Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu cao ốc văn phòng Khải Hoàn Paradise", Nhà Bè 0918755356
1. CÔNG TY CỔ PHẦN K95
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của Dự án ”KHU CAO ỐC CĂN HỘ NGHỈ DƯỠNG KHẢI HOÀN PARADISE”
với quy mô 18.412,6 m2
Địa chỉ: Xã Nhơn Đức, Huyện Nhà Bè, Tp.Hồ Chí Minh
Tp Hồ Chí Minh, năm 2016
2. CÔNG TY CỔ PHẦN K95
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
của Dự án ”KHU CAO ỐC CĂN HỘ NGHỈ DƯỠNG KHẢI HOÀN
PARADISE”
với quy mô 18.412,6 m2
Địa chỉ: Xã Nhơn Đức, Huyện Nhà Bè, Tp.Hồ Chí Minh
CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY CP K95
Đại diện
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
Tổng Giám Đốc
Tp Hồ Chí Minh, năm 2016
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...................................................................................................................................1
3. 1. XUẤT XỨ DỰ ÁN..............................................................................................................1
1.1. Hoàn cảnh ra đời của Dự án..............................................................................................1
1.2. Tổ chức phê duyệt Dự án đầu tư.......................................................................................2
1.3. Mối quan hệ của Dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền thẩm định và phê duyệt. .......................................................................................2
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM.............2
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn và tiêu chuẩn ......................................................2
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án.........................6
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ đầu tư dự án tạo lập........................................................6
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM........................................................................................6
3.1. Chủ đầu tư ..........................................................................................................................6
3.2. Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM.....................................................................................6
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM .......................................8
4.1. Phương pháp ĐTM............................................................................................................9
4.2. Các phương pháp khác ......................................................................................................9
4.2.1. Đo đạc, lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường khu vực Dự án ...........................10
4.2.2. Điều tra thu thập các số liệu về khí tượng thủy văn ...................................................11
CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN.........................................................................12
1.1. TÊN DỰ ÁN....................................................................................................................12
1.2. CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN .................................................................................................12
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN.....................................................................................12
1.3.1. Vị trí thực hiện Dự án...................................................................................................12
1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng xung quanh khu vực Dự án................................13
1.3.3. Mô tả hiện trạng khu đất thực hiện Dự án...................................................................14
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN........................................................................15
1.4.1. Mục tiêu, phạm vi của Dự án.......................................................................................15
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của Dự án .....................................16
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công các hạng mục công trình của Dự án
..................................................................................................................................................21
1.4.4. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến ..........................................................................42
1.4.5. Nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào và các sản phẩm đầu ra của Dự án ........................45
1.4.6. Tiến độ thực hiện Dự án...............................................................................................50
4. 1.4.7. Tổng mức đầu tư...........................................................................................................53
1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án............................................................................53
CHƯƠNG 2 ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................................................................58
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ..............................................................................................58
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất.........................................................................................58
2.1.2. Điều kiện về khí tượng, thủy văn.................................................................................58
2.1.3. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí..................60
2.1.4. Hiện trạng tài nguyên sinh học ....................................................................................66
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI...............................................................................67
2.2.1. Điều kiện kinh tế...........................................................................................................67
2.2.2. Điều kiện về xã hội.......................................................................................................68
CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.....................................72
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG..............................................................................................72
3.1.1. Đánh giá tác động môi trường giai đoạn chuẩn bị Dự án ..........................................73
3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng................................................73
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động của Dự án.....................101
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của Dự án .......................112
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT VÀ MỨC ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT
QUẢ ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO .............................................................................................116
3.2.1. Mức độ tin cậy của các đánh giá................................................................................117
3.2.2. Mức độ chi tiết của các đánh giá ...............................................................................118
CHƯƠNG 4 BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN .............................119
4.1. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC
CỦA DỰ ÁN ........................................................................................................................119
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của Dự án trong giai đoạn
chuẩn bị..................................................................................................................................119
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của Dự án trong giai đoạn thi
công xây dựng .......................................................................................................................119
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của Dự án trong giai đoạn vận
hành........................................................................................................................................135
5. 4.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ...149
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của Dự án trong giai đoạn
thi công...................................................................................................................................149
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của Dự án trong giai đoạn
vận hành.................................................................................................................................152
4.3. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG..................................................................................................155
4.3.1. Dự toán kinh phí cho chương trình quản lý môi trường...........................................155
4.3.2. Tổ chức thực hiện .......................................................................................................155
CHƯƠNG 5 CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ......158
5.1. Chương trình quản lý môi trường.................................................................................158
5.2. Chương trình giám sát môi trường ...............................................................................165
5.2.1. Giám sát môi trường trong giai đoạn thi công..........................................................165
5.2.2. Giám sát môi trường trong giai đoạn đi vào hoạt động............................................167
CHƯƠNG 6 THAM VẤN CỘNG ĐỒNG......................................................................171
6.1. TÓM TẮT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG .......171
6.1.1. Tóm tắt quá trình tổ chức tham vấn UBND xã Nhơn Đức......................................171
6.1.2. Tóm tắt quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư xã Nhơn Đức.............171
6.2. KẾT QUẢ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG .................................................................172
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT.....................................................................174
1. Kết luận..............................................................................................................................174
2. Kiến nghị ...........................................................................................................................175
3. Cam kết..............................................................................................................................175
3.1. Cam kết tuân thủ theo đúng phương án quy hoạch .....................................................175
3.2. Cam kết quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường.....................................................175
3.3. Cam kết thực hiện các yêu cầu theo Quyết định được phê duyệt của báo cáo ĐTM176
3.4. Cam kết khác..................................................................................................................176
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................177
PHỤ LỤC.............................................................................................................................178
DANH MỤC BẢNG BIỂU
6. Bảng 1.1 Các cán bộ tham gia thực hiện ĐTM ...............................................................7
Bảng 1.2 Cơ cấu sử dụng đất của Dự án .......................................................................16
Bảng 1.3 Diện tích sử dụng của công trình ...................................................................17
Bảng 1.4 Khối lượng đất đào các hạng mục của Dự án ................................................17
Bảng 1.5. Danh mục máy móc, thiết bị chính sử dụng trong quá trình thi công Dự án44
Bảng 1.6. Danh mục máy móc, thiết bị chính sử dụng trong giai đoạn hoạt động .......43
Bảng 1.7. Khối lượng nguyên vật liệu thi công của Dự án ...........................................46
Bảng 1.8. Bảng tổng hợp khối lượng thiết bị nguyên vật liệu sử dụng cấp thoát nước 47
Bảng 1.9. Lượng nhiên liệu sử dụng cho các máy móc, thiết bị thi công.....................48
Bảng 1.10. Hóa chất sử dụng cho quá trình xử lý nước thải sinh hoạt .........................51
Bảng 1.11. Tiến độ thực hiện Dự án..............................................................................52
Bảng 1.12. Dự kiến nhân sự quản lý và vận hành Dự án..............................................55
Bảng 1.13. Bảng tóm tắt thông tin chính của Dự án .....................................................56
Bảng 2.1. Vị trí đo đạc lấy mẫu hiện trạng môi trường không khí khu vực Dự án.......61
Bảng 2.2. Chất lượng môi trường không khí khu vực Dự án........................................61
Bảng 2.3. Vị trí lấy mẫu hiện trạng môi trường nước khu vực Dự án ..........................63
Bảng 2.4. Chất lượng môi trường nước mặt khu vực Dự án.........................................63
Bảng 2.5. Vị trí lấy mẫu môi trường đất .......................................................................64
Bảng 2.6. Chất lượng môi trường đất khu vực Dự án...................................................64
Bảng 3.1. Các hoạt động và nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải ................73
Bảng 3.2. Đối tượng tự nhiên bị tác động trong giai đoạn thi công..............................74
Bảng 3.3. Hệ số phát thải và nồng độ bụi ước tính phát sinh trong quá trình đào đắp. 76
Bảng 3.4. Hệ số kể đến loại mặt đường – s...................................................................77
Bảng 3.5. Hệ số kể đến kích thước bụi – k....................................................................78
Bảng 3.6. Đặc trưng nguồn ô nhiễm môi trường không khí .........................................79
Bảng 3.7. Hệ số ô nhiễm đối với các loại xe của một số chất ô nhiễm chính...............80
Bảng 3.8. Nồng độ các chất ô nhiễm từ các phương tiện vận chuyển ..........................81
Bảng 3.9. Hệ số phát thải chất ô nhiễm của các máy móc, thiết bị thi công.................82
Bảng 3.10. Tổng lượng phát thải của một số thiết bị thi công ......................................82
Bảng 3.11. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện........83
Bảng 3.12. Thành phần bụi khói một số loại que hàn...................................................84
Bảng 3.13. Tỷ trọng các chất ô nhiễm trong quá trình hàn điện kim loại.....................84
7. Bảng 3.14. Tải lượng ô nhiễm do hàn điện ...................................................................85
Bảng 3.15. Hệ số phát thải trong nước thải sinh hoạt ...................................................86
Bảng 3.16. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm ......................................................87
Bảng 3.17. Thành phần CTNH phát sinh trong giai đoạn xây dựng.............................92
Bảng 3.18. Mức độ tiếng ồn điểm hình của các thiết bị, phương tiện thi công ở khoảng
cách 2m..........................................................................................................................94
Bảng 3.19. Mức ồn gây ra do các phương tiện thi công theo khoảng cách ..................95
Bảng 3.20. Mức độ gây rung của một số loại máy móc xây dựng................................96
Bảng 3.21. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động
.....................................................................................................................................101
Bảng 3.22. Nguồn gốc ô nhiễm môi trường không khí và chất ô nhiễm chỉ thị .........102
Bảng 3.23. Hệ số ô nhiễm khí thải của xe ô tô và xe máy ước tính theo đơn vị 1000km
đường xe chạy hoặc 1 tấn nhiên liệu tiêu thụ..............................................................103
Bảng 3.24. Tải lượng ô nhiễm phát thải của xe ô tô và xe máy..................................104
Bảng 3.25. Nồng độ các chất ô nhiễm tại các khoảng cách khác nhau.......................104
Bảng 3.26. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện......105
Bảng 3.27. Nguồn gốc ô nhiễm môi trường nước.......................................................105
Bảng 3.28. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm ....................................................107
Bảng 3.29. Thành phần chủ yếu trong rác thải sinh hoạt ............................................108
Bảng 3.30. Danh mục mã số CTNH phát sinh ............................................................109
Bảng 3.31. Mức ồn của các loại xe cơ giới .................................................................110
Bảng 3.32. Mức độ tin cậy của các phương pháp sử dụng trong báo cáo ĐTM.........117
Bảng 4.1. Dự toán kinh phí thực hiện các công trình bảo vệ môi trường ...................153
Bảng 4.2. Các đơn vị liên quan trong chương trình quản lý và giám sát môi trường .154
Bảng 5.1. Tổng hợp các tác động và biện pháp giảm thiểu.........................................157
Bảng 5.2. Nội dung giám sát môi trường không khí trong giai đoạn thi công............163
Bảng 5.3. Nội dung giám sát môi trường nước thải trong giai đoạn thi công.............164
Bảng 5.4. Kinh phí giám môi trường trong giai đoạn thi công ...................................164
Bảng 5.5. Nội dung giám sát môi trường nước thải trong giai đoạn hoạt động..........165
Bảng 5.6. Kinh phí giám môi trường trong giai đoạn hoạt động ................................167
DANH MỤC HÌNH VẼ
8. Hình 1.1. Mô phỏng vị trí khu vực thực hiện Dự án.....................................................13
Hình 1.2. Trình tự thi công xây dựng Dự án .................................................................21
Hình 1.3. Công nghệ xử lý nước thải ............................................................................31
Hình 1.4. Sơ đồ dự kiến tổ chức quản lý điều hành Dự án trong giai đoạn hoạt động .55
Hình 4.1. Biện pháp che chắn công trình ....................................................................122
Hình 4.2. Hình ảnh nhà vệ sinh di động 2 buồng........................................................124
Hình 4.3. Sơ đồ thoát nước thải thi công và nước mưa chảy tràn trong quá trình thi
công .............................................................................................................................126
Hình 4.4. Thùng chứa rác thải sinh hoạt .....................................................................128
Hình 4.5. Quy trình thu gom xử lý nước mưa.............................................................136
Hình 4.6. Sơ đồ thu gom nước thải sinh hoạt của Dự án ............................................137
Hình 4.7. Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại 3 ngăn.......................................139
Hình 4.8. Sơ đồ nguyên lý hoạt động hệ thống xử lý nước thải..................................140
Hình 4.9. Quy trình thu gom rác tổng hợp ..................................................................143
9. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 1
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN
1.1. Hoàn cảnh ra đời của Dự án
TP. Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, khoa học kỹ thuật, văn hóa, xã hội lớn
của cả nước, với diện tích tự nhiên là 205.849 ha. Dân cư tập trung cao ở các quận
trung tâm, bình quân trên 18.000 người/km2
, có nhiều khi trên 50.000 người/km2
, các
quận ven thành phố có mật độ dưới 10.000 người/km2
.
