SlideShare a Scribd company logo
1 of 186
Download to read offline
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
1
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG
DỰ ÁN “ KHÁCH SẠN 129 – 131 TÔN
THẤT ĐẠM”
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................7
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................7
MỞ ĐẦU.......................................................................................................................11
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN...................................................................................................11
1.1. Hoàn cảnh ra đời của Dự án...........................................................................11
1.2. Tổ chức phê duyệt Dự án đầu tư....................................................................11
1.3. Mối quan hệ của Dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt. .......................................................11
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM.......12
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn và tiêu chuẩn......................................12
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án ..........14
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ đầu tư dự án tạo lập .......................................16
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM..............................................................................16
3.1. Chủ đầu tư.....................................................................................................16
3.2. Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM ..................................................................16
4. PHƢƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM................................18
4.1. Phương pháp ĐTM........................................................................................19
4.2. Các phương pháp khác ..................................................................................19
4.2.1. Đo đạc, lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường khu vực Dự án...............20
4.2.2. Điều tra thu thập các số liệu về khí tượng thủy văn.....................................21
CHƢƠNG 1..................................................................................................................22
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN........................................................................................22
1.1. TÊN DỰ ÁN.....................................................................................................22
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
2
1.2. CHỦ ĐẦU TƢ DỰ ÁN ...................................................................................22
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN........................................................................22
1.3.1. Vị trí thực hiện Dự án.................................................................................22
1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng xung quanh khu vực Dự án...................25
1.3.3. Mô tả hiện trạng khu đất thực hiện Dự án ...................................................25
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN ...........................................................28
1.4.1. Mục tiêu, phạm vi của Dự án......................................................................28
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của Dự án ........................28
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công các hạng mục công trình của
Dự án ...................................................................................................................31
1.4.3.1. Phương án quy hoạch tổng mặt bằng .......................................................34
1.4.3.2. Giải pháp thiết kế các hạng mục công trình chính ....................................35
1.4.3.4. Biện pháp tổ chức thi công các hạng mục công trình................................48
1.4.4. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến ..........................................................53
1.4.5. Nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào và các chủng loại sản phẩm đầu ra của Dự
án .........................................................................................................................55
1.4.5.1. Nguyên, nhiên vật liệu cung cấp cho quá trình thi công xây dựng Dự án 55
1.4.5.2. Nguyên, nhiên vật liệu cung cấp cho quá trình hoạt động của Dự án.......59
1.4.5.3. Sản phẩm của Dự án ................................................................................60
1.4.6. Tiến độ thực hiện Dự án .............................................................................60
1.4.7. Tổng mức đầu tư.........................................................................................62
1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án ...........................................................62
CHƢƠNG 2..................................................................................................................66
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
THỰC HIỆN DỰ ÁN ..................................................................................................66
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ................................................................................66
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất........................................................................66
2.1.1.1. Điều kiện về địa lý...................................................................................66
2.1.1.2. Điều kiện địa chất....................................................................................66
2.1.2. Điều kiện về khí tượng, thủy văn ................................................................67
2.1.3. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí......69
2.1.4. Hiện trạng tài nguyên sinh học....................................................................75
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
3
2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI .................................................................75
2.2.1. Điều kiện kinh tế - xã hội quận 1 ................................................................75
2.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội phường Bến Nghé ..............................................77
CHƢƠNG 3..................................................................................................................81
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG ......................................................81
3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG................................................................................81
3.1.1. Đánh giá tác động môi trường giai đoạn chuẩn bị Dự án.............................82
3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng..................................82
3.1.2.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải ........................................82
3.1.2.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải.......................................105
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động của Dự án.........114
3.1.3.1. Nguồn tác động liên quan đến chất thải..................................................114
3.1.3.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải.......................................123
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của Dự án...........125
3.1.4.1. Giai đoạn thi công..................................................................................125
3.1.4.2. Giai đoạn hoạt động Dự án ....................................................................127
3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT VÀ MỨC ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO ......................................................................129
3.2.1. Mức độ tin cậy của các đánh giá ...............................................................129
3.2.2. Mức độ chi tiết của các đánh giá...............................................................131
CHƢƠNG 4................................................................................................................132
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ
PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN...............................132
4.1. BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU
CỰC CỦA DỰ ÁN ...............................................................................................132
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của Dự án trong giai
đoạn chuẩn bị .....................................................................................................132
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của Dự án trong giai
đoạn thi công xây dựng ......................................................................................132
4.1.2.1. Biện pháp giảm thiểu tác động liên quan đến chất thải...........................134
4.1.2.2. Biện pháp giảm thiểu tác động không liên quan đến chất thải ................142
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
4
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của Dự án trong giai
đoạn vận hành ....................................................................................................146
4.1.3.1. Biện pháp giảm thiểu các tác động liên quan đến chất thải.....................146
4.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, PHÕNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ
CỐ..........................................................................................................................156
4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của Dự án trong giai
đoạn thi công......................................................................................................156
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của Dự án trong giai
đoạn vận hành ....................................................................................................158
4.3. PHƢƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN
PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG ........................................................................161
4.3.1. Dự toán kinh phí cho chương trình quản lý môi trường.............................161
4.3.2. Tổ chức thực hiện.....................................................................................162
CHƢƠNG 5................................................................................................................164
CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG.........................164
5.1. CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG ........................................164
5.2. CHƢƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG.......................................174
5.2.1. Giám sát môi trường trong giai đoạn thi công...........................................174
5.2.2. Giám sát môi trường trong giai đoạn đi vào hoạt động..............................177
CHƢƠNG 6................................................................................................................179
THAM VẤN CỘNG ĐỒNG.....................................................................................179
6.1. TÓM TẮT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG
................................................................................................................................179
6.1.1. Tóm tắt quá trình tổ chức tham vấn UBND phường Bến Nghé .................179
6.1.2. Tóm tắt quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư phường Bến Nghé
...........................................................................................................................180
6.2. KẾT QUẢ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG.....................................................180
6.2.1. Ý kiến của UBND phường Bến Nghé ...........Error! Bookmark not defined.
6.2.2. Ý kiến của UBMTTQ phường Bến Nghé......Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT..............................................................182
1. KẾT LUẬN.......................................................................................................182
2. KIẾN NGHỊ......................................................................................................183
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
5
3. CAM KẾT.........................................................................................................183
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................185
PHỤ LỤC ...................................................................................................................186
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
6
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
WHO - Tổ chức Y tế Thế giới.
ĐTM - Đánh giá tác động môi trường.
TNHH - Trách nhiệm hữu hạn
UBND - Ủy ban nhân dân
UBMTTQ - Ủy ban mặt trận tổ quốc
KTXH- ANQP - Kinh tế xã hội- An ninh quốc phòng
BOD5 - Nhu cầu ôxy sinh hóa sau 5 ngày đo ở 20o
C
CTR - Chất thải rắn
CTNH - Chất thải nguy hại
COD - Nhu cầu oxy hóa học
SS - Chất rắn lơ lửng
DO - Ôxy hòa tan
PCCC - Phòng cháy chữa cháy
TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam
QCVN - Quy chuẩn Việt Nam
KHBVMT - Kế hoạch bảo vệ môi trường
TCXDVN - Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
7
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Các cán bộ tham gia thực hiện ĐTM...............................................................7
Bảng 1.1.Công suất tủ điện các tầng.............................................................................23
Bảng 1.2. Khối lượng đất đào các hạng mục của Dự án .............................................47
Bảng 1.3. Danh mục máy móc, thiết bị chính sử dụng trong quá trình thi công Dự án53
Bảng 1.4. Danh mục máy móc, thiết bị chính sử dụng trong giai đoạn hoạt động.......54
Bảng 1.5. Khối lượng nguyên vật liệu thi công của Dự án .........................................55
Bảng 1.6. Bảng tổng hợp khối lượng thiết bị nguyên vật liệu sử dụng cấp thoát nước 56
Bảng 1.7. Lượng nhiên liệu sử dụng cho các máy móc, thiết bị thi công....................57
Bảng 1.8. Bảng tính toán nhu cầu dùng nước (*) .......................................................59
Bảng 1.9. Hóa chất sử dụng cho quá trình xử lý nước thải sinh hoạt ..........................60
Bảng 1.10. Tiến độ thực hiện Dự án...........................................................................61
Bảng 1.11. Dự kiến nhân sự quản lý và vận hành Dự án ............................................63
Bảng 1.12. Bảng tóm tắt thông tin chính của Dự án ...................................................64
Bảng 2.1. Vị trí đo đạc lấy mẫu hiện trạng môi trường không khí khu vực Dự án ......69
Bảng 2.2. Chất lượng môi trường không khí khu vực Dự án ......................................70
Bảng 2.3. Vị trí lấy mẫu hiện trạng môi trường nước khu vực Dự án .........................72
Bảng 2.4. Chất lượng môi trường nước mặt khu vực Dự án .......................................72
Bảng 2.5. Vị trí lấy mẫu môi trường đất.....................................................................73
Bảng 2.6. Chất lượng môi trường đất khu vực Dự án.................................................73
Bảng 3.1. Các hoạt động và nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải ...............82
Bảng 3.2. Đối tượng tự nhiên bị tác động trong giai đoạn thi công.............................83
Bảng 3.3. Lượng bụi phát thải trong quá trình đào móng, san nền..............................84
Bảng 3.4. Hệ số kể đến loại mặt đường – s ................................................................86
Bảng 3.5. Hệ số kể đến kích thước bụi – k.................................................................86
Bảng 3.6. Đặc trưng nguồn ô nhiễm môi trường không khí........................................88
Bảng 3.7. Hệ số ô nhiễm đối với các loại xe của một số chất ô nhiễm chính ..............89
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
8
Bảng 3.8. Nồng độ các chất ô nhiễm từ các phương tiện vận chuyển .........................92
Bảng 3.9. Hệ số phát thải chất ô nhiễm của các máy móc, thiết bị thi công................93
Bảng 3.10. Tổng lượng phát thải của một số thiết bị thi công.....................................94
Bảng 3.11. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện .......95
Bảng 3.12. Thành phần bụi khói một số loại que hàn.................................................96
Bảng 3.13. Tỷ trọng các chất ô nhiễm trong quá trình hàn điện kim loại(mg/h que hàn)
..................................................................................................................................96
Bảng 3.14. Tải lượng ô nhiễm do hàn điện.................................................................97
Bảng 3.15. Hệ số phát thải trong nước thải sinh hoạt .................................................99
Bảng 3.16. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm....................................................99
Bảng 3.17. Thành phần CTNH phát sinh trong giai đoạn xây dựng..........................104
Bảng 3.18. Mức độ tiếng ồn điểm hình của các thiết bị, phương tiện thi công ở khoảng
cách 2m ...................................................................................................................106
Bảng 3.19. Mức ồn gây ra do các phương tiện thi công theo khoảng cách................107
Bảng 3.20. Mức độ gây rung của một số loại máy móc xây dựng ............................109
Bảng 3.21. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động
................................................................................................................................114
Bảng 3.22. Nguồn gốc ô nhiễm môi trường không khí và chất ô nhiễm chỉ thị.........115
Bảng 3.23. Hệ số ô nhiễm khí thải của xe ô tô và xe máy ước tính theo đơn vị 1000km
đường xe chạy hoặc 1 tấn nhiên liệu tiêu thụ ...........................................................116
Bảng 3.24. Tải lượng ô nhiễm phát thải của xe ô tô và xe máy ................................116
Bảng 3.25. Nồng độ các chất ô nhiễm tại các khoảng cách khác nhau......................117
Bảng 3.26. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện .....118
Bảng 3.27. Nguồn gốc ô nhiễm môi trường nước.....................................................119
Bảng 3.28. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm..................................................120
Bảng 3.29. Thành phần chủ yếu trong rác thải sinh hoạt ..........................................122
Bảng 3.30. Danh mục mã số CTNH phát sinh..........................................................123
Bảng 3.31. Mức ồn của các loại xe cơ giới...............................................................124
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
9
Bảng 3.32. Mức độ tin cậy của các phương pháp sử dụng trong báo cáo ĐTM ........129
Bảng 4.1. Dự toán kinh phí thực hiện các công trình bảo vệ môi trường ..................161
Bảng 4.2. Các đơn vị liên quan trong chương trình quản lý và giám sát môi trường.162
Bảng 5.1. Tổng hợp các tác động và biện pháp giảm thiểu.......................................165
Bảng 5.2. Nội dung giám sát môi trường không khí trong giai đoạn thi công...........174
Bảng 5.3. Nội dung giám sát môi trường nước thải trong giai đoạn thi công............175
Bảng 5.4. Kinh phí giám môi trường trong giai đoạn thi công..................................175
Bảng 5.5. Nội dung giám sát môi trường nước thải trong giai đoạn hoạt động .........177
Bảng 5.6. Kinh phí giám môi trường trong giai đoạn hoạt động...............................178
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
10
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Mô phỏng vị trí khu vực thực hiện Dự án...................................................23
Hình 1.2. Vị trí Dự án trong phường Bến Nghé .........................................................24
Hình 1.3. Trình tự thi công xây dựng Dự án...............................................................31
Hình 1.4. Công nghệ xử lý nước thải .........................................................................41
Hình 1.5. Sơ đồ dự kiến tổ chức quản lý điều hành Dự án trong giai đoạn hoạt động.63
Hình 4.1. Biện pháp che chắn công trình..................................................................135
Hình 4.2. Hình ảnh nhà vệ sinh di động 2 buồng......................................................137
Hình 4.3. Sơ đồ thoát nước thải thi công và nước mưa chảy tràn trong quá trình thi
công.............................................................................................................................131
Hình 4.4. Thùng chứa rác thải sinh hoạt...................................................................141
Hình 4.5. Quy trình thu gom xử lý nước mưa ..........................................................148
Hình 4.6. Sơ đồ thu gom nước thải sinh hoạt của Dự án...........................................149
Hình 4.7. Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại 3 ngăn .....................................150
Hình 4.8. Sơ đồ nguyên lý hoạt động hệ thống xử lý nước thải ................................151
Hình 4.9. Quy trình thu gom rác tổng hợp................................................................153
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
11
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN
1.1. Hoàn cảnh ra đời của Dự án
Trong những năm gần đây, kinh tế đô thị phát triển mạnh với nhiều thành phần
kinh tế, kéo theo đó là hàng loạt các nhu cầu về du lịch, dịch vụ, kinh tế, xã hội...
Quận 1 là trung tâm kinh tế, văn hóa xã hội của thành phố Hồ Chí Minh. Tp.Hồ
Chí Minh đã và đang phát triển rất nhanh, về mọi mặt xung quanh đời sống hàng ngày,
không những về kinh tế mà cả du lịch, dịch vụ và sự tăng dân số cũng đáng kể. Các
khách sạn mọc lên liên tục, song cũng không đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng
của người dân, khách du lịch trong và ngoài nước, vì vậy cần đẩy mạnh xây dựng
nhiều hơn nữa các khách sạn nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khách tham quan du
lịch tìm được địa điểm nghỉ ngơi hợp lý, nhanh chóng bên cạnh đó giúp cho chủ đầu
tư, các doanh nghiệp tận dụng đất để kinh doanh các hoạt động dịch vụ ở trung tâm,
mở ra nhiều khách sạn dọc trục phát triển của thành phố, đáp ứng nhu cầu phát triển
của khu vực quận 1 nói chung và cả thành phố nói riêng.
Để đáp ứng các nhu cầu về dịch vụ, du lịch và nâng cao chất lượng cuộc sống,
Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành đã tiến hành Dự án “Khách sạn
129-131 Tôn Thất Đạm” nhằm bổ sung vào quỹ khách sạn phục vụ cho khách du lịch
trong và ngoài nước tại số 129-131 Tôn Thất Đạm, quận 1, Tp.Hồ Chí Minh.
Đây là Dự án đầu tư xây dựng mới, thuộc mục 9 phụ lục II, Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo
vệ môi trường. Dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
(ĐTM).
1.2. Tổ chức phê duyệt Dự án đầu tƣ
Cơ quan phê duyệt Báo cáo Dự án đầu tư là: Công ty cổ phần Thương mại -
Dịch vụ Bến Thành.
1.3. Mối quan hệ của Dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà
nƣớc có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt.
Dự án xây dựng khách sạn là một dự án được thiết kế và đầu tư xây dựng phù
hợp với yêu cầu và quy hoạch phát triển chung của Thành phố Hồ Chí Minh và quận
1, cụ thể:
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
12
- Căn cứ vào giấy phép xây dựng sở xây dựng thành phố cấp theo số 93/GPXD-
UBND Tp. Hồ Chí Minh ngày 27/06/2011 về việc xây dựng cửa hàng kinh doanh tổng
hợp;
- Căn cứ vào văn bản số 4252/UBND-ĐTMT Ủy ban nhân dân thành phố về
việc chuyển đổi mục đích sử dụng đối với cửa hàng kinh doanh tổng hợp thành khách
sạn với quy mô tương tự;
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn và tiêu chuẩn
 Lĩnh vực Môi trường
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội
nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7;
- Luật Thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc
hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về Quản lý
chất thải và phế liệu;
- Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường;
- Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về việc xử lý
vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 09/2010/TT-BGTVT ngày 06/04/2010 của Bộ Giao thông vận tải
quy định về bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông;
- Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của BTNMT về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về Quản lý chất thải nguy hại;
 Lĩnh vực Đất đai
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/10/2013 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam;
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
13
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy định bổ
sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
 Lĩnh vực Xây dựng
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XIII, có hiệu lực từ ngày 01/1/2015;
- Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XII, có hiệu lực từ ngày 01/1/2010;
- Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày 22/3/2007 của Chính phủ về xây dựng
ngầm đô thị;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về
quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư 07/2010/TT-BXD ngày 28/07/2010 của Bộ xây dựng về ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia An toàn cháy cho nhà và công trình;
- Văn bản số 3482/BXD-HĐXD ngày 30/12/2014 hướng dẫn một số nội dung
liên quan đến Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
 Lĩnh vực Tài nguyên nước
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ban hành ngày 21/06/2012 của Quốc
hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và
xử lý nước thải;
- Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/04/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
thi hành một số điều của Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ
về thoát nước và xử lý nước thải;
 Lĩnh vực Đấu thầu
- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6;
- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
14
 Lĩnh vực Bảo vệ sức khỏe
- Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân ban hành ngày 30/06/1989 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 5;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban
hành 21 Tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc, 07 thông số vệ sinh lao động.
 Lĩnh vực Phòng cháy chữa cháy
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001 của Quốc
hội nước CHXHCN Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9, có hiệu lực từ ngày 04/10/2001;
- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số
40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII,
kỳ họp thứ 6, có hiệu lực từ ngày 01/07/2014;
- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ về việc quy
định một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 79/2014/NĐ – CP của Chính phủ ngày 31/07/2014 quy định chi
tiết thi hành một số điều của PCCC và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật
PCCC;
- Thông tư số 07/2010/BXD ngày 28/7/2010 ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia an toàn cháy cho nhà và công trình.
 Một số lĩnh vực khác
 Luật Đầu tư
Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8;
 Luật Lao động
Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/06/2012 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3.
 Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn
uống;
- QCXDVN 01:2008/BXD – Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây
dựng;
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho
phép của kim loại nặng trong đất;
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
15
- QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc
hại trong không khí xung quanh;
- QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải
nguy hại;
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt;
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước ngầm;
- QCVN 12:2014/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của nhà
ở và nhà công cộng;
- QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh
hoạt;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại
đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước;
- Quyết định 3733:2002/BYT của Bộ Y tế - Quyết định về việc ban hành 21
tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc, 7 thông số vệ sinh lao động;
- QCVN 01:2014/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 28/2011/BTNMT - Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi
trường không khí xung quanh và tiếng ồn;
- Thông tư số 29/2011/BTNMT - Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi
trường nước mặt lục địa;
- Thông tư số 30/2011/BTNMT - Quy định quy trình quan trắc nước dưới đất;
- Thông tư số 33/2013/BTNMT – Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi
trường đất;
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án
- Giấy phép xây dựng số 93/GPXD của Sở xây dựng thành phố Hồ Chí Minh
cấp ngày 27/6/2011.
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
16
- Văn bản số 4252/UBND-ĐTMT về việc bổ sung mục đích sử dụng đất tại
khu đất số 129-131 Tôn Thất Đạm, phường Bến Nghé, quận 1, TP.Hồ Chí Minh.
* Các văn bản liên quan khác
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với Công ty Cổ phần Thương mại -
Dịch vụ Bến Thành tại địa chỉ số 129-131 Tôn Thất Đạm.
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ đầu tƣ dự án tạo lập
+ Thuyết minh Dự án “Khách sạn 129-131 Tôn Thất Đạm”
+ Tài liệu khảo sát địa chất, địa hình khu vực thực hiện Dự án.
+ Các bản vẽ kỹ thuật liên quan đến Dự án.
3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM
3.1. Chủ đầu tƣ
Công ty Cổ Phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
- Địa chỉ: Số 2-4 đường Lưu Văn Lang, phường Bến Thành, quận 1, TP.Hồ Chí
Minh.
- Điện thoại 08 3822 3390 Fax: 08 3829 1389
- Đại diện: Trần Hữu Hoàng Vũ Chức vụ: Tổng giám đốc
3.2. Cơ quan tƣ vấn lập báo cáo ĐTM
Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
+ Địa chỉ trụ sở chính: 158 Nguyễn Văn Thủ phường Đa Kao, Quận 1,
Tp.HCM
+ Đại diện: Bà Nguyễn Bình Minh Chức vụ: P.Tổng Giám đốc
+ Điện thoại: 08.3911 8552/0918.855.356
+ Email: tuvanmt@lapduandautu.com.vn
Danh sách thành viên tham gia thực hiện ĐTM:
Bảng 1. Các cán bộ tham gia thực hiện ĐTM
TT Họ và tên
Chuyên ngành
/Chức vụ
Chữ ký
Đơn vị
công tác
1
Trần Hữu
Hoàng Vũ
Tổng giám đốc
Công ty
Cổ phần
Thương
mại -
Dịch vụ
2
Đinh Lệnh
Dương
Trưởng ban QLDA
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
17
TT Họ và tên
Chuyên ngành
/Chức vụ
Chữ ký
Đơn vị
công tác
Bến
Thành
3
Nguyễn Bình
Minh
-
P.Tổng giám đốc
Công ty
Cổ phần
Tư vấn
Đầu tư
Thảo
Nguyên
Xanh
4
Huỳnh Thị
Yến Thinh
Thạc sỹ
Môi trường/ Trưởng phòng kỹ
thuật môi trường
5
Nguyễn Viết
Thụy
Thạc sỹ
Môi trường/ Phó phòng kỹ thuật
môi trường
6
Nguyễn Thị
Toàn Vương
Kỹ sư
Môi trường/ Trưởng phòng tư
vấn môi trường
7
Nguyễn Thị
Thùy Linh
Kỹ sư
Môi trường/ Nhân viên tư vấn
môi trường
8
Phạm Thị
Anh Thư
Kỹ sư
Môi trường/ Nhân viên tư vấn
môi trường
9
Nguyễn Thị
Mỹ Linh
Kỹ sư
Môi trường/ Nhân viên tư vấn
môi trường
10
Phạm Trọng
Tấn
Cử nhân
Môi trường/ Nhân viên phòng kỹ
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
18
TT Họ và tên
Chuyên ngành
/Chức vụ
Chữ ký
Đơn vị
công tác
thuật môi trường
Trong quá trình thực hiện chúng tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan
sau:
- UBND thành phố Hồ Chí Minh
- UBND quận 1
- UBND và UBMTTQ phường Bến Nghé
Quá trình lập báo cáo ĐTM được thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Nghiên cứu thuyết minh, hồ sơ thiết kế, các văn bản pháp lý tài liệu
kỹ thuật của Dự án đầu tư;
- Bước 2: Nghiên cứu, thu thập các số liệu, tài liệu về điều kiện địa lý, tự nhiên,
KT-XH của khu vực thực hiện Dự án;
- Bước 3: Khảo sát và đo đạc đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên, KT-XH
tại khu vực thực hiện Dự án;
- Bước 4: Xác định các nguồn gây tác động, quy mô phạm vi tác động, phân
tích đánh giá các tác động của Dự án tới môi trường;
- Bước 5: Xây dựng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và
ứng phó sự cố môi trường của Dự án;
- Bước 6: Xây dựng chương trình quản lý, giám sát môi trường;
- Bước 7: Lập dự toán kinh phí cho các công trình xử lý môi trường;
- Bước 8: Tổ chức tham vấn lấy ý kiến cộng đồng, lấy ý kiến của UBND,
UBMTTQ phường Bến Nghé;
- Bước 9: Xây dựng báo cáo ĐTM của Dự án;
- Bước 10: Hội thảo sửa chữa và có qua tư vấn để thống nhất trước khi trình
thẩm định;
- Bước 11: Trình thẩm định báo cáo ĐTM;
- Bước 12: Hiệu chỉnh và hoàn thiện báo cáo ĐTM;
- Bước 13: Nộp lại báo cáo sau chỉnh sửa theo ý kiến của các thành viên Hội
Đồng;
4. PHƢƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
19
4.1. Phƣơng pháp ĐTM
a. Phương pháp đánh giá nhanh
Sử dụng trong báo cáo để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm
trong khí thải, nước thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh trong giai đoạn thi công
và hoạt động của Dự án. Báo cáo sử dụng hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO) và Cơ quan Bảo vệ Môi sinh Hoa Kỳ (USEPA) thiết lập nhằm ước tính tải
lượng các chất ô nhiễm sinh ra khi thi công xây dựng Dự án và giai đoạn Dự án đi vào
hoạt động. Phương pháp này được áp dụng tại Chương 3, phần dự báo tải lượng và
nồng độ bụi, khí thải và nước thải.
b. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh dùng để đánh giá các tác động đến môi trường trên cơ sở
so sánh với các tiêu chuẩn về môi trường bắt buộc do Bộ Tài nguyên và Môi trường
ban hành. Tổng hợp các số liệu thu thập được, so với tiêu chuẩn về môi trường của
Việt Nam. Phương pháp này chủ yếu được sử dụng tại chương II và chương III của
báo cáo để đánh giá môi trường hiện trạng và dự báo thì tương lai của Dự án.
c. Phương pháp tham vấn cộng đồng
Phương pháp này được sử dụng trong quá trình làm việc với lãnh đạo và đại
diện cộng đồng dân cư phường Bến Nghé để thu thập các thông tin cần thiết cho công
tác đánh giá tác động môi trường của Dự án; phương pháp này được áp dụng trong
chương 6 của báo cáo.
4.2. Các phƣơng pháp khác
a. Phương pháp thống kê
Phương pháp này được áp dụng trong việc xử lý các số liệu của quá trình đánh
giá sơ bộ môi trường nhằm xác định các đặc trưng của chuỗi số liệu tài nguyên - môi
trường thông qua: Điều tra, khảo sát, lấy mẫu ngoài thực địa và phân tích mẫu trong
phòng thí nghiệm, xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không
khí, môi trường nước, đất, tiếng ồn. Sau đó so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn về
môi trường bắt buộc do Bộ Tài nguyên Môi trường và các Bộ ngành liên quan ban
hành.
Phương pháp thống kê chủ yếu được sử dụng trong chương 2 của báo cáo.
b. Phương pháp danh mục kiểm tra
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
20
Phương pháp liệt kê thành một danh mục tất cả các nhân tố môi trường liên
quan đến hoạt động phát triển được đem ra đánh giá.
Phương pháp này được áp dụng để định hướng nghiên cứu, bao gồm việc liệt kê
danh sách các yếu tố có thể tác động đến môi trường trong các giai đoạn chuẩn bị, thi
công và vận hành. Từ đó có thể định tính được tác động đến môi trường do các tác
nhân khác nhau trong quá trình thi công, vận hành Dự án. Cụ thể là các bảng danh mục
đánh giá nguồn tác động, các đối tượng chịu tác động trong giai đoạn thi công và hoạt
động được thể hiện tại chương 3 của báo cáo.
c. Phương pháp kế thừa
Kế thừa các tài liệu liên quan và báo cáo ĐTM khác có các hạng mục tương tự
để dự báo và đánh giá khả năng các ảnh hưởng đến môi trường sẽ xảy ra.
4.2.1. Đo đạc, lấy mẫu phân tích chất lƣợng môi trƣờng khu vực Dự án
Căn cứ nội dung đề cương của báo cáo, đoàn cán bộ khảo sát của Công ty Cổ
phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh cùng Trung tâm nghiên cứu và tư vấn môi
trường REC đã tiến hành khảo sát hiện trường khu vực Dự án và vùng lân cận với các
nội dung khảo sát bao gồm:
*) Môi trường không khí
Đoàn khảo sát sử dụng các thiết bị đo nhanh tại hiện trường, đồng thời tiến
hành hấp thụ các chất ô nhiễm vào các dung dịch hấp thụ tương ứng và sau đó bảo
quản trong các dụng cụ lưu mẫu, bảo quản mẫu, chuyên chở về phòng thí nghiệm để
phân tích trên các thiết bị chuyên dùng. Các số liệu trong báo cáo là kết quả của 2
phương pháp này.
- Các chỉ tiêu đo đạc phân tích:
+ Điều kiện vi khí hậu: nhiệt độ, độ ẩm.
+ Các tác nhân hoá học trong môi trường không khí xung quanh: CO, NO2, bụi,
SO2.
+ Tiếng ồn.
*) Môi trường nước mặt
- Đoàn khảo sát đó tiến hành đo đạc, lấy mẫu, phân tích đánh giá hiện trạng
môi trường nước mặt trong khu vực.
- Các chỉ tiêu phân tích: pH, DO, COD, BOD5, TSS, Hg, As, Fe, NO2
-
, NO3
-
Cl-
, NH4
+
, PO4
3-
.
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
21
*) Môi trường nước ngầm
Đoàn khảo sát tiến hành đo đạc, lấy mẫu, phân tích đánh giá hiện trạng môi
trường nước ngầm trong khu vực.
Các chỉ tiêu phân tích: pH, độ cứng, COD, TSS, Cl-
,Fe, As, Photphat, Cd, SO4
2-
, Hg, NH4
+
, NO3
-
, Tổng Coliform.
*) Môi trường đất
Các chỉ tiêu phân tích: Cu, Pb, Zn, Cd, As.
4.2.2. Điều tra thu thập các số liệu về khí tƣợng thủy văn
Thu thập các số liệu về khí hậu, nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt, lượng mưa, chế
độ gió trong khu vực xây dựng Dự án.
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
22
CHƢƠNG 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Dự án “ Khách sạn 129-131 Tôn Thất Đạm”
Địa chỉ: 129 - 131 Tôn Thất Đạm, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
1.2. CHỦ ĐẦU TƢ DỰ ÁN
Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
- Địa chỉ: Số 2-4 đường Lưu Văn Lang, phường Bến Thành, quận 1, TP.Hồ Chí
Minh.
- Đại diện: Trần Hữu Hoàng Vũ Chức vụ: Tổng giám đốc
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
1.3.1. Vị trí thực hiện Dự án
Tòa nhà Khách sạn nằm ở vị trí số 129 – 131 mặt tiền đường Tôn Thất Đạm,
quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Diện tích khu đất sử dụng là 501m2
, khu đất được
giới hạn như sau:
+ Phía trước: giáp đường Tôn Thất Đạm.
+ Phía sau: giáp nhà dân
+ Phía trái: giáp nhà dân
+ Phía phải: giáp nhà dân
Mặt bằng khu vực khảo sát hiện là đất trống
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
23
Hình 1.1. Mô phỏng vị trí khu vực thực hiện Dự án
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
24
Hình 1.2. Vị trí Dự án trong phường Bến Nghé
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
25
1.3.2. Mối tƣơng quan với các đối tƣợng xung quanh khu vực Dự án
*) Về giao thông
Khu đất xây dựng Dự án tiếp giáp với tuyến đường Tôn Thất Đạm, ranh lộ giới
của dự án cách tim đường Tôn Thất Đạm 10m, bề mặt đường đã rải nhựa, đường đảm
bảo khả năng vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ Dự án trong giai đoạn thi công và đi
lại của người dân trong giai đoạn Dự án đi vào hoạt động.
Cách Dự án khoảng 15,33m có đường Huỳnh Thúc Kháng, mặt đường trải
nhựa, chất lượng mặt đường tốt, mật độ giao thông tương đối lớn.
* Về dân cư:
Xung quanh khu vực Dự án có tiếp giáp nhà dân, các mặt trái phải và phía sau
đều tiếp giáp nhà dân. Vì vậy, trong quá trình thi công xây dựng Dự án Chủ đầu tư sẽ
chú ý đến vấn đề an toàn của các công trình lân cận cũng như tác động tới dân cư xung
quanh khu vực Dự án.
* Về các công trình nhạy cảm
Gần khu vực thực hiện Dự án chủ yếu là các nhà dân phường Bến Nghé, không
có công trình nhạy cảm như đình chùa, trường học, cơ sở y tế lân cận. Do đó, đối
tượng chịu tác động trực tiếp và gián tiếp từ các hoạt động thi công Dự án, chủ yếu là
người dân tiếp giáp trực tiếp với dự án.
* Về hệ thống sông ngòi, ao, hồ, kênh mương xung quanh khu vực Dự án:
Dự án cách sông Sài Gòn 750m về phía Đông. Trong quá trình thi công và vận
hành Dự án sẽ gây ảnh hưởng đến nguồn nước của hệ thống sông ngòi, hồ xung quanh
khu vực. Tuy nhiên Chủ đầu tư sẽ có các biện pháp xử lý phù hợp để không làm giảm
chất lượng nguồn nước
=> Địa điểm xây dựng Dự án đảm bảo các yêu cầu phát triển bền vững: địa
điểm đã được UBND Thành phố cấp phép xây dựng khách sạn, dự án không nằm
trong khu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nên các đối tượng này không chịu ảnh
hưởng trực tiếp từ Dự án.
1.3.3. Mô tả hiện trạng khu đất thực hiện Dự án
* Hiện trạng sử dụng đất
Khu đất thực hiện dự án thuộc địa phận phường Bến Nghé, quận 1, TP.Hồ Chí
Minh.
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
26
- Khu đất thực hiện dự án là đất trống, không có hộ dân sinh sống và không có
công trình kiến trúc.
- Khu đất có địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ nền hiện trạng bằng cao độ
đường tiếp giáp trước khu vực Dự án nên dự án sẽ triển khai xây dựng trên cốt nền
hiện trạng.
 Vì vậy, quá trình triển khai Dự án chỉ tiến hành dọn dẹp, phát quang tạo mặt
bằng cho quá trình thi công, không phải tiến hành đền bù GPMB.
*) Hiện trạng cơ sở hạ tầng khu vực
Quanh khu đất thực hiện Dự án có tuyến đường Tôn Thất Đạm, thuận lợi cho
hoạt động đi lại của người dân khu vực phường Bến Nghé.
Các tuyến đường trên chất lượng đường tốt thuận lợi cho việc lưu thông trong
giai đoạn thi công và vận hành Dự án.
- Hiện trạng cấp điện, cấp nước:
Chủ đầu tư sẽ làm việc với Công ty cấp nước sạch thành phố để đấu nối và sử
dụng nước. Nguồn nước phục vụ cho dự án sẽ được cung cấp từ mạng lưới cấp nước
của thành phố.
Nguồn điện được Chủ đầu tư làm việc với Công ty điện lực để lấy từ nguồn
điện của thành phố. Nguồn điện đầu vào của hệ thống là nguồn trung thế 3 pha
15(22)/0,4kV - 630KVA
- Hiện trạng thoát nước:
Trong khu đất của Dự án chưa hình thành hệ thống thoát nước.
Hiện có cống thoát nước chạy dọc theo tuyến đường Tôn Thất Đạm phía trước
Dự án.
Trong giai đoạn thi công, hệ thống thoát nước của Dự án sẽ được đấu nối với
cống thoát nước dọc theo tuyến đường Tôn Thất Đạm phía trước Dự án.
Giai đoạn vận hành, nước thải sau xử lý tại hệ thống xử lý nước thải của Dự án
đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B), sẽ được thoát ra hệ thống thoát nước trên đường
Tôn Thất Đạm, nguồn tiếp nhận cuối là sông Sài Gòn.
Vị trí đấu nối vào hệ thống thoát nước khu vực được sự cho phép của chính
quyền địa phương và phù hợp với quy hoạch kiến trúc khu đất.
- Hiện trạng thông tin liên lạc:
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
27
Về mạng lưới thông tin liên lạc như cáp quang, đường dây internet Dự án được
đấu nối và cấp từ mạng lưới đã có chung của khu vực.
- Hiện trạng dân cư, nhà ở:
Hiện trạng trong khu đất thực hiện Dự án không có công trình nhà cửa và dân
cư sinh sống.
*) Mối liên hệ của Dự án với hạ tầng kỹ thuật khu vực xung quanh
Việc đầu tư xây dựng công trình Khách sạn 129-131 Tôn Thất Đạm cần
đồng bộ về cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, khớp nối với hạ tầng khu vực
thực hiện Dự án.
- Hướng thoát nước
+ Nước mưa qua hố ga kích thước1m x 1m được thoát vào tuyến cống
thoát nước của đường Tôn Thất Đạm và ra nguồn tiếp nhận cuối cùng là sông
Sài Gòn.
+ Nước thải: nước thải giai đoạn thi công được xử lý cục bộ bên trong ô
đất xây dựng đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B) trước khi thoát tạm vào hệ
thống thoát nước của đường Tôn Thất Đạm và ra nguồn tiếp nhận cuối cùng là
sông Sài Gòn. Giai đoạn vận hành nước thải sẽ được xử lý qua bể tự hoại rồi sẽ
thoát vào hệ thống cống chung của khu vực.
- Cao độ san nền
Do khu đất nằm giáp khu vực dân cư có cao độ nền ổn định và tương
ứng bằng nền khu vực. Do đó, Dự án không tiến hành san nền.
- Hướng cấp nước
Cấp nước cho công trình Dự án trong giai đoạn thi công và vận hành
được đấu nối tại đường ống cấp nước theo quy hoạch của thành phố, địa điểm
đấu nối cụ thể sẽ được thỏa thuận với Công ty nước sạch thành phố.
*) Khu vực thực hiện Dự án
- Vị trí khu vực thực hiện dự án thuộc địa giới hành chính phường Bến Nghé,
quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
*) Đánh giá chung khu vực thực hiện Dự án:
- Yếu tố thuận lợi:
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
28
Xung quanh khu vực thực hiện dự án là các nhà dân có sẵn các tuyến đường
điện cao áp, hệ thống cấp thoát nước nên thuận lợi cho việc đấu nối hạ tầng kỹ thuật
trong giai đoạn thi công và hoạt động Dự án.
+ Gần các trục đường chính như tuyến đường Tôn Thất Đạm, đường Huỳnh
Thúc Kháng, chất lượng đường tốt thuận lợi cho việc lưu thông trong giai đoạn thi
công và Dự án đi vào hoạt động.
+ Trong khu vực Dự án là đất trống, không có các công trình nhà cửa và các
công trình kiên cố phức tạp, thuận lợi trong việc chuẩn bị thi công xây dựng.
- Hạn chế:
Khu vực thực hiện Dự án sát với nhà dân nên quá trình thực hiện Dự án cần có
các biện pháp thi công, vận chuyển nguyên vật liệu hợp lý, hạn chế các tác động tiêu
cực tới người dân.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu, phạm vi của Dự án
 Mục tiêu của Dự án
Dự án đầu tư xây dựng “ Khách sạn 129-131 Tôn Thất Đạm” được triển khai
nhằm đạt được những mục tiêu sau:
- Bổ sung vào quỹ khách sạn cho quận 1;
- Đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi ngày càng nhiều đối với khách tham quan du lịch
trong và ngoài nước.
 Phạm vi của Dự án
- Phạm vi về không gian: Dự án đầu tư xây dựng trên khu đất có tổng diện tích
khoảng 501m2
, phường Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
- Phạm vi về thời gian: toàn bộ quá trình thực hiện Dự án, bao gồm 03 giai
đoạn:
+ Giai đoạn chuẩn bị
+ Giai đoạn thi công các hạng mục công trình Dự án
+ Giai đoạn Dự án đi vào hoạt động
1.4.2. Khối lƣợng và quy mô các hạng mục công trình của Dự án
a) Quy mô dự án:
Dự án được thực hiện trên khu đất có tổng diện tích 501 m2
thuộc phường Bến
Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
29
Quy mô Dự án xây dựng mới 01 công trình nhà cao 09 tầng, cụ thể:
*) Khu đất xây dựng nhà 09 tầng
- Diện tích khu đất: 501 m2
.
- Diện tích sàn sử dụng: 3.560 m2
- Mật độ xây dựng: 74,85 %.
- Hệ số sử dụng đất: 7,19
- Số tầng cao: 09 tầng.
(không kể tầng hầm, tầng lửng và mái che)
- Khoảng lùi công trình:
+ So với lộ giới đường Tôn Thất Đạm: tầng trệt là 4m, các tầng trên là 3m
+ So với ranh đất phía Bắc và phía Tây là 2m
b) Khối lƣợng các hạng mục chính của Dự án
- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bao gồm: Hệ thống cấp thoát nước; hệ thống đèn
chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống chữa cháy,...
- Xây dựng các công trình kiến trúc bao gồm: khối nhà cao 09 tầng
Diện tích khuôn viên đất là 501 m2
, tổng diện tích sàn xây dựng ( kể cả hầm và
mái che thang) là 4554 m2
. Bao gồm:
- Tầng hầm 2 với diện tích sàn 445 m2
dùng làm khu vực đỗ xe.
- Tầng hầm 1 với diện tích sàn 445 m2
dùng làm khu vực đỗ xe và kỹ thuật.
- Tầng trệt với diện tích 338 m2
, bao gồm: khu vực sảnh, nhà hàng, quầy lễ
tân…
- Tầng 2 – 9 mỗi tầng có diện tích sàn là 375m2
x 8 tầng = 3.000m2
dùng làm
các phòng khách sạn.
- Sân thượng: 104m2
dùng làm phòng kỹ thuật, mái che thang.....
- Tầng mái phục vụ khối kỹ thuật và dịch vụ
- Khối phục vụ hành lang, cầu thang phục vụ khách hàng, có thang máy thuận
tiện việc vận chuyển và lưu thông nội bộ.
c ) Các hạng mục phụ trợ của Dự án:
*) Hệ thống cấp nƣớc
Nguồn nước cấp cho công trình được lấy từ mạng lưới đường ống phân phối
của thành phố. Chi tiết và vị trí đấu nối sẽ được Chủ đầu tư làm việc với Công ty cấp
nước sạch thành phố.
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
30
*) Hệ thống thoát nƣớc
- Thoát nước mưa
Nước mưa từ sàn mái của tòa nhà được thoát theo các ống đứng xuống hệ thống
rãnh thoát nước mưa nội bộ của khu vực Dự án, sau đó thoát ra cống thoát nước chung
hiện có của khu vực.
- Thoát nước thải
Nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt của Dự án gồm: nước thải bẩn từ nhà
vệ sinh và nước phân nhà vệ sinh.
Việc đấu nối với hệ thống thoát nước thành phố, chủ đầu tư và nhà thầu thi
công cần làm việc cụ thể với cơ quan quản lý hệ thống thoát nước thành phố.
*) Hệ thống chiếu sáng
Nguồn sáng dùng trong công trình chủ yếu sử dụng đèn huỳnh quang tiết kiệm
năng lượng và đèn downlight bóng compack.
 Trình tự thi công
- Bụi
- Khí thải
- Tiếng ồn
- Chất thải rắn
- Bụi
- Khí thải
- Tiếng ồn
- CTR
- Nước thải
- Chất thải rắn
- Nước thải sinh hoạt
Đào đắp móng công trình
Thi công xây dựng các hạng
mục công trình
Bàn giao, đi vào hoạt động
Xây dựng
hệ thống
cấp thoát
nước
Xây dựng
hệ thống
điện và
PCCC
Xây dựng
các công
trình phụ
trợ
Xây dựng
nhà thô
Hoàn thiện
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
31
Hình 1 3. Trình tự thi công xây dựng Dự án
Công suất cấp điện:
* Tủ điện DB-T1.1:
Tính toán công suất điện cần cấp cho tủ điện DB-T1.1.(Tủ điện văn phòng tầng
trệt):
+ Công suất đèn:
- Văn phòng tầng trệt sử dụng 29 bộ đèn huỳnh quang âm trần bóng 3x18W.
Pcs = 29x3x18x1,25 = 1957,5W  2Kw
Trong đó 1,25 là hệ số tiêu thụ trên ballas
+ Công suất mạch ổ cắm
Khu văn phòng tầng trệt có diện tích khoản 162m2
, chọn 8m2
/1 người, như vậy
sơ bộ có khoảng 20 người làm việc.
Như vậy trong phòng có khoản 20 máy vi tính, công suất mỗi máy là 350W.
như vậy ta có:
Pmaytinh = 350x20 = 7000W = 7Kw.
Dự kiến trong phòng có khoản 4 máy in công suất mỗi máy 500W
Pmayin = 500x4=2000W = 2Kw
Như vậy sơ bộ ta có công suất ổ cắm được xác định như sau:
Po cam = Pmaytinh + Pmayin = 7 + 2 = 9Kw.
Công suất dự phòng:
Pdp = 1,5Kw
Như vậy tổng công suất cần cấp cho tủ DB-T1.1 được xác định như sau:
PT1.1 = Pcs + Po cam + Pdp = 2 + 9 + 1,5 = 12,5Kw
+ Tủ điện DB-T1:
* Tủ điện DB-T1 cấp nguồn cho tủ điện DB-T1.1 và cấp nguồn hệ thống đèn
