30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Phu dao toan_8
1. Ngày soạn : 18/11/2013
PHÉP NHÂN ĐA THỨC
A. MỤC TIÊU:
- và nắm chắc cách nhân đơn thức, cách cộng, trừ đơn thức, đa thức, nhân đơn thức với đa
thức, cách nhân đa thức với đa thức.
- Hiểu và thực hiện được các phép tính trên một cách linh hoạt.
- Có kĩ năng vận dụng các kiến thức trên vào bài toán tổng hợp
B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập phép nhân đơn thức.
Để nhân hai đơn thức ta làm như thế nào?
Tính tích của các đơn thức sau:
a) 3
1
− x5
y3
và 4xy2
b) 4
1
x3
yz và -2x2
y4
Hoạt động 2: Ôn tập phép cộng, trừ đơn
thức, đa thức.
Để cộng, trừ đơn thức đồng dạng ta làm thế
nào?
Tính:
a) 2x3
+ 5x3
– 4x3
b) 2x2
+ 3x2
- 2
1
x2
c) - 6xy2
– 6 xy2
GV: Cho hai đa thức
M = x5
-2x4
y + x2
y2
- x + 1
N = -x5
+ 3x4
y + 3x3
- 2x + y
Tính M + N; M – N
Hoạt động 3: Nhân đơn thức với đa thức
Để nhân đơn thức với đa thức ta làm như
thế nào?
Viết dạng tổng quát?
Tính:
Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với
nhau và nhân các phần biến với nhau.
Trình bày ở bảng
a) 3
1
− x5
y3
.4xy2
= 3
4
− x6
y5
b) 4
1
x3
yz. (-2x2
y4
) = 2
1−
x5
y5
z
Để cộng, trừ đơn thức đồng dạng ta cộng, trừ
các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
a) 2x3
+ 5x3
– 4x3
= 3x3
b) 2x2
+ 3x2
- 2
1
x2
= 2
9
x2
c) - 6xy2
– 6 xy2
= -12xy2
Trình bày ở bảng
M + N = (x5
-2x4
y + x2
y2
- x + 1) + (- x5
+
3x4
y + 3x3
- 2x + y)
= x5
-2x4
y + x2
y2
- x + 1- x5
+ 3x4
y + 3x3
- 2x
+ y
= (x5
- x5
)+( -2x4
y+ 3x4
y) + (- x+2x) + x2
y2
+
1+ y+ 3x3
= x4
y + x + x2
y2
+ 1+ y+ 3x3
M - N = (x5
-2x4
y + x2
y2
- x + 1) - (- x5
+
3x4
y + 3x3
- 2x + y)
= 2x5
-5x4
y+ x2
y2
+x - 3x3
–y + 1
Để nhân đơn thức với đa thức ta nhân đơn
thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng
các tích lại với nhau.
A(B + C) = AB + AC.
a) 2x3
(2xy + 6x5
y) = 2x3
.2xy + 2x3
.6x5
y
= 4x4
y + 12x8
y
1
2. a) 2x3
(2xy + 6x5
y)
b) 3
1
− x5
y3
( 4xy2
+ 3x + 1)
c) 4
1
x3
yz (-2x2
y4
– 5xy)
Hoạt động 4: Nhân đa thức với đa thức.
Để nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào?
Viết dạng tổng quát?
Thực hiện phép tính:
a) (2x3
+ 5y2
)(4xy3
+ 1)
b) (5x – 2y)(x2
– xy + 1)
c) (x – 1)(x + 1)(x + 2)
Hoạt động 5: Hướng dẫn vÒ nhµ:
- Nắm chắc cách nhân đơn thức với đa thức,
cách nhân đa thức với đa thức
- Làm các bài tập sau:
Tính
a) (x2
– 2xy + y2
) – (y2
+ 2xy + x2
+1)
b) (6x3
– 5x2
+ x) + ( -12x2
+10x – 2)
c) 5xy2
.(- 3
1
x2
y) d) 25x2
y2
+ (- 3
1
x2
y2
)
e) ( x – 1)(x2
+ x + 1)
f) (x3
+ x2
y + xy2
+ y3
)(x – y)
b) 3
1
− x5
y3
( 4xy2
+ 3x + 1)
= 3
4
− x6
y5
– x6
y3
3
1
− x5
y3
c) 4
1
x3
yz (-2x2
y4
– 5xy)
= 2
1
− x5
y5
z – 4
5
x4
y2
z
Để nhân đa thức với đa thức ta nhân mỗi
hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của
đa thức kia rồi cộng các tích lại với nhau.
