SlideShare a Scribd company logo
THUYẾT MINH DỰ ÁN
TRUNG TÂM SẢN XUẤT GIỐNG CÂY
NÔNG NGHIỆP
CÔNG TY TNHH
Địa điểm:
tỉnh Nghệ An
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
-----------  -----------
DỰ ÁN
TRUNG TÂM SẢN XUẤT GIỐNG CÂY
NÔNG NGHIỆP
Địa điểm:, tỉnh Nghệ An
ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT
0918755356-0936260633 Giám đốc
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................. 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 7
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 8
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN .................................................................. 9
5.1. Mục tiêu chung............................................................................................... 9
5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................... 9
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 11
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN ....................................................................................................................... 11
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 11
1.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. ....................................................................... 13
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 15
2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nấm các loại................................................. 15
2.2. Thị trường xuất khẩu chè ............................................................................. 19
2.3. Thị trường mía đường .................................................................................. 21
2.4. Nhu cầu thị trường dược liệu ....................................................................... 22
2.5. Tổng quan về ngành dược Việt Nam ........................................................... 25
2.6. Đánh giá thị trường Mắc ca.......................................................................... 26
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 28
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 28
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 30
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 34
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
3
4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 34
4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 34
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 34
5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 34
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 34
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 36
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 36
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 37
2.1. Hệ thống nhà màng trồng nấm..................................................................... 37
2.2. Kỹ thuật trồng chè........................................................................................ 48
2.3. Kỹ thuật trồng mía........................................................................................ 50
2.4. Kỹ thuật trồng các loại cây dược liệu .......................................................... 52
2.5. Kỹ thuật trồng quế........................................................................................ 60
2.6. Kỹ thuật trồng cây Lát hoa........................................................................... 65
2.7. Kỹ thuật trồng cây Mắc ca ........................................................................... 68
2.8. Kỹ thuật trồng cau........................................................................................ 73
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 77
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 77
1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 77
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 77
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 77
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 77
2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 77
2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 78
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 79
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
4
3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 79
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 80
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 81
I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 81
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 81
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 82
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 82
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 82
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 84
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 86
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 87
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 87
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 88
VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 90
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 91
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 91
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 93
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 93
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 93
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 94
2.4. Phương ánvay............................................................................................... 94
2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 95
KẾT LUẬN......................................................................................................... 98
I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 98
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
5
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 98
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 99
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 99
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.......................................................... 103
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................. 107
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm...................................................... 107
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................ 107
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn................................... 108
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. .......................... 108
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ............................ 108
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ....................... 108
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Địa điểm thực hiện dự án:, tỉnh Nghệ An.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 950.000,0 m2 (95,00 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 112.732.563.000 đồng.
(Một trăm mười hai tỷ, bảy trăm ba mươi hai triệu, năm trăm sáu mươi ba nghìn
đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (15%) : 16.909.884.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (85%) : 95.822.679.000 đồng.
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Sản lượng trồng mía 1.280,0 tấn/năm
Sản lượng trồng chè 496,0 tấn/năm
Sản lượng trồng nấm 880,0 tấn/năm
Sản lượng thảo dược 540,8 tấn/năm
Sản lượng trồng cau 184,8 tấn/năm
Sản lượng trồng lát hoa 56,0 tấn/năm
Sản lượng trồng mac ka 67,2 tấn/năm
Sản lượng trồng quế 48,0 tấn/năm
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
7
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước
Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa.
Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách
mạnh mẽ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy
nhiên, đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó
trồng trọt và chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm
gần đây thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông
nghiệp và chăn nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương
thực, thực phẩm không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh hưởng
đến vấn đề an ninh lương thực của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp
luôn được các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là vấn đề
đầu tư và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt và chăn nuôi
từng bước nâng cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của
nhà nước trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh
tế này phát triển và từng bước đi vào hiện đại.
Tuy nhiên, vẫn còn nhiều cơ sở sản xuất và kinh doanh được xây dựng tự
phát, không đăng ký, nhân giống và sản xuất không theo hệ thống, không được
kiểm tra, kiểm soát. Các khâu trong sản xuất còn thiếu tính liên kết, chưa gắn
sản xuất với chế biến với thị trường. Thường xuyên mất cân đối giữa cung –
cầu; giá cả phụ thuộc vào thương lái; hiệu quả trồng trọt chưa cao. Trang trại hộ
gia đình còn nhiều nên việc áp dụng công nghệ cao, tiên tiến còn gặp khó khăn.
Chưa có cơ chế, chính sách riêng cho việc xây dựng và phát triển các chuỗi liên
kết trồng trọt - tiêu thụ sản phẩm do đó đã gây ra trở ngại lớn đến các hoạt động
cần kinh phí để triển khai xây dựng chuỗi liên kết. Vì vậy việc thành lập một hệ
thống nông nghiệp tập trung hiện nay là một nhu cầu thiết yếu, đảm bảo cho
việc quản lý, kiểm soát cũng như phát triển môi trường trồng trọt chuyên nghiệp.
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
8
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Trung
tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”tại xã Cẩm Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh
Nghệ Annhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần
phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục
vụ cho ngànhnông nghiệpcủa tỉnh Nghệ An.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh
giá sơ bộ tác động môi trường;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
9
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020.
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” theotiêu
chuẩn chuyên nghiệp, hiện đại, theo hướng chuyên canh, tạo ra sản phẩm chất
lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao giá trị ngành nông
nghiệpđảm bảo tiêu chuẩn phục vụ nhu cầu tại chỗ, vừa phục vụ nhu cầu trong
nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu của người dân và thị trường góp phần tăng
hiệu quả kinh tế địa phương cũng như là tăng thu nhập cho người lao động.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Nghệ An.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Nghệ An.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
4.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển mô hình trồng trọt các loại giống cây trong, cây thảo dược
chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm trồng trọt chất lượng, giá trị, hiệu
quả kinh tế cao, đảm bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.
 Tổ chức Trang trại trồng trọt theo phương châm "năng suất cao - chi phí
thấp - phát triển bền vững".
 Nâng cao chất lượng nông sản cho người tiêu dùng, giá thành sản phẩm
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
10
thấp. Xây dựng thương hiệu của chủ đầu tư lớn mạnh và có tầm cỡ trong nước
và trong khu vực.
 Xây dựng mô hình nông nghiệp theo hướng chuyên nghiệp, áp dụng công
nghệ cao, tập trung giảm chi phí, tăng hiệu quả, xử lý môi trường tốt giúp ngành
chăn nuôi phát triển bền vững.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Sản lượng trồng mía 1.280,0 tấn/năm
Sản lượng trồng chè 496,0 tấn/năm
Sản lượng trồng nấm 880,0 tấn/năm
Sản lượng thảo dược 540,8 tấn/năm
Sản lượng trồng cau 184,8 tấn/năm
Sản lượng trồng lát hoa 56,0 tấn/năm
Sản lượng trồng mac ka 67,2 tấn/năm
Sản lượng trồng quế 48,0 tấn/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh
Nghệ Annói chung.
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
11
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý
Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam, thuộc vùng Bắc Trung
Bộ - miền Trung Việt Nam.
Tỉnh Nghệ An có vị trí địa lý:
- Phía bắc giáp tỉnh Thanh Hóa
- Phía nam giáp tỉnh Hà Tĩnh
- Phía đông giáp Biển Đông
- Phía tây bắc giáp tỉnh Hủa Phăn, Lào
- Phía tây giáp tỉnh Xiêng Khoảng, Lào
Các điểm cực của tỉnh Nghệ An:
Điểm cực bắc tại: xã Thông Thụ, huyện Quế Phong.
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
12
Điểm cực đông tại: xã Quỳnh Lập, thị xã Hoàng Mai.
Điểm cực tây tại: xã Mường Ải, huyện Kỳ Sơn.
Điểm cực nam tại: xã Nam Kim, huyện Nam Đàn.
Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Vinh, nằm cách thủ đô Hà
Nội 291 km về phía nam.Tỉnh Nghệ An có đường biên giới dài 419 km trên bộ
và đường bờ biển ở phía đông dài 82 km.
Điều kiện tự nhiên
Sông Giăng trong KDL sinh thái Pha Lài, nằm trong vườn quốc gia Pù
Mát
Nghệ An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt là hè
và đông. Từ tháng 4 đến tháng 8 dương lịch hàng năm, tỉnh chịu ảnh hưởng của
gió phơn tây nam khô và nóng. Vào mùa đông, chịu ảnh hưởng của gió mùa
đông bắc lạnh và ẩm ướt. Nghệ An có đường biên giới với Lào dài 419 km, là
tỉnh có đường biên giới dài trên bộ dài nhất Việt Nam.
Diện tích: 16.490,25 km².
Lượng mưa trung bình hàng năm: 1.670 mm.
Nhiệt độ trung bình: 25,2 °C.
Số giờ nắng trong năm: 1.420 giờ.
Độ ẩm tương đối trung bình: 86-87%.
Vĩ độ: 18°33′ đến 19°25′ vĩ bắc.
Kinh độ: 102°53′ đến 105°46′ kinh đông.
Nghệ An là một tỉnh có đầy đủ địa hình núi cao, trung du, đồng bằng và
ven biển. Phía Tây là dãy núi Bắc Trường Sơn. Tỉnh có 10 huyện miền núi,
trong số đó 5 huyện là miền núi cao. Các huyện miền núi này tạo thành miền
Tây Nghệ An. Có 9 huyện trong số trên nằm trong Khu dự trữ sinh quyển miền
tây Nghệ An đã được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển thế giới.
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
13
Các huyện, thị còn lại là trung du và ven biển, trong đó Hoàng Mai, Quỳnh Lưu,
Diễn Châu, Nghi Lộc, và Cửa Lò giáp biển.
Tài nguyên khoáng sản
Tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm như vàng, đá quý, ru bi,
thiếc, đá trắng, đá granít, đá bazan... Đặc biệt là đá vôi (nguyên liệu sản xuất xi
măng) có trữ lượng trên 1 tỷ m3
, trong đó vùng Hoàng Mai, huyện Quỳnh Lưu
có trên 340 triệu m3
; vùng Tràng Sơn, Giang Sơn, Bài Sơn thuộc huyện Đô
Lương có trữ lượng trên 400 triệu m3
vẫn chưa được khai thác; vùng Lèn Kim
Nhan xã Long Sơn, Phúc Sơn, Hồi Sơn (Anh Sơn) qua khảo sát có trên 250 triệu
m3
; vùng Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp ước tính 1 tỷ m3
. Đá trắng ở Quỳ Hợp
có trên 100 triệu m3
; tổng trữ lượng đá xây dựng toàn tỉnh ước tính trên 1 tỷ m3
.
Đá bazan trữ lượng 360 triệu m3
; thiếc Quỳ Hợp trữ lượng trên 70.000 tấn, nước
khoáng Bản Khạng có trữ lượng và chất lượng khá cao. Ngoài ra tỉnh còn có
một số loại khoáng sản khác như than bùn, sản xuất phân vi sinh, quặng
mănggan, muối sản xuất sôđa... là nguồn nguyên liệu để phát triển các ngành
công nghiệp, vật liệu xây dựng, hoá chất, công nghiệp hàng tiêu dùng và xuất
khẩu.
1.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
Tình hình kinh tế
GRDP năm 2021 tăng 6,20% (quý I tăng 9,88%; quý II tăng 5,49%; quý
III tăng 2,70%; quý IV tăng 7,44%), là mức tăng trưởng ấn tượng trong bối cảnh
dịch Covid-19 diễn biến phức tạp và ảnh hưởng tiêu cực tới mọi lĩnh vực kinh tế
- xã hội thì đây là thành công lớn của tỉnh Nghệ An với mức tăng trưởng năm
2021 đứng thứ 3 khu vực Bắc Trung Bộ và thứ 22 của cả nước.
Trong mức tăng chung của toàn tỉnh, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy
sản tăng 5,59%, đóng góp 19,68% vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm; khu
vực công nghiệp và xây dựng tăng 13,59%, đóng góp 66,18%; khu vực dịch vụ
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
14
tăng 1,26%, đóng góp 8,75%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 6,53%,
đóng góp 5,38%.
Trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, sản lượng của một số cây
trồng như lúa, cây ăn quả, sản phẩm thịt lợn hơi, sữa bò tươi và sản lượng thủy
sản khai thác năm 2021 tăng khá nên tốc độ tăng của khu vực này đạt cao hơn
năm 2020. Ngành nông nghiệp đóng góp 0,86 điểm phần trăm vào tốc độ tăng
tổng giá trị tăng thêm của toàn tỉnh; ngành lâm nghiệp đóng góp 0,15 điểm phần
trăm; ngành thủy sản đóng góp 0,21 điểm phần trăm.
Trong khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp đóng góp
3,09 điểm phần trăm vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn tỉnh. Trong
đó, công nghiệp chế biến, chế tạo đóng vai trò chủ chốt dẫn dắt tăng trưởng của
nền kinh tế với mức tăng 19,07%, đóng góp 2,37 điểm phần trăm; sản xuất và
phân phối điện đóng góp 0,56 điểm phần trăm; khai khoáng đóng góp 0,15 điểm
phần trăm. Ngành xây dựng đóng góp 1,02 điểm phần trăm.
Dịch Covid-19 làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động thương mại và
dịch vụ. Khu vực dịch vụ trong năm 2021 đạt mức tăng thấp nhất trong các năm
2016-2021. Bán buôn và bán lẻ đóng góp 0,08 điểm phần trăm; vận tải, kho bãi
đóng góp 0,14 điểm phần trăm; hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm
đóng góp 0,35 điểm phần trăm; dịch vụ lưu trú và ăn uống giảm 0,53 điểm phần
trăm.
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 6,53% do thu ngân sách năm
2021 tăng cao, nhất là các khoản thu của doanh nghiệp, cá thể thuộc dòng thuế
sản phẩm như thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất, nhập khẩu.
Về cơ cấu nền kinh tế năm 2021, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản
chiếm tỷ trọng 24,57%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 29,48%; khu
vực dịch vụ chiếm 40,87%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 5,08%.
