SlideShare a Scribd company logo
1 of 69
Viết Tiếng Anh Học Thuật
Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế
Research/Project Plan
Đề cương nghiên cứu/ dự án
Kha Thái Đức
Đại học Lạc Hồng, Giám đốc Trung tâm viết báo khoa học bằng tiếng anh
柯泰德線上英文論文編修訓練服務
http://www.chineseowl.idv.tw
Tiểu sử cá nhân
Kha Thái Đức (Ted Knoy) đã dạy viết tiếng Anh kỹ
thuật trong các trường đại học ở Đài Loan hơn hai
mươi năm. Ông là tác giả của mười bốn cuốn
sách về viết tiếng Anh kỹ thuật và chuyên nghiệp.
Ông đã thành lập một trung tâm viết tiếng Anh tại
trường đại học Y Yunpei đồng thời cũng là giảng
viên toàn thời gian tại trường. Ông đã chỉnh sửa
trên 55,000 bài viết cho việc đăng báo nghiên cứu
khoa học từ năm 1989. Ông là cũng nhà biên tập
tiếng anh cho một số tạp chí về khoa học, kỹ thuật
và y học của Đài Loan.
Đề cương nghiên cứu/ dự án
Mục tiêu nghiên cứu (Research objective) : Mô
tả mục tiêu của nghiên cứu đề xuất của bạn và
bao gồm các đặc điểm chính riêng biệt của nghiên
cứu để đạt được mục tiêu nghiên cứu , điều mà đã
không được thực hiện trong nghiên cứu trước đây
( một câu )
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên
cứu (Methodology to achieve research
objective) : Mô tả ba hoặc bốn bước chính để đạt
được mục tiêu nghiên cứu của bạn.
Đề cương nghiên cứ: Thực hiện
Kết quả dự kiến ( Anticipated results) : Mô tả​​
các kết quả định lượng mà bạn hy vọng sẽ đạt
được trong nghiên cứu của bạn.
Những đóng góp mang tính lý thuyết và thực
tiễn (Theoretical and practical contribution to
field) : Mô tả cách thức phương pháp hoặc kết
quả nghiên cứu đề xuất của bạn sẽ đóng góp về
mặt lý thuyết trong lĩnh vực nghiên cứu, quy luật
và cũng đóng góp thiết thực trong sản xuất, ngành
công nghiệp dịch vụ.
1. Mục tiêu nghiên cứu
(Research objective) : Mô tả mục
tiêu của nghiên cứu đề xuất của
bạn và bao gồm các đặc điểm
chính riêng biệt của nghiên cứu
để đạt được mục tiêu nghiên
cứu , điều mà đã không được
thực hiện trong nghiên cứu
trước đây ( một câu )
Mục tiêu nghiên cứu
Based on the above, we should examine the merits and
limitations of the biological membrane system versus those
of conventional wastewater treatment systems to determine
which system more aptly complies with Taiwan’s water
reclamation requirements.
Từ những cơ sở trên, chúng ta nên xem xét những lợi ích
và hạn chế của hệ thống màng sinh học so với những hệ
thống xử lý nước thải thông thường nhằm xác định hệ
thống xử lý phù hợp với yêu cầu cải tạo nguồn nước của
Đài Loan.
Mục tiêu nghiên cứu
Based on the above, we should design a standard diagram
chart for similar large-scale projects under various
circumstances, capable of displaying the ability and
formation of such projects to comply with time and
budgetary constraints.
Những cơ sở trên cho thấy chúng ta nên thiết kế một biểu
đồ tiêu chuẩn cho các dự án quy mô lớn tương tự trong
những trường hợp khác nhau, có thể hiển thị rõ lợi ích
cũng như đặc thù của các dự án, để từ đó được thực hiện
đúng thời gian và ngân sách.
Mục tiêu nghiên cứu
Based on the above, we should develop an optimal
operating model capable of executing timely, effective and
clearly defined relief efforts to disaster areas regardless of
whether domestically or overseas.
Trên cơ sổ đó, chúng ta nên phát triển một mô hình hoạt
động tối ưu đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả và xác định rõ
ràng những nỗ lực cứu trợ ở vùng bị thiên tai bất kể trong
hay ngoài nước.
2. Phương pháp để đạt được mục
tiêu nghiên cứu (Methodology to
achieve research objective) : Mô tả
ba hoặc bốn bước chính để đạt
được mục tiêu nghiên cứu của bạn.
Phương pháp để đạt được mục
tiêu nghiên cứu
To do so, wastewater treatment tests can be performed at a local university, using both
the conventional biological treatment process and membrane biological process. Both
processes can then be compared with respect to water quality after treatment, as
expressed in terms of its chemical and biological composition, to determine which process
is superior. Next, using a small-scale prototype, a pilot study conducted by an
environmental engineering firm can be performed, with the subsequent test results
deemed more comparable to a full-scale plant than those from the laboratory test.
Additionally, results obtained from the above tests can be tabulated and compared with
those published in literature to verify data authenticity. Moreover, a cost-benefit analysis
comparison can be made of the biological membrane system and the conventional
biological treatment process.
Để làm điều này, các bước kiểm tra xử lý nước thải có thể được thực hiện tại một trường
đại học địa phương, sử dụng cả hai quá trình xử lý sinh học thông thường và quá trình
sinh học màng. Cả hai quá trình sau đó được so sánh dựa trên chất lượng mẫu nước sau
khi xử lý,dựa trên các yêu cầu về thành phần hóa học và sinh học, qua đó xác định quá
trình nào là tốt hơn. Tiếp theo, bằng cách sử dụng một mẫu thử nghiệm quy mô nhỏ, một
công ty kỹ thuật môi trường sẽ tiến hành một nghiên cứu thí điểm, với những kết quả thử
nghiệm tiếp theo cho thấy sự tương đồng những nhà máy quy mô lớn hơn là với những
thử nghiệm. Ngoài ra, kết quả thu được từ các thử nghiệm trên sẽ được hệ thống và so
sánh với những công bố trong các tài liệu để xác minh tính xác thực của dữ liệu. Hơn
nữa, những so sánh về mặt chi phí và lợi ích giữa 2 quá trình này cũng được thực hiện.
Phương pháp để đạt được mục
tiêu nghiên cứu
To do so, the construction process and budgetary control mechanisms
can be simulated. Construction materials and experience of
construction engineers can then be evaluated using a numerical
method. Next, designers, construction engineers and company owners
can be provided with references via experience from overseas
construction projects, local statistics and computer models.
Để làm được điều đó, quá trình xây dựng và cơ chế kiểm soát ngân
sách cần được mô tả rõ ràng. Vật liệu xây dựng và kinh nghiệm của
các kỹ sư được đánh giá bằng phương pháp số học. Tiếp theo, các
nhà thiết kế, kỹ sư xây dựng và chủ sở hữu công ty sẽ được tham
khảo kinh nghiệm từ các dự án xây dựng ở nước ngoài, các mô hình
thống kê và máy tính địa phương.
Phương pháp để đạt được mục
tiêu nghiên cứu
To do so, headquartered in Taipei, the Relief Committee of Taiwan (RCT) can
be assigned the responsibility for executing relief missions. RCT can then
establish its own disaster response system, capable of operating timely and
automatically when a disaster occurs. The system can include the following
features: committee aims, committee members belonging to the government,
citizens and overseas Taiwanese, organization and responsibility of members,
operating and monitoring procedures, collection and distribution rescue team
data, urgent goods and reconstruction activities and project review.
Để làm như vậy, Ban cứu trợ của Đài Loan (RCT), với trụ sở chính tại Đài Bắc,
sẽ chịu trách trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ cứu trợ. RCT sau đó sẽ thiết lập
hệ thống phòng chống thiên tai riêng của mình, có khả năng hoạt động kịp thời
và tự động khi có thiên tai xảy ra. Hệ thống này bao gồm các thông tin sau:
mục đích của ban cứu trợ, thành viên ủy ban thuộc Chính phủ, công dân và
ngoại kiền, hệ thống tổ chức và trách nhiệm của các thành viên, quy trình điều
hành và các thủ tục giám sát, thông tin về các đội cứu trợ, các hoạt động cứu
trợ hàng hóa, tu sửa và đánh giá dự án.
3. Kết quả dự kiến ( Anticipated results) :​​
Mô tả các kết quả định lượng mà bạn hy
vọng sẽ đạt được trong nghiên cứu của
bạn.
Kết quả dự kiến
As anticipated, in contrast to the conventional biological treatment
process, the biological membrane system is superior in terms of
treated water quality with water reclamation exceeding 85%, and is
easier to operate. Although initially costing more than the conventional
biological treatment process, for the biological membrane system is
more attractive in terms of overall cost, land acquisition costs, civil and
structural construction, as well as operation and maintenance.
Theo dự kiến, ngược lại với quá trình xử lý sinh học thông thường, các​​
hệ thống màng sinh học có chất lượng cao hơn về mặt chất lương của
nước sau xử lý, với mức độ xử lý lên tới hơn 85%, và hoạt động dễ
dàng hơn. Mặc dù ban đầu chi phí hoạt động của hệ thống này cao
hơn quá trình xử lý sinh học thông thường, do các hệ thống màng sinh
học khá tốn kém xét về tổng thể, chi phí giải phóng mặt bằng, xây
dựng dân dụng và hệ thống, cũng như chi phí vận hành và bảo trì.
Kết quả dự kiến
As anticipated, the proposed diagram chart
can enable designers and company owners
to adhere to project schedule and budgetary
constraints, greatly facilitating the decision
making process.
Theo dự kiến, các biểu đồ được đề xuất có​​
thể cho phép các nhà thiết kế và chủ sở
hữu công ty đảm bảo thực hiện dự án đúng
tiến độ và trong giới hạn ngân sách, điều
này rất thuận lợi cho việc ra quyết định.
Kết quả dự kiến
As anticipated, the proposed model can
distribute disaster relief timely and satisfy
donor/recipient expectations.
Theo như dự kiến, thực hiện mô hình đề​​
xuất, các hoạt động cứu trợ thiên tai sẽ
được thực hiện kịp thời đúng như mong
muốn của các nhà tài trợ cũng như người
dân gặp nạn.
4. Những đóng góp mang tính lý thuyết
và thực tiễn (Theoretical and practical
contribution to field) : Mô tả cách thức
phương pháp hoặc kết quả nghiên cứu đề
xuất của bạn sẽ đóng góp về mặt lý thuyết
trong lĩnh vực nghiên cứu, quy luật và cũng
đóng góp thiết thực trong sản xuất, ngành
công nghiệp dịch vụ.
Những đóng góp mang tính lý
thuyết và thực tiễn
Results of this study can demonstrate the effectiveness of the biological membrane
technology in treating industrial and municipal wastewater, as well as drinking water. With
six treatment plants installed with advanced biological membrane systems already
constructed for the opto-electronics industry in Taiwan to treat complex organic
wastewater, the results are excellent. This study can further demonstrate the urgency for
Taiwanese environmental engineers to publicize the merits of this new technology in
order to make governmental agencies and the general public receptive to the notion that
wastewater reclamation can ultimately resolve severe water shortages in northern
Taiwan.
Kết quả của nghiên cứu này có thể chứng minh hiệu quả của công nghệ màng sinh học
trong việc xử lý nước thải công nghiệp, đô thị và nước uống. Với sáu nhà máy xử lý
được lắp đặt hệ thống màng sinh học tiên tiến được xây dựng cho ngành công nghiệp
quang điện tử ở Đài Loan để xử lý nước thải hữu cơ phức tạp, kết quả cho thấy sự thành
công của dự án. Nghiên cứu này tiếp tục cho thấy sự khẩn cấp cho các kỹ sư môi trường
Đài Loan trong việc quảng bá những giá trị của công nghệ mới này để làm cho các cơ
quan nhà nước và công chúng tiếp nhận quan điểm cho rằng việc tập trung nước thải
cuối cùng có thể giải quyết tình trạng thiếu nước nghiêm trọng ở miền bắc Đài Loan.
Những đóng góp mang tính lý
thuyết và thực tiễn
Importantly, the process capability index in the proposed diagram chart
can simplify design when complying with Taiwan’s building codes and
ensure that specifications are achieved efficiently. In addition to
increasing project efficiency by 20%, the proposed diagram chart can
provide a valuable reference for international suppliers and
construction companies.
Quan trọng hơn, chỉ số khả năng xử lý trong sơ đồ được đề xuất có
thể đơn giản hóa thiết kế khi tuân thủ các quy chuẩn xây dựng của Đài
Loan và đảm bảo rằng các thông số kỹ thuật có thể đạt được một cách
hiệu quả. Để tăng hiệu quả dự án lên 20%, sơ đồ đề xuất sẽ là nguồn
tham khảo có giá trị cho các doanh nghiệp quốc tế và các công ty xây
dựng.
Những đóng góp mang tính lý
thuyết và thực tiễn
Via the proposed operating model, a responsible
and prompt response will restore the faith of
donors and save more lives out of a strong sense
of charity, ultimately strengthening foreign
relations.
Sự hưởng ứng và đối phó kịp thời, thông qua mô
hình hoạt động được đề xuất, sẽ khôi phục lại sự
tin tưởng từ các nhà tài trợ cũng như hoạt động
cứu trợ sẽ trở nên hiệu quả hơn, không chỉ dừng
lại ở mức độ từ thiện, qua đó tăng cường quan hệ
đối ngoại.
Thực hiện ví dụ: quản lý kinh
doanh
Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop a novel assessment model to identify the
utility rate of resources in the medical sector for enhancing hospital operations. More specifically, the
proposed model can incorporate a novel set of management strategies that emphasize allotting resources
within the medical sector to strengthen a hospital’s competitiveness in order to comply with the Global Budget
System.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, the DEA model can be used to determine
the operational efficiency of each hospital and identify an improved direction for allocating resources. AHP
can the be revised based on the weight of the DEA model. Next, questionnaires can be sent to administrators
regarding the significance of assessing hospital performance. Additionally, pertinent literature can be
reviewed to confirm the reliability of variables in the database. Finally, the performances of different hospital
types can be compared using the Kruskal-wallis test.
Kết quả dự kiến As anticipated, analysis results can indicate the feasibility of adopting the proposed
assessment model to design and implement precautionary measures towards the utility rate of resources in
related field. In addition to providing the medical sector with more accurate guidelines on allocating and
planning operations, the proposed model can greatly facilitate hospitals in allocating resources effectively,
ultimately increasing their operating capital. Moreover, the proposed model can contribute to efforts to
effectively utilize resources in the highly competitive medical market sector, as well as provide a valuable
reference for policymakers in enhancing the effective allocation of resources.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Importantly, the proposed resources allocation strategy
can reduce the operational costs of hospitals and increase the resources utility rate. Increasing the resource
allocation effectively would not only increase subsidized revenues from the National Health Insurance scheme,
but also distinguish between the performance efficiency of the hospitals considered and the difference among
hospitals with respect to effectiveness change. Doing so would ultimately increase the competiveness of the
intensely competitive medical sector.
Mục tiêu nghiên cứu Những dự kiện trên cho thấy chúng ta cần xây dựng một mô hình đánh giá mới để
xác định tỷ lệ tiện ích của các nguồn lực trong lĩnh vực y tế nhằm tăng cường hoạt động của bệnh viện. Cụ
thể là mô hình được đề xuất sẽ kết hợp một nhóm nhiều chiến lược quản lý mới nhấn mạnh việc phân chia
nguồn lực trong lĩnh vực y tế làm tăng cường khả năng cạnh tranh của bệnh viện theo tiêu chuẩn của hệ
thống Ngân sách toàn cầu.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được điều này, mô hình DEA sẽ được sử
dụng để xác định hiệu quả hoạt động của từng bệnh viện và xác định hướng cải thiện trong việc phân chia
nguồn lực. AHP sẽ được sửa đổi dựa trên trọng lượng của mô hình DEA. Tiếp đến, phiếu câu hỏi sẽ được
gửi đến các quản trị viên liên quan đến tầm quan trọng của việc đánh giá hoạt động của bệnh viện. Ngoài ra,
các tài liệu thích hợp sẽ được xem xét để xác nhận độ tin cậy của các biến trong cơ sở dữ liệu. Cuối cùng,
hiệu quả kinh doanh của các loại bệnh khác nhau có thể được so sánh bằng cách sử dụng thử nghiệm
Kruskal-Wallis.
Kết quả dự kiến Theo dự kiến, kết quả phân tích sẽ cho thấy tính khả thi của việc áp dụng các mô hình​​
đánh giá được đề xuất để thiết kế và thực hiện các biện pháp phòng ngừa đối với các tỷ lệ tiện ích của các
nguồn lực trong lĩnh vực liên quan. Ngoài việc cung cấp những hướng dẫn chính xác hơn về phân bổ và lập
kế hoạch hoạt động, mô hình này sẽ tạo nhiều thuận lợi cho các bệnh viện trong việc phân chia nguồn lực
một cách hiệu quả, cuối cùng là tăng nguồn vốn hoạt động của bệnh viện. Hơn nữa, mô hình này sẽ đóng góp
vào nỗ lực sử dụng hiệu quả các nguồn lực trong lĩnh vực y tế trong điều kiện cạnh tranh cao, cũng như sẽ là
nguồn tham khảo có giá trị cho các nhà hoạch định chính sách trong việc nâng cao hiệu quả phân bổ nguồn
lực.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Quan trọng hơn, chiến lược phân bổ nguồn lực được
đề xuất sẽ làm giảm chi phí hoạt động của bệnh viện và tăng tỷ lệ hữu ích của các nguồn tài nguyên. Việc
tăng phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả sẽ không chỉ làm gia tăng nguồn trợ cấp từ chương trình bảo hiểm
y tế quốc gia, mà còn phân biệt rõ hiệu quả hoạt động của các bệnh viện và sự khác biệt giữa các bệnh viện
trong việc thay đổi hiệu quả. Cuối cùng sẽ thúc đẩy cạnh tranh trong ngành y tế.
Thực hiện ví dụ: quản lý kinh
doanh
Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop an effective quality control index
based on customer relations management to analyze how individuals select a hospital to receive
medical treatment, thus providing a valuable reference for policymakers in the medical sector.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, a questionnaire can be designed to
understand the varying levels of medical treatment quality by incorporating the basic requirements of
patients, including intangible ones such as respect. Use of PZB in the twenty two-item
questionnaires can enhance its effectiveness, including factors such as tangibles, reliability,
responsiveness, assurance, and empathy. The following criterion can then be adopted to analyze the
questionnaire results: physicians are qualified and reliable; medical staff has received sufficient
training; physicians are willing to offer valuable clinical information; physicians express concern for
their patients; medical staff display a professional attitude; and the hospital honors patient
confidentiality. Next, a distinction between satisfactory and unsatisfactory medical treatment can be
made by using the AHP method. Additionally, the quality of medical services in individual hospitals
can be determined using the quality control index.
Kết quả dự kiến As anticipated, by incorporating AHP, the proposed quality control index can
evaluate individual attitudes towards medical service quality, thus enhancing management quality and
competitiveness of hospitals, as evidenced by increased revenues.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn While attempting to enhance medical quality island
wide, the proposed index can more accurately assess the quality of medical service in hospitals than
conventional management methods can.
Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở đó, chúng ta cần phải cho ra đời những chỉ số quản lý chất lượng
hiệu quả dựa trên việc quản lý các mối quan hệ với khách hàng để thấy được các cá nhân chọn một
bệnh viện để được điều trị y tế dựa trên các tiêu chí nào, và đó là sẽ một nguồn tài liệu đáng tin cậy
đối với các nhà làm luật trong lĩnh vực y tế.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được điều này, cần thiết kế một bảng
khảo sát với mục đích tìm hiểu các mức độ khác nhau về chất lượng điều trị y tế bằng cách tổng hợp
các yêu cầu cơ bản của bệnh nhân, bao gồm cả những vấn đề mang tính trừu tượng như sự tôn
trọng. Bảng khảo sát với 22 câu hỏi sẽ phát huy hiệu quả qua việc thể hiện tính xác thực, độ tin cậy,
khả năng đáp ứng, tính bảo đảm... Các tiêu chí sau đây sẽ được áp dụng để phân tích kết quả câu
hỏi: khả năng chuyên môn và độ đáng tinh cậy của các y bác sỹ; trình độ đào tạo phù hợp của đội
ngũ nhân viên; sự nhiệt tình của các bác sĩ trng việc cung cấp thông tin lâm sàng; sự quan tậm của
bác sĩ đối với bệnh nhân; thái độ chuyện nghiệm khi làm việc của đội ngũ nhân viên y tế; và sự bảo
mật về thông tin điều trị. Tiếp theo, cần phân tích các đặc điểm của việc điều trị y tế đạt yêu cầu và
không đạt yêu cầu, việc này sẽ được thực hiện bằng cách sử dụng phương pháp AHP. Ngoài ra,
chất lượng của các dịch vụ y tế tại từng bệnh viện có thể được xác định bằng cách sử dụng chỉ số
kiểm soát chất lượng.
Kết quả dự kiến Theo dự kiến, bằng cách kết hợp AHP, chỉ số quản lý chất lượng được đề xuất có​​
thể đánh giá thái độ của cá nhân đối với chất lượng dịch vụ y tế, góp phần nâng cao chất lượng quản
lý và sức cạnh tranh của các bệnh viện, được thể hiện qua việc tăng doanh thu.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Trong khi cố gắng để nâng cao chất lượng y tế
trên toàn quốc, chỉ số được đề xuất có thể đánh giá chính xác hơn chất lượng dịch vụ y tế tại các
bệnh viện so với phương pháp quản lý truyền thống.
Thực hiện ví dụ: quản lý kinh
doanh
Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop an AHP-based method that can
select objectively the location of a commercial center by drawing from the results of interviews
with experts in the field, thus increasing the likelihood of a high occupancy rate and strong
commercial value of the commercial center.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, a questionnaire can be
designed to query experts in the real estate sector on the current market demand for
commercial centers in Taiwan. An appropriate weight criterion can then be derived based on
the results of the interviews with those experts. Next, based on that criterion, an unbiased
consistency index and decision-making process can be developed. Additionally, the potential
location of a commercial center can be assessed based on the objective procedure.
Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed AHP-based method can offer a more efficient
and precise site selection criterion than the biased conventional approach can, subsequently
reducing the potential risks associated with selecting the site for a commercial center.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Importantly, the proposed AHP method can
provide not only real estate planners with a reliable means of estimating risk factors and
selecting the optimal location of commercial centers, but also governmental urban planners
with an effective means of reducing unnecessary risks when selecting the sites of other
commercial trades.
Mục tiêu nghiên cứu Căn cứ vào các điều trên, chúng ta nên phát triển một phương pháp
phân tích theo hệ thống cấp bậc (AHP) để có thể quyết định một cách khách quan vị trí của
một trung tâm thương mại được rút ra từ kết quả của các cuộc phỏng vấn với các chuyên gia
trong lĩnh vực này, do đó làm tăng tỉ suất sử dụng cũng như giá trị của trung tâm thương mại.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, chúng ta sẽ cần
thiết kế một phiếu khảo sát để tiếp thu ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực bất động sản
về nhu cầu thị trường hiện tại đối với việc xây dựng các trung tâm thương mại tại Đài Loan.
Từ kết quả của cuộc điều tra, chúng ta sẽ xây dựng được một tiêu chuẩn trọng số thích hợp
Tiếp theo, dựa trên tiêu chí đó, chúng ta sẽ xây dựng nên một thước đo sự nhất quán và cách
thức ra quyết định. Ngoài ra, các vị trí tiềm năng của một trung tâm thương mại sẽ được đánh
giá dựa trên các quy trình khách quan.
Kết quả dự kiến Theo dự kiến, phương pháp AHP được đề xuất sẽ đưa ra một tiêu chí lựa
chọn vị trí hiệu quả và chính xác hơn so với phương pháp thông thường, từ đó làm giảm các
rủi ro tiềm tàng liên quan đến lựa chọn địa điểm cho một trung tâm thương mại.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Quan trọng hơn, phương pháp AHP sẽ
cung cấp cho các nhà hoạch địch đất đai một công cụ đáng tin cậy để ước lượng những rủi ro
và lựa chọn địa điểm tối ưu của các trung tâm thương mại, mà còn cung cấp cho các nhà quy
hoạch đô thị của chính phủ một phương tiện hiệu quả trong việc làm giảm những rủi ro không
cần thiết khi lựa chọn các địa điểm cho các hội chợ và triển lãm thương mại.
Thực hiện ví dụ: quản lý kinh
doanh
Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop an AHP-based
method that would enable enterprises to select, based on an objective standard,
which public relations firms should represent them.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, a list of public
relations firms can be accumulated from industrial and business catalogues. A
valuation standard that reflects enterprise values can then be derived based on
interviews with experts in the field. Next, an objective decision among candidate
public relations firms can be made using the AHP method.
Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed AHP-based method can enable
enterprises to evaluate objectively the most appropriate public relations firm,
subsequently conserving overhead costs and time associated with enterprise
valuation.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn While enabling researchers to
determine the benefits of enterprises seeking public relations firms for
representation, the proposed method can assist enterprises limited in time and
budget to select the most appropriate public relations firm based on an objective
standard.
Mục tiêu nghiên cứu Từ những điều trên, chúng ta thấy được tầm quan trọng của
việc phát triển một phương pháp phân tích theo cấp bậc (AHP) cho phép các doanh
nghiệp lựa chọn một công ty đại diện, dựa trên một tiêu chuẩn khách quan.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, một
danh sách các công ty quan hệ công chúng sẽ được tích lũy từ danh mục sản
phẩm công nghiệp và kinh doanh. Dựa trên các cuộc phỏng vấn với các chuyên gia
trong lĩnh vực này, chúng ta sẽ có thể đưa ra một tiêu chuẩn phản ánh giá trị doanh
nghiệp. Tiếp theo, bằng phương pháp AHP, chúng ta có thể đưa ra quyết định
chính xác trong việc lựa chọn một trong số các công ty quan hệ công chúng được
ứng cử.
Kết quả dự kiến Theo dự kiến, phương pháp AHP được đề xuất sẽ cho phép các
doanh nghiệp đánh giá một cách khách quan các công ty quan hệ công chúng thích
hợp nhất, từ đó tiết kiệm chi phí và thời gian liên quan đến xác định giá trị doanh
nghiệp.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Phương pháp này không chỉ cho
phép các nhà nghiên cứu xác định những lợi ích của các doanh nghiệp tìm kiếm địa
diện, mà còn có thể giúp doanh nghiệp hạn chế về thời gian và ngân sách để chọn
ra công ty quan hệ công chúng thích hợp nhất dựa trên tiêu chuẩn khách quan.
Thực hiện ví dụ: quản lý kinh
doanh
Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop an optimal operating model, capable of selecting an
effective monitor to adequately implement an internal marketing model in hospital marketing practices, subsequently
providing admissions directors or hospital administrators with the most effective strategic policy to promote marketing
efforts.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, statistical variables of various populations among
patients and hospital staff that provide healthcare services such as training, orientation and promotion can be identified
using multivariate statistical analysis, i.e. one way ANOVA test and the Karl Pearson test (NOTE: Add 2-3 sentences
to describe the methodology more completely).
Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed optimal operating model can provide staff with a more productive
working environment by adopting statistical analysis to demonstrate the effectiveness of various services, including
training, orientation and promotion, enabling hospitals to understand which areas require improvement to achieve
quality healthcare services. Enhanced quality of healthcare services is an indirect means of promotion, by which
satisfied patients and their relatives relay their positive experiences to others, ultimately improving the image of the
institution. Moreover, the proposed operating model confirms the effectiveness of internal marketing, in which
organizations train and motivate their employees to provide quality healthcare services. Such an approach must
precede conventional marketing practices if a hospital is to maintain its competitiveness.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Importantly, the proposed optimal operating model can provide