Theo định hướng phát triển quy hoạch toàn thành phố đến năm 2020 thì việc
xây dựng nhà ở được xác định là một chiến lược phát triển lâu dài nhằm ổn định nâng
cao mức sống người dân thành phố.
Hiện nay, Quận 7 và Huyện Nhà Bè được xác định là vùng đất trọng điểm phát
triển các khu đô thị mới, hiện đại, theo xu thế hướng về biển đông, phát triển hạ tầng
toàn diện tại khu Nam Sài Gòn. Với lợi thế thuận tiện về giao thông đường sông và
đường bộ, có các tuyến xa lộ vành đai gắn liền với nội thành. Đồng thời, nhằm hưởng
ứng chủ trương của Đảng và Nhà nước, Công ty Cổ phần K95 với chức năng và năng
lực của mình thực hiện dự án đầu tư xây dựng “Khu cao ốc căn hộ nghỉ dưỡng Khải
Hoàn Paradise” tại xã Nhơn Đức, Huyện Nhà Bè nhằm góp phần vào chương trình
phát triển quỹ nhà của thành phố, đáp ứng nhu cầu về nhà ở của người dân thành phố
và cán bộ, chuyên viên làm việc trong các công trình trọng điểm trên địa bàn Huyện
Nhà Bè nói riêng và TP.HCM nói chung.
Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghỉ dưỡng Khải Hoàn Paradise” tại xã Nhơn Đức,
Huyện Nhà Bè khi triển khai thực hiện sẽ tạo điều kiện hình thành và phát triển các
khu dân cư hiện đại phù hợp với cảnh quan chung cho khu vực ven sông Nhà Bè.
Đồng thời góp phần hình thành và cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cho
toàn bộ khu vực xã Nhơn Đức, Huyện Nhà Bè, Tp. HCM.
Đây là Dự án đầu tư xây dựng mới, thuộc mục 9 phụ lục II, Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo
vệ môi trường. Dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
(ĐTM).
10. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 2
1.2. Tổ chức phê duyệt Dự án đầu tư
Cơ quan phê duyệt Báo cáo Dự án đầu tư là: Công ty Cổ Phần K95
1.3. Mối quan hệ của Dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.
Dự án xây dựng Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng là một dự án được thiết kế và
đầu tư xây dựng phù hợp với yêu cầu và quy hoạch phát triển chung của Thành phố
Hồ Chí Minh:
- Căn cứ quyết định 1530/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân Tp. Hồ Chí Minh về
việc chấp thuận đầu tư dự án Cao ốc căn hộ tại xã Nhơn Đức, Huyện Nhà Bè do Công
ty Cổ phần K95 làm chủ đầu tư.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn và tiêu chuẩn
Lĩnh vực Môi trường
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội
nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7;
- Luật Thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc
hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về Quản lý
chất thải và phế liệu;
- Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường;
- Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về việc xử lý
vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 09/2010/TT-BGTVT ngày 06/04/2010 của Bộ Giao thông vận tải
quy định về bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông;
- Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của BTNMT về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về Quản lý chất thải nguy hại;
11. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 3
- Quyết định 44/2015/QĐ-UBND ngày 09/09/2015 Quy định quản lý bùn thải
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Lĩnh vực Đất đai
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/10/2013 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Lĩnh vực Xây dựng
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XIII, có hiệu lực từ ngày 01/1/2015;
- Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XII, có hiệu lực từ ngày 01/1/2010;
- Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày 22/3/2007 của Chính phủ về xây dựng
ngầm đô thị;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư 07/2010/TT-BXD ngày 28/07/2010 của Bộ xây dựng về ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia An toàn cháy cho nhà và công trình;
- Văn bản số 3482/BXD-HĐXD ngày 30/12/2014 hướng dẫn một số nội dung
liên quan đến Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Lĩnh vực Tài nguyên nước
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ban hành ngày 21/06/2012 của Quốc
hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và
xử lý nước thải;
- Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/04/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ
về thoát nước và xử lý nước thải;
12. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 4
Lĩnh vực Đấu thầu
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Lĩnh vực Bảo vệ sức khỏe
- Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân ban hành ngày 30/06/1989 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 5;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban
hành 21 Tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc, 07 thông số vệ sinh lao động.
Lĩnh vực Phòng cháy chữa cháy
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001 của Quốc
hội nước CHXHCN Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9, có hiệu lực từ ngày 04/10/2001;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số
40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII,
kỳ họp thứ 6, có hiệu lực từ ngày 01/07/2014;
- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ về việc quy
định một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 79/2014/NĐ – CP của Chính phủ ngày 31/07/2014 quy định chi
tiết thi hành một số điều của PCCC và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật
PCCC;
- Thông tư số 07/2010/BXD ngày 28/7/2010 ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia an toàn cháy cho nhà và công trình.
Một số lĩnh vực khác
Luật Đầu tư
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8;
Luật Lao động
Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/06/2012 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3.
Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
13. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 5
- QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn
uống;
- QCXDVN 01:2008/BXD – Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây
dựng;
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép của kim loại nặng trong đất;
- QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc
hại trong không khí xung quanh;
- QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải
nguy hại;
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt;
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm;
- QCVN 12:2014/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của nhà
ở và nhà công cộng;
- QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại
đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước;
- Quyết định 3733:2002/BYT của Bộ Y tế - Quyết định về việc ban hành 21
tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc, 7 thông số vệ sinh lao động;
- QCVN 01:2014/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 28/2011/BTNMT - Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi
trường không khí xung quanh và tiếng ồn;
- Thông tư số 29/2011/BTNMT - Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi
trường nước mặt lục địa;
- Thông tư số 30/2011/BTNMT - Quy định quy trình quan trắc nước dưới đất;
14. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 6
- Thông tư số 33/2013/BTNMT – Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi
trường đất;
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án
- Quyết định 1530/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân Tp. Hồ Chí Minh về việc
chấp thuận đầu tư dự án Cao ốc căn hộ tại xã Nhơn Đức, Huyện Nhà Bè do Công ty
Cổ phần K95 làm chủ đầu tư.
- Công văn số 5574/UBND-ĐTMT ngày 02 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân
dân Tp. Hồ Chí Minh về chấp thuận địa điểm đầu tư tại xã Nhon Đức, huyện Nhà Bè
cho Công ty Cổ phần K95.
- Công văn số 4681/UBND-ĐTMT ngày 20 tháng 09 năm 2011 của Uỷ ban nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc chấp thuận đầu tư dự án đầu tư xây dựng công
trình Khu cao ốc căn hộ tại xã Nhơn Đức, huyện Nhà Bè.
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ đầu tư dự án tạo lập
+ Thuyết minh Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
+ Tài liệu khảo sát địa chất, địa hình khu vực thực hiện Dự án.
+ Các bản vẽ kỹ thuật liên quan đến Dự án.