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
15
Đặc điểm dân số và nguồn nhân lực
Dân số Nghệ An (theo điều tra dân số năm 2019) có 3.327.791 người.
Trên toàn tỉnh Nghệ An có nhiều dân tộc cùng sinh sống như người Thái, người
Mường bên cạnh dân tộc chính là người Kinh. Cùng thời điểm này Nghệ An có
37 dân tộc cùng người nước ngoài sinh sống. Nghệ An là tỉnh có dân số đông
thứ 4 cả nước nhưng có thể sẽ tụt xuống vị trí thứ 5 do tỉnh Đồng Nai đang có sự
nhập cư cơ học rất cao.
Dân cư ở Nghệ An phân bố không đồng đều, tại khu vực các huyện đồng
bằng Diễn Châu, Nghi Lộc, Đô Lương, Quỳnh Lưu, Yên Thành, Nam Đàn,
Hưng Nguyên, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, Hoàng Mai có mật độ cao, hơn
500 người/km2. Đối với các huyện Nghĩa Đàn, Thanh Chương, Quỳ Hợp, Anh
Sơn, Tân Kỳ thì mật độ dân số trung bình khá đông, khoảng 130-250
người/km2, nhưng ở những huyện này mật độ cao chỉ tập trung ở các khu vực
thung lũng, các nơi ở sâu trong núi thì rất thưa thớt. Các huyện phía Tây có mật
độ trên dưới 50 người/km2 như: Quỳ Châu, Con Cuông, Kỳ Sơn, Tương Dương,
Quế Phong đều có mật độ dân số rất thấp, nguyên nhân là do địa hình hiểm trở,
khí hậu khắc nghiệt, giao thông khó khăn. Trong số các huyện đồng bằng ven
biển thì huyện Quỳnh Lưu là đông dân nhất, Thanh Chương là huyện miền núi
có dân số lớn nhất, là huyện miền núi duy nhất ở Nghệ An có dân số vượt
ngưỡng hơn 250.000 người.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nấm các loại
Hiện nay vấn đề nghiên cứu và sản xuất nấm ăn trên thế giới ngày càng
phát triển mạnh mẽ. Ở nhiều nước phát triển như Mỹ, Pháp, Đức, hà Lan, Nhật...
nghệ trồng nấm đã được cơ giới hóa cao, từ khâu xử lý nguyên liệu đến khâu thu
hái, chế biến nấm đều do máy móc thực hiện. Các nước tiêu thụ nấm lớn là Đức
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
16
300 triệu USD/năm, Mỹ 200 triệu USD/năm và Pháp 140 triệu USD/năm. Bên
cạnh đó, Trung Quốc cũng là quốc gia có lượng tiêu thụ nấm rất lớn.
Thị trường tiêu thụ nấm ăn lớn nhất thế giới hiện nay là Bắc Mỹ, Tây Âu
và một số nước Châu Á như Nhật Bản, Đài Loan, Hồng Kong. Hàng năm các
nước này phải nhập khẩu một lượng lớn từ Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam.
Việt Nam là nước có tiềm năng phát triển nấm ăn và nấm dược liệu, tổng
sản lượng nấm của cả nước gần 140.000 tấn trong năm 2019, tăng 111.158 tấn
so với năm 2000. Theo thống kê của Tổ chức Nông lương thế giới, SX nấm ở
nước ta được xếp hàng thứ 9 trong khu vực, bằng 0,3% sản lượng nấm của
Trung Quốc và 0,23% tổng sản lượng nấm của thế giới.
Tình hình sản xuất và tiêu thụ nấm ở Việt Nam:
Nước ta sản xuất khoảng 16 loại nấm, các tỉnh phía Nam chủ yếu trồng
nấm rơm, nấm mộc nhĩ; các tỉnh phía Bắc chủ yếu trồng nấm hương, nấm sò,
nấm linh chi...
Các vùng sản xuất nấm:
+ Nấm rơm được trồng chủ yếu ở các tỉnh miền Đông Nam bộ và Đồng
bằng sông Cửu Long (Đồng Tháp, An Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh, Cần Thơ,
Đồng Nai...) chiếm 90% sản lượng cả nước.
+ Nấm mộc nhĩ được trồng tập trung ở các tỉnh miền Đông Nam bộ (Đồng
Nai, Lâm Đồng, Bình Phước...), chiếm khoảng 70% sản lượng cả nước. + Nấm
mỡ, nấm sò, nấm hương được trồng chủ yếu ở các tỉnh phía Bắc, sản lượng
khoảng 3.000 tấn/năm. + Nấm làm dược liệu (linh chi, vân chi, đầu khỉ...) mới
được phát triển, trồng ở một số tỉnh/thành phố (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hưng
Yên, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Đồng Nai,...), sản lượng khoảng 300 tấn/năm.
+ Một số loại nấm khác như nấm trân châu, nấm kim châm, nấm đùi gà,
nấm chân dài, nấm ngọc châm... đang nghiên cứu và trồng thử nghiệm thành
công tại một số cơ sở, sản lượng khoảng 100 tấn/năm.
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
17
+ Tình hình tiêu thụ trong nước: Nhu cầu tiêu thụ nấm (nấm tươi, nấm khô)
trong nước tăng nhanh trong những năm gần đây, giá nấm luôn đứng ở mức cao,
nấm hương 70.000 - 80.000 đồng/kg, nấm rơm, nấm mỡ 50.000 - 60.000 đồng/
kg, nấm tai mèo 60.000 - 70.000 đồng/kg.
Thực trạng sản xuất nấm ở các tỉnh phía nam:
- Tình hình sản xuất nấm tại Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Cửu Long
Một số tỉnh vùng Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Cửu Long trồng nấm có quy
mô lớn.
- Tỉnh Đồng Nai: hiện nay là địa phương đứng đầu cả nước về sản xuất
nấm mèo và nấm bào ngư với khoảng 3.000 hộ trồng nấm, tập trung chủ yếu ở
các địa 4 phương như: TX Long Khánh, huyện Trảng Bom, Cẩm Mỹ, Nhơn
Trạch. Cứ mỗi năm Đồng Nai cung cấp cho thị trường khoảng 35 ngàn tấn nấm
tươi các loại gồm nấm mèo, nấm bào ngư trắng, nấm rơm, nấm sò....Riêng
huyện Trảng Bom có khoảng 1.400 hộ SX với quy mô lớn, bình quân mỗi hộ
trồng 30.000 bịch, cá biệt có hộ trồng lên đến 150.000 bịch, trong đó nấm mèo
chiếm trên 50%, còn lại là nấm rơm, nấm bào ngư, nấm sò. Dự kiến từ năm
2015 trở đi, theo kế hoạch thì tỉnh Đồng Nai sẽ đạt sản lượng 50 ngàn tấn nấm,
doanh thu 5.000 tỷ đồng/năm. (Trung Tâm Khuyến Công, Sở Công Thương
Tỉnh Đồng Nai)
- TP. Hồ Chí Minh: hiện nay trên địa bàn thành phố có khoảng hơn 100 hộ,
cơ sở sản xuất nấm tập trung chủ yếu tại các huyện Củ Chi, Bình Chánh, Hóc
Môn, Nhà Bè, Cần Giờ. Về chủng loại nấm rất đa dạng, gồm: nấm linh chi, nấm
bào ngư, nấm rơm, nấm mèo, hoàng kim, hồng ngọc, hầu thủ,… Qui mô sản
xuất nấm nhỏ lẻ, trung bình 578 m2
/cơ sở. Năng suất nấm tùy từng chủng loại:
nấm rơm trồng trên giá thể rạ là 8 tấn/lứa/ha, nấm rơm trồng trên bông phế phẩm
20 tấn/lứa/ ha, nấm bào ngư 60 tấn/lứa/ha, nấm linh chi 25 tấn/lứa/ ha. (Sở Nông
nghiệp & PTNT Thành phố Hồ Chí Minh)
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
18
- Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu: Có 25 hộ trồng nấm bào ngư và nấm mèo, bình
quân 300m2
/hộ, năng suất nấm mèo bình quân 500kg/100m2
/vụ 3 tháng (mỗi
năm trồng 2 vụ); nấm bào ngư 2.100kg/100m2
/vụ 4 tháng.
- Tỉnh Bình Phước: có 20 hộ và 3 trang trại trồng nấm, sản lượng 18 tấn
nấm mộc nhĩ, 60 tấn bào ngư, 2 tấn nấm rơm và 200kg linh chi/năm.
- Tỉnh Đồng Tháp: chủ yếu nuôi trồng nấm rơm, với diện tích toàn tỉnh 428
ha cho sản lượng 9.883 tấn/năm, được trồng chủ yếu ở Lai Vung, một số ít ở
Tân Hồng, Hồng Ngự, Châu Thành, Lấp Vò. Ngoài ra còn nuôi trồng nấm bào
ngư và nấm linh chi. Châu Thành là huyện đứng đầu trong mô hình sản xuất
nấm bào ngư với qui mô 28.000 bịch/năm, kế đến là Hồng Ngự (11.200 bịch/
năm) và Thành phố Cao Lãnh (8.000 bịch/ năm). Nấm linh chi với qui mô còn
rất khiêm tốn 5.000 - 6.000 bịch/năm (TX. Hồng Ngự), 3.000 bịch/năm (Châu
Thành) và 2.000 bịch/năm (Tháp Mười).
- Tỉnh Long An: Nghề trồng nấm phát triển mạnh và lâu đời, nhưng hầu hết
chỉ dừng lại ở qui mô nông hộ riêng lẻ và chủ yếu trồng ngoài trời theo tập quán
cổ truyền. Các loại nấm chủ yếu như nấm rơm, nấm linh chi, bào ngư. Sản lượng
nấm rơm 400 tấn/ năm, nấm bào ngư 36 tấn/năm (năng suất 0,3 kg/ bịch phôi
mạt cưa và 0,5kg/ bịch phôi rơm+lục bình), nấm linh chi 2 tấn/năm (năng suất
0,025kg nấm khô/bịch phôi mạt cưa).
- Tỉnh Tiền Giang: có một Trung tâm sản xuất giống nấm và sản xuất bịch
phôi nấm bào ngư, nấm linh chi có công suất 1,2 triệu bịch nấm/năm cung cấp
cho khoảng 50 hộ gia đình, với diện tích bình quân 300 m2 /hộ. Tổng diện tích
sản xuất nấm toàn tỉnh hiện có khoảng 7.500 m2 nấm bào ngư và nấm linh chi;
một năm sản xuất 2 vụ, mỗi vụ 3- 5 tháng, năng suất bình quân đạt 500kg/1tấn
nguyên liệu.
- Tỉnh An Giang: có 10 tổ hợp với 87 hộ tham gia trồng nấm rơm, năm
2010, trồng 3.400 ha, sản lượng 44.000 tấn; mấy năm gần đây do đẩy mạnh thu
hoạch lúa bằng máy gặt đập liên hợp cho nên năm 2011 diện trồng nấm giảm
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
19
còn 1.050 ha, sản 5 lượng 10.000 tấn. Nấm bào ngư đang được phát triển, hiện
có 6 cơ sở sản xuất bịch phôi nấm, 2 tổ hợp trồng nấm tại huyện Châu Thành
với 16 hộ tham gia, năm 2011, đạt 1,3 triệu bịch, sản lượng 520 tấn.
- Tỉnh Kiên Giang: Có 2.000- 3.000 hộ trồng nấm, bình quân từ 100-200
bịch/hộ, sản lượng 400-500 tấn/vụ, trong đó 85- 90% là nấm rơm, đã hình thành
4 tổ hợp với 60 thành viên trồng nấm, sản lượng khoảng 30 tấn/vụ. Có 2 tổ hợp
với 37 thành viên tham gia trồng nấm bào ngư ở huyện Châu Thành và Giồng
Riềng, hàng năm trồng 20.000 - 30.000 bịch/ HTX, ngoài ra một số hộ trồng
nấm bào ngư với quy mô 1.500 - 2.000 bịch/hộ, năng suất 80- 120 g/ bịch, sản
lượng nấm bào ngư toàn tỉnh 4- 6 tấn/năm.
- Tỉnh Sóc Trăng: có 3.182 hộ trồng nấm, 29 cơ sở chế biến, sản lượng trên
7.500 tấn/năm, trong đó chủ yếu là nấm rơm, một số còn lại là nấm mộc nhĩ.
- Tỉnh Bến Tre: có 285 hộ trồng nấm, chủ yếu là nấm rơm, tập trung chủ
yếu ở huyện Giồng Trôm, Mỏ Cày Nam và Châu Thành; Có 2 tổ hợp tác và 1
HTX trồng nấm bào ngư, sản lượng khoảng 130 tấn/năm.
2.2. Thị trường xuất khẩu chè
Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, ước tính xuất khẩu chè tháng
12/2019 đạt 15.095 tấn, trị giá 24,33 triệu USD, tăng 6% về lượng và tăng 7,8%
về kim ngạch so với tháng 11/2019 và cũng tăng 28,8% về lượng và tăng 13,2%
về kim ngạch so với tháng 12/2018.
Tính chung cả năm 2019, xuất khẩu chè đạt 137.102 tấn, thu về 236,43 triệu
USD, tăng 7,7% về lượng và tăng 8,5% về kim ngạch so với năm 2018.
Giá xuất khẩu bình quân chè tháng 12/2019 đạt mức 1.611,8 USD/tấn, tăng
1,7% so với tháng 11/2019 nhưng giảm 12,1% so với tháng 12/2018. Tính trung
bình trong năm 2019, giá xuất khẩu bình quân chè đạt mức 1.724,5 USD/tấn,
tăng 0,8% so với năm 2018.
Chè của Việt Nam xuất khẩu sang Pakistan nhiều nhất, chiếm 35,6% trong tổng
lượng và chiếm 40,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu chè của cả nước, với
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
20
48.755 tấn, tương đương 96,43 triệu USD, giá trung bình 1.977,9 USD/tấn, tăng
27,6% về lượng, tăng 18,1% về kim ngạch nhưng giảm 7,4% về giá so với năm
2018.
Đứng thứ 2 là thị trường Đài Loan chiếm 13,9% trong tổng lượng và chiếm
12,6% trong tổng kim ngạch, đạt 19.059 tấn, trị giá 29,8 triệu USD, giá trung
bình 1.563,8 USD/tấn, tăng 2,6% về lượng, tăng 3,7% về kim ngạch và tăng 1%
về giá so với năm trước.
Tiếp đến thị trường Trung Quốc chiếm 6,2% trong tổng lượng và chiếm 10,1%
trong tổng kim ngạch xuất khẩu chè của cả nước, đạt 8.482 tấn, thu về 23,8 triệu
USD, giá 2.806 USD/tấn, giảm 16,2% về lượng nhưng tăng 21% về kim ngạch
và tăng mạnh 44% về giá.
Trong năm 2019, xuất khẩu chè sang đa số các thị trường bị sụt giảm so với năm
trước, trong đó xuất khẩu sụt giảm mạnh ở các thị trường như: Đức giảm 58,7%
về lượng và giảm 63,9% về kim ngạch, đạt 162 tấn, tương đương 0,71 triệu
USD; Ba Lan giảm 40,4% về lượng và giảm 39,2% về kim ngạch, đạt 609 tấn,
tương đương 0,95 triệu USD; U.A.E giảm 37,8% về lượng và giảm 35,8% về
kim ngạch, đạt 1.687 tấn, tương đương 2,7 triệu USD.
Tuy nhiên, xuất khẩu tăng mạnh ở các thị trường sau: Ấn Độ tăng mạnh nhất
17,9% về lượng và tăng 58% về kim ngạch (đạt 1.023 tấn, tương đương 1,43
triệu USD); Philippines tăng 53,8% về lượng và tăng 55,7% về kim ngạch (đạt
961 tấn, tương đương 2,5 triệu USD); Kuwait tăng 94,1% về lượng và tăng
47,2% về kim ngạch (đạt 33 tấn, tương đương 0,07 triệu USD).
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
21
2.3. Thị trường mía đường
Trong bối cảnh chung của ngành đường thế giới, ngành đường Việt nam
đang dần bước vào giaiđoạn bão hòa. Sản lượng tiêu thụ đường trong nước tăng
với tốc độ trung bình khoảng 24%, từ 0,64 triệutấn/năm giai đoạn 1994 – 1998
lên tới 1,6 triệu tấn/năm trong giai đoạn 2013 – 2018. Tuy nhiên, tốc độ
tăngtrưởng đang giảm dần qua từng giai đoạn. Theo dự báo của OECD-FAO,
tiêu thụ đường nội địa tại Việt Nam sẽ đạt khoảng 1,8 triệu tấn vào năm 2023,
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
22
mức tiêu thụ trung bình ước đạt khoảng 1,76 triệu tấn/nămcho giai đoạn 05 năm
từ 2019 – 2023.
Ngành đường Việt Nam hiện đang gặp áp lực cạnh tranh từ Hiệp định
thương mại ATIGA cũng nhưáp lực đến từ đường lậu Thái Lan giá rẻ tràn vào
nước ta. Niên vụ 2017/18, sản lượng đường lậu đượcthống kê ước đạt hơn 33%
thị phần đường toàn quốc, và đường Thái Lan trở thành đối thủ cạnh tranhchính
đối với các doanh nghiệp đường trong nước. Để có thể giữ vững vị thế trong bối
cảnh này, các doanhnghiệp mía đường Việt Nam buộc phải giải được bài toán hạ
giá thành sản xuất, cũng như định hướng pháttriển các sản phẩm cạnh và sau
đường.
2.4. Nhu cầu thị trường dược liệu
Theo Tổ chức Y tế Thế giới, 80% dân số ở các nước đang phát triển việc
chăm sóc sức khỏe ít nhiều vẫn còn liên quan đến Y học cổ truyền hoặc thuốc từ
dược thảo truyền thống để bảo vệ sức khỏe. Trong vài thập kỷ gần đây, các nước
trên thế giới đang đẩy mạnh việc nghiên cứu, bào chế và sản xuất các chế phẩm
có nguồn gốc thiên nhiên từ cây thuốc để hỗ trợ, phòng ngừa và điều trị bệnh..
Những nước sản xuất và cung cấp dược liệu trên thế giới chủ yếu là những
nước đang phát triển ở Châu Á như Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Việt Nam,
Thái Lan, Bangladesh ... ở Châu Phi như Madagasca, Nam Phi ... ở Châu Mỹ La
tinh như Brasil, Uruguay ... Những nước nhập khẩu và tiêu dùng chủ yếu là
những nước thuộc liên minh châu Âu (EU), chiếm 60% nhập khẩu của Thế giới.
Trung bình hàng năm các nước EU nhập khoảng 750 triệu đến 800 triệu USD
dược liệu và gia vị. Nguồn cung cấp dược liệu chính cho thị trường EU là
Indonesia, Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan, Brazil, Đức.
Về xuất khẩu, nước ta chủ yếu xuất dược liệu thô, ước tính 10.000 tấn/năm
bao gồm các loại như: Sa nhân, Quế, Hồi, Thảo quả, Cúc hoa, Dừa cạn, Hòe,...
và một số loài cây thuốc mọc tự nhiên khác. Bên cạnh đó một số hoạt chất được
chiết xuất từ dược liệu cũng từng được xuất khẩu như Berberin, 16 Palmatin,
Rutin, Artemisinin, tinh dầu và một vài chế phẩm đông dược khác sang Đông
Âu và Liên bang Nga. 2. Nhu cầu sử dụng dược liệu, thuốc từ dược liệu trên thế
giới.
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
23
Năm 2019 xuất khẩu dược phẩm của nước ta đạt gần 200 triệu USD, chiếm
tỷ lệ rất thấp, chỉ với 5,7 % so với giá trị nhập khẩu. Các mặt hàng là thế mạnh
của Việt Nam xuất khẩu như: Panadol Extra; Thuốc tiêm tĩnh mạch dùng cho
lọc máu Parsabiv 5mg đựng trong lọ vial dung tích 3ml; Cao dán Salonpas và
các loại thuốc nhỏ mắt, nước muối sinh lý...
Theo Bộ Công Thương, xuất khẩu Dược phẩm sang Nhật bản đang rất ổn
định và thường chiếm khoảng 35% tổng kim ngạch xuất khẩu dược phẩm của cả
nước. Thị trường Nhật Bản là quốc gia tiêu thụ dược phẩm lớn thứ hai thế giới,
mặc dù năng lực sản xuất lớn, song quốc gia này vẫn đang nhập khẩu hơn 30%
tổng thị trường để đáp ứng nhu cầu trong nước. Tuy nhiên, hệ thống quản lý
dược phẩm của Nhật Bản tương đối khắt khe. Bất cứ loại thuốc nào muốn vào
Nhật Bản đều phải vượt qua hàng rào kỹ thuật của Cục Dược phẩm và Thiết bị
Y tế (PMDA). Bên cạnh đó, nước ta còn xuất khẩu dược phẩm sang một số thị
trường khác đạt kim ngạch cao như: Singapore; Sip, Campuchia, Hồng Kông
(Trung Quốc), Hàn Quốc... vv.
Nhu cầu về dược liệu cũng như thuốc từ dược liệu (thuốc được sản xuất từ
nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên từ động vật, thực vật hoặc khoáng chất) có
xu hướng ngày càng tăng, nhất là ở các quốc gia đang phát triển. Xu thế trên thế
giới con người bắt đầu sử dụng nhiều các loại thuốc chữa bệnh và bồi dưỡng sức
khỏe có nguồn gốc từ thảo dược hơn là sử dụng thuốc tân dược vì nó ít độc hại
hơn và ít tác dụng phụ hơn. Theo thống kê hiện nay tỷ lệ số người sử dụng Y
học cổ truyền trong chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh ngày càng tăng như
Trung Quốc, Hàn Quốc, Các nước Châu phi, ...Ở Trung Quốc chi phí cho sử
dụng Y học cổ truyền khoảng 10 tỷ USD, chiếm 40% tổng chi phí cho y tế, Nhật
Bản khoảng 1,5 tỷ USD, Hàn Quốc khoảng trên 500 triệu USD. Theo thống kê
của WHO, những năm gần đây, nhiều nhà sản xuất đã có hướng đi mới là sản
xuất các thuốc bổ trợ, các thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, hương liệu… Chính
vì vậy, sản xuất dược liệu đã và đang mang lại nguồn lợi lớn cho nền kinh tế
ngoài việc cung cấp nguyên liệu cho sản xuất thuốc.
Tại Việt Nam, việc nghiên cứu về cây thuốc đã được tiến hành từ rất
sớm, gắn liền với tên tuổi của nhiều danh y nổi tiếng như: Thiền sư Tuệ Tĩnh với
bộ “Nam Dược Thần Hiệu” viết về 499 vị thuốc Nam, trong đó có 241 vị thuốc
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
24
có nguồn gốc từ thực vật. Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác với bộ “Lĩnh Nam
Bản Thảo” gồm 2 quyển: quyển thượng chép 496 kế thừa của Tuệ Tĩnh, quyển
hạ ghi 305 vị bổ sung về công dụng hoặc mới phát hiện thêm. Nền y dược đó có
tiềm năng và vai trò to lớn trong sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân
dân. Tuy nhiên để kế thừa, bảo tồn và phát triển, không những chúng ta cần có
một đội ngũ thầy thuốc giỏi mà còn phải có nguồn dược liệu đảm bảo về chất
lượng và đa dạng về chủng loại.
Hiện nay không chỉ Việt Nam mà trên thế giới, với xu hướng “Trở về
thiên nhiên” thì việc sử dụng các thuốc từ dược liệu của người dân ngày càng
gia tăng bởi nó ít có những tác động có hại và phù hợp với qui luật sinh lý của
cơ thể.
Theo báo cáo của Cục Quản lý Dược-Bộ Y tế, mỗi năm nước ta tiêu thụ
khoảng 50-60 nghìn tấn các loại dược liệu khác nhau, sử dụng vào việc chế biến
vị thuốc y học cổ truyền, nguyên liệu ngành công nghiệp dược hoặc xuất khẩu.
Theo đó, thị trường tiêu thụ dược liệu và các sản phẩm từ dược liệu của Việt
Nam là rất lớn. Hệ thống khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền hiện có hơn 60
bệnh viện y học cổ truyền công lập; hơn 90% bệnh viện đa khoa tỉnh có bộ phận
y học cổ truyền; khoảng 80% trạm y tế xã có hoạt động khám chữa bệnh bằng y
học cổ truyền và gần 7.000 cơ sở hành nghề y học cổ truyền tư nhân sử dụng