ngoại vi, đèn cầu thang, đèn và ổ cắm sảnh, máy sấy tay khu WC tầng trệt.
Tính toán tương tư như tủ điện DB-T1.1 ta có công suất tủ điện DB-T1:
PDB-T1 = 25W.
 Ta có bảng liệt kê công suất các tủ điện tầng theo bảng sau:
Bảng 1 1 Công suất tủ điện các tầng
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
32
STT Tủ Điện Công suất(Kw) Ghi chú:
1 DB-B2 5,7 Tủ điện tầng hầm 2
2 DB-B1 6,2 Tủ điện tầng hầm 1
3 DB-T1 25 Tủ điện tầng 1
4 DB-M 24,35 Tủ điện tầng lửng
5 DB-T2 27,35 Tủ điện tầng 2
6 DB-T3 27,35 Tủ điện tầng 3
7 DB-T4 27,35 Tủ điện tầng 4
8 DB-T5 27,35 Tủ điện tầng 5
9 DB-T6 27,35 Tủ điện tầng 6
10 DB-T7 27,35 Tủ điện tầng 7
11 DB-T8 27,35 Tủ điện tầng 8
12 DB-T9 27,35 Tủ điện tầng 9
13 DB-KT 3,0 Tủ điện tầng thượng
14 DB-HVAC 190 Tủ điện lạnh trung tâm
15 DB-AC1 13,0 Tủ điện máy lạnh văn phòng trệt
16 DB-AC2 24,5 Tủ điện máy lạnh tầng lửng
17 DB-BNS 4,4 Tủ điện Bơm Nước sàn
18 DB-BNT 4,4 Tủ điện bơm nước thải
19 DB-WWT 7,5 Tủ điện xử lý nước thải
20 DB-SW 5,5 Tủ điện bơm nước sinh hoạt
21 DB-MVAC 14,5 Tủ điện thông gió tầng hầm
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
33
22 DB-ĐA 13 Tủ điện quạt tăng áp & hút khói
23 DB-LP2 24 Tủ điện thang máy
24 DB-PCCC 30 Tủ điện bơm PCCC
25 DB-CCTV 3.5 Tủ điện nhẹ
Nguồn: Thuyết minh dự án
Như vậy ta có:
Công suất đặt của tải lạnh trung tâm: P1 = 190Kw
Công suất đặt phụ tải chiếu sáng, ổ cắm và thiết bị máy lạnh 2 cục: P2 = 381Kw
Hệ số sử dụng: Ks = 0,9
Tổng công suất tính toán:
Ptt = (P1s + P2) Ks = (190 x 0,9+381x 0,75) = 470Kw
Hệ số công suất: Cos = 0,8:
Stt = Ptt / Cos = 470/0,80 = 587.5Kva.
Tổng công suất điện cần cấp cho công trình = 630 KVA.
Giải pháp cấp điện:
- Xây dựng mới trạm biến áp dung lượng 630KVA cấp nguồn cho công trình,
nguồn điện cấp cho trạm biến áp lấy từ lưới trung thế hiện hữu trên đường Tôn
Thất Đạm, thuộc lưới điện quốc gia.
- Trạm biến áp xây dựng với hình thức trạm thép, gồm máy biến áp 630KVA, đặt
trên tụ thép.
- Xây dựng tủ điện tổng (MDB) cấp nguồn cho toàn công trình, tủ điện đặt trong
phòng kỹ thuật điện dưới tầng hầm 1, nguồn lấy từ trạm biến áp 630KVA xây dựng
mới
- Mỗi tầng lắp 01 tủ điện, nguồn lấy từ tủ điện tổng MDB từ tủ điện tầng cấp
nguồn cho các tủ điện trong các phòng.
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
34
- Từ tủ điện tổng cấp nguồn cho các tủ điện tầng và tủ điện hệ thống lạnh, thông
qua hệ thống cáp điện.
- Từ tủ điện tầng đến tủ điện các phòng sử dụng cáp ruột đồng cách điện PVC, vỏ
bọc PVC, đi trên máng cáp theo sơ đồ nguyên lý.
- Tất cả các công tắc điều khiển đèn lắp âm tường cách sàn hoàn thiện 1,5mét; tính
từ tâm.
- Tất cả ổ cắm lắp âm tường cách sàn hoàn thiện 0,4m; tính từ tâm ổ cắm, riêng ổ
cắm khu hành lang, WC lắp cách sàn 1,5m.
- Máy sấy tay cảm ứng lắp cách sàn 1,5m.
- Đèn gắn tường cách trần 300mm.
Hệ thống bù công suất phản kháng:
- Tụ bù hạ thế: Vì phụ tải chủ yếu là chiếu sáng, máy lạnh và ổ cắm phục vụ cho
máy tính, như vậy hệ số công suất trung bình khoản 0,8
- Như vậy cần nâng hệ số công suất từ 0,8 lên 0,93
- Ta tính toán dung lượng bù như sau:
Qbù = Ptải x ( tg1 – tg2)
Ta có : P = 481Kw
+ Cos1 = 0,8  tg1 = 0,75 ;
+ Cos2 = 0,93  tg2 = 0,39
 Qbù = 481x (0,75–0,39) = 481x 0,36 = 173KVA
Do đó chọn tủ bù cần lắp cho tủ MDB có dung lượng là 180KVA, được chia
thành 6 cấp, mỗi cấp 30KVA
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công các hạng mục công trình của
Dự án
1.4.3.1. Phương án quy hoạch tổng mặt bằng
Quy hoạch tổng mặt bằng khu đất được tổ chức phần lô theo từng hạng mục
công trình. Công trình bao gồm khối nhà 9 tầng. Hình khối công trình được nghiên
cứu hợp lý, đơn giản, tạo được một tổng thể không gian khang trang, hài hòa với quần
thể kiến trúc khu vực.
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
35
- Khoảng cách, khoảng lùi của công trình tuân thủ theo các quy định của tiêu
chuẩn xây dựng, đảm bảo tính thống nhất.
- Cổng ra vào, biển hiệu đảm bảo hài hòa, thống nhất và mối tương quan về
kích thước (chiều cao, chiều rộng), hình thức kiến trúc với các công trình lân cận trong
khu vực Dự án.
- Bố cục khối nhà được thiết kế tạo vẻ bề thế và vững chắc cho công trình.
Ngôn ngữ kiến trúc khối tháp có nét tương đồng và mang phong cách kiến trúc hiện
đại Châu Á bởi cây xanh và màu sắc.
1.4.3.2. Giải pháp thiết kế các hạng mục công trình chính
Nguyên tắc thiết kế các hạng mục công trình đáp ứng về mặt thẩm mĩ kiến trúc,
hài hòa với cảnh quan và phù hợp với quy hoạch chung toàn khu.
 Giải pháp vật liệu
Vật liệu sử dụng cho kết cấu công trình được quy định như sau:
- Tất cả các loại vật liệu, cốt liệu, xi măng, nước.... cho beton phải tuân theo các
tiêu chuẩn Việt Nam TCVN hiện hành.
- Mác vật liệu sử dụng:
+ Bê tông: mác B25(M350)
+ Bê tông: mác B20(M250), cho cấu kiện bể tự hoại
+ Cốt thép:
Đường kính nhỏ hơn 10mm, φ < 10mm, nhóm AI, R = 2.250 kg/cm2
Đường kính từ 10mm, φ ≥10mm, nhóm AIII, R = 3.650 kg/cm2
+ Xi măng: PCB40
- Phụ gia sử dụng cho benton phải tuân thủ tiêu chuẩn hiện hành. Trường hợp
chưa có TCVN cho một loại phụ gia nào đó, các chỉ dẫn của nhà sản xuất phải tôn
trọng. Nếu cần thiết phải làm thí nghiệm kiểm tra.
 Giải pháp kết cấu phần ngầm
Do các công trình có tải trọng lớn, để đảm bảo tiết kiệm và an toàn cho công
trình lựa chọn sử dụng cọc khoan nhồi bê tông cốt thép.
- Công trình sử dụng móng cọc khoan nhồi đường kính 600mm
+ Cọc D600 có sức chịu tải 392T, mũi cọc khoan nhồi cắm vào lớp địa chất.
- Sàn tầng hầm 2 dày 400mm, hầm 1 dày 200mm
- Kết cấu đài cọc:
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
36
Đài cọc là kết cấu dùng để liên kết các cọc lại với nhau và phân bố tải trọng của
công trình lên cọc được chế tạo bằng bê tông cốt thép và được đổ tại chỗ. Hình dạng
và kích thước của đài cọc phụ thuộc vào hình dáng, kích thước đáy của công trình
cũng như diện tích để bố trí số cọc trong móng. Việc thiết kế đài cọc tuân theo những
quy định về khoảng cách tối thiểu giữa các cọc cũng như quy định khoảng cách từ mép
ngoài của hàng cọc ngoài cùng đến mép ngoài của đài cọc. Độ sâu của móng cọc đài
thấp đảm bảo cho đài đủ chiều cao chịu lực, để đài không trồi lên bề mặt và không làm
hư hại đến nền móng công trình lân cận.
Dung dịch sử dụng khi khoan cọc nhồi là dung dịch khoan Bentonite
Theo Nguyễn Ngọc Minh, Khoáng Sét, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010
Bentonite là tên gọi của một loại khoáng sét, thành phần chính là montmorillonite (ký
hiệu là MMT) với công thức hoá học tổng quát: Al2O3.4SiO2.nH2O và thêm một số
khoáng khác…
Bentonite dự kiến sẽ được dùng là Bentonite do Việt Nam sản xuất. Các chỉ tiêu
kỹ thuật của dung dịch Bentonit sử dụng trong Dự án:
+ Tỷ trọng : 1,05 ÷ 1,15 g/cm3
+ Độ nhớt : 18 ÷ 45 s (phễu 500/700cc)
+ Độ pH : 7 ÷ 9
+ Hàm lượng cát : < 6 %
Cách sử dụng dung dịch bentonite:
Dung dịch Bentonite được pha trộn theo tỷ lệ 100g bentonite có tỷ trọng
2,7g/cm3
vào 1.000ml nước: Thể tích sau khi pha 1.042ml; tỷ trọng sau khi pha 1,15
g/cm3
Dung dịch bentonite được trộn trên công trường bằng máy trộn tốc độ cao và để
trương nở trong thùng chứa tối thiểu 06 tiếng hoặc sớm hơn khi bentonite đã đạt các
chỉ tiêu kỹ thuật, sau đó mới đưa vào sử dụng tại hố khoan.
- Gia cố nền cọc đất xi măng:
+ Sử dụng xi măng pozuland hoặc xi măng portland B40
+ Tỷ lệ xi măng bơm trộn trong đất: 215kg/1m3
+ Mặt bằng bố trí cọc trong đất theo chi tiết định vị kích thước
+ Sau khi khoan và trộn đều cát và vữa xi măng cần phải có tác dụng đầm chặt
+ Tổng diện tích khoan cọc đất 457,2m2
(tính biên trong của tường dẫn)
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
37
+ Tổng số tim khoan 657 tim ( 1.437 tim/m2
)
 Giải pháp kết cấu phần thân
- Hệ kết cấu chịu lực của công trình là khung bê tông cốt thép toàn khối kết hợp
vách bê tông cốt thép.
- Dầm (BxH): 250x400mm, 300x400mm, 800x450mm…
- Vách, lõi dày 250mm.
- Cột : 600 x 800mm,……
- Sàn khu khách sạn dày 120mm.
- Cầu thang bộ: Có hai cầu thang thoát hiểm riêng biệt theo phân loại tại QCVN
06:2010/BXD, 1 vế cầu thang rộng 1200mm, lồng cầu thang là lõi cứng bằng bê tông
cốt thép.
- Tường các tầng nổi: Cấu trúc của công trình là lõi cứng ở trung tâm và hệ
khung bê tông cốt thép vây quanh, ốp gạch ceramic.
- Nền, sàn: Kết cấu sàn các tầng của công trình bằng bê tông cốt thép. Phòng
khách sạn, nền được lát gạch ceramic nhân tạo khổ 600 x 600.
- Mái: Sàn mái của công trình được cấu tạo bằng bê tông cốt thép
- Hệ thống đổ rác: Mỗi phòng có giỏ đựng rác, thường xuyên được nhân viên
dọn phòng và thu gom. Rác được vân chuyển và tập kết tại phòng rác tại tầng 1 sau đó
sẽ được xe ô tô chuyển đi xử lý.
1.4.3.3. Giải pháp kỹ thuật công trình phụ trợ và kỹ thuật hạ tầng
 Giải pháp thiết kế hệ thống cấp điện
- Xây dựng mới trạm biến áp dung lượng 630KVA cấp nguồn cho công trình,
nguồn điện cấp cho trạm biến áp lấy từ lưới trung thế hiện hữu trên đường Tôn Thất
Đạm, thuộc lưới điện quốc gia.
- Trạm biến áp xây dựng với hình thức trạm thép, gồm máy biến áp 630KVA,
đặt trên tụ thép.
- Xây dựng tủ điện tổng (MDB) cấp nguồn cho toàn công trình, tủ điện đặt
trong phòng kỹ thuật điện dưới tầng hầm 1, nguồn lấy từ trạm biến áp 630KVA xây
dựng mới
- Mỗi tầng lắp 01 tủ điện, nguồn lấy từ tủ điện tổng (MDB) từ tủ điện tầng cấp
nguồn cho các tủ điện trong các phòng.
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
38
- Từ tủ điện tổng cấp nguồn cho các tủ điện tầng và tủ điện hệ thống lạnh, thông
qua hệ thống cáp điện.
- Từ tủ điện tầng đến tủ điện các phòng sử dụng cáp ruột đồng cách điện PVC,
vỏ bọc PVC , đi trên máng cáp theo sơ đồ nguyên lý.
- Tất cả các công tắc điều kiển đèn lắp âm tường cách sàn hoàn thiện 1,5mét;
tính từ tâm.
- Tất cả ổ cắm lắp âm tường cách sàn hoàn thiện 0,4m; tính từ tâm ổ cắm, riêng
ổ cắm khu hành lang, WC lắp cách sàn 1,5m.
- Máy sấy tay cảm ứng lắp cách sàn 1,5m.
- Đèn gắn tường cách trần 300mm.
 Giải pháp chống sét cho công trình
- Vùng bảo vệ của kim thu sét là một hình nón có đỉnh là đầu kim thu sét, bán
kính bảo vệ Rp(m) =f (khoảng cách kích hoạt sớm trung bình ∆L(m) của kim thu
sét, khoảng cách kích hoạt D(m) tuỳ theo mức độ bảo vệ yêu cầu).
- Mỗi nhà sản xuất sẽ có các thông số chính xác về bán kính bảo vệ của thiết bị
của họ phụ thuộc vào các thông số như độ cao, loại kim, cấp độ bảo vệ…
- Ngoài ra, để tận dụng độ cao của các công trình kim sét sẽ được đặt trên mái
của công trình.
- Bố trí kim thu sét được thể hiện cụ thể trong các bản vẽ. Trên bản vẽ hình tròn
sẽ thể hiện các khu vực bảo vệ của kim chống sét, như trên bản vẽ thể hiện các
vòng tròn này bao phủ toàn bộ các cao điểm của khu vực, như vậy toàn bộ khu vực
được bảo vệ chống sét an toàn.
Thiết bị và lắp đặt.
- Sử dụng kim thu sét hiện đại có bán kính bảo vệ 45m, được lắp đặt trên trụ đỡ
sắt tráng kẽm cao 5m và được đặt trên nóc công trình.
- Cáp thoát sét sử dụng cáp đồng trần 70mm², đoạn cáp từ mái xuống hộp điện
trở đất được luồn trong ống nhựa PVC.
- Liên kết kim thu sét với dây dẫn bằng ốc siết kim làm bằng đồng thau.
- Hộp kiểm tra điện trở đất đặt cách mặt đất 1,5m
- Tiến hành nghiệm thu và đo điện trở nối đất cho công trình, nếu điện trở đất
không đạt yêu cầu (Rd > 10 omh) thì phải đóng thêm cọc phụ và dùng hoá chất xử
lý.
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
39
- Khi thi công hệ thống chống sét phải thi công hệ thống tiếp địa, cáp thoát sét
trước rồi mới gắn kim thu sét.
- Hằng năm phải kiểm tra bảo dưỡng định kỳ, đo điện trở đất vào trước mùa
mưa để đảm bảo hệ thống chống sét luôn hoạt động tốt.
 Hệ thống thang máy
Tòa nhà bố trí 02 thang theo chuẩn của nhà thiết kế (Standard)
+ 02 thang khách, tải trọng 825kg/11 người , tốc độ 96 mét/phút (1,6m/s) có 12
điểm dừng từ sảnh tầng hầm 1 tới tất cả các tầng và sân thượng.
+ Nguồn điện chính vận hành thang máy là điện 3 pha, 380V, 50Hz.
 Giải pháp thiết kế hệ thống cấp thoát nƣớc
Việc đầu tư xây dựng khách sạn 129-131 Tôn Thất Đạm cần khớp nối với hạ
tầng kỹ thuật cấp, thoát nước với khu vực dự án. Quá trình triển khai bao gồm:
+ Hệ thống cấp nước trong nhà
+ Hệ thống thoát nước trong nhà (nước thải sinh hoạt và nước mưa)
a) Hệ thống cấp nước
Nguồn nước cấp cho công trình được lấy từ mạng lưới đường ống phân phối
của thành phố. Chi tiết và vị trí đấu nối sẽ được Chủ đầu tư làm việc với Công ty cấp
nước sạch của thành phố.
Dự kiến điểm đấu nối từ tuyến cấp nước hiện có trên đường trục chính
chạy dọc tiếp giáp với phía cổng vào Dự án. Đấu nối bằng ống nhựa PPR chảy
vào bể chứa ngầm.
Hệ thống cấp nước sinh hoạt :
Nguồn nước cấp cho công trình được nối với tuyến ống cấp nước TP, qua đồng
hồ nước ĐK D50 vào bể chứa nước sạch ở tầng hầm V=10m3 dùng cho sinh hoạt.
- Phòng bơm : 2 máy bơm trục đứng tăng áp phục vụ bơm nước lên bồn nước mái
của tòa nhà.
2 bồn nước trên mái V1 = 5m3
Mạng lưới ống cấp nước từ hồ nước mái xuống:
- Đường ống cấp CNX – D63~D100 ống đứng cấp nước phục vụ tầng 2 –tầng 9.
- Đường ống cấp CNX – D63 ống đứng cấp nước phục vụ tầng lững ~ hầm 2
Dùng ống PPR chịu áp lực 10KG/cm² cấp nước cho toàn tòa nhà.
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
40
Lƣu lƣợng tính toán:
 Lưu lượng nước tính cho Văn Phòng ( tầng trệt + tầng lửng):
QSH = k x N x qt/c :1000 = 1,25 x 750/8 x 35 : 1000 = 4,1 m³/ngđ
Với K: Hệ số không điều hòa ngày = 1,25
N tổng số người ( 750m² : 8m²/người ).
qt/c : tiêu chuẩn dùng nước cho văn phòng : 35l/người/ngàyđêm.
 Lưu lượng nước tính cho tầng khách sạn:
QSH = k x N x qt/c :1000 = (1,25 x 63 x 200) : 1000 = 15.8 m³/ngđ
Với K: Hệ số không điều hòa ngày = 1,25
N tổng số phòng là 63 phòng.
qt/c : tiêu chuẩn dùng nước cho khách sạn : 200l/người/ngàyđêm
Tổng lưu lượng nước tính toán : Q = 4.1 + 15.8 = 19.9 m³/ngđ
Dung tích Bể chứa nước sạch :
WBC = 100% x QSH = 19.9 m³ ~ 20m³
*Dung tích nước sạch trong bể ngầm(75m³) là 10m³
*Dung tích nước sạch trên mái :
Wkét = QSH x 50% = 10 m3
Chọn 2 bồn nước inox trên mái mỗi bồn 5m3
 Lưu lượng tính toán cho chữa cháy:
a Đối với hệ thống chữa cháy vách tường
Theo điều 12.9 TCVN 6160-1996 quy định hệ thống phải đảm bảo số họng
nước chữa cháy được phun đồng thời là 2, lưu lượng nước tính mỗi họng là 2,5
lít/giây.
Vậy lưu lượng nước cần thiết cho hệ thống chữa cháy vách tường là:
Qct1  2 x 2,5 = 5 lít/giây
b Đối với hệ thống chữa cháy bằng nước sprinkler
Theo điều 10 (Tính toán thuỷ lực các hệ thống Spinkler) TCVN 7336-2003
QCT = I.FCT , l/s
Trong đó:
FCT : Diện tích cần thiết để tính lưu lượng, m2
;
I : Cường độ phun nước chữa cháy, l/m2
.s.
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
41
Theo bảng 2 của TCVN 7336 - 2003 thì công trình thuộc nhóm nguy cơ thấp.
Tra bảng ta có các thông số:
FCT = 120 m2
I = 0,08 l/m2
.s
 Qct2 = 0,08 x 120 = 9,6 (l/s).
Vậy lưu lượng tổng cộng cần thiết của máy bơm khi xảy ra cháy là:
Qcc = Qct1 + Qct2 = 5 + 9,6 = 14,6 (l/s)
Dung tích Bể chứa nước sạch cung cấp cho sinh hoạt và chữa cháy:
WBC = Qsh + Qcc = 75 m3
Vậy xây dựng bể chứa nước sạch cung cấp cho sinh hoạt và phòng cháy chửa
cháy dung tích 75m3
tại tầng hầm của khách sạn
b) Giải pháp thiết kế hệ thống thoát nước thải
Nước thải của tòa nhà được xử lý qua hệ thống xử lý dưới đây:
Hình 1.4. Công nghệ xử lý nước thải
(Chi tiết của công nghệ xử lý nước thải được trình bày tại chương 4 của báo cáo)
Nước sau xử lý đảm bảo đạt mức B – QCVN 14:2008/BTNMT và được xả vào
cống thoát nước chung của khu vực.
Song chắn rác, hố ga Bể tự hoạiThiết bị tách lọc dầu mỡ
Nước thải từ hoạt
động tắm, giặt,…
Nước thải từ khu
nhà bếp
Nước thải từ các âu
xí tiểu
Bể thiếu khí
Bể hiếu khí
Hệ thống thoát nước của khu vực
Châm dung dịch
Clorin
Hút bùn
định kỳ
Bể lắng
Máy thổi khí
Bể điều hòa
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
42
Tại bể điều hòa, bể hiếu khí sẽ bố trí ống thông hơi đường kính d = 60mm. Vị
trí của ống thông sẽ được bố trí tại vị trí phù hợp trong quá trình thi công xây dựng bể.
- Do tòa nhà khách sạn 9 tầng tương đối cao, và lưu lượng nước thải thoát tại
mỗi công trình tương đối lớn, độ dài ống thoát nước lớn, để nước có thể thoát dễ dàng
hơn và tránh trường hợp chảy tràn ngược vào khu WC các tầng dưới cũng như thoát
hơi cho các ống đứng. Các ống thoát nước được thiết kế như sau:
+ Ống ngang thoát nước từ các thiết bị bồn rửa mặt của khu vệ sinh có đường
kính là D60;
+ Ống ngang thoát nước rửa sàn của khu vệ sinh có đường kính là D60;
+ Ống ngang thoát nước bồn xí của khu vệ sinh có đường kính là D114;
+ Ống đứng thoát nước sinh hoạt của khu vệ sinh có đường kính là D114
+ Ống đứng thoát nước tiểu, xí của khu vệ sinh có đường kính là D140;
+ Nước phân sau khi xử lý cục bộ tại hầm tự hoại sẽ dẫn vào lắng nước thải sinh
hoạt chung của công trình;
+ Nước thải sau bể lắng được bơm ra hệ thống thoát nước thành phố.
 Tính toán hệ thống thoát nước thải
Lưu lượng thoát : Qth = Qc + Qtb
max
Trong đó:
Qc: Lưu lượng cấp, l/s
Qtb
max
: Lưu lượng thoát của thiết bị có lượng nước thải lớn nhất, l/s
Thoát nước mưa :
Lưu lượng nước mưa trên diện tích mái được xác định theo công thức:
Q = K  F  q5/10000
Trong đó:
Q – Lưu lượng nước mưa, l/s
F – Diện tích mái thu nước, m2
F = Fmái + 0,3  Ftường
Fmái – Diện tích hình chiếu của mái, m2
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
43
Ftường – Diện tích tường đứng tiếp xúc với mái hoặc xây cao trên
mái, m2.
K – Hệ số lấy bằng K = 2.
q5 – Cường độ mưa l/s.ha tính cho địa phương có thời gian mưa 5 phút
và chu kỳ vượt quá cường độ tính toán bằng 1 năm.
Diện tích hình chiếu mái là: 360 m2.
Diện tích tường đứng tiếp xúc với mái hoặc xây cao trên mái là: 119 m2
F = 360 + 0,3119 = 395,7 (m2).
TpHCM, tra bảng theo TCVN lấy q5 = 496,0 l/s.ha
Q1 = 2  395,7  496,0 /10000 = 39,3 (l/s)
Chọn 4 ống đứng D140mm thoát mưa trên mái. Đối với ống D140 lưu lượng
nước mưa tính cho một ống đứng thoát nước mưa theo TCVN không quá 21 l/s, Như
vậy: khả năng thu nước của 4 ống đứng D140 là: 4  21 = 84 l/s > 39,3 (l/s). Vậy với
khả năng thu nước trên đáp ứng hoàn toàn được yêu cầu thoát nước mưa trên mái.
Dung tích Bể tự hoại:
Dung tích bể tự hoại được xác định theo công thức sau :
W = Wn +Wc (m3)
Wn : dung tích phần nước của bể; lấy bằng 40% lần lưu lượng sử dụng nước
ngày đêm.
Wb : dung tích phần bùn của bể, tính theo công thức sau:
Wn = 40%* (Q) = 0,40*(20) = 8,0(m3)
Wc = a.T.(100%- W1 ).b.c.N/[(100% - W2) . 1000] (m3)
Wc = [0,8*180*(100%-95%)*0,7*1,2*(417)]/[(100%-90%)*1000]
= 12,6(m3)
Vậy W = 8 + 12,6 = 20,6 (m3)
Trong đó :
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
44
a – lượng cặn lắng trung bình của 1 người trong 1 ngày , lấy bằng 0.70 –
0.80 lít.
T – thời gian giữa 2 lần lấy cặn lắng ra khỏi bể (lấy bằng 1/2năm = 180
ngày)
W1 – độ ẩm của cặn lắng tươi khi vào bể , thường lấy bằng 95% .
W2 – độ ẩm của cặn lắng đã lên men, thối rữa khi ra bể , lấy bằng 90%.
b – hệ số kể đến độ giảm thể tích của cặn lắng, đã lên men thối rữa, lấy
bằng 0.70 (giảm 30%) .
c – hệ số việc để lại 1 phần cặn lắng đã lên men trong bể để tăng nhanh
quá trình tự hoại , thường lấy bằng 1.2 (để lại 20%).
N – số người mà bể phục vụ = 417 ( người)
Chọn 1 bể tự hoại có thể tích là 20,6m³;
Dung tích Bể Xử lý nước thải
Dung tích bể xử lý nước thải được xác định như sau :
W = (2.5~3.0) x Qsh x0.7 = (2.5~3.0) x 20 x0.7 = 35 ~42 m3.
Chọn bể xử lý nước thải có dung tích 42 m3
Vật liệu sử dụng:
Ống cấp nước sử dụng ống PPR với áp lực thử 15 Kg/Cm2, áp lực làm việc 10
Kg/Cm2
Ống thoát nước sử dụng ống PVC với áp lực thử 9Kg/Cm2, áp lực làm việc 6
Kg/Cm2.
c) Giải pháp thiết kế hệ thống thoát nước mưa
Nước mưa từ sàn mái, sân tầng áp mái của khối công trình được thoát theo các
ống đứng xuống hệ thống rãnh thoát nước mưa nội bộ của khu vực Dự án, sau đó thoát
ra cống thoát nước chung hiện có của khu vực.
Tại các đầu ống đứng thoát nước mưa mái có lắp đặt phễu thu, ống thoát nước
mái bằng ống nhựa uPVC.
Hệ thống thoát nước mưa nội bộ thiết kế tự chảy, với độ dốc thiết kế i 1/D
(trong đó D là đường kính ống thoát nước).
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
45
Vật liệu: cống sử dụng trong dự án là cống BTCT đúc sẵn. Nắp ga thu, ga thăm
sử dụng nắp gang cầu xám hoặc nắp Composite thân thiện môi trường
 Van khóa
Đối với van khoá có đường kính dưới 80mm: sử dụng loại van cầu làm bằng
đồng thau hoặc inox, nối ren.
Đối với van có đường kính trên 80mm: sử dụng van cửa, nêm đồng, thân thép,
nối bích.
Tất cả các van chịu áp lực PN16.
d) Thiết bị vệ sinh
Các thiết bị vệ sinh và phụ tùng cấp thoát nước phải được sản xuất từ các vật
liệu rắn, bền và có bề mặt trơn, sạch và không thấm nước. Tất cả các thiết bị phải đảm
bảo đúng chất lượng thiết kế yêu cầu, phù hợp với các tiêu chuẩn Việt nam hoặc các
tiêu chuẩn khác được cơ quan quản lý chấp thuận.
e) Hệ thống thông gió
- Miệng hút gió thải 250x400mm và miệng hút gió tươi 250x400mm
- Hệ thống thông gió có sử dụng quạt: SPF-950 Pa 10000m3
/h sử dụng 2 quạt
dùng thoát gió thải cho tòa nhà
- Hệ thống hút gió SPF-950 Pa 20000 m3
/h hút gió tươi cho tòa nhà.
f) Giải pháp thiết kế PCCC
- Giải pháp thiết kế hệ thống PCCC đáp ứng được đầy đủ các tiêu chuẩn, quy
chuẩn hiện hành.
- Hệ thống PCCC cho Dự án bao gồm hệ thống báo cháy, kiểm soát đám cháy,
chữa cháy bằng nước và chữa cháy bằng bình chữa cháy, với thành phần cơ
bản sau:
- Hệ thống được thiết kế bao gồm :
 Hệ thống chữa cháy vách tường
 Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler
 Hệ thống báo cháy tự động
 Hệ thống đèn Exit thoát hiểm và đèn báo sáng sự cố
g) Giải pháp quản lý CTR và vệ sinh môi trường
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
46
Tại mỗi phòng đều có giỏ đựng rác, rác thải sinh hoạt từ các phòng được nhân
viên vệ sinh của khách sạn thu gom, vận chuyển về khu vực tập kết CTR sinh hoạt và
sẽ vận chuyển đến nơi xử lý ngay trong ngày.
i) Giải pháp chống sét cho tòa nhà
Vùng bảo vệ của kim thu sét là một hình nón có đỉnh là đầu kim thu sét, bán
kính bảo vệ Rp(m) =f (khoảng cách kích hoạt sớm trung bình ∆L(m) của kim thu
sét, khoảng cách kích hoạt D(m) tuỳ theo mức độ bảo vệ yêu cầu).
Mỗi nhà sản xuất sẽ có các thông số chính xác về bán kính bảo vệ của thiết bị
của họ phụ thuộc vào các thông số như độ cao, loại kim, cấp độ bảo vệ…
Ngoài ra, để tận dụng độ cao của các công trình kim sét sẽ được đặt trên mái
của công trình.
Bố trí kim thu sét được thể hiện cụ thể trong các bản vẽ. Trên bản vẽ hình tròn
sẽ thể hiện các khu vực bảo vệ của kim chống sét, như trên bản vẽ thể hiện các
vòng tròn này bao phủ toàn bộ các cao điểm của khu vực, như vậy toàn bộ khu vực
được bảo vệ chống sét an toàn.
Thiết bị và lắp đặt
Sử dụng kim thu sét hiện đại có bán kính bảo vệ 45m, được lắp đặt trên trụ đỡ
sắt tráng kẽm cao 5m và được đặt trên nóc công trình.
Cáp thoát sét sử dụng cáp đồng trần 70mm², đoạn cáp từ mái xuống hộp điện
trở đất được luồn trong ống nhựa PVC.
Liên kết kim thu sét với dây dẫn bằng ốc siết kim làm bằng đồng thau.
Hộp kiểm tra điện trở đất đặt cách mặt đất 1,5m
Tiến hành nghiệm thu và đo điện trở nối đất cho công trình, nếu điện trở đất
không đạt yêu cầu (Rd > 10 omh) thì phải đóng thêm cọc phụ và dùng hoá chất xử
lý.
Khi thi công hệ thống chống sét phải thi công hệ thống tiếp địa, cáp thoát sét
trước rồi mới gắn kim thu sét.
Hằng năm phải kiểm tra bảo dưỡng định kỳ, đo điện trở đất vào trước mùa mưa
để đảm bảo hệ thống chống sét luôn hoạt động tốt.
j) Giải pháp san nền
Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm”
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành
47
Cao độ trung bình nền hiện trạng khu vực Dự án hiện bằng cao độ nền đường
trước khu dự án. Dự án sẽ triển khai xây dựng trên cốt nền hiện trạng (lấy theo cao độ
vỉa hè trước công trình tới mái che cầu thang) không phải tiến hành công các san nền.
*) Khối lƣợng đất đào
+ Khối lượng đất đào móng và tầng hầm tòa nhà:
Căn cứ vào điều kiện địa chất khu vực thực hiện Dự án, quy mô hạng mục công
trình và căn cứ vào tài liệu thiết kế. Để tiến hành xây dựng các hạng mục công trình
của Dự án, quá trình triển khai sẽ tiến hành đào móng xây dựng các hạng mục như: tòa
nhà khách sạn, tầng hầm tòa nhà khách sạn. Khối lượng đất đào cụ thể như sau:
Bảng 1.2. Khối lượng đất đào các hạng mục của Dự án
TT Chức năng sử dụng đất
Diện tích
xây dựng
(m2
)
Độ sâu
(m)
Khối lƣợng
đất đào (m3
)
1 Móng tòa nhà 338 1,3 439,4
2 Tầng hầm 2 tòa nhà 445 3,2 1.424
3 Tầng hầm 1 tòa nhà 445 2 890
Tổng cộng 2.753,4 m3
(Nguồn: Thuyết minh Dự án)
 Khối lượng đất đào móng các hạng mục công trình chính của Dự án là
2.753,4 m3
, tương đương 3.854,8 tấn (tỷ trọng của đất bằng 1,4 tấn/m3
).
+ Khối lượng đào các hạng mục công trình phụ trợ
Các hạng mục công trình phụ trợ bao gồm: bể chứa nước ngầm, bể tự hoại, hệ
thống thoát nước.
Do bể chứa nước ngầm và hệ thống xử lý nước của tòa nhà nằm trong phần
tầng hầm đã đào sẵn, nên sẽ không tính thêm lượng đất đào tầng hầm, bể tự hoại của
khối nhà này.
k) Hệ thống cấp thoát nƣớc:
Hệ thống cấp thoát nước có chiều dài ước tính khoảng 50m có kích thước là
0,8 x 0,8m, vậy lượng đất đào hệ thống thoát nước là:
50 x 0,8 x 0,8 = 32 m3
 Tổng khối lượng đất đào các hạng mục công trình của Dự án là:
2753,4 m3
+ 32 m3
= 2785,4m3
tương đương 3899,6 tấn.
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356