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
3.1. Chủ đầu tư
Công ty Cổ phần K95
Địa chỉ: Số 9, đường nội Khu Hưng Gia IV, Phường Tân Phong, Q. 7, Tp.Hồ Chí
Minh
Điện thoại liên lạc : 848. 54110088 Fax : 848. 54110099
Đại diện: Ông Nguyễn Khải Hoàn Chức vụ: Giám Đốc
3.2. Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM
Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư
+ Địa chỉ trụ sở chính: 158 Nguyễn Văn Thủ phường ĐaKao, Quận 1, Tp.HCM
+ Đại diện: Bà Nguyễn Bình Minh Chức vụ: P.Tổng Giám đốc
+ Điện thoại: 08.3911 8552/0918.855.356
+ Email: tuvanmt@lapduandautu.com.vn
Danh sách thành viên tham gia thực hiện ĐTM:
15. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 7
Bảng 1.1 Các cán bộ tham gia thực hiện ĐTM
TT Họ và tên
Chuyên ngành
/Chức vụ
Chữ ký
Đơn vị công
tác
1
Nguyễn Khải
Hoàn
Giám đốc
Công ty Cổ
phần K95
2
Nguyễn Thị
Huyền
Trợ lý Giám đốc
3
Nguyễn Bình
Minh
P.Tổng giám đốc
Công ty Cổ
phần Tư vấn
Đầu tư
4
Huỳnh Thị
Yến Thinh
Thạc sỹ
Môi trường/ Trưởng phòng kỹ
thuật môi trường
5
Nguyễn Viết
Thụy
Thạc sỹ
Môi trường/ Phó phòng kỹ
thuật môi trường
6
Nguyễn Thị
Toàn Vương
Kỹ sư
Môi trường/ Trưởng phòng tư
vấn môi trường
7
Lê Thị Thu
Hiền
Kỹ sư
Môi trường/ Nhân viên tư vấn
môi trường
8
Lê Hồ Tố
Linh
Kỹ sư
Môi trường/ Nhân viên tư vấn
môi trường
9
Nguyễn Thị
Mỹ Linh
Kỹ sư
Môi trường/ Nhân viên tư vấn
môi trường
10 Phạm Trọng Cử nhân
16. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 8
TT Họ và tên
Chuyên ngành
/Chức vụ
Chữ ký
Đơn vị công
tác
Tấn Môi trường/ Nhân viên phòng
kỹ thuật môi trường
Trong quá trình thực hiện chúng tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan
sau:
- UBND thành phố Hồ Chí Minh
- UBND huyện Nhà Bè
Quá trình lập báo cáo ĐTM được thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Nghiên cứu thuyết minh, hồ sơ thiết kế, các văn bản pháp lý tài liệu
kỹ thuật của Dự án đầu tư;
- Bước 2: Nghiên cứu, thu thập các số liệu, tài liệu về điều kiện địa lý, tự nhiên,
KT-XH của khu vực thực hiện Dự án;
- Bước 3: Khảo sát và đo đạc đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên, KT-XH
tại khu vực thực hiện Dự án;
- Bước 4: Xác định các nguồn gây tác động, quy mô phạm vi tác động, phân
tích đánh giá các tác động của Dự án tới môi trường;
- Bước 5: Xây dựng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và
ứng phó sự cố môi trường của Dự án;
- Bước 6: Xây dựng chương trình quản lý, giám sát môi trường;
- Bước 7: Lập dự toán kinh phí cho các công trình xử lý môi trường;
- Bước 8: Tổ chức tham vấn lấy ý kiến cộng đồng, lấy ý kiến của UBND xã
Nhơn Đức;
- Bước 9: Xây dựng báo cáo ĐTM của Dự án;
- Bước 10: Hội thảo sửa chữa và có qua tư vấn để thống nhất trước khi trình
thẩm định;
- Bước 11: Trình thẩm định báo cáo ĐTM;
- Bước 12: Hiệu chỉnh và hoàn thiện báo cáo ĐTM;
- Bước 13: Nộp lại báo cáo sau chỉnh sửa theo ý kiến của các thành viên Hội
Đồng;
4. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
17. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 9
4.1. Phương pháp ĐTM
a. Phương pháp đánh giá nhanh
Sử dụng trong báo cáo để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm
trong khí thải, nước thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh trong giai đoạn thi công
và hoạt động của Dự án. Báo cáo sử dụng hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO) và Cơ quan Bảo vệ Môi sinh Hoa Kỳ (USEPA) thiết lập nhằm ước tính tải
lượng các chất ô nhiễm sinh ra khi thi công xây dựng Dự án và giai đoạn Dự án đi vào
hoạt động. Phương pháp này được áp dụng tại Chương 3, phần dự báo tải lượng và
nồng độ bụi, khí thải và nước thải.
b. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh dùng để đánh giá các tác động đến môi trường trên cơ sở
so sánh với các tiêu chuẩn về môi trường bắt buộc do Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành. Tổng hợp các số liệu thu thập được, so với tiêu chuẩn về môi trường của
Việt Nam. Phương pháp này chủ yếu được sử dụng tại chương II và chương III của
báo cáo để đánh giá môi trường hiện trạng và dự báo thì tương lai của Dự án.
c. Phương pháp tham vấn cộng đồng
Phương pháp này được sử dụng trong quá trình làm việc với lãnh đạo và đại
diện cộng đồng dân cư xã Nhơn Đức để thu thập các thông tin cần thiết cho công tác
đánh giá tác động môi trường của Dự án; phương pháp này được áp dụng trong
chương 6 của báo cáo.
4.2. Các phương pháp khác
a. Phương pháp thống kê
Phương pháp này được áp dụng trong việc xử lý các số liệu của quá trình đánh
giá sơ bộ môi trường nhằm xác định các đặc trưng của chuỗi số liệu tài nguyên - môi
trường thông qua: Điều tra, khảo sát, lấy mẫu ngoài thực địa và phân tích mẫu trong
phòng thí nghiệm, xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không
khí, môi trường nước, đất, tiếng ồn. Sau đó so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn về
môi trường bắt buộc do Bộ Tài nguyên Môi trường và các Bộ ngành liên quan ban
hành.
Phương pháp thống kê chủ yếu được sử dụng trong chương 2 của báo cáo.
b. Phương pháp danh mục kiểm tra
18. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 10
Phương pháp liệt kê thành một danh mục tất cả các nhân tố môi trường liên
quan đến hoạt động phát triển được đem ra đánh giá.
Phương pháp này được áp dụng để định hướng nghiên cứu, bao gồm việc liệt kê
danh sách các yếu tố có thể tác động đến môi trường trong các giai đoạn chuẩn bị, thi
công và vận hành. Từ đó có thể định tính được tác động đến môi trường do các tác
nhân khác nhau trong quá trình thi công, vận hành Dự án. Cụ thể là các bảng danh mục
đánh giá nguồn tác động, các đối tượng chịu tác động trong giai đoạn thi công và hoạt
động được thể hiện tại chương 3 của báo cáo.
c. Phương pháp kế thừa
Kế thừa các tài liệu liên quan và báo cáo ĐTM khác có các hạng mục tương tự
để dự báo và đánh giá khả năng các ảnh hưởng đến môi trường sẽ xảy ra.
4.2.1. Đo đạc, lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường khu vực Dự án
Căn cứ nội dung đề cương của báo cáo, đoàn cán bộ khảo sát của Công ty Cổ
phần Tư vấn Đầu tư cùng Trung tâm nghiên cứu và tư vấn môi trường REC đã tiến
hành khảo sát hiện trường khu vực Dự án và vùng lân cận với các nội dung khảo sát
bao gồm:
*) Môi trường không khí
Đoàn khảo sát sử dụng các thiết bị đo nhanh tại hiện trường, đồng thời tiến
hành hấp thụ các chất ô nhiễm vào các dung dịch hấp thụ tương ứng và sau đó bảo
quản trong các dụng cụ lưu mẫu, bảo quản mẫu, chuyên chở về phòng thí nghiệm để
phân tích trên các thiết bị chuyên dùng. Các số liệu trong báo cáo là kết quả của 2
phương pháp này.
- Các chỉ tiêu đo đạc phân tích:
+ Điều kiện vi khí hậu: nhiệt độ, độ ẩm.
+ Các tác nhân hoá học trong môi trường không khí xung quanh: CO, NO2, bụi,
SO2.
+ Tiếng ồn.
*) Môi trường nước mặt
- Đoàn khảo sát đó tiến hành đo đạc, lấy mẫu, phân tích đánh giá hiện trạng
môi trường nước mặt trong khu vực.
- Các chỉ tiêu phân tích: pH, DO, COD, BOD5, TSS, Hg, As, Fe, NO2
-
, NO3
-
Cl-
, NH4
+
, PO4
3-
.
19. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 11
*) Môi trường đất
Các chỉ tiêu phân tích: Cu, Pb, Zn, Cd, As.
4.2.2. Điều tra thu thập các số liệu về khí tượng thủy văn
Thu thập các số liệu về khí hậu, nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt, lượng mưa, chế
độ gió trong khu vực xây dựng Dự án.
20. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 12
CHƯƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Địa chỉ: Khu đất mặt tiền đường Lê Văn Lương, xã Nhơn Đức, Huyện Nhà Bè,
Tp. HCM.
1.2. CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
Công ty Cổ phần K95
Địa chỉ: Số 9, đường nội Khu Hưng Gia IV, Phường Tân Phong, Q.7, Tp. Hồ Chí
Minh
Điện thoại liên lạc: 848. 54110088 Fax : 848. 54110099
Đại diện: Ông Nguyễn Khải Hoàn Chức vụ: Giám Đốc
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
1.3.1. Vị trí thực hiện Dự án
“Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise” nằm ở khu đất mặt tiền
đường Lê Văn Lương, xã Nhơn Đức, Huyện Nhà Bè, Tp. HCM. Tổng diện tích đất
phù hợp quy hoạch là 18.412,6 m2
, khu đất được giới hạn như sau:
+ Phía trước: giáp đường Lê Văn Lương
+ Phía sau: giáp rạch Cầu Đạo
+ Phía trái: giáp nhà dân
+ Phía phải: giáp nhà dân
Mặt bằng khu vực khảo sát hiện phần lớn là đất trống
21. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 13
Hình 1.1. Mô phỏng vị trí khu vực thực hiện Dự án
1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng xung quanh khu vực Dự án
*) Về giao thông
Giao thông đối ngoại: được tiếp giáp trực tiếp với tuyến đường giao thông khu
vực như đường Lê Văn Lương (40m). Toàn bộ khu vực có mối liên hệ với Khu trung
tâm Thành phố và các khu vực khác ,…lân cận thông qua tuyến đường Lê Văn Lương
và đường Phạm Hữu Lầu, Nguyễn Bình,… Nhìn chung, khu quy hoạch có vị trí thuận
lợi về giao thông. Với hệ thống giao thông tương đối hoàn chỉnh, từ khu vực dự án có
thể tiếp cận trung tâm Thành phố, các quận nội thành như Quận 4, Quận 1 và các quận
ven Thành phố như quận 7, quận 2, huyện Bình Chánh, hay kết nối với các tình đồng
bằng Sông Cửu Long rất thuận tiện.
* Về dân cư
Xung quanh khu vực Dự án có tiếp giáp nhà dân, các mặt trái phải đều tiếp giáp
nhà dân. Vì vậy, trong quá trình thi công xây dựng Dự án Chủ đầu tư sẽ chú ý đến vấn
22. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 14
đề an toàn của các công trình lân cận cũng như tác động tới dân cư xung quanh khu
vực Dự án.
