SlideShare a Scribd company logo
1 of 71
Download to read offline
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI
KHU LIÊN HỢP GIẾT MỔ GIA SÚC,
GIA CẦM, SƠ CHẾ SẢN PHẨM NÔNG
NGHIỆP SAU THU HOẠCH VÀ CHẾ
BIẾN THỰC PHẨM SẠCH
Chủ đầu tư:
Địa điểm: Xóm Si, xã Nhuận Trạch, Huyện Lương Sơn, Tỉnh Hoà Bình
___ Tháng 12/2018 ___
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------    ----------
BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI
KHU LIÊN HỢP GIẾT MỔ GIA SÚC,
GIA CẦM, SƠ CHẾ SẢN PHẨM NÔNG
NGHIỆP SAU THU HOẠCH VÀ CHẾ
BIẾN THỰC PHẨM SẠCH
CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
...
Tổng Giám đốc
NGUYỄN VĂN MAI
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
3
MỤC LỤC
I. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................. 6
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.......................................................................... 6
III. Sự cần thiết đầu tư dự án............................................................................. 6
IV. Các căn cứ pháp lý...................................................................................... 7
V. Mục tiêu dự án.............................................................................................. 8
V.1. Mục tiêu chung.......................................................................................... 8
V.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................... 8
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN................... 10
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án........................................ 10
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.................................................. 10
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án..................................................................... 12
II. Quy mô sản xuất của dự án. ....................................................................... 13
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.................................................................... 13
II.2. Quy mô đầu tư của dự án......................................................................... 19
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.......................................... 20
III.1. Địa điểm xây dựng................................................................................. 20
III.2. Hình thức đầu tư..................................................................................... 20
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ............ 20
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.............................................................. 21
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án....... 21
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................. 22
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình......................................... 22
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật...................................................... 23
II.1. Quy trình giết mổ gia súc ........................................................................ 23
II.2. Quy trình giết mổ gia cầm....................................................................... 25
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
4
II.3. Quy trình sơ chế chế biến sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch............ 27
II.4. Kỹ thuật nuôi lợn thịt............................................................................... 30
II.5. Kỹ thuật chăn nuôi bò.............................................................................. 35
II.6. Kỹ thuật nuôi gà ...................................................................................... 47
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN........................... 50
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và xây dựng cơ sở hạ tầng.... 50
I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án.......................................................................... 50
I.2. Phương án tái định cư............................................................................... 50
II. Các phương án xây dựng công trình. ......................................................... 50
III. Phương án tổ chức thực hiện..................................................................... 51
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án......... 51
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ........................................................................... 52
I. Đánh giá tác động môi trường. .................................................................... 52
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường........................................ 52
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án .................................... 53
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ............................................... 53
II. Tác động của dự án tới môi trường. ........................................................... 53
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ............................................................................. 54
II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường.......................................................... 55
II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường....... 56
II.4. Kết luận: .................................................................................................. 58
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 60
I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.................................................... 60
II. Cơ cấu và Tiến độ vốn thực hiện dự án...................................................... 62
III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án............................................ 65
III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án..................................................... 65
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
5
III.2. Phương án vay........................................................................................ 66
III.3. Các thông số tài chính của dự án. .......................................................... 67
KẾT LUẬN..................................................................................................... 70
I. Kết luận........................................................................................................ 70
II. Đề xuất và kiến nghị................................................................................... 70
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ..... 71
Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án............... 71
Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án........................................ 71
Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.................. 71
Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ................................... 71
Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án........................................... 71
Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án................. 71
Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.......... 71
Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án............ 71
Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án....... 71
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. Giới thiệu về chủ đầu tư.
Chủ đầu tư:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:
Đại diện pháp luật:
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ trụ sở:
II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.
Tên dự án: Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông
nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch
Địa điểm xây dựng: Xóm Si, xã Nhuận Trạch, Huyện Lương Sơn, Tỉnh Hoà
Bình
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp điều hành và khai thác dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 132.354.882.000 đồng. (Một trăm ba mươi hai
tỷ, ba trăm năm mươi tư triệu, tám trăm tám mươi hai nghìn đồng). Trong đó:
- Vốn huy động (tự có) (20%) : 26.470.976.000 đồng.
- Vốn vay (80%) : 105.883.905.000 đồng.
III. Sự cần thiết đầu tư dự án.
Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước
Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa. Trong
những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách mạnh mẽ.
Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy nhiên đối
với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó chăn nuôi
đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần đây thời tiết khắc
nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và chăn nuôi bấp
bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực phẩm đặc biệt
là thịt heo không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh hưởng đến vấn
đề an ninh lương thực của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp luôn được
các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tư và tiếp
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
7
cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt và chăn nuôi từng bước nâng
cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước trong
các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển
và từng bước đi vào hiện đại.
Các sản phẩm nuôi của Việt Nam chủ yếu vẫn để tiêu thụ ở thị trường nội
địa. Với thị trường xuất khẩu, chúng ta thường hay không thành công là do chất
lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm không bảo đảm tiêu chuẩn quốc tế. Hơn nữa,
xuất khẩu sản phẩm chăn nuôi, mà cụ thể là thịt heo hiện đang đứng trước một
thực tế khó khăn là giá bán khá cao so với một số nước khác, không cạnh tranh
được mà nguyên nhân sâu xa cũng chính vì hình thức chăn nuôi ở nước ta vẫn là
hình thức truyền thống và lạc hậu nên năng suất sản lượng thấp, chi phí cao.
Hiện nay các cơ sở chế biến, giết mổ gia súc gia cầm với kỹ thuật tiên tiến
hiện đại vẫn còn ít. Quy mô của các cơ sở vẫn còn nhỏ hẹp, chưa thể cung cấp ra
thị trường cùng một lúc một lượng sản phẩm lớn. Trong khi đó nhu cầu về nông
sản thực phẩm cụ thể là thịt heo của thị trường là rất cao, nhất là heo được giết
mổ từ quy trình kỹ thuật hiện đại, đảm bảo chất lượng, an toàn và vệ sinh thực
phẩm.
Hòa chung với sự phát triển kinh tế của đất nước với sức trẻ, trí tuệ, lòng
nhiệt huyết khát vọng làm giàu, công ty chúng tôi đã phối hợp với Công Ty Cổ
Phần Tư Vấn Đầu Tư ... tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tư “Khu liên hợp
giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế
biến thực phẩm sạch”.
IV. Các căn cứ pháp lý.
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
 nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
 nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
 Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;
 Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
 chi phí đầu tư xây dựng;
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
8
 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
 chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
 Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công
bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;
 Nghị quyết số 46 - NQ/TW ngày 23/02/2005 của Bộ Chính trị BCH TW về
công tác bảo vệ, cơ sở và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
 Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của UBND Tỉnh Hòa
Bình V/v phê duyệt quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm, tập trung
tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
V. Mục tiêu dự án.
V.1. Mục tiêu chung.
- Từng bước chấm dứt các điểm GMGSGC nhỏ lẻ, hình thành cơ sở giết mổ
gia súc, gia cầm tập trung nhằm tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh
vực kiểm soát hoạt động GMGSGC, cung cấp sản phẩm động vật (an toàn vệ sinh
thực phẩm (ATVSTP) cho tiêu dùng nội tỉnh và một phần cho tiêu dùng ngoài
tỉnh;
- Góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng xã hội, nâng cao chất lượng hàng
hóa sản phẩm động vật của Hòa Bình trên thị trường, bảo vệ môi trường, phòng
chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm.
- Ứng dụng và tiếp thu công nghệ hiện đại của thế giới, từng bước thay đổi tập
quán giết mổ nhỏ lẻ, phát triển ngành giết mổ địa phương có tính cạnh tranh
và hiệu quả hơn.
V.2. Mục tiêu cụ thể.
- Xây dựng nhà máy giết gia súc gia cầm theo mô hình công nghiệp hiện đại
đạt tiêu chuẩn quốc tế đảm bảo chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Xây dựng mô hình nuôi cung cấp thịt heo, thịt gà, thịt bò siêu thịt và con
giống ra thị trường tỉnh Hòa Bình nói riêng và cả nước nói chung.
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
9
- Góp phần phát triển kinh tế của địa phương.
- Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
10
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án.
I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.
Vị trí địa lý:
Hòa Bình là một tỉnh miền núi phía Tây Bắc Việt Nam, nằm ở tọa độ 200019'
- 210008' vĩ độ Bắc, 104048' - 105040' kinh độ Đông, thủ phủ là thành phố Hòa
Bình cách thủ đô Hà Nội 73 km về phía Tây Nam theo Quốc lộ 6. Phía Bắc Hoà
Bình giáp Phú Thọ và Hà Nội, phía Nam giáp Ninh Bình và Thanh Hoá, phía
Đông giáp Hà Nội và Hà Nam, phía Tây giáp Sơn La.
Khí hậu:
Hòa Bình có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa động lạnh, ít mưa; mùa hè nóng,
mưa nhiều. Nhiệt độ trung bình hàng năm trên 230C. Tháng 7 có nhiệt độ cao
nhất trong năm, trung bình 27 - 290C, ngược lại tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất,
trung bình 15,5 - 16,50C.
Đặc điểm địa hình:
Hòa Bình là tỉnh miền núi, tiếp giáp với phía Tây đồng bằng sông Hồng, Hòa
Bình có địa hình núi trung bình, chia cắt phức tạp, độ dốc lớn và theo hướng Tây
Bắc - Đông Nam, phân chia thành 2 vùng: vùng núi cao nằm về phía Tây Bắc có
độ cao trung bình từ 600 – 700 m, địa hình hiểm trở, diện tích 212.740 ha, chiếm
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
11
44,8% diện tích toàn vùng; vùng núi thấp nằm ở phía Đông Nam, diện tích
262.202 ha, chiếm 55,2% diện tích toàn tỉnh, địa hình gồm các dải núi thấp, ít bị
chia cắt, độ dốc trung bình từ 20 – 250 m, độ cao trung bình từ 100 – 200 m. Địa
hình Hoà Bình chủ yếu là núi rừng, xen kẽ giữa các sườn núi là các thung lũng
hẹp.
Các đường giao thông quan trọng trên địa bàn tỉnh như Quốc lộ số 6 đi qua
các huyện Lương Sơn, Kỳ Sơn, thị xã Hòa Bình, huyện Tân Lạc, Mai Châu; Quốc
lộ 15A đi từ huyện Mai Châu nối Quốc lộ 6 với các huyện vùng cao tỉnh Thanh
Hóa; Quốc lộ 12B đi qua các huyện Tân Lạc, Lạc Sơn, Yên Thuỷ và tỉnh Ninh
Bình, nối Quốc lộ 6 với Quốc lộ 1; Quốc lộ 21 đi từ thị trấn Xuân Mai (Hà Nội)
qua các huyện Lương Sơn, Kim Bôi, Lạc Thuỷ nối với Quốc lộ 12B tại huyện
Nho Quan, tỉnh Ninh Bình. Hệ thống sông ngòi thuỷ văn: Hoà Bình có mạng lưới
sông suối phân bổ tương đối dày và đều khắp ở các huyện. Sông Ðà là sông lớn
nhất chảy qua tỉnh có lưu vực 15.000 km2chảy qua các huyện Mai Châu, Ðà Bắc,
Tân Lạc, Kỳ Sơn và thị xã Hòa Bình với tổng chiều dài là 151 km. Hồ sông Ðà
có dung tích 9,5 tỷ m3 nước; sông Bưởi bắt nguồn từ xã Phú Cường, huyện Tân
Lạc, dài 55km; sông Bôi bắt nguồn từ xã Thượng Tiến, huyện Kim Bôi, dài 125
km; sông Bùi bắt nguồn từ xã Lâm Sơn huyện Lương Sơn, dài 32 km; sông Lãng
bắt nguồn từ xã Bảo Hiệu huyện Yên Thuỷ, dài 30 km.
Tài nguyên thiên nhiên:
Tài nguyên đất
Tỉnh Hòa Bình có 466.252,86 ha diện tích đất tự nhiên. Trong đó: Diện tích
đất nông nghiệp là 66.759 ha, chiếm 14,32%; diện tích đất lâm nghiệp là 194.308
ha, chiếm 41,67%; diện tích đất chuyên dùng là 27.364 ha, chiếm 5,87%; diện
tích đất ở là 5.807 ha, chiếm 1,25%; diện tích đất chưa sử dụng và sông suối đá là
172.015 ha, chiếm 36,89%.
Trong đất nông nghiệp, diện tích đất trồng cây hàng năm là 45.046 ha, chiếm
67,48%, trong đó diện tích trồng lúa là 25.356 ha, chiếm 60,51% diện tích đất
trồng cây hàng năm; diện tích đất trồng cây lâu năm là 4.052 ha, chiếm 6,06%;
diện tích đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản là 900 ha.
Diện tích đất trống, đồi núi trọc cần phủ xanh là 135.010 ha; diện tích đất bằng
chưa sử dụng là 3.126 ha; diện tích đất có mặt nước chưa sử dụng là 6.385 ha.
Tài nguyên rừng
Tính đến năm 2002, diện tích đất có rừng của tỉnh Hòa Bình là 196.049 ha,
trong đó: Rừng tự nhiên là 146.844 ha; rừng trồng là 49.205 ha.
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
12
Trữ lượng gỗ khai thác khoảng 4,75 triệu m3 gỗ và 128,7 triệu cây nứa, luồng;
động vật rừng có một số loài thú như: Gấu, lợn rừng, khỉ, cày, cáo, rùa núi, nai
rừng nhưng số lượng không lớn.
Các khu bảo tồn thiên nhiên của tỉnh gồm có 3 khu bảo tồn thiên nhiên với
tổng diện tích là 18.435 ha, trong đó có rừng là 15.565 ha, đất trống có khả năng
nông, lâm nghiệp là 2.870 ha.
Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản có 12 loại. Khoáng sản là nguyên liệu vật liệu xây
dựng và nguyên liệu làm sứ: Ðất sét, đá vôi, đá granít, đá cócđoa...; khoáng sản
kim loại như: Quặng sắt mỏ nhỏ trữ lượng ít chưa xác định, sắt, quặng đa kim
(đồng, chì, kẽm, thuỷ ngân, antimoan), vàng sa khoáng, khoáng sản phi kim loại
như pirít, photphorít, cao lanh...; khoáng sản than đã được khai thác rải rác ở
huyện Kim Bôi, Lạc Thuỷ, Lạc Sơn, có nhiều vỉa lộ thiên để khai thác với trữ
lượng 1 triệu tấn./.
I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án.
Theo Báo cáo Tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 và
phương hướng nhiệm vụ năm 2018, trong bối cảnh vừa thực hiện nhiệm vụ phát
triển kinh tế - xã hội, vừa khắc phục hậu quả bởi thiên tai mưa lũ, song với sự
quyết tâm cao của cả hệ thống chính trị, sự nỗ lực của các ngành, các cấp, cộng
đồng doanh nghiệp và nhân dân các dân tộc trong tỉnh, kinh tế - xã hội của Tỉnh
vẫn phát triển khá, có 23/24 chỉ tiêu đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra, tỷ lệ lạm
phát ở mức thấp, văn hóa - xã hội có bước phát triển; tình hình an ninh chính trị,
trật tự an toàn xã hội được giữ vững, quốc phòng được bảo đảm. Kết quả cụ thể
trên các lĩnh vực như sau:
GRDP đạt 9,46%. Trong đó, nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng 3,06%, chiếm
tỷ trọng 20,03%; công nghiệp - xây dựng tăng 14,5% (trong đó, công nghiệp tăng
18,84%), chiếm tỷ trọng48,59%; dịch vụ tăng 7,53%, chiếm tỷ trọng dịch vụ
31,38%.
Về giá cả và lạm phát. Năm 2017, Tỉnh đã triển khai thực hiện kịp thời, quyết
liệt các biện pháp điều hành kinh tế vĩ mô của Chính phủ nên tốc độ tăng giá tiêu
dùng được kiềm chế. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 12 ước tăng 0,12% so với
cùng kỳ năm trước; bình quân cả năm ước tăng dưới 4%.
Về thu, chi ngân sách nhà nước. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm
2017 đạt 3.020 tỷ đồng, bằng 112% so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và
bằng 100% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh; trong đó: Thu cân đối ngân
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
13
sách ước đạt 2.900 tỷ đồng, tăng 11% so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao
và bằng 102% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh; thu quản lý qua ngân
sách nhà nước ước đạt 20 tỷ đồng, bằng 20% so với Nghị quyết Hội đồng nhân
dân; thu xuất nhập khẩu ước thực hiện đạt 100 tỷ đồng, bằng 125% so với dự toán
Thủ tướng Chính phủ giao và bằng 125% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân
Tỉnh.
Tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2017 đạt kết quả khá, đến
ngày 15/10/2017 đã giải ngân được 1.326.114 triệu đồng, đạt 63% kế hoạch.
Trong đó: vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh đã giải ngân 720.879 triệu đồng,
đạt 72% kế hoạch, riêng vốn được giao theo tiêu chí đạt 82%; vốn trung ương hỗ
trợ có mục tiêu đã giải ngân 293.471 triệu đồng, đạt 79% kế hoạch; vốn nước
ngoài đã giải ngân 225.409 triệu đồng, đạt 51% kế hoạch; Chương trình mục tiêu
quốc gia đã giải ngân được 86.355 triệu đồng, đạt 30% kế hoạch.
Hoạt động xuất – nhập khẩu tiếp tục tăng cường đa dạng hóa thị trường xuất
khẩu, giữ vững các thị trường truyền thống như: Hoa Kỳ, EU, Nga, Nhật Bản,
Trung Quốc, Hàn Quốc... Theo đó, kim ngạch xuất khẩu cả năm ước đạt 505 triệu
USD, tăng 36,19% so với cùng kỳ năm trước, vượt 8,6% kế hoạch năm (trong đó:
xuất khẩu hàng hoá ước đạt 469 triệu USD, tăng 39,25% so với cùng kỳ năm
trước, vượt 9,32% kế hoạch năm; xuất khẩu dịch vụ ước đạt 36 triệu USD, tăng
5,88% so với cùng kỳ năm trước, bằng 100% kế hoạch năm).. Trong khi đó, kim
ngạch nhập khẩu cả năm ước đạt 413,846 triệu USD, tăng 28,8% so với cùng kỳ
năm trước, vượt 5,57% kế hoạch năm (trong đó: nguyên liệu phục vụ sản xuất ước
đạt 370,807 triệu USD, tăng 25,61% so với cùng kỳ năm trước, vượt 5,94% kế
hoạch năm; máy móc thiết bị, hàng hóa khác ước đạt 43,039 triệu USD, tăng
65,53% so với cùng kỳ năm trước, vượt 2,47% kế hoạch năm).
II. Quy mô sản xuất của dự án.
II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường
Những báo cáo thị trường trong những năm gần đây cho thấy sự gia tăng
mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ các loại thịt tại Việt Nam; dự báo đến năm 2019,
tổng sản lượng tiêu thụ thịt tại Việt Nam sẽ vượt mốc 4 triệu tấn. Chiếm gần 65%
tổng sản lượng tiêu thụ, thịt heo vẫn sẽ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong bữa ăn của
người Việt; tuy nhiên mức tăng trưởng đáng kể ước tính đạt 3-5%/năm dự kiến sẽ
mở ra những triển vọng khả quan cho lượng tiêu thụ thịt gia cầm và thịt bò trong
thời gian tới.
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
14
Trái ngược với sự gia tăng mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ, tăng trưởng trong
nguồn cung các loại thịt được giữ ở mức ổn định, dao động trong khoảng 1-
3%/năm, dự kiến tổng sản lượng thịt vượt mốc 4.1 triệu tấn vào năm 2019. Mức
tăng trưởng này chưa đủ để đáp ứng nhu cầu thị trường và trong khi nguồn cung
cho thịt heo ổn định và đáp ứng đủ nhu cầu nội địa, nguồn cung cho thịt bò và thịt
gia cầm lại rơi vào tình trạng thiếu hụt trầm trọng.
b. Tiềm năng, thách thức và tầm nhìn cho ngành thịt.
Dựa trên các báo cáo phân tích, Ipsos Business Consulting nhận định triển
vọng phát triển của ngành thịt Việt Nam là rất khả quan dựa trên một nền kinh tế
có tốc độ tăng trưởng thuộc nhóm nhanh nhất châu Á, một cơ cấu dăn số trẻ và
gia tăng trong chi tiêu dùng.
Tuy nhiên, để thành công trên chính sân nhà của mình, các doanh nghiệp
Việt Nam cũng nên cân nhắc những thách thức tiềm ẩn trong ngành; điển hình
như những rào cản thuế quan bị dỡ bỏ sau khi các hiệp định thương mại được kí
kết gây biến động về giá bán trên thị trường, hay thói quen chuộng hàng nhập
khẩu, hàng có nguồn gốc xuất xứ từ nước ngoài của một bộ phận người tiêu dùng
Việt Nam.
Một vài chiến lược và hướng phát triển dành cho các doanh nghiệp nội địa
trong ngành thịt như:
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
15
+ Phát triển ngang: thiết kể quy mô doanh nghiệp lớn, chịu trách nhiệm nhiều
khâu trong chuỗi giá trị với các hộ chăn nuôi gia đình là những đối tác vệ
tinh.
+ Phát triển dọc: mô hình chăn nuôi và phân phối kín nhằm giảm mức độ
cạnh tranh về giá.
+ Tập trung phát triển mô hình kinh doanh thức ăn chăn nuôi nhằm làm giảm
mức độ lệ thuộc vào các sản phẩm thức ăn chăn nuôi nhập khẩu.
Theo Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của UBND Tỉnh Hòa
Bình V/v phê duyệt quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm, tập trung tỉnh Hòa
Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, giải pháp quy hoạch như sau:
TT Địa điểm
Giai đoạn 1: đến năm
2020
Giai đoạn 2: Tầm nhìn đến năm
2030
Hiện
trạng
(điểm
tập
trung)
Xây
mới
(điểm
tập
trung)
Tổng
Hiện
trạng
(điểm
tập
trung)
Cải tạo,
nâng
cấp
(điểm
tập
trung)
Xây
mới
(điểm
tập
trung)
Tổng
I
TP Hòa
Bình
1 1 2 2 0 0 2
1
Cơ sở giết
mổ Ngọc
Hà, xã Sủ
Ngòi, TP.
Hòa Bình
1 1 1 1
2
Cơ sở giết
mổ xóm
Bún, xã
Yên
Mông, TP.
Hòa Bình
1 1 1 1
II
Huyện Đà
Bắc
0 1 1 0 1 0 1
Cơ sở giết
mổ tại
Cánh
đồng
Lạng,
thôn Mu,
Thị trấn
Đà Bắc,
1 1 1 1
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
16
huyện Đà
Bắc
III
Huyện
Mai Châu
0 1 1 0 1 2 3
1
Cơ sở giết
mổ tại
Xóm
Chiềng
Sại, thị
trấn Mai
Châu
1 1 1 1
2
Cơ sở giết
mổ tại xã
Xăm
Khòe,
huyện Mai
Châu
0 1 1
3
Cơ sở giết
mổ tại xã
Đồng Phụ
lục, huyện
Mai Châu
0 1 1
IV
Huyện
Kỳ Sơn
0 1 1 0 1 0 1
Cơ sở giết