(A + B)(C + D) = AC +AD +BC+BD
a) (2x3
+ 5y2
)(4xy3
+ 1)
= 2x3
.4xy3
+2x3
.1 + 5y2
.4xy3
+ 5y2
.1
= 8x4
y3
+2x3
+ 20xy5
+ 5y2
b) 5x – 2y)(x2
– xy + 1)
= 5x.x2
- 5x.xy + 5x.1 - 2y.x2
+2y.xy - 2y.1
= 5x3
- 5x2
y + 5x - 2x2
y +2xy2
- 2y
c) (x – 1)(x + 1)(x + 2)
= (x2
+ x – x -1)(x + 2)
= (x2
- 1)(x + 2) = x3
+ 2x2
– x -2
HS ghi nhớ để nắm chắc kiến thức đã học
Ghi đề các bài tập để về nhà làm
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
A. MỤC TIÊU:
- Biết và nắm chắc những hằng đẳng thức đáng nhớ.
- Hiểu và thực hiện được các phép tính trên một cách linh hoạt dựa vào các hằng đẳng thức
đã học.
- Có kĩ năng vận dụng các hằng đẳng thức trên vào bài toán tổng hợp.
2
3. B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Những đẳng thức đáng nhớ
1) Viết dạng tổng quát của hằng đẳng thức
bình phương của một tổng?
a) Tính (2x + 3y)2
Viết đa thức sau thành bình phương 1 tổng:
x2
+ 4x + 4
2) Viết dạng tổng quát của hằng đẳng thức
bình phương của một hiệu ?
Tính (2x - y)2
Viết biểu thức sau sau thành bình phương
1hiệu: 4y2
- 4y + 1
3) Viết dạng tổng quát của hằng đẳng thức
hiệu 2 bình phương
Tính (2x - 5y)(2x + 5y)
4) Viết dạng tổng quát của hằng đẳng thức
lập phương của một tổng?
Tính (x + 3y)3
Viết đa thức sau thành lập phương 1 tổng:
x3
+ 6x2
+ 12x + 8
5)Viết dạng tổng quát của hằng đẳng thức
lập phương của một hiệu
Tính (x - 2y)3
6) Viết dạng tổng quát của hằng đẳng thức
tổng hai lập phương ?
Tính: (x + 3)(x2
- 3x + 9)
7) Viết dạng tổng quát của hằng đẳng thức
hiệu hai lập phương ?
Tính (2x - y)(4x2
+ 2xy + y2
)
Hoạt động 2: Rút gọn biểu thức
a) (x + y)2
+ (x - y)2
b) 2(x – y)(x + y) + (x + y)2
+ (x - y)2
Để rút gọn các biểu thức trên ta làm như thế
nào?
Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
1) (A + B)2
= A2
+ 2AB + B2
(1)
Trình bày ở bảng
(2x + 3y)2
= (2x)2
+ 2.2x.3y + (3y)2
= 4x2
+ 12xy + 9y2
x2
+ 4x + 4 = x2
+ 2.x.2 + 22
= (x + 2)2
2) (A - B)2
= A2
- 2AB + B2
(2)
Trình bày ở bảng
(2x - 3y)2
= (2x)2
- 2.2x.y + y2
= 4x2
- 4xy + y2
4y2
- 4y + 1 = (2y)2
- 2.2y.1 + 12
= (2y - 1)2
3) A2
– B2
= (A + B)(A – B) (3)
(2x - 5y)(2x + 5y) = (2x)2
- (5y)2
= 4x2
- 25y2
4) (A + B)3
= A3
+ 3A2
B + 3AB2
+ B3
(4)
(x + 3y)2
= x3
+ 3x2
.3y + 3x(3y)2
+ y3
= x3
+ 9x2
y + 27xy2
+ y3
x3
+ 6x2
+ 12x + 8 = x3
+ 3.x2
.2 + 3.x.22
+ 23
= (x + 2)3
5) (A - B)3
= A3
- 3A2
B + 3AB2
- B3
(5)
Trình bày ở bảng
(x - 2y)2
= x3
- 3x2
y + 3x(2y)2
- y3
= x3
- 3x2
y + 12xy2
- y3
6) A3
+ B3
= (A + B)(A2
– AB + B2
) (6)
(x + 3)(x2
- 3x + 9) = x3
+ 33
= x3
+ 27
7) A3
- B3
= (A - B)(A2
+ AB + B2
) (7)
Trình bày ở bảng
(2x - y)(4x2
+ 2xy + y2
)= (2x)3
- y3
= 8x3
- y3
Ta vận dụng các hằng đẳng thức để rút gọn.
