SlideShare a Scribd company logo
1 of 37
Download to read offline
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH
BÁO CÁO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT
HẠT NHỰA PE
ĐỊA ĐIỂM : XÃ ĐIỆN TIẾN, HUYỆN ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
-----------    ----------
THUYẾT MINH
BÁO CÁO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG DỰ ÁN
NHÀ MÁY SẢN XUẤT
HẠT NHỰA PE
Số: 01/TT - 2013/TTr-DA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ TRÌNH XIN PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Dự án: Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE
Kính gửi: - UBND tỉnh Quảng Nam;
- Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Quảng Nam;
- Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Quảng Nam;
- Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam;
- Sở Công thƣơng tỉnh Quảng Nam;
- UBND huyện Điện Bàn;
- Các cơ quan có thẩm quyền liên quan.
 Căn cứ Luật Xây dựng số 16 ngày 26/11/2003;
 Căn cứ Luật Đầu tƣ năm 2005;
 Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính Phủ quy định chi tiết
và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tƣ;
 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 cuả Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng công trình;
 Quyết định số 2992/QĐ-BCT ngày 17/6/2011 của Bộ Công thƣơng v/v Phê
duyệt quy hoạch phát triển ngành nhựa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2025;
 Thông tƣ số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn
một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
 Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;
Nhằm đáp ứng nhu cầu thị trƣờng và định hƣớng phát triển ngành nhựa ở Việt
Nam nói chung và Quảng Nam nói riêng trong thời gian tới, chủ đầu tƣ chúng tôi kính
đề nghị các cấp, các ngành tỉnh Quảng Nam cho phép đầu tƣ dự án “Nhà máy sản
xuất hạt nhựa PE” với các nội dung sau:
1. Tên dự án : Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE
2. Địa điểm xây dựng : Xã Điện Tiến, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
3. Diện tích nhà máy : 3000 m2
4. Mục tiêu đầu tƣ : Xây dựng nhà máy sản xuất hạt nhựa PE (Polietylen) với
công suất 4tấn/ngày khi dự án đi vào sản xuất ổn định.
5. Mục đích đầu tƣ :
+ Cung cấp các loại hạt nhựa PE cho thị trƣờng trong
nƣớc cũng nhƣ xuất khẩu ra nƣớc ngoài góp phần phát triển ngành nhựa đất nƣớc;
+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa
phƣơng;
+ Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trƣờng
sống, tiết kiệm nguyên liệu nhựa phế thải;
+ Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận
kinh doanh;
+ Đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp;
6. Hình thức đầu tƣ : Đầu tƣ xây dựng mới
7. Hình thức quản lý : Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản
lý dự án do chủ đầu tƣ thành lập.
8. Tổng mức đầu tƣ : Tổng mức đầu tƣ của dự án ƣớc lƣợng khoảng
2,500,000,000 đồng
9. Nguồn vốn dự án : 100% vốn chủ sở hữu.
10.Tiến độ dự án : Dự án đƣợc tiến hành xây dựng từ đầu năm 2014 đến
tháng 6/2014
11.Vòng đời dự án : Thời gian hoạt động là 15 năm từ năm 2014 đến năm
2028
12.Đánh giá hiệu quả:
Hiện giá thu nhập thuần của dự án là : NPV = 40,888,369,794 đồng >0
 Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả đầu tƣ khá cao.
13. Kết luận: Chúng tôi kính trình các sở ban ngành của tỉnh Quảng Nam nói trên
cũng nhƣ các cơ quan có thẩm quyền khác xem xét cho phép đầu tƣ dự án “Nhà máy
sản xuất hạt nhựa PE” này.
Nơi nhận:
- Nhƣ trên
- Lƣu TCHC.
Quảng Nam, ngày tháng năm
CHỦ ĐẦU TƢ
MỤC LỤC
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN..............................................7
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ ..........................................................................................7
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.....................................................................................7
I.3. Cơ sở pháp lý...........................................................................................................7
CHƢƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƢ...10
II.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam quý I năm 2013...........................10
II.2. Tổng quan ngành nhựa.........................................................................................10
II.2.1. Đặc điểm chung của ngành nhựa thế giới .........................................................10
II.2.2. Tổng quan thị trƣờng nhựa Việt Nam...............................................................13
II.3. Chính sách phát triển ngành nhựa........................................................................14
II.4. Tiềm năng – Thế mạnh và Cơ hội đầu tƣ của tỉnh Quảng Nam ..........................15
II.4.1. Về tiềm năng và thế mạnh.................................................................................16
II.4.2. Thành tựu kinh tế - xã hội - hợp tác quốc tế .....................................................18
II.4.3. Quy hoạch và định hƣớng phát triển.................................................................18
II.4.4. Lĩnh vực thu hút đầu tƣ .....................................................................................19
II.5. Kết luận sự cần thiết đầu tƣ..................................................................................20
CHƢƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG ....................................................................21
IV.1. Địa điểm đầu tƣ...................................................................................................21
IV.2. Khí hậu................................................................................................................21
IV.3. Tài nguyên thiên nhiên .......................................................................................22
IV.4. Nhận xét chung ...................................................................................................22
CHƢƠNG V: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN......................................23
V.1. Quy mô dự án.......................................................................................................23
V.2. Máy móc thiết bị ..................................................................................................23
V.3. Thời gian thực hiện dự án ....................................................................................23
V.4. Thị trƣờng cung – cầu..........................................................................................23
CHƢƠNG VI: CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................24
VI.1. Nhựa PE (Polyetylen) .........................................................................................24
VI.2. Quy trình sản xuất...............................................................................................25
VI.2.1. Sơ đồ công nghệ...............................................................................................25
VI.2.2. Diễn giải quy trình...........................................................................................25
CHƢƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG........................................26
VII.1. Đánh giá tác động môi trƣờng...........................................................................26
VII.1.1. Giới thiệu chung.............................................................................................26
VII.1.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng..............................................26
VII.2. Tác động của dự án tới môi trƣờng ...................................................................26
VII.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án ..............................................................................27
VII.2.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng ...................................................27
VII.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm....................................................................27
VII.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án ..............................................................................27
VII.3.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng ...................................................28
VII.4. Kết luận .............................................................................................................28
CHƢƠNG VIII: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH................................................................29
VIII.1. Tổng mức đầu tƣ của dự án..............................................................................29
VIII.1.1. Mục đích của tổng mức đầu tƣ......................................................................29
VIII.1.2. Nội dung của tổng mức đầu tƣ......................................................................29
VIII.2. Nguồn vốn thực hiện dự án..............................................................................29
VIII.2.1. Tiến độ sử dụng vốn......................................................................................29
VIII.2.2. Nguồn vốn thực hiện dự án...........................................................................30
VIII.3. Hiệu quả tài chính dự án ..................................................................................30
VIII.3.1. Các giả định tính toán ...................................................................................30
VIII.3.2. Phân tích hiệu quả tài chính dự án ................................................................33
VIII.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội dự án............................................................35
CHƢƠNG IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................37
IX.1. Kết luận...............................................................................................................37
IX.2. Kiến nghị.............................................................................................................37
IX.3. Cam kết của chủ đầu tƣ.......................................................................................37
............................................
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 7
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ
 Chủ đầu tƣ :
 CMND số :
 Ngày cấp :
 Nơi cấp :
I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
 Tên dự án : Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE
 Địa điểm xây dựng : Xã Điện Tiến, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
 Diện tích nhà máy :
 Mục tiêu đầu tƣ : Xây dựng nhà máy sản xuất hạt nhựa PE (Polietylen) với công
suất 4tấn/ngày khi đi vào sản xuất ổn định.
 Mục đích đầu tƣ :
+ Cung cấp các loại hạt nhựa PE cho thị trƣờng trong nƣớc cũng
nhƣ xuất khẩu ra nƣớc ngoài góp phần phát triển ngành nhựa đất nƣớc;
+ Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phƣơng;
+ Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trƣờng sống, tiết
kiệm nguyên liệu nhựa phế thải;
+ Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh
doanh;
+ Đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp;
 Hình thức đầu tƣ : Đầu tƣ xây dựng mới
 Hình thức quản lý : Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án
do chủ đầu tƣ thành lập.
 Tổng mức đầu tƣ : Tổng mức đầu tƣ của dự án ƣớc lƣợng khoảng 2,500,000,000
đồng
 Nguồn vốn dự án : 100% vốn chủ sở hữu.
 Tiến độ dự án : Dự án đƣợc tiến hành xây dựng từ tháng 8 năm 2013 và đi vào
hoạt động từ năm 2014
 Vòng đời dự án : Thời gian hoạt động là 15 năm từ năm 2014 đến năm 2028
I.3. Cơ sở pháp lý
 Văn bản pháp lý
 Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tƣ xây dựng cơ bản
của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
 Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 8
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN
Việt Nam;
 Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
 Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
 Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
 Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam;
 Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam;
 Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng công trình;
 Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu
nhập doanh nghiệp;
 Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi
hành Luật Thuế giá trị gia tăng;
 Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc
bảo vệ môi trƣờng trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến
lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, chƣơng trình và dự án phát triển;
 Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định
chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trƣờng;
 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;
 Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ
xây dựng công trình;
 Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều luật phòng cháy và chữa cháy;
 Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất
lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ
về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;
 Thông tƣ số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hƣớng dẫn việc lập và
quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
 Thông tƣ số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn điều chỉnh
dự toán xây dựng công trình;
 Thông tƣ số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo
vệ môi trƣờng;
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 9
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
 Thông tƣ số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn quyết toán
dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc;
 Thông tƣ số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo
vệ môi trƣờng;
 Quyết định số 2992/QĐ-BCT ngày 17/6/2011 của Bộ Công thƣơng v/v Phê duyệt quy
hoạch phát triển ngành nhựa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;
 Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định
mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;
 Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;
 Các tiêu chuẩn áp dụng
Dự án Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE đƣợc thực hiện trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn
chính nhƣ sau:
 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
 Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);
 TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;
 TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
 TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;
 TCVN 5738-2001 : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;
 TCVN-62:1995 : Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;
 TCVN 6160 – 1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;
 TCVN 4760-1993 : Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;
 TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nƣớc - quy phạm quản lý kỹ thuật;
 TCXD 51-1984 : Thoát nƣớc - mạng lƣới bên trong và ngoài công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
 11TCN 19-84 : Đƣờng dây điện;
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 10
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
CHƢƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN
THIẾT ĐẦU TƢ
II.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam quý I năm 2013
Quý I năm 2013, kinh tế-xã hội nƣớc ta diễn ra trong bối cảnh kinh tế thế giới tiếp tục chịu
ảnh hƣởng của suy thoái kinh tế, nhất là khu vực đồng Euro và hầu hết các nƣớc trong khu vực.
Một số nƣớc điều chỉnh giảm tăng trƣởng năm 2013 do tình hình kinh tế những tháng cuối năm
2012 không đƣợc nhƣ mong đợi. Thị trƣờng tiêu thụ hàng hóa thu hẹp, nhu cầu tiêu dùng giảm
sút dẫn đến sự trì trệ của nhiều nền kinh tế lớn. Ở trong nƣớc, mặc dù một số cân đối vĩ mô có
những cải thiện nhƣng hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tiếp tục đối mặt với
nhiều khó khăn, thách thức. Hàng tồn kho vẫn còn cao. Tình trạng nợ xấu chƣa đƣợc giải quyết.
Trƣớc tình hình đó, ngày 07 tháng 01 năm 2013 Chính phủ ban hành Nghị quyết số 01/NQ-CP về
những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự
toán ngân sách nhà nƣớc năm 2013 và Nghị quyết số 02/NQ-CP về một số giải pháp tháo gỡ khó
khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trƣờng, giải quyết nợ xấu, đồng thời chỉ đạo quyết liệt
các ngành, địa phƣơng thực hiện đồng bộ nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, chỉ tiêu kinh tế-xã
hội cả năm.
Một số chỉ tiêu chủ yếu quý I năm 2013 (tăng/giảm) so với cùng kỳ năm 2012 (%)
- Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nƣớc:+4.89
- Tốc độ tăng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản: +2.6
- Chỉ số sản xuất công nghiệp: +4.9
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng: +11.7
- Tổng kim ngạch xuất khẩu: +19.7
- Tổng kim ngạch nhập khẩu: +17.0
- Khách quốc tế đến Việt Nam: -6.2
- Vốn đầu tƣ ngân sách nhà nƣớc thực hiện so với kế hoạch năm: 18.0
- Chỉ số giá tiêu dùng quý I năm 2013 so với cùng kỳ năm 2012: +6.91
II.2. Tổng quan ngành nhựa
II.2.1. Đặc điểm chung của ngành nhựa thế giới
1. Tốc độ phát triển ổn định nhờ nhu cầu ngày càng tăng, đặc biệt ở khu vực châu Á:
Ngành nhựa là một trong những ngành tăng trƣởng ổn định của thế giới, trung bình 9%
trong vòng 50 năm qua. Mặc dù cuộc khủng hoảng kinh tế 2008 tác động lớn tới nhiều ngành
công nghiệp, ngành nhựa vẫn tăng trƣởng 3% trong năm 2009 và 2010. Tăng trƣởng của
ngành nhựa Trung Quốc và Ấn Độ đạt hơn 10% và các nƣớc Đông Nam Á với gần 20% năm
2010.
Sự phát triển liên tục và bền vững của ngành nhựa là do nhu cầu thế giới đang trong
giai đoạn tăng cao. Sản lƣợng nhựa tiêu thụ trên thế giới ƣớc tính đạt 500 triệu tấn năm 2010
với tăng trƣởng trung bình 5%/năm (theo BASF). Nhu cầu nhựa bình quân trung bình của thế
giới năm 2010 ở mức 40 kg/năm, cao nhất là khu vực Bắc Mỹ và Tây Âu với hơn 100
kg/năm. Dù khó khăn, nhu cầu nhựa không giảm tại 2 thị trƣờng này trong năm 2009 – 2010
và thậm chí tăng mạnh nhất ở khu vực châu Á – khoảng 12-15%. Ngoài yếu tố địa lý, nhu cầu
cho sản phẩm nhựa cũng phụ thuộc vào tăng trƣởng của các ngành tiêu thụ sản phẩm nhựa
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 11
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
(end-markets) nhƣ ngành thực phẩm (3.5%), thiết bị điện tử (2.9%), xây dựng (5% tại châu
Á). Nhu cầu cho sản phẩm nhựa tăng trung bình 3.8%/năm trong ngành chế biến thực phẩm,
3.1% trong ngành thiết bị điện tử và 6-8% trong ngành xây dựng (Mỹ) là yếu tố quan trọng
đẩy tăng nhu cầu nhựa thế giới.
2. Nguồn cung phục hồi mạnh trong năm 2010, dần trở lại mức trƣớc khủng hoảng
nhƣng vẫn chƣa đủ cho nhu cầu ngày càng lớn:
Năm 2010, sản lƣợng nhựa thế giới hồi phục mạnh mẽ lên 300 triệu tấn, cao hơn 32%
sản lƣợng của 2009. Sản lƣợng thế giới năm 2009 giảm chủ yếu do giá thành sản xuất leo
thang và ảnh hƣởng của kinh tế suy thoái. Với các gói kích cầu, khuyến khích sản xuất, đặc
biệt tại Thái Lan, sản lƣợng nhựa thế giới đã quay trở lại mức tăng trƣởng trƣớc khủng hoảng
tuy vẫn chƣa đáp ứng đủ nhu cầu của thế giới. Cộng thêm với giá NPL đột biến, giá thành sản
phẩm nhựa theo đó cũng tăng tới 25% trong năm 2010.
Tăng trƣởng sản lƣợng ở châu Á (đặc biệt Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á) đặc biệt
ấn tƣợng trong năm 2009 và 2010 với ~ 15%. Đây là nguyên nhân chính giúp tăng trƣởng
ngành nhựa châu Á đạt trên 2 con số trong năm vừa qua. Khu vực châu Á hiện sản xuất 37%
tổng sản lƣợng nhựa sản xuất toàn cầu, với 15% thuộc về Trung Quốc. Châu Âu và NAFTA
theo sát với 24% và 23% tƣơng ứng. Sản lƣợng sản xuất giảm nhẹ ở hai khu vực này do cạnh
tranh lớn với sản phẩm từ châu Á và ảnh hƣởng kéo dài của khủng hoảng kinh tế và nợ công
châu Âu.
3. Nguồn cung nguyên liệu vẫn đang thiếu và phụ thuộc lớn vào nguồn năng lƣợng dầu
mỏ, khí ga tự nhiên: Xu hƣớng chung năm 2010 là cầu vƣợt cung, sản lƣợng giảm đẩy giá hạt
nhựa lên cao (nhất là vào quý 2 và quý 4). Nguyên nhân chính là do tăng giá dầu thô và gas tự
nhiên - nguyên liệu đầu vào sản xuất hạt nhựa.
Trung Quốc và Trung Đông đang dần soán ngôi Mỹ và Tây Âu trong cung và cầu hạt
nhựa. Năm 2010, nhu cầu tiêu thụ hạt nhựa trên thế giới đạt 280 triệu tấn, tăng 24% kể từ năm
2006. Trong đó, khu vực châu Á chiếm 42% tổng sản lƣợng tiêu thụ, châu Âu với 23% và
Bắc Mỹ 21%. Nhu cầu cho hạt nhựa PE và PP là lớn nhất (29% và 19%). Nhựa PET (8%) là
nhóm đang tăng trƣởng tốt nhất với 7%/năm. Nguồn cung hạt nhựa PET đã tăng 25% từ năm
2006 nhƣng vẫn không đủ cho nhu cầu của phân nhóm này. Hiện tại, Trung Quốc, Trung
Đông và Nga sản xuất và xuất khẩu nguyên liệu nhựa nhiều nhất thế giới. Thị trƣờng Trung
Quốc có sức tăng trƣởng mạnh nhất. 6 tháng đầu năm 2010, Trung Quốc đã sản xuất 21 triệu
tấn hạt nhựa, tăng 23% so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó, PVC chiếm 28.2% tổng sản
lƣợng. Trong khi đó, Trung Đông là khu vực sản xuất PE lớn nhất. Xuất khẩu PE ở Trung
Đông dự kiến tăng từ 4.3 triệu tấn lên 11.7 triệu tấn trong năm 2013, vƣợt châu Á và Tây Âu
(Nguồn: ICIS). Nhƣ vậy, giá hạt PE và PP thế giới phụ thuộc lớn vào tình hình vĩ mô của các
khu vực này.
4. Phụ thuộc vào các ngành sản phẩm cuối nhƣ thực phẩm, xây dựng, thiết bị điện
tử, ô tô: Ngành nhựa đƣợc chia ra thành nhiều phân khúc nhỏ dựa trên sản phẩm nhƣ nhựa
bao bì, nhựa xây dựng, phụ kiện xe hơi, thiết bị điện tử, … Tăng trƣởng của các phân khúc
này phụ thuộc lớn vào nhu cầu cho sản phẩm nhựa và tăng trƣởng của các ngành sản phẩm
cuối.
- Phân khúc sản xuất bao bì: chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng sản phẩm nhựa đƣợc
sản xuất (40%): Tăng trƣởng trung bình 4%/năm phụ thuộc vào tăng trƣởng của các phân
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 12
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
khúc end-products nhƣ: thực phẩm, đồ uống, dƣợc phẩm…. Đây chủ yếu là các ngành ít bị
ảnh hƣởng của khủng hoảng tài chính nên dự báo tăng trƣởng phân khúc này sẽ ổn định trong
những năm tới.
- Vật liệu xây dựng (20%): Năm 2009-2010, phân khúc này chịu ảnh hƣởng tiêu cực
bởi khủng hoảng và cắt giảm xây dựng công tại Mỹ và Châu Âu - 2 thị trƣờng lớn nhất. Tuy
nhiên, nhựa xây dựng đƣợc dự báo sẽ phục hồi trong giai đoạn tới với nhu cầu cho ống nhựa
thế giới tăng 4.5%/năm lên 8.2 tỷ mét. Tăng trƣởng cao nhất sẽ ở các quốc gia đang phát
triển nhƣ Trung Quốc (30% nhu cầu thế giới) và Nhật Bản do nhu cầu tái xây dựng sau động
đất. Khu vực Tây Âu, Bắc Mỹ tuy mức tăng chậm lại nhƣng vẫn là những quốc gia tiêu thụ
lƣợng ống nƣớc nhiều nhất. Dự kiến giá trị sản phẩm ống nhựa (tỷ trọng lớn nhất) sẽ tăng
6.6% lên 38.6 tỷ USD trong giai đoạn 2010-2015 tại thị trƣờng Mỹ.
- Phụ kiện xe hơi (7%): Tăng trƣởng ở thị trƣờng châu Á trung bình 5%. Dự báo sẽ ảnh
hƣởng tiêu cực bởi tình hình sóng thần và động đất tại Nhật Bản, một trong những nƣớc sản
xuất phụ kiện ô tô lớn.
- Thiết bị điện tử (5.6%): Với nhu cầu cho các thiết bị điện tử nhƣ laptop, ti vi, máy in
… tăng dần ở Ấn Độ, Đông Nam Á, Trung Quốc, phân khúc có tiềm năng tăng trung bình
5%/năm.
5. Nhựa tái chế đang ngày càng đƣợc các chính phủ khuyến khích và nguồn cung cho
mặt hàng này vẫn đang thiếu hụt nhiều: So với các sản phẩm khác, nhựa tái chế là sản phẩm
khá mới mẻ và đang ngày càng đƣợc ƣa chuộng, đặc biệt là ở các nƣớc phát triển do đặc tính
thân thiện với môi trƣờng và mục đích tiết kiệm năng lƣợng do có thể tái chế nhựa. Sản lƣợng
nhựa tái chế tăng trung bình 11% trong 10 năm qua, là một trong những phân ngành có tăng
trƣởng ấn tƣợng nhất trong ngành nhựa thế giới. Tính đến 2009, tỷ lệ nhựa tái chế tại các
nƣớc châu Âu nhƣ Pháp, Đức chiếm 15-30% và tỷ lệ cao nhất cao nhất tại Anh với 40%. Từ
2006, nguồn cung cho nhựa tái chế đã tăng mạnh nhƣng vẫn chƣa đủ cho nhu cầu.
Sản phẩm và triển vọng: Các sản phẩm nhựa có thể tái chế hiện nay chủ yếu là sản
phẩm của phân ngành bao bì nhựa nhƣ các chai nhựa PET, bao bì thực phẩm... Trong những
năm gần đây, số lƣợng chai nhựa PET tái chế tăng gấp đôi, chiếm 30% tổng lƣợng chai PET
đƣợc tiêu thụ trên thế giới. Đây cũng là tăng trƣởng ấn tƣợng nhất trong các phân khúc bao
bì nhựa. Nhu cầu cho nhựa tái chế tại các quốc giá phát triển đang ngày càng cao dẫn tới nhu
cầu tăng cho hạt nhựa PET và HDPE, nguyên liệu chính sản xuất nhựa có thể tái chế. Tiêu thụ
hạt nhựa PET vƣợt 500,000 tấn trong năm nay và có khả năng vƣợt 600,000 tấn trong các
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 13
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
năm tới. Triển vọng tăng trƣởng của nhựa PET tái chế là rất lớn. Theo cơ quan bảo vệ môi
trƣờng của Mỹ (EPA), chai nhựa tái chế chiếm khoảng 2% số lƣợng nhựa tái chế tại Mỹ. Với
mục tiêu 25% số nhựa tiêu thụ sẽ đƣợc sản xuất từ nhựa tái chế, thị phần và sản lƣợng chai
nhựa PET sẽ càng tăng.
Nhựa tái chế sẽ có tăng trƣởng mạnh và bền vững nhất trong thời gian tới: Thêm vào
đó, xu hƣớng sử dụng và sản xuất nhựa tái chế đang ngày càng phổ biến với sản lƣợng tăng
trung bình 11%/năm và hiện nguồn cung nhựa tái chế vẫn chƣa đáp ứng đủ nhu cầu. Nhu cầu
tái chế nhựa tăng cao một phần là nhờ chính sách khuyến khích của chính phủ các nƣớc trong
quá trình giảm thiểu mức độ ô nhiễm môi trƣờng do sản phẩm nhựa gây ra. Các nƣớc Úc,
Ireland, Ý, Nam Phi, Đài Loan, …đã chính thức cấm sử dụng túi nylon. Danh sách sản phẩm
nhựa không đƣợc lƣu dùng của Trung Quốc đã dẫn tới sự sụp đổ của nhà máy sản xuất bao bì
nhựa mềm lớn nhất Trung Quốc - Suiping Huaqiang Plastic năm 2008. Và ngày càng nhiều
