Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Công Ty Tnhh Tmdv Hoa Xinh đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu bạn cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhé.
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tại Phòng Kinh Doanh Sale Cho SV
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TẠI CÔNG TY TNHH TMDV HOA XINH
Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng …… năm ……
2. i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM
TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TẠI CÔNG TY TNHH TMDV HOA XINH
Giáo viên hướng dẫn: (Bold, size 14, in hoa)
Sinh viên thực hiện: ..................... (Bold, size 14, in hoa)
MSSV: ……………Lớp:……….... (Bold, size 14, in hoa)
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng …… năm ……
3. ii
THÔNG TIN THỰC TẬP
1. Đơn vị thực tập: công ty TNHH TMDV Hoa Xinh
2. Bộ phận thực tập: Phòng kế hoạch kinh doanh
3. Nhiệm vụ thực tập: Tìm hiểu hệ thống kênh phân phối tại
công ty TNHH TMDV Hoa Xinh
4. Thời gian thực tập:
5. iv
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
....................................... ………………, ngày ……… tháng ……… năm …………
Xác nhận của đơn vị
(Ký tên, đóng dấu mộc tròn)
6. v
ĐÁNH GIÁ ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
ĐÁNH GIÁ ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Thái độ, ý thức trong thời gian thực tập---------------------------- (2,0 điểm)
......................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Nhận xét báo cáo thực tập
− Mở đầu -------------------------------------------------------------- (1,0 điểm)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
− Chương 1: Tổng quan về đơn vị thực tập ---------------------- (2,0 điểm)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
− Chương 2: Thực trạng thực tập tại bộ phận ------------------- (3,0 điểm)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
− Chương 3: Bài học kinh nghiệm -------------------------------- (2,0 điểm)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Đánh giá chung kết quả thực tập (Tổng điểm của sinh viên)
......................................................................................................................................
………………, ngày ……… tháng ……… năm …………
Giáo viên hướng dẫn
(Ký tên)
7. vi
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.... Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.1: Số lượng nhân viên qua 3 năm 2015- 2017.....Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Phân tích sự biến động về số lượng và chất lượng nhân viên qua 3 năm 2015-
2017..................................................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ......Error! Bookmark not defined.
Hình 1.2: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty..... Error! Bookmark not
defined.
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ phận kinh doanh.................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.2: Quy trình bán hàng tại Công ty TNHH TMDV Chiếu Sáng Việt Nam....Error!
Bookmark not defined.
Hình 2.3: Sơ đồ các hình thức bán hàng của công ty.......Error! Bookmark not defined.
8. 1
MỞ ĐẦU
1. Lý do thực tập
Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, để tồn tại và
phát triển đòi hỏi các doanh nghiệp phải biết cách kinh doanh, kinh doanh hiệu
quả. Để đạt được kết quả cao nhất trong sản xuất và kinh doanh các doanh nghiệp
cần phải xác định phương hướng, mục tiêu trong đầu tư, biện pháp sử dụng các
điều kiện sẵn có về các nguồn nhân tài, máy móc thiết bị. Muốn vậy các doanh
nghiệp phải thường xuyên cân nhắc, tính toán và lựa chọn phương án kinh doanh
tối ưu và nắm được các nhân tố ảnh hưởng mức độ và xu hướng tác động của
từng nhân tố đến kết quả kinh doanh. Điều này chỉ được thực hiện trên cơ sở
phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Mọi hoạt động kinh tế của doanh nghiệp đều nằm trong thế tác động liên
hoàn với nhau. Vì thế chỉ có tiến hành phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
một cách toàn diện mới có thể giúp các doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc
kết quả kinh doanh của mình. Trên cơ sở đó tìm ra nguyên nhân của những thiếu
sót đã ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và những tiềm năng chưa sử dụng.
Đồng thời qua việc phân tích các nguyên nhân hoàn thành hay không hoàn thành
các chỉ tiêu đó trong sự tác động lẫn nhau giữa chúng. Từ đó có thể đánh giá mặt
mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả kinh
doanh giúp doanh nghiệp tìm ra các biện pháp sát thực để khắc phục thiếu sót,
tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý doanh nghiệp nhằm tận dụng mọi
khả năng tiềm tàng vào quá trình sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
Sau thời gian thực tập tại công ty, em được thực tậptại phòng kinh doanh và
nhận thấy bộ phận này góp phần lớn vào doanh thu của công ty, đưa công ty phát
triển bền vững trên thị trường. Chính vì vậy em xin viết bài báo cáo những gì
mình đã được cọ xát học tập tại Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng Việt
Nam thời gian qua.
2. Mục tiêu thực tập
Mục đích nghiên cứu của đề tài là làm rõ những vấn đề hoạt động kinh
doanh, môi trường làm việc thực tế tại Công ty TNHH SX TMDV Chiếu Sáng
9. 2
Việt Nam trong thời gian qua, để từ đó rút ra những bài học cho bản thân em
trước khi ra trường để bước vào môi trường công ty thực tế.