* Về các công trình nhạy cảm
Gần khu vực thực hiện Dự án chủ yếu là các nhà dân. Do đó, đối tượng chịu tác
động trực tiếp và gián tiếp từ các hoạt động thi công Dự án, chủ yếu là người dân tiếp
giáp trực tiếp với dự án.
* Về hệ thống sông ngòi, ao, hồ, kênh mương xung quanh khu vực Dự án:
Ngay phía sau dự án có con rạch. Trong quá trình thi công và vận hành Dự án
sẽ gây ảnh hưởng đến nguồn nước của hệ thống rạch xung quanh khu vực. Tuy nhiên
Chủ đầu tư sẽ có các biện pháp xử lý phù hợp để không làm giảm chất lượng nguồn
nước.
1.3.3. Mô tả hiện trạng khu đất thực hiện Dự án
* Hiện trạng sử dụng đất
Phần lớn khu quy hoạch xây dựng là đất trống. Công ty Cổ phần K95 đã bồi
hoàn mua lại 100% quỹ đất dự án đồng thời đã xây dựng tường rào bao quanh khu đất,
đây là một yếu tố rất thuận lợi trong việc chuẩn bị mặt bằng xây dựng công trình.
*) Hiện trạng cơ sở hạ tầng khu vực
khu đất thực hiện Dự án tiếp giáp trực tiếp với tuyến đường giao thông khu vực
như đường Lê Văn Lương (40m). Toàn bộ khu vực có mối liên hệ với Khu trung tâm
Thành phố và các khu vực khác ,…lân cận thông qua tuyến đường Lê Văn Lương và
đường Nguyễn Hữu Thọ. Nhìn chung, khu quy hoạch có vị trí thuận lợi về giao thông.
Với hệ thống giao thông tương đối hoàn chỉnh, từ khu vực dự án có thể tiếp cận trung
tâm Thành phố, các quận nội thành như Quận 4, Quận 1 và các quận ven Thành phố
như quận 7, quận 2, huyện Bình Chánh, hay kết nối với các tình đồng bằng Sông Cửu
Long rất thuận tiện.
*) Hiện trạng cấp điện, cấp nước:
Hiện nay, trong khu vực dự án, trên tuyến đường Lê Văn Lương đã có tuyến
ống cấp nước hiện hữu từ mạng lưới cấp nước thành phố. Nguồn cấp nước của dự án
lấy từ tuyến ống cấp nước trên đường Lê Văn Lương, đấu nối với ống cấp chính của
khu vực.
23. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 15
Khu vực dân cư hiện hữu xung quanh hiện nay đang sử dụng điện từ mạng lưới
cấp điện quốc gia, có lưới điện trung thế dọc đường Lê Văn Lương , đây là nguồn cấp
điện chính cho khu quy hoạch. Nguồn điện của dự án lấy từ tuyến cấp điện trên đường
Lê Văn Lương, đấu nối với nguồn cấp điện chính 15-22 kV của khu vực.
*) Hiện trạng thoát nước:
Hiện nay, trên tuyến đường Lê Văn Lương đã có tuyến ống cống thoát nước
chính nối với tuyến chính của khu vực, đảm bảo phục vụ đầy đủ công suất theo yêu
cầu của dự án. Các khu dân cư mới quy hoạch chung quanh đã được xây dựng hệ
thống thoát nước theo tiêu chuẩn của đô thị.
*) Hiện trạng thông tin liên lạc:
Mạng lưới thông tin liên lạc của khu vực được đấu nối vào mạng lưới cáp ngầm
của Bưu điện thành phố chạy dọc theo tuyến đường Lê Văn Lương.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu, phạm vi của Dự án
Mục tiêu của Dự án
Dự án đầu tư xây dựng “Khu cao ốc căn hộ nghỉ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
được triển khai nhằm đạt được những mục tiêu sau:
- Xây dựng quỹ nhà ở phục vụ rộng rãi cho mọi đối tượng có nhu cầu trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Cải thiện điều kiện sống của nhân dân lao động tại khu vực dự án.
- Góp phần phát triển toàn diện khu đô hiện đại Nam Sài Gòn.
Phạm vi của Dự án
- Phạm vi về không gian: Dự án đầu tư xây dựng trên khu đất có tổng diện tích
khoảng 18.412,6 m2
tại xã Nhơn Đức, Huyện Nhà Bè, Tp. Hồ Chí Minh.
- Phạm vi về thời gian: toàn bộ quá trình thực hiện Dự án, bao gồm 03 giai
đoạn:
+ Giai đoạn chuẩn bị
+ Giai đoạn thi công các hạng mục công trình Dự án
24. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 16
+ Giai đoạn Dự án đi vào hoạt động
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của Dự án
a) Quy mô dự án:
Dự án được thực hiện trên khu đất có tổng diện tích đất phù hợp quy hoạch là
18.412,6 m2
tại xã Nhơn Đức, Huyện Nhà Bè, Tp. Hồ Chí Minh.
Quy mô Dự án xây dựng mới 01 công trình nhà cao 27 tầng bao gồm:
(Tầng hầm: để xe và khu kỹ thuật; Tầng 1 và 2: Thương mại dịch vụ, nhà giữ trẻ;
Tầng 3-27: căn hộ). Ngoài ra còn có hệ thống cây xanh, sân đường nội bộ.
Diện tích đất sử dụng cho các công trình của Dự án được thể hiện dưới bảng
sau:
Bảng 1.2: Cơ cấu sử dụng đất của Dự án
BẢNG CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI
STT LOẠI CHỈ TIÊU
ĐƠN VỊ
TÍNH
SỐ
LƯỢNG
TỶ
LỆ %
Tổng diện tích toàn khu đất m² 19,820.0
Tổng diện tích đất phù hợp QH m² 18,412.6 100.0
1 Diện tích xây dựng công trình m² 4,896.0 26.6
Diện tích xây dựng chung cư m² 3,896.0 21.2
Diện tích xây dựng công trình công cộng m² 1,000.0 5.4
2 Đất giao thông, sân bãi m² 9,834.1 53.4
3 Đất cây xanh m² 3,682.5 20
b) Khối lượng các hạng mục chính của Dự án
- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bao gồm: Hệ thống cấp thoát nước; hệ thống đèn
chiếu sáng ngoài nhà...
- Xây dựng các công trình kiến trúc bao gồm: khối nhà cao 27 tầng, và hệ thống
sân vườn đường nội bộ.
Khối nhà 27 tầng:
25. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 17
Bảng 1.3: Diện tích sử dụng khối công trình
TT CHỈ TIÊU TOÀN KHU CHUNG CƯ
SỐ
LƯỢNG
ĐƠN VỊ
phương án
điều chỉnh
1 Diện tích khu đất 18,412.6 m2
2 Diện tích khu đất xây dựng công trình công cộng 1,000.0 m2
3 Diện tích xây dựng khối chung cư 3,896.0 m2
Diện tích xây dựng khối đế chung cư 3,896.0 m2
Diện tích xây dựng khối tháp chung cư 3,701.0 m2
4 Mật độ xây dựng công trình 26.6 %
5 Mật độ xây dựng chung cư (khối ở) 21.0 %
Mật độ xây dựng khối đế 21.0 %
Mật độ xây dựng khối tháp 20.1 %
7 Tổng diện tích sàn xây dựng (không kể hầm, kt) 9,300.0 m2
8
Tổng diện tích sàn xây dựng (Bao gồm sân
thượng, kt)
108,350.0 m2
11 Hệ số sử dụng đất lần
a.Khối chung cư 5.42 lần
Ở 5.03 lần
TMDV 0.39 lần
b.Khối công trình công cộng 0.2 lần
11 Số tầng cao tối đa (không kể tầng kt) 27 tầng
Đế 2.0 tầng
Tháp 25.0 tầng
12 Chiều cao xây dựng tối đa 100 m
13 Số lượng căn hộ 1,200.0 căn
26. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 18
14 Số dân dự kiến 2,624 người
15 Dt để xe yêu cầu 14,471.0 m2
16 Dt để xe thiết kế 14,460.0
*Hầm 11,830.0
* Ngoài trời 2,630.0
TỔNG DT SÀN XÂY DỰNG
1 Diện tích xây dựng tầng hầm 12,635.0 m2
* Diện tích để xe 11,830.0 m2
* Diện tích phụ 805 m2
2 Diện tích xây dựng tầng 1 3,288.0 m2
* Diện tích TMDV 1,272.0 m2
* Diện tích SHCĐ 621.5
* Diện tích NHÀ TRẺ 550.0
* Diện tích phần tiện ích, phụ 560.0 m2
3 Diện tích xây dựng tầng 2 3,891.4
* Diện tích TMDV 3,050.0
* Diện tích NHÀ TRẺ 380.0
* Diện tích phần tiện ích, phụ 461.4
4 Diện tích xây dựng tầng 3÷27 92,525.0 m2
* Diện tích căn hộ để bán 72,355.0 m2
* Diện tích phụ 20,170.0 m2
5 Diện tích xây dựng tầng kỹ thuật 900.0 m2
TỔNG HỢP
I Tổng diện tích sàn xây dựng (không kể hầm, kt) 99,704.4 m2
II
Tổng diện tích sàn xây dựng (Bao gồm sân
thượng, kt)
113,239.4 m2
27. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 19
III Diện tích sở hữu chung 35,632.4 m2
1 Phòng sinh họat cộng đồng, phòng BQL chung cư 621.5 m2
2 Khu vực để xe 11,830.0 m2
3
Sảnh, hành lang, cầu thang, gain kỹ thuật, tường
cột, phòng máy bơm, máy phát điện, phòng rác,
tầng kt, mái
23,180.9 m2
IV Diện tích sở hữu riêng 77,607.0
1 Diện tích căn hộ dùng để bán 72,355.0 m2
2 * Diện tích TMDV 4,322.0 m2
3 * Diện tích NHÀ TRẺ 930.0 m2
Nguồn: Thuyết minh dự án
c) Các hạng mục phụ trợ của Dự án:
*) Hệ thống giao thông, sân bãi, cây xanh
Mạng lưới giao thông, sân bãi, cây xanh trong khu vực chiếm diện tích 13.516,6
m2
được bố trí phục vụ việc đi lại, môi trường sống của các hộ dân và thực khách
trong giai đoạn Dự án đi vào vận hành. Dọc theo các tuyến đường, cây xanh được
trồng để tạo bóng mát, cảnh quan và góp phần cải tạo khí hậu cho toàn khu.