nƣớc đƣa ra chính sách khuyến khích sử dụng nhựa tái chế, trong đó có Việt Nam. Xu hƣớng
này mới bắt đầu khoảng 10 năm trở lại đây và đòi hỏi công nghệ mới và phức tạp hơn để sản
xuất nhựa tái chế. (Nguồn: báo cáo triển vọng ngành nhựa SMES)
II.2.2. Tổng quan thị trƣờng nhựa Việt Nam
Ngành sản xuất sản phẩm nhựa là một trong những ngành công nghiệp đang phát triển
nhanh nhất tại Việt Nam với tốc độ tăng trƣởng trung bình trong 10 năm trở lại đây là 20 –
25%.
Hiệp hội Nhựa Việt Nam (VPA) cho biết tổng kim ngạch xuất khẩu toàn ngành năm
2012 đạt 1.98 tỷ USD, tăng trên 42.2% so với năm 2011. Việt Nam sản xuất rất nhiều chủng
loại sản phẩm nhựa bao gồm sản phẩm đóng gói, đồ gia dụng, vật liệu xây dựng, thiết bị điện
và điện tử, linh kiện xe máy và ô tô và các linh kiện phục vụ cho ngành viễn thông và giao
thông vận tải. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa ƣớc đạt 1.58 tỷ USD, tăng 17%
so với cùng kỳ năm 2011. Kim ngạch xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu ƣớc đạt 397 triệu USD,
tăng hơn 60.5% về lƣợng và 62.6% về kim ngạch.
Nhật Bản, Mỹ, Đức là 3 thị trƣờng chính của sản phẩm nhựa Việt Nam. Trong đó,
Nhật Bản là thị trƣờng nhập khẩu nhiều nhất trong 5 năm gần đây. Đây là cũng thị trƣờng mà
kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa của Việt Nam có mức tăng trƣởng cao nhất trong năm
2012, tăng 24% so với năm 2011, chiếm tỷ trọng 22.6%. Hiệp hội dự báo năm 2013 kim
ngạch xuất khẩu của ngành sẽ có mức tăng trƣởng trung bình từ 11-13.5% so với năm 2012.
Ngành nhựa Việt Nam đang hƣớng tới trở thành ngành công nghiệp tiên tiến, sản xuất
những sản phẩm chất lƣợng cao, đa dạng về chủng loại, mẫu mã, có tính cạnh tranh cao, thân
thiện với môi trƣờng, đáp ứng phần lớn nhu cầu trong nƣớc, có khả năng xuất khẩu những sản
phẩm có giá trị gia tăng cao với sản lƣợng ngày càng lớn. Trong quy hoạch đến năm 2020,
ngành nhựa đã tính đến việc chuyển dịch cơ cấu nhóm sản phẩm nhựa theo hƣớng giảm tỷ
trọng các nhóm sản phẩm nhựa bao bì và nhựa gia dụng, tăng dần tỷ trọng nhóm nhựa vật liệu
xây dựng và kỹ thuật.
Nhu cầu thị trƣờng: Kể từ năm 2000 trở lại đây, ngành công nghiệp sản xuất nhựa của
Việt Nam đã duy trì tốc độ tăng trƣởng cao nhờ tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu khẩu tăng
mạnh. Tiêu thụ nhựa bình quân theo đầu ngƣời tại Việt Nam năm 1975 chỉ ở mức 1kg/năm và
không có dấu hiệu tăng trƣởng cho đến năm 1990. Tuy nhiên, kể từ năm 2000 trở đi, tiêu thụ
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 14
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
bình quân đầu ngƣời đã tăng trƣởng đều đặn và đạt ở mức 12kg/năm và đỉnh cao là năm 2010
là 38kg/ngƣời. Tiêu thụ sản phẩm nhựa tăng đã tạo ra một làn sóng đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài tại Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho ngành xây dựng, giao thông vận tải và các
ngành sản xuất khác phát triển.
Hình : Tiêu thụ sản phẩm nhựa bình quân theo đầu ngƣời tại Việt Nam (đơn vị: kg/ngƣời)
Nguồn: Bộ Công Thương
Sản phẩm nhựa Việt Nam có tiềm năng phát triển rất lớn để tạo đƣợc vị thế vững chắc
trên thị trƣờng quốc tế. Doanh thu nhựa hoàn chỉnh đạt khoảng 100 tỷ USD sẽ tiếp tục mở ra
nhiều cơ hội xuất khẩu cho sản phẩm nhựa của Việt Nam. Sản phẩm nhựa Việt Nam có vị thế
khá cạnh tranh trên trƣờng quốc tế nhờ vào việc áp dụng các công nghệ sản xuất tiên tiến;
đƣợc hƣởng những ƣu đãi về thuế quan và có khả năng thâm nhập thị trƣờng tốt.
II.3. Chính sách phát triển ngành nhựa
Trong Quyết định số 2992/QĐ-BCT ngày 17/6/2011, Bộ Công thƣơng đã đƣa ra quan
điểm phát triển đối với ngành nhựa nhƣ sau:
- Phát triển ngành nhựa Việt Nam phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội, quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp Việt Nam, phù hợp với xu thế và lộ
trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa, từng bƣớc tham gia
vào chuỗi sản xuất toàn cầu.
- Phát triển ngành nhựa Việt Nam trên cơ sở phát huy đƣợc tiềm năng và thế mạnh của
từng vùng, từng địa phƣơng, tạo sự phát triển cân đối giữa các vùng, đồng thời tạo ra sự hợp
tác, hỗ trợ thúc đẩy phát triển hài hòa với các ngành công nghiệp khác.
- Phát triển ngành nhựa Việt Nam theo hƣớng chuyên môn hóa, hiện đại hóa, tạo ra
năng suất lao động cao, coi trọng chất lƣợng tăng trƣởng và giá trị tăng thêm của sản xuất
công nghiệp.
- Phát triển ngành nhựa Việt Nam đảm bảo hiệu quả, ổn định và bền vững gắn với bảo
vệ môi sinh, môi trƣờng.
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 15
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
 Mục tiêu của Chính phủ
Mục tiêu tổng quát:
- Phát triển ngành nhựa Việt Nam thành một ngành kinh tế mạnh với tốc độ tăng
trƣởng cao và bền vững. Từng bƣớc xây dựng và phát triển ngành nhựa đồng bộ từ sản xuất
nguyên liệu đến chế biến sản phẩm cuối cùng, xử lý phế liệu nhựa và chế biến thành nguyên
liệu, tăng dần tỷ trọng nguyên liệu trong nƣớc để trở thành ngành công nghiệp tự chủ, có khả
năng hội nhập vững chắc vào kinh tế khu vực và thế giới.
- Phát triển ngành nhựa Việt Nam thành ngành công nghiệp tiên tiến, sản xuất đƣợc
những sản phẩm chất lƣợng cao, đa dạng hóa về chủng loại, mẫu mã, có tính cạnh tranh cao,
thân thiện với môi trƣờng, đáp ứng phần lớn nhu cầu của thị trƣờng trong nƣớc, có khả năng
xuất khẩu những sản phẩm có giá trị gia tăng cao với sản lƣợng ngày càng cao, để ngành nhựa
Việt Nam phát triển ngang tầm với khu vực và trên thế giới.
Mục tiêu cụ thể:
- Giá trị sản xuất công nghiệp ngành nhựa theo giá so sánh 1994 đến năm 2015 đạt
78,500 tỷ đồng, đến năm 2020 đạt 181,577 tỷ đồng và đến năm 2025 đạt 390,000 tỷ đồng.
Tốc độ tăng trƣởng giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 đạt 17.56%; giai đoạn
2016 - 2020 đạt 18.26% và giai đoạn 2021 - 2025 đạt 16.52%.
- Giá trị tăng thêm ngành nhựa tính theo giá so sánh 1994 đến năm 2015 đạt 10,908 tỷ
đồng, đến năm 2020 đạt 19,319 tỷ đồng và đến năm 2025 đạt 32,274 tỷ đồng. Tốc độ tăng
trƣởng giai đoạn 2011 - 2015 đạt 12.75%; giai đoạn 2016 - 2020 đạt 12.11% và giai đoạn
2021 - 2025 đạt 10.81%;
- Phấn đấu tỷ trọng ngành nhựa so với toàn ngành Công nghiệp đến năm 2015 đạt
5.0%, đến năm 2010 đạt 5.5% và đến năm 2025 đạt 6.0%.
- Chuyển dịch cơ cấu các nhóm sản phẩm nhựa theo hƣớng giảm tỷ trọng các nhóm
sản phẩm nhựa bao bì và nhựa gia dụng, tăng dần tỷ trọng nhóm sản phẩm nhựa vật liệu xây
dựng và nhựa kỹ thuật. Mục tiêu đến năm 2015 nhóm sản phẩm nhựa bao bì chiếm tỷ trọng
36%; nhựa gia dụng 20%; nhựa vật liệu xây dựng 23% và nhựa kỹ thuật 21%. Năm 2020 tỷ
trọng các nhóm sản phẩm tƣơng ứng là 34.0%; 18.0%; 25.0% và 23%. Đến năm 2025 tỷ trọng
các nhóm sản phẩm tƣơng ứng là 31.0%; 17.0%; 27.0% và 25.0%.
- Sản lƣợng các sản phẩm ngành nhựa đến năm 2015 đạt 7.5 triệu tấn, đến năm 2020
đạt 12.5 triệu tấn.
- Kim ngạch xuất khẩu đến năm 2015 đạt 2.15 tỷ USD, đến năm 2020 đạt 4.3 tỷ USD.
Tốc độ tăng trƣởng giai đoạn 2011 - 2015 đạt 15.43%; giai đoạn 2016 - 2020 đạt 14.87%.
II.4. Tiềm năng – Thế mạnh và Cơ hội đầu tƣ của tỉnh Quảng Nam
Quảng Nam - một tỉnh thuộc Vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung với diện tích tự
nhiên 10,438 km2
và dân số khoảng 1.5 triệu ngƣời; là vùng đất địa linh nhân kiệt, với bản
tính hiếu học, siêng làm đã tạo nên tính cách riêng của con ngƣời xứ Quảng; là vùng đất "Ngũ
phụng tề phi" – danh hiệu đƣợc Vua Thành Thái phong tặng cho năm thí sinh của tỉnh Quảng
Nam cùng đỗ đạt trong một khoa thi năm 1898, một điều hiếm có trong một tỉnh. Ngoài ra,
Quảng Nam cũng là địa phƣơng duy nhất của Việt Nam có 2 Di sản văn hoá thế giới là Đô thị
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 16
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
cổ Hội An, Khu đền tháp cổ Mỹ Sơn và Khu dữ trữ sinh quyển thế giới Cù Lao Chàm. Đặc
biệt, Quảng Nam cũng là địa phƣơng đầu tiên đƣợc Trung ƣơng chọn thành lập Khu kinh tế
mở Chu Lai - khu kinh tế ven biển đầu tiên của Việt Nam, hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực
theo thông lệ quốc tế.
II.4.1. Về tiềm năng và thế mạnh
Quảng Nam có đầy đủ các yếu tố, điều kiện thuận lợi, đáp ứng yêu cầu các dự án đầu
tƣ, cụ thể nhƣ sau:
1. Vị trí chiến lƣợc: Quảng Nam có vị trí rất thuận lợi để kết nối với các địa phƣơng
khác của Việt Nam và thế giới:
- Nằm ở trung độ của Việt Nam, phía Bắc giáp thành phố Đà Nẵng – trung tâm thƣơng
mại, dịch vụ, đào tạo của miền Trung; phía Nam giáp tỉnh Quảng Ngãi; phía Tây giáp nƣớc
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào; phía Đông giáp biển Đông; cách Hà Nội và thành phố Hồ
Chí Minh 01 giờ bay.
- Nằm ở trung tâm của khu vực ASEAN, trên tuyến Hành lang kinh tế Đông – Tây,
thuận lợi trong vận chuyển đƣờng bộ sang Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar và đƣờng
biển sang các nƣớc khác thuộc khu vực ASEAN.
- Trong bán kính 3,200 km, Quảng Nam là trung tâm của các vùng kinh tế năng động
nhất khu vực Đông Á nhƣ Singapore, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản; trong vòng 04 đến
05 giờ bay sẽ tiếp cận đến hầu hết các sân bay lớn nhất khu vực châu Á Thái Bình Dƣơng.
2. Hạ tầng đồng bộ:
- Quảng Nam có điều kiện giao thông liên vùng rất thuận lợi với hệ thống đƣờng bộ,
đƣờng sắt, đƣờng hàng không và đƣờng biển thuộc trục giao thông quốc gia:
+ Đƣờng hàng không: nằm giữa 2 sân bay quốc tế lớn của Miền Trung là sân bay Đà
Nẵng và sân bay Chu Lai, trong đó sân bay Chu Lai đang đƣợc nghiên cứu lập quy hoạch xây
dựng thành sân bay trung chuyển hàng hóa quốc tế cấp 4F và trung tâm sữa chửa, bảo dƣỡng
máy bay hặng nặng duy nhất của Việt Nam.
+ Đƣờng biển: nằm giữa 2 hệ thống cảng biển quốc tế lớn là Đà Nẵng và Kỳ Hà, gần
tuyến hàng hải quốc tế Bắc Nam, rất thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa với các tuyến
trong nƣớc và quốc tế.
+ Đƣờng bộ: nằm trên trục giao thông chính của quốc gia với hệ thống Quốc lộ 1A,
đƣờng cao tốc Đà Nẵng - Quảng Nam - Quảng Ngãi, đƣờng ven biển Đà Nẵng - Hội An - Chu
Lai, các tuyến quốc lộ thuộc Hành lang kinh tế Đông – Tây nối các tỉnh Tây Nguyên, Nam
Lào và Đông Bắc Thái Lan đảm bảo giao thông thông suốt với tất cả các khu vực trong nƣớc
và quốc tế.
+ Đƣờng sắt: Hệ thống đƣờng sắt xuyên Việt đảm bảo vận chuyển hành khách và hàng
hóa đi tất cả các địa phƣơng trong nƣớc.
- Hạ tầng điện, nƣớc, viễn thông đáp ứng đầy đủ nhu cầu các dự án đầu tƣ; đƣợc đầu tƣ
đến ranh giới dự án hoặc đến hàng rào các nhà máy trong khu công nghiệp.
- Phần lớn các khu công nghiệp đều có hệ thống xử lý nƣớc thải; hệ thống thu gom xử
lý chất thải rắn theo quy định.
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 17
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
- Các hạ tầng xã hội và dịch vụ tiện ích khác nhƣ trƣờng học, bệnh viện, khách sạn, nhà
hàng, khu vui chơi giải trí cơ bản đáp ứng nhu cầu nhà đầu tƣ, công nhân lao động và gia đình
của họ.
3. Nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu về số lƣợng và chất lƣợng
- Tỉnh Quảng Nam có nguồn lao động dồi dào với dân số khoảng 1.5 triệu ngƣời, trong
đó trên 50% dân số trong độ tuổi lao động. Ngƣời lao động Quảng Nam cần cù, ham học hỏi,
ý thức kỹ luật lao động tốt và đặc biệt có tay nghề cao trong lĩnh vực công nghiệp cơ khí, may
mặc và dịch vụ du lịch. Đây chính là một trong những tiêu chí mà Tập đoàn Hyundai, Kia
(Hàn Quốc), Mazda (Nhật Bản), Coilcraft (Hoa Kỳ), Indochina Capital, VinaCapital, Hitech
(Thái Lan) ... đánh giá cao khi quyết định đầu tƣ tại Quảng Nam.
- Toàn tỉnh có 02 trƣờng đại học và nhiều cơ sở đào tạo nghề với các lĩnh vực đào tạo
khác nhau. Ngoài ra, Quảng Nam nằm gần các trung tâm đào tạo nguồn nhân lực lớn nhƣ Đà
Nẵng, Huế,... nên rất thuận tiện trong việc cung cấp nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho các
dự án đầu tƣ.
- Quảng Nam đã ban hành cơ chế đào tạo lao động phù hợp nhƣ hỗ trợ kinh phí đào
tạo, hỗ trợ mặt bằng cho doanh nghiệp mở cơ sở đào tạo, kết hợp giữa cơ sở đào tạo và doanh
nghiệp ... đã tạo đƣợc nguồn lao động đáp ứng yêu cầu của nhà đầu tƣ về số lƣợng cũng nhƣ
chất lƣợng.
4. Cơ chế ƣu đãi đầu tƣ đặc thù:
- Nhà đầu tƣ đƣợc toàn quyền lựa chọn và quyết định thực hiện dự án theo hình thức
đầu tƣ phù hợp.
- Đƣợc hƣởng chính sách ƣu đãi đầu tƣ theo quy định của Chính phủ Việt Nam, trong
đó KKTM Chu Lai đƣợc hƣởng chính sách ƣu đãi đầu tƣ cao nhất và 15/18 huyện thuộc Danh
mục địa bàn ƣu đãi đầu tƣ theo quy định của Chính phủ về mặt bằng, thuế thu nhập doanh
nghiệp, thuế nhập khẩu ...
- Đơn giá cho thuê đất có kết cấu hạ tầng trong các khu công nghiệp bằng 1/3 so với
các khu vực khác; tùy lĩnh vực đầu tƣ, dự án có thể đƣơc miễn tiền thuê đất chƣa có kết cấu
trong thời gian 11 năm, 15 năm hoặc suốt thời hạn triển khai dự án.
- Đƣợc tỉnh Quảng Nam hỗ trợ một phần chi phí bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng; chi
phí đào tạo lao động; xây dựng nhà ở công nhân; chi phí xúc tiến thƣơng mại, quảng bá giới
thiệu sản phẩm.
- Ngoài những quy định chung, những dự án quy mô lớn và có ý nghĩa quan trọng
đƣợc chính quyền tỉnh Quảng Nam phối hợp với nhà đầu tƣ nghiên cứu trình Chính phủ
Trung ƣơng cho áp dụng các chính sách đặc thù.
- Tất cả thủ tục đầu tƣ đƣợc giải quyết theo cơ chế “một cửa liên thông” tại một cơ
quan đầu mối duy nhất; thời gian rút ngắn tối đa so với quy định chung; nhà đầu tƣ không
phải nộp bất kỳ chi phí dịch vụ nào trừ những khoản lệ phí theo quy định của Chính phủ.
5. Chất lƣợng cuộc sống đƣợc đảm bảo
- Quảng Nam là nơi hội tụ đầy đủ các điều kiện đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí,
khám chữa bệnh, nghỉ dƣỡng và học tập... của nhà đầu tƣ.
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 18
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
- Đến Quảng Nam, nhà đầu tƣ còn có cơ hội trải nghiệm những nét văn hóa đặc sắc và
tận hƣởng sự thoải mái do thiên nhiên ban tặng với nhiều di tích, danh lam thắng cảnh. Đặc
biệt, Đô thị cổ Hội An đã nhận đƣợc giải vàng "Thành phố du lịch đƣợc yêu thích nhất năm
2012" do Tạp chí du lịch Wanderlust (Vƣơng quốc Anh) bình chọn. Trên địa bàn tỉnh có hơn
4000 phòng khách sạn tiêu chuẩn quốc tế đã từng tổ chức nhiều sự kiện quốc tế quan trọng,
trong đó The Nam Hai là khu du lịch 5 sao+ duy nhất miền Trung và sân golf Montgomerie
Links tốt nhất châu Á.
- Nhu cầu khám chữa bệnh cũng đƣợc đáp ứng tối đa với Bệnh viện đa khoa Trung
ƣơng quy mô 500 giƣờng bệnh đƣợc đầu tƣ từ nguồn vốn ODA của Chính phủ Hàn Quốc.
II.4.2. Thành tựu kinh tế - xã hội - hợp tác quốc tế
Kể từ khi tái lập tỉnh vào năm 1997 đến nay, hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội trên
địa bàn tỉnh từng bƣớc đƣợc đầu tƣ đồng bộ, đáp ứng cơ bản nhu cầu của nhà đầu tƣ. Kinh tế
tăng trƣởng liên tục và ổn định trong nhiều năm, tốc độ tăng trƣởng tổng sản phẩm trên địa
bàn đạt mức cao hơn bình quân cả nƣớc, trong đó năm 2012 đạt 11.2%. Cơ cấu tổng sản phẩm
từng bƣớc chuyển dịch theo hƣớng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm dần tỷ trọng
nông nghiệp, năm 2012 giá trị ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ chiếm 79.8% GDP,
nông nghiệp chiếm 20.2% GDP.
Về đầu tƣ: Quảng Nam đã thu hút đƣợc nhiều nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc với các
dự án tầm quốc gia và những sản phẩm tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu nhƣ Ôtô Trƣờng
Hải, Kính nổi Chu Lai, Gạch men Đồng Tâm, thiết bị vệ sinh Inax, thiết bị ngành may Groz
Becker, Indochina Capital, Vina Capital, Victoria, Golden Sand,...
Quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa Quảng Nam với các đối tác quốc tế không ngừng đƣợc
mở rộng. Trong những năm qua, Quảng Nam đã kết nghĩa với tỉnh Sê Kông (Lào), thành phố
Osan (Hàn Quốc) và có sự hợp tác với vùng Nord-Pas de Calais (Pháp),... qua đó đã có nhiều
thỏa thuận thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa xã hội và thu hút đầu tƣ. Các tổ chức quốc tế
lớn nhƣ UN-Habitat, UNESCO, Tầm nhìn thế giới, Ngân hàng thế giới WB, Ngân hàng Phát
triển châu Á ADB ... đã có nhiều hoạt động hợp tác với Quảng Nam trong việc lập quy hoạch
phát triển kinh tế xã hội, đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng và giao lƣu văn hóa, nghệ thuật.... Đặc
biệt, thành phố Hội An vinh dự đƣợc đón tiếp nhiều nguyên thủ quốc gia viếng thăm và đã
đƣợc chọn đăng cai nhiều hoạt động quốc tế lớn nhƣ Hội nghị Bộ trƣởng du lịch APEC, cuộc
thi Hoa hậu Trái đất, Hoa hậu Hoàn Vũ, Lễ Hội giao lƣu văn hóa Việt Nam - Nhật Bản, Liên
hoan hợp xƣớng quốc tế...
II.4.3. Quy hoạch và định hƣớng phát triển
1. Định hƣớng phát triển: ƣu tiên phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ để đến
năm 2020 cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp.
2. Quy hoạch phát triển:
* Vùng ven biển phía Đông: với diện tích 1064.8 km2
, gồm thành phố Hội An, Tam Kỳ
và các huyện: Điện Bàn, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh và Núi Thành - là động
lực phát triển của tỉnh Quảng Nam.
- Định hƣớng phát triển:
+ Phát triển các cụm đô thị lớn: Hội An, Điện Nam - Điện Ngọc, Tam Kỳ, Núi Thành
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 19
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
+ Phát triển công nghiệp cơ khí chế tạo, công nghiệp hỗ trợ ngành ôtô, công điện –
điện tử, công nghiệp chế biến hàng tiêu dùng, công nghiệp có công nghệ tiên tiến, dệt may da
giày tại KKTM Chu Lai, các KCN Điện Nam - Điện Ngọc (Điện Bàn), Đông Quế Sơn (Quế
Sơn), Thuận Yên (Tam Kỳ), Phú Xuân (Phú Ninh) và các cụm công nghiệp.
+ Phát triển du lịch biển, du lịch sinh thái, nghỉ dƣỡng và du lịch văn hóa
+ Đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao
* Vùng đồi núi phía Tây: với diện tích 9,342 km2
, gồm các huyện Đại Lộc, Đông
Giang, Tây Giang, Nam Giang, Tiên Phƣớc, Hiệp Đức, Phƣớc Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà
My, Nông Sơn
- Định hƣớng phát triển:
+ Công nghiệp khai thác và chế biến sâu khoáng sản
+ Công nghiệp thủy điện
+ Công nghiệp chế biến nông lâm sản
+ Công nghiệp dệt may – da giày
+ Du lịch sinh thái, nghỉ dƣỡng
+ Nông nghiệp áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến; chăn nuôi gia súc, gia cầm; chế
biến sản phẩm gia súc, gia cầm.
II.4.4. Lĩnh vực thu hút đầu tƣ
Lĩnh vực thu hút đầu tƣ của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013-2015 và những năm tiếp
theo rất đa dạng, trong đó tập trung vào các lĩnh vực sau:
1. Công nghiệp hỗ trợ: là lĩnh vực ƣu tiên thu hút đầu tƣ trong chiến lƣợc phát triển
tỉnh Quảng Nam, trong đó chú trọng các ngành công nghiệp hỗ trợ cho ngành cơ khí chế tạo;
ô tô, xe máy; điện - điện tử; dệt may, da giày.
2. Công nghiệp chế biến các mặt hàng tiêu dùng, hàng gia dụng, nông lâm thủy sản, vật
liệu xây dựng: với nguồn tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng, tài nguyên biển và nguồn
nông sản dồi dào, đa dạng về chủng loại, là nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế
biến các mặt hàng tiêu dùng, hàng gia dụng, chế biến các sản phẩm nông lâm thủy sản, sản
xuất vật liệu xây dựng, chế biến sâu khoáng sản ...
3. Đầu tƣ xây dựng và Kinh doanh hạ tầng các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp:
nhà đầu tƣ trong nƣớc và ngoài nƣớc đƣợc khuyến khích thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng và
kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp (KCN) và các cụm công nghiệp (CCN) trên
địa bàn theo danh mục sau: KCN Phú Xuân - huyện Phú Ninh; KCN cơ khí đa dụng và ôtô
tập trung - KKTM Chu Lai; KCN Tam Thăng - KKTM Chu Lai; CCN Đại Hiệp - huyện Đại
Lộc; CCN Tây An - huyện Duy Xuyên; CCN Đông Phú - huyện Quế Sơn; CCN Hà Lam -
Chợ Đƣợc, huyện Thăng Bình...
4. Lĩnh vực nông nghiệp: trồng và chế biến các loại nông sản, hoa quả; lập trang trại
chăn nuôi gia súc , gia cầm và chế biến các sản phẩm gia súc, gia cầm; lĩnh vực R&D (nghiên
cứu và phát triển) ngành nông nghiệp.
5. Lĩnh vực du lịch, dịch vụ và đô thị:
- Đầu tƣ các khu đô thị, khu du lịch sinh thái, nghỉ dƣỡng cao cấp ven sông, ven biển.
- Đầu tƣ các khu du lịch sinh thái nghỉ dƣỡng, du lịch giáo dục truyền thông văn hóa,
lịch sử...
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 20
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
- Đầu tƣ các khách sạn, nhà hàng, siêu thị mini tại trung tâm các huyện, thành phố, các
khu công nghiệp để phục vụ nhu cầu mua sắm, tiêu dùng, nghỉ ngơi và giải trí của dân cƣ,
công nhân các khu công nghiệp.
6. Đào tạo nguồn nhân lực: đầu tƣ xây dựng các trƣờng dạy nghề để cung ứng lao động
quản lý và công nhân kỹ thuật cho các dự án đầu tƣ thuộc các lĩnh vực: công nghiệp chế biến;
điện - điện tử - điện dân dụng - điện lạnh; cơ khí chế tạo; quản trị nhà hàng, khách sạn; nghiệp
vụ khách sạn, nhà hàng ...
II.5. Kết luận sự cần thiết đầu tƣ
Theo Quy hoạch phát triển tổng thể ngành nhựa Việt Nam đến năm 2020, Chính phủ
đã đặt ra yêu cầu: phát triển công nghiệp sản xuất nguyên liệu cho ngành nhựa; phát triển sản
xuất các sản phẩm kỹ thuật cao và sản phẩm nhựa xuất khẩu; phát triển ngành công nghiệp xử
lý phế liệu nhựa. Trong đó, đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp tái chế phế liệu nhựa sẽ
góp phần sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên; tăng cƣờng khả năng tái chế và
giảm thiểu lƣợng chất thải rắn đô thị đƣa đến bãi chôn lấp; tiết kiệm nguồn ngân sách Nhà
nƣớc cho các hoạt động quản lý và xử lý chất thải; giúp các doanh nghiệp ngành nhựa chủ
động đƣợc nguồn nguyên liệu, tiết kiệm ngoại tệ cho quốc gia (giảm lƣợng nguyên liệu nhựa
nhập khẩu); giảm giá thành sản phẩm nhựa tăng năng lực cạnh tranh với hàng ngoại nhập ở
thị trƣờng trong và ngoài nƣớc.
Nắm bắt đƣợc chính sách và mục tiêu phát triển ngành nhựa của Chính phủ đồng thời
nhận thấy nhu cầu về sử dụng nhựa trong nƣớc và nƣớc ngoài ngày càng cao, chúng tôi khẳng
định việc xây dựng “Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE” là rất cần thiết và là một hƣớng đầu tƣ
đứng đắn trong giai đoạn hiện nay.
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 21
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
CHƢƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
IV.1. Địa điểm đầu tƣ
Dự án Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE dự kiến xây dựng tại xã Điện Tiến, huyện Điện
Bàn, tỉnh Quảng Nam.
Hình: Vị trí xây dựng dự án
Điện Bàn là huyện đồng bằng ven biển nằm về phía bắc của tỉnh Quảng Nam, cách
thành phố Đà Nẵng 25km về phía Nam và cách tỉnh lỵ thành phố Tam Kỳ 45km về phía Bắc.
Đƣợc giới hạn trong tọa độ địa lý: từ 108°00 đến 108°20kinh độ Đông và từ 15°40 đến 15°57
vĩ độ Bắc.
- Phía Bắc giáp huyện Hòa Vang (thành phố Đà Nẵng).
- Phía Nam giáp huyện Duy Xuyên.
- Phía Đông giáp biển Đông và phía Đông Nam giáp thị xã Hội An.
- Phía Tây giáp huyện Đại Lộc.
Điện Bàn là huyện duyên hải miền Trung có điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý thuận lợi
để phát triển kinh tế xã hội: nằm giữa tam giác Đà Nẵng - Hội An - Mỹ Sơn, trên tuyến du
lịch Đà Nẵng - Hội An, có các tuyến giao thông huyết mạch của cả nƣớc chạy qua nhƣ quốc
lộ 1A, đƣờng sắt Bắc - Nam, nằm cách không xa sân bay quốc tế Đà Nẵng, gần cảng biển lớn
Tiên Sa, gần đầu mối giao thông và các trung tâm kinh tế văn hóa lớn của khu vực tạo điều
kiện cho việc mở rộng giao lƣu kinh tế trong nƣớc và quốc tế đƣợc thuận lợi, có lợi thế khá rõ
để phát triển công nghiệp, dịch vụ, thƣơng mại và du lịch.
IV.2. Khí hậu
Nhà máy nằm trong khu vực chịu ảnh hƣởng chung của khí hậu khu vực miền Trung,
chịu ảnh hƣởng trực tiếp của kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm chia thành hai mùa rõ
rệt: mùa khô từ tháng 2 đến tháng 8, mùa mƣa từ tháng 9 đến tháng 1 năm sau.
- Nhiệt độ bình quân trong năm là 25.6°C.
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 22
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
- Lƣợng mƣa trung bình năm là 2208 mm.
- Gió: các hƣớng gió thịnh hành là Đông Nam và Tây Nam mang đến thời tiết mát mẻ,
hƣớng gió mùa Đông Bắc có ảnh hƣởng nhƣng không sâu sắc.
- Bão: thƣờng xảy ra vào các tháng 9, 10, 11 kết hợp với các trận mƣa lớn gây lũ lụt
làm ảnh hƣởng đến sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.
IV.3. Tài nguyên thiên nhiên
* Tài nguyên đất
Điện Bàn là huyện đồng bằng ven biển, có tổng diện tích tự nhiên 21,428.03 ha, trong
đó đất nông nghiệp 10,316.63 ha, chiếm 48%; đất phi nông nghiệp 8,082.90 ha, chiếm 38%;
diện tích chƣa sử dụng còn 3,028.51 ha, chiếm 14% diện tích tự nhiên, trong đó đất bằng chƣa
sử dụng 2,941.51 ha, đất đồi núi chƣa sử dụng là 87 ha.
Theo điều tra của viện Quy hoạch - Nông nghiệp thì trên địa bàn huyện có các loại đất
sau đây:
- Nhóm đất cát ven biển.
- Nhóm đất phù sa.
- Nhóm đất mặn.
- Đất xói mòn trơ sỏi đá.
* Tài nguyên biển
Điện Bàn có bờ biển dài gần 8 km, chạy qua các xã Điện Ngọc, Điện Dƣơng, nằm giữa
tuyến ven biển Hội An - Đà Nẵng, có vị trí rất thuận lợi để phát triển kinh tế biển nhƣ đánh
bắt, nuôi trồng và khai thác du lịch.
* Tài nguyên nƣớc
- Nguồn nƣớc mặt: hệ thống sông suối ở huyện nhiều, phân bố đều, rất thuận lợi cho
việc phân bố và sử dụng. Do vậy có đủ lƣợng nƣớc tƣới cho cây trồng quanh năm, nên hầu
hết lúa trong huyện thuộc dạng tƣới tiêu chủ động.
Các con sông lớn trên địa bàn huyện nhƣ: sông Thu Bồn, sông Bà Rén, sông Vĩnh Điện,
sông Yên, sông Bình Phƣớc,…
- Nguồn nƣớc ngầm: nguồn nƣớc ngầm trên địa bàn tƣơng đối tốt, độ sâu trung bình 3-
5m. Nhìn chung nguồn nƣớc ngầm có chất lƣợng đảm bảo yêu cầu trong sản xuất và sinh hoạt
hằng ngày.
IV.4. Nhận xét chung
Từ những phân tích trên, chủ đầu tƣ khẳng định rằng địa điểm xây dựng dự án hội tụ
những điều kiện thuận lợi để tạo nên sự thành công của một dự án đầu tƣ.
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 23