expectations by and of the staff, motivating them to continuously improve in their profession. Additionally, the
proposed method contains an optimization procedure with simplified calculations in ordered categorical data for
engineers. While an internal marketing program within a hospital must focus on training and career advancement for
hospital staff, the proposed model can encourage training and continuous on-the-job learning through daily interaction
with peers and supervisors. Furthermore, the optimization procedure with simplified calculations in ordered categorical
data can provide a valuable reference for engineers as well.
Mục tiêu nghiên cứu các phân tích trên cho thấy chúng ta phải phát triển một mô hình hoạt động tối ưu, có khả năng
lựa chọn ra các phương pháp giám sát quả trong việc thực hiện đầy đủ một chiến dịch tiếp thị nội bộ trong của bệnh
viện, từ đó cung cấp cho các giám đốc tuyển dụng hoặc quản lý bệnh viện các chính sách chiến lược hiệu quả nhất để
thúc đẩy hoạt động tiếp thị.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được điều này, các biến số thống kê từ các khách thể
nghiên cứu khác nhau bao gồm bệnh nhân và nhân viên bệnh viện những người cung cấp dịch như đào tạo, định
hướng và khuyến mãi sẽ được xác định bằng phép phân tích thống kê đa biến, chẳng hạn cách thử nghiệm ANOVA
một chiều và thử nghiệm Karl Pearson (Chú ý: Thêm 2-3 câu để mô tả rõ hơn).
Kết quả dự kiến Theo dự kiến, mô hình hoạt động tối ưu được đề xuất sẽ giúp mang lại cho nhân viên một môi​​
trường làm việc hiệu quả hơn bằng cách áp dụng phân tích thống kê để chứng minh hiệu quả của các dịch vụ khác
nhau, bao gồm đào tạo, định hướng và khuyến khích, tạo điều kiện cho các bệnh viện có thể hiểu được các vấn đề
cần cải thiện để đạt được các dịch vụ chăm sóc sức khỏe chất lượng. Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức
khỏe là một cách quảng cáo gián tiếp, theo đó sự hài lòng bệnh nhân và thân nhân của họ sẽ là những truyền bá tích
cực đến người khác, cuối cùng là hình ảnh của bệnh viện được nâng cao. Hơn nữa, mô hình hoạt động được đề xuất
khẳng định tính hiệu quả của tiếp thị nội bộ, trong đó tổ chức đào tạo và tạo động lực cho nhân viên làm việc hiệu quả.
Cách tiếp cận này phải đi trước thực hành tiếp thị thông thường nếu một bệnh viện muốn duy trì khả năng cạnh tranh
của mình.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Quan trọng hơn, mô hình hoạt động tối ưu này sẽ mang lại cho
nhân viên nguồn động lực để họ tiếp tục cải thiện chuyên môn trong nghề nghiệp. Ngoài ra, phương pháp này sẽ tối
ưu hóa các thủ tục hành chính bằng việc cho phép các tính toán đơn giản trong dữ liệu phân loại. Trong khi một
chương trình tiếp thị nội bộ tại một bệnh viện phải tập trung vào đào tạo và phát triển nghề nghiệp cho nhân viên, thì
mô hình mới này sẽ khuyến khích đào tạo vừa học vừa làm thông qua các tương tác hàng ngày với đồng nghiệp và
giám sát viên. Hơn nữa, tiến trình làm việc tối ưu hóa với các tính toán đơn giản sẽ là một nguồn tham khảo có giá trị.
Thực hiện ví dụ: quản lý kinh
doanh
Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop an optimal operating model, capable of selecting an
effective monitor to adequately implement a long-term care model in healthcare organizations, subsequently providing
admissions directors or hospital administrators with the most effective strategic policy to promote marketing efforts.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, statistical variables of various populations among
patients and hospital staff that provide healthcare services such as training, orientation and promotion can be identified
using multivariate statistical analysis, i.e. one way ANOVA test and the t test, based on use of the PZB model. The T
test can then be performed to determine actual circumstances of patients and the discrepancy between offered
medical services and receptiveness of patients towards them. Next, the discrepancy between actual circumstances of
patients reality and their anticipated quality of services can be determined, in which T- value is a minus and P- value
denotes the areas in which patients are discontent with medical services, thus informing healthcare organizations of
the areas in which service quality must be improved. Meanwhile, as for the discrepancy between attitudes of the
patients and those of the healthcare staff in terms of the quality of medical services, T- value is a plus and P- value
indicates that working satisfaction level among staff is low.
Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed optimal operating model can provide healthcare staff with a statistical
analysis-based approach to demonstrate the effectiveness of various services, including environmental quality, attitude
and service efficiency, thus enabling healthcare organizations to identify areas requiring improvement in healthcare
services.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Importantly, the proposed optimal operating model can provide
expectations by and of the staff, motivating them to continuously improve in their profession. Additionally, the
proposed method contains an optimization procedure with simplified calculations in ordered categorical data for
engineers. Moreover, the proposed model can enable healthcare organizations to identify areas to enhance the staff’s
working environment, encourage training and continuous on-the-job learning as well as promote career opportunities.
Mục tiêu nghiên cứu các phân tích trên cho thấy chúng ta phải phát triển một mô hình hoạt động tối ưu, có khả năng
lựa chọn ra các phương pháp giám sát quả trong việc thực mô hình chăm sóc sức khỏe lâu dài, từ đó cung cấp cho
các giám đốc tuyển dụng hoặc quản lý bệnh viện các chính sách chiến lược hiệu quả nhất để thúc đẩy hoạt động tiếp
thị.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được điều này, các biến số thống kê từ các khách thể
nghiên cứu khác nhau bao gồm bệnh nhân và nhân viên bệnh viện những người cung cấp dịch như đào tạo, định
hướng và khuyến mãi sẽ được xác định bằng phép phân tích thống kê đa biến, chẳng hạn cách thử nghiệm ANOVA
một chiều và thử nghiệm T Test dựa trên mô hình PZB. Các thử nghiệm T test sau đó được thực hiện để xác định tình
trạng của bệnh nhân và sự khác biệt giữa chất lượng dịch vụ y tế được cung cấp và sự tiếp nhận của bệnh nhân đối
với chúng. Bước tiếp theo là xác định sự khác biệt giữa tình hình thực tế của bệnh nhân thực tế và chất lượng dịch vụ
mà họ mong muốn, trong đó T là một giá trị âm và P biểu thị khu vực,mà bệnh nhân bất mãn với các dịch vụ, từ đó có
thể cung cấp những thông tin này tới các tổ chức chăm sóc sức khỏe của lĩnh vực mà chất lượng dịch vụ cần phải
được cải thiện. Trong khi đó, để thấy được sự khác biệt giữa thái độ của bệnh nhân và của các nhân viên y tế về chất
lượng dịch vụ, thì T lại là một giá trị dương và P chỉ ra rằng mức độ hài lòng của các cán bộ trong công việc là thấp.
Kết quả dự kiến Theo dự kiến, mô hình hoạt động tối ưu được đề xuất sẽ mang lại cho nhân viên một cách tiếp cận​​
dựa trên phân tích thống kê để chứng minh hiệu quả của các dịch vụ khác nhau, bao gồm chất lượng môi trường, thái
độ và hiệu quả dịch vụ, từ đó cho phép các tổ chức chăm sóc sức khỏe để xác định những điểm cần cải thiện.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Quan trọng hơn, mô hình hoạt động tối ưu này sẽ mang lại cho nhân
viên nguồn động lực để họ tiếp tục cải thiện chuyên môn trong nghề nghiệp. Ngoài ra, phương pháp này sẽ tối ưu hóa
các thủ tục hành chính bằng việc cho phép các tính toán đơn giản trong dữ liệu phân loại. Hơn nữa, mô hình đề xuất
có thể giúp các tổ chức chăm sóc sức khỏe để xác định và cải thiện môi trường làm việc của nhân viên, khuyến khích
đào tạo và vừa học vừa làm cũng như gia tăng các cơ hội nghề nghiệp.
Thực hiện ví dụ: kỹ thuật
Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop a process optimization procedure, capable of
modifying the production cycle time based on the rotation cycle method. During each cycle, products may have more
than one setup. A solution procedure can determine the appropriate cycle length, number of setups for each item,
scheduling constraints and total inventory cost function. Via this procedure, each item cycle can be close to the prime
solution derived from the EPQ model.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, the model framework can be devised in
contrast with the rotation cycle policy. The policy can be adjusted to identify how each item is related with respect to
optimal cycle time. Feasibility of the proposed model can then be verified, with desired changes made accordingly.
Next, a recycle time formula, conditions of model constraints and total cost formula can be established.Examining the
rule by iteration can allow us to analyze the rationality and validity of these models. Additionally, an actual example
can demonstrate its feasibility, along with a comparison made to the solution of the primal rotation cycle. Moreover,
sensitivity can be performed to demonstrate how alternation cycle time influences total cost.
Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed algorithm can resolve the EPQ and rotation cycle problem of
multiple items for a production facility. According to the numerical analysis of a case study, the proposed procedure
can reduce overall cost more than rotation cycle policy can. In doing so, the setup cost and setup time can be
integrated into the proposed algorithm. Additionally, production line facilities can be upgraded by centralizing the idle
times simultaneously, thus ensuring their efficiency, e.g., routine maintenance and flexibility in production scheduling.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Importantly, the proposed procedure can resolve problems
involving multiple items for a single facility. Consequently, production management can construct a feasible solution
under multiple items on a single facility. Additionally, a larger ratio for multiple production time for one item to another
implies more benefits acquired for the proposed algorithm. Determining production quintiles is often referred to as a
trade-off problem, in which the formulae attempt to minimize cost, reduce inventory costs, enhance product quality and
increase corporate profits.
Mục tiêu nghiên cứu Từ những điều trên, chúng ta thấy rằng cần xây dựng một quy trình tối ưu hóa, có khả năng
thay đổi chu kỳ sản xuất dựa trên phương pháp chu kỳ quay. Trong mỗi chu kỳ, các sản phẩm có thể có nhiều kết cấu
khác nhau. Một quy trình giải quyết sẽ xác định độ dài chu kỳ thích hợp, số lượng các kết cấu cho từng sản phẩm, dự
đoán những hạn chế và tỗng chi phí. Thông qua quy trình này, mỗi chu kỳ của một sản phẩm sẽ gắn liền với các giải
pháp bắt nguồn từ mô hình EPQ.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, mô hình mẫu sẽ được thiết kế
khác với chính sách xoay vòng Chính sách này có thể được điều chỉnh để xác định mối quan hệ của từng sản phẩm
đối với chu kỳ tối ứu. Tính khả thi của mô hình này sau đó sẽ được kiểm định, để đưa ra những thay đổi phù hợp hơn.
Tiếp theo, thiết lập công thức tính chu kỳ, hạn chế của mô hình và công thức tính tổng chi phí. Việc kiểm tra các quy
tắc nhiều lần cho phép chúng ta phân tích tính hợp lý, và vững chắc của các mô hình này. Ngoài ra, tính khả thi của
nó sẽ d9uoc5 chứng minh bằng ví dụ cụ thể, kết hợp so sánh với các mô hình chu kỳ trước đây. Hơn nữa, tính nhạy
cảm sẽ được thể hiện nhằm chứng minh thời gian chu kỳ luân phiên ảnh hưởng đến tổng chi phí như thế nào.
Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed algorithm can resolve the EPQ and rotation cycle problem of
multiple items for a production facility. According to the numerical analysis of a case study, the proposed procedure
can reduce overall cost more than rotation cycle policy can. In doing so, the setup cost and setup time can be
integrated into the proposed algorithm. Additionally, production line facilities can be upgraded by centralizing the idle
times simultaneously, thus ensuring their efficiency, e.g., routine maintenance and flexibility in production scheduling.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Quan trọng hơn, đề xuất này sẽ giải quyết các vấn đề liên
quan đến nhiều mặt. Do đó, quản lý sản xuất có thể xây dựng một giải pháp khả thi dưới nhiều mục trên một cơ sở
duy nhất. Ngoài ra, một tỷ cao cho thời gian sản xuất của một mặt hàng khác mang lại nhiều hơn lợi ích thu được cho
các thuật toán được đề xuất. Việc Xác định các nhóm sản xuất thường bao gồm các vấn đề thỏa hiệp, trong đó bao
gồm việc cố gắng để giảm thiểu chi phí, giảm chi phí hàng tồn kho, nâng cao chất lượng sản phẩm và tăng lợi nhuận
của công ty.
Thực hiện ví dụ: kỹ thuật
Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop a sliding motor control (SMC) method based
on the position estimation algorithm (PEA) for use in AF of the linear actuator in a DVC to achieve low power
consumption, high operational efficiency and fast dynamic AF access characteristics.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, a concrete and linear actuator with low
power consumption and high operational efficiency can be manufactured for AF in a DVC. A magneto-
resistive (MR) encoder in the linear actuator can then be adopted for use as a position feedback sensor to
acquire the position of the moving part of the linear actuator in AF operation. Next, an interpolation chip can
be embedded to enhance the resolution of a linear actuator in a DVC, attain an enhanced image and avoid an
increasing prime cost of a DVC. Additionally, the PEA can be developed from the MR encoder to determine
accurately the position of the moving part of the linear actuator in a DVC.
Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed SMC method can offer an effective means of positioning and
controlling velocity owing to its many advantages, e.g., insensitivity to parameter variations, disturbance
rejection and fast dynamic response. Hence, the SMC based on the PEA written in a single chip can enhance
control performance in order to increase focusing speed and accuracy. Additionally, the proposed SMC
method can be adopted to manufacture a linear actuator with low power consumption and high operational
efficiency for AF operation in a DVC. The proposed PEA can also determine accurately the position of a
moving part of a linear actuator in a DVC. Moreover, the SMC method based on use of the PEA in AF
operation in a DVC can reduce AF access time by several microseconds and avoid the recording of acoustic
noise interference into the digital films.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn The proposed method is highly promising for use in
manufacturing an efficient linear actuator with low power consumption and high operational efficiency for AF
operation in DVC rapidly. Furthermore, the AF system with a linear actuator has a fast dynamic AF speed and
limited acoustic noise interference.
Mục tiêu nghiên cứu Theo đó, chúng ta nên phát triển một phương pháp kiểm soát động cơ trượt (SMC)
dựa trên các thuật toán ước lượng vị trí (PEA) để sử dụng trong tầh số âm thanh của thiết bị truyền động
tuyến tính trong một máy phát hình để đạt được mức tiêu thụ điện năng thấp, hiệu quả hoạt động cao và
những tính năng truy cập nhanh.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm như vậy, một thiết bị với mức tiêu thụ điện
năng thấp và hiệu quả hoạt động cao sẽ được sản xuất cho AF trong một thiết bị phát. Một bộ mã hóa điện tử
trong các thiết bị truyền động tuyến tính sau đó sẽ được áp dụng để sử dụng như một bộ cảm biến phản hồi vị
trí để có được vị trí của các phần chuyển động của thiết bị truyền động tuyến tính trong hoạt động AF. Tiếp
theo, một con chip sẽ được sử dụng để nâng cao độ phân giải của thiết bị truyền động tuyến tính trong một
DVC, đạt được hình ảnh rõ nét và giảm chi phí. Ngoài ra, thiết bị tiếp hợp có thể được phát triển từ các bộ mã
hóa MR để xác định chính xác vị trí của các phần chuyển động của thiết bị truyền động tuyến tính trong DVC.
Kết quả dự kiến Theo dự kiến, phương pháp SMC đề xuất có thể cung cấp một phương tiện hiệu quả
d9e73 kiểm soát vị trí và tốc độ do nhiều ưu điểm của nó, ví dụ như, không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi tham
số .... Do đó, SMC dựa trên các thiết bị tiếp hợp trong một chip duy nhất có thể nâng cao hiệu suất kiểm soát
để tăng tốc độ lấy nét và chính xác. Ngoài ra, phương pháp SMC đề xuất có thể được áp dụng để sản xuất
một thiết bị truyền động tuyến tính với mức tiêu thụ điện năng thấp và hiệu quả hoạt động cao trong DVC. Các
đề xuất PEA cũng có thể xác định chính xác vị trí của một phần chuyển động của thiết bị. Hơn nữa, phương
pháp SMC dựa trên việc sử dụng các thiết bị tiếp hợp có thể giảm thời gian tie61o cận tần số còn vài phần
trăm giây và giảm tạp âm trong phim kỹ thuật số.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Các phương pháp hứa hẹn sẽ mang lại hiệu quả trong
sản xuất thiết bị truyền động tuyến với mức tiêu thụ điện năng thấp và hiệu quả hoạt động cao. Hơn nữa, hệ
thống với một thiết bị truyền động tuyến tính AF có tốc độ AF cao và có chức năng giảm ồn.
Thực hiện ví dụ: kỹ thuật
Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop an
integrated circuit to simplify conventional circuits and easily support
miniaturized products
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so,
conventional circuits can be analyzed. Circuits can then be
combined to reduce the chip area. Next, in terms of the chip layout,
adding a substrate ring can restrain the noise and the coupling
effect.
Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed integrated circuit
can reduce overhead costs and increase market competitiveness.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Importantly, in
the market of digital still cameras, the proposed integrated circuit
can simplify product design and miniaturize product size.
Mục tiêu nghiên cứu từ đó, chúng ta thấy rằng nên phát triển một
bộ mạch tích hợp để đơn giản hóa các mạch thông thường và dễ
dàng hỗ trợ các sản phẩm thu nhỏ
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được
như vậy, các bộ mạch thông thường sẽ được phân tích sau đó sẽ
được kết hợp để làm giảm diện tích chip. Tiếp theo, về cách bố trí
chip, thêm một chiếc roong sẽ giúp hạn chế tiếng ồn và ảnh hưởng
của các khớp nối.
Kết quả dự kiến Theo dự kiến, các mạch tích hợp được đề xuất
có thể giảm chi phí chi phí và tăng khả năng cạnh tranh của sản
phẩm trên thị trường.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Quan trọng hơn,
trên thị trường máy ảnh kỹ thuật số, bộ mạch tích hợp này sẽ đơn
giản hóa thiết kế và thu nhỏ kích thước sản phẩm.
Thực hiện ví dụ: kỹ thuật
Mục tiêu nghiên chúng ta nhận thấy rằng nên phát triển một giao diện kỹ thuật
số, trong đó cả nguồn dữ liệu và bảng điều khiển được điều chỉnh tích hợp để
giảm thời gian thiết kế và chi phí kiểm tra IC.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được điều này,
một giao diện video kỹ thuật số, ví dụ như, CCR, và RGB sẽ được phát triển.
Quy trình xử lý tín hiệu kỹ thuật số sau đó sẽ được mô phỏng bằng cách sử
dụng phần mềm Matlab. Tiếp theo, các mạch logic sẽ được mô tả bằng cách
hiệu đính chương trình. Ngoài ra, các mạch sẽ được tạo ra bằng cách sử dụng
phần mềm CAD.
Kết quả dự kiến Theo dự kiến, ngoài việc tự động tạo ra quy trình sản xuất
thông qua các phần mềm, giao diện kỹ thuật số đề xuất có thể nâng cao hiệu
suất, ví dụ như, chất lượng hiển thị và độ phân giải cao.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Hơn nữa, giao diện được đề
xuất cho bảng điều khiển có thể làm giảm số lượng của ADC, DAC, bộ mã hóa
và giải mã video, cuối cùng là giảm tiêu thụ điện năng và chi phí sản xuất.
Thực hiện ví dụ: kỹ thuật
Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop an efficient algorithm with
an effective start-up control and low output current, capable of accurately locating the
position of the motor and effectively driving it to achieve integration into ICs.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, an experimental platform
consisting of a DSP, motor, driven circuit and control software can be constructed for
estimating motors. Software can then be exploited to control the motor based on various
conditions. Next, a table of commands can be compiled, along with the positions built by
observing how control signals and output results are related. Additionally, the accurate
position of the motor that reduces the output current for driving motors can be determined
by referring to this table. Moreover, the optimal current to drive the motor can be
identified by adjusting the speed of control signals, thus increasing the efficiency of driven
motors. Finally, a table and an optimal speed control signal can be developed.
Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed algorithm with an effective start-up control
and low output current can be easily implemented into IC design.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Importantly, the proposed algorithm
can minimize hardware implementation and drive motors efficiently to ensure easy
manipulation.
Mục tiêu nghiên cứu Dựa trên các phân tích đó, chúng ta nên phát triển một thuật toán
kiểm soát khởi động hiệu quả và với nằng suất thấp, có khả năng định vị chính xác vị trí
của động cơ và gắn kết vào IC một sách hiệu quả.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm như vậy, một thử nghiệm
bao gồm DSP, động cơ, mạch điều khiển và phần mềm kiểm soát sẽ được xây dựng để
đánh giá động cơ. Phần mềm sau đó sẽ được khai thác để điều khiển động cơ dựa trên
các điều kiện khác nhau. Tiếp theo, một bảng gồm điều khiển sẽ được thiết lập, với các
vị trí được xây dựng bằng cách quan sát tín hiệu điều khiển và kết quả đầu ra có liên
quan như thế nào. Ngoài ra, bảng điều khiển này còn cho thấy vị trí chính xác của động
cơ, làm giảm sản lượng hiện tại cho động cơ. Hơn nữa, dòng điện tối ứu để điều khiển
động cơ sẽ được xác định bằng cách điều chỉnh tốc độ của tín hiệu, do đó làm tăng hiệu
quả của động cơ. Cuối cùng, một bảng và một tín hiệu điều khiển tốc độ tối ưu sẽ được
thiết lập
.Kết quả dự kiến Theo dự kiến, các thuật toán đề xuất sẽ được thực hiện dễ dàng trong
việc thiết kế vi mạch.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Quan trọng hơn, các thuật toán đề
xuất có thể giảm thiểu thực hiện phần cứng và động cơ một cách hiệu quả để đảm bảo
thao tác dễ dàng.
Thực hiện ví dụ: kỹ thuật
Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop a variable-frequency novel
digital current controller for valley, peak or average currents, capable of easily supporting a
high switching frequency that exceeds 4MHz. For each variable of interest (valley, peak or
average current), the appropriate PWM method can be selected to achieve digital current
control without an oscillation problem.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, the digital current control
method can be analyzed in various ways. Factors that influence the compensator control can
then be identified. Next, whether circuit design is capable of considering the entire electrical
circuit can be considered.
Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed digital current controller can be examined
under trailing edge modulation Under trailing edge modulation, the proposed method can
experience the same instability under operating conditions when the duty cycle exceeds 0.5.
Additionally, the proposed digital current controller can be used in a diverse range of power
factor conversion applications, including rectifiers with power factor correction (PFC). Doing so
requires only one current sample per period with relatively modest processing requirements.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn In addition to complying with requirements
of strict output voltage regulation, high-speed dynamic response and programmability without
external passive components, the proposed current controller can be derived for all basic
converter configurations and for valley, peak or average currents.
Mục tiêu nghiên cứu, chúng ta nên phát triển một bộ điều chỉnh dòng điện biến tần mới, đối
với nhiều dòng điện khác nhau, có khả năng dễ dàng hỗ trợ tần số chuyển mạch cao vượt quá
4MHz. Đối với mỗi kiển dòng điện, pương pháp PWM thích hợp sẽ là một phương pháp kie63j
soát dòng điện kỹ thuật số mà không xảy ra các vấn để giao động.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm như vậy, các phương phápkiểm
soát dòng điện sẽ được phân tích theo những cách khác nhau. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự
kiểm soát sau đó sẽ được xác định. Tiếp theo, xem xét liệu thiết kế mạch có khả năng kiểm
soát toàn bộ mạch điện hay không.
Kết quả dự kiến Theo dự kiến, bộ điều này sẽ được kiểm tra. Phương pháp đề xuất sẽ cho
thấy sự bất ổn dưới cùng một điều kiện hoạt động khi chu kỳ nhiệm vụ vượt quá 0,5. Ngoài ra,
bộ điều khiển dòng điện này sẽ được sử dụng trong một phạm vi đa dạng của các ứng dụng
chuyển đổi hệ số công suất, bao gồm chỉnh lưu với hiệu chỉnh hệ số công suất (PFC). Việc
này yêu cầu chỉ cần một mẫu dòng điện cho mỗi giai đoạn và chỉ mới những yêu cầu nhỏ.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Ngoài việc tuân thủ các yêu cầu quy định
nghiêm ngặt điện áp đầu ra, tốc độ cao đáp ứng động và lập trình không chị phi bối bởi các
tác nhân bên goài, bộ điều khiển này sẽ bắt nguồn cho tất cả các cấu hình căn bản.
Thực hiện ví dụ: y học
Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should attempt to determine
the ratio of the plaque and fibrous lesion to CSA in order to enable medical
personnel to assess the severity of a lesion.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, severity of a
lesion can be determined based on the melanized value of the x-ray penetrating
various density materials. The vessel lumen can then be directly scanned using
IVUS and, in doing so, not only divide different stenosis rates but also display
the anatomy three-dimensionally.
Kết quả dự kiến As anticipated, analysis results can verify the effectiveness of
IVUS scanning in providing a safe and accurate means of diagnosing patients,
enabling medical personnel to prescribe accurate treatment based on IVUS
results.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn In contrast with CAG, IVUS
is a safe, immediate and precise diagnosis method that can not only facilitate
an evaluation of lesions in the LMCA, but also enable cardiologists to effectively
treat patients and, ultimately lower the mortality rate of CAD patients and
medical expenses.
Mục tiêu nghiên cứu từ đó, chúng ta thấy nên cố gắng để xác định tỷ lệ của
các mảng bám và tổn thương xơ đến CSA để cho phép bác sỹ đánh giá mức
độ nghiêm trọng của tổn thương.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm như vậy, mức độ
nghiêm trọng của tổn thương sẽ được xác định dựa trên lượng melanin của tia
X thâm nhập vào các chất liệu khác nhau. Mạch lumen đó sẽ được quét trực
tiếp sử dụng IVUS và, khi làm như vậy, không chỉ giúp giải phẫu cắt lớp, nhưng
cũng hiển thị giải phẫu ba chiều.
Kết quả dự kiến Theo dự kiến, kết quả phân tích sẽ xác minh tính hiệu quả của
chức năng quét IVUS trong việc cung cấp một phương tiện an toàn và chính
xác để chẩn đoán bệnh nhân, tạo điều kiện cho nhân viên y tế kê đơn điều trị
chính xác dựa trên kết quả IVUS.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Ngược lại với CAG, IVUS là
một phương pháp chẩn đoán an toàn, nhanh chóng và chính xác mà không chỉ
có thể tạo thuận lợi cho việc đánh giá các tổn thương trong LMCA, nhưng cũng
cho phép bác sĩ tim mạch để điều trị bệnh nhân hiệu quả và cuối cùng là giảm
tỷ lệ tử vong của bệnh nhân CAD và giảm chi phí y tế.​​
Thực hiện ví dụ: y học
Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should design a multi-channel
microelectrode incorporated with a customized multi-channel recording amplifier to