3
4. Hoạt động 3: Chứng minh đẳng thức
Chứng minh rằng:
a) (a + b)(a2
– ab + b2
) + (a - b)(a2
+ ab + b2
)
= 2a3
b) a3
+ b3
= (a + b)[(a – b)2
+ ab]
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
- Nắm chắc những hằng đẳng thức đáng
nhớ.
- Bài tập: Viết các biểu thức sau dưới dạng
một vế còn lại của hằng đẳng thức:
a) x2
+ 6x + 9 b) y2
- 6y + 9
c) x3
- 8y3
d) 16a2
- b2
e) 27a3
- 8 f) x3
- 9x2
+ 27x - 27
a) (x + y)2
+ (x - y)2
= x2
+ 2xy + y2
+ x2
- 2xy + y2
= 2x2
+ 2y2
b) 2(x – y)(x + y) + (x + y)2
+ (x - y)2
= (x + y)2
+ 2(x – y)(x + y) + (x - y)2
= (x + y + x - y)2
= (2x)2
= 4x2
a) Biến đổi vế trái:
(a + b)(a2
– ab + b2
) + (a - b)(a2
+ ab + b2
)
= a3
+ b3
+ a3
- b3
= 2a3
(đpcm)
b) Biến đổi vế phải:
(a + b)[(a – b)2
+ ab]
= (a + b)[a2
-2ab + b2
+ ab]
= (a + b)(a2
-ab + b2
) = a3
+ b3
(đpcm)
HS ghi nhớ để nắm chắc kiến thức bài học
Ghi các bài tập cần làm
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC, HÌNH THANG
A. MỤC TIÊU:
N¾m ®îc ®Þnh nghÜa vÒ ®êng trung b×nh cña tam gi¸c, cña h×nh thang.
- BiÕt vÏ ®êng trung b×nh cña tam gi¸c, cña h×nh thang, biÕt vËn dông c¸c ®Þnh
lÝ ®Ó tÝnh ®é dµi ®o¹n th¼ng.
- RÌn ®øc tÝnh cÈn thËn, chÝnh x¸c trong lËp luËn chøng minh.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Đọc kỹ SGK, tài liệu tham khảo
HS: Ôn lại kiến thức về đường trung bình của tam giác, hình thang
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Đường trung bình của tam
giác
Cho ∆ABC , DE// BC, DA = DB . Ta rút ra
kết luận gì về vị trí của điểm E?
Trong hình bên: DE là đường trung bình
của ∆ABC
1. §êng trung b×nh cña
tam gi¸c
E lµ trung ®iÓm cña
AC.
4
ED
CB
A
5. Đường trung bình của tam giác có tính chất
gì?
∆ABC có AD = DB, AE = EC ta suy ra điều
gì?
Hoạt động 2: Đường trung bình của hình
thang
Đường thẳng đi qua trung điểm 1 cạnh bên
và song song với hai đáy của hình thang thì
như thế nào với cạnh bên còn lại
Ta gọi EF là đường trung bình của hình
thang ABCD
Nhắc lại K/n đường trung bình của hình
thang ?
Đường trung bình của hình thang có tính
chất gì?
Hoạt động 3: Bài tập
Bài 1:
Cho tam giác ABC , điểm D thuộc cạnh AC
sao cho AD = 2
1
DC. Gọi M là trung điểm
của BC I là giao điểm của BD và AM.
Chứng minh rằng AI = IM.
Yêu cầu HS vẽ hình ở bảng.
Hướng dẫn cho HS chứng minh bằng cách
lấy thêm trung điểm E của DC.
∆BDC có BM = MC, DE = EC nên ta suy
ra điều gì?
GV: Xét ∆AME để suy ra điều cần chứng
minh.
Bài 2:
Cho ∆ABC , các đường trung tuyến BD, CE
cắt nhau ở G. Gọi I, K theo thứ tự là trung
điểm GB, GC.
Cmr: Tứ giác BEDC là hình thang có
DE = IK, EI = DK?
Vẽ hình ghi GT, KL bài toán.
Nêu hướng CM bài toán trên?
ED có là đường trung bình của ∆ABC
không? Vì sao?
Ta có ED // BC, ED = 2
1
BC, vậy để C/m:
HS ghi nhớ
HS nhắc lại đ/n
DE // EC, DE = 2
1
BC
2. Đường trung bình của hình thang
HS nhắc lại định lí
HS ghi nhớ
HS nhắc lại đ/n đường
trung bình của hình thang
HS nhắc lại tính chất đường trung bình của
hình thang
HS ghi đề, vẽ hình
Gọi E là trung điểm của DC.
