SlideShare a Scribd company logo
1 of 39
1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------***----------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
CĂN HỘ CHUNG CƯ DỰ ÁN HOA BINH GREEN CITY
Số:/HĐMB/HBGC- Tòa- Số căn hộ
CÔNG TY TNHH HÒA BÌNH
&
ÔNG/BÀ: TÊN KHÁCH HÀNG
TÒA – SỐ CĂN HỘ
Ngày ….tháng …. năm …..
2
MỤC LỤC
ĐIỀU 1 - GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ...............................................................................................4
ĐIỀU 2 - ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG........................................................................................5
ĐIỀU 3 - TỔNG GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN ................................5
ĐIỀU 4 - THỜI HẠN BÀN GIAO VÀ THỦ TỤC BÀN GIAO ........................................................6
ĐIỀU 5 - GIẤY CHỨNG NHẬN SỞ HỮU .......................................................................................7
ĐIỀU 6 - QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN ........................................................................7
ĐIỀU 7 - PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG .........................................................................................11
ĐIỀU 8 - CHUYỂN NHƯỢNG CHO BÊN THỨ BA......................................................................12
ĐIỀU 9 - BẢO HÀNH ......................................................................................................................13
ĐIỀU 10 - THÔNG BÁO VÀ CÁC THƯ GIAO DỊCH...................................................................14
ĐIỀU 11 - BẤT KHẢ KHÁNG ........................................................................................................15
ĐIỀU 12 - CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG ..............................................................................................15
ĐIỀU 13 - TRANH CHẤP VÀ HÌNH THỨC GIẢI QUYẾT..........................................................15
ĐIỀU 14 - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH............................................................................................16
PHỤ LỤC 1 - THÔNG TIN VỀ SẢN PHẨM (CĂN HỘ) ...............................................................18
PHỤ LỤC 2 - TỔNG GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN .......................24
PHỤ LỤC 3 - TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG VÀ BÀN GIAO CĂN HỘ ..................................................26
PHỤ LỤC 4 - QUY CHẾ QUẢN LÝ CHUNG CƯ TRONG TÒA NHÀ........................................28
3
- Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Căn cứ Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam;
- Căn cứ Luật nhà ở số 56/2005 QH ngày 29/11/2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18/6/2009 của Quốc
Hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;
- Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010.
- Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010.
- Căn cứ Quyết định số 959 ngày 10/02/2011 của UBND TP Hà Nội chấp thuận đề xuất Dự án nhà chung
cư cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ Hoa Binh Green City.
- Căn cứ Biên bản ủy quyền số 22/UQ-AGREXIM ký ngày 05/10/2012 về việc ủy quyền tổ chức thực hiện
đầu tư dự án cho Công ty TNHH Hòa Bình
- Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư số 01121001120 do UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 27/09/2012.
- Căn cứ Giấy phép xây dựng … do Sở Xây dựng thành phố Hà Nội cấp ngày …..
- Căn cứ Quyết định số ….của Sở Xây dựng ban hành ngày ….. về thiết kế cơ sở của Dự án.
- Căn cứ nhu cầu của hai bên.
Hợp đồng này được lập vào ngày tháng năm 2013, tại văn phòng công ty Hòa Bình giữa:
BÊN BÁN: CÔNG TY TNHH HÒA BÌNH
- Địa chỉ: 84 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
- Điện thoại: 04. 3722 1689 Fax: 04. 3823 3449
- Trụ sở giao dịch: 202H Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
- Số tài khoản: 21510001295868
- Tên ngân hàng: Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Cầu Giấy
- Mã số thuế: 0100276146
- Đại diện: ÔNG NGUYỄN HỮU ĐƯỜNG Chức vụ: Tổng Giám đốc
- Giấy uỷ quyền số:
- Dưới đây gọi là “Bên A”
• & •
BÊN MUA: ÔNG/BÀ TÊN KHÁCH HÀNG
- CMND số: do Công an cấp ngày:
- Hộ khẩu thường trú:
- Địa chỉ liên hệ:
- Điện thoại:
- Và vợ/chồng là
- CMND số: do Công an cấp ngày:
- Giấy tờ khác về nhân thân kèm theo (nếu có)
- Dưới đây gọi là “Bên B”
4
Bên B công nhận rằng trong trường hợp Bên B có từ hai người trở lên thì mọi dẫn chiếu đến Bên B
trong Hợp Đồng này có nghĩa là từng người trong số họ và mọi nghĩa vụ và trách nhiệm của Bên B
theo Hợp Đồng này đều là nghĩa vụ liên đới và riêng rẽ và Bên A không có nghĩa vụ phải xác định
nghĩa vụ của từng người thuộc Bên A nhưng Bên A có thể yêu cầu từng người thuộc Bên B thực
hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng.
Sau khi thỏa thuận Hai bên thống nhất ký Hợp Đồng Mua Bán Căn hộ chung cư tại Dự án Hoa
Binh Green City với các điều kiện và điều khoản sau:
ĐIỀU 1 - GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Cho mục đích của Hợp đồng này, ngoại trừ trường hợp phạm vi ngữ cảnh của từ yêu cầu hiểu theo
nghĩa khác, các từ dưới đây được hiểu:
(a) “Căn hộ” là Căn hộ chung cư thuộc Khu căn hộ Hoa Binh Green City do Bên B lựa chọn với
thông tin chi tiết quy định tại phụ lục 1 và tương ứng với Tổng Giá bán Căn hộ quy định tại
phụ lục 2 của Hợp đồng này.
(b) “Luật hiện hành” là các văn bản luật và các tài liệu pháp lý khác có hiệu lực tại Việt Nam,
được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và có hiệu lực tại từng thời điểm;
(c) “Hợp đồng” có nghĩa là Hợp đồng Mua Bán này và các Phụ lục kèm theo (nếu có) cũng như
những sửa đổi, bổ sung bằng văn bản do các bên lập và ký vào từng thời điểm;
(d) “Cơ quan có thẩm quyền” là các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam.
(e) “Bên” có nghĩa là Bên Bán (Bên A) hoặc Bên Mua (Bên B) tùy từng trường hợp cụ thể và
“Các Bên” có nghĩa là cả hai bên.
(f) “Dự án/Tòa nhà” là dự án Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ Hoa Binh
Green City với diện tích 17.377m2 tại 505 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội do Bên A làm
Chủ đầu tư.
(g) “Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đối với Căn hộ theo quy định của pháp luật.
(h) “Ngày bàn giao dự kiến” là ngày Bên A dự kiến hoàn thành việc đầu tư xây dựng để bàn
giao Căn hộ cho Bên B.
(i) “Ngày bàn giao căn hộ” là ngày thực tế mà Bên A bàn giao Căn hộ cho Bên B.
(j) “Nội quy Quản lý và sử dụng nhà chung cư” là bản các quy tắc và quy định chung cho các
hộ gia đình và khách mời tại Khu Căn hộ Hoa Binh Green City; có thể được thay đổi, bổ
sung vào từng thời điểm.
5
(k) “Phần sở hữu riêng của Bên A” là phần diện tích, cơ sở hạ tầng, tài sản, công trình tiện ích
thuộc Tòa nhà do Bên A bỏ vốn đầu tư và không chuyển nhượng quyền sở hữu cho Bên B
(do Bên A giữ lại và không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán
căn hộ cho các Bên B) theo xác định trong Hợp đồng. Việc khai thác, sử dụng các tài sản
này do Bên A toàn quyền quyết định.
(l) “Hội nghị nhà chung cư” là Hội nghị của các Chủ căn hộ bàn về các vấn đề liên quan đến
Tòa nhà.
(m) “Ban Quản trị nhà chung cư” là cơ quan được Hội nghị nhà chung cư bầu theo quy định của
pháp luật, gồm có đại diện của Chủ đầu tư, các Chủ căn hộ, là tổ chức đại diện để bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của các Chủ căn hộ trong quá trình sử dụng Tòa nhà.
(n) “Chủ đầu tư” nghĩa là Công ty TNHH Hòa Bình.
ĐIỀU 2 - ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
2.1 Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua Căn hộ tại tòa nhà Hoa Binh Green City theo các
điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này.
2.2 Các thông tin chi tiết về Căn hộ được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng.
ĐIỀU 3 - TỔNG GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
3.1 Tổng giá bán căn hộ, phương thức và tiến độ thanh toán được quy định tại Phụ lục 2 kèm
theo Hợp đồng.
3.2 Mọi khoản thanh toán theo Hợp đồng này sẽ được thực hiện bằng tiền mặt tại 505 Minh
Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên A như
sau:
Tên tài khoản Ngân hàng : CÔNG TY TNHH HÒA BÌNH
Trụ sở chính : 84 Đội Cấn, quận Ba Đình, Hà Nội
Ngân hàng TMCP : Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Cầu Giấy
Số tài khoản Ngân hàng : 21510001295868
SWIFT Code :
3.3 Trong trường hợp Bên B nộp bất kỳ khoản tiền nào theo Hợp đồng này bằng chuyển khoản,
Bên A sẽ chỉ xem như đã nhận được khoản tiền đó sau khi số tiền chuyển khoản đã được
ghi có vào tài khoản của Bên A và sẵn sàng để Bên A sử dụng. Tất cả các khoản phí ngân
hàng, phí chuyển khoản hoặc các khoản phí tương tự phải trả hoặc phải tính trên khoản tiền
phải thanh toán đó sẽ do Bên B chịu.
6
3.4 Trước ngày đến hạn của mỗi đợt thanh toán, Bên A sẽ gửi một Thông báo cho Bên B về
khoản thanh toán đến hạn. Thông báo được chuyển đến Bên B bằng Fax (dựa vào một bản
xác nhận đã gửi ngay sau đó từ bưu điện đã đăng ký) hoặc gửi Thư bảo đảm qua đường
Bưu điện.
3.5 Bên B đảm bảo rằng Bên A sẽ luôn nhận được đầy đủ số tiền của bất kỳ khoản tiền thanh
toán nào được yêu cầu thanh toán theo Hợp đồng này. Hai bên thống nhất: tùy từng trường
hợp, Bên A có quyền từ chối xác nhận việc Bên B đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán
và/hoặc yêu cầu Bên B bổ sung số tiền còn thiếu, tiền lãi, tiền phạt vi phạm, các khoản phí,
lệ phí mà Bên B phải trả và/hoặc áp dụng các chế tài phạt vi phạm kể cả việc chấm dứt Hợp
đồng, khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
i. Bên B chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán;
ii. Bên B thanh toán thiếu số tiền phải nộp của các đợt thanh toán;
iii. Bên B chưa thanh toán khoản tiền lãi do vi phạm nghĩa vụ thanh toán, các khoản thuế, phí,
lệ phí khác mà Bên B phải trả.
ĐIỀU 4 - THỜI HẠN BÀN GIAO VÀ THỦ TỤC BÀN GIAO
4.1 Thời hạn bàn giao Căn hộ dự kiến (Ngày bàn giao dự kiến) là ngày 30 tháng 6 năm 2014.
4.2 Ngày bàn giao căn hộ có thể được kéo dài nhưng không quá 06 (sáu) tháng so với Ngày bàn
giao dự kiến được quy định tại Điều 4.1 nêu trên.
4.3 Trong trường hợp có sự thay đổi về Ngày bàn giao căn hộ, Bên A sẽ gửi văn bản thông báo
(Thông báo gia hạn Bàn giao) cho Bên B trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước Ngày bàn
giao dự kiến, trong đó nêu rõ lý do cho Bên B. Thông báo này được coi như một văn bản
hợp lệ để miễn trừ trách nhiệm (chỉ áp dụng miễn trừ trách nhiệm trong trường hợp Ngày
bàn giao căn hộ kéo dài trong khoảng thời gian quy định tại điều 4.2 nêu trên) của Bên A do
chậm thời hạn bàn giao. Trong trường hợp Bên A kéo dài Ngày bàn giao căn hộ, Bên B
cũng được quyền kéo dài thời hạn nộp tiền đợt thanh toán thứ 6 tương ứng với 29% (hai
mươi chín phần trăm) Giá bán Căn hộ và các chi phí khác căn cứ theo Phụ lục 2, tương ứng
với thời gian gia hạn bàn giao của Bên A.
4.4 Trước Ngày bàn giao Căn hộ 15 (mười lăm) ngày, Bên A có trách nhiệm gửi Thông báo
Bàn giao cho Bên B. Bên B sẽ có thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên A gửi Thông
báo để đến nhận bàn giao thực tế và thực hiện nghĩa vụ thanh toán đợt 6 (chỉ áp dụng khi
căn hộ theo đúng thiết kế) theo quy định tại phụ lục 2. Nếu Bên B không đến nhận bàn giao
(vì bất kỳ lý do nào khác không thực hiện việc nhận bàn giao căn hộ) thì Bên A sẽ áp dụng
điều khoản phạt theo quy định tại điều 7.3
7
4.5 Căn hộ đủ điều kiện bàn giao khi:
a) Căn hộ đã được xây dựng phù hợp theo hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt và đảm bảo chất
lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện
hành và tương đương nhà mẫu thực tế.
b) Bên B đã thanh toán đủ 99% (chín mươi chín phần trăm) tổng giá bán căn hộ cùng với
kinh phí đóng góp cho quản lý vận hành nhà chung cư cho 12 (mười hai) tháng đầu tiên sau
ngày bàn giao thực tế; các khoản thuế, phí lệ phí khác liên quan đến việc mua bán và sử
dụng căn hộ.
c) Căn hộ đã được sẵn sàng kết nối với hệ thống cấp điện, nước chung của Tòa nhà và sẵn
sàng để sử dụng.
d) Hạ tầng kỹ thuật, khu để xe, bảo vệ, an ninh chung cũng như các khu vực sở hữu chung
đã hoàn thiện và đưa vào sử dụng.
e) Hệ thống phòng cháy chữa cháy của tòa nhà được sẵn sàng để sử dụng.
ĐIỀU 5 - GIẤY CHỨNG NHẬN SỞ HỮU
5.1 Bên A sẽ đại diện và thay mặt Bên B tiến hành các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền
sở hữu Căn hộ trong thời gian sớm nhất kể từ Ngày bàn giao Căn hộ theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
5.2 Bên B có trách nhiệm phối hợp với Bên A trong việc tiến hành việc xin cấp Giấy chứng
nhận sở hữu Căn hộ, đảm bảo tư cách pháp lý để được cấp Giấy chứng nhận và cung cấp
đầy đủ và đúng hạn cho Bên A các giấy tờ quy định theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
5.3 Bên B sẽ chịu và thanh toán các chi phí trước bạ, phí hành chính hoặc các khoản phí, chi
phí liên quan và thuế phải nộp theo quy định của Nhà nước liên quan đến việc đăng ký Giấy
chứng nhận sở hữu Căn hộ.
5.4 Bên B công nhận rằng việc cấp Giấy chứng nhận sở hữu Căn hộ và thời gian cấp sẽ phụ
thuộc vào quyền quyết định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cũng như phụ thuộc
vào việc thực hiện các nghĩa vụ của Bên B.
5.5 Nếu Bên B không hoàn thành hoặc chậm trễ trong việc phối hợp với Bên A để hoàn tất thủ
tục xin Giấy chứng nhận, Bên B sẽ phải chịu mọi rủi ro, chi phí và trách nhiệm phát sinh.
ĐIỀU 6 - QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN
6.1 Quyền của Bên A
8
a. Được công nhận quyền sở hữu đối với toàn bộ phần diện tích Khu thương mại – Dịch vụ
thuộc khu căn hộ.
b. Được công nhận quyền sở hữu toàn bộ các căn hộ cho đến khi bàn giao căn hộ cho Bên B
theo quy định của Hợp đồng này.
c. Quản lý, khai thác và thu lợi nhuận từ việc kinh doanh mặt bằng khu thương mại dịch vụ và
các khu công cộng khác. Tuy nhiên việc khai thác kinh doanh này phải không làm ảnh
hưởng về vệ sinh môi trường, an toàn, tiếng ồn, cuộc sống và sinh hoạt của Bên B.
d. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều 12 khi Bên B vi phạm nghĩa vụ tại
khoản 6.4 điều 6 và trong các trường hợp theo quy định tại khoản 3.5 điều 3; khoản 7.3 điều
7 của Hợp đồng này.
e. Chuyển giao quyền lợi, trách nhiệm trong Hợp đồng này cho Bên thứ ba, nếu việc chuyển
giao không làm phương hại đến quyền lợi của Bên B.
f. Yêu cầu Bên B thanh toán các khoản chi phí, lãi trễ hạn, phạt vi phạm (nếu có) theo quy
định của Hợp đồng này.
g. Được miễn trừ mọi trách nhiệm đối với tranh chấp, khiếu kiện của bên thứ ba bất kỳ đối với
bất kỳ hành vi nào của Bên B có liên quan đến việc ký kết Hợp đồng này cũng như trong
quá trình Bên B chuyển nhượng Hợp đồng này mà chưa được sự chấp thuận bằng văn bản
của Bên A. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này nếu có các tranh chấp, khiếu kiện xảy
ra giữa Bên B và Bên thứ Ba làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của Bên A thì Bên A
được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
h. Tham gia Hội nghị nhà chung cư và biểu quyết các vấn đề thuộc Hội nghị nhà chung cư,
ứng cử tham gia vào Ban Quản trị nhà chung cư.
6.2 Nghĩa vụ của Bên A
a. Đảm bảo tư cách pháp lý của Bên A cũng như của dự án để thực hiện Hợp đồng này.
b. Xây dựng và hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch và nội dung hồ sơ xây dựng Tòa nhà
đã được phê duyệt, bảo đảm khi được bàn giao Căn hộ, Bên B có thể sử dụng và sinh hoạt
bình thường.
c. Xây dựng Tòa nhà và Căn hộ theo đúng thiết kế và theo danh mục vật liệu bên trong và bên
ngoài Căn hộ mà các bên đã thỏa thuận theo Phụ lục 1B đính kèm Hợp đồng.
d. Đảm bảo việc thiết kế Tòa nhà và Căn hộ tuân thủ các quy định về pháp luật xây dựng
(thiết kế Căn hộ và quy hoạch xây dựng sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
9
e. Kiểm tra, giám sát việc xây dựng Căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ
thuật theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
f. Chịu phạt vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hạt cho Bên B trong trường hợp Bên A vi
phạm nghĩa vụ Hợp đồng.
g. Bàn giao căn hộ thành phẩm cho Bên B theo đúng điều khoản về đối tượng Hợp đồng, kèm
theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có căn hộ và thiết kế kỹ thuật có liên quan đến căn hộ. Hoàn
tất các thủ tục để cơ quan Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ cho Bên B.
h. Làm thủ tục để Công ty TNHH Một thành viên Nước sạch Hà Nội và Công ty điện lực cung
cấp nguồn điện và nước sinh hoạt cho Tòa nhà.
i. Hoàn thành mọi thủ tục tài chính liên quan đến quyền sử dụng đất xây dựng Tòa nhà có Căn
hộ và thực hiện các thủ tục để được phép xây dựng công trình.
j. Bảo quản Căn hộ đến thời điểm bàn giao được ghi trong Thông báo bàn giao cho Bên B.
k. Bảo hành đối với Căn hộ và Tòa nhà có Căn hộ theo quy định tại điều 9 của Hợp đồng.
l. Tổ chức quản lý vận hành tòa nhà theo quy chuẩn trong thời gian chưa thành lập được Ban
Quản trị nhà chung cư.
m. Có trách nhiệm tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban Quản trị nhà chung
cư.
n. Thông báo cho Bên B trong trường hợp có sự thay đổi về địa chỉ hoặc thông tin cá nhân
hoặc các nội dung khác có liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng.
o. Trường hợp trong quá trình xây dựng, hoàn thiện có sự thay đổi thiết kế được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt, khi bàn giao nhà bên A phải bàn giao lại bản vẽ thiết kế sửa
đổi cho bên B.
6.3 Quyền của Bên B
a. Nhận bàn giao Căn hộ và hồ sơ tài liệu theo mô tả tại Phụ lục 1A của Hợp đồng.
b. Yêu cầu Bên A hoàn thiện, bàn giao Căn hộ đúng thời hạn đã thỏa thuận đã nêu tại Phụ lục
02 của Hợp đồng.
c. Yêu cầu Bên A hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo nội dung Tòa nhà đã được phê duyệt.
d. Yêu cầu Bên A tổ chức hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung
cư
e. Được sử dụng các công trình tiện ích và dịch vụ do đơn vị dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc
thông qua Bên A sau khi nhận bàn giao Căn hộ.
10
f. Có quyền để thừa kế, tặng cho hoặc thực hiện các giao dịch khác đối với Căn hộ theo quy
định của pháp luật và quy định của Bên A.
g. Yêu cầu Bên A hoàn tất các thủ tục để cơ quan Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sở
hữu căn hộ cho Bên B.
h. Chuyển giao quyền lợi và trách nhiệm trong Hợp đồng này cho Bên thứ ba nếu việc chuyển
giao đúng theo quy định của pháp luật mà không làm phương hại đến quyền lợi của Bên A
và thông báo cho Bên A bằng văn bản.
i. Yêu cầu Bên A thanh toán các khoản chi phí, lãi quá hạn, phạt vi phạm (nếu có) theo quy
định của Hợp đồng này.
j. Nhận và ký biên bản bàn giao căn hộ theo đúng Hợp đồng này.
k. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều 12 khi Bên A vi phạm nghĩa vụ tại
khoản 6.2 điều 6 và trong các trường hợp theo quy định tại khoản 7.4 điều 7 của Hợp đồng
này.
l. Được miễn trừ mọi trách nhiệm đối với tranh chấp, khiếu kiện của bên thứ ba bất kỳ đối với
bất kỳ hành vi nào của Bên A có liên quan đến ký kết Hợp đồng này cũng như trong quá
trình Bên A chuyển nhượng Hợp đồng này mà chưa được sự chấp thuận bằng văn bản của
Bên B. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này nếu có các tranh chấp, khiếu kiện xảy ra
giữa Bên A và Bên thứ Ba làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của Bên B thì Bên B được
quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
6.4 Nghĩa vụ của Bên B
a. Đảm bảo tư cách pháp lý để thực hiện Hợp đồng này.
b. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên A toàn bộ các đợt thanh toán Tổng giá bán Căn hộ,
phí quản lý, phí bảo trì và các chi phí phát sinh (nếu có) theo đúng lịch thanh toán quy định
của Hợp đồng.
c. Nhận bàn giao Căn hộ đúng thời hạn bàn giao. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản chi
phí dịch vụ và tiện ích cho Bên A hoặc các đơn vị cung cấp dịch vụ kể từ ngày nhận bàn
giao.
d. Tuân thủ các quy định của Hợp đồng, Nội quy quản lý và sử dụng nhà chung cư cùng các
quy định liên quan do Bên A và/hoặc Ban Quản trị nhà chung cư và/hoặc các cơ quan có
thẩm quyền quy định tại từng thời điểm.
e. Chịu phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại cho Bên A trong trường hợp Bên B vi phạm nghĩa
vụ Hợp đồng.
11
f. Nộp các khoản thuế, phí, lệ phí khác (nếu có) liên quan đến lợi ích phát sinh theo quy định
của Luật hiện hành và của Hợp đồng này.
g. Chấp thuận mẫu thiết kế Sản phẩm do Bên A phê duyệt đối với Căn hộ Bên B đã lựa chọn,
cũng như những điều chỉnh, thay đổi (nếu có) trong quá trình Bên A thực hiện việc đầu tư,
xây dựng.
h. Bên B sẽ không thực hiện bất kỳ thay đổi hoặc bổ sung nào vào Căn hộ (ngoại trừ nội thất
bên trong Căn hộ) nếu không có văn bản chấp thuận của Bên A.
i. Thông báo cho Bên A trong trường hợp có sự thay đổi về địa chỉ hoặc thông tin cá nhân hoặc
các nội dung khác có liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng.
ĐIỀU 7 - PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG
7.1 Trong trường hợp Bên B vi phạm thời hạn thanh toán lần 1 theo tiến độ quy định tại Phụ lục
2 của Hợp đồng vì bất cứ lý do nào, Bên B chấp thuận mất toàn bộ số tiền đã đặt cọc cho
Bên A.
7.2 Đối với các đợt thanh toán từ lần thứ 2 trở đi, nếu Bên B không thực hiện cam kết thanh
toán trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn theo tiến độ thanh toán (Ngày đến
hạn) thì Bên B phải thanh toán lãi chậm trả trên số tiền quá hạn cho Bên A kể từ sau Ngày
đến hạn cho tới ngày Bên A nhận được số tiền thanh toán, với lãi suất là 0,05%/ngày (không
phẩy không năm phần trăm trên một ngày) trễ hạn. Tuy nhiên, việc chậm thanh toán của
Bên B không được quá 30 (ba mươi) ngày kể từ Ngày đến hạn, nếu vượt quá 30 (ba mươi)
ngày, Bên A có quyền thực hiện các biện pháp theo quy định tại Điều 7.3 dưới đây.
7.3 Trường hợp Bên B trễ hạn thanh toán quá 30 (ba mươi) ngày kể từ Ngày đến hạn hoặc
không thực hiện việc nhận bàn giao căn hộ khi căn hộ đã đủ điều kiện bàn giao như điều 4.5
trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên A gửi Thông báo Bàn giao, Bên A có quyền
đơn phương chấm dứt Hợp đồng và chào bán Căn hộ cho một bên mua mới cũng như áp
dụng mức phạt vi phạm. Bên B chỉ được nhận lại khoản tiền đã thanh toán căn cứ theo tổng
giá trị căn hộ tại thời điểm bán sau khi Bên A đã hoàn thành việc chuyển nhượng và bàn
giao Căn hộ cho Bên thứ ba và trừ đi tiền lãi do chậm thanh toán như quy định tại Điều 7.2,
cùng với số tiền phạt vi phạm tương ứng 8% (Tám phần trăm) Tổng Giá bán Căn hộ.
7.4 Trường hợp Bên A chậm bàn giao Căn hộ theo thời hạn ghi trong Thông báo Bàn giao hoặc
Thông báo gia hạn Bàn giao (nếu có), Bên A phải chịu phạt 0,01 % (không phảy không một
phần trăm) Giá bán Căn hộ cho mỗi ngày chậm ký bàn giao nhưng không được vượt quá 90
(chín mươi) ngày kể từ ngày hết hạn trong Thông báo Bàn giao hoặc Thông báo gia hạn
Bàn giao.
12
7.5 Trường hợp Bên A chậm bàn giao Căn hộ quá 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày hết hạn theo
Phụ lục 3 và tương đương Điều 7.4, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng hoặc
yêu cầu Bên A cam kết và đảm bảo một thời hạn bàn giao mới. Nếu Bên B ra tuyên bố đơn
phương chấm dứt Hợp đồng, Bên A phải hoàn trả cho Bên B toàn bộ các khoản Bên B đã
thanh toán, số tiền lãi do chậm bàn giao theo quy định tại điều 7.4 và cùng với một khoản
phạt vi phạm tương đương 8% (tám phần trăm) Tổng Giá bán căn hộ. Kể từ ngày tuyên bố
đó và Bên A đã hoàn trả cho Bên B toàn bộ các khoản đã thanh toán, số tiền lãi do chậm
bàn giao và khoản phạt theo quy định của Hợp đồng, Bên A có quyền chào bán căn hộ cho
bất kỳ bên thứ ba nào khác.
ĐIỀU 8 - CHUYỂN NHƯỢNG CHO BÊN THỨ BA
8.1 Bên A có quyền, vào bất kỳ thời điểm nào, chuyển nhượng, chuyển giao các quyền của
mình hoặc sử dụng bất kỳ quyền nào của mình theo Hợp đồng này cho một bên thứ ba mà
không cần phải có sự đồng ý của Bên B, với điều kiện là việc chuyển nhượng, chuyển giao
đó không ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của Bên B theo Hợp đồng này.
8.2 Trước khi Bên B được cấp Giấy chứng nhận sở hữu, Bên B được quyền chuyển nhượng các
quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này cho một bên thứ ba (Bên nhận chuyển
nhượng) nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Bên B đã thực hiện việc thanh toán (trước thời điểm chuyển nhượng) đúng theo lịch thanh
toán quy định tại phụ lục 2 của Hợp đồng.
b) Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo Hợp đồng tính đến thời điểm yêu cầu chuyển
nhượng.
c) Việc chuyển nhượng không bị ngăn cấm theo quy định của pháp luật; không bị cản trở bởi
bất cứ bên thứ ba nào mà Bên A thấy có quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc chuyển
nhượng.
d) Căn hộ và/hoặc Hợp đồng không bị cầm cố, thế chấp.
e) Bên nhận chuyển nhượng chấp nhận sẽ kế thừa các quyền và trách nhiệm của Bên B theo
Hợp đồng này, các Phụ lục đính kèm, và các quy định khác đang áp dụng đối với Bên A
và/hoặc đối với Căn hộ. Việc chấp nhận này phải được quy định rõ ràng bằng văn bản.
f) Tuân thủ theo đúng quy trình chuyển nhượng như sau:
i. Bên B thông báo cho Bên A về việc chuyển nhượng và được sự chấp thuận của Bên
A. Bên A cam kết sẽ không từ chối một cách bất hợp lý yêu cầu chuyển nhượng của
Bên B.
13
ii. Bên B và Bên nhận chuyển nhượng ký kết văn bản chuyển nhượng Hợp đồng mua
bán nhà ở theo mẫu quy định tại Phụ lục số 14 Thông tư 16/2010/TT-BXD của Bộ
Xây dựng (được cung cấp tại Phụ lục 5 của Hợp đồng) và làm thủ tục công chứng
văn bản chuyển nhượng tại Phòng công chứng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
iii. Bên B làm thủ tục nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật tại Chi
cục thuế địa phương nơi có Dự án hoặc nộp cho Bên A để thay mặt Bên B làm thủ
tục với Chi cục thuế địa phương (trong trường hợp Bên A được Chi cục thuế địa
phương ủy nhiệm thu).
iv. Sau khi hoàn thành nghĩa vụ thuế theo quy định, Bên B và Bên nhận chuyển nhượng
nộp cho Bên A bộ hồ sơ đề nghị chuyển nhượng hợp đồng, gồm: Bản sao biên lai
thuế thu nhập cá nhân của Bên B; Bản sao Hợp đồng mua bán và bản gốc văn bản
chuyển nhượng đã có chứng nhận của công chứng để Bên A xác nhận vào văn bản
chuyển nhượng này và giao lại cho Bên nhận chuyển nhượng.
Kể từ ngày Bên A xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng, Bên A sẽ chấm dứt giao
dịch với bên B và trực tiếp giao dịch với Bên nhận chuyển nhượng.
8.3 Bên B cam kết không thực hiện chuyển nhượng Hợp đồng trong thời gian có thông báo của
Bên A về việc thực hiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận sở hữu trừ khi có sự chấp thuận
của Bên A.
8.4 Sau khi được cấp Giấy chứng nhận sở hữu, Bên B có toàn quyền thực hiện việc chuyển
nhượng theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9 - BẢO HÀNH