*) Hệ thống cấp nước
Nguồn cấp nước của dự án lấy từ tuyến ống cấp nước trên đường Lê Văn
Lương, đấu nối với ống cấp chính của khu vực.
*) Hệ thống thoát nước
- Thoát nước mưa
Nước mưa thu gom từ trên mái và thu nước mặt trên sân vào hố ga sau đó dẫn
ra hệ thống thoát nước mưa chung.
- Thoát nước thải
Nước thải của khu cao ốc căn hộ sẽ theo các tuyến ống thoát nước, tập trung
chảy về hố ga thoát nước thải. Sau đó nước thải được dẫn vào hệ thống xử lý nước thải
tập trung đạt quy chuẩn mới thoát ra nguồn tiếp nhận.
*) Hệ thống chiếu sáng
28. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 20
- Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7114-1 : 2008: chiếu sáng nơi làm việc trong
nhà, chỉ tiêu độ rọi cho từng khu vực được cho như sau :
Stt Khu vực Độ rọi (lux)
1 Phòng làm việc, khu dịch vụ 500
2 Lớp học mầm non 300
3 Phòng khách 200
4 Nhà vệ sinh 200
5 Tiền sảnh, hành lang, phòng nghỉ 100
6 Nhà xe 75
- Các loại đèn được dùng cho công trình này là loại đèn cao áp sodium, huỳnh
quang có ballast điện tử hay ballast cơ kèm tụ bù. Đèn cao áp sodium dùng
chiếu sáng giao thông nội bộ, đèn huỳnh quang dùng cho chiếu sáng sinh hoạt
trong nhà.
- Cao độ công tắc đèn H = 1.5 mét, trên kệ bếp đặt cao cách sàn kệ bếp 0.4 mét
tính từ mặt sàn hoàn thiện đến đáy mặt nạ công tắc, các cao độ khác được ghi
trực tiếp trên mặt bằng.
- Dây điện mắc song song giữa các đèn với nhau là loại dây Cu/PVC 1.5mm² -1C
đi trong ống Ø20 PVC.
- Mỗi tuyến đèn đều phải đi 1 Pha, 1 Trung tính, 1 dây tiếp đất riêng biệt về tủ
điện.
Trình tự thi công
29. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 21
Hình 1.2. Trình tự thi công xây dựng Dự án
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công các hạng mục công trình của
Dự án
1.4.3.1. Phương án quy hoạch tổng mặt bằng
Quy hoạch tổng mặt bằng khu đất được tổ chức phần lô theo từng hạng mục
công trình. Công trình bao gồm khối khối chung cư cao 27 tầng trong đó có khối tầng
1 và 2 là khu thương mại dịch vụ, nhà giữ trẻ, phòng sinh hoạt cộng đồng, phòng kỹ
thuật. Tầng 3-27 sử dụng làm căn hộ. Hình khối công trình được nghiên cứu hợp lý,
đơn giản, tạo ra không gian tiện nghi, hiện đại phù hợp với những xu hướng phát triển,
các khối nhà được xây dựng theo thiết kế thống nhất, hài hòa với không gian xung
quanh về hình thức kiến trúc và chiều cao.
- Khoảng cách, khoảng lùi của công trình tuân thủ theo các quy định của Tiêu
chuẩn xây dựng, đảm bảo tính thống nhất trên tuyến đường nội bộ.
- Bụi
- Khí thải
- Tiếng ồn
- Chất thải rắn
- Bụi
- Khí thải
- Tiếng ồn
- CTR
- Nước thải
- Chất thải rắn
- Nước thải sinh hoạt
Đào đắp móng công trình
Thi công xây dựng các hạng
mục công trình
Bàn giao, đi vào hoạt động
Xây dựng hệ
thống cấp
thoát nước
Xây dựng hệ
thống điện
và PCCC
Xây dựng
các công
trình phụ trợ
Xây dựng
nhà thô
Hoàn thiện
30. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 22
- Cổng ra vào, biển hiệu đảm bảo hài hòa, thống nhất và mối tương quan về kích
thước (chiều cao, chiều rộng), hình thức kiến trúc với các công trình lân cận
trong khu vực Dự án.
- Việc lựa chọn giải pháp nêu trên là phù hợp với hình dáng khu đất và mặt bằng
điển hình cho tháp nhà cao tầng. Các căn hộ đều được tiếp xúc với thiên nhiên
tối đa và thuận lợi cho việc thông thoáng khối tháp.
- Bố cục khối nhà được thiết kế tạo vẻ bề thế và vững chắc cho công trình. Ngôn
ngữ kiến trúc khối tháp có nét tương đồng và mang phong cách kiến trúc hiện
đại bởi cây xanh và màu sắc.
- Khoảng cách và khoảng lùi theo chỉ giới đường đỏ tuân thủ theo quy chuẩn
hiện hành.
1.4.3.2. Giải pháp thiết kế các hạng mục công trình chính
Nguyên tắc thiết kế các hạng mục công trình đáp ứng về mặt thẩm mĩ kiến trúc,
hài hòa với cảnh quan và phù hợp với quy hoạch chung toàn khu.
Giải pháp thiết kế khối nhà 27 tầng
Giải pháp vật liệu
Vật liệu xây dựng cho công trình chung cư được sử dụng những loại vật liệu
chịu đựng được thời tiết, khí hậu của khu vực, phù hợp với cảnh quan trong toàn khu
và loại hình nhà ở chung cư. Ưu tiên những vật liệu sẵn có tại địa phương.
Móng công trình áp dụng phương án móng cọc BTCT khoan nhồi.
Nền tầng hầm đổ BTCT, tường bao che tầng hầm bằng BTCT đổ cao hơn mặt
sân 200. Vách BTCT có sử dụng vật liệu chống thấm.
Tường bao che và tường ngăn xây gạch ống dày 100 hoặc 200, xây gạch ống
câu gạch thẻ.
Toàn bộ tường trong và tường ngoài sơn nước, chạy len chân tường trong.
Mái bằng BTCT, dùng giải pháp vật liệu chống nóng.
Hệ thống giao thông chính theo chiều đứng gồm 2 buồng thang máy đặt tại
trung tâm của khối nhà. Ngoài ra còn có 2 cầu thang bộ đồng thời cũng là thang thoát
hiểm.
31. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 23
Hệ thống giao thông ngang gồm các sảnh và hành lang. Sảnh, cầu thang sử
dụng gạch thạch anh chống trượt.
Nền các căn hộ nghỉ dưỡng lát gạch Thạch anh 400x400, chạy len tường cùng
loại gạch nền. Mỗi căn hộ nghỉ dưỡng có một hoặc hai nhà vệ sinh riêng. Các phòng
vệ sinh được lát gạch Ceramic nhám và ốp gạch men chân tường cao đến 1,75m; các
phòng vệ sinh không được thông thoáng và chiếu sáng tự nhiên thì thông thoáng bằng
hệ thống quạt hút thông ra gain kỹ thuật.
Cửa chính vào các căn hộ nghỉ dưỡng là cửa gỗ đặc chống cháy. Các cửa phòng
là cửa gỗ ván MDF sơn PU 2 mặt. Cửa vào các phòng vệ sinh là cửa khung nhôm kính
mờ.Cửa đi mở ra ban công là cửa sắt kính sơn dầu có song sắt bảo vệ. Cửa sồ khung
nhôm cánh trượt có song sắt bảo vệ.
Trần thạch cao khung nhôm chìm.
Mỗi căn hộ nghỉ dưỡng đều có bố trí đầy đủ các phòng ốc như phòng khách,
phòng ngủ, vệ sinh, bếp + phòng ăn. Sân phơi được bố trí bằng cách sử dụng một phần
ban công có lam che chắn để đảm bảo thẩm mỹ cho mặt đứng công trình và tránh tình
trạng phơi phóng tự do làm mất vẻ mỹ quan cho chung cư.
Các phòng ốc trong căn hộ nghỉ dưỡng đều được thông thoáng và chiếu sáng tự
nhiên.
Công trình có hình khối đơn giản, hiện đại, vật liệu sử dụng chính là sơn nước
kết hợp ốp đá granite tầng trệt mặt đứng với tông màu chính phù hợp với loại hình nhà
ở và thích hợp với khí hậu Việt Nam. Các mảng màu được thay đổi theo sắc độ và
những khoảng đặc rỗng là yếu tố chính tạo nên bộ mặt cho công trình. Một ít đá chẻ ốp
chân tường tầng trệt bên ngoài và các bồn hoa để giữ vệ sinh chân tường và tạo một sự
thay đổi về vật liệu để tránh đơn điệu cho công trình.
Giải pháp kết cấu phần ngầm
Do các công trình có tải trọng lớn, để đảm bảo tiết kiệm và an toàn cho công
trình lựa chọn sử dụng cọc khoan nhồi bê tông cốt thép.
Công trình sử dụng móng cọc khoan nhồi đường kính 800mm, cọc khoan nhồi
đường kính 1200mm sức chịu tải.
32. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 24
+ Cọc D800 có sức chịu tải 400T, mũi cọc khoan nhồi cắm vào lớp đất số 10
cuội sỏi 5m.
+ Cọc D1200 có sức chịu tải 900T, mũi cọc khoan nhồi cắm vào lớp đất số 10
cuội sỏi 5m.
- Sàn tầng hầm dày 400mm, 150mm, tường vây dày 600mm.
- Kết cấu đài cọc:
Đài cọc là kết cấu dùng để liên kết các cọc lại với nhau và phân bố tải trọng của
công trình lên cọc được chế tạo bằng bê tông cốt thép và được đổ tại chỗ. Hình dạng
và kích thước của đài cọc phụ thuộc vào hình dáng, kích thước đáy của công trình
cũng như diện tích để bố trí số cọc trong móng. Việc thiết kế đài cọc tuân theo những
quy định về khoảng cách tối thiểu giữa các cọc cũng như quy định khoảng cách từ mép
ngoài của hàng cọc ngoài cùng đến mép ngoài của đài cọc. Độ sâu của móng cọc đài
thấp đảm bảo cho đài đủ chiều cao chịu lực, để đài không trồi lên bề mặt và không làm
hư hại đến nền móng công trình lân cận.