mổ tại
xóm Bãi
Nai, xã
Mông
Hóa,
huyện Kỳ
Sơn
1 1 1 1
V
Huyện
Lương
Sơn
0 1 1 0 1 1 2
1
Cơ sở giết
mổ xóm
Si, xã
Nhuận
Trạch,
huyện
Lương
Sơn
1 1 1 1
2
Cơ sở giết
mổ xóm
0 1 1
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
17
Lai Trì, xã
Cao
Thắng,
huyện
Lương
Sơn
VI
Huyện
Cao
Phong
0 1 1 0 1 2 3
1
Cơ sở giết
mổ tại
Khu 9 thị
trấn Cao
Phong
1 1 1 1
2
Cơ sở giết
mổ tại xã
Dũng
Phong,
huyện Cao
Phong
0 1 1
3
Cơ sở giết
mổ tại tại
xã Tây
Phong,
huyện Cao
Phong
0 1 1
VI
I
Huyện
Kim Bôi
0 1 1 0 1 2 3
1
Cơ sở giết
mổ tại xã
Kim Tiến,
huyện
Kim Bôi
1 1 1 1
2
Cơ sở giết
mổ Xã Tú
Sơn,
huyện
Kim Bôi
0 1 1
3
Cơ sở giết
mổ tại xã
Nam
Thượng,
huyện
Kim Bôi
0 1 1
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
18
VI
II
Huyện
Tân Lạc
0 1 1 0 1 2 3
1
Cơ sở giết
mổ tại
Cụm công
nghiệp
Đông
Thanh,
huyện Tân
Lạc
1 1 1 1
2
Cơ sở giết
mổ tại xã
Phong
Phú,
huyện Tân
Lạc
0 1 1
3
Cơ sở giết
mổ tại xã
Thanh
Hối,
huyện Tân
Lạc
0 1 1
IX
Huyện
Lạc Sơn
0 1 1 0 1 2 3
1
Cơ sở giết
mổ tại
Phố
Thống
Nhất, Thị
trấn Vụ
Bản, Lạc
Sơn
1 1 1 1
2
Cơ sở giết
mổ tại xã
Nhân
Nghĩa,
huyện Lạc
Sơn
0 1 1
3
Cơ sở giết
mổ tại xã
Ân Nghĩa,
huyện Lạc
Sơn
0 1 1
X
Huyện
Lạc Thủy
0 1 1 1 0 2 3
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
19
1
Cơ sở giết
mổ xóm
Đồng
Diệc, xã
Đồng
Tâm,
huyện Lạc
Thủy
1 1 1 1
2
Cơ sở giết
mổ xã Phú
Thành,
huyện Lạc
Thủy
0 1 1
3
Cơ sở giết
mổ xã An
Bình,
huyện Lạc
Thủy
0 1 1
XI
Huyện
Yên Thủy
0 1 1 0 1 2 3
1
Cơ sở giết
mổ xóm
Dom, xã
Yên Lạc,
huyện
Yên Thủy
1 1 1 1
2
Cơ sở giết
mổ xóm
Bãi Đa, xã
Bảo Hiệu,
Yên Thủy
0 1 1
3
Cơ sở giết
mổ tại
xóm Tân
Thịnh, xã
Yên Trị,
Yên Thủy
0 1 1
Tổng
cộng
1 11 12 3 9 15 27
II.2. Quy mô đầu tư của dự án.
Diện tích đất của dự án 14ha trong đó gồm các hạng mục xây dựng như sau:
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
20
STT Nội dung
Số
lượng
ĐVT Diện tích
I Xây dựng 140.000
1 Nhà xưởng 1 m2
5.000
2 Nhà điều hành 1 m2
2.000
3 Cây xanh 1 m2
20.000
4 Kho lạnh 2 m2
2.000
5 Kho vật tư 2 m2
2.000
6 Nhà ở công nhân 1 m2
2.000
7 Khu chăn nuôi heo 1 m2
15.000
8 Khu chăn nuôi bò 1 m2
10.000
9 Khu chăn nuôi gà 1 m2
12.000
10 Khu trồng rau củ quả 1 m2
50.000
11 Giao thông tổng thể 1 m2
20.000
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT
2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT
3 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT
4 Hệ thống xử lý chất thải 1 HT
III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.
III.1. Địa điểm xây dựng.
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp
sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch được thực hiện tại Xóm Si, xã Nhuận
Trạch, Huyện Lương Sơn, Tỉnh Hoà Bình
III.2. Hình thức đầu tư.
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp
sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch được đầu tư theo hình thức xây dựng
mới.
IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
21
IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.
TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%)
1 Nhà xưởng 5.000 3,57%
2 Nhà điều hành 2.000 1,43%
3 Cây xanh 20.000 14,29%
4 Kho lạnh 2.000 1,43%
5 Kho vật tư 2.000 1,43%
6 Nhà ở công nhân 2.000 1,43%
7 Khu chăn nuôi heo 15.000 10,71%
8 Khu chăn nuôi bò 10.000 7,14%
9 Khu chăn nuôi gà 12.000 8,57%
10 Khu trồng rau củ quả 50.000 35,71%
11 Giao thông tổng thể 20.000 14,29%
Tổng cộng 140.000,00 100%
IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.
Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá
trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự
kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình
thực hiện dự án
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
22
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án
STT Nội dung
Số
lượng
ĐVT Diện tích
I Xây dựng 140.000
1 Nhà xưởng 1 m2
5.000
2 Nhà điều hành 1 m2
2.000
3 Cây xanh 1 m2
20.000
4 Kho lạnh 2 m2
2.000
5 Kho vật tư 2 m2
2.000
6 Nhà ở công nhân 1 m2
2.000
7 Khu chăn nuôi heo 1 m2
15.000
8 Khu chăn nuôi bò 1 m2
10.000
9 Khu chăn nuôi gà 1 m2
12.000
10 Khu trồng rau củ quả 1 m2
50.000
11 Giao thông tổng thể 1 m2
20.000
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT
2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT
3 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT
4 Hệ thống xử lý chất thải 1 HT
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
23
II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật.
II.1. Quy trình giết mổ gia súc
1. Khu tồn trữ thú sống:
Tiếp nhận
Tồn trữ
Làm choáng
Chọc tiết
Trụng
Cạo lông
Mổ bụng
Mổ lồng ngực
Xẻ mảnh
Làm sạch, rửa
Kiểm tra
Xử lý, phân
loại
Cân và ghi dấu
Huyết
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
24
- Gia súc muốn giết mổ phải được đưa về khu tồn trữ thú sống trong 8 giờ, tắm rửa
sạch sẽ.
- Tại đây nhân viên kiểm tra giấy chứng nhận dịch bệnh, giấy chứng nhận kiểm
dịch động vật, khám lâm sàng tại chỗ, theo dõi, chăm sóc có biện pháp cách ly đối
với thú có những dấu hiệu không khỏe mạnh.
2. Tiếp nhận gây choáng
- Chú ý không để lợn giãy nhiều.
- Khi kẹp điện cần phải làm nhanh chóng khoảng 10 giây và đúng vị trí.
- Đảm bảo gia súc bị mê tuyệt đối vì nếu không mê sẽ còn giãy nhiều gây hiện
tượng PSE với tỉ lệ cao (hiện tượng các cơ bắp tái mềm và chảy nước).
3. Chọc tiết
- Sau khi gây choáng con vật được treo lên bằng hệ thống ròng rọc để chọc tiết
ngay. Dùng dao nhọn rạch ngay động mạch chủ của cổ con vật để máu chảy ra và
chậm nhất khoảng 1 phút kể từ lúc con vật bị choáng. Khi lấy huyết con vật ở vị trí
thẳng đứng có ưu điểm là máu chảy ra nhanh, thịt sạch nhưng phải rạch một đường
dài 20-30cm giữa hai má để lộ thực quản rồi buộc chặt hay kẹp thực quản lại tránh
thức ăn hoặc dịch dạ dày chảy vào máng hứng huyết.
- Lượng huyết lấy ra khoảng 5% trọng lượng, thịt sạch máu và đảm bảo vệ sinh.
4. Cạo lông
- Sau khi lấy huyết, được đẩy qua bồn trụng với nhiệt độ 600
C, thời gian ngâm
khoảng 2-3 phút, cung cấp nhiệt bằng hơi. Quá trình trụng giúp cho việc cạo lông
dễ dàng hơn.
- Thời gian từ lúc vào máy cạo lông cho đến khi ra là 30 giây, sau đó cắt đầu ra
khỏi thân để thuận tiện cho việc mổ.
- Đưa gia súc qua máy massage nhằm làm “dẻo giò”
5. Mổ bụng lấy nội tạng
- Trước khi mổ bụng lấy nội tạng, gia súc được rửa qua một lần.
- Lòng trắng lấy ra trước lòng đỏ, tránh tình trạng lòng bị dễ gây nhiễm cho khối
thịt.
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
25
- Sau khi lấy nội tạng ra, xác thịt còn được xối qua một lần để sạch máu trong
khoang bụng và ngực.
6. Xẻ đôi xác thịt
- Sau đó cắt đầu và dùng máy xẻ mảnh xẻ dọc gia súc theo xương sống. Trong giai
đoạn này đòi hỏi vẽ mỹ quan của vết xẻ vì vậy cần công nhân có tay nghề cao. Sau
khi xẻ đôi rửa lại một lần rồi đưa lên bàn pha lóc.
7. Kiểm tra
- Đến cuối dây chuyền mổ, phòng KCS sẽ kiểm tra chất lượng thịt giết mổ. Đồng
thời cấp giấy chứng nhận sản phẩm đạt yêu cầu đưa đi chế biến. Các sản phẩm thịt
không đạt yêu cầu thì đưa đi xử lý.
- Chất lượng sản phẩm còn được phòng KCS và KCSS cấp dấu chứng nhận có giá
trị trong và ngoài nước.
- Dấu chứng nhận gồm các kiểu:
+ Chánh phẩm: dấu chứng nhận chánh phẩm
+ Hạ phẩm: ốm, suy dinh dưỡng, nghi vấn bệnh.
II.2. Quy trình giết mổ gia cầm
1. Tiếp nhận gia cầm
Gia cầm đạt chuẩn từ các khu nuôi thả tự nhiên được kiểm tra sơ bộ bởi cán bộ thú
y về tình trạng sức khỏe đảm bảo đủ điều kiện giết mổ.
2. Gây mê
Trong một số trường hợp (số lượng gia cầm cần giết mổ lớn), gia cầm được đưa
vào hệ thống gây mê điện .
3. Cắt tiết
Mục đích: bài huyết trong mô để thịt có màu sáng, không đọng máu trong thịt.
4. Nhúng nước nóng
Gia cầm sau khi cắt tiết di chuyển trên dây chuyền cho tiết chảy ra hết sau đó đi
vào bồn trụng nước nóng. Nhiệt độ nước trụng ở đây khoảng 67- 68oC , nhiệt độ
này không quá cao cũng không thấp đủ để tuốt lông được mà không bị rách da khi
qua máy tuốt lông.
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
26
5. Đánh lông
Công đoạn này được thực hiện tự động bằng máy, sau khi gia cầm chạy qua máy
đánh lông thì gia cầm đã được làm sạch.
6. Tuốt da chân và móc diều
Công đoạn này được công nhân tuốt da chân, gia cầm được cắt dưới cổ và phía trên
phần ức để lấy diều và thực quản. Vì đây là nơi chứa thức ăn của gia cầm nên có
rất nhiều vi khuẩn, phần này được lấy sạch để vi sinh vật không nhiễm vào thịt.
7. Móc lòng
Trước khi móc lòng công nhân rạch dưới bụng gia cầm 1 đường khoảng 6-7cm.
Lòng được lấy ra phải đảm bảo còn nguyên vẹn không bị vỡ và sót lại tránh sự vấy
nhiễm vi sinh vật từ bộ phận tiêu hóa của gia cầm qua quầy thịt.
8. Rửa
Tại đây gia cầm được rửa sạch hoàn toàn (nhất là phần đầu gia cầm).
9. Hạ nhiệt, Sát khuẩn
Để làm hạ thấp thân nhiệt và loại bỏ hết vi sinh còn sót. Quầy thịt được đi qua hệ
thống nước lạnh, hỗn hợp nước muối và khí Ozone (trong một số trường hợp là
dung dịch muối-giấm loãng)
10. Làm ráo
Quá trình làm ráo trong chế biến nhằm mục đích giảm hàm lượng nước và hạn chế
hoạt tính của vi sinh vật.
11. Phân loại
Sau khi qua dây chuyền giết mổ gia cầm được kiểm tra trước khi đóng gói thành
phẩm.Cán bộ thú y sẽ kiểm tra trên thân thịt và đóng dấu kiểm soát giết mổ trước
khi qua khâu đóng gói.
12. Bao gói và bảo quản
Được thực hiện nhằm mục đích hạn chế sự phát triển vi sinh vật
Sản phẩm gia cầm được đóng gói trong bao bì (PE+PA). Để bảo quản sản phẩm
tươi lâu hơn.
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
27
Sau khi đóng gói sản phẩm được bảo quản với nhiệt độ 3-4 oC và được chuyển
ngay tới các địa chỉ của khách hàng theo đơn hàng đặt trước.
II.3. Quy trình sơ chế chế biến sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch
Quy trình sơ chế các loại rau, củ, quả
1. Phân loại rau, củ, quả nguyên liệu đưa vào hệ thống băng tải tương ứng.
2. Băng tải sơ chế kèm thao tác: Sản phẩm sau khi được phân loại thủ công
nhằm loại bỏ các sản phẩm hỏng (dự kiến 15% sản lượng) và loại bỏ sơ bộ
đất còn dính trên rau củ.
1. Phân loại rau
nguyên liệu
2. Băng tải sơ
chế kèm thao tác
3. Máy rửa sục khí
kèm gàu tải tự động
4. Máy rửa sục khí
Ozone và tia cực tím
5. Máy sàn rung
tách nước
6. Băng tải lưới
Inox kèm quạt
thổi tách nước
7. Băng tải thu gom
sản phẩm sau rửa
8. Máy đóng gói
rau củ tự động
9. Kho mát bảo
quản
10. Thị trường
tiêu thụ
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
28
3. Rau củ quả sẽ theo băng chuyền để được rửa bỏ bùn đất bằng nước sạch
4. lần 1. Hệ thống nước sạch đảo chiều liên tục giúp rửa sạch bùn đất mang
mà không làm dập, nát rau, củ quả.
5. Ngâm rau củ quả trong nước, sục kí Ozone và tia cực tím từ 10 – 20 phút
tùy loại.
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
29
6. Máy sàn rung tách nước
7. Băng tải lưới Inox kèm quạt thổi tách nước
8. Băng tải thu gom sản phẩm sau rửa
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
30
9. Máy đóng gói rau củ tự động
10.Kho mát bảo quản
11.Vận chuyển đến nơi tiêu thụ
II.4. Kỹ thuật nuôi lợn thịt
1. Giữ đàn lợn nuôi trong môi trường được bảo vệ:
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
31
+ Khu vực chăn nuôi phải cách xa nhà ở;
+ Có hàng rào ngăn cách với các khu vực khác;
+ Hạn chế tối đa người lạ đi vào khu vực chăn nuôi;
+ Trước cổng, trước mỗi dãy chuồng phải có hố sát trùng;
+ Phải thường xuyên định kỳ tiêu độc khử trùng dụng cụ và khu vực chăn nuôi;
+ Chất thải chăn nuôi được thu gom và xử lý bằng các biện pháp thích hợp.
Trang trại nuôi lợn thịt
2. Chăm sóc nuôi dưỡng và quản lý tốt đàn lợn:
+ Cung cấp đầy đủ thức ăn chăn nuôi tự chế biến theo kỹ thuật chế biến thức
ăn chăn nuôi hữu cơ.
+ Nước uống sạch cho gia lợn;
+ Chuồng nuôi đúng quy cách và đảm bảo mật độ nuôi hợp lý;
+ Định kỳ tiêm phòng và tẩy giun sán cho lợn.
3. Kiểm soát mọi thứ ra vào khu vực chăn nuôi:
+ Phải biết rõ lai lịch nguồn gốc, tình trạng bệnh tật của đàn lợn mới nhập;
+ Lợn mới mang về phải nuôi cách ly theo quy định;
+ Kiểm soát thức ăn chăn nuôi và dụng cụ chăn nuôi đưa vào trại;
+ Tránh để chim hoang dã, các loài gặm nhấm, chó, mèo, chuột và người lạ vào
khu vực chăn nuôi.
4. Sản phẩm chăn nuôi đảm bảo an toàn cho người sử dụng:
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
32
+ Thời gian ngưng thuốc trước khi bán để giết mổ đúng quy định.
+ Có sổ sách ghi chép thời gian dùng vắc-xin và thuốc phòng trị bệnh cụ thể
của từng đàn, cá thể.
5. Mục tiêu nuôi dưỡng:
- Tốn ít thức ăn, lợn khỏe mạnh, lớn nhanh.
- Chất lượng thịt tốt, tỷ lệ thịt nạc cao, tỷ lệ thịt móc hàm cao, an toàn với người
tiêu dùng.
- Chi phí thức ăn thấp nhất bằng cách tự sản xuất thức ăn cho lợn bằng nguồn
nguyên liệu sẵn có như ngô, khoai, sắn,...vừa tiết kiệm chi phí và đem lại nguồn
dinh dưỡng cao.
6. Chọn giống để nuôi lợn thịt:
- Lợn lai F1 (giữa lợn đực ngoại và cái nội), có khả năng tăng trọng khá, tỷ lệ
nạc cao hơn lợn nội thuần.
- Lợn lai 2 máu ngoại, lợn lai 3 và 4 máu ngoại thường thể hiện ưu thế lai cao
(lớn nhanh hơn, tiêu tốn thức ăn thấp hơn, khả năng chống chịu bệnh tật tốt hơn so
với giống lợn ngoại nguyên chùng nuôi thịt).
+ Lợn lai 2 máu ngoại hiện nay là con lai F1 giữa giống lợn Landrace va giống
lợn Yorkshire.
+ Lợn lai 3 máu ngoại hiện nay là con lai giữa lợn nái F1 (Landrace x
Yorkshire) phối với đực lợn Duroc. Lợn lai 3 máu ngoại giảm từ 0,1 – 0,3 kg thức
ăn/kg tăng khối lượng, rút ngắn thời gian nuôi từ 4 – 6 ngày, tăng tỷ lệ nạc từ 1 –
2% so với nuôi lợn thuần chủng.
Chọn lọc để nuôi thịt: Nên chọn những lợn con:
- Khỏe mạnh, không có khuyết tật (úng, chân yếu…), lông da mịn màng, hồng
hào.
- Thân hình phát triển cân đối (trường mình, rộng lưng, nở ngực, mông to, 4
chân khỏe).
7. Nhập giống lợn:
- Lợn nhập vào trang trại phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, giấy chứng nhận
kiểm dịch động vật, tiêm phòng vắc xin, thuốc điều trị đã sử dụng (nếu có). Tốt
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
33
nhất nên nhập từ các trại đã có chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh. Chỉ nên mua
lợn mới từ 1 đến 2 trại đảm bảo an toàn dịch, hạn chế nguy cơ mang bệnh vào trại.
- Khi lợn về đến trại, phải chuyển lợn xuống ngay, đưa vào khu cách ly để nuôi
thích nghi. Ghi nhận lại tất cả các biểu hiện bệnh tật của lợn trong quá trình nuôi
thích nghi.
- Sau khi nhập lợn phải lên kế hoạch tiêm phòng cho đàn lợn, quan tâm đến
một số bệnh như; lở mồm long móng, dịch tả, hội chứng rối loạn hô hấp và sinh
sản (PRRS),….
- Cử người thường trực để kịp thời cách ly lợn bị bệnh, nghi có bệnh và điều trị
những con bị tổn thương do cắn nhau, bị bệnh.
- Tập cho lợn đi vệ sinh đúng chỗ vào vị trí quy định trong một vài ngày đầu.
8. Kỹ thuật nuôi dưỡng:
Giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần qua các giai đoạn của lợn thịt:
Khối lượng cơ thể
(kg)
Protein thô (%) Năng lượng trao đổi (ME) kcal
10-30 17-18 3100-3200
31 - 60 15 3100
61 - 100 13 3000
Cách cho ăn, uống:
- Có thể cho lợn ăn tự do hoặc theo bữa.
- Đối với lợn nhỏ dưới 30 kg cho ăn 3 bữa/ngày, lợn lớn hơn cho ăn 2 bữa/ngày.
- Lợn được cung cấp đầy đủ nước sạch bằng vòi uống tự động.
- Cho lợn ăn đúng và đủ khẩu phần đối với từng giai đoạn lợn.
- Cách tính lượng thức ăn cho một lợn thịt/ngày
Khối lượng
cơ thể (kg)
Cách tính lượng thức
ăn/ngày
Mức ăn/ngày (kg)
tính TB cho 1 giai
đoạn
Số
bữa/ngày
10-30 5,3% x Khối lượng lợn 1,05 3
31 - 60 4,3% x Khối lượng lợn 2,16 2
61 - 100 3,4% x Khối lượng lợn 3,07 2
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
34
Ví dụ lợn có khối lượng 40 kg lượng thức ăn cần 1 ngày là 40 x 4,3% = 1,72
kg.
Tuy nhiên để chăn nuôi lợn thịt đạt tỷ lệ nạc cao có thể áp dụng khuyến cáo cho
lợn ăn hạn chế từ ngoài 60 kg khối lượng cơ thể. Mức ăn hạn chế là cho ăn giảm
hơn từ 15 – 20% so với mức ăn tự do ở trên.
Định mức ăn hạn chế của lợn thịt
Khối lượng cơ thể
(kg)
Lượng thức
ăn/con/ngày (kg)
Hàm lượng Protein và Năng
lượng trong 1 kg thức ăn
18 0,9 Protein: 17%-18%
Năng lượng: 3100 Kcal
27 1,2
38 1,5
Protein: 15%
Năng lượng: 3100 Kcal
50 2
60 2,2
68 2,3-2,4
Protein: 13%
Năng lượng: 3000 Kcal
75 2,4-2,6
85 2,6-2,8
86-100 2,6-2,8
9. Kỹ thuật chăm sóc quản lý đàn lợn thịt:
9.1. Về chuồng nuôi và mật độ nuôi
- Chuồng nuôi thoáng mát về mùa Hè và ấm áp về mùa Đông.
- Nền chuồng cần chắc chắn không trơn trượt, có độ dốc 2-3% để thoát nước
thải nhanh. Nên sử dụng công nghệ đệm lót sinh học.
- Chuồng có máng ăn và vòi uống tự động cho lợn; 1 vòi cho 10 lợn, độ cao
của núm uống tự động phải phù hợp cho từng độ tuổi của lợn thịt.
- Không nên nuôi lợn với mật độ quá dày, tối đa là 1 con/m2, số lợn/1 ô nên từ
10-15 con.
- Nhiệt độ thích hợp cho lợn thịt từ 10-30 kg là 20-22oC, cho lợn thịt từ 30-100
kg là 15-16oC.
9.2. Vệ sinh thú y
- Tẩy giun sán cho lợn khi 18-22 kg
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
35
- Kết thúc nuôi 1 lứa lợn cần vệ sinh chuồng trại bằng nước vôi pha loãng hoặc
các chất sát trùng và để trống chuồng trong thời gian 1 tuần mới nuôi lứa khác.
- Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc-xin theo quy định
Lịch tiêm phòng cho lợn con và lợn thịt
Loại tiêm phòng Thời gian tiêm (ngày tuổi)
Tiếm sắt lần 1 3-Feb
Tiếm sắt lần 2 13-Oct
Vắc-xin dịch tả lợn lần 1 20
Vắc-xin dịch tả lợn lần 2 45
Vắc-xin thương hàn lần 1 20
Vắc-xin thương hàn lần 2 28-34
Vắc xin phù đầu 28-35
Vắc -xin tụ - dấu 60
II.5. Kỹ thuật chăn nuôi bò
 Giống và đặc điểm giống:
Bò thịt có đặc điểm chung là giống bò cao sản, ngoại hình, khối lượng lớn, cơ
bắp, nhiều thịt, tỷ lệ xẻ thịt cao và nhiều thịt lọc (thịt tinh). Đặc điểm nổi bật của
giống bò chuyên dụng thịt là to con, con cái trưởng thành nặng từ 500–800 kg, con
đực trưởng thành nặng từ 900-1.400 kg. Tỷ lệ thịt xẻ đạt từ 60-65%, thích nghi với
nuôi chăn thả và vỗ béo. Về ngoại hình, chọn con có thân hình vạm vỡ, mình tròn,
mông và vai phát triển như nhau, nhìn tổng thể bò có hình chữ nhật. Trọng lượng
phổ biến của bò thịt dao động từ 250 kg đến 350 kg/con và cao hơn, từ 400 kg đến
nửa tấn/con.
Thớ thịt bò cái nhỏ hơn bò đực, mô giữa các cơ ít, thịt vị đậm, vỗ béo nhanh
hơn bò đực. Ngược lại, bò đực có tỷ lệ thịt xẻ cao hơn bò cái cùng độ tuổi. Bò nuôi
từ 16-24 tháng tuổi có thể giết mổ. Tuy nhiên, tuổi giết mổ khác nhau thì chất lượng
thịt cũng khác nhau. Thịt bê và bò tơ có màu nhạt, ít mỡ, mềm và thơm ngon. Thịt
bò lớn tuổi màu đỏ đậm, nhiều mỡ, dai hơn và không thơm ngon bằng thịt bê tơ.
Trong quy trình vỗ béo, có thể thiến bò đực khi nuôi được 7-12 tháng tuổi, bò thiến
sớm sẽ béo nhanh hơn và thịt cũng mềm hơn.[
Bò là một trong những động vật được thuần hoá sớm nhất và được nuôi phổ
biến ở hầu khắp các nước trên thế giới. Bò thích nghi với nhiều vùng sinh thái khác
nhau.
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
36
 Chọn và phối giống:
Chọn giống:
Muốn chăn nuôi bò thịt đạt được năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế
cao, cần quan tâm đến những vấn đề cơ bản như: Giống, tuổi, giới tính, khối lượng
lúc giết mổ, dinh dưỡng và phương thức vỗ béo. Giống là một trong những vấn đề
quan trọng nhất. Giống khác nhau thì tốc độ sinh trưởng, phát triển, tích lũy thịt,
mỡ khác nhau. Bò nuôi lấy thịt, mục tiêu chung là làm sao để bò ở giai đoạn tuổi
thích hợp đạt trọng lượng cao, kết cấu ngoại hình vững chắc, tỷ lệ thịt xẻ cao, khả
năng chuyển hóa thức ăn tốt và đạt hiệu quả kinh tế cao.
Chọn bò dùng để nuôi thịt hoặc dùng để sản xuất giống thịt, cần chọn bò có
những đặc điểm như sau:
 Có tầm vóc lớn, khung xương to nhưng xương nhỏ, nhiều thịt.
 Da bóng mượt, hơi nhăn đùn (lỏng lẻo).
 Háo ăn, chịu đựng được điều kiện ăn khó khăn, dễ nuôi, ít bệnh.
 Hiền lành, dễ khống chế.
 Kiểm tra độ mập ốm trong trường hợp muốn vỗ béo chúng trong thời gian
nhất định bằng cách quan sát từ xa, quan sát gần, dùng tay xoa những góc
xương để xác định mập ốm hay là nhéo ở góc xương.
Trong chăn nuôi bò thịt, công tác chọn đúng giống, giống tốt phù hợp với điều
kiện sinh thái của từng vùng. Đây là yếu tố chính quyết định tới năng suất. Vì vậy
chúng tôi kiến nghị lựa chọn những giống bò sau:
1-Giống bò Brahman
- Nguồn gốc:
Bò Brahman là một loại bò thịt thuộc giống bò Zebu có nguồn gốc từ Ấn
Độ (Bos primigenius indicus). Bò được đặt tên theo vị thần Bà La Môn tôn kính
của tôn giáo Ấn Độ. Đây là loại bò thịt nhiệt đới, được nuôi rộng rãi ở các nước
nhiệt đới và cận nhiệt đới trong đó có Việt Nam.
- Ðặc điểm:
+ Màu sắc: trắng, xám nhạt, đỏ, đen hoặc trắng đốm đen, đực trưởng thành
màu lông sậm hơn con cái. Lông cổ, vai, đùi, hông sậm màu hơn các vùng
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
37
khác. Ở ÚC, người dân nuôi bò Brahman màu trắng là chủ yếu để sản xuất
thịt, còn nuôi Brahman màu đỏ chủ yếu để xuất cho các nước Châu Á do các
nước này chuộng màu đỏ.
+ Là giống lớn con, ngoại hình đẹp, thân dài, lưng thẳng, tai to, u, yếm phát
triển.
+ Tính mắn đẻ, dẽ đẻ, lành tính, nuôi con giỏi.
+ Kháng ve, ký sinh trùng đường máu, không mắc các bệnh về mắt, móng.
+ Bò Brahman có thể lực tốt, thích nghi cao với điều kiện nhiệt đới, khô hạn.
Khả năng sinh sản, sản xuất vẫn duy trì ở nhiệt độ cao, thời tiết khắc nghiệt
cũng như vùng đồng cỏ khô hạn khi mà các giống bò khác bị giảm năng suất.
Việc đầu tư chăm sóc ở mức tối thiểu.
- Tính năng sản xuất
+ Trọng lượng bê sơ sinh: 20 – 30 kg.
+ Trọng lượng 6 tháng tuổi: 120 - 150 kg.
+ Bò đực trưởng thành: 700 - 1000 kg.
+ Bò cái trưởng thành: 450 - 600 kg.
+ Tốc độ tăng trưởng nhanh: 650 – 800 gram/ngày.
+ Giai đoạn vỗ béo bò tăng trưởng: 1200 - 1500 gram/ngày.
+ Khoảng cách giữa 2 lần đẻ: 12 - 14 tháng.
+ Ðộng đực lần đầu: 15 -18 tháng tuổi.
+ Tỷ lệ xẻ thịt đạt đến 53%-58%
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
38
2-BÒ DROUGHT MASTER:
Bò Droughmaster (có nghĩa là Bậc thầy về chịu hạn hay Thần chịu hạn) hay
còn gọi là bò Úc là một giống bò thịt được lai tạo ở Úc tại bang Queensland. Đây
là giống bò có 50% máu bò giống ShortHorn (Anh) và 50% máu giống Brahman.
Con trưởng thành có thể tới 700–800 kg. Khả năng tăng trọng và phẩm chất
thịt tốt, tỷ lệ thịt xẻ cao. Bò kháng ve và các bệnh ký sinh trùng đường máu tốt,
thích ứng với điều kiện chăn thả ở vùng nóng ẩm hoặc khô hạn.
- Nguồn gốc:
Bò được nhập về từ bang Queensland, Australia. Giống phát triển tốt ở vùng Bắc
Mĩ, thích hợp với điều kiện nóng bức. Tận dụng đồng cỏ nghèo nàn rất tốt.
- Đặc điểm:
+ Thích hợp với điều kiện nóng bức. Tận dụng đồng cỏ nghèo nàn rất tốt.
+ Là giống lớn con trung bình, thân dài, tròn, lông ngắn, thưa, mượt, da mỏng,
đàn hồi tốt.
+ Màu lông từ màu vàng nhạt đến đỏ sậm.
+ Phần lớn bò đều không sừng, u lưng nhỏ, chân và móng chắc, khỏe.
+ Không bị trúng nắng, mò mắt, ung thư mắt, kháng ve, kí sinh trùng.
+ Dễ đẻ, lành tính, nuôi con tốt.
- Tính năng sản xuất
+ Trọng lượng bê sơ sinh đạt : 20 - 25 kg/con.
+ Trọng lượng 6 tháng tuổi: 150 - 170 kg/con.
+ Trọng lượng 12 tháng tuổi : 240 - 270 kg/con.
+ Trọng lượng 24 - 36 tháng tuổi : 450 - 600 kg/con.
+ Trọng lượng lúc giết mổ (24 - 27 tháng tuổi) : 500 - 550 kg.
+ Ðẻ lần đầu : 12 - 16 tháng.
+ Khoảng cách giữa 2 lần đẻ : 11 - 12 tháng.
+ Tỉ lệ thịt xẻ (móc hàm): 58 - 60%.
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
39
3-Bò Angus
Bò Angus đỏ hay còn gọi là bò Red Angus hay còn gọi là bò Úc hoặc gọi là bò cọp,
vì bò có hình dáng giống như con cọp con là một giống bò thịt có nguồn gốc từ Tô
Cách Lan, đây là giống bò được lại tạo trên nền tảng của giống Bò Angus. Là loại
giống chăn nuôi ít tốn kém, ít bệnh tật, có lợi ích kinh tế lớn cho người chăn nuôi.
- Nguồn gốc:
Vào những năm 1870 của thế kỉ thứ 19, bò Angus được xuất khẩu sang Hoa Kỳ
với mục đích lai tạo thí nghiệm. Nhưng sau nhiều năm, bò Angus trở nên phổ biến
và nổi tiếng vì chất lượng thịt của nó.
- Đặc điểm:
+ Màu sắc: Toàn thân bò có màu đen hoặc màu đỏ, vằn vàng đỏ nhạt.
+ Là giống có ngoại hình, thể chất chắc chắn, khỏe mạnh.
+ Bò thường không có sừng và thích nghi tốt với điều kiện khí hậu nước ta.
+ Là loại giống chăn nuôi ít tốn kém, ít bệnh tật, có lợi ích kinh tế lớn cho nhà
chăn nuôi.
+ Bò Red Angus chủ yếu được biết đến như một loại thực phẩm tươi giá trị
cao và là loại thịt bò chất lượng cao.
+ Bò có chất lượng thịt tốt, có vân mỡ trắng xen kẽ trong những thớ thịt giúp
thịt mềm và và có vị béo rất dễ chịu.
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
40
+ Thịt bò Red Angus có màu đỏ tươi sáng, ngoài ra bò Red Angus có khả năng
sinh sản cao và trưởng thành sớm bò red angus.
+ Giống bò Red Angus con đực trưởng thành nặng đến 1 tấn và tỷ lệ thịt nạc
chiếm 70% trọng lượng cơ thể.
- Tính năng sản xuất:
+ Trọng lượng bê sơ sinh: 24 – 30 kg
+ Trọng lượng 6 tháng tuổi: 150 – 180 kg
+ Bò đực lúc trưởng thành: 800 – 1000kg