9.1 Bên A sẽ tiến hành bảo hành Căn hộ trong thời gian sáu mươi (60) tháng kể từ Ngày bàn
giao thực tế đối với các hư hỏng về kết cấu của Căn hộ (dầm, cột, sàn, trần, mái, tường, các
phần xây, ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, hệ thống
cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước
sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở và mười hai
(12) tháng hoặc theo thời hạn bảo hành của nhà sản xuất/cung cấp kể từ Ngày bàn giao thực
tế đối với các vật liệu và thiết bị khác của Căn hộ tuỳ theo thời điểm nào đến trước, ngoại
trừ các trường hợp sau đây:
a) Các hư hỏng do Bên B tự xây dựng, sửa chữa, cải tạo đối với Căn hộ;
b) Các hư hỏng trên do sự cẩu thả, thiếu sót, sử dụng sai hay việc thay đổi của Bên B;
c) Các hư hỏng trên phát sinh do sự kiện Bất khả kháng;
14
d) Đối với tài sản mà không phải là (các) hạng mục thuộc trách nhiệm bảo hành.
9.2 Trong thời hạn bảo hành, Bên A bằng kinh phí của mình sẽ phải thay thế hoặc sửa chữa
(các) hạng mục hư hỏng trở lại tình trạng sử dụng bình thường như thời điểm bàn giao Căn
hộ. Trường hợp cần phải thay thế, Bên A đảm bảo các thiết bị, vật liệu thay thế phải cùng
loại, có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn.
9.3 Bên B có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Bên A khi có hư hỏng thuộc diện được bảo
hành và nỗ lực nhằm giảm bớt thiệt hại. Các lợi ích từ việc bảo hành sẽ bị giảm đi nếu Bên
B không thực hiện trách nhiệm này.
9.4 Việc sửa chữa hay thay thế trong thời gian bảo hành sẽ do Bên A hoặc các bên khác được
Bên A ủy quyền tiến hành.
9.5 Sau thời hạn bảo hành được quy định ở trên, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc về trách
nhiệm của Bên B.
ĐIỀU 10 - THÔNG BÁO VÀ CÁC THƯ GIAO DỊCH
10.1 Mọi thông báo, thư từ giao dịch, đề nghị, yêu cầu thanh toán... do một bên gửi cho bên kia
phải được lập thành văn bản và gửi đến đúng địa chỉ ghi tại phần đầu Hợp đồng này, trừ
trường hợp thông tin của các bên có sự thay đổi. Bên thay đổi thông tin có trách nhiệm
thông báo cho bên kia biết trước khi có thay đổi trên thực tế.
10.2 Mọi thông báo,thư từ giao dịch, đề nghị, yêu cầu thanh toán... do một bên gửi cho bên kia
chỉ được xem là hợp lệ nếu đã được gửi tới đúng địa chỉ và người nhận như quy định tại
điều 10.1.
10.3 Mọi thông báo, thư từ giao dịch, đề nghị, yêu cầu thanh toán... do một bên gửi cho bên kia
sẽ xem như được bên kia nhận:
a) Vào ngày nhận nếu giao tận tay;
b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo xác nhận đã chuyển fax thành công trong trường
hợp chuyển fax;
c) Vào ngày thứ hai sau ngày gửi, nếu gửi bằng chuyển phát nhanh hoặc thư bảo đảm.
10.4 Nếu ngày có liên quan là ngày chủ nhật hoặc ngày nghỉ lễ của Việt Nam thì các thông báo,
thư từ giao dịch, đề nghị, yêu cầu thanh toán... nói trên sẽ được xem là được bên kia nhận
vào ngày làm việc tiếp theo.
15
ĐIỀU 11 - BẤT KHẢ KHÁNG
11.1. Bất khả kháng là những sự kiện xảy ra ngoài mong muốn và vượt quá sự kiểm soát hợp lý
của các Bên, bao gồm nhưng không giới hạn: các thay đổi chính sách, quyết định của Nhà
nước và/hoặc của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cùng với những sự kiện xảy ra
mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát như: động đất, thiên tai, chiến tranh, bạo
loạn …
11.2. Không Bên nào phải chịu trách nhiệm đối với việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện
nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng nếu như có nguyên nhân từ những trường hợp bất khả
kháng, miễn là Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện Bất khả kháng đã:
 Thực hiện mọi biện pháp cần thiết để tránh, giảm thiểu và/hoặc khắc phục các tình
huống có thể dẫn tới vi phạm nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng xuất phát từ những
nguyên nhân do bất khả kháng; và
 Thông báo cho Bên kia được biết trong thời hạn ba (03) ngày kể từ khi xảy ra sự
kiện bất khả kháng.
11.3 Trong trường hợp sự kiện bất khả kháng kéo dài quá 03 (ba) tháng, các bên có quyền chấm
dứt Hợp đồng mà không phải bồi thường bất kỳ khoản tiền nào cho bên kia.
ĐIỀU 12 - CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
12.1. Hợp đồng này chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a. Hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản;
b. Hai bên hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định của Hợp đồng;
c. Sự kiện bất khả kháng theo quy định tại Điều 11 của Hợp đồng làm cho một hoặc cả hai bên
mất khả năng thực hiện Hợp đồng;
d. Một trong các bên có những vi phạm theo Điều 6.2, 6.2b; 6.4.g; và 7.3, 7.5 của Hợp đồng.
12.2. Trước khi chấm dứt Hợp đồng, bên đưa ra yêu cầu chấm dứt phải thông báo cho Bên kia
bằng văn bản trước 10 (mười) ngày tính đến ngày chấm dứt. Nếu không thông báo mà gây
thiệt hại cho Bên kia, Bên yêu cầu chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường cho Bên bị thiệt hại.
12.3. Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận, Các Bên sẽ hoàn trả cho nhau những
gì đã nhận và phải bồi thường thiệt hại (nếu có).
12.4. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng sau Ngày bàn giao căn hộ, toàn bộ số tiền mà
Bên B đã thanh toán theo Hợp đồng này sẽ thuộc về Bên A và không được hoàn trả lại cho
Bên B, trừ khi Bên A đồng ý khác.
ĐIỀU 13 - TRANH CHẤP VÀ HÌNH THỨC GIẢI QUYẾT
13.1 Mọi tranh chấp (nếu có) phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng này sẽ được hai bên
cùng nhau thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp sau 30 (ba
16
mươi) ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp mà các bên không thể tự hòa giải, một trong các
bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân Hà Nội giải quyết theo quy định của pháp luật Việt
Nam. Phán quyết của Toà án là quyết định cuối cùng buộc các Bên phải thực hiện.
13.2 Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm
quyền của Việt Nam tuyên bố là vô hiệu.
a. Các điều khoản khác của Hợp đồng sẽ không bị ảnh hưởng và vẫn giữ nguyên giá trị thi
hành, ràng buộc các Bên; đồng thời
b. Hai Bên sẽ thỏa thuận và thay thế điều khoản vô hiệu đó bằng điều khoản mới phù hợp quy
định của Luật hiện hành.
ĐIỀU 14 - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
14.1 Các bên thừa nhận việc ký kết Hợp đồng này và các phụ lục của Hợp đồng (những phần
không thể tách rời của Hợp đồng) là hoàn toàn tự nguyện, các bên đều đã đọc, hiểu rõ và
chấp nhận nội dung các điều khoản trong Hợp đồng.
14.2 Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ được thanh lý khi hai bên hoàn tất các nghĩa vụ
được quy định trong Hợp đồng.
14.3 Mọi sửa đổi hoặc bổ sung (nếu có) cho Hợp đồng này và các Phụ lục kèm theo phải được
lập thành văn bản và có chữ ký xác nhận của các bên.
14.4 Các tài liệu đính kèm sau đây là một phần không thể tách rời của Hợp đồng:
Phụ lục 1 phần A - Mô tả Căn hộ
Phụ lục 1 phần B - Danh mục vật liệu, thiết bị bên trong và ngoài Căn hộ
Phụ lục 2 - Tổng giá bán Căn hộ và phương thức thanh toán
Phụ lục 3 - Tiến độ xây dựng và bàn giao
Phụ lục 4 - Nội quy Quản lý và bảo trì nhà chung cư
Phụ lục 5 – Mẫu đơn xin chuyển nhượng Căn hộ
Phụ lục 6 – Bản vẽ thiết kế chi tiết Căn hộ
14.5 Hợp đồng được lập thành 03 bản, có giá trị pháp lý ngang nhau, Bên A giữ 02 bản và Bên B
giữ 01 bản để làm cơ sở thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A BÊN B
17
18
PHỤ LỤC 1 - THÔNG TIN VỀ SẢN PHẨM (CĂN HỘ)
PHẦN A: MÔ TẢ CĂN HỘ
1.1 Đặc điểm về Căn hộ:
- Toà nhà Hoa Binh Green City, Khu Căn hộ chung cư cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ
Hoa Binh Green City, tại 505 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
- Tầng (tầng có căn hộ): ……..
- Căn hộ ký hiệu số: Tòa – Số căn hộ (có thể thay đổi khi cơ quan thẩm quyền cấp số nhà)
Diện tích Căn hộ:….. m2
Diện tích Căn hộ bao gồm diện tích sàn Căn hộ, ban công, lôgia của Căn hộ (nếu có).
Trong đó, diện tích sàn được tính theo kích thước tính từ tim tường chung và tim tường bao
ngoài của Căn hộ.
- Mục đích sử dụng: Để ở
- Hình thức sở hữu: Lâu dài
- Kết cấu nhà: bê tông cốt thép, tường gạch,
- Đặc điểm Căn hộ: căn hộ nhà chung cư, xây hoàn thiện mặt trong và mặt ngoài theo danh
mục vật tư, vật liệu nêu tại Phần B Phụ lục này.
1.2 Đặc điểm về đất xây dựng toà nhà chung cư có Căn hộ
- Địa điểm xây dựng: Lô đất số 00 theo quy hoạch 1/500 đã được phê duyệt
- Diện tích đất sử dụng:17.377 m2
1.3 Phần sở hữu riêng của Bên B, phần sở hữu riêng của Bên A và phần sở hữu và sử
dụng chung:
1.3.1. Phần sở hữu riêng của Bên mua:
Bao gồm phần diện tích Căn hộ và các vật tư trang bị kèm theo bên trong Căn hộ tại lúc bàn
giao. Bên B được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn căn hộ là ……m2 sàn.
1.3.2. Phần sở hữu riêng của Bên A:
a. Cửa hàng, ki-ốt, siêu thị, văn phòng và khu thương mại;
b. Phòng câu lạc bộ;
c. Bể bơi, sân thể thao;
d. Nhà trẻ;
e. Tầng hầm và toàn bộ khu vực đỗ xe ô tô trong tầng hầm;
f. Chỗ để xe trên mặt đất nằm trong khu đất của dự án;
g. Các lối đi liên thông tại tầng trệt các tòa nhà;
h. Cây cối, sân vườn công viên và các vườn hoa;
19
1.3. 3. Phần sở hữu và sử dụng chung:
Sở hữu chung ở đây được hiểu là quyền sở hữu để sử dụng chung. Trước khi Bên A chuyển
giao các công trình này cho các cơ quan có thẩm quyền của nhà nước theo quy định về
chuyển giao công trình hạ tầng kỹ thuật, tất cả các công trình này sẽ được Bên A quản lý và
quyết định các vấn đề có liên quan, nhưng vẫn đảm bảo quyền được sử dụng của các Bên B
(trừ những trường hợp đặc biệt). Các hạng mục thuộc quyền sở hữu chung bao gồm:
a. Phần không gian và hệ thống kết cấu chịu lực: Khung, cột, tường, sàn, mái;
b. Giao thông công cộng trong Tòa nhà: hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát
hiểm;
c. Hộp kỹ thuật;
d. Hệ thống kỹ thuật bên trong Tòa nhà: hệ thống cấp điện, nước, thông tin liên lạc, phát
thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hoả... (nhưng không bao gồm những
phòng trạm được xác định là sở hữu riêng của Chủ đầu tư);
e. Phòng sinh hoạt cộng đồng (khoảng 50 – 70m2) (sử dụng chung của hộ dân trong Tòa nhà,
không đảm bảo cho việc sử dụng riêng của các cá thể);
f. Sân chơi chung
g. Phòng điều khiển và trung tâm quản lý Tòa nhà;
h. Phòng để các hộp thư của các hộ dân;
i. Các lối đi và đường nội bộ trong khu đất;
j. Hệ thống cảnh quan cứng: ghế đá, bồn hoa, thùng rác, cây cối, sân vườn công viên và các
vườn hoa (Bên B có quyền sử dụng) …
k. Bể nước cảnh quan;
l. Tường rào;
m. Cổng ra vào;
n. Mái nhà và sân thượng (trừ những phần cụ thể được xác định sở hữu riêng)
o. Hệ thống điện bên ngoài các Căn hộ:
+ Trạm biến thế;
+ Hệ thống máy phát điện dự phòng;
+ Hệ thống thang máy;
+ Hệ thống kỹ thuật quản lý Tòa nhà;
+ Hệ thống đèn báo tình trạng khẩn cấp;
+ Hệ thống kiểm soát ra vào và an ninh;
+ CCTV ở những điểm quan trọng (lối vào, lối ra, hành lang, thang máy, đại sảnh, bãi
đỗ xe), nếu có;
+ Hệ thống đo đồng hồ điện, nước;
+ Hệ thống chỉ dẫn công cộng;
20
p. Hệ thống cấp thoát nước bên ngoài các Căn hộ;
q. Nơi để chung trong nhà chung cư (chỉ dành cho xe đạp, xe máy, xe lăn cho người tàn tật với
số lượng cụ thể cho mỗi Căn hộ theo tiêu chuẩn và được quy định tại Nội quy quản lý và sử
dụng nhà chung cư).
1.4 Thỏa thuận khác:
a. Các Bên chấp nhận rằng Diện tích thực tế của Căn hộ bàn giao cho Bên B có thể nhỏ hơn
hoặc lớn hơn Diện tích Căn hộ nêu tại Phụ lục 1 này, với điều kiện là phần chênh lệch Diện
tích không vượt quá 1% (một phần trăm) Diện tích Căn hộ;
b. Cho đến trước thời điểm bàn giao Căn hộ, thiết kế của Căn hộ có thể khác so với các chi tiết
quy định tại Hợp đồng này cũng như tại tài liệu tiếp thị và căn hộ trưng bày mẫu theo yêu
cầu thay đổi của cơ quan nhà nước; và
c. Bên A có quyền bổ sung và thay đổi vật liệu, vật tư trang bị cho Căn hộ với điều kiện những
vật liệu thay thế cho các vật liệu dự định nêu trên có chất lượng và tiêu chuẩn tương đương
hay tốt hơn.
d. Mức phí quản lý vận hành nhà chung cư, phí sử dụng các tiện ích/dịch vụ do Bên A và/hoặc
đơn vị khác cung cấp tại Tòa nhà sẽ được quy định tại Nội quy quản lý và sử dụng nhà
chung cư và có thể được điều chỉnh theo từng thời điểm theo quy định của pháp luật và thỏa
thuận giữa hai bên.
PHẦN B:
DANH MỤC VẬT LIỆU BÊN TRONG CĂN HỘ
(Tùy theo mặt bằng thiết kế của từng căn hộ)
STT KHỎAN MỤC VẬT LIỆU QUY CÁCH GHI CHÚ
SÀN
1
Phòng khách Gỗ xử lý công nghiệp độ dày 8mm, chống
nước
Việt Nam,
Malaysia hoặc
tương đương
Phòng bếp Gạch lát cao cấp TKG, Taicera, gạch
granite Trung Quốc
hoặc tương đương
2 Phòng ngủ Gỗ xử lý công nghiệp độ dày 8mm, chống
nước
Việt Nam,
Malaysia hoặc
tương đương
3 Phòng tắm lớn
(Master Bedroom)
Gạch lát cao cấp TKG, Taicera hoặc
tương đương
4 Phòng tắm nhỏ (Junior
Bedroom)
Gạch lát cao cấp TKG, Taicera hoặc
tương đương
5 Bếp Gạch lát cao cấp chống
trượt
TKG, Taicera hoặc
tương đương
6 Ban công Gạch lát cao cấp chống
trượt
TKG, Taicera hoặc
tương đương
7 Len chân tường Nẹp gỗ chân tường tùy theo Màu sắc theo thiết kế Việt Nam hoặc
tương đương
21
thiết kế
TƯỜNG
8 Phòng khách, phòng
ngủ, phòng ăn, lối
đi…
Sơn nước hai lớp sau khi đã
bả phẳng nhẵn bề mặt và
lót 1 nước (Có thể có các
chi tiết trang trí tùy theo
thiết kế).
Màu sắc theo thiết kế Hãng ICI, Kova
hoặc tương đương.
9 Phòng tắm lớn
(Master bedroom)
Gạch ốp, lát cao cấp
10 Phòng tắm nhỏ Gạch ốp, lát cao cấp
TRẦN
11 Trần phòng khách,
phòng ngủ, ăn, bếp
Trần thạch cao, bả matit,
sơn nước
Màu trắng và các
màu theo thiết kế
Hãng ICI, Kova
hoặc tương đương.
12 Phòng tắm Trần thạch cao chịu nước,
Sơn nước
Màu trắng và các
màu theo thiết kế
Hãng ICI, Kova
hoặc tương đương.
CỬA ĐI VÀ CỬA SỔ
13 Cửa sổ phòng khách,
phòng ngủ và cửa ra
ban công
Kính an tòan 3 lớp (Double
Glazing) cách âm cách
nhiệt, cản tia cực tím đến
75%, khung nhôm sơn tĩnh
điện.
3 lớp kính và 1 lớp
khí trơ (lớp kính
sunergy được dán
bằng phim an toàn
với 1 lớp kính dày 5
mm đến lớp khí trơ
trong cùng là lớp
kính temper dày
5mm, an toàn cho
người sử dụng. Tiết
kiệm điện năng sử
dụng ĐHKK.
Hoặc tương đương.
14 Cửa đi chính Cửa gỗ công nghiệp đã qua
xử lý bề mặt hoàn hảo. Cửa
chống cháy 1 giờ bề mặt
verneer cao cấp.
Màu sắc theo thiết kế Thiết kế theo tiêu
chuẩn PCCC VN
và được Cục PCCC
cấp phép sản xuất
và lắp đặt sử dụng.
15 Cửa ngăn phòng Cửa gỗ công nghiệp đã qua
xử lý bề mặt hoàn hảo, bề
mặt sử dụng verneer cao
cấp.
Màu sắc theo thiết kế
16 Cửa phòng vệ sinh Cửa gỗ công nghiệp đã qua
xử lý bề mặt hòan hảo, bề
mặt sử dụng verneer cao
cấp.
Màu sắc theo thiết kế
17 PHỤ KIỆN CỬA GỖ
(Tay nắm, khóa, cục
chặn, ngăn khói, ngăn
cháy tại khu vực cửa
ra vào, khóa từ cho
cửa chính…)
- Khóa cửa vào căn hộ có
các tính năng kiểm soát
hiện đại: Khóa từ, khóa cơ
dự phòng.(có thẻ từ)
- Khóa cửa thông phòng
kiểu dáng hiện đại, sang
trọng
Hòan chỉnh đồng bộ. HAFELE,
VINGCARD,
ADEL, HAUDI,
…Nhập khẩu hoặc
tương đương.
22
BẾP
18 Bếp Bếp điện (4 mâm điện) Kiểu dáng hiện đại,
tùy theo thiết kế
FAGOR,TEKKA,
….Hoặc tương
đương.
19 Máy hút mùi Siêu mỏng, 90cm, 3 mức
tốc độ công suất 400m3/h
Kiểu dáng hiện đại,
tùy theo thiết kế
FAGOR,TEKKA,
….Hoặc tương
đương.
20 Chậu, vòi rửa bát Inox Kiểu dáng hiện đại,
tùy theo thiết kế
FAGOR,TEKKA,
….Hoặc tương
đương.
21 Tủ bếp, mặt bếp Vật liệu hiện đại: Mặt bếp
đá Granite, tủ gỗ công
nghiệp bề mặt verneer, sơn
công nghiệp, Inox…
Kích thước theo thiết
kế
22 Cánh cửa kính trong
hoặc có hoa văn.
(trượt hoặc mở)
Kính an toàn Nếu có, tùy theo
thiết kế từng căn
hộ.
Inox Hòa Bình
hoặc tương đương
23 Ray trượt, phụ kiện Inox, hợp kim nhôm cao
cấp
Hòan chỉnh đồng bộ,
tùy theo thiết kế.
THIẾT BỊ VỆ SINH
Phòng tắm Master Bedroom
24 Chậu rửa để bàn Sứ Màu trắng kiểu dáng
hiện đại
TOTO, KOHLER
hoặc tương đương.
25 Vòi chậu rửa Inox Kiểu dáng hiện đại,
kiểu thẳng hoặc cong
TOTO, KOHLER
hoặc tương đương
26 Bồn cầu một khối, có
nắp êm
Sứ Bồn cầu kiểu dáng
hiện đại, sang trọng;
công nghệ xả êm.
TOTO, KOHLER
hoặc tương đương.
27 Bồn tắm nằm Bồn tắm dài, kiểu
dáng hiện đại tùy
theo thiết kế.
TOTO, KOHLER
hoặc tương đương.
28 Vòi bồn tắm nằm và
vòi sen
Inox Kiểu dáng hiện đại lắp
đặt tùy theo thiết kế
TOTO,KOHLER
hoặc tương đương
29 Giá treo khan Inox Kiểu dáng hiện đại TOTO, KOHLER
hoặc tương đương.
30 Giá treo rèm cho
phòng tắm.
Inox Kiểu dáng hiện đại
lắp đặt tùy theo thiết
kế
31 Bình nóng lạnh 30 lít FERROLI,
ARISTON…Hoặc
tương đương.
32 Vòi xịt cho bồn cầu Kiểu dáng hiện đại
33 Gương Theo thiết kế
34 Các phụ kiện khác (
phễu thu sàn, hộp đựng
xà phòng, hộp đựng giấy
Inox Kiểu dáng hiện đại TOTO, KOHLER
hoặc tương đương.
23
vệ sinh)
Phòng tắm Junior Bedroom
35 Chậu rửa để bàn Sứ Màu trắng, kiểu dáng
hiện đại
TOTO, KOHLER
hoặc tương đương.
36 Vòi chậu rửa Inox Kiểu dáng hiện đại TOTO, KOHLER
hoặc tương đương.
37 Bồn cầu một khối, có
nắp êm
Sứ Bồn cầu kiểu dáng
hiện đại, sang trọng;
công nghệ xả êm.
TOTO, KOHLER
hoặc tương đương.
38 Carbin tắm đứng Vách kính temper, phụ kiện
inox hoàn chỉnh
39 Sen tắm Inox Kiểu dáng hiện đại TOTO, KOHLER
hoặc tương đương.
40 Giá treo khăn Inox Kiểu dáng hiện đại TOTO, KOHLER
hoặc tương đương.
41 Giá treo rèm trong
phòng tắm
Inox
42 Bình nóng lạnh 30 lít FERROLI,
ARISTON…Hoặc
tương đương.
43 Vòi xịt cho bồn cầu Kiểu dáng hiện đại
44 Gương Theo thiết kế
45 Các phụ kiện khác (hộp
giấy, phễu thu sàn, hộp
đựng xà phòng)
Inox Kiểu dáng hiện đại TOTO,KOHLER
hoặc tương đương.
NỘI THẤT ÂM TƯỜNG
46 Tủ âm tường phòng
ngủ chính.
Gỗ công nghiệp, kiểu dáng
hiện đại, xử lý chống ẩm,
chống mối mọt.
Tủ cánh trượt hoặc
cánh mở (tùy theo
thiết kế)
47 Bàn trang điểm,
gương trang điểm
phòng ngủ chính.
Gỗ công nghiệp, kiểu dáng
hiện đại, xử lý chống ẩm,
chống mối mọt.
Kiểu dáng hiện đại,
màu sắc (tùy theo
thiết kế)
48 Ghế trang điểm Gỗ công nghiệp, kiểu dáng
hiện đại, xử lý chống ẩm,
chống mối mọt.
Kiểu dáng hiện đại,
màu sắc (tùy theo
thiết kế)
49 Tủ Lavabo Gỗ sơn, chống nước, màu
sắc theo thiết kế, kiểu dáng
hiện đại, sang trọng
Tủ cánh trượt hoặc
cánh mở (tùy theo
thiết kế)
50 Phụ kiện tủ (bản lề,
ray trượt, đèn, công
tắc âm tủ…)
Inox, hợp kim nhôm cao
cấp
THIẾT BỊ ĐIỆN
51 Ổ cắm, công tắc điện,
ổ cắm tivi, điện thọai,
Internet…
Kiểu dáng hiện đại, BTICINO, SINO,
CLIPSAL…. hoặc
tương đương.
24
52 Hệ thống đèn chiếu
sáng (Không bao gồm
đèn chùm )
Theo thiết kế
Trung Quốc
53 Dây điện Sử dụng dây nối đất,
ống gen chống cháy
cho tòan bộ hệ thống.
Các dây điện cấp
nguồn cho phụ tải
được luồn trong ống
gen cứng, chống
cháy, đi thẳng từ tủ
điện tổng tới thiết bị
điện
CADIVI, TRẦN
PHÚ, LS, TAYA…
hoặc tương đương
54 Điều hòa nhiệt độ Hệ thống điều hòa
bán trung tâm Multi,
(2 chiều nóng, lạnh)
FUJITSU,
SAMSUNG, hoặc
tương đương.
THIẾT BỊ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
55 Thiết bị chữa cháy Bằng nước. Được lắp đặt tại khu
vực công cộng và
trong từng căn hộ.
Theo tiêu chuẩn
PCCC của Việt
Nam.
56 Thiết bị báo cháy Thiết bị điện tử, báo khói
và báo nhiệt
Được cài đặt trong
từng căn hộ.
Theo tiêu chuẩn
PCCC của Việt
Nam.
LOGIA
57 Lan can Inox hoặc thép Sơn màu tùy theo
thiết kế
Chấn song xếp dọc
an toàn cho trẻ em.
HỆ THỐNG THÔNG MINH
58 Hệ thống chuông cửa
hiển thị hình ảnh
Trung Quốc hoặc
tương đương
59 Hệ thống đèn tự bật
sáng ở cửa ra vào
Đèn tự bật khi có
người ra vào và tự tắt
sau 1 khỏang thời
gian mặc định
PANASONIC/
SCHNEIDER-
CLIPSAL/SIEME
N nhập khẩu hoặc
tương đương
DANH MỤC VẬT LIỆU CÁC KHU VỰC KHÁC
1 Thang máy Mitsubishi, Fuji hoặc tương đương
2 Máy phát điện (bảo đảm
cung cấp 100% công suất)
Mitsubishi hoặc tương đương
3 Sảnh căn hộ khoảng 150 – 200m2, lát đá granite hoặc marble hoặc tương đương
4 Hành lang chung căn hộ khoảng 2m, 2,4m (tùy theo vị trí), gạch lát cao cấp, TKG, Taicera
hoặc tương đương
5 Nhà sinh hoạt cộng đồng khoảng 50 – 70m2, gạch lát cao cấp, TKG, Taicera hoặc tương
đương
6 Trạm xử lý nước thải Công nghệ xử lý vi sinh
25
7 Buồng thu gom rác Thùng chứa rác tại các tầng, nhân viên tòa nhà chịu trách nhiệm thu
gom rác về buồng thu gom rác chung.
PHỤ LỤC 2 - TỔNG GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1 Tổng Giá bán Căn hộ: ………… VNĐ
Bao gồm:
a. Giá bán Căn hộ (đã bao gồm VAT) tại thời điểm ký Hợp đồng là: ……….. VNĐ
Chi tiết:
+ Đơn giá bán Căn hộ: ……….. VNĐ/m2
+ Giá bán căn hộ: ….. m2 x ……. VNĐ/m2= …… VNĐ
+ Thuế GTGT (10% Giá bán Căn hộ): ……. VNĐ
b. Phí bảo trì (2% trên tổng giá bán Căn hộ chưa bao gồm VAT): …….. VNĐ
2. Phương thức thanh toán:
2.1 Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền Việt Nam.
2.2 Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên A (như được nêu
tại Điều 3.2 của Hợp đồng). Các khoản phí ngân hàng, phí chuyển tiền và chi phí tương tự
phải trả hoặc phải tính liên quan đến khoản thanh toán nói trên do Bên B chịu.
2.3 Tiến độ thanh toán: Việc thanh toán sẽ được chia làm 07 (bảy) đợt như sau:
- Đợt 1: Tại thời điểm hai bên ký Hợp đồng này, Bên B thanh toán cho Bên A số tiền …….
VNĐ, (đã bao gồm khoản đặt cọc Bên B nộp cho Bên A là VNĐ theo Thỏa thuận đặt mua)
tương ứng với:
+ 15% (Mười lăm phần trăm) Giá bán Căn hộ, tương đương: …….. VNĐ
Bằng chữ:
- Đợt 2: Thi công dầm chuyển và sàn tầng 6, dự kiến tháng 7/2013, Bên B thanh toán cho
Bên A tiếp:
+ 10% (Mười phần trăm) Giá bán Căn hộ, tương đương: ……….. VNĐ
Bằng chữ:
- Đợt 3: Sau khi thi công xong sàn tầng 13, dự kiến tháng 9/2013, Bên B thanh toán cho Bên
A tiếp:
+ 15% (Mười lăm phần trăm) Giá bán Căn hộ, tương đương: …………..VNĐ
Bằng chữ:.
- Đợt 4: Sau khi thi công xong sàn tầng 18 dự kiến tháng 11/2013, Bên B thanh toán cho Bên
A tiếp:
+ 15% (Mười lăm phần trăm) Giá bán Căn hộ, tương đương: …….. VNĐ
Bằng chữ:
- Đợt 5: Sau khi thi công xong toàn bộ phần thô dự kiến tháng 1/2014, Bên B thanh
toán cho Bên A tiếp:
26
+ 15% (Mười lăm phần trăm) Giá bán Căn hộ, tương đương: ………..VNĐ
Bằng chữ:
- Đợt 6: Sau khi căn hộ đã hoàn thiện đủ điều kiện bàn giao, hai bên chốt ngày bàn giao thực
tế (dự kiến tháng: 6/2014) Bên B thanh toán nốt cho Bên A:
+ 29% (Hai mươi chín phần trăm) Giá bán Căn hộ, tương đương: ………… VNĐ
Bằng chữ:
+ 2% phí bảo trì (Giá bán Căn hộ trước VAT) tương đương: ………. VNĐ. Khoản
kinh phí này được chuyển vào tài khoản riêng để bảo trì phần sở hữu chung của nhà
chung cư.
+ Kinh phí đóng góp cho quản lý vận hành nhà chung cư cho 12 (mười hai) tháng đầu
tiên sau ngày bàn giao thực tế; các khoản thuế, phí và lệ phí khác liên quan đến việc
mua bán và sử dụng Căn hộ.
- Đợt 7: Sau Bên A hoàn tất các thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ Bên B
thanh toán nốt cho Bên A:
+ 1% (Một phần trăm) Giá bán căn hộ, tương đương: ……….VNĐ
Bằng chữ:
Là số tiền còn lại phải trả sau khi hai bên đã xác định được diện tích chính xác của căn hộ và
số tiền thực tế Bên B phải trả cho Bên A trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày Bên A có
thông báo gửi tới Bên B về việc Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ của Bên B đã được
hoàn tất. Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ của Bên B sẽ được Bên A bàn giao cho Bên
B khi Bên B phải xuất trình được bản chính các biên nhận thanh toán hợp lệ do Bên A phát
hành chứng minh rằng Bên B đã thanh toán đầy đủ cho Bên A tổng giá trị căn hộ nêu trên và
các khoản thuế, phí, lệ phí đã nộp đầy đủ cho các cơ quan chức năng.
3. Thanh toán trong trường hợp có Chênh lệch về diện tích Căn hộ:
Bên A có trách nhiệm cung cấp bảng tính chi tiết diện tích căn hộ cho Bên B để kiểm tra, Bên
B có quyền thuê đơn vị đo đạc có đủ tư cách pháp lý và được Bên A chấp thuận để đo đạc lại
diện tích căn hộ (mọi chi phí do Bên B chịu) nếu trường hợp có sự chênh lệch diện tích Căn
hộ vượt quá 1% (một phần trăm) giữa diện tích thực tế đo tại thời điểm bàn giao so với diện
tích Căn hộ nêu tại Phụ luc 1 của Hợp đồng, Các Bên sẽ thanh toán toàn bộ phần chênh lệch
trước khi ký Biên bản bàn giao thực tế.
GHI CHÚ
(i) Nhằm mục đích thông báo yêu cầu thanh toán các đợt nói trên, Bên B đồng ý rằng Bên A có
toàn quyền xác định về việc xây dựng đã hoàn tất toàn bộ hoặc một phần các hạng mục thi
công mà không cần Các Bên phải ký biên bản nghiệm thu từng hạng mục.
(ii) Trong trường hợp ngày thanh toán trùng vào ngày nghỉ hoặc ngày lễ theo quy định của Luật
hiện hành, ngày thanh toán được tính vào ngày làm việc kế tiếp của ngày nghỉ hoặc ngày lễ
đó.
27
PHỤ LỤC 3 - TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG VÀ BÀN GIAO CĂN HỘ
1. Thời hạn bàn giao Căn hộ (Ngày bàn giao dự kiến): Tháng 6/2014
2. Tiến độ xây dựng cơ bản:
- Tháng 7//2013: Thi công dầm chuyển và sàn tầng 6
- Tháng 9/2013: Thi công xong sàn tầng 13
- Tháng 11/2013: Thi công xong sàn tầng 18.
- Tháng 1/2014: Thi công xong phần thô.
- Tháng 6/2014: Bàn giao căn hộ.
3. Các bên thống nhất:
a. Thời hạn bàn giao Căn hộ có thể được gia hạn thêm 06 (sáu) tháng theo quy định tại Điều
4.3 Hợp đồng. Tuy nhiên, trong trường hợp Bên A hoàn thành việc đầu tư xây dựng và đủ
điều kiện bàn giao Căn hộ trước thời hạn cho Bên B, Bên B cam kết sẽ thực hiện việc thanh
toán đầy đủ Giá bán căn hộ và các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định tại Phụ lục 2 của
Hợp đồng, đồng thời nhận bàn giao Căn hộ theo đúng thời hạn được ghi trong Thông báo
của Bên A. Trong trường hợp Bên A bàn giao sớm, Bên B không thực hiện các yêu cầu theo
Thông báo mà không có lý do chính đáng được Bên A chấp thuận thì Bên B sẽ phải chịu lãi
chậm trả cho số tiền chậm thanh toán là 0.05%/ngày tính đến ngày 30/06/2014. Nếu quá
ngày 30/06/2014 Bên B vẫn không thực hiện các yêu cầu theo Thông báo bàn giao thì Bên
A có quyền áp dụng các biện pháp tương tự như quy định tại Điều 7.3 Hợp đồng với Bên B.
b. Bên A, căn cứ theo yêu cầu thực tiễn, có thể điều chỉnh tiến độ xây dựng theo quy định tại
Mục 2 Phụ lục này. Tuy nhiên, Bên A phải đảm bảo việc Bàn giao căn hộ cho Bên B đúng
Ngày bàn giao.
28
PHỤ LỤC 4 - QUY CHẾ QUẢN LÝ CHUNG CƯ TRONG TÒA NHÀ
Quy chế Quản lý Chung cư trong Tòa nhà tại Tòa nhà Hoa Binh Green City (sau đây gọi chung là
“Quy chế”) bao gồm các điều khoản và điều kiện dưới đây:
I. ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH:
Điều 1: Trong bản Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Ban Quản trị” là đại diện của Chủ đầu tư và các Chủ căn hộ do Hội nghị nhà Chung cư
bầu ra, được tổ chức và hoạt động theo Điều 7 dưới đây.
2. “Chủ Căn hộ” là bất kỳ người nào sở hữu hợp pháp căn hộ.
3. “Chủ đầu tư” có nghĩa là Công ty TNHH Hòa Bình, là đại diện hợp pháp để thực hiện các
công việc của chủ đầu tư sau khi Tòa nhà Hoa Binh Green City được đưa vào khai thác, sử
dụng theo quy định tại Luật nhà ở và Quy chế này.
4. “Công trình Tiện ích chung” có nghĩa là các công trình tiện ích chung của Tòa nhà Hoa
Binh Green City như được liệt kê tại Phụ lục 1 nhằm mục đích tham khảo. Chủ đầu tư có
toàn quyền sửa danh mục này tùy theo nhu cầu thực tế khi Tòa nhà được xây dựng xong.
5. “Công ty Quản lý” là bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào có kỹ năng quản lý chuyên nghiệp
được Ban Quản trị chỉ định để vận hành, duy trì và quản lý Tòa nhà với điều kiện trong thời
gian Ban Quản trị chưa được bầu, Chủ đầu tư có quyền chỉ định Công ty Quản lý.