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
CHƢƠNG V: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
V.1. Quy mô dự án
Xây dựng nhà máy sản xuất hạt nhựa PE (Polietylen) với công suất khoảng 4tấn/ngày
khi đi vào sản xuất ổn định.
V.2. Máy móc thiết bị
STT Thiết bị
1 Máy xay lƣới
2 Máy cắt lƣới
3 Máy nấu lƣới
V.3. Thời gian thực hiện dự án
Dự án đƣợc tiến hành xây dựng từ tháng 8 năm 2013 và đi vào hoạt động từ năm 2014.
V.4. Thị trƣờng cung – cầu
Thị trƣờng nguồn nguyên liệu sản xuất: Lƣới nhựa phế thải sẽ đƣợc thu mua trong
nƣớc và nƣớc ngoài.
Thị trƣờng bán sản phẩm: hạt nhựa PE sau khi đƣợc tái chế sẽ đƣợc tiêu thụ trong nƣớc
và xuất khẩu sang Trung Quốc.
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 24
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
CHƢƠNG VI: CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
VI.1. Nhựa PE (Polyetylen)
Polyetylen (tiếng Anh: polyethylene hay polyethene; viết tắt: PE), là một nhựa nhiệt
dẻo (thermoplastic) đƣợc sử dụng rất phổ biến trên thế giới.
Polyetylen là một hợp chất hữu cơ (poly) gồm nhiều nhóm etylen CH2-CH2 liên kết với
nhau bằng các liên kết hydro no.
Polyetylen đƣợc điều chế bằng phản ứng trùng hợp các monome etylen (C2H4).
Tính chất vật lý
Polyetylen màu trắng, hơi trong, không dẫn điện và không dẫn nhiệt, không cho nƣớc
và khí thấm qua. Tùy thuộc vào loại PE mà chúng có nhiệt độ hóa thủy tinh Tg ≈ -100°C và
nhiệt độ nóng chảy Tm ≈ 120 °C.
Tính chất hóa học
Polyetylen có tính chất hóa học nhƣ hydrocacbon no nhƣ không tác dụng với các dung
dịch axít, kiềm, thuốc tím và nƣớc brôm.
Ở nhiệt độ cao hơn 70o
C PE hòa tan kém trong các dung môi nhƣ toluen, xilen,
amilacetat, tricloetylen, dầu thông. dầu khoáng... Dù ở nhiệt độ cao, PE cũng không thể hòa
tan trong nƣớc, trong các loại rƣợu béo, aceton, ête etylic, glicerin và các loại dầu thảo mộc.
Ứng dụng
Do các tính chất trên, polyetylen đƣợc dùng bọc dây điện, bọc hàng, làm màng mỏng
che mƣa, chai lọ, chế tạo thiết bị trong ngành sản xuất hóa học.
Phân loại
Dựa vào khối lƣợng phân tử, tỷ trọng, độ kết tinh và mức độ khâu mạch mà PE đƣợc
chia thành 8 loại:
 VLDPE (PE tỷ trọng rất thấp)
 LDPE (PE tỷ trọng thấp)
 LLDPE (PE tỷ trọng thấp mạch thẳng)
 MDPE (PE tỷ trọng trung bình)
 HDPE (PE tỷ trọng cao)
 UHMWPE (PE có khối lƣợng phân tử cực cao)
 PEX hay XLPE (PE khâu mạch)
 HDXLPE (PE khâu mạch tỷ trọng cao)
VLDPE: Là một polyme chủ yếu là mạch thẳng, còn các mạch nhánh rất ngắn. Tỷ
trọng: 0.880 – 0.915 g/cm³, đƣợc chế tạo nhờ quá trình trùng hợp triệt để dƣới áp suất cao, là
chất vô định hình có độ mềm dẻo tuyệt đối, độ dai rất tốt, căng và tăng khả năng bảo vệ môi
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 25
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
trƣờng, mở rộng khả năng hỗn hợp với nguyên liệu chất dẻo mềm khác nhƣ PVC, EVA để
thay đổi tính năng của nó. Dùng để sản xuất màng co, màng căng, găng tay bảo hộ, tham gia
quá trình biến đổi các loại chất dẻo khác, màng công nghiệp, màng nhiều lớp.
LDPE: Tỷ trọng: 0.910 – 0.925 g/cm³. Nhiệt độ hóa thủy tinh Tg ≈ -110 °C
LLDPE: Tỷ trọng: 0.915 – 0.925 g/cm³
MDPE: Tỷ trọng: 0.926 – 0.940 g/cm³
HDPE: Ngƣợc với LDPE, HDPE đƣợc sản xuất đƣới áp suất thấp với các hệ xúc tác
nhƣ crom/silic catalysts, Ziegler-Natta hay metanloxen (metallocene). Tỷ trọng: 0.941 – 0.965
g/cm³
UHMWPE: Là loại PE có khối lƣợng phân tử trung bình số cỡ hàng triệu (từ 3.1 đến
5.67 triệu). UHMWPE rất cứng nên đƣợc ứng dụng làm sợi và lớp lót thùng đạn. Tỷ trọng:
0.935 – 0.930 g/cm³. Nhiệt độ nóng chảy Tm ≈ 130 °C
PEX hay XLPE: Đƣợc chế tạo bằng cách cho thêm các peôxít hữu cơ (ví dụ: dicumyl
peôxít,...) vào PE trong quá trình gia công. Các phƣơng pháp khâu mạch PE tốt nhất là
phƣơng pháp đúc quay (rotational molding) và bức xạ hồng ngoại (irradiation). PEX đƣợc
ứng dụng làm màng nhựa, ống, dây và cáp điện.
VI.2. Quy trình sản xuất
VI.2.1. Sơ đồ công nghệ
VI.2.2. Diễn giải quy trình
Dây chuyền sản xuất hạt nhựa PE bao gồm 5 bƣớc: chặt lƣới, xay lƣới, nấu lƣới, cắt
lƣới và đóng bao.
Lƣới nhựa phế thải sau khi thu mua về sẽ đƣợc tái chế nhƣ sau: Đầu tiên, lƣới nhựa sẽ
đƣợc công nhân chặt thành bó nhỏ, phân loại rồi cho vào máy xay. Lƣới xay xong sẽ rơi vào
bể nƣớc dài khoảng 15m, đƣợc dòng nƣớc luân chuyển tới nhà kho, tạp chất nhƣ đất cát sẽ
chìm xuống đáy hồ và đƣợc thải ra ngoài, còn lƣới xay khi vào đến kho sẽ cho vào máy nấu.
Lƣới nấu xong sẽ đƣợc tạo thành dây nhựa PE, dây nhựa sau đó sẽ đƣợc cắt thành hạt nhựa và
cuối cùng là đóng bao.
Chặt lƣới Xay lƣới Nấu lƣới Cắt thành hạt
Đóng bao
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 26
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
CHƢƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG
VII.1. Đánh giá tác động môi trƣờng
VII.1.1. Giới thiệu chung
Dự án Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE đƣợc xây dựng tại xã Điện Tiến, huyện Điện
Bàn, tỉnh Quảng Nam.
Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực
và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đƣa
ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế
những tác động rủi ro cho môi trƣờng khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về
tiêu chuẩn môi trƣờng.
VII.1.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng
Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo
- Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt
Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy
định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính
phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng;
- Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày 18/12/2008
về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam
kết bảo vệ môi trƣờng;
- Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trƣởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi
trƣờng ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng bắt
buộc áp dụng;
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục
chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại;
- Tiêu chuẩn môi trƣờng do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên
và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng và bãi bỏ áp
dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày
25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng;
VII.2. Tác động của dự án tới môi trƣờng
Việc thực thi dự án Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi
trƣờng xung quanh khu vực nhà máy và ngay tại nhà máy, sẽ tác động trực tiếp đến môi
trƣờng không khí, đất, nƣớc trong khu vực này. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác
động đến môi trƣờng có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau.
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 27
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
VII.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án
+ Tác động của bụi, khí thải
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ
công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn
và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng nhƣ các phƣơng tiện
vận tại và thi công cơ giới tại công trƣờng sẽ gây ra tiếng ồn.
+ Tác động của nước thải
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nƣớc thải sinh hoạt của công nhân xây
dựng. Lƣợng nƣớc thải này tuy không nhiều nhƣng cũng cần phải đƣợc kiểm soát chặt chẽ để
không làm ô nhiễm nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm.
+ Tác động của chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: chất thải rắn từ quá trình xây
dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này
nếu không đƣợc quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nƣớc mƣa gây tắc nghẽn
đƣờng thoát nƣớc và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà
bần, cát, sỏi…) sẽ đƣợc tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lƣợng
công nhân không nhiều cũng sẽ đƣợc thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị
xử lý ngay.
VII.2.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng
Trong dây chuyền sản xuất hạt nhựa PE, nƣớc đƣợc sử dụng ít và tuần hoàn nên không
có các chất thải ở dạng khí, lỏng, rắn. Duy chỉ có lƣợng chất thải từ cặn bã, bụi bẩn của lƣới
nhựa phế thải nhƣng lƣợng chất thải này không đáng kể và cả quy trình sản xuất hạt nhựa PE
đều không gây hại đến môi trƣờng
Ngoài ra còn khí thải, nƣớc thải và chất thải sinh ra trong quá trình hoạt động, làm việc
của công nhân tại nhà máy nhƣng lƣợng thải này không đáng kể.
VII.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm
VII.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án
- Phun nƣớc làm ẩm các khu vực gây bụi nhƣ đƣờng đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
- Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mƣa, nƣớc chảy tràn, bố trí ở cuối hƣớng
gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tƣợng gió cuốn để không ảnh hƣởng toàn khu vực.
- Tận dụng tối đa các phƣơng tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động gắng
sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên.
- Cung cấp đầy đủ các phƣơng tiện bảo hộ lao động cho công nhân nhƣ mũ, khẩu
trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết.
- Hạn chế ảnh hƣởng tiếng ồn tại khu vực công trƣờng xây dựng. Các máy khoan, đào,
đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h.
Chủ đầu tƣ đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu sau:
- Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công.
- Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 28
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
- Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn…
- Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh đƣợc xây dựng đủ cho số lƣợng công nhân tập trung
trong khu vực dự án.
- Rác sinh hoạt đƣợc thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung.
- Có bộ phận chuyên trách để hƣớng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh môi
trƣờng, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân.
VII.3.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng
+ Giảm thiểu ô nhiễm không khí
- Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phƣơng tiện vận chuyển: Biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết kiệm năng lƣợng và giảm thiểu
có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng bằng đối lƣu tự nhiên có hỗ trợ của đối lƣu cƣỡng
bức. Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hƣớng gió chủ đạo
trong năm, bố trí cửa theo hƣớng đón gió và cửa thoát theo hƣớng xuôi gió.
+ Giảm thiểu ô nhiễm nước thải
Nƣớc thải sinh hoạt sẽ đƣợc xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại do công ty thiết kế và xây
dựng.
+ Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm
thiểu tác động xấu đến môi trƣờng, Ban quản lý dự án sẽ thực hiện chu đáo chƣơng trình thu
gom và phân loại rác tại nguồn.
Bố trí đầy đủ phƣơng tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế chất thải rắn
sinh hoạt.
VII.4. Kết luận
Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE thân thiện với môi trƣờng, nên đủ điều kiện thực hiện
dự án. Đồng thời, chúng tôi xin cam kết thực hiện tất cả các biện pháp triệt để để giảm thiểu
một vài tác động môi trƣờng về tiếng ồn và sinh bụi của Dự án và sẵn sàng báo cáo hoặc hợp
tác với các cơ quan quản lý môi trƣờng để tạo điều kiện đánh giá hoặc quan trắc môi trƣờng
cho thật thuận lợi.
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 29
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
CHƢƠNG VIII: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
VIII.1. Tổng mức đầu tƣ của dự án
VIII.1.1. Mục đích của tổng mức đầu tƣ
Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng dự án “Nhà
máy tái chế nhựa phế liệu” làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tƣ, xác định hiệu
quả đầu tƣ của dự án.
VIII.1.2. Nội dung của tổng mức đầu tƣ
Tổng mức đầu tƣ của dự án là 3,000,000,000 đồng bao gồm :
+ Xây dựng hạ tầng
+ Mua sắm máy móc thiết bị
+ Vốn lƣu động
+ Chi phí khác
Bảng tổng hợp khái toán các hạng mục đầu tƣ của dự án.
Đơn vị: 1,000 đồng
STT Tổng mức đầu tƣ ĐVT Số lƣợng Giá trị đầu tƣ
1.1 Xây dựng nhà xƣởng 300,000
+ Nhà điều hành m2
20
+ Bể rửa (2 cái) m3
20
+ Bể ngầm
. Bể đặt máy xay thô m3
18
. Bể đặt máy xay nhỏ m3
5
+ Rãnh thoát nƣớc m 20
1.2 Máy móc thiết bị 450,000
+ Máy xay động cơ 45 cái 3
+ Máy vắt khô động cơ 35 cái 1
+ Máy rửa động cơ 22 cái 1
+ Trục cuốn động cơ 18 cái 2
+ Tay đánh động cơ 20 cái 6
1.3 Chi phí thuê đất năm đầu m2
2,058 625,747
Tổng cộng đầu tƣ TSCĐ 1,375,747
Vôn lƣu động bổ sung 1,624,253
TMĐT 3,000,000
VIII.2. Nguồn vốn thực hiện dự án
VIII.2.1. Tiến độ sử dụng vốn
Dự án đƣợc tiến hành xây dựng từ tháng 4 năm 2014 và đi vào hoạt động từ tháng 7
năm 2014
Tiến độ sử dụng vốn của dự án:
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 30
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
Đơn vị: 1,000 đồng
STT Tiến độ xây dựng dự án Năm 2014
Hạng mục Tháng 4/2014 Tháng 5/2014 Tháng 6/2014
1 Xây dựng nhà xƣởng 150,000 150,000
2 Mua sắm máy móc thiết bị 450,000
3 Chi phí thuê đất năm đầu 625,747
Tổng cộng 775,747 150,000 450,000
VIII.2.2. Nguồn vốn thực hiện dự án.
Nguồn vốn thực hiện dự án: 100% vốn chủ sở hữu.
VIII.3. Hiệu quả tài chính dự án
VIII.3.1. Các giả định tính toán
+ Khấu hao tài sản cố định
Áp dụng theo phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng. Thời gian khấu hao áp dụng
theo công văn số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 về ban hành chế độ quản lý,
sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Bảng trích khấu hao TSCĐ
III. Khấu hao tài sản cố định Thời gian khấu hao
III.1 Nhà xƣởng 15
III.2 Máy móc thiết bị 7
+ Giả định về doanh thu
Công suất sản xuất tối đa: 120 tấn/ngày.
 Năm đầu hoạt động: 6 tháng
 Các năm sau công suất tăng dần
Đơn giá sản phẩm:
 Sản phẩm trắng trong: 18,000,000 đồng/tấn
 Sản phẩm màu trắng vừa: 16,000,000 đồng/tấn
 Sản phẩm trắng đục: 15,000,000 đồng/tấn
Số ngày hoạt động trong năm: 350 ngày/năm
Doanh thu hoạt động qua các năm của nhà máy:
Đơn vị: 1,000 đồng
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019
Sản lƣợng (tấn) 54 86 97 108 108 108
Mức tăng giá (3%/năm) 1.00 1.00 1.03 1.03 1.09 1.09
Hàng trắng trong 291,600 466,560 540,626 600,696 637,278 637,278
+ Đơn giá 18,000 18,000 18,540 18,540 19,669 19,669
+ Khối lượng (tấn) 16 26 29 32 32 32
Hàng màu trắng 259,200 414,720 480,557 533,952 566,470 566,470
+ Đơn giá 16,000 16,000 16,480 16,480 17,484 17,484
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 31
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
+ Khối lượng (tấn) 16 26 29 32 32 32
Hàng trắng ngà 324,000 518,400 600,696 667,440 708,087 708,087
+ Đơn giá 15,000 15,000 15,450 15,450 16,391 16,391
+ Khối lượng (tấn) 22 35 39 43 43 43
Doanh thu 874,800 1,399,680 1,621,879 1,802,088 1,911,835 1,911,835
Năm 2020 2021 2022 2023 2024 2025
Sản lƣợng (tấn) 108 108 108 108 108 108
Mức tăng giá (3%/năm) 1.13 1.13 1.16 1.16 1.19 1.19
Hàng trắng trong 656,397 656,397 676,089 676,089 696,371 696,371
+ Đơn giá 20,259 20,259 20,867 20,867 21,493 21,493
+ Khối lượng (tấn) 32 32 32 32 32 32
Hàng màu trắng 583,464 583,464 600,968 600,968 618,997 618,997
+ Đơn giá 18,008 18,008 18,548 18,548 19,105 19,105
+ Khối lượng (tấn) 32 32 32 32 32 32
Hàng trắng ngà 729,330 729,330 751,210 751,210 773,746 773,746
+ Đơn giá 16,883 16,883 17,389 17,389 17,911 17,911
+ Khối lượng (tấn) 43 43 43 43 43 43
Doanh thu 1,969,190 1,969,190 2,028,266 2,028,266 2,089,114 2,089,114
Năm 2026 2027 2028
Sản lƣợng (tấn) 108 108 108
Mức tăng giá (3%/năm) 1.23 1.23 1.27
Hàng trắng trong 717,262 717,262 738,780
+ Đơn giá 22,138 22,138 22,802
+ Khối lượng (tấn) 32 32 32
Hàng màu trắng 637,567 637,567 656,694
+ Đơn giá 19,678 19,678 20,268
+ Khối lượng (tấn) 32 32 32
Hàng trắng ngà 796,958 796,958 820,867
+ Đơn giá 18,448 18,448 19,002
+ Khối lượng (tấn) 43 43 43
Doanh thu 2,151,787 2,151,787 2,216,341
+ Giả định về chi phí
Chi phí nhân công:
Bảng lƣơng nhân viên:
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 32
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
Chi phí nhân công Số lƣợng Mức lƣơng
Phụ trách kỹ thuật 1 7,000,000
Công nhân 34 4,000,000
Số tháng tính lƣơng 13 tháng
Chi phí nhân công hằng năm:
Đơn vị: 1,000 đồng
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Mức tăng lƣơng 1.05 1.10 1.16 1.22 1.28 1.34 1.41
Lƣơng phụ trách kỹ thuật 44,100 100,328 105,344 110,611 116,142 121,949 128,046
Lƣơng công nhân 226,800 515,970 541,769 568,857 597,300 627,165 658,523
Tổng cộng 270,900 616,298 647,112 679,468 713,441 749,113 786,569
Chi phí nguyên liệu:
+ Giá thu mua: 6,000 – 7,000 đồng/kg
+ Tỷ lệ thành phẩm: 90%
+ Hao hụt: 10%
Chi phí điện nƣớc: 60,000,000 đồng/năm
Chi phí nhiên liệu: 2% doanh thu hằng năm.
Chi phí hoạt động hằng năm của dự án:
Đơn vị: 1,000 đồng
Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
Chi phí nhân công 270,900 616,298 647,112 679,468 713,441 749,113 786,569
Chi phí nguyên liệu 180,000 288,000 333,720 370,800 393,382 393,382 405,183
Chi phí điện nƣớc 12,000 24,000 24,720 24,720 26,225 26,225 27,012
Tổng cộng 462,900 928,298 1,005,552 1,074,988 1,133,049 1,168,721 1,218,765
Năm 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027
Chi phí nhân công 825,898 867,192 910,552 956,080 1,003,884 1,054,078 1,106,782
Chi phí nguyên
liệu
405,183 417,339 417,339 429,859 429,859 442,755 442,755
Chi phí điện nƣớc 27,012 27,823 27,823 28,657 28,657 29,517 29,517
Tổng cộng 1,258,093 1,312,354 1,355,713 1,414,596 1,462,400 1,526,349 1,579,053
Năm 2028
Chi phí nhân công 1,162,121
Chi phí nguyên liệu 456,037
Chi phí điện nƣớc 30,402
Tổng cộng 1,648,561
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 33
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
VIII.3.2. Phân tích hiệu quả tài chính dự án
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Thời gian hoạt động là 15 năm từ năm 2014 đến năm 2028
Thuế TNDN: 25%
Báo cáo thu nhập dự trù của dự án:
Đơn vị: đồng
Năm 2,014 2,015 2,016 2,017 2,018 2,019
Doanh thu 874,800 1,399,680 1,621,879 1,802,088 1,911,835 1,911,835
Chi phí hoạt động 462,900 928,298 1,005,552 1,074,988 1,133,049 1,168,721
Khấu hao tài sản cố định 84,286 84,286 84,286 84,286 84,286 84,286
Lợi nhuận trƣớc thuế 327,614 387,097 532,041 642,814 694,501 658,829
Thuế môn bài 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000
Lợi nhuận sau thuế 326,614 386,097 531,041 641,814 693,501 657,829
Năm 2,020 2,021 2,022 2,023 2,024 2,025
Doanh thu 1,969,190 1,969,190 2,028,266 2,028,266 2,089,114 2,089,114
Chi phí hoạt động 1,218,765 1,258,093 1,312,354 1,355,713 1,414,596 1,462,400
Khấu hao tài sản cố định 84,286 20,000 84,286 84,286 84,286 84,286
Lợi nhuận trƣớc thuế 666,140 691,097 631,626 588,267 590,232 542,428
Thuế môn bài 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000
Lợi nhuận sau thuế 665,140 690,097 630,626 587,267 589,232 541,428
Năm 2,026 2,027 2,028
Doanh thu 2,151,787 2,151,787 2,216,341
Chi phí hoạt động 1,526,349 1,579,053 1,648,561
Khấu hao tài sản cố định 84,286 84,286 84,286
Lợi nhuận trƣớc thuế 541,152 488,448 483,495
Thuế môn bài 1,000 1,000 1,000
Lợi nhuận sau thuế 540,152 487,448 482,495
Các chỉ số tài chính dự án:
Đơn vị: đồng
Tổng doanh thu 684,597,296,689
Tổng chi phí 462,347,011,105
Tổng EBT 222,250,285,584
Tổng EAT 166,687,714,188
Hệ số EBT/doanh thu 0.32
Hệ số EAT/doanh thu 0.24
Doanh thu bình quân 45,639,819,779
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 34
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
Lợi nhuận trƣớc thuế bình quân 14,816,685,706
Lợi nhuận sau thuế bình quân 11,112,514,279
Thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc áp dụng theo thuế suất hiện hành là 25%/ tổng lợi
nhuận.
Ghi chú:
EBT: Lơi nhuận trƣớc thuế
EAT: Lợi nhuận sau thuế.
Tổng doanh thu sau 15 năm hoạt động: 684,597,296,689đồng.
Tổng chi phí trong 15 năm hoạt động: 462,347,011,105 đồng.
Tổng lợi nhuận trƣớc thuế: 222,250,285,584 đồng.
Tổng lợi nhuận sau thuế: 166,687,714,188 đồng.
Doanh thu bình quân/năm hoạt động: 45,639,819,779 đồng.
Lợi nhuận trƣớc thuế bình quân: 14,816,685,706 đồng.
Lợi nhuận sau thuế bình quân: 11,112,514,279 đồng.
Hệ số EBT/doanh thu là 0.32 thể hiện 1 đồng doanh thu tạo ra 0.32 đồng lợi nhuận
trƣớc thuế.
Hệ số EAT/doanh thu là 0.24 thể hiện 1 đồng doanh thu tạo ra 0.24 đồng lợi nhuận sau
thuế.
 Báo cáo ngân lƣu dự án
Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 15 năm với suất chiết khấu là WACC =
18% đƣợc tính theo giá trị trung bình có trọng số chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn.
Bảng báo cáo ngân lƣu dự án:
Đơn vị: đồng
Năm 2014 2015 2016 2017 2018
Ngân lƣu vào 8,164,800,000 20,575,296,000 23,808,556,800 27,427,457,434 31,473,007,405
Doanh thu 8,164,800,000 20,575,296,000 23,808,556,800 27,427,457,434 31,473,007,405
Thu hồi vốn lƣu động
Ngân lƣu ra 8,911,176,000 14,536,583,520 16,627,200,216 18,961,213,359 21,564,263,829
Đầu tƣ ban đầu 2,500,000,000
Vốn lƣu động 500,000,000
Chi phí hoạt động 5,094,696,000 12,479,053,920 14,246,344,536 16,218,467,615 18,416,963,088
Chi phí quản lý bán
hàng
816,480,000 2,057,529,600 2,380,855,680 2,742,745,743 3,147,300,741
Ngân lƣu ròng (746,376,000) 6,038,712,480 7,181,356,584 8,466,244,075 9,908,743,576
Năm 2019 2020 2021 2022 2023
Ngân lƣu vào 35,990,309,644 41,028,952,995 46,643,441,299 50,374,916,603 54,404,909,931
Doanh thu 35,990,309,644 41,028,952,995 46,643,441,299 50,374,916,603 54,404,909,931
Thu hồi vốn lƣu động
Ngân lƣu ra 24,464,541,179 27,693,027,516 31,283,764,098 33,712,520,311 36,332,119,775
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 35
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
Đầu tƣ ban đầu
Vốn lƣu động
Chi phí hoạt động 20,865,510,214 23,590,132,217 26,619,419,968 28,675,028,651 30,891,628,782
Chi phí quản lý bán
hàng
3,599,030,964 4,102,895,299 4,664,344,130 5,037,491,660 5,440,490,993
Ngân lƣu ròng 11,525,768,465 13,335,925,479 15,359,677,201 16,662,396,292 18,072,790,156
Năm 2024 2025 2026 2027 2028
Ngân lƣu vào 58,757,302,726 63,457,886,944 68,534,517,899 74,017,279,331 80,438,661,678
Doanh thu 58,757,302,726 63,457,886,944 68,534,517,899 74,017,279,331 79,938,661,678
Thu hồi vốn lƣu động 500,000,000
Ngân lƣu ra 39,157,657,089 42,205,425,774 45,493,013,760 49,039,406,481 52,865,098,200
Đầu tƣ ban đầu
Vốn lƣu động
Chi phí hoạt động 33,281,926,816 35,859,637,079 38,639,561,970 41,637,678,547 44,871,232,032
Chi phí quản lý bán
hàng
5,875,730,273 6,345,788,694 6,853,451,790 7,401,727,933 7,993,866,168
Ngân lƣu ròng 19,599,645,637 21,252,461,170 23,041,504,140 24,977,872,851 27,573,563,478
Vòng đời hoạt động của dự án là 15 năm bao gồm năm xây dựng
Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; thu hồi vốn lƣu động.
Dòng tiền chi ra gồm: Chi đầu tƣ ban đầu, thay đổi vốn lƣu động, chi phí hoạt động và
chi phí quản lý bán hàng.
Ngân lƣu dự án trong năm đầu tƣ âm là do chủ đầu tƣ phải đầu tƣ vào các hạng mục
xây dựng và máy móc thiết bị, bắt đầu đi vào hoạt động , dòng ngân lƣu tăng dần qua các
năm.
Dựa vào kết quả ngân lƣu vào và ngân lƣu ra, ta tính đƣợc các chỉ số tài chính, và kết
quả cho thấy:
Hiện giá thu nhập thuần của dự án là : NPV = 40,888,369,794 đồng >0
Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự
án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tƣ.
VIII.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội dự án
Phân tích tài chính này cho thấy dự án có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển
kinh tế xã hội, bao gồm: đóng góp vào sự phát triển và tăng trƣởng của nền kinh tế quốc dân
nói chung và của khu vực nói riêng; nhà nƣớc và địa phƣơng có nguồn thu ngân sách từ Thuế
GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp và tạo ra công ăn việc làm cho ngƣời lao động cũng nhƣ
lợi nhuận cho chủ đầu tƣ.
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 36
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 37
DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
.
CHƢƠNG IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
IX.1. Kết luận
Việc thực hiện đầu tƣ Dự án “Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE” góp phần vào việc bảo
vệ môi trƣờng và phát triển kinh tế xã hội.
Không chỉ tiềm năng về kinh tế về thị trƣờng nguyên liệu đầu vào và đầu ra cho sản
phẩm mà dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính. Điều này cho thấy dự án mang lại
lợi nhuận cao cho nhà đầu tƣ niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn
đầu tƣ nhanh.
Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nƣớc và giải quyết một
lƣợng lớn lực lƣợng lao động.
Vậy dự án thực hiện sẽ mang lại nhiều yếu tố thuận lợi nhƣ sau:
 Bảo vệ môi trƣờng
 Cải thiện đời sống cho ngƣời dân
 Phù hợp với định hƣớng phát triển kinh tế, chủ trƣơng kêu gọi đầu tƣ của nhà nƣớc
 Xét về mặt kinh tế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho thấy dự án thực hiện sẽ mang
lại nhiều hiệu quả.
Báo cáo thuyết minh dự án xây dựng “Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE” là căn cứ để các
cấp chính quyền phê duyệt chủ trƣơng và trên cơ sở đó nhà đầu tƣ triển khai các nguồn lực để
phát triển.
IX.2. Kiến nghị
Vì những lợi ích của dự án, chúng tôi xin có một số kiến nghị sau:
1. Xin Nhà nƣớc tạo điều kiện thuận lợi về các thủ tục hành chính.
2. Xin đƣợc hỗ trợ về mặt tài chính từ các tổ chức kinh tế của nhà nƣớc và tƣ nhân
trong và ngoài nƣớc.
IX.3. Cam kết của chủ đầu tƣ
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực, sự chính xác của nội dung hồ sơ;
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
Quảng Nam, ngày tháng năm 2013
CHỦ ĐẦU TƢ