More Related Content

What's hot

Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  0918755356DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

What's hot (20)

Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
Thuyết minh dự án Đầu tư Xây dựng nhà máy Sản xuất Chế biến Phế phẩm Thủy sản...
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  0918755356DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356
 
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựaDự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
Dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất bao bì, màng nhựa
 
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
Thuyết minh dự án nhà máy gia công cơ khí
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâmLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
 
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
 
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
Dự án Nhà máy cưa xẻ sấy gỗ, sản xuất vép ép, gỗ ghép thanh, viên nén gỗ Than...
 
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiếtDự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
Dự án đầu tư nhà máy sản xuất nước tinh khiết
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
ĐTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án Bệnh viện Shing Mark 1500 giườ...
 
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
Thuyết minh dự án Trang trại chăn nuôi bò thịt nông cống Thanh Hóa - www.lapd...
 
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án xây dựng trang trại nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Đồ án môn học thiết kế trạm xử lý nước thải KCN Hiệp Phước
Đồ án môn học thiết kế trạm xử lý nước thải KCN Hiệp PhướcĐồ án môn học thiết kế trạm xử lý nước thải KCN Hiệp Phước
Đồ án môn học thiết kế trạm xử lý nước thải KCN Hiệp Phước
 
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất gỗ nén Nghệ An 0918755356
 
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộDự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
Dự án đầu tư xây dựng khu căn hộ
 
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
Dự án Nhà máy chế biến sản xuất Nông sản Thủy sản | Dịch vụ lập dụ án đầu tư ...
 