+ Bò cái lúc trưởng thành: 550 – 700 kg
+ Tốc độ tăng trưởng nhanh: 1000 gram/ngày
+ Tốc độ tăng trưởng lúc vỗ béo: 1000 – 2000 gram/ ngày
+ Tỷ lệ xẻ thịt: trên 70% ( 60% thịt + 40% xương)
Phối giống:
Ngoài việc chọn lọc, ghép đôi giao phối thích hợp, tránh đồng huyết thì việc
cho bò giao phối đúng thời điểm là hết sức quan trọng. Bò đực bắt đầu phối giống
từ 24 - 26 tháng tuổi, thời gian phối giống tốt nhất là từ 2- 6 năm tuổi. Tuổi động
dục của bò cái từ 18-24 tháng tuổi, chu kỳ động dục trung bình 21 ngày, thời gian
mang thai trung bình từ 281-285 ngày. Thời gian động dục trở lại sau khi sinh con
từ 60-70 ngày. Có thể phối giống cho bò cái bằng thụ tinh nhân tạo hoặc trực tiếp.
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
41
Một bò đực giống có khả năng phối giống cho 25-30 bò cái. Phải có sổ sách theo
ngày phối giống, ngày đẻ…
 Chăm sóc nuôi dưỡng:
 Xây dựng chuồng trại:
Cũng như một số kỹ thuật xây chuồng trại cho các loài vật nuôi khác. Điểm
cần lưu ý là hướng chuồng, nên làm theo hướng Đông Nam để tránh gió lùa và giữ
ấm cho mùa lạnh và mát cho mùa hè.
Vật liệu xây chuồng cho bò không quá đắt, có thể tận dụng gỗ, tre, nứa để làm.
Xây theo từng ô để dễ quản lý và chăm sóc. Mật độ trung bình 3 – 4 m2
/con.
Thiết kế hệ thống thoát nước hoạt động hiệu quả tránh tồn đọng nước trên nền
chuồng, phải đảm bảo nền chuồng luôn khô ráo, thông thoáng.
Trang bị máng ăn với diện tích 0,6 x 1,2m, máng uống 0,6×0,6×0,4m.
Thiết kế lắp đặt hầm biogas để xử lý chất thải.
 Nuôi bò cái sinh sản để có bê nuôi thịt
Trong kỹ thuật nuôi bò thịt, nuôi bò cái sinh sản và nuôi bê lấy thịt có mối
quan hệ mật thiết và hỗ trợ lẫn nhau, vì muốn có đàn bê nuôi thịt phải có đàn bò
cái sinh sản có tỷ lệ đẻ cao, nuôi con tốt, có nhiều bê đưa vào nuôi thịt thì hiệu suất
sản xuất thịt của một bò cái sinh sản mới cao, vì vậy trong tổ chức nuôi bò thịt cũng
phải chú ý đến cơ cấu đàn.
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
42
Nếu trong trang trại vừa nuôi bò mẹ vừa nuôi bê thịt thì cơ cấu đàn ít nhất phải
có trên 40% bò cái sinh sản và 10 - 12% bò cái hậu bị. Nếu bê sinh ra nuôi đến 6
tháng hoặc 7 - 8 tháng tuổi, bán giống hoặc chuyển qua nơi khác nuôi thịt, thì trong
cơ cấu đàn phải có 55 - 60% bò cái sinh sản và 12 - 15% bò cái hậu bị. Tất cả những
bò già, ốm yếu đẻ ít nên loại khỏi đàn.
Đực giống có vai trò quyết định trong phát triển tăng đầu con, nếu cần được
nuôi dưỡng tốt (ngoài cỏ tươi, mỗi ngày mỗi đực giống ăn 4 - 6kg thức ăn tinh hoặc
cám) và sử dụng hợp lý. Đực giống trưởng thành một ngày cho phối giống 2 - 3 lần
với thời gian nghỉ 1 - 2 ngày. Đực giống to cho phối 1 - 2 lần trong ngày với khoảng
cách 2 ngày.
Sau mỗi lần phối giống phải cho bò ăn bồi dưỡng thêm thức ăn tinh. Mỗi đực
giống dùng phối giống không quá 40 - 50 con bò cái sinh sản trong một mùa phối
giống.
Nuôi bò sinh sản cho sữa hay nuôi bò sinh sản lấy thịt, muốn có năng suất sữa
và thịt cao, bò mẹ phải được phối giống có chữa sau khi đẻ 2 - 3 tháng.
Nuôi bò mẹ trong thời kỳ có chữa: Sinh trưởng của bê sau cai sữa phụ thuộc
rất nhiều vào việc nuôi dưỡng, chăm sóc bò mẹ lúc có chữa. Tiêu chuẩn và khẩu
phần ăn cho bò cái được xây dựng dựa trên cơ sở nhu cầu dinh dưỡng cho duy trì,
nuôi thai, tiết sữa và khả năng cung cấp thức ăn hiện có của từng vùng.
Nhu cầu dinh dưỡng của bò cái sinh sản
Khối lượng bò (kg)
Tăng trọng
(g/ngày)
VCK ăn vào (kg)
Quy ra cỏ tươi
(kg)
200
000 4.0 20
250 4.9 24.5
500 5.6 28
250
000 4.8 24
250 5.8 29
500 6.2 31
300
000 5.5 27.5
250 6.7 33.5
500 7.1 35.5
Nhu cầu dinh dưỡng bò cái có chữa
200 600 5.2 26
250 600 6.5 32.5
300 600 7.4 37
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
43
Nhu cầu dinh dưỡng bò cái nuôi con
200 - 5.1 25.5
250 - 6.4 32
300 - 7.3 36.5
Khẩu phần nuôi dưỡng bò cái 200 - 220kg như sau :
- Chăn thả hàng ngày: 7 - 8 giờ.
- Cỏ xanh: 10kg.
- Bột sắn hoặc cám: 1kg.
- Khô dầu lạc: 0.2kg.
- Premix khoáng - vitamin 20g.
Khi bò có chữa hoặc nuôi con nên cho ăn thay thế khô dầu bằng bột cá nhằm
tăng lượng protein trong khẩu phần để bò cái nuôi thai và tạo sữa cho con bú.
 Nuôi dưỡng bê con giai đoạn bú sữa
Nuôi dưỡng bê con là một trong những công việc dễ làm tốt vì bê con bú mẹ
trực tiếp. Khi bê con bú mẹ trực tiếp thì việc nuôi bê trở nên đơn giản hơn nhiều,
chính vì đơn giản nên nó cũng là một công việc ít được quan tâm. Nhiều bê con bị
chết trong tuần đầu mới sinh có nguyên nhân không được chăm sóc tốt.
Sau khi sanh bê phải được bú sữa đầu từ mẹ nó, vì sữa đầu cung cấp chất
dinh dưỡng đặc biệt cao cho bê con, sữa đầu còn cung cấp kháng thể giúp bê chống
lại bệnh và vì trong sữa đầu có những chất giúp bê tống chất thải ở đường tiêu hóa
ra ngoài. Nếu vì một lí do nào đó bò mẹ sau khi sanh không đủ sữa đầu cho con bú
thì việc cho bê bú sữa đầu từ con bò mẹ khác (nếu được) là việc cần thiết.
Trong khoảng 10 ngày đầu bê còn yếu, nên nhốt bò mẹ cùng với bê con tại
chuồng hoặc cột dưới bóng cây râm mát sạch sẽ, không thả bò mẹ dẫn theo bê ra
đồng. Bê con được bú mẹ tự do, thường thì bê có thể bú 3-4 lần/ngày. Sau 2 tuần
tuổi bê bắt đầu tập ăn rơm cỏ, có thể dùng cỏ non phơi héo dành cho bê tập ăn. Phải
luôn có máng uống trong đó có đủ nước sạch cho bê uống, nhất là vào những ngày
nắng nóng. Nhu cầu nước của bê sau 1 tháng tuổi có thể từ 5-10 lít mỗi ngày.
Mặc dù trong sữa có khá đầy đủ các chất dinh dưỡng nhưng so với yêu cầu của
bê con thì sữa vẫn thiếu một số khoáng chất và vitamin, nhất là sắt và vitamin D.
Vì vậy nên bổ sung thêm khoáng dưới dạng đá liếm và cho bê vận động dưới
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
44
ánh nắng mặt trời buổi sáng. Tập cho bê con ăn cỏ non và thức ăn hỗn hợp từ tuần
thứ 4. Điều này có 2 điểm lợi, thứ nhất là dạ cỏ phát triển tốt giúp bê ăn được nhiều
thức ăn thô sau này, thứ 2 là bò mẹ đỡ hao mòn cơ thể và nhanh lên giống trở lại.
Đến tháng tuổi thứ 4 giảm số lần bú mẹ chỉ cho bú một lần/ngày và sau 5 tháng
tuổi thì cai sữa hẳn. Trước và sau khi cai sữa phải chắc chắn rằng bê được ăn khoảng
1-1.2kg thức ăn tinh mỗi ngày. Không trộn lẫn thức ăn tinh với nước, làm như vậy
thức ăn sẽ bị chua dễ gây ra bệnh đường tiêu hóa. Khẩu phần nuôi dưỡng bê thịt
giai đoạn bú sữa xem bảng 7.4- 7.6.
Sức khỏe của bê là điều cần phải hết sức quan tâm. Khi nuôi dưỡng không
đúng, bê thiếu chất dinh dưỡng sẽ có biểu hiện: lông thô nhám không bóng mượt,
thay đổi màu sắc và độ sáng của lông, rụng lông, các khớp xương phình to hơn bình
thường. Chuồng trại sạch sẽ, không khí trong lành và đủ nước sạch lúc nào cũng là
yêu cầu thiết yếu để bê có sức khỏe tốt. Cho ăn thất thường, chất lượng thức ăn
kém, thiếu nước uống bê có thể biểu hiện ưa nằm, tiêu chảy hoặc nôn mửa.
Để có một con bê lớn nhanh, khỏe mạnh cần nuôi dưỡng tốt ngay khi bò mẹ
có thai và vệ sinh tốt khi bò mẹ sanh bê. Bê sanh ra phải được bú sữa đầu sớm và
đầy đủ thức ăn thô chất lượng tốt, thức ăn tinh, khoáng và vitamin. Chuồng trại
luôn khô ráo và sạch sẽ. Bê lai giữa bò Vàng ta với bò đực Sind nếu nuôi dưỡng tốt
thì sau 5 tháng tuổi đạt trên dưới 90kg.
Có thể tham khảo công thức phối hợp sau:
+ 40% Bắp vàng
+ 25% Tấm gạo
+ 25% Khô dầu nành hoặc hạt nành rang
+ 7% Rỉ mật
+ 1.8 % Bột xương
+ 1.2% Hỗn hợp muối ăn, khoáng vi lượng và vitamin A và D
Bê được choăn tự do từ tuần tuổi thứ 2. Khi nào bê ăn được 0.5 kg/ngày thì
giảm dần sữa. Khi bê đã ăn được 1.0-1.5 kg cám mỗi ngày thì dừng hẳn sữa. Khi
bê đã được 3 tháng tuổi thì thức ăn tinh cho bê không cần cho thêm kháng sinh.
Sau 6 tháng tuổi thì thức ăn tinh có thể cho thêm ure, hoặc cho ăn thức ăn tinh của
bò lớn.
 Nuôi bê sau giai đoạn cai sữa đến 12 tháng tuổi
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
45
Đối với những trang trại chăn nuôi với số lượng lớn thì bê con sau khi tách
mẹ phải nuôi thành từng nhóm có cùng lứa tuổi, hoặc chênh lệch nhau tối đa 2
tháng tuổi. Chuồng nuôi bê phải có tiểu khí hậu tốt, thông thoáng và nền chuồng
không lầy lội vào mùa mưa, quá lồi lõm vào mùa khô. Chuồng bê phải cách rời
chuồng bò lớn để giảm thiểu sự nhiễm kí sinh trùng, giảm sự lây lan bệnh và cho
phép ta kiểm soát được việc chăm sóc nuôi dưỡng. Có khu đất được rào quây lại
cho bê vận động.
Cần chú ý rằng, sau cai sữa (5 tháng) dạ cỏ của bê chưa phát triển hoàn thiện
vì vậy chúng không thể sinh trưởng và phát triển tốt với nguồn thức ăn duy nhất là
cỏ và rơm. Sau 6 tháng tuổi, khi mà chức năng dạ cỏ đã hoàn thiện thì bê cũng
không thể tự kiếm sống bằng lượng cỏ chúng ăn được ngoài bãi chăn. Chính vì vậy
từ sau cai sữa đến khoảng 12 tháng tuổi, ngoài thời gian chăn thả ngoài đồng, bê
phải được bổ sung thêm cỏ xanh non chất lượng cao tại chuồng (ăn tự do) và tối
thiểu 1kg thức ăn tinh mỗi ngày.
Sau 12 tháng tuổi tùy theo ngoại hình vóc dáng của bê mà giảm hoặc ngừng
hẳn việc bổ sung thức ăn tinh. Tăng dần lượng thức ăn thô chất lượng thấp như
rơmrạ. Có thể tham khảo tiêu chuẩn, khẩu phần ăn cho bê lai ở bảng 7.7- 7.8 để
làm căncứ nuôi dưỡng. Nuôi dưỡng tốt thì bê lai Sind đạt khối lượng 180-190kg và
bê lai 75% máu bò chuyên thịt có thể đạt khối lượng 260-270kg vào lúc 12 tháng
tuổi. Bê cái đạt khốilượng phối giống lúc 17-18 tháng tuổi. Trong giai đoạn 10-12
tháng tuổi nhiều bê đã thành thục về tính vì vậy phải thiến bê đực hoặc nuôi tách
riêng bê đực khỏi đàn cái.
 Nuôi bê cái hậu bị từ 13 tháng tuổi đến trước khi đẻ lứa đầu
Bê cái có thể dễ dàng đạt tăng trọng trung bình 350g/ngày giai đoạn sau 12
tháng tuổi. Bê cái lai hướng chuyên thịt có thể đạt 450 g/ngày. Giai đoạn này
nhiều bê cái lên giống lần đầu, tuy vậy ta không phối giống lần đầu sớm khi tuổi
bê và khối lượng chưa đạt. Chỉ phối giống lần đầu tiên cho bê cái khi bê đã được
17-18 tháng tuổi và đạt khối lượng bằng 70% khối lượng lúc trưởng thành. Thí dụ
bò cái lai trưởng thành 270kg thì sẽ phối giống cho bò tơ lần đầu khi đạt khối lượng
180-190kg. Trường hợp bê cái đạt khối lượng phối giống trước khi tuổi còn non
(12-13 tháng) ta vẫn chưa phối cho bê mà đợi đến 15-16 tháng mới phối. Phối trễ
thì bò mẹ sau này lớn con và nuôi bê nhanh lớn hơn.
Những đàn không sử dụng phối giống nhân tạo, sự phối giống của bò đực
cần được kiểm soát bằng cách tách riêng bò đực khỏi đàn bò cái, bò cái được đem
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
46
đến chỗ bò đực để phối. Chỉ gieo tinh các giống bò sữa, bò thịt cao sản cho bò cái
lai Sind từ lứa đẻ thứ 2 và trên những bò cái có khối lượng từ 250kg trở lên. Khi
bê cái mang thai lứa đầu, cơ thể vẫn tiếp tục lớn, vì vậy phải chăm sóc nuôi dưỡng
bê cái thật tốt để sau này trở thành bò mẹ lớn con và bê con sinh ra cũng nặng cân,
nhanh lớn.
Khẩu phần ăn của bê cái mang thai lứa đầu giống như khẩu phần ăn của bê cái
18 tháng tuổi tăng trọng 300-350g/ngày.
 Nuôi bò đực giống
Chọn bê đực làm giống phải chọn từ lúc sơ sinh. Chỉ chọn những bê có lí
lịch rõ ràng, chắc chắn chúng được sinh ra từ những con mẹ và con bố tốt nhất.
Khối lượng sơ sinh và khối lượng khi cai sữa phải vượt trội so với những con khác
trong đàn. Từ sơ sinh đến 12 tháng tuổi bê phải được nuôi với chế độ đặc biệt để
đạt mức tăng trọng tối đa. Sau 12 tháng tách riêng khỏi đàn cái và nuôi theo chế độ
đực giống.
Khẩu phần đảm bảo duy trì thể trạng không mập quá nhưng không gày ốm.
Về ngoại hình chọn những con nhìn bề ngoài có nét đặc trưng của giống đực, không
nhầm lẫn với con cái, có tính hăng nhưng không hung dữ, hai hòn cà to và cân đối,
bắp thịt nổi rõ, chân và móng thẳng, khỏe, bước đi chắc chắn, hùng dũng.
Khẩu phần chia làm 2 lần cho ăn vào buổi sáng và buổi chiều. Sau mỗi lần
phốigiống cần bồi dưỡng cho bò đực ăn cỏ tươi, thức ăn tinh, bánh dinh dưỡng, đá
liếm. Bò đực nuôi nhốt cần cho vận động mỗi ngày hoặc thả tự do trong sân chơi
để bò tắm nắng và tự vận động.
 Vỗ béo bò và bê
Những bê cái và bê đực không giữ làm giống, muốn bán thịt thì cần áp dụng
kỹ thuật vỗ béo. Có 2 phương pháp vỗ béo được áp dụng. Phương pháp vỗ béo
ngắn và phương pháp vỗ béo dài. Vỗ béo ngắn áp dụng cho bò tơ khoảng 18 tháng
tuổi hoặc bò sinh sản già loại thải. Thời gian vỗ béo kéo dài khoảng 80-90 ngày,
khẩu phần có tỷ lệ thức ăn tinh cao, nuôi nhốt. Vỗ béo dài ngày áp dụng cho bò tơ
khoảng 12 tháng tuổi. Thời gian vỗ béo kéo dài cả 6 tháng, chăn thả và bổ sung
thức ăn tại chuồng. Khẩu phần có tỷ lệ thức ăn tinh thấp hơn so với phương pháp
vỗ béo ngắn ngày nuôi nhốt.
Mục đích vỗ béo là rút ngắn thời gian nuôi, để đạt tăng trọng cao nhất trong
thời gian ngắn nhất nhằm nâng cao số lượng và chất lượng thịt. Sau đây giới thiệu
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
47
khẩu phần vỗ béo bê với khối lượng và yêu cầu tăng trọng khác nhau. Trước khi
vỗ béo cần được tẩy giun sán bắng các loại thuốc như Fasiolanida hoặc Fasinex
(liều lượng theo hướng dẫn ghi trên bao bì sản phẩm). Những ngày đầu vỗ béo
không cho ăn khẩu phần vỗ béo ngay, tuần đầu tăng dần thức ăn tinh lên tối đa
1,5kg để tránh rối loạn tiêu hóa. Tuần thứ 2 tăng thức ăn tinh tối đa 3kg, tuần thứ
3 tăng tối đa lên 6-7kg. Tùy mục tiêu tăng trọng mà khối lượng thức ăn tinh của
khẩu phần khác nhau, vì vậy thời gian làm quen khẩu phần vỗ béo có thể kéo dài
từ 2-3 tuần.
Thức ăn tinh vỗ béo bò gầy, bê đực không cần hàm lượng protein cao như
thức ăn cho bò tơ. Tự phối hợp từ cám gạo, khoai mì lát thêm ure và rỉ mật sẽ giảm
chi phí thức ăn và tăng thêm lợi nhuận (xem công thức phối trộn ở phần trên).
Những nơi có sẵn rỉ mật đường, giá rẻ thì sử dụng rỉ mật đường chiếm từ
20-30% trong thức ăn tinh để vỗ béo bò. Công thức thức ăn tinh như sau: 50% sắn
lát, 20% rỉ mật, cám gạo 27%, urea 1.5%, muối ăn 0.5%, bột xương 1%.
II.6. Kỹ thuật nuôi gà
Xây dựng chuồng chăn nuôi
Để tránh ngập nước vào mùa mưa thì khi xây dựng chuồng trại cần chọn địa
hình cao ráo, bằng phẳng, hướng chuồng trại thích hợp tránh được gió lùa và ánh
nắng trực tiếp mặt trời.
Chuồng trại được vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo cung cấp đủ oxy và tạo độ thông
thoáng.
Nên có rào lưới, tre gỗ chắn để tránh sự tấc công của các loại động vật khác
như chuột….
Phương pháp úm gà
Khi gà đang còn nhỏ thì nên làm lồng úm để đảm bảo cho sự phát triển của gà
tốt nhất.
Sử dụng các cót tre quây lại, rải thêm lớp trấu lên trên nền chuồng để tạo độ
ấm cúng
Kích thước thích hợp 2m . 1m, chân cao 1/2m đủ cho 100 con gà
Ánh sáng cần đảm bảo và rộng khắp để tránh gà tập trung một chỗ, tốt nhất
nên sử dụng 2 bóng 75W.
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
48
Chuẩn bị máng ăn, máng uống
Khi gà lớn dần và được 4 – 14 ngày tuổi thì sử dụng máng cho gà con. Từ 15
ngày tuổi trở đi có thể sử dụng máng treo cho gà.
Đối với máng uống thì đặt xen kẽ với các máng ăn trong vườn hoặc chuồng,
mỗi ngày thay 2 – 3 lần nước sạch để đảm bảo vệ sinh, sức khỏe cho sự phát triển
của gà.
Lựa chọn giống gà
Để tạo nên những giống gà chất lượng thì việc lựa chọn những giống gà con
phải thật kỹ lưỡng. Lựa chọn giống gà có nguồn gốc rõ ràng, địa chỉ đáng tin cậy.
Đặc điểm của những chú gà con đạt tiêu chuẩn như chân gà cứng, thẳng, tác
phong nhanh nhẹn, không cong ngón chân, mắt gà tròn, lông bông phủ kín thân,
mang màu lông đặc trưng, rốn khô, bụng thon mềm…
Chăm sóc nuôi dưỡng
Sáng sớm, chiều mát là hai thời điểm thích hợp nhất di chuyển gà. Tiến hành
đưa gà vào úm. Pha các vitamin C cùng chất Electrotyle cho gà uống.
Gà được 2 ngày tuổi cho gà ăn tấm, các loại bột ngô được nghiền nhỏ. Ngày
thứ 3 thì đổi sáng thức ăn công nghiệp, cám hỗn hợp dạng viên.
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
49
Để phòng bệnh nên trộn loại thuốc cầu trùng vào trong thức ăn hàng ngày, cần
vệ sinh chuồng trại sạch sẽ.
Sử dụng khay tôn hoặc khay nhựa, cho ít một thức ăn vào khay để gà sử dụng,
đồng thời làm mới nguồn chất dinh dưỡng. Thức ăn có thể là thức ăn công nghiệp,
phế phẩm công nông nghiệp…cung cấp đầy đủ các chất khoáng, vitamin, chất đạm,
kết hợp các loại rau xanh.
Nguồn nước cung cấp cho gà phải đảm bảo an toàn vệ sinh, lượng nước đủ
tiêu chuẩn mỗi ngày.
Vệ sinh phòng bệnh
Cần vệ sinh sạch sẽ từ chuồng trại cho tới máng ăn, đảm bảo 3 sạch : Ăn sạch,
Ở sạch, Uống sạch. Đồng thời cần vệ sinh luôn khu vực lân cận để không ảnh
hưởng tới sức khỏe gà.
Cần áp dụng các phương pháp phòng và điều trị bệnh tốt nhất như tiêm phòng
các loại vaccin chống dịch cúm. Đặc biệt với loại gà bán thả vườn thì cần cẩn thận
phòng chống bệnh cầu trùng trước khi thả gà.
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
50
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và xây dựng cơ sở hạ tầng.
I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án.
- Diện tích đất sử dụng cho dự án 14ha nằm tại Xóm Si, xã Nhuận Trạch,
Huyện Lương Sơn, Tỉnh Hoà Bình.
- Hiện trạng: Đất nông nghiệp
- Hình thức: thuê đất nhà nước 50 năm trả tiền 1 lần.
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng
theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
I.2. Phương án tái định cư.
Khu vực lập Dự án không có dân cư sinh sống nên không thực hiện việc đền
bù giải tỏa và tái định cư.
II. Các phương án xây dựng công trình.
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
STT Nội dung
Số
lượng
ĐVT Diện tích
I Xây dựng 140.000
1 Nhà xưởng 1 m2
5.000
2 Nhà điều hành 1 m2
2.000
3 Cây xanh 1 m2
20.000
4 Kho lạnh 2 m2
2.000
5 Kho vật tư 2 m2
2.000
6 Nhà ở công nhân 1 m2
2.000
7 Khu chăn nuôi heo 1 m2
15.000
8 Khu chăn nuôi bò 1 m2
10.000
9 Khu chăn nuôi gà 1 m2
12.000
10 Khu trồng rau củ quả 1 m2
50.000
11 Giao thông tổng thể 1 m2
20.000
Hệ thống tổng thể
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
51
III. Phương án tổ chức thực hiện.
Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng nhà
máy và khai thác dự án khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp
vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động
sau này.
IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án.
- Lập và phê duyệt dự án trong năm 2019.
- Tiến hành xây dựng lắp đặt thiết bị trong năm 2020.
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án.
1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT
2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT
3 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT
4 Hệ thống xử lý chất thải 1 HT
II Thiết bị
1 Thiết bị chăn nuôi 1 Bộ
2 Dây chuyền giết mổ gia súc gia cầm 1 Bộ
3 Dây chuyền sơ chế rau củ quả 1 Bộ
4 Hệ thống chế biến thực phẩm 1 Bộ
5 Thiết bị văn phòng 1 Bộ
8 Thiết bị khác 1 Bộ
III Giống chăn nuôi, trồng trọt
1 Heo nái giống
500
con
2 Heo thịt giống
1.000
con
3 Bò giống
500
con
4 Gà giống
20.000
con
5 Rau củ quả giống
25
ký
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
52
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
I. Đánh giá tác động môi trường.
Giới thiệu chung:
Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu
tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân
cận, vì vậy chúng tôi đã kết hợp cùng ... để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục,
giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động
rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu
cầu về tiêu chuẩn môi trường.
I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.
 Luật bảo vệ môi trường 2014 số 55/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày
01/01/2015.
 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.
 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.
 Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thay thế Nghị
định 179/2013/NĐ-CP (Phần phụ lục) & 81/2006/NĐ-CP với mức phạt
tăng lên nhiều lần có hiệu lực từ ngày 01/02/2017.
 Nghị định 21/2008/NĐ-CP N sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
số 80/2006/NĐ-CP
 Nghị định 80/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật bảo vệ môi trường.
 Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có hiệu
lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tư số 26/2011/TT-BTNM.
 Thông tư 26/2015/TT-BTNMT Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và
kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
53
đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản có hiệu lực từ ngày
15/07/2015 thay thế thông tư số01/2012/TT-BTNMT.
 Thông tư 05/2008/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.12/2006
 Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm
định Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và Báo cáo đánh giá tác
động môi trường chiến lược.
 Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT Ban hành danh mục chất thải nguy hại.
 TCVN 5945:2005 Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải.
I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án
Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo
các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN
05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của
Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng
Điều kiện tự nhiên
Địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc
xây dựng xây dựng. Khu đất có các đặc điểm sau:
- Nhiệt độ : Khu vực Bắc Bộ có đặc điểm khí hậu cao nguyên nhiệt đới gió
mùa, dồi dào về độ ẩm, có lượng mưa lớn, không có bão và sương muối.
- Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông.
II. Tác động của dự án tới môi trường.
Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu
vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và
chế biến thực phẩm sạch
54
xung quanh. Chúng tôi đã kết hợp cùng đơn vị ... để dự báo được những nguồn
tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau:
- Giai đoạn thi công xây dựng.
- Giai đoạn vận hành.
- Giai đoạn ngưng hoạt động.
II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm
Chất thải rắn:
- Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật
liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động đào đất
xây dựng và các công trình phụ trợ khác.
- Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết
bị chuyên dụng đến nơi xây dựng.
- Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra.
- Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công.
Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển,
khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn
chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai
đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ
máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục
vụ cho thi công.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường
trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất
thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt
của công nhân và nước mưa.
- Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và
một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát
tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm
các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm
thấm vào lòng đất.
- Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ
yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và chế biến thực phẩm sạch tỉnh Hòa Bình | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và chế biến thực phẩm sạch tỉnh Hòa Bình | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và chế biến thực phẩm sạch tỉnh Hòa Bình | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và chế biến thực phẩm sạch tỉnh Hòa Bình | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và chế biến thực phẩm sạch tỉnh Hòa Bình | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và chế biến thực phẩm sạch tỉnh Hòa Bình | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và chế biến thực phẩm sạch tỉnh Hòa Bình | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và chế biến thực phẩm sạch tỉnh Hòa Bình | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và chế biến thực phẩm sạch tỉnh Hòa Bình | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và chế biến thực phẩm sạch tỉnh Hòa Bình | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và chế biến thực phẩm sạch tỉnh Hòa Bình | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và chế biến thực phẩm sạch tỉnh Hòa Bình | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và chế biến thực phẩm sạch tỉnh Hòa Bình | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và chế biến thực phẩm sạch tỉnh Hòa Bình | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và chế biến thực phẩm sạch tỉnh Hòa Bình | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và chế biến thực phẩm sạch tỉnh Hòa Bình | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633
Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và chế biến thực phẩm sạch tỉnh Hòa Bình | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633