- Dung dịch sử dụng khi khoan cọc nhồi là dung dịch khoan Bentonit
Theo Nguyễn Ngọc Minh, Khoáng Sét, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010 Bentonite
là tên gọi của một loại khoáng sét, thành phần chính là montmorillonite (ký hiệu là
MMT) với công thức hoá học tổng quát: Al2O3.4SiO2.nH2O và thêm một số khoáng
khác…
Bentonite dự kiến sẽ được dùng là Bentonite do Việt Nam sản xuất. Các chỉ
tiêu kỹ thuật của dung dịch Bentonit sử dụng trong Dự án:
Tỷ trọng : 1.05 ÷ 1.15 g/cm3
Độ nhớt : 18 ÷ 45 s (phễu 500/700cc)
Độ pH : 7 ÷ 9
Hàm lượng cát : < 6 %
Cách sử dụng dung dịch bentonite:
Dung dịch Bentonite được pha trộn theo tỷ lệ 100g bentonite có tỷ trọng
2,7g/cm3
vào 1.000ml nước: Thể tích sau khi pha 1.042ml; tỷ trọng sau khi pha 1,15
g/cm3
Dung dịch bentonite được trộn trên công trường bằng máy trộn tốc độ cao và để
trương nở trong thùng chứa tối thiểu 06 tiếng hoặc sớm hơn khi bentonite đã đạt các
chỉ tiêu kỹ thuật, sau đó mới đưa vào sử dụng tại hố khoan.
33. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 25
Khối lượng Bentonite được sử dụng trong toàn bộ quá trình thi công xây dựng
Dự án là 35.500kg (nguồn: Công ty CP K95) và lượng bentonite được tuần hoàn tái
sử dụng từ lỗ khoan đầu tiên đến lỗ khoan cuối cùng.
Giải pháp kết cấu phần thân
- Hệ kết cấu chịu lực của công trình là khung bê tông cốt thép toàn khối kết hợp
vách bê tông cốt thép.
- Dầm: 200x800mm, 200x400mm, 800x500mm…
- Vách, lõi dày 400mm, 300mm, 500mm.
- Cột : 500 x 1000mm, 500 x 2100mm, 500 x 1800mm, 500 x 1000mm, 600 x
2100mm, 500 x 500mm
- Sàn khu chung cư dày 120mm.
- Cầu thang bộ: trang bị 2 cầu thang bộ đồng thời 2 cầu thang bộ cũng là hai cầu
thang thoát hiểm.
- Tường bao che và tường ngăn xây gạch ống dày 100 hoặc 200, xây gạch ống
câu gạch thẻ.
- Nền, sàn: Kết cấu sàn các tầng của công trình bằng bê tông cốt thép, lát nền
bằng nghiệp với màu sắc và chủng loại được lựa chọn cụ thể cho từng khu vực. Khu
sảnh khối căn hộ, khu dịch vụ thương mại nền được lát gạch Thạch anh 400x400, chạy
len tường cùng loại gạch nền của các hãng liên doanh.
- Mái: Sàn mái của công trình được cấu tạo bằng bê tông cốt thép, trên lợp tole
màu Ghi có lớp cách nhiệt để chống thấm và chống nóng.
- Trần toàn bộ khu vệ sinh dùng loại trần thạch cao chịu nước, khung nhôm
chìm.
- Lan can ban công bằng sắt hộp và sắt đặc được chế tạo đồng bộ đảm bảo an
toàn và thẩm mỹ.
- Phòng vệ sinh được lát gạch Ceramic nhám và ốp gạch men chân tường cao
đến 1,75m; các phòng vệ sinh không được thông thoáng và chiếu sáng tự nhiên thì
thông thoáng bằng hệ thống quạt hút thông ra gain kỹ thuật.
- Hệ thống đổ rác: Mỗi tầng có một phòng thu gom rác, phòng thu rác được xử
lý chống thấm và ốp lát gạch ceramic thuận tiện vệ sinh. Rác được vân chuyển và tập
kết tại phòng rác tại tầng 1 bằng thang máy chở rác, sau đó sẽ được xe ô tô chuyển đi
xử lý.
34. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 26
1.4.3.3. Giải pháp kỹ thuật công trình phụ trợ và kỹ thuật hạ tầng
Giải pháp thiết kế hệ thống cấp điện
- Nguồn điện lấy từ lưới điện trung thế 22kv khu vực(chạy dọc trên đường Lê
Văn Lương), cấp điện cho các trạm biến áp riêng của công trình. Toàn khu
chung cư lắp ba trạm biến áp, sử dụng trạm trong phòng xây dựng ngoài công
trình, cao độ nền trạm cao hơn mặt đường quy hoạch ít nhất 0,3 mét, phòng đặt
trạm phải được thông gió sao cho nhiệt độ không khí bên trong và bên ngoài
phòng không được chênh lệch quá 150
C.
- Hệ thống điện hạ thế của công trình là hệ thống điện 3 pha 5 dây, dây trung tính
làm việc và dây tiếp đất đi riêng.
- Toàn khu dự án có ba khối chung cư, mỗi khối chung cư lắp một tủ điện chính
riêng.
- Hệ thống điện của công trình đi âm và dây dẫn điện luồn trong ống pvc bảo vệ,
riêng đối với cáp trục từ tủ điện chính TĐC lên các tủ điện tầng thì đi trên thang
cáp. Tuyến cấp điện từ tủ điện chính TĐC lên các tủ điện tầng (cấp điện các căn
hộ nghỉ dưỡng) dùng Busway.
Giải pháp chống sét cho công trình
Do mặt bằng tổng thể của khu vực nằm không giàn trải và có nhà cao tầng nên
để tiết kiệm chi phí và tăng khả năng an toàn chúng tôi lựa chọn giải pháp sử dụng 01
Kim thu sét phát tia tiên đạo chủ động thu sét sớm.
Dòng điện sét được kim chủ động thu và truyền qua cáp đồng xuống bãi cọc
tiếp địa làm triệt tiêu hoàn toàn.
Để đảm bảo dòng điện sét được truyền xuống bãi cọc trong thời gian ngắn với
dòng điện lớn yêu cầu tối thiểu tiết diện của cáp đồng thoát sét phải từ 70 mm2
trở lên.
Điện trở tiếp đất sau thi công phải đảm bảo dưới 08 ohm vào mùa khô, trường hợp
điện trở tiếp đất vượt quá 8 ohm thì tăng cường thêm cọc hoặc bổ sung hóa chất giảm
điện trở đất (than hoạt tính, sun fat đồng, . . .)
Ở vị trí gần bãi cọc có bố trí ít nhất 01 hộp để có thể thường xuyên đo kiểm tra
điện trở tiếp đất.
Hệ thống PCCC được thiết kế dựa trên tiêu chuẩn thiết kế nhà cao tầng
35. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 27
TCVN323:2004 và tiêu chuẩn Luật Phòng cháy chữa cháy, gồm có:
- Hệ thống cấp nước chữa cháy vách tường.
- Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler.
- Hệ thống báo cháy tự động.
- Hệ thống chống sét.
- Cửa ra vào phòng đệm, vào buồng thang phải là cửa chống cháy có giới hạn
chịu lửa ≥ 45 phút, cửa vào các căn hộ nghỉ dưỡng có giới hạn chịu lửa ≥ 30
phút
- Thiết kế hệ thống tăng áp cho phòng đệm hay buồng thang, có áp suất dư không
khí khi có cháy là ≥ 2kg/m2
- Lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng sự cố, đèn chỉ dẫn lối thoát nạn trên hành
lang, cửa thoát nạn và cầu thang bộ.
- Toàn bộ hệ thống trên phải được Sở Cảnh sát PCCC tiến hành kiểm tra thi công
và tham gia nghiệm thu công trình trước khi đưa vào sử dụng.
Hệ thống thang máy
Tòa nhà bố trí 12 thang máy:
- Chung cư 1: 2 thang máy tải trọng 1000 kg, công suất 30 Kw; 4 thang máy tải
trọng 750 kg, công suất 44 Kw.
- Chung cư 2: 4 thang máy tải trọng 1000 kg, công suất 30 Kw; 6 thang máy tải
trọng 750 kg, công suất 44 Kw.
Giải pháp thiết kế hệ thống cấp thoát nước
Hệ thống cấp nước
Đấu nối với hệ thống cấp nước trên đường Lê Văn Lương, đấu nối từ tuyến ống
cấp chính trên đường Lê Văn Lương.
Hệ thống cấp nước được thiết kế đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt trong
ngày dùng nước nhiều nhất.
Đảm bảo áp lực yêu cầu tại cửa ra của thiết bị vệ sinh, vận tốc nước chảy trong
ống không vượt quá 2.4m/s và áp lực trong ống không vượt quá 60m.
36. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 28
Nhu cầu dùng nước:
Cấp nước:
- Cấp nước sinh hoạt chung cư 200l/ngày.đêm
- Cấp nước sinh hoạt nhà trẻ 75l/ngày.đêm
- Cấp nước sinh hoạt cho khu sinh hoạt cộng đồng 20l/ngày.đêm
- Cấp nước sinh hoạt cho khu thương mại 20l/ngày.đêm
- Tổng số người trong chung cư 1: 1316 người
- Tổng số người trong chung cư 2 : 1308 người
- Tổng số người khu thương mại (CC1) 539 người
- Tổng số người khu thương mại (CC2) 512 người
- Tổng số người khu cộng đồng (CC1) 300 người
- Tổng số học sinh trong nhà trẻ +giáo viên(CC2) 200 người
- Tổng diện tích sàn thoát nước tầng hầm (CC1) 4075m2
- Tổng diện tích sàn thoát nước tầng hầm (CC2) 8562m2
Lưu lượng nước cấp tổng cộng cho chung cư 1
Qmax =1,2x1316x200/1000+1,2x539x20/1000+1,2x300x20+4075x3/1000 =
348.20m3
/ngày.
Lưu lượng nước cấp tổng cộng cho chung cư 2
Qmax =1,2x1308x200/1000+1,2x512x20/1000+1,2x200x20+8562x3/1000 =
364.16m3
/ngày.
Lưu lượng nước cấp tổng cộng cho chung cư 1+2
Q = 348.20+364.16 =712.36 m3
/ngày.
Xác định dung tích bể nước ngầm bể tự hoại cho công trình
Chung cư 1:
- Bể nước ngầm : Wb = 1.5xQngđ/n + WCC = 1.5x348.20/2 +170= 431.15 m3
Chọn Wb = 500m3
dùng cho sinh hoạt và phòng cháy chữa cháy
37. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 29
- Bể nước mái : Wb = 1.2xWđh = 1.2x69.64= 83.56m3
Chọn Wb = 100m3
chia làm 10 bể mổi bể 10m3
Wđh = (0.05÷0.3)Qngđ = 0.2x348.20 =69.64m3
- Bể tự hoại : Wbth = Wn +Wc = 268.78 + 29.84 = 298.63m3
Wn = 0.8x Qngđ = 0.8x335.98 = 268.78m3
1
.