dược liệu trong khám chữa bệnh.
Dược liệu nói chung, cây thuốc nói riêng có giá trị kinh tế có thể cao hơn
trồng cây lương thực, thực phẩm. Trong mấy thập niên qua, hàng chục ngàn tấn
dược liệu đã được khai thác tự nhiên và trồng trọt hàng năm, đem lại lợi nhuận
lớn. Cây thuốc được phát triển có thể giúp cho nhiều vùng nông thôn, miền núi
xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, bảo vệ môi
trường.
Mặc dù có tiềm năng thế mạnh lớn, nhưng hiện nay Việt Nam mới chỉ tự
cung cấp được 25% nguyên liệu để phục vụ việc sản xuất thuốc trong nước, còn
lại 75% vẫn phải phụ thuộc vào nguồn nhập khẩu. Việt Nam cũng chưa đưa
được các bài thuốc quý trong cộng đồng ra sử dụng rộng rãi; thậm chí nhiều bài
thuốc quý đã bị mai một, thất truyền hoặc bị đánh cắp, giả mạo. Đồng thời, sản
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
25
phẩm từ dược liệu quý của nước ta chưa trở thành hàng hóa có giá trị cao và
chưa được sử dụng rộng rãi.
Để chủ động trong lĩnh vực phát triển y dược cổ truyền và đảm bảo y
dược cổ truyền giữ được thế mạnh của y học Việt Nam so với các nước trong
khu vực và trên thế giới thì chúng ta phải chủ động được nguồn dược liệu. Hơn
bao giờ hết, lúc này phát triển dược liệu nên được coi là an ninh quốc gia.
Phát triển nuôi trồng dược liệu còn là giải pháp quan trọng hạn chế tối đa
việc khai thác tự nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học và bảo vệ động, thực
vật hoang dã đang có nguy cơ tuyệt chủng.
2.5. Tổng quan về ngành dược Việt Nam
Tại Việt Nam, hiện nay có khoảng 178 doanh nghiệp sản xuất thuốc
nhưng đa phần tập trung ở dạng bào chế đơn giản, dạng generic, giá trị thấp và
thiếu các loại thuốc đặc trị.
Ngành Dược Việt Nam sử dụng khoảng 60,000 tấn các loại dược liệu,
trong đó có khoảng 80-90% dược liệu sử dụng có nguồn gốc nhập khẩu., Trung
Quốc và Ấn Độ là hai quốc gia có kim ngạch xuất khẩu vào Việt Nam lớn nhất
về dược liệu. Bên cạnh đó, việc áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất còn
gặp nhiều khó khăn. Tỷ lệ đầu tư nghiên cứu thuốc mới của các Công ty trong
nước chỉ chiếm khoảng 5% doanh thu trong khi đó các Công ty nước ngoài là
15%.
Năm 2015, theo ước tính của Công ty Cổ phần Nghiên cứu ngành và Tư
vấn Việt Nam, giá trị Ngành Dược ước đạt 4,2 tỷ USD, mức độ chi tiêu cho
dược phẩm đạt khoảng 38USD/người. Trong thời gian tới, thị trường thuốc kê
toa sẽ tăng trưởng vượt qua thị trường thuốc không kê toa (OTC) do sự xuất
hiện của các dòng sản phẩm cấp bằng sáng chế đắt tiền từ nước ngoài và sự gia
tăng nhu cầu về thuốc chất lượng cao và thuốc đặc trị.
Kim ngạch nhập khẩu mặt hàng dược phẩm 6 tháng đầu năm 2016 đạt
mức 1,282.6 triệu USD, tăng 24.8% so với cùng kỳ năm 2015. Các thị trường
nhập khẩu chính vẫn là Pháp và Mỹ (các loại thuốc biệt dược) và Trung Quốc,
Ấn Độ (các loại thuốc giá rẻ, thuốc generic).Trong khi đó, Xuất khẩu dược
phẩm tại Việt Nam chỉ đạt ở mức thấp với tỷ lệ chỉ 5% so với giá trị nhập khẩu
và bằng 2.5% so với giá trị tiêu thụ toàn ngành. Các thị trường xuất khẩu chính
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
26
là: Đức, Nga, các nước châu Phi và láng giềng như Myanma, Philippin,
Campuchia…
Thời gian tới, ngành dược Việt Nam được dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng
ở mức 2 con số nhưng xu hướng tăng chậm lại. Bên canh đó, với tiến trình hội
nhập sâu rộng của Việt Nam thông qua các hiệp định thương mại, các Công ty
Dược phẩm trong nước sẽ đối diện với sức ép cạnh tranh lớn hơn từ các Công ty
nước ngoài do việc cắt giảm các hàng rào bảo hộ, đặc biệt trong bối cảnh động
lực phát triển chính của ngành vẫn là các chính sách bảo hộ của nhà nước như
hiện nay.
2.6. Đánh giá thị trường Mắc ca
Theo báo cáo tại Hội nghị, Mắc ca du nhập vào Việt Nam từ năm 1994, bắt
đầu với 10 cây do Trung tâm Nghiên cứu giống cây rừng thuộc Viện Khoa học
Lâm nghiệp Việt Nam trồng thử tại Ba Vì (Hà Nội).
Sau 5 năm triển khai quy hoạch Mắc ca, đến nay cả nước đã có 23 tỉnh
trồng cây Mắc ca, với diện tích trên 16.500 ha. Trong đó, 9 tỉnh nằm trong quy
hoạch ở Tây Bắc và Tây Nguyên trồng trên 15.400 ha, tăng 55% diện tích so với
quy hoạch, còn lại hơn 1.000 ha nằm rải rác tại 14 tỉnh khác chưa có trong quy
hoạch.
Về sản lượng, năm 2020 các tỉnh dự kiến thu hoạch gần 6.600 tấn hạt tươi,
tăng gần 24,5 lần so với năm 2015. Với giá bán sản phẩm dạng hạt sấy khoảng
200 triệu đồng/tấn như hiện nay, ước tính hơn 4.000 tấn hạt sấy sẽ mang lại giá
trị khoảng 788 tỷ đồng (trong đó khoảng 60% xuất khẩu, còn lại phục vụ tiêu
dùng trong nước).
Đến nay, sản phẩm Mắc ca Việt Nam đã xuất khẩu với sản lượng trên
2.400 tẩn sản phẩm sấy/năm tới thị trường Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc,
Singapore, Mỹ, Pháp...
Theo Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Nguyễn Xuân Cường, cây Mắc ca đã có
những tác động tích cực tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho khoảng
10.000 hộ gia đình nông thôn.
Nhu cầu thị trường thế giới
Dự báo thời gian tới, cả sản lượng cung và cầu trên thế giới đều tăng nhanh
với tốc độ cung tăng 9%/năm, cầu tăng 12%/năm, đây là cơ sơ quan trọng để
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
27
Việt Nam phát triển vùng nguyên liệu Mắc ca và tham gia thị trường sản phẩm
này trong giai đoạn 2021 - 2030 và các năm sau đó.
Theo Hiệp hội Mắc ca Việt Nam, thế giới hiện có khoảng 78 triệu người sử
dụng nhân Mắc ca hàng ngày. Năm 2019 dự báo tiêu thụ tới 62.000 tấn nhân
Mắc ca (234.000 tấn hạt). Thị trường Mắc ca cũng như các loại quả hạt khác
(điều, óc chó, dẻ, hạnh nhân…) đang mở rộng nhanh chóng. Các thị trường tiêu
thụ Mắc ca truyền thống là các nước phát triển gồm Mỹ, Đức, Úc, Nhật Bản,
Đài Loan…
Hiện nay, Mắc ca chỉ chiếm 1% trong tổng sản lượng 10 loại quả hạt khô
cao cấp. Trong vòng 10 năm tới, dự báo tỷ lệ này có thể lên tới 5% đến 10% (tức
là khoảng 620.000 tấn/năm).
Bên cạnh các thị trường tiêu thụ truyền thống, hiện nhiều thị trường tiêu
thụ Mắc ca cũng đang nổi lên, như Hàn Quốc, Ấn Độ, các quốc gia Trung Đông,
đặc biệt là thị trường Trung Quốc. Tốc độ tăng trưởng thị trường Mắc ca thế giới
hiện khoảng 12%/năm. Riêng tại Trung Quốc, mức tiêu thụ Mắc ca ước tăng tới
50%/năm.
Không chỉ là quốc gia có mức tiêu thụ Mắc ca đang tăng cao, Trung Quốc
hiện cũng đang phát triển SX Mắc ca rất lớn. Đặc biệt là tại tỉnh Vân Nam, nơi
có điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng và địa hình khá tương đồng với nhiều tỉnh
miền núi phía Bắc của nước ta.
Định hướng trong thời gian tới, cần tiếp tục phát triển cây Mắc ca là cây
trồng trong 20 loài cây trồng rừng chính, tăng diện tích vùng trồng tập trung, từ
đó xây dựng thành một ngành hàng mới của nông nghiệp Việt Nam, phấn đấu
đến 2030 đạt doanh thu 1 tỷ USD, trong đó xuất khẩu đạt 600 triệu USD.
Tình hình trồng Mắc ca tại Việt Nam
Theo cáo cáo của Bộ NN&PTNT, sau 5 năm thực hiện, đến nay cả nước có
23 tỉnh đã trồng cây Mắc ca, với diện tích 16.554 ha. Trong đó, 9 tỉnh ở 2 vùng
Tây Bắc và Tây Nguyên trồng được 15.440 ha, tăng 55% diện tích so với quy
hoạch; 14 tỉnh khác chưa có trong quy hoạch đã trồng được 1.114 ha. Về sản
lượng, năm 2020 các tỉnh dự kiến thu hoạch 6.570 tấn hạt tươi, tăng gần 24,5 lần
so với năm 2015 (269 tấn). Với giá bán sản phẩm dạng hạt sấy khoảng 200 triệu
đồng/tấn như hiện nay, ước tính 3.942 tấn hạt sấy sẽ mang lại giá trị là 788 tỷ
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
28
đồng (trong đó khoảng 60% xuất khẩu, còn lại phục vụ tiêu dùng trong nước).
Đến nay, sản phẩm Mắc ca đã xuất khẩu với sản lượng trên 2,4 nghìn tấn sản
phẩm sấy/năm tới thị trường các nước như Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc,
Singapore, Mỹ, Pháp...
Tính đến thời điểm này, Bộ NN&PTNT đã công nhận được 13 giống Mắc
ca đưa vào sản xuất, trong đó có 03 giống quốc gia và 10 giống tiến bộ kỹ thuật;
đã ban hành Hướng kỹ thuật nhân giống, trồng, chăm sóc, thu hạch quả và sơ
chế hạt cây Mắc ca; xây dựng, ban hành Tiêu chuẩn quốc gia về giống cây Mắc
ca.
Hiện có 10 doanh nghiệp liên kết với người dân để phát triển cây Mắc ca trên
địa bàn 8 tỉnh, chủ yếu là cung cấp giống, tiêu thụ sản phẩm; một số Công ty
đang thực hiện thủ tục đầu tư để xây dựng nhà máy chế biến hạt Mắc ca với
công nghệ hiện đại, quy mô lớn tại Đắk Lăk, Lâm Đồng, Lai Châu và Điện
Biên. Các doanh nghiệp đầu tư trồng cây Mắc ca đã tạo khoản tiền công từ
trồng, chăm sóc, thu hoạch, sơ chế hạt Mắc ca, đem lại mức thu nhập ổn định
cho người lao động, cải thiện đời sống người dân.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 950.000,0 m2
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 200,0 m2
2 Khu nhà xưởng 1.500,0 m2
3 Nhà kho 1.000,0 m2
4 Nhà để xe 1.000,0 m2
5 Nhà bảo vệ 15,0 m2
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
29
TT Nội dung Diện tích ĐVT
6 Đường giao thông nội bộ 1.114,5 m2
7 Khuôn viên, cây xanh cảnh quan 35.170,5 m2
8 Đất trồng chè 200.000,0 m2
9 Đất trồng mía 200.000,0 m2
10 Đất trồng nấm 100.000,0 m2
11 Đất trồng thảo dược 260.000,0 m2
12 Đất trồng cau 35.000,0 m2
13 Đất trồng lát hoa 35.000,0 m2
14 Đất trồng mac ka 40.000,0 m2
15 Đất trồng quế 40.000,0 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Thiết bị máy móc sản xuất Trọn Bộ
3 Thiết bị trồng trọt Trọn Bộ
4 Thiết bị khác Trọn Bộ
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
30
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT: 1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
I Xây dựng 950.000,0 m2
53.791.910
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 200,0 1 200,0 m2
3.918 783.600
2 Khu nhà xưởng 1.500,0 1 1.500,0 m2
1.454 2.181.000
3 Nhà kho 1.000,0 1 1.000,0 m2
1.454 1.454.000
4 Nhà để xe 1.000,0 1 1.000,0 m2
1.230 1.230.000
5 Nhà bảo vệ 15,0 1 15,0 m2
1.454 21.810
6 Đường giao thông nội bộ 1.114,5 - m2
550 612.975
7 Khuôn viên, cây xanh cảnh quan 35.170,5 - m2
50 1.758.525
8 Đất trồng chè 200.000,0 m2
- -
9 Đất trồng mía 200.000,0 m2
- -
10 Đất trồng nấm 100.000,0 m2
220 22.000.000
11 Đất trồng thảo dược 260.000,0 m2
- -
12 Đất trồng cau 35.000,0 m2
- -
13 Đất trồng lát hoa 35.000,0 m2
- -
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
31
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
14 Đất trồng mac ka 40.000,0 m2
- -
15 Đất trồng quế 40.000,0 m2
- -
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 7.600.000 7.600.000
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 9.025.000 9.025.000
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 5.700.000 5.700.000
- Hệ thống PCCC Hệ thống 1.425.000 1.425.000
II Thiết bị 6.982.400
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 600.000 600.000
2 Thiết bị máy móc sản xuất Trọn Bộ 3.676.500 3.676.500
3 Thiết bị trồng trọt Trọn Bộ 2.205.900 2.205.900
4 Thiết bị khác Trọn Bộ 500.000 500.000
III Chi phí quản lý dự án
2,414
(GXDtt+GTB
tt) *
ĐMTL%
1.467.026
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 3.960.979
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi
0,330
(GXDtt+GTBt
t) * ĐMTL%
200.353
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
0,663
(GXDtt+GTBt
t) * ĐMTL%
403.224
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
32
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật
1,611
GXDtt *
ĐMTL%
866.578
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
0,886
GXDtt *
ĐMTL%
476.618
5
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi
0,046
(GXDtt+GTBt
t) * ĐMTL%
27.671
6
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả
thi
0,129
(GXDtt+GTBt
t) * ĐMTL%
78.341
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
0,126
GXDtt *
ĐMTL%
67.988
8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình
0,120
GXDtt *
ĐMTL%
64.780
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng
2,083
GXDtt *
ĐMTL%
1.120.455
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị
0,718
GTBtt *
ĐMTL%
50.134
11
Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi
trường
TT 604.836
V Chi phí GPBM 95,0 ha 368.421 35.000.000
VI Chi phí vốn lưu động TT 6.162.031
VII Chi phí dự phòng 5% 5.368.217
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
33
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
Tổng cộng 112.732.563
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm
2021 về Ban hành suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư
số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” được thực hiệntại xã
Cẩm Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An.
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung
Diện tích
(m2
)
Diện tích
(ha)
Tỷ lệ (%)
1 Khu nhà điều hành, văn phòng 200,0 0,02 0,02%
2 Khu nhà xưởng 1.500,0 0,15 0,16%
3 Nhà kho 1.000,0 0,10 0,11%
4 Nhà để xe 1.000,0 0,10 0,11%
5 Nhà bảo vệ 15,0 0,00 0,00%
6 Đường giao thông nội bộ 1.114,5 0,11 0,12%
7 Khuôn viên, cây xanh cảnh quan 35.170,5 3,52 3,70%
8 Đất trồng chè 200.000,0 20,00 21,05%
9 Đất trồng mía 200.000,0 20,00 21,05%
10 Đất trồng nấm 100.000,0 10,00 10,53%
11 Đất trồng thảo dược 260.000,0 26,00 27,37%
12 Đất trồng cau 35.000,0 3,50 3,68%
13 Đất trồng lát hoa 35.000,0 3,50 3,68%
14 Đất trồng mac ka 40.000,0 4,00 4,21%
15 Đất trồng quế 40.000,0 4,00 4,21%
Tổng cộng 950.000,0 95,00 100,00%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
35
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
36
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích
Cấp
công
trình
ĐVT
I Xây dựng 950.000,0 m2
1 Khu nhà điều hành, văn phòng
200,0
Cấp
IV m2
2 Khu nhà xưởng
1.500,0
Cấp
IV m2
3 Nhà kho
1.000,0
Cấp
IV m2
4 Nhà để xe
1.000,0
Cấp
IV m2
5 Nhà bảo vệ
15,0
Cấp
IV m2
6 Đường giao thông nội bộ 1.114,5 - m2
7 Khuôn viên, cây xanh cảnh quan 35.170,5 - m2
8 Đất trồng chè 200.000,0 - m2
9 Đất trồng mía 200.000,0 - m2
10 Đất trồng nấm 100.000,0 - m2
11 Đất trồng thảo dược 260.000,0 - m2
12 Đất trồng cau 35.000,0 - m2
13 Đất trồng lát hoa 35.000,0 - m2
14 Đất trồng mac ka 40.000,0 - m2
15 Đất trồng quế 40.000,0 - m2
(Thông tư 06/2021/TT-BXD phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp
dụng)
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
37
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
2.1. Hệ thống nhà màng trồng nấm
Nấm:
- Thành phần hoá học: Nấm tươi chứa 90,4% nước, 4% protid, 3,4% glucid,
3,3% vitamin PP, 4mg% vitamin C.
- Tính vị, tác dụng: Vị ngọt, tính ấm; có tác dụng thư cân hoạt lạc, truy
phong tán hàn, hạ huyết áp, hạ cholesterol, trừ u bướu.
- Công dụng: Nấm có mùi thơm hạnh nhân, ăn ngon. Cũng được sử dụng
tương tự như Nấm rơm, tuy thịt có dai hơn. Có thể dùng chế biến các món ăn
như xào với lòng lợn, hầm với xương lợn. Nấm sò thuộc loại nấm ăn được ưa
chuộng.
a. Xác định công suất:
Toàn trang trại bao gồm:
- Hệ thống nhà màng trồng nấm: 25.000 m2
.
- Các khung kệ ủ nấm, sản xuất phôi
- Máy móc thiết bị sưởi
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
38
- Hệ thống phun sương
- Hệ thống điện chiếu sáng và cho sản xuất.
- Khu nhà ở cho công nhân và chuyên gia.
b. Lựa chọn kỹ thuật công nghệ:
Dự án Kinh tế trang trại tổng hợp ứng dụng công nghệ trồng khép kín
gồm cả 3 giai đoạn: Sản xuất giống, sản xuất bịch phôi và nuôi trồng. Các giai
đoạn được thiết kế với chỉ tiêu tự động, giảm bớt nhân công lao động. Riêng giai
đoạn nuôi trồng ứng dụng công nghệ IoT theo xu hượng cuộc cách mạng công
nghệ 4.0 để nuôi trồng và số hóa quy trình, dữ liệu.
c. Công nghệ trồng nấm
Công nghệ trồng nấm trong nhà kính
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
39
Công nghệ nhà kính.
Với ưu thế nhà màng (nhà kính) giúp che mưa, nhà giúp ngăn ngừa sâu bệnh,
giúp chủ động hoàn toàn trong việc tạo ra điều kiện sống tối ưu cho cây trồng để
đạt được năng suất và chất lượng tối ưu. Công nghệ nhà màng áp dụng cho dự
án sẽ được triển khai trên các loại nấm khó trồng ngoài trời và hạn chế sâu
bệnh,…
Quạt đối lưu
Quạt đối lưu trong nhà màng có tác dụng tăng cường thông gió cưỡng bức.
Với 1 nhà màng sẽ được lắp 2 quạt đối lưu. Các quạt đối lưu này có thể sử dụng
như là các quạt thông gió tổng thể, thông gió song song hoặc như là các quạt
điều hoà tái lưu thông không khí trong nhà màng. Các quạt này là quạt đa chức
năng, cung cấp dòng khí thổi ra mỏng nhưng lại có hiệu quả sâu và rất hiệu dụng
trong các điều kiện làm việc khác nhau tạo điều kiện tối đa trong việc đẩy khí
nóng trong nhà màng ra bên ngoài và thu nhận không khí mát ngoài trời.
Hệ thống quạt đối lưu sẽđược vận hành tựđộng bằng công tắc đóng mở.
Chức năng và lợi ích của quạt đối lưu:
 Đảm bảo tốt cho dịch chuyển khí
nóng
 Nhiệt độ ổn định
 Di chuyển được vùng khí ẩm và
làm khô cho lá
 Để sử dụng một cách kinh tế nhất
các chất hoá học dùng trong nông
nghiệp
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
40
 Giảm được khí nóng khi mở nhà
màng
 Tạo ra được lượng không khí dịch
chuyển và tái tạo không đổi trong
nhà màng.
Nhà kính nhà lưới trồng nấm nông nghiệp kỹ thuật cao giúp bạn kiểm soát
tối đa yêu cầu kỹ thuật nhằm nâng cao sản lượng nấm trong nhà kính.
Yêu cầu kỹ thuật nhà kính nhà lưới trồng nấm:
- Có ánh sáng khuếch tán và khả năng chiếu từ mọi phía nhằm giúp cho quả thể
của nấm phát triển tự nhiên
- Khả năng giữ ấm tốt, không bị gió lùa mạnh làm ảnh hưởng tơ nấm;
- Khả năng thích hợp, điều khiển nhiệt độ, ẩm độ theo từng chủng loại nấm và
từng giai đoạn sinh trưởng;
- Khả năng chắn côn trùng để giảm thiểu bệnh hại.
Bố trí bên trong của nhà kính nhà lưới trồng nấm:
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
41
- Linh động theo kệ chữ I hoặc chữ A;
- Trồng dưới đất;
- Tồng trên cây;
- Trồng theo phương pháp túi treo.
Các thông số kỹ thuật của nhà kính nhà lưới trồng nấm:
- Được cấu thành từ các thép hình,
U, V phối hợp;
- Cao độ tối đa: 4,5; 5,5; 6,5;
- Cao độ tối thiểu 2,3;
- Khoảng vượt: 6m; 8m; 9,6m.
d. Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phẩm bằng mã vạch.