3. Phạm vi thực tập
+ Nghiên cứu về quy chế quy định của công ty
+ Tìm hiều về hoạt động kinh doanh tại bộ phận kinh doanh của công ty
4. Phương pháp tiếp cận công việc
Liên hệ trực tiếp với công ty và đăng ký thời gian thực tập tại công ty
Bài báo cáo sử dụng một số phương pháp như sau:
+ Phương pháp quan sát, hỏi ý kiến nhân viên công ty
+ Phương pháp tính toán, phân tích số liệu báo cáo của công ty
5. Bố cục bài thực tập
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chương chính như sau:
Chương 1 : TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Chương 2 : NỘI DUNG THỰC TẬP
Chương 3 : BÀI HỌC KINH NGHIỆM
10. 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH TMDV
HOA XINH
1.1. Khái quát về doanh nghiệp
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HOA XINH
Mã số thuế: 0304995131
Địa chỉ: Phòng 1901, lầu 19, Tòa nhà Saigon Trade Center, Số 37 Tôn Đ,
Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh
Tên giao dịch: HOA XINH CO.,LTD
Giấy phép kinh doanh: 0304995131 - ngày cấp: 02/06/2007
Ngày hoạt động: 01/06/2007
Điện thoại: 0822203776 - Fax: (hide)
Giám đốc: KIM SUNGPIL / ĐỖ DIỆU THANH
Ngành nghề kinh doanh: Phân phối đá Granite và thiết bị tin học
Công ty TNHH TMDV Hoa Xinh được thành lập vào 02/06/2007. Qua nhiều
năm Công ty TNHH TMDV Hoa Xinh đã từng bước lớn mạnh và phát triển
không ngừng trong việc mở rộng những ngành nghề kinh doanh truyền thống của
công ty, đi đầu trong xu hướng thương mại dịch vụ, tìm kiếm, thu hút và đàm
phán thành công với những đối tác lớn khắp năm châu và là cầu nối tin cậy kết
nối sự hợp tác Việt-Hàn trên nhiều lĩnh vực kinh doanh.
Hiện nay, Hoa xinh đã lớn mạnh hơn và phủ sóng trên nhiều lĩnh vực kinh
doanh tiềm năng với thị trường tiêu thụ rộng lớn như Xuất khẩu các sản phẩm về
đá Bazan đi Hàn Quốc với trữ lượng lớn mỗi năm, Nhập khẩu và phân phối Đá
Marble, Granite vào thị trường Việt nam, Nhập khẩu và phân phối Mỹ phẩm.
Đặc biệt công ty chuyên phân phối, lắp đặt các sản phẩm ngành tin học
Kế thừa 12 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tin học, Công ty TNHH TMDV
Hoa Xinh đã nhanh chóng phát huy ưu thế chủ động của mô hình mới và sự năng
động của đội ngũ cán bộ nhân viên vừa có kinh nghiệm vừa có sức trẻ, liên tục
phát triển có sự tăng trưởng cao đều đặn hàng năm cả về quy mô và phạm vi hoạt
động, chất lượng, dịch vụ.
Công ty có 12 năm kinh nghiệm trong ngành, 50 nhân viên, 1 văn phòng và
11. 4
30 đối tác
Tầm nhìn: Trở thanh doanh nghiệp hàng đầu về cung cấp dịch vụ tin học và
các sản phẩm đá Granit
Sứ mệnh: Công ty TNHH TMDV Hoa Xinh cam kết mang đến những sản
phẩm, dịch vụ chất lượng tốt nhất phục vụ cho việc học tập, làm việc, sáng tạo
góp phần chinh phục đỉnh cao tri thức nhân loại
Giá trị cốt lõi:
Tiên phong: Tiên phong trong công nghệ, sáng tạo và đột phá để tạo ra
những sản phẩm, dịch vụ tốt nhất, thân thiện với môi trường, phục vụ nhu cầu
cấp tiến người tiêu dùng
Tâm huyết: Nỗ lực không mệt mỏi và đầy tâm huyết trong mọi hoạt động đê
đưa công ty ngày càng phát triển
Trung thực: Hành xử trung thực, minh bạch trong hoạt động và giao dịch.
Học hỏi: Đi cùng tinh thần học hoit từ đồng nghiệp, khách hàng, đối tác và
thực tiễn là các chương trình đào tạo tập trung được tôt chức thường xuyên tại
Công ty TNHH TMDV Hoa Xinh nhằm duy trì và nâng cao trình độ của đội ngũ
nhân sự
• Tình hình hoạt động của công ty
Với 12 năm kinh nghiệm, là 1 công ty phân phối đá Granit, linh kiện điện tử,
thiết bị tin học uy tín của Việt Nam, vì vậy mối quan hệ kinh doanh của Công ty
TNHH TMDV Hoa Xinh với các công ty khác cũng rất lớn bên cạnh đó công ty
đang trong quá trình mở rộng và phát triển lớn mạnh hơn nữa.
Mối quan hệ kinh doanh trong thị trường nội địa là cực kỳ quan trọng đối với
1 công ty. Ngoài trụ sở chính ở tại Tp.Hồ Chí Minh thì phía công ty đang lên kế
hoạch mở rộng thị trường sang các tỉnh và thành phố khác như: Đà Nẵng, Hà
Nôi, Nha Trang,…. Nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ.
Là một công ty kinh doanh đá Granit và tin học, nhưng sản phẩm chủ yếu là
ngành tin học nên Công ty TNHH TMDV Hoa Xinh có sự liên kết kinh doanh
thân thiết với các thương hiệu hàng đầu trong ngành công nghệ tin học. Bên cạnh
đó công ty có khoảng 30 đối tác lớn nhỏ.
12. 5
Hình 1.1: Một số sản phẩm tại công ty
1.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Công ty TNHH TMDV Hoa Xinh luôn phấn đấu, nỗ lực không ngừng để
đem lại cho người tiêu dùng những sản phẩm
Công nghệ tiên tiến, và đã trở thành một trong những thương hiệu đáng
tin cậy và được yêu thích nhất. Công ty TNHH TMDV Hoa Xinh luôn cam kết
cung cấp hàng chính hãng từ các nhà sản xuất, chất lượng luôn được đảm bảo và
mức giá phù hợp trong môi trường cạnh tranh.