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp công nghệ cáo kết hợp vận hành lưới điện mặt tr...
 
Tnx thuyet minh nuoc tinh khiet
Tnx  thuyet minh nuoc tinh khietTnx  thuyet minh nuoc tinh khiet
Tnx thuyet minh nuoc tinh khiet
 
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
Thuyết minh dự án nhà máy viên nén
 
Dự án xây dụng vùng nguyên liệu và nhà máy chiết xuất dược liệu Bazan - Nghệ...
Dự án xây dụng vùng nguyên liệu và nhà máy chiết xuất  dược liệu Bazan - Nghệ...Dự án xây dụng vùng nguyên liệu và nhà máy chiết xuất  dược liệu Bazan - Nghệ...
Dự án xây dụng vùng nguyên liệu và nhà máy chiết xuất dược liệu Bazan - Nghệ...
 
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầuLuận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
Luận văn: Quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO tại công ty dầu
 
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
Dự án đầu tư nhà máy cưa xẻ, sấy gỗ sản xuất ván ép và viên nén gỗ | Dịch vụ ...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
 
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại nuôi gà tỉnh Bình Phước | duanviet.com.vn...
 
Lap du an lam nghiep trong rung
Lap du an lam nghiep  trong rungLap du an lam nghiep  trong rung
Lap du an lam nghiep trong rung
 
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
 
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docx
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docxDự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docx
Dự án “Nhà máy chế biến vật liệu đá xây dựng”.docx
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất nước tinh khiết Tháp Chàm 0918755356
 
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
Thuyết minh dự án Trồng Rừng Ia Piơr 0918755356
 
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
Thuyết minh dự án Sản xuất Kinh doanh Chế biến gỗ tỉnh Nghệ An - 0903034381
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
Dự án bệnh viện đa khoa 0918755356
 
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE tỉnh Quảng Nam 0903034381
Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE tỉnh Quảng Nam 0903034381Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE tỉnh Quảng Nam 0903034381
Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE tỉnh Quảng Nam 0903034381
 

Similar to Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE 0918755356

Similar to Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE 0918755356 (20)

Lap du an nha may san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an nha may san xuat san pham tu phe lieuLap du an nha may san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an nha may san xuat san pham tu phe lieu
 
Lap du an nha may san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an nha may san xuat san pham tu phe lieuLap du an nha may san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an nha may san xuat san pham tu phe lieu
 
Lap du an san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an san xuat san pham tu phe lieuLap du an san xuat san pham tu phe lieu
Lap du an san xuat san pham tu phe lieu
 
Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381
Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381
Nhà máy chế tạo thiết bị và Nhà máy sản xuất gạch không nung 0903034381
 
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂNDỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
DỰ ÁN KHU BIỆT THỰ VEN BIỂN
 
0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung 0918755356 Du an gach khong nung
0918755356 Du an gach khong nung
 
Thuyết minh Dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite and Porcelain tỉnh Bình Thuận...
Thuyết minh Dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite and Porcelain tỉnh Bình Thuận...Thuyết minh Dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite and Porcelain tỉnh Bình Thuận...
Thuyết minh Dự án Nhà máy sản xuất gạch Granite and Porcelain tỉnh Bình Thuận...
 