6. “Cư dân khác” là bất kỳ người nào khác sử dụng căn hộ dưới bất kỳ hình thức nào, dù
ngắn hạn hay dài hạn, bao gồm nhưng không giới hạn bởi:
(a) những thành viên gia đình hoặc người giúp việc (nếu có) của chủ căn hộ;
(b) người được ủy quyền sử dụng;
(c) người thuê căn hộ và/hoặc người thuê lại căn hộ.
7. “Dịch vụ Quản lý” bao gồm các dịch vụ như sau:
1) Dịch vụ quản lý chung cho các căn hộ và Công trình Tiện ích chung và xử lý các vi phạm Quy
chế.
2) Dịch vụ bảo vệ (24/24) cho các căn hộ, Công trình Tiện ích chung và xử lý các trường hợp mất
trật tự, an ninh.
3) Dịch vụ chiếu sáng công cộng.
4) Dọn dẹp làm sạch các Công trình Tiện ích chung, thu và xử lý rác và bảo tồn cảnh quan cho
Tòa nhà, các căn hộ.
5) Dịch vụ phòng cháy, chữa cháy.
6) Dịch vụ đọc chỉ số tiêu thụ điện, nước, thu và nộp hộ tiền điện, tiền nước và các chi phí sinh
hoạt khác.
7) Các dịch vụ vận hành Công trình Tiện ích chung.
8) Các dịch vụ khác có liên quan.
8. “Hội nghị Chung cư” là cuộc họp của toàn thể những người đại diện, được tổ chức và hoạt
động theo quy định tại Điều 6 dưới đây.
9. “Lãi suất áp dụng” là lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo tại thời
điểm áp dụng.
29
10. “Người đại diện” là chủ căn hộ hoặc người đại diện theo ủy quyền của chủ căn hộ có quyền
tham dự các cuộc họp, ứng cử hoặc bỏ phiếu bầu các thành viên ban quản trị, mỗi căn hộ
chỉ được cử một người đại diện.
11. “Tòa nhà” bao gồm các căn hộ để bán, các Công trình Tiện ích chung, các phòng đa năng,
dịch vụ cho thuê và các khu vực khác tại số 505 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
II. MỤC ĐÍCH
Điều 2: Quy chế này được xây dựng và quy định nhằm mục đích sau:
(a) Tăng cường việc bảo vệ các lợi ích và sự an toàn cho Chủ căn hộ và Cư dân khác.
(b) Nâng cao chất lượng cuộc sống của Chủ căn hộ và Cư dân khác.
(c) Duy trì và đảm bảo an ninh, vệ sinh môi trường, cảnh quan, mỹ quan và an toàn sức
khỏe của Tòa nhà Hoa Binh Green City, của Chủ căn hộ và Cư dân khác.
(d) Nâng cao giá trị của các căn hộ thuộc Tòa nhà Hoa Binh Green City.
III. HIỆU LỰC VÀ TRÁCH NHIỆM
Điều 3: Quy chế này có hiệu lực áp dụng đối với phần diện tích các căn hộ và Công trình
Tiện ích chung trong Tòa nhà Hoa Binh Green City. Thời điểm có hiệu lực của Quy chế được bắt
đầu kể từ Ngày bàn giao căn hộ cho đến khi được thay thế bởi một bản quy chế quản lý khác do
Hội nghị Chung cư thông qua.
Điều 4: Quy chế áp dụng cho mọi Chủ căn hộ và Cư dân khác. Chủ căn hộ và Cư dân khác
phải tôn trọng, tuân thủ nghiêm chỉnh và thực hiện đúng các điều khoản của Quy chế này. Chủ căn
hộ phải đảm bảo:
(a) Cư dân khác hiểu rõ Quy chế và họ, trong mọi trường hợp và không có ngoại lệ,
phải tuyệt đối tuân thủ các điều khoản của Quy chế; và
(b) Cư dân khác phải ký các cam kết tuân thủ các mục đích nêu trên nếu và khi được
yêu cầu bởi Công ty Quản lý;
(c) Chủ căn hộ phải tiến hành các biện pháp kịp thời nhằm khắc phục các vi phạm Quy
chế do chính mình hoặc Cư dân khác gây ra bất kể là những vi phạm này có được
thông báo hay không.
Điều 5: Chủ căn hộ có trách nhiệm:
(a) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về căn hộ của mình và thực hiện Quy chế này.
(b) Chịu trách nhiệm về sự hiện diện của Cư dân khác trong căn hộ và cho mọi hành vi
của Cư dân khác cũng như việc họ tuân thủ và thực hiện Quy chế, phải tuân thủ và
thực hiện việc đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật Việt Nam.
(c) Hoàn toàn chịu trách nhiệm cho việc bầu Ban Quản trị trong các cuộc họp thường
niên hoặc thu xếp việc ủy quyền biểu quyết và sẽ không khiếu nại với Ban Quản trị
hoặc Công ty Quản lý về việc tự mình (hoặc theo ủy quyền) thực hiện hoặc không
thực hiện việc biểu quyết bầu Ban Quản trị.
(d) Đảm bảo rằng các khách đến thăm của mình tuân thủ các nội quy trong Quy chế này
và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các hành vi của họ.
(e) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định tại Quy chế này.
30
IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC VIỆC QUẢN LÝ SỬ DỤNG
Điều 6: Hội nghị Chung cư
(a) Hội nghị Chung cư được tổ chức mỗi năm 01 lần, trong trường hợp cần thiết có thể
tổ chức hội nghị bất thường khi có trên 50% tổng số Người đại diện đề nghị bằng
văn bản hoặc khi Ban Quản trị đề nghị đồng thời có văn bản đề nghị của 30%
Người đại diện.
(b) Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày Tòa nhà được bàn giao đưa vào sử dụng và nếu
có 50% căn hộ được bán trở lên thì Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức Hội nghị
Chung cư lần đầu.
(c) Hội nghị Chung cư là cơ quan có quyền cao nhất và được quyết định các vấn đề
như sau:
(1) đề cử và bầu Ban Quản trị; đề cử và bầu bổ sung, bãi miễn thành viên Ban Quản trị
trong trường hợp tổ chức Hội nghị Chung cư bất thường; thông qua hoặc bổ sung,
sửa đổi quy chế hoạt động của Ban Quản trị; thông qua mức phụ cấp trách nhiệm
cho các thành viên Ban Quản trị và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động
của Ban Quản trị;
(2) thông qua hoặc bổ sung, sửa đổi quy chế quản lý chung cư trong Tòa nhà;
(3) thông qua việc lựa chọn Công ty Quản lý vận hành Tòa nhà;
(4) thông qua báo cáo công tác quản lý vận hành và báo cáo tài chính của các đơn vị
được giao thực hiện;
(5) quyết định những nội dung khác có liên quan đến việc quản lý sử dụng Công trình
Tiện ích chung trong Tòa nhà.
(d) Mọi quyết định của Hội nghị Chung cư phải đảm bảo nguyên tắc theo đa số thông
qua hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu và được xác lập bằng văn bản.
(e) Mỗi đại diện cho một căn hộ tham dự Hội nghị Chung cư sẽ có một phiếu biểu
quyết.
Điều 7: Ban Quản trị
(A) Ban Quản trị có các quyền và nghĩa vụ như sau:
(1) chủ trì Hội nghị Chung cư, báo cáo Hội nghị Chung cư kết quả công tác quản lý sử
dụng Tòa nhà trong thời gian giữa hai kỳ hội nghị;
(2) bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Chủ đầu tư và Cư dân khác trong việc sử dụng các
căn hộ; kiểm tra đôn đốc Chủ căn hộ và Cư dân khác thực hiện đúng các điều khoản
của Quy chế này và các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà chung cư;
tạo điều kiện để Công ty Quản lý quản lý vận hành Tòa nhà theo nội dung hợp đồng
đã ký kết;
(3) thu thập, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của người sử dụng liên quan tới việc quản lý sử
dụng để phản ánh với Công ty Quản lý, các cơ quan chức năng, tổ chức, cá nhân có
liên quan xem xét giải quyết;
(4) ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với Công ty Quản lý (việc lựa chọn các doanh
nghiệp này phải được thông qua Hội nghị Chung cư); theo dõi, giám sát việc quản lý
31
vận hành Tòa nhà theo nội dung hợp đồng đã ký kết để quản lý vận hành Tòa nhà;
nghiệm thu, thanh toán và thanh lý hợp đồng với Công ty Quản lý;
(5) trực tiếp thu hoặc ủy quyền cho Công ty Quản lý thu kinh phí quản lý vận hành Tòa
nhà;
(6) kiểm tra các báo cáo thu, chi tài chính về quản lý vận hành do Công ty Quản lý thực
hiện theo hợp đồng đã ký kết và báo cáo với Hội nghị Chung cư theo quy định tại
điểm (1) trên đây;
(7) phối hợp với chính quyền địa phương, tổ dân phố trong việc xây dựng nếp sống văn
minh, giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong Tòa nhà;
(8) định kỳ 6 tháng một lần, Ban Quản trị lấy ý kiến của Chủ căn hộ hoặc Cư dân khác
làm cơ sở để đánh giá chất lượng dịch vụ quản lý vận hành của Công ty Quản lý;
(9) thực hiện các công việc khác do Hội nghị Chung cư giao;
(10) được hưởng phụ cấp trách nhiệm và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động
của Ban Quản trị;
(11) không được tự ý tổ chức các bộ phận dưới quyền hoặc tự bãi miễn hoặc bổ sung
thành viên Ban Quản trị;
(12) không được tiến hành bất kỳ hành vi nào làm ảnh hưởng tới các hoạt động kinh
doanh của Chủ đầu tư ở các khu vực khác ngoài phần diện tích các căn hộ và Công trình
Tiện ích chung trong Tòa nhà.
(a) Ban Quản trị hoạt động theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số.
(b) Trong vòng 15 ngày kể từ khi Hội nghị Chung cư bầu Ban Quản trị, Ban Quản trị
có trách nhiệm đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp quận để được công nhận.
(c) Nhiệm kỳ hoạt động của Ban Quản trị tối đa là 03 năm kể từ ngày Ủy ban nhân dân
cấp quận ký quyết định công nhận.
(B) Trong thời hạn Ban Quản trị chưa được thành lập, chưa tổ chức được Hội nghị
Chung cư, Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện các công việc của Ban Quản trị bao
gồm cả việc ký hợp đồng với Công ty quản lý.
Điều 8: Công ty Quản lý
1. Công ty Quản lý là đơn vị có năng lực chuyên môn về quản lý vận hành nhà chung cư
do Ban Quản trị lựa chọn và chỉ định. Trong thời gian Ban Quản trị chưa được bầu, Chủ
đầu tư lựa chọn và chỉ định Công ty Quản lý;
2. Công ty Quản lý có các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng ký kết với Chủ đầu tư hoặc
Ban Quản trị
V. BẢO HÀNH
Điều 9: Thời hạn bảo hành được tính từ ngày bàn giao căn hộ và xác định như sau:
1. Sáu mươi (60) tháng kể từ Ngày bàn giao thực tế đối với các hư hỏng về kết cấu của
Căn hộ (dầm, cột, sàn, trần, mái, tường, các phần xây, ốp, lát, trát) các thiết bị gắn liền
với nhà ở như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện
sinh hoạt, cấp điện chiếu sang, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục
các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở và mười hai (12) tháng kể từ Ngày bàn giao thực
32
tế đối với các hư hỏng về vật liệu trần, sàn, hệ thống điện âm tường, cấp nước cho Căn
hộ, hệ thống xử lý rác thải, xử lý nước thải và hệ thống thải;
2. Đối với các thiết bị cố định, máy móc lắp đặt trong Căn hộ, thời hạn mà Bên Bán bảo
hành sẽ tương đương với thời hạn bảo hành mà nhà sản xuất của thiết bị hay máy móc
đó cung cấp hoặc bằng mười hai (12) tháng, tùy theo thời hạn nào lâu hơn.
Điều 10: Trong thời hạn bảo hành, Chủ đầu tư có nghĩa vụ thực hiện việc bảo hành cho các
căn hộ, ngoại trừ:
(a) đây là hậu quả của sự hao mòn tự nhiên;
(b) đây là hư hỏng do lỗi của Chủ căn hộ và Cư dân khác hay bất kỳ một bên thứ ba nào
khác gây ra;
(c) đây là hư hỏng gây ra bởi một sự kiện bất khả kháng.
Điều 11: Khi có hư hỏng nào của căn hộ (bao gồm cả hư hỏng của Công trình Tiện ích chung)
thuộc nghĩa vụ bảo hành của Chủ đầu tư xảy ra:
(a) Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác phải ngay lập tức thông báo cho Công ty Quản lý
và áp dụng các biện pháp cần thiết và hợp lý nhằm hạn chế thiệt hại đến mức tối đa.
Trong trường hợp Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác tự ý sửa chữa khi chưa báo cáo
và có sự chấp thuận của Ban quản lý, Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác phải gánh
chịu, toàn bộ hay một phần tùy theo mức độ lỗi, mọi chi phí sửa chữa, thay thế và
khắc phục hư hỏng và thiệt hại phát sinh;
(b) Chủ đầu tư có thể tự mình hay thuê một hoặc nhiều công ty chuyên nghiệp khác
thực hiện sửa chữa hoặc thay thế hạng mục hư hỏng đó;
(c) Chủ căn hộ và Cư dân khác phải cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo
hành hoặc sửa chữa.
VI. PHÍ DỊCH VỤ VÀ LỆ PHÍ
Điều 12: Chi phí hàng tháng
(a) Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác phải thanh toán hàng tháng tiền điện, nước và các
chi phí sinh hoạt khác (nếu có) phát sinh từ Căn hộ của mình trên cơ sở mức tiêu thụ
hàng tháng cho nhà cung cấp qua Công ty Quản lý.
(b) Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác phải thanh toán cho Công ty Quản lý các khoản phí
trên đầy đủ trong vòng 05 (năm) ngày đầu tiên của tháng tiếp theo. Trong trường
hợp vi phạm nghĩa vụ thanh toán, Công ty Quản lý có quyền:
(1) thu tiền lãi quá hạn tính trên khoản tiền chậm thanh toán với Lãi suất áp dụng tại
thời điểm trả chậm cho khoảng thời gian chậm thanh toán;
(2) ngưng việc cung cấp điện nước cho đến khi Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác thực
hiện đầy đủ việc thanh toán đó.
Điều 13: Phí quản lý hàng tháng
(a) Phí quản lý hàng tháng là khoản tiền tạm tính theo mức 3.900 VNĐ/tháng/m2 (đã
bao gồm thuế VAT) tính trên mỗi m2 diện tích căn hộ trong một tháng nhằm để chi
trả phí cho Dịch vụ Quản lý, các chi phí vận hành Công trình Tiện ích chung, khoản
tiền thù lao cho Ban Quản trị. Khoản phí này có thể được điều chỉnh hàng năm theo
từng thời điểm hoặc theo thỏa thuận của hai Bên bởi Chủ đầu tư và/hoặc Ban Quản
33
trị kể từ năm thứ hai trên cơ sở cộng thêm chi phí và có xét đến tỷ lệ lạm phát áp
dụng được tính dựa trên chỉ số giá tiêu dùng do Tổng cục Thống kê Việt Nam công
bố, các biến động tỷ giá ngoại hối, luật pháp Việt Nam và bất kỳ khoản chưa tính
hoặc tính vượt trội nào của năm trước và sẽ được thông báo trước cho Chủ căn hộ
và/hoặc Cư dân khác.
(b) Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác phải thanh toán cho Công ty Quản lý phí quản lý 3
(ba) tháng một lần và đầy đủ trong vòng 10 (mười) ngày đầu tiên của kỳ kế tiếp.
Trong trường hợp có vi phạm, Công ty Quản lý có quyền:
(1) thu tiền lãi quá hạn tính trên khoản tiền chậm thanh toán với Lãi suất áp dụng tại
thời điểm trả chậm cho khoảng thời gian chậm thanh toán;
(2) ngưng việc cung cấp Dịch vụ Quản lý cho đến khi Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác
thực hiện đầy đủ việc thanh toán đó.
(c) Trường hợp Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác chưa sử dụng căn hộ thì vẫn phải nộp
Phí quản lý hàng tháng theo quy định của Quy chế này.
Điều 14: Đóng góp khác
Các chủ căn hộ/hoặc cư dân khác phải có trách nhiệm đóng góp một khoản phí khi, Trong trường
hợp vì lợi ích chung của Tòa nhà Hoa Binh Green City và của từng căn hộ, cần thiết phải tiến hành
các sửa chữa lớn hoặc lắp đặt thêm các Công trình Tiện ích chung, Chủ đầu tư (trong thời gian Ban
Quản trị chưa được thành lập) hoặc Ban Quản trị sẽ phân bổ một cách hợp lý các khoản đóng góp
của Chủ căn hộ để thực hiện các công việc này. Việc đóng góp phải đầy đủ và đúng tiến độ theo
quy định của Chủ đầu tư hoặc Ban Quản trị.
VII. CÁC DỊCH VỤ GIA TĂNG
Điều 15: Các dịch vụ của Chủ đầu tư
Trong Tòa nhà Hoa Binh Green City, Chủ đầu tư hoặc người ủy quyền của Chủ đầu tư sẽ tiến hành
kinh doanh, thu phí các dịch vụ bao gồm nhưng không giới hạn ở các dịch vụ như sau:
- Dịch vụ bể bơi, xông hơi, jacuzzi (thu phí)
- Dịch vụ luyện tập ở các phòng chức năng (thu phí)
- Dịch vụ phòng chiếu phim (thu phí) (nếu có);
- Dịch vụ trông giữ xe ô tô: 1.200.000 VNĐ/tháng/xe ô tô (trong hầm); 1.000.000
VNĐ/tháng/xe ô tô (ngoài trời);
- Dịch vụ trông giữ xe máy: 90.000 VNĐ/tháng/xe máy
- Dịch vụ trông giữ xe đạp: 30.000 VNĐ/tháng/xe đạp
- Dịch vụ nhà trẻ, bar hoặc các dịch vụ nói trên sẽ được tính mức phí tùy theo nhà cung
cấp
Các dịch vụ trông giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp có thể được điều chỉnh hàng năm theo từng thời điểm
hoặc theo thỏa thuận của hai Bên bởi Chủ đầu tư và/hoặc Ban Quản trị kể từ năm thứ hai trên cơ sở
cộng thêm chi phí và có xét đến tỷ lệ lạm phát áp dụng được tính dựa trên chỉ số giá tiêu dùng do
Tổng cục Thống kê Việt Nam công bố, các biến động tỷ giá ngoại hối, luật pháp Việt Nam và bất
kỳ khoản chưa tính hoặc tính vượt trội nào của năm trước và sẽ được thông báo trước cho Chủ căn
hộ và/hoặc Cư dân khác.
34
Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác bảo đảm sẽ tuân thủ các nội quy, quy chế sử dụng các dịch vụ này
do Chủ đầu tư hoặc người ủy quyền của Chủ đầu tư ban hành.
VIII. CÁC QUY ĐỊNH ÁP DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG THƯỜNG NGÀY CỦA CHỦ CĂN
HỘ VÀ CƯ DÂN KHÁC
Điều 17: Sử dụng Công trình Tiện ích chung
Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc sử dụng chung
Công trình Tiện ích chung và chỉ được sử dụng các Công trình Tiện ích chung đúng công năng của
chúng.
Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác không được phép:
(a) Sử dụng hoặc cho phép sử dụng Công trình Tiện ích chung mà có thể ngăn cản hoặc gây
trở ngại cho việc sử dụng chính đáng các Công trình Tiện ích chung của Chủ căn hộ
và/hoặc Cư dân khác ở căn hộ khác. Không được cản trở hoặc phong tỏa bất cứ phần
nào của Công trình Tiện ích chung (như cầu thang bộ, hành lang và lối đi) bằng cách đặt
các vật gây chướng ngại hoặc do tổ chức gặp gỡ những người khác tại khu vực Công
trình Tiện ích chung. Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác phải thu xếp việc chuyển đồ hợp
lý, sử dụng thang máy hoặc thang bộ tránh để các thùng đồ hoặc gói hàng còn lại chiếm
giữ diện tích ở khu vực Công trình Tiện ích chung;
(b) Sử dụng hoặc cho phép sử dụng Công trình Tiện ích chung cho bất kỳ mục đích bất hợp
pháp hoặc gây hại cho danh tiếng của Tòa nhà Hoa Binh Green City hoặc gây phiền hà,
nguy hiểm cho những Chủ căn hộ khác và/hoặc Cư dân khác bao gồm nhưng không giới
hạn ở việc tàng trữ các hàng hóa nguy hiểm hoặc thú vật, đốt lửa, gây khói trong khu
vực Công trình Tiện ích chung, đánh lộn, mở nhạc lớn, tổ chức tiệc ồn ào, phát tán các
loại mùi nặng vào khu vực Công trình Tiện ích chung và sử dụng quá mức Công trình
Tiện ích chung gây ảnh hưởng đến các Chủ căn hộ khác;
(c) Sử dụng các khu vực giải trí dịch vụ trừ khi được Ban Quản trị cho phép tùy từng thời
điểm căn cứ theo Quy chế;
(d) Sử dụng tiền sảnh, hành lang, cầu thang và khu dịch vụ chung của căn khu hộ làm sân
chơi;
(e) Sử dụng hoặc cho phép sử dụng Công trình Tiện ích chung không theo hướng dẫn hoặc
theo đúng mục đích được phép của Quy chế. Cụ thể, Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác
tuyệt đối cấm sử dụng Công trình Tiện ích chung vào mục đích chứa đồ, thương mại,
kinh doanh, sản xuất, hội họp, giải trí, thư giãn hoặc các mục đích không được cho phép
khác;
(f) Sử dụng Công trình Tiện ích chung chỉ dành cho người có trách nhiệm mà không được
sự cho phép trước bằng văn bản của Ban Quản trị;
(g) Điều chỉnh, thay thế hoặc thay đổi bất kỳ bộ phận nào của Công trình Tiện ích chung mà
chỉ có những người có trách nhiệm mới được thực hiện;
(h) Can thiệp vào các thiết bị điều hòa không khí và các phụ tùng ở khu vực Công trình
Tiện ích chung vì bất cứ lý do gì. Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác phải thuê nhà thầu
được Ban Quản trị chỉ định để tiến hành các công việc có ảnh hưởng đến các dịch vụ
35
của căn hộ bao gồm hệ thống điều hòa không khí, phòng cháy chữa cháy, hệ thống đèn
chiếu sáng, hệ thống điện;
(i) Xây dựng hay lắp ráp bất kỳ công trình nào dưới bất cứ hình thức gì ở trên, bên dưới
hay xung quanh Công trình Tiện ích chung;
(j) Đánh dấu, vẽ, sơn, dán, bôi bẩn, dán áp phích, quảng cáo, đặt bảng hiệu hoặc thực hiện
bất kỳ việc nào khác không được phép bên ngoài Tòa nhà, các căn hộ hay trên Công
trình Tiện ích chung;
(k) Phá hoại hoặc thực hiện bất cứ hành vi nào không được phép gây ảnh hưởng đến Công
trình Tiện ích chung.
Điều 18: Đảm bảo mỹ quan, an toàn sức khỏe và vệ sinh môi trường
Chủ căn hộ và Cư dân khác không được phép:
(a) phơi quần áo, vải vóc, chăn, màn, khăn hoặc bất kỳ đồ dùng, vật dụng nào khác ở lan
can, ban công phía mặt ngoài tòa nhà hoặc ở phần không gian của ban công phía từ lan
can trở lên, trên hoặc vắt ngang cửa sổ hay ngoài cửa ra vào của căn hộ và xung quanh
Công trình Tiện ích chung. Chủ căn hộ chỉ được phép phơi ở ban công phía trong theo
quy định để đảm bảo mỹ quan của tòa nhà.
(b) đặt hoặc chất bất kỳ đồ đạc nào trước cửa ra vào của căn hộ hay các căn hộ khác hay tại
xung quanh Công trình Tiện ích chung. Nếu Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác không
tuân thủ quy định này, đồ đạc được đặt ở những nơi nói trên sẽ bị xem là vô chủ và sẽ
do Công ty Quản lý xử lý. Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác chịu mọi chi phí cho việc
xử lý này;
(c) để ban công hay bồn hoa trên ban công hành lang hoặc những khu vực xung quanh căn
hộ mất vệ sinh, mất mỹ quan khu vực. Khi tưới cây tại ban công hoặc dọn dẹp, vệ sinh
bên ngoài căn hộ không được gây ảnh hưởng đến các căn hộ khác bên dưới hoặc xung
quanh;
(d) đặt hoặc dựng hàng rào, treo mành hoặc bất kỳ vật dụng nào khác hoặc xây thêm trên
ban công, hành lang trong phạm vi căn hộ. Công ty Quản lý có thể xem xét chấp thuận
bằng văn bản việc treo mành hoặc các vật dụng khác hoặc lắp thêm trên ban công của
căn hộ nếu thấy không ảnh hưởng đến mỹ quan chung của Tòa nhà;
(e) thay kính hoặc sơn cửa ra vào hay cửa sổ bằng những màu tương phản hoặc không phù
hợp với màu sắc chung của các căn hộ khác hoặc làm thay đổi bất kỳ phần bên ngoài
nào của căn hộ gây ảnh hưởng đến mỹ quan chung của Tòa nhà;
(f) xả, ném, đổ hoặc để rác, những đồ dơ bẩn, nước thải hoặc các thứ bỏ đi hay bất kỳ đồ
vật nào tương tự trước hay xung quanh căn hộ, các căn hộ khác hoặc Công trình Tiện
ích chung. Khi đi đổ rác tại những nơi được quy định, nếu rác bị rơi tại hay xung quanh
Công trình Tiện ích chung và các căn hộ khác thì phải quét dọn sạch ngay;
(g) thả, mang, nuôi hoặc cất giấu các loại gia súc, gia cầm hoặc bất kỳ con vật nào khác
trong căn hộ (ngoại trừ chó, mèo, hay chim cảnh) tại hoặc xung quanh Công trình Tiện
ích chung. Chủ căn hộ và Cư dân khác không được phép để chó, mèo hay chim cảnh mà
mình nuôi phóng uế bừa bãi, gây mất trật tự và vệ sinh môi trường tại hay xung quanh
36
Công trình Tiện ích chung và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với chúng và mọi tổn
thất do chúng gây ra.
(h) thực hiện các hành vi có thể làm ảnh hưởng không tốt đến an toàn sức khỏe của các Chủ
căn hộ và Cư dân khác, vệ sinh môi trường cho Tòa nhà, mỹ quan của Tòa nhà, các căn
hộ và Công trình Tiện ích chung.
Điều 19: Đảm bảo trật tự an ninh và yên tĩnh chung
Chủ căn hộ và Cư dân khác không được phép:
(a) tổ chức, cho phép tổ chức, môi giới đánh bạc, mại dâm hay bất kỳ một hành vi nào khác
mà luật pháp Việt Nam nghiêm cấm trong Tòa nhà, căn hộ, tại hay xung quanh Công
trình Tiện ích chung;
(b) tổ chức hoặc cho phép tổ chức những buổi tụ tập, hội họp, giải trí, tiêu khiển … dưới bất
kỳ hình thức nào trong căn hộ mà gây mất trật tự, ồn ào, huyên náo. Ngoại trừ có sự
đồng ý trước bằng văn bản của Công ty Quản lý, mọi buổi tụ tập hay hội họp dưới bất
kỳ hình thức nào tại hay xung quanh Công trình Tiện ích chung đều bị nghiêm cấm;
(c) gây ồn ào hoặc cho phép gây ồn ào bởi âm thanh phát ra từ các dụng cụ, thiết bị trong
căn hộ;
(d) gây ồn ào mất trật tự, nô đùa, cãi lộn, đánh nhau … tại hay xung quanh Công trình Tiện
ích chung; và
(e) thực hiện hay có bất kỳ một hành vi nào khác mà có thể làm ảnh hưởng hay làm phiền
hoặc quấy rầy đến trật tự an ninh và yên tĩnh chung cho Tòa nhà và Công trình Tiện ích
chung, đến sinh hoạt và sự yên tĩnh của Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác của các căn hộ
khác.
Điều 20: Sử dụng Căn hộ
Về nguyên tắc, Chủ căn hộ và Cư dân khác đều có quyền tự do sử dụng không gian của căn hộ để
phục vụ các nhu cầu hợp lý của mình. Tuy nhiên, Chủ căn hộ và Cư dân khác không được phép:
(a) sử dụng hoặc cho phép sử dụng căn hộ làm nơi buôn bán, kinh doanh thương mại, sản
xuất hay cho bất kỳ mục đích không được phép nào khác;
(b) tàng trữ hoặc cho phép tàng trữ bên trong hay bên ngoài phạm vi của căn hộ xăng, dầu,
vũ khí hay các loại hàng hóa, vật liệu bất hợp pháp, nguy hiểm, độc hại hoặc gây cháy,
nổ khác hoặc các văn hóa phẩm độc hại …;
(c) để những mùi bất thường, khó chịu, hôi thối, khói, bụi phát ra hoặc lan tỏa từ căn hộ có
thể làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường chung trong Tòa nhà hay có thể làm ảnh
hưởng hay phiền hà đến Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác của các căn hộ khác;
(d) sử dụng máy phát điện cá nhân;
(e) sử dụng điện quá tải hoặc trái với các quy định của công ty điện lực hay của Công ty
Quản lý mà có thể gây chập điện, cháy, nguy hiểm hoặc rủi ro cho Tòa nhà, Công trình
Tiện ích chung, các căn hộ và mọi Chủ căn hộ và Cư dân khác;
(f) bỏ rác, các đồ vật không phân hủy được, dễ gây nghẹt đường ống thoát nước như túi
nylon, tóc … xuống cống thoát nước, bồn cầu, bồn rửa mặt …. để tránh nguy cơ làm tắc
nghẽn hệ thống thoát nước chung của Tòa nhà và làm ảnh hưởng đến sự hoạt động của
Công trình Tiện ích chung;
37
(g) lắp đặt ăng ten hoặc các thiết bị thu phát tín hiệu khác mà không được sự đồng ý trước
bằng văn bản của Công ty Quản lý;
(h) sử dụng các chất tẩy rửa có hàm lượng axit cao dễ gây mục và thấm nền căn hộ; và
(i) thực hiện các hành vi không được phép khác.
Điều 21: Hư hỏng, thay đổi hay lắp đặt thêm
1. Hư hỏng
Ngoại trừ các hư hỏng của căn hộ được bảo hành theo quy định tại các điều 9, 10, 11 ở trên, khi căn
hộ (bao gồm cả Công trình Tiện ích chung nằm trong căn hộ) có hư hỏng thì:
(a) Chủ căn hộ và Cư dân khác phải ngay lập tức thông báo cho Công ty Quản lý và áp
dụng các biện pháp cần thiết nhằm hạn chế thiệt hại đến mức tối đa. Trong trường hợp
Chủ căn hộ và Cư dân khác có vi phạm, Chủ căn hộ và Cư dân khác phải gánh chịu,
toàn bộ hay một phần tùy theo mức độ lỗi, mọi chi phí sửa chữa, thay thế và khắc phục
hư hỏng và thiệt hại phát sinh;
(b) Chủ căn hộ và Cư dân khác phải gánh chịu mọi chi phí sửa chữa, thay thế khắc phục hư
hỏng đó, trong trường hợp để đảm bảo tính an toàn và đồng bộ, việc sửa chữa hư hỏng
Công trình Tiện ích chung nằm trong căn hộ phải do Công ty Quản lý hay các công ty
chuyên nghiệp mà họ thuê thực hiện. Chủ căn hộ và Cư dân khác phải cho phép bảo
hành hoặc sửa chữa.
(c) đối với các hư hỏng khác của căn hộ, Chủ căn hộ và Cư dân khác có thể thuê Công ty
Quản lý hay tự thuê các công ty chuyên nghiệp khác để sửa chữa. Trong trường hợp
Chủ căn hộ và Cư dân khác muốn tự thuê các công ty chuyên nghiệp để sửa chữa hư
hỏng:
+ Chủ căn hộ và Cư dân khác phải thông báo cho Công ty Quản lý và chỉ được phép
thực hiện công việc khi được sự cho phép của công ty quản lý;
+ trong quá trình sửa chữa hư hỏng, Công ty Quản lý có quyền vào căn hộ để theo dõi,
xem xét và giám sát việc sửa chữa này nhằm đảm bảo an toàn chung cho Tòa nhà, Công
trình Tiện ích chung và các căn hộ khác ở bên trên, bên dưới hay xung quanh;
+ việc sửa chữa nói trên không được phép gây thiệt hại hoặc ảnh hưởng đến sinh hoạt
bình thường của Chủ căn hộ và Cư dân khác của các căn hộ khác.
2. Thay đổi hay lắp đặt thêm:
Chủ căn hộ và Cư dân khác không được phép:
(a) Trổ cửa, đục tường, cơi nới, che chắn, tháo dỡ, xây thêm tường hay các công trình xây
dựng khác … đối với các căn hộ hay Công trình Tiện ích chung;
(b) Thực hiện các hành vi có thể làm thay đổi, biến dạng hay hư hỏng kết cấu, cấu trúc bên
trong hay bên ngoài Tòa nhà, căn hộ hay Công trình Tiện ích chung.
Nếu có nhu cầu sửa chữa thay đổi nhỏ, Chủ căn hộ và Cư dân khác phải thông báo cho Công ty
Quản lý và chỉ được thực hiện sửa chữa, thay đổi nhỏ theo đúng phạm vi thiết kế, yêu cầu kỹ thuật
và chất lượng và các yêu cầu khác mà Công ty Quản lý chấp thuận và phải chịu hoàn toàn trách
nhiệm bồi thường và sửa chữa cho bất kỳ hư hỏng hay thiệt hại nào khác phát sinh.
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư Hòa Bình Green City
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư Hòa Bình Green City