13. 6
Gắn liền quá trình hoạt động và phát triển của Công ty TNHH TMDV
Hoa Xinh là những sự kiện và chính sách kinh doanh mang tính đột phá, tiên
phong trong lĩnh vực kinh doanh thiết bị máy vi tính như: chính sách kinh doanh
"bán giá bán buôn đến tận tay người tiêu dùng", chính sách "cam kết hoàn tiền
khi có biến động giá"...Qua đó, Công ty TNHH TMDV Hoa Xinh luôn duy trì
được tốc độ tăng trưởng cao, toàn diện về mọi mặt một cách bền vững và đáng
kinh ngạc so với các công ty kinh doanh cùng lĩnh vực. Hiện nay Công ty TNHH
TMDV Hoa Xinh là một trong những công ty hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực
công nghệ thông tin (CNTT).
Với lợi thế là nhà nhập khẩu trực tiếp, công ty luôn nhận được sự hỗ trợ
tối đa từ các hãng về mặt công nghệ, kỹ thuật, chủng loại, bảo hành, … Do vậy,
KH hoàn toàn yên tâm về những dịch vụ và chất lượng sản phẩm do công ty
cung cấp. Công ty TNHH TMDV Hoa Xinh luôn mang đến những dòng sản
phẩm mới phù hợp với phong cách và thị hiếu của người tiêu dùng.
Công ty TNHH TMDV Hoa Xinh có một đội ngũ nhân viên có trình độ
chuyên môn cao (hơn 50% đã tốt nghiệp Đại học, Cao đẳng chuyên ngành Kinh
tế, Kỹ thuật), đủ khả năng để có thể đáp ứng mọi yêu cầu dù là khắt khe nhất của
KH. Không những thế, đội ngũ nhân viên của Công ty TNHH TMDV Hoa Xinh
còn là những người đầy lòng nhiệt tình và có thái độ niềm nở trong cung cách
phục vụ KH. Tất cả các cán bộ nhân viên trong Công ty TNHH TMDV Hoa
Xinh đều thấu hiểu: “Khách hàng mới là người quyết định tương lai, sự tồn tại
và phát triển của Công ty TNHH TMDV Hoa Xinh.”
Tầm nhìn của Công ty TNHH TMDV Hoa Xinh
- Xây dựng Công ty TNHH TMDV Hoa Xinh trở thành một môi trường làm
việc chuyên nghiệp nơi mà mọi cá nhân có thể phát huy tối đa sức sáng tạo, khả
năng lãnh đạo và cơ hội làm chủ thực sự với một tinh thần dân chủ rất cao.
- Xây dựng Công ty TNHH TMDV Hoa Xinh trở thành một ngôi nhà chung
thực sự cho mọi cán bộ nhân viên trong công ty bằng việc cùng nhau chia sẻ
quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ một cách công bằng và minh bạch nhất.
Giá trị cốt lõi của Công ty TNHH TMDV Hoa Xinh
- Kỷ luật hướng vào tính chuyên nghiệp;
14. 7
- Hoàn thiện tổ chức hướng tới dịch vụ hàng đầu;
- Năng động hướng tới tính sáng tạo tập thể;
- Cam kết với nội bộ và cộng đồng, xã hội;
- Làm việc và hành động trung thực;
- Hoạt động hiệu quả hướng tới hiệu quả doanh nghiệp và xã hội
1.1.3. Cơ cấu tổ chức
1.1.3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự
1.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
Giám đốc:
- Là người điều hành đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm cao
nhất về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh trong Công ty. Giám đốc điều
hành Công ty theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu bộ máy
quản lý của công ty theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ, có hiệu quả.
Phòng kinh doanh:
- có chức năng giúp Giám đốc tổ chức việc kinh doanh, tìm hiểu thị trường,
tìm kiếm nguồn tiêu thụ và nguồn mua vào từ các đối tác; thực hiện các giao
dịch kinh doanh.
Phòng Hành chính Nhân sự:
- có nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện bộ máy tổ chức công ty phù hợp với
yêu cầu tổ chức kinh doanh, xây dựng và tổ chức thực hịên các kế hoạch về
lao động tiền lương, giải quyết chính sách cho người lao động.
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ TOÁN
PHÒNG HCNS PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG KỸ THUẬT
15. 8
Phòng kế toán:
- Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động tài chính ở đơn vị, thu nhận, ghi
chép, phân loại, xử lý và cung cấp các thông tin, tổng hợp, báo cáo lý giải
các nghiệp vụ chính diễn ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem
xét toàn diện các hoạt động của đơn vị kinh tế.
- Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận động của vốn và tài
sản đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công
ty nhằm nâng cáo hiệu quả của việc sử dụng vốn trong việc kinh doanh.
- Thực hiện công tác hạch toán kế toán hoạt động kinh doanh của đơn vị.
Thực hiện theo chế độ báo cáo định kỳ và các báo cáo tài chính hiện hành
của Nhà nước. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc công ty giao.
Phòng Giao Nhận:
- có nhiệm vụ nhận chỉ thị từ Trưởng phòng của các phòng ban để thực hiện
việc giao nhận hàng hóa, giấy tờ liên quan.
Phòng kỹ thuật
- Hỗ trợ các công việc liên quan đến thiết kế đồ họa, thiết kế website, mạng
nội bộ, domain, hosting, quản lý website nội bộ, email, các vấn đề liên quan
đến kỹ thuật.
- Hỗ trợ các phòng ban khác các vấn đề về kỹ thuật chuyên môn
- Quản lý hệ thống mạng nội bộ, phần mềm chuyển giao của công
ty.
- Lập kế hoạch, nâng cấp các sản phẩm kinh doanh của công ty.
- Quản lý về kỹ thuật các website nội bộ của công ty.
- Khắc phục sự cố máy tính nội bộ của công ty về mặt tổng thể của
công ty
- Tư vấn chuyên sâu đối với các khách hàng có nhu cầu thiết lập
mạng nội bộ.
- Hỗ trợ hành chánh nhân sự đào tạo nhân viên về: giới thiệu tính
năng – thông số kỹ thuật của các công cụ kinh doanh, đào tạo sử dụng
phần mềm tin học hóa công ty.