Dự án năng lượng mặt trời 0918755356
Dự án năng lượng mặt trời  0918755356Dự án năng lượng mặt trời  0918755356
Dự án năng lượng mặt trời 0918755356
 
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...
Báo cáo tiền khả thi Nhà máy sản xuất gạch không nung Khánh Tâm | duanviet.co...
 
dự án cơ sở kinh doanh dịch vụ thương mại 0918755356
dự án cơ sở kinh doanh dịch vụ thương mại 0918755356dự án cơ sở kinh doanh dịch vụ thương mại 0918755356
dự án cơ sở kinh doanh dịch vụ thương mại 0918755356
 
Dự án Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và Nuôi trồng thủ...
Dự án Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và Nuôi trồng thủ...Dự án Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và Nuôi trồng thủ...
Dự án Đóng tàu bằng vật liệu mới PPC ứng dụng công nghệ cao và Nuôi trồng thủ...
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất thủy tinh lỏng và các sản phẩm thủy tinh t...
 
Phòng khám Nha khoa Công nghệ mới - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Phòng khám Nha khoa Công nghệ mới - www.duanviet.com.vn - 0918755356Phòng khám Nha khoa Công nghệ mới - www.duanviet.com.vn - 0918755356
Phòng khám Nha khoa Công nghệ mới - www.duanviet.com.vn - 0918755356
 
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
Tư vấn lập dự án Phòng khám nha khoa 0903034381
 
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...
Thuyết minh dự án đầu tư Nhà máy sản xuất Sơn và chất phủ bề mặt số 1 tại Phú...
 
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấyTư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
Tư vấn lập dự án nhà máy bột giấy
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng cơ sở nghiền sàng chế biến sạn kết, sỏi kết...
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 

Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH BÁO CÁO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE ĐỊA ĐIỂM : XÃ ĐIỆN TIẾN, HUYỆN ĐIỆN BÀN, TỈNH QUẢNG NAM
  • 2. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do –Hạnh phúc -----------    ---------- THUYẾT MINH BÁO CÁO ĐẦU TƢ XÂY DỰNG DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
  • 3. Số: 01/TT - 2013/TTr-DA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ TỜ TRÌNH XIN PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Dự án: Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE Kính gửi: - UBND tỉnh Quảng Nam; - Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Quảng Nam; - Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Quảng Nam; - Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam; - Sở Công thƣơng tỉnh Quảng Nam; - UBND huyện Điện Bàn; - Các cơ quan có thẩm quyền liên quan.  Căn cứ Luật Xây dựng số 16 ngày 26/11/2003;  Căn cứ Luật Đầu tƣ năm 2005;  Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính Phủ quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tƣ;  Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 cuả Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình;  Quyết định số 2992/QĐ-BCT ngày 17/6/2011 của Bộ Công thƣơng v/v Phê duyệt quy hoạch phát triển ngành nhựa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;  Thông tƣ số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tƣ xây dựng công trình;  Căn cứ các pháp lý khác có liên quan; Nhằm đáp ứng nhu cầu thị trƣờng và định hƣớng phát triển ngành nhựa ở Việt Nam nói chung và Quảng Nam nói riêng trong thời gian tới, chủ đầu tƣ chúng tôi kính đề nghị các cấp, các ngành tỉnh Quảng Nam cho phép đầu tƣ dự án “Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE” với các nội dung sau: 1. Tên dự án : Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE 2. Địa điểm xây dựng : Xã Điện Tiến, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam 3. Diện tích nhà máy : 3000 m2 4. Mục tiêu đầu tƣ : Xây dựng nhà máy sản xuất hạt nhựa PE (Polietylen) với công suất 4tấn/ngày khi dự án đi vào sản xuất ổn định. 5. Mục đích đầu tƣ : + Cung cấp các loại hạt nhựa PE cho thị trƣờng trong nƣớc cũng nhƣ xuất khẩu ra nƣớc ngoài góp phần phát triển ngành nhựa đất nƣớc;
  • 4. + Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phƣơng; + Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trƣờng sống, tiết kiệm nguyên liệu nhựa phế thải; + Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh doanh; + Đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp; 6. Hình thức đầu tƣ : Đầu tƣ xây dựng mới 7. Hình thức quản lý : Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tƣ thành lập. 8. Tổng mức đầu tƣ : Tổng mức đầu tƣ của dự án ƣớc lƣợng khoảng 2,500,000,000 đồng 9. Nguồn vốn dự án : 100% vốn chủ sở hữu. 10.Tiến độ dự án : Dự án đƣợc tiến hành xây dựng từ đầu năm 2014 đến tháng 6/2014 11.Vòng đời dự án : Thời gian hoạt động là 15 năm từ năm 2014 đến năm 2028 12.Đánh giá hiệu quả: Hiện giá thu nhập thuần của dự án là : NPV = 40,888,369,794 đồng >0  Dự án có suất sinh lợi nội bộ và hiệu quả đầu tƣ khá cao. 13. Kết luận: Chúng tôi kính trình các sở ban ngành của tỉnh Quảng Nam nói trên cũng nhƣ các cơ quan có thẩm quyền khác xem xét cho phép đầu tƣ dự án “Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE” này. Nơi nhận: - Nhƣ trên - Lƣu TCHC. Quảng Nam, ngày tháng năm CHỦ ĐẦU TƢ
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN..............................................7 I.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ ..........................................................................................7 I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án.....................................................................................7 I.3. Cơ sở pháp lý...........................................................................................................7 CHƢƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƢ...10 II.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam quý I năm 2013...........................10 II.2. Tổng quan ngành nhựa.........................................................................................10 II.2.1. Đặc điểm chung của ngành nhựa thế giới .........................................................10 II.2.2. Tổng quan thị trƣờng nhựa Việt Nam...............................................................13 II.3. Chính sách phát triển ngành nhựa........................................................................14 II.4. Tiềm năng – Thế mạnh và Cơ hội đầu tƣ của tỉnh Quảng Nam ..........................15 II.4.1. Về tiềm năng và thế mạnh.................................................................................16 II.4.2. Thành tựu kinh tế - xã hội - hợp tác quốc tế .....................................................18 II.4.3. Quy hoạch và định hƣớng phát triển.................................................................18 II.4.4. Lĩnh vực thu hút đầu tƣ .....................................................................................19 II.5. Kết luận sự cần thiết đầu tƣ..................................................................................20 CHƢƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG ....................................................................21 IV.1. Địa điểm đầu tƣ...................................................................................................21 IV.2. Khí hậu................................................................................................................21 IV.3. Tài nguyên thiên nhiên .......................................................................................22 IV.4. Nhận xét chung ...................................................................................................22 CHƢƠNG V: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN......................................23 V.1. Quy mô dự án.......................................................................................................23 V.2. Máy móc thiết bị ..................................................................................................23 V.3. Thời gian thực hiện dự án ....................................................................................23 V.4. Thị trƣờng cung – cầu..........................................................................................23 CHƢƠNG VI: CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ................................................................24 VI.1. Nhựa PE (Polyetylen) .........................................................................................24 VI.2. Quy trình sản xuất...............................................................................................25 VI.2.1. Sơ đồ công nghệ...............................................................................................25 VI.2.2. Diễn giải quy trình...........................................................................................25 CHƢƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG........................................26 VII.1. Đánh giá tác động môi trƣờng...........................................................................26 VII.1.1. Giới thiệu chung.............................................................................................26 VII.1.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng..............................................26 VII.2. Tác động của dự án tới môi trƣờng ...................................................................26 VII.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án ..............................................................................27 VII.2.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng ...................................................27 VII.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm....................................................................27 VII.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án ..............................................................................27 VII.3.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng ...................................................28 VII.4. Kết luận .............................................................................................................28
  • 6. CHƢƠNG VIII: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH................................................................29 VIII.1. Tổng mức đầu tƣ của dự án..............................................................................29 VIII.1.1. Mục đích của tổng mức đầu tƣ......................................................................29 VIII.1.2. Nội dung của tổng mức đầu tƣ......................................................................29 VIII.2. Nguồn vốn thực hiện dự án..............................................................................29 VIII.2.1. Tiến độ sử dụng vốn......................................................................................29 VIII.2.2. Nguồn vốn thực hiện dự án...........................................................................30 VIII.3. Hiệu quả tài chính dự án ..................................................................................30 VIII.3.1. Các giả định tính toán ...................................................................................30 VIII.3.2. Phân tích hiệu quả tài chính dự án ................................................................33 VIII.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội dự án............................................................35 CHƢƠNG IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................37 IX.1. Kết luận...............................................................................................................37 IX.2. Kiến nghị.............................................................................................................37 IX.3. Cam kết của chủ đầu tƣ.......................................................................................37 ............................................
  • 7. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 7 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƢ VÀ DỰ ÁN I.1. Giới thiệu về chủ đầu tƣ  Chủ đầu tƣ :  CMND số :  Ngày cấp :  Nơi cấp : I.2. Mô tả sơ bộ thông tin dự án  Tên dự án : Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE  Địa điểm xây dựng : Xã Điện Tiến, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam  Diện tích nhà máy :  Mục tiêu đầu tƣ : Xây dựng nhà máy sản xuất hạt nhựa PE (Polietylen) với công suất 4tấn/ngày khi đi vào sản xuất ổn định.  Mục đích đầu tƣ : + Cung cấp các loại hạt nhựa PE cho thị trƣờng trong nƣớc cũng nhƣ xuất khẩu ra nƣớc ngoài góp phần phát triển ngành nhựa đất nƣớc; + Tạo việc làm và nâng cao mức sống cho lao động địa phƣơng; + Góp phần phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ môi trƣờng sống, tiết kiệm nguyên liệu nhựa phế thải; + Đóng góp cho thu ngân sách một khoản từ lợi nhuận kinh doanh; + Đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận cho doanh nghiệp;  Hình thức đầu tƣ : Đầu tƣ xây dựng mới  Hình thức quản lý : Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý dự án thông qua ban Quản lý dự án do chủ đầu tƣ thành lập.  Tổng mức đầu tƣ : Tổng mức đầu tƣ của dự án ƣớc lƣợng khoảng 2,500,000,000 đồng  Nguồn vốn dự án : 100% vốn chủ sở hữu.  Tiến độ dự án : Dự án đƣợc tiến hành xây dựng từ tháng 8 năm 2013 và đi vào hoạt động từ năm 2014  Vòng đời dự án : Thời gian hoạt động là 15 năm từ năm 2014 đến năm 2028 I.3. Cơ sở pháp lý  Văn bản pháp lý  Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tƣ xây dựng cơ bản của Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;  Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tƣ số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
  • 8. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 8 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE  Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật Bảo vệ môi trƣờng số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;  Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình;  Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu nhập doanh nghiệp;  Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng;  Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc bảo vệ môi trƣờng trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch, chƣơng trình và dự án phát triển;  Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trƣờng;  Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng;  Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng công trình;  Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều luật phòng cháy và chữa cháy;  Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lƣợng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;  Thông tƣ số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ xây dựng hƣớng dẫn việc lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;  Thông tƣ số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;  Thông tƣ số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng;
  • 9. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 9 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE  Thông tƣ số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nƣớc;  Thông tƣ số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng;  Quyết định số 2992/QĐ-BCT ngày 17/6/2011 của Bộ Công thƣơng v/v Phê duyệt quy hoạch phát triển ngành nhựa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025;  Công văn số 1779/BXD-VP ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Khảo sát xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng;  Căn cứ các pháp lý khác có liên quan;  Các tiêu chuẩn áp dụng Dự án Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE đƣợc thực hiện trên những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính nhƣ sau:  Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);  Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);  TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;  TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;  TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;  TCVN 5738-2001 : Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;  TCVN-62:1995 : Hệ thống PCCC chất cháy bột, khí;  TCVN 6160 – 1996 : Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;  TCVN 4760-1993 : Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;  TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nƣớc - quy phạm quản lý kỹ thuật;  TCXD 51-1984 : Thoát nƣớc - mạng lƣới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;  11TCN 19-84 : Đƣờng dây điện;
  • 10. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 10 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE CHƢƠNG II: BỐI CẢNH VÀ CĂN CỨ XÁC ĐỊNH SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƢ II.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam quý I năm 2013 Quý I năm 2013, kinh tế-xã hội nƣớc ta diễn ra trong bối cảnh kinh tế thế giới tiếp tục chịu ảnh hƣởng của suy thoái kinh tế, nhất là khu vực đồng Euro và hầu hết các nƣớc trong khu vực. Một số nƣớc điều chỉnh giảm tăng trƣởng năm 2013 do tình hình kinh tế những tháng cuối năm 2012 không đƣợc nhƣ mong đợi. Thị trƣờng tiêu thụ hàng hóa thu hẹp, nhu cầu tiêu dùng giảm sút dẫn đến sự trì trệ của nhiều nền kinh tế lớn. Ở trong nƣớc, mặc dù một số cân đối vĩ mô có những cải thiện nhƣng hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức. Hàng tồn kho vẫn còn cao. Tình trạng nợ xấu chƣa đƣợc giải quyết. Trƣớc tình hình đó, ngày 07 tháng 01 năm 2013 Chính phủ ban hành Nghị quyết số 01/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nƣớc năm 2013 và Nghị quyết số 02/NQ-CP về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trƣờng, giải quyết nợ xấu, đồng thời chỉ đạo quyết liệt các ngành, địa phƣơng thực hiện đồng bộ nhằm thực hiện tốt các mục tiêu, chỉ tiêu kinh tế-xã hội cả năm. Một số chỉ tiêu chủ yếu quý I năm 2013 (tăng/giảm) so với cùng kỳ năm 2012 (%) - Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nƣớc:+4.89 - Tốc độ tăng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản: +2.6 - Chỉ số sản xuất công nghiệp: +4.9 - Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng: +11.7 - Tổng kim ngạch xuất khẩu: +19.7 - Tổng kim ngạch nhập khẩu: +17.0 - Khách quốc tế đến Việt Nam: -6.2 - Vốn đầu tƣ ngân sách nhà nƣớc thực hiện so với kế hoạch năm: 18.0 - Chỉ số giá tiêu dùng quý I năm 2013 so với cùng kỳ năm 2012: +6.91 II.2. Tổng quan ngành nhựa II.2.1. Đặc điểm chung của ngành nhựa thế giới 1. Tốc độ phát triển ổn định nhờ nhu cầu ngày càng tăng, đặc biệt ở khu vực châu Á: Ngành nhựa là một trong những ngành tăng trƣởng ổn định của thế giới, trung bình 9% trong vòng 50 năm qua. Mặc dù cuộc khủng hoảng kinh tế 2008 tác động lớn tới nhiều ngành công nghiệp, ngành nhựa vẫn tăng trƣởng 3% trong năm 2009 và 2010. Tăng trƣởng của ngành nhựa Trung Quốc và Ấn Độ đạt hơn 10% và các nƣớc Đông Nam Á với gần 20% năm 2010. Sự phát triển liên tục và bền vững của ngành nhựa là do nhu cầu thế giới đang trong giai đoạn tăng cao. Sản lƣợng nhựa tiêu thụ trên thế giới ƣớc tính đạt 500 triệu tấn năm 2010 với tăng trƣởng trung bình 5%/năm (theo BASF). Nhu cầu nhựa bình quân trung bình của thế giới năm 2010 ở mức 40 kg/năm, cao nhất là khu vực Bắc Mỹ và Tây Âu với hơn 100 kg/năm. Dù khó khăn, nhu cầu nhựa không giảm tại 2 thị trƣờng này trong năm 2009 – 2010 và thậm chí tăng mạnh nhất ở khu vực châu Á – khoảng 12-15%. Ngoài yếu tố địa lý, nhu cầu cho sản phẩm nhựa cũng phụ thuộc vào tăng trƣởng của các ngành tiêu thụ sản phẩm nhựa
  • 11. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 11 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE (end-markets) nhƣ ngành thực phẩm (3.5%), thiết bị điện tử (2.9%), xây dựng (5% tại châu Á). Nhu cầu cho sản phẩm nhựa tăng trung bình 3.8%/năm trong ngành chế biến thực phẩm, 3.1% trong ngành thiết bị điện tử và 6-8% trong ngành xây dựng (Mỹ) là yếu tố quan trọng đẩy tăng nhu cầu nhựa thế giới. 2. Nguồn cung phục hồi mạnh trong năm 2010, dần trở lại mức trƣớc khủng hoảng nhƣng vẫn chƣa đủ cho nhu cầu ngày càng lớn: Năm 2010, sản lƣợng nhựa thế giới hồi phục mạnh mẽ lên 300 triệu tấn, cao hơn 32% sản lƣợng của 2009. Sản lƣợng thế giới năm 2009 giảm chủ yếu do giá thành sản xuất leo thang và ảnh hƣởng của kinh tế suy thoái. Với các gói kích cầu, khuyến khích sản xuất, đặc biệt tại Thái Lan, sản lƣợng nhựa thế giới đã quay trở lại mức tăng trƣởng trƣớc khủng hoảng tuy vẫn chƣa đáp ứng đủ nhu cầu của thế giới. Cộng thêm với giá NPL đột biến, giá thành sản phẩm nhựa theo đó cũng tăng tới 25% trong năm 2010. Tăng trƣởng sản lƣợng ở châu Á (đặc biệt Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á) đặc biệt ấn tƣợng trong năm 2009 và 2010 với ~ 15%. Đây là nguyên nhân chính giúp tăng trƣởng ngành nhựa châu Á đạt trên 2 con số trong năm vừa qua. Khu vực châu Á hiện sản xuất 37% tổng sản lƣợng nhựa sản xuất toàn cầu, với 15% thuộc về Trung Quốc. Châu Âu và NAFTA theo sát với 24% và 23% tƣơng ứng. Sản lƣợng sản xuất giảm nhẹ ở hai khu vực này do cạnh tranh lớn với sản phẩm từ châu Á và ảnh hƣởng kéo dài của khủng hoảng kinh tế và nợ công châu Âu. 3. Nguồn cung nguyên liệu vẫn đang thiếu và phụ thuộc lớn vào nguồn năng lƣợng dầu mỏ, khí ga tự nhiên: Xu hƣớng chung năm 2010 là cầu vƣợt cung, sản lƣợng giảm đẩy giá hạt nhựa lên cao (nhất là vào quý 2 và quý 4). Nguyên nhân chính là do tăng giá dầu thô và gas tự nhiên - nguyên liệu đầu vào sản xuất hạt nhựa. Trung Quốc và Trung Đông đang dần soán ngôi Mỹ và Tây Âu trong cung và cầu hạt nhựa. Năm 2010, nhu cầu tiêu thụ hạt nhựa trên thế giới đạt 280 triệu tấn, tăng 24% kể từ năm 2006. Trong đó, khu vực châu Á chiếm 42% tổng sản lƣợng tiêu thụ, châu Âu với 23% và Bắc Mỹ 21%. Nhu cầu cho hạt nhựa PE và PP là lớn nhất (29% và 19%). Nhựa PET (8%) là nhóm đang tăng trƣởng tốt nhất với 7%/năm. Nguồn cung hạt nhựa PET đã tăng 25% từ năm 2006 nhƣng vẫn không đủ cho nhu cầu của phân nhóm này. Hiện tại, Trung Quốc, Trung Đông và Nga sản xuất và xuất khẩu nguyên liệu nhựa nhiều nhất thế giới. Thị trƣờng Trung Quốc có sức tăng trƣởng mạnh nhất. 6 tháng đầu năm 2010, Trung Quốc đã sản xuất 21 triệu tấn hạt nhựa, tăng 23% so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó, PVC chiếm 28.2% tổng sản lƣợng. Trong khi đó, Trung Đông là khu vực sản xuất PE lớn nhất. Xuất khẩu PE ở Trung Đông dự kiến tăng từ 4.3 triệu tấn lên 11.7 triệu tấn trong năm 2013, vƣợt châu Á và Tây Âu (Nguồn: ICIS). Nhƣ vậy, giá hạt PE và PP thế giới phụ thuộc lớn vào tình hình vĩ mô của các khu vực này. 4. Phụ thuộc vào các ngành sản phẩm cuối nhƣ thực phẩm, xây dựng, thiết bị điện tử, ô tô: Ngành nhựa đƣợc chia ra thành nhiều phân khúc nhỏ dựa trên sản phẩm nhƣ nhựa bao bì, nhựa xây dựng, phụ kiện xe hơi, thiết bị điện tử, … Tăng trƣởng của các phân khúc này phụ thuộc lớn vào nhu cầu cho sản phẩm nhựa và tăng trƣởng của các ngành sản phẩm cuối. - Phân khúc sản xuất bao bì: chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng sản phẩm nhựa đƣợc sản xuất (40%): Tăng trƣởng trung bình 4%/năm phụ thuộc vào tăng trƣởng của các phân
  • 12. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 12 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE khúc end-products nhƣ: thực phẩm, đồ uống, dƣợc phẩm…. Đây chủ yếu là các ngành ít bị ảnh hƣởng của khủng hoảng tài chính nên dự báo tăng trƣởng phân khúc này sẽ ổn định trong những năm tới. - Vật liệu xây dựng (20%): Năm 2009-2010, phân khúc này chịu ảnh hƣởng tiêu cực bởi khủng hoảng và cắt giảm xây dựng công tại Mỹ và Châu Âu - 2 thị trƣờng lớn nhất. Tuy nhiên, nhựa xây dựng đƣợc dự báo sẽ phục hồi trong giai đoạn tới với nhu cầu cho ống nhựa thế giới tăng 4.5%/năm lên 8.2 tỷ mét. Tăng trƣởng cao nhất sẽ ở các quốc gia đang phát triển nhƣ Trung Quốc (30% nhu cầu thế giới) và Nhật Bản do nhu cầu tái xây dựng sau động đất. Khu vực Tây Âu, Bắc Mỹ tuy mức tăng chậm lại nhƣng vẫn là những quốc gia tiêu thụ lƣợng ống nƣớc nhiều nhất. Dự kiến giá trị sản phẩm ống nhựa (tỷ trọng lớn nhất) sẽ tăng 6.6% lên 38.6 tỷ USD trong giai đoạn 2010-2015 tại thị trƣờng Mỹ. - Phụ kiện xe hơi (7%): Tăng trƣởng ở thị trƣờng châu Á trung bình 5%. Dự báo sẽ ảnh hƣởng tiêu cực bởi tình hình sóng thần và động đất tại Nhật Bản, một trong những nƣớc sản xuất phụ kiện ô tô lớn. - Thiết bị điện tử (5.6%): Với nhu cầu cho các thiết bị điện tử nhƣ laptop, ti vi, máy in … tăng dần ở Ấn Độ, Đông Nam Á, Trung Quốc, phân khúc có tiềm năng tăng trung bình 5%/năm. 5. Nhựa tái chế đang ngày càng đƣợc các chính phủ khuyến khích và nguồn cung cho mặt hàng này vẫn đang thiếu hụt nhiều: So với các sản phẩm khác, nhựa tái chế là sản phẩm khá mới mẻ và đang ngày càng đƣợc ƣa chuộng, đặc biệt là ở các nƣớc phát triển do đặc tính thân thiện với môi trƣờng và mục đích tiết kiệm năng lƣợng do có thể tái chế nhựa. Sản lƣợng nhựa tái chế tăng trung bình 11% trong 10 năm qua, là một trong những phân ngành có tăng trƣởng ấn tƣợng nhất trong ngành nhựa thế giới. Tính đến 2009, tỷ lệ nhựa tái chế tại các nƣớc châu Âu nhƣ Pháp, Đức chiếm 15-30% và tỷ lệ cao nhất cao nhất tại Anh với 40%. Từ 2006, nguồn cung cho nhựa tái chế đã tăng mạnh nhƣng vẫn chƣa đủ cho nhu cầu. Sản phẩm và triển vọng: Các sản phẩm nhựa có thể tái chế hiện nay chủ yếu là sản phẩm của phân ngành bao bì nhựa nhƣ các chai nhựa PET, bao bì thực phẩm... Trong những năm gần đây, số lƣợng chai nhựa PET tái chế tăng gấp đôi, chiếm 30% tổng lƣợng chai PET đƣợc tiêu thụ trên thế giới. Đây cũng là tăng trƣởng ấn tƣợng nhất trong các phân khúc bao bì nhựa. Nhu cầu cho nhựa tái chế tại các quốc giá phát triển đang ngày càng cao dẫn tới nhu cầu tăng cho hạt nhựa PET và HDPE, nguyên liệu chính sản xuất nhựa có thể tái chế. Tiêu thụ hạt nhựa PET vƣợt 500,000 tấn trong năm nay và có khả năng vƣợt 600,000 tấn trong các