More Related Content

What's hot

hợp đồng mua bán căn hộ The Krista
hợp đồng mua bán căn hộ The Kristahợp đồng mua bán căn hộ The Krista
hợp đồng mua bán căn hộ The KristaLuyên Trần
 
Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ Goldseason 47 Nguyễn Tuân
Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ Goldseason 47 Nguyễn TuânMẫu hợp đồng mua bán căn hộ Goldseason 47 Nguyễn Tuân
Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ Goldseason 47 Nguyễn TuânQuang Mw
 
Hợp Đồng Mua Bán - Căn Hộ LEXINGTON
Hợp Đồng Mua Bán - Căn Hộ LEXINGTONHợp Đồng Mua Bán - Căn Hộ LEXINGTON
Hợp Đồng Mua Bán - Căn Hộ LEXINGTONNguyễn Thượng Đan
 
Nội quy khu biệt thự Victoria Golden River - Kèm theo hợp đồng
Nội quy khu biệt thự Victoria Golden River - Kèm theo hợp đồngNội quy khu biệt thự Victoria Golden River - Kèm theo hợp đồng
Nội quy khu biệt thự Victoria Golden River - Kèm theo hợp đồngToan Tran
 
Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư - bản mẫu
Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư  - bản mẫuHợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư  - bản mẫu
Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư - bản mẫukim chi
 
Hợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER www.hud3.info
Hợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER  www.hud3.infoHợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER  www.hud3.info
Hợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER www.hud3.infoThai Cuong
 
Chung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bán
Chung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bánChung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bán
Chung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bánNguyen Trung Thanh
 
Mau noi quy khu biet thu du an premier village phu quoc
Mau noi quy khu biet thu  du an premier village phu quocMau noi quy khu biet thu  du an premier village phu quoc
Mau noi quy khu biet thu du an premier village phu quochanhattan_2412
 
Dự Thảo hợp đồng mua bán căn hộ Panorama Nha Trang
Dự Thảo hợp đồng mua bán căn hộ Panorama Nha TrangDự Thảo hợp đồng mua bán căn hộ Panorama Nha Trang
Dự Thảo hợp đồng mua bán căn hộ Panorama Nha TrangThuat Bui
 
Thỏa thuận đặt chỗ goldseason 47 nguyễn tuân
Thỏa thuận đặt chỗ goldseason 47 nguyễn tuânThỏa thuận đặt chỗ goldseason 47 nguyễn tuân
Thỏa thuận đặt chỗ goldseason 47 nguyễn tuânQuang Mw
 
Hop dong leman nguyen dinh chieu
Hop dong leman nguyen dinh chieuHop dong leman nguyen dinh chieu
Hop dong leman nguyen dinh chieuLuyên Trần
 
hợp đồng dịch vụ quản lý tòa nhà chung cư Green Star
hợp đồng dịch vụ quản lý tòa nhà chung cư Green Starhợp đồng dịch vụ quản lý tòa nhà chung cư Green Star
hợp đồng dịch vụ quản lý tòa nhà chung cư Green StarTùng Trần
 
Căn hộ ParcSpring - Quận 2
Căn hộ ParcSpring - Quận 2Căn hộ ParcSpring - Quận 2
Căn hộ ParcSpring - Quận 2Thien Dang
 
Hợp đồng mua bán chung cư Tay Ho Residence
Hợp đồng mua bán chung cư Tay Ho ResidenceHợp đồng mua bán chung cư Tay Ho Residence
Hợp đồng mua bán chung cư Tay Ho ResidenceDuong Trang
 
Gia Phú Khang - Tài lộc cùng hội tu. Call 24/24 : 097.98.99.207
Gia Phú Khang - Tài lộc cùng hội tu. Call 24/24 : 097.98.99.207Gia Phú Khang - Tài lộc cùng hội tu. Call 24/24 : 097.98.99.207
Gia Phú Khang - Tài lộc cùng hội tu. Call 24/24 : 097.98.99.207RELand.,Ltd
 
hợp đồng mua bán căn hộ hưng phát
hợp đồng mua bán căn hộ hưng pháthợp đồng mua bán căn hộ hưng phát
hợp đồng mua bán căn hộ hưng phátVncanho.com
 
Hợp đồng mua
Hợp đồng mua Hợp đồng mua
Hợp đồng mua LamHuynhHai
 
Mở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tân
Mở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tânMở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tân
Mở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tânDuy Tran
 
Hop dong saigonland van soan 21-6-2014
Hop dong saigonland van soan 21-6-2014Hop dong saigonland van soan 21-6-2014
Hop dong saigonland van soan 21-6-2014Hiep TranDinh
 

What's hot (20)

hợp đồng mua bán căn hộ The Krista
hợp đồng mua bán căn hộ The Kristahợp đồng mua bán căn hộ The Krista
hợp đồng mua bán căn hộ The Krista
 
Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ Goldseason 47 Nguyễn Tuân
Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ Goldseason 47 Nguyễn TuânMẫu hợp đồng mua bán căn hộ Goldseason 47 Nguyễn Tuân
Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ Goldseason 47 Nguyễn Tuân
 
Hợp Đồng Mua Bán - Căn Hộ LEXINGTON
Hợp Đồng Mua Bán - Căn Hộ LEXINGTONHợp Đồng Mua Bán - Căn Hộ LEXINGTON
Hợp Đồng Mua Bán - Căn Hộ LEXINGTON
 
Nội quy khu biệt thự Victoria Golden River - Kèm theo hợp đồng
Nội quy khu biệt thự Victoria Golden River - Kèm theo hợp đồngNội quy khu biệt thự Victoria Golden River - Kèm theo hợp đồng
Nội quy khu biệt thự Victoria Golden River - Kèm theo hợp đồng
 
Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư - bản mẫu
Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư  - bản mẫuHợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư  - bản mẫu
Hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư - bản mẫu
 
Hợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER www.hud3.info
Hợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER  www.hud3.infoHợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER  www.hud3.info
Hợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER www.hud3.info
 
Chung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bán
Chung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bánChung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bán
Chung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bán
 
Mau noi quy khu biet thu du an premier village phu quoc
Mau noi quy khu biet thu  du an premier village phu quocMau noi quy khu biet thu  du an premier village phu quoc
Mau noi quy khu biet thu du an premier village phu quoc
 
Dự Thảo hợp đồng mua bán căn hộ Panorama Nha Trang
Dự Thảo hợp đồng mua bán căn hộ Panorama Nha TrangDự Thảo hợp đồng mua bán căn hộ Panorama Nha Trang
Dự Thảo hợp đồng mua bán căn hộ Panorama Nha Trang
 
Thỏa thuận đặt chỗ goldseason 47 nguyễn tuân
Thỏa thuận đặt chỗ goldseason 47 nguyễn tuânThỏa thuận đặt chỗ goldseason 47 nguyễn tuân
Thỏa thuận đặt chỗ goldseason 47 nguyễn tuân
 
Hop dong leman nguyen dinh chieu
Hop dong leman nguyen dinh chieuHop dong leman nguyen dinh chieu
Hop dong leman nguyen dinh chieu
 
hợp đồng dịch vụ quản lý tòa nhà chung cư Green Star
hợp đồng dịch vụ quản lý tòa nhà chung cư Green Starhợp đồng dịch vụ quản lý tòa nhà chung cư Green Star
hợp đồng dịch vụ quản lý tòa nhà chung cư Green Star
 
Căn hộ ParcSpring - Quận 2
Căn hộ ParcSpring - Quận 2Căn hộ ParcSpring - Quận 2
Căn hộ ParcSpring - Quận 2
 
Hợp đồng mua bán chung cư Tay Ho Residence
Hợp đồng mua bán chung cư Tay Ho ResidenceHợp đồng mua bán chung cư Tay Ho Residence
Hợp đồng mua bán chung cư Tay Ho Residence
 
Gia Phú Khang - Tài lộc cùng hội tu. Call 24/24 : 097.98.99.207
Gia Phú Khang - Tài lộc cùng hội tu. Call 24/24 : 097.98.99.207Gia Phú Khang - Tài lộc cùng hội tu. Call 24/24 : 097.98.99.207
Gia Phú Khang - Tài lộc cùng hội tu. Call 24/24 : 097.98.99.207
 
hợp đồng mua bán căn hộ hưng phát
hợp đồng mua bán căn hộ hưng pháthợp đồng mua bán căn hộ hưng phát
hợp đồng mua bán căn hộ hưng phát
 
Hợp đồng mua
Hợp đồng mua Hợp đồng mua
Hợp đồng mua
 
Mở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tân
Mở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tânMở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tân
Mở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tân
 
Hop dong saigonland van soan 21-6-2014
Hop dong saigonland van soan 21-6-2014Hop dong saigonland van soan 21-6-2014
Hop dong saigonland van soan 21-6-2014
 
Mau Hop Dong Mua Ban
Mau Hop Dong Mua BanMau Hop Dong Mua Ban
Mau Hop Dong Mua Ban
 

Similar to Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư Hòa Bình Green City

Mau hdmb viet nam dong mau-sua moi nhat
Mau hdmb viet nam dong mau-sua moi nhatMau hdmb viet nam dong mau-sua moi nhat
Mau hdmb viet nam dong mau-sua moi nhatLuy Kute
 