1.2. Tình hình hoạt động doanh nghiệp trong các năm gần đây
16. 9
1.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh trong năm ba năm gần đây của Công
ty TNHH TMDV Hoa Xinh
Bảng 1.1: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2015 -
2017
Chỉ tiêu
Chênh lệch So sánh(%)
2015 2016 2017
2015 -2016 2016 - 2017
2015 -
2016
2016 -
2017
1.Tổng doanh thu 88,189,552,892 84,567,678,906 97,341,753,457
-
3,621,873,986
12,774,074,551 96 115
2. Các khoản giảm
trừ
71,488,640 19,809,640 59,136,432 -51,679,000 39,326,792 28 299
3. Doanh thu thuần 88,118,064,252 84,547,869,266 97,282,617,025
-
3,570,194,986
12,734,747,759 96 115
4.Giá vốn hàng bán 81,222,875,804 76,037,656,850 86,681,802,875
-
5,185,218,954
10,644,146,025 94 114
5.Lợi nhuận gộp 6,895,188,448 8,510,212,416 10,600,814,150 1,615,023,968 2,090,601,734 123 125
6. Chi phí bán hàng 2,178,958,511 2,701,948,553 3,079,359,788 522,990,042 377,411,235 124 114
7. Chi phí QLDN 512,020,287 956,724,131 3,136,659,015 444,703,844 2,179,934,884 187 328
8. Chi phí tài chính 3,630,677,277 4,279,267,560 3,354,538,220 648,590,283 -924,729,340 118 78
9. Tổng lợi nhuận
trước thuế
978,730,124 1,225,121,439 1,859,857,354 246,391,315 634,735,915 125 152
10.Thuế TNDN 171,277,772 214,396,252 325,475,037 43,118,480 111,078,785 125 152
11. Lợi nhuận sau
thuế
807,452,352 1,010,725,187 1,534,382,317 203,272,835 523,657,130 125 152
Nhìn chung, như mọi công ty khác, thu nhập của Công ty TNHH TMDV Hoa
Xinhlà doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tỷ trọng doanh thu
từ bán hàng và cùng cấp dịch vụ luôn chiếm trên 99%. Đây là một tín hiệu tốt,
cho thấy công ty đang tập trung vào ngành nghề sản xuất kinh doanh chính,
không đầu tư dàn trải. Qua bảng số liệu cho thấy doanh thu từ bán hàng và cung
cấp dịch vụ giảm vào năm 2016 so với năm 2015, giảm -3,621,873,986 đồng,
giảm 4%. Nguyên nhân là do thị trường năm 2016 gặp nhiều khó khăn, hoạt
động kinh doanh sụt giảm đáng kể. Sang năm 2017 doanh thu từ hoạt động bán
hàng và cung cấp dịch vụ tăng từ 84,567,678,906 vào năm 2016 lên mức
97,341,753,457 tăng 12,774,074,551 tức 15%.
1.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
17. 10
Bảng 1.2: Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán
TÀI SẢN 2015 2016
2017 2016/201
5 tăng/giảm
2017/201
6 tăng/giảm
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150)
45,949,943,587 55,892,618,815 72,090,547,719 122% 9,942,675,228 128.98% 16,197,928,904
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 2,585,420,334 4,883,114,283 3,608,339,409 189% 2,297,693,949 73.89% -1,274,774,874
1.Tiền 2,585,420,334 4,883,114,283 3,608,339,409 189% 2,297,693,949 73.89% -1,274,774,874
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 20,286,026,294 22,203,592,081 23,482,502,274 109% 1,917,565,787 105.76% 1,278,910,193
1. Phải thu khách hàng 11,194,936,467 14,435,403,952 15,801,685,826 129% 3,240,467,485 109.46% 1,366,281,874
2. Trả trước cho người bán 9,090,247,360 7,768,188,129 7,680,816,448 85% -1,322,059,231 98.88% -87,371,681
IV. Hàng tồn kho 22,376,645,049 26,244,974,720 43,853,327,121 117% 3,868,329,671 167.09% 17,608,352,401
1. Hàng tồn kho 22,376,645,049 26,244,974,720 43,853,327,121 117% 3,868,329,671 167.09% 17,608,352,401
V. Tài sản ngắn hạn khác 701,851,910 2,560,154,600 1,146,378,915 365% 1,858,302,690 44.78% -1,413,775,685
Thuế GTGT được khấu trừ 701,851,910 1,128,798,914 2,505,660,962 161% 426,947,004 221.98% 1,376,862,048
B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260)
12,397,447,908 23,894,660,967 32,708,382,335 193% 11,497,213,059 136.89% 8,813,721,368
1.TS cố định 12,103,452,457 23,342,452,010 32,106,676,288 193% 11,238,999,553 137.55% 8,764,224,278
2. Tài sản dài hạn khác 293,995,451 552,208,957 601,706,047 108.96% 49,497,090
Tổng cộng tài sản (270=100+200) 58,347,391,495 79,787,279,782 104,798,930,054 137% 21,439,888,287 131.35% 25,011,650,272
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả (300=310+330) 40,611,394,241 52,267,573,337 75,603,000,199 129% 11,656,179,096 144.65% 23,335,426,862
I. Nợ ngắn hạn 40,611,394,241 52,267,573,337 75,603,000,199 129% 11,656,179,096 144.65% 23,335,426,862
II. Vốn chủ sở hữu 17,735,997,254 27,519,706,445 29,195,929,855 155% 9,783,709,191 106.09% 1,676,223,410
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 17,735,997,254 27,519,706,445 29,195,929,855 155% 9,783,709,191 106.09% 1,676,223,410
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 58,347,391,495 79,787,279,782 104,798,930,054 137% 21,439,888,287 131.35% 25,011,650,272
18. 11
Năm 2015-2016
Phần tài sản: Tài sản ngắn hạn tăng 122% tương ứng với 9,942,675,228.