  • 13. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 13 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE năm tới. Triển vọng tăng trƣởng của nhựa PET tái chế là rất lớn. Theo cơ quan bảo vệ môi trƣờng của Mỹ (EPA), chai nhựa tái chế chiếm khoảng 2% số lƣợng nhựa tái chế tại Mỹ. Với mục tiêu 25% số nhựa tiêu thụ sẽ đƣợc sản xuất từ nhựa tái chế, thị phần và sản lƣợng chai nhựa PET sẽ càng tăng. Nhựa tái chế sẽ có tăng trƣởng mạnh và bền vững nhất trong thời gian tới: Thêm vào đó, xu hƣớng sử dụng và sản xuất nhựa tái chế đang ngày càng phổ biến với sản lƣợng tăng trung bình 11%/năm và hiện nguồn cung nhựa tái chế vẫn chƣa đáp ứng đủ nhu cầu. Nhu cầu tái chế nhựa tăng cao một phần là nhờ chính sách khuyến khích của chính phủ các nƣớc trong quá trình giảm thiểu mức độ ô nhiễm môi trƣờng do sản phẩm nhựa gây ra. Các nƣớc Úc, Ireland, Ý, Nam Phi, Đài Loan, …đã chính thức cấm sử dụng túi nylon. Danh sách sản phẩm nhựa không đƣợc lƣu dùng của Trung Quốc đã dẫn tới sự sụp đổ của nhà máy sản xuất bao bì nhựa mềm lớn nhất Trung Quốc - Suiping Huaqiang Plastic năm 2008. Và ngày càng nhiều nƣớc đƣa ra chính sách khuyến khích sử dụng nhựa tái chế, trong đó có Việt Nam. Xu hƣớng này mới bắt đầu khoảng 10 năm trở lại đây và đòi hỏi công nghệ mới và phức tạp hơn để sản xuất nhựa tái chế. (Nguồn: báo cáo triển vọng ngành nhựa SMES) II.2.2. Tổng quan thị trƣờng nhựa Việt Nam Ngành sản xuất sản phẩm nhựa là một trong những ngành công nghiệp đang phát triển nhanh nhất tại Việt Nam với tốc độ tăng trƣởng trung bình trong 10 năm trở lại đây là 20 – 25%. Hiệp hội Nhựa Việt Nam (VPA) cho biết tổng kim ngạch xuất khẩu toàn ngành năm 2012 đạt 1.98 tỷ USD, tăng trên 42.2% so với năm 2011. Việt Nam sản xuất rất nhiều chủng loại sản phẩm nhựa bao gồm sản phẩm đóng gói, đồ gia dụng, vật liệu xây dựng, thiết bị điện và điện tử, linh kiện xe máy và ô tô và các linh kiện phục vụ cho ngành viễn thông và giao thông vận tải. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa ƣớc đạt 1.58 tỷ USD, tăng 17% so với cùng kỳ năm 2011. Kim ngạch xuất khẩu chất dẻo nguyên liệu ƣớc đạt 397 triệu USD, tăng hơn 60.5% về lƣợng và 62.6% về kim ngạch. Nhật Bản, Mỹ, Đức là 3 thị trƣờng chính của sản phẩm nhựa Việt Nam. Trong đó, Nhật Bản là thị trƣờng nhập khẩu nhiều nhất trong 5 năm gần đây. Đây là cũng thị trƣờng mà kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nhựa của Việt Nam có mức tăng trƣởng cao nhất trong năm 2012, tăng 24% so với năm 2011, chiếm tỷ trọng 22.6%. Hiệp hội dự báo năm 2013 kim ngạch xuất khẩu của ngành sẽ có mức tăng trƣởng trung bình từ 11-13.5% so với năm 2012. Ngành nhựa Việt Nam đang hƣớng tới trở thành ngành công nghiệp tiên tiến, sản xuất những sản phẩm chất lƣợng cao, đa dạng về chủng loại, mẫu mã, có tính cạnh tranh cao, thân thiện với môi trƣờng, đáp ứng phần lớn nhu cầu trong nƣớc, có khả năng xuất khẩu những sản phẩm có giá trị gia tăng cao với sản lƣợng ngày càng lớn. Trong quy hoạch đến năm 2020, ngành nhựa đã tính đến việc chuyển dịch cơ cấu nhóm sản phẩm nhựa theo hƣớng giảm tỷ trọng các nhóm sản phẩm nhựa bao bì và nhựa gia dụng, tăng dần tỷ trọng nhóm nhựa vật liệu xây dựng và kỹ thuật. Nhu cầu thị trƣờng: Kể từ năm 2000 trở lại đây, ngành công nghiệp sản xuất nhựa của Việt Nam đã duy trì tốc độ tăng trƣởng cao nhờ tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu khẩu tăng mạnh. Tiêu thụ nhựa bình quân theo đầu ngƣời tại Việt Nam năm 1975 chỉ ở mức 1kg/năm và không có dấu hiệu tăng trƣởng cho đến năm 1990. Tuy nhiên, kể từ năm 2000 trở đi, tiêu thụ
  • 14. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 14 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE bình quân đầu ngƣời đã tăng trƣởng đều đặn và đạt ở mức 12kg/năm và đỉnh cao là năm 2010 là 38kg/ngƣời. Tiêu thụ sản phẩm nhựa tăng đã tạo ra một làn sóng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam, tạo điều kiện thuận lợi cho ngành xây dựng, giao thông vận tải và các ngành sản xuất khác phát triển. Hình : Tiêu thụ sản phẩm nhựa bình quân theo đầu ngƣời tại Việt Nam (đơn vị: kg/ngƣời) Nguồn: Bộ Công Thương Sản phẩm nhựa Việt Nam có tiềm năng phát triển rất lớn để tạo đƣợc vị thế vững chắc trên thị trƣờng quốc tế. Doanh thu nhựa hoàn chỉnh đạt khoảng 100 tỷ USD sẽ tiếp tục mở ra nhiều cơ hội xuất khẩu cho sản phẩm nhựa của Việt Nam. Sản phẩm nhựa Việt Nam có vị thế khá cạnh tranh trên trƣờng quốc tế nhờ vào việc áp dụng các công nghệ sản xuất tiên tiến; đƣợc hƣởng những ƣu đãi về thuế quan và có khả năng thâm nhập thị trƣờng tốt. II.3. Chính sách phát triển ngành nhựa Trong Quyết định số 2992/QĐ-BCT ngày 17/6/2011, Bộ Công thƣơng đã đƣa ra quan điểm phát triển đối với ngành nhựa nhƣ sau: - Phát triển ngành nhựa Việt Nam phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch tổng thể phát triển ngành công nghiệp Việt Nam, phù hợp với xu thế và lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa, từng bƣớc tham gia vào chuỗi sản xuất toàn cầu. - Phát triển ngành nhựa Việt Nam trên cơ sở phát huy đƣợc tiềm năng và thế mạnh của từng vùng, từng địa phƣơng, tạo sự phát triển cân đối giữa các vùng, đồng thời tạo ra sự hợp tác, hỗ trợ thúc đẩy phát triển hài hòa với các ngành công nghiệp khác. - Phát triển ngành nhựa Việt Nam theo hƣớng chuyên môn hóa, hiện đại hóa, tạo ra năng suất lao động cao, coi trọng chất lƣợng tăng trƣởng và giá trị tăng thêm của sản xuất công nghiệp. - Phát triển ngành nhựa Việt Nam đảm bảo hiệu quả, ổn định và bền vững gắn với bảo vệ môi sinh, môi trƣờng.
  • 15. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 15 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE  Mục tiêu của Chính phủ Mục tiêu tổng quát: - Phát triển ngành nhựa Việt Nam thành một ngành kinh tế mạnh với tốc độ tăng trƣởng cao và bền vững. Từng bƣớc xây dựng và phát triển ngành nhựa đồng bộ từ sản xuất nguyên liệu đến chế biến sản phẩm cuối cùng, xử lý phế liệu nhựa và chế biến thành nguyên liệu, tăng dần tỷ trọng nguyên liệu trong nƣớc để trở thành ngành công nghiệp tự chủ, có khả năng hội nhập vững chắc vào kinh tế khu vực và thế giới. - Phát triển ngành nhựa Việt Nam thành ngành công nghiệp tiên tiến, sản xuất đƣợc những sản phẩm chất lƣợng cao, đa dạng hóa về chủng loại, mẫu mã, có tính cạnh tranh cao, thân thiện với môi trƣờng, đáp ứng phần lớn nhu cầu của thị trƣờng trong nƣớc, có khả năng xuất khẩu những sản phẩm có giá trị gia tăng cao với sản lƣợng ngày càng cao, để ngành nhựa Việt Nam phát triển ngang tầm với khu vực và trên thế giới. Mục tiêu cụ thể: - Giá trị sản xuất công nghiệp ngành nhựa theo giá so sánh 1994 đến năm 2015 đạt 78,500 tỷ đồng, đến năm 2020 đạt 181,577 tỷ đồng và đến năm 2025 đạt 390,000 tỷ đồng. Tốc độ tăng trƣởng giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 đạt 17.56%; giai đoạn 2016 - 2020 đạt 18.26% và giai đoạn 2021 - 2025 đạt 16.52%. - Giá trị tăng thêm ngành nhựa tính theo giá so sánh 1994 đến năm 2015 đạt 10,908 tỷ đồng, đến năm 2020 đạt 19,319 tỷ đồng và đến năm 2025 đạt 32,274 tỷ đồng. Tốc độ tăng trƣởng giai đoạn 2011 - 2015 đạt 12.75%; giai đoạn 2016 - 2020 đạt 12.11% và giai đoạn 2021 - 2025 đạt 10.81%; - Phấn đấu tỷ trọng ngành nhựa so với toàn ngành Công nghiệp đến năm 2015 đạt 5.0%, đến năm 2010 đạt 5.5% và đến năm 2025 đạt 6.0%. - Chuyển dịch cơ cấu các nhóm sản phẩm nhựa theo hƣớng giảm tỷ trọng các nhóm sản phẩm nhựa bao bì và nhựa gia dụng, tăng dần tỷ trọng nhóm sản phẩm nhựa vật liệu xây dựng và nhựa kỹ thuật. Mục tiêu đến năm 2015 nhóm sản phẩm nhựa bao bì chiếm tỷ trọng 36%; nhựa gia dụng 20%; nhựa vật liệu xây dựng 23% và nhựa kỹ thuật 21%. Năm 2020 tỷ trọng các nhóm sản phẩm tƣơng ứng là 34.0%; 18.0%; 25.0% và 23%. Đến năm 2025 tỷ trọng các nhóm sản phẩm tƣơng ứng là 31.0%; 17.0%; 27.0% và 25.0%. - Sản lƣợng các sản phẩm ngành nhựa đến năm 2015 đạt 7.5 triệu tấn, đến năm 2020 đạt 12.5 triệu tấn. - Kim ngạch xuất khẩu đến năm 2015 đạt 2.15 tỷ USD, đến năm 2020 đạt 4.3 tỷ USD. Tốc độ tăng trƣởng giai đoạn 2011 - 2015 đạt 15.43%; giai đoạn 2016 - 2020 đạt 14.87%. II.4. Tiềm năng – Thế mạnh và Cơ hội đầu tƣ của tỉnh Quảng Nam Quảng Nam - một tỉnh thuộc Vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung với diện tích tự nhiên 10,438 km2 và dân số khoảng 1.5 triệu ngƣời; là vùng đất địa linh nhân kiệt, với bản tính hiếu học, siêng làm đã tạo nên tính cách riêng của con ngƣời xứ Quảng; là vùng đất "Ngũ phụng tề phi" – danh hiệu đƣợc Vua Thành Thái phong tặng cho năm thí sinh của tỉnh Quảng Nam cùng đỗ đạt trong một khoa thi năm 1898, một điều hiếm có trong một tỉnh. Ngoài ra, Quảng Nam cũng là địa phƣơng duy nhất của Việt Nam có 2 Di sản văn hoá thế giới là Đô thị
  • 16. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 16 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE cổ Hội An, Khu đền tháp cổ Mỹ Sơn và Khu dữ trữ sinh quyển thế giới Cù Lao Chàm. Đặc biệt, Quảng Nam cũng là địa phƣơng đầu tiên đƣợc Trung ƣơng chọn thành lập Khu kinh tế mở Chu Lai - khu kinh tế ven biển đầu tiên của Việt Nam, hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực theo thông lệ quốc tế. II.4.1. Về tiềm năng và thế mạnh Quảng Nam có đầy đủ các yếu tố, điều kiện thuận lợi, đáp ứng yêu cầu các dự án đầu tƣ, cụ thể nhƣ sau: 1. Vị trí chiến lƣợc: Quảng Nam có vị trí rất thuận lợi để kết nối với các địa phƣơng khác của Việt Nam và thế giới: - Nằm ở trung độ của Việt Nam, phía Bắc giáp thành phố Đà Nẵng – trung tâm thƣơng mại, dịch vụ, đào tạo của miền Trung; phía Nam giáp tỉnh Quảng Ngãi; phía Tây giáp nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào; phía Đông giáp biển Đông; cách Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh 01 giờ bay. - Nằm ở trung tâm của khu vực ASEAN, trên tuyến Hành lang kinh tế Đông – Tây, thuận lợi trong vận chuyển đƣờng bộ sang Lào, Campuchia, Thái Lan, Myanmar và đƣờng biển sang các nƣớc khác thuộc khu vực ASEAN. - Trong bán kính 3,200 km, Quảng Nam là trung tâm của các vùng kinh tế năng động nhất khu vực Đông Á nhƣ Singapore, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản; trong vòng 04 đến 05 giờ bay sẽ tiếp cận đến hầu hết các sân bay lớn nhất khu vực châu Á Thái Bình Dƣơng. 2. Hạ tầng đồng bộ: - Quảng Nam có điều kiện giao thông liên vùng rất thuận lợi với hệ thống đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng hàng không và đƣờng biển thuộc trục giao thông quốc gia: + Đƣờng hàng không: nằm giữa 2 sân bay quốc tế lớn của Miền Trung là sân bay Đà Nẵng và sân bay Chu Lai, trong đó sân bay Chu Lai đang đƣợc nghiên cứu lập quy hoạch xây dựng thành sân bay trung chuyển hàng hóa quốc tế cấp 4F và trung tâm sữa chửa, bảo dƣỡng máy bay hặng nặng duy nhất của Việt Nam. + Đƣờng biển: nằm giữa 2 hệ thống cảng biển quốc tế lớn là Đà Nẵng và Kỳ Hà, gần tuyến hàng hải quốc tế Bắc Nam, rất thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa với các tuyến trong nƣớc và quốc tế. + Đƣờng bộ: nằm trên trục giao thông chính của quốc gia với hệ thống Quốc lộ 1A, đƣờng cao tốc Đà Nẵng - Quảng Nam - Quảng Ngãi, đƣờng ven biển Đà Nẵng - Hội An - Chu Lai, các tuyến quốc lộ thuộc Hành lang kinh tế Đông – Tây nối các tỉnh Tây Nguyên, Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan đảm bảo giao thông thông suốt với tất cả các khu vực trong nƣớc và quốc tế. + Đƣờng sắt: Hệ thống đƣờng sắt xuyên Việt đảm bảo vận chuyển hành khách và hàng hóa đi tất cả các địa phƣơng trong nƣớc. - Hạ tầng điện, nƣớc, viễn thông đáp ứng đầy đủ nhu cầu các dự án đầu tƣ; đƣợc đầu tƣ đến ranh giới dự án hoặc đến hàng rào các nhà máy trong khu công nghiệp. - Phần lớn các khu công nghiệp đều có hệ thống xử lý nƣớc thải; hệ thống thu gom xử lý chất thải rắn theo quy định.
  • 17. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 17 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE - Các hạ tầng xã hội và dịch vụ tiện ích khác nhƣ trƣờng học, bệnh viện, khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi giải trí cơ bản đáp ứng nhu cầu nhà đầu tƣ, công nhân lao động và gia đình của họ. 3. Nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu về số lƣợng và chất lƣợng - Tỉnh Quảng Nam có nguồn lao động dồi dào với dân số khoảng 1.5 triệu ngƣời, trong đó trên 50% dân số trong độ tuổi lao động. Ngƣời lao động Quảng Nam cần cù, ham học hỏi, ý thức kỹ luật lao động tốt và đặc biệt có tay nghề cao trong lĩnh vực công nghiệp cơ khí, may mặc và dịch vụ du lịch. Đây chính là một trong những tiêu chí mà Tập đoàn Hyundai, Kia (Hàn Quốc), Mazda (Nhật Bản), Coilcraft (Hoa Kỳ), Indochina Capital, VinaCapital, Hitech (Thái Lan) ... đánh giá cao khi quyết định đầu tƣ tại Quảng Nam. - Toàn tỉnh có 02 trƣờng đại học và nhiều cơ sở đào tạo nghề với các lĩnh vực đào tạo khác nhau. Ngoài ra, Quảng Nam nằm gần các trung tâm đào tạo nguồn nhân lực lớn nhƣ Đà Nẵng, Huế,... nên rất thuận tiện trong việc cung cấp nguồn nhân lực chất lƣợng cao cho các dự án đầu tƣ. - Quảng Nam đã ban hành cơ chế đào tạo lao động phù hợp nhƣ hỗ trợ kinh phí đào tạo, hỗ trợ mặt bằng cho doanh nghiệp mở cơ sở đào tạo, kết hợp giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp ... đã tạo đƣợc nguồn lao động đáp ứng yêu cầu của nhà đầu tƣ về số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng. 4. Cơ chế ƣu đãi đầu tƣ đặc thù: - Nhà đầu tƣ đƣợc toàn quyền lựa chọn và quyết định thực hiện dự án theo hình thức đầu tƣ phù hợp. - Đƣợc hƣởng chính sách ƣu đãi đầu tƣ theo quy định của Chính phủ Việt Nam, trong đó KKTM Chu Lai đƣợc hƣởng chính sách ƣu đãi đầu tƣ cao nhất và 15/18 huyện thuộc Danh mục địa bàn ƣu đãi đầu tƣ theo quy định của Chính phủ về mặt bằng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu ... - Đơn giá cho thuê đất có kết cấu hạ tầng trong các khu công nghiệp bằng 1/3 so với các khu vực khác; tùy lĩnh vực đầu tƣ, dự án có thể đƣơc miễn tiền thuê đất chƣa có kết cấu trong thời gian 11 năm, 15 năm hoặc suốt thời hạn triển khai dự án. - Đƣợc tỉnh Quảng Nam hỗ trợ một phần chi phí bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng; chi phí đào tạo lao động; xây dựng nhà ở công nhân; chi phí xúc tiến thƣơng mại, quảng bá giới thiệu sản phẩm. - Ngoài những quy định chung, những dự án quy mô lớn và có ý nghĩa quan trọng đƣợc chính quyền tỉnh Quảng Nam phối hợp với nhà đầu tƣ nghiên cứu trình Chính phủ Trung ƣơng cho áp dụng các chính sách đặc thù. - Tất cả thủ tục đầu tƣ đƣợc giải quyết theo cơ chế “một cửa liên thông” tại một cơ quan đầu mối duy nhất; thời gian rút ngắn tối đa so với quy định chung; nhà đầu tƣ không phải nộp bất kỳ chi phí dịch vụ nào trừ những khoản lệ phí theo quy định của Chính phủ. 5. Chất lƣợng cuộc sống đƣợc đảm bảo - Quảng Nam là nơi hội tụ đầy đủ các điều kiện đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, khám chữa bệnh, nghỉ dƣỡng và học tập... của nhà đầu tƣ.
  • 18. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 18 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE - Đến Quảng Nam, nhà đầu tƣ còn có cơ hội trải nghiệm những nét văn hóa đặc sắc và tận hƣởng sự thoải mái do thiên nhiên ban tặng với nhiều di tích, danh lam thắng cảnh. Đặc biệt, Đô thị cổ Hội An đã nhận đƣợc giải vàng "Thành phố du lịch đƣợc yêu thích nhất năm 2012" do Tạp chí du lịch Wanderlust (Vƣơng quốc Anh) bình chọn. Trên địa bàn tỉnh có hơn 4000 phòng khách sạn tiêu chuẩn quốc tế đã từng tổ chức nhiều sự kiện quốc tế quan trọng, trong đó The Nam Hai là khu du lịch 5 sao+ duy nhất miền Trung và sân golf Montgomerie Links tốt nhất châu Á. - Nhu cầu khám chữa bệnh cũng đƣợc đáp ứng tối đa với Bệnh viện đa khoa Trung ƣơng quy mô 500 giƣờng bệnh đƣợc đầu tƣ từ nguồn vốn ODA của Chính phủ Hàn Quốc. II.4.2. Thành tựu kinh tế - xã hội - hợp tác quốc tế Kể từ khi tái lập tỉnh vào năm 1997 đến nay, hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh từng bƣớc đƣợc đầu tƣ đồng bộ, đáp ứng cơ bản nhu cầu của nhà đầu tƣ. Kinh tế tăng trƣởng liên tục và ổn định trong nhiều năm, tốc độ tăng trƣởng tổng sản phẩm trên địa bàn đạt mức cao hơn bình quân cả nƣớc, trong đó năm 2012 đạt 11.2%. Cơ cấu tổng sản phẩm từng bƣớc chuyển dịch theo hƣớng tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm dần tỷ trọng nông nghiệp, năm 2012 giá trị ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ chiếm 79.8% GDP, nông nghiệp chiếm 20.2% GDP. Về đầu tƣ: Quảng Nam đã thu hút đƣợc nhiều nhà đầu tƣ trong và ngoài nƣớc với các dự án tầm quốc gia và những sản phẩm tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu nhƣ Ôtô Trƣờng Hải, Kính nổi Chu Lai, Gạch men Đồng Tâm, thiết bị vệ sinh Inax, thiết bị ngành may Groz Becker, Indochina Capital, Vina Capital, Victoria, Golden Sand,... Quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa Quảng Nam với các đối tác quốc tế không ngừng đƣợc mở rộng. Trong những năm qua, Quảng Nam đã kết nghĩa với tỉnh Sê Kông (Lào), thành phố Osan (Hàn Quốc) và có sự hợp tác với vùng Nord-Pas de Calais (Pháp),... qua đó đã có nhiều thỏa thuận thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa xã hội và thu hút đầu tƣ. Các tổ chức quốc tế lớn nhƣ UN-Habitat, UNESCO, Tầm nhìn thế giới, Ngân hàng thế giới WB, Ngân hàng Phát triển châu Á ADB ... đã có nhiều hoạt động hợp tác với Quảng Nam trong việc lập quy hoạch phát triển kinh tế xã hội, đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng và giao lƣu văn hóa, nghệ thuật.... Đặc biệt, thành phố Hội An vinh dự đƣợc đón tiếp nhiều nguyên thủ quốc gia viếng thăm và đã đƣợc chọn đăng cai nhiều hoạt động quốc tế lớn nhƣ Hội nghị Bộ trƣởng du lịch APEC, cuộc thi Hoa hậu Trái đất, Hoa hậu Hoàn Vũ, Lễ Hội giao lƣu văn hóa Việt Nam - Nhật Bản, Liên hoan hợp xƣớng quốc tế... II.4.3. Quy hoạch và định hƣớng phát triển 1. Định hƣớng phát triển: ƣu tiên phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ để đến năm 2020 cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp. 2. Quy hoạch phát triển: * Vùng ven biển phía Đông: với diện tích 1064.8 km2 , gồm thành phố Hội An, Tam Kỳ và các huyện: Điện Bàn, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh và Núi Thành - là động lực phát triển của tỉnh Quảng Nam. - Định hƣớng phát triển: + Phát triển các cụm đô thị lớn: Hội An, Điện Nam - Điện Ngọc, Tam Kỳ, Núi Thành
  • 19. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 19 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE + Phát triển công nghiệp cơ khí chế tạo, công nghiệp hỗ trợ ngành ôtô, công điện – điện tử, công nghiệp chế biến hàng tiêu dùng, công nghiệp có công nghệ tiên tiến, dệt may da giày tại KKTM Chu Lai, các KCN Điện Nam - Điện Ngọc (Điện Bàn), Đông Quế Sơn (Quế Sơn), Thuận Yên (Tam Kỳ), Phú Xuân (Phú Ninh) và các cụm công nghiệp. + Phát triển du lịch biển, du lịch sinh thái, nghỉ dƣỡng và du lịch văn hóa + Đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao * Vùng đồi núi phía Tây: với diện tích 9,342 km2 , gồm các huyện Đại Lộc, Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Tiên Phƣớc, Hiệp Đức, Phƣớc Sơn, Nam Trà My, Bắc Trà My, Nông Sơn - Định hƣớng phát triển: + Công nghiệp khai thác và chế biến sâu khoáng sản + Công nghiệp thủy điện + Công nghiệp chế biến nông lâm sản + Công nghiệp dệt may – da giày + Du lịch sinh thái, nghỉ dƣỡng + Nông nghiệp áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến; chăn nuôi gia súc, gia cầm; chế biến sản phẩm gia súc, gia cầm. II.4.4. Lĩnh vực thu hút đầu tƣ Lĩnh vực thu hút đầu tƣ của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2013-2015 và những năm tiếp theo rất đa dạng, trong đó tập trung vào các lĩnh vực sau: 1. Công nghiệp hỗ trợ: là lĩnh vực ƣu tiên thu hút đầu tƣ trong chiến lƣợc phát triển tỉnh Quảng Nam, trong đó chú trọng các ngành công nghiệp hỗ trợ cho ngành cơ khí chế tạo; ô tô, xe máy; điện - điện tử; dệt may, da giày. 2. Công nghiệp chế biến các mặt hàng tiêu dùng, hàng gia dụng, nông lâm thủy sản, vật liệu xây dựng: với nguồn tài nguyên khoáng sản, tài nguyên rừng, tài nguyên biển và nguồn nông sản dồi dào, đa dạng về chủng loại, là nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến các mặt hàng tiêu dùng, hàng gia dụng, chế biến các sản phẩm nông lâm thủy sản, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến sâu khoáng sản ... 3. Đầu tƣ xây dựng và Kinh doanh hạ tầng các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp: nhà đầu tƣ trong nƣớc và ngoài nƣớc đƣợc khuyến khích thực hiện dự án đầu tƣ xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp (KCN) và các cụm công nghiệp (CCN) trên địa bàn theo danh mục sau: KCN Phú Xuân - huyện Phú Ninh; KCN cơ khí đa dụng và ôtô tập trung - KKTM Chu Lai; KCN Tam Thăng - KKTM Chu Lai; CCN Đại Hiệp - huyện Đại Lộc; CCN Tây An - huyện Duy Xuyên; CCN Đông Phú - huyện Quế Sơn; CCN Hà Lam - Chợ Đƣợc, huyện Thăng Bình... 4. Lĩnh vực nông nghiệp: trồng và chế biến các loại nông sản, hoa quả; lập trang trại chăn nuôi gia súc , gia cầm và chế biến các sản phẩm gia súc, gia cầm; lĩnh vực R&D (nghiên cứu và phát triển) ngành nông nghiệp. 5. Lĩnh vực du lịch, dịch vụ và đô thị: - Đầu tƣ các khu đô thị, khu du lịch sinh thái, nghỉ dƣỡng cao cấp ven sông, ven biển. - Đầu tƣ các khu du lịch sinh thái nghỉ dƣỡng, du lịch giáo dục truyền thông văn hóa, lịch sử...
  • 20. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 20 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE - Đầu tƣ các khách sạn, nhà hàng, siêu thị mini tại trung tâm các huyện, thành phố, các khu công nghiệp để phục vụ nhu cầu mua sắm, tiêu dùng, nghỉ ngơi và giải trí của dân cƣ, công nhân các khu công nghiệp. 6. Đào tạo nguồn nhân lực: đầu tƣ xây dựng các trƣờng dạy nghề để cung ứng lao động quản lý và công nhân kỹ thuật cho các dự án đầu tƣ thuộc các lĩnh vực: công nghiệp chế biến; điện - điện tử - điện dân dụng - điện lạnh; cơ khí chế tạo; quản trị nhà hàng, khách sạn; nghiệp vụ khách sạn, nhà hàng ... II.5. Kết luận sự cần thiết đầu tƣ Theo Quy hoạch phát triển tổng thể ngành nhựa Việt Nam đến năm 2020, Chính phủ đã đặt ra yêu cầu: phát triển công nghiệp sản xuất nguyên liệu cho ngành nhựa; phát triển sản xuất các sản phẩm kỹ thuật cao và sản phẩm nhựa xuất khẩu; phát triển ngành công nghiệp xử lý phế liệu nhựa. Trong đó, đẩy mạnh phát triển ngành công nghiệp tái chế phế liệu nhựa sẽ góp phần sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên; tăng cƣờng khả năng tái chế và giảm thiểu lƣợng chất thải rắn đô thị đƣa đến bãi chôn lấp; tiết kiệm nguồn ngân sách Nhà nƣớc cho các hoạt động quản lý và xử lý chất thải; giúp các doanh nghiệp ngành nhựa chủ động đƣợc nguồn nguyên liệu, tiết kiệm ngoại tệ cho quốc gia (giảm lƣợng nguyên liệu nhựa nhập khẩu); giảm giá thành sản phẩm nhựa tăng năng lực cạnh tranh với hàng ngoại nhập ở thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. Nắm bắt đƣợc chính sách và mục tiêu phát triển ngành nhựa của Chính phủ đồng thời nhận thấy nhu cầu về sử dụng nhựa trong nƣớc và nƣớc ngoài ngày càng cao, chúng tôi khẳng định việc xây dựng “Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE” là rất cần thiết và là một hƣớng đầu tƣ đứng đắn trong giai đoạn hiện nay.
  • 21. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 21 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE CHƢƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG IV.1. Địa điểm đầu tƣ Dự án Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE dự kiến xây dựng tại xã Điện Tiến, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Hình: Vị trí xây dựng dự án Điện Bàn là huyện đồng bằng ven biển nằm về phía bắc của tỉnh Quảng Nam, cách thành phố Đà Nẵng 25km về phía Nam và cách tỉnh lỵ thành phố Tam Kỳ 45km về phía Bắc. Đƣợc giới hạn trong tọa độ địa lý: từ 108°00 đến 108°20kinh độ Đông và từ 15°40 đến 15°57 vĩ độ Bắc. - Phía Bắc giáp huyện Hòa Vang (thành phố Đà Nẵng). - Phía Nam giáp huyện Duy Xuyên. - Phía Đông giáp biển Đông và phía Đông Nam giáp thị xã Hội An. - Phía Tây giáp huyện Đại Lộc. Điện Bàn là huyện duyên hải miền Trung có điều kiện tự nhiên và vị trí địa lý thuận lợi để phát triển kinh tế xã hội: nằm giữa tam giác Đà Nẵng - Hội An - Mỹ Sơn, trên tuyến du lịch Đà Nẵng - Hội An, có các tuyến giao thông huyết mạch của cả nƣớc chạy qua nhƣ quốc lộ 1A, đƣờng sắt Bắc - Nam, nằm cách không xa sân bay quốc tế Đà Nẵng, gần cảng biển lớn Tiên Sa, gần đầu mối giao thông và các trung tâm kinh tế văn hóa lớn của khu vực tạo điều kiện cho việc mở rộng giao lƣu kinh tế trong nƣớc và quốc tế đƣợc thuận lợi, có lợi thế khá rõ để phát triển công nghiệp, dịch vụ, thƣơng mại và du lịch. IV.2. Khí hậu Nhà máy nằm trong khu vực chịu ảnh hƣởng chung của khí hậu khu vực miền Trung, chịu ảnh hƣởng trực tiếp của kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, trong năm chia thành hai mùa rõ rệt: mùa khô từ tháng 2 đến tháng 8, mùa mƣa từ tháng 9 đến tháng 1 năm sau. - Nhiệt độ bình quân trong năm là 25.6°C.
  • 22. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 22 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE - Lƣợng mƣa trung bình năm là 2208 mm. - Gió: các hƣớng gió thịnh hành là Đông Nam và Tây Nam mang đến thời tiết mát mẻ, hƣớng gió mùa Đông Bắc có ảnh hƣởng nhƣng không sâu sắc. - Bão: thƣờng xảy ra vào các tháng 9, 10, 11 kết hợp với các trận mƣa lớn gây lũ lụt làm ảnh hƣởng đến sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. IV.3. Tài nguyên thiên nhiên * Tài nguyên đất Điện Bàn là huyện đồng bằng ven biển, có tổng diện tích tự nhiên 21,428.03 ha, trong đó đất nông nghiệp 10,316.63 ha, chiếm 48%; đất phi nông nghiệp 8,082.90 ha, chiếm 38%; diện tích chƣa sử dụng còn 3,028.51 ha, chiếm 14% diện tích tự nhiên, trong đó đất bằng chƣa sử dụng 2,941.51 ha, đất đồi núi chƣa sử dụng là 87 ha. Theo điều tra của viện Quy hoạch - Nông nghiệp thì trên địa bàn huyện có các loại đất sau đây: - Nhóm đất cát ven biển. - Nhóm đất phù sa. - Nhóm đất mặn. - Đất xói mòn trơ sỏi đá. * Tài nguyên biển Điện Bàn có bờ biển dài gần 8 km, chạy qua các xã Điện Ngọc, Điện Dƣơng, nằm giữa tuyến ven biển Hội An - Đà Nẵng, có vị trí rất thuận lợi để phát triển kinh tế biển nhƣ đánh bắt, nuôi trồng và khai thác du lịch. * Tài nguyên nƣớc - Nguồn nƣớc mặt: hệ thống sông suối ở huyện nhiều, phân bố đều, rất thuận lợi cho việc phân bố và sử dụng. Do vậy có đủ lƣợng nƣớc tƣới cho cây trồng quanh năm, nên hầu hết lúa trong huyện thuộc dạng tƣới tiêu chủ động. Các con sông lớn trên địa bàn huyện nhƣ: sông Thu Bồn, sông Bà Rén, sông Vĩnh Điện, sông Yên, sông Bình Phƣớc,… - Nguồn nƣớc ngầm: nguồn nƣớc ngầm trên địa bàn tƣơng đối tốt, độ sâu trung bình 3- 5m. Nhìn chung nguồn nƣớc ngầm có chất lƣợng đảm bảo yêu cầu trong sản xuất và sinh hoạt hằng ngày. IV.4. Nhận xét chung Từ những phân tích trên, chủ đầu tƣ khẳng định rằng địa điểm xây dựng dự án hội tụ những điều kiện thuận lợi để tạo nên sự thành công của một dự án đầu tƣ.
  • 23. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 23 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE CHƢƠNG V: QUY MÔ DỰ ÁN – TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN V.1. Quy mô dự án Xây dựng nhà máy sản xuất hạt nhựa PE (Polietylen) với công suất khoảng 4tấn/ngày khi đi vào sản xuất ổn định. V.2. Máy móc thiết bị STT Thiết bị 1 Máy xay lƣới 2 Máy cắt lƣới 3 Máy nấu lƣới V.3. Thời gian thực hiện dự án Dự án đƣợc tiến hành xây dựng từ tháng 8 năm 2013 và đi vào hoạt động từ năm 2014. V.4. Thị trƣờng cung – cầu Thị trƣờng nguồn nguyên liệu sản xuất: Lƣới nhựa phế thải sẽ đƣợc thu mua trong nƣớc và nƣớc ngoài. Thị trƣờng bán sản phẩm: hạt nhựa PE sau khi đƣợc tái chế sẽ đƣợc tiêu thụ trong nƣớc và xuất khẩu sang Trung Quốc.