More Related Content

What's hot

Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện...Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu bánh Kem Xốp của công ty ...
Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu bánh Kem Xốp của công ty ...Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu bánh Kem Xốp của công ty ...
Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu bánh Kem Xốp của công ty ...luanvantrust
 
Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...
Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...
Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Đề tài Huy động vốn phát triển doanh nghiệp thông qua thị trường trái phiếu ...
Đề tài  Huy động vốn phát triển doanh nghiệp thông qua thị trường trái phiếu ...Đề tài  Huy động vốn phát triển doanh nghiệp thông qua thị trường trái phiếu ...
Đề tài Huy động vốn phát triển doanh nghiệp thông qua thị trường trái phiếu ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựaDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện...Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện...
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học huyện...
 
Thuyết minh dự án Trang trại nuôi heo tập trung tỉnh Kiên Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Trang trại nuôi heo tập trung tỉnh Kiên Giang 0918755356Thuyết minh dự án Trang trại nuôi heo tập trung tỉnh Kiên Giang 0918755356
Thuyết minh dự án Trang trại nuôi heo tập trung tỉnh Kiên Giang 0918755356
 
Lap du an xay dung nha may hoa duoc tri ung thu tu duoc lieu viet nam
Lap du an xay dung nha may hoa duoc tri ung thu tu duoc lieu viet namLap du an xay dung nha may hoa duoc tri ung thu tu duoc lieu viet nam
Lap du an xay dung nha may hoa duoc tri ung thu tu duoc lieu viet nam
 
Dự án kho lạnh 0918755356
Dự án kho lạnh 0918755356Dự án kho lạnh 0918755356
Dự án kho lạnh 0918755356
 
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
 
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vé số kiến thiết
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vé số kiến thiếtĐề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vé số kiến thiết
Đề tài: Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua vé số kiến thiết
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
 
Luận án: Phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam, HAY
Luận án: Phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam, HAYLuận án: Phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam, HAY
Luận án: Phát triển thị trường tiền tệ Việt Nam, HAY
 
Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu bánh Kem Xốp của công ty ...
Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu bánh Kem Xốp của công ty ...Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu bánh Kem Xốp của công ty ...
Hoàn thiện hệ thống nhận diện thương hiệu bánh Kem Xốp của công ty ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy nước đóng chai Cawaco tỉnh Cà Mau | duanviet...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng Khu chế biến nông sản theo tiêu chuẩn EU | ...
 
Đề tài: Xuất khẩu mặt hàng CHÈ của VN sang Hòa Kỳ, 9 điểm,HAY!
Đề tài: Xuất khẩu mặt hàng CHÈ của VN sang Hòa Kỳ, 9 điểm,HAY!Đề tài: Xuất khẩu mặt hàng CHÈ của VN sang Hòa Kỳ, 9 điểm,HAY!
Đề tài: Xuất khẩu mặt hàng CHÈ của VN sang Hòa Kỳ, 9 điểm,HAY!
 
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Mua Lặp Lại Sản Phẩm
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Mua Lặp Lại Sản PhẩmLuận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Mua Lặp Lại Sản Phẩm
Luận Văn Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Mua Lặp Lại Sản Phẩm
 
Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...
Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...
Thuyết minh dự án Khu trang trại chăn nuôi heo hậu bị Xuân Lộc - Đồng Nai 091...
 
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
 
Đề tài Huy động vốn phát triển doanh nghiệp thông qua thị trường trái phiếu ...
Đề tài  Huy động vốn phát triển doanh nghiệp thông qua thị trường trái phiếu ...Đề tài  Huy động vốn phát triển doanh nghiệp thông qua thị trường trái phiếu ...
Đề tài Huy động vốn phát triển doanh nghiệp thông qua thị trường trái phiếu ...
 

Similar to Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và chế biến thực phẩm sạch tỉnh Hòa Bình | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633

DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂYDỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂYduan viet
 
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoDự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoCong ty CP Du An Viet
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNADỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNALAM DIEM
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTCong ty CP Du An Viet
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
Dự án  chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356Dự án  chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và chế biến thực phẩm sạch tỉnh Hòa Bình | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633 (20)

Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại theo mô hình VAC tỉnh Hưng Yên | duanviet...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
Thuyết minh dự án đầu tư Nuôi dê thịt nhốt chuồng áp dụng CNC và trồng cây dư...
 
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂYDỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ SƠ CHẾ RAU CỦ QUẢ TÂN QUÝ TÂY
 
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
Lon nai sinh san, lon thuong pham, trong cay tong hop 0918755356
 
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
Dự án nuôi lợn nái kết hợp trồng cây tổng hợp 0918755356
 
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
Tư vấn Lập dự án Chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc - 0903034381
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại chăn nuôi heo thịt tỉnh Vĩnh Phúc | duanv...
 
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa - www.duanviet.com.vn -...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa - www.duanviet.com.vn -...Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa - www.duanviet.com.vn -...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa - www.duanviet.com.vn -...
 