Căn hộ giá rẻ - Hợp đồng mẫu - Chung cư mini Nhật Tảo 3 (www.nhadattoday.net)
Căn hộ giá rẻ - Hợp đồng mẫu - Chung cư mini Nhật Tảo 3 (www.nhadattoday.net)Căn hộ giá rẻ - Hợp đồng mẫu - Chung cư mini Nhật Tảo 3 (www.nhadattoday.net)
Căn hộ giá rẻ - Hợp đồng mẫu - Chung cư mini Nhật Tảo 3 (www.nhadattoday.net)bui van hien
 
1hop dong chung cu mini mau(marked)
1hop dong chung cu mini mau(marked)1hop dong chung cu mini mau(marked)
1hop dong chung cu mini mau(marked)duan nguyen
 
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207RELand.,Ltd
 
Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long
Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-longMau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long
Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-longDu An BDS
 
Chung cư Green Star Thành Phố Giao Lưu
Chung cư Green Star Thành Phố Giao LưuChung cư Green Star Thành Phố Giao Lưu
Chung cư Green Star Thành Phố Giao LưuNguyen Trung Thanh
 
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207RELand.,Ltd
 
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207RELand.,Ltd
 
H mua_ban_presale_final110303
H  mua_ban_presale_final110303H  mua_ban_presale_final110303
H mua_ban_presale_final110303RELand.,Ltd
 
Mau hdmb du an premier village phu quoc
Mau hdmb du an premier village phu quocMau hdmb du an premier village phu quoc
Mau hdmb du an premier village phu quochanhattan_2412
 
Tìm hiểu hợp đồng ký quỹ biệt thự Tây Nam Kim Giang
Tìm hiểu hợp đồng ký quỹ biệt thự Tây Nam Kim GiangTìm hiểu hợp đồng ký quỹ biệt thự Tây Nam Kim Giang
Tìm hiểu hợp đồng ký quỹ biệt thự Tây Nam Kim GiangĐất Xanh Miền Bắc
 
Biệt thự Sen Phương Nam trên Đảo Đại Phước. Call 0912.30.88.39
Biệt thự Sen Phương Nam trên Đảo Đại Phước. Call 0912.30.88.39Biệt thự Sen Phương Nam trên Đảo Đại Phước. Call 0912.30.88.39
Biệt thự Sen Phương Nam trên Đảo Đại Phước. Call 0912.30.88.39RELand.,Ltd
 

Similar to Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư Hòa Bình Green City (20)

Tt dat coc ha do centrosa garden
Tt dat coc ha do centrosa gardenTt dat coc ha do centrosa garden
Tt dat coc ha do centrosa garden
 
Mau hdmb viet nam dong mau-sua moi nhat
Mau hdmb viet nam dong mau-sua moi nhatMau hdmb viet nam dong mau-sua moi nhat
Mau hdmb viet nam dong mau-sua moi nhat
 
Căn hộ giá rẻ - Hợp đồng mẫu - Chung cư mini Nhật Tảo 3 (www.nhadattoday.net)
Căn hộ giá rẻ - Hợp đồng mẫu - Chung cư mini Nhật Tảo 3 (www.nhadattoday.net)Căn hộ giá rẻ - Hợp đồng mẫu - Chung cư mini Nhật Tảo 3 (www.nhadattoday.net)
Căn hộ giá rẻ - Hợp đồng mẫu - Chung cư mini Nhật Tảo 3 (www.nhadattoday.net)
 
1hop dong chung cu mini mau(marked)
1hop dong chung cu mini mau(marked)1hop dong chung cu mini mau(marked)
1hop dong chung cu mini mau(marked)
 
Hợp đồng Thiết kế Quy hoạch Chi tiết 1/500 | Lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn
Hợp đồng Thiết kế Quy hoạch Chi tiết 1/500 | Lập dự án đầu tư | duanviet.com.vnHợp đồng Thiết kế Quy hoạch Chi tiết 1/500 | Lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn
Hợp đồng Thiết kế Quy hoạch Chi tiết 1/500 | Lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn
 
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207
 
Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long
Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-longMau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long
Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long
 
Ca
CaCa
Ca
 
Chung cư Green Star Thành Phố Giao Lưu
Chung cư Green Star Thành Phố Giao LưuChung cư Green Star Thành Phố Giao Lưu
Chung cư Green Star Thành Phố Giao Lưu
 
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207
 
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý  . Call 097.98.99.207
Five Star Township - Khu dân cư Phước Lý . Call 097.98.99.207
 
H mua_ban_presale_final110303
H  mua_ban_presale_final110303H  mua_ban_presale_final110303
H mua_ban_presale_final110303
 
Hop dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-va-tai-san-gan-lien-voi-dat
Hop dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-va-tai-san-gan-lien-voi-datHop dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-va-tai-san-gan-lien-voi-dat
Hop dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-va-tai-san-gan-lien-voi-dat
 
Hop dong-the-chap
Hop dong-the-chapHop dong-the-chap
Hop dong-the-chap
 
Mau hdmb du an premier village phu quoc
Mau hdmb du an premier village phu quocMau hdmb du an premier village phu quoc
Mau hdmb du an premier village phu quoc
 
Mau hop-dong-tham-tra-thiet-ke-ky-thuat
Mau hop-dong-tham-tra-thiet-ke-ky-thuatMau hop-dong-tham-tra-thiet-ke-ky-thuat
Mau hop-dong-tham-tra-thiet-ke-ky-thuat
 
Tìm hiểu hợp đồng ký quỹ biệt thự Tây Nam Kim Giang
Tìm hiểu hợp đồng ký quỹ biệt thự Tây Nam Kim GiangTìm hiểu hợp đồng ký quỹ biệt thự Tây Nam Kim Giang
Tìm hiểu hợp đồng ký quỹ biệt thự Tây Nam Kim Giang
 
Biệt thự Sen Phương Nam trên Đảo Đại Phước. Call 0912.30.88.39
Biệt thự Sen Phương Nam trên Đảo Đại Phước. Call 0912.30.88.39Biệt thự Sen Phương Nam trên Đảo Đại Phước. Call 0912.30.88.39
Biệt thự Sen Phương Nam trên Đảo Đại Phước. Call 0912.30.88.39
 
Mau hop-dong-thue-nha-o
Mau hop-dong-thue-nha-oMau hop-dong-thue-nha-o
Mau hop-dong-thue-nha-o
 
Hợp đồng tư vấn mẫu | Lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn
Hợp đồng tư vấn mẫu | Lập dự án đầu tư | duanviet.com.vnHợp đồng tư vấn mẫu | Lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn
Hợp đồng tư vấn mẫu | Lập dự án đầu tư | duanviet.com.vn
 

More from Dự Nguyễn Quang

Phụ lục HĐMB căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Trinh
Phụ lục HĐMB căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam TrinhPhụ lục HĐMB căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Trinh
Phụ lục HĐMB căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam TrinhDự Nguyễn Quang
 
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Triinh
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam TriinhHợp đồng mua bán căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Triinh
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam TriinhDự Nguyễn Quang
 
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị đã được Bộ Công Thương phê duyệt
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị đã được Bộ Công Thương phê duyệtHợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị đã được Bộ Công Thương phê duyệt
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị đã được Bộ Công Thương phê duyệtDự Nguyễn Quang
 
Hồ sơ pháp lý dự án chung cư Eco Green Tower số 1 Giáp Nhị
Hồ sơ pháp lý dự án chung cư Eco Green Tower số 1 Giáp NhịHồ sơ pháp lý dự án chung cư Eco Green Tower số 1 Giáp Nhị
Hồ sơ pháp lý dự án chung cư Eco Green Tower số 1 Giáp NhịDự Nguyễn Quang
 
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp NhịHợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp NhịDự Nguyễn Quang
 
Hợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao Đoàn
Hợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao ĐoànHợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao Đoàn
Hợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao ĐoànDự Nguyễn Quang
 
Phụ lục vật liệu hoàn thiện chung cư 283 Khương Trung tòa B
Phụ lục vật liệu hoàn thiện chung cư 283 Khương Trung tòa BPhụ lục vật liệu hoàn thiện chung cư 283 Khương Trung tòa B
Phụ lục vật liệu hoàn thiện chung cư 283 Khương Trung tòa BDự Nguyễn Quang
 
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều KhúcHợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều KhúcDự Nguyễn Quang
 
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư C37 Bộ Công An - Bắc Hà Tower
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư C37 Bộ Công An - Bắc Hà Tower Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư C37 Bộ Công An - Bắc Hà Tower
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư C37 Bộ Công An - Bắc Hà Tower Dự Nguyễn Quang
 
www.Càiwin8.vn - Bí mật tư duy triệu phú_T. Harv Eker
www.Càiwin8.vn - Bí mật tư duy triệu phú_T. Harv Ekerwww.Càiwin8.vn - Bí mật tư duy triệu phú_T. Harv Eker
www.Càiwin8.vn - Bí mật tư duy triệu phú_T. Harv EkerDự Nguyễn Quang
 
Bài giảng Trí Tuệ Nhân Tạo
Bài giảng Trí Tuệ Nhân TạoBài giảng Trí Tuệ Nhân Tạo
Bài giảng Trí Tuệ Nhân TạoDự Nguyễn Quang
 

More from Dự Nguyễn Quang (12)

Chính sách bán hàng
Chính sách bán hàngChính sách bán hàng
Chính sách bán hàng
 
Phụ lục HĐMB căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Trinh
Phụ lục HĐMB căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam TrinhPhụ lục HĐMB căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Trinh
Phụ lục HĐMB căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Trinh
 
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Triinh
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam TriinhHợp đồng mua bán căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Triinh
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Triinh
 
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị đã được Bộ Công Thương phê duyệt
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị đã được Bộ Công Thương phê duyệtHợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị đã được Bộ Công Thương phê duyệt
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị đã được Bộ Công Thương phê duyệt
 
Hồ sơ pháp lý dự án chung cư Eco Green Tower số 1 Giáp Nhị
Hồ sơ pháp lý dự án chung cư Eco Green Tower số 1 Giáp NhịHồ sơ pháp lý dự án chung cư Eco Green Tower số 1 Giáp Nhị
Hồ sơ pháp lý dự án chung cư Eco Green Tower số 1 Giáp Nhị
 
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp NhịHợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị
 
Hợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao Đoàn
Hợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao ĐoànHợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao Đoàn
Hợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao Đoàn
 
Phụ lục vật liệu hoàn thiện chung cư 283 Khương Trung tòa B
Phụ lục vật liệu hoàn thiện chung cư 283 Khương Trung tòa BPhụ lục vật liệu hoàn thiện chung cư 283 Khương Trung tòa B
Phụ lục vật liệu hoàn thiện chung cư 283 Khương Trung tòa B
 
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều KhúcHợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
 
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư C37 Bộ Công An - Bắc Hà Tower
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư C37 Bộ Công An - Bắc Hà Tower Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư C37 Bộ Công An - Bắc Hà Tower
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư C37 Bộ Công An - Bắc Hà Tower
 
www.Càiwin8.vn - Bí mật tư duy triệu phú_T. Harv Eker
www.Càiwin8.vn - Bí mật tư duy triệu phú_T. Harv Ekerwww.Càiwin8.vn - Bí mật tư duy triệu phú_T. Harv Eker
www.Càiwin8.vn - Bí mật tư duy triệu phú_T. Harv Eker
 
Bài giảng Trí Tuệ Nhân Tạo
Bài giảng Trí Tuệ Nhân TạoBài giảng Trí Tuệ Nhân Tạo
Bài giảng Trí Tuệ Nhân Tạo
 

Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư Hòa Bình Green City

  • 1. 1 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------***---------- HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ DỰ ÁN HOA BINH GREEN CITY Số:/HĐMB/HBGC- Tòa- Số căn hộ CÔNG TY TNHH HÒA BÌNH & ÔNG/BÀ: TÊN KHÁCH HÀNG TÒA – SỐ CĂN HỘ Ngày ….tháng …. năm …..
  • 2. 2 MỤC LỤC ĐIỀU 1 - GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ ...............................................................................................4 ĐIỀU 2 - ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG........................................................................................5 ĐIỀU 3 - TỔNG GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN ................................5 ĐIỀU 4 - THỜI HẠN BÀN GIAO VÀ THỦ TỤC BÀN GIAO ........................................................6 ĐIỀU 5 - GIẤY CHỨNG NHẬN SỞ HỮU .......................................................................................7 ĐIỀU 6 - QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN ........................................................................7 ĐIỀU 7 - PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG .........................................................................................11 ĐIỀU 8 - CHUYỂN NHƯỢNG CHO BÊN THỨ BA......................................................................12 ĐIỀU 9 - BẢO HÀNH ......................................................................................................................13 ĐIỀU 10 - THÔNG BÁO VÀ CÁC THƯ GIAO DỊCH...................................................................14 ĐIỀU 11 - BẤT KHẢ KHÁNG ........................................................................................................15 ĐIỀU 12 - CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG ..............................................................................................15 ĐIỀU 13 - TRANH CHẤP VÀ HÌNH THỨC GIẢI QUYẾT..........................................................15 ĐIỀU 14 - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH............................................................................................16 PHỤ LỤC 1 - THÔNG TIN VỀ SẢN PHẨM (CĂN HỘ) ...............................................................18 PHỤ LỤC 2 - TỔNG GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN .......................24 PHỤ LỤC 3 - TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG VÀ BÀN GIAO CĂN HỘ ..................................................26 PHỤ LỤC 4 - QUY CHẾ QUẢN LÝ CHUNG CƯ TRONG TÒA NHÀ........................................28
  • 3. 3 - Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam; - Căn cứ Luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam; - Căn cứ Luật nhà ở số 56/2005 QH ngày 29/11/2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18/6/2009 của Quốc Hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai; - Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010. - Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010. - Căn cứ Quyết định số 959 ngày 10/02/2011 của UBND TP Hà Nội chấp thuận đề xuất Dự án nhà chung cư cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ Hoa Binh Green City. - Căn cứ Biên bản ủy quyền số 22/UQ-AGREXIM ký ngày 05/10/2012 về việc ủy quyền tổ chức thực hiện đầu tư dự án cho Công ty TNHH Hòa Bình - Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư số 01121001120 do UBND thành phố Hà Nội cấp ngày 27/09/2012. - Căn cứ Giấy phép xây dựng … do Sở Xây dựng thành phố Hà Nội cấp ngày ….. - Căn cứ Quyết định số ….của Sở Xây dựng ban hành ngày ….. về thiết kế cơ sở của Dự án. - Căn cứ nhu cầu của hai bên. Hợp đồng này được lập vào ngày tháng năm 2013, tại văn phòng công ty Hòa Bình giữa: BÊN BÁN: CÔNG TY TNHH HÒA BÌNH - Địa chỉ: 84 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội - Điện thoại: 04. 3722 1689 Fax: 04. 3823 3449 - Trụ sở giao dịch: 202H Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội - Số tài khoản: 21510001295868 - Tên ngân hàng: Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Cầu Giấy - Mã số thuế: 0100276146 - Đại diện: ÔNG NGUYỄN HỮU ĐƯỜNG Chức vụ: Tổng Giám đốc - Giấy uỷ quyền số: - Dưới đây gọi là “Bên A” • & • BÊN MUA: ÔNG/BÀ TÊN KHÁCH HÀNG - CMND số: do Công an cấp ngày: - Hộ khẩu thường trú: - Địa chỉ liên hệ: - Điện thoại: - Và vợ/chồng là - CMND số: do Công an cấp ngày: - Giấy tờ khác về nhân thân kèm theo (nếu có) - Dưới đây gọi là “Bên B”
  • 4. 4 Bên B công nhận rằng trong trường hợp Bên B có từ hai người trở lên thì mọi dẫn chiếu đến Bên B trong Hợp Đồng này có nghĩa là từng người trong số họ và mọi nghĩa vụ và trách nhiệm của Bên B theo Hợp Đồng này đều là nghĩa vụ liên đới và riêng rẽ và Bên A không có nghĩa vụ phải xác định nghĩa vụ của từng người thuộc Bên A nhưng Bên A có thể yêu cầu từng người thuộc Bên B thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng. Sau khi thỏa thuận Hai bên thống nhất ký Hợp Đồng Mua Bán Căn hộ chung cư tại Dự án Hoa Binh Green City với các điều kiện và điều khoản sau: ĐIỀU 1 - GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ Cho mục đích của Hợp đồng này, ngoại trừ trường hợp phạm vi ngữ cảnh của từ yêu cầu hiểu theo nghĩa khác, các từ dưới đây được hiểu: (a) “Căn hộ” là Căn hộ chung cư thuộc Khu căn hộ Hoa Binh Green City do Bên B lựa chọn với thông tin chi tiết quy định tại phụ lục 1 và tương ứng với Tổng Giá bán Căn hộ quy định tại phụ lục 2 của Hợp đồng này. (b) “Luật hiện hành” là các văn bản luật và các tài liệu pháp lý khác có hiệu lực tại Việt Nam, được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và có hiệu lực tại từng thời điểm; (c) “Hợp đồng” có nghĩa là Hợp đồng Mua Bán này và các Phụ lục kèm theo (nếu có) cũng như những sửa đổi, bổ sung bằng văn bản do các bên lập và ký vào từng thời điểm; (d) “Cơ quan có thẩm quyền” là các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam. (e) “Bên” có nghĩa là Bên Bán (Bên A) hoặc Bên Mua (Bên B) tùy từng trường hợp cụ thể và “Các Bên” có nghĩa là cả hai bên. (f) “Dự án/Tòa nhà” là dự án Khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ Hoa Binh Green City với diện tích 17.377m2 tại 505 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội do Bên A làm Chủ đầu tư. (g) “Giấy chứng nhận” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với Căn hộ theo quy định của pháp luật. (h) “Ngày bàn giao dự kiến” là ngày Bên A dự kiến hoàn thành việc đầu tư xây dựng để bàn giao Căn hộ cho Bên B. (i) “Ngày bàn giao căn hộ” là ngày thực tế mà Bên A bàn giao Căn hộ cho Bên B. (j) “Nội quy Quản lý và sử dụng nhà chung cư” là bản các quy tắc và quy định chung cho các hộ gia đình và khách mời tại Khu Căn hộ Hoa Binh Green City; có thể được thay đổi, bổ sung vào từng thời điểm.
  • 5. 5 (k) “Phần sở hữu riêng của Bên A” là phần diện tích, cơ sở hạ tầng, tài sản, công trình tiện ích thuộc Tòa nhà do Bên A bỏ vốn đầu tư và không chuyển nhượng quyền sở hữu cho Bên B (do Bên A giữ lại và không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào giá bán căn hộ cho các Bên B) theo xác định trong Hợp đồng. Việc khai thác, sử dụng các tài sản này do Bên A toàn quyền quyết định. (l) “Hội nghị nhà chung cư” là Hội nghị của các Chủ căn hộ bàn về các vấn đề liên quan đến Tòa nhà. (m) “Ban Quản trị nhà chung cư” là cơ quan được Hội nghị nhà chung cư bầu theo quy định của pháp luật, gồm có đại diện của Chủ đầu tư, các Chủ căn hộ, là tổ chức đại diện để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các Chủ căn hộ trong quá trình sử dụng Tòa nhà. (n) “Chủ đầu tư” nghĩa là Công ty TNHH Hòa Bình. ĐIỀU 2 - ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG 2.1 Bên A đồng ý bán và Bên B đồng ý mua Căn hộ tại tòa nhà Hoa Binh Green City theo các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này. 2.2 Các thông tin chi tiết về Căn hộ được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Hợp đồng. ĐIỀU 3 - TỔNG GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 3.1 Tổng giá bán căn hộ, phương thức và tiến độ thanh toán được quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Hợp đồng. 3.2 Mọi khoản thanh toán theo Hợp đồng này sẽ được thực hiện bằng tiền mặt tại 505 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên A như sau: Tên tài khoản Ngân hàng : CÔNG TY TNHH HÒA BÌNH Trụ sở chính : 84 Đội Cấn, quận Ba Đình, Hà Nội Ngân hàng TMCP : Đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Cầu Giấy Số tài khoản Ngân hàng : 21510001295868 SWIFT Code : 3.3 Trong trường hợp Bên B nộp bất kỳ khoản tiền nào theo Hợp đồng này bằng chuyển khoản, Bên A sẽ chỉ xem như đã nhận được khoản tiền đó sau khi số tiền chuyển khoản đã được ghi có vào tài khoản của Bên A và sẵn sàng để Bên A sử dụng. Tất cả các khoản phí ngân hàng, phí chuyển khoản hoặc các khoản phí tương tự phải trả hoặc phải tính trên khoản tiền phải thanh toán đó sẽ do Bên B chịu.
  • 6. 6 3.4 Trước ngày đến hạn của mỗi đợt thanh toán, Bên A sẽ gửi một Thông báo cho Bên B về khoản thanh toán đến hạn. Thông báo được chuyển đến Bên B bằng Fax (dựa vào một bản xác nhận đã gửi ngay sau đó từ bưu điện đã đăng ký) hoặc gửi Thư bảo đảm qua đường Bưu điện. 3.5 Bên B đảm bảo rằng Bên A sẽ luôn nhận được đầy đủ số tiền của bất kỳ khoản tiền thanh toán nào được yêu cầu thanh toán theo Hợp đồng này. Hai bên thống nhất: tùy từng trường hợp, Bên A có quyền từ chối xác nhận việc Bên B đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán và/hoặc yêu cầu Bên B bổ sung số tiền còn thiếu, tiền lãi, tiền phạt vi phạm, các khoản phí, lệ phí mà Bên B phải trả và/hoặc áp dụng các chế tài phạt vi phạm kể cả việc chấm dứt Hợp đồng, khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây: i. Bên B chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán; ii. Bên B thanh toán thiếu số tiền phải nộp của các đợt thanh toán; iii. Bên B chưa thanh toán khoản tiền lãi do vi phạm nghĩa vụ thanh toán, các khoản thuế, phí, lệ phí khác mà Bên B phải trả. ĐIỀU 4 - THỜI HẠN BÀN GIAO VÀ THỦ TỤC BÀN GIAO 4.1 Thời hạn bàn giao Căn hộ dự kiến (Ngày bàn giao dự kiến) là ngày 30 tháng 6 năm 2014. 4.2 Ngày bàn giao căn hộ có thể được kéo dài nhưng không quá 06 (sáu) tháng so với Ngày bàn giao dự kiến được quy định tại Điều 4.1 nêu trên. 4.3 Trong trường hợp có sự thay đổi về Ngày bàn giao căn hộ, Bên A sẽ gửi văn bản thông báo (Thông báo gia hạn Bàn giao) cho Bên B trước ít nhất 30 (ba mươi) ngày trước Ngày bàn giao dự kiến, trong đó nêu rõ lý do cho Bên B. Thông báo này được coi như một văn bản hợp lệ để miễn trừ trách nhiệm (chỉ áp dụng miễn trừ trách nhiệm trong trường hợp Ngày bàn giao căn hộ kéo dài trong khoảng thời gian quy định tại điều 4.2 nêu trên) của Bên A do chậm thời hạn bàn giao. Trong trường hợp Bên A kéo dài Ngày bàn giao căn hộ, Bên B cũng được quyền kéo dài thời hạn nộp tiền đợt thanh toán thứ 6 tương ứng với 29% (hai mươi chín phần trăm) Giá bán Căn hộ và các chi phí khác căn cứ theo Phụ lục 2, tương ứng với thời gian gia hạn bàn giao của Bên A. 4.4 Trước Ngày bàn giao Căn hộ 15 (mười lăm) ngày, Bên A có trách nhiệm gửi Thông báo Bàn giao cho Bên B. Bên B sẽ có thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên A gửi Thông báo để đến nhận bàn giao thực tế và thực hiện nghĩa vụ thanh toán đợt 6 (chỉ áp dụng khi căn hộ theo đúng thiết kế) theo quy định tại phụ lục 2. Nếu Bên B không đến nhận bàn giao (vì bất kỳ lý do nào khác không thực hiện việc nhận bàn giao căn hộ) thì Bên A sẽ áp dụng điều khoản phạt theo quy định tại điều 7.3
  • 7. 7 4.5 Căn hộ đủ điều kiện bàn giao khi: a) Căn hộ đã được xây dựng phù hợp theo hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt và đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành và tương đương nhà mẫu thực tế. b) Bên B đã thanh toán đủ 99% (chín mươi chín phần trăm) tổng giá bán căn hộ cùng với kinh phí đóng góp cho quản lý vận hành nhà chung cư cho 12 (mười hai) tháng đầu tiên sau ngày bàn giao thực tế; các khoản thuế, phí lệ phí khác liên quan đến việc mua bán và sử dụng căn hộ. c) Căn hộ đã được sẵn sàng kết nối với hệ thống cấp điện, nước chung của Tòa nhà và sẵn sàng để sử dụng. d) Hạ tầng kỹ thuật, khu để xe, bảo vệ, an ninh chung cũng như các khu vực sở hữu chung đã hoàn thiện và đưa vào sử dụng. e) Hệ thống phòng cháy chữa cháy của tòa nhà được sẵn sàng để sử dụng. ĐIỀU 5 - GIẤY CHỨNG NHẬN SỞ HỮU 5.1 Bên A sẽ đại diện và thay mặt Bên B tiến hành các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ trong thời gian sớm nhất kể từ Ngày bàn giao Căn hộ theo quy định của pháp luật Việt Nam. 5.2 Bên B có trách nhiệm phối hợp với Bên A trong việc tiến hành việc xin cấp Giấy chứng nhận sở hữu Căn hộ, đảm bảo tư cách pháp lý để được cấp Giấy chứng nhận và cung cấp đầy đủ và đúng hạn cho Bên A các giấy tờ quy định theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 5.3 Bên B sẽ chịu và thanh toán các chi phí trước bạ, phí hành chính hoặc các khoản phí, chi phí liên quan và thuế phải nộp theo quy định của Nhà nước liên quan đến việc đăng ký Giấy chứng nhận sở hữu Căn hộ. 5.4 Bên B công nhận rằng việc cấp Giấy chứng nhận sở hữu Căn hộ và thời gian cấp sẽ phụ thuộc vào quyền quyết định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cũng như phụ thuộc vào việc thực hiện các nghĩa vụ của Bên B. 5.5 Nếu Bên B không hoàn thành hoặc chậm trễ trong việc phối hợp với Bên A để hoàn tất thủ tục xin Giấy chứng nhận, Bên B sẽ phải chịu mọi rủi ro, chi phí và trách nhiệm phát sinh. ĐIỀU 6 - QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN 6.1 Quyền của Bên A
  • 8. 8 a. Được công nhận quyền sở hữu đối với toàn bộ phần diện tích Khu thương mại – Dịch vụ thuộc khu căn hộ. b. Được công nhận quyền sở hữu toàn bộ các căn hộ cho đến khi bàn giao căn hộ cho Bên B theo quy định của Hợp đồng này. c. Quản lý, khai thác và thu lợi nhuận từ việc kinh doanh mặt bằng khu thương mại dịch vụ và các khu công cộng khác. Tuy nhiên việc khai thác kinh doanh này phải không làm ảnh hưởng về vệ sinh môi trường, an toàn, tiếng ồn, cuộc sống và sinh hoạt của Bên B. d. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều 12 khi Bên B vi phạm nghĩa vụ tại khoản 6.4 điều 6 và trong các trường hợp theo quy định tại khoản 3.5 điều 3; khoản 7.3 điều 7 của Hợp đồng này. e. Chuyển giao quyền lợi, trách nhiệm trong Hợp đồng này cho Bên thứ ba, nếu việc chuyển giao không làm phương hại đến quyền lợi của Bên B. f. Yêu cầu Bên B thanh toán các khoản chi phí, lãi trễ hạn, phạt vi phạm (nếu có) theo quy định của Hợp đồng này. g. Được miễn trừ mọi trách nhiệm đối với tranh chấp, khiếu kiện của bên thứ ba bất kỳ đối với bất kỳ hành vi nào của Bên B có liên quan đến việc ký kết Hợp đồng này cũng như trong quá trình Bên B chuyển nhượng Hợp đồng này mà chưa được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này nếu có các tranh chấp, khiếu kiện xảy ra giữa Bên B và Bên thứ Ba làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của Bên A thì Bên A được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng. h. Tham gia Hội nghị nhà chung cư và biểu quyết các vấn đề thuộc Hội nghị nhà chung cư, ứng cử tham gia vào Ban Quản trị nhà chung cư. 6.2 Nghĩa vụ của Bên A a. Đảm bảo tư cách pháp lý của Bên A cũng như của dự án để thực hiện Hợp đồng này. b. Xây dựng và hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng theo quy hoạch và nội dung hồ sơ xây dựng Tòa nhà đã được phê duyệt, bảo đảm khi được bàn giao Căn hộ, Bên B có thể sử dụng và sinh hoạt bình thường. c. Xây dựng Tòa nhà và Căn hộ theo đúng thiết kế và theo danh mục vật liệu bên trong và bên ngoài Căn hộ mà các bên đã thỏa thuận theo Phụ lục 1B đính kèm Hợp đồng. d. Đảm bảo việc thiết kế Tòa nhà và Căn hộ tuân thủ các quy định về pháp luật xây dựng (thiết kế Căn hộ và quy hoạch xây dựng sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
  • 9. 9 e. Kiểm tra, giám sát việc xây dựng Căn hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành. f. Chịu phạt vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hạt cho Bên B trong trường hợp Bên A vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng. g. Bàn giao căn hộ thành phẩm cho Bên B theo đúng điều khoản về đối tượng Hợp đồng, kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có căn hộ và thiết kế kỹ thuật có liên quan đến căn hộ. Hoàn tất các thủ tục để cơ quan Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ cho Bên B. h. Làm thủ tục để Công ty TNHH Một thành viên Nước sạch Hà Nội và Công ty điện lực cung cấp nguồn điện và nước sinh hoạt cho Tòa nhà. i. Hoàn thành mọi thủ tục tài chính liên quan đến quyền sử dụng đất xây dựng Tòa nhà có Căn hộ và thực hiện các thủ tục để được phép xây dựng công trình. j. Bảo quản Căn hộ đến thời điểm bàn giao được ghi trong Thông báo bàn giao cho Bên B. k. Bảo hành đối với Căn hộ và Tòa nhà có Căn hộ theo quy định tại điều 9 của Hợp đồng. l. Tổ chức quản lý vận hành tòa nhà theo quy chuẩn trong thời gian chưa thành lập được Ban Quản trị nhà chung cư. m. Có trách nhiệm tổ chức Hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban Quản trị nhà chung cư. n. Thông báo cho Bên B trong trường hợp có sự thay đổi về địa chỉ hoặc thông tin cá nhân hoặc các nội dung khác có liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng. o. Trường hợp trong quá trình xây dựng, hoàn thiện có sự thay đổi thiết kế được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, khi bàn giao nhà bên A phải bàn giao lại bản vẽ thiết kế sửa đổi cho bên B. 6.3 Quyền của Bên B a. Nhận bàn giao Căn hộ và hồ sơ tài liệu theo mô tả tại Phụ lục 1A của Hợp đồng. b. Yêu cầu Bên A hoàn thiện, bàn giao Căn hộ đúng thời hạn đã thỏa thuận đã nêu tại Phụ lục 02 của Hợp đồng. c. Yêu cầu Bên A hoàn thiện cơ sở hạ tầng theo nội dung Tòa nhà đã được phê duyệt. d. Yêu cầu Bên A tổ chức hội nghị nhà chung cư lần đầu để thành lập Ban quản trị nhà chung cư e. Được sử dụng các công trình tiện ích và dịch vụ do đơn vị dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên A sau khi nhận bàn giao Căn hộ.
  • 10. 10 f. Có quyền để thừa kế, tặng cho hoặc thực hiện các giao dịch khác đối với Căn hộ theo quy định của pháp luật và quy định của Bên A. g. Yêu cầu Bên A hoàn tất các thủ tục để cơ quan Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ cho Bên B. h. Chuyển giao quyền lợi và trách nhiệm trong Hợp đồng này cho Bên thứ ba nếu việc chuyển giao đúng theo quy định của pháp luật mà không làm phương hại đến quyền lợi của Bên A và thông báo cho Bên A bằng văn bản. i. Yêu cầu Bên A thanh toán các khoản chi phí, lãi quá hạn, phạt vi phạm (nếu có) theo quy định của Hợp đồng này. j. Nhận và ký biên bản bàn giao căn hộ theo đúng Hợp đồng này. k. Đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều 12 khi Bên A vi phạm nghĩa vụ tại khoản 6.2 điều 6 và trong các trường hợp theo quy định tại khoản 7.4 điều 7 của Hợp đồng này. l. Được miễn trừ mọi trách nhiệm đối với tranh chấp, khiếu kiện của bên thứ ba bất kỳ đối với bất kỳ hành vi nào của Bên A có liên quan đến ký kết Hợp đồng này cũng như trong quá trình Bên A chuyển nhượng Hợp đồng này mà chưa được sự chấp thuận bằng văn bản của Bên B. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này nếu có các tranh chấp, khiếu kiện xảy ra giữa Bên A và Bên thứ Ba làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của Bên B thì Bên B được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng. 6.4 Nghĩa vụ của Bên B a. Đảm bảo tư cách pháp lý để thực hiện Hợp đồng này. b. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên A toàn bộ các đợt thanh toán Tổng giá bán Căn hộ, phí quản lý, phí bảo trì và các chi phí phát sinh (nếu có) theo đúng lịch thanh toán quy định của Hợp đồng. c. Nhận bàn giao Căn hộ đúng thời hạn bàn giao. Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản chi phí dịch vụ và tiện ích cho Bên A hoặc các đơn vị cung cấp dịch vụ kể từ ngày nhận bàn giao. d. Tuân thủ các quy định của Hợp đồng, Nội quy quản lý và sử dụng nhà chung cư cùng các quy định liên quan do Bên A và/hoặc Ban Quản trị nhà chung cư và/hoặc các cơ quan có thẩm quyền quy định tại từng thời điểm. e. Chịu phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại cho Bên A trong trường hợp Bên B vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng.
  • 11. 11 f. Nộp các khoản thuế, phí, lệ phí khác (nếu có) liên quan đến lợi ích phát sinh theo quy định của Luật hiện hành và của Hợp đồng này. g. Chấp thuận mẫu thiết kế Sản phẩm do Bên A phê duyệt đối với Căn hộ Bên B đã lựa chọn, cũng như những điều chỉnh, thay đổi (nếu có) trong quá trình Bên A thực hiện việc đầu tư, xây dựng. h. Bên B sẽ không thực hiện bất kỳ thay đổi hoặc bổ sung nào vào Căn hộ (ngoại trừ nội thất bên trong Căn hộ) nếu không có văn bản chấp thuận của Bên A. i. Thông báo cho Bên A trong trường hợp có sự thay đổi về địa chỉ hoặc thông tin cá nhân hoặc các nội dung khác có liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng. ĐIỀU 7 - PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG 7.1 Trong trường hợp Bên B vi phạm thời hạn thanh toán lần 1 theo tiến độ quy định tại Phụ lục 2 của Hợp đồng vì bất cứ lý do nào, Bên B chấp thuận mất toàn bộ số tiền đã đặt cọc cho Bên A. 7.2 Đối với các đợt thanh toán từ lần thứ 2 trở đi, nếu Bên B không thực hiện cam kết thanh toán trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn theo tiến độ thanh toán (Ngày đến hạn) thì Bên B phải thanh toán lãi chậm trả trên số tiền quá hạn cho Bên A kể từ sau Ngày đến hạn cho tới ngày Bên A nhận được số tiền thanh toán, với lãi suất là 0,05%/ngày (không phẩy không năm phần trăm trên một ngày) trễ hạn. Tuy nhiên, việc chậm thanh toán của Bên B không được quá 30 (ba mươi) ngày kể từ Ngày đến hạn, nếu vượt quá 30 (ba mươi) ngày, Bên A có quyền thực hiện các biện pháp theo quy định tại Điều 7.3 dưới đây. 7.3 Trường hợp Bên B trễ hạn thanh toán quá 30 (ba mươi) ngày kể từ Ngày đến hạn hoặc không thực hiện việc nhận bàn giao căn hộ khi căn hộ đã đủ điều kiện bàn giao như điều 4.5 trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên A gửi Thông báo Bàn giao, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và chào bán Căn hộ cho một bên mua mới cũng như áp dụng mức phạt vi phạm. Bên B chỉ được nhận lại khoản tiền đã thanh toán căn cứ theo tổng giá trị căn hộ tại thời điểm bán sau khi Bên A đã hoàn thành việc chuyển nhượng và bàn giao Căn hộ cho Bên thứ ba và trừ đi tiền lãi do chậm thanh toán như quy định tại Điều 7.2, cùng với số tiền phạt vi phạm tương ứng 8% (Tám phần trăm) Tổng Giá bán Căn hộ. 7.4 Trường hợp Bên A chậm bàn giao Căn hộ theo thời hạn ghi trong Thông báo Bàn giao hoặc Thông báo gia hạn Bàn giao (nếu có), Bên A phải chịu phạt 0,01 % (không phảy không một phần trăm) Giá bán Căn hộ cho mỗi ngày chậm ký bàn giao nhưng không được vượt quá 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày hết hạn trong Thông báo Bàn giao hoặc Thông báo gia hạn Bàn giao.
  • 12. 12 7.5 Trường hợp Bên A chậm bàn giao Căn hộ quá 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày hết hạn theo Phụ lục 3 và tương đương Điều 7.4, Bên B có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng hoặc yêu cầu Bên A cam kết và đảm bảo một thời hạn bàn giao mới. Nếu Bên B ra tuyên bố đơn phương chấm dứt Hợp đồng, Bên A phải hoàn trả cho Bên B toàn bộ các khoản Bên B đã thanh toán, số tiền lãi do chậm bàn giao theo quy định tại điều 7.4 và cùng với một khoản phạt vi phạm tương đương 8% (tám phần trăm) Tổng Giá bán căn hộ. Kể từ ngày tuyên bố đó và Bên A đã hoàn trả cho Bên B toàn bộ các khoản đã thanh toán, số tiền lãi do chậm bàn giao và khoản phạt theo quy định của Hợp đồng, Bên A có quyền chào bán căn hộ cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. ĐIỀU 8 - CHUYỂN NHƯỢNG CHO BÊN THỨ BA 8.1 Bên A có quyền, vào bất kỳ thời điểm nào, chuyển nhượng, chuyển giao các quyền của mình hoặc sử dụng bất kỳ quyền nào của mình theo Hợp đồng này cho một bên thứ ba mà không cần phải có sự đồng ý của Bên B, với điều kiện là việc chuyển nhượng, chuyển giao đó không ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của Bên B theo Hợp đồng này. 8.2 Trước khi Bên B được cấp Giấy chứng nhận sở hữu, Bên B được quyền chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này cho một bên thứ ba (Bên nhận chuyển nhượng) nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: a) Bên B đã thực hiện việc thanh toán (trước thời điểm chuyển nhượng) đúng theo lịch thanh toán quy định tại phụ lục 2 của Hợp đồng. b) Bên B đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo Hợp đồng tính đến thời điểm yêu cầu chuyển nhượng. c) Việc chuyển nhượng không bị ngăn cấm theo quy định của pháp luật; không bị cản trở bởi bất cứ bên thứ ba nào mà Bên A thấy có quyền và nghĩa vụ liên quan đến việc chuyển nhượng. d) Căn hộ và/hoặc Hợp đồng không bị cầm cố, thế chấp. e) Bên nhận chuyển nhượng chấp nhận sẽ kế thừa các quyền và trách nhiệm của Bên B theo Hợp đồng này, các Phụ lục đính kèm, và các quy định khác đang áp dụng đối với Bên A và/hoặc đối với Căn hộ. Việc chấp nhận này phải được quy định rõ ràng bằng văn bản. f) Tuân thủ theo đúng quy trình chuyển nhượng như sau: i. Bên B thông báo cho Bên A về việc chuyển nhượng và được sự chấp thuận của Bên A. Bên A cam kết sẽ không từ chối một cách bất hợp lý yêu cầu chuyển nhượng của Bên B.
  • 13. 13 ii. Bên B và Bên nhận chuyển nhượng ký kết văn bản chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà ở theo mẫu quy định tại Phụ lục số 14 Thông tư 16/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng (được cung cấp tại Phụ lục 5 của Hợp đồng) và làm thủ tục công chứng văn bản chuyển nhượng tại Phòng công chứng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền. iii. Bên B làm thủ tục nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật tại Chi cục thuế địa phương nơi có Dự án hoặc nộp cho Bên A để thay mặt Bên B làm thủ tục với Chi cục thuế địa phương (trong trường hợp Bên A được Chi cục thuế địa phương ủy nhiệm thu). iv. Sau khi hoàn thành nghĩa vụ thuế theo quy định, Bên B và Bên nhận chuyển nhượng nộp cho Bên A bộ hồ sơ đề nghị chuyển nhượng hợp đồng, gồm: Bản sao biên lai thuế thu nhập cá nhân của Bên B; Bản sao Hợp đồng mua bán và bản gốc văn bản chuyển nhượng đã có chứng nhận của công chứng để Bên A xác nhận vào văn bản chuyển nhượng này và giao lại cho Bên nhận chuyển nhượng. Kể từ ngày Bên A xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng, Bên A sẽ chấm dứt giao dịch với bên B và trực tiếp giao dịch với Bên nhận chuyển nhượng. 8.3 Bên B cam kết không thực hiện chuyển nhượng Hợp đồng trong thời gian có thông báo của Bên A về việc thực hiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận sở hữu trừ khi có sự chấp thuận của Bên A. 8.4 Sau khi được cấp Giấy chứng nhận sở hữu, Bên B có toàn quyền thực hiện việc chuyển nhượng theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 9 - BẢO HÀNH 9.1 Bên A sẽ tiến hành bảo hành Căn hộ trong thời gian sáu mươi (60) tháng kể từ Ngày bàn giao thực tế đối với các hư hỏng về kết cấu của Căn hộ (dầm, cột, sàn, trần, mái, tường, các phần xây, ốp, lát, trát), các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sáng, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở và mười hai (12) tháng hoặc theo thời hạn bảo hành của nhà sản xuất/cung cấp kể từ Ngày bàn giao thực tế đối với các vật liệu và thiết bị khác của Căn hộ tuỳ theo thời điểm nào đến trước, ngoại trừ các trường hợp sau đây: a) Các hư hỏng do Bên B tự xây dựng, sửa chữa, cải tạo đối với Căn hộ; b) Các hư hỏng trên do sự cẩu thả, thiếu sót, sử dụng sai hay việc thay đổi của Bên B; c) Các hư hỏng trên phát sinh do sự kiện Bất khả kháng;