record multi-channel evoked potentials and quantitatively evaluate clinical pain.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, glass
microelectrodes can be used to record cerebral evoked potentials caused by
electrical or mechanical stimuli. The responsive centers can then be identified via
current-source-density (CSD) analyses. Next, a concentration can be made of
sixteen channels in one system, which consists of amplifiers and filers capable of
preventing too many falling heads.
Kết quả dự kiến As anticipated, the multi-channel microelectrode incorporated
with a customized multi-channel recording amplifier can markedly reduce the time
required to perform electrophysiological experiments and reproduce experiments.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn While adequate monitoring
and recording systems can build up public confidence in the reliability of laboratory
results, further clinical trials of this systems can increase diagnosis efficiency and
detect diseases in their early stages for immediate treatment.
Mục tiêu nghiên cứu Dựa vào các điều trên, chúng ta thấy cần phải thiết kế một
vi điện cực đa tần kết hợp với một bộ khuếch đại âm đa tần tùy chỉnh để thu lại điện
thế gợi đa tần và đánh giá định lương cơn đau lâm sàng.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, vi
điện cực thủy tinh sẽ được sử dụng để ghi lại điện thế gợi của não bộ gây ra bởi
các kích thích điện hoặc kích thích cơ. Các trung tâm phản ứng sau đó sẽ được xác
định thông qua phân tích mật độ điện năng(CSD). Tiếp theo, một tập hợp bao gồm
16 kênh trong một hệ thống được thực hiện, trong đó bao gồm các bộ khuếch đại
và bộ lọc có khả năng ngăn chặn ....
Kết quả dự kiến Theo dự kiến, các vi điện cực đa tần kết hợp với bộ khuếch đại
âm đa tần tùy chỉnh sẽ làm giảm thời gian cần thiết để thực hiện các thí nghiệm
điện sinh lý và sinh sản.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Hệ thống giám sát và lưu trữ
toàn diện không những sẽ góp phần xây dựng lòng tin của công chúng đối với độ
tin cậy của kết quả thí nghiệm, mà còn làm gia tăng hiệu quả của thử nghiệm lâm
sàng, chẩn đoán và phát hiện bệnh ở giai đoạn đầu nhằm có hướng điều trị kịp
thời.
Thực hiện ví dụ: y học
Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop a curative method
administering
benzdamine corufflam to alleviate patient discomfort and recede inflammation during
radiation therapy.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, two control
groups can be formed, including fifty
patients who take comfflam three times daily at a doseof 5mg each time. The medicine
can be sprayed on the area
requiring curative treatment in one group. Given the capability of comfflam to
stabilize cell membranes, the conduction of inflammation material can be reduced to
reduce patient discomfort and anthemia
locally.
Kết quả dự kiến As anticipated, The proposed curative method can effectively reduce
inflammation levels via medical instrumentation. Patient harm and discomfort can
also be alleviated; the curative rate can be
increased as well.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Importantly, administering the comfflam spray
containing benzydamine
can markedly reduce irradiation-induced adverse effects, subsequently encouraging
patients to continue with the therapeutic
treatment.
Mục tiêu nghiên cứu Dựa vào các điều trên, chúng ta nên phát triển một phương pháp chữa bệnh
nhằm kiểm soát benzdamine corufflam để giảm bớt sự khó chịu của bệnh nhân và giảm viêm trong
quá trình xạ trị.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm như vậy, chúng ta cần thành lập hai
nhóm kiểm soát, trong đó bao gồm năm mươi bệnh nhân sử dụng comfflam ba lần mỗi ngày với liều
lượng là 5mg mỗi lần. Trong nhóm đầu tiên, Comfflam sẽ được phun trên vị trí cần điều trị. Với khả
năng ổn định màng tế bàocủa comfflam, tình trạng viêm nhiễm sẽ giảm xuống qua đó để giảm sự khó
chịu của bệnh nhân.
Kết quả dự kiến Theo dự kiến, phương pháp chữa bệnh đề xuất có thể giảm mức độ viêm nhiễm
thiệu quả thông qua việc sử dụng các thiết bị y tế, làm giảm tác hại và khó chịu của bệnh nhân cũng
như gia tăng tỷ lệ khỏi bệnh.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Quan trọng hơn, việc kiểm soát lượng
Benzydamine có trong thuốc phun comfflam sẽ làm giảm đáng kể tác dụng phụ chiếu xạ gây ra, sau
đó khuyến khích bệnh nhân tiếp tục điều trị.
Thực hiện ví dụ: y học
Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should attempt to understand the
distribution of neutron radiation pollution not only to reduce the dosage of neutrons
in the workplace, but also to decrease the exposure level to as low as reasonably
achievable (ALARA) standards.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, the distribution,
leakage and energy of neutron can be determined using a radiation meter and TLD
600-700. The door for the Linac treatment room can then be designed to avert
neutron pollution, which is detected by detectors.
Kết quả dự kiến Additionally, the neutron distribution in the treatment room can be
evaluated with respect to the proper organ dosage for clinical patients. Moreover,
the quantity of neutron pollution can be examined using different Linac machines.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Besides providing a valuable
reference for other hospitals in establishing a linear accelerator, results of this study
can enable clinicians to determine the proper absorbed dose for patient organs.
Moreover, medical instrumentation manufacturers can modify their designs
accordingly, ensuring that the quantity of neutrons and patient dosage level pose
minimum risk.
Mục tiêu nghiên cứu Từ đó chúng ta cần phải tìm hiểu về ô nhiễm bức xạ notron
nhằm giảm mức phóng xạ neutron tại nơi làm việc, và làm giảm tác hại của ô
nhiễm thấp hết mức có thể có thể đạt được.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, sự
phân bố, rò rỉ và năng lượng của neutron sẽ được xác định bằng máy đo và xạ
lượng kế nhiệt phát quang (TLD) 600-700. Phòng xử lý được thiết kế với cánh cửa
nhằm ngăn chặn ô nhiễm neutron bằng cách sử dụng máy dò.
Kết quả dự kiến Ngoài ra, sự phân bố neutron trong phòng điều trị sẽ được đánh
giá để đưa ra liều lượng thích hợp đối với bệnh nhân lâm sàng. Hơn nữa, số lượng
ô nhiễm neutron sẽ được kiểm tra bằng nhiều máy LINAC khác nhau.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Ngoài việc là 1 nguồn tham khảo
có giá trị cho các bệnh viện trong việc xây dựng một máy gia tốc tuyến tính, kết quả
của nghiên cứu này sẽ cho phép các bác sĩ xác định liều hấp thụ thích hợp đối với
các bộ phận trên cơ thể bệnh nhân. Hơn nữa, các nhà sản xuất thiết bị y tế có thể
thay đổi thiết kế của họ sao cho phù hợp, đảm bảo số lượng của neutron và mức
độ liều lượng bệnh nhân sử dụng không gây tác dụng phụ hoặc ở một mức độ tối
thiểu.
Thực hiện ví dụ: y học
Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should analyze compounds in therapeutic
medicine or extracts that resist cancer cells or free radicals, thus reducing damage to
normal human cells during chemotherapy while strengthening its toxicity.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, various dosage levels of
taxol can be analyzed to determine the termination rate of hela cancer cells. After
moderate dosage levels are determined to terminate hela cancer cells, compounds in
therapeutic medicine or extracts can be examined. Following treatment by estimating
the number of terminated hela cells or by performing MTT assay, the death rate of the
hela cells can be determined using different approaches and through an in vitro
procedure.
Kết quả dự kiến As anticipated, analysis results can indicate that, in most auxiliary
samples, cancer resistant properties can be identified.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Although conventionally adopted
chemotherapy can effectively terminate tumor cells, normal cells are injured,
necessitating the careful control of its dosage and minimal harm to normal human cells
during treatment.
Mục tiêu nghiên cứu Từ đó, chúng ta nên phân tích các hợp chất trong thuốc hoặc cao
điều trị chống lại tế bào ung thư hoặc tế bào tự do, qua đó làm giảm thiệt hại cho các tế
bào khỏe mạnh của con người bình thường trong quá trình hóa trị liệu với độc tính cao.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, những liều
lượng khác nhau của taxol sẽ được phân tích để xác định tỷ lệ chết của tế bào ung thư
HeLa. Sau khi mức độ liều lượng vừa phải được xác định, các hợp chất trong thuốc điều
trị sẽ được kiểm tra. Sau khi điều trị bằng cách ước tính số lượng tế bào HeLa hoặc
bằng cách thực hiện khảo nghiệm MTT, tỷ lệ tử vong của các tế bào HeLa có thể được
xác định bằng cách sử dụng phương pháp khác nhau
Kết quả dự kiến Theo dự kiến, kết quả phân tích sẽ cho thấy rằng tính kháng ung thư
có thể được xác định trong hầu hết các mẫu thử nghiệm
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Trong khi phương pháp hóa trị liệu
thông thường có thể xử lý hiệu quả các tế bào khối u, nhưng lại làm tổn thương các tế
bào bình thường khác, qua đó cho thấy cần phải có sự kiểm soát cẩn thận về liều lượng
và tác hại tối thiểu đối với các tế bào của con người bình thường trong quá trình điều trị.
Thực hiện ví dụ: y học
Mục tiêu nghiên cứu Based on the interaction of HSP antibody and antigen,
we should elucidate the role of Hsp90 as a molecular mechanism that induces
LPS-stimulated signaling in RAW264.7 by using western blotting analysis.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, LPS can be
added at different time intervals. Ice-cold PBS wash cell can then be used to
collect eppendroff. Next, membrane and cytosol of lysis cell can be separated.
Additionally, Western blotting can be performed for several times of appraisal.
Kết quả dự kiến As anticipated, analysis results can indicate that a large
number of HSP can be acquired, thus inducing transcription to eliminate
apoptosis. Additionally, LPS can increase HSP as well. Without the expression
of HSP, when human inflammation and fever occur, cell apoptosis will prove
fatal to humans.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Moreover, HSP expression
can bind the tumor suppressor protein, thus enabling the effective control of
cancer.
Mục tiêu nghiên cứu Dựa trên sự tương tác giữa kháng thể và kháng nguyên
HSP, chúng ta cần làm sáng tỏ vai trò của Hsp90 như là một cơ chế phân tử
gây ra tín hiệu kích thích LPS trong RAW264.7 bằng cách sử dụng phương
pháp tách protein.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy,
LPS sẽ được thêm vào trong nhiều khoảng thời gian khác nhau. Tế bào PBS
sau đó sẽ được sử dụng để thu thập eppendroff. Tiếp theo, màng tế bào và tế
bào chất của tế bào ly giải sẽ được tách rời. Ngoài ra, Phương pháp tách
protein sẽ được thẩm định nhiều lần.
Kết quả dự kiến Theo dự kiến, kết quả phân tích có thể chỉ ra rằng có thể thu
thập được một lượng lớn HSP, do đó giảm tổn thương tế bào. Ngoài ra, LPS
còn làm tăng HSP. Nếu không có các biểu hiện của HSP, khi xảy ra tình trạng
viêm và sốt, sự phá hủy tế bào sẽ dẫn đến tử vong.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Hơn nữa, HSP sẽ sử dụng
các protein ức chế khối u, do đó cho phép kiểm soát hiệu quả bệnh ung thư.
Thực hiện ví dụ: khoa học
Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop a novel formulation involving the use
of Chinese herbal medicine that replaces that of the widely used South African herbal medicine.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, Chinese herbal medicine can be
analyzed to suppress gram (-) bacteria. Cell culturing method is then adopted to understand why
Chinese herbal medicine does not have negative side effects. Next, GC and HPLC methods can be
used to understand the adaptability of incorporating compounds of Chinese medicine in shampoo.
The proposed formulation can enable five varieties of Chinese herbal medicine to achieve a better
outcome than South African herbal medicine can in terms of suppressing gram (-) bacteria.
Kết quả dự kiến As anticipated, analysis results can indicate that , while traditional South African
herbs can restrain the microorganism effect with a success rate of 90 % upwards, Chinese herbs
have the same success rate of 99 % upwards. This quality makes Chinese herbs highly promising for
efforts to restrain microorganisms and achieve safe testing, implying safe production and substantial
product revenues. The ability to suppress germs would enable use of flow cytometer examination
PGE2 to understand its anti-oxidation activity, thus making Chinese herb medicine highly promising
for several commercial applications, including treatment for athlete’s foot and the skin of head tinea
owing to its ability to effectively suppress fungi, as well as treatment of external injuries owing to its
ability as a disinfectant of germs.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn In addition to providing a valuable reference for
Chinese herbal medicine research, the proposed formulation can provide local healthcare product
manufacturers with a viable alternative to developing shampoos. Its desirable features of effectively
suppressing both fungi and fungi owing to its anti-oxidation capability further increase its commercial
potential.
Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở trên, chúng ta nên phát triển một công thức mới liên quan đến
việc sử dụng thuốc thảo dược Trung Quốc có thể thay thế các loại thảo dược của Nam Phi đang
được sử dụng rộng rãi.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, thuốc thảo dược Trung
Quốc sẽ được phân tích để loại bỏ vi khuẩn gam âm. Sau đó, phương pháp nuôi cấy tế bào được áp
dụng để hiểu tại sao thuốc thảo dược Trung Quốc không gây tác dụng phụ. Tiếp theo, các phương
pháp GC và HPLC sẽ được sử dụng để hiểu được khả năng thích ứng của các hợp chất có trong
dược phẩm Trung Quốc trong dầu gội đầu. Tiến trình được đề xuất sẽ thể hiện được tính hiệu quả
cao hơn của năm loại thuốc thảo dược Trung Quốc so với thuốc thảo dược của Nam Phi về mặt loại
bỏ vi khuẩn gam âm.
Kết quả dự kiến Theo dự kiến, kết quả phân tích sẽ chỉ ra rằng, trong khi các loại thảo mộc truyền​​
thống của Nam Phi có thể hạn chế hiệu quả vi sinh vật với tỷ lệ thành công là 90% trở lên, các loại
thảo mộc Trung Quốc có cùng một tỷ lệ thành công là 99% trở lên. Chất lượng các loại thảo mộc
Trung Quốc sẽ tạo nhiều điều kiện cho việc hạn chế vi sinh vật và đạt được thử nghiệm an toàn, điều
này đảm bảo sự an toàn trong sản xuất và sự gia tăng doanh thu đáng kể. Khả năng ngăn chặn vi
trùng sẽ cho phép việc sử dụng phương pháp đo tỉ lệ tế bào PGE2 để hiểu rõ quá trình chống oxy
hóa, qua đó làm cho thuốc thảo mộc Trung Quốc trở nên chiếm ưu tế cao trên thị trường dược
phẩm, bao gồm cả việc điều trị chấn thương chân của các vận động viên và bệnh nấm da đầu nhờ
khả năng ngăn chặn nấm, cũng như điều trị các chấn thương ngoài da nhờ vào khả năng khử trùng.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Ngoài việc đóng vai trò là một nguồn tham khảo có
giá trị trong việc nghiên cứu thuốc thảo dược Trung Quốc, tiến trình được đề xuất sẽ cung cấp cho
các nhà sản xuất sản phẩm y tế của địa phương một phương án khả thi trong việc sản xuất dầu gội
đầu. Đặc tính khử nấm nhờ vào khả năng chống oxy hóa cũng góp phần làm tăng thêm lợi thế
thương mại của dược phẩm trung Quốc.
Thực hiện ví dụ: khoa học
Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should attempt to purify and characterize the
coffee senna trypsin inhibitor (CSTI), to which Coffee Senna, i.e., a leguminosae that belongs to its
bean sub-family, by using protein purification. Essential to understanding the fundamental principles
of protein purification, protease inhibitors can be used to design new substances capable of
effectively controlling diseases and pathological processes.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, coffee senna seeds can be
analyzed. CSTI can then be extracted using a crude extraction method containing ammonium sulfate
precipitate. Next, the senna trypsin inhibitor can then be purified to utilize the column (i.e., gel
filtration 、 affinity chromatography 、 ion exchange column) of various characteristics (i.e., molecular
size 、 molecular charge 、 as well as molecular polar and affinity). Additionally, the purified protein
can be analyzed to further characterize its heat stability and different SDS concentrations in order to
achieve stability.
Kết quả dự kiến As anticipated, analysis results can indicate that CSTI can be extracted and the
type of coffee senna seed can be identified as well. Besides characterizing CSTI precisely through
analysis, its extraction and characterization can be used to classify the coffee senna type. Moreover,
the CSTI sequence can achieve sequential alignment of the protein with other legumes.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn In addition to providing insight into the
physiological significance of CSTI in plants, results of this study can contribute to efforts to design
substances capable of effectively controlling diseases and pathological processes.
Mục tiêu nghiên cứu Với những lý do đó, chúng ta cần thực hiện công việc tinh chế và mô tả
đặc trưng đối với chất ức chế trypsin trong cây lá keo (CSTI), một loài thực vật họ đậu, bằng cách sử
dụng quá trình thanh lọc protein. Là một chất đóng vai trò quan trọng trong những nguyên tắc cơ bản
của quá trình thanh lọc protein, enzim ức chế protease sẽ được sử dụng để tổng hợp các chất mới
có khả năng kiểm soát bệnh và quá trình bệnh lý một cách hiệu quả.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được điều này, hạt của cây lá keo
sẽ được phân tích. Sau đó, CSTI sẽ được chiết xuất bằng phương pháp khai thác thô có sử dụng
amoni sulfat kết tủa. Tiếp theo, các chất ức chế trypsin sau đó sẽ được tinh chế để sử dụng các ống
xylanh lọc gel, ống phân tách và ống trao đổi ion, với đặc điểm khác nhau (ví dụ, kích thước phân tử,
điện tích phân tử, cũng như sự giống và khách nhau trong cấu trúc phân tử). Ngoài ra, protein tinh
khiết sẽ được phân tích để tìm hiểu thêm về sự ổn định nhiệt cũng như các nồng độ SDS cần thiết
để đạt được sự ổn định.
Kết quả dự kiến Dự kiến, kết quả phân tích sẽ cho thấy chúng ta có thể chiết xuất được CSTI​​
cũng như xác định được các loài cây lá keo khác nhau. Việc mô tả đặc trưng của CSTI một cách
chính xác thông qua các phép phân tích còn được sử dụng để phân loại cây lá keo. Hơn nữa, các
chuỗi CSTI sẽ cho thấy sự liên kết của protein với các thực vật họ đậu khác.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Ngoài việc cho thấy tầm quan trọng của
CSTI trong các nhà máy, kết quả của nghiên cứu này sẽ góp phần vào những nỗ lực tổng hợp các
hợp chất có khả năng kiểm soát bệnh và quá trình bệnh lý hiệu quả.
Thực hiện ví dụ: khoa học
Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should analyze TNF-α and NF-κB of the RAW 264.7
cell by using cell culture methods, providing insight into how the cell signal pathway and immunity
regulation of nitro oxide in cellular endoplasmic reticulum (ER) calcium poolare related. TNF-α,NF-κB
and MAPK can also be determined to be closely associated with the signal pathways of both human
diseases such as cancer.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, the RAW 264.7 cell can be analyzed
using Griess reagent (1% Sulfanilamide, 0.1% NED) and chemiluminescence. The PKC protein can
then be analyzed using western blot analysis. Next, NF-κB and MAPK can be analyzed using primary
and secondary antibodies. Additionally, the mouse fibroblasts can be used by adding L929 to serial
dilutions of the conditioned media at 5×104
cells per well (in 96-well plates), followed by treatment with
1 μg/ml actinomycin D. Moreover, after 24 h of treatment, the viability of cells can be measured by
MTT assay. Finally, a standard curve can be defined using TNF-α.
Kết quả dự kiến As anticipated, analysis results can indicate that the TNF-α,NF-κB and MAPK can
be found in the RAW 264.7 cell of the cellular endoplasmic reticulum (ER) calcium pool signal
pathway. Additionally, this pathway can be understood with respect to elucidating the characteristics
of cancer.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Results of this study can provide further insight into
not only the signal pathways of intracellular TNF-α, NF-γB, and MAPK, but also the role in which ER
calicium pool and induced cytokine play in the RAW 264.7 cell.
Mục tiêu nghiên cứu Theo đó, chúng ta cần phân tích nhóm protein TNF-α và NF-κB có trong tế
bào RAW 264,7 bằng cách sử dụng phương pháp nuôi cấy tế bào, giải thích mối liên hệt chặt chẽ
giữa chuỗi phản ứng hóa sinh và quá trình điều chỉnh miễn dịch của Nito oxit (NO) trong tế bào lưới
nội chất (ER). TNF-α, NF-κB và MAPK cũng được chứng minh là có liên quan chặt chẽ tới chuỗi
phản ứng hóa sinh trong quá trình phát bệnh trên cơ thể người chẳng hạn như bệnh ung thư.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm như vậy, các tế bào RAW 264,7 sẽ được
phân tích bằng cách sử dụng thuốc thử Griess (1% sulfanilamide, 0,1% NED) và
chemiluminescence. Protein PKC sau đó sẽ được phân tích bằng lai miễn dịch. Tiếp theo, NF-κB và
MAPK sẽ được phân tích bằng cách sử dụng các kháng thể sơ cấp và thứ cấp. Ngoài ra, các nguyên
bào sợi ở chuột sẽ được sử dụng bằng cách thêm L929 để làm giảm dần chuỗi phản ứng hóa sinh
điều hòa với tỷ lệ 5 × 104 tế bào ở mỗi lỗ trên máy đo 96 lỗ, theo đó là quá trình tiến hành với1 mg /
ml actinomycin D. Hơn nữa, sau 24h, khả năng tồn tại của các tế bào sẽ được đo bằng khảo nghiệm
MTT. Cuối cùng, một đường cong tiêu chuẩn có thể được xác định bằng cách sử dụng TNF-α.
Kết quả dự kiến Thep dự kiến, kết quả phân tích sẽ chỉ ra rằng TNF-​​ α, NF-κB và MAPK có thể
được tìm thấy trong tế bào RAW trong quá trình trao đổi phản ứng hóa sinh của thể lưới nội chất.
Ngoài ra, quá trình này sẽ được dùng để giải thích các đặc điểm của ung thư.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Kết quả của nghiên cứu này không những giải
thích rõ phản ứng hóa sinh của TNF-α, NF-γB, và MAPK, mà còn cho thấy vai trò của ER và cytokine
trong tế bào RAW 264,7.
Thực hiện ví dụ: khoa học
Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should attempt to understand what role
macrophage secretion cytokine plays in the human immune system.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, NO can be examined, as
found between different macrophage cells, RAW 264.7 and J774. An identical stimulator
and inhibitor can then be inserted into RAW 264.7 and J774 murine macrophage cells,
allowing RAW264.7 and J774 cells not only to produce the cytokine but also to induce
apoptosis physiology. Moreover, NO content and cell apoptosis can be examined.
Furthermore, RAW 264.7 and J774 cells can be treated with the LPS in different glucose
concentration media.
Kết quả dự kiến As anticipated, analysis results can indicate that NO and other
cytokines can locate many signal pathways of the macrophage. Additionally, the NO
content and protein kinase C of cellular signal regulation can identify the RAW 264.7 or
J774 cell morphology in different glucose concentration media.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Results in this study can demonstrate
that, in addition to possibly inducing the cell apoptosis pathway, NO can promote the
human immune system to achieve an appropriate balance between cytokines.
Mục tiêu nghiên cứu Theo đó, chúng ta nên cố gắng để hiểu được vai trò của cytokine
từ bạch cầu trong hệ thống miễn dịch của con người.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm như vậy, chúng ta sẽ tiến
hành kiểm tra chất NO được tìm thấy ở các tế bào bạch cầu RAW 264,7 và J774. Chất
kích thích và chất ức chế sau đó sẽ được chèn vào RAW 264,7 và J774 trên chuột, cho
phép các tế bào này không chỉ tiết cytokine mà còn thúc đẩy sự tự sát của tế bào. Hơn
nữa, NO và tế bào chết sẽ được tiến hành kiểm tra. Các tế bào RAW 264,7 và J774 sẽ
được điều trị bằng LPS trong tầng huyết quản có nồng độ glucose khác nhau.
Kết quả dự kiến Theo dự kiến, kết quả phân tích sẽ cho thấy NO và nhiều loại cytokine​​
khác được tìm thấy trong các chuỗi phản ứng hóa sinh của tế bào cạch cầu. Ngoài ra,
NO và protein kinase C trong quá trình điểu tiết tín hiệu gen sẽ giúp xác định hình thái tế
bào RAW 264,7 hoặc J774 trong các tầng huyết quản có nồng độ glucose khác nhau.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Kết quả trong nghiên cứu này có thể
chứng minh rằng, ngoài việc có thể tạo ra các chuỗi phản ứng hóa sinh trong quá trình tự
sát của tế bào, NO có thể thúc đẩy hệ thống miễn dịch của con người để đạt được sự
cân bằng giữa các cytokine.
Thực hiện ví dụ: khoa học
Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should elucidate the
mechanism of gene expression in a cell owing to the importance of
acquiring genes in a cell for embryo development.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, the
regulatory role of a gene in the upstream as promoter and enhancer can be
analyzed by adopting molecular cloning methods. Next, the identified gene
can be linked with a regulating gene to clarify how gene expression sites
are regulated.
Kết quả dự kiến As anticipated, analysis results can clarify the
mechanism of gene expression in cells and regulation of tissue-specificity
genes.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Results of this study can
provide a valuable reference for efforts to develop a therapeutic method of
gene expression for patients with genetic defects.
Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở đó, chúng ta cần làm sáng tỏ cơ chế
biểu hiện gen trong tế bào do quá trình phát triển phôi phụ thuộc nhiều vào
việc nắm rõ các kiểu gen.
tiêu nghiên cứu Để làm được điều đó, vai trò điều tiết của một gen đóng vai
trò xúc tác sẽ được phân tích bằng cách áp dụng phương pháp nhân bản vô
tính phân tử. Tiếp theo, các gen xác định sẽ được liên kết với một gen điều tiết
để làm rõ quy trình biểu hiện gen
Kết quả dự kiến Theo dự kiến, kết quả phân tích có thể làm rõ cơ chế​​
biểu hiện gen trong các tế bào và các quy định kiểu gen chuyên biệt.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Kết quả của nghiên cứu
này có giá trị tham khảo cao đối với những nỗ lực để phát triển một
phương pháp điều trị của biểu hiện gen đối với bệnh nhân khuyết tật do di
truyền.
Thực hiện ví dụ: khoa học
Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop a novel
animal model that can be observed through macrophage in vivo
experiments.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, the
regulatory role of a gene in the upstream as promoter and enhancer
can be analyzed by adopting molecular cloning methods. Next, the
identified gene can be linked with a regulating gene to clarify how gene
expression sites are regulated.
Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed animal model can
observe macrophage mobility and life cycle, thus facilitating embryo
development research.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Importantly, the
proposed model is highly promising for use in related bio-medicine
fields.
Mục tiêu nghiên cứu Những phân tích nêu trên cho thấy chúng ta
cần phát triễn những mẫu thí nghiệm mới có thể được quan sát thông
qua các đại thực bào trong cơ thể thí nghiệm.
Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như
vậy, vai trò điều tiết của một gen đóng vai trò xúc tác sẽ được phân
tích bằng cách áp dụng phương pháp nhân bản vô tính phân tử. Tiếp
theo, các gen xác định sẽ được liên kết với một gen điều tiết để làm rõ
quy trình biểu hiện gen
Kết quả dự kiến Theo dự kiến, mẫu động vật thí nghiệm được đề​​
xuất có thể cho thấy sự chuyển động của đại thực bào và vòng đời của
chúng, qua đó tạo điều kiện cho nghiên cứu sự phát triển của phôi.
Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Quan trọng hơn,
mẫu thí nghiệm được đề xuất cũng rất thích hợp để sử dụng trong lĩnh
vực y sinh.
Tài liệu tham khảo
Knoy, T (2002) Writing Effective Work
Proposals. Taipei: Yang Chih Publishing
Further details can be found at
www.chineseowl.idv.tw