Nguyên nhân chủ yếu là do các khoản tiền mặt và các khoản tương đương tiền
mặt tăng đến 189% tương ứng với 2,297,693,949, tài sản ngắn hạn khác tăng đến
1,858,302,690, còn lại các loại tài sản lưu động khác như các khoản phải thu tăng
3,240,467,485 (129%). Các khoản phải thu tăng thể hiện khả năng chiếm lĩnh thị
trường của doanh nghiệp có đang tăng trưởng.
Tài sản cố định tăng 193% tương đương 11,238,999,553 do đặc thù lĩnh vực
kinh doanh của Công ty TNHH TMDV Hoa Xinh đó là cung cấp và phát hành
sách và ấn phẩm nên cần đầu tư về trang thiết bị
Phần nguồn vốn: Nợ phải trả tăng 11,656,179,096 với tỷ lệ 129%.
Vốn chủ sở hữu tăng 9,783,709,191 chủ yếu do lợi nhuận chưa phân phối để
lại, điều này chứng tỏ kết quả kinh doanh trong năm đã đem lại hiệu quả.
Năm 2016-2017
Phần tài sản: Tài sản ngắn hạn năm 2016 tăng 128% tương ứng với
16,1197,928,904. Nguyên nhân chủ yếu là do các khoản phải thu khách hàng,
hàng tồn kho tăng đến 167% tương ứng với 1,366,281,874 và 17,608,352,401;
còn lại tiền và các khoản tương đương tiền giảm khoảng 17%, các loại tài sản lưu
động khác giảm 1,413,775,685
Phần nguồn vốn: Nợ phải trả tăng 144% tương ứng với 23,335,426,862.
Trong đó, hoàn toàn là nợ ngắn hạn, cho thấy để tăng quy mô kinh doanh, Công
ty TNHH TMDV Hoa Xinh đã dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ. Việc tài trợ này
có sự rủi ro cao, không ổn định về mặt tài chính. Vốn chủ sở hữu tăng
1,676,223,410 chủ yếu do lợi nhuận
Phương hướng phát triển nguồn nhân lực trong tương lai
Công ty TNHH TMDV Hoa Xinh đã chấn chỉnh lại nguồn lực theo nguyên
tắc đúng người, đúng việc. Đồng thời có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nâng cao
trình độ nguồn nhân lực sẵn có để có thể đáp ứng yêu cầu ngày cao trong công
việc.
Công ty TNHH TMDV Hoa Xinh có các chích sách nhân sự hợp lý, năng
động để có thể thu hút được nhiều nhân tài từ các nơi khác về phục vụ cho Công
19. 12
ty TNHH TMDV Hoa Xinh. Công tác quản trị và phát triển nguồn nhân lực trong
Công ty TNHH TMDV Hoa Xinh luôn được Ban Giám Đốc chú trọng như: lập
kế hoạch phát triển nguồn nhân lực, phân tích công việc, tuyển dụng, đào tạo, bố
trí sắp xếp nhân lực, tiền lương và các chính sách phúc lợi...
Ổn định và duy trì nguồn lực hiện có. Cải thiện môi trường làm việc, hoàn
thiện các quy chế, chính sách hiện đang áp dụng tại Công ty TNHH TMDV Hoa
Xinh. Đảm bảo công bằng và hợp lý trong chi trả lương cho người lao động, tạo
tính cạnh tranh trong việc thu hút nguồn lực bên ngoài và giữ chân nguồn lực bên
trong.
Sắp xếp và ổn định lại nhân sự, đảm bảo bố trí nhân sự đúng người, đúng
việc. Cải tiến phương thức làm việc, giảm thiểu các công đoạn không làm giá trị
tăng thêm, đảm bảo tính chuyên nghiệp cao trong môi trường làm việc. Tiến hành
tin học hóa các quy trình làm việc, áp dụng các phần mềm hiện đại để nâng cao
hiệu quả công việc.
Thực hiện các chính sách đãi ngộ, phúc lợi, khen thưởng hợp lý để tạo điều
kiện gắn bó lâu dài của nhân viên với Công ty TNHH TMDV Hoa Xinh. Tạo môi
trường làm việc năng động, thân thiện với một nét văn hoá riêng biệt của Công ty
TNHH TMDV Hoa Xinh. Nâng cao cơ cấu tổ chức và hoạt động, tạo tính năng
động trong sự phát triển của NXB nhằm tạo sự hứng khởi trong công việc của
từng nhân viên, tạo tính cạnh tranh lành mạnh trong từng vị trí công việc để mọi
nhân viên có thể phát huy tối đa năng lực của bản thân.
Phối hợp cùng các công ty tuyển dụng, các trường đại học, trung tâm đào tạo
để tìm kiếm các ứng viên có năng lực. Đặc biệt có các chương trình hỗ trợ và tìm
kiếm các ứng viên là những sinh viên có năng lực và tâm huyết ngay từ khi còn
trên ghế nhà trường. Sàng lọc kỹ nguồn lao động đầu vào để đảm bảo tuyển dụng
được những nhân viên thật sự có khả năng, tâm huyết với công việc, nhiệt tình và
sáng tạo, có hướng gắn bó lâu dài.
20. 13
1.3. Tình hình nhân sự tại doanh nghiệp trong các năm gần đây
1.3.1. Theo giới tính
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động theo giới tính
Đơn vị: Người
Năm
Giới tính
2015 2016 2017
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ (%)
Nam 26 52 26 50 24 46.15
Nữ 24 48 26 50 28 53.85
Tổng số 50 100 52 100 52 100
Nguồn: phòng nhân sự.
Qua bảng trên ta thấy số lượng lao động của công ty hai năm 2015 và
2016 tăng thêm 1 người, nhưng đến năm 2017 số lượng nhân so với năm 2016
không tăng.