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
Trang trại chăn nuôi bò thịt Nông Cống tỉnh Thanh Hóa | PICC www.lapduandautu...
 
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ caoDự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
Dự án nông nghiệp và chế biến thực phẩm công nghệ cao
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNADỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước giải khát Năng lượng hữu cơ Đông Dươn...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sơ chế sản xuất dược liệu và sản xuất thực p...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nông sản hữu cơ đa năng Kiên Giang - www.l...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356
Dự án khu du lịch sinh thái kết hợp giáo dục trải nghiệm 0918755356
 
Dự án chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
Dự án  chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356Dự án  chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
 

More from Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp

Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...
Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...
Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Nhà máy xử lý môi trường khu công nghiệp yên bình - PICC - www.lapduandautu -...
Nhà máy xử lý môi trường khu công nghiệp yên bình - PICC - www.lapduandautu -...Nhà máy xử lý môi trường khu công nghiệp yên bình - PICC - www.lapduandautu -...
Nhà máy xử lý môi trường khu công nghiệp yên bình - PICC - www.lapduandautu -...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

More from Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp (20)

Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...
Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...
Dự án đầu tư Nhà máy Xử lý chất thải Gia Viễn | PICC www.lapduandautu.vn 0903...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...
Thuyết minh dự án Nhà máy Sản xuất máy phát điện năng lượng mặt trời | PICC w...
 
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án đầu tư Nhà máy điện mặt trời Tỉnh Cà Mau | PICC www.lapduandautu.vn 090...
 
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
Dự án Công ty Tập đoàn Holi Group - Lee Hill Bungalow | PICC www.lapduandautu...
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bạt tarpaulin | PICC www.lapduandautu....
 
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
 
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
Khu du lịch sinh thái Tân Mỹ Hiệp tỉnh Bình Định | PICC www.lapduandautu.vn 0...
 
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...
Nhà máy tái chế và xử lý chất thải Phú Quốc | PICC www.lapduandautu.vn 090303...
 
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
Thuyết minh Dự án Nông lâm nghiệp thuộc cụm dự án Điện mặt trời Xuân Thiện Ea...
 
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
Thuyết minh dự án Chuyển đổi cây trồng | PICC www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
Dự án Xây dựng Xưởng sản xuất và Phát triển may mặc Khuất Gia Garment | PICC ...
 
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
Dự án Xây dựng Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Cư M'Gar | PICC www.lapduan...
 
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
Xây dựng Khu Nông Nghiệp Công Nghệ Cao Kết Hợp Du Lịch Locamex tỉnh Kiên Gian...
 
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
Xây dựng nhà máy chế biến trái cây đông lạnh tỉnh Đăk Nông | PICC www.lapduan...
 
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
Khu lâm viên thuộc khu các làng dân tộc, làng văn hóa - Du lịch các dân tộc V...
 
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
Dự án Nhà máy sản xuất sữa thực vật và nông sản hữu cơ Tỉnh Thanh Hóa | PICC ...
 
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
 
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
Trang trại nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời phan thanh t...
 
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
Thuyết minh dự án đầu tư bến tàu vận tải hành khách hàng hóa từ bờ ra đảo tại...
 
Nhà máy xử lý môi trường khu công nghiệp yên bình - PICC - www.lapduandautu -...
Nhà máy xử lý môi trường khu công nghiệp yên bình - PICC - www.lapduandautu -...Nhà máy xử lý môi trường khu công nghiệp yên bình - PICC - www.lapduandautu -...
Nhà máy xử lý môi trường khu công nghiệp yên bình - PICC - www.lapduandautu -...
 

Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp và chế biến thực phẩm sạch tỉnh Hòa Bình | lapduandautu.vn - 0903034381 - 0936260633