  • 14. 14 d) Đối với tài sản mà không phải là (các) hạng mục thuộc trách nhiệm bảo hành. 9.2 Trong thời hạn bảo hành, Bên A bằng kinh phí của mình sẽ phải thay thế hoặc sửa chữa (các) hạng mục hư hỏng trở lại tình trạng sử dụng bình thường như thời điểm bàn giao Căn hộ. Trường hợp cần phải thay thế, Bên A đảm bảo các thiết bị, vật liệu thay thế phải cùng loại, có chất lượng tương đương hoặc tốt hơn. 9.3 Bên B có trách nhiệm thông báo kịp thời cho Bên A khi có hư hỏng thuộc diện được bảo hành và nỗ lực nhằm giảm bớt thiệt hại. Các lợi ích từ việc bảo hành sẽ bị giảm đi nếu Bên B không thực hiện trách nhiệm này. 9.4 Việc sửa chữa hay thay thế trong thời gian bảo hành sẽ do Bên A hoặc các bên khác được Bên A ủy quyền tiến hành. 9.5 Sau thời hạn bảo hành được quy định ở trên, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc về trách nhiệm của Bên B. ĐIỀU 10 - THÔNG BÁO VÀ CÁC THƯ GIAO DỊCH 10.1 Mọi thông báo, thư từ giao dịch, đề nghị, yêu cầu thanh toán... do một bên gửi cho bên kia phải được lập thành văn bản và gửi đến đúng địa chỉ ghi tại phần đầu Hợp đồng này, trừ trường hợp thông tin của các bên có sự thay đổi. Bên thay đổi thông tin có trách nhiệm thông báo cho bên kia biết trước khi có thay đổi trên thực tế. 10.2 Mọi thông báo,thư từ giao dịch, đề nghị, yêu cầu thanh toán... do một bên gửi cho bên kia chỉ được xem là hợp lệ nếu đã được gửi tới đúng địa chỉ và người nhận như quy định tại điều 10.1. 10.3 Mọi thông báo, thư từ giao dịch, đề nghị, yêu cầu thanh toán... do một bên gửi cho bên kia sẽ xem như được bên kia nhận: a) Vào ngày nhận nếu giao tận tay; b) Vào ngày bên gửi nhận được thông báo xác nhận đã chuyển fax thành công trong trường hợp chuyển fax; c) Vào ngày thứ hai sau ngày gửi, nếu gửi bằng chuyển phát nhanh hoặc thư bảo đảm. 10.4 Nếu ngày có liên quan là ngày chủ nhật hoặc ngày nghỉ lễ của Việt Nam thì các thông báo, thư từ giao dịch, đề nghị, yêu cầu thanh toán... nói trên sẽ được xem là được bên kia nhận vào ngày làm việc tiếp theo.
  • 15. 15 ĐIỀU 11 - BẤT KHẢ KHÁNG 11.1. Bất khả kháng là những sự kiện xảy ra ngoài mong muốn và vượt quá sự kiểm soát hợp lý của các Bên, bao gồm nhưng không giới hạn: các thay đổi chính sách, quyết định của Nhà nước và/hoặc của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cùng với những sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát như: động đất, thiên tai, chiến tranh, bạo loạn … 11.2. Không Bên nào phải chịu trách nhiệm đối với việc không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng nếu như có nguyên nhân từ những trường hợp bất khả kháng, miễn là Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện Bất khả kháng đã:  Thực hiện mọi biện pháp cần thiết để tránh, giảm thiểu và/hoặc khắc phục các tình huống có thể dẫn tới vi phạm nghĩa vụ thực hiện Hợp đồng xuất phát từ những nguyên nhân do bất khả kháng; và  Thông báo cho Bên kia được biết trong thời hạn ba (03) ngày kể từ khi xảy ra sự kiện bất khả kháng. 11.3 Trong trường hợp sự kiện bất khả kháng kéo dài quá 03 (ba) tháng, các bên có quyền chấm dứt Hợp đồng mà không phải bồi thường bất kỳ khoản tiền nào cho bên kia. ĐIỀU 12 - CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG 12.1. Hợp đồng này chấm dứt khi thuộc một trong các trường hợp sau: a. Hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản; b. Hai bên hoàn thành các nghĩa vụ theo quy định của Hợp đồng; c. Sự kiện bất khả kháng theo quy định tại Điều 11 của Hợp đồng làm cho một hoặc cả hai bên mất khả năng thực hiện Hợp đồng; d. Một trong các bên có những vi phạm theo Điều 6.2, 6.2b; 6.4.g; và 7.3, 7.5 của Hợp đồng. 12.2. Trước khi chấm dứt Hợp đồng, bên đưa ra yêu cầu chấm dứt phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản trước 10 (mười) ngày tính đến ngày chấm dứt. Nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho Bên kia, Bên yêu cầu chấm dứt Hợp đồng phải bồi thường cho Bên bị thiệt hại. 12.3. Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận, Các Bên sẽ hoàn trả cho nhau những gì đã nhận và phải bồi thường thiệt hại (nếu có). 12.4. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng sau Ngày bàn giao căn hộ, toàn bộ số tiền mà Bên B đã thanh toán theo Hợp đồng này sẽ thuộc về Bên A và không được hoàn trả lại cho Bên B, trừ khi Bên A đồng ý khác. ĐIỀU 13 - TRANH CHẤP VÀ HÌNH THỨC GIẢI QUYẾT 13.1 Mọi tranh chấp (nếu có) phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng này sẽ được hai bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trong trường hợp sau 30 (ba
  • 16. 16 mươi) ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp mà các bên không thể tự hòa giải, một trong các bên có quyền yêu cầu Toà án nhân dân Hà Nội giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam. Phán quyết của Toà án là quyết định cuối cùng buộc các Bên phải thực hiện. 13.2 Trong trường hợp có bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam tuyên bố là vô hiệu. a. Các điều khoản khác của Hợp đồng sẽ không bị ảnh hưởng và vẫn giữ nguyên giá trị thi hành, ràng buộc các Bên; đồng thời b. Hai Bên sẽ thỏa thuận và thay thế điều khoản vô hiệu đó bằng điều khoản mới phù hợp quy định của Luật hiện hành. ĐIỀU 14 - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 14.1 Các bên thừa nhận việc ký kết Hợp đồng này và các phụ lục của Hợp đồng (những phần không thể tách rời của Hợp đồng) là hoàn toàn tự nguyện, các bên đều đã đọc, hiểu rõ và chấp nhận nội dung các điều khoản trong Hợp đồng. 14.2 Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký và sẽ được thanh lý khi hai bên hoàn tất các nghĩa vụ được quy định trong Hợp đồng. 14.3 Mọi sửa đổi hoặc bổ sung (nếu có) cho Hợp đồng này và các Phụ lục kèm theo phải được lập thành văn bản và có chữ ký xác nhận của các bên. 14.4 Các tài liệu đính kèm sau đây là một phần không thể tách rời của Hợp đồng: Phụ lục 1 phần A - Mô tả Căn hộ Phụ lục 1 phần B - Danh mục vật liệu, thiết bị bên trong và ngoài Căn hộ Phụ lục 2 - Tổng giá bán Căn hộ và phương thức thanh toán Phụ lục 3 - Tiến độ xây dựng và bàn giao Phụ lục 4 - Nội quy Quản lý và bảo trì nhà chung cư Phụ lục 5 – Mẫu đơn xin chuyển nhượng Căn hộ Phụ lục 6 – Bản vẽ thiết kế chi tiết Căn hộ 14.5 Hợp đồng được lập thành 03 bản, có giá trị pháp lý ngang nhau, Bên A giữ 02 bản và Bên B giữ 01 bản để làm cơ sở thực hiện. ĐẠI DIỆN BÊN A BÊN B
  • 17. 17
  • 18. 18 PHỤ LỤC 1 - THÔNG TIN VỀ SẢN PHẨM (CĂN HỘ) PHẦN A: MÔ TẢ CĂN HỘ 1.1 Đặc điểm về Căn hộ: - Toà nhà Hoa Binh Green City, Khu Căn hộ chung cư cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ Hoa Binh Green City, tại 505 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội. - Tầng (tầng có căn hộ): …….. - Căn hộ ký hiệu số: Tòa – Số căn hộ (có thể thay đổi khi cơ quan thẩm quyền cấp số nhà) Diện tích Căn hộ:….. m2 Diện tích Căn hộ bao gồm diện tích sàn Căn hộ, ban công, lôgia của Căn hộ (nếu có). Trong đó, diện tích sàn được tính theo kích thước tính từ tim tường chung và tim tường bao ngoài của Căn hộ. - Mục đích sử dụng: Để ở - Hình thức sở hữu: Lâu dài - Kết cấu nhà: bê tông cốt thép, tường gạch, - Đặc điểm Căn hộ: căn hộ nhà chung cư, xây hoàn thiện mặt trong và mặt ngoài theo danh mục vật tư, vật liệu nêu tại Phần B Phụ lục này. 1.2 Đặc điểm về đất xây dựng toà nhà chung cư có Căn hộ - Địa điểm xây dựng: Lô đất số 00 theo quy hoạch 1/500 đã được phê duyệt - Diện tích đất sử dụng:17.377 m2 1.3 Phần sở hữu riêng của Bên B, phần sở hữu riêng của Bên A và phần sở hữu và sử dụng chung: 1.3.1. Phần sở hữu riêng của Bên mua: Bao gồm phần diện tích Căn hộ và các vật tư trang bị kèm theo bên trong Căn hộ tại lúc bàn giao. Bên B được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn căn hộ là ……m2 sàn. 1.3.2. Phần sở hữu riêng của Bên A: a. Cửa hàng, ki-ốt, siêu thị, văn phòng và khu thương mại; b. Phòng câu lạc bộ; c. Bể bơi, sân thể thao; d. Nhà trẻ; e. Tầng hầm và toàn bộ khu vực đỗ xe ô tô trong tầng hầm; f. Chỗ để xe trên mặt đất nằm trong khu đất của dự án; g. Các lối đi liên thông tại tầng trệt các tòa nhà; h. Cây cối, sân vườn công viên và các vườn hoa;
  • 19. 19 1.3. 3. Phần sở hữu và sử dụng chung: Sở hữu chung ở đây được hiểu là quyền sở hữu để sử dụng chung. Trước khi Bên A chuyển giao các công trình này cho các cơ quan có thẩm quyền của nhà nước theo quy định về chuyển giao công trình hạ tầng kỹ thuật, tất cả các công trình này sẽ được Bên A quản lý và quyết định các vấn đề có liên quan, nhưng vẫn đảm bảo quyền được sử dụng của các Bên B (trừ những trường hợp đặc biệt). Các hạng mục thuộc quyền sở hữu chung bao gồm: a. Phần không gian và hệ thống kết cấu chịu lực: Khung, cột, tường, sàn, mái; b. Giao thông công cộng trong Tòa nhà: hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm; c. Hộp kỹ thuật; d. Hệ thống kỹ thuật bên trong Tòa nhà: hệ thống cấp điện, nước, thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hoả... (nhưng không bao gồm những phòng trạm được xác định là sở hữu riêng của Chủ đầu tư); e. Phòng sinh hoạt cộng đồng (khoảng 50 – 70m2) (sử dụng chung của hộ dân trong Tòa nhà, không đảm bảo cho việc sử dụng riêng của các cá thể); f. Sân chơi chung g. Phòng điều khiển và trung tâm quản lý Tòa nhà; h. Phòng để các hộp thư của các hộ dân; i. Các lối đi và đường nội bộ trong khu đất; j. Hệ thống cảnh quan cứng: ghế đá, bồn hoa, thùng rác, cây cối, sân vườn công viên và các vườn hoa (Bên B có quyền sử dụng) … k. Bể nước cảnh quan; l. Tường rào; m. Cổng ra vào; n. Mái nhà và sân thượng (trừ những phần cụ thể được xác định sở hữu riêng) o. Hệ thống điện bên ngoài các Căn hộ: + Trạm biến thế; + Hệ thống máy phát điện dự phòng; + Hệ thống thang máy; + Hệ thống kỹ thuật quản lý Tòa nhà; + Hệ thống đèn báo tình trạng khẩn cấp; + Hệ thống kiểm soát ra vào và an ninh; + CCTV ở những điểm quan trọng (lối vào, lối ra, hành lang, thang máy, đại sảnh, bãi đỗ xe), nếu có; + Hệ thống đo đồng hồ điện, nước; + Hệ thống chỉ dẫn công cộng;
  • 20. 20 p. Hệ thống cấp thoát nước bên ngoài các Căn hộ; q. Nơi để chung trong nhà chung cư (chỉ dành cho xe đạp, xe máy, xe lăn cho người tàn tật với số lượng cụ thể cho mỗi Căn hộ theo tiêu chuẩn và được quy định tại Nội quy quản lý và sử dụng nhà chung cư). 1.4 Thỏa thuận khác: a. Các Bên chấp nhận rằng Diện tích thực tế của Căn hộ bàn giao cho Bên B có thể nhỏ hơn hoặc lớn hơn Diện tích Căn hộ nêu tại Phụ lục 1 này, với điều kiện là phần chênh lệch Diện tích không vượt quá 1% (một phần trăm) Diện tích Căn hộ; b. Cho đến trước thời điểm bàn giao Căn hộ, thiết kế của Căn hộ có thể khác so với các chi tiết quy định tại Hợp đồng này cũng như tại tài liệu tiếp thị và căn hộ trưng bày mẫu theo yêu cầu thay đổi của cơ quan nhà nước; và c. Bên A có quyền bổ sung và thay đổi vật liệu, vật tư trang bị cho Căn hộ với điều kiện những vật liệu thay thế cho các vật liệu dự định nêu trên có chất lượng và tiêu chuẩn tương đương hay tốt hơn. d. Mức phí quản lý vận hành nhà chung cư, phí sử dụng các tiện ích/dịch vụ do Bên A và/hoặc đơn vị khác cung cấp tại Tòa nhà sẽ được quy định tại Nội quy quản lý và sử dụng nhà chung cư và có thể được điều chỉnh theo từng thời điểm theo quy định của pháp luật và thỏa thuận giữa hai bên. PHẦN B: DANH MỤC VẬT LIỆU BÊN TRONG CĂN HỘ (Tùy theo mặt bằng thiết kế của từng căn hộ) STT KHỎAN MỤC VẬT LIỆU QUY CÁCH GHI CHÚ SÀN 1 Phòng khách Gỗ xử lý công nghiệp độ dày 8mm, chống nước Việt Nam, Malaysia hoặc tương đương Phòng bếp Gạch lát cao cấp TKG, Taicera, gạch granite Trung Quốc hoặc tương đương 2 Phòng ngủ Gỗ xử lý công nghiệp độ dày 8mm, chống nước Việt Nam, Malaysia hoặc tương đương 3 Phòng tắm lớn (Master Bedroom) Gạch lát cao cấp TKG, Taicera hoặc tương đương 4 Phòng tắm nhỏ (Junior Bedroom) Gạch lát cao cấp TKG, Taicera hoặc tương đương 5 Bếp Gạch lát cao cấp chống trượt TKG, Taicera hoặc tương đương 6 Ban công Gạch lát cao cấp chống trượt TKG, Taicera hoặc tương đương 7 Len chân tường Nẹp gỗ chân tường tùy theo Màu sắc theo thiết kế Việt Nam hoặc tương đương
  • 21. 21 thiết kế TƯỜNG 8 Phòng khách, phòng ngủ, phòng ăn, lối đi… Sơn nước hai lớp sau khi đã bả phẳng nhẵn bề mặt và lót 1 nước (Có thể có các chi tiết trang trí tùy theo thiết kế). Màu sắc theo thiết kế Hãng ICI, Kova hoặc tương đương. 9 Phòng tắm lớn (Master bedroom) Gạch ốp, lát cao cấp 10 Phòng tắm nhỏ Gạch ốp, lát cao cấp TRẦN 11 Trần phòng khách, phòng ngủ, ăn, bếp Trần thạch cao, bả matit, sơn nước Màu trắng và các màu theo thiết kế Hãng ICI, Kova hoặc tương đương. 12 Phòng tắm Trần thạch cao chịu nước, Sơn nước Màu trắng và các màu theo thiết kế Hãng ICI, Kova hoặc tương đương. CỬA ĐI VÀ CỬA SỔ 13 Cửa sổ phòng khách, phòng ngủ và cửa ra ban công Kính an tòan 3 lớp (Double Glazing) cách âm cách nhiệt, cản tia cực tím đến 75%, khung nhôm sơn tĩnh điện. 3 lớp kính và 1 lớp khí trơ (lớp kính sunergy được dán bằng phim an toàn với 1 lớp kính dày 5 mm đến lớp khí trơ trong cùng là lớp kính temper dày 5mm, an toàn cho người sử dụng. Tiết kiệm điện năng sử dụng ĐHKK. Hoặc tương đương. 14 Cửa đi chính Cửa gỗ công nghiệp đã qua xử lý bề mặt hoàn hảo. Cửa chống cháy 1 giờ bề mặt verneer cao cấp. Màu sắc theo thiết kế Thiết kế theo tiêu chuẩn PCCC VN và được Cục PCCC cấp phép sản xuất và lắp đặt sử dụng. 15 Cửa ngăn phòng Cửa gỗ công nghiệp đã qua xử lý bề mặt hoàn hảo, bề mặt sử dụng verneer cao cấp. Màu sắc theo thiết kế 16 Cửa phòng vệ sinh Cửa gỗ công nghiệp đã qua xử lý bề mặt hòan hảo, bề mặt sử dụng verneer cao cấp. Màu sắc theo thiết kế 17 PHỤ KIỆN CỬA GỖ (Tay nắm, khóa, cục chặn, ngăn khói, ngăn cháy tại khu vực cửa ra vào, khóa từ cho cửa chính…) - Khóa cửa vào căn hộ có các tính năng kiểm soát hiện đại: Khóa từ, khóa cơ dự phòng.(có thẻ từ) - Khóa cửa thông phòng kiểu dáng hiện đại, sang trọng Hòan chỉnh đồng bộ. HAFELE, VINGCARD, ADEL, HAUDI, …Nhập khẩu hoặc tương đương.
  • 22. 22 BẾP 18 Bếp Bếp điện (4 mâm điện) Kiểu dáng hiện đại, tùy theo thiết kế FAGOR,TEKKA, ….Hoặc tương đương. 19 Máy hút mùi Siêu mỏng, 90cm, 3 mức tốc độ công suất 400m3/h Kiểu dáng hiện đại, tùy theo thiết kế FAGOR,TEKKA, ….Hoặc tương đương. 20 Chậu, vòi rửa bát Inox Kiểu dáng hiện đại, tùy theo thiết kế FAGOR,TEKKA, ….Hoặc tương đương. 21 Tủ bếp, mặt bếp Vật liệu hiện đại: Mặt bếp đá Granite, tủ gỗ công nghiệp bề mặt verneer, sơn công nghiệp, Inox… Kích thước theo thiết kế 22 Cánh cửa kính trong hoặc có hoa văn. (trượt hoặc mở) Kính an toàn Nếu có, tùy theo thiết kế từng căn hộ. Inox Hòa Bình hoặc tương đương 23 Ray trượt, phụ kiện Inox, hợp kim nhôm cao cấp Hòan chỉnh đồng bộ, tùy theo thiết kế. THIẾT BỊ VỆ SINH Phòng tắm Master Bedroom 24 Chậu rửa để bàn Sứ Màu trắng kiểu dáng hiện đại TOTO, KOHLER hoặc tương đương. 25 Vòi chậu rửa Inox Kiểu dáng hiện đại, kiểu thẳng hoặc cong TOTO, KOHLER hoặc tương đương 26 Bồn cầu một khối, có nắp êm Sứ Bồn cầu kiểu dáng hiện đại, sang trọng; công nghệ xả êm. TOTO, KOHLER hoặc tương đương. 27 Bồn tắm nằm Bồn tắm dài, kiểu dáng hiện đại tùy theo thiết kế. TOTO, KOHLER hoặc tương đương. 28 Vòi bồn tắm nằm và vòi sen Inox Kiểu dáng hiện đại lắp đặt tùy theo thiết kế TOTO,KOHLER hoặc tương đương 29 Giá treo khan Inox Kiểu dáng hiện đại TOTO, KOHLER hoặc tương đương. 30 Giá treo rèm cho phòng tắm. Inox Kiểu dáng hiện đại lắp đặt tùy theo thiết kế 31 Bình nóng lạnh 30 lít FERROLI, ARISTON…Hoặc tương đương. 32 Vòi xịt cho bồn cầu Kiểu dáng hiện đại 33 Gương Theo thiết kế 34 Các phụ kiện khác ( phễu thu sàn, hộp đựng xà phòng, hộp đựng giấy Inox Kiểu dáng hiện đại TOTO, KOHLER hoặc tương đương.
  • 23. 23 vệ sinh) Phòng tắm Junior Bedroom 35 Chậu rửa để bàn Sứ Màu trắng, kiểu dáng hiện đại TOTO, KOHLER hoặc tương đương. 36 Vòi chậu rửa Inox Kiểu dáng hiện đại TOTO, KOHLER hoặc tương đương. 37 Bồn cầu một khối, có nắp êm Sứ Bồn cầu kiểu dáng hiện đại, sang trọng; công nghệ xả êm. TOTO, KOHLER hoặc tương đương. 38 Carbin tắm đứng Vách kính temper, phụ kiện inox hoàn chỉnh 39 Sen tắm Inox Kiểu dáng hiện đại TOTO, KOHLER hoặc tương đương. 40 Giá treo khăn Inox Kiểu dáng hiện đại TOTO, KOHLER hoặc tương đương. 41 Giá treo rèm trong phòng tắm Inox 42 Bình nóng lạnh 30 lít FERROLI, ARISTON…Hoặc tương đương. 43 Vòi xịt cho bồn cầu Kiểu dáng hiện đại 44 Gương Theo thiết kế 45 Các phụ kiện khác (hộp giấy, phễu thu sàn, hộp đựng xà phòng) Inox Kiểu dáng hiện đại TOTO,KOHLER hoặc tương đương. NỘI THẤT ÂM TƯỜNG 46 Tủ âm tường phòng ngủ chính. Gỗ công nghiệp, kiểu dáng hiện đại, xử lý chống ẩm, chống mối mọt. Tủ cánh trượt hoặc cánh mở (tùy theo thiết kế) 47 Bàn trang điểm, gương trang điểm phòng ngủ chính. Gỗ công nghiệp, kiểu dáng hiện đại, xử lý chống ẩm, chống mối mọt. Kiểu dáng hiện đại, màu sắc (tùy theo thiết kế) 48 Ghế trang điểm Gỗ công nghiệp, kiểu dáng hiện đại, xử lý chống ẩm, chống mối mọt. Kiểu dáng hiện đại, màu sắc (tùy theo thiết kế) 49 Tủ Lavabo Gỗ sơn, chống nước, màu sắc theo thiết kế, kiểu dáng hiện đại, sang trọng Tủ cánh trượt hoặc cánh mở (tùy theo thiết kế) 50 Phụ kiện tủ (bản lề, ray trượt, đèn, công tắc âm tủ…) Inox, hợp kim nhôm cao cấp THIẾT BỊ ĐIỆN 51 Ổ cắm, công tắc điện, ổ cắm tivi, điện thọai, Internet… Kiểu dáng hiện đại, BTICINO, SINO, CLIPSAL…. hoặc tương đương.
  • 24. 24 52 Hệ thống đèn chiếu sáng (Không bao gồm đèn chùm ) Theo thiết kế Trung Quốc 53 Dây điện Sử dụng dây nối đất, ống gen chống cháy cho tòan bộ hệ thống. Các dây điện cấp nguồn cho phụ tải được luồn trong ống gen cứng, chống cháy, đi thẳng từ tủ điện tổng tới thiết bị điện CADIVI, TRẦN PHÚ, LS, TAYA… hoặc tương đương 54 Điều hòa nhiệt độ Hệ thống điều hòa bán trung tâm Multi, (2 chiều nóng, lạnh) FUJITSU, SAMSUNG, hoặc tương đương. THIẾT BỊ PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY 55 Thiết bị chữa cháy Bằng nước. Được lắp đặt tại khu vực công cộng và trong từng căn hộ. Theo tiêu chuẩn PCCC của Việt Nam. 56 Thiết bị báo cháy Thiết bị điện tử, báo khói và báo nhiệt Được cài đặt trong từng căn hộ. Theo tiêu chuẩn PCCC của Việt Nam. LOGIA 57 Lan can Inox hoặc thép Sơn màu tùy theo thiết kế Chấn song xếp dọc an toàn cho trẻ em. HỆ THỐNG THÔNG MINH 58 Hệ thống chuông cửa hiển thị hình ảnh Trung Quốc hoặc tương đương 59 Hệ thống đèn tự bật sáng ở cửa ra vào Đèn tự bật khi có người ra vào và tự tắt sau 1 khỏang thời gian mặc định PANASONIC/ SCHNEIDER- CLIPSAL/SIEME N nhập khẩu hoặc tương đương DANH MỤC VẬT LIỆU CÁC KHU VỰC KHÁC 1 Thang máy Mitsubishi, Fuji hoặc tương đương 2 Máy phát điện (bảo đảm cung cấp 100% công suất) Mitsubishi hoặc tương đương 3 Sảnh căn hộ khoảng 150 – 200m2, lát đá granite hoặc marble hoặc tương đương 4 Hành lang chung căn hộ khoảng 2m, 2,4m (tùy theo vị trí), gạch lát cao cấp, TKG, Taicera hoặc tương đương 5 Nhà sinh hoạt cộng đồng khoảng 50 – 70m2, gạch lát cao cấp, TKG, Taicera hoặc tương đương 6 Trạm xử lý nước thải Công nghệ xử lý vi sinh
  • 25. 25 7 Buồng thu gom rác Thùng chứa rác tại các tầng, nhân viên tòa nhà chịu trách nhiệm thu gom rác về buồng thu gom rác chung. PHỤ LỤC 2 - TỔNG GIÁ BÁN CĂN HỘ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 1 Tổng Giá bán Căn hộ: ………… VNĐ Bao gồm: a. Giá bán Căn hộ (đã bao gồm VAT) tại thời điểm ký Hợp đồng là: ……….. VNĐ Chi tiết: + Đơn giá bán Căn hộ: ……….. VNĐ/m2 + Giá bán căn hộ: ….. m2 x ……. VNĐ/m2= …… VNĐ + Thuế GTGT (10% Giá bán Căn hộ): ……. VNĐ b. Phí bảo trì (2% trên tổng giá bán Căn hộ chưa bao gồm VAT): …….. VNĐ 2. Phương thức thanh toán: 2.1 Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền Việt Nam. 2.2 Hình thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên A (như được nêu tại Điều 3.2 của Hợp đồng). Các khoản phí ngân hàng, phí chuyển tiền và chi phí tương tự phải trả hoặc phải tính liên quan đến khoản thanh toán nói trên do Bên B chịu. 2.3 Tiến độ thanh toán: Việc thanh toán sẽ được chia làm 07 (bảy) đợt như sau: - Đợt 1: Tại thời điểm hai bên ký Hợp đồng này, Bên B thanh toán cho Bên A số tiền ……. VNĐ, (đã bao gồm khoản đặt cọc Bên B nộp cho Bên A là VNĐ theo Thỏa thuận đặt mua) tương ứng với: + 15% (Mười lăm phần trăm) Giá bán Căn hộ, tương đương: …….. VNĐ Bằng chữ: - Đợt 2: Thi công dầm chuyển và sàn tầng 6, dự kiến tháng 7/2013, Bên B thanh toán cho Bên A tiếp: + 10% (Mười phần trăm) Giá bán Căn hộ, tương đương: ……….. VNĐ Bằng chữ: - Đợt 3: Sau khi thi công xong sàn tầng 13, dự kiến tháng 9/2013, Bên B thanh toán cho Bên A tiếp: + 15% (Mười lăm phần trăm) Giá bán Căn hộ, tương đương: …………..VNĐ Bằng chữ:. - Đợt 4: Sau khi thi công xong sàn tầng 18 dự kiến tháng 11/2013, Bên B thanh toán cho Bên A tiếp: + 15% (Mười lăm phần trăm) Giá bán Căn hộ, tương đương: …….. VNĐ Bằng chữ: - Đợt 5: Sau khi thi công xong toàn bộ phần thô dự kiến tháng 1/2014, Bên B thanh toán cho Bên A tiếp:
  • 26. 26 + 15% (Mười lăm phần trăm) Giá bán Căn hộ, tương đương: ………..VNĐ Bằng chữ: - Đợt 6: Sau khi căn hộ đã hoàn thiện đủ điều kiện bàn giao, hai bên chốt ngày bàn giao thực tế (dự kiến tháng: 6/2014) Bên B thanh toán nốt cho Bên A: + 29% (Hai mươi chín phần trăm) Giá bán Căn hộ, tương đương: ………… VNĐ Bằng chữ: + 2% phí bảo trì (Giá bán Căn hộ trước VAT) tương đương: ………. VNĐ. Khoản kinh phí này được chuyển vào tài khoản riêng để bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư. + Kinh phí đóng góp cho quản lý vận hành nhà chung cư cho 12 (mười hai) tháng đầu tiên sau ngày bàn giao thực tế; các khoản thuế, phí và lệ phí khác liên quan đến việc mua bán và sử dụng Căn hộ. - Đợt 7: Sau Bên A hoàn tất các thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ Bên B thanh toán nốt cho Bên A: + 1% (Một phần trăm) Giá bán căn hộ, tương đương: ……….VNĐ Bằng chữ: Là số tiền còn lại phải trả sau khi hai bên đã xác định được diện tích chính xác của căn hộ và số tiền thực tế Bên B phải trả cho Bên A trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày Bên A có thông báo gửi tới Bên B về việc Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ của Bên B đã được hoàn tất. Giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ của Bên B sẽ được Bên A bàn giao cho Bên B khi Bên B phải xuất trình được bản chính các biên nhận thanh toán hợp lệ do Bên A phát hành chứng minh rằng Bên B đã thanh toán đầy đủ cho Bên A tổng giá trị căn hộ nêu trên và các khoản thuế, phí, lệ phí đã nộp đầy đủ cho các cơ quan chức năng. 3. Thanh toán trong trường hợp có Chênh lệch về diện tích Căn hộ: Bên A có trách nhiệm cung cấp bảng tính chi tiết diện tích căn hộ cho Bên B để kiểm tra, Bên B có quyền thuê đơn vị đo đạc có đủ tư cách pháp lý và được Bên A chấp thuận để đo đạc lại diện tích căn hộ (mọi chi phí do Bên B chịu) nếu trường hợp có sự chênh lệch diện tích Căn hộ vượt quá 1% (một phần trăm) giữa diện tích thực tế đo tại thời điểm bàn giao so với diện tích Căn hộ nêu tại Phụ luc 1 của Hợp đồng, Các Bên sẽ thanh toán toàn bộ phần chênh lệch trước khi ký Biên bản bàn giao thực tế. GHI CHÚ (i) Nhằm mục đích thông báo yêu cầu thanh toán các đợt nói trên, Bên B đồng ý rằng Bên A có toàn quyền xác định về việc xây dựng đã hoàn tất toàn bộ hoặc một phần các hạng mục thi công mà không cần Các Bên phải ký biên bản nghiệm thu từng hạng mục. (ii) Trong trường hợp ngày thanh toán trùng vào ngày nghỉ hoặc ngày lễ theo quy định của Luật hiện hành, ngày thanh toán được tính vào ngày làm việc kế tiếp của ngày nghỉ hoặc ngày lễ đó.
  • 27. 27 PHỤ LỤC 3 - TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG VÀ BÀN GIAO CĂN HỘ 1. Thời hạn bàn giao Căn hộ (Ngày bàn giao dự kiến): Tháng 6/2014 2. Tiến độ xây dựng cơ bản: - Tháng 7//2013: Thi công dầm chuyển và sàn tầng 6 - Tháng 9/2013: Thi công xong sàn tầng 13 - Tháng 11/2013: Thi công xong sàn tầng 18. - Tháng 1/2014: Thi công xong phần thô. - Tháng 6/2014: Bàn giao căn hộ. 3. Các bên thống nhất: a. Thời hạn bàn giao Căn hộ có thể được gia hạn thêm 06 (sáu) tháng theo quy định tại Điều 4.3 Hợp đồng. Tuy nhiên, trong trường hợp Bên A hoàn thành việc đầu tư xây dựng và đủ điều kiện bàn giao Căn hộ trước thời hạn cho Bên B, Bên B cam kết sẽ thực hiện việc thanh toán đầy đủ Giá bán căn hộ và các khoản thuế, phí, lệ phí theo quy định tại Phụ lục 2 của Hợp đồng, đồng thời nhận bàn giao Căn hộ theo đúng thời hạn được ghi trong Thông báo của Bên A. Trong trường hợp Bên A bàn giao sớm, Bên B không thực hiện các yêu cầu theo Thông báo mà không có lý do chính đáng được Bên A chấp thuận thì Bên B sẽ phải chịu lãi chậm trả cho số tiền chậm thanh toán là 0.05%/ngày tính đến ngày 30/06/2014. Nếu quá ngày 30/06/2014 Bên B vẫn không thực hiện các yêu cầu theo Thông báo bàn giao thì Bên A có quyền áp dụng các biện pháp tương tự như quy định tại Điều 7.3 Hợp đồng với Bên B. b. Bên A, căn cứ theo yêu cầu thực tiễn, có thể điều chỉnh tiến độ xây dựng theo quy định tại Mục 2 Phụ lục này. Tuy nhiên, Bên A phải đảm bảo việc Bàn giao căn hộ cho Bên B đúng Ngày bàn giao.
  • 28. 28 PHỤ LỤC 4 - QUY CHẾ QUẢN LÝ CHUNG CƯ TRONG TÒA NHÀ Quy chế Quản lý Chung cư trong Tòa nhà tại Tòa nhà Hoa Binh Green City (sau đây gọi chung là “Quy chế”) bao gồm các điều khoản và điều kiện dưới đây: I. ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH: Điều 1: Trong bản Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. “Ban Quản trị” là đại diện của Chủ đầu tư và các Chủ căn hộ do Hội nghị nhà Chung cư bầu ra, được tổ chức và hoạt động theo Điều 7 dưới đây. 2. “Chủ Căn hộ” là bất kỳ người nào sở hữu hợp pháp căn hộ. 3. “Chủ đầu tư” có nghĩa là Công ty TNHH Hòa Bình, là đại diện hợp pháp để thực hiện các công việc của chủ đầu tư sau khi Tòa nhà Hoa Binh Green City được đưa vào khai thác, sử dụng theo quy định tại Luật nhà ở và Quy chế này. 4. “Công trình Tiện ích chung” có nghĩa là các công trình tiện ích chung của Tòa nhà Hoa Binh Green City như được liệt kê tại Phụ lục 1 nhằm mục đích tham khảo. Chủ đầu tư có toàn quyền sửa danh mục này tùy theo nhu cầu thực tế khi Tòa nhà được xây dựng xong. 5. “Công ty Quản lý” là bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào có kỹ năng quản lý chuyên nghiệp được Ban Quản trị chỉ định để vận hành, duy trì và quản lý Tòa nhà với điều kiện trong thời gian Ban Quản trị chưa được bầu, Chủ đầu tư có quyền chỉ định Công ty Quản lý. 6. “Cư dân khác” là bất kỳ người nào khác sử dụng căn hộ dưới bất kỳ hình thức nào, dù ngắn hạn hay dài hạn, bao gồm nhưng không giới hạn bởi: (a) những thành viên gia đình hoặc người giúp việc (nếu có) của chủ căn hộ; (b) người được ủy quyền sử dụng; (c) người thuê căn hộ và/hoặc người thuê lại căn hộ. 7. “Dịch vụ Quản lý” bao gồm các dịch vụ như sau: 1) Dịch vụ quản lý chung cho các căn hộ và Công trình Tiện ích chung và xử lý các vi phạm Quy chế. 2) Dịch vụ bảo vệ (24/24) cho các căn hộ, Công trình Tiện ích chung và xử lý các trường hợp mất trật tự, an ninh. 3) Dịch vụ chiếu sáng công cộng. 4) Dọn dẹp làm sạch các Công trình Tiện ích chung, thu và xử lý rác và bảo tồn cảnh quan cho Tòa nhà, các căn hộ. 5) Dịch vụ phòng cháy, chữa cháy. 6) Dịch vụ đọc chỉ số tiêu thụ điện, nước, thu và nộp hộ tiền điện, tiền nước và các chi phí sinh hoạt khác. 7) Các dịch vụ vận hành Công trình Tiện ích chung. 8) Các dịch vụ khác có liên quan. 8. “Hội nghị Chung cư” là cuộc họp của toàn thể những người đại diện, được tổ chức và hoạt động theo quy định tại Điều 6 dưới đây. 9. “Lãi suất áp dụng” là lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo tại thời điểm áp dụng.
