SlideShare a Scribd company logo
1 of 6
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có phải là đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
hay không? Và điều kiện công nhận quyền sở hữu nhà ở cho người Việt định cư ở nước
ngoài bao gồm những điều kiện nào? Hay cùng Luật sư Nhà đất tại công ty Luật Long Phan
PMT giải đáp thắc mắc trên qua bài viết dưới đây.
Điều kiện công nhận quyền sở hữu nhà ở cho người Việt định cư nước ngoài
Những hình thức được nhận quyền sử dụng đất của người Việt định cư ở nước ngoài.
Căn cứ theo quy định tại điểm đ, điều 169, Luật đất đai 2013 quy định hình thức được nhận
quyền sử dụng đất của người Việt định cư nước ngoài, như sau:
● Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo
quy định của pháp luật về nhà ở được nhận chuyển quyền sử dụng đất ở thông qua hình
thức mua, thuê mua, nhận thừa kế, nhận tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất
ở hoặc được nhận quyền sử dụng đất ở trong các dự án phát triển nhà ở;
Quyền sở hữu nhà ở của người Việt định cư nước ngoài
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc các đối tượng có quyền sở hữu nhà ở theo quy
định của pháp luật về nhà ở thì có quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại
Việt Nam căn cứ theo quy định tại khoản 1 điều 186 Luật đất đai năm 2013.
Điều kiện công nhận quyền sở hữu nhà ở cho người Việt định cư ở nước ngoài.
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được công nhận quyền sở hữu nhà ở khi thỏa mãn
những điều kiện được quy định tại điều 8 Luật nhà ở năm 2014 như sau:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì
phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam; đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì phải có đủ
điều kiện quy định tại Điều 160 của Luật này.
Có nhà ở hợp pháp thông qua các hình thức sau đây:
● Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước thì thông qua hình thức đầu tư xây
dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở và
các hình thức khác theo quy định của pháp luật;
● Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thông qua hình thức mua, thuê mua
nhà ở thương mại của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất động sản (sau đây gọi
chung là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản); mua, nhận tặng cho, nhận đổi, nhận
thừa kế nhà ở của hộ gia đình, cá nhân; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trong
dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại được phép bán nền để tự tổ chức xây dựng
nhà ở theo quy định của pháp luật;
● Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì thông qua các hình thức quy định tại khoản 2
Điều 159 của Luật này.
Quyền sở hữu nhà ở cho người Việt định cư nước ngoài.
Thẩm quyền giải quyết thủ tục công nhận và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
cho người việt định cư ở nước ngoài.
Theo quy định tại khoản 1 điều 105 Luật đất đai năm 2013, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người Việt Nam
định cư ở nước ngoài thuộc về Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Đồng thời, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường
cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho người Việt Nam định cư tại nước ngoài.
Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho người Việt định cư ở nước
ngoài. Trình tự xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho người Việt định cư ở
nước ngoài.
Căn cứ Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất
đai, trình tự xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho người Việt Nam định cư ở nước
ngoài bao gồm các bước sau đây:
Bước 1: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định để làm thủ tục đăng ký.
Bước 1: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định để làm thủ tục đăng ký. Bước
2: Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện các công việc
theo thẩm quyền
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Ủy ban
nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện các công việc như sau:
Trường hợp đăng ký đất đai:
● Trường hợp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai
đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18
của Nghị định này thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh
chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch.
Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất:
● Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất thì xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với
đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại các Điều
31, 32, 33 và 34 của Nghị định này thì xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài
sản; đối với nhà ở, công trình xây dựng thì xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay
không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt;
xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư
cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
Trường hợp chưa có bản đồ địa chính:
● Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc tại Điểm a
Khoản này, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực
hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử
dụng đất nộp (nếu có);
Niêm yết công khai kết quả:
● Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp,
nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi
có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản
ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau: Trường hợp
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai:
● Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký
đất đai thì gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết
quả theo quy định tại Khoản 2 Điều này;
● Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa
chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi
hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có);
● Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn
giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân
về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ;
● Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều
kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký;
Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng
tài sản có thay đổi:
● Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản
có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định này thì gửi
phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. Trong thời hạn không
quá 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách
nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đất đai;
● Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở
dữ liệu đất đai (nếu có);
Trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
● Trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế
để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng
phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật; chuẩn bị hồ
sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cập nhật bổ sung việc cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào
hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp, trường hợp hộ gia
đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho
người được cấp.
Bước 4: Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc sau:
● Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
● Trường hợp thuê đất thì trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ký quyết định cho
thuê đất; ký hợp đồng thuê đất và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi người
sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
● Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 5:
Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà nay có nhu
cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất thì nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan tài nguyên
và môi trường thực hiện các công việc quy định tại Điểm g Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.
Trình tự xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho người Việt định cư ở nước ngoài.
Thành phần hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho người Việt định cư
ở nước ngoài.
Căn cứ Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 1 điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT . Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng
ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất lần đầu gồm có:
1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
2. Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số
43/2014/NĐ-CP;
3. Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
4. Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất;
5. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài
chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có);
6. Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được
công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền
sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công
trình không đồng thời là người sử dụng đất.”
Giấy tờ chứng minh đối tượng được sở hữu nhà ở đối với người Việt định cư ở nước
ngoài.
Ngoài ra, điều kiện, giấy tờ để người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam quy định cụ
thể tại Điều 74 Nghị định 99 (Số: 99/2015/NĐ-CP, ngày 20/10//2015), như sau:
● Đối với cá nhân nước ngoài thì phải có hộ chiếu còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập
cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam và không thuộc diện được quyền ưu
đãi, miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho
cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự và cơ quan Đại diện của Tổ chức quốc tế
tại Việt Nam.
● Đối với tổ chức nước ngoài thì phải thuộc đối tượng quy định tại Điều 159 của Luật Nhà
ở và có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam cho phép hoạt động tại Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm ký kết các giao dịch
về nhà ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
Thông tin liên hệ Luật sư:
Công ty Luật Long Phan PMT luôn sẵn sàng tiếp nhận những thắc mắc của quý khách hàng.
Để được hỗ trợ nhanh nhất, quý khách vui lòng liên hệ chúng tôi qua:
Liên hệ trực tuyến:
● Hotline: 1900 63 63 87
● Email: pmt@luatlongphan.vn
● Fanpage: Luật Long Phan
● Zalo: Long Phan PMT Law Firm: 0819.700.748
Liên hệ trực tiếp tại:
● Trụ sở chính Quận 3: Tầng 14, Tòa Nhà HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường
05, Quận 03, Tp Hồ Chí Minh.
● Văn phòng Bình Thạnh: 277/45 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 15, Bình Thạnh, Tp Hồ Chí
Minh.
Trên đây là toàn bộ những thông tin chia sẻ của chúng tôi về Điều kiện công nhận quyền sở
hữu nhà ở cho người Việt định cư ở nước ngoài. Nếu quý khách có nhu cầu gửi tài liệu hoặc có
nhu cầu tìm Luật sư doanh nghiệp vui lòng liên hệ qua hotline 1900.63.63.87. Thông qua tổng
đài 1900.63.63.87 chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và hy vọng có thể giúp đỡ về nhiều nhu
cầu pháp lý khác nhau. Chúng tôi sẽ kết nối quý khách hàng với những luật sư giỏi nhất một
cách nhanh nhất và mọi lúc mọi nơi. Đúng với tôn chỉ “Tận tâm – Uy tín – Hiệu quả”.
*Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng
khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui
lòng liên hệ về email pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn.
Nguồn: https://luatlongphan.vn/dieu-kien-cong-nhan-quyen-so-huu-nha-o-cho-nguoi-viet-dinh-
cu-nuoc-ngoai Tác giả: Trần Hường - Chuyên viên pháp lý Ngày đăng: January 14, 2022 at
04:30PM