Mã vạch là một nhóm các vạch kẻ và các khoảng trống song song đặt xen
kẽ. Các mã này hay được in hoặc dán trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa…
bằng các loại tem dán đã được in vã vạch. Nếu thẻ căn cước (CMND) giúp ta
phân biệt người này với người khác thì mã số hàng hoá là “thẻ căn cước” của
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
42
hàng hoá, giúp ta phân biệt được nhanh chóng và chính xác các loại hàng hoá
khác nhau. Đồng thời qua đó có thể quá trình quản lý sản phẩm một cách rõ ràng
hơn trong quá trình sản xuất và lưu trữ.
Để tạo thuận lợi và nâng cao năng suất cũng như hiệu quả trong bán hàng
và quản lý kho dự án sẽ in trên hàng hoá một loại mã hiệu đặc biệt gọi là mã số
mã vạch của hàng hoá, bao gồm hai phần: mã số của hàng hoá và vạch là phần
thể hiện cho máy đọc.
Những thông tin mã hoá của mã vạch thường gặp như:
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
43
 Số hiệu linh kiện (Part Numbers)
 Số nhận diện người bán, nhà sản xuất (Vendor ID Numbers,
ManufactureID Numbers)
 Số hiệu Pallet (Pallet Numbers)
 Nơi trữ hàng hoá
 Tên hay số hiệu khách hàng
 Giá cả món hàng
 Số hiệu lô hàng và số xê ri
 Số hiệu đơn đặt gia công
 Mã nhận diện tài sản
 Số hiệu đơn đặt mua hàng…v.v…
Ảnh minh họa: Các dạng mã hóa hay sử dụng và in trên sản phẩm
Một khi đã xác định xong thông tin cần mã hoá, bước tiếp theo là xác định
loại mã vạch thích hợp về kích thước, công nghệ mã hoá và máy in mã vạch thích
hợp nhất.
Trước khi in mã vạch, dự án lên kế hoạch thiết kế bao bì, nhãn mác và xác
định sẽ được in vào đâu, với mục đích sử dụng in mã vạch trực tiếp bao bì của
sản phẩm, nên công nghệ áp dụng bằng công nghệ in bao bì (thường là in
Offset).
e. Công nghệ sản xuất GLOBALGAP.
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
44
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm từ trang trại tới bàn ăn là mục tiêu mà
cả cộng đồng nhân loại đang hướng tới. Nuôi trồng nông sản thực phẩm là mắt
xích đầu tiên của chuỗi cung cấp thực phẩm, vì thế việc đảm bảo vệ sinh an toàn
nông sản thực phẩm có ý nghĩa vô cùng quyết định cho sự an toàn vệ sinh của
thực phẩm trên bàn ăn.
 Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP.
GlobalGAP là một bộ tiêu chuẩn được xây dựng để áp dụng tự nguyện cho
sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản) trên toàn cầu. Đại diện
hợp pháp của Ban thư ký GlobalGAP là tổ chức phi lợi nhuận mang tên
FoodPLUS GmbH có trụ sở tại Đức.
Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP được xây dựng bởi một hiệp hội bình đẳng của
các nhà sản xuất, các nhà bán lẻ, các tổ chức dịch vụ, các nhà cung cấp sản
phẩm nông nghiệp, các tổ chức chứng nhận, các công ty tư vấn, các nhà sản xuất
phân bón và thuốc bảo vệ thực vật, các trường đại học...và các hiệp hội của họ.
Các thành viên này tham gia GlobalGAP với các tư cách khác nhau, với mục
tiêu cụ thể khác nhau nhưng đều vì mục đích chung của GlobalGAP.
Hiệp hội GlobalGAP cung cấp tiêu chuẩn và khuôn khổ cho chứng nhận
bên thứ 3 độc lập đối với các quá trình sản xuất tại các trang trại trồng trọt, chăn
nuôi, thủy sản và chỉ thừa nhận các tổ chức chứng nhận được công nhận năng
lực theo tiêu chuẩn ISO/IEC Guide 65 hoặc EN 45011. Đến nay, GlobalGAP có
sự tham gia của hơn 100 tổ chức chứng nhận từ khoảng 80 quốc gia khác nhau.
Mục tiêu cuối cùng của GlobalGAP là phát triển nông nghiệp một cách bền
vững trên các quốc gia thành viên.
GlobalGAP là công cụ quản lý trang trại nhằm
 Đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế.
 Đảm bảo vệ sinh an toàn cho nông sản thực phẩm.
 Hạ giá thành và nâng cao chất lượng nông sản.
 Sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn lực sản xuất nông nghiệp.
 Làm giàu nông dân và phát triển nông thôn.
 Bảo vệ môi trường và cảnh quan chung.
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
45
Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP là công cụ kết nối giữa doanh nghiệp với doanh
nghiệp, giữa nhà sản xuất với người cung ứng nông sản thực phẩm, vì thế nó
không hướng tới việc gắn nhãn trên sản phẩm dành cho người tiêu dùng cuối
cùng, mà quan tâm tới sản lượng và địa điểm sản xuất. Bằng việc đăng ký số
GGN (Global GAP Number), cung cấp và cập nhật thông tin của nhà sản xuất đã
được chứng nhận trên Cơ sở dữ liệu của GlobalGAP, nhà cung cấp sẽ có cơ hội
tự giới thiệu về chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, phương thức sản xuất, mức độ an
toàn, mùa thu hoạch và sản lượng của sản phẩm của mình. Bằng việc trở thành
thành viên để có quyền truy cập hệ thống dữ liệu này, các nhà cung cấp có thể
tìm kiếm nguồn hàng một cách nhanh chóng, thuận lợi và tin cậy.
 Yêu cầu của tiêu chuẩn GlobalGAP
Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP ra đời phiên bản đầu tiên năm 2000, cứ sau 3
năm áp dụng thì tiêu chuẩn GlobalGAP lại được xem xét và sửa đổi (nếu cần).
Để có thể áp dụng được cho các trang trại với các sản phẩm khác nhau (cây
trồng, vật nuôi và thủy sản) với đặc thù sản xuất khác nhau, bộ tiêu chuẩn được
thiết kế thành 3 loại tài liệu bao gồm:
 Quy định chung/General Regulation (GR) - tài liệu cung cấp các thông tin
tổng thể, về tổ chức chứng nhận, các phương thức chứng nhận và yêu cầu
đào tạo đối với chuyên gia đánh giá.
 Các điểm kiểm soát và tiêu chí sự phù hợp/Control Points and Compliance
Criteria (CPCC) - tài liệu đưa ra các điểm cần kiểm soát và tiêu chí phù
hợp cho từng điểm; Các điểm kiểm soát và tiêu chí sự phù hợp được cụ
thể hóa theo các môdun sản phẩm khác nhau và được phân tầng theo mô
hình dưới đây.
 Bảng kiểm tra/Checklist (CL) - tài liệu dùng để các chuyên gia sử dụng
trong quá trình đánh giá, cả đánh giá nội bộ lẫn đánh giá của tổ chức
chứng nhận; Thực chất bảng kiểm tra này chính là yêu cầu rút gọn của tài
liệu thứ 2 nói trên.
Vì thế khi áp dụng, một nhà sản xuất một nhóm sản phẩm phải:
 Đáp ứng các yêu cầu trong Quy định chung đối với nhà sản xuất;
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
46
 Phù hợp với yêu cầu kiểm soát có trong 3 văn bản có liên quan (ví dụ
trang trại sản xuất nấm phải áp dụng quy định kiểm soát cho mọi trang
trại, cho ngành trồng trọt, và cho rau củ quả);
 Đánh giá nội bộ cho theo bảng kiểm tra dành cho trang trại rau quả và
thêm bảng kiểm tra dành cho hệ thống quản lý chất lượng (nếu định chứng
nhận theo nhóm).
 Phương thức chứng nhận GlobalGAP
Nhà sản xuất có thể lựa chọn chứng nhận GlobalGAP theo một trong 4
phương thức sau:
 Một nhà sản xuất riêng lẻ đăng ký chứng nhận theo tiêu chuẩn
GLOBALGAP để nhận được giấy chứng nhận cho riêng mình.
 Một nhóm nhà sản xuất có cùng 1 tư cách pháp nhân có thể đăng ký
chứng nhận theo nhóm theo tiêu chuẩn GLOBALGAP để được nhận giấy
chứng nhận chung khi đủ điều kiện.
 Một nhà sản xuất riêng lẻ đăng ký chứng nhận GLOBALGAP thông qua
đánh giá đối chuẩn (Benchmarking) với một tiêu chuẩn GAP khác để nhận
được giấy chứng nhận cho riêng mình.
 Một nhóm nhà sản xuất có cùng 1 tư cách pháp nhân có thể đăng ký
chứng nhận GLOBALGAP thông qua đánh giá đối chuẩn (Benchmarking)
với một tiêu chuẩn GAP khác để được nhận giấy chứng nhận chung khi đủ
điều kiện.
 Thủ tục chứng nhận GLOBALGAP.
Về cơ bản, thủ tục chứng nhận sẽ do các tổ chức chứng nhận xây dựng phù
hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn ISO/IEC Guide 65 hoặc EN 45011 (nghĩa là tổ
chức chứng nhận phải được công nhận) và đáp ứng các quy định riêng của
Global GAP (nghĩa là tổ chức chứng nhận phải được Global GAP phê duyệt).
 Quá trình xây dựng và áp dụng GlobalGAP vào trang trại.
Để có lòng tin lâu dài của người tiêu dùng, nhà sản xuất nông nghiệp phải
xây dựng, duy trì và bảo vệ thương hiệu sản phẩm của mình thông qua 4 nhóm
hoạt động sau:
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
47
 Xây dựng, áp dụng và chứng nhận quy trình nuôi trồng an toàn trong trang
trại theo tiêu chuẩn GlobalGAP;
 Xây dựng cơ chế, cách nhận biết và truy xét nguồn gốc sản phẩm (ghi
chép và lưu hồ sơ về nguyên liệu đầu vào, quá trình sản xuất trong trang
trại và khách hàng mua sản phẩm đầu ra); hoạt động này nên được tiến
hành lồng ghép với việc kiểm soát hoạt động sản xuất theo tiêu chuẩn.
 Thực hiện thủ tục đăng ký và bảo hộ nhãn hiệu thương mại trong nước và
quốc tế (nếu cần) và các biện pháp thực tiễn để chống hàng giả, hàng nhái;
 Thực hiện các giải pháp tiếp thị hữu hiệu để kết nối với thị trường (hệ
thống phân phối, thông tin trên nhãn/ bao bì, quảng cáo, triển lãm, hội
thảo, hoạt động xã hội/công ích…).
Để có được thị trường và giá bán tốt hơn, các nhà sản xuất cần (tự mình
hoặc có sự hỗ trợ của tư vấn) thực hiện các hoạt động chính sau đây:
 Đào tạo nhận thức chung về vai trò và tác dụng của việc xây dựng và áp
dụng Global GAP cho tất cả người làm;
 Nghiên cứu tiêu chuẩn, quy phạm pháp luật của nơi sản xuất và thị trường
xuất khẩu để xây dựng cách thức nuôi/ trồng đáp ứng yêu cầu;
 Thực hiện việc nuôi/ trồng theo quy trình đã xây dựng, ghi chép và lưu hồ
sơ cần thiết theo yêu cầu đã xây dựng;
 Đào tạo đánh giá viên nội bộ và tiến hành đánh giá nội bộ trước khi đăng
ký chứng nhận;
 Tham gia và thực hiện quá trình chứng nhận với tổ chức chứng nhận đã
được công nhận và phê duyệt;
 Thực hiện tiếp các hoạt động xây dựng thương hiệu và thị trường để có
được giá bán tốt hơn.
Chứng nhận Global GAP được coi là cây cầu nối giữa nhà sản xuất với
người tiêu dùng.
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
48
2.2. Kỹ thuật trồng chè
2.2.1. Kỹ thuật trồng
- Thời vụ: Có hai thời vụ trồng chính là vụ xuân (tháng 2,3) và vụ thu (tháng
8,9,10). Vùng chủ động tưới có thể trồng quanh năm.
- Giống chè: Sử dụng các giống chè xanh chất lượng, trong danh mục giống cây
trồng được Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn cho phép.
- Chuẩn bị đất trồng: Thiết kế đồng bộ ngay từ đầu hệ thống đường, các công
trình phụ trợ, cây che bóng, cây phân xanh. Nơi có độ dốc bình quân < 8 độ thiết
kế hàng chè thẳng theo hàng dài nhất, song song với đường bình độ chính, hàng
cụt bố trí ở phía rìa ô. Nơi có độ dốc bình quân > 8 độ, thiết kế hàng chè theo
hàng đồng mức, hàng cụt bố trí xen kẽ và tập trung thành hàng đôi.
- Kỹ thuật làm đất: Đất trồng phải được cày sâu, vùi lớp đất mặt xuống dưới.
Đào rãnh trồng chè với khoảng cách 1,3 - 1,35m; Rạch đào với kích thước 40 x
40cm.
- Bón phân lót: Phân hữu cơ ủ hoai mục 20 - 30 tấn/ha. Phân P2O5: 100 - 150
kg/ha (tương đương 600 - 800 kg supe lân/ha); Cách bón: Trộn phân hữu cơ với
phân lân rải đều lên rạch hàng đã đào sau đó phủ kín đất tơi xốp lên trên cách
mặt đất 5 - 10cm.
- Kỹ thuật: Hàng cách hàng 1,3 - 1,35m, cây cách cây 0,35 - 0,4m tương ứng với
mật độ 20.000 - 22.000 cây/ha. Trên hàng chè đã bón lót, cuốc hố trồng sâu 20 -
25cm, đặt bầu chè theo một hướng xuôi chiều gió chính, lấp đất, nén đất đều
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
49
xung quanh bầu sau đó lấp phủ lớp đất tơi trên cổ rễ. Trồng xong tủ cỏ, rác
không có khả năng tái sinh hai bên hàng chè.
- Trồng cây phân xanh (cây cốt khí) với lượng hạt 7 - 10kg/ha, trồng trên hàng
xông của rạch chè, cách gốc chè ít nhất 40cm về mỗi bên.
- Trồng cây bóng mát cứ 6 - 8 hàng chè trồng 1 hàng cây bóng mát bằng các loại
cây bộ đậu (muồng lá nhọn, muồng hoa vàng...), trồng cùng hàng hay giữa hai
hàng chè, mật độ từ 150 - 200 cây/ha.
2.2.2. Chăm sóc
a. Thời kỳ kiến thiết cơ bản
- Kỹ thuật đốn tạo hình: Khi nương chè có khoảng 70% số cây cao từ 65 - 70cm,
đường kính gốc > 1,0cm tiến hành đốn tạo hình. Lần 1 khi cây chè 2 tuổi, đốn
thân chính cách mặt đất 20 - 25cm, đốn cành bên 35 - 40cm. Lần 2 khi cây chè 3
tuổi, đốn cách mặt đất 30 - 35cm. Thời vụ đốn từ tháng 12 đến hết tháng 1 năm
sau.
- Kỹ thuật hái tạo hình: Đối với chè 1 tuổi từ tháng 10 hái bấm ngọn những cây
cao từ 60cm trở lên để hạn chế phát triển chiều cao cho chè sinh trưởng phát
triển bề ngang.
b. Thời kỳ kinh doanh
- Phòng trử cỏ dại: Hàng năm nên làm cỏ 2 lần vào 2 thời vụ chính.
- Tưới nước cho chè: Đối với cây chè thì độ ẩm là nhân tố quyết định đến năng
suất, chất lượng sản phẩm. Những nơi có điều kiện về nguồn nước, khả năng
đầu tư cao thì có thể tưới nước cho chè khi độ ẩm đất thấp.
- Bón phân: Sử dụng phân bón hợp lý, cân đối theo nhu cầu sinh trưởng của cây,
ưu tiên phân hữu cơ ủ hoai mục, phân hữu cơ sinh học, vi sinh. Tuyệt đối không
dùng phân tươi, nước phân tươi để bón và tưới cho chè…
2.2.3. Phòng trừ sâu bệnh
Quản lý dịch hại tổng hợp IPM: Thường xuyên kiểm tra nương chè để
phát hiện kịp thời các đối tượng sâu bệnh hại.
Biện pháp canh tác: Cày bừa diệt cỏ dại, vệ sinh nương đồi chè, xới xáo
diệt nhộng, diệt mầm bệnh, bón phân hợp lý, thay đổi thời kỳ đốn, hái sớm, hái
kỹ để loại bỏ trứng sâu, mầm bệnh. Biện pháp thủ công: Loại bỏ lá bị sâu, bệnh
hại, trứng rầy xanh, nhện đỏ hại, bắt giết sâu non, trưởng thành khi mật độ sâu
thấp. Thu gom tàn dư mầm mống gây bệnh đem tiêu hủy làm giảm nguy cơ lây
nhiễm.
Biện pháp sinh học: Trồng cây bóng mát với loại thích hợp và có mật độ
hợp lý đảm bảo độ ẩm trên nương chè. Hạn chế đến mức thấp nhất thuốc hoá
học để đảm bảo duy trì tập đoàn thiên địch có ích, cân bằng sinh thái nương chè.
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
50
Biện pháp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật: Khi dịch hại đến ngưỡng phòng
trừ, tiến hành xử lý bằng các loại thuốc bảo vệ thực vật thế hệ mới có thời gian
cách ly ngắn, nhanh phân giải, thuốc thảo mộc, thuốc sinh học.
2.3. Kỹ thuật trồng mía
Mía là cây công nghiệp lấy đường quan trọng của ngành công nghiệp
đường, có thể ép lấy nước giải nhiệt rất tốt vào mùa hè. Vì vậy, mọi người rất
cần có kỹ thuật trồng cây mía đúng cách để đạt năng suất cao nhất.
Mía là loại cây công nghiệp khoẻ, dễ tính, không kén đất, vậy có thể trồng
mía trên nhiều loại đất khác nhau. Tuy nhiên ở những vùng địa bàn này cần bố
trí các rãnh mía theo các đường đồng mức để tránh sói mòn đất. Ngành trồng
mía chỉ có thể cho hiệu quả kinh tế cao nếu có kỹ thuật trồng cây đúng đắn.
Thời vụ
Thời vụ trồng mía thường vào đầu hay cuối mùa mưa. Vụ đầu mùa mưa
trồng trong tháng 4-5. Vụ cuối mùa mưa nên trồng trong tháng 9 -11 tùy theo
vùng kết thúc sớm hay muộn.
Đất trồng - Làm đất – Mật độ trồng
Mía có thể trồng trên nhiều loại đất khác nhau từ đất pha cát, đất xám đến
đất sét nặng. Tiến hành vệ sinh đồng ruộng để diệt trừ cỏ dại, mầm mống sâu
bệnh, làm cho đất tơi xốp thông thoáng. Cày lần đầu cần sâu khoảng 30 – 40 cm
(chú ý trên những vùng đất phèn không nên cày quá sâu để tránh đưa tầng sinh
phèn lên), bừa kỹ, dọn sạch cỏ rác. Bón vôi trước khi bừa lần cuối.
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
51
Khoảng cách hàng trồng tùy theo điều kiện chăm sóc. Nếu xới bằng máy
khoảng cách hàng x hàng từ 1 – 1,2 m, nếu chăm sóc thủ công có thể trồng dày
hơn khoảng 0,8 – 1 m. Đào rãnh: rộng 20 – 30 cm, sâu 20 – 30 cm. Bón lót toàn
bộ phân nền hữu cơ, phân lân và thuốc Basudin trước khi đặt hom 1 – 2 ngày.
Giống - Chuẩn bị hom mía
Giống mía có vai trò rất quan trọng trong thâm canh mía. Để có năng suất
đường cao cần chọn những giống có chữ đường cao, năng suất cao như: ROC
25, ROC 27, ROC 16, MEX, ROC 16, VD86368, VN85186, ROC 23, ROC 22,
C85319, C85456…
Chọn hom ta nên chọn hom không sâu bệnh, không lẫn giống, không xây
xát, không quá già và cũng không quá non (tốt nhất là từ 6 -8 tháng tuổi). Hom
mía phải có từ 2-3 mầm tốt. Ngâm hom trong nước 8-24 giờ đối với giống nảy
mầm chậm.
Đặt hom
Giống chuẩn bị xong là có thể đặt ngay. Hom đặt thành một hàng giữa
rãnh mía, hai hom cách nhau từ 10 – 20 cm (tùy theo giống). Đối với nền đất ẩm
khi đặt hom nên ấn nhẹ cho lún xuống nửa thân hom, để giữ ẩm cho mầm và rễ
dễ phát triển. Ở nền đất khô, hom đặt xuống phải lấp một lớp đất mỏng để cố
định hom và giữ ẩm.
Chăm sóc
Thường xuyên giữ ẩm để mía nhanh nảy mầm. Tuỳ chân ruộng tốt hay
xấu mà bón phân thích hợp. Thông thường, 1 sào mía bón 13 - 15kg đạm, 20 -
25kg lân, 10 - 13kg kali, 300 - 350kg phân chuồng.
Bón lót 100% phân chuồng, lân, 20% phân đạm, kali, số còn lại bón rải.
Việc bón phân nên kết thúc vào thời điểm mía vươn lóng. Khi mía mọc đến 2 - 3
lá nên thường xuyên kiểm tra đồng ruộng để kịp thời trồng dặm. Mỗi vụ mía
bón gốc 2 - 3 lần vào lúc mía kết thúc đẻ nhánh, khi mía có 3 lóng và 6 lóng.
Ngừa sâu bệnh
Phòng trừ rệp bằng thuốc Ofatox, phòng trừ sâu đục thân bằng thuốc
Padan theo hướng dẫn ghi trên nhãn mác. Chung quanh đám mía trồng những
trụ cách nhau 5m, rào bằng cây hoặc căng dây thành 2 - 3 hàng để mía ít bị đỗ
ngã.
Thu hoạch
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
52
Tùy từng giống mía ta trồng mà xác định được giai đoạn chín của mía.
Quan sát màu da thân mía trở nên bóng, sậm, ít phấn, lá khô nhiều, độ ngọt giữa
gốc và ngọn không chênh lệch là thu hoạch được. Dùng dao thật bén đốn sát gốc
tất cả các cây trên hàng mía, để vụ sau mía tái sinh đều hơn. Thu hoạch đến đâu
vận chuyển đến đó, không nên để lâu quá hai ngày lượng đường trong mía sẽ
giảm.
2.4. Kỹ thuật trồng các loại cây dược liệu
Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”
Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381
53
TT
TÊN
CÂY
HÌNH ẢNH
TÊN KHOA
HỌC
THÀNH PHẦN HOÁ
HỌC CHÍNH
CÔNG DỤNG
1
Cây
nghệ
Curcuma
longa L
Curcumi-noids
Cung cấp rất nhiều chất dinh dưỡng có
lợi cho sức khỏe như protein, chất xơ,
niacin, vitamin C, vitamin E, vitamin K,
natri, canxi, đồng, kẽm, sắt và magiê.
chất chống oxy hóa, kháng virus, kháng
khuẩn, kháng nấm, chống ung thư,
kháng đột biến và chống viêm.
2 Cây sả
Cymbopogon
Citratus (dc.)
Stapf thuộc
họ Poaecea.
Citral (3,7-đimêtyl-
2,6-octađienal)
+ Chữa cảm cúm, sốt.
+Giúp tiêu hoá, chữa đầy bụng, nôn
mửa, trung tiện kém.
+ Chữa chàm mặt.
+ Tinh dầu sả còn tác dụng trừ muỗi,
tẩy mùi hôi
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng

More Related Content

Similar to Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng

Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
CUM CONG NGHIEP
CUM CONG NGHIEP  CUM CONG NGHIEP
CUM CONG NGHIEP
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨUDỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trầm hương 0918755356
Thuyết minh dự án trầm hương 0918755356Thuyết minh dự án trầm hương 0918755356
Thuyết minh dự án trầm hương 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án trầm hương
Thuyết minh dự án trầm hươngThuyết minh dự án trầm hương
Thuyết minh dự án trầm hương
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
dự án trung tâm chăm sóc sắc đẹp
dự án trung tâm chăm sóc sắc đẹpdự án trung tâm chăm sóc sắc đẹp
dự án trung tâm chăm sóc sắc đẹp
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khíThuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khí
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cxThuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng (20)

Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356Dự án nhà máy điện rác 0918755356
Dự án nhà máy điện rác 0918755356
 
CUM CONG NGHIEP
CUM CONG NGHIEP  CUM CONG NGHIEP
CUM CONG NGHIEP
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO.docx
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docxThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy.docx
 
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấyThuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
Thuyết minh dự án xây dựng nhà máy sản xuất nhựa và hồi xấy
 
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Thuyết minh dự án sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docxDU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
DU AN NHA MAY SAN XUAT KHI METAN - HA NOI.docx
 
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨUDỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU XUẤT KHẨU
 
Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356Dự án trang trại nấm 0918755356
Dự án trang trại nấm 0918755356
 
Thuyết minh dự án trầm hương 0918755356
Thuyết minh dự án trầm hương 0918755356Thuyết minh dự án trầm hương 0918755356
Thuyết minh dự án trầm hương 0918755356
 
Thuyết minh dự án trầm hương
Thuyết minh dự án trầm hươngThuyết minh dự án trầm hương
Thuyết minh dự án trầm hương
 
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
Dự án nhà máy sản xuất và phân phối bánh kẹo 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
 
dự án trung tâm chăm sóc sắc đẹp
dự án trung tâm chăm sóc sắc đẹpdự án trung tâm chăm sóc sắc đẹp
dự án trung tâm chăm sóc sắc đẹp
 
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
DU AN_NHA MAY RAC THAI SINH HOAT
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khíThuyết minh dự án gia công cơ khí
Thuyết minh dự án gia công cơ khí
 
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cxThuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
Thuyết minh dự án gia công cơ khí 0918755356cx
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
 