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
Thuyết minh dự án Xây dựng nhà máy chế biến nông sản Xuân Thiện tỉnh Đăk Lăk ...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Xuân...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
 
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữaDự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
Dự án trồng rừng kết hợp chăn nuôi bò sữa
 

Similar to Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356

DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khách sạn Tôn Thất Đạm" quận 1, TPHCM 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khách sạn Tôn Thất Đạm" quận 1, TPHCM 0918755356DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khách sạn Tôn Thất Đạm" quận 1, TPHCM 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khách sạn Tôn Thất Đạm" quận 1, TPHCM 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
ĐTM TÔN THẤT ĐẠM
ĐTM TÔN THẤT ĐẠMĐTM TÔN THẤT ĐẠM
ĐTM TÔN THẤT ĐẠMduan viet
 
Bao cao-danh-gia-tac-dong-cua-moi-truong-cong-ty-tnhh-cang-container-quoc-te-...
Bao cao-danh-gia-tac-dong-cua-moi-truong-cong-ty-tnhh-cang-container-quoc-te-...Bao cao-danh-gia-tac-dong-cua-moi-truong-cong-ty-tnhh-cang-container-quoc-te-...
Bao cao-danh-gia-tac-dong-cua-moi-truong-cong-ty-tnhh-cang-container-quoc-te-...VitHnginh
 
Dgthcv Bctttn Anh Nguyet
Dgthcv Bctttn Anh NguyetDgthcv Bctttn Anh Nguyet
Dgthcv Bctttn Anh NguyetÁnh Nguyệt
 
thuyết minh dự án RESORT - BINH THUAN 0918755356
thuyết minh dự án  RESORT - BINH THUAN  0918755356thuyết minh dự án  RESORT - BINH THUAN  0918755356
thuyết minh dự án RESORT - BINH THUAN 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docx
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docxHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docx
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docxmokoboo56
 
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...Man_Ebook
 
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinGiáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinVõ Phúc
 
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinGiáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinVõ Phúc
 
dự án bến cảng tổng hợp quốc tế
dự án bến cảng tổng hợp quốc tếdự án bến cảng tổng hợp quốc tế
dự án bến cảng tổng hợp quốc tếLẬP DỰ ÁN VIỆT
 

Similar to Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356 (20)

DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khách sạn Tôn Thất Đạm" quận 1, TPHCM 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khách sạn Tôn Thất Đạm" quận 1, TPHCM 0918755356DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khách sạn Tôn Thất Đạm" quận 1, TPHCM 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khách sạn Tôn Thất Đạm" quận 1, TPHCM 0918755356
 
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khách sạn Tôn Thất Đạm" Quận 1, TPHCM 0918755356
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khách sạn Tôn Thất Đạm" Quận 1, TPHCM 0918755356DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khách sạn Tôn Thất Đạm" Quận 1, TPHCM 0918755356
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khách sạn Tôn Thất Đạm" Quận 1, TPHCM 0918755356
 
ĐTM TÔN THẤT ĐẠM
ĐTM TÔN THẤT ĐẠMĐTM TÔN THẤT ĐẠM
ĐTM TÔN THẤT ĐẠM
 
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
 
ĐTM Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ quận 8 TPHCM
ĐTM Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ quận 8 TPHCMĐTM Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ quận 8 TPHCM
ĐTM Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại và dịch vụ quận 8 TPHCM
 
Bao cao-danh-gia-tac-dong-cua-moi-truong-cong-ty-tnhh-cang-container-quoc-te-...
Bao cao-danh-gia-tac-dong-cua-moi-truong-cong-ty-tnhh-cang-container-quoc-te-...Bao cao-danh-gia-tac-dong-cua-moi-truong-cong-ty-tnhh-cang-container-quoc-te-...
Bao cao-danh-gia-tac-dong-cua-moi-truong-cong-ty-tnhh-cang-container-quoc-te-...
 
Dgthcv Bctttn Anh Nguyet
Dgthcv Bctttn Anh NguyetDgthcv Bctttn Anh Nguyet
Dgthcv Bctttn Anh Nguyet
 
thuyết minh dự án RESORT - BINH THUAN 0918755356
thuyết minh dự án  RESORT - BINH THUAN  0918755356thuyết minh dự án  RESORT - BINH THUAN  0918755356
thuyết minh dự án RESORT - BINH THUAN 0918755356
 
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
DTM Bộ | Báo cáo DTM Dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡng Bình Minh" 0918755356
 
DTM Cấp Bộ | Khu du lịch nghĩ dưỡng Bình Minh 0918755356
DTM Cấp Bộ | Khu du lịch nghĩ dưỡng Bình Minh 0918755356DTM Cấp Bộ | Khu du lịch nghĩ dưỡng Bình Minh 0918755356
DTM Cấp Bộ | Khu du lịch nghĩ dưỡng Bình Minh 0918755356
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docx
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docxHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docx
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docx
 
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...
 
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chínhThủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
 
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...
Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát ...
 
Đề tài: Hệ thống cung cấp điện cho nhà máy cơ khí Duyên Hải, HAY
Đề tài: Hệ thống cung cấp điện cho nhà máy cơ khí Duyên Hải, HAYĐề tài: Hệ thống cung cấp điện cho nhà máy cơ khí Duyên Hải, HAY
Đề tài: Hệ thống cung cấp điện cho nhà máy cơ khí Duyên Hải, HAY
 
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Xây dựng, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Xây dựng, HAYĐề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Xây dựng, HAY
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty Xây dựng, HAY
 
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinGiáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
 
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tinGiáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
Giáo trình phân tích thiết kế hệ thống thông tin
 
dự án bến cảng tổng hợp quốc tế
dự án bến cảng tổng hợp quốc tếdự án bến cảng tổng hợp quốc tế
dự án bến cảng tổng hợp quốc tế
 
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đBiện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
 