More Related Content

Similar to Điều kiện công nhận quyền sở hữu nhà ở cho người việt định cư nước ngoài

địNh nghĩa thế chấp tài sản
địNh nghĩa thế chấp tài sảnđịNh nghĩa thế chấp tài sản
địNh nghĩa thế chấp tài sảnjackjohn45
 
Luật nhà ở 2005
Luật nhà ở 2005Luật nhà ở 2005
Luật nhà ở 2005Hotland.vn
 
Bai giang môn giao dich dan su ve nha o (2019).pdf
Bai giang môn giao dich dan su ve nha o (2019).pdfBai giang môn giao dich dan su ve nha o (2019).pdf
Bai giang môn giao dich dan su ve nha o (2019).pdfThanhTrL2
 
Bảng Giá Đất Thừa Thiên Huế 2014
Bảng Giá Đất Thừa Thiên Huế 2014Bảng Giá Đất Thừa Thiên Huế 2014
Bảng Giá Đất Thừa Thiên Huế 2014Nguyễn Thượng Đan
 
Nghi dinh 197_2004_luat_dat_dai_2003
Nghi dinh 197_2004_luat_dat_dai_2003Nghi dinh 197_2004_luat_dat_dai_2003
Nghi dinh 197_2004_luat_dat_dai_2003Hotland.vn
 
Kiến thức chung về pháp luật liên quan tới đất đai
Kiến thức chung về pháp luật liên quan tới đất đaiKiến thức chung về pháp luật liên quan tới đất đai
Kiến thức chung về pháp luật liên quan tới đất đaiDigiword Ha Noi
 
Luat kinh doanh bat dong san 2014
Luat kinh doanh bat dong san 2014Luat kinh doanh bat dong san 2014
Luat kinh doanh bat dong san 2014Hung Nguyen
 
Nghi dịnh 95_2005_luat_dat_dai_2003
Nghi dịnh 95_2005_luat_dat_dai_2003Nghi dịnh 95_2005_luat_dat_dai_2003
Nghi dịnh 95_2005_luat_dat_dai_2003Hotland.vn
 
120.2010.nd cp
120.2010.nd cp120.2010.nd cp
120.2010.nd cpHotland.vn
 
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 3
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 3Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 3
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 3Nguyễn Ngọc Phan Văn
 

Similar to Điều kiện công nhận quyền sở hữu nhà ở cho người việt định cư nước ngoài (20)

Ủy quyền bán nhà đất khi đang ở nước ngoài
Ủy quyền bán nhà đất khi đang ở nước ngoàiỦy quyền bán nhà đất khi đang ở nước ngoài
Ủy quyền bán nhà đất khi đang ở nước ngoài
 
Giải quyết tranh chấp đất chuyển nhượng có mồ mả
Giải quyết tranh chấp đất chuyển nhượng có mồ mảGiải quyết tranh chấp đất chuyển nhượng có mồ mả
Giải quyết tranh chấp đất chuyển nhượng có mồ mả
 
Luat nha o
Luat nha oLuat nha o
Luat nha o
 
địNh nghĩa thế chấp tài sản
địNh nghĩa thế chấp tài sảnđịNh nghĩa thế chấp tài sản
địNh nghĩa thế chấp tài sản
 
Nghị định 107
Nghị định 107Nghị định 107
Nghị định 107
 
Luật nhà ở 2005
Luật nhà ở 2005Luật nhà ở 2005
Luật nhà ở 2005
 
Nghị định số 88
Nghị định số 88Nghị định số 88
Nghị định số 88
 
Bai giang môn giao dich dan su ve nha o (2019).pdf
Bai giang môn giao dich dan su ve nha o (2019).pdfBai giang môn giao dich dan su ve nha o (2019).pdf
Bai giang môn giao dich dan su ve nha o (2019).pdf
 
Bảng Giá Đất Thừa Thiên Huế 2014
Bảng Giá Đất Thừa Thiên Huế 2014Bảng Giá Đất Thừa Thiên Huế 2014
Bảng Giá Đất Thừa Thiên Huế 2014
 
Nghị định 107
Nghị định 107Nghị định 107
Nghị định 107
 
Nghi dinh 197_2004_luat_dat_dai_2003
Nghi dinh 197_2004_luat_dat_dai_2003Nghi dinh 197_2004_luat_dat_dai_2003
Nghi dinh 197_2004_luat_dat_dai_2003
 
Quyền thừa kế của cha mẹ nuôi đối với di sản của con nuôi để lại
Quyền thừa kế của cha mẹ nuôi đối với di sản của con nuôi để lạiQuyền thừa kế của cha mẹ nuôi đối với di sản của con nuôi để lại
Quyền thừa kế của cha mẹ nuôi đối với di sản của con nuôi để lại
 
Kiến thức chung về pháp luật liên quan tới đất đai
Kiến thức chung về pháp luật liên quan tới đất đaiKiến thức chung về pháp luật liên quan tới đất đai
Kiến thức chung về pháp luật liên quan tới đất đai
 
Luat kinh-doanh-bds
Luat kinh-doanh-bdsLuat kinh-doanh-bds
Luat kinh-doanh-bds
 
Luat kinh doanh bat dong san 2014
Luat kinh doanh bat dong san 2014Luat kinh doanh bat dong san 2014
Luat kinh doanh bat dong san 2014
 
Nghi dịnh 95_2005_luat_dat_dai_2003
Nghi dịnh 95_2005_luat_dat_dai_2003Nghi dịnh 95_2005_luat_dat_dai_2003
Nghi dịnh 95_2005_luat_dat_dai_2003
 
Điều kiện, thủ tục nhập tách thửa đất đai
Điều kiện, thủ tục nhập tách thửa đất đaiĐiều kiện, thủ tục nhập tách thửa đất đai
Điều kiện, thủ tục nhập tách thửa đất đai
 
120.2010.nd cp
120.2010.nd cp120.2010.nd cp
120.2010.nd cp
 
Hướng giải quyết khi mua phải đất bị chồng lấn?
Hướng giải quyết khi mua phải đất bị chồng lấn?Hướng giải quyết khi mua phải đất bị chồng lấn?
Hướng giải quyết khi mua phải đất bị chồng lấn?
 