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docxThuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
Thuyết minh dự án khu nông nghiệp công nghệ cao.docx
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN TRUNG TÂM SẢN XUẤT GIỐNG CÂY NÔNG NGHIỆP CÔNG TY TNHH Địa điểm: tỉnh Nghệ An
  • 2.
  • 3. CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN -----------  ----------- DỰ ÁN TRUNG TÂM SẢN XUẤT GIỐNG CÂY NÔNG NGHIỆP Địa điểm:, tỉnh Nghệ An ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT 0918755356-0936260633 Giám đốc
  • 4. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 2 MỤC LỤC MỤC LỤC............................................................................................................. 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU......................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ...................................................................... 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ ............................................................................. 7 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ............................................................................... 8 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN .................................................................. 9 5.1. Mục tiêu chung............................................................................................... 9 5.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................... 9 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN........................ 11 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................................................................................................... 11 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................... 11 1.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. ....................................................................... 13 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG........................................................ 15 2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nấm các loại................................................. 15 2.2. Thị trường xuất khẩu chè ............................................................................. 19 2.3. Thị trường mía đường .................................................................................. 21 2.4. Nhu cầu thị trường dược liệu ....................................................................... 22 2.5. Tổng quan về ngành dược Việt Nam ........................................................... 25 2.6. Đánh giá thị trường Mắc ca.......................................................................... 26 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN ............................................................................... 28 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án .............................................................. 28 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư ................................... 30 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ..................................... 34
  • 5. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 3 4.1. Địa điểm xây dựng....................................................................................... 34 4.2. Hình thức đầu tư........................................................................................... 34 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 34 5.1. Nhu cầu sử dụng đất..................................................................................... 34 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án............. 34 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................... 36 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .............. 36 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ ..... 37 2.1. Hệ thống nhà màng trồng nấm..................................................................... 37 2.2. Kỹ thuật trồng chè........................................................................................ 48 2.3. Kỹ thuật trồng mía........................................................................................ 50 2.4. Kỹ thuật trồng các loại cây dược liệu .......................................................... 52 2.5. Kỹ thuật trồng quế........................................................................................ 60 2.6. Kỹ thuật trồng cây Lát hoa........................................................................... 65 2.7. Kỹ thuật trồng cây Mắc ca ........................................................................... 68 2.8. Kỹ thuật trồng cau........................................................................................ 73 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................... 77 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG........................................................................ 77 1.1. Chuẩn bị mặt bằng........................................................................................ 77 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: ................ 77 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật...................................... 77 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................... 77 2.1. Các phương án xây dựng công trình ............................................................ 77 2.2. Các phương án kiến trúc .............................................................................. 78 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................... 79
  • 6. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 4 3.1. Phương án tổ chức thực hiện........................................................................ 79 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý...................... 80 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ................................. 81 I. GIỚI THIỆU CHUNG..................................................................................... 81 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG................. 81 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN ....................................... 82 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ........................................................................................... 82 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................... 82 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 84 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................................ 86 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG .............................................. 87 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án ............................................................................ 87 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng................................................. 88 VII. KẾT LUẬN ................................................................................................. 90 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .................................................................................. 91 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. ................................................... 91 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN........................ 93 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. .......................................................... 93 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án: ......................... 93 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: .................................................................... 94 2.4. Phương ánvay............................................................................................... 94 2.5. Các thông số tài chính của dự án ................................................................. 95 KẾT LUẬN......................................................................................................... 98 I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 98
  • 7. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 5 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. ......................................................................... 98 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH................................. 99 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án .................................. 99 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.......................................................... 103 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. .................................. 107 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm...................................................... 107 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án............................................ 107 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn................................... 108 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. .......................... 108 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ............................ 108 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). ....................... 108
  • 8. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Địa điểm thực hiện dự án:, tỉnh Nghệ An. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 950.000,0 m2 (95,00 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 112.732.563.000 đồng. (Một trăm mười hai tỷ, bảy trăm ba mươi hai triệu, năm trăm sáu mươi ba nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (15%) : 16.909.884.000 đồng. + Vốn vay - huy động (85%) : 95.822.679.000 đồng. Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Sản lượng trồng mía 1.280,0 tấn/năm Sản lượng trồng chè 496,0 tấn/năm Sản lượng trồng nấm 880,0 tấn/năm Sản lượng thảo dược 540,8 tấn/năm Sản lượng trồng cau 184,8 tấn/năm Sản lượng trồng lát hoa 56,0 tấn/năm Sản lượng trồng mac ka 67,2 tấn/năm Sản lượng trồng quế 48,0 tấn/năm
  • 9. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 7 II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa. Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách mạnh mẽ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy nhiên, đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó trồng trọt và chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần đây thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và chăn nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực phẩm không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh hưởng đến vấn đề an ninh lương thực của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp luôn được các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tư và tiếp cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt và chăn nuôi từng bước nâng cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển và từng bước đi vào hiện đại. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều cơ sở sản xuất và kinh doanh được xây dựng tự phát, không đăng ký, nhân giống và sản xuất không theo hệ thống, không được kiểm tra, kiểm soát. Các khâu trong sản xuất còn thiếu tính liên kết, chưa gắn sản xuất với chế biến với thị trường. Thường xuyên mất cân đối giữa cung – cầu; giá cả phụ thuộc vào thương lái; hiệu quả trồng trọt chưa cao. Trang trại hộ gia đình còn nhiều nên việc áp dụng công nghệ cao, tiên tiến còn gặp khó khăn. Chưa có cơ chế, chính sách riêng cho việc xây dựng và phát triển các chuỗi liên kết trồng trọt - tiêu thụ sản phẩm do đó đã gây ra trở ngại lớn đến các hoạt động cần kinh phí để triển khai xây dựng chuỗi liên kết. Vì vậy việc thành lập một hệ thống nông nghiệp tập trung hiện nay là một nhu cầu thiết yếu, đảm bảo cho việc quản lý, kiểm soát cũng như phát triển môi trường trồng trọt chuyên nghiệp.
  • 10. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 8 Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp”tại xã Cẩm Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ Annhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhnông nghiệpcủa tỉnh Nghệ An. III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
  • 11. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 9 xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020. IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” theotiêu chuẩn chuyên nghiệp, hiện đại, theo hướng chuyên canh, tạo ra sản phẩm chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao giá trị ngành nông nghiệpđảm bảo tiêu chuẩn phục vụ nhu cầu tại chỗ, vừa phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu của người dân và thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như là tăng thu nhập cho người lao động.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Nghệ An.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Nghệ An.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 4.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển mô hình trồng trọt các loại giống cây trong, cây thảo dược chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm trồng trọt chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao, đảm bảo vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm.  Tổ chức Trang trại trồng trọt theo phương châm "năng suất cao - chi phí thấp - phát triển bền vững".  Nâng cao chất lượng nông sản cho người tiêu dùng, giá thành sản phẩm
  • 12. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 10 thấp. Xây dựng thương hiệu của chủ đầu tư lớn mạnh và có tầm cỡ trong nước và trong khu vực.  Xây dựng mô hình nông nghiệp theo hướng chuyên nghiệp, áp dụng công nghệ cao, tập trung giảm chi phí, tăng hiệu quả, xử lý môi trường tốt giúp ngành chăn nuôi phát triển bền vững.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Sản lượng trồng mía 1.280,0 tấn/năm Sản lượng trồng chè 496,0 tấn/năm Sản lượng trồng nấm 880,0 tấn/năm Sản lượng thảo dược 540,8 tấn/năm Sản lượng trồng cau 184,8 tấn/năm Sản lượng trồng lát hoa 56,0 tấn/năm Sản lượng trồng mac ka 67,2 tấn/năm Sản lượng trồng quế 48,0 tấn/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Nghệ Annói chung.
  • 13. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 11 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý Nghệ An là tỉnh có diện tích lớn nhất Việt Nam, thuộc vùng Bắc Trung Bộ - miền Trung Việt Nam. Tỉnh Nghệ An có vị trí địa lý: - Phía bắc giáp tỉnh Thanh Hóa - Phía nam giáp tỉnh Hà Tĩnh - Phía đông giáp Biển Đông - Phía tây bắc giáp tỉnh Hủa Phăn, Lào - Phía tây giáp tỉnh Xiêng Khoảng, Lào Các điểm cực của tỉnh Nghệ An: Điểm cực bắc tại: xã Thông Thụ, huyện Quế Phong.
  • 14. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 12 Điểm cực đông tại: xã Quỳnh Lập, thị xã Hoàng Mai. Điểm cực tây tại: xã Mường Ải, huyện Kỳ Sơn. Điểm cực nam tại: xã Nam Kim, huyện Nam Đàn. Trung tâm hành chính của tỉnh là thành phố Vinh, nằm cách thủ đô Hà Nội 291 km về phía nam.Tỉnh Nghệ An có đường biên giới dài 419 km trên bộ và đường bờ biển ở phía đông dài 82 km. Điều kiện tự nhiên Sông Giăng trong KDL sinh thái Pha Lài, nằm trong vườn quốc gia Pù Mát Nghệ An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt là hè và đông. Từ tháng 4 đến tháng 8 dương lịch hàng năm, tỉnh chịu ảnh hưởng của gió phơn tây nam khô và nóng. Vào mùa đông, chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc lạnh và ẩm ướt. Nghệ An có đường biên giới với Lào dài 419 km, là tỉnh có đường biên giới dài trên bộ dài nhất Việt Nam. Diện tích: 16.490,25 km². Lượng mưa trung bình hàng năm: 1.670 mm. Nhiệt độ trung bình: 25,2 °C. Số giờ nắng trong năm: 1.420 giờ. Độ ẩm tương đối trung bình: 86-87%. Vĩ độ: 18°33′ đến 19°25′ vĩ bắc. Kinh độ: 102°53′ đến 105°46′ kinh đông. Nghệ An là một tỉnh có đầy đủ địa hình núi cao, trung du, đồng bằng và ven biển. Phía Tây là dãy núi Bắc Trường Sơn. Tỉnh có 10 huyện miền núi, trong số đó 5 huyện là miền núi cao. Các huyện miền núi này tạo thành miền Tây Nghệ An. Có 9 huyện trong số trên nằm trong Khu dự trữ sinh quyển miền tây Nghệ An đã được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển thế giới.
  • 15. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 13 Các huyện, thị còn lại là trung du và ven biển, trong đó Hoàng Mai, Quỳnh Lưu, Diễn Châu, Nghi Lộc, và Cửa Lò giáp biển. Tài nguyên khoáng sản Tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm như vàng, đá quý, ru bi, thiếc, đá trắng, đá granít, đá bazan... Đặc biệt là đá vôi (nguyên liệu sản xuất xi măng) có trữ lượng trên 1 tỷ m3 , trong đó vùng Hoàng Mai, huyện Quỳnh Lưu có trên 340 triệu m3 ; vùng Tràng Sơn, Giang Sơn, Bài Sơn thuộc huyện Đô Lương có trữ lượng trên 400 triệu m3 vẫn chưa được khai thác; vùng Lèn Kim Nhan xã Long Sơn, Phúc Sơn, Hồi Sơn (Anh Sơn) qua khảo sát có trên 250 triệu m3 ; vùng Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Quỳ Hợp ước tính 1 tỷ m3 . Đá trắng ở Quỳ Hợp có trên 100 triệu m3 ; tổng trữ lượng đá xây dựng toàn tỉnh ước tính trên 1 tỷ m3 . Đá bazan trữ lượng 360 triệu m3 ; thiếc Quỳ Hợp trữ lượng trên 70.000 tấn, nước khoáng Bản Khạng có trữ lượng và chất lượng khá cao. Ngoài ra tỉnh còn có một số loại khoáng sản khác như than bùn, sản xuất phân vi sinh, quặng mănggan, muối sản xuất sôđa... là nguồn nguyên liệu để phát triển các ngành công nghiệp, vật liệu xây dựng, hoá chất, công nghiệp hàng tiêu dùng và xuất khẩu. 1.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. Tình hình kinh tế GRDP năm 2021 tăng 6,20% (quý I tăng 9,88%; quý II tăng 5,49%; quý III tăng 2,70%; quý IV tăng 7,44%), là mức tăng trưởng ấn tượng trong bối cảnh dịch Covid-19 diễn biến phức tạp và ảnh hưởng tiêu cực tới mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội thì đây là thành công lớn của tỉnh Nghệ An với mức tăng trưởng năm 2021 đứng thứ 3 khu vực Bắc Trung Bộ và thứ 22 của cả nước. Trong mức tăng chung của toàn tỉnh, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 5,59%, đóng góp 19,68% vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 13,59%, đóng góp 66,18%; khu vực dịch vụ
  • 16. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 14 tăng 1,26%, đóng góp 8,75%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 6,53%, đóng góp 5,38%. Trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, sản lượng của một số cây trồng như lúa, cây ăn quả, sản phẩm thịt lợn hơi, sữa bò tươi và sản lượng thủy sản khai thác năm 2021 tăng khá nên tốc độ tăng của khu vực này đạt cao hơn năm 2020. Ngành nông nghiệp đóng góp 0,86 điểm phần trăm vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn tỉnh; ngành lâm nghiệp đóng góp 0,15 điểm phần trăm; ngành thủy sản đóng góp 0,21 điểm phần trăm. Trong khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp đóng góp 3,09 điểm phần trăm vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn tỉnh. Trong đó, công nghiệp chế biến, chế tạo đóng vai trò chủ chốt dẫn dắt tăng trưởng của nền kinh tế với mức tăng 19,07%, đóng góp 2,37 điểm phần trăm; sản xuất và phân phối điện đóng góp 0,56 điểm phần trăm; khai khoáng đóng góp 0,15 điểm phần trăm. Ngành xây dựng đóng góp 1,02 điểm phần trăm. Dịch Covid-19 làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động thương mại và dịch vụ. Khu vực dịch vụ trong năm 2021 đạt mức tăng thấp nhất trong các năm 2016-2021. Bán buôn và bán lẻ đóng góp 0,08 điểm phần trăm; vận tải, kho bãi đóng góp 0,14 điểm phần trăm; hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm đóng góp 0,35 điểm phần trăm; dịch vụ lưu trú và ăn uống giảm 0,53 điểm phần trăm. Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm tăng 6,53% do thu ngân sách năm 2021 tăng cao, nhất là các khoản thu của doanh nghiệp, cá thể thuộc dòng thuế sản phẩm như thuế VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất, nhập khẩu. Về cơ cấu nền kinh tế năm 2021, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 24,57%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 29,48%; khu vực dịch vụ chiếm 40,87%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 5,08%.
  • 17. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 15 Đặc điểm dân số và nguồn nhân lực Dân số Nghệ An (theo điều tra dân số năm 2019) có 3.327.791 người. Trên toàn tỉnh Nghệ An có nhiều dân tộc cùng sinh sống như người Thái, người Mường bên cạnh dân tộc chính là người Kinh. Cùng thời điểm này Nghệ An có 37 dân tộc cùng người nước ngoài sinh sống. Nghệ An là tỉnh có dân số đông thứ 4 cả nước nhưng có thể sẽ tụt xuống vị trí thứ 5 do tỉnh Đồng Nai đang có sự nhập cư cơ học rất cao. Dân cư ở Nghệ An phân bố không đồng đều, tại khu vực các huyện đồng bằng Diễn Châu, Nghi Lộc, Đô Lương, Quỳnh Lưu, Yên Thành, Nam Đàn, Hưng Nguyên, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, Hoàng Mai có mật độ cao, hơn 500 người/km2. Đối với các huyện Nghĩa Đàn, Thanh Chương, Quỳ Hợp, Anh Sơn, Tân Kỳ thì mật độ dân số trung bình khá đông, khoảng 130-250 người/km2, nhưng ở những huyện này mật độ cao chỉ tập trung ở các khu vực thung lũng, các nơi ở sâu trong núi thì rất thưa thớt. Các huyện phía Tây có mật độ trên dưới 50 người/km2 như: Quỳ Châu, Con Cuông, Kỳ Sơn, Tương Dương, Quế Phong đều có mật độ dân số rất thấp, nguyên nhân là do địa hình hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, giao thông khó khăn. Trong số các huyện đồng bằng ven biển thì huyện Quỳnh Lưu là đông dân nhất, Thanh Chương là huyện miền núi có dân số lớn nhất, là huyện miền núi duy nhất ở Nghệ An có dân số vượt ngưỡng hơn 250.000 người. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nấm các loại Hiện nay vấn đề nghiên cứu và sản xuất nấm ăn trên thế giới ngày càng phát triển mạnh mẽ. Ở nhiều nước phát triển như Mỹ, Pháp, Đức, hà Lan, Nhật... nghệ trồng nấm đã được cơ giới hóa cao, từ khâu xử lý nguyên liệu đến khâu thu hái, chế biến nấm đều do máy móc thực hiện. Các nước tiêu thụ nấm lớn là Đức
  • 18. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 16 300 triệu USD/năm, Mỹ 200 triệu USD/năm và Pháp 140 triệu USD/năm. Bên cạnh đó, Trung Quốc cũng là quốc gia có lượng tiêu thụ nấm rất lớn. Thị trường tiêu thụ nấm ăn lớn nhất thế giới hiện nay là Bắc Mỹ, Tây Âu và một số nước Châu Á như Nhật Bản, Đài Loan, Hồng Kong. Hàng năm các nước này phải nhập khẩu một lượng lớn từ Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam. Việt Nam là nước có tiềm năng phát triển nấm ăn và nấm dược liệu, tổng sản lượng nấm của cả nước gần 140.000 tấn trong năm 2019, tăng 111.158 tấn so với năm 2000. Theo thống kê của Tổ chức Nông lương thế giới, SX nấm ở nước ta được xếp hàng thứ 9 trong khu vực, bằng 0,3% sản lượng nấm của Trung Quốc và 0,23% tổng sản lượng nấm của thế giới. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nấm ở Việt Nam: Nước ta sản xuất khoảng 16 loại nấm, các tỉnh phía Nam chủ yếu trồng nấm rơm, nấm mộc nhĩ; các tỉnh phía Bắc chủ yếu trồng nấm hương, nấm sò, nấm linh chi... Các vùng sản xuất nấm: + Nấm rơm được trồng chủ yếu ở các tỉnh miền Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Cửu Long (Đồng Tháp, An Giang, Sóc Trăng, Trà Vinh, Cần Thơ, Đồng Nai...) chiếm 90% sản lượng cả nước. + Nấm mộc nhĩ được trồng tập trung ở các tỉnh miền Đông Nam bộ (Đồng Nai, Lâm Đồng, Bình Phước...), chiếm khoảng 70% sản lượng cả nước. + Nấm mỡ, nấm sò, nấm hương được trồng chủ yếu ở các tỉnh phía Bắc, sản lượng khoảng 3.000 tấn/năm. + Nấm làm dược liệu (linh chi, vân chi, đầu khỉ...) mới được phát triển, trồng ở một số tỉnh/thành phố (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Đồng Nai,...), sản lượng khoảng 300 tấn/năm. + Một số loại nấm khác như nấm trân châu, nấm kim châm, nấm đùi gà, nấm chân dài, nấm ngọc châm... đang nghiên cứu và trồng thử nghiệm thành công tại một số cơ sở, sản lượng khoảng 100 tấn/năm.