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

More from Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 

Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 0918755356

  • 1. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 1 BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG DỰ ÁN “ KHÁCH SẠN 129 – 131 TÔN THẤT ĐẠM” MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................7 DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................7 MỞ ĐẦU.......................................................................................................................11 1. XUẤT XỨ DỰ ÁN...................................................................................................11 1.1. Hoàn cảnh ra đời của Dự án...........................................................................11 1.2. Tổ chức phê duyệt Dự án đầu tư....................................................................11 1.3. Mối quan hệ của Dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt. .......................................................11 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM.......12 2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn và tiêu chuẩn......................................12 2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án ..........14 2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ đầu tư dự án tạo lập .......................................16 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM..............................................................................16 3.1. Chủ đầu tư.....................................................................................................16 3.2. Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM ..................................................................16 4. PHƢƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM................................18 4.1. Phương pháp ĐTM........................................................................................19 4.2. Các phương pháp khác ..................................................................................19 4.2.1. Đo đạc, lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường khu vực Dự án...............20 4.2.2. Điều tra thu thập các số liệu về khí tượng thủy văn.....................................21 CHƢƠNG 1..................................................................................................................22 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN........................................................................................22 1.1. TÊN DỰ ÁN.....................................................................................................22
  • 2. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 2 1.2. CHỦ ĐẦU TƢ DỰ ÁN ...................................................................................22 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN........................................................................22 1.3.1. Vị trí thực hiện Dự án.................................................................................22 1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng xung quanh khu vực Dự án...................25 1.3.3. Mô tả hiện trạng khu đất thực hiện Dự án ...................................................25 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN ...........................................................28 1.4.1. Mục tiêu, phạm vi của Dự án......................................................................28 1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của Dự án ........................28 1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công các hạng mục công trình của Dự án ...................................................................................................................31 1.4.3.1. Phương án quy hoạch tổng mặt bằng .......................................................34 1.4.3.2. Giải pháp thiết kế các hạng mục công trình chính ....................................35 1.4.3.4. Biện pháp tổ chức thi công các hạng mục công trình................................48 1.4.4. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến ..........................................................53 1.4.5. Nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào và các chủng loại sản phẩm đầu ra của Dự án .........................................................................................................................55 1.4.5.1. Nguyên, nhiên vật liệu cung cấp cho quá trình thi công xây dựng Dự án 55 1.4.5.2. Nguyên, nhiên vật liệu cung cấp cho quá trình hoạt động của Dự án.......59 1.4.5.3. Sản phẩm của Dự án ................................................................................60 1.4.6. Tiến độ thực hiện Dự án .............................................................................60 1.4.7. Tổng mức đầu tư.........................................................................................62 1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án ...........................................................62 CHƢƠNG 2..................................................................................................................66 ĐIỀU KIỆN MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ..................................................................................................66 2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ................................................................................66 2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất........................................................................66 2.1.1.1. Điều kiện về địa lý...................................................................................66 2.1.1.2. Điều kiện địa chất....................................................................................66 2.1.2. Điều kiện về khí tượng, thủy văn ................................................................67 2.1.3. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí......69 2.1.4. Hiện trạng tài nguyên sinh học....................................................................75
  • 3. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 3 2.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI .................................................................75 2.2.1. Điều kiện kinh tế - xã hội quận 1 ................................................................75 2.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội phường Bến Nghé ..............................................77 CHƢƠNG 3..................................................................................................................81 ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG ......................................................81 3.1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG................................................................................81 3.1.1. Đánh giá tác động môi trường giai đoạn chuẩn bị Dự án.............................82 3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng..................................82 3.1.2.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải ........................................82 3.1.2.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải.......................................105 3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động của Dự án.........114 3.1.3.1. Nguồn tác động liên quan đến chất thải..................................................114 3.1.3.2. Nguồn tác động không liên quan đến chất thải.......................................123 3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của Dự án...........125 3.1.4.1. Giai đoạn thi công..................................................................................125 3.1.4.2. Giai đoạn hoạt động Dự án ....................................................................127 3.2. NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT VÀ MỨC ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO ......................................................................129 3.2.1. Mức độ tin cậy của các đánh giá ...............................................................129 3.2.2. Mức độ chi tiết của các đánh giá...............................................................131 CHƢƠNG 4................................................................................................................132 BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN...............................132 4.1. BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN ...............................................................................................132 4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của Dự án trong giai đoạn chuẩn bị .....................................................................................................132 4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của Dự án trong giai đoạn thi công xây dựng ......................................................................................132 4.1.2.1. Biện pháp giảm thiểu tác động liên quan đến chất thải...........................134 4.1.2.2. Biện pháp giảm thiểu tác động không liên quan đến chất thải ................142
  • 4. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 4 4.1.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của Dự án trong giai đoạn vận hành ....................................................................................................146 4.1.3.1. Biện pháp giảm thiểu các tác động liên quan đến chất thải.....................146 4.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, PHÕNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ..........................................................................................................................156 4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của Dự án trong giai đoạn thi công......................................................................................................156 4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của Dự án trong giai đoạn vận hành ....................................................................................................158 4.3. PHƢƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG ........................................................................161 4.3.1. Dự toán kinh phí cho chương trình quản lý môi trường.............................161 4.3.2. Tổ chức thực hiện.....................................................................................162 CHƢƠNG 5................................................................................................................164 CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG.........................164 5.1. CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG ........................................164 5.2. CHƢƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƢỜNG.......................................174 5.2.1. Giám sát môi trường trong giai đoạn thi công...........................................174 5.2.2. Giám sát môi trường trong giai đoạn đi vào hoạt động..............................177 CHƢƠNG 6................................................................................................................179 THAM VẤN CỘNG ĐỒNG.....................................................................................179 6.1. TÓM TẮT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG ................................................................................................................................179 6.1.1. Tóm tắt quá trình tổ chức tham vấn UBND phường Bến Nghé .................179 6.1.2. Tóm tắt quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư phường Bến Nghé ...........................................................................................................................180 6.2. KẾT QUẢ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG.....................................................180 6.2.1. Ý kiến của UBND phường Bến Nghé ...........Error! Bookmark not defined. 6.2.2. Ý kiến của UBMTTQ phường Bến Nghé......Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT..............................................................182 1. KẾT LUẬN.......................................................................................................182 2. KIẾN NGHỊ......................................................................................................183
  • 5. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 5 3. CAM KẾT.........................................................................................................183 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................185 PHỤ LỤC ...................................................................................................................186
  • 6. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 6 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT WHO - Tổ chức Y tế Thế giới. ĐTM - Đánh giá tác động môi trường. TNHH - Trách nhiệm hữu hạn UBND - Ủy ban nhân dân UBMTTQ - Ủy ban mặt trận tổ quốc KTXH- ANQP - Kinh tế xã hội- An ninh quốc phòng BOD5 - Nhu cầu ôxy sinh hóa sau 5 ngày đo ở 20o C CTR - Chất thải rắn CTNH - Chất thải nguy hại COD - Nhu cầu oxy hóa học SS - Chất rắn lơ lửng DO - Ôxy hòa tan PCCC - Phòng cháy chữa cháy TCVN - Tiêu chuẩn Việt Nam QCVN - Quy chuẩn Việt Nam KHBVMT - Kế hoạch bảo vệ môi trường TCXDVN - Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
  • 7. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 7 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1. Các cán bộ tham gia thực hiện ĐTM...............................................................7 Bảng 1.1.Công suất tủ điện các tầng.............................................................................23 Bảng 1.2. Khối lượng đất đào các hạng mục của Dự án .............................................47 Bảng 1.3. Danh mục máy móc, thiết bị chính sử dụng trong quá trình thi công Dự án53 Bảng 1.4. Danh mục máy móc, thiết bị chính sử dụng trong giai đoạn hoạt động.......54 Bảng 1.5. Khối lượng nguyên vật liệu thi công của Dự án .........................................55 Bảng 1.6. Bảng tổng hợp khối lượng thiết bị nguyên vật liệu sử dụng cấp thoát nước 56 Bảng 1.7. Lượng nhiên liệu sử dụng cho các máy móc, thiết bị thi công....................57 Bảng 1.8. Bảng tính toán nhu cầu dùng nước (*) .......................................................59 Bảng 1.9. Hóa chất sử dụng cho quá trình xử lý nước thải sinh hoạt ..........................60 Bảng 1.10. Tiến độ thực hiện Dự án...........................................................................61 Bảng 1.11. Dự kiến nhân sự quản lý và vận hành Dự án ............................................63 Bảng 1.12. Bảng tóm tắt thông tin chính của Dự án ...................................................64 Bảng 2.1. Vị trí đo đạc lấy mẫu hiện trạng môi trường không khí khu vực Dự án ......69 Bảng 2.2. Chất lượng môi trường không khí khu vực Dự án ......................................70 Bảng 2.3. Vị trí lấy mẫu hiện trạng môi trường nước khu vực Dự án .........................72 Bảng 2.4. Chất lượng môi trường nước mặt khu vực Dự án .......................................72 Bảng 2.5. Vị trí lấy mẫu môi trường đất.....................................................................73 Bảng 2.6. Chất lượng môi trường đất khu vực Dự án.................................................73 Bảng 3.1. Các hoạt động và nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải ...............82 Bảng 3.2. Đối tượng tự nhiên bị tác động trong giai đoạn thi công.............................83 Bảng 3.3. Lượng bụi phát thải trong quá trình đào móng, san nền..............................84 Bảng 3.4. Hệ số kể đến loại mặt đường – s ................................................................86 Bảng 3.5. Hệ số kể đến kích thước bụi – k.................................................................86 Bảng 3.6. Đặc trưng nguồn ô nhiễm môi trường không khí........................................88 Bảng 3.7. Hệ số ô nhiễm đối với các loại xe của một số chất ô nhiễm chính ..............89
  • 8. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 8 Bảng 3.8. Nồng độ các chất ô nhiễm từ các phương tiện vận chuyển .........................92 Bảng 3.9. Hệ số phát thải chất ô nhiễm của các máy móc, thiết bị thi công................93 Bảng 3.10. Tổng lượng phát thải của một số thiết bị thi công.....................................94 Bảng 3.11. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện .......95 Bảng 3.12. Thành phần bụi khói một số loại que hàn.................................................96 Bảng 3.13. Tỷ trọng các chất ô nhiễm trong quá trình hàn điện kim loại(mg/h que hàn) ..................................................................................................................................96 Bảng 3.14. Tải lượng ô nhiễm do hàn điện.................................................................97 Bảng 3.15. Hệ số phát thải trong nước thải sinh hoạt .................................................99 Bảng 3.16. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm....................................................99 Bảng 3.17. Thành phần CTNH phát sinh trong giai đoạn xây dựng..........................104 Bảng 3.18. Mức độ tiếng ồn điểm hình của các thiết bị, phương tiện thi công ở khoảng cách 2m ...................................................................................................................106 Bảng 3.19. Mức ồn gây ra do các phương tiện thi công theo khoảng cách................107 Bảng 3.20. Mức độ gây rung của một số loại máy móc xây dựng ............................109 Bảng 3.21. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động ................................................................................................................................114 Bảng 3.22. Nguồn gốc ô nhiễm môi trường không khí và chất ô nhiễm chỉ thị.........115 Bảng 3.23. Hệ số ô nhiễm khí thải của xe ô tô và xe máy ước tính theo đơn vị 1000km đường xe chạy hoặc 1 tấn nhiên liệu tiêu thụ ...........................................................116 Bảng 3.24. Tải lượng ô nhiễm phát thải của xe ô tô và xe máy ................................116 Bảng 3.25. Nồng độ các chất ô nhiễm tại các khoảng cách khác nhau......................117 Bảng 3.26. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện .....118 Bảng 3.27. Nguồn gốc ô nhiễm môi trường nước.....................................................119 Bảng 3.28. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm..................................................120 Bảng 3.29. Thành phần chủ yếu trong rác thải sinh hoạt ..........................................122 Bảng 3.30. Danh mục mã số CTNH phát sinh..........................................................123 Bảng 3.31. Mức ồn của các loại xe cơ giới...............................................................124
  • 9. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 9 Bảng 3.32. Mức độ tin cậy của các phương pháp sử dụng trong báo cáo ĐTM ........129 Bảng 4.1. Dự toán kinh phí thực hiện các công trình bảo vệ môi trường ..................161 Bảng 4.2. Các đơn vị liên quan trong chương trình quản lý và giám sát môi trường.162 Bảng 5.1. Tổng hợp các tác động và biện pháp giảm thiểu.......................................165 Bảng 5.2. Nội dung giám sát môi trường không khí trong giai đoạn thi công...........174 Bảng 5.3. Nội dung giám sát môi trường nước thải trong giai đoạn thi công............175 Bảng 5.4. Kinh phí giám môi trường trong giai đoạn thi công..................................175 Bảng 5.5. Nội dung giám sát môi trường nước thải trong giai đoạn hoạt động .........177 Bảng 5.6. Kinh phí giám môi trường trong giai đoạn hoạt động...............................178
  • 10. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 10 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Mô phỏng vị trí khu vực thực hiện Dự án...................................................23 Hình 1.2. Vị trí Dự án trong phường Bến Nghé .........................................................24 Hình 1.3. Trình tự thi công xây dựng Dự án...............................................................31 Hình 1.4. Công nghệ xử lý nước thải .........................................................................41 Hình 1.5. Sơ đồ dự kiến tổ chức quản lý điều hành Dự án trong giai đoạn hoạt động.63 Hình 4.1. Biện pháp che chắn công trình..................................................................135 Hình 4.2. Hình ảnh nhà vệ sinh di động 2 buồng......................................................137 Hình 4.3. Sơ đồ thoát nước thải thi công và nước mưa chảy tràn trong quá trình thi công.............................................................................................................................131 Hình 4.4. Thùng chứa rác thải sinh hoạt...................................................................141 Hình 4.5. Quy trình thu gom xử lý nước mưa ..........................................................148 Hình 4.6. Sơ đồ thu gom nước thải sinh hoạt của Dự án...........................................149 Hình 4.7. Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại 3 ngăn .....................................150 Hình 4.8. Sơ đồ nguyên lý hoạt động hệ thống xử lý nước thải ................................151 Hình 4.9. Quy trình thu gom rác tổng hợp................................................................153
  • 11. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 11 MỞ ĐẦU 1. XUẤT XỨ DỰ ÁN 1.1. Hoàn cảnh ra đời của Dự án Trong những năm gần đây, kinh tế đô thị phát triển mạnh với nhiều thành phần kinh tế, kéo theo đó là hàng loạt các nhu cầu về du lịch, dịch vụ, kinh tế, xã hội... Quận 1 là trung tâm kinh tế, văn hóa xã hội của thành phố Hồ Chí Minh. Tp.Hồ Chí Minh đã và đang phát triển rất nhanh, về mọi mặt xung quanh đời sống hàng ngày, không những về kinh tế mà cả du lịch, dịch vụ và sự tăng dân số cũng đáng kể. Các khách sạn mọc lên liên tục, song cũng không đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của người dân, khách du lịch trong và ngoài nước, vì vậy cần đẩy mạnh xây dựng nhiều hơn nữa các khách sạn nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khách tham quan du lịch tìm được địa điểm nghỉ ngơi hợp lý, nhanh chóng bên cạnh đó giúp cho chủ đầu tư, các doanh nghiệp tận dụng đất để kinh doanh các hoạt động dịch vụ ở trung tâm, mở ra nhiều khách sạn dọc trục phát triển của thành phố, đáp ứng nhu cầu phát triển của khu vực quận 1 nói chung và cả thành phố nói riêng. Để đáp ứng các nhu cầu về dịch vụ, du lịch và nâng cao chất lượng cuộc sống, Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành đã tiến hành Dự án “Khách sạn 129-131 Tôn Thất Đạm” nhằm bổ sung vào quỹ khách sạn phục vụ cho khách du lịch trong và ngoài nước tại số 129-131 Tôn Thất Đạm, quận 1, Tp.Hồ Chí Minh. Đây là Dự án đầu tư xây dựng mới, thuộc mục 9 phụ lục II, Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. Dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM). 1.2. Tổ chức phê duyệt Dự án đầu tƣ Cơ quan phê duyệt Báo cáo Dự án đầu tư là: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành. 1.3. Mối quan hệ của Dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt. Dự án xây dựng khách sạn là một dự án được thiết kế và đầu tư xây dựng phù hợp với yêu cầu và quy hoạch phát triển chung của Thành phố Hồ Chí Minh và quận 1, cụ thể:
  • 12. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 12 - Căn cứ vào giấy phép xây dựng sở xây dựng thành phố cấp theo số 93/GPXD- UBND Tp. Hồ Chí Minh ngày 27/06/2011 về việc xây dựng cửa hàng kinh doanh tổng hợp; - Căn cứ vào văn bản số 4252/UBND-ĐTMT Ủy ban nhân dân thành phố về việc chuyển đổi mục đích sử dụng đối với cửa hàng kinh doanh tổng hợp thành khách sạn với quy mô tương tự; 2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM 2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn và tiêu chuẩn  Lĩnh vực Môi trường - Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7; - Luật Thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12 ngày 15/11/2010 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về Quản lý chất thải và phế liệu; - Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường; - Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về việc xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; - Thông tư số 09/2010/TT-BGTVT ngày 06/04/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; - Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Quản lý chất thải nguy hại;  Lĩnh vực Đất đai - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/10/2013 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