  • 24. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 24 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE CHƢƠNG VI: CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VI.1. Nhựa PE (Polyetylen) Polyetylen (tiếng Anh: polyethylene hay polyethene; viết tắt: PE), là một nhựa nhiệt dẻo (thermoplastic) đƣợc sử dụng rất phổ biến trên thế giới. Polyetylen là một hợp chất hữu cơ (poly) gồm nhiều nhóm etylen CH2-CH2 liên kết với nhau bằng các liên kết hydro no. Polyetylen đƣợc điều chế bằng phản ứng trùng hợp các monome etylen (C2H4). Tính chất vật lý Polyetylen màu trắng, hơi trong, không dẫn điện và không dẫn nhiệt, không cho nƣớc và khí thấm qua. Tùy thuộc vào loại PE mà chúng có nhiệt độ hóa thủy tinh Tg ≈ -100°C và nhiệt độ nóng chảy Tm ≈ 120 °C. Tính chất hóa học Polyetylen có tính chất hóa học nhƣ hydrocacbon no nhƣ không tác dụng với các dung dịch axít, kiềm, thuốc tím và nƣớc brôm. Ở nhiệt độ cao hơn 70o C PE hòa tan kém trong các dung môi nhƣ toluen, xilen, amilacetat, tricloetylen, dầu thông. dầu khoáng... Dù ở nhiệt độ cao, PE cũng không thể hòa tan trong nƣớc, trong các loại rƣợu béo, aceton, ête etylic, glicerin và các loại dầu thảo mộc. Ứng dụng Do các tính chất trên, polyetylen đƣợc dùng bọc dây điện, bọc hàng, làm màng mỏng che mƣa, chai lọ, chế tạo thiết bị trong ngành sản xuất hóa học. Phân loại Dựa vào khối lƣợng phân tử, tỷ trọng, độ kết tinh và mức độ khâu mạch mà PE đƣợc chia thành 8 loại:  VLDPE (PE tỷ trọng rất thấp)  LDPE (PE tỷ trọng thấp)  LLDPE (PE tỷ trọng thấp mạch thẳng)  MDPE (PE tỷ trọng trung bình)  HDPE (PE tỷ trọng cao)  UHMWPE (PE có khối lƣợng phân tử cực cao)  PEX hay XLPE (PE khâu mạch)  HDXLPE (PE khâu mạch tỷ trọng cao) VLDPE: Là một polyme chủ yếu là mạch thẳng, còn các mạch nhánh rất ngắn. Tỷ trọng: 0.880 – 0.915 g/cm³, đƣợc chế tạo nhờ quá trình trùng hợp triệt để dƣới áp suất cao, là chất vô định hình có độ mềm dẻo tuyệt đối, độ dai rất tốt, căng và tăng khả năng bảo vệ môi
  • 25. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 25 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE trƣờng, mở rộng khả năng hỗn hợp với nguyên liệu chất dẻo mềm khác nhƣ PVC, EVA để thay đổi tính năng của nó. Dùng để sản xuất màng co, màng căng, găng tay bảo hộ, tham gia quá trình biến đổi các loại chất dẻo khác, màng công nghiệp, màng nhiều lớp. LDPE: Tỷ trọng: 0.910 – 0.925 g/cm³. Nhiệt độ hóa thủy tinh Tg ≈ -110 °C LLDPE: Tỷ trọng: 0.915 – 0.925 g/cm³ MDPE: Tỷ trọng: 0.926 – 0.940 g/cm³ HDPE: Ngƣợc với LDPE, HDPE đƣợc sản xuất đƣới áp suất thấp với các hệ xúc tác nhƣ crom/silic catalysts, Ziegler-Natta hay metanloxen (metallocene). Tỷ trọng: 0.941 – 0.965 g/cm³ UHMWPE: Là loại PE có khối lƣợng phân tử trung bình số cỡ hàng triệu (từ 3.1 đến 5.67 triệu). UHMWPE rất cứng nên đƣợc ứng dụng làm sợi và lớp lót thùng đạn. Tỷ trọng: 0.935 – 0.930 g/cm³. Nhiệt độ nóng chảy Tm ≈ 130 °C PEX hay XLPE: Đƣợc chế tạo bằng cách cho thêm các peôxít hữu cơ (ví dụ: dicumyl peôxít,...) vào PE trong quá trình gia công. Các phƣơng pháp khâu mạch PE tốt nhất là phƣơng pháp đúc quay (rotational molding) và bức xạ hồng ngoại (irradiation). PEX đƣợc ứng dụng làm màng nhựa, ống, dây và cáp điện. VI.2. Quy trình sản xuất VI.2.1. Sơ đồ công nghệ VI.2.2. Diễn giải quy trình Dây chuyền sản xuất hạt nhựa PE bao gồm 5 bƣớc: chặt lƣới, xay lƣới, nấu lƣới, cắt lƣới và đóng bao. Lƣới nhựa phế thải sau khi thu mua về sẽ đƣợc tái chế nhƣ sau: Đầu tiên, lƣới nhựa sẽ đƣợc công nhân chặt thành bó nhỏ, phân loại rồi cho vào máy xay. Lƣới xay xong sẽ rơi vào bể nƣớc dài khoảng 15m, đƣợc dòng nƣớc luân chuyển tới nhà kho, tạp chất nhƣ đất cát sẽ chìm xuống đáy hồ và đƣợc thải ra ngoài, còn lƣới xay khi vào đến kho sẽ cho vào máy nấu. Lƣới nấu xong sẽ đƣợc tạo thành dây nhựa PE, dây nhựa sau đó sẽ đƣợc cắt thành hạt nhựa và cuối cùng là đóng bao. Chặt lƣới Xay lƣới Nấu lƣới Cắt thành hạt Đóng bao
  • 26. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 26 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE CHƢƠNG VII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG VII.1. Đánh giá tác động môi trƣờng VII.1.1. Giới thiệu chung Dự án Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE đƣợc xây dựng tại xã Điện Tiến, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Mục đích của đánh giá tác động môi trƣờng là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong xây dựng dự án và khu vực lân cận, để từ đó đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lƣợng môi trƣờng hạn chế những tác động rủi ro cho môi trƣờng khi dự án đƣợc thực thi, đáp ứng đƣợc các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trƣờng. VII.1.2. Các quy định và các hƣớng dẫn về môi trƣờng Các quy định và hƣớng dẫn sau đƣợc dùng để tham khảo - Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 52/2005/QH11 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 8 thông qua tháng 11 năm 2005; - Nghị định số 80/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng; - Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 2 năm 2008 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 cuả Chính phủ về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của luật Bảo vệ Môi trƣờng; - Thông tƣ số 05/2008/ TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ngày 18/12/2008 về việc hƣớng dẫn về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng và cam kết bảo vệ môi trƣờng; - Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trƣởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng bắt buộc áp dụng; - Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày 26/12/2006 về việc ban hành Danh mục chất thải nguy hại kèm theo Danh mục chất thải nguy hại; - Tiêu chuẩn môi trƣờng do Bộ KHCN&MT ban hành 1995, 2001 & 2005; - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài Nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng 05 Tiêu chuẩn Việt Nam về Môi trƣờng và bãi bỏ áp dụng một số các Tiêu chuẩn đã quy định theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25 tháng 6 năm 2002 của Bộ trƣởng Bộ KHCN và Môi trƣờng; VII.2. Tác động của dự án tới môi trƣờng Việc thực thi dự án Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE sẽ ảnh hƣởng nhất định đến môi trƣờng xung quanh khu vực nhà máy và ngay tại nhà máy, sẽ tác động trực tiếp đến môi trƣờng không khí, đất, nƣớc trong khu vực này. Chúng ta có thể dự báo đƣợc những nguồn tác động đến môi trƣờng có khả năng xảy ra trong các giai đoạn khác nhau.
  • 27. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 27 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE VII.2.1. Giai đoạn xây dựng dự án + Tác động của bụi, khí thải Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…) từ công việc đào đất, san ủi mặt bằng, vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, pha trộn và sử dụng vôi vữa, đất cát... hoạt động của các máy móc thiết bị cũng nhƣ các phƣơng tiện vận tại và thi công cơ giới tại công trƣờng sẽ gây ra tiếng ồn. + Tác động của nước thải Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nƣớc thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lƣợng nƣớc thải này tuy không nhiều nhƣng cũng cần phải đƣợc kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm. + Tác động của chất thải rắn Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không đƣợc quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nƣớc mƣa gây tắc nghẽn đƣờng thoát nƣớc và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ đƣợc tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lƣợng công nhân không nhiều cũng sẽ đƣợc thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. VII.2.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng Trong dây chuyền sản xuất hạt nhựa PE, nƣớc đƣợc sử dụng ít và tuần hoàn nên không có các chất thải ở dạng khí, lỏng, rắn. Duy chỉ có lƣợng chất thải từ cặn bã, bụi bẩn của lƣới nhựa phế thải nhƣng lƣợng chất thải này không đáng kể và cả quy trình sản xuất hạt nhựa PE đều không gây hại đến môi trƣờng Ngoài ra còn khí thải, nƣớc thải và chất thải sinh ra trong quá trình hoạt động, làm việc của công nhân tại nhà máy nhƣng lƣợng thải này không đáng kể. VII.3. Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm VII.3.1. Giai đoạn xây dựng dự án - Phun nƣớc làm ẩm các khu vực gây bụi nhƣ đƣờng đi, đào đất, san ủi mặt bằng… - Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mƣa, nƣớc chảy tràn, bố trí ở cuối hƣớng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tƣợng gió cuốn để không ảnh hƣởng toàn khu vực. - Tận dụng tối đa các phƣơng tiện thi công cơ giới, tránh cho công nhân lao động gắng sức, phải hít thở nhiều làm luợng bụi xâm nhập vào phổi tăng lên. - Cung cấp đầy đủ các phƣơng tiện bảo hộ lao động cho công nhân nhƣ mũ, khẩu trang, quần áo, giày tại tại những công đoạn cần thiết. - Hạn chế ảnh hƣởng tiếng ồn tại khu vực công trƣờng xây dựng. Các máy khoan, đào, đóng cọc bêtông… gây tiếng ồn lớn sẽ không hoạt động từ 18h – 06h. Chủ đầu tƣ đề nghị đơn vị chủ thầu và công nhân xây dựng thực hiện các yêu cầu sau: - Công nhân sẽ ở tập trung bên ngoài khu vực thi công. - Đảm bảo điều kiện vệ sinh cá nhân.
  • 28. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 28 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE - Tổ chức ăn uống tại khu vực thi công phải hợp vệ sinh, có nhà ăn… - Hệ thống nhà tắm, nhà vệ sinh đƣợc xây dựng đủ cho số lƣợng công nhân tập trung trong khu vực dự án. - Rác sinh hoạt đƣợc thu gom và chuyển về khu xử lý rác tập trung. - Có bộ phận chuyên trách để hƣớng dẫn các công tác vệ sinh phòng dịch, vệ sinh môi trƣờng, an toàn lao động và kỷ luật lao động cho công nhân. VII.3.2. Giai đoạn đƣa dự án vào khai thác sử dụng + Giảm thiểu ô nhiễm không khí - Giảm thiểu ô nhiễm do khí thải của các phƣơng tiện vận chuyển: Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khả thi có thể áp dụng là thông thoáng. Để tiết kiệm năng lƣợng và giảm thiểu có hiệu quả, cần phải kết hợp thông thoáng bằng đối lƣu tự nhiên có hỗ trợ của đối lƣu cƣỡng bức. Quá trình thông thoáng tự nhiên sử dụng các cửa thông gió, chọn hƣớng gió chủ đạo trong năm, bố trí cửa theo hƣớng đón gió và cửa thoát theo hƣớng xuôi gió. + Giảm thiểu ô nhiễm nước thải Nƣớc thải sinh hoạt sẽ đƣợc xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại do công ty thiết kế và xây dựng. + Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn Để thuận tiện cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát sinh đồng thời giảm thiểu tác động xấu đến môi trƣờng, Ban quản lý dự án sẽ thực hiện chu đáo chƣơng trình thu gom và phân loại rác tại nguồn. Bố trí đầy đủ phƣơng tiện thu gom cho từng loại chất thải: có thể tái chế chất thải rắn sinh hoạt. VII.4. Kết luận Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE thân thiện với môi trƣờng, nên đủ điều kiện thực hiện dự án. Đồng thời, chúng tôi xin cam kết thực hiện tất cả các biện pháp triệt để để giảm thiểu một vài tác động môi trƣờng về tiếng ồn và sinh bụi của Dự án và sẵn sàng báo cáo hoặc hợp tác với các cơ quan quản lý môi trƣờng để tạo điều kiện đánh giá hoặc quan trắc môi trƣờng cho thật thuận lợi.
  • 29. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 29 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE CHƢƠNG VIII: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VIII.1. Tổng mức đầu tƣ của dự án VIII.1.1. Mục đích của tổng mức đầu tƣ Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng dự án “Nhà máy tái chế nhựa phế liệu” làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ của dự án. VIII.1.2. Nội dung của tổng mức đầu tƣ Tổng mức đầu tƣ của dự án là 3,000,000,000 đồng bao gồm : + Xây dựng hạ tầng + Mua sắm máy móc thiết bị + Vốn lƣu động + Chi phí khác Bảng tổng hợp khái toán các hạng mục đầu tƣ của dự án. Đơn vị: 1,000 đồng STT Tổng mức đầu tƣ ĐVT Số lƣợng Giá trị đầu tƣ 1.1 Xây dựng nhà xƣởng 300,000 + Nhà điều hành m2 20 + Bể rửa (2 cái) m3 20 + Bể ngầm . Bể đặt máy xay thô m3 18 . Bể đặt máy xay nhỏ m3 5 + Rãnh thoát nƣớc m 20 1.2 Máy móc thiết bị 450,000 + Máy xay động cơ 45 cái 3 + Máy vắt khô động cơ 35 cái 1 + Máy rửa động cơ 22 cái 1 + Trục cuốn động cơ 18 cái 2 + Tay đánh động cơ 20 cái 6 1.3 Chi phí thuê đất năm đầu m2 2,058 625,747 Tổng cộng đầu tƣ TSCĐ 1,375,747 Vôn lƣu động bổ sung 1,624,253 TMĐT 3,000,000 VIII.2. Nguồn vốn thực hiện dự án VIII.2.1. Tiến độ sử dụng vốn Dự án đƣợc tiến hành xây dựng từ tháng 4 năm 2014 và đi vào hoạt động từ tháng 7 năm 2014 Tiến độ sử dụng vốn của dự án:
  • 30. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 30 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE Đơn vị: 1,000 đồng STT Tiến độ xây dựng dự án Năm 2014 Hạng mục Tháng 4/2014 Tháng 5/2014 Tháng 6/2014 1 Xây dựng nhà xƣởng 150,000 150,000 2 Mua sắm máy móc thiết bị 450,000 3 Chi phí thuê đất năm đầu 625,747 Tổng cộng 775,747 150,000 450,000 VIII.2.2. Nguồn vốn thực hiện dự án. Nguồn vốn thực hiện dự án: 100% vốn chủ sở hữu. VIII.3. Hiệu quả tài chính dự án VIII.3.1. Các giả định tính toán + Khấu hao tài sản cố định Áp dụng theo phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng. Thời gian khấu hao áp dụng theo công văn số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Bảng trích khấu hao TSCĐ III. Khấu hao tài sản cố định Thời gian khấu hao III.1 Nhà xƣởng 15 III.2 Máy móc thiết bị 7 + Giả định về doanh thu Công suất sản xuất tối đa: 120 tấn/ngày.  Năm đầu hoạt động: 6 tháng  Các năm sau công suất tăng dần Đơn giá sản phẩm:  Sản phẩm trắng trong: 18,000,000 đồng/tấn  Sản phẩm màu trắng vừa: 16,000,000 đồng/tấn  Sản phẩm trắng đục: 15,000,000 đồng/tấn Số ngày hoạt động trong năm: 350 ngày/năm Doanh thu hoạt động qua các năm của nhà máy: Đơn vị: 1,000 đồng Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Sản lƣợng (tấn) 54 86 97 108 108 108 Mức tăng giá (3%/năm) 1.00 1.00 1.03 1.03 1.09 1.09 Hàng trắng trong 291,600 466,560 540,626 600,696 637,278 637,278 + Đơn giá 18,000 18,000 18,540 18,540 19,669 19,669 + Khối lượng (tấn) 16 26 29 32 32 32 Hàng màu trắng 259,200 414,720 480,557 533,952 566,470 566,470 + Đơn giá 16,000 16,000 16,480 16,480 17,484 17,484
  • 31. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 31 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE + Khối lượng (tấn) 16 26 29 32 32 32 Hàng trắng ngà 324,000 518,400 600,696 667,440 708,087 708,087 + Đơn giá 15,000 15,000 15,450 15,450 16,391 16,391 + Khối lượng (tấn) 22 35 39 43 43 43 Doanh thu 874,800 1,399,680 1,621,879 1,802,088 1,911,835 1,911,835 Năm 2020 2021 2022 2023 2024 2025 Sản lƣợng (tấn) 108 108 108 108 108 108 Mức tăng giá (3%/năm) 1.13 1.13 1.16 1.16 1.19 1.19 Hàng trắng trong 656,397 656,397 676,089 676,089 696,371 696,371 + Đơn giá 20,259 20,259 20,867 20,867 21,493 21,493 + Khối lượng (tấn) 32 32 32 32 32 32 Hàng màu trắng 583,464 583,464 600,968 600,968 618,997 618,997 + Đơn giá 18,008 18,008 18,548 18,548 19,105 19,105 + Khối lượng (tấn) 32 32 32 32 32 32 Hàng trắng ngà 729,330 729,330 751,210 751,210 773,746 773,746 + Đơn giá 16,883 16,883 17,389 17,389 17,911 17,911 + Khối lượng (tấn) 43 43 43 43 43 43 Doanh thu 1,969,190 1,969,190 2,028,266 2,028,266 2,089,114 2,089,114 Năm 2026 2027 2028 Sản lƣợng (tấn) 108 108 108 Mức tăng giá (3%/năm) 1.23 1.23 1.27 Hàng trắng trong 717,262 717,262 738,780 + Đơn giá 22,138 22,138 22,802 + Khối lượng (tấn) 32 32 32 Hàng màu trắng 637,567 637,567 656,694 + Đơn giá 19,678 19,678 20,268 + Khối lượng (tấn) 32 32 32 Hàng trắng ngà 796,958 796,958 820,867 + Đơn giá 18,448 18,448 19,002 + Khối lượng (tấn) 43 43 43 Doanh thu 2,151,787 2,151,787 2,216,341 + Giả định về chi phí Chi phí nhân công: Bảng lƣơng nhân viên:
  • 32. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 32 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE Chi phí nhân công Số lƣợng Mức lƣơng Phụ trách kỹ thuật 1 7,000,000 Công nhân 34 4,000,000 Số tháng tính lƣơng 13 tháng Chi phí nhân công hằng năm: Đơn vị: 1,000 đồng Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 Mức tăng lƣơng 1.05 1.10 1.16 1.22 1.28 1.34 1.41 Lƣơng phụ trách kỹ thuật 44,100 100,328 105,344 110,611 116,142 121,949 128,046 Lƣơng công nhân 226,800 515,970 541,769 568,857 597,300 627,165 658,523 Tổng cộng 270,900 616,298 647,112 679,468 713,441 749,113 786,569 Chi phí nguyên liệu: + Giá thu mua: 6,000 – 7,000 đồng/kg + Tỷ lệ thành phẩm: 90% + Hao hụt: 10% Chi phí điện nƣớc: 60,000,000 đồng/năm Chi phí nhiên liệu: 2% doanh thu hằng năm. Chi phí hoạt động hằng năm của dự án: Đơn vị: 1,000 đồng Năm 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 Chi phí nhân công 270,900 616,298 647,112 679,468 713,441 749,113 786,569 Chi phí nguyên liệu 180,000 288,000 333,720 370,800 393,382 393,382 405,183 Chi phí điện nƣớc 12,000 24,000 24,720 24,720 26,225 26,225 27,012 Tổng cộng 462,900 928,298 1,005,552 1,074,988 1,133,049 1,168,721 1,218,765 Năm 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 Chi phí nhân công 825,898 867,192 910,552 956,080 1,003,884 1,054,078 1,106,782 Chi phí nguyên liệu 405,183 417,339 417,339 429,859 429,859 442,755 442,755 Chi phí điện nƣớc 27,012 27,823 27,823 28,657 28,657 29,517 29,517 Tổng cộng 1,258,093 1,312,354 1,355,713 1,414,596 1,462,400 1,526,349 1,579,053 Năm 2028 Chi phí nhân công 1,162,121 Chi phí nguyên liệu 456,037 Chi phí điện nƣớc 30,402 Tổng cộng 1,648,561
  • 33. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 33 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE VIII.3.2. Phân tích hiệu quả tài chính dự án  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Thời gian hoạt động là 15 năm từ năm 2014 đến năm 2028 Thuế TNDN: 25% Báo cáo thu nhập dự trù của dự án: Đơn vị: đồng Năm 2,014 2,015 2,016 2,017 2,018 2,019 Doanh thu 874,800 1,399,680 1,621,879 1,802,088 1,911,835 1,911,835 Chi phí hoạt động 462,900 928,298 1,005,552 1,074,988 1,133,049 1,168,721 Khấu hao tài sản cố định 84,286 84,286 84,286 84,286 84,286 84,286 Lợi nhuận trƣớc thuế 327,614 387,097 532,041 642,814 694,501 658,829 Thuế môn bài 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 Lợi nhuận sau thuế 326,614 386,097 531,041 641,814 693,501 657,829 Năm 2,020 2,021 2,022 2,023 2,024 2,025 Doanh thu 1,969,190 1,969,190 2,028,266 2,028,266 2,089,114 2,089,114 Chi phí hoạt động 1,218,765 1,258,093 1,312,354 1,355,713 1,414,596 1,462,400 Khấu hao tài sản cố định 84,286 20,000 84,286 84,286 84,286 84,286 Lợi nhuận trƣớc thuế 666,140 691,097 631,626 588,267 590,232 542,428 Thuế môn bài 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 1,000 Lợi nhuận sau thuế 665,140 690,097 630,626 587,267 589,232 541,428 Năm 2,026 2,027 2,028 Doanh thu 2,151,787 2,151,787 2,216,341 Chi phí hoạt động 1,526,349 1,579,053 1,648,561 Khấu hao tài sản cố định 84,286 84,286 84,286 Lợi nhuận trƣớc thuế 541,152 488,448 483,495 Thuế môn bài 1,000 1,000 1,000 Lợi nhuận sau thuế 540,152 487,448 482,495 Các chỉ số tài chính dự án: Đơn vị: đồng Tổng doanh thu 684,597,296,689 Tổng chi phí 462,347,011,105 Tổng EBT 222,250,285,584 Tổng EAT 166,687,714,188 Hệ số EBT/doanh thu 0.32 Hệ số EAT/doanh thu 0.24 Doanh thu bình quân 45,639,819,779
  • 34. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 34 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE Lợi nhuận trƣớc thuế bình quân 14,816,685,706 Lợi nhuận sau thuế bình quân 11,112,514,279 Thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc áp dụng theo thuế suất hiện hành là 25%/ tổng lợi nhuận. Ghi chú: EBT: Lơi nhuận trƣớc thuế EAT: Lợi nhuận sau thuế. Tổng doanh thu sau 15 năm hoạt động: 684,597,296,689đồng. Tổng chi phí trong 15 năm hoạt động: 462,347,011,105 đồng. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế: 222,250,285,584 đồng. Tổng lợi nhuận sau thuế: 166,687,714,188 đồng. Doanh thu bình quân/năm hoạt động: 45,639,819,779 đồng. Lợi nhuận trƣớc thuế bình quân: 14,816,685,706 đồng. Lợi nhuận sau thuế bình quân: 11,112,514,279 đồng. Hệ số EBT/doanh thu là 0.32 thể hiện 1 đồng doanh thu tạo ra 0.32 đồng lợi nhuận trƣớc thuế. Hệ số EAT/doanh thu là 0.24 thể hiện 1 đồng doanh thu tạo ra 0.24 đồng lợi nhuận sau thuế.  Báo cáo ngân lƣu dự án Phân tích hiệu quả dự án hoạt động trong vòng 15 năm với suất chiết khấu là WACC = 18% đƣợc tính theo giá trị trung bình có trọng số chi phí sử dụng vốn của các nguồn vốn. Bảng báo cáo ngân lƣu dự án: Đơn vị: đồng Năm 2014 2015 2016 2017 2018 Ngân lƣu vào 8,164,800,000 20,575,296,000 23,808,556,800 27,427,457,434 31,473,007,405 Doanh thu 8,164,800,000 20,575,296,000 23,808,556,800 27,427,457,434 31,473,007,405 Thu hồi vốn lƣu động Ngân lƣu ra 8,911,176,000 14,536,583,520 16,627,200,216 18,961,213,359 21,564,263,829 Đầu tƣ ban đầu 2,500,000,000 Vốn lƣu động 500,000,000 Chi phí hoạt động 5,094,696,000 12,479,053,920 14,246,344,536 16,218,467,615 18,416,963,088 Chi phí quản lý bán hàng 816,480,000 2,057,529,600 2,380,855,680 2,742,745,743 3,147,300,741 Ngân lƣu ròng (746,376,000) 6,038,712,480 7,181,356,584 8,466,244,075 9,908,743,576 Năm 2019 2020 2021 2022 2023 Ngân lƣu vào 35,990,309,644 41,028,952,995 46,643,441,299 50,374,916,603 54,404,909,931 Doanh thu 35,990,309,644 41,028,952,995 46,643,441,299 50,374,916,603 54,404,909,931 Thu hồi vốn lƣu động Ngân lƣu ra 24,464,541,179 27,693,027,516 31,283,764,098 33,712,520,311 36,332,119,775
  • 35. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 35 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE Đầu tƣ ban đầu Vốn lƣu động Chi phí hoạt động 20,865,510,214 23,590,132,217 26,619,419,968 28,675,028,651 30,891,628,782 Chi phí quản lý bán hàng 3,599,030,964 4,102,895,299 4,664,344,130 5,037,491,660 5,440,490,993 Ngân lƣu ròng 11,525,768,465 13,335,925,479 15,359,677,201 16,662,396,292 18,072,790,156 Năm 2024 2025 2026 2027 2028 Ngân lƣu vào 58,757,302,726 63,457,886,944 68,534,517,899 74,017,279,331 80,438,661,678 Doanh thu 58,757,302,726 63,457,886,944 68,534,517,899 74,017,279,331 79,938,661,678 Thu hồi vốn lƣu động 500,000,000 Ngân lƣu ra 39,157,657,089 42,205,425,774 45,493,013,760 49,039,406,481 52,865,098,200 Đầu tƣ ban đầu Vốn lƣu động Chi phí hoạt động 33,281,926,816 35,859,637,079 38,639,561,970 41,637,678,547 44,871,232,032 Chi phí quản lý bán hàng 5,875,730,273 6,345,788,694 6,853,451,790 7,401,727,933 7,993,866,168 Ngân lƣu ròng 19,599,645,637 21,252,461,170 23,041,504,140 24,977,872,851 27,573,563,478 Vòng đời hoạt động của dự án là 15 năm bao gồm năm xây dựng Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; thu hồi vốn lƣu động. Dòng tiền chi ra gồm: Chi đầu tƣ ban đầu, thay đổi vốn lƣu động, chi phí hoạt động và chi phí quản lý bán hàng. Ngân lƣu dự án trong năm đầu tƣ âm là do chủ đầu tƣ phải đầu tƣ vào các hạng mục xây dựng và máy móc thiết bị, bắt đầu đi vào hoạt động , dòng ngân lƣu tăng dần qua các năm. Dựa vào kết quả ngân lƣu vào và ngân lƣu ra, ta tính đƣợc các chỉ số tài chính, và kết quả cho thấy: Hiện giá thu nhập thuần của dự án là : NPV = 40,888,369,794 đồng >0 Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tƣ. VIII.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội dự án Phân tích tài chính này cho thấy dự án có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội, bao gồm: đóng góp vào sự phát triển và tăng trƣởng của nền kinh tế quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng; nhà nƣớc và địa phƣơng có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp và tạo ra công ăn việc làm cho ngƣời lao động cũng nhƣ lợi nhuận cho chủ đầu tƣ.
  • 36. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 36 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE
  • 37. Đơn vị tƣ vấn: DỰ ÁN VIỆT www.duanviet.com.vn 37 DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT HẠT NHỰA PE . CHƢƠNG IX: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ IX.1. Kết luận Việc thực hiện đầu tƣ Dự án “Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE” góp phần vào việc bảo vệ môi trƣờng và phát triển kinh tế xã hội. Không chỉ tiềm năng về kinh tế về thị trƣờng nguyên liệu đầu vào và đầu ra cho sản phẩm mà dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính. Điều này cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tƣ niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tƣ nhanh. Thêm vào đó, dự án còn đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nƣớc và giải quyết một lƣợng lớn lực lƣợng lao động. Vậy dự án thực hiện sẽ mang lại nhiều yếu tố thuận lợi nhƣ sau:  Bảo vệ môi trƣờng  Cải thiện đời sống cho ngƣời dân  Phù hợp với định hƣớng phát triển kinh tế, chủ trƣơng kêu gọi đầu tƣ của nhà nƣớc  Xét về mặt kinh tế, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cho thấy dự án thực hiện sẽ mang lại nhiều hiệu quả. Báo cáo thuyết minh dự án xây dựng “Nhà máy sản xuất hạt nhựa PE” là căn cứ để các cấp chính quyền phê duyệt chủ trƣơng và trên cơ sở đó nhà đầu tƣ triển khai các nguồn lực để phát triển. IX.2. Kiến nghị Vì những lợi ích của dự án, chúng tôi xin có một số kiến nghị sau: 1. Xin Nhà nƣớc tạo điều kiện thuận lợi về các thủ tục hành chính. 2. Xin đƣợc hỗ trợ về mặt tài chính từ các tổ chức kinh tế của nhà nƣớc và tƣ nhân trong và ngoài nƣớc. IX.3. Cam kết của chủ đầu tƣ - Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực, sự chính xác của nội dung hồ sơ; - Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam. Quảng Nam, ngày tháng năm 2013 CHỦ ĐẦU TƢ