More Related Content

Similar to 2.3 đề cương nghiên cứu dự án

2.2 đề cương nghiên cứu nền tảng
2.2 đề cương nghiên cứu nền tảng2.2 đề cương nghiên cứu nền tảng
2.2 đề cương nghiên cứu nền tảngLac Hong University
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...Man_Ebook
 
2.16 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (11)
2.16 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (11)2.16 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (11)
2.16 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (11)Lac Hong University
 
2.48 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (1)
2.48 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (1)2.48 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (1)
2.48 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (1)Lac Hong University
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Ban ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Ban ...Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Ban ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Ban ...Man_Ebook
 
Luận Văn Bất Cập Về Các Quy Định Trong Chính Sách Tài Chính
Luận Văn Bất Cập Về Các Quy Định Trong Chính Sách Tài ChínhLuận Văn Bất Cập Về Các Quy Định Trong Chính Sách Tài Chính
Luận Văn Bất Cập Về Các Quy Định Trong Chính Sách Tài ChínhViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
2.51 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (4)
2.51 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (4)2.51 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (4)
2.51 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (4)Lac Hong University
 
Quan ly du an phuc tap
Quan ly du an phuc tapQuan ly du an phuc tap
Quan ly du an phuc tapPhuoc Hoai
 
Lập kế hoạch cho dự án
Lập kế hoạch cho dự ánLập kế hoạch cho dự án
Lập kế hoạch cho dự ánAnh Dam
 
2.42 tổ chức lớp viết báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế (1)
2.42 tổ chức lớp viết báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế (1)2.42 tổ chức lớp viết báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế (1)
2.42 tổ chức lớp viết báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế (1)Lac Hong University
 
Xây dựng dự án
Xây dựng dự ánXây dựng dự án
Xây dựng dự ánforeman
 
Qlda Chp2 Quan Ly Tong The
Qlda Chp2 Quan Ly Tong TheQlda Chp2 Quan Ly Tong The
Qlda Chp2 Quan Ly Tong TheQuynh Khuong
 
Qlda Chp2 Quan Ly Tong The
Qlda Chp2 Quan Ly Tong TheQlda Chp2 Quan Ly Tong The
Qlda Chp2 Quan Ly Tong TheQuynh Khuong
 
Thao luan phuong phap nckh
Thao luan phuong phap nckhThao luan phuong phap nckh
Thao luan phuong phap nckhHoa Bang
 
Thao luan phuong phap nckh
Thao luan phuong phap nckhThao luan phuong phap nckh
Thao luan phuong phap nckhHoa Bang
 
Công nghệ yêu cầu requirements engineering (re)
Công nghệ yêu cầu requirements engineering (re)Công nghệ yêu cầu requirements engineering (re)
Công nghệ yêu cầu requirements engineering (re)nataliej4
 
Qlda Bai 5 Quan Ly Kiem Soat
Qlda Bai 5 Quan Ly Kiem SoatQlda Bai 5 Quan Ly Kiem Soat
Qlda Bai 5 Quan Ly Kiem Soatthuythu
 
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CAN THIỆP
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CAN THIỆPTRIỂN KHAI THỰC HIỆN CAN THIỆP
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CAN THIỆPSoM
 

Similar to 2.3 đề cương nghiên cứu dự án (20)

2.2 đề cương nghiên cứu nền tảng
2.2 đề cương nghiên cứu nền tảng2.2 đề cương nghiên cứu nền tảng
2.2 đề cương nghiên cứu nền tảng
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Bệnh...
 
2.16 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (11)
2.16 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (11)2.16 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (11)
2.16 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (11)
 
2.48 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (1)
2.48 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (1)2.48 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (1)
2.48 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (1)
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Ban ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Ban ...Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Ban ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Ban ...
 
Luận Văn Bất Cập Về Các Quy Định Trong Chính Sách Tài Chính
Luận Văn Bất Cập Về Các Quy Định Trong Chính Sách Tài ChínhLuận Văn Bất Cập Về Các Quy Định Trong Chính Sách Tài Chính
Luận Văn Bất Cập Về Các Quy Định Trong Chính Sách Tài Chính
 
2.51 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (4)
2.51 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (4)2.51 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (4)
2.51 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (4)
 
Quan ly du an phuc tap
Quan ly du an phuc tapQuan ly du an phuc tap
Quan ly du an phuc tap
 
Lập kế hoạch cho dự án
Lập kế hoạch cho dự ánLập kế hoạch cho dự án
Lập kế hoạch cho dự án
 
2.42 tổ chức lớp viết báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế (1)
2.42 tổ chức lớp viết báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế (1)2.42 tổ chức lớp viết báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế (1)
2.42 tổ chức lớp viết báo khoa học đăng trên tạp chí quốc tế (1)
 
Xây dựng dự án
Xây dựng dự ánXây dựng dự án
Xây dựng dự án
 
Qlda Chp2 Quan Ly Tong The
Qlda Chp2 Quan Ly Tong TheQlda Chp2 Quan Ly Tong The
Qlda Chp2 Quan Ly Tong The
 
Qlda Chp2 Quan Ly Tong The
Qlda Chp2 Quan Ly Tong TheQlda Chp2 Quan Ly Tong The
Qlda Chp2 Quan Ly Tong The
 
Thao luan phuong phap nckh
Thao luan phuong phap nckhThao luan phuong phap nckh
Thao luan phuong phap nckh
 
Thao luan phuong phap nckh
Thao luan phuong phap nckhThao luan phuong phap nckh
Thao luan phuong phap nckh
 
Công nghệ yêu cầu requirements engineering (re)
Công nghệ yêu cầu requirements engineering (re)Công nghệ yêu cầu requirements engineering (re)
Công nghệ yêu cầu requirements engineering (re)
 
Giaotrinhquantrac congtymoitruong
Giaotrinhquantrac congtymoitruongGiaotrinhquantrac congtymoitruong
Giaotrinhquantrac congtymoitruong
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý các công trình thủy lợi, 9 ĐIỂM! HOT!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý các công trình thủy lợi, 9 ĐIỂM! HOT!Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý các công trình thủy lợi, 9 ĐIỂM! HOT!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý các công trình thủy lợi, 9 ĐIỂM! HOT!
 