  • 29. 29 10. “Người đại diện” là chủ căn hộ hoặc người đại diện theo ủy quyền của chủ căn hộ có quyền tham dự các cuộc họp, ứng cử hoặc bỏ phiếu bầu các thành viên ban quản trị, mỗi căn hộ chỉ được cử một người đại diện. 11. “Tòa nhà” bao gồm các căn hộ để bán, các Công trình Tiện ích chung, các phòng đa năng, dịch vụ cho thuê và các khu vực khác tại số 505 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội. II. MỤC ĐÍCH Điều 2: Quy chế này được xây dựng và quy định nhằm mục đích sau: (a) Tăng cường việc bảo vệ các lợi ích và sự an toàn cho Chủ căn hộ và Cư dân khác. (b) Nâng cao chất lượng cuộc sống của Chủ căn hộ và Cư dân khác. (c) Duy trì và đảm bảo an ninh, vệ sinh môi trường, cảnh quan, mỹ quan và an toàn sức khỏe của Tòa nhà Hoa Binh Green City, của Chủ căn hộ và Cư dân khác. (d) Nâng cao giá trị của các căn hộ thuộc Tòa nhà Hoa Binh Green City. III. HIỆU LỰC VÀ TRÁCH NHIỆM Điều 3: Quy chế này có hiệu lực áp dụng đối với phần diện tích các căn hộ và Công trình Tiện ích chung trong Tòa nhà Hoa Binh Green City. Thời điểm có hiệu lực của Quy chế được bắt đầu kể từ Ngày bàn giao căn hộ cho đến khi được thay thế bởi một bản quy chế quản lý khác do Hội nghị Chung cư thông qua. Điều 4: Quy chế áp dụng cho mọi Chủ căn hộ và Cư dân khác. Chủ căn hộ và Cư dân khác phải tôn trọng, tuân thủ nghiêm chỉnh và thực hiện đúng các điều khoản của Quy chế này. Chủ căn hộ phải đảm bảo: (a) Cư dân khác hiểu rõ Quy chế và họ, trong mọi trường hợp và không có ngoại lệ, phải tuyệt đối tuân thủ các điều khoản của Quy chế; và (b) Cư dân khác phải ký các cam kết tuân thủ các mục đích nêu trên nếu và khi được yêu cầu bởi Công ty Quản lý; (c) Chủ căn hộ phải tiến hành các biện pháp kịp thời nhằm khắc phục các vi phạm Quy chế do chính mình hoặc Cư dân khác gây ra bất kể là những vi phạm này có được thông báo hay không. Điều 5: Chủ căn hộ có trách nhiệm: (a) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về căn hộ của mình và thực hiện Quy chế này. (b) Chịu trách nhiệm về sự hiện diện của Cư dân khác trong căn hộ và cho mọi hành vi của Cư dân khác cũng như việc họ tuân thủ và thực hiện Quy chế, phải tuân thủ và thực hiện việc đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật Việt Nam. (c) Hoàn toàn chịu trách nhiệm cho việc bầu Ban Quản trị trong các cuộc họp thường niên hoặc thu xếp việc ủy quyền biểu quyết và sẽ không khiếu nại với Ban Quản trị hoặc Công ty Quản lý về việc tự mình (hoặc theo ủy quyền) thực hiện hoặc không thực hiện việc biểu quyết bầu Ban Quản trị. (d) Đảm bảo rằng các khách đến thăm của mình tuân thủ các nội quy trong Quy chế này và chịu hoàn toàn trách nhiệm về các hành vi của họ. (e) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định tại Quy chế này.
  • 30. 30 IV. CƠ CẤU TỔ CHỨC VIỆC QUẢN LÝ SỬ DỤNG Điều 6: Hội nghị Chung cư (a) Hội nghị Chung cư được tổ chức mỗi năm 01 lần, trong trường hợp cần thiết có thể tổ chức hội nghị bất thường khi có trên 50% tổng số Người đại diện đề nghị bằng văn bản hoặc khi Ban Quản trị đề nghị đồng thời có văn bản đề nghị của 30% Người đại diện. (b) Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày Tòa nhà được bàn giao đưa vào sử dụng và nếu có 50% căn hộ được bán trở lên thì Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức Hội nghị Chung cư lần đầu. (c) Hội nghị Chung cư là cơ quan có quyền cao nhất và được quyết định các vấn đề như sau: (1) đề cử và bầu Ban Quản trị; đề cử và bầu bổ sung, bãi miễn thành viên Ban Quản trị trong trường hợp tổ chức Hội nghị Chung cư bất thường; thông qua hoặc bổ sung, sửa đổi quy chế hoạt động của Ban Quản trị; thông qua mức phụ cấp trách nhiệm cho các thành viên Ban Quản trị và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban Quản trị; (2) thông qua hoặc bổ sung, sửa đổi quy chế quản lý chung cư trong Tòa nhà; (3) thông qua việc lựa chọn Công ty Quản lý vận hành Tòa nhà; (4) thông qua báo cáo công tác quản lý vận hành và báo cáo tài chính của các đơn vị được giao thực hiện; (5) quyết định những nội dung khác có liên quan đến việc quản lý sử dụng Công trình Tiện ích chung trong Tòa nhà. (d) Mọi quyết định của Hội nghị Chung cư phải đảm bảo nguyên tắc theo đa số thông qua hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu và được xác lập bằng văn bản. (e) Mỗi đại diện cho một căn hộ tham dự Hội nghị Chung cư sẽ có một phiếu biểu quyết. Điều 7: Ban Quản trị (A) Ban Quản trị có các quyền và nghĩa vụ như sau: (1) chủ trì Hội nghị Chung cư, báo cáo Hội nghị Chung cư kết quả công tác quản lý sử dụng Tòa nhà trong thời gian giữa hai kỳ hội nghị; (2) bảo vệ quyền lợi hợp pháp của Chủ đầu tư và Cư dân khác trong việc sử dụng các căn hộ; kiểm tra đôn đốc Chủ căn hộ và Cư dân khác thực hiện đúng các điều khoản của Quy chế này và các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà chung cư; tạo điều kiện để Công ty Quản lý quản lý vận hành Tòa nhà theo nội dung hợp đồng đã ký kết; (3) thu thập, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của người sử dụng liên quan tới việc quản lý sử dụng để phản ánh với Công ty Quản lý, các cơ quan chức năng, tổ chức, cá nhân có liên quan xem xét giải quyết; (4) ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ với Công ty Quản lý (việc lựa chọn các doanh nghiệp này phải được thông qua Hội nghị Chung cư); theo dõi, giám sát việc quản lý
  • 31. 31 vận hành Tòa nhà theo nội dung hợp đồng đã ký kết để quản lý vận hành Tòa nhà; nghiệm thu, thanh toán và thanh lý hợp đồng với Công ty Quản lý; (5) trực tiếp thu hoặc ủy quyền cho Công ty Quản lý thu kinh phí quản lý vận hành Tòa nhà; (6) kiểm tra các báo cáo thu, chi tài chính về quản lý vận hành do Công ty Quản lý thực hiện theo hợp đồng đã ký kết và báo cáo với Hội nghị Chung cư theo quy định tại điểm (1) trên đây; (7) phối hợp với chính quyền địa phương, tổ dân phố trong việc xây dựng nếp sống văn minh, giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong Tòa nhà; (8) định kỳ 6 tháng một lần, Ban Quản trị lấy ý kiến của Chủ căn hộ hoặc Cư dân khác làm cơ sở để đánh giá chất lượng dịch vụ quản lý vận hành của Công ty Quản lý; (9) thực hiện các công việc khác do Hội nghị Chung cư giao; (10) được hưởng phụ cấp trách nhiệm và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban Quản trị; (11) không được tự ý tổ chức các bộ phận dưới quyền hoặc tự bãi miễn hoặc bổ sung thành viên Ban Quản trị; (12) không được tiến hành bất kỳ hành vi nào làm ảnh hưởng tới các hoạt động kinh doanh của Chủ đầu tư ở các khu vực khác ngoài phần diện tích các căn hộ và Công trình Tiện ích chung trong Tòa nhà. (a) Ban Quản trị hoạt động theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số. (b) Trong vòng 15 ngày kể từ khi Hội nghị Chung cư bầu Ban Quản trị, Ban Quản trị có trách nhiệm đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp quận để được công nhận. (c) Nhiệm kỳ hoạt động của Ban Quản trị tối đa là 03 năm kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp quận ký quyết định công nhận. (B) Trong thời hạn Ban Quản trị chưa được thành lập, chưa tổ chức được Hội nghị Chung cư, Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện các công việc của Ban Quản trị bao gồm cả việc ký hợp đồng với Công ty quản lý. Điều 8: Công ty Quản lý 1. Công ty Quản lý là đơn vị có năng lực chuyên môn về quản lý vận hành nhà chung cư do Ban Quản trị lựa chọn và chỉ định. Trong thời gian Ban Quản trị chưa được bầu, Chủ đầu tư lựa chọn và chỉ định Công ty Quản lý; 2. Công ty Quản lý có các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng ký kết với Chủ đầu tư hoặc Ban Quản trị V. BẢO HÀNH Điều 9: Thời hạn bảo hành được tính từ ngày bàn giao căn hộ và xác định như sau: 1. Sáu mươi (60) tháng kể từ Ngày bàn giao thực tế đối với các hư hỏng về kết cấu của Căn hộ (dầm, cột, sàn, trần, mái, tường, các phần xây, ốp, lát, trát) các thiết bị gắn liền với nhà ở như hệ thống các loại cửa, hệ thống cung cấp chất đốt, đường dây cấp điện sinh hoạt, cấp điện chiếu sang, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải, khắc phục các trường hợp nghiêng, lún, sụt nhà ở và mười hai (12) tháng kể từ Ngày bàn giao thực
  • 32. 32 tế đối với các hư hỏng về vật liệu trần, sàn, hệ thống điện âm tường, cấp nước cho Căn hộ, hệ thống xử lý rác thải, xử lý nước thải và hệ thống thải; 2. Đối với các thiết bị cố định, máy móc lắp đặt trong Căn hộ, thời hạn mà Bên Bán bảo hành sẽ tương đương với thời hạn bảo hành mà nhà sản xuất của thiết bị hay máy móc đó cung cấp hoặc bằng mười hai (12) tháng, tùy theo thời hạn nào lâu hơn. Điều 10: Trong thời hạn bảo hành, Chủ đầu tư có nghĩa vụ thực hiện việc bảo hành cho các căn hộ, ngoại trừ: (a) đây là hậu quả của sự hao mòn tự nhiên; (b) đây là hư hỏng do lỗi của Chủ căn hộ và Cư dân khác hay bất kỳ một bên thứ ba nào khác gây ra; (c) đây là hư hỏng gây ra bởi một sự kiện bất khả kháng. Điều 11: Khi có hư hỏng nào của căn hộ (bao gồm cả hư hỏng của Công trình Tiện ích chung) thuộc nghĩa vụ bảo hành của Chủ đầu tư xảy ra: (a) Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác phải ngay lập tức thông báo cho Công ty Quản lý và áp dụng các biện pháp cần thiết và hợp lý nhằm hạn chế thiệt hại đến mức tối đa. Trong trường hợp Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác tự ý sửa chữa khi chưa báo cáo và có sự chấp thuận của Ban quản lý, Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác phải gánh chịu, toàn bộ hay một phần tùy theo mức độ lỗi, mọi chi phí sửa chữa, thay thế và khắc phục hư hỏng và thiệt hại phát sinh; (b) Chủ đầu tư có thể tự mình hay thuê một hoặc nhiều công ty chuyên nghiệp khác thực hiện sửa chữa hoặc thay thế hạng mục hư hỏng đó; (c) Chủ căn hộ và Cư dân khác phải cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo hành hoặc sửa chữa. VI. PHÍ DỊCH VỤ VÀ LỆ PHÍ Điều 12: Chi phí hàng tháng (a) Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác phải thanh toán hàng tháng tiền điện, nước và các chi phí sinh hoạt khác (nếu có) phát sinh từ Căn hộ của mình trên cơ sở mức tiêu thụ hàng tháng cho nhà cung cấp qua Công ty Quản lý. (b) Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác phải thanh toán cho Công ty Quản lý các khoản phí trên đầy đủ trong vòng 05 (năm) ngày đầu tiên của tháng tiếp theo. Trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ thanh toán, Công ty Quản lý có quyền: (1) thu tiền lãi quá hạn tính trên khoản tiền chậm thanh toán với Lãi suất áp dụng tại thời điểm trả chậm cho khoảng thời gian chậm thanh toán; (2) ngưng việc cung cấp điện nước cho đến khi Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác thực hiện đầy đủ việc thanh toán đó. Điều 13: Phí quản lý hàng tháng (a) Phí quản lý hàng tháng là khoản tiền tạm tính theo mức 3.900 VNĐ/tháng/m2 (đã bao gồm thuế VAT) tính trên mỗi m2 diện tích căn hộ trong một tháng nhằm để chi trả phí cho Dịch vụ Quản lý, các chi phí vận hành Công trình Tiện ích chung, khoản tiền thù lao cho Ban Quản trị. Khoản phí này có thể được điều chỉnh hàng năm theo từng thời điểm hoặc theo thỏa thuận của hai Bên bởi Chủ đầu tư và/hoặc Ban Quản
  • 33. 33 trị kể từ năm thứ hai trên cơ sở cộng thêm chi phí và có xét đến tỷ lệ lạm phát áp dụng được tính dựa trên chỉ số giá tiêu dùng do Tổng cục Thống kê Việt Nam công bố, các biến động tỷ giá ngoại hối, luật pháp Việt Nam và bất kỳ khoản chưa tính hoặc tính vượt trội nào của năm trước và sẽ được thông báo trước cho Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác. (b) Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác phải thanh toán cho Công ty Quản lý phí quản lý 3 (ba) tháng một lần và đầy đủ trong vòng 10 (mười) ngày đầu tiên của kỳ kế tiếp. Trong trường hợp có vi phạm, Công ty Quản lý có quyền: (1) thu tiền lãi quá hạn tính trên khoản tiền chậm thanh toán với Lãi suất áp dụng tại thời điểm trả chậm cho khoảng thời gian chậm thanh toán; (2) ngưng việc cung cấp Dịch vụ Quản lý cho đến khi Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác thực hiện đầy đủ việc thanh toán đó. (c) Trường hợp Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác chưa sử dụng căn hộ thì vẫn phải nộp Phí quản lý hàng tháng theo quy định của Quy chế này. Điều 14: Đóng góp khác Các chủ căn hộ/hoặc cư dân khác phải có trách nhiệm đóng góp một khoản phí khi, Trong trường hợp vì lợi ích chung của Tòa nhà Hoa Binh Green City và của từng căn hộ, cần thiết phải tiến hành các sửa chữa lớn hoặc lắp đặt thêm các Công trình Tiện ích chung, Chủ đầu tư (trong thời gian Ban Quản trị chưa được thành lập) hoặc Ban Quản trị sẽ phân bổ một cách hợp lý các khoản đóng góp của Chủ căn hộ để thực hiện các công việc này. Việc đóng góp phải đầy đủ và đúng tiến độ theo quy định của Chủ đầu tư hoặc Ban Quản trị. VII. CÁC DỊCH VỤ GIA TĂNG Điều 15: Các dịch vụ của Chủ đầu tư Trong Tòa nhà Hoa Binh Green City, Chủ đầu tư hoặc người ủy quyền của Chủ đầu tư sẽ tiến hành kinh doanh, thu phí các dịch vụ bao gồm nhưng không giới hạn ở các dịch vụ như sau: - Dịch vụ bể bơi, xông hơi, jacuzzi (thu phí) - Dịch vụ luyện tập ở các phòng chức năng (thu phí) - Dịch vụ phòng chiếu phim (thu phí) (nếu có); - Dịch vụ trông giữ xe ô tô: 1.200.000 VNĐ/tháng/xe ô tô (trong hầm); 1.000.000 VNĐ/tháng/xe ô tô (ngoài trời); - Dịch vụ trông giữ xe máy: 90.000 VNĐ/tháng/xe máy - Dịch vụ trông giữ xe đạp: 30.000 VNĐ/tháng/xe đạp - Dịch vụ nhà trẻ, bar hoặc các dịch vụ nói trên sẽ được tính mức phí tùy theo nhà cung cấp Các dịch vụ trông giữ xe ô tô, xe máy, xe đạp có thể được điều chỉnh hàng năm theo từng thời điểm hoặc theo thỏa thuận của hai Bên bởi Chủ đầu tư và/hoặc Ban Quản trị kể từ năm thứ hai trên cơ sở cộng thêm chi phí và có xét đến tỷ lệ lạm phát áp dụng được tính dựa trên chỉ số giá tiêu dùng do Tổng cục Thống kê Việt Nam công bố, các biến động tỷ giá ngoại hối, luật pháp Việt Nam và bất kỳ khoản chưa tính hoặc tính vượt trội nào của năm trước và sẽ được thông báo trước cho Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác.
  • 34. 34 Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác bảo đảm sẽ tuân thủ các nội quy, quy chế sử dụng các dịch vụ này do Chủ đầu tư hoặc người ủy quyền của Chủ đầu tư ban hành. VIII. CÁC QUY ĐỊNH ÁP DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG THƯỜNG NGÀY CỦA CHỦ CĂN HỘ VÀ CƯ DÂN KHÁC Điều 17: Sử dụng Công trình Tiện ích chung Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác đều có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc sử dụng chung Công trình Tiện ích chung và chỉ được sử dụng các Công trình Tiện ích chung đúng công năng của chúng. Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác không được phép: (a) Sử dụng hoặc cho phép sử dụng Công trình Tiện ích chung mà có thể ngăn cản hoặc gây trở ngại cho việc sử dụng chính đáng các Công trình Tiện ích chung của Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác ở căn hộ khác. Không được cản trở hoặc phong tỏa bất cứ phần nào của Công trình Tiện ích chung (như cầu thang bộ, hành lang và lối đi) bằng cách đặt các vật gây chướng ngại hoặc do tổ chức gặp gỡ những người khác tại khu vực Công trình Tiện ích chung. Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác phải thu xếp việc chuyển đồ hợp lý, sử dụng thang máy hoặc thang bộ tránh để các thùng đồ hoặc gói hàng còn lại chiếm giữ diện tích ở khu vực Công trình Tiện ích chung; (b) Sử dụng hoặc cho phép sử dụng Công trình Tiện ích chung cho bất kỳ mục đích bất hợp pháp hoặc gây hại cho danh tiếng của Tòa nhà Hoa Binh Green City hoặc gây phiền hà, nguy hiểm cho những Chủ căn hộ khác và/hoặc Cư dân khác bao gồm nhưng không giới hạn ở việc tàng trữ các hàng hóa nguy hiểm hoặc thú vật, đốt lửa, gây khói trong khu vực Công trình Tiện ích chung, đánh lộn, mở nhạc lớn, tổ chức tiệc ồn ào, phát tán các loại mùi nặng vào khu vực Công trình Tiện ích chung và sử dụng quá mức Công trình Tiện ích chung gây ảnh hưởng đến các Chủ căn hộ khác; (c) Sử dụng các khu vực giải trí dịch vụ trừ khi được Ban Quản trị cho phép tùy từng thời điểm căn cứ theo Quy chế; (d) Sử dụng tiền sảnh, hành lang, cầu thang và khu dịch vụ chung của căn khu hộ làm sân chơi; (e) Sử dụng hoặc cho phép sử dụng Công trình Tiện ích chung không theo hướng dẫn hoặc theo đúng mục đích được phép của Quy chế. Cụ thể, Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác tuyệt đối cấm sử dụng Công trình Tiện ích chung vào mục đích chứa đồ, thương mại, kinh doanh, sản xuất, hội họp, giải trí, thư giãn hoặc các mục đích không được cho phép khác; (f) Sử dụng Công trình Tiện ích chung chỉ dành cho người có trách nhiệm mà không được sự cho phép trước bằng văn bản của Ban Quản trị; (g) Điều chỉnh, thay thế hoặc thay đổi bất kỳ bộ phận nào của Công trình Tiện ích chung mà chỉ có những người có trách nhiệm mới được thực hiện; (h) Can thiệp vào các thiết bị điều hòa không khí và các phụ tùng ở khu vực Công trình Tiện ích chung vì bất cứ lý do gì. Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác phải thuê nhà thầu được Ban Quản trị chỉ định để tiến hành các công việc có ảnh hưởng đến các dịch vụ
  • 35. 35 của căn hộ bao gồm hệ thống điều hòa không khí, phòng cháy chữa cháy, hệ thống đèn chiếu sáng, hệ thống điện; (i) Xây dựng hay lắp ráp bất kỳ công trình nào dưới bất cứ hình thức gì ở trên, bên dưới hay xung quanh Công trình Tiện ích chung; (j) Đánh dấu, vẽ, sơn, dán, bôi bẩn, dán áp phích, quảng cáo, đặt bảng hiệu hoặc thực hiện bất kỳ việc nào khác không được phép bên ngoài Tòa nhà, các căn hộ hay trên Công trình Tiện ích chung; (k) Phá hoại hoặc thực hiện bất cứ hành vi nào không được phép gây ảnh hưởng đến Công trình Tiện ích chung. Điều 18: Đảm bảo mỹ quan, an toàn sức khỏe và vệ sinh môi trường Chủ căn hộ và Cư dân khác không được phép: (a) phơi quần áo, vải vóc, chăn, màn, khăn hoặc bất kỳ đồ dùng, vật dụng nào khác ở lan can, ban công phía mặt ngoài tòa nhà hoặc ở phần không gian của ban công phía từ lan can trở lên, trên hoặc vắt ngang cửa sổ hay ngoài cửa ra vào của căn hộ và xung quanh Công trình Tiện ích chung. Chủ căn hộ chỉ được phép phơi ở ban công phía trong theo quy định để đảm bảo mỹ quan của tòa nhà. (b) đặt hoặc chất bất kỳ đồ đạc nào trước cửa ra vào của căn hộ hay các căn hộ khác hay tại xung quanh Công trình Tiện ích chung. Nếu Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác không tuân thủ quy định này, đồ đạc được đặt ở những nơi nói trên sẽ bị xem là vô chủ và sẽ do Công ty Quản lý xử lý. Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác chịu mọi chi phí cho việc xử lý này; (c) để ban công hay bồn hoa trên ban công hành lang hoặc những khu vực xung quanh căn hộ mất vệ sinh, mất mỹ quan khu vực. Khi tưới cây tại ban công hoặc dọn dẹp, vệ sinh bên ngoài căn hộ không được gây ảnh hưởng đến các căn hộ khác bên dưới hoặc xung quanh; (d) đặt hoặc dựng hàng rào, treo mành hoặc bất kỳ vật dụng nào khác hoặc xây thêm trên ban công, hành lang trong phạm vi căn hộ. Công ty Quản lý có thể xem xét chấp thuận bằng văn bản việc treo mành hoặc các vật dụng khác hoặc lắp thêm trên ban công của căn hộ nếu thấy không ảnh hưởng đến mỹ quan chung của Tòa nhà; (e) thay kính hoặc sơn cửa ra vào hay cửa sổ bằng những màu tương phản hoặc không phù hợp với màu sắc chung của các căn hộ khác hoặc làm thay đổi bất kỳ phần bên ngoài nào của căn hộ gây ảnh hưởng đến mỹ quan chung của Tòa nhà; (f) xả, ném, đổ hoặc để rác, những đồ dơ bẩn, nước thải hoặc các thứ bỏ đi hay bất kỳ đồ vật nào tương tự trước hay xung quanh căn hộ, các căn hộ khác hoặc Công trình Tiện ích chung. Khi đi đổ rác tại những nơi được quy định, nếu rác bị rơi tại hay xung quanh Công trình Tiện ích chung và các căn hộ khác thì phải quét dọn sạch ngay; (g) thả, mang, nuôi hoặc cất giấu các loại gia súc, gia cầm hoặc bất kỳ con vật nào khác trong căn hộ (ngoại trừ chó, mèo, hay chim cảnh) tại hoặc xung quanh Công trình Tiện ích chung. Chủ căn hộ và Cư dân khác không được phép để chó, mèo hay chim cảnh mà mình nuôi phóng uế bừa bãi, gây mất trật tự và vệ sinh môi trường tại hay xung quanh
  • 36. 36 Công trình Tiện ích chung và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với chúng và mọi tổn thất do chúng gây ra. (h) thực hiện các hành vi có thể làm ảnh hưởng không tốt đến an toàn sức khỏe của các Chủ căn hộ và Cư dân khác, vệ sinh môi trường cho Tòa nhà, mỹ quan của Tòa nhà, các căn hộ và Công trình Tiện ích chung. Điều 19: Đảm bảo trật tự an ninh và yên tĩnh chung Chủ căn hộ và Cư dân khác không được phép: (a) tổ chức, cho phép tổ chức, môi giới đánh bạc, mại dâm hay bất kỳ một hành vi nào khác mà luật pháp Việt Nam nghiêm cấm trong Tòa nhà, căn hộ, tại hay xung quanh Công trình Tiện ích chung; (b) tổ chức hoặc cho phép tổ chức những buổi tụ tập, hội họp, giải trí, tiêu khiển … dưới bất kỳ hình thức nào trong căn hộ mà gây mất trật tự, ồn ào, huyên náo. Ngoại trừ có sự đồng ý trước bằng văn bản của Công ty Quản lý, mọi buổi tụ tập hay hội họp dưới bất kỳ hình thức nào tại hay xung quanh Công trình Tiện ích chung đều bị nghiêm cấm; (c) gây ồn ào hoặc cho phép gây ồn ào bởi âm thanh phát ra từ các dụng cụ, thiết bị trong căn hộ; (d) gây ồn ào mất trật tự, nô đùa, cãi lộn, đánh nhau … tại hay xung quanh Công trình Tiện ích chung; và (e) thực hiện hay có bất kỳ một hành vi nào khác mà có thể làm ảnh hưởng hay làm phiền hoặc quấy rầy đến trật tự an ninh và yên tĩnh chung cho Tòa nhà và Công trình Tiện ích chung, đến sinh hoạt và sự yên tĩnh của Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác của các căn hộ khác. Điều 20: Sử dụng Căn hộ Về nguyên tắc, Chủ căn hộ và Cư dân khác đều có quyền tự do sử dụng không gian của căn hộ để phục vụ các nhu cầu hợp lý của mình. Tuy nhiên, Chủ căn hộ và Cư dân khác không được phép: (a) sử dụng hoặc cho phép sử dụng căn hộ làm nơi buôn bán, kinh doanh thương mại, sản xuất hay cho bất kỳ mục đích không được phép nào khác; (b) tàng trữ hoặc cho phép tàng trữ bên trong hay bên ngoài phạm vi của căn hộ xăng, dầu, vũ khí hay các loại hàng hóa, vật liệu bất hợp pháp, nguy hiểm, độc hại hoặc gây cháy, nổ khác hoặc các văn hóa phẩm độc hại …; (c) để những mùi bất thường, khó chịu, hôi thối, khói, bụi phát ra hoặc lan tỏa từ căn hộ có thể làm ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường chung trong Tòa nhà hay có thể làm ảnh hưởng hay phiền hà đến Chủ căn hộ và/hoặc Cư dân khác của các căn hộ khác; (d) sử dụng máy phát điện cá nhân; (e) sử dụng điện quá tải hoặc trái với các quy định của công ty điện lực hay của Công ty Quản lý mà có thể gây chập điện, cháy, nguy hiểm hoặc rủi ro cho Tòa nhà, Công trình Tiện ích chung, các căn hộ và mọi Chủ căn hộ và Cư dân khác; (f) bỏ rác, các đồ vật không phân hủy được, dễ gây nghẹt đường ống thoát nước như túi nylon, tóc … xuống cống thoát nước, bồn cầu, bồn rửa mặt …. để tránh nguy cơ làm tắc nghẽn hệ thống thoát nước chung của Tòa nhà và làm ảnh hưởng đến sự hoạt động của Công trình Tiện ích chung;
  • 37. 37 (g) lắp đặt ăng ten hoặc các thiết bị thu phát tín hiệu khác mà không được sự đồng ý trước bằng văn bản của Công ty Quản lý; (h) sử dụng các chất tẩy rửa có hàm lượng axit cao dễ gây mục và thấm nền căn hộ; và (i) thực hiện các hành vi không được phép khác. Điều 21: Hư hỏng, thay đổi hay lắp đặt thêm 1. Hư hỏng Ngoại trừ các hư hỏng của căn hộ được bảo hành theo quy định tại các điều 9, 10, 11 ở trên, khi căn hộ (bao gồm cả Công trình Tiện ích chung nằm trong căn hộ) có hư hỏng thì: (a) Chủ căn hộ và Cư dân khác phải ngay lập tức thông báo cho Công ty Quản lý và áp dụng các biện pháp cần thiết nhằm hạn chế thiệt hại đến mức tối đa. Trong trường hợp Chủ căn hộ và Cư dân khác có vi phạm, Chủ căn hộ và Cư dân khác phải gánh chịu, toàn bộ hay một phần tùy theo mức độ lỗi, mọi chi phí sửa chữa, thay thế và khắc phục hư hỏng và thiệt hại phát sinh; (b) Chủ căn hộ và Cư dân khác phải gánh chịu mọi chi phí sửa chữa, thay thế khắc phục hư hỏng đó, trong trường hợp để đảm bảo tính an toàn và đồng bộ, việc sửa chữa hư hỏng Công trình Tiện ích chung nằm trong căn hộ phải do Công ty Quản lý hay các công ty chuyên nghiệp mà họ thuê thực hiện. Chủ căn hộ và Cư dân khác phải cho phép bảo hành hoặc sửa chữa. (c) đối với các hư hỏng khác của căn hộ, Chủ căn hộ và Cư dân khác có thể thuê Công ty Quản lý hay tự thuê các công ty chuyên nghiệp khác để sửa chữa. Trong trường hợp Chủ căn hộ và Cư dân khác muốn tự thuê các công ty chuyên nghiệp để sửa chữa hư hỏng: + Chủ căn hộ và Cư dân khác phải thông báo cho Công ty Quản lý và chỉ được phép thực hiện công việc khi được sự cho phép của công ty quản lý; + trong quá trình sửa chữa hư hỏng, Công ty Quản lý có quyền vào căn hộ để theo dõi, xem xét và giám sát việc sửa chữa này nhằm đảm bảo an toàn chung cho Tòa nhà, Công trình Tiện ích chung và các căn hộ khác ở bên trên, bên dưới hay xung quanh; + việc sửa chữa nói trên không được phép gây thiệt hại hoặc ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường của Chủ căn hộ và Cư dân khác của các căn hộ khác. 2. Thay đổi hay lắp đặt thêm: Chủ căn hộ và Cư dân khác không được phép: (a) Trổ cửa, đục tường, cơi nới, che chắn, tháo dỡ, xây thêm tường hay các công trình xây dựng khác … đối với các căn hộ hay Công trình Tiện ích chung; (b) Thực hiện các hành vi có thể làm thay đổi, biến dạng hay hư hỏng kết cấu, cấu trúc bên trong hay bên ngoài Tòa nhà, căn hộ hay Công trình Tiện ích chung. Nếu có nhu cầu sửa chữa thay đổi nhỏ, Chủ căn hộ và Cư dân khác phải thông báo cho Công ty Quản lý và chỉ được thực hiện sửa chữa, thay đổi nhỏ theo đúng phạm vi thiết kế, yêu cầu kỹ thuật và chất lượng và các yêu cầu khác mà Công ty Quản lý chấp thuận và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường và sửa chữa cho bất kỳ hư hỏng hay thiệt hại nào khác phát sinh.