2
[ (100 ) ] [0.6 3 30(100 95) 0.7 1.2] 1316
29.84
(100 ) 1000 (100 90) 1000
C
aT W bc N x x x x x
W
W x x
m3
Chọn dung tích bể tự hoại 300m3
chia làm 2 bể mỗi bể 150m3
Chung cư 2:
- Bể nước ngầm : Wb = 1.5xQngđ/n + WCC = 1.5x396.56/2 +170= 467.42 m3
Chọn Wb = 500m3
dùng cho sinh hoạt và phòng cháy chữa cháy
- Bể nước mái : Wb = 1.2xWđh = 1.2x72.83= 87.39m3
Chọn Wb = 100m3
chia làm 10 bể mổi bể 10m3
Wđh = (0.05÷0.3)Qngđ = 0.2x 364.16 =72.83m3
- Bể tự hoại : Wbth = Wn +Wc = 270.78+29.66 = 300.44m3
Wn = 0.8x Qngđ = 0.8x338.47 = 270.78m3
1
.
2
[ (100 ) ] [0.6 3 30(100 95) 0.7 1.2] 1308
29.66
(100 ) 1000 (100 90) 1000
C
aT W bc N x x x x x
W
W x x
m3
Chọn dung tích bể tự hoại 300m3
chia làm 2 bể mỗi bể 150m3
Xác định lưu lượng và cột áp bơm cấp nước sinh hoạt
Chung cư 1:
- Lưu lượng bơm : Qb = 60m3
/h
- Cột áp bơm : Hb =140m
Chung cư 2:
- Lưu lượng bơm : Qb = 60m3
/h
38. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 30
- Cột áp bơm : Hb =140m
Tính thủy lực mạng lưới cấp nước
1) Hệ thống cấp nước sinh hoạt
- Tiêu chuẩn cấp nước (số đương lượng) cho các dụng cụ vệ sinh theo (Quy
Chuẩn Hệ Thống Cấp Thoát Nước Trong Nhà Và Công Trình 2000) như sau:
Vòi nước chậu rửa mặt: 2
Vòi nước chậu tiểu: 4
Vòi nước thùng rửa hố xí: 2,5
Vòi tắm hương sen: 2
Vòi nước rửa sàn: 2
- Lưu lượng tính toán cho từng đoạn ống phụ thuộc số thiết bị vệ sinh mà đoạn
ống phục vụ và được tính theo công thức sau:
0,2.q N (l/s)
N-tổng số đương lượng mà đoạn ống phục vụ.
q-lưu lượng nước tính toán trên đoạn ống (l/s).
-hệ số phụ thuộc vào chức năng của ngôi nhà lấy theo TCVN 4513-1988.
- Đường kính ống cấp nước được xác định thông qua tính toán thủy lực mạng
lưới cấp nước theo công thức :
V
Q
.
.4
V-vận tốc kinh tế trong đường ống cấp nước
Đối với ống đứng: 11,5(m/s), đối với ống nhánh: 1.52(m/s)
Hệ thống thoát nước
Thoát nước thải
Nước thải của khối nhà cao tầng được xử lý qua hệ thống xử lý dưới đây:
39. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 31
Hình 1.3. Công nghệ xử lý nước thải
(Chi tiết của công nghệ xử lý nước thải được trình bày tại chương 4 của báo
cáo)
Nước thải gồm : Nước thải từ hoạt động tắm, giặt, nước thải từ khu nhà bếp,
nước thải từ các âu xí tiểu
Tính thủy lực mạng lưới thoát nước
- Lưu lượng nước thải tính toán lớn nhất của các thiết bị vệ sinh (l/s):
o Chậu xí có bình xả: 1,51,6
o Chậu rửa mặt: 0,070,1
o Au tiểu treo tường: 0,1
o Tắm hương sen: 0,2.
Song chắn rác, hố ga Bể tự hoạiThiết bị tách lọc dầu mỡ
Nước thải từ hoạt
động tắm, giặt,…
Nước thải từ khu
nhà bếp
Nước thải từ các âu
xí tiểu
Bể điều hòa
Bể thiếu khí
Bể hiếu khí
Nguồn tiếp nhận (rạch Cầu Đạo)
(rạch Cầu Đạo)
Châm dung dịch
Clorin
Hút bùn
định kỳ Bể lắng
Máy thổi khí
40. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 32
- Lưu lượng tính toán nước thải trên một đoạn ống được tính toán theo công thức.
dcc qqq
Trong đó:
q- Lưu lượng tính toán nước thải
qc
- Lưu lượng cấp nước tính toán bên trong nhà (l/s) xác định theo tiêu
chuẩn cấp nước bên trong nhà.
qdc
- Lưu lượng nước thải tính toán của dụng cụ có tiêu chuẩn thải nước
lớn nhất trên đoạn ống tính toán lấy theo TCVN 4474-1987.
- Độ đầy lớn nhất trong ống của hệ thống thoát nước được quy định trong TCVN
4474-1987. Có thể lấy 0,5 cho các đoạn ống có đường kính Ø50Ø114.
- Thuỷ lực mạng lưới thoát nước được tính toán theo công thức của viện sĩ
Paplopski phụ thuộc vào độ dốc, độ đầy cho phép và đường kính ống. Tra theo
biểu đồ quan hệ của các đại lượng trên..
- Đường kính ống thoát nước còn phụ thuộc vào khả năng thoát nước của ống
đứng và ống nhánh, góc nối giữa ống nhánh và ống đứng trong thiết kế là 45°.
1. Mô tả hệ thống cấp nước sinh hoạt:
- Nước từ hệ thống thủy cục cấp vào bể nước ngầm 500m3
dùng cho (sinh hoạt
+ phòng cháy chữa cháy) .Từ bể nước ngầm nước bơm cấp lên 10 bồn nước
inox(mỗi bồn 10m3
) cho chung cư 1. Từ bể nước mái cấp nước xuống theo ống
đứng cho tất cả các dụng cụ vệ sinh cho từng căn hộ,khu công cộng và sàn tầng
hầm.Tương tự cho chung cư 2
- Tầng trên cùng 26, 27 do áp lực yếu nên sử dụng hệ thống bơm tăng áp.
- 02 máy bơm sinh hoạt cấp chính là máy bơm Ý CC1 :Q=60M³/h, H=140m,
N=40KW.
- 02 máy bơm sinh hoạt cấp chính là máy bơm Ý CC2 :Q=60M³/h, H=140m,
N=40KW.
41. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 33
.- Đường ống cấp nước vệ sinh sử dụng ống PPR.
2. Mô tả hệ thống thoát nước mưa
- Nước mưa thu gom từ trên mái và thu nước mặt trên sân vào hố ga sau đó dẫn
ra hệ thống thoát nước mưa chung.
- Ong thoát nước mưa sử dụng ống uPVC.
3. Mô tả hệ thống thoát nước thải
- Ống thoát nước vệ sinh sử dụng loại ống uPVC sản xuất trong nước Ø60Ø168
- Nước phân từ các dụng cụ vệ sinh theo hệ thống ống dẫn vào ngăn chứa, nước
tắm rửa,lavao….thoát ra hố ga nước thải. Nước từ ngăn chứa vào ngăn lắng,
nước từ ngăn lắng 1,ngăn lắng 2 và thoát ra hố ga, từ đây nước thải dẫn vào hệ
thống xử lý nước thải 700m3
/ngày đêm, nước sau khi xử lý đạt loại B QCVN
14/2008 mới thoát ra rạch Cầu Đạo.
- Ống thoát phân sử dụng đường ống Ø168 cho ống đứng và ống nhánh Ø114 ,
ống thoát nước tắm rửa sử dụng ống Ø114, Ø60.
Quy hoạch giao thông:
Phương án quy hoạch:
Phương hướng quy hoạch giao thông dựa vào các đồ án quy hoạch chung đã
được UBND Tp. HCM và Sở Quy hoạch Kiến trúc Tp. HCM phê duyệt.
Mạng lưới giao thông trong khu vực được thiết kế bao gồm: các tuyến đường
chính, đường nội bộ.
Phương án kỹ thuật:
Móng đường được đắp cấp phối sỏi đỏ, đá cấp phối 0x4.
Kết cấu mặt đường là BT nhựa nóng.
Lề đường được lót gạch hoặc cấu tạo bằng BT.
Bó vỉa bằng BT.
42. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 34
Các giao cắt được tổ chức hợp lý và thiết kế theo tiêu chuẩn đảm bảo khả năng
lưu thông xe cho khu vực.
Dọc theo các tuyến đường chính, trồng cây có bóng mát 2 bên lề khoảng cách
trung bình là 25m – 30m.
Bán kính triền lề các góc giao lộ được thiết kế quy hoạch với bán kính tối thiểu
như sau: 8m – 12m đối với các giao lộ.
Khuôn viên cây xanh
Khu công viên cây xanh được đảm bảo đúng tỉ lệ cần thiết và tuân theo tiêu
chuẩn quy phạm quy hoạch đô thị. Khu công viên cây xanh đặt tại trung tâm tổng mặt
bằng công trình có chức năng làm lá phổi cho toàn khu nhà ở.
Ngoài ra, dọc theo các tuyến đường, cây xanh được trồng để tạo bóng mát, cảnh
quan và góp phần cải tạo khí hậu cho toàn khu.
Chi phí này bao gồm chi phí xây dựng các sân chơi trong công viên cây xanh,
hàng rào, trồng cỏ.
Hệ thống thông gió
Hệ thống thông gió được thực hiện bằng các quạt hút và cấp gió tươi tự nhiên.
Hệ thống điều hoà không khí ở các phòng ngủ của hộ gia đình dùng máy điều
hoà không khí lọai treo tường.
Hệ thống điều hoà không khí ở khu vực thương mại dùng máy trung tâm miệng
thổi cassette.
Nguồn điện cấp cho các máy điều hoà không khí treo tường được lấy từ các tủ
điện ở hộ gia đình.
Nguồn điện cấp cho các máy điều hoà không khí âm trần lấy từ tủ điện tầng.