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI KHU LIÊN HỢP GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM, SƠ CHẾ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP SAU THU HOẠCH VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM SẠCH Chủ đầu tư: Địa điểm: Xóm Si, xã Nhuận Trạch, Huyện Lương Sơn, Tỉnh Hoà Bình ___ Tháng 12/2018 ___
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------    ---------- BÁO CÁO TIỀN KHẢ THI KHU LIÊN HỢP GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM, SƠ CHẾ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP SAU THU HOẠCH VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM SẠCH CHỦ ĐẦU TƯ ĐƠN VỊ TƯ VẤN CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ ... Tổng Giám đốc NGUYỄN VĂN MAI
  • 3. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 3 MỤC LỤC I. Giới thiệu về chủ đầu tư................................................................................. 6 II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.......................................................................... 6 III. Sự cần thiết đầu tư dự án............................................................................. 6 IV. Các căn cứ pháp lý...................................................................................... 7 V. Mục tiêu dự án.............................................................................................. 8 V.1. Mục tiêu chung.......................................................................................... 8 V.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................... 8 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN................... 10 I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án........................................ 10 I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án.................................................. 10 I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án..................................................................... 12 II. Quy mô sản xuất của dự án. ....................................................................... 13 II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường.................................................................... 13 II.2. Quy mô đầu tư của dự án......................................................................... 19 III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án.......................................... 20 III.1. Địa điểm xây dựng................................................................................. 20 III.2. Hình thức đầu tư..................................................................................... 20 IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án. ............ 20 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án.............................................................. 21 IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án....... 21 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ.................. 22 I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình......................................... 22 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật...................................................... 23 II.1. Quy trình giết mổ gia súc ........................................................................ 23 II.2. Quy trình giết mổ gia cầm....................................................................... 25
  • 4. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 4 II.3. Quy trình sơ chế chế biến sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch............ 27 II.4. Kỹ thuật nuôi lợn thịt............................................................................... 30 II.5. Kỹ thuật chăn nuôi bò.............................................................................. 35 II.6. Kỹ thuật nuôi gà ...................................................................................... 47 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN........................... 50 I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và xây dựng cơ sở hạ tầng.... 50 I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án.......................................................................... 50 I.2. Phương án tái định cư............................................................................... 50 II. Các phương án xây dựng công trình. ......................................................... 50 III. Phương án tổ chức thực hiện..................................................................... 51 IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án......... 51 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ........................................................................... 52 I. Đánh giá tác động môi trường. .................................................................... 52 I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường........................................ 52 I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án .................................... 53 I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng ............................................... 53 II. Tác động của dự án tới môi trường. ........................................................... 53 II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm ............................................................................. 54 II.2. Mức độ ảnh hưởng tới môi trường.......................................................... 55 II.3. Giải pháp khắc phục ảnh hưởng tiêu cực của dự án tới môi trường....... 56 II.4. Kết luận: .................................................................................................. 58 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................ 60 I. Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn của dự án.................................................... 60 II. Cơ cấu và Tiến độ vốn thực hiện dự án...................................................... 62 III. Hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội của dự án............................................ 65 III.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án..................................................... 65
  • 5. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 5 III.2. Phương án vay........................................................................................ 66 III.3. Các thông số tài chính của dự án. .......................................................... 67 KẾT LUẬN..................................................................................................... 70 I. Kết luận........................................................................................................ 70 II. Đề xuất và kiến nghị................................................................................... 70 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ..... 71 Phụ lục 1 Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn của dự án thực hiện dự án............... 71 Phụ lục 2 Bảng tính khấu hao hàng năm của dự án........................................ 71 Phụ lục 3 Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm của dự án.................. 71 Phụ lục 4 Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm của dự án. ................................... 71 Phụ lục 5 Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án........................................... 71 Phụ lục 6 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án................. 71 Phụ lục 7 Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu của dự án.......... 71 Phụ lục 8 Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV) của dự án............ 71 Phụ lục 9 Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án....... 71
  • 6. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. Giới thiệu về chủ đầu tư. Chủ đầu tư: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: Đại diện pháp luật: Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ trụ sở: II. Mô tả sơ bộ thông tin dự án. Tên dự án: Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch Địa điểm xây dựng: Xóm Si, xã Nhuận Trạch, Huyện Lương Sơn, Tỉnh Hoà Bình Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp điều hành và khai thác dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 132.354.882.000 đồng. (Một trăm ba mươi hai tỷ, ba trăm năm mươi tư triệu, tám trăm tám mươi hai nghìn đồng). Trong đó: - Vốn huy động (tự có) (20%) : 26.470.976.000 đồng. - Vốn vay (80%) : 105.883.905.000 đồng. III. Sự cần thiết đầu tư dự án. Nước ta hiện là một nước nông nghiệp, trong quá trình xây dựng đất nước Đảng và nhà nước ta đang phát triển theo hướng công nghiệp, hiện đại hóa. Trong những năm gần đây nền kinh tế- xã hội nước ta đã phát triển một cách mạnh mẽ. Các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ phát triển đa dạng. Tuy nhiên đối với Việt Nam nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng trong đó chăn nuôi đóng vai trò quan trọng thiết yếu. Đặc biệt những năm gần đây thời tiết khắc nghiệt, dịch bệnh hoành hành, giá cả mặt hàng nông nghiệp và chăn nuôi bấp bênh. Đời sống nhân dân gặp rất nhiều khó khăn, lương thực, thực phẩm đặc biệt là thịt heo không cung cấp đủ cho thị trường nội địa dẫn đến ảnh hưởng đến vấn đề an ninh lương thực của đất nước. Chính vì vậy, sản xuất nông nghiệp luôn được các cấp lãnh đạo và cơ quan nhà nước quan tâm, đặc biệt là vấn đề đầu tư và tiếp
  • 7. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 7 cận các công nghệ, kỹ thuật tiến bộ trong trồng trọt và chăn nuôi từng bước nâng cao năng xuất. Đồng thời với nhiều chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước trong các ngành sản xuất nông nghiệp đã tạo điều kiện cho ngành kinh tế này phát triển và từng bước đi vào hiện đại. Các sản phẩm nuôi của Việt Nam chủ yếu vẫn để tiêu thụ ở thị trường nội địa. Với thị trường xuất khẩu, chúng ta thường hay không thành công là do chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm không bảo đảm tiêu chuẩn quốc tế. Hơn nữa, xuất khẩu sản phẩm chăn nuôi, mà cụ thể là thịt heo hiện đang đứng trước một thực tế khó khăn là giá bán khá cao so với một số nước khác, không cạnh tranh được mà nguyên nhân sâu xa cũng chính vì hình thức chăn nuôi ở nước ta vẫn là hình thức truyền thống và lạc hậu nên năng suất sản lượng thấp, chi phí cao. Hiện nay các cơ sở chế biến, giết mổ gia súc gia cầm với kỹ thuật tiên tiến hiện đại vẫn còn ít. Quy mô của các cơ sở vẫn còn nhỏ hẹp, chưa thể cung cấp ra thị trường cùng một lúc một lượng sản phẩm lớn. Trong khi đó nhu cầu về nông sản thực phẩm cụ thể là thịt heo của thị trường là rất cao, nhất là heo được giết mổ từ quy trình kỹ thuật hiện đại, đảm bảo chất lượng, an toàn và vệ sinh thực phẩm. Hòa chung với sự phát triển kinh tế của đất nước với sức trẻ, trí tuệ, lòng nhiệt huyết khát vọng làm giàu, công ty chúng tôi đã phối hợp với Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư ... tiến hành nghiên cứu và lập dự án đầu tư “Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch”. IV. Các căn cứ pháp lý.  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 của Quốc hội;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội  nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội  nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của  Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 4 năm 2016;  Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý  chi phí đầu tư xây dựng;
  • 8. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 8  Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý  chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;  Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;  Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng;  Nghị quyết số 46 - NQ/TW ngày 23/02/2005 của Bộ Chính trị BCH TW về công tác bảo vệ, cơ sở và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;  Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 9/6/2015 về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;  Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;  Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của UBND Tỉnh Hòa Bình V/v phê duyệt quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm, tập trung tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; V. Mục tiêu dự án. V.1. Mục tiêu chung. - Từng bước chấm dứt các điểm GMGSGC nhỏ lẻ, hình thành cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung nhằm tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực kiểm soát hoạt động GMGSGC, cung cấp sản phẩm động vật (an toàn vệ sinh thực phẩm (ATVSTP) cho tiêu dùng nội tỉnh và một phần cho tiêu dùng ngoài tỉnh; - Góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng xã hội, nâng cao chất lượng hàng hóa sản phẩm động vật của Hòa Bình trên thị trường, bảo vệ môi trường, phòng chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm. - Ứng dụng và tiếp thu công nghệ hiện đại của thế giới, từng bước thay đổi tập quán giết mổ nhỏ lẻ, phát triển ngành giết mổ địa phương có tính cạnh tranh và hiệu quả hơn. V.2. Mục tiêu cụ thể. - Xây dựng nhà máy giết gia súc gia cầm theo mô hình công nghiệp hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế đảm bảo chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm. - Xây dựng mô hình nuôi cung cấp thịt heo, thịt gà, thịt bò siêu thịt và con giống ra thị trường tỉnh Hòa Bình nói riêng và cả nước nói chung.
  • 9. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 9 - Góp phần phát triển kinh tế của địa phương. - Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.
  • 10. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 10 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Hiện trạng kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án. I.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án. Vị trí địa lý: Hòa Bình là một tỉnh miền núi phía Tây Bắc Việt Nam, nằm ở tọa độ 200019' - 210008' vĩ độ Bắc, 104048' - 105040' kinh độ Đông, thủ phủ là thành phố Hòa Bình cách thủ đô Hà Nội 73 km về phía Tây Nam theo Quốc lộ 6. Phía Bắc Hoà Bình giáp Phú Thọ và Hà Nội, phía Nam giáp Ninh Bình và Thanh Hoá, phía Đông giáp Hà Nội và Hà Nam, phía Tây giáp Sơn La. Khí hậu: Hòa Bình có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa động lạnh, ít mưa; mùa hè nóng, mưa nhiều. Nhiệt độ trung bình hàng năm trên 230C. Tháng 7 có nhiệt độ cao nhất trong năm, trung bình 27 - 290C, ngược lại tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất, trung bình 15,5 - 16,50C. Đặc điểm địa hình: Hòa Bình là tỉnh miền núi, tiếp giáp với phía Tây đồng bằng sông Hồng, Hòa Bình có địa hình núi trung bình, chia cắt phức tạp, độ dốc lớn và theo hướng Tây Bắc - Đông Nam, phân chia thành 2 vùng: vùng núi cao nằm về phía Tây Bắc có độ cao trung bình từ 600 – 700 m, địa hình hiểm trở, diện tích 212.740 ha, chiếm
  • 11. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 11 44,8% diện tích toàn vùng; vùng núi thấp nằm ở phía Đông Nam, diện tích 262.202 ha, chiếm 55,2% diện tích toàn tỉnh, địa hình gồm các dải núi thấp, ít bị chia cắt, độ dốc trung bình từ 20 – 250 m, độ cao trung bình từ 100 – 200 m. Địa hình Hoà Bình chủ yếu là núi rừng, xen kẽ giữa các sườn núi là các thung lũng hẹp. Các đường giao thông quan trọng trên địa bàn tỉnh như Quốc lộ số 6 đi qua các huyện Lương Sơn, Kỳ Sơn, thị xã Hòa Bình, huyện Tân Lạc, Mai Châu; Quốc lộ 15A đi từ huyện Mai Châu nối Quốc lộ 6 với các huyện vùng cao tỉnh Thanh Hóa; Quốc lộ 12B đi qua các huyện Tân Lạc, Lạc Sơn, Yên Thuỷ và tỉnh Ninh Bình, nối Quốc lộ 6 với Quốc lộ 1; Quốc lộ 21 đi từ thị trấn Xuân Mai (Hà Nội) qua các huyện Lương Sơn, Kim Bôi, Lạc Thuỷ nối với Quốc lộ 12B tại huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình. Hệ thống sông ngòi thuỷ văn: Hoà Bình có mạng lưới sông suối phân bổ tương đối dày và đều khắp ở các huyện. Sông Ðà là sông lớn nhất chảy qua tỉnh có lưu vực 15.000 km2chảy qua các huyện Mai Châu, Ðà Bắc, Tân Lạc, Kỳ Sơn và thị xã Hòa Bình với tổng chiều dài là 151 km. Hồ sông Ðà có dung tích 9,5 tỷ m3 nước; sông Bưởi bắt nguồn từ xã Phú Cường, huyện Tân Lạc, dài 55km; sông Bôi bắt nguồn từ xã Thượng Tiến, huyện Kim Bôi, dài 125 km; sông Bùi bắt nguồn từ xã Lâm Sơn huyện Lương Sơn, dài 32 km; sông Lãng bắt nguồn từ xã Bảo Hiệu huyện Yên Thuỷ, dài 30 km. Tài nguyên thiên nhiên: Tài nguyên đất Tỉnh Hòa Bình có 466.252,86 ha diện tích đất tự nhiên. Trong đó: Diện tích đất nông nghiệp là 66.759 ha, chiếm 14,32%; diện tích đất lâm nghiệp là 194.308 ha, chiếm 41,67%; diện tích đất chuyên dùng là 27.364 ha, chiếm 5,87%; diện tích đất ở là 5.807 ha, chiếm 1,25%; diện tích đất chưa sử dụng và sông suối đá là 172.015 ha, chiếm 36,89%. Trong đất nông nghiệp, diện tích đất trồng cây hàng năm là 45.046 ha, chiếm 67,48%, trong đó diện tích trồng lúa là 25.356 ha, chiếm 60,51% diện tích đất trồng cây hàng năm; diện tích đất trồng cây lâu năm là 4.052 ha, chiếm 6,06%; diện tích đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản là 900 ha. Diện tích đất trống, đồi núi trọc cần phủ xanh là 135.010 ha; diện tích đất bằng chưa sử dụng là 3.126 ha; diện tích đất có mặt nước chưa sử dụng là 6.385 ha. Tài nguyên rừng Tính đến năm 2002, diện tích đất có rừng của tỉnh Hòa Bình là 196.049 ha, trong đó: Rừng tự nhiên là 146.844 ha; rừng trồng là 49.205 ha.
  • 12. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 12 Trữ lượng gỗ khai thác khoảng 4,75 triệu m3 gỗ và 128,7 triệu cây nứa, luồng; động vật rừng có một số loài thú như: Gấu, lợn rừng, khỉ, cày, cáo, rùa núi, nai rừng nhưng số lượng không lớn. Các khu bảo tồn thiên nhiên của tỉnh gồm có 3 khu bảo tồn thiên nhiên với tổng diện tích là 18.435 ha, trong đó có rừng là 15.565 ha, đất trống có khả năng nông, lâm nghiệp là 2.870 ha. Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên khoáng sản có 12 loại. Khoáng sản là nguyên liệu vật liệu xây dựng và nguyên liệu làm sứ: Ðất sét, đá vôi, đá granít, đá cócđoa...; khoáng sản kim loại như: Quặng sắt mỏ nhỏ trữ lượng ít chưa xác định, sắt, quặng đa kim (đồng, chì, kẽm, thuỷ ngân, antimoan), vàng sa khoáng, khoáng sản phi kim loại như pirít, photphorít, cao lanh...; khoáng sản than đã được khai thác rải rác ở huyện Kim Bôi, Lạc Thuỷ, Lạc Sơn, có nhiều vỉa lộ thiên để khai thác với trữ lượng 1 triệu tấn./. I.2. Điều kiện xã hội vùng dự án. Theo Báo cáo Tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2017 và phương hướng nhiệm vụ năm 2018, trong bối cảnh vừa thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, vừa khắc phục hậu quả bởi thiên tai mưa lũ, song với sự quyết tâm cao của cả hệ thống chính trị, sự nỗ lực của các ngành, các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân các dân tộc trong tỉnh, kinh tế - xã hội của Tỉnh vẫn phát triển khá, có 23/24 chỉ tiêu đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch đề ra, tỷ lệ lạm phát ở mức thấp, văn hóa - xã hội có bước phát triển; tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững, quốc phòng được bảo đảm. Kết quả cụ thể trên các lĩnh vực như sau: GRDP đạt 9,46%. Trong đó, nông, lâm nghiệp, thủy sản tăng 3,06%, chiếm tỷ trọng 20,03%; công nghiệp - xây dựng tăng 14,5% (trong đó, công nghiệp tăng 18,84%), chiếm tỷ trọng48,59%; dịch vụ tăng 7,53%, chiếm tỷ trọng dịch vụ 31,38%. Về giá cả và lạm phát. Năm 2017, Tỉnh đã triển khai thực hiện kịp thời, quyết liệt các biện pháp điều hành kinh tế vĩ mô của Chính phủ nên tốc độ tăng giá tiêu dùng được kiềm chế. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 12 ước tăng 0,12% so với cùng kỳ năm trước; bình quân cả năm ước tăng dưới 4%. Về thu, chi ngân sách nhà nước. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2017 đạt 3.020 tỷ đồng, bằng 112% so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và bằng 100% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh; trong đó: Thu cân đối ngân
  • 13. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 13 sách ước đạt 2.900 tỷ đồng, tăng 11% so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và bằng 102% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh; thu quản lý qua ngân sách nhà nước ước đạt 20 tỷ đồng, bằng 20% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân; thu xuất nhập khẩu ước thực hiện đạt 100 tỷ đồng, bằng 125% so với dự toán Thủ tướng Chính phủ giao và bằng 125% so với Nghị quyết Hội đồng nhân dân Tỉnh. Tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2017 đạt kết quả khá, đến ngày 15/10/2017 đã giải ngân được 1.326.114 triệu đồng, đạt 63% kế hoạch. Trong đó: vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh đã giải ngân 720.879 triệu đồng, đạt 72% kế hoạch, riêng vốn được giao theo tiêu chí đạt 82%; vốn trung ương hỗ trợ có mục tiêu đã giải ngân 293.471 triệu đồng, đạt 79% kế hoạch; vốn nước ngoài đã giải ngân 225.409 triệu đồng, đạt 51% kế hoạch; Chương trình mục tiêu quốc gia đã giải ngân được 86.355 triệu đồng, đạt 30% kế hoạch. Hoạt động xuất – nhập khẩu tiếp tục tăng cường đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, giữ vững các thị trường truyền thống như: Hoa Kỳ, EU, Nga, Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc... Theo đó, kim ngạch xuất khẩu cả năm ước đạt 505 triệu USD, tăng 36,19% so với cùng kỳ năm trước, vượt 8,6% kế hoạch năm (trong đó: xuất khẩu hàng hoá ước đạt 469 triệu USD, tăng 39,25% so với cùng kỳ năm trước, vượt 9,32% kế hoạch năm; xuất khẩu dịch vụ ước đạt 36 triệu USD, tăng 5,88% so với cùng kỳ năm trước, bằng 100% kế hoạch năm).. Trong khi đó, kim ngạch nhập khẩu cả năm ước đạt 413,846 triệu USD, tăng 28,8% so với cùng kỳ năm trước, vượt 5,57% kế hoạch năm (trong đó: nguyên liệu phục vụ sản xuất ước đạt 370,807 triệu USD, tăng 25,61% so với cùng kỳ năm trước, vượt 5,94% kế hoạch năm; máy móc thiết bị, hàng hóa khác ước đạt 43,039 triệu USD, tăng 65,53% so với cùng kỳ năm trước, vượt 2,47% kế hoạch năm). II. Quy mô sản xuất của dự án. II.1. Đánh giá nhu cầu thị trường Những báo cáo thị trường trong những năm gần đây cho thấy sự gia tăng mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ các loại thịt tại Việt Nam; dự báo đến năm 2019, tổng sản lượng tiêu thụ thịt tại Việt Nam sẽ vượt mốc 4 triệu tấn. Chiếm gần 65% tổng sản lượng tiêu thụ, thịt heo vẫn sẽ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong bữa ăn của người Việt; tuy nhiên mức tăng trưởng đáng kể ước tính đạt 3-5%/năm dự kiến sẽ mở ra những triển vọng khả quan cho lượng tiêu thụ thịt gia cầm và thịt bò trong thời gian tới.
  • 14. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 14 Trái ngược với sự gia tăng mạnh mẽ của nhu cầu tiêu thụ, tăng trưởng trong nguồn cung các loại thịt được giữ ở mức ổn định, dao động trong khoảng 1- 3%/năm, dự kiến tổng sản lượng thịt vượt mốc 4.1 triệu tấn vào năm 2019. Mức tăng trưởng này chưa đủ để đáp ứng nhu cầu thị trường và trong khi nguồn cung cho thịt heo ổn định và đáp ứng đủ nhu cầu nội địa, nguồn cung cho thịt bò và thịt gia cầm lại rơi vào tình trạng thiếu hụt trầm trọng. b. Tiềm năng, thách thức và tầm nhìn cho ngành thịt. Dựa trên các báo cáo phân tích, Ipsos Business Consulting nhận định triển vọng phát triển của ngành thịt Việt Nam là rất khả quan dựa trên một nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng thuộc nhóm nhanh nhất châu Á, một cơ cấu dăn số trẻ và gia tăng trong chi tiêu dùng. Tuy nhiên, để thành công trên chính sân nhà của mình, các doanh nghiệp Việt Nam cũng nên cân nhắc những thách thức tiềm ẩn trong ngành; điển hình như những rào cản thuế quan bị dỡ bỏ sau khi các hiệp định thương mại được kí kết gây biến động về giá bán trên thị trường, hay thói quen chuộng hàng nhập khẩu, hàng có nguồn gốc xuất xứ từ nước ngoài của một bộ phận người tiêu dùng Việt Nam. Một vài chiến lược và hướng phát triển dành cho các doanh nghiệp nội địa trong ngành thịt như:
  • 15. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 15 + Phát triển ngang: thiết kể quy mô doanh nghiệp lớn, chịu trách nhiệm nhiều khâu trong chuỗi giá trị với các hộ chăn nuôi gia đình là những đối tác vệ tinh. + Phát triển dọc: mô hình chăn nuôi và phân phối kín nhằm giảm mức độ cạnh tranh về giá. + Tập trung phát triển mô hình kinh doanh thức ăn chăn nuôi nhằm làm giảm mức độ lệ thuộc vào các sản phẩm thức ăn chăn nuôi nhập khẩu. Theo Quyết định số 3087/QĐ-UBND ngày 27/12/2013 của UBND Tỉnh Hòa Bình V/v phê duyệt quy hoạch cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm, tập trung tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, giải pháp quy hoạch như sau: TT Địa điểm Giai đoạn 1: đến năm 2020 Giai đoạn 2: Tầm nhìn đến năm 2030 Hiện trạng (điểm tập trung) Xây mới (điểm tập trung) Tổng Hiện trạng (điểm tập trung) Cải tạo, nâng cấp (điểm tập trung) Xây mới (điểm tập trung) Tổng I TP Hòa Bình 1 1 2 2 0 0 2 1 Cơ sở giết mổ Ngọc Hà, xã Sủ Ngòi, TP. Hòa Bình 1 1 1 1 2 Cơ sở giết mổ xóm Bún, xã Yên Mông, TP. Hòa Bình 1 1 1 1 II Huyện Đà Bắc 0 1 1 0 1 0 1 Cơ sở giết mổ tại Cánh đồng Lạng, thôn Mu, Thị trấn Đà Bắc, 1 1 1 1