  • 19. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 17 + Tình hình tiêu thụ trong nước: Nhu cầu tiêu thụ nấm (nấm tươi, nấm khô) trong nước tăng nhanh trong những năm gần đây, giá nấm luôn đứng ở mức cao, nấm hương 70.000 - 80.000 đồng/kg, nấm rơm, nấm mỡ 50.000 - 60.000 đồng/ kg, nấm tai mèo 60.000 - 70.000 đồng/kg. Thực trạng sản xuất nấm ở các tỉnh phía nam: - Tình hình sản xuất nấm tại Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Cửu Long Một số tỉnh vùng Đông Nam bộ và Đồng bằng sông Cửu Long trồng nấm có quy mô lớn. - Tỉnh Đồng Nai: hiện nay là địa phương đứng đầu cả nước về sản xuất nấm mèo và nấm bào ngư với khoảng 3.000 hộ trồng nấm, tập trung chủ yếu ở các địa 4 phương như: TX Long Khánh, huyện Trảng Bom, Cẩm Mỹ, Nhơn Trạch. Cứ mỗi năm Đồng Nai cung cấp cho thị trường khoảng 35 ngàn tấn nấm tươi các loại gồm nấm mèo, nấm bào ngư trắng, nấm rơm, nấm sò....Riêng huyện Trảng Bom có khoảng 1.400 hộ SX với quy mô lớn, bình quân mỗi hộ trồng 30.000 bịch, cá biệt có hộ trồng lên đến 150.000 bịch, trong đó nấm mèo chiếm trên 50%, còn lại là nấm rơm, nấm bào ngư, nấm sò. Dự kiến từ năm 2015 trở đi, theo kế hoạch thì tỉnh Đồng Nai sẽ đạt sản lượng 50 ngàn tấn nấm, doanh thu 5.000 tỷ đồng/năm. (Trung Tâm Khuyến Công, Sở Công Thương Tỉnh Đồng Nai) - TP. Hồ Chí Minh: hiện nay trên địa bàn thành phố có khoảng hơn 100 hộ, cơ sở sản xuất nấm tập trung chủ yếu tại các huyện Củ Chi, Bình Chánh, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ. Về chủng loại nấm rất đa dạng, gồm: nấm linh chi, nấm bào ngư, nấm rơm, nấm mèo, hoàng kim, hồng ngọc, hầu thủ,… Qui mô sản xuất nấm nhỏ lẻ, trung bình 578 m2 /cơ sở. Năng suất nấm tùy từng chủng loại: nấm rơm trồng trên giá thể rạ là 8 tấn/lứa/ha, nấm rơm trồng trên bông phế phẩm 20 tấn/lứa/ ha, nấm bào ngư 60 tấn/lứa/ha, nấm linh chi 25 tấn/lứa/ ha. (Sở Nông nghiệp & PTNT Thành phố Hồ Chí Minh)
  • 20. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 18 - Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu: Có 25 hộ trồng nấm bào ngư và nấm mèo, bình quân 300m2 /hộ, năng suất nấm mèo bình quân 500kg/100m2 /vụ 3 tháng (mỗi năm trồng 2 vụ); nấm bào ngư 2.100kg/100m2 /vụ 4 tháng. - Tỉnh Bình Phước: có 20 hộ và 3 trang trại trồng nấm, sản lượng 18 tấn nấm mộc nhĩ, 60 tấn bào ngư, 2 tấn nấm rơm và 200kg linh chi/năm. - Tỉnh Đồng Tháp: chủ yếu nuôi trồng nấm rơm, với diện tích toàn tỉnh 428 ha cho sản lượng 9.883 tấn/năm, được trồng chủ yếu ở Lai Vung, một số ít ở Tân Hồng, Hồng Ngự, Châu Thành, Lấp Vò. Ngoài ra còn nuôi trồng nấm bào ngư và nấm linh chi. Châu Thành là huyện đứng đầu trong mô hình sản xuất nấm bào ngư với qui mô 28.000 bịch/năm, kế đến là Hồng Ngự (11.200 bịch/ năm) và Thành phố Cao Lãnh (8.000 bịch/ năm). Nấm linh chi với qui mô còn rất khiêm tốn 5.000 - 6.000 bịch/năm (TX. Hồng Ngự), 3.000 bịch/năm (Châu Thành) và 2.000 bịch/năm (Tháp Mười). - Tỉnh Long An: Nghề trồng nấm phát triển mạnh và lâu đời, nhưng hầu hết chỉ dừng lại ở qui mô nông hộ riêng lẻ và chủ yếu trồng ngoài trời theo tập quán cổ truyền. Các loại nấm chủ yếu như nấm rơm, nấm linh chi, bào ngư. Sản lượng nấm rơm 400 tấn/ năm, nấm bào ngư 36 tấn/năm (năng suất 0,3 kg/ bịch phôi mạt cưa và 0,5kg/ bịch phôi rơm+lục bình), nấm linh chi 2 tấn/năm (năng suất 0,025kg nấm khô/bịch phôi mạt cưa). - Tỉnh Tiền Giang: có một Trung tâm sản xuất giống nấm và sản xuất bịch phôi nấm bào ngư, nấm linh chi có công suất 1,2 triệu bịch nấm/năm cung cấp cho khoảng 50 hộ gia đình, với diện tích bình quân 300 m2 /hộ. Tổng diện tích sản xuất nấm toàn tỉnh hiện có khoảng 7.500 m2 nấm bào ngư và nấm linh chi; một năm sản xuất 2 vụ, mỗi vụ 3- 5 tháng, năng suất bình quân đạt 500kg/1tấn nguyên liệu. - Tỉnh An Giang: có 10 tổ hợp với 87 hộ tham gia trồng nấm rơm, năm 2010, trồng 3.400 ha, sản lượng 44.000 tấn; mấy năm gần đây do đẩy mạnh thu hoạch lúa bằng máy gặt đập liên hợp cho nên năm 2011 diện trồng nấm giảm
  • 21. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 19 còn 1.050 ha, sản 5 lượng 10.000 tấn. Nấm bào ngư đang được phát triển, hiện có 6 cơ sở sản xuất bịch phôi nấm, 2 tổ hợp trồng nấm tại huyện Châu Thành với 16 hộ tham gia, năm 2011, đạt 1,3 triệu bịch, sản lượng 520 tấn. - Tỉnh Kiên Giang: Có 2.000- 3.000 hộ trồng nấm, bình quân từ 100-200 bịch/hộ, sản lượng 400-500 tấn/vụ, trong đó 85- 90% là nấm rơm, đã hình thành 4 tổ hợp với 60 thành viên trồng nấm, sản lượng khoảng 30 tấn/vụ. Có 2 tổ hợp với 37 thành viên tham gia trồng nấm bào ngư ở huyện Châu Thành và Giồng Riềng, hàng năm trồng 20.000 - 30.000 bịch/ HTX, ngoài ra một số hộ trồng nấm bào ngư với quy mô 1.500 - 2.000 bịch/hộ, năng suất 80- 120 g/ bịch, sản lượng nấm bào ngư toàn tỉnh 4- 6 tấn/năm. - Tỉnh Sóc Trăng: có 3.182 hộ trồng nấm, 29 cơ sở chế biến, sản lượng trên 7.500 tấn/năm, trong đó chủ yếu là nấm rơm, một số còn lại là nấm mộc nhĩ. - Tỉnh Bến Tre: có 285 hộ trồng nấm, chủ yếu là nấm rơm, tập trung chủ yếu ở huyện Giồng Trôm, Mỏ Cày Nam và Châu Thành; Có 2 tổ hợp tác và 1 HTX trồng nấm bào ngư, sản lượng khoảng 130 tấn/năm. 2.2. Thị trường xuất khẩu chè Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, ước tính xuất khẩu chè tháng 12/2019 đạt 15.095 tấn, trị giá 24,33 triệu USD, tăng 6% về lượng và tăng 7,8% về kim ngạch so với tháng 11/2019 và cũng tăng 28,8% về lượng và tăng 13,2% về kim ngạch so với tháng 12/2018. Tính chung cả năm 2019, xuất khẩu chè đạt 137.102 tấn, thu về 236,43 triệu USD, tăng 7,7% về lượng và tăng 8,5% về kim ngạch so với năm 2018. Giá xuất khẩu bình quân chè tháng 12/2019 đạt mức 1.611,8 USD/tấn, tăng 1,7% so với tháng 11/2019 nhưng giảm 12,1% so với tháng 12/2018. Tính trung bình trong năm 2019, giá xuất khẩu bình quân chè đạt mức 1.724,5 USD/tấn, tăng 0,8% so với năm 2018. Chè của Việt Nam xuất khẩu sang Pakistan nhiều nhất, chiếm 35,6% trong tổng lượng và chiếm 40,8% trong tổng kim ngạch xuất khẩu chè của cả nước, với
  • 22. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 20 48.755 tấn, tương đương 96,43 triệu USD, giá trung bình 1.977,9 USD/tấn, tăng 27,6% về lượng, tăng 18,1% về kim ngạch nhưng giảm 7,4% về giá so với năm 2018. Đứng thứ 2 là thị trường Đài Loan chiếm 13,9% trong tổng lượng và chiếm 12,6% trong tổng kim ngạch, đạt 19.059 tấn, trị giá 29,8 triệu USD, giá trung bình 1.563,8 USD/tấn, tăng 2,6% về lượng, tăng 3,7% về kim ngạch và tăng 1% về giá so với năm trước. Tiếp đến thị trường Trung Quốc chiếm 6,2% trong tổng lượng và chiếm 10,1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu chè của cả nước, đạt 8.482 tấn, thu về 23,8 triệu USD, giá 2.806 USD/tấn, giảm 16,2% về lượng nhưng tăng 21% về kim ngạch và tăng mạnh 44% về giá. Trong năm 2019, xuất khẩu chè sang đa số các thị trường bị sụt giảm so với năm trước, trong đó xuất khẩu sụt giảm mạnh ở các thị trường như: Đức giảm 58,7% về lượng và giảm 63,9% về kim ngạch, đạt 162 tấn, tương đương 0,71 triệu USD; Ba Lan giảm 40,4% về lượng và giảm 39,2% về kim ngạch, đạt 609 tấn, tương đương 0,95 triệu USD; U.A.E giảm 37,8% về lượng và giảm 35,8% về kim ngạch, đạt 1.687 tấn, tương đương 2,7 triệu USD. Tuy nhiên, xuất khẩu tăng mạnh ở các thị trường sau: Ấn Độ tăng mạnh nhất 17,9% về lượng và tăng 58% về kim ngạch (đạt 1.023 tấn, tương đương 1,43 triệu USD); Philippines tăng 53,8% về lượng và tăng 55,7% về kim ngạch (đạt 961 tấn, tương đương 2,5 triệu USD); Kuwait tăng 94,1% về lượng và tăng 47,2% về kim ngạch (đạt 33 tấn, tương đương 0,07 triệu USD).
  • 23. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 21 2.3. Thị trường mía đường Trong bối cảnh chung của ngành đường thế giới, ngành đường Việt nam đang dần bước vào giaiđoạn bão hòa. Sản lượng tiêu thụ đường trong nước tăng với tốc độ trung bình khoảng 24%, từ 0,64 triệutấn/năm giai đoạn 1994 – 1998 lên tới 1,6 triệu tấn/năm trong giai đoạn 2013 – 2018. Tuy nhiên, tốc độ tăngtrưởng đang giảm dần qua từng giai đoạn. Theo dự báo của OECD-FAO, tiêu thụ đường nội địa tại Việt Nam sẽ đạt khoảng 1,8 triệu tấn vào năm 2023,
  • 24. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 22 mức tiêu thụ trung bình ước đạt khoảng 1,76 triệu tấn/nămcho giai đoạn 05 năm từ 2019 – 2023. Ngành đường Việt Nam hiện đang gặp áp lực cạnh tranh từ Hiệp định thương mại ATIGA cũng nhưáp lực đến từ đường lậu Thái Lan giá rẻ tràn vào nước ta. Niên vụ 2017/18, sản lượng đường lậu đượcthống kê ước đạt hơn 33% thị phần đường toàn quốc, và đường Thái Lan trở thành đối thủ cạnh tranhchính đối với các doanh nghiệp đường trong nước. Để có thể giữ vững vị thế trong bối cảnh này, các doanhnghiệp mía đường Việt Nam buộc phải giải được bài toán hạ giá thành sản xuất, cũng như định hướng pháttriển các sản phẩm cạnh và sau đường. 2.4. Nhu cầu thị trường dược liệu Theo Tổ chức Y tế Thế giới, 80% dân số ở các nước đang phát triển việc chăm sóc sức khỏe ít nhiều vẫn còn liên quan đến Y học cổ truyền hoặc thuốc từ dược thảo truyền thống để bảo vệ sức khỏe. Trong vài thập kỷ gần đây, các nước trên thế giới đang đẩy mạnh việc nghiên cứu, bào chế và sản xuất các chế phẩm có nguồn gốc thiên nhiên từ cây thuốc để hỗ trợ, phòng ngừa và điều trị bệnh.. Những nước sản xuất và cung cấp dược liệu trên thế giới chủ yếu là những nước đang phát triển ở Châu Á như Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Việt Nam, Thái Lan, Bangladesh ... ở Châu Phi như Madagasca, Nam Phi ... ở Châu Mỹ La tinh như Brasil, Uruguay ... Những nước nhập khẩu và tiêu dùng chủ yếu là những nước thuộc liên minh châu Âu (EU), chiếm 60% nhập khẩu của Thế giới. Trung bình hàng năm các nước EU nhập khoảng 750 triệu đến 800 triệu USD dược liệu và gia vị. Nguồn cung cấp dược liệu chính cho thị trường EU là Indonesia, Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan, Brazil, Đức. Về xuất khẩu, nước ta chủ yếu xuất dược liệu thô, ước tính 10.000 tấn/năm bao gồm các loại như: Sa nhân, Quế, Hồi, Thảo quả, Cúc hoa, Dừa cạn, Hòe,... và một số loài cây thuốc mọc tự nhiên khác. Bên cạnh đó một số hoạt chất được chiết xuất từ dược liệu cũng từng được xuất khẩu như Berberin, 16 Palmatin, Rutin, Artemisinin, tinh dầu và một vài chế phẩm đông dược khác sang Đông Âu và Liên bang Nga. 2. Nhu cầu sử dụng dược liệu, thuốc từ dược liệu trên thế giới.
  • 25. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 23 Năm 2019 xuất khẩu dược phẩm của nước ta đạt gần 200 triệu USD, chiếm tỷ lệ rất thấp, chỉ với 5,7 % so với giá trị nhập khẩu. Các mặt hàng là thế mạnh của Việt Nam xuất khẩu như: Panadol Extra; Thuốc tiêm tĩnh mạch dùng cho lọc máu Parsabiv 5mg đựng trong lọ vial dung tích 3ml; Cao dán Salonpas và các loại thuốc nhỏ mắt, nước muối sinh lý... Theo Bộ Công Thương, xuất khẩu Dược phẩm sang Nhật bản đang rất ổn định và thường chiếm khoảng 35% tổng kim ngạch xuất khẩu dược phẩm của cả nước. Thị trường Nhật Bản là quốc gia tiêu thụ dược phẩm lớn thứ hai thế giới, mặc dù năng lực sản xuất lớn, song quốc gia này vẫn đang nhập khẩu hơn 30% tổng thị trường để đáp ứng nhu cầu trong nước. Tuy nhiên, hệ thống quản lý dược phẩm của Nhật Bản tương đối khắt khe. Bất cứ loại thuốc nào muốn vào Nhật Bản đều phải vượt qua hàng rào kỹ thuật của Cục Dược phẩm và Thiết bị Y tế (PMDA). Bên cạnh đó, nước ta còn xuất khẩu dược phẩm sang một số thị trường khác đạt kim ngạch cao như: Singapore; Sip, Campuchia, Hồng Kông (Trung Quốc), Hàn Quốc... vv. Nhu cầu về dược liệu cũng như thuốc từ dược liệu (thuốc được sản xuất từ nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên từ động vật, thực vật hoặc khoáng chất) có xu hướng ngày càng tăng, nhất là ở các quốc gia đang phát triển. Xu thế trên thế giới con người bắt đầu sử dụng nhiều các loại thuốc chữa bệnh và bồi dưỡng sức khỏe có nguồn gốc từ thảo dược hơn là sử dụng thuốc tân dược vì nó ít độc hại hơn và ít tác dụng phụ hơn. Theo thống kê hiện nay tỷ lệ số người sử dụng Y học cổ truyền trong chăm sóc sức khỏe và điều trị bệnh ngày càng tăng như Trung Quốc, Hàn Quốc, Các nước Châu phi, ...Ở Trung Quốc chi phí cho sử dụng Y học cổ truyền khoảng 10 tỷ USD, chiếm 40% tổng chi phí cho y tế, Nhật Bản khoảng 1,5 tỷ USD, Hàn Quốc khoảng trên 500 triệu USD. Theo thống kê của WHO, những năm gần đây, nhiều nhà sản xuất đã có hướng đi mới là sản xuất các thuốc bổ trợ, các thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, hương liệu… Chính vì vậy, sản xuất dược liệu đã và đang mang lại nguồn lợi lớn cho nền kinh tế ngoài việc cung cấp nguyên liệu cho sản xuất thuốc. Tại Việt Nam, việc nghiên cứu về cây thuốc đã được tiến hành từ rất sớm, gắn liền với tên tuổi của nhiều danh y nổi tiếng như: Thiền sư Tuệ Tĩnh với bộ “Nam Dược Thần Hiệu” viết về 499 vị thuốc Nam, trong đó có 241 vị thuốc
  • 26. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 24 có nguồn gốc từ thực vật. Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác với bộ “Lĩnh Nam Bản Thảo” gồm 2 quyển: quyển thượng chép 496 kế thừa của Tuệ Tĩnh, quyển hạ ghi 305 vị bổ sung về công dụng hoặc mới phát hiện thêm. Nền y dược đó có tiềm năng và vai trò to lớn trong sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân. Tuy nhiên để kế thừa, bảo tồn và phát triển, không những chúng ta cần có một đội ngũ thầy thuốc giỏi mà còn phải có nguồn dược liệu đảm bảo về chất lượng và đa dạng về chủng loại. Hiện nay không chỉ Việt Nam mà trên thế giới, với xu hướng “Trở về thiên nhiên” thì việc sử dụng các thuốc từ dược liệu của người dân ngày càng gia tăng bởi nó ít có những tác động có hại và phù hợp với qui luật sinh lý của cơ thể. Theo báo cáo của Cục Quản lý Dược-Bộ Y tế, mỗi năm nước ta tiêu thụ khoảng 50-60 nghìn tấn các loại dược liệu khác nhau, sử dụng vào việc chế biến vị thuốc y học cổ truyền, nguyên liệu ngành công nghiệp dược hoặc xuất khẩu. Theo đó, thị trường tiêu thụ dược liệu và các sản phẩm từ dược liệu của Việt Nam là rất lớn. Hệ thống khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền hiện có hơn 60 bệnh viện y học cổ truyền công lập; hơn 90% bệnh viện đa khoa tỉnh có bộ phận y học cổ truyền; khoảng 80% trạm y tế xã có hoạt động khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền và gần 7.000 cơ sở hành nghề y học cổ truyền tư nhân sử dụng dược liệu trong khám chữa bệnh. Dược liệu nói chung, cây thuốc nói riêng có giá trị kinh tế có thể cao hơn trồng cây lương thực, thực phẩm. Trong mấy thập niên qua, hàng chục ngàn tấn dược liệu đã được khai thác tự nhiên và trồng trọt hàng năm, đem lại lợi nhuận lớn. Cây thuốc được phát triển có thể giúp cho nhiều vùng nông thôn, miền núi xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, bảo vệ môi trường. Mặc dù có tiềm năng thế mạnh lớn, nhưng hiện nay Việt Nam mới chỉ tự cung cấp được 25% nguyên liệu để phục vụ việc sản xuất thuốc trong nước, còn lại 75% vẫn phải phụ thuộc vào nguồn nhập khẩu. Việt Nam cũng chưa đưa được các bài thuốc quý trong cộng đồng ra sử dụng rộng rãi; thậm chí nhiều bài thuốc quý đã bị mai một, thất truyền hoặc bị đánh cắp, giả mạo. Đồng thời, sản
  • 27. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 25 phẩm từ dược liệu quý của nước ta chưa trở thành hàng hóa có giá trị cao và chưa được sử dụng rộng rãi. Để chủ động trong lĩnh vực phát triển y dược cổ truyền và đảm bảo y dược cổ truyền giữ được thế mạnh của y học Việt Nam so với các nước trong khu vực và trên thế giới thì chúng ta phải chủ động được nguồn dược liệu. Hơn bao giờ hết, lúc này phát triển dược liệu nên được coi là an ninh quốc gia. Phát triển nuôi trồng dược liệu còn là giải pháp quan trọng hạn chế tối đa việc khai thác tự nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học và bảo vệ động, thực vật hoang dã đang có nguy cơ tuyệt chủng. 2.5. Tổng quan về ngành dược Việt Nam Tại Việt Nam, hiện nay có khoảng 178 doanh nghiệp sản xuất thuốc nhưng đa phần tập trung ở dạng bào chế đơn giản, dạng generic, giá trị thấp và thiếu các loại thuốc đặc trị. Ngành Dược Việt Nam sử dụng khoảng 60,000 tấn các loại dược liệu, trong đó có khoảng 80-90% dược liệu sử dụng có nguồn gốc nhập khẩu., Trung Quốc và Ấn Độ là hai quốc gia có kim ngạch xuất khẩu vào Việt Nam lớn nhất về dược liệu. Bên cạnh đó, việc áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất còn gặp nhiều khó khăn. Tỷ lệ đầu tư nghiên cứu thuốc mới của các Công ty trong nước chỉ chiếm khoảng 5% doanh thu trong khi đó các Công ty nước ngoài là 15%. Năm 2015, theo ước tính của Công ty Cổ phần Nghiên cứu ngành và Tư vấn Việt Nam, giá trị Ngành Dược ước đạt 4,2 tỷ USD, mức độ chi tiêu cho dược phẩm đạt khoảng 38USD/người. Trong thời gian tới, thị trường thuốc kê toa sẽ tăng trưởng vượt qua thị trường thuốc không kê toa (OTC) do sự xuất hiện của các dòng sản phẩm cấp bằng sáng chế đắt tiền từ nước ngoài và sự gia tăng nhu cầu về thuốc chất lượng cao và thuốc đặc trị. Kim ngạch nhập khẩu mặt hàng dược phẩm 6 tháng đầu năm 2016 đạt mức 1,282.6 triệu USD, tăng 24.8% so với cùng kỳ năm 2015. Các thị trường nhập khẩu chính vẫn là Pháp và Mỹ (các loại thuốc biệt dược) và Trung Quốc, Ấn Độ (các loại thuốc giá rẻ, thuốc generic).Trong khi đó, Xuất khẩu dược phẩm tại Việt Nam chỉ đạt ở mức thấp với tỷ lệ chỉ 5% so với giá trị nhập khẩu và bằng 2.5% so với giá trị tiêu thụ toàn ngành. Các thị trường xuất khẩu chính
  • 28. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 26 là: Đức, Nga, các nước châu Phi và láng giềng như Myanma, Philippin, Campuchia… Thời gian tới, ngành dược Việt Nam được dự báo sẽ tiếp tục tăng trưởng ở mức 2 con số nhưng xu hướng tăng chậm lại. Bên canh đó, với tiến trình hội nhập sâu rộng của Việt Nam thông qua các hiệp định thương mại, các Công ty Dược phẩm trong nước sẽ đối diện với sức ép cạnh tranh lớn hơn từ các Công ty nước ngoài do việc cắt giảm các hàng rào bảo hộ, đặc biệt trong bối cảnh động lực phát triển chính của ngành vẫn là các chính sách bảo hộ của nhà nước như hiện nay. 2.6. Đánh giá thị trường Mắc ca Theo báo cáo tại Hội nghị, Mắc ca du nhập vào Việt Nam từ năm 1994, bắt đầu với 10 cây do Trung tâm Nghiên cứu giống cây rừng thuộc Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam trồng thử tại Ba Vì (Hà Nội). Sau 5 năm triển khai quy hoạch Mắc ca, đến nay cả nước đã có 23 tỉnh trồng cây Mắc ca, với diện tích trên 16.500 ha. Trong đó, 9 tỉnh nằm trong quy hoạch ở Tây Bắc và Tây Nguyên trồng trên 15.400 ha, tăng 55% diện tích so với quy hoạch, còn lại hơn 1.000 ha nằm rải rác tại 14 tỉnh khác chưa có trong quy hoạch. Về sản lượng, năm 2020 các tỉnh dự kiến thu hoạch gần 6.600 tấn hạt tươi, tăng gần 24,5 lần so với năm 2015. Với giá bán sản phẩm dạng hạt sấy khoảng 200 triệu đồng/tấn như hiện nay, ước tính hơn 4.000 tấn hạt sấy sẽ mang lại giá trị khoảng 788 tỷ đồng (trong đó khoảng 60% xuất khẩu, còn lại phục vụ tiêu dùng trong nước). Đến nay, sản phẩm Mắc ca Việt Nam đã xuất khẩu với sản lượng trên 2.400 tẩn sản phẩm sấy/năm tới thị trường Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Singapore, Mỹ, Pháp... Theo Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Nguyễn Xuân Cường, cây Mắc ca đã có những tác động tích cực tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho khoảng 10.000 hộ gia đình nông thôn. Nhu cầu thị trường thế giới Dự báo thời gian tới, cả sản lượng cung và cầu trên thế giới đều tăng nhanh với tốc độ cung tăng 9%/năm, cầu tăng 12%/năm, đây là cơ sơ quan trọng để
  • 29. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 27 Việt Nam phát triển vùng nguyên liệu Mắc ca và tham gia thị trường sản phẩm này trong giai đoạn 2021 - 2030 và các năm sau đó. Theo Hiệp hội Mắc ca Việt Nam, thế giới hiện có khoảng 78 triệu người sử dụng nhân Mắc ca hàng ngày. Năm 2019 dự báo tiêu thụ tới 62.000 tấn nhân Mắc ca (234.000 tấn hạt). Thị trường Mắc ca cũng như các loại quả hạt khác (điều, óc chó, dẻ, hạnh nhân…) đang mở rộng nhanh chóng. Các thị trường tiêu thụ Mắc ca truyền thống là các nước phát triển gồm Mỹ, Đức, Úc, Nhật Bản, Đài Loan… Hiện nay, Mắc ca chỉ chiếm 1% trong tổng sản lượng 10 loại quả hạt khô cao cấp. Trong vòng 10 năm tới, dự báo tỷ lệ này có thể lên tới 5% đến 10% (tức là khoảng 620.000 tấn/năm). Bên cạnh các thị trường tiêu thụ truyền thống, hiện nhiều thị trường tiêu thụ Mắc ca cũng đang nổi lên, như Hàn Quốc, Ấn Độ, các quốc gia Trung Đông, đặc biệt là thị trường Trung Quốc. Tốc độ tăng trưởng thị trường Mắc ca thế giới hiện khoảng 12%/năm. Riêng tại Trung Quốc, mức tiêu thụ Mắc ca ước tăng tới 50%/năm. Không chỉ là quốc gia có mức tiêu thụ Mắc ca đang tăng cao, Trung Quốc hiện cũng đang phát triển SX Mắc ca rất lớn. Đặc biệt là tại tỉnh Vân Nam, nơi có điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng và địa hình khá tương đồng với nhiều tỉnh miền núi phía Bắc của nước ta. Định hướng trong thời gian tới, cần tiếp tục phát triển cây Mắc ca là cây trồng trong 20 loài cây trồng rừng chính, tăng diện tích vùng trồng tập trung, từ đó xây dựng thành một ngành hàng mới của nông nghiệp Việt Nam, phấn đấu đến 2030 đạt doanh thu 1 tỷ USD, trong đó xuất khẩu đạt 600 triệu USD. Tình hình trồng Mắc ca tại Việt Nam Theo cáo cáo của Bộ NN&PTNT, sau 5 năm thực hiện, đến nay cả nước có 23 tỉnh đã trồng cây Mắc ca, với diện tích 16.554 ha. Trong đó, 9 tỉnh ở 2 vùng Tây Bắc và Tây Nguyên trồng được 15.440 ha, tăng 55% diện tích so với quy hoạch; 14 tỉnh khác chưa có trong quy hoạch đã trồng được 1.114 ha. Về sản lượng, năm 2020 các tỉnh dự kiến thu hoạch 6.570 tấn hạt tươi, tăng gần 24,5 lần so với năm 2015 (269 tấn). Với giá bán sản phẩm dạng hạt sấy khoảng 200 triệu đồng/tấn như hiện nay, ước tính 3.942 tấn hạt sấy sẽ mang lại giá trị là 788 tỷ
  • 30. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 28 đồng (trong đó khoảng 60% xuất khẩu, còn lại phục vụ tiêu dùng trong nước). Đến nay, sản phẩm Mắc ca đã xuất khẩu với sản lượng trên 2,4 nghìn tấn sản phẩm sấy/năm tới thị trường các nước như Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Singapore, Mỹ, Pháp... Tính đến thời điểm này, Bộ NN&PTNT đã công nhận được 13 giống Mắc ca đưa vào sản xuất, trong đó có 03 giống quốc gia và 10 giống tiến bộ kỹ thuật; đã ban hành Hướng kỹ thuật nhân giống, trồng, chăm sóc, thu hạch quả và sơ chế hạt cây Mắc ca; xây dựng, ban hành Tiêu chuẩn quốc gia về giống cây Mắc ca. Hiện có 10 doanh nghiệp liên kết với người dân để phát triển cây Mắc ca trên địa bàn 8 tỉnh, chủ yếu là cung cấp giống, tiêu thụ sản phẩm; một số Công ty đang thực hiện thủ tục đầu tư để xây dựng nhà máy chế biến hạt Mắc ca với công nghệ hiện đại, quy mô lớn tại Đắk Lăk, Lâm Đồng, Lai Châu và Điện Biên. Các doanh nghiệp đầu tư trồng cây Mắc ca đã tạo khoản tiền công từ trồng, chăm sóc, thu hoạch, sơ chế hạt Mắc ca, đem lại mức thu nhập ổn định cho người lao động, cải thiện đời sống người dân. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 950.000,0 m2 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 200,0 m2 2 Khu nhà xưởng 1.500,0 m2 3 Nhà kho 1.000,0 m2 4 Nhà để xe 1.000,0 m2 5 Nhà bảo vệ 15,0 m2
  • 31. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 29 TT Nội dung Diện tích ĐVT 6 Đường giao thông nội bộ 1.114,5 m2 7 Khuôn viên, cây xanh cảnh quan 35.170,5 m2 8 Đất trồng chè 200.000,0 m2 9 Đất trồng mía 200.000,0 m2 10 Đất trồng nấm 100.000,0 m2 11 Đất trồng thảo dược 260.000,0 m2 12 Đất trồng cau 35.000,0 m2 13 Đất trồng lát hoa 35.000,0 m2 14 Đất trồng mac ka 40.000,0 m2 15 Đất trồng quế 40.000,0 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị máy móc sản xuất Trọn Bộ 3 Thiết bị trồng trọt Trọn Bộ 4 Thiết bị khác Trọn Bộ
  • 32. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 30 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT: 1000 đồng) TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 950.000,0 m2 53.791.910 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 200,0 1 200,0 m2 3.918 783.600 2 Khu nhà xưởng 1.500,0 1 1.500,0 m2 1.454 2.181.000 3 Nhà kho 1.000,0 1 1.000,0 m2 1.454 1.454.000 4 Nhà để xe 1.000,0 1 1.000,0 m2 1.230 1.230.000 5 Nhà bảo vệ 15,0 1 15,0 m2 1.454 21.810 6 Đường giao thông nội bộ 1.114,5 - m2 550 612.975 7 Khuôn viên, cây xanh cảnh quan 35.170,5 - m2 50 1.758.525 8 Đất trồng chè 200.000,0 m2 - - 9 Đất trồng mía 200.000,0 m2 - - 10 Đất trồng nấm 100.000,0 m2 220 22.000.000 11 Đất trồng thảo dược 260.000,0 m2 - - 12 Đất trồng cau 35.000,0 m2 - - 13 Đất trồng lát hoa 35.000,0 m2 - -
  • 33. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 31 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 14 Đất trồng mac ka 40.000,0 m2 - - 15 Đất trồng quế 40.000,0 m2 - - Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 7.600.000 7.600.000 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 9.025.000 9.025.000 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 5.700.000 5.700.000 - Hệ thống PCCC Hệ thống 1.425.000 1.425.000 II Thiết bị 6.982.400 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 600.000 600.000 2 Thiết bị máy móc sản xuất Trọn Bộ 3.676.500 3.676.500 3 Thiết bị trồng trọt Trọn Bộ 2.205.900 2.205.900 4 Thiết bị khác Trọn Bộ 500.000 500.000 III Chi phí quản lý dự án 2,414 (GXDtt+GTB tt) * ĐMTL% 1.467.026 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 3.960.979 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,330 (GXDtt+GTBt t) * ĐMTL% 200.353 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,663 (GXDtt+GTBt t) * ĐMTL% 403.224