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 3
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 3Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 3
Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 3
 

More from Công Ty Luật Long Phan PMT: Dịch Vụ Luật Sư, Tư Vấn Pháp Luật HCM

More from Công Ty Luật Long Phan PMT: Dịch Vụ Luật Sư, Tư Vấn Pháp Luật HCM (20)

Tư vấn thủ tục khiếu nại về bồi thường thu hồi đất .docx.pdf
Tư vấn thủ tục khiếu nại về bồi thường thu hồi đất .docx.pdfTư vấn thủ tục khiếu nại về bồi thường thu hồi đất .docx.pdf
Tư vấn thủ tục khiếu nại về bồi thường thu hồi đất .docx.pdf
 
Thừa kế thế vị có áp dụng đối với cháu của người chết là con nuôi
Thừa kế thế vị có áp dụng đối với cháu của người chết là con nuôiThừa kế thế vị có áp dụng đối với cháu của người chết là con nuôi
Thừa kế thế vị có áp dụng đối với cháu của người chết là con nuôi
 
Những điều cần làm khi thời hạn kháng cáo vụ án dân sự đã hết
Những điều cần làm khi thời hạn kháng cáo vụ án dân sự đã hếtNhững điều cần làm khi thời hạn kháng cáo vụ án dân sự đã hết
Những điều cần làm khi thời hạn kháng cáo vụ án dân sự đã hết
 
Quyền và nghĩa vụ của người quản lý doanh nghiệp
Quyền và nghĩa vụ của người quản lý doanh nghiệpQuyền và nghĩa vụ của người quản lý doanh nghiệp
Quyền và nghĩa vụ của người quản lý doanh nghiệp
 
Xác định các khoản yêu cầu bồi thường khi bên vận chuyển vi phạm hợp đồng
Xác định các khoản yêu cầu bồi thường khi bên vận chuyển vi phạm hợp đồngXác định các khoản yêu cầu bồi thường khi bên vận chuyển vi phạm hợp đồng
Xác định các khoản yêu cầu bồi thường khi bên vận chuyển vi phạm hợp đồng
 
Hướng dẫn tặng cho nhà đất có điều kiện theo quy định pháp luật
Hướng dẫn tặng cho nhà đất có điều kiện theo quy định pháp luậtHướng dẫn tặng cho nhà đất có điều kiện theo quy định pháp luật
Hướng dẫn tặng cho nhà đất có điều kiện theo quy định pháp luật
 
Căn cứ xử lý hình sự hành vi tráo trẻ sơ sinh trong bệnh viện vì mục đích vụ lợi
Căn cứ xử lý hình sự hành vi tráo trẻ sơ sinh trong bệnh viện vì mục đích vụ lợiCăn cứ xử lý hình sự hành vi tráo trẻ sơ sinh trong bệnh viện vì mục đích vụ lợi
Căn cứ xử lý hình sự hành vi tráo trẻ sơ sinh trong bệnh viện vì mục đích vụ lợi
 
Hướng dẫn khởi kiện yêu cầu bồi thường do sức khỏe bị xâm hại bởi người dưới ...
Hướng dẫn khởi kiện yêu cầu bồi thường do sức khỏe bị xâm hại bởi người dưới ...Hướng dẫn khởi kiện yêu cầu bồi thường do sức khỏe bị xâm hại bởi người dưới ...
Hướng dẫn khởi kiện yêu cầu bồi thường do sức khỏe bị xâm hại bởi người dưới ...
 
Thủ tục khởi kiện yêu cầu người làm công bồi thường thiệt hại đã gây ra cho d...
Thủ tục khởi kiện yêu cầu người làm công bồi thường thiệt hại đã gây ra cho d...Thủ tục khởi kiện yêu cầu người làm công bồi thường thiệt hại đã gây ra cho d...
Thủ tục khởi kiện yêu cầu người làm công bồi thường thiệt hại đã gây ra cho d...
 