Giải pháp thiết kế PCCC
Phương tiện chữa cháy ban đầu (các bình bột, bình khí chữa cháy, thang, rìu
cứu hỏa, …) được trang bị cho các khu vực trong chung cư. Các phương tiện này do
Ban quản trị chung cư, cùng các cư dân sinh sống tại chung cư sử dụng khi mới phát
hiện ra cháy trước khi các phương tiện chữa cháy khác và đội chữa cháy chuyên
nghiệp đến ứng cứu.
43. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 35
Các phương tiện chữa cháy ban đầu được quy định trong các tiêu chuẩn Việt
Nam về công tác an toàn PCCC. Số lượng và chủng loại phương tiện được thể hiện
trong dự toán thi công.
Hệ thống báo cháy tự động:
Căn cứ đặc điểm, tính chất quan trọng của công trình, căn cứ vào tính năng, tác
dụng của hệ thống báo cháy trong tiêu chuẩn 5738 – 1993 TCVN và lai lịch thiết bị,
chúng tôi quyết định lựa chọn hệ thống báo cháy tự động cho khu vực công cộng, hành
lang, lối thoát hiểm, tầng hầm…. hệ thống báo cháy tự động đồng bộ do các hãng có
uy tín trên thế giới sản xuất.
Hệ thống này bao gồm:
- Trung tâm báo cháy loại địa chỉ dung lượng 2 loop
- Các đầu cảm biến (khói, nhiệt, …)
- Nút ấn báo cháy khẩn cấp
- Chuông, đèn chỉ lối thoát hiểm
- Các module kết nối, điều khiển
- Dây cáp tín hiệu liên kết hệ thống
- Nguồn điện
Giải pháp quản lý CTR và vệ sinh môi trường
Tại mỗi phòng đều có giỏ đựng rác, rác thải sinh hoạt từ các phòng được nhân
viên vệ sinh của tòa nhà thu gom, vận chuyển về khu vực tập kết CTR sinh hoạt và sẽ
vận chuyển đến nơi xử lý ngay trong ngày.
Giải pháp san nền
Phần lớn khu quy hoạch xây dựng là đất trống có địa hình thấp, phần lớn là đất
ruộng, ao. Công ty Cổ phần K95 đã san lấp giai đoạn 1 và hoàn thành xây dựng tường
rào bao quanh dự án. Công ty đã tiến hành mua lại và giải tỏa 100% đất qui hoạch dự
án chung cư. Đây là một yếu tố rất thuận lợi trong việc chuẩn bị mặt bằng xây dựng
công trình.
44. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 36
*) Khối lượng đất đào
+ Khối lượng đất đào móng và tầng hầm tòa nhà:
Căn cứ vào điều kiện địa chất khu vực thực hiện Dự án, quy mô hạng mục công
trình và căn cứ vào tài liệu thiết kế. Để tiến hành xây dựng các hạng mục công trình
của Dự án, quá trình triển khai sẽ tiến hành đào móng xây dựng các hạng mục như:
Móng khu chung cư cao 27 tầng, tầng hầm khu chung cư. Ứơc tính độ sâu đào các
mạng mục công trình lần lượt là 3m. Khối lượng đất đào cụ thể như sau:
Bảng 1.4. Khối lượng đất đào các hạng mục của Dự án
STT Chức năng sử dụng đất
Diện tích xây
dựng (m2
)
Độ sâu
(m)
Khối lượng
đất đào (m3
)
1 Móng tòa nhà 3.896 3 11.688
2 Tầng hầm khu chung cư 12.635 3 37.905
Tổng cộng 49.593 m3
Khối lượng đất đào móng các hạng mục công trình chính của Dự án là
49.593 m3
, tương đương 69.430,2 tấn (tỷ trọng của đất bằng 1,4 tấn/m3
).
+ Khối lượng đào các hạng mục công trình phụ trợ
Các hạng mục công trình phụ trợ bao gồm: Nhà vệ sinh, khu vực chứa chất thải,
nhà để xe, Cây xanh, sân bãi, giao thông, hệ thống cấp thoát nước.
Do Nhà vệ sinh, khu vực chứa chất thải, nhà để xe của khối nhà 27 tầng nằm
trong phần tầng hầm đã đào sẵn và nằm bố trí trong khu chung cư nên sẽ không tính
thêm lượng đất đào Nhà vệ sinh, khu vực chứa chất thải, nhà để xe của khối nhà này.
Hệ thống cấp thoát nước:
Hệ thống cấp thoát nước có chiều dài ước tính khoảng 164 m có kích thước là
0,8 x 0,8 m, vậy lượng đất đào hệ thống thoát nước là:
164 x 0,8 x 0,8 = 104,96 m3
Đường giao thông, cây xanh, sân bãi:
Đường giao thông, cây xanh và sân bãi có tổng diện tích là 13.516,6 m2
sẽ được
bóc lớp đất bề mặt với độ sâu 0,3 m, vậy lượng đất đào là:
13.516,6 x 0,3 = 4.054,98 m3
Tổng khối lượng đất đào các hạng mục công trình của Dự án là:
49.593 m3
+ 104,96 m3
+ 4.054,98 = 53.752,94 m3
tương đương 75.254,116 tấn.
45. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 37
Sau khi đào các hạng mục của Dự án, khối lượng đất cần cho việc đắp san nền
các hạng mục chiếm khoảng 15% khối lượng đất đào (theo Lê Đức Thắng, Bùi Anh
Định, Phan Trường Phiệt, Nền và móng, NXB Giáo dục, 2000).
Vậy khối lượng đất tận dụng để san nền các hạng mục đào là: 53.752,94 m3
x 15% = 8.062,941 m3
tương đương 11.288,12 tấn.
Vậy khối lượng đất thừa không được tận dụng cho việc san nền được vận
chuyển ra khỏi khu vực thực hiện Dự án là: 75.254,116 tấn – 11.288,12 tấn =
63.965,996 tấn.
Vậy quá trình triển khai Dự án sẽ cần vận chuyển khối lượng đất thừa ra
khỏi khu vực thi công là 63.965,996 tấn. Đất thừa sẽ vận chuyển tới nơi quy định được
sự cho phép của chính quyền địa phương.
1.4.3.4. Biện pháp tổ chức thi công các hạng mục công trình
a. Biện pháp thi công nền móng
Trước khi tiến hành thi công lập quy trình kỹ thuật thi công theo các phương
tiện thiết bị sẵn có nhằm đáp ứng yêu cầu thiết kế, chuẩn bị mặt bằng thi công, các
thiết bị thí nghiệm kiểm tra, xác định các vị trí tim mốc, hệ trục công trình. Chủ đầu tư
yêu cầu các nhà thầu xây dựng tuân thủ nghiêm ngặt quá trình thi công cọc nhồi để
đảm bảo chất lượng của cọc theo tiêu chuẩn TCXDVN 326-2004, có biện pháp thi
công đào đất, thi công đào cọc với độ sâu lớn và thi công bê tông khối lớn tuân thủ
theo tiêu chuẩn TCVN304-2005.
Thi công và nghiệm thu công tác san nền, nền móng tuân thủ yêu cầu thiết kế,
tiêu chuẩn TCVN 4447:2012 và TCVN 9361:2012.
b. Biện pháp thi công cốp pha, đà giáo
Công tác ván khuôn được thực hiện theo đúng TCVN 4453-1995; TCVN 5724 –
1992.
- Việc thi công cốp pha cho công trình được thực hiện bởi các tổ đội gồm
những công nhân có trình độ tay nghề cao
- Ván khuôn sàn dầm sử dụng ván phủ phim, hệ đỡ sàn bằng giáo pal kết hợp
thêm cột chống đơn thép 60, xà gỗ 100100 và hệ giằng cột.
- Hệ thống đỡ cốp pha cột, vách… chủ yếu dùng cột thép đơn 48, thép hộp
50x50x1,5 kết hợp với tăng đơ thép neo vào các móc kỹ thuật chôn sẵn trên sàn bê
tông.
46. Báo cáo ĐTM Dự án “Khu cao ốc căn hộ nghĩ dưỡng Khải Hoàn Paradise”
Chủ đầu tư: Công ty Cổ Phần K95
Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư 38
- Cốp pha được phân loại, tập kết riêng từng khu vực và được vận chuyển tới
các vị trí thi công chủ yếu bằng cần cẩu tháp.
c. Biện pháp thi công cốp pha dầm, sàn, mái
Ván khuôn sàn dầm sử là ván khuôn phủ phim dầy 1,8 cm.
- Hệ chống đỡ ván khuôn dầm sàn sử dụng giáo pal, các thanh giằng ngang dùng
thép D48 liên kết với giáo bằng khóa số 8, xà gỗ 100100 đảm bảo độ vững chắc, thuận
tiện cho việc lắp đặt tháo dỡ cốp pha.
- Trước khi lắp đặt cốp pha sàn dầm sẽ tiến hành kiểm tra, định vị tim trục dầm.
- Tiến hành lắp đặt cốp pha dầm, kiểm tra sự an toàn sau khi lắp đặt đảm bảo an
toàn trong thi công.
d. Biện pháp thi công các hạng mục có độ cao lớn (khối chung cư cao tầng,
khối công trình hỗn hợp)
Biện pháp thi công khối chung cư cao tầng có độ cao lớn tuân thủ theo các yêu
cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn hiện hành.
- Ván khuôn dùng cho các cấu kiện được được sử dụng ván khuôn thép định
hình.
- Thép các cấu kiện được gia công và khuyếch đại dưới mặt đất, cần lắp vào vị
trí bằng cần trục.
- Vận chuyển bê tông bằng xe chuyên dụng, vận chuyển lên cao bằng bơm bê
tông hoặc cần trục.
- Vận chuyển các vật liệu khác lên cao bằng cần trục hoặc vận thăng.
- Hệ thống giáo sử dụng đảm bảo tiện lợi, dễ thao tác lắp dựng và cần kể đến độ
ổn định dưới tải trọng làm việc và tải trọng gió.
- Tuân thủ đúng trình tự thi công theo tầng, các mạch ngừng thi công, các điểm
nối giữa dầm, cột, sàn đảm bảo tính liền khối.
- Phần gia công, tổ hợp, lắp dựng kết cấu thép tháp trao đổi nhiệt tuân thủ chặt
chẽ quy trình gia công lắp dựng kết cấu thép. Trình tự lắp dựng theo tầng từ dưới lên
và nên phối hợp đồng thời với công tác lắp thiết bị.
e. Biện pháp thi công cấp thoát nước trong nhà của Dự án
Quá trình thi công cấp thoát nước trong nhà của Dự án gồm có các bước sau:
+ Định vị lấy dấu
+ Lắp đặt đường ống cấp nước