Qlda Bai 5 Quan Ly Kiem Soat
Qlda Bai 5 Quan Ly Kiem SoatQlda Bai 5 Quan Ly Kiem Soat
Qlda Bai 5 Quan Ly Kiem Soat
 
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CAN THIỆP
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CAN THIỆPTRIỂN KHAI THỰC HIỆN CAN THIỆP
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CAN THIỆP
 

More from Lac Hong University

2.56 cấu trúc bài báo nghiên cứu
2.56 cấu trúc bài báo nghiên cứu2.56 cấu trúc bài báo nghiên cứu
2.56 cấu trúc bài báo nghiên cứuLac Hong University
 
2.55 cấu trúc bài báo nghiên cứu
2.55 cấu trúc bài  báo nghiên cứu2.55 cấu trúc bài  báo nghiên cứu
2.55 cấu trúc bài báo nghiên cứuLac Hong University
 
2.53 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (6)
2.53 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (6)2.53 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (6)
2.53 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (6)Lac Hong University
 
2.41 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (11)
2.41 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (11)2.41 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (11)
2.41 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (11)Lac Hong University
 
2.38 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (8)
2.38 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (8)2.38 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (8)
2.38 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (8)Lac Hong University
 
2.34 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (29)
2.34 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (29)2.34 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (29)
2.34 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (29)Lac Hong University
 
2.29 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (24)
2.29 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (24)2.29 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (24)
2.29 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (24)Lac Hong University
 
2.28 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (23)
2.28 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (23)2.28 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (23)
2.28 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (23)Lac Hong University
 
2.27 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (22)
2.27 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (22)2.27 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (22)
2.27 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (22)Lac Hong University
 
2.20 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (15)
2.20 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (15)2.20 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (15)
2.20 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (15)Lac Hong University
 
2.19 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (14)
2.19 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (14)2.19 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (14)
2.19 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (14)Lac Hong University
 
2.18 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (13)
2.18 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (13)2.18 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (13)
2.18 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (13)Lac Hong University
 
1.0 giấy chứng nhận esl của truyền thông kỹ thuật
1.0 giấy chứng nhận esl của truyền thông kỹ thuật1.0 giấy chứng nhận esl của truyền thông kỹ thuật
1.0 giấy chứng nhận esl của truyền thông kỹ thuậtLac Hong University
 
6.7 thư ứng dụng việc làm
6.7 thư ứng dụng việc làm6.7 thư ứng dụng việc làm
6.7 thư ứng dụng việc làmLac Hong University
 
6.6 mô tả các hoạt động ngoại khóa có liên quan đến việc làm
6.6 mô tả các hoạt động ngoại khóa có liên quan đến việc làm6.6 mô tả các hoạt động ngoại khóa có liên quan đến việc làm
6.6 mô tả các hoạt động ngoại khóa có liên quan đến việc làmLac Hong University
 
6.4 mô tả nền tảng học vấn và thành tích có liên quan đến việc làm
6.4 mô tả nền tảng học vấn và thành tích có liên quan đến việc làm6.4 mô tả nền tảng học vấn và thành tích có liên quan đến việc làm
6.4 mô tả nền tảng học vấn và thành tích có liên quan đến việc làmLac Hong University
 
6.3 mô tả sự tham gia trong một dự án phản ánh quan tâm đến một nghề
6.3 mô tả sự tham gia trong một dự án phản ánh quan tâm đến một nghề6.3 mô tả sự tham gia trong một dự án phản ánh quan tâm đến một nghề
6.3 mô tả sự tham gia trong một dự án phản ánh quan tâm đến một nghềLac Hong University
 
6.2 mô tả các lĩnh vực hoặc ngành công nghiệp mà nghề nghiệp của một người thuộc
6.2 mô tả các lĩnh vực hoặc ngành công nghiệp mà nghề nghiệp của một người thuộc6.2 mô tả các lĩnh vực hoặc ngành công nghiệp mà nghề nghiệp của một người thuộc
6.2 mô tả các lĩnh vực hoặc ngành công nghiệp mà nghề nghiệp của một người thuộcLac Hong University
 
6.1 bỏ qua quan tâm đến một nghề
6.1 bỏ qua quan tâm đến một nghề6.1 bỏ qua quan tâm đến một nghề
6.1 bỏ qua quan tâm đến một nghềLac Hong University
 
5.7 giới thiệu một ngành công nghiệp
5.7 giới thiệu một ngành công nghiệp5.7 giới thiệu một ngành công nghiệp
5.7 giới thiệu một ngành công nghiệpLac Hong University
 

More from Lac Hong University (20)

2.56 cấu trúc bài báo nghiên cứu
2.56 cấu trúc bài báo nghiên cứu2.56 cấu trúc bài báo nghiên cứu
2.56 cấu trúc bài báo nghiên cứu
 
2.55 cấu trúc bài báo nghiên cứu
2.55 cấu trúc bài  báo nghiên cứu2.55 cấu trúc bài  báo nghiên cứu
2.55 cấu trúc bài báo nghiên cứu
 
2.53 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (6)
2.53 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (6)2.53 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (6)
2.53 tổ chức lớp viết báo khoa học y khoa đăng trên tạp chí quốc tế (6)
 
2.41 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (11)
2.41 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (11)2.41 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (11)
2.41 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (11)
 
2.38 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (8)
2.38 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (8)2.38 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (8)
2.38 tổ chức lớp viết báo khoa học thương mại đăng trên tạp chí quốc tế (8)
 
2.34 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (29)
2.34 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (29)2.34 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (29)
2.34 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (29)
 
2.29 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (24)
2.29 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (24)2.29 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (24)
2.29 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (24)
 
2.28 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (23)
2.28 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (23)2.28 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (23)
2.28 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (23)
 
2.27 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (22)
2.27 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (22)2.27 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (22)
2.27 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (22)
 
2.20 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (15)
2.20 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (15)2.20 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (15)
2.20 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (15)
 
2.19 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (14)
2.19 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (14)2.19 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (14)
2.19 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (14)
 
2.18 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (13)
2.18 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (13)2.18 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (13)
2.18 tổ chức lớp viết báo khoa học kỹ thuật đăng trên tạp chí quốc tế (13)
 
1.0 giấy chứng nhận esl của truyền thông kỹ thuật
1.0 giấy chứng nhận esl của truyền thông kỹ thuật1.0 giấy chứng nhận esl của truyền thông kỹ thuật
1.0 giấy chứng nhận esl của truyền thông kỹ thuật
 
6.7 thư ứng dụng việc làm
6.7 thư ứng dụng việc làm6.7 thư ứng dụng việc làm
6.7 thư ứng dụng việc làm
 
6.6 mô tả các hoạt động ngoại khóa có liên quan đến việc làm
6.6 mô tả các hoạt động ngoại khóa có liên quan đến việc làm6.6 mô tả các hoạt động ngoại khóa có liên quan đến việc làm
6.6 mô tả các hoạt động ngoại khóa có liên quan đến việc làm
 
6.4 mô tả nền tảng học vấn và thành tích có liên quan đến việc làm
6.4 mô tả nền tảng học vấn và thành tích có liên quan đến việc làm6.4 mô tả nền tảng học vấn và thành tích có liên quan đến việc làm
6.4 mô tả nền tảng học vấn và thành tích có liên quan đến việc làm
 
6.3 mô tả sự tham gia trong một dự án phản ánh quan tâm đến một nghề
6.3 mô tả sự tham gia trong một dự án phản ánh quan tâm đến một nghề6.3 mô tả sự tham gia trong một dự án phản ánh quan tâm đến một nghề
6.3 mô tả sự tham gia trong một dự án phản ánh quan tâm đến một nghề
 
6.2 mô tả các lĩnh vực hoặc ngành công nghiệp mà nghề nghiệp của một người thuộc
6.2 mô tả các lĩnh vực hoặc ngành công nghiệp mà nghề nghiệp của một người thuộc6.2 mô tả các lĩnh vực hoặc ngành công nghiệp mà nghề nghiệp của một người thuộc
6.2 mô tả các lĩnh vực hoặc ngành công nghiệp mà nghề nghiệp của một người thuộc
 
6.1 bỏ qua quan tâm đến một nghề
6.1 bỏ qua quan tâm đến một nghề6.1 bỏ qua quan tâm đến một nghề
6.1 bỏ qua quan tâm đến một nghề
 
5.7 giới thiệu một ngành công nghiệp
5.7 giới thiệu một ngành công nghiệp5.7 giới thiệu một ngành công nghiệp
5.7 giới thiệu một ngành công nghiệp
 