Tỷ lệ cơ cấu giới tính của các năm tương đối cân bằng, không chênh lệch
nhiều. Năm 2015 chênh lệch giới tính là 2 người chiếm tỉ lệ là 4%. Năm 2016 tỷ
lệ giới tính nam và nữ cân bằng 50-50. Năm 2017 tỷ lệ giữa nam và nữ chênh
nhau là 7.7%.
Dựa vào bảng trên ta thấy cơ cấu lao động của công ty khá ổn định cả về
số lượng nhân viên và tỷ lệ giới tính.
Sự thay đổi lao động theo giới được thể hiện rõ hơn qua biểu đồ dưới:
Hình 1.3: Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo giới tính
26 26
24
24
26
28
22
23
24
25
26
27
28
29
2015 2016 2017
Nam
Nữ
21. 14
1.3.2. Theo độ tuổi
Bảng 1.4: Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Đơn vị: người
Năm
Tuổi
2015 2016 2017
Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%)
< 20 tuổi 0 0 0 0 0 0
20 -30 tuổi 44 88 40 77 38 73
30-40 tuổi 6 12 10 19 14 27
40-50 tuổi 0 0 2 4 4 8
>50 tuổi 0 0 0 0 0 0
Tổng số 50 100 52 100 52 100
Nguồn: phòng nhân sự.
Qua bảng cơ cấu lao động theo độ tuổi ta thấy độ tuổi của công ty là lao
động trẻ, do ngành nghề của công ty đòi hỏi sức khỏe, kỹ năng chuyên môn, kỹ
năng giao tiếp… đặc biệt là phản ứng linh hoạt trong công việc. Cơ cấu lao động
theo độ tuổi được thể hiện rõ qua biểu đồ sau:
Hình 1.4: Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo độ tuổi
44
40
38
6
10
14
0
2
4
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
2015 2016 2017
20 - 30 tuổi
30 - 40 tuổi
40 - 50 tuổi
22. 15
1.3.3. Theo trình độ chuyên môn
Bảng 1.5: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
Đơn vị: người
Năm
Trình độ
2015 2016 2017
Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%) Số lượng Tỷ lệ (%)
Đại Học 4 8 4 7.69 8 15.38
Cao Đẳng 6 12 8 15.38 6 11.54
Trung cấp 40 80 40 76.93 38 73.08
Tổng số lao
động
50 100 52 100 52 100
Nguồn: Phòng nhân sự.
Đa số lao động đều có trình độ chuyên môn tốt nghiệp các trường đại học, cao
đẳng, nhân viên bán hàng trực tiếp đều có bằng trung cấp đáp ứng yêu cầu kinh
doanh của ngành, của công ty. Số liệu trên được biểu thị qua biểu đồ sau:
Hình 1.5: Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
Số lao động theo trình độ đại học, cao đẳng cũng tăng lên. Điều này chứng
tỏ công ty rất quan tâm đến việc nâng cao trình độ cho cán bộ công nhân viên
trong công ty.
Nhìn chung tốc độ lao động trong năm vừa qua đều tăng lên, trong đó chủ
yếu là tốc độ tăng của lao động có trình độ đại học, cao đẳng. Như vậy, công ty
có xu hướng tăng cường lực lượng lao động có trình độ tư vấn, đây là chủ trương
có ý nghĩa chiến lược của công ty, vì sử dụng lao động có trình độ cao thì sẽ đem
lại hiệu quả kinh doanh cao từ đó sẽ nâng cao hiệu quả kinh tế của công ty.
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
2015 2016 2017
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
23. 16
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG THỰC TẬP TẠI BỘ PHẬN
PHÒNG KINH DOANH
2.1. Giới thiệu bộ phận thực tập
2.1.1. Sơ đồ chức chức năng bộ phận thực tập
Sơ đồ tổ chức phòng kinh doanh
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức phòng kinh doanh
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Sơ đồ tổ chức trong phòng kinh doanh khá đơn giản thể hiện sự linh động
trong việc truyền đạt thông tin nhiệm vụ. Những sản phẩm mới của Công ty sẽ
được phổ biến đến nhân viên kinh doanh cùa Công ty nhanh hơn. Việc triển khai
bán hàng sẽ hiệu quả.
Chức năng
Là phòng chuyên môn nghiệp vụ tham mưu cho ban lãnh đạo Công ty trong
lĩnh vực kế hoạch kinh doanh bất động sản, giao dịch kinh doanh nhà ở, khu đô
thị, chung cư và các dự án bất động sản khác.
TRƯỞNG PHÒNG
KINH DOANH
TRỢ LÝ
KINH DOANH
NHÂN VIÊN
KINH DOANH
GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
24. 17
Nhiệm vụ
Giám đốc kinh doanh
Phổ biến các kế hoạch và chiến lược kinh doanh của Công ty cho phòng
kinh doanh, chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh trước ban lãnh đạo Công
ty.
Trưởng phòng
- Lập và triển khai thực hiện chiến lược, kế hoạch kinh doanh khai thác
bất động sản.
- Xây dựng và mở rộng các mối quan hệ với các đối tác, chủ đầu tư, chủ dự
án, thổ cư.
- Thiết lập hệ thống khách hàng chiến lược, khách hàng tiềm năng và chăm
sóc khách hàng hiện có.
Trợ lý kinh doanh và nhân viên kinh doanh
- Hỗ trợ tốt nhất cho trưởng phòng
- Đồng thời nghiên cứu, tìm kiếm, tìm hiểu thông tin hàng hóa bất động sản
riêng lẻ, dự án mới, thiết lập quan hệ với các chủ đầu tư dự án, thổ cư đối
tác để tìm nguồn hàng hoá bất động sản cho Công ty.