Bố mẹ có được quản lý tài sản riêng của con
Bố mẹ có được quản lý tài sản riêng của conBố mẹ có được quản lý tài sản riêng của con
Bố mẹ có được quản lý tài sản riêng của con
 
Chuẩn bị, thu thập chứng cứ trước khởi kiện yêu cầu bồi thường do danh dự bị ...
Chuẩn bị, thu thập chứng cứ trước khởi kiện yêu cầu bồi thường do danh dự bị ...Chuẩn bị, thu thập chứng cứ trước khởi kiện yêu cầu bồi thường do danh dự bị ...
Chuẩn bị, thu thập chứng cứ trước khởi kiện yêu cầu bồi thường do danh dự bị ...
 
Thủ tục ủy quyền cho người khác tiến hành khởi kiện tranh chấp
Thủ tục ủy quyền cho người khác tiến hành khởi kiện tranh chấpThủ tục ủy quyền cho người khác tiến hành khởi kiện tranh chấp
Thủ tục ủy quyền cho người khác tiến hành khởi kiện tranh chấp
 
Phân chia lại tài sản khi xuất hiện người thừa kế mới như thế nào
Phân chia lại tài sản khi xuất hiện người thừa kế mới như thế nàoPhân chia lại tài sản khi xuất hiện người thừa kế mới như thế nào
Phân chia lại tài sản khi xuất hiện người thừa kế mới như thế nào
 
Căn cứ yêu cầu trả hồ sơ điều tra bổ sung đối với vụ án hình sự
Căn cứ yêu cầu trả hồ sơ điều tra bổ sung đối với vụ án hình sựCăn cứ yêu cầu trả hồ sơ điều tra bổ sung đối với vụ án hình sự
Căn cứ yêu cầu trả hồ sơ điều tra bổ sung đối với vụ án hình sự
 
Hướng dẫn thủ tục khởi kiện tranh chấp giao dịch hứa thưởng
Hướng dẫn thủ tục khởi kiện tranh chấp giao dịch hứa thưởngHướng dẫn thủ tục khởi kiện tranh chấp giao dịch hứa thưởng
Hướng dẫn thủ tục khởi kiện tranh chấp giao dịch hứa thưởng
 
Thủ tục khiếu nại quyết định kỷ luật công chức
Thủ tục khiếu nại quyết định kỷ luật công chứcThủ tục khiếu nại quyết định kỷ luật công chức
Thủ tục khiếu nại quyết định kỷ luật công chức
 
Xyanua và những vụ án mạng kinh điển trong lịch sử tư pháp
Xyanua và những vụ án mạng kinh điển trong lịch sử tư phápXyanua và những vụ án mạng kinh điển trong lịch sử tư pháp
Xyanua và những vụ án mạng kinh điển trong lịch sử tư pháp
 
Các điều kiện được giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù
Các điều kiện được giảm thời hạn chấp hành hình phạt tùCác điều kiện được giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù
Các điều kiện được giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù
 
Hướng giải quyết khi có nhầm lẫn trong hợp đồng thương mại
Hướng giải quyết khi có nhầm lẫn trong hợp đồng thương mạiHướng giải quyết khi có nhầm lẫn trong hợp đồng thương mại
Hướng giải quyết khi có nhầm lẫn trong hợp đồng thương mại
 
Thủ tục kháng cáo trong vụ án hình sự
Thủ tục kháng cáo trong vụ án hình sựThủ tục kháng cáo trong vụ án hình sự
Thủ tục kháng cáo trong vụ án hình sự
 

Điều kiện công nhận quyền sở hữu nhà ở cho người việt định cư nước ngoài

  • 1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có phải là đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam hay không? Và điều kiện công nhận quyền sở hữu nhà ở cho người Việt định cư ở nước ngoài bao gồm những điều kiện nào? Hay cùng Luật sư Nhà đất tại công ty Luật Long Phan PMT giải đáp thắc mắc trên qua bài viết dưới đây. Điều kiện công nhận quyền sở hữu nhà ở cho người Việt định cư nước ngoài Những hình thức được nhận quyền sử dụng đất của người Việt định cư ở nước ngoài. Căn cứ theo quy định tại điểm đ, điều 169, Luật đất đai 2013 quy định hình thức được nhận quyền sử dụng đất của người Việt định cư nước ngoài, như sau: ● Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở được nhận chuyển quyền sử dụng đất ở thông qua hình thức mua, thuê mua, nhận thừa kế, nhận tặng cho nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở hoặc được nhận quyền sử dụng đất ở trong các dự án phát triển nhà ở; Quyền sở hữu nhà ở