2.3 đề cương nghiên cứu dự án

  • 1. Viết Tiếng Anh Học Thuật Sắp xếp bài báo nghiên cứu cho các tạp chí quốc tế Research/Project Plan Đề cương nghiên cứu/ dự án Kha Thái Đức Đại học Lạc Hồng, Giám đốc Trung tâm viết báo khoa học bằng tiếng anh 柯泰德線上英文論文編修訓練服務 http://www.chineseowl.idv.tw
  • 2. Tiểu sử cá nhân Kha Thái Đức (Ted Knoy) đã dạy viết tiếng Anh kỹ thuật trong các trường đại học ở Đài Loan hơn hai mươi năm. Ông là tác giả của mười bốn cuốn sách về viết tiếng Anh kỹ thuật và chuyên nghiệp. Ông đã thành lập một trung tâm viết tiếng Anh tại trường đại học Y Yunpei đồng thời cũng là giảng viên toàn thời gian tại trường. Ông đã chỉnh sửa trên 55,000 bài viết cho việc đăng báo nghiên cứu khoa học từ năm 1989. Ông là cũng nhà biên tập tiếng anh cho một số tạp chí về khoa học, kỹ thuật và y học của Đài Loan.
  • 3. Đề cương nghiên cứu/ dự án Mục tiêu nghiên cứu (Research objective) : Mô tả mục tiêu của nghiên cứu đề xuất của bạn và bao gồm các đặc điểm chính riêng biệt của nghiên cứu để đạt được mục tiêu nghiên cứu , điều mà đã không được thực hiện trong nghiên cứu trước đây ( một câu ) Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu (Methodology to achieve research objective) : Mô tả ba hoặc bốn bước chính để đạt được mục tiêu nghiên cứu của bạn.
  • 4. Đề cương nghiên cứ: Thực hiện Kết quả dự kiến ( Anticipated results) : Mô tả​​ các kết quả định lượng mà bạn hy vọng sẽ đạt được trong nghiên cứu của bạn. Những đóng góp mang tính lý thuyết và thực tiễn (Theoretical and practical contribution to field) : Mô tả cách thức phương pháp hoặc kết quả nghiên cứu đề xuất của bạn sẽ đóng góp về mặt lý thuyết trong lĩnh vực nghiên cứu, quy luật và cũng đóng góp thiết thực trong sản xuất, ngành công nghiệp dịch vụ.
  • 5. 1. Mục tiêu nghiên cứu (Research objective) : Mô tả mục tiêu của nghiên cứu đề xuất của bạn và bao gồm các đặc điểm chính riêng biệt của nghiên cứu để đạt được mục tiêu nghiên cứu , điều mà đã không được thực hiện trong nghiên cứu trước đây ( một câu )
  • 6. Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should examine the merits and limitations of the biological membrane system versus those of conventional wastewater treatment systems to determine which system more aptly complies with Taiwan’s water reclamation requirements. Từ những cơ sở trên, chúng ta nên xem xét những lợi ích và hạn chế của hệ thống màng sinh học so với những hệ thống xử lý nước thải thông thường nhằm xác định hệ thống xử lý phù hợp với yêu cầu cải tạo nguồn nước của Đài Loan.
  • 7. Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should design a standard diagram chart for similar large-scale projects under various circumstances, capable of displaying the ability and formation of such projects to comply with time and budgetary constraints. Những cơ sở trên cho thấy chúng ta nên thiết kế một biểu đồ tiêu chuẩn cho các dự án quy mô lớn tương tự trong những trường hợp khác nhau, có thể hiển thị rõ lợi ích cũng như đặc thù của các dự án, để từ đó được thực hiện đúng thời gian và ngân sách.
  • 8. Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop an optimal operating model capable of executing timely, effective and clearly defined relief efforts to disaster areas regardless of whether domestically or overseas. Trên cơ sổ đó, chúng ta nên phát triển một mô hình hoạt động tối ưu đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả và xác định rõ ràng những nỗ lực cứu trợ ở vùng bị thiên tai bất kể trong hay ngoài nước.
  • 9. 2. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu (Methodology to achieve research objective) : Mô tả ba hoặc bốn bước chính để đạt được mục tiêu nghiên cứu của bạn.
  • 10. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, wastewater treatment tests can be performed at a local university, using both the conventional biological treatment process and membrane biological process. Both processes can then be compared with respect to water quality after treatment, as expressed in terms of its chemical and biological composition, to determine which process is superior. Next, using a small-scale prototype, a pilot study conducted by an environmental engineering firm can be performed, with the subsequent test results deemed more comparable to a full-scale plant than those from the laboratory test. Additionally, results obtained from the above tests can be tabulated and compared with those published in literature to verify data authenticity. Moreover, a cost-benefit analysis comparison can be made of the biological membrane system and the conventional biological treatment process. Để làm điều này, các bước kiểm tra xử lý nước thải có thể được thực hiện tại một trường đại học địa phương, sử dụng cả hai quá trình xử lý sinh học thông thường và quá trình sinh học màng. Cả hai quá trình sau đó được so sánh dựa trên chất lượng mẫu nước sau khi xử lý,dựa trên các yêu cầu về thành phần hóa học và sinh học, qua đó xác định quá trình nào là tốt hơn. Tiếp theo, bằng cách sử dụng một mẫu thử nghiệm quy mô nhỏ, một công ty kỹ thuật môi trường sẽ tiến hành một nghiên cứu thí điểm, với những kết quả thử nghiệm tiếp theo cho thấy sự tương đồng những nhà máy quy mô lớn hơn là với những thử nghiệm. Ngoài ra, kết quả thu được từ các thử nghiệm trên sẽ được hệ thống và so sánh với những công bố trong các tài liệu để xác minh tính xác thực của dữ liệu. Hơn nữa, những so sánh về mặt chi phí và lợi ích giữa 2 quá trình này cũng được thực hiện.
  • 11. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, the construction process and budgetary control mechanisms can be simulated. Construction materials and experience of construction engineers can then be evaluated using a numerical method. Next, designers, construction engineers and company owners can be provided with references via experience from overseas construction projects, local statistics and computer models. Để làm được điều đó, quá trình xây dựng và cơ chế kiểm soát ngân sách cần được mô tả rõ ràng. Vật liệu xây dựng và kinh nghiệm của các kỹ sư được đánh giá bằng phương pháp số học. Tiếp theo, các nhà thiết kế, kỹ sư xây dựng và chủ sở hữu công ty sẽ được tham khảo kinh nghiệm từ các dự án xây dựng ở nước ngoài, các mô hình thống kê và máy tính địa phương.
  • 12. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, headquartered in Taipei, the Relief Committee of Taiwan (RCT) can be assigned the responsibility for executing relief missions. RCT can then establish its own disaster response system, capable of operating timely and automatically when a disaster occurs. The system can include the following features: committee aims, committee members belonging to the government, citizens and overseas Taiwanese, organization and responsibility of members, operating and monitoring procedures, collection and distribution rescue team data, urgent goods and reconstruction activities and project review. Để làm như vậy, Ban cứu trợ của Đài Loan (RCT), với trụ sở chính tại Đài Bắc, sẽ chịu trách trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ cứu trợ. RCT sau đó sẽ thiết lập hệ thống phòng chống thiên tai riêng của mình, có khả năng hoạt động kịp thời và tự động khi có thiên tai xảy ra. Hệ thống này bao gồm các thông tin sau: mục đích của ban cứu trợ, thành viên ủy ban thuộc Chính phủ, công dân và ngoại kiền, hệ thống tổ chức và trách nhiệm của các thành viên, quy trình điều hành và các thủ tục giám sát, thông tin về các đội cứu trợ, các hoạt động cứu trợ hàng hóa, tu sửa và đánh giá dự án.
  • 13. 3. Kết quả dự kiến ( Anticipated results) :​​ Mô tả các kết quả định lượng mà bạn hy vọng sẽ đạt được trong nghiên cứu của bạn.
  • 14. Kết quả dự kiến As anticipated, in contrast to the conventional biological treatment process, the biological membrane system is superior in terms of treated water quality with water reclamation exceeding 85%, and is easier to operate. Although initially costing more than the conventional biological treatment process, for the biological membrane system is more attractive in terms of overall cost, land acquisition costs, civil and structural construction, as well as operation and maintenance. Theo dự kiến, ngược lại với quá trình xử lý sinh học thông thường, các​​ hệ thống màng sinh học có chất lượng cao hơn về mặt chất lương của nước sau xử lý, với mức độ xử lý lên tới hơn 85%, và hoạt động dễ dàng hơn. Mặc dù ban đầu chi phí hoạt động của hệ thống này cao hơn quá trình xử lý sinh học thông thường, do các hệ thống màng sinh học khá tốn kém xét về tổng thể, chi phí giải phóng mặt bằng, xây dựng dân dụng và hệ thống, cũng như chi phí vận hành và bảo trì.
  • 15. Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed diagram chart can enable designers and company owners to adhere to project schedule and budgetary constraints, greatly facilitating the decision making process. Theo dự kiến, các biểu đồ được đề xuất có​​ thể cho phép các nhà thiết kế và chủ sở hữu công ty đảm bảo thực hiện dự án đúng tiến độ và trong giới hạn ngân sách, điều này rất thuận lợi cho việc ra quyết định.
  • 16. Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed model can distribute disaster relief timely and satisfy donor/recipient expectations. Theo như dự kiến, thực hiện mô hình đề​​ xuất, các hoạt động cứu trợ thiên tai sẽ được thực hiện kịp thời đúng như mong muốn của các nhà tài trợ cũng như người dân gặp nạn.
  • 17. 4. Những đóng góp mang tính lý thuyết và thực tiễn (Theoretical and practical contribution to field) : Mô tả cách thức phương pháp hoặc kết quả nghiên cứu đề xuất của bạn sẽ đóng góp về mặt lý thuyết trong lĩnh vực nghiên cứu, quy luật và cũng đóng góp thiết thực trong sản xuất, ngành công nghiệp dịch vụ.
  • 18. Những đóng góp mang tính lý thuyết và thực tiễn Results of this study can demonstrate the effectiveness of the biological membrane technology in treating industrial and municipal wastewater, as well as drinking water. With six treatment plants installed with advanced biological membrane systems already constructed for the opto-electronics industry in Taiwan to treat complex organic wastewater, the results are excellent. This study can further demonstrate the urgency for Taiwanese environmental engineers to publicize the merits of this new technology in order to make governmental agencies and the general public receptive to the notion that wastewater reclamation can ultimately resolve severe water shortages in northern Taiwan. Kết quả của nghiên cứu này có thể chứng minh hiệu quả của công nghệ màng sinh học trong việc xử lý nước thải công nghiệp, đô thị và nước uống. Với sáu nhà máy xử lý được lắp đặt hệ thống màng sinh học tiên tiến được xây dựng cho ngành công nghiệp quang điện tử ở Đài Loan để xử lý nước thải hữu cơ phức tạp, kết quả cho thấy sự thành công của dự án. Nghiên cứu này tiếp tục cho thấy sự khẩn cấp cho các kỹ sư môi trường Đài Loan trong việc quảng bá những giá trị của công nghệ mới này để làm cho các cơ quan nhà nước và công chúng tiếp nhận quan điểm cho rằng việc tập trung nước thải cuối cùng có thể giải quyết tình trạng thiếu nước nghiêm trọng ở miền bắc Đài Loan.
  • 19. Những đóng góp mang tính lý thuyết và thực tiễn Importantly, the process capability index in the proposed diagram chart can simplify design when complying with Taiwan’s building codes and ensure that specifications are achieved efficiently. In addition to increasing project efficiency by 20%, the proposed diagram chart can provide a valuable reference for international suppliers and construction companies. Quan trọng hơn, chỉ số khả năng xử lý trong sơ đồ được đề xuất có thể đơn giản hóa thiết kế khi tuân thủ các quy chuẩn xây dựng của Đài Loan và đảm bảo rằng các thông số kỹ thuật có thể đạt được một cách hiệu quả. Để tăng hiệu quả dự án lên 20%, sơ đồ đề xuất sẽ là nguồn tham khảo có giá trị cho các doanh nghiệp quốc tế và các công ty xây dựng.
  • 20. Những đóng góp mang tính lý thuyết và thực tiễn Via the proposed operating model, a responsible and prompt response will restore the faith of donors and save more lives out of a strong sense of charity, ultimately strengthening foreign relations. Sự hưởng ứng và đối phó kịp thời, thông qua mô hình hoạt động được đề xuất, sẽ khôi phục lại sự tin tưởng từ các nhà tài trợ cũng như hoạt động cứu trợ sẽ trở nên hiệu quả hơn, không chỉ dừng lại ở mức độ từ thiện, qua đó tăng cường quan hệ đối ngoại.
  • 21. Thực hiện ví dụ: quản lý kinh doanh Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop a novel assessment model to identify the utility rate of resources in the medical sector for enhancing hospital operations. More specifically, the proposed model can incorporate a novel set of management strategies that emphasize allotting resources within the medical sector to strengthen a hospital’s competitiveness in order to comply with the Global Budget System. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, the DEA model can be used to determine the operational efficiency of each hospital and identify an improved direction for allocating resources. AHP can the be revised based on the weight of the DEA model. Next, questionnaires can be sent to administrators regarding the significance of assessing hospital performance. Additionally, pertinent literature can be reviewed to confirm the reliability of variables in the database. Finally, the performances of different hospital types can be compared using the Kruskal-wallis test. Kết quả dự kiến As anticipated, analysis results can indicate the feasibility of adopting the proposed assessment model to design and implement precautionary measures towards the utility rate of resources in related field. In addition to providing the medical sector with more accurate guidelines on allocating and planning operations, the proposed model can greatly facilitate hospitals in allocating resources effectively, ultimately increasing their operating capital. Moreover, the proposed model can contribute to efforts to effectively utilize resources in the highly competitive medical market sector, as well as provide a valuable reference for policymakers in enhancing the effective allocation of resources. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Importantly, the proposed resources allocation strategy can reduce the operational costs of hospitals and increase the resources utility rate. Increasing the resource allocation effectively would not only increase subsidized revenues from the National Health Insurance scheme, but also distinguish between the performance efficiency of the hospitals considered and the difference among hospitals with respect to effectiveness change. Doing so would ultimately increase the competiveness of the intensely competitive medical sector.
  • 22. Mục tiêu nghiên cứu Những dự kiện trên cho thấy chúng ta cần xây dựng một mô hình đánh giá mới để xác định tỷ lệ tiện ích của các nguồn lực trong lĩnh vực y tế nhằm tăng cường hoạt động của bệnh viện. Cụ thể là mô hình được đề xuất sẽ kết hợp một nhóm nhiều chiến lược quản lý mới nhấn mạnh việc phân chia nguồn lực trong lĩnh vực y tế làm tăng cường khả năng cạnh tranh của bệnh viện theo tiêu chuẩn của hệ thống Ngân sách toàn cầu. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được điều này, mô hình DEA sẽ được sử dụng để xác định hiệu quả hoạt động của từng bệnh viện và xác định hướng cải thiện trong việc phân chia nguồn lực. AHP sẽ được sửa đổi dựa trên trọng lượng của mô hình DEA. Tiếp đến, phiếu câu hỏi sẽ được gửi đến các quản trị viên liên quan đến tầm quan trọng của việc đánh giá hoạt động của bệnh viện. Ngoài ra, các tài liệu thích hợp sẽ được xem xét để xác nhận độ tin cậy của các biến trong cơ sở dữ liệu. Cuối cùng, hiệu quả kinh doanh của các loại bệnh khác nhau có thể được so sánh bằng cách sử dụng thử nghiệm Kruskal-Wallis. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, kết quả phân tích sẽ cho thấy tính khả thi của việc áp dụng các mô hình​​ đánh giá được đề xuất để thiết kế và thực hiện các biện pháp phòng ngừa đối với các tỷ lệ tiện ích của các nguồn lực trong lĩnh vực liên quan. Ngoài việc cung cấp những hướng dẫn chính xác hơn về phân bổ và lập kế hoạch hoạt động, mô hình này sẽ tạo nhiều thuận lợi cho các bệnh viện trong việc phân chia nguồn lực một cách hiệu quả, cuối cùng là tăng nguồn vốn hoạt động của bệnh viện. Hơn nữa, mô hình này sẽ đóng góp vào nỗ lực sử dụng hiệu quả các nguồn lực trong lĩnh vực y tế trong điều kiện cạnh tranh cao, cũng như sẽ là nguồn tham khảo có giá trị cho các nhà hoạch định chính sách trong việc nâng cao hiệu quả phân bổ nguồn lực. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Quan trọng hơn, chiến lược phân bổ nguồn lực được đề xuất sẽ làm giảm chi phí hoạt động của bệnh viện và tăng tỷ lệ hữu ích của các nguồn tài nguyên. Việc tăng phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả sẽ không chỉ làm gia tăng nguồn trợ cấp từ chương trình bảo hiểm y tế quốc gia, mà còn phân biệt rõ hiệu quả hoạt động của các bệnh viện và sự khác biệt giữa các bệnh viện trong việc thay đổi hiệu quả. Cuối cùng sẽ thúc đẩy cạnh tranh trong ngành y tế.
  • 23. Thực hiện ví dụ: quản lý kinh doanh Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop an effective quality control index based on customer relations management to analyze how individuals select a hospital to receive medical treatment, thus providing a valuable reference for policymakers in the medical sector. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, a questionnaire can be designed to understand the varying levels of medical treatment quality by incorporating the basic requirements of patients, including intangible ones such as respect. Use of PZB in the twenty two-item questionnaires can enhance its effectiveness, including factors such as tangibles, reliability, responsiveness, assurance, and empathy. The following criterion can then be adopted to analyze the questionnaire results: physicians are qualified and reliable; medical staff has received sufficient training; physicians are willing to offer valuable clinical information; physicians express concern for their patients; medical staff display a professional attitude; and the hospital honors patient confidentiality. Next, a distinction between satisfactory and unsatisfactory medical treatment can be made by using the AHP method. Additionally, the quality of medical services in individual hospitals can be determined using the quality control index. Kết quả dự kiến As anticipated, by incorporating AHP, the proposed quality control index can evaluate individual attitudes towards medical service quality, thus enhancing management quality and competitiveness of hospitals, as evidenced by increased revenues. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn While attempting to enhance medical quality island wide, the proposed index can more accurately assess the quality of medical service in hospitals than conventional management methods can.
  • 24. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở đó, chúng ta cần phải cho ra đời những chỉ số quản lý chất lượng hiệu quả dựa trên việc quản lý các mối quan hệ với khách hàng để thấy được các cá nhân chọn một bệnh viện để được điều trị y tế dựa trên các tiêu chí nào, và đó là sẽ một nguồn tài liệu đáng tin cậy đối với các nhà làm luật trong lĩnh vực y tế. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được điều này, cần thiết kế một bảng khảo sát với mục đích tìm hiểu các mức độ khác nhau về chất lượng điều trị y tế bằng cách tổng hợp các yêu cầu cơ bản của bệnh nhân, bao gồm cả những vấn đề mang tính trừu tượng như sự tôn trọng. Bảng khảo sát với 22 câu hỏi sẽ phát huy hiệu quả qua việc thể hiện tính xác thực, độ tin cậy, khả năng đáp ứng, tính bảo đảm... Các tiêu chí sau đây sẽ được áp dụng để phân tích kết quả câu hỏi: khả năng chuyên môn và độ đáng tinh cậy của các y bác sỹ; trình độ đào tạo phù hợp của đội ngũ nhân viên; sự nhiệt tình của các bác sĩ trng việc cung cấp thông tin lâm sàng; sự quan tậm của bác sĩ đối với bệnh nhân; thái độ chuyện nghiệm khi làm việc của đội ngũ nhân viên y tế; và sự bảo mật về thông tin điều trị. Tiếp theo, cần phân tích các đặc điểm của việc điều trị y tế đạt yêu cầu và không đạt yêu cầu, việc này sẽ được thực hiện bằng cách sử dụng phương pháp AHP. Ngoài ra, chất lượng của các dịch vụ y tế tại từng bệnh viện có thể được xác định bằng cách sử dụng chỉ số kiểm soát chất lượng. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, bằng cách kết hợp AHP, chỉ số quản lý chất lượng được đề xuất có​​ thể đánh giá thái độ của cá nhân đối với chất lượng dịch vụ y tế, góp phần nâng cao chất lượng quản lý và sức cạnh tranh của các bệnh viện, được thể hiện qua việc tăng doanh thu. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Trong khi cố gắng để nâng cao chất lượng y tế trên toàn quốc, chỉ số được đề xuất có thể đánh giá chính xác hơn chất lượng dịch vụ y tế tại các bệnh viện so với phương pháp quản lý truyền thống.
  • 25. Thực hiện ví dụ: quản lý kinh doanh Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop an AHP-based method that can select objectively the location of a commercial center by drawing from the results of interviews with experts in the field, thus increasing the likelihood of a high occupancy rate and strong commercial value of the commercial center. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, a questionnaire can be designed to query experts in the real estate sector on the current market demand for commercial centers in Taiwan. An appropriate weight criterion can then be derived based on the results of the interviews with those experts. Next, based on that criterion, an unbiased consistency index and decision-making process can be developed. Additionally, the potential location of a commercial center can be assessed based on the objective procedure. Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed AHP-based method can offer a more efficient and precise site selection criterion than the biased conventional approach can, subsequently reducing the potential risks associated with selecting the site for a commercial center. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Importantly, the proposed AHP method can provide not only real estate planners with a reliable means of estimating risk factors and selecting the optimal location of commercial centers, but also governmental urban planners with an effective means of reducing unnecessary risks when selecting the sites of other commercial trades.
  • 26. Mục tiêu nghiên cứu Căn cứ vào các điều trên, chúng ta nên phát triển một phương pháp phân tích theo hệ thống cấp bậc (AHP) để có thể quyết định một cách khách quan vị trí của một trung tâm thương mại được rút ra từ kết quả của các cuộc phỏng vấn với các chuyên gia trong lĩnh vực này, do đó làm tăng tỉ suất sử dụng cũng như giá trị của trung tâm thương mại. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, chúng ta sẽ cần thiết kế một phiếu khảo sát để tiếp thu ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực bất động sản về nhu cầu thị trường hiện tại đối với việc xây dựng các trung tâm thương mại tại Đài Loan. Từ kết quả của cuộc điều tra, chúng ta sẽ xây dựng được một tiêu chuẩn trọng số thích hợp Tiếp theo, dựa trên tiêu chí đó, chúng ta sẽ xây dựng nên một thước đo sự nhất quán và cách thức ra quyết định. Ngoài ra, các vị trí tiềm năng của một trung tâm thương mại sẽ được đánh giá dựa trên các quy trình khách quan. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, phương pháp AHP được đề xuất sẽ đưa ra một tiêu chí lựa chọn vị trí hiệu quả và chính xác hơn so với phương pháp thông thường, từ đó làm giảm các rủi ro tiềm tàng liên quan đến lựa chọn địa điểm cho một trung tâm thương mại. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Quan trọng hơn, phương pháp AHP sẽ cung cấp cho các nhà hoạch địch đất đai một công cụ đáng tin cậy để ước lượng những rủi ro và lựa chọn địa điểm tối ưu của các trung tâm thương mại, mà còn cung cấp cho các nhà quy hoạch đô thị của chính phủ một phương tiện hiệu quả trong việc làm giảm những rủi ro không cần thiết khi lựa chọn các địa điểm cho các hội chợ và triển lãm thương mại.
  • 27. Thực hiện ví dụ: quản lý kinh doanh Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop an AHP-based method that would enable enterprises to select, based on an objective standard, which public relations firms should represent them. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, a list of public relations firms can be accumulated from industrial and business catalogues. A valuation standard that reflects enterprise values can then be derived based on interviews with experts in the field. Next, an objective decision among candidate public relations firms can be made using the AHP method. Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed AHP-based method can enable enterprises to evaluate objectively the most appropriate public relations firm, subsequently conserving overhead costs and time associated with enterprise valuation. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn While enabling researchers to determine the benefits of enterprises seeking public relations firms for representation, the proposed method can assist enterprises limited in time and budget to select the most appropriate public relations firm based on an objective standard.
  • 28. Mục tiêu nghiên cứu Từ những điều trên, chúng ta thấy được tầm quan trọng của việc phát triển một phương pháp phân tích theo cấp bậc (AHP) cho phép các doanh nghiệp lựa chọn một công ty đại diện, dựa trên một tiêu chuẩn khách quan. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, một danh sách các công ty quan hệ công chúng sẽ được tích lũy từ danh mục sản phẩm công nghiệp và kinh doanh. Dựa trên các cuộc phỏng vấn với các chuyên gia trong lĩnh vực này, chúng ta sẽ có thể đưa ra một tiêu chuẩn phản ánh giá trị doanh nghiệp. Tiếp theo, bằng phương pháp AHP, chúng ta có thể đưa ra quyết định chính xác trong việc lựa chọn một trong số các công ty quan hệ công chúng được ứng cử. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, phương pháp AHP được đề xuất sẽ cho phép các doanh nghiệp đánh giá một cách khách quan các công ty quan hệ công chúng thích hợp nhất, từ đó tiết kiệm chi phí và thời gian liên quan đến xác định giá trị doanh nghiệp. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Phương pháp này không chỉ cho phép các nhà nghiên cứu xác định những lợi ích của các doanh nghiệp tìm kiếm địa diện, mà còn có thể giúp doanh nghiệp hạn chế về thời gian và ngân sách để chọn ra công ty quan hệ công chúng thích hợp nhất dựa trên tiêu chuẩn khách quan.
  • 29. Thực hiện ví dụ: quản lý kinh doanh Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop an optimal operating model, capable of selecting an effective monitor to adequately implement an internal marketing model in hospital marketing practices, subsequently providing admissions directors or hospital administrators with the most effective strategic policy to promote marketing efforts. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, statistical variables of various populations among patients and hospital staff that provide healthcare services such as training, orientation and promotion can be identified using multivariate statistical analysis, i.e. one way ANOVA test and the Karl Pearson test (NOTE: Add 2-3 sentences to describe the methodology more completely). Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed optimal operating model can provide staff with a more productive working environment by adopting statistical analysis to demonstrate the effectiveness of various services, including training, orientation and promotion, enabling hospitals to understand which areas require improvement to achieve quality healthcare services. Enhanced quality of healthcare services is an indirect means of promotion, by which satisfied patients and their relatives relay their positive experiences to others, ultimately improving the image of the institution. Moreover, the proposed operating model confirms the effectiveness of internal marketing, in which organizations train and motivate their employees to provide quality healthcare services. Such an approach must precede conventional marketing practices if a hospital is to maintain its competitiveness. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Importantly, the proposed optimal operating model can provide expectations by and of the staff, motivating them to continuously improve in their profession. Additionally, the proposed method contains an optimization procedure with simplified calculations in ordered categorical data for engineers. While an internal marketing program within a hospital must focus on training and career advancement for hospital staff, the proposed model can encourage training and continuous on-the-job learning through daily interaction with peers and supervisors. Furthermore, the optimization procedure with simplified calculations in ordered categorical data can provide a valuable reference for engineers as well.