- Đàm phán, thương lượng, tư vấn với đối tác để tìm kiếm nguồn hàng hoá
bất động sản có giá cả tốt nhất, cạnh tranh nhất để có thể mang lại hiệu
quả kinh doanh tốt nhất cho Công ty.
Nguyên tắc hoạt động
Để đảm bảo công việc điều hành hoạt động được xuyên suốt và theo một
trật tự nhất định, các thành viên trong phòng luôn đảm bảo thực hiện một số
nguyên tắc chung sau đây:
- Tôn trọng, trách nhiệm và trung thực.
- Đề xuất, xử lý công việc không vượt cấp.
- Chịu sự căn cứ vào chỉ đạo của Ban lãnh đạo Công ty, lãnh đạo phòng có
trách nhiệm hoạch định chương trình, công việc cụ thể và phổ biến đến
các tổ thực hiện.
- Các lãnh đạo nói chung và từng nhân viên trong phòng nói riêng có nhiệm
vụ thực hiện các công việc được phân công và chịu trách nhiệm về những
25. 18
phần việc của mình. Mọi khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện
cần báo cáo ngay cho lãnh đạo phòng để xử lý và tìm hướng giải quyết.
- Tất cả các văn bản trước khi trình Ban lãnh đạo kí tên đều nhất thiết phải
qua sự kiểm tra, kiểm soát của lãnh đạo phòng. Tuyệt đối nghiêm cấm các
trường hợp cá nhân tự trình kí những vấn đề liên quan đến chức năng hoạt
động của phòng có tính vượt cấp, chỉ đạo toàn diện của lãnh đạo.
- Tuyệt đối bảo mật các số liệu và tình hình kinh doanh nội bộ của Công ty.
2.1.2.Mối quan hệ làm việc
Đối với lãnh đạo cấp trên tuyệt đối tôn trọng và trung thực. Ngoài chức
năng kinh doanh còn là phòng tham mưu cho ban lãnh đạo trong việc quản lý
kinh doanh trong toàn hệ thống Công ty, do đó mỗi cán bộ - nhân viên thuộc
phòng phải chịu sự quản lý và chỉ đạo trực tiếp từ ban lãnh đạo Công ty.
Đối với các phòng chức năng khác, có mối liên hệ chặt chẽ với phòng kế
toán về mặt tài chính, phòng hành chính nhân sự về mặt nhân sự.
Đối với khách hàng, nhân viên chỉ được tiếp xúc và đàm phán khi đã báo
cáo với lãnh đạo phòng và phải báo cáo kết quả cho lãnh đạo phòng về những
thỏa thuận hợp tác kinh doanh. Quá trình tiếp xúc, thực hiện hợp đồng với khách
hàng cần tôn trọng, không gây khó khăn cho khách hàng nhằm đẩy mạnh công
việc kinh doanh cũng như giữ uy tín cho Công ty.
2.2. Thực trạng công việc sinh viên được giao
2.2.1. Mô tả công việc được giao
Trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại Công ty TNHH TMDV Hoa Xinh em
đã được phân công làm việc ở phòng kinh doanh. Thời gian này em được công ty
giao nhiệm vụ thực hiện các cuộc gọi cho khách hàng, ngoài ra em còn giúp anh
chị nhân viên những việc như sắp xếp lại hồ sơ, kiểm tra lỗi chính tả trên file,
giấy tờ.
Trong phòng kinh doanh của Công ty TNHH TMDV Hoa Xinh em cảm nhận
được một môi trường làm việc chuyên nghiệp, mặc dù công việc của các anh chị
trong phòng khá căng thẳng và nhiều áp lực, nhưng mọi người luôn sẵn sang giúp
đỡ, chỉ bảo tận tình cho em, chỉ ra những sai sót giúp em làm tốt công việc của
mình hơn.
26. 19
2.2.2. Quy trình thực hiện công việc được giao (mô tả chi tiết các bước
thực hiện)
Hình 2.2: Quy công việc
(Nguồn: Tự tổng hợp)
Diễn giải quy trình:
Nhận danh sách khách hàng:
Vào đầu giờ làm việc, các nhân viên phòng kinh doanh sẽ nhận một danh
sách từ nhân viên chăm sóc khách hàng.
Danh sách này bao gồm các thông tin về họ tên khách hàng, số điện thoại,
tên, địa chỉ của khách hàng. Danh sách này gồm những khách hàng đã từng hợp
tác với công ty.
Nhân viên chăm sóc khách hàng sẽ gửi danh sách này thông qua email hoặc
in ra rồi gửi trực tiếp cho em.
Thực hiện các cuộc gọi:
Sau khi nhận được danh sách khách hàng từ nhân viên chăm sóc khách
hàng, đọc sơ qua các thông tin trong danh sách rồi tiến hành thực hiên các cuộc
gọi.
Nội dung chính của cuộc gọi: bắt đầu cuộc gọi bằng các câu chào hỏi đơn
giản, sau đó giới thiệu bản thân cùng với Công ty TNHH TMDV Hoa Xinh rồi
Nhận danh sách khách hàng từ
nhân viên chăm sóc khách hàng
Gọi điện cho khách hàng
Ghi chú lại thông tin
Nộp lại danh sách cho cấp trên
27. 20
mới bước vào nội dung chính: Hỏi thăm các dự án trước có ổn không? Khách
hàng có hài lòng với các dự án không? Hiện tại, khách hàng có dự án nào muốn
hợp tác với công ty không?
Trong quá trình nói chuyện, phản ứng của khách hàng thường là vui vẻ,
thoải mái đón nhận cuộc gọi, đồng thời cảm ơn công ty vì đã quan tâm. Tuy
nhiên cũng có một vài trường hợp cuộc gọi đến lúc khách hàng đang bận không
thể nghe máy, hoặc gọi lúc tâm trạng khách hàng không tốt, khách hàng sẽ không
thoải mái và đề nghị chấm dứt cuộc gọi trước. Tuy vậy, hầu hết các cuộc gọi tới
khách hàng dù khách hàng không sẵn sàng đón nhận thì vẫn từ chối một cách lịch
sự, không gây khó dễ cho em.