  • 13. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 13 - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai. - Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.  Lĩnh vực Xây dựng - Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, có hiệu lực từ ngày 01/1/2015; - Luật quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XII, có hiệu lực từ ngày 01/1/2010; - Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày 22/3/2007 của Chính phủ về xây dựng ngầm đô thị; - Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. - Thông tư 07/2010/TT-BXD ngày 28/07/2010 của Bộ xây dựng về ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia An toàn cháy cho nhà và công trình; - Văn bản số 3482/BXD-HĐXD ngày 30/12/2014 hướng dẫn một số nội dung liên quan đến Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;  Lĩnh vực Tài nguyên nước - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ban hành ngày 21/06/2012 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3; - Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước; - Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/04/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;  Lĩnh vực Đấu thầu - Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6; - Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
  • 14. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 14  Lĩnh vực Bảo vệ sức khỏe - Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân ban hành ngày 30/06/1989 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 5; - Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 Tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc, 07 thông số vệ sinh lao động.  Lĩnh vực Phòng cháy chữa cháy - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9, có hiệu lực từ ngày 04/10/2001; - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6, có hiệu lực từ ngày 01/07/2014; - Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ về việc quy định một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 79/2014/NĐ – CP của Chính phủ ngày 31/07/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của PCCC và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật PCCC; - Thông tư số 07/2010/BXD ngày 28/7/2010 ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn cháy cho nhà và công trình.  Một số lĩnh vực khác  Luật Đầu tư Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8;  Luật Lao động Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/06/2012 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3.  Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng - QCVN 01:2009/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống; - QCXDVN 01:2008/BXD – Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng; - QCVN 03-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất;
  • 15. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 15 - QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh; - QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại; - QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt; - QCVN 09-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm; - QCVN 12:2014/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của nhà ở và nhà công cộng; - QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung; - QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước; - Quyết định 3733:2002/BYT của Bộ Y tế - Quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc, 7 thông số vệ sinh lao động; - QCVN 01:2014/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng. - Thông tư số 28/2011/BTNMT - Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn; - Thông tư số 29/2011/BTNMT - Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước mặt lục địa; - Thông tư số 30/2011/BTNMT - Quy định quy trình quan trắc nước dưới đất; - Thông tư số 33/2013/BTNMT – Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường đất; 2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án - Giấy phép xây dựng số 93/GPXD của Sở xây dựng thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 27/6/2011.
  • 16. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 16 - Văn bản số 4252/UBND-ĐTMT về việc bổ sung mục đích sử dụng đất tại khu đất số 129-131 Tôn Thất Đạm, phường Bến Nghé, quận 1, TP.Hồ Chí Minh. * Các văn bản liên quan khác Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành tại địa chỉ số 129-131 Tôn Thất Đạm. 2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ đầu tƣ dự án tạo lập + Thuyết minh Dự án “Khách sạn 129-131 Tôn Thất Đạm” + Tài liệu khảo sát địa chất, địa hình khu vực thực hiện Dự án. + Các bản vẽ kỹ thuật liên quan đến Dự án. 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐTM 3.1. Chủ đầu tƣ Công ty Cổ Phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành - Địa chỉ: Số 2-4 đường Lưu Văn Lang, phường Bến Thành, quận 1, TP.Hồ Chí Minh. - Điện thoại 08 3822 3390 Fax: 08 3829 1389 - Đại diện: Trần Hữu Hoàng Vũ Chức vụ: Tổng giám đốc 3.2. Cơ quan tƣ vấn lập báo cáo ĐTM Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh + Địa chỉ trụ sở chính: 158 Nguyễn Văn Thủ phường Đa Kao, Quận 1, Tp.HCM + Đại diện: Bà Nguyễn Bình Minh Chức vụ: P.Tổng Giám đốc + Điện thoại: 08.3911 8552/0918.855.356 + Email: tuvanmt@lapduandautu.com.vn Danh sách thành viên tham gia thực hiện ĐTM: Bảng 1. Các cán bộ tham gia thực hiện ĐTM TT Họ và tên Chuyên ngành /Chức vụ Chữ ký Đơn vị công tác 1 Trần Hữu Hoàng Vũ Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ 2 Đinh Lệnh Dương Trưởng ban QLDA
  • 17. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 17 TT Họ và tên Chuyên ngành /Chức vụ Chữ ký Đơn vị công tác Bến Thành 3 Nguyễn Bình Minh - P.Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh 4 Huỳnh Thị Yến Thinh Thạc sỹ Môi trường/ Trưởng phòng kỹ thuật môi trường 5 Nguyễn Viết Thụy Thạc sỹ Môi trường/ Phó phòng kỹ thuật môi trường 6 Nguyễn Thị Toàn Vương Kỹ sư Môi trường/ Trưởng phòng tư vấn môi trường 7 Nguyễn Thị Thùy Linh Kỹ sư Môi trường/ Nhân viên tư vấn môi trường 8 Phạm Thị Anh Thư Kỹ sư Môi trường/ Nhân viên tư vấn môi trường 9 Nguyễn Thị Mỹ Linh Kỹ sư Môi trường/ Nhân viên tư vấn môi trường 10 Phạm Trọng Tấn Cử nhân Môi trường/ Nhân viên phòng kỹ
  • 18. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 18 TT Họ và tên Chuyên ngành /Chức vụ Chữ ký Đơn vị công tác thuật môi trường Trong quá trình thực hiện chúng tôi đã nhận được sự giúp đỡ của các cơ quan sau: - UBND thành phố Hồ Chí Minh - UBND quận 1 - UBND và UBMTTQ phường Bến Nghé Quá trình lập báo cáo ĐTM được thực hiện theo các bước sau: - Bước 1: Nghiên cứu thuyết minh, hồ sơ thiết kế, các văn bản pháp lý tài liệu kỹ thuật của Dự án đầu tư; - Bước 2: Nghiên cứu, thu thập các số liệu, tài liệu về điều kiện địa lý, tự nhiên, KT-XH của khu vực thực hiện Dự án; - Bước 3: Khảo sát và đo đạc đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên, KT-XH tại khu vực thực hiện Dự án; - Bước 4: Xác định các nguồn gây tác động, quy mô phạm vi tác động, phân tích đánh giá các tác động của Dự án tới môi trường; - Bước 5: Xây dựng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của Dự án; - Bước 6: Xây dựng chương trình quản lý, giám sát môi trường; - Bước 7: Lập dự toán kinh phí cho các công trình xử lý môi trường; - Bước 8: Tổ chức tham vấn lấy ý kiến cộng đồng, lấy ý kiến của UBND, UBMTTQ phường Bến Nghé; - Bước 9: Xây dựng báo cáo ĐTM của Dự án; - Bước 10: Hội thảo sửa chữa và có qua tư vấn để thống nhất trước khi trình thẩm định; - Bước 11: Trình thẩm định báo cáo ĐTM; - Bước 12: Hiệu chỉnh và hoàn thiện báo cáo ĐTM; - Bước 13: Nộp lại báo cáo sau chỉnh sửa theo ý kiến của các thành viên Hội Đồng; 4. PHƢƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH ĐTM
  • 19. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 19 4.1. Phƣơng pháp ĐTM a. Phương pháp đánh giá nhanh Sử dụng trong báo cáo để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải, nước thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh trong giai đoạn thi công và hoạt động của Dự án. Báo cáo sử dụng hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Cơ quan Bảo vệ Môi sinh Hoa Kỳ (USEPA) thiết lập nhằm ước tính tải lượng các chất ô nhiễm sinh ra khi thi công xây dựng Dự án và giai đoạn Dự án đi vào hoạt động. Phương pháp này được áp dụng tại Chương 3, phần dự báo tải lượng và nồng độ bụi, khí thải và nước thải. b. Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh dùng để đánh giá các tác động đến môi trường trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn về môi trường bắt buộc do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. Tổng hợp các số liệu thu thập được, so với tiêu chuẩn về môi trường của Việt Nam. Phương pháp này chủ yếu được sử dụng tại chương II và chương III của báo cáo để đánh giá môi trường hiện trạng và dự báo thì tương lai của Dự án. c. Phương pháp tham vấn cộng đồng Phương pháp này được sử dụng trong quá trình làm việc với lãnh đạo và đại diện cộng đồng dân cư phường Bến Nghé để thu thập các thông tin cần thiết cho công tác đánh giá tác động môi trường của Dự án; phương pháp này được áp dụng trong chương 6 của báo cáo. 4.2. Các phƣơng pháp khác a. Phương pháp thống kê Phương pháp này được áp dụng trong việc xử lý các số liệu của quá trình đánh giá sơ bộ môi trường nhằm xác định các đặc trưng của chuỗi số liệu tài nguyên - môi trường thông qua: Điều tra, khảo sát, lấy mẫu ngoài thực địa và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm, xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí, môi trường nước, đất, tiếng ồn. Sau đó so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường bắt buộc do Bộ Tài nguyên Môi trường và các Bộ ngành liên quan ban hành. Phương pháp thống kê chủ yếu được sử dụng trong chương 2 của báo cáo. b. Phương pháp danh mục kiểm tra
  • 20. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 20 Phương pháp liệt kê thành một danh mục tất cả các nhân tố môi trường liên quan đến hoạt động phát triển được đem ra đánh giá. Phương pháp này được áp dụng để định hướng nghiên cứu, bao gồm việc liệt kê danh sách các yếu tố có thể tác động đến môi trường trong các giai đoạn chuẩn bị, thi công và vận hành. Từ đó có thể định tính được tác động đến môi trường do các tác nhân khác nhau trong quá trình thi công, vận hành Dự án. Cụ thể là các bảng danh mục đánh giá nguồn tác động, các đối tượng chịu tác động trong giai đoạn thi công và hoạt động được thể hiện tại chương 3 của báo cáo. c. Phương pháp kế thừa Kế thừa các tài liệu liên quan và báo cáo ĐTM khác có các hạng mục tương tự để dự báo và đánh giá khả năng các ảnh hưởng đến môi trường sẽ xảy ra. 4.2.1. Đo đạc, lấy mẫu phân tích chất lƣợng môi trƣờng khu vực Dự án Căn cứ nội dung đề cương của báo cáo, đoàn cán bộ khảo sát của Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh cùng Trung tâm nghiên cứu và tư vấn môi trường REC đã tiến hành khảo sát hiện trường khu vực Dự án và vùng lân cận với các nội dung khảo sát bao gồm: *) Môi trường không khí Đoàn khảo sát sử dụng các thiết bị đo nhanh tại hiện trường, đồng thời tiến hành hấp thụ các chất ô nhiễm vào các dung dịch hấp thụ tương ứng và sau đó bảo quản trong các dụng cụ lưu mẫu, bảo quản mẫu, chuyên chở về phòng thí nghiệm để phân tích trên các thiết bị chuyên dùng. Các số liệu trong báo cáo là kết quả của 2 phương pháp này. - Các chỉ tiêu đo đạc phân tích: + Điều kiện vi khí hậu: nhiệt độ, độ ẩm. + Các tác nhân hoá học trong môi trường không khí xung quanh: CO, NO2, bụi, SO2. + Tiếng ồn. *) Môi trường nước mặt - Đoàn khảo sát đó tiến hành đo đạc, lấy mẫu, phân tích đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt trong khu vực. - Các chỉ tiêu phân tích: pH, DO, COD, BOD5, TSS, Hg, As, Fe, NO2 - , NO3 - Cl- , NH4 + , PO4 3- .
  • 21. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 21 *) Môi trường nước ngầm Đoàn khảo sát tiến hành đo đạc, lấy mẫu, phân tích đánh giá hiện trạng môi trường nước ngầm trong khu vực. Các chỉ tiêu phân tích: pH, độ cứng, COD, TSS, Cl- ,Fe, As, Photphat, Cd, SO4 2- , Hg, NH4 + , NO3 - , Tổng Coliform. *) Môi trường đất Các chỉ tiêu phân tích: Cu, Pb, Zn, Cd, As. 4.2.2. Điều tra thu thập các số liệu về khí tƣợng thủy văn Thu thập các số liệu về khí hậu, nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt, lượng mưa, chế độ gió trong khu vực xây dựng Dự án.
  • 22. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 22 CHƢƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 1.1. TÊN DỰ ÁN Dự án “ Khách sạn 129-131 Tôn Thất Đạm” Địa chỉ: 129 - 131 Tôn Thất Đạm, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh. 1.2. CHỦ ĐẦU TƢ DỰ ÁN Công ty Cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành - Địa chỉ: Số 2-4 đường Lưu Văn Lang, phường Bến Thành, quận 1, TP.Hồ Chí Minh. - Đại diện: Trần Hữu Hoàng Vũ Chức vụ: Tổng giám đốc 1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN 1.3.1. Vị trí thực hiện Dự án Tòa nhà Khách sạn nằm ở vị trí số 129 – 131 mặt tiền đường Tôn Thất Đạm, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Diện tích khu đất sử dụng là 501m2 , khu đất được giới hạn như sau: + Phía trước: giáp đường Tôn Thất Đạm. + Phía sau: giáp nhà dân + Phía trái: giáp nhà dân + Phía phải: giáp nhà dân Mặt bằng khu vực khảo sát hiện là đất trống
  • 23. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 23 Hình 1.1. Mô phỏng vị trí khu vực thực hiện Dự án
  • 24. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 24 Hình 1.2. Vị trí Dự án trong phường Bến Nghé
  • 25. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 25 1.3.2. Mối tƣơng quan với các đối tƣợng xung quanh khu vực Dự án *) Về giao thông Khu đất xây dựng Dự án tiếp giáp với tuyến đường Tôn Thất Đạm, ranh lộ giới của dự án cách tim đường Tôn Thất Đạm 10m, bề mặt đường đã rải nhựa, đường đảm bảo khả năng vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ Dự án trong giai đoạn thi công và đi lại của người dân trong giai đoạn Dự án đi vào hoạt động. Cách Dự án khoảng 15,33m có đường Huỳnh Thúc Kháng, mặt đường trải nhựa, chất lượng mặt đường tốt, mật độ giao thông tương đối lớn. * Về dân cư: Xung quanh khu vực Dự án có tiếp giáp nhà dân, các mặt trái phải và phía sau đều tiếp giáp nhà dân. Vì vậy, trong quá trình thi công xây dựng Dự án Chủ đầu tư sẽ chú ý đến vấn đề an toàn của các công trình lân cận cũng như tác động tới dân cư xung quanh khu vực Dự án. * Về các công trình nhạy cảm Gần khu vực thực hiện Dự án chủ yếu là các nhà dân phường Bến Nghé, không có công trình nhạy cảm như đình chùa, trường học, cơ sở y tế lân cận. Do đó, đối tượng chịu tác động trực tiếp và gián tiếp từ các hoạt động thi công Dự án, chủ yếu là người dân tiếp giáp trực tiếp với dự án. * Về hệ thống sông ngòi, ao, hồ, kênh mương xung quanh khu vực Dự án: Dự án cách sông Sài Gòn 750m về phía Đông. Trong quá trình thi công và vận hành Dự án sẽ gây ảnh hưởng đến nguồn nước của hệ thống sông ngòi, hồ xung quanh khu vực. Tuy nhiên Chủ đầu tư sẽ có các biện pháp xử lý phù hợp để không làm giảm chất lượng nguồn nước => Địa điểm xây dựng Dự án đảm bảo các yêu cầu phát triển bền vững: địa điểm đã được UBND Thành phố cấp phép xây dựng khách sạn, dự án không nằm trong khu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử nên các đối tượng này không chịu ảnh hưởng trực tiếp từ Dự án. 1.3.3. Mô tả hiện trạng khu đất thực hiện Dự án * Hiện trạng sử dụng đất Khu đất thực hiện dự án thuộc địa phận phường Bến Nghé, quận 1, TP.Hồ Chí Minh.
  • 26. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 26 - Khu đất thực hiện dự án là đất trống, không có hộ dân sinh sống và không có công trình kiến trúc. - Khu đất có địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ nền hiện trạng bằng cao độ đường tiếp giáp trước khu vực Dự án nên dự án sẽ triển khai xây dựng trên cốt nền hiện trạng.  Vì vậy, quá trình triển khai Dự án chỉ tiến hành dọn dẹp, phát quang tạo mặt bằng cho quá trình thi công, không phải tiến hành đền bù GPMB. *) Hiện trạng cơ sở hạ tầng khu vực Quanh khu đất thực hiện Dự án có tuyến đường Tôn Thất Đạm, thuận lợi cho hoạt động đi lại của người dân khu vực phường Bến Nghé. Các tuyến đường trên chất lượng đường tốt thuận lợi cho việc lưu thông trong giai đoạn thi công và vận hành Dự án. - Hiện trạng cấp điện, cấp nước: Chủ đầu tư sẽ làm việc với Công ty cấp nước sạch thành phố để đấu nối và sử dụng nước. Nguồn nước phục vụ cho dự án sẽ được cung cấp từ mạng lưới cấp nước của thành phố. Nguồn điện được Chủ đầu tư làm việc với Công ty điện lực để lấy từ nguồn điện của thành phố. Nguồn điện đầu vào của hệ thống là nguồn trung thế 3 pha 15(22)/0,4kV - 630KVA - Hiện trạng thoát nước: Trong khu đất của Dự án chưa hình thành hệ thống thoát nước. Hiện có cống thoát nước chạy dọc theo tuyến đường Tôn Thất Đạm phía trước Dự án. Trong giai đoạn thi công, hệ thống thoát nước của Dự án sẽ được đấu nối với cống thoát nước dọc theo tuyến đường Tôn Thất Đạm phía trước Dự án. Giai đoạn vận hành, nước thải sau xử lý tại hệ thống xử lý nước thải của Dự án đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B), sẽ được thoát ra hệ thống thoát nước trên đường Tôn Thất Đạm, nguồn tiếp nhận cuối là sông Sài Gòn. Vị trí đấu nối vào hệ thống thoát nước khu vực được sự cho phép của chính quyền địa phương và phù hợp với quy hoạch kiến trúc khu đất. - Hiện trạng thông tin liên lạc:
  • 27. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 27 Về mạng lưới thông tin liên lạc như cáp quang, đường dây internet Dự án được đấu nối và cấp từ mạng lưới đã có chung của khu vực. - Hiện trạng dân cư, nhà ở: Hiện trạng trong khu đất thực hiện Dự án không có công trình nhà cửa và dân cư sinh sống. *) Mối liên hệ của Dự án với hạ tầng kỹ thuật khu vực xung quanh Việc đầu tư xây dựng công trình Khách sạn 129-131 Tôn Thất Đạm cần đồng bộ về cơ sở hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, khớp nối với hạ tầng khu vực thực hiện Dự án. - Hướng thoát nước + Nước mưa qua hố ga kích thước1m x 1m được thoát vào tuyến cống thoát nước của đường Tôn Thất Đạm và ra nguồn tiếp nhận cuối cùng là sông Sài Gòn. + Nước thải: nước thải giai đoạn thi công được xử lý cục bộ bên trong ô đất xây dựng đạt QCVN 14:2008/BTNMT (cột B) trước khi thoát tạm vào hệ thống thoát nước của đường Tôn Thất Đạm và ra nguồn tiếp nhận cuối cùng là sông Sài Gòn. Giai đoạn vận hành nước thải sẽ được xử lý qua bể tự hoại rồi sẽ thoát vào hệ thống cống chung của khu vực. - Cao độ san nền Do khu đất nằm giáp khu vực dân cư có cao độ nền ổn định và tương ứng bằng nền khu vực. Do đó, Dự án không tiến hành san nền. - Hướng cấp nước Cấp nước cho công trình Dự án trong giai đoạn thi công và vận hành được đấu nối tại đường ống cấp nước theo quy hoạch của thành phố, địa điểm đấu nối cụ thể sẽ được thỏa thuận với Công ty nước sạch thành phố. *) Khu vực thực hiện Dự án - Vị trí khu vực thực hiện dự án thuộc địa giới hành chính phường Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh. *) Đánh giá chung khu vực thực hiện Dự án: - Yếu tố thuận lợi:
  • 28. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 28 Xung quanh khu vực thực hiện dự án là các nhà dân có sẵn các tuyến đường điện cao áp, hệ thống cấp thoát nước nên thuận lợi cho việc đấu nối hạ tầng kỹ thuật trong giai đoạn thi công và hoạt động Dự án. + Gần các trục đường chính như tuyến đường Tôn Thất Đạm, đường Huỳnh Thúc Kháng, chất lượng đường tốt thuận lợi cho việc lưu thông trong giai đoạn thi công và Dự án đi vào hoạt động. + Trong khu vực Dự án là đất trống, không có các công trình nhà cửa và các công trình kiên cố phức tạp, thuận lợi trong việc chuẩn bị thi công xây dựng. - Hạn chế: Khu vực thực hiện Dự án sát với nhà dân nên quá trình thực hiện Dự án cần có các biện pháp thi công, vận chuyển nguyên vật liệu hợp lý, hạn chế các tác động tiêu cực tới người dân. 1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN 1.4.1. Mục tiêu, phạm vi của Dự án  Mục tiêu của Dự án Dự án đầu tư xây dựng “ Khách sạn 129-131 Tôn Thất Đạm” được triển khai nhằm đạt được những mục tiêu sau: - Bổ sung vào quỹ khách sạn cho quận 1; - Đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi ngày càng nhiều đối với khách tham quan du lịch trong và ngoài nước.  Phạm vi của Dự án - Phạm vi về không gian: Dự án đầu tư xây dựng trên khu đất có tổng diện tích khoảng 501m2 , phường Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh. - Phạm vi về thời gian: toàn bộ quá trình thực hiện Dự án, bao gồm 03 giai đoạn: + Giai đoạn chuẩn bị + Giai đoạn thi công các hạng mục công trình Dự án + Giai đoạn Dự án đi vào hoạt động 1.4.2. Khối lƣợng và quy mô các hạng mục công trình của Dự án a) Quy mô dự án: Dự án được thực hiện trên khu đất có tổng diện tích 501 m2 thuộc phường Bến Nghé, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
  • 29. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 29 Quy mô Dự án xây dựng mới 01 công trình nhà cao 09 tầng, cụ thể: *) Khu đất xây dựng nhà 09 tầng - Diện tích khu đất: 501 m2 . - Diện tích sàn sử dụng: 3.560 m2 - Mật độ xây dựng: 74,85 %. - Hệ số sử dụng đất: 7,19 - Số tầng cao: 09 tầng. (không kể tầng hầm, tầng lửng và mái che) - Khoảng lùi công trình: + So với lộ giới đường Tôn Thất Đạm: tầng trệt là 4m, các tầng trên là 3m + So với ranh đất phía Bắc và phía Tây là 2m b) Khối lƣợng các hạng mục chính của Dự án - Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bao gồm: Hệ thống cấp thoát nước; hệ thống đèn chiếu sáng, hệ thống chống sét, hệ thống chữa cháy,... - Xây dựng các công trình kiến trúc bao gồm: khối nhà cao 09 tầng Diện tích khuôn viên đất là 501 m2 , tổng diện tích sàn xây dựng ( kể cả hầm và mái che thang) là 4554 m2 . Bao gồm: - Tầng hầm 2 với diện tích sàn 445 m2 dùng làm khu vực đỗ xe. - Tầng hầm 1 với diện tích sàn 445 m2 dùng làm khu vực đỗ xe và kỹ thuật. - Tầng trệt với diện tích 338 m2 , bao gồm: khu vực sảnh, nhà hàng, quầy lễ tân… - Tầng 2 – 9 mỗi tầng có diện tích sàn là 375m2 x 8 tầng = 3.000m2 dùng làm các phòng khách sạn. - Sân thượng: 104m2 dùng làm phòng kỹ thuật, mái che thang..... - Tầng mái phục vụ khối kỹ thuật và dịch vụ - Khối phục vụ hành lang, cầu thang phục vụ khách hàng, có thang máy thuận tiện việc vận chuyển và lưu thông nội bộ. c ) Các hạng mục phụ trợ của Dự án: *) Hệ thống cấp nƣớc Nguồn nước cấp cho công trình được lấy từ mạng lưới đường ống phân phối của thành phố. Chi tiết và vị trí đấu nối sẽ được Chủ đầu tư làm việc với Công ty cấp nước sạch thành phố.
  • 30. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 30 *) Hệ thống thoát nƣớc - Thoát nước mưa Nước mưa từ sàn mái của tòa nhà được thoát theo các ống đứng xuống hệ thống rãnh thoát nước mưa nội bộ của khu vực Dự án, sau đó thoát ra cống thoát nước chung hiện có của khu vực. - Thoát nước thải Nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt của Dự án gồm: nước thải bẩn từ nhà vệ sinh và nước phân nhà vệ sinh. Việc đấu nối với hệ thống thoát nước thành phố, chủ đầu tư và nhà thầu thi công cần làm việc cụ thể với cơ quan quản lý hệ thống thoát nước thành phố. *) Hệ thống chiếu sáng Nguồn sáng dùng trong công trình chủ yếu sử dụng đèn huỳnh quang tiết kiệm năng lượng và đèn downlight bóng compack.  Trình tự thi công - Bụi - Khí thải - Tiếng ồn - Chất thải rắn - Bụi - Khí thải - Tiếng ồn - CTR - Nước thải - Chất thải rắn - Nước thải sinh hoạt Đào đắp móng công trình Thi công xây dựng các hạng mục công trình Bàn giao, đi vào hoạt động Xây dựng hệ thống cấp thoát nước Xây dựng hệ thống điện và PCCC Xây dựng các công trình phụ trợ Xây dựng nhà thô Hoàn thiện
  • 31. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 31 Hình 1 3. Trình tự thi công xây dựng Dự án Công suất cấp điện: * Tủ điện DB-T1.1: Tính toán công suất điện cần cấp cho tủ điện DB-T1.1.(Tủ điện văn phòng tầng trệt): + Công suất đèn: - Văn phòng tầng trệt sử dụng 29 bộ đèn huỳnh quang âm trần bóng 3x18W. Pcs = 29x3x18x1,25 = 1957,5W  2Kw Trong đó 1,25 là hệ số tiêu thụ trên ballas + Công suất mạch ổ cắm Khu văn phòng tầng trệt có diện tích khoản 162m2 , chọn 8m2 /1 người, như vậy sơ bộ có khoảng 20 người làm việc. Như vậy trong phòng có khoản 20 máy vi tính, công suất mỗi máy là 350W. như vậy ta có: Pmaytinh = 350x20 = 7000W = 7Kw. Dự kiến trong phòng có khoản 4 máy in công suất mỗi máy 500W Pmayin = 500x4=2000W = 2Kw Như vậy sơ bộ ta có công suất ổ cắm được xác định như sau: Po cam = Pmaytinh + Pmayin = 7 + 2 = 9Kw. Công suất dự phòng: Pdp = 1,5Kw Như vậy tổng công suất cần cấp cho tủ DB-T1.1 được xác định như sau: PT1.1 = Pcs + Po cam + Pdp = 2 + 9 + 1,5 = 12,5Kw + Tủ điện DB-T1: * Tủ điện DB-T1 cấp nguồn cho tủ điện DB-T1.1 và cấp nguồn hệ thống đèn ngoại vi, đèn cầu thang, đèn và ổ cắm sảnh, máy sấy tay khu WC tầng trệt. Tính toán tương tư như tủ điện DB-T1.1 ta có công suất tủ điện DB-T1: PDB-T1 = 25W.  Ta có bảng liệt kê công suất các tủ điện tầng theo bảng sau: Bảng 1 1 Công suất tủ điện các tầng