  • 16. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 16 huyện Đà Bắc III Huyện Mai Châu 0 1 1 0 1 2 3 1 Cơ sở giết mổ tại Xóm Chiềng Sại, thị trấn Mai Châu 1 1 1 1 2 Cơ sở giết mổ tại xã Xăm Khòe, huyện Mai Châu 0 1 1 3 Cơ sở giết mổ tại xã Đồng Phụ lục, huyện Mai Châu 0 1 1 IV Huyện Kỳ Sơn 0 1 1 0 1 0 1 Cơ sở giết mổ tại xóm Bãi Nai, xã Mông Hóa, huyện Kỳ Sơn 1 1 1 1 V Huyện Lương Sơn 0 1 1 0 1 1 2 1 Cơ sở giết mổ xóm Si, xã Nhuận Trạch, huyện Lương Sơn 1 1 1 1 2 Cơ sở giết mổ xóm 0 1 1
  • 17. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 17 Lai Trì, xã Cao Thắng, huyện Lương Sơn VI Huyện Cao Phong 0 1 1 0 1 2 3 1 Cơ sở giết mổ tại Khu 9 thị trấn Cao Phong 1 1 1 1 2 Cơ sở giết mổ tại xã Dũng Phong, huyện Cao Phong 0 1 1 3 Cơ sở giết mổ tại tại xã Tây Phong, huyện Cao Phong 0 1 1 VI I Huyện Kim Bôi 0 1 1 0 1 2 3 1 Cơ sở giết mổ tại xã Kim Tiến, huyện Kim Bôi 1 1 1 1 2 Cơ sở giết mổ Xã Tú Sơn, huyện Kim Bôi 0 1 1 3 Cơ sở giết mổ tại xã Nam Thượng, huyện Kim Bôi 0 1 1
  • 18. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 18 VI II Huyện Tân Lạc 0 1 1 0 1 2 3 1 Cơ sở giết mổ tại Cụm công nghiệp Đông Thanh, huyện Tân Lạc 1 1 1 1 2 Cơ sở giết mổ tại xã Phong Phú, huyện Tân Lạc 0 1 1 3 Cơ sở giết mổ tại xã Thanh Hối, huyện Tân Lạc 0 1 1 IX Huyện Lạc Sơn 0 1 1 0 1 2 3 1 Cơ sở giết mổ tại Phố Thống Nhất, Thị trấn Vụ Bản, Lạc Sơn 1 1 1 1 2 Cơ sở giết mổ tại xã Nhân Nghĩa, huyện Lạc Sơn 0 1 1 3 Cơ sở giết mổ tại xã Ân Nghĩa, huyện Lạc Sơn 0 1 1 X Huyện Lạc Thủy 0 1 1 1 0 2 3
  • 19. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 19 1 Cơ sở giết mổ xóm Đồng Diệc, xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thủy 1 1 1 1 2 Cơ sở giết mổ xã Phú Thành, huyện Lạc Thủy 0 1 1 3 Cơ sở giết mổ xã An Bình, huyện Lạc Thủy 0 1 1 XI Huyện Yên Thủy 0 1 1 0 1 2 3 1 Cơ sở giết mổ xóm Dom, xã Yên Lạc, huyện Yên Thủy 1 1 1 1 2 Cơ sở giết mổ xóm Bãi Đa, xã Bảo Hiệu, Yên Thủy 0 1 1 3 Cơ sở giết mổ tại xóm Tân Thịnh, xã Yên Trị, Yên Thủy 0 1 1 Tổng cộng 1 11 12 3 9 15 27 II.2. Quy mô đầu tư của dự án. Diện tích đất của dự án 14ha trong đó gồm các hạng mục xây dựng như sau:
  • 20. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 20 STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích I Xây dựng 140.000 1 Nhà xưởng 1 m2 5.000 2 Nhà điều hành 1 m2 2.000 3 Cây xanh 1 m2 20.000 4 Kho lạnh 2 m2 2.000 5 Kho vật tư 2 m2 2.000 6 Nhà ở công nhân 1 m2 2.000 7 Khu chăn nuôi heo 1 m2 15.000 8 Khu chăn nuôi bò 1 m2 10.000 9 Khu chăn nuôi gà 1 m2 12.000 10 Khu trồng rau củ quả 1 m2 50.000 11 Giao thông tổng thể 1 m2 20.000 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT 2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT 3 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT 4 Hệ thống xử lý chất thải 1 HT III. Địa điểm và hình thức đầu tư xây dựng dự án. III.1. Địa điểm xây dựng. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch được thực hiện tại Xóm Si, xã Nhuận Trạch, Huyện Lương Sơn, Tỉnh Hoà Bình III.2. Hình thức đầu tư. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch được đầu tư theo hình thức xây dựng mới. IV. Nhu cầu sử dụng đất và phân tích các yếu tố đầu vào của dự án.
  • 21. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 21 IV.1. Nhu cầu sử dụng đất của dự án. TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Nhà xưởng 5.000 3,57% 2 Nhà điều hành 2.000 1,43% 3 Cây xanh 20.000 14,29% 4 Kho lạnh 2.000 1,43% 5 Kho vật tư 2.000 1,43% 6 Nhà ở công nhân 2.000 1,43% 7 Khu chăn nuôi heo 15.000 10,71% 8 Khu chăn nuôi bò 10.000 7,14% 9 Khu chăn nuôi gà 12.000 8,57% 10 Khu trồng rau củ quả 50.000 35,71% 11 Giao thông tổng thể 20.000 14,29% Tổng cộng 140.000,00 100% IV.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án. Các vật tư đầu vào như: nguyên vật liệu và xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên nguyên vật liệu các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động của dự án sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện dự án
  • 22. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 22 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. Phân tích qui mô, diện tích xây dựng công trình. Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình của dự án STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích I Xây dựng 140.000 1 Nhà xưởng 1 m2 5.000 2 Nhà điều hành 1 m2 2.000 3 Cây xanh 1 m2 20.000 4 Kho lạnh 2 m2 2.000 5 Kho vật tư 2 m2 2.000 6 Nhà ở công nhân 1 m2 2.000 7 Khu chăn nuôi heo 1 m2 15.000 8 Khu chăn nuôi bò 1 m2 10.000 9 Khu chăn nuôi gà 1 m2 12.000 10 Khu trồng rau củ quả 1 m2 50.000 11 Giao thông tổng thể 1 m2 20.000 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT 2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT 3 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT 4 Hệ thống xử lý chất thải 1 HT
  • 23. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 23 II. Phân tích lựa chọn phương án kỹ thuật. II.1. Quy trình giết mổ gia súc 1. Khu tồn trữ thú sống: Tiếp nhận Tồn trữ Làm choáng Chọc tiết Trụng Cạo lông Mổ bụng Mổ lồng ngực Xẻ mảnh Làm sạch, rửa Kiểm tra Xử lý, phân loại Cân và ghi dấu Huyết
  • 24. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 24 - Gia súc muốn giết mổ phải được đưa về khu tồn trữ thú sống trong 8 giờ, tắm rửa sạch sẽ. - Tại đây nhân viên kiểm tra giấy chứng nhận dịch bệnh, giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, khám lâm sàng tại chỗ, theo dõi, chăm sóc có biện pháp cách ly đối với thú có những dấu hiệu không khỏe mạnh. 2. Tiếp nhận gây choáng - Chú ý không để lợn giãy nhiều. - Khi kẹp điện cần phải làm nhanh chóng khoảng 10 giây và đúng vị trí. - Đảm bảo gia súc bị mê tuyệt đối vì nếu không mê sẽ còn giãy nhiều gây hiện tượng PSE với tỉ lệ cao (hiện tượng các cơ bắp tái mềm và chảy nước). 3. Chọc tiết - Sau khi gây choáng con vật được treo lên bằng hệ thống ròng rọc để chọc tiết ngay. Dùng dao nhọn rạch ngay động mạch chủ của cổ con vật để máu chảy ra và chậm nhất khoảng 1 phút kể từ lúc con vật bị choáng. Khi lấy huyết con vật ở vị trí thẳng đứng có ưu điểm là máu chảy ra nhanh, thịt sạch nhưng phải rạch một đường dài 20-30cm giữa hai má để lộ thực quản rồi buộc chặt hay kẹp thực quản lại tránh thức ăn hoặc dịch dạ dày chảy vào máng hứng huyết. - Lượng huyết lấy ra khoảng 5% trọng lượng, thịt sạch máu và đảm bảo vệ sinh. 4. Cạo lông - Sau khi lấy huyết, được đẩy qua bồn trụng với nhiệt độ 600 C, thời gian ngâm khoảng 2-3 phút, cung cấp nhiệt bằng hơi. Quá trình trụng giúp cho việc cạo lông dễ dàng hơn. - Thời gian từ lúc vào máy cạo lông cho đến khi ra là 30 giây, sau đó cắt đầu ra khỏi thân để thuận tiện cho việc mổ. - Đưa gia súc qua máy massage nhằm làm “dẻo giò” 5. Mổ bụng lấy nội tạng - Trước khi mổ bụng lấy nội tạng, gia súc được rửa qua một lần. - Lòng trắng lấy ra trước lòng đỏ, tránh tình trạng lòng bị dễ gây nhiễm cho khối thịt.
  • 25. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 25 - Sau khi lấy nội tạng ra, xác thịt còn được xối qua một lần để sạch máu trong khoang bụng và ngực. 6. Xẻ đôi xác thịt - Sau đó cắt đầu và dùng máy xẻ mảnh xẻ dọc gia súc theo xương sống. Trong giai đoạn này đòi hỏi vẽ mỹ quan của vết xẻ vì vậy cần công nhân có tay nghề cao. Sau khi xẻ đôi rửa lại một lần rồi đưa lên bàn pha lóc. 7. Kiểm tra - Đến cuối dây chuyền mổ, phòng KCS sẽ kiểm tra chất lượng thịt giết mổ. Đồng thời cấp giấy chứng nhận sản phẩm đạt yêu cầu đưa đi chế biến. Các sản phẩm thịt không đạt yêu cầu thì đưa đi xử lý. - Chất lượng sản phẩm còn được phòng KCS và KCSS cấp dấu chứng nhận có giá trị trong và ngoài nước. - Dấu chứng nhận gồm các kiểu: + Chánh phẩm: dấu chứng nhận chánh phẩm + Hạ phẩm: ốm, suy dinh dưỡng, nghi vấn bệnh. II.2. Quy trình giết mổ gia cầm 1. Tiếp nhận gia cầm Gia cầm đạt chuẩn từ các khu nuôi thả tự nhiên được kiểm tra sơ bộ bởi cán bộ thú y về tình trạng sức khỏe đảm bảo đủ điều kiện giết mổ. 2. Gây mê Trong một số trường hợp (số lượng gia cầm cần giết mổ lớn), gia cầm được đưa vào hệ thống gây mê điện . 3. Cắt tiết Mục đích: bài huyết trong mô để thịt có màu sáng, không đọng máu trong thịt. 4. Nhúng nước nóng Gia cầm sau khi cắt tiết di chuyển trên dây chuyền cho tiết chảy ra hết sau đó đi vào bồn trụng nước nóng. Nhiệt độ nước trụng ở đây khoảng 67- 68oC , nhiệt độ này không quá cao cũng không thấp đủ để tuốt lông được mà không bị rách da khi qua máy tuốt lông.
  • 26. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 26 5. Đánh lông Công đoạn này được thực hiện tự động bằng máy, sau khi gia cầm chạy qua máy đánh lông thì gia cầm đã được làm sạch. 6. Tuốt da chân và móc diều Công đoạn này được công nhân tuốt da chân, gia cầm được cắt dưới cổ và phía trên phần ức để lấy diều và thực quản. Vì đây là nơi chứa thức ăn của gia cầm nên có rất nhiều vi khuẩn, phần này được lấy sạch để vi sinh vật không nhiễm vào thịt. 7. Móc lòng Trước khi móc lòng công nhân rạch dưới bụng gia cầm 1 đường khoảng 6-7cm. Lòng được lấy ra phải đảm bảo còn nguyên vẹn không bị vỡ và sót lại tránh sự vấy nhiễm vi sinh vật từ bộ phận tiêu hóa của gia cầm qua quầy thịt. 8. Rửa Tại đây gia cầm được rửa sạch hoàn toàn (nhất là phần đầu gia cầm). 9. Hạ nhiệt, Sát khuẩn Để làm hạ thấp thân nhiệt và loại bỏ hết vi sinh còn sót. Quầy thịt được đi qua hệ thống nước lạnh, hỗn hợp nước muối và khí Ozone (trong một số trường hợp là dung dịch muối-giấm loãng) 10. Làm ráo Quá trình làm ráo trong chế biến nhằm mục đích giảm hàm lượng nước và hạn chế hoạt tính của vi sinh vật. 11. Phân loại Sau khi qua dây chuyền giết mổ gia cầm được kiểm tra trước khi đóng gói thành phẩm.Cán bộ thú y sẽ kiểm tra trên thân thịt và đóng dấu kiểm soát giết mổ trước khi qua khâu đóng gói. 12. Bao gói và bảo quản Được thực hiện nhằm mục đích hạn chế sự phát triển vi sinh vật Sản phẩm gia cầm được đóng gói trong bao bì (PE+PA). Để bảo quản sản phẩm tươi lâu hơn.
  • 27. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 27 Sau khi đóng gói sản phẩm được bảo quản với nhiệt độ 3-4 oC và được chuyển ngay tới các địa chỉ của khách hàng theo đơn hàng đặt trước. II.3. Quy trình sơ chế chế biến sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch Quy trình sơ chế các loại rau, củ, quả 1. Phân loại rau, củ, quả nguyên liệu đưa vào hệ thống băng tải tương ứng. 2. Băng tải sơ chế kèm thao tác: Sản phẩm sau khi được phân loại thủ công nhằm loại bỏ các sản phẩm hỏng (dự kiến 15% sản lượng) và loại bỏ sơ bộ đất còn dính trên rau củ. 1. Phân loại rau nguyên liệu 2. Băng tải sơ chế kèm thao tác 3. Máy rửa sục khí kèm gàu tải tự động 4. Máy rửa sục khí Ozone và tia cực tím 5. Máy sàn rung tách nước 6. Băng tải lưới Inox kèm quạt thổi tách nước 7. Băng tải thu gom sản phẩm sau rửa 8. Máy đóng gói rau củ tự động 9. Kho mát bảo quản 10. Thị trường tiêu thụ
  • 28. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 28 3. Rau củ quả sẽ theo băng chuyền để được rửa bỏ bùn đất bằng nước sạch 4. lần 1. Hệ thống nước sạch đảo chiều liên tục giúp rửa sạch bùn đất mang mà không làm dập, nát rau, củ quả. 5. Ngâm rau củ quả trong nước, sục kí Ozone và tia cực tím từ 10 – 20 phút tùy loại.
  • 29. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 29 6. Máy sàn rung tách nước 7. Băng tải lưới Inox kèm quạt thổi tách nước 8. Băng tải thu gom sản phẩm sau rửa
  • 30. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 30 9. Máy đóng gói rau củ tự động 10.Kho mát bảo quản 11.Vận chuyển đến nơi tiêu thụ II.4. Kỹ thuật nuôi lợn thịt 1. Giữ đàn lợn nuôi trong môi trường được bảo vệ:
  • 31. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 31 + Khu vực chăn nuôi phải cách xa nhà ở; + Có hàng rào ngăn cách với các khu vực khác; + Hạn chế tối đa người lạ đi vào khu vực chăn nuôi; + Trước cổng, trước mỗi dãy chuồng phải có hố sát trùng; + Phải thường xuyên định kỳ tiêu độc khử trùng dụng cụ và khu vực chăn nuôi; + Chất thải chăn nuôi được thu gom và xử lý bằng các biện pháp thích hợp. Trang trại nuôi lợn thịt 2. Chăm sóc nuôi dưỡng và quản lý tốt đàn lợn: + Cung cấp đầy đủ thức ăn chăn nuôi tự chế biến theo kỹ thuật chế biến thức ăn chăn nuôi hữu cơ. + Nước uống sạch cho gia lợn; + Chuồng nuôi đúng quy cách và đảm bảo mật độ nuôi hợp lý; + Định kỳ tiêm phòng và tẩy giun sán cho lợn. 3. Kiểm soát mọi thứ ra vào khu vực chăn nuôi: + Phải biết rõ lai lịch nguồn gốc, tình trạng bệnh tật của đàn lợn mới nhập; + Lợn mới mang về phải nuôi cách ly theo quy định; + Kiểm soát thức ăn chăn nuôi và dụng cụ chăn nuôi đưa vào trại; + Tránh để chim hoang dã, các loài gặm nhấm, chó, mèo, chuột và người lạ vào khu vực chăn nuôi. 4. Sản phẩm chăn nuôi đảm bảo an toàn cho người sử dụng:
  • 32. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 32 + Thời gian ngưng thuốc trước khi bán để giết mổ đúng quy định. + Có sổ sách ghi chép thời gian dùng vắc-xin và thuốc phòng trị bệnh cụ thể của từng đàn, cá thể. 5. Mục tiêu nuôi dưỡng: - Tốn ít thức ăn, lợn khỏe mạnh, lớn nhanh. - Chất lượng thịt tốt, tỷ lệ thịt nạc cao, tỷ lệ thịt móc hàm cao, an toàn với người tiêu dùng. - Chi phí thức ăn thấp nhất bằng cách tự sản xuất thức ăn cho lợn bằng nguồn nguyên liệu sẵn có như ngô, khoai, sắn,...vừa tiết kiệm chi phí và đem lại nguồn dinh dưỡng cao. 6. Chọn giống để nuôi lợn thịt: - Lợn lai F1 (giữa lợn đực ngoại và cái nội), có khả năng tăng trọng khá, tỷ lệ nạc cao hơn lợn nội thuần. - Lợn lai 2 máu ngoại, lợn lai 3 và 4 máu ngoại thường thể hiện ưu thế lai cao (lớn nhanh hơn, tiêu tốn thức ăn thấp hơn, khả năng chống chịu bệnh tật tốt hơn so với giống lợn ngoại nguyên chùng nuôi thịt). + Lợn lai 2 máu ngoại hiện nay là con lai F1 giữa giống lợn Landrace va giống lợn Yorkshire. + Lợn lai 3 máu ngoại hiện nay là con lai giữa lợn nái F1 (Landrace x Yorkshire) phối với đực lợn Duroc. Lợn lai 3 máu ngoại giảm từ 0,1 – 0,3 kg thức ăn/kg tăng khối lượng, rút ngắn thời gian nuôi từ 4 – 6 ngày, tăng tỷ lệ nạc từ 1 – 2% so với nuôi lợn thuần chủng. Chọn lọc để nuôi thịt: Nên chọn những lợn con: - Khỏe mạnh, không có khuyết tật (úng, chân yếu…), lông da mịn màng, hồng hào. - Thân hình phát triển cân đối (trường mình, rộng lưng, nở ngực, mông to, 4 chân khỏe). 7. Nhập giống lợn: - Lợn nhập vào trang trại phải có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, tiêm phòng vắc xin, thuốc điều trị đã sử dụng (nếu có). Tốt
  • 33. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 33 nhất nên nhập từ các trại đã có chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh. Chỉ nên mua lợn mới từ 1 đến 2 trại đảm bảo an toàn dịch, hạn chế nguy cơ mang bệnh vào trại. - Khi lợn về đến trại, phải chuyển lợn xuống ngay, đưa vào khu cách ly để nuôi thích nghi. Ghi nhận lại tất cả các biểu hiện bệnh tật của lợn trong quá trình nuôi thích nghi. - Sau khi nhập lợn phải lên kế hoạch tiêm phòng cho đàn lợn, quan tâm đến một số bệnh như; lở mồm long móng, dịch tả, hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản (PRRS),…. - Cử người thường trực để kịp thời cách ly lợn bị bệnh, nghi có bệnh và điều trị những con bị tổn thương do cắn nhau, bị bệnh. - Tập cho lợn đi vệ sinh đúng chỗ vào vị trí quy định trong một vài ngày đầu. 8. Kỹ thuật nuôi dưỡng: Giá trị dinh dưỡng trong khẩu phần qua các giai đoạn của lợn thịt: Khối lượng cơ thể (kg) Protein thô (%) Năng lượng trao đổi (ME) kcal 10-30 17-18 3100-3200 31 - 60 15 3100 61 - 100 13 3000 Cách cho ăn, uống: - Có thể cho lợn ăn tự do hoặc theo bữa. - Đối với lợn nhỏ dưới 30 kg cho ăn 3 bữa/ngày, lợn lớn hơn cho ăn 2 bữa/ngày. - Lợn được cung cấp đầy đủ nước sạch bằng vòi uống tự động. - Cho lợn ăn đúng và đủ khẩu phần đối với từng giai đoạn lợn. - Cách tính lượng thức ăn cho một lợn thịt/ngày Khối lượng cơ thể (kg) Cách tính lượng thức ăn/ngày Mức ăn/ngày (kg) tính TB cho 1 giai đoạn Số bữa/ngày 10-30 5,3% x Khối lượng lợn 1,05 3 31 - 60 4,3% x Khối lượng lợn 2,16 2 61 - 100 3,4% x Khối lượng lợn 3,07 2
  • 34. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 34 Ví dụ lợn có khối lượng 40 kg lượng thức ăn cần 1 ngày là 40 x 4,3% = 1,72 kg. Tuy nhiên để chăn nuôi lợn thịt đạt tỷ lệ nạc cao có thể áp dụng khuyến cáo cho lợn ăn hạn chế từ ngoài 60 kg khối lượng cơ thể. Mức ăn hạn chế là cho ăn giảm hơn từ 15 – 20% so với mức ăn tự do ở trên. Định mức ăn hạn chế của lợn thịt Khối lượng cơ thể (kg) Lượng thức ăn/con/ngày (kg) Hàm lượng Protein và Năng lượng trong 1 kg thức ăn 18 0,9 Protein: 17%-18% Năng lượng: 3100 Kcal 27 1,2 38 1,5 Protein: 15% Năng lượng: 3100 Kcal 50 2 60 2,2 68 2,3-2,4 Protein: 13% Năng lượng: 3000 Kcal 75 2,4-2,6 85 2,6-2,8 86-100 2,6-2,8 9. Kỹ thuật chăm sóc quản lý đàn lợn thịt: 9.1. Về chuồng nuôi và mật độ nuôi - Chuồng nuôi thoáng mát về mùa Hè và ấm áp về mùa Đông. - Nền chuồng cần chắc chắn không trơn trượt, có độ dốc 2-3% để thoát nước thải nhanh. Nên sử dụng công nghệ đệm lót sinh học. - Chuồng có máng ăn và vòi uống tự động cho lợn; 1 vòi cho 10 lợn, độ cao của núm uống tự động phải phù hợp cho từng độ tuổi của lợn thịt. - Không nên nuôi lợn với mật độ quá dày, tối đa là 1 con/m2, số lợn/1 ô nên từ 10-15 con. - Nhiệt độ thích hợp cho lợn thịt từ 10-30 kg là 20-22oC, cho lợn thịt từ 30-100 kg là 15-16oC. 9.2. Vệ sinh thú y - Tẩy giun sán cho lợn khi 18-22 kg
  • 35. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 35 - Kết thúc nuôi 1 lứa lợn cần vệ sinh chuồng trại bằng nước vôi pha loãng hoặc các chất sát trùng và để trống chuồng trong thời gian 1 tuần mới nuôi lứa khác. - Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc-xin theo quy định Lịch tiêm phòng cho lợn con và lợn thịt Loại tiêm phòng Thời gian tiêm (ngày tuổi) Tiếm sắt lần 1 3-Feb Tiếm sắt lần 2 13-Oct Vắc-xin dịch tả lợn lần 1 20 Vắc-xin dịch tả lợn lần 2 45 Vắc-xin thương hàn lần 1 20 Vắc-xin thương hàn lần 2 28-34 Vắc xin phù đầu 28-35 Vắc -xin tụ - dấu 60 II.5. Kỹ thuật chăn nuôi bò  Giống và đặc điểm giống: Bò thịt có đặc điểm chung là giống bò cao sản, ngoại hình, khối lượng lớn, cơ bắp, nhiều thịt, tỷ lệ xẻ thịt cao và nhiều thịt lọc (thịt tinh). Đặc điểm nổi bật của giống bò chuyên dụng thịt là to con, con cái trưởng thành nặng từ 500–800 kg, con đực trưởng thành nặng từ 900-1.400 kg. Tỷ lệ thịt xẻ đạt từ 60-65%, thích nghi với nuôi chăn thả và vỗ béo. Về ngoại hình, chọn con có thân hình vạm vỡ, mình tròn, mông và vai phát triển như nhau, nhìn tổng thể bò có hình chữ nhật. Trọng lượng phổ biến của bò thịt dao động từ 250 kg đến 350 kg/con và cao hơn, từ 400 kg đến nửa tấn/con. Thớ thịt bò cái nhỏ hơn bò đực, mô giữa các cơ ít, thịt vị đậm, vỗ béo nhanh hơn bò đực. Ngược lại, bò đực có tỷ lệ thịt xẻ cao hơn bò cái cùng độ tuổi. Bò nuôi từ 16-24 tháng tuổi có thể giết mổ. Tuy nhiên, tuổi giết mổ khác nhau thì chất lượng thịt cũng khác nhau. Thịt bê và bò tơ có màu nhạt, ít mỡ, mềm và thơm ngon. Thịt bò lớn tuổi màu đỏ đậm, nhiều mỡ, dai hơn và không thơm ngon bằng thịt bê tơ. Trong quy trình vỗ béo, có thể thiến bò đực khi nuôi được 7-12 tháng tuổi, bò thiến sớm sẽ béo nhanh hơn và thịt cũng mềm hơn.[ Bò là một trong những động vật được thuần hoá sớm nhất và được nuôi phổ biến ở hầu khắp các nước trên thế giới. Bò thích nghi với nhiều vùng sinh thái khác nhau.
  • 36. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 36  Chọn và phối giống: Chọn giống: Muốn chăn nuôi bò thịt đạt được năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao, cần quan tâm đến những vấn đề cơ bản như: Giống, tuổi, giới tính, khối lượng lúc giết mổ, dinh dưỡng và phương thức vỗ béo. Giống là một trong những vấn đề quan trọng nhất. Giống khác nhau thì tốc độ sinh trưởng, phát triển, tích lũy thịt, mỡ khác nhau. Bò nuôi lấy thịt, mục tiêu chung là làm sao để bò ở giai đoạn tuổi thích hợp đạt trọng lượng cao, kết cấu ngoại hình vững chắc, tỷ lệ thịt xẻ cao, khả năng chuyển hóa thức ăn tốt và đạt hiệu quả kinh tế cao. Chọn bò dùng để nuôi thịt hoặc dùng để sản xuất giống thịt, cần chọn bò có những đặc điểm như sau:  Có tầm vóc lớn, khung xương to nhưng xương nhỏ, nhiều thịt.  Da bóng mượt, hơi nhăn đùn (lỏng lẻo).  Háo ăn, chịu đựng được điều kiện ăn khó khăn, dễ nuôi, ít bệnh.  Hiền lành, dễ khống chế.  Kiểm tra độ mập ốm trong trường hợp muốn vỗ béo chúng trong thời gian nhất định bằng cách quan sát từ xa, quan sát gần, dùng tay xoa những góc xương để xác định mập ốm hay là nhéo ở góc xương. Trong chăn nuôi bò thịt, công tác chọn đúng giống, giống tốt phù hợp với điều kiện sinh thái của từng vùng. Đây là yếu tố chính quyết định tới năng suất. Vì vậy chúng tôi kiến nghị lựa chọn những giống bò sau: 1-Giống bò Brahman - Nguồn gốc: Bò Brahman là một loại bò thịt thuộc giống bò Zebu có nguồn gốc từ Ấn Độ (Bos primigenius indicus). Bò được đặt tên theo vị thần Bà La Môn tôn kính của tôn giáo Ấn Độ. Đây là loại bò thịt nhiệt đới, được nuôi rộng rãi ở các nước nhiệt đới và cận nhiệt đới trong đó có Việt Nam. - Ðặc điểm: + Màu sắc: trắng, xám nhạt, đỏ, đen hoặc trắng đốm đen, đực trưởng thành màu lông sậm hơn con cái. Lông cổ, vai, đùi, hông sậm màu hơn các vùng
  • 37. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 37 khác. Ở ÚC, người dân nuôi bò Brahman màu trắng là chủ yếu để sản xuất thịt, còn nuôi Brahman màu đỏ chủ yếu để xuất cho các nước Châu Á do các nước này chuộng màu đỏ. + Là giống lớn con, ngoại hình đẹp, thân dài, lưng thẳng, tai to, u, yếm phát triển. + Tính mắn đẻ, dẽ đẻ, lành tính, nuôi con giỏi. + Kháng ve, ký sinh trùng đường máu, không mắc các bệnh về mắt, móng. + Bò Brahman có thể lực tốt, thích nghi cao với điều kiện nhiệt đới, khô hạn. Khả năng sinh sản, sản xuất vẫn duy trì ở nhiệt độ cao, thời tiết khắc nghiệt cũng như vùng đồng cỏ khô hạn khi mà các giống bò khác bị giảm năng suất. Việc đầu tư chăm sóc ở mức tối thiểu. - Tính năng sản xuất + Trọng lượng bê sơ sinh: 20 – 30 kg. + Trọng lượng 6 tháng tuổi: 120 - 150 kg. + Bò đực trưởng thành: 700 - 1000 kg. + Bò cái trưởng thành: 450 - 600 kg. + Tốc độ tăng trưởng nhanh: 650 – 800 gram/ngày. + Giai đoạn vỗ béo bò tăng trưởng: 1200 - 1500 gram/ngày. + Khoảng cách giữa 2 lần đẻ: 12 - 14 tháng. + Ðộng đực lần đầu: 15 -18 tháng tuổi. + Tỷ lệ xẻ thịt đạt đến 53%-58%
  • 38. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 38 2-BÒ DROUGHT MASTER: Bò Droughmaster (có nghĩa là Bậc thầy về chịu hạn hay Thần chịu hạn) hay còn gọi là bò Úc là một giống bò thịt được lai tạo ở Úc tại bang Queensland. Đây là giống bò có 50% máu bò giống ShortHorn (Anh) và 50% máu giống Brahman. Con trưởng thành có thể tới 700–800 kg. Khả năng tăng trọng và phẩm chất thịt tốt, tỷ lệ thịt xẻ cao. Bò kháng ve và các bệnh ký sinh trùng đường máu tốt, thích ứng với điều kiện chăn thả ở vùng nóng ẩm hoặc khô hạn. - Nguồn gốc: Bò được nhập về từ bang Queensland, Australia. Giống phát triển tốt ở vùng Bắc Mĩ, thích hợp với điều kiện nóng bức. Tận dụng đồng cỏ nghèo nàn rất tốt. - Đặc điểm: + Thích hợp với điều kiện nóng bức. Tận dụng đồng cỏ nghèo nàn rất tốt. + Là giống lớn con trung bình, thân dài, tròn, lông ngắn, thưa, mượt, da mỏng, đàn hồi tốt. + Màu lông từ màu vàng nhạt đến đỏ sậm. + Phần lớn bò đều không sừng, u lưng nhỏ, chân và móng chắc, khỏe. + Không bị trúng nắng, mò mắt, ung thư mắt, kháng ve, kí sinh trùng. + Dễ đẻ, lành tính, nuôi con tốt. - Tính năng sản xuất + Trọng lượng bê sơ sinh đạt : 20 - 25 kg/con. + Trọng lượng 6 tháng tuổi: 150 - 170 kg/con. + Trọng lượng 12 tháng tuổi : 240 - 270 kg/con. + Trọng lượng 24 - 36 tháng tuổi : 450 - 600 kg/con. + Trọng lượng lúc giết mổ (24 - 27 tháng tuổi) : 500 - 550 kg. + Ðẻ lần đầu : 12 - 16 tháng. + Khoảng cách giữa 2 lần đẻ : 11 - 12 tháng. + Tỉ lệ thịt xẻ (móc hàm): 58 - 60%.
  • 39. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 39 3-Bò Angus Bò Angus đỏ hay còn gọi là bò Red Angus hay còn gọi là bò Úc hoặc gọi là bò cọp, vì bò có hình dáng giống như con cọp con là một giống bò thịt có nguồn gốc từ Tô Cách Lan, đây là giống bò được lại tạo trên nền tảng của giống Bò Angus. Là loại giống chăn nuôi ít tốn kém, ít bệnh tật, có lợi ích kinh tế lớn cho người chăn nuôi. - Nguồn gốc: Vào những năm 1870 của thế kỉ thứ 19, bò Angus được xuất khẩu sang Hoa Kỳ với mục đích lai tạo thí nghiệm. Nhưng sau nhiều năm, bò Angus trở nên phổ biến và nổi tiếng vì chất lượng thịt của nó. - Đặc điểm: + Màu sắc: Toàn thân bò có màu đen hoặc màu đỏ, vằn vàng đỏ nhạt. + Là giống có ngoại hình, thể chất chắc chắn, khỏe mạnh. + Bò thường không có sừng và thích nghi tốt với điều kiện khí hậu nước ta. + Là loại giống chăn nuôi ít tốn kém, ít bệnh tật, có lợi ích kinh tế lớn cho nhà chăn nuôi. + Bò Red Angus chủ yếu được biết đến như một loại thực phẩm tươi giá trị cao và là loại thịt bò chất lượng cao. + Bò có chất lượng thịt tốt, có vân mỡ trắng xen kẽ trong những thớ thịt giúp thịt mềm và và có vị béo rất dễ chịu.