Thông thường trung bình một ngày thực hiện khoảng 30 - 40 cuộc gọi, mỗi
cuộc gọi thường kéo dài từ 5 - 20 phút tùy vào nội dung cuộc gọi.
Đôi với trường hợp khách hàng không liên lạc được hoặc máy bận, thực
hiện tối đa ba cuộc gọi trong một ngày, mỗi cuộc gọi cách nhau ít nhất là 2 giờ
đồng hồ.
Ghi chú lại thông tin:
Sau khi thực hiện xong một cuộc gọi, ghi chú lại thông tin ngay trong tài
liệu mà quản lí đã đưa.
Các thông ghi chú thường là đánh giá về độ hài lòng của khách hàng đối
với dự án đã hợp tác cùng với thông tin về các dự án mới của khách hàng.
Các ghi chú cần phải ngắn gọn nhưng rõ ràng bao hàm được toàn bộ nội
dung cuộc gọi đã thực hiện.
Nộp lại tài liệu cho cấp trên:
Tài liệu này bao gồm danh sách nhân viên chăm sóc khách hàng đã đưa lúc
đầu giờ và các ghi chú đã thu thập trong quá trình thực hiện các cuộc gọi;
Kiểm tra lại các cuộc gọi đã hoàn thành, đánh dấu các cuộc gọi chưa hoàn
thành được trong ngày.
Xem xét lại toàn bộ cuộc gọi và các ghi chú.
Cuối ngày, báo cáo công việc cho quản lí và gửi qua mail.
2.3. Đánh giá công việc được giao (Đánh giá mức độ thực hiện công việc)
28. 21
Công việc thực tế được giao tại Công ty theo em cần vận dụng những kiến
thức về kỹ năng kinh doanh, kỹ năng ứng xử và xử lý tình huống trong kinh
doanh, có thể ứng dụng các môn học chuyên ngành như marketing, quản trị kinh
doanh,…vào hoạt động kinh doanh thực tế của công ty. Một số môn học đại
cương như: kinh tế chính trị, pháp luật đại cương,… mặc dù không đi vào chuyên
ngành quản trị kinh doanh nhưng giúp ích rất nhiều cho sinh viên về kiến thức
kinh tế, chính trị và xã hội. Cho sinh viên cái nhìn tổng quan về hệ thống pháp
luật, kinh tế chính trị ở Việt Nam nói riêng và thế giới nói chung.
Theo em không có môn học nào là không giúp ích cho sinh viên trong
chương trình giảng dạy của nhà trường. Mỗi môn học cho sinh viên một kiến
thức về một lĩnh vực riêng. Từ đó sinh viên mới có cái nhìn tổng quan. Ở nhà
trường sinh viên được học kiến thức về chuyên ngành (kỹ năng cứng), theo em
nhà trường nên bổ sung thêm một số buổi sinh hoạt, giao lưu thực tế giữa sinh
viên với các doanh nghiệp trong địa bàn Tỉnh để sinh viên học hỏi thêm về kỹ
năng ứng xử (kỹ năng mềm) và được tiếp xúc thực tế và học hỏi kinh nghiệm từ
những buổi giao lưu này
Do thời gian thực tập tại công ty có hạn nên em mới chỉ tìm hiểu khái quát về
ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực hoạt động và cơ cấu tổ chức của công ty ở mức
tổng quát. Chưa đi sâu chi tiết tìm hiểu về sản phẩm mà công ty đang kinh doanh
Thời gian học tại trường chủ yếu em tiếp xúc với bạn bè và Thầy Cô, chưa
được va chạm thực tế với khách hàng cá nhân cũng như doanh nghiệp nhiều nên
còn nhiều bỡ ngỡ khi thực tập tại công ty
Đối với một nhân viên kinh doanh thì cần có kỹ năng cứng (kiến thức về
sản phẩm công ty đang kinh doanh) và kỹ năng mềm (xử lý tình huống). Em mới
chỉ có kỹ năng cứng (kiến thức học ở trường) chưa trao dồi và học hỏi được
nhiều về kỹ năng mềm
Trong thời gian thực tập em cũng hỗ trợ các anh chị trong phòng kinh doanh
nhưng chỉ là những công việc nhỏ, mọi cái đều được anh chị hướng dẫn trước khi
làm nên em thấy chưa được tự tin để bắt đầu một công việc như một nhân viên
chính thức
29. 22
CHƯƠNG 3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM (IN ĐẬM)
3.1. Nhận xét
3.1.1. Nhận xét chung (về hoạt động doanh nghiệp qua quá trình thực tập
tìm hiểu được)
3.1.2. Nhận xét về bộ phận thực tập (Mức độ quan trọng và mức độ hoàn
thành nhiệm vụ của bộ phận)
3.1.3. Nhận xét về thực trạng công việc được giao
3.2. Bài học kinh nghiệm
3.2.1. Bài học kinh nghiệm về cách thực hiện công việc
3.2.2. Bài học kinh nghiệm về kỹ năng
3.2.3. Bài học kinh nghiệm về thái độ
KẾT LUẬN (KẾT LUẬN THEO HƯỚNG TÓM TẮT CỦA
TỪNG CHƯƠNG)
30. 23
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trương Đình Chiến (2012). Giáo trình Quản trị kênh phân phối. NSX -
NXB: Nhà Xuất Bản Kinh Tế Quốc Dân
2. Nguyễn Bách Khoa (2010), Giáo trình Marketing thương mại. Trường Đại
học Thương Mại. Nhà xuất bản giáo dục
3. Philip Kotler, Northwestern University (1990), Quản trị Marketing. Nhà
xuất bản Giáo Dục