  • 32. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 32 STT Tủ Điện Công suất(Kw) Ghi chú: 1 DB-B2 5,7 Tủ điện tầng hầm 2 2 DB-B1 6,2 Tủ điện tầng hầm 1 3 DB-T1 25 Tủ điện tầng 1 4 DB-M 24,35 Tủ điện tầng lửng 5 DB-T2 27,35 Tủ điện tầng 2 6 DB-T3 27,35 Tủ điện tầng 3 7 DB-T4 27,35 Tủ điện tầng 4 8 DB-T5 27,35 Tủ điện tầng 5 9 DB-T6 27,35 Tủ điện tầng 6 10 DB-T7 27,35 Tủ điện tầng 7 11 DB-T8 27,35 Tủ điện tầng 8 12 DB-T9 27,35 Tủ điện tầng 9 13 DB-KT 3,0 Tủ điện tầng thượng 14 DB-HVAC 190 Tủ điện lạnh trung tâm 15 DB-AC1 13,0 Tủ điện máy lạnh văn phòng trệt 16 DB-AC2 24,5 Tủ điện máy lạnh tầng lửng 17 DB-BNS 4,4 Tủ điện Bơm Nước sàn 18 DB-BNT 4,4 Tủ điện bơm nước thải 19 DB-WWT 7,5 Tủ điện xử lý nước thải 20 DB-SW 5,5 Tủ điện bơm nước sinh hoạt 21 DB-MVAC 14,5 Tủ điện thông gió tầng hầm
  • 33. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 33 22 DB-ĐA 13 Tủ điện quạt tăng áp & hút khói 23 DB-LP2 24 Tủ điện thang máy 24 DB-PCCC 30 Tủ điện bơm PCCC 25 DB-CCTV 3.5 Tủ điện nhẹ Nguồn: Thuyết minh dự án Như vậy ta có: Công suất đặt của tải lạnh trung tâm: P1 = 190Kw Công suất đặt phụ tải chiếu sáng, ổ cắm và thiết bị máy lạnh 2 cục: P2 = 381Kw Hệ số sử dụng: Ks = 0,9 Tổng công suất tính toán: Ptt = (P1s + P2) Ks = (190 x 0,9+381x 0,75) = 470Kw Hệ số công suất: Cos = 0,8: Stt = Ptt / Cos = 470/0,80 = 587.5Kva. Tổng công suất điện cần cấp cho công trình = 630 KVA. Giải pháp cấp điện: - Xây dựng mới trạm biến áp dung lượng 630KVA cấp nguồn cho công trình, nguồn điện cấp cho trạm biến áp lấy từ lưới trung thế hiện hữu trên đường Tôn Thất Đạm, thuộc lưới điện quốc gia. - Trạm biến áp xây dựng với hình thức trạm thép, gồm máy biến áp 630KVA, đặt trên tụ thép. - Xây dựng tủ điện tổng (MDB) cấp nguồn cho toàn công trình, tủ điện đặt trong phòng kỹ thuật điện dưới tầng hầm 1, nguồn lấy từ trạm biến áp 630KVA xây dựng mới - Mỗi tầng lắp 01 tủ điện, nguồn lấy từ tủ điện tổng MDB từ tủ điện tầng cấp nguồn cho các tủ điện trong các phòng.
  • 34. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 34 - Từ tủ điện tổng cấp nguồn cho các tủ điện tầng và tủ điện hệ thống lạnh, thông qua hệ thống cáp điện. - Từ tủ điện tầng đến tủ điện các phòng sử dụng cáp ruột đồng cách điện PVC, vỏ bọc PVC, đi trên máng cáp theo sơ đồ nguyên lý. - Tất cả các công tắc điều khiển đèn lắp âm tường cách sàn hoàn thiện 1,5mét; tính từ tâm. - Tất cả ổ cắm lắp âm tường cách sàn hoàn thiện 0,4m; tính từ tâm ổ cắm, riêng ổ cắm khu hành lang, WC lắp cách sàn 1,5m. - Máy sấy tay cảm ứng lắp cách sàn 1,5m. - Đèn gắn tường cách trần 300mm. Hệ thống bù công suất phản kháng: - Tụ bù hạ thế: Vì phụ tải chủ yếu là chiếu sáng, máy lạnh và ổ cắm phục vụ cho máy tính, như vậy hệ số công suất trung bình khoản 0,8 - Như vậy cần nâng hệ số công suất từ 0,8 lên 0,93 - Ta tính toán dung lượng bù như sau: Qbù = Ptải x ( tg1 – tg2) Ta có : P = 481Kw + Cos1 = 0,8  tg1 = 0,75 ; + Cos2 = 0,93  tg2 = 0,39  Qbù = 481x (0,75–0,39) = 481x 0,36 = 173KVA Do đó chọn tủ bù cần lắp cho tủ MDB có dung lượng là 180KVA, được chia thành 6 cấp, mỗi cấp 30KVA 1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công các hạng mục công trình của Dự án 1.4.3.1. Phương án quy hoạch tổng mặt bằng Quy hoạch tổng mặt bằng khu đất được tổ chức phần lô theo từng hạng mục công trình. Công trình bao gồm khối nhà 9 tầng. Hình khối công trình được nghiên cứu hợp lý, đơn giản, tạo được một tổng thể không gian khang trang, hài hòa với quần thể kiến trúc khu vực.
  • 35. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 35 - Khoảng cách, khoảng lùi của công trình tuân thủ theo các quy định của tiêu chuẩn xây dựng, đảm bảo tính thống nhất. - Cổng ra vào, biển hiệu đảm bảo hài hòa, thống nhất và mối tương quan về kích thước (chiều cao, chiều rộng), hình thức kiến trúc với các công trình lân cận trong khu vực Dự án. - Bố cục khối nhà được thiết kế tạo vẻ bề thế và vững chắc cho công trình. Ngôn ngữ kiến trúc khối tháp có nét tương đồng và mang phong cách kiến trúc hiện đại Châu Á bởi cây xanh và màu sắc. 1.4.3.2. Giải pháp thiết kế các hạng mục công trình chính Nguyên tắc thiết kế các hạng mục công trình đáp ứng về mặt thẩm mĩ kiến trúc, hài hòa với cảnh quan và phù hợp với quy hoạch chung toàn khu.  Giải pháp vật liệu Vật liệu sử dụng cho kết cấu công trình được quy định như sau: - Tất cả các loại vật liệu, cốt liệu, xi măng, nước.... cho beton phải tuân theo các tiêu chuẩn Việt Nam TCVN hiện hành. - Mác vật liệu sử dụng: + Bê tông: mác B25(M350) + Bê tông: mác B20(M250), cho cấu kiện bể tự hoại + Cốt thép: Đường kính nhỏ hơn 10mm, φ < 10mm, nhóm AI, R = 2.250 kg/cm2 Đường kính từ 10mm, φ ≥10mm, nhóm AIII, R = 3.650 kg/cm2 + Xi măng: PCB40 - Phụ gia sử dụng cho benton phải tuân thủ tiêu chuẩn hiện hành. Trường hợp chưa có TCVN cho một loại phụ gia nào đó, các chỉ dẫn của nhà sản xuất phải tôn trọng. Nếu cần thiết phải làm thí nghiệm kiểm tra.  Giải pháp kết cấu phần ngầm Do các công trình có tải trọng lớn, để đảm bảo tiết kiệm và an toàn cho công trình lựa chọn sử dụng cọc khoan nhồi bê tông cốt thép. - Công trình sử dụng móng cọc khoan nhồi đường kính 600mm + Cọc D600 có sức chịu tải 392T, mũi cọc khoan nhồi cắm vào lớp địa chất. - Sàn tầng hầm 2 dày 400mm, hầm 1 dày 200mm - Kết cấu đài cọc:
  • 36. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 36 Đài cọc là kết cấu dùng để liên kết các cọc lại với nhau và phân bố tải trọng của công trình lên cọc được chế tạo bằng bê tông cốt thép và được đổ tại chỗ. Hình dạng và kích thước của đài cọc phụ thuộc vào hình dáng, kích thước đáy của công trình cũng như diện tích để bố trí số cọc trong móng. Việc thiết kế đài cọc tuân theo những quy định về khoảng cách tối thiểu giữa các cọc cũng như quy định khoảng cách từ mép ngoài của hàng cọc ngoài cùng đến mép ngoài của đài cọc. Độ sâu của móng cọc đài thấp đảm bảo cho đài đủ chiều cao chịu lực, để đài không trồi lên bề mặt và không làm hư hại đến nền móng công trình lân cận. Dung dịch sử dụng khi khoan cọc nhồi là dung dịch khoan Bentonite Theo Nguyễn Ngọc Minh, Khoáng Sét, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010 Bentonite là tên gọi của một loại khoáng sét, thành phần chính là montmorillonite (ký hiệu là MMT) với công thức hoá học tổng quát: Al2O3.4SiO2.nH2O và thêm một số khoáng khác… Bentonite dự kiến sẽ được dùng là Bentonite do Việt Nam sản xuất. Các chỉ tiêu kỹ thuật của dung dịch Bentonit sử dụng trong Dự án: + Tỷ trọng : 1,05 ÷ 1,15 g/cm3 + Độ nhớt : 18 ÷ 45 s (phễu 500/700cc) + Độ pH : 7 ÷ 9 + Hàm lượng cát : < 6 % Cách sử dụng dung dịch bentonite: Dung dịch Bentonite được pha trộn theo tỷ lệ 100g bentonite có tỷ trọng 2,7g/cm3 vào 1.000ml nước: Thể tích sau khi pha 1.042ml; tỷ trọng sau khi pha 1,15 g/cm3 Dung dịch bentonite được trộn trên công trường bằng máy trộn tốc độ cao và để trương nở trong thùng chứa tối thiểu 06 tiếng hoặc sớm hơn khi bentonite đã đạt các chỉ tiêu kỹ thuật, sau đó mới đưa vào sử dụng tại hố khoan. - Gia cố nền cọc đất xi măng: + Sử dụng xi măng pozuland hoặc xi măng portland B40 + Tỷ lệ xi măng bơm trộn trong đất: 215kg/1m3 + Mặt bằng bố trí cọc trong đất theo chi tiết định vị kích thước + Sau khi khoan và trộn đều cát và vữa xi măng cần phải có tác dụng đầm chặt + Tổng diện tích khoan cọc đất 457,2m2 (tính biên trong của tường dẫn)
  • 37. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 37 + Tổng số tim khoan 657 tim ( 1.437 tim/m2 )  Giải pháp kết cấu phần thân - Hệ kết cấu chịu lực của công trình là khung bê tông cốt thép toàn khối kết hợp vách bê tông cốt thép. - Dầm (BxH): 250x400mm, 300x400mm, 800x450mm… - Vách, lõi dày 250mm. - Cột : 600 x 800mm,…… - Sàn khu khách sạn dày 120mm. - Cầu thang bộ: Có hai cầu thang thoát hiểm riêng biệt theo phân loại tại QCVN 06:2010/BXD, 1 vế cầu thang rộng 1200mm, lồng cầu thang là lõi cứng bằng bê tông cốt thép. - Tường các tầng nổi: Cấu trúc của công trình là lõi cứng ở trung tâm và hệ khung bê tông cốt thép vây quanh, ốp gạch ceramic. - Nền, sàn: Kết cấu sàn các tầng của công trình bằng bê tông cốt thép. Phòng khách sạn, nền được lát gạch ceramic nhân tạo khổ 600 x 600. - Mái: Sàn mái của công trình được cấu tạo bằng bê tông cốt thép - Hệ thống đổ rác: Mỗi phòng có giỏ đựng rác, thường xuyên được nhân viên dọn phòng và thu gom. Rác được vân chuyển và tập kết tại phòng rác tại tầng 1 sau đó sẽ được xe ô tô chuyển đi xử lý. 1.4.3.3. Giải pháp kỹ thuật công trình phụ trợ và kỹ thuật hạ tầng  Giải pháp thiết kế hệ thống cấp điện - Xây dựng mới trạm biến áp dung lượng 630KVA cấp nguồn cho công trình, nguồn điện cấp cho trạm biến áp lấy từ lưới trung thế hiện hữu trên đường Tôn Thất Đạm, thuộc lưới điện quốc gia. - Trạm biến áp xây dựng với hình thức trạm thép, gồm máy biến áp 630KVA, đặt trên tụ thép. - Xây dựng tủ điện tổng (MDB) cấp nguồn cho toàn công trình, tủ điện đặt trong phòng kỹ thuật điện dưới tầng hầm 1, nguồn lấy từ trạm biến áp 630KVA xây dựng mới - Mỗi tầng lắp 01 tủ điện, nguồn lấy từ tủ điện tổng (MDB) từ tủ điện tầng cấp nguồn cho các tủ điện trong các phòng.
  • 38. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 38 - Từ tủ điện tổng cấp nguồn cho các tủ điện tầng và tủ điện hệ thống lạnh, thông qua hệ thống cáp điện. - Từ tủ điện tầng đến tủ điện các phòng sử dụng cáp ruột đồng cách điện PVC, vỏ bọc PVC , đi trên máng cáp theo sơ đồ nguyên lý. - Tất cả các công tắc điều kiển đèn lắp âm tường cách sàn hoàn thiện 1,5mét; tính từ tâm. - Tất cả ổ cắm lắp âm tường cách sàn hoàn thiện 0,4m; tính từ tâm ổ cắm, riêng ổ cắm khu hành lang, WC lắp cách sàn 1,5m. - Máy sấy tay cảm ứng lắp cách sàn 1,5m. - Đèn gắn tường cách trần 300mm.  Giải pháp chống sét cho công trình - Vùng bảo vệ của kim thu sét là một hình nón có đỉnh là đầu kim thu sét, bán kính bảo vệ Rp(m) =f (khoảng cách kích hoạt sớm trung bình ∆L(m) của kim thu sét, khoảng cách kích hoạt D(m) tuỳ theo mức độ bảo vệ yêu cầu). - Mỗi nhà sản xuất sẽ có các thông số chính xác về bán kính bảo vệ của thiết bị của họ phụ thuộc vào các thông số như độ cao, loại kim, cấp độ bảo vệ… - Ngoài ra, để tận dụng độ cao của các công trình kim sét sẽ được đặt trên mái của công trình. - Bố trí kim thu sét được thể hiện cụ thể trong các bản vẽ. Trên bản vẽ hình tròn sẽ thể hiện các khu vực bảo vệ của kim chống sét, như trên bản vẽ thể hiện các vòng tròn này bao phủ toàn bộ các cao điểm của khu vực, như vậy toàn bộ khu vực được bảo vệ chống sét an toàn. Thiết bị và lắp đặt. - Sử dụng kim thu sét hiện đại có bán kính bảo vệ 45m, được lắp đặt trên trụ đỡ sắt tráng kẽm cao 5m và được đặt trên nóc công trình. - Cáp thoát sét sử dụng cáp đồng trần 70mm², đoạn cáp từ mái xuống hộp điện trở đất được luồn trong ống nhựa PVC. - Liên kết kim thu sét với dây dẫn bằng ốc siết kim làm bằng đồng thau. - Hộp kiểm tra điện trở đất đặt cách mặt đất 1,5m - Tiến hành nghiệm thu và đo điện trở nối đất cho công trình, nếu điện trở đất không đạt yêu cầu (Rd > 10 omh) thì phải đóng thêm cọc phụ và dùng hoá chất xử lý.
  • 39. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 39 - Khi thi công hệ thống chống sét phải thi công hệ thống tiếp địa, cáp thoát sét trước rồi mới gắn kim thu sét. - Hằng năm phải kiểm tra bảo dưỡng định kỳ, đo điện trở đất vào trước mùa mưa để đảm bảo hệ thống chống sét luôn hoạt động tốt.  Hệ thống thang máy Tòa nhà bố trí 02 thang theo chuẩn của nhà thiết kế (Standard) + 02 thang khách, tải trọng 825kg/11 người , tốc độ 96 mét/phút (1,6m/s) có 12 điểm dừng từ sảnh tầng hầm 1 tới tất cả các tầng và sân thượng. + Nguồn điện chính vận hành thang máy là điện 3 pha, 380V, 50Hz.  Giải pháp thiết kế hệ thống cấp thoát nƣớc Việc đầu tư xây dựng khách sạn 129-131 Tôn Thất Đạm cần khớp nối với hạ tầng kỹ thuật cấp, thoát nước với khu vực dự án. Quá trình triển khai bao gồm: + Hệ thống cấp nước trong nhà + Hệ thống thoát nước trong nhà (nước thải sinh hoạt và nước mưa) a) Hệ thống cấp nước Nguồn nước cấp cho công trình được lấy từ mạng lưới đường ống phân phối của thành phố. Chi tiết và vị trí đấu nối sẽ được Chủ đầu tư làm việc với Công ty cấp nước sạch của thành phố. Dự kiến điểm đấu nối từ tuyến cấp nước hiện có trên đường trục chính chạy dọc tiếp giáp với phía cổng vào Dự án. Đấu nối bằng ống nhựa PPR chảy vào bể chứa ngầm. Hệ thống cấp nước sinh hoạt : Nguồn nước cấp cho công trình được nối với tuyến ống cấp nước TP, qua đồng hồ nước ĐK D50 vào bể chứa nước sạch ở tầng hầm V=10m3 dùng cho sinh hoạt. - Phòng bơm : 2 máy bơm trục đứng tăng áp phục vụ bơm nước lên bồn nước mái của tòa nhà. 2 bồn nước trên mái V1 = 5m3 Mạng lưới ống cấp nước từ hồ nước mái xuống: - Đường ống cấp CNX – D63~D100 ống đứng cấp nước phục vụ tầng 2 –tầng 9. - Đường ống cấp CNX – D63 ống đứng cấp nước phục vụ tầng lững ~ hầm 2 Dùng ống PPR chịu áp lực 10KG/cm² cấp nước cho toàn tòa nhà.
  • 40. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 40 Lƣu lƣợng tính toán:  Lưu lượng nước tính cho Văn Phòng ( tầng trệt + tầng lửng): QSH = k x N x qt/c :1000 = 1,25 x 750/8 x 35 : 1000 = 4,1 m³/ngđ Với K: Hệ số không điều hòa ngày = 1,25 N tổng số người ( 750m² : 8m²/người ). qt/c : tiêu chuẩn dùng nước cho văn phòng : 35l/người/ngàyđêm.  Lưu lượng nước tính cho tầng khách sạn: QSH = k x N x qt/c :1000 = (1,25 x 63 x 200) : 1000 = 15.8 m³/ngđ Với K: Hệ số không điều hòa ngày = 1,25 N tổng số phòng là 63 phòng. qt/c : tiêu chuẩn dùng nước cho khách sạn : 200l/người/ngàyđêm Tổng lưu lượng nước tính toán : Q = 4.1 + 15.8 = 19.9 m³/ngđ Dung tích Bể chứa nước sạch : WBC = 100% x QSH = 19.9 m³ ~ 20m³ *Dung tích nước sạch trong bể ngầm(75m³) là 10m³ *Dung tích nước sạch trên mái : Wkét = QSH x 50% = 10 m3 Chọn 2 bồn nước inox trên mái mỗi bồn 5m3  Lưu lượng tính toán cho chữa cháy: a Đối với hệ thống chữa cháy vách tường Theo điều 12.9 TCVN 6160-1996 quy định hệ thống phải đảm bảo số họng nước chữa cháy được phun đồng thời là 2, lưu lượng nước tính mỗi họng là 2,5 lít/giây. Vậy lưu lượng nước cần thiết cho hệ thống chữa cháy vách tường là: Qct1  2 x 2,5 = 5 lít/giây b Đối với hệ thống chữa cháy bằng nước sprinkler Theo điều 10 (Tính toán thuỷ lực các hệ thống Spinkler) TCVN 7336-2003 QCT = I.FCT , l/s Trong đó: FCT : Diện tích cần thiết để tính lưu lượng, m2 ; I : Cường độ phun nước chữa cháy, l/m2 .s.
  • 41. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 41 Theo bảng 2 của TCVN 7336 - 2003 thì công trình thuộc nhóm nguy cơ thấp. Tra bảng ta có các thông số: FCT = 120 m2 I = 0,08 l/m2 .s  Qct2 = 0,08 x 120 = 9,6 (l/s). Vậy lưu lượng tổng cộng cần thiết của máy bơm khi xảy ra cháy là: Qcc = Qct1 + Qct2 = 5 + 9,6 = 14,6 (l/s) Dung tích Bể chứa nước sạch cung cấp cho sinh hoạt và chữa cháy: WBC = Qsh + Qcc = 75 m3 Vậy xây dựng bể chứa nước sạch cung cấp cho sinh hoạt và phòng cháy chửa cháy dung tích 75m3 tại tầng hầm của khách sạn b) Giải pháp thiết kế hệ thống thoát nước thải Nước thải của tòa nhà được xử lý qua hệ thống xử lý dưới đây: Hình 1.4. Công nghệ xử lý nước thải (Chi tiết của công nghệ xử lý nước thải được trình bày tại chương 4 của báo cáo) Nước sau xử lý đảm bảo đạt mức B – QCVN 14:2008/BTNMT và được xả vào cống thoát nước chung của khu vực. Song chắn rác, hố ga Bể tự hoạiThiết bị tách lọc dầu mỡ Nước thải từ hoạt động tắm, giặt,… Nước thải từ khu nhà bếp Nước thải từ các âu xí tiểu Bể thiếu khí Bể hiếu khí Hệ thống thoát nước của khu vực Châm dung dịch Clorin Hút bùn định kỳ Bể lắng Máy thổi khí Bể điều hòa
  • 42. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 42 Tại bể điều hòa, bể hiếu khí sẽ bố trí ống thông hơi đường kính d = 60mm. Vị trí của ống thông sẽ được bố trí tại vị trí phù hợp trong quá trình thi công xây dựng bể. - Do tòa nhà khách sạn 9 tầng tương đối cao, và lưu lượng nước thải thoát tại mỗi công trình tương đối lớn, độ dài ống thoát nước lớn, để nước có thể thoát dễ dàng hơn và tránh trường hợp chảy tràn ngược vào khu WC các tầng dưới cũng như thoát hơi cho các ống đứng. Các ống thoát nước được thiết kế như sau: + Ống ngang thoát nước từ các thiết bị bồn rửa mặt của khu vệ sinh có đường kính là D60; + Ống ngang thoát nước rửa sàn của khu vệ sinh có đường kính là D60; + Ống ngang thoát nước bồn xí của khu vệ sinh có đường kính là D114; + Ống đứng thoát nước sinh hoạt của khu vệ sinh có đường kính là D114 + Ống đứng thoát nước tiểu, xí của khu vệ sinh có đường kính là D140; + Nước phân sau khi xử lý cục bộ tại hầm tự hoại sẽ dẫn vào lắng nước thải sinh hoạt chung của công trình; + Nước thải sau bể lắng được bơm ra hệ thống thoát nước thành phố.  Tính toán hệ thống thoát nước thải Lưu lượng thoát : Qth = Qc + Qtb max Trong đó: Qc: Lưu lượng cấp, l/s Qtb max : Lưu lượng thoát của thiết bị có lượng nước thải lớn nhất, l/s Thoát nước mưa : Lưu lượng nước mưa trên diện tích mái được xác định theo công thức: Q = K  F  q5/10000 Trong đó: Q – Lưu lượng nước mưa, l/s F – Diện tích mái thu nước, m2 F = Fmái + 0,3  Ftường Fmái – Diện tích hình chiếu của mái, m2
  • 43. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 43 Ftường – Diện tích tường đứng tiếp xúc với mái hoặc xây cao trên mái, m2. K – Hệ số lấy bằng K = 2. q5 – Cường độ mưa l/s.ha tính cho địa phương có thời gian mưa 5 phút và chu kỳ vượt quá cường độ tính toán bằng 1 năm. Diện tích hình chiếu mái là: 360 m2. Diện tích tường đứng tiếp xúc với mái hoặc xây cao trên mái là: 119 m2 F = 360 + 0,3119 = 395,7 (m2). TpHCM, tra bảng theo TCVN lấy q5 = 496,0 l/s.ha Q1 = 2  395,7  496,0 /10000 = 39,3 (l/s) Chọn 4 ống đứng D140mm thoát mưa trên mái. Đối với ống D140 lưu lượng nước mưa tính cho một ống đứng thoát nước mưa theo TCVN không quá 21 l/s, Như vậy: khả năng thu nước của 4 ống đứng D140 là: 4  21 = 84 l/s > 39,3 (l/s). Vậy với khả năng thu nước trên đáp ứng hoàn toàn được yêu cầu thoát nước mưa trên mái. Dung tích Bể tự hoại: Dung tích bể tự hoại được xác định theo công thức sau : W = Wn +Wc (m3) Wn : dung tích phần nước của bể; lấy bằng 40% lần lưu lượng sử dụng nước ngày đêm. Wb : dung tích phần bùn của bể, tính theo công thức sau: Wn = 40%* (Q) = 0,40*(20) = 8,0(m3) Wc = a.T.(100%- W1 ).b.c.N/[(100% - W2) . 1000] (m3) Wc = [0,8*180*(100%-95%)*0,7*1,2*(417)]/[(100%-90%)*1000] = 12,6(m3) Vậy W = 8 + 12,6 = 20,6 (m3) Trong đó :
  • 44. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 44 a – lượng cặn lắng trung bình của 1 người trong 1 ngày , lấy bằng 0.70 – 0.80 lít. T – thời gian giữa 2 lần lấy cặn lắng ra khỏi bể (lấy bằng 1/2năm = 180 ngày) W1 – độ ẩm của cặn lắng tươi khi vào bể , thường lấy bằng 95% . W2 – độ ẩm của cặn lắng đã lên men, thối rữa khi ra bể , lấy bằng 90%. b – hệ số kể đến độ giảm thể tích của cặn lắng, đã lên men thối rữa, lấy bằng 0.70 (giảm 30%) . c – hệ số việc để lại 1 phần cặn lắng đã lên men trong bể để tăng nhanh quá trình tự hoại , thường lấy bằng 1.2 (để lại 20%). N – số người mà bể phục vụ = 417 ( người) Chọn 1 bể tự hoại có thể tích là 20,6m³; Dung tích Bể Xử lý nước thải Dung tích bể xử lý nước thải được xác định như sau : W = (2.5~3.0) x Qsh x0.7 = (2.5~3.0) x 20 x0.7 = 35 ~42 m3. Chọn bể xử lý nước thải có dung tích 42 m3 Vật liệu sử dụng: Ống cấp nước sử dụng ống PPR với áp lực thử 15 Kg/Cm2, áp lực làm việc 10 Kg/Cm2 Ống thoát nước sử dụng ống PVC với áp lực thử 9Kg/Cm2, áp lực làm việc 6 Kg/Cm2. c) Giải pháp thiết kế hệ thống thoát nước mưa Nước mưa từ sàn mái, sân tầng áp mái của khối công trình được thoát theo các ống đứng xuống hệ thống rãnh thoát nước mưa nội bộ của khu vực Dự án, sau đó thoát ra cống thoát nước chung hiện có của khu vực. Tại các đầu ống đứng thoát nước mưa mái có lắp đặt phễu thu, ống thoát nước mái bằng ống nhựa uPVC. Hệ thống thoát nước mưa nội bộ thiết kế tự chảy, với độ dốc thiết kế i 1/D (trong đó D là đường kính ống thoát nước).
  • 45. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 45 Vật liệu: cống sử dụng trong dự án là cống BTCT đúc sẵn. Nắp ga thu, ga thăm sử dụng nắp gang cầu xám hoặc nắp Composite thân thiện môi trường  Van khóa Đối với van khoá có đường kính dưới 80mm: sử dụng loại van cầu làm bằng đồng thau hoặc inox, nối ren. Đối với van có đường kính trên 80mm: sử dụng van cửa, nêm đồng, thân thép, nối bích. Tất cả các van chịu áp lực PN16. d) Thiết bị vệ sinh Các thiết bị vệ sinh và phụ tùng cấp thoát nước phải được sản xuất từ các vật liệu rắn, bền và có bề mặt trơn, sạch và không thấm nước. Tất cả các thiết bị phải đảm bảo đúng chất lượng thiết kế yêu cầu, phù hợp với các tiêu chuẩn Việt nam hoặc các tiêu chuẩn khác được cơ quan quản lý chấp thuận. e) Hệ thống thông gió - Miệng hút gió thải 250x400mm và miệng hút gió tươi 250x400mm - Hệ thống thông gió có sử dụng quạt: SPF-950 Pa 10000m3 /h sử dụng 2 quạt dùng thoát gió thải cho tòa nhà - Hệ thống hút gió SPF-950 Pa 20000 m3 /h hút gió tươi cho tòa nhà. f) Giải pháp thiết kế PCCC - Giải pháp thiết kế hệ thống PCCC đáp ứng được đầy đủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành. - Hệ thống PCCC cho Dự án bao gồm hệ thống báo cháy, kiểm soát đám cháy, chữa cháy bằng nước và chữa cháy bằng bình chữa cháy, với thành phần cơ bản sau: - Hệ thống được thiết kế bao gồm :  Hệ thống chữa cháy vách tường  Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler  Hệ thống báo cháy tự động  Hệ thống đèn Exit thoát hiểm và đèn báo sáng sự cố g) Giải pháp quản lý CTR và vệ sinh môi trường
  • 46. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 46 Tại mỗi phòng đều có giỏ đựng rác, rác thải sinh hoạt từ các phòng được nhân viên vệ sinh của khách sạn thu gom, vận chuyển về khu vực tập kết CTR sinh hoạt và sẽ vận chuyển đến nơi xử lý ngay trong ngày. i) Giải pháp chống sét cho tòa nhà Vùng bảo vệ của kim thu sét là một hình nón có đỉnh là đầu kim thu sét, bán kính bảo vệ Rp(m) =f (khoảng cách kích hoạt sớm trung bình ∆L(m) của kim thu sét, khoảng cách kích hoạt D(m) tuỳ theo mức độ bảo vệ yêu cầu). Mỗi nhà sản xuất sẽ có các thông số chính xác về bán kính bảo vệ của thiết bị của họ phụ thuộc vào các thông số như độ cao, loại kim, cấp độ bảo vệ… Ngoài ra, để tận dụng độ cao của các công trình kim sét sẽ được đặt trên mái của công trình. Bố trí kim thu sét được thể hiện cụ thể trong các bản vẽ. Trên bản vẽ hình tròn sẽ thể hiện các khu vực bảo vệ của kim chống sét, như trên bản vẽ thể hiện các vòng tròn này bao phủ toàn bộ các cao điểm của khu vực, như vậy toàn bộ khu vực được bảo vệ chống sét an toàn. Thiết bị và lắp đặt Sử dụng kim thu sét hiện đại có bán kính bảo vệ 45m, được lắp đặt trên trụ đỡ sắt tráng kẽm cao 5m và được đặt trên nóc công trình. Cáp thoát sét sử dụng cáp đồng trần 70mm², đoạn cáp từ mái xuống hộp điện trở đất được luồn trong ống nhựa PVC. Liên kết kim thu sét với dây dẫn bằng ốc siết kim làm bằng đồng thau. Hộp kiểm tra điện trở đất đặt cách mặt đất 1,5m Tiến hành nghiệm thu và đo điện trở nối đất cho công trình, nếu điện trở đất không đạt yêu cầu (Rd > 10 omh) thì phải đóng thêm cọc phụ và dùng hoá chất xử lý. Khi thi công hệ thống chống sét phải thi công hệ thống tiếp địa, cáp thoát sét trước rồi mới gắn kim thu sét. Hằng năm phải kiểm tra bảo dưỡng định kỳ, đo điện trở đất vào trước mùa mưa để đảm bảo hệ thống chống sét luôn hoạt động tốt. j) Giải pháp san nền
  • 47. Báo cáo ĐTM Dự án “Khách sạn 129 - 131 Tôn Thất Đạm” Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Thương mại - Dịch vụ Bến Thành 47 Cao độ trung bình nền hiện trạng khu vực Dự án hiện bằng cao độ nền đường trước khu dự án. Dự án sẽ triển khai xây dựng trên cốt nền hiện trạng (lấy theo cao độ vỉa hè trước công trình tới mái che cầu thang) không phải tiến hành công các san nền. *) Khối lƣợng đất đào + Khối lượng đất đào móng và tầng hầm tòa nhà: Căn cứ vào điều kiện địa chất khu vực thực hiện Dự án, quy mô hạng mục công trình và căn cứ vào tài liệu thiết kế. Để tiến hành xây dựng các hạng mục công trình của Dự án, quá trình triển khai sẽ tiến hành đào móng xây dựng các hạng mục như: tòa nhà khách sạn, tầng hầm tòa nhà khách sạn. Khối lượng đất đào cụ thể như sau: Bảng 1.2. Khối lượng đất đào các hạng mục của Dự án TT Chức năng sử dụng đất Diện tích xây dựng (m2 ) Độ sâu (m) Khối lƣợng đất đào (m3 ) 1 Móng tòa nhà 338 1,3 439,4 2 Tầng hầm 2 tòa nhà 445 3,2 1.424 3 Tầng hầm 1 tòa nhà 445 2 890 Tổng cộng 2.753,4 m3 (Nguồn: Thuyết minh Dự án)  Khối lượng đất đào móng các hạng mục công trình chính của Dự án là 2.753,4 m3 , tương đương 3.854,8 tấn (tỷ trọng của đất bằng 1,4 tấn/m3 ). + Khối lượng đào các hạng mục công trình phụ trợ Các hạng mục công trình phụ trợ bao gồm: bể chứa nước ngầm, bể tự hoại, hệ thống thoát nước. Do bể chứa nước ngầm và hệ thống xử lý nước của tòa nhà nằm trong phần tầng hầm đã đào sẵn, nên sẽ không tính thêm lượng đất đào tầng hầm, bể tự hoại của khối nhà này. k) Hệ thống cấp thoát nƣớc: Hệ thống cấp thoát nước có chiều dài ước tính khoảng 50m có kích thước là 0,8 x 0,8m, vậy lượng đất đào hệ thống thoát nước là: 50 x 0,8 x 0,8 = 32 m3  Tổng khối lượng đất đào các hạng mục công trình của Dự án là: 2753,4 m3 + 32 m3 = 2785,4m3 tương đương 3899,6 tấn.