  • 30. Mục tiêu nghiên cứu các phân tích trên cho thấy chúng ta phải phát triển một mô hình hoạt động tối ưu, có khả năng lựa chọn ra các phương pháp giám sát quả trong việc thực hiện đầy đủ một chiến dịch tiếp thị nội bộ trong của bệnh viện, từ đó cung cấp cho các giám đốc tuyển dụng hoặc quản lý bệnh viện các chính sách chiến lược hiệu quả nhất để thúc đẩy hoạt động tiếp thị. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được điều này, các biến số thống kê từ các khách thể nghiên cứu khác nhau bao gồm bệnh nhân và nhân viên bệnh viện những người cung cấp dịch như đào tạo, định hướng và khuyến mãi sẽ được xác định bằng phép phân tích thống kê đa biến, chẳng hạn cách thử nghiệm ANOVA một chiều và thử nghiệm Karl Pearson (Chú ý: Thêm 2-3 câu để mô tả rõ hơn). Kết quả dự kiến Theo dự kiến, mô hình hoạt động tối ưu được đề xuất sẽ giúp mang lại cho nhân viên một môi​​ trường làm việc hiệu quả hơn bằng cách áp dụng phân tích thống kê để chứng minh hiệu quả của các dịch vụ khác nhau, bao gồm đào tạo, định hướng và khuyến khích, tạo điều kiện cho các bệnh viện có thể hiểu được các vấn đề cần cải thiện để đạt được các dịch vụ chăm sóc sức khỏe chất lượng. Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe là một cách quảng cáo gián tiếp, theo đó sự hài lòng bệnh nhân và thân nhân của họ sẽ là những truyền bá tích cực đến người khác, cuối cùng là hình ảnh của bệnh viện được nâng cao. Hơn nữa, mô hình hoạt động được đề xuất khẳng định tính hiệu quả của tiếp thị nội bộ, trong đó tổ chức đào tạo và tạo động lực cho nhân viên làm việc hiệu quả. Cách tiếp cận này phải đi trước thực hành tiếp thị thông thường nếu một bệnh viện muốn duy trì khả năng cạnh tranh của mình. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Quan trọng hơn, mô hình hoạt động tối ưu này sẽ mang lại cho nhân viên nguồn động lực để họ tiếp tục cải thiện chuyên môn trong nghề nghiệp. Ngoài ra, phương pháp này sẽ tối ưu hóa các thủ tục hành chính bằng việc cho phép các tính toán đơn giản trong dữ liệu phân loại. Trong khi một chương trình tiếp thị nội bộ tại một bệnh viện phải tập trung vào đào tạo và phát triển nghề nghiệp cho nhân viên, thì mô hình mới này sẽ khuyến khích đào tạo vừa học vừa làm thông qua các tương tác hàng ngày với đồng nghiệp và giám sát viên. Hơn nữa, tiến trình làm việc tối ưu hóa với các tính toán đơn giản sẽ là một nguồn tham khảo có giá trị.
  • 31. Thực hiện ví dụ: quản lý kinh doanh Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop an optimal operating model, capable of selecting an effective monitor to adequately implement a long-term care model in healthcare organizations, subsequently providing admissions directors or hospital administrators with the most effective strategic policy to promote marketing efforts. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, statistical variables of various populations among patients and hospital staff that provide healthcare services such as training, orientation and promotion can be identified using multivariate statistical analysis, i.e. one way ANOVA test and the t test, based on use of the PZB model. The T test can then be performed to determine actual circumstances of patients and the discrepancy between offered medical services and receptiveness of patients towards them. Next, the discrepancy between actual circumstances of patients reality and their anticipated quality of services can be determined, in which T- value is a minus and P- value denotes the areas in which patients are discontent with medical services, thus informing healthcare organizations of the areas in which service quality must be improved. Meanwhile, as for the discrepancy between attitudes of the patients and those of the healthcare staff in terms of the quality of medical services, T- value is a plus and P- value indicates that working satisfaction level among staff is low. Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed optimal operating model can provide healthcare staff with a statistical analysis-based approach to demonstrate the effectiveness of various services, including environmental quality, attitude and service efficiency, thus enabling healthcare organizations to identify areas requiring improvement in healthcare services. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Importantly, the proposed optimal operating model can provide expectations by and of the staff, motivating them to continuously improve in their profession. Additionally, the proposed method contains an optimization procedure with simplified calculations in ordered categorical data for engineers. Moreover, the proposed model can enable healthcare organizations to identify areas to enhance the staff’s working environment, encourage training and continuous on-the-job learning as well as promote career opportunities.
  • 32. Mục tiêu nghiên cứu các phân tích trên cho thấy chúng ta phải phát triển một mô hình hoạt động tối ưu, có khả năng lựa chọn ra các phương pháp giám sát quả trong việc thực mô hình chăm sóc sức khỏe lâu dài, từ đó cung cấp cho các giám đốc tuyển dụng hoặc quản lý bệnh viện các chính sách chiến lược hiệu quả nhất để thúc đẩy hoạt động tiếp thị. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được điều này, các biến số thống kê từ các khách thể nghiên cứu khác nhau bao gồm bệnh nhân và nhân viên bệnh viện những người cung cấp dịch như đào tạo, định hướng và khuyến mãi sẽ được xác định bằng phép phân tích thống kê đa biến, chẳng hạn cách thử nghiệm ANOVA một chiều và thử nghiệm T Test dựa trên mô hình PZB. Các thử nghiệm T test sau đó được thực hiện để xác định tình trạng của bệnh nhân và sự khác biệt giữa chất lượng dịch vụ y tế được cung cấp và sự tiếp nhận của bệnh nhân đối với chúng. Bước tiếp theo là xác định sự khác biệt giữa tình hình thực tế của bệnh nhân thực tế và chất lượng dịch vụ mà họ mong muốn, trong đó T là một giá trị âm và P biểu thị khu vực,mà bệnh nhân bất mãn với các dịch vụ, từ đó có thể cung cấp những thông tin này tới các tổ chức chăm sóc sức khỏe của lĩnh vực mà chất lượng dịch vụ cần phải được cải thiện. Trong khi đó, để thấy được sự khác biệt giữa thái độ của bệnh nhân và của các nhân viên y tế về chất lượng dịch vụ, thì T lại là một giá trị dương và P chỉ ra rằng mức độ hài lòng của các cán bộ trong công việc là thấp. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, mô hình hoạt động tối ưu được đề xuất sẽ mang lại cho nhân viên một cách tiếp cận​​ dựa trên phân tích thống kê để chứng minh hiệu quả của các dịch vụ khác nhau, bao gồm chất lượng môi trường, thái độ và hiệu quả dịch vụ, từ đó cho phép các tổ chức chăm sóc sức khỏe để xác định những điểm cần cải thiện. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Quan trọng hơn, mô hình hoạt động tối ưu này sẽ mang lại cho nhân viên nguồn động lực để họ tiếp tục cải thiện chuyên môn trong nghề nghiệp. Ngoài ra, phương pháp này sẽ tối ưu hóa các thủ tục hành chính bằng việc cho phép các tính toán đơn giản trong dữ liệu phân loại. Hơn nữa, mô hình đề xuất có thể giúp các tổ chức chăm sóc sức khỏe để xác định và cải thiện môi trường làm việc của nhân viên, khuyến khích đào tạo và vừa học vừa làm cũng như gia tăng các cơ hội nghề nghiệp.
  • 33. Thực hiện ví dụ: kỹ thuật Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop a process optimization procedure, capable of modifying the production cycle time based on the rotation cycle method. During each cycle, products may have more than one setup. A solution procedure can determine the appropriate cycle length, number of setups for each item, scheduling constraints and total inventory cost function. Via this procedure, each item cycle can be close to the prime solution derived from the EPQ model. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, the model framework can be devised in contrast with the rotation cycle policy. The policy can be adjusted to identify how each item is related with respect to optimal cycle time. Feasibility of the proposed model can then be verified, with desired changes made accordingly. Next, a recycle time formula, conditions of model constraints and total cost formula can be established.Examining the rule by iteration can allow us to analyze the rationality and validity of these models. Additionally, an actual example can demonstrate its feasibility, along with a comparison made to the solution of the primal rotation cycle. Moreover, sensitivity can be performed to demonstrate how alternation cycle time influences total cost. Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed algorithm can resolve the EPQ and rotation cycle problem of multiple items for a production facility. According to the numerical analysis of a case study, the proposed procedure can reduce overall cost more than rotation cycle policy can. In doing so, the setup cost and setup time can be integrated into the proposed algorithm. Additionally, production line facilities can be upgraded by centralizing the idle times simultaneously, thus ensuring their efficiency, e.g., routine maintenance and flexibility in production scheduling. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Importantly, the proposed procedure can resolve problems involving multiple items for a single facility. Consequently, production management can construct a feasible solution under multiple items on a single facility. Additionally, a larger ratio for multiple production time for one item to another implies more benefits acquired for the proposed algorithm. Determining production quintiles is often referred to as a trade-off problem, in which the formulae attempt to minimize cost, reduce inventory costs, enhance product quality and increase corporate profits.
  • 34. Mục tiêu nghiên cứu Từ những điều trên, chúng ta thấy rằng cần xây dựng một quy trình tối ưu hóa, có khả năng thay đổi chu kỳ sản xuất dựa trên phương pháp chu kỳ quay. Trong mỗi chu kỳ, các sản phẩm có thể có nhiều kết cấu khác nhau. Một quy trình giải quyết sẽ xác định độ dài chu kỳ thích hợp, số lượng các kết cấu cho từng sản phẩm, dự đoán những hạn chế và tỗng chi phí. Thông qua quy trình này, mỗi chu kỳ của một sản phẩm sẽ gắn liền với các giải pháp bắt nguồn từ mô hình EPQ. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, mô hình mẫu sẽ được thiết kế khác với chính sách xoay vòng Chính sách này có thể được điều chỉnh để xác định mối quan hệ của từng sản phẩm đối với chu kỳ tối ứu. Tính khả thi của mô hình này sau đó sẽ được kiểm định, để đưa ra những thay đổi phù hợp hơn. Tiếp theo, thiết lập công thức tính chu kỳ, hạn chế của mô hình và công thức tính tổng chi phí. Việc kiểm tra các quy tắc nhiều lần cho phép chúng ta phân tích tính hợp lý, và vững chắc của các mô hình này. Ngoài ra, tính khả thi của nó sẽ d9uoc5 chứng minh bằng ví dụ cụ thể, kết hợp so sánh với các mô hình chu kỳ trước đây. Hơn nữa, tính nhạy cảm sẽ được thể hiện nhằm chứng minh thời gian chu kỳ luân phiên ảnh hưởng đến tổng chi phí như thế nào. Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed algorithm can resolve the EPQ and rotation cycle problem of multiple items for a production facility. According to the numerical analysis of a case study, the proposed procedure can reduce overall cost more than rotation cycle policy can. In doing so, the setup cost and setup time can be integrated into the proposed algorithm. Additionally, production line facilities can be upgraded by centralizing the idle times simultaneously, thus ensuring their efficiency, e.g., routine maintenance and flexibility in production scheduling. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Quan trọng hơn, đề xuất này sẽ giải quyết các vấn đề liên quan đến nhiều mặt. Do đó, quản lý sản xuất có thể xây dựng một giải pháp khả thi dưới nhiều mục trên một cơ sở duy nhất. Ngoài ra, một tỷ cao cho thời gian sản xuất của một mặt hàng khác mang lại nhiều hơn lợi ích thu được cho các thuật toán được đề xuất. Việc Xác định các nhóm sản xuất thường bao gồm các vấn đề thỏa hiệp, trong đó bao gồm việc cố gắng để giảm thiểu chi phí, giảm chi phí hàng tồn kho, nâng cao chất lượng sản phẩm và tăng lợi nhuận của công ty.
  • 35. Thực hiện ví dụ: kỹ thuật Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop a sliding motor control (SMC) method based on the position estimation algorithm (PEA) for use in AF of the linear actuator in a DVC to achieve low power consumption, high operational efficiency and fast dynamic AF access characteristics. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, a concrete and linear actuator with low power consumption and high operational efficiency can be manufactured for AF in a DVC. A magneto- resistive (MR) encoder in the linear actuator can then be adopted for use as a position feedback sensor to acquire the position of the moving part of the linear actuator in AF operation. Next, an interpolation chip can be embedded to enhance the resolution of a linear actuator in a DVC, attain an enhanced image and avoid an increasing prime cost of a DVC. Additionally, the PEA can be developed from the MR encoder to determine accurately the position of the moving part of the linear actuator in a DVC. Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed SMC method can offer an effective means of positioning and controlling velocity owing to its many advantages, e.g., insensitivity to parameter variations, disturbance rejection and fast dynamic response. Hence, the SMC based on the PEA written in a single chip can enhance control performance in order to increase focusing speed and accuracy. Additionally, the proposed SMC method can be adopted to manufacture a linear actuator with low power consumption and high operational efficiency for AF operation in a DVC. The proposed PEA can also determine accurately the position of a moving part of a linear actuator in a DVC. Moreover, the SMC method based on use of the PEA in AF operation in a DVC can reduce AF access time by several microseconds and avoid the recording of acoustic noise interference into the digital films. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn The proposed method is highly promising for use in manufacturing an efficient linear actuator with low power consumption and high operational efficiency for AF operation in DVC rapidly. Furthermore, the AF system with a linear actuator has a fast dynamic AF speed and limited acoustic noise interference.
  • 36. Mục tiêu nghiên cứu Theo đó, chúng ta nên phát triển một phương pháp kiểm soát động cơ trượt (SMC) dựa trên các thuật toán ước lượng vị trí (PEA) để sử dụng trong tầh số âm thanh của thiết bị truyền động tuyến tính trong một máy phát hình để đạt được mức tiêu thụ điện năng thấp, hiệu quả hoạt động cao và những tính năng truy cập nhanh. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm như vậy, một thiết bị với mức tiêu thụ điện năng thấp và hiệu quả hoạt động cao sẽ được sản xuất cho AF trong một thiết bị phát. Một bộ mã hóa điện tử trong các thiết bị truyền động tuyến tính sau đó sẽ được áp dụng để sử dụng như một bộ cảm biến phản hồi vị trí để có được vị trí của các phần chuyển động của thiết bị truyền động tuyến tính trong hoạt động AF. Tiếp theo, một con chip sẽ được sử dụng để nâng cao độ phân giải của thiết bị truyền động tuyến tính trong một DVC, đạt được hình ảnh rõ nét và giảm chi phí. Ngoài ra, thiết bị tiếp hợp có thể được phát triển từ các bộ mã hóa MR để xác định chính xác vị trí của các phần chuyển động của thiết bị truyền động tuyến tính trong DVC. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, phương pháp SMC đề xuất có thể cung cấp một phương tiện hiệu quả d9e73 kiểm soát vị trí và tốc độ do nhiều ưu điểm của nó, ví dụ như, không bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi tham số .... Do đó, SMC dựa trên các thiết bị tiếp hợp trong một chip duy nhất có thể nâng cao hiệu suất kiểm soát để tăng tốc độ lấy nét và chính xác. Ngoài ra, phương pháp SMC đề xuất có thể được áp dụng để sản xuất một thiết bị truyền động tuyến tính với mức tiêu thụ điện năng thấp và hiệu quả hoạt động cao trong DVC. Các đề xuất PEA cũng có thể xác định chính xác vị trí của một phần chuyển động của thiết bị. Hơn nữa, phương pháp SMC dựa trên việc sử dụng các thiết bị tiếp hợp có thể giảm thời gian tie61o cận tần số còn vài phần trăm giây và giảm tạp âm trong phim kỹ thuật số. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Các phương pháp hứa hẹn sẽ mang lại hiệu quả trong sản xuất thiết bị truyền động tuyến với mức tiêu thụ điện năng thấp và hiệu quả hoạt động cao. Hơn nữa, hệ thống với một thiết bị truyền động tuyến tính AF có tốc độ AF cao và có chức năng giảm ồn.
  • 37. Thực hiện ví dụ: kỹ thuật Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop an integrated circuit to simplify conventional circuits and easily support miniaturized products Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, conventional circuits can be analyzed. Circuits can then be combined to reduce the chip area. Next, in terms of the chip layout, adding a substrate ring can restrain the noise and the coupling effect. Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed integrated circuit can reduce overhead costs and increase market competitiveness. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Importantly, in the market of digital still cameras, the proposed integrated circuit can simplify product design and miniaturize product size.
  • 38. Mục tiêu nghiên cứu từ đó, chúng ta thấy rằng nên phát triển một bộ mạch tích hợp để đơn giản hóa các mạch thông thường và dễ dàng hỗ trợ các sản phẩm thu nhỏ Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, các bộ mạch thông thường sẽ được phân tích sau đó sẽ được kết hợp để làm giảm diện tích chip. Tiếp theo, về cách bố trí chip, thêm một chiếc roong sẽ giúp hạn chế tiếng ồn và ảnh hưởng của các khớp nối. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, các mạch tích hợp được đề xuất có thể giảm chi phí chi phí và tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Quan trọng hơn, trên thị trường máy ảnh kỹ thuật số, bộ mạch tích hợp này sẽ đơn giản hóa thiết kế và thu nhỏ kích thước sản phẩm.
  • 39. Thực hiện ví dụ: kỹ thuật Mục tiêu nghiên chúng ta nhận thấy rằng nên phát triển một giao diện kỹ thuật số, trong đó cả nguồn dữ liệu và bảng điều khiển được điều chỉnh tích hợp để giảm thời gian thiết kế và chi phí kiểm tra IC. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được điều này, một giao diện video kỹ thuật số, ví dụ như, CCR, và RGB sẽ được phát triển. Quy trình xử lý tín hiệu kỹ thuật số sau đó sẽ được mô phỏng bằng cách sử dụng phần mềm Matlab. Tiếp theo, các mạch logic sẽ được mô tả bằng cách hiệu đính chương trình. Ngoài ra, các mạch sẽ được tạo ra bằng cách sử dụng phần mềm CAD. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, ngoài việc tự động tạo ra quy trình sản xuất thông qua các phần mềm, giao diện kỹ thuật số đề xuất có thể nâng cao hiệu suất, ví dụ như, chất lượng hiển thị và độ phân giải cao. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Hơn nữa, giao diện được đề xuất cho bảng điều khiển có thể làm giảm số lượng của ADC, DAC, bộ mã hóa và giải mã video, cuối cùng là giảm tiêu thụ điện năng và chi phí sản xuất.
  • 40. Thực hiện ví dụ: kỹ thuật Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop an efficient algorithm with an effective start-up control and low output current, capable of accurately locating the position of the motor and effectively driving it to achieve integration into ICs. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, an experimental platform consisting of a DSP, motor, driven circuit and control software can be constructed for estimating motors. Software can then be exploited to control the motor based on various conditions. Next, a table of commands can be compiled, along with the positions built by observing how control signals and output results are related. Additionally, the accurate position of the motor that reduces the output current for driving motors can be determined by referring to this table. Moreover, the optimal current to drive the motor can be identified by adjusting the speed of control signals, thus increasing the efficiency of driven motors. Finally, a table and an optimal speed control signal can be developed. Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed algorithm with an effective start-up control and low output current can be easily implemented into IC design. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Importantly, the proposed algorithm can minimize hardware implementation and drive motors efficiently to ensure easy manipulation.
  • 41. Mục tiêu nghiên cứu Dựa trên các phân tích đó, chúng ta nên phát triển một thuật toán kiểm soát khởi động hiệu quả và với nằng suất thấp, có khả năng định vị chính xác vị trí của động cơ và gắn kết vào IC một sách hiệu quả. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm như vậy, một thử nghiệm bao gồm DSP, động cơ, mạch điều khiển và phần mềm kiểm soát sẽ được xây dựng để đánh giá động cơ. Phần mềm sau đó sẽ được khai thác để điều khiển động cơ dựa trên các điều kiện khác nhau. Tiếp theo, một bảng gồm điều khiển sẽ được thiết lập, với các vị trí được xây dựng bằng cách quan sát tín hiệu điều khiển và kết quả đầu ra có liên quan như thế nào. Ngoài ra, bảng điều khiển này còn cho thấy vị trí chính xác của động cơ, làm giảm sản lượng hiện tại cho động cơ. Hơn nữa, dòng điện tối ứu để điều khiển động cơ sẽ được xác định bằng cách điều chỉnh tốc độ của tín hiệu, do đó làm tăng hiệu quả của động cơ. Cuối cùng, một bảng và một tín hiệu điều khiển tốc độ tối ưu sẽ được thiết lập .Kết quả dự kiến Theo dự kiến, các thuật toán đề xuất sẽ được thực hiện dễ dàng trong việc thiết kế vi mạch. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Quan trọng hơn, các thuật toán đề xuất có thể giảm thiểu thực hiện phần cứng và động cơ một cách hiệu quả để đảm bảo thao tác dễ dàng.
  • 42. Thực hiện ví dụ: kỹ thuật Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop a variable-frequency novel digital current controller for valley, peak or average currents, capable of easily supporting a high switching frequency that exceeds 4MHz. For each variable of interest (valley, peak or average current), the appropriate PWM method can be selected to achieve digital current control without an oscillation problem. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, the digital current control method can be analyzed in various ways. Factors that influence the compensator control can then be identified. Next, whether circuit design is capable of considering the entire electrical circuit can be considered. Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed digital current controller can be examined under trailing edge modulation Under trailing edge modulation, the proposed method can experience the same instability under operating conditions when the duty cycle exceeds 0.5. Additionally, the proposed digital current controller can be used in a diverse range of power factor conversion applications, including rectifiers with power factor correction (PFC). Doing so requires only one current sample per period with relatively modest processing requirements. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn In addition to complying with requirements of strict output voltage regulation, high-speed dynamic response and programmability without external passive components, the proposed current controller can be derived for all basic converter configurations and for valley, peak or average currents.
  • 43. Mục tiêu nghiên cứu, chúng ta nên phát triển một bộ điều chỉnh dòng điện biến tần mới, đối với nhiều dòng điện khác nhau, có khả năng dễ dàng hỗ trợ tần số chuyển mạch cao vượt quá 4MHz. Đối với mỗi kiển dòng điện, pương pháp PWM thích hợp sẽ là một phương pháp kie63j soát dòng điện kỹ thuật số mà không xảy ra các vấn để giao động. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm như vậy, các phương phápkiểm soát dòng điện sẽ được phân tích theo những cách khác nhau. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự kiểm soát sau đó sẽ được xác định. Tiếp theo, xem xét liệu thiết kế mạch có khả năng kiểm soát toàn bộ mạch điện hay không. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, bộ điều này sẽ được kiểm tra. Phương pháp đề xuất sẽ cho thấy sự bất ổn dưới cùng một điều kiện hoạt động khi chu kỳ nhiệm vụ vượt quá 0,5. Ngoài ra, bộ điều khiển dòng điện này sẽ được sử dụng trong một phạm vi đa dạng của các ứng dụng chuyển đổi hệ số công suất, bao gồm chỉnh lưu với hiệu chỉnh hệ số công suất (PFC). Việc này yêu cầu chỉ cần một mẫu dòng điện cho mỗi giai đoạn và chỉ mới những yêu cầu nhỏ. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Ngoài việc tuân thủ các yêu cầu quy định nghiêm ngặt điện áp đầu ra, tốc độ cao đáp ứng động và lập trình không chị phi bối bởi các tác nhân bên goài, bộ điều khiển này sẽ bắt nguồn cho tất cả các cấu hình căn bản.
  • 44. Thực hiện ví dụ: y học Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should attempt to determine the ratio of the plaque and fibrous lesion to CSA in order to enable medical personnel to assess the severity of a lesion. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, severity of a lesion can be determined based on the melanized value of the x-ray penetrating various density materials. The vessel lumen can then be directly scanned using IVUS and, in doing so, not only divide different stenosis rates but also display the anatomy three-dimensionally. Kết quả dự kiến As anticipated, analysis results can verify the effectiveness of IVUS scanning in providing a safe and accurate means of diagnosing patients, enabling medical personnel to prescribe accurate treatment based on IVUS results. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn In contrast with CAG, IVUS is a safe, immediate and precise diagnosis method that can not only facilitate an evaluation of lesions in the LMCA, but also enable cardiologists to effectively treat patients and, ultimately lower the mortality rate of CAD patients and medical expenses.
  • 45. Mục tiêu nghiên cứu từ đó, chúng ta thấy nên cố gắng để xác định tỷ lệ của các mảng bám và tổn thương xơ đến CSA để cho phép bác sỹ đánh giá mức độ nghiêm trọng của tổn thương. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm như vậy, mức độ nghiêm trọng của tổn thương sẽ được xác định dựa trên lượng melanin của tia X thâm nhập vào các chất liệu khác nhau. Mạch lumen đó sẽ được quét trực tiếp sử dụng IVUS và, khi làm như vậy, không chỉ giúp giải phẫu cắt lớp, nhưng cũng hiển thị giải phẫu ba chiều. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, kết quả phân tích sẽ xác minh tính hiệu quả của chức năng quét IVUS trong việc cung cấp một phương tiện an toàn và chính xác để chẩn đoán bệnh nhân, tạo điều kiện cho nhân viên y tế kê đơn điều trị chính xác dựa trên kết quả IVUS. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Ngược lại với CAG, IVUS là một phương pháp chẩn đoán an toàn, nhanh chóng và chính xác mà không chỉ có thể tạo thuận lợi cho việc đánh giá các tổn thương trong LMCA, nhưng cũng cho phép bác sĩ tim mạch để điều trị bệnh nhân hiệu quả và cuối cùng là giảm tỷ lệ tử vong của bệnh nhân CAD và giảm chi phí y tế.​​