  • 40. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 40 + Thịt bò Red Angus có màu đỏ tươi sáng, ngoài ra bò Red Angus có khả năng sinh sản cao và trưởng thành sớm bò red angus. + Giống bò Red Angus con đực trưởng thành nặng đến 1 tấn và tỷ lệ thịt nạc chiếm 70% trọng lượng cơ thể. - Tính năng sản xuất: + Trọng lượng bê sơ sinh: 24 – 30 kg + Trọng lượng 6 tháng tuổi: 150 – 180 kg + Bò đực lúc trưởng thành: 800 – 1000kg + Bò cái lúc trưởng thành: 550 – 700 kg + Tốc độ tăng trưởng nhanh: 1000 gram/ngày + Tốc độ tăng trưởng lúc vỗ béo: 1000 – 2000 gram/ ngày + Tỷ lệ xẻ thịt: trên 70% ( 60% thịt + 40% xương) Phối giống: Ngoài việc chọn lọc, ghép đôi giao phối thích hợp, tránh đồng huyết thì việc cho bò giao phối đúng thời điểm là hết sức quan trọng. Bò đực bắt đầu phối giống từ 24 - 26 tháng tuổi, thời gian phối giống tốt nhất là từ 2- 6 năm tuổi. Tuổi động dục của bò cái từ 18-24 tháng tuổi, chu kỳ động dục trung bình 21 ngày, thời gian mang thai trung bình từ 281-285 ngày. Thời gian động dục trở lại sau khi sinh con từ 60-70 ngày. Có thể phối giống cho bò cái bằng thụ tinh nhân tạo hoặc trực tiếp.
  • 41. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 41 Một bò đực giống có khả năng phối giống cho 25-30 bò cái. Phải có sổ sách theo ngày phối giống, ngày đẻ…  Chăm sóc nuôi dưỡng:  Xây dựng chuồng trại: Cũng như một số kỹ thuật xây chuồng trại cho các loài vật nuôi khác. Điểm cần lưu ý là hướng chuồng, nên làm theo hướng Đông Nam để tránh gió lùa và giữ ấm cho mùa lạnh và mát cho mùa hè. Vật liệu xây chuồng cho bò không quá đắt, có thể tận dụng gỗ, tre, nứa để làm. Xây theo từng ô để dễ quản lý và chăm sóc. Mật độ trung bình 3 – 4 m2 /con. Thiết kế hệ thống thoát nước hoạt động hiệu quả tránh tồn đọng nước trên nền chuồng, phải đảm bảo nền chuồng luôn khô ráo, thông thoáng. Trang bị máng ăn với diện tích 0,6 x 1,2m, máng uống 0,6×0,6×0,4m. Thiết kế lắp đặt hầm biogas để xử lý chất thải.  Nuôi bò cái sinh sản để có bê nuôi thịt Trong kỹ thuật nuôi bò thịt, nuôi bò cái sinh sản và nuôi bê lấy thịt có mối quan hệ mật thiết và hỗ trợ lẫn nhau, vì muốn có đàn bê nuôi thịt phải có đàn bò cái sinh sản có tỷ lệ đẻ cao, nuôi con tốt, có nhiều bê đưa vào nuôi thịt thì hiệu suất sản xuất thịt của một bò cái sinh sản mới cao, vì vậy trong tổ chức nuôi bò thịt cũng phải chú ý đến cơ cấu đàn.
  • 42. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 42 Nếu trong trang trại vừa nuôi bò mẹ vừa nuôi bê thịt thì cơ cấu đàn ít nhất phải có trên 40% bò cái sinh sản và 10 - 12% bò cái hậu bị. Nếu bê sinh ra nuôi đến 6 tháng hoặc 7 - 8 tháng tuổi, bán giống hoặc chuyển qua nơi khác nuôi thịt, thì trong cơ cấu đàn phải có 55 - 60% bò cái sinh sản và 12 - 15% bò cái hậu bị. Tất cả những bò già, ốm yếu đẻ ít nên loại khỏi đàn. Đực giống có vai trò quyết định trong phát triển tăng đầu con, nếu cần được nuôi dưỡng tốt (ngoài cỏ tươi, mỗi ngày mỗi đực giống ăn 4 - 6kg thức ăn tinh hoặc cám) và sử dụng hợp lý. Đực giống trưởng thành một ngày cho phối giống 2 - 3 lần với thời gian nghỉ 1 - 2 ngày. Đực giống to cho phối 1 - 2 lần trong ngày với khoảng cách 2 ngày. Sau mỗi lần phối giống phải cho bò ăn bồi dưỡng thêm thức ăn tinh. Mỗi đực giống dùng phối giống không quá 40 - 50 con bò cái sinh sản trong một mùa phối giống. Nuôi bò sinh sản cho sữa hay nuôi bò sinh sản lấy thịt, muốn có năng suất sữa và thịt cao, bò mẹ phải được phối giống có chữa sau khi đẻ 2 - 3 tháng. Nuôi bò mẹ trong thời kỳ có chữa: Sinh trưởng của bê sau cai sữa phụ thuộc rất nhiều vào việc nuôi dưỡng, chăm sóc bò mẹ lúc có chữa. Tiêu chuẩn và khẩu phần ăn cho bò cái được xây dựng dựa trên cơ sở nhu cầu dinh dưỡng cho duy trì, nuôi thai, tiết sữa và khả năng cung cấp thức ăn hiện có của từng vùng. Nhu cầu dinh dưỡng của bò cái sinh sản Khối lượng bò (kg) Tăng trọng (g/ngày) VCK ăn vào (kg) Quy ra cỏ tươi (kg) 200 000 4.0 20 250 4.9 24.5 500 5.6 28 250 000 4.8 24 250 5.8 29 500 6.2 31 300 000 5.5 27.5 250 6.7 33.5 500 7.1 35.5 Nhu cầu dinh dưỡng bò cái có chữa 200 600 5.2 26 250 600 6.5 32.5 300 600 7.4 37
  • 43. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 43 Nhu cầu dinh dưỡng bò cái nuôi con 200 - 5.1 25.5 250 - 6.4 32 300 - 7.3 36.5 Khẩu phần nuôi dưỡng bò cái 200 - 220kg như sau : - Chăn thả hàng ngày: 7 - 8 giờ. - Cỏ xanh: 10kg. - Bột sắn hoặc cám: 1kg. - Khô dầu lạc: 0.2kg. - Premix khoáng - vitamin 20g. Khi bò có chữa hoặc nuôi con nên cho ăn thay thế khô dầu bằng bột cá nhằm tăng lượng protein trong khẩu phần để bò cái nuôi thai và tạo sữa cho con bú.  Nuôi dưỡng bê con giai đoạn bú sữa Nuôi dưỡng bê con là một trong những công việc dễ làm tốt vì bê con bú mẹ trực tiếp. Khi bê con bú mẹ trực tiếp thì việc nuôi bê trở nên đơn giản hơn nhiều, chính vì đơn giản nên nó cũng là một công việc ít được quan tâm. Nhiều bê con bị chết trong tuần đầu mới sinh có nguyên nhân không được chăm sóc tốt. Sau khi sanh bê phải được bú sữa đầu từ mẹ nó, vì sữa đầu cung cấp chất dinh dưỡng đặc biệt cao cho bê con, sữa đầu còn cung cấp kháng thể giúp bê chống lại bệnh và vì trong sữa đầu có những chất giúp bê tống chất thải ở đường tiêu hóa ra ngoài. Nếu vì một lí do nào đó bò mẹ sau khi sanh không đủ sữa đầu cho con bú thì việc cho bê bú sữa đầu từ con bò mẹ khác (nếu được) là việc cần thiết. Trong khoảng 10 ngày đầu bê còn yếu, nên nhốt bò mẹ cùng với bê con tại chuồng hoặc cột dưới bóng cây râm mát sạch sẽ, không thả bò mẹ dẫn theo bê ra đồng. Bê con được bú mẹ tự do, thường thì bê có thể bú 3-4 lần/ngày. Sau 2 tuần tuổi bê bắt đầu tập ăn rơm cỏ, có thể dùng cỏ non phơi héo dành cho bê tập ăn. Phải luôn có máng uống trong đó có đủ nước sạch cho bê uống, nhất là vào những ngày nắng nóng. Nhu cầu nước của bê sau 1 tháng tuổi có thể từ 5-10 lít mỗi ngày. Mặc dù trong sữa có khá đầy đủ các chất dinh dưỡng nhưng so với yêu cầu của bê con thì sữa vẫn thiếu một số khoáng chất và vitamin, nhất là sắt và vitamin D. Vì vậy nên bổ sung thêm khoáng dưới dạng đá liếm và cho bê vận động dưới
  • 44. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 44 ánh nắng mặt trời buổi sáng. Tập cho bê con ăn cỏ non và thức ăn hỗn hợp từ tuần thứ 4. Điều này có 2 điểm lợi, thứ nhất là dạ cỏ phát triển tốt giúp bê ăn được nhiều thức ăn thô sau này, thứ 2 là bò mẹ đỡ hao mòn cơ thể và nhanh lên giống trở lại. Đến tháng tuổi thứ 4 giảm số lần bú mẹ chỉ cho bú một lần/ngày và sau 5 tháng tuổi thì cai sữa hẳn. Trước và sau khi cai sữa phải chắc chắn rằng bê được ăn khoảng 1-1.2kg thức ăn tinh mỗi ngày. Không trộn lẫn thức ăn tinh với nước, làm như vậy thức ăn sẽ bị chua dễ gây ra bệnh đường tiêu hóa. Khẩu phần nuôi dưỡng bê thịt giai đoạn bú sữa xem bảng 7.4- 7.6. Sức khỏe của bê là điều cần phải hết sức quan tâm. Khi nuôi dưỡng không đúng, bê thiếu chất dinh dưỡng sẽ có biểu hiện: lông thô nhám không bóng mượt, thay đổi màu sắc và độ sáng của lông, rụng lông, các khớp xương phình to hơn bình thường. Chuồng trại sạch sẽ, không khí trong lành và đủ nước sạch lúc nào cũng là yêu cầu thiết yếu để bê có sức khỏe tốt. Cho ăn thất thường, chất lượng thức ăn kém, thiếu nước uống bê có thể biểu hiện ưa nằm, tiêu chảy hoặc nôn mửa. Để có một con bê lớn nhanh, khỏe mạnh cần nuôi dưỡng tốt ngay khi bò mẹ có thai và vệ sinh tốt khi bò mẹ sanh bê. Bê sanh ra phải được bú sữa đầu sớm và đầy đủ thức ăn thô chất lượng tốt, thức ăn tinh, khoáng và vitamin. Chuồng trại luôn khô ráo và sạch sẽ. Bê lai giữa bò Vàng ta với bò đực Sind nếu nuôi dưỡng tốt thì sau 5 tháng tuổi đạt trên dưới 90kg. Có thể tham khảo công thức phối hợp sau: + 40% Bắp vàng + 25% Tấm gạo + 25% Khô dầu nành hoặc hạt nành rang + 7% Rỉ mật + 1.8 % Bột xương + 1.2% Hỗn hợp muối ăn, khoáng vi lượng và vitamin A và D Bê được choăn tự do từ tuần tuổi thứ 2. Khi nào bê ăn được 0.5 kg/ngày thì giảm dần sữa. Khi bê đã ăn được 1.0-1.5 kg cám mỗi ngày thì dừng hẳn sữa. Khi bê đã được 3 tháng tuổi thì thức ăn tinh cho bê không cần cho thêm kháng sinh. Sau 6 tháng tuổi thì thức ăn tinh có thể cho thêm ure, hoặc cho ăn thức ăn tinh của bò lớn.  Nuôi bê sau giai đoạn cai sữa đến 12 tháng tuổi
  • 45. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 45 Đối với những trang trại chăn nuôi với số lượng lớn thì bê con sau khi tách mẹ phải nuôi thành từng nhóm có cùng lứa tuổi, hoặc chênh lệch nhau tối đa 2 tháng tuổi. Chuồng nuôi bê phải có tiểu khí hậu tốt, thông thoáng và nền chuồng không lầy lội vào mùa mưa, quá lồi lõm vào mùa khô. Chuồng bê phải cách rời chuồng bò lớn để giảm thiểu sự nhiễm kí sinh trùng, giảm sự lây lan bệnh và cho phép ta kiểm soát được việc chăm sóc nuôi dưỡng. Có khu đất được rào quây lại cho bê vận động. Cần chú ý rằng, sau cai sữa (5 tháng) dạ cỏ của bê chưa phát triển hoàn thiện vì vậy chúng không thể sinh trưởng và phát triển tốt với nguồn thức ăn duy nhất là cỏ và rơm. Sau 6 tháng tuổi, khi mà chức năng dạ cỏ đã hoàn thiện thì bê cũng không thể tự kiếm sống bằng lượng cỏ chúng ăn được ngoài bãi chăn. Chính vì vậy từ sau cai sữa đến khoảng 12 tháng tuổi, ngoài thời gian chăn thả ngoài đồng, bê phải được bổ sung thêm cỏ xanh non chất lượng cao tại chuồng (ăn tự do) và tối thiểu 1kg thức ăn tinh mỗi ngày. Sau 12 tháng tuổi tùy theo ngoại hình vóc dáng của bê mà giảm hoặc ngừng hẳn việc bổ sung thức ăn tinh. Tăng dần lượng thức ăn thô chất lượng thấp như rơmrạ. Có thể tham khảo tiêu chuẩn, khẩu phần ăn cho bê lai ở bảng 7.7- 7.8 để làm căncứ nuôi dưỡng. Nuôi dưỡng tốt thì bê lai Sind đạt khối lượng 180-190kg và bê lai 75% máu bò chuyên thịt có thể đạt khối lượng 260-270kg vào lúc 12 tháng tuổi. Bê cái đạt khốilượng phối giống lúc 17-18 tháng tuổi. Trong giai đoạn 10-12 tháng tuổi nhiều bê đã thành thục về tính vì vậy phải thiến bê đực hoặc nuôi tách riêng bê đực khỏi đàn cái.  Nuôi bê cái hậu bị từ 13 tháng tuổi đến trước khi đẻ lứa đầu Bê cái có thể dễ dàng đạt tăng trọng trung bình 350g/ngày giai đoạn sau 12 tháng tuổi. Bê cái lai hướng chuyên thịt có thể đạt 450 g/ngày. Giai đoạn này nhiều bê cái lên giống lần đầu, tuy vậy ta không phối giống lần đầu sớm khi tuổi bê và khối lượng chưa đạt. Chỉ phối giống lần đầu tiên cho bê cái khi bê đã được 17-18 tháng tuổi và đạt khối lượng bằng 70% khối lượng lúc trưởng thành. Thí dụ bò cái lai trưởng thành 270kg thì sẽ phối giống cho bò tơ lần đầu khi đạt khối lượng 180-190kg. Trường hợp bê cái đạt khối lượng phối giống trước khi tuổi còn non (12-13 tháng) ta vẫn chưa phối cho bê mà đợi đến 15-16 tháng mới phối. Phối trễ thì bò mẹ sau này lớn con và nuôi bê nhanh lớn hơn. Những đàn không sử dụng phối giống nhân tạo, sự phối giống của bò đực cần được kiểm soát bằng cách tách riêng bò đực khỏi đàn bò cái, bò cái được đem
  • 46. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 46 đến chỗ bò đực để phối. Chỉ gieo tinh các giống bò sữa, bò thịt cao sản cho bò cái lai Sind từ lứa đẻ thứ 2 và trên những bò cái có khối lượng từ 250kg trở lên. Khi bê cái mang thai lứa đầu, cơ thể vẫn tiếp tục lớn, vì vậy phải chăm sóc nuôi dưỡng bê cái thật tốt để sau này trở thành bò mẹ lớn con và bê con sinh ra cũng nặng cân, nhanh lớn. Khẩu phần ăn của bê cái mang thai lứa đầu giống như khẩu phần ăn của bê cái 18 tháng tuổi tăng trọng 300-350g/ngày.  Nuôi bò đực giống Chọn bê đực làm giống phải chọn từ lúc sơ sinh. Chỉ chọn những bê có lí lịch rõ ràng, chắc chắn chúng được sinh ra từ những con mẹ và con bố tốt nhất. Khối lượng sơ sinh và khối lượng khi cai sữa phải vượt trội so với những con khác trong đàn. Từ sơ sinh đến 12 tháng tuổi bê phải được nuôi với chế độ đặc biệt để đạt mức tăng trọng tối đa. Sau 12 tháng tách riêng khỏi đàn cái và nuôi theo chế độ đực giống. Khẩu phần đảm bảo duy trì thể trạng không mập quá nhưng không gày ốm. Về ngoại hình chọn những con nhìn bề ngoài có nét đặc trưng của giống đực, không nhầm lẫn với con cái, có tính hăng nhưng không hung dữ, hai hòn cà to và cân đối, bắp thịt nổi rõ, chân và móng thẳng, khỏe, bước đi chắc chắn, hùng dũng. Khẩu phần chia làm 2 lần cho ăn vào buổi sáng và buổi chiều. Sau mỗi lần phốigiống cần bồi dưỡng cho bò đực ăn cỏ tươi, thức ăn tinh, bánh dinh dưỡng, đá liếm. Bò đực nuôi nhốt cần cho vận động mỗi ngày hoặc thả tự do trong sân chơi để bò tắm nắng và tự vận động.  Vỗ béo bò và bê Những bê cái và bê đực không giữ làm giống, muốn bán thịt thì cần áp dụng kỹ thuật vỗ béo. Có 2 phương pháp vỗ béo được áp dụng. Phương pháp vỗ béo ngắn và phương pháp vỗ béo dài. Vỗ béo ngắn áp dụng cho bò tơ khoảng 18 tháng tuổi hoặc bò sinh sản già loại thải. Thời gian vỗ béo kéo dài khoảng 80-90 ngày, khẩu phần có tỷ lệ thức ăn tinh cao, nuôi nhốt. Vỗ béo dài ngày áp dụng cho bò tơ khoảng 12 tháng tuổi. Thời gian vỗ béo kéo dài cả 6 tháng, chăn thả và bổ sung thức ăn tại chuồng. Khẩu phần có tỷ lệ thức ăn tinh thấp hơn so với phương pháp vỗ béo ngắn ngày nuôi nhốt. Mục đích vỗ béo là rút ngắn thời gian nuôi, để đạt tăng trọng cao nhất trong thời gian ngắn nhất nhằm nâng cao số lượng và chất lượng thịt. Sau đây giới thiệu
  • 47. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 47 khẩu phần vỗ béo bê với khối lượng và yêu cầu tăng trọng khác nhau. Trước khi vỗ béo cần được tẩy giun sán bắng các loại thuốc như Fasiolanida hoặc Fasinex (liều lượng theo hướng dẫn ghi trên bao bì sản phẩm). Những ngày đầu vỗ béo không cho ăn khẩu phần vỗ béo ngay, tuần đầu tăng dần thức ăn tinh lên tối đa 1,5kg để tránh rối loạn tiêu hóa. Tuần thứ 2 tăng thức ăn tinh tối đa 3kg, tuần thứ 3 tăng tối đa lên 6-7kg. Tùy mục tiêu tăng trọng mà khối lượng thức ăn tinh của khẩu phần khác nhau, vì vậy thời gian làm quen khẩu phần vỗ béo có thể kéo dài từ 2-3 tuần. Thức ăn tinh vỗ béo bò gầy, bê đực không cần hàm lượng protein cao như thức ăn cho bò tơ. Tự phối hợp từ cám gạo, khoai mì lát thêm ure và rỉ mật sẽ giảm chi phí thức ăn và tăng thêm lợi nhuận (xem công thức phối trộn ở phần trên). Những nơi có sẵn rỉ mật đường, giá rẻ thì sử dụng rỉ mật đường chiếm từ 20-30% trong thức ăn tinh để vỗ béo bò. Công thức thức ăn tinh như sau: 50% sắn lát, 20% rỉ mật, cám gạo 27%, urea 1.5%, muối ăn 0.5%, bột xương 1%. II.6. Kỹ thuật nuôi gà Xây dựng chuồng chăn nuôi Để tránh ngập nước vào mùa mưa thì khi xây dựng chuồng trại cần chọn địa hình cao ráo, bằng phẳng, hướng chuồng trại thích hợp tránh được gió lùa và ánh nắng trực tiếp mặt trời. Chuồng trại được vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo cung cấp đủ oxy và tạo độ thông thoáng. Nên có rào lưới, tre gỗ chắn để tránh sự tấc công của các loại động vật khác như chuột…. Phương pháp úm gà Khi gà đang còn nhỏ thì nên làm lồng úm để đảm bảo cho sự phát triển của gà tốt nhất. Sử dụng các cót tre quây lại, rải thêm lớp trấu lên trên nền chuồng để tạo độ ấm cúng Kích thước thích hợp 2m . 1m, chân cao 1/2m đủ cho 100 con gà Ánh sáng cần đảm bảo và rộng khắp để tránh gà tập trung một chỗ, tốt nhất nên sử dụng 2 bóng 75W.
  • 48. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 48 Chuẩn bị máng ăn, máng uống Khi gà lớn dần và được 4 – 14 ngày tuổi thì sử dụng máng cho gà con. Từ 15 ngày tuổi trở đi có thể sử dụng máng treo cho gà. Đối với máng uống thì đặt xen kẽ với các máng ăn trong vườn hoặc chuồng, mỗi ngày thay 2 – 3 lần nước sạch để đảm bảo vệ sinh, sức khỏe cho sự phát triển của gà. Lựa chọn giống gà Để tạo nên những giống gà chất lượng thì việc lựa chọn những giống gà con phải thật kỹ lưỡng. Lựa chọn giống gà có nguồn gốc rõ ràng, địa chỉ đáng tin cậy. Đặc điểm của những chú gà con đạt tiêu chuẩn như chân gà cứng, thẳng, tác phong nhanh nhẹn, không cong ngón chân, mắt gà tròn, lông bông phủ kín thân, mang màu lông đặc trưng, rốn khô, bụng thon mềm… Chăm sóc nuôi dưỡng Sáng sớm, chiều mát là hai thời điểm thích hợp nhất di chuyển gà. Tiến hành đưa gà vào úm. Pha các vitamin C cùng chất Electrotyle cho gà uống. Gà được 2 ngày tuổi cho gà ăn tấm, các loại bột ngô được nghiền nhỏ. Ngày thứ 3 thì đổi sáng thức ăn công nghiệp, cám hỗn hợp dạng viên.
  • 49. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 49 Để phòng bệnh nên trộn loại thuốc cầu trùng vào trong thức ăn hàng ngày, cần vệ sinh chuồng trại sạch sẽ. Sử dụng khay tôn hoặc khay nhựa, cho ít một thức ăn vào khay để gà sử dụng, đồng thời làm mới nguồn chất dinh dưỡng. Thức ăn có thể là thức ăn công nghiệp, phế phẩm công nông nghiệp…cung cấp đầy đủ các chất khoáng, vitamin, chất đạm, kết hợp các loại rau xanh. Nguồn nước cung cấp cho gà phải đảm bảo an toàn vệ sinh, lượng nước đủ tiêu chuẩn mỗi ngày. Vệ sinh phòng bệnh Cần vệ sinh sạch sẽ từ chuồng trại cho tới máng ăn, đảm bảo 3 sạch : Ăn sạch, Ở sạch, Uống sạch. Đồng thời cần vệ sinh luôn khu vực lân cận để không ảnh hưởng tới sức khỏe gà. Cần áp dụng các phương pháp phòng và điều trị bệnh tốt nhất như tiêm phòng các loại vaccin chống dịch cúm. Đặc biệt với loại gà bán thả vườn thì cần cẩn thận phòng chống bệnh cầu trùng trước khi thả gà.
  • 50. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 50 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư và xây dựng cơ sở hạ tầng. I.1. Chuẩn bị mặt bằng dự án. - Diện tích đất sử dụng cho dự án 14ha nằm tại Xóm Si, xã Nhuận Trạch, Huyện Lương Sơn, Tỉnh Hoà Bình. - Hiện trạng: Đất nông nghiệp - Hình thức: thuê đất nhà nước 50 năm trả tiền 1 lần. Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. I.2. Phương án tái định cư. Khu vực lập Dự án không có dân cư sinh sống nên không thực hiện việc đền bù giải tỏa và tái định cư. II. Các phương án xây dựng công trình. Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị STT Nội dung Số lượng ĐVT Diện tích I Xây dựng 140.000 1 Nhà xưởng 1 m2 5.000 2 Nhà điều hành 1 m2 2.000 3 Cây xanh 1 m2 20.000 4 Kho lạnh 2 m2 2.000 5 Kho vật tư 2 m2 2.000 6 Nhà ở công nhân 1 m2 2.000 7 Khu chăn nuôi heo 1 m2 15.000 8 Khu chăn nuôi bò 1 m2 10.000 9 Khu chăn nuôi gà 1 m2 12.000 10 Khu trồng rau củ quả 1 m2 50.000 11 Giao thông tổng thể 1 m2 20.000 Hệ thống tổng thể
  • 51. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 51 III. Phương án tổ chức thực hiện. Dự án được chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng nhà máy và khai thác dự án khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này. IV. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý dự án. - Lập và phê duyệt dự án trong năm 2019. - Tiến hành xây dựng lắp đặt thiết bị trong năm 2020. - Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và khai thác dự án. 1 Hệ thống cấp nước tổng thể 1 HT 2 Hệ thống thoát nước tổng thể 1 HT 3 Hệ thống cấp điện tổng thể 1 HT 4 Hệ thống xử lý chất thải 1 HT II Thiết bị 1 Thiết bị chăn nuôi 1 Bộ 2 Dây chuyền giết mổ gia súc gia cầm 1 Bộ 3 Dây chuyền sơ chế rau củ quả 1 Bộ 4 Hệ thống chế biến thực phẩm 1 Bộ 5 Thiết bị văn phòng 1 Bộ 8 Thiết bị khác 1 Bộ III Giống chăn nuôi, trồng trọt 1 Heo nái giống 500 con 2 Heo thịt giống 1.000 con 3 Bò giống 500 con 4 Gà giống 20.000 con 5 Rau củ quả giống 25 ký
  • 52. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 52 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG – GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ I. Đánh giá tác động môi trường. Giới thiệu chung: Mục đích của đánh giá tác động môi trường là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường trong xây dựng và khu vực lân cận, vì vậy chúng tôi đã kết hợp cùng ... để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho xây dựng dự án được thực thi, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. I.2. Các quy định và các hướng dẫn về môi trường.  Luật bảo vệ môi trường 2014 số 55/2014/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.  18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.  Nghị định số 19/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 01/04/2015.  Nghị định số 155/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thay thế Nghị định 179/2013/NĐ-CP (Phần phụ lục) & 81/2006/NĐ-CP với mức phạt tăng lên nhiều lần có hiệu lực từ ngày 01/02/2017.  Nghị định 21/2008/NĐ-CP N sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP  Nghị định 80/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.  Thông tư 27/2015/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tư số 26/2011/TT-BTNM.  Thông tư 26/2015/TT-BTNMT Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và kiểm tra, xác nhận việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và
  • 53. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 53 đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản có hiệu lực từ ngày 15/07/2015 thay thế thông tư số01/2012/TT-BTNMT.  Thông tư 05/2008/TT-BTNMT Hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.12/2006  Quyết định 13/2006/QĐ-BTNMT Tổ chức và hoạt động của hội đồng thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) và Báo cáo đánh giá tác động môi trường chiến lược.  Quyết định 23/2006/QĐ-BTNMT Ban hành danh mục chất thải nguy hại.  TCVN 5945:2005 Nước thải công nghiệp - Tiêu chuẩn thải. I.3. Các tiêu chuẩn về môi trường áp dụng cho dự án Để tiến hành thiết kế và thi công Dự án đòi hỏi phải đảm bảo được đúng theo các tiêu chuẩn môi trường sẽ được liệt kê sau đây. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí: QCVN 05:2009/BTNMT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh, tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo QĐ 3733/2002/QĐ-BYT 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y Tế, QCVN 19:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng nước: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - Các tiêu chuẩn liên quan đến tiếng ồn : QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. I.4. Hiện trạng môi trường địa điểm xây dựng Điều kiện tự nhiên Địa hình tương đối bằng phẳng, nền đất có kết cấu địa chất phù hợp với việc xây dựng xây dựng. Khu đất có các đặc điểm sau: - Nhiệt độ : Khu vực Bắc Bộ có đặc điểm khí hậu cao nguyên nhiệt đới gió mùa, dồi dào về độ ẩm, có lượng mưa lớn, không có bão và sương muối. - Địa hình : Địa hình bằng phẳng, có vị trí thuận lợi về giao thông. II. Tác động của dự án tới môi trường. Việc thực thi dự án sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi truờng xung quanh khu vực lân cận, tác động trực tiếp đến quá trình sinh hoạt của các hộ dân sinh sống
  • 54. Dự án Khu liên hợp giết mổ gia súc, gia cầm, sơ chế sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch và chế biến thực phẩm sạch 54 xung quanh. Chúng tôi đã kết hợp cùng đơn vị ... để dự báo được những nguồn tác động đến môi trường có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau: - Giai đoạn thi công xây dựng. - Giai đoạn vận hành. - Giai đoạn ngưng hoạt động. II.1. Nguồn gây ra ô nhiễm Chất thải rắn: - Rác thải trong quá trình thi công xây dựng: các loại bao bì đựng nguyên vật liệu như giấy và một lượng nhỏ các loại bao nilon,đất đá do các hoạt động đào đất xây dựng và các công trình phụ trợ khác. - Sự rơi vãi vật liệu như đá, cát, ... trong quá trình vận chuyển của các thiết bị chuyên dụng đến nơi xây dựng. - Vật liệu dư thừa và các phế liệu thải ra. - Chất thải sinh hoạt của lực lượng nhân công lao động tham gia thi công. Chất thải khí: Chất thải khí là nguồn gây ô nhiễm chính cho bầu khí quyển, khí thải có thể phát ra từ các hoạt động trong các quá trình thi công từ giai đoạn chuẩn bị nguyên vật liệu cho đến khi tháo dỡ các hạng mục công trình trong giai đoạn ngừng hoạt động. Chủ yếu là khí thải phát sinh do hoạt động của động cơ máy móc thi công cơ giới, phương tiện vận chuyển vật tư dụng cụ, thiết bị phục vụ cho thi công. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng có ảnh hưởng trực tiếp đến vệ sinh môi trường trong khu vực xây dựng khu biệt thự gây ảnh hưởng đến môi trường lân cận. Chất thải lỏng của dự án gồm có nước thải từ quá trình xây dựng, nước thải sinh hoạt của công nhân và nước mưa. - Dự án chỉ sử dụng nước trong các quá trình phối trộn nguyên vật liệu và một lượng nhỏ dùng cho việc tưới tường, tưới đất để giữ ẩm và hạn chế bụi phát tán vào môi trường xung quanh. Lượng nước thải từ quá trình xây dựng chỉ gồm các loại chất trơ như đất cát, không mang các hàm lượng hữu cơ, các chất ô nhiễm thấm vào lòng đất. - Nước thải sinh hoạt của của công nhân trong giai đoạn thi công rất ít, chủ yếu là nước tắm rửa đơn thuần và một phần rất nhỏ các hoạt động vệ sinh khác