  • 34. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 32 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,611 GXDtt * ĐMTL% 866.578 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,886 GXDtt * ĐMTL% 476.618 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,046 (GXDtt+GTBt t) * ĐMTL% 27.671 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,129 (GXDtt+GTBt t) * ĐMTL% 78.341 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,126 GXDtt * ĐMTL% 67.988 8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,120 GXDtt * ĐMTL% 64.780 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 2,083 GXDtt * ĐMTL% 1.120.455 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,718 GTBtt * ĐMTL% 50.134 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 604.836 V Chi phí GPBM 95,0 ha 368.421 35.000.000 VI Chi phí vốn lưu động TT 6.162.031 VII Chi phí dự phòng 5% 5.368.217
  • 35. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 33 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT Tổng cộng 112.732.563 Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm 2021 về Ban hành suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 36. IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” được thực hiệntại xã Cẩm Sơn, huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An. 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 200,0 0,02 0,02% 2 Khu nhà xưởng 1.500,0 0,15 0,16% 3 Nhà kho 1.000,0 0,10 0,11% 4 Nhà để xe 1.000,0 0,10 0,11% 5 Nhà bảo vệ 15,0 0,00 0,00% 6 Đường giao thông nội bộ 1.114,5 0,11 0,12% 7 Khuôn viên, cây xanh cảnh quan 35.170,5 3,52 3,70% 8 Đất trồng chè 200.000,0 20,00 21,05% 9 Đất trồng mía 200.000,0 20,00 21,05% 10 Đất trồng nấm 100.000,0 10,00 10,53% 11 Đất trồng thảo dược 260.000,0 26,00 27,37% 12 Đất trồng cau 35.000,0 3,50 3,68% 13 Đất trồng lát hoa 35.000,0 3,50 3,68% 14 Đất trồng mac ka 40.000,0 4,00 4,21% 15 Đất trồng quế 40.000,0 4,00 4,21% Tổng cộng 950.000,0 95,00 100,00% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
  • 37. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 35 Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 38. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 36 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Cấp công trình ĐVT I Xây dựng 950.000,0 m2 1 Khu nhà điều hành, văn phòng 200,0 Cấp IV m2 2 Khu nhà xưởng 1.500,0 Cấp IV m2 3 Nhà kho 1.000,0 Cấp IV m2 4 Nhà để xe 1.000,0 Cấp IV m2 5 Nhà bảo vệ 15,0 Cấp IV m2 6 Đường giao thông nội bộ 1.114,5 - m2 7 Khuôn viên, cây xanh cảnh quan 35.170,5 - m2 8 Đất trồng chè 200.000,0 - m2 9 Đất trồng mía 200.000,0 - m2 10 Đất trồng nấm 100.000,0 - m2 11 Đất trồng thảo dược 260.000,0 - m2 12 Đất trồng cau 35.000,0 - m2 13 Đất trồng lát hoa 35.000,0 - m2 14 Đất trồng mac ka 40.000,0 - m2 15 Đất trồng quế 40.000,0 - m2 (Thông tư 06/2021/TT-BXD phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng)
  • 39. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 37 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ 2.1. Hệ thống nhà màng trồng nấm Nấm: - Thành phần hoá học: Nấm tươi chứa 90,4% nước, 4% protid, 3,4% glucid, 3,3% vitamin PP, 4mg% vitamin C. - Tính vị, tác dụng: Vị ngọt, tính ấm; có tác dụng thư cân hoạt lạc, truy phong tán hàn, hạ huyết áp, hạ cholesterol, trừ u bướu. - Công dụng: Nấm có mùi thơm hạnh nhân, ăn ngon. Cũng được sử dụng tương tự như Nấm rơm, tuy thịt có dai hơn. Có thể dùng chế biến các món ăn như xào với lòng lợn, hầm với xương lợn. Nấm sò thuộc loại nấm ăn được ưa chuộng. a. Xác định công suất: Toàn trang trại bao gồm: - Hệ thống nhà màng trồng nấm: 25.000 m2 . - Các khung kệ ủ nấm, sản xuất phôi - Máy móc thiết bị sưởi
  • 40. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 38 - Hệ thống phun sương - Hệ thống điện chiếu sáng và cho sản xuất. - Khu nhà ở cho công nhân và chuyên gia. b. Lựa chọn kỹ thuật công nghệ: Dự án Kinh tế trang trại tổng hợp ứng dụng công nghệ trồng khép kín gồm cả 3 giai đoạn: Sản xuất giống, sản xuất bịch phôi và nuôi trồng. Các giai đoạn được thiết kế với chỉ tiêu tự động, giảm bớt nhân công lao động. Riêng giai đoạn nuôi trồng ứng dụng công nghệ IoT theo xu hượng cuộc cách mạng công nghệ 4.0 để nuôi trồng và số hóa quy trình, dữ liệu. c. Công nghệ trồng nấm Công nghệ trồng nấm trong nhà kính
  • 41. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 39 Công nghệ nhà kính. Với ưu thế nhà màng (nhà kính) giúp che mưa, nhà giúp ngăn ngừa sâu bệnh, giúp chủ động hoàn toàn trong việc tạo ra điều kiện sống tối ưu cho cây trồng để đạt được năng suất và chất lượng tối ưu. Công nghệ nhà màng áp dụng cho dự án sẽ được triển khai trên các loại nấm khó trồng ngoài trời và hạn chế sâu bệnh,… Quạt đối lưu Quạt đối lưu trong nhà màng có tác dụng tăng cường thông gió cưỡng bức. Với 1 nhà màng sẽ được lắp 2 quạt đối lưu. Các quạt đối lưu này có thể sử dụng như là các quạt thông gió tổng thể, thông gió song song hoặc như là các quạt điều hoà tái lưu thông không khí trong nhà màng. Các quạt này là quạt đa chức năng, cung cấp dòng khí thổi ra mỏng nhưng lại có hiệu quả sâu và rất hiệu dụng trong các điều kiện làm việc khác nhau tạo điều kiện tối đa trong việc đẩy khí nóng trong nhà màng ra bên ngoài và thu nhận không khí mát ngoài trời. Hệ thống quạt đối lưu sẽđược vận hành tựđộng bằng công tắc đóng mở. Chức năng và lợi ích của quạt đối lưu:  Đảm bảo tốt cho dịch chuyển khí nóng  Nhiệt độ ổn định  Di chuyển được vùng khí ẩm và làm khô cho lá  Để sử dụng một cách kinh tế nhất các chất hoá học dùng trong nông nghiệp
  • 42. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 40  Giảm được khí nóng khi mở nhà màng  Tạo ra được lượng không khí dịch chuyển và tái tạo không đổi trong nhà màng. Nhà kính nhà lưới trồng nấm nông nghiệp kỹ thuật cao giúp bạn kiểm soát tối đa yêu cầu kỹ thuật nhằm nâng cao sản lượng nấm trong nhà kính. Yêu cầu kỹ thuật nhà kính nhà lưới trồng nấm: - Có ánh sáng khuếch tán và khả năng chiếu từ mọi phía nhằm giúp cho quả thể của nấm phát triển tự nhiên - Khả năng giữ ấm tốt, không bị gió lùa mạnh làm ảnh hưởng tơ nấm; - Khả năng thích hợp, điều khiển nhiệt độ, ẩm độ theo từng chủng loại nấm và từng giai đoạn sinh trưởng; - Khả năng chắn côn trùng để giảm thiểu bệnh hại. Bố trí bên trong của nhà kính nhà lưới trồng nấm:
  • 43. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 41 - Linh động theo kệ chữ I hoặc chữ A; - Trồng dưới đất; - Tồng trên cây; - Trồng theo phương pháp túi treo. Các thông số kỹ thuật của nhà kính nhà lưới trồng nấm: - Được cấu thành từ các thép hình, U, V phối hợp; - Cao độ tối đa: 4,5; 5,5; 6,5; - Cao độ tối thiểu 2,3; - Khoảng vượt: 6m; 8m; 9,6m. d. Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phẩm bằng mã vạch. Mã vạch là một nhóm các vạch kẻ và các khoảng trống song song đặt xen kẽ. Các mã này hay được in hoặc dán trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa… bằng các loại tem dán đã được in vã vạch. Nếu thẻ căn cước (CMND) giúp ta phân biệt người này với người khác thì mã số hàng hoá là “thẻ căn cước” của
  • 44. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 42 hàng hoá, giúp ta phân biệt được nhanh chóng và chính xác các loại hàng hoá khác nhau. Đồng thời qua đó có thể quá trình quản lý sản phẩm một cách rõ ràng hơn trong quá trình sản xuất và lưu trữ. Để tạo thuận lợi và nâng cao năng suất cũng như hiệu quả trong bán hàng và quản lý kho dự án sẽ in trên hàng hoá một loại mã hiệu đặc biệt gọi là mã số mã vạch của hàng hoá, bao gồm hai phần: mã số của hàng hoá và vạch là phần thể hiện cho máy đọc. Những thông tin mã hoá của mã vạch thường gặp như:
  • 45. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 43  Số hiệu linh kiện (Part Numbers)  Số nhận diện người bán, nhà sản xuất (Vendor ID Numbers, ManufactureID Numbers)  Số hiệu Pallet (Pallet Numbers)  Nơi trữ hàng hoá  Tên hay số hiệu khách hàng  Giá cả món hàng  Số hiệu lô hàng và số xê ri  Số hiệu đơn đặt gia công  Mã nhận diện tài sản  Số hiệu đơn đặt mua hàng…v.v… Ảnh minh họa: Các dạng mã hóa hay sử dụng và in trên sản phẩm Một khi đã xác định xong thông tin cần mã hoá, bước tiếp theo là xác định loại mã vạch thích hợp về kích thước, công nghệ mã hoá và máy in mã vạch thích hợp nhất. Trước khi in mã vạch, dự án lên kế hoạch thiết kế bao bì, nhãn mác và xác định sẽ được in vào đâu, với mục đích sử dụng in mã vạch trực tiếp bao bì của sản phẩm, nên công nghệ áp dụng bằng công nghệ in bao bì (thường là in Offset). e. Công nghệ sản xuất GLOBALGAP.
  • 46. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 44 Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm từ trang trại tới bàn ăn là mục tiêu mà cả cộng đồng nhân loại đang hướng tới. Nuôi trồng nông sản thực phẩm là mắt xích đầu tiên của chuỗi cung cấp thực phẩm, vì thế việc đảm bảo vệ sinh an toàn nông sản thực phẩm có ý nghĩa vô cùng quyết định cho sự an toàn vệ sinh của thực phẩm trên bàn ăn.  Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP. GlobalGAP là một bộ tiêu chuẩn được xây dựng để áp dụng tự nguyện cho sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản) trên toàn cầu. Đại diện hợp pháp của Ban thư ký GlobalGAP là tổ chức phi lợi nhuận mang tên FoodPLUS GmbH có trụ sở tại Đức. Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP được xây dựng bởi một hiệp hội bình đẳng của các nhà sản xuất, các nhà bán lẻ, các tổ chức dịch vụ, các nhà cung cấp sản phẩm nông nghiệp, các tổ chức chứng nhận, các công ty tư vấn, các nhà sản xuất phân bón và thuốc bảo vệ thực vật, các trường đại học...và các hiệp hội của họ. Các thành viên này tham gia GlobalGAP với các tư cách khác nhau, với mục tiêu cụ thể khác nhau nhưng đều vì mục đích chung của GlobalGAP. Hiệp hội GlobalGAP cung cấp tiêu chuẩn và khuôn khổ cho chứng nhận bên thứ 3 độc lập đối với các quá trình sản xuất tại các trang trại trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản và chỉ thừa nhận các tổ chức chứng nhận được công nhận năng lực theo tiêu chuẩn ISO/IEC Guide 65 hoặc EN 45011. Đến nay, GlobalGAP có sự tham gia của hơn 100 tổ chức chứng nhận từ khoảng 80 quốc gia khác nhau. Mục tiêu cuối cùng của GlobalGAP là phát triển nông nghiệp một cách bền vững trên các quốc gia thành viên. GlobalGAP là công cụ quản lý trang trại nhằm  Đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế.  Đảm bảo vệ sinh an toàn cho nông sản thực phẩm.  Hạ giá thành và nâng cao chất lượng nông sản.  Sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn lực sản xuất nông nghiệp.  Làm giàu nông dân và phát triển nông thôn.  Bảo vệ môi trường và cảnh quan chung.
  • 47. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 45 Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP là công cụ kết nối giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, giữa nhà sản xuất với người cung ứng nông sản thực phẩm, vì thế nó không hướng tới việc gắn nhãn trên sản phẩm dành cho người tiêu dùng cuối cùng, mà quan tâm tới sản lượng và địa điểm sản xuất. Bằng việc đăng ký số GGN (Global GAP Number), cung cấp và cập nhật thông tin của nhà sản xuất đã được chứng nhận trên Cơ sở dữ liệu của GlobalGAP, nhà cung cấp sẽ có cơ hội tự giới thiệu về chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, phương thức sản xuất, mức độ an toàn, mùa thu hoạch và sản lượng của sản phẩm của mình. Bằng việc trở thành thành viên để có quyền truy cập hệ thống dữ liệu này, các nhà cung cấp có thể tìm kiếm nguồn hàng một cách nhanh chóng, thuận lợi và tin cậy.  Yêu cầu của tiêu chuẩn GlobalGAP Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP ra đời phiên bản đầu tiên năm 2000, cứ sau 3 năm áp dụng thì tiêu chuẩn GlobalGAP lại được xem xét và sửa đổi (nếu cần). Để có thể áp dụng được cho các trang trại với các sản phẩm khác nhau (cây trồng, vật nuôi và thủy sản) với đặc thù sản xuất khác nhau, bộ tiêu chuẩn được thiết kế thành 3 loại tài liệu bao gồm:  Quy định chung/General Regulation (GR) - tài liệu cung cấp các thông tin tổng thể, về tổ chức chứng nhận, các phương thức chứng nhận và yêu cầu đào tạo đối với chuyên gia đánh giá.  Các điểm kiểm soát và tiêu chí sự phù hợp/Control Points and Compliance Criteria (CPCC) - tài liệu đưa ra các điểm cần kiểm soát và tiêu chí phù hợp cho từng điểm; Các điểm kiểm soát và tiêu chí sự phù hợp được cụ thể hóa theo các môdun sản phẩm khác nhau và được phân tầng theo mô hình dưới đây.  Bảng kiểm tra/Checklist (CL) - tài liệu dùng để các chuyên gia sử dụng trong quá trình đánh giá, cả đánh giá nội bộ lẫn đánh giá của tổ chức chứng nhận; Thực chất bảng kiểm tra này chính là yêu cầu rút gọn của tài liệu thứ 2 nói trên. Vì thế khi áp dụng, một nhà sản xuất một nhóm sản phẩm phải:  Đáp ứng các yêu cầu trong Quy định chung đối với nhà sản xuất;
  • 48. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 46  Phù hợp với yêu cầu kiểm soát có trong 3 văn bản có liên quan (ví dụ trang trại sản xuất nấm phải áp dụng quy định kiểm soát cho mọi trang trại, cho ngành trồng trọt, và cho rau củ quả);  Đánh giá nội bộ cho theo bảng kiểm tra dành cho trang trại rau quả và thêm bảng kiểm tra dành cho hệ thống quản lý chất lượng (nếu định chứng nhận theo nhóm).  Phương thức chứng nhận GlobalGAP Nhà sản xuất có thể lựa chọn chứng nhận GlobalGAP theo một trong 4 phương thức sau:  Một nhà sản xuất riêng lẻ đăng ký chứng nhận theo tiêu chuẩn GLOBALGAP để nhận được giấy chứng nhận cho riêng mình.  Một nhóm nhà sản xuất có cùng 1 tư cách pháp nhân có thể đăng ký chứng nhận theo nhóm theo tiêu chuẩn GLOBALGAP để được nhận giấy chứng nhận chung khi đủ điều kiện.  Một nhà sản xuất riêng lẻ đăng ký chứng nhận GLOBALGAP thông qua đánh giá đối chuẩn (Benchmarking) với một tiêu chuẩn GAP khác để nhận được giấy chứng nhận cho riêng mình.  Một nhóm nhà sản xuất có cùng 1 tư cách pháp nhân có thể đăng ký chứng nhận GLOBALGAP thông qua đánh giá đối chuẩn (Benchmarking) với một tiêu chuẩn GAP khác để được nhận giấy chứng nhận chung khi đủ điều kiện.  Thủ tục chứng nhận GLOBALGAP. Về cơ bản, thủ tục chứng nhận sẽ do các tổ chức chứng nhận xây dựng phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn ISO/IEC Guide 65 hoặc EN 45011 (nghĩa là tổ chức chứng nhận phải được công nhận) và đáp ứng các quy định riêng của Global GAP (nghĩa là tổ chức chứng nhận phải được Global GAP phê duyệt).  Quá trình xây dựng và áp dụng GlobalGAP vào trang trại. Để có lòng tin lâu dài của người tiêu dùng, nhà sản xuất nông nghiệp phải xây dựng, duy trì và bảo vệ thương hiệu sản phẩm của mình thông qua 4 nhóm hoạt động sau:
  • 49. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 47  Xây dựng, áp dụng và chứng nhận quy trình nuôi trồng an toàn trong trang trại theo tiêu chuẩn GlobalGAP;  Xây dựng cơ chế, cách nhận biết và truy xét nguồn gốc sản phẩm (ghi chép và lưu hồ sơ về nguyên liệu đầu vào, quá trình sản xuất trong trang trại và khách hàng mua sản phẩm đầu ra); hoạt động này nên được tiến hành lồng ghép với việc kiểm soát hoạt động sản xuất theo tiêu chuẩn.  Thực hiện thủ tục đăng ký và bảo hộ nhãn hiệu thương mại trong nước và quốc tế (nếu cần) và các biện pháp thực tiễn để chống hàng giả, hàng nhái;  Thực hiện các giải pháp tiếp thị hữu hiệu để kết nối với thị trường (hệ thống phân phối, thông tin trên nhãn/ bao bì, quảng cáo, triển lãm, hội thảo, hoạt động xã hội/công ích…). Để có được thị trường và giá bán tốt hơn, các nhà sản xuất cần (tự mình hoặc có sự hỗ trợ của tư vấn) thực hiện các hoạt động chính sau đây:  Đào tạo nhận thức chung về vai trò và tác dụng của việc xây dựng và áp dụng Global GAP cho tất cả người làm;  Nghiên cứu tiêu chuẩn, quy phạm pháp luật của nơi sản xuất và thị trường xuất khẩu để xây dựng cách thức nuôi/ trồng đáp ứng yêu cầu;  Thực hiện việc nuôi/ trồng theo quy trình đã xây dựng, ghi chép và lưu hồ sơ cần thiết theo yêu cầu đã xây dựng;  Đào tạo đánh giá viên nội bộ và tiến hành đánh giá nội bộ trước khi đăng ký chứng nhận;  Tham gia và thực hiện quá trình chứng nhận với tổ chức chứng nhận đã được công nhận và phê duyệt;  Thực hiện tiếp các hoạt động xây dựng thương hiệu và thị trường để có được giá bán tốt hơn. Chứng nhận Global GAP được coi là cây cầu nối giữa nhà sản xuất với người tiêu dùng.
  • 50. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 48 2.2. Kỹ thuật trồng chè 2.2.1. Kỹ thuật trồng - Thời vụ: Có hai thời vụ trồng chính là vụ xuân (tháng 2,3) và vụ thu (tháng 8,9,10). Vùng chủ động tưới có thể trồng quanh năm. - Giống chè: Sử dụng các giống chè xanh chất lượng, trong danh mục giống cây trồng được Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn cho phép. - Chuẩn bị đất trồng: Thiết kế đồng bộ ngay từ đầu hệ thống đường, các công trình phụ trợ, cây che bóng, cây phân xanh. Nơi có độ dốc bình quân < 8 độ thiết kế hàng chè thẳng theo hàng dài nhất, song song với đường bình độ chính, hàng cụt bố trí ở phía rìa ô. Nơi có độ dốc bình quân > 8 độ, thiết kế hàng chè theo hàng đồng mức, hàng cụt bố trí xen kẽ và tập trung thành hàng đôi. - Kỹ thuật làm đất: Đất trồng phải được cày sâu, vùi lớp đất mặt xuống dưới. Đào rãnh trồng chè với khoảng cách 1,3 - 1,35m; Rạch đào với kích thước 40 x 40cm. - Bón phân lót: Phân hữu cơ ủ hoai mục 20 - 30 tấn/ha. Phân P2O5: 100 - 150 kg/ha (tương đương 600 - 800 kg supe lân/ha); Cách bón: Trộn phân hữu cơ với phân lân rải đều lên rạch hàng đã đào sau đó phủ kín đất tơi xốp lên trên cách mặt đất 5 - 10cm. - Kỹ thuật: Hàng cách hàng 1,3 - 1,35m, cây cách cây 0,35 - 0,4m tương ứng với mật độ 20.000 - 22.000 cây/ha. Trên hàng chè đã bón lót, cuốc hố trồng sâu 20 - 25cm, đặt bầu chè theo một hướng xuôi chiều gió chính, lấp đất, nén đất đều
  • 51. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 49 xung quanh bầu sau đó lấp phủ lớp đất tơi trên cổ rễ. Trồng xong tủ cỏ, rác không có khả năng tái sinh hai bên hàng chè. - Trồng cây phân xanh (cây cốt khí) với lượng hạt 7 - 10kg/ha, trồng trên hàng xông của rạch chè, cách gốc chè ít nhất 40cm về mỗi bên. - Trồng cây bóng mát cứ 6 - 8 hàng chè trồng 1 hàng cây bóng mát bằng các loại cây bộ đậu (muồng lá nhọn, muồng hoa vàng...), trồng cùng hàng hay giữa hai hàng chè, mật độ từ 150 - 200 cây/ha. 2.2.2. Chăm sóc a. Thời kỳ kiến thiết cơ bản - Kỹ thuật đốn tạo hình: Khi nương chè có khoảng 70% số cây cao từ 65 - 70cm, đường kính gốc > 1,0cm tiến hành đốn tạo hình. Lần 1 khi cây chè 2 tuổi, đốn thân chính cách mặt đất 20 - 25cm, đốn cành bên 35 - 40cm. Lần 2 khi cây chè 3 tuổi, đốn cách mặt đất 30 - 35cm. Thời vụ đốn từ tháng 12 đến hết tháng 1 năm sau. - Kỹ thuật hái tạo hình: Đối với chè 1 tuổi từ tháng 10 hái bấm ngọn những cây cao từ 60cm trở lên để hạn chế phát triển chiều cao cho chè sinh trưởng phát triển bề ngang. b. Thời kỳ kinh doanh - Phòng trử cỏ dại: Hàng năm nên làm cỏ 2 lần vào 2 thời vụ chính. - Tưới nước cho chè: Đối với cây chè thì độ ẩm là nhân tố quyết định đến năng suất, chất lượng sản phẩm. Những nơi có điều kiện về nguồn nước, khả năng đầu tư cao thì có thể tưới nước cho chè khi độ ẩm đất thấp. - Bón phân: Sử dụng phân bón hợp lý, cân đối theo nhu cầu sinh trưởng của cây, ưu tiên phân hữu cơ ủ hoai mục, phân hữu cơ sinh học, vi sinh. Tuyệt đối không dùng phân tươi, nước phân tươi để bón và tưới cho chè… 2.2.3. Phòng trừ sâu bệnh Quản lý dịch hại tổng hợp IPM: Thường xuyên kiểm tra nương chè để phát hiện kịp thời các đối tượng sâu bệnh hại. Biện pháp canh tác: Cày bừa diệt cỏ dại, vệ sinh nương đồi chè, xới xáo diệt nhộng, diệt mầm bệnh, bón phân hợp lý, thay đổi thời kỳ đốn, hái sớm, hái kỹ để loại bỏ trứng sâu, mầm bệnh. Biện pháp thủ công: Loại bỏ lá bị sâu, bệnh hại, trứng rầy xanh, nhện đỏ hại, bắt giết sâu non, trưởng thành khi mật độ sâu thấp. Thu gom tàn dư mầm mống gây bệnh đem tiêu hủy làm giảm nguy cơ lây nhiễm. Biện pháp sinh học: Trồng cây bóng mát với loại thích hợp và có mật độ hợp lý đảm bảo độ ẩm trên nương chè. Hạn chế đến mức thấp nhất thuốc hoá học để đảm bảo duy trì tập đoàn thiên địch có ích, cân bằng sinh thái nương chè.
  • 52. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 50 Biện pháp sử dụng thuốc bảo vệ thực vật: Khi dịch hại đến ngưỡng phòng trừ, tiến hành xử lý bằng các loại thuốc bảo vệ thực vật thế hệ mới có thời gian cách ly ngắn, nhanh phân giải, thuốc thảo mộc, thuốc sinh học. 2.3. Kỹ thuật trồng mía Mía là cây công nghiệp lấy đường quan trọng của ngành công nghiệp đường, có thể ép lấy nước giải nhiệt rất tốt vào mùa hè. Vì vậy, mọi người rất cần có kỹ thuật trồng cây mía đúng cách để đạt năng suất cao nhất. Mía là loại cây công nghiệp khoẻ, dễ tính, không kén đất, vậy có thể trồng mía trên nhiều loại đất khác nhau. Tuy nhiên ở những vùng địa bàn này cần bố trí các rãnh mía theo các đường đồng mức để tránh sói mòn đất. Ngành trồng mía chỉ có thể cho hiệu quả kinh tế cao nếu có kỹ thuật trồng cây đúng đắn. Thời vụ Thời vụ trồng mía thường vào đầu hay cuối mùa mưa. Vụ đầu mùa mưa trồng trong tháng 4-5. Vụ cuối mùa mưa nên trồng trong tháng 9 -11 tùy theo vùng kết thúc sớm hay muộn. Đất trồng - Làm đất – Mật độ trồng Mía có thể trồng trên nhiều loại đất khác nhau từ đất pha cát, đất xám đến đất sét nặng. Tiến hành vệ sinh đồng ruộng để diệt trừ cỏ dại, mầm mống sâu bệnh, làm cho đất tơi xốp thông thoáng. Cày lần đầu cần sâu khoảng 30 – 40 cm (chú ý trên những vùng đất phèn không nên cày quá sâu để tránh đưa tầng sinh phèn lên), bừa kỹ, dọn sạch cỏ rác. Bón vôi trước khi bừa lần cuối.
  • 53. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 51 Khoảng cách hàng trồng tùy theo điều kiện chăm sóc. Nếu xới bằng máy khoảng cách hàng x hàng từ 1 – 1,2 m, nếu chăm sóc thủ công có thể trồng dày hơn khoảng 0,8 – 1 m. Đào rãnh: rộng 20 – 30 cm, sâu 20 – 30 cm. Bón lót toàn bộ phân nền hữu cơ, phân lân và thuốc Basudin trước khi đặt hom 1 – 2 ngày. Giống - Chuẩn bị hom mía Giống mía có vai trò rất quan trọng trong thâm canh mía. Để có năng suất đường cao cần chọn những giống có chữ đường cao, năng suất cao như: ROC 25, ROC 27, ROC 16, MEX, ROC 16, VD86368, VN85186, ROC 23, ROC 22, C85319, C85456… Chọn hom ta nên chọn hom không sâu bệnh, không lẫn giống, không xây xát, không quá già và cũng không quá non (tốt nhất là từ 6 -8 tháng tuổi). Hom mía phải có từ 2-3 mầm tốt. Ngâm hom trong nước 8-24 giờ đối với giống nảy mầm chậm. Đặt hom Giống chuẩn bị xong là có thể đặt ngay. Hom đặt thành một hàng giữa rãnh mía, hai hom cách nhau từ 10 – 20 cm (tùy theo giống). Đối với nền đất ẩm khi đặt hom nên ấn nhẹ cho lún xuống nửa thân hom, để giữ ẩm cho mầm và rễ dễ phát triển. Ở nền đất khô, hom đặt xuống phải lấp một lớp đất mỏng để cố định hom và giữ ẩm. Chăm sóc Thường xuyên giữ ẩm để mía nhanh nảy mầm. Tuỳ chân ruộng tốt hay xấu mà bón phân thích hợp. Thông thường, 1 sào mía bón 13 - 15kg đạm, 20 - 25kg lân, 10 - 13kg kali, 300 - 350kg phân chuồng. Bón lót 100% phân chuồng, lân, 20% phân đạm, kali, số còn lại bón rải. Việc bón phân nên kết thúc vào thời điểm mía vươn lóng. Khi mía mọc đến 2 - 3 lá nên thường xuyên kiểm tra đồng ruộng để kịp thời trồng dặm. Mỗi vụ mía bón gốc 2 - 3 lần vào lúc mía kết thúc đẻ nhánh, khi mía có 3 lóng và 6 lóng. Ngừa sâu bệnh Phòng trừ rệp bằng thuốc Ofatox, phòng trừ sâu đục thân bằng thuốc Padan theo hướng dẫn ghi trên nhãn mác. Chung quanh đám mía trồng những trụ cách nhau 5m, rào bằng cây hoặc căng dây thành 2 - 3 hàng để mía ít bị đỗ ngã. Thu hoạch
  • 54. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 52 Tùy từng giống mía ta trồng mà xác định được giai đoạn chín của mía. Quan sát màu da thân mía trở nên bóng, sậm, ít phấn, lá khô nhiều, độ ngọt giữa gốc và ngọn không chênh lệch là thu hoạch được. Dùng dao thật bén đốn sát gốc tất cả các cây trên hàng mía, để vụ sau mía tái sinh đều hơn. Thu hoạch đến đâu vận chuyển đến đó, không nên để lâu quá hai ngày lượng đường trong mía sẽ giảm. 2.4. Kỹ thuật trồng các loại cây dược liệu
  • 55. Dự án “Trung tâm sản xuất giống cây nông nghiệp” Tư vấn dự án: 0918755356-0903034381 53 TT TÊN CÂY HÌNH ẢNH TÊN KHOA HỌC THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CHÍNH CÔNG DỤNG 1 Cây nghệ Curcuma longa L Curcumi-noids Cung cấp rất nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe như protein, chất xơ, niacin, vitamin C, vitamin E, vitamin K, natri, canxi, đồng, kẽm, sắt và magiê. chất chống oxy hóa, kháng virus, kháng khuẩn, kháng nấm, chống ung thư, kháng đột biến và chống viêm. 2 Cây sả Cymbopogon Citratus (dc.) Stapf thuộc họ Poaecea. Citral (3,7-đimêtyl- 2,6-octađienal) + Chữa cảm cúm, sốt. +Giúp tiêu hoá, chữa đầy bụng, nôn mửa, trung tiện kém. + Chữa chàm mặt. + Tinh dầu sả còn tác dụng trừ muỗi, tẩy mùi hôi