  • 46. Thực hiện ví dụ: y học Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should design a multi-channel microelectrode incorporated with a customized multi-channel recording amplifier to record multi-channel evoked potentials and quantitatively evaluate clinical pain. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, glass microelectrodes can be used to record cerebral evoked potentials caused by electrical or mechanical stimuli. The responsive centers can then be identified via current-source-density (CSD) analyses. Next, a concentration can be made of sixteen channels in one system, which consists of amplifiers and filers capable of preventing too many falling heads. Kết quả dự kiến As anticipated, the multi-channel microelectrode incorporated with a customized multi-channel recording amplifier can markedly reduce the time required to perform electrophysiological experiments and reproduce experiments. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn While adequate monitoring and recording systems can build up public confidence in the reliability of laboratory results, further clinical trials of this systems can increase diagnosis efficiency and detect diseases in their early stages for immediate treatment.
  • 47. Mục tiêu nghiên cứu Dựa vào các điều trên, chúng ta thấy cần phải thiết kế một vi điện cực đa tần kết hợp với một bộ khuếch đại âm đa tần tùy chỉnh để thu lại điện thế gợi đa tần và đánh giá định lương cơn đau lâm sàng. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, vi điện cực thủy tinh sẽ được sử dụng để ghi lại điện thế gợi của não bộ gây ra bởi các kích thích điện hoặc kích thích cơ. Các trung tâm phản ứng sau đó sẽ được xác định thông qua phân tích mật độ điện năng(CSD). Tiếp theo, một tập hợp bao gồm 16 kênh trong một hệ thống được thực hiện, trong đó bao gồm các bộ khuếch đại và bộ lọc có khả năng ngăn chặn .... Kết quả dự kiến Theo dự kiến, các vi điện cực đa tần kết hợp với bộ khuếch đại âm đa tần tùy chỉnh sẽ làm giảm thời gian cần thiết để thực hiện các thí nghiệm điện sinh lý và sinh sản. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Hệ thống giám sát và lưu trữ toàn diện không những sẽ góp phần xây dựng lòng tin của công chúng đối với độ tin cậy của kết quả thí nghiệm, mà còn làm gia tăng hiệu quả của thử nghiệm lâm sàng, chẩn đoán và phát hiện bệnh ở giai đoạn đầu nhằm có hướng điều trị kịp thời.
  • 48. Thực hiện ví dụ: y học Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop a curative method administering benzdamine corufflam to alleviate patient discomfort and recede inflammation during radiation therapy. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, two control groups can be formed, including fifty patients who take comfflam three times daily at a doseof 5mg each time. The medicine can be sprayed on the area requiring curative treatment in one group. Given the capability of comfflam to stabilize cell membranes, the conduction of inflammation material can be reduced to reduce patient discomfort and anthemia locally. Kết quả dự kiến As anticipated, The proposed curative method can effectively reduce inflammation levels via medical instrumentation. Patient harm and discomfort can also be alleviated; the curative rate can be increased as well. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Importantly, administering the comfflam spray containing benzydamine can markedly reduce irradiation-induced adverse effects, subsequently encouraging patients to continue with the therapeutic treatment.
  • 49. Mục tiêu nghiên cứu Dựa vào các điều trên, chúng ta nên phát triển một phương pháp chữa bệnh nhằm kiểm soát benzdamine corufflam để giảm bớt sự khó chịu của bệnh nhân và giảm viêm trong quá trình xạ trị. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm như vậy, chúng ta cần thành lập hai nhóm kiểm soát, trong đó bao gồm năm mươi bệnh nhân sử dụng comfflam ba lần mỗi ngày với liều lượng là 5mg mỗi lần. Trong nhóm đầu tiên, Comfflam sẽ được phun trên vị trí cần điều trị. Với khả năng ổn định màng tế bàocủa comfflam, tình trạng viêm nhiễm sẽ giảm xuống qua đó để giảm sự khó chịu của bệnh nhân. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, phương pháp chữa bệnh đề xuất có thể giảm mức độ viêm nhiễm thiệu quả thông qua việc sử dụng các thiết bị y tế, làm giảm tác hại và khó chịu của bệnh nhân cũng như gia tăng tỷ lệ khỏi bệnh. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Quan trọng hơn, việc kiểm soát lượng Benzydamine có trong thuốc phun comfflam sẽ làm giảm đáng kể tác dụng phụ chiếu xạ gây ra, sau đó khuyến khích bệnh nhân tiếp tục điều trị.
  • 50. Thực hiện ví dụ: y học Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should attempt to understand the distribution of neutron radiation pollution not only to reduce the dosage of neutrons in the workplace, but also to decrease the exposure level to as low as reasonably achievable (ALARA) standards. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, the distribution, leakage and energy of neutron can be determined using a radiation meter and TLD 600-700. The door for the Linac treatment room can then be designed to avert neutron pollution, which is detected by detectors. Kết quả dự kiến Additionally, the neutron distribution in the treatment room can be evaluated with respect to the proper organ dosage for clinical patients. Moreover, the quantity of neutron pollution can be examined using different Linac machines. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Besides providing a valuable reference for other hospitals in establishing a linear accelerator, results of this study can enable clinicians to determine the proper absorbed dose for patient organs. Moreover, medical instrumentation manufacturers can modify their designs accordingly, ensuring that the quantity of neutrons and patient dosage level pose minimum risk.
  • 51. Mục tiêu nghiên cứu Từ đó chúng ta cần phải tìm hiểu về ô nhiễm bức xạ notron nhằm giảm mức phóng xạ neutron tại nơi làm việc, và làm giảm tác hại của ô nhiễm thấp hết mức có thể có thể đạt được. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, sự phân bố, rò rỉ và năng lượng của neutron sẽ được xác định bằng máy đo và xạ lượng kế nhiệt phát quang (TLD) 600-700. Phòng xử lý được thiết kế với cánh cửa nhằm ngăn chặn ô nhiễm neutron bằng cách sử dụng máy dò. Kết quả dự kiến Ngoài ra, sự phân bố neutron trong phòng điều trị sẽ được đánh giá để đưa ra liều lượng thích hợp đối với bệnh nhân lâm sàng. Hơn nữa, số lượng ô nhiễm neutron sẽ được kiểm tra bằng nhiều máy LINAC khác nhau. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Ngoài việc là 1 nguồn tham khảo có giá trị cho các bệnh viện trong việc xây dựng một máy gia tốc tuyến tính, kết quả của nghiên cứu này sẽ cho phép các bác sĩ xác định liều hấp thụ thích hợp đối với các bộ phận trên cơ thể bệnh nhân. Hơn nữa, các nhà sản xuất thiết bị y tế có thể thay đổi thiết kế của họ sao cho phù hợp, đảm bảo số lượng của neutron và mức độ liều lượng bệnh nhân sử dụng không gây tác dụng phụ hoặc ở một mức độ tối thiểu.
  • 52. Thực hiện ví dụ: y học Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should analyze compounds in therapeutic medicine or extracts that resist cancer cells or free radicals, thus reducing damage to normal human cells during chemotherapy while strengthening its toxicity. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, various dosage levels of taxol can be analyzed to determine the termination rate of hela cancer cells. After moderate dosage levels are determined to terminate hela cancer cells, compounds in therapeutic medicine or extracts can be examined. Following treatment by estimating the number of terminated hela cells or by performing MTT assay, the death rate of the hela cells can be determined using different approaches and through an in vitro procedure. Kết quả dự kiến As anticipated, analysis results can indicate that, in most auxiliary samples, cancer resistant properties can be identified. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Although conventionally adopted chemotherapy can effectively terminate tumor cells, normal cells are injured, necessitating the careful control of its dosage and minimal harm to normal human cells during treatment.
  • 53. Mục tiêu nghiên cứu Từ đó, chúng ta nên phân tích các hợp chất trong thuốc hoặc cao điều trị chống lại tế bào ung thư hoặc tế bào tự do, qua đó làm giảm thiệt hại cho các tế bào khỏe mạnh của con người bình thường trong quá trình hóa trị liệu với độc tính cao. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, những liều lượng khác nhau của taxol sẽ được phân tích để xác định tỷ lệ chết của tế bào ung thư HeLa. Sau khi mức độ liều lượng vừa phải được xác định, các hợp chất trong thuốc điều trị sẽ được kiểm tra. Sau khi điều trị bằng cách ước tính số lượng tế bào HeLa hoặc bằng cách thực hiện khảo nghiệm MTT, tỷ lệ tử vong của các tế bào HeLa có thể được xác định bằng cách sử dụng phương pháp khác nhau Kết quả dự kiến Theo dự kiến, kết quả phân tích sẽ cho thấy rằng tính kháng ung thư có thể được xác định trong hầu hết các mẫu thử nghiệm Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Trong khi phương pháp hóa trị liệu thông thường có thể xử lý hiệu quả các tế bào khối u, nhưng lại làm tổn thương các tế bào bình thường khác, qua đó cho thấy cần phải có sự kiểm soát cẩn thận về liều lượng và tác hại tối thiểu đối với các tế bào của con người bình thường trong quá trình điều trị.
  • 54. Thực hiện ví dụ: y học Mục tiêu nghiên cứu Based on the interaction of HSP antibody and antigen, we should elucidate the role of Hsp90 as a molecular mechanism that induces LPS-stimulated signaling in RAW264.7 by using western blotting analysis. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, LPS can be added at different time intervals. Ice-cold PBS wash cell can then be used to collect eppendroff. Next, membrane and cytosol of lysis cell can be separated. Additionally, Western blotting can be performed for several times of appraisal. Kết quả dự kiến As anticipated, analysis results can indicate that a large number of HSP can be acquired, thus inducing transcription to eliminate apoptosis. Additionally, LPS can increase HSP as well. Without the expression of HSP, when human inflammation and fever occur, cell apoptosis will prove fatal to humans. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Moreover, HSP expression can bind the tumor suppressor protein, thus enabling the effective control of cancer.
  • 55. Mục tiêu nghiên cứu Dựa trên sự tương tác giữa kháng thể và kháng nguyên HSP, chúng ta cần làm sáng tỏ vai trò của Hsp90 như là một cơ chế phân tử gây ra tín hiệu kích thích LPS trong RAW264.7 bằng cách sử dụng phương pháp tách protein. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, LPS sẽ được thêm vào trong nhiều khoảng thời gian khác nhau. Tế bào PBS sau đó sẽ được sử dụng để thu thập eppendroff. Tiếp theo, màng tế bào và tế bào chất của tế bào ly giải sẽ được tách rời. Ngoài ra, Phương pháp tách protein sẽ được thẩm định nhiều lần. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, kết quả phân tích có thể chỉ ra rằng có thể thu thập được một lượng lớn HSP, do đó giảm tổn thương tế bào. Ngoài ra, LPS còn làm tăng HSP. Nếu không có các biểu hiện của HSP, khi xảy ra tình trạng viêm và sốt, sự phá hủy tế bào sẽ dẫn đến tử vong. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Hơn nữa, HSP sẽ sử dụng các protein ức chế khối u, do đó cho phép kiểm soát hiệu quả bệnh ung thư.
  • 56. Thực hiện ví dụ: khoa học Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop a novel formulation involving the use of Chinese herbal medicine that replaces that of the widely used South African herbal medicine. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, Chinese herbal medicine can be analyzed to suppress gram (-) bacteria. Cell culturing method is then adopted to understand why Chinese herbal medicine does not have negative side effects. Next, GC and HPLC methods can be used to understand the adaptability of incorporating compounds of Chinese medicine in shampoo. The proposed formulation can enable five varieties of Chinese herbal medicine to achieve a better outcome than South African herbal medicine can in terms of suppressing gram (-) bacteria. Kết quả dự kiến As anticipated, analysis results can indicate that , while traditional South African herbs can restrain the microorganism effect with a success rate of 90 % upwards, Chinese herbs have the same success rate of 99 % upwards. This quality makes Chinese herbs highly promising for efforts to restrain microorganisms and achieve safe testing, implying safe production and substantial product revenues. The ability to suppress germs would enable use of flow cytometer examination PGE2 to understand its anti-oxidation activity, thus making Chinese herb medicine highly promising for several commercial applications, including treatment for athlete’s foot and the skin of head tinea owing to its ability to effectively suppress fungi, as well as treatment of external injuries owing to its ability as a disinfectant of germs. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn In addition to providing a valuable reference for Chinese herbal medicine research, the proposed formulation can provide local healthcare product manufacturers with a viable alternative to developing shampoos. Its desirable features of effectively suppressing both fungi and fungi owing to its anti-oxidation capability further increase its commercial potential.
  • 57. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở trên, chúng ta nên phát triển một công thức mới liên quan đến việc sử dụng thuốc thảo dược Trung Quốc có thể thay thế các loại thảo dược của Nam Phi đang được sử dụng rộng rãi. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, thuốc thảo dược Trung Quốc sẽ được phân tích để loại bỏ vi khuẩn gam âm. Sau đó, phương pháp nuôi cấy tế bào được áp dụng để hiểu tại sao thuốc thảo dược Trung Quốc không gây tác dụng phụ. Tiếp theo, các phương pháp GC và HPLC sẽ được sử dụng để hiểu được khả năng thích ứng của các hợp chất có trong dược phẩm Trung Quốc trong dầu gội đầu. Tiến trình được đề xuất sẽ thể hiện được tính hiệu quả cao hơn của năm loại thuốc thảo dược Trung Quốc so với thuốc thảo dược của Nam Phi về mặt loại bỏ vi khuẩn gam âm. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, kết quả phân tích sẽ chỉ ra rằng, trong khi các loại thảo mộc truyền​​ thống của Nam Phi có thể hạn chế hiệu quả vi sinh vật với tỷ lệ thành công là 90% trở lên, các loại thảo mộc Trung Quốc có cùng một tỷ lệ thành công là 99% trở lên. Chất lượng các loại thảo mộc Trung Quốc sẽ tạo nhiều điều kiện cho việc hạn chế vi sinh vật và đạt được thử nghiệm an toàn, điều này đảm bảo sự an toàn trong sản xuất và sự gia tăng doanh thu đáng kể. Khả năng ngăn chặn vi trùng sẽ cho phép việc sử dụng phương pháp đo tỉ lệ tế bào PGE2 để hiểu rõ quá trình chống oxy hóa, qua đó làm cho thuốc thảo mộc Trung Quốc trở nên chiếm ưu tế cao trên thị trường dược phẩm, bao gồm cả việc điều trị chấn thương chân của các vận động viên và bệnh nấm da đầu nhờ khả năng ngăn chặn nấm, cũng như điều trị các chấn thương ngoài da nhờ vào khả năng khử trùng. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Ngoài việc đóng vai trò là một nguồn tham khảo có giá trị trong việc nghiên cứu thuốc thảo dược Trung Quốc, tiến trình được đề xuất sẽ cung cấp cho các nhà sản xuất sản phẩm y tế của địa phương một phương án khả thi trong việc sản xuất dầu gội đầu. Đặc tính khử nấm nhờ vào khả năng chống oxy hóa cũng góp phần làm tăng thêm lợi thế thương mại của dược phẩm trung Quốc.
  • 58. Thực hiện ví dụ: khoa học Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should attempt to purify and characterize the coffee senna trypsin inhibitor (CSTI), to which Coffee Senna, i.e., a leguminosae that belongs to its bean sub-family, by using protein purification. Essential to understanding the fundamental principles of protein purification, protease inhibitors can be used to design new substances capable of effectively controlling diseases and pathological processes. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, coffee senna seeds can be analyzed. CSTI can then be extracted using a crude extraction method containing ammonium sulfate precipitate. Next, the senna trypsin inhibitor can then be purified to utilize the column (i.e., gel filtration 、 affinity chromatography 、 ion exchange column) of various characteristics (i.e., molecular size 、 molecular charge 、 as well as molecular polar and affinity). Additionally, the purified protein can be analyzed to further characterize its heat stability and different SDS concentrations in order to achieve stability. Kết quả dự kiến As anticipated, analysis results can indicate that CSTI can be extracted and the type of coffee senna seed can be identified as well. Besides characterizing CSTI precisely through analysis, its extraction and characterization can be used to classify the coffee senna type. Moreover, the CSTI sequence can achieve sequential alignment of the protein with other legumes. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn In addition to providing insight into the physiological significance of CSTI in plants, results of this study can contribute to efforts to design substances capable of effectively controlling diseases and pathological processes.
  • 59. Mục tiêu nghiên cứu Với những lý do đó, chúng ta cần thực hiện công việc tinh chế và mô tả đặc trưng đối với chất ức chế trypsin trong cây lá keo (CSTI), một loài thực vật họ đậu, bằng cách sử dụng quá trình thanh lọc protein. Là một chất đóng vai trò quan trọng trong những nguyên tắc cơ bản của quá trình thanh lọc protein, enzim ức chế protease sẽ được sử dụng để tổng hợp các chất mới có khả năng kiểm soát bệnh và quá trình bệnh lý một cách hiệu quả. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được điều này, hạt của cây lá keo sẽ được phân tích. Sau đó, CSTI sẽ được chiết xuất bằng phương pháp khai thác thô có sử dụng amoni sulfat kết tủa. Tiếp theo, các chất ức chế trypsin sau đó sẽ được tinh chế để sử dụng các ống xylanh lọc gel, ống phân tách và ống trao đổi ion, với đặc điểm khác nhau (ví dụ, kích thước phân tử, điện tích phân tử, cũng như sự giống và khách nhau trong cấu trúc phân tử). Ngoài ra, protein tinh khiết sẽ được phân tích để tìm hiểu thêm về sự ổn định nhiệt cũng như các nồng độ SDS cần thiết để đạt được sự ổn định. Kết quả dự kiến Dự kiến, kết quả phân tích sẽ cho thấy chúng ta có thể chiết xuất được CSTI​​ cũng như xác định được các loài cây lá keo khác nhau. Việc mô tả đặc trưng của CSTI một cách chính xác thông qua các phép phân tích còn được sử dụng để phân loại cây lá keo. Hơn nữa, các chuỗi CSTI sẽ cho thấy sự liên kết của protein với các thực vật họ đậu khác. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Ngoài việc cho thấy tầm quan trọng của CSTI trong các nhà máy, kết quả của nghiên cứu này sẽ góp phần vào những nỗ lực tổng hợp các hợp chất có khả năng kiểm soát bệnh và quá trình bệnh lý hiệu quả.
  • 60. Thực hiện ví dụ: khoa học Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should analyze TNF-α and NF-κB of the RAW 264.7 cell by using cell culture methods, providing insight into how the cell signal pathway and immunity regulation of nitro oxide in cellular endoplasmic reticulum (ER) calcium poolare related. TNF-α,NF-κB and MAPK can also be determined to be closely associated with the signal pathways of both human diseases such as cancer. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, the RAW 264.7 cell can be analyzed using Griess reagent (1% Sulfanilamide, 0.1% NED) and chemiluminescence. The PKC protein can then be analyzed using western blot analysis. Next, NF-κB and MAPK can be analyzed using primary and secondary antibodies. Additionally, the mouse fibroblasts can be used by adding L929 to serial dilutions of the conditioned media at 5×104 cells per well (in 96-well plates), followed by treatment with 1 μg/ml actinomycin D. Moreover, after 24 h of treatment, the viability of cells can be measured by MTT assay. Finally, a standard curve can be defined using TNF-α. Kết quả dự kiến As anticipated, analysis results can indicate that the TNF-α,NF-κB and MAPK can be found in the RAW 264.7 cell of the cellular endoplasmic reticulum (ER) calcium pool signal pathway. Additionally, this pathway can be understood with respect to elucidating the characteristics of cancer. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Results of this study can provide further insight into not only the signal pathways of intracellular TNF-α, NF-γB, and MAPK, but also the role in which ER calicium pool and induced cytokine play in the RAW 264.7 cell.
  • 61. Mục tiêu nghiên cứu Theo đó, chúng ta cần phân tích nhóm protein TNF-α và NF-κB có trong tế bào RAW 264,7 bằng cách sử dụng phương pháp nuôi cấy tế bào, giải thích mối liên hệt chặt chẽ giữa chuỗi phản ứng hóa sinh và quá trình điều chỉnh miễn dịch của Nito oxit (NO) trong tế bào lưới nội chất (ER). TNF-α, NF-κB và MAPK cũng được chứng minh là có liên quan chặt chẽ tới chuỗi phản ứng hóa sinh trong quá trình phát bệnh trên cơ thể người chẳng hạn như bệnh ung thư. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm như vậy, các tế bào RAW 264,7 sẽ được phân tích bằng cách sử dụng thuốc thử Griess (1% sulfanilamide, 0,1% NED) và chemiluminescence. Protein PKC sau đó sẽ được phân tích bằng lai miễn dịch. Tiếp theo, NF-κB và MAPK sẽ được phân tích bằng cách sử dụng các kháng thể sơ cấp và thứ cấp. Ngoài ra, các nguyên bào sợi ở chuột sẽ được sử dụng bằng cách thêm L929 để làm giảm dần chuỗi phản ứng hóa sinh điều hòa với tỷ lệ 5 × 104 tế bào ở mỗi lỗ trên máy đo 96 lỗ, theo đó là quá trình tiến hành với1 mg / ml actinomycin D. Hơn nữa, sau 24h, khả năng tồn tại của các tế bào sẽ được đo bằng khảo nghiệm MTT. Cuối cùng, một đường cong tiêu chuẩn có thể được xác định bằng cách sử dụng TNF-α. Kết quả dự kiến Thep dự kiến, kết quả phân tích sẽ chỉ ra rằng TNF-​​ α, NF-κB và MAPK có thể được tìm thấy trong tế bào RAW trong quá trình trao đổi phản ứng hóa sinh của thể lưới nội chất. Ngoài ra, quá trình này sẽ được dùng để giải thích các đặc điểm của ung thư. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Kết quả của nghiên cứu này không những giải thích rõ phản ứng hóa sinh của TNF-α, NF-γB, và MAPK, mà còn cho thấy vai trò của ER và cytokine trong tế bào RAW 264,7.
  • 62. Thực hiện ví dụ: khoa học Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should attempt to understand what role macrophage secretion cytokine plays in the human immune system. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, NO can be examined, as found between different macrophage cells, RAW 264.7 and J774. An identical stimulator and inhibitor can then be inserted into RAW 264.7 and J774 murine macrophage cells, allowing RAW264.7 and J774 cells not only to produce the cytokine but also to induce apoptosis physiology. Moreover, NO content and cell apoptosis can be examined. Furthermore, RAW 264.7 and J774 cells can be treated with the LPS in different glucose concentration media. Kết quả dự kiến As anticipated, analysis results can indicate that NO and other cytokines can locate many signal pathways of the macrophage. Additionally, the NO content and protein kinase C of cellular signal regulation can identify the RAW 264.7 or J774 cell morphology in different glucose concentration media. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Results in this study can demonstrate that, in addition to possibly inducing the cell apoptosis pathway, NO can promote the human immune system to achieve an appropriate balance between cytokines.
  • 63. Mục tiêu nghiên cứu Theo đó, chúng ta nên cố gắng để hiểu được vai trò của cytokine từ bạch cầu trong hệ thống miễn dịch của con người. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm như vậy, chúng ta sẽ tiến hành kiểm tra chất NO được tìm thấy ở các tế bào bạch cầu RAW 264,7 và J774. Chất kích thích và chất ức chế sau đó sẽ được chèn vào RAW 264,7 và J774 trên chuột, cho phép các tế bào này không chỉ tiết cytokine mà còn thúc đẩy sự tự sát của tế bào. Hơn nữa, NO và tế bào chết sẽ được tiến hành kiểm tra. Các tế bào RAW 264,7 và J774 sẽ được điều trị bằng LPS trong tầng huyết quản có nồng độ glucose khác nhau. Kết quả dự kiến Theo dự kiến, kết quả phân tích sẽ cho thấy NO và nhiều loại cytokine​​ khác được tìm thấy trong các chuỗi phản ứng hóa sinh của tế bào cạch cầu. Ngoài ra, NO và protein kinase C trong quá trình điểu tiết tín hiệu gen sẽ giúp xác định hình thái tế bào RAW 264,7 hoặc J774 trong các tầng huyết quản có nồng độ glucose khác nhau. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Kết quả trong nghiên cứu này có thể chứng minh rằng, ngoài việc có thể tạo ra các chuỗi phản ứng hóa sinh trong quá trình tự sát của tế bào, NO có thể thúc đẩy hệ thống miễn dịch của con người để đạt được sự cân bằng giữa các cytokine.
  • 64. Thực hiện ví dụ: khoa học Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should elucidate the mechanism of gene expression in a cell owing to the importance of acquiring genes in a cell for embryo development. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, the regulatory role of a gene in the upstream as promoter and enhancer can be analyzed by adopting molecular cloning methods. Next, the identified gene can be linked with a regulating gene to clarify how gene expression sites are regulated. Kết quả dự kiến As anticipated, analysis results can clarify the mechanism of gene expression in cells and regulation of tissue-specificity genes. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Results of this study can provide a valuable reference for efforts to develop a therapeutic method of gene expression for patients with genetic defects.
  • 65. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở đó, chúng ta cần làm sáng tỏ cơ chế biểu hiện gen trong tế bào do quá trình phát triển phôi phụ thuộc nhiều vào việc nắm rõ các kiểu gen. tiêu nghiên cứu Để làm được điều đó, vai trò điều tiết của một gen đóng vai trò xúc tác sẽ được phân tích bằng cách áp dụng phương pháp nhân bản vô tính phân tử. Tiếp theo, các gen xác định sẽ được liên kết với một gen điều tiết để làm rõ quy trình biểu hiện gen Kết quả dự kiến Theo dự kiến, kết quả phân tích có thể làm rõ cơ chế​​ biểu hiện gen trong các tế bào và các quy định kiểu gen chuyên biệt. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Kết quả của nghiên cứu này có giá trị tham khảo cao đối với những nỗ lực để phát triển một phương pháp điều trị của biểu hiện gen đối với bệnh nhân khuyết tật do di truyền.
  • 66. Thực hiện ví dụ: khoa học Mục tiêu nghiên cứu Based on the above, we should develop a novel animal model that can be observed through macrophage in vivo experiments. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu To do so, the regulatory role of a gene in the upstream as promoter and enhancer can be analyzed by adopting molecular cloning methods. Next, the identified gene can be linked with a regulating gene to clarify how gene expression sites are regulated. Kết quả dự kiến As anticipated, the proposed animal model can observe macrophage mobility and life cycle, thus facilitating embryo development research. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Importantly, the proposed model is highly promising for use in related bio-medicine fields.
  • 67. Mục tiêu nghiên cứu Những phân tích nêu trên cho thấy chúng ta cần phát triễn những mẫu thí nghiệm mới có thể được quan sát thông qua các đại thực bào trong cơ thể thí nghiệm. Phương pháp để đạt được mục tiêu nghiên cứu Để làm được như vậy, vai trò điều tiết của một gen đóng vai trò xúc tác sẽ được phân tích bằng cách áp dụng phương pháp nhân bản vô tính phân tử. Tiếp theo, các gen xác định sẽ được liên kết với một gen điều tiết để làm rõ quy trình biểu hiện gen Kết quả dự kiến Theo dự kiến, mẫu động vật thí nghiệm được đề​​ xuất có thể cho thấy sự chuyển động của đại thực bào và vòng đời của chúng, qua đó tạo điều kiện cho nghiên cứu sự phát triển của phôi. Đóng góp trong lĩnh vực lý thuyết và thực tiễn Quan trọng hơn, mẫu thí nghiệm được đề xuất cũng rất thích hợp để sử dụng trong lĩnh vực y sinh.
  • 68. Tài liệu tham khảo Knoy, T (2002) Writing Effective Work Proposals. Taipei: Yang Chih Publishing
  • 69. Further details can be found at www.chineseowl.idv.tw