Vì ∆BDC có BM = MC, DE = EC
nên BD // ME, suy ra DI // EM.
Do ∆AME có AD = DE, DI // EM
nên AI = IM
HS ghi đề bài
HS vẽ hình
HS nêu cách C/m
Vì AE = EB, AD = DC nên ED là đường
trung bình của ABC∆ do đó
ED // BC, ED = 2
1
BC.
Ta C/m : IK // BC
5
FE
D C
BA
I
M
E
D
CB
A
KI
G
E D
CB
A
6. Tứ giác BEDC là hình thang ta cần C/m
điều gì?
Yêu cầu HS trình bày
Bài 3:
Cho hình thang ABCD(AB//CD). Gọi M, N
theo thứ tự là trung điểm của AD, BC. Gọi
I, K lần lượt là trung điểm của BD, AC
a) Chứng minh: M, N, I, K thẳng hàng
b) Cho AB = 6 cm, CD = 14 cm. Tính độ
dài MI, IK, KN
Để c/m : M, N, I, K thẳng hàng, trước hết ta
c/ m ba điểm: M, I, K thẳng hàng
Để chứng minh M, I, K thẳng hàng ta c/m
MI, IK cùng song song với CD
Ta chứng minh MI // AB như thế nào ?
Vì sao MK // CD?
Từ MI // CD và MK // CD ta suy ra điều gì?
Tính độ dài MI và NK
Để tính IK ta làm thế nào?
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Học bài: Nắm chắc kiến thức về đường
trung bình của tam giác, hình thang
Xem các bài tập đã giải để nắm vững kỷ
năng giải bài tập về đường trung bình
Làm bài tập:
Cho ABC∆ , trung tuyến BD, CE. Gọi M, N
theo thứ tự là trung điểm của BE, CD. Gọi
I, K lần lượt là trung điểm của BD, CE
Chứng minh
a) Tứ giác BEDC là hình thang
b) DE = MK = NI
HS C/m : IK // BC, IK = 2
1
BC. Từ đó suy
ra đpcm
HS trình bày bài giải
HS ghi đề bài, vẽ hình
KI
N
M
D C
BA
HS ghi nhớ phương pháp
a) Vì M, I là trung điểm của AD, BD nên
MI là đường trung bình của ABD∆ nên:
MI // AB ⇒ MI // CD (1)
Tương tự: MK là đường trung bình của
ACD∆ nên MK // CD (2)
Từ (1) và (2) suy ra qua M có hai đường
thẳng cùng song song với CD nên theo tiên
đề Ơ clít thì ba điểm M, I, K thẳng hàng
Chứng minh tương tự ta có: N, I, K thẳng
hàng
Vậy : M, N, I, K thẳng hàng
b) MI = NK =
1
2
AB = 3 cm
MN là đường trung bình của hình thang
ABCD nên MN =
1
2
(AB + CD) = 10 cm
IK = MN - (MI + NK) = MN - 2 MI = 4 cm
HS ghi nhớ để về nhà học bài, xem lại các
bài tập đã giải
HS ghi bài tập để về nhà làm
6
8. GV: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) x2
– 9
b) 4x2
- 25
c) x6
- y6
a) Đa thức cần phân tích có dạng là 1 vế của
Hđt nào?
Hoạt động 3: Phân tích đa thức thành
nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng
tử
GV: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) x2
– x – y2
- y
b) x2
– 2xy + y2
– z2
HS: Trình bày ở bảng.
Hoạt động 4: Phân tích đa thức thành
nhân tử bằng cách phối hợp nhiều
phương pháp
GV: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) x4
+ 2x3
+x2
b) 5x2
+ 5xy – x - y
Gọi HS trình bày ở bảng.
Hoạt động 5 : Vận dụng
Bài 1: Tính nhanh:
a) 252
- 152
b) 872
+ 732
-272
-132
GV: Vận dụng các kiến thức nào để tính các
bài toán trên?
GV: Yêu cầu HS trình bày ở bảng
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) x2
– 9
b) 4x2
- 25
c) x6
- y6
Giải:
a) x2
– 9 = x2
– 32
= (x – 3)(x + 3)
b) 4x2
– 25 = (2x)2
- 52
= (2x - 5)( 2x + 5)
c) x6
- y6
= (x3
)2
-(y3
)2
= (x3
- y3
)( x3
+ y3
)
= (x + y)(x - y)(x2
-xy + y2
)(x2
+ xy+ y2
)
3. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng
phương pháp nhóm hạng tử.
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) x2
– x – y2
- y
b) x2
– 2xy + y2
– z2
Giải:
a) x2
– x – y2
– y = (x2
– y2
) – (x + y)
= (x – y)(x + y) - (x + y) =(x + y)(x – y - 1)
b) x2
– 2xy + y2
– z2
= (x2
– 2xy + y2
)– z2
= (x – y)2
– z2
= (x – y + z)(x – y - z)
4. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng
cách phối hợp nhiều phương pháp
Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử:
HS ghi đề bài
Tiến hành giải
Giải:
a) x4
+ 2x3
+x2
= x2
(x2
+ 2x + 1) = x2
(x + 1)2
b) 5x2
+ 5xy – x – y = (5x2
+ 5xy) – (x + y)
= 5x(x + y) - (x + y) = (x + y)(5x – 1)
5. Vận dụng
Bài 1: Tính nhanh:
a) 252
- 152
b) 872
+ 732
-272
-132
Giải:
HS: Vận dụng các phương pháp phân tích
đa thức thành nhân tử để tính nhanh các bài
trên.
a) 252
- 152
= (25 + 15)(25 – 15)
= 10.40 = 400
b) 872
+ 732
-272
-132
= (872
-132
) + (732
-272
)
= (87 -13)( 87+ 13) + (73 -27)(73 +27)
=100.74 + 100.36
8
9. Bài 2: Tính nhanh giá trị của biểu thức
A = x2
- 2xy - 4z2
+ y2
tại x = 6 ; y = -4; z = 45
GV: Nêu cách làm bài toán trên?
GV: Cho Hs trình bày ở bảng
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 9x2
+ 6xy + y2
;
b) 5x – 5y + a ( x - y)
c) (x + y)2
– (x – y)2
;
d) 5x2
– 10xy + 5y2
-20z2
=100(74 + 36) = 100.100 = 10000
Bài 2: Tính nhanh giá trị của biểu thức
A = x2
- 2xy - 4z2
+ y2
tại x = 6 ; y = -4; z = 45
Giải:
HS: Phân tích đa thức trên thành nhân tử
sau đó thay các giá trị của x, y, z vòa kết
quả đã được phân tích.
x2
- 2xy - 4z2
+ y2
= (x2
- 2xy + y2
) - 4z2
= (x – y)2
– (2z)2
= (x – y – 2z)( x – y + 2z)
Thay x = 6 ; y = -4; z = 45 ta có:
(6 + 4 – 90)(6 + 4 +90) = -80.100= - 8000
D. Rót kinh nghiÖm
……………………………………
……………………………………
9
Ninh Hßa, ngµy…..th¸ng ….
n¨m2013
DuyÖt cña tæ trëng
…………………………………………
…………………………………………
T« Minh §Çy
Ninh Hòa, ngày……/……../2013
DUYỆT CỦA BGH
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
10. Bài 2: Tính nhanh giá trị của biểu thức
A = x2
- 2xy - 4z2
+ y2
tại x = 6 ; y = -4; z = 45
GV: Nêu cách làm bài toán trên?
GV: Cho Hs trình bày ở bảng
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 9x2
+ 6xy + y2
;
b) 5x – 5y + a ( x - y)
c) (x + y)2
– (x – y)2
;
d) 5x2
– 10xy + 5y2
-20z2
=100(74 + 36) = 100.100 = 10000
Bài 2: Tính nhanh giá trị của biểu thức
A = x2
- 2xy - 4z2
+ y2
tại x = 6 ; y = -4; z = 45
Giải:
HS: Phân tích đa thức trên thành nhân tử
sau đó thay các giá trị của x, y, z vòa kết
quả đã được phân tích.
x2
- 2xy - 4z2
+ y2
= (x2
- 2xy + y2
) - 4z2
= (x – y)2
– (2z)2
= (x – y – 2z)( x – y + 2z)
Thay x = 6 ; y = -4; z = 45 ta có:
(6 + 4 – 90)(6 + 4 +90) = -80.100= - 8000
D. Rót kinh nghiÖm
……………………………………
……………………………………
9
Ninh Hßa, ngµy…..th¸ng ….
n¨m2013
DuyÖt cña tæ trëng
…………………………………………
…………………………………………
T« Minh §Çy
Ninh Hòa, ngày……/……../2013
DUYỆT CỦA BGH
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………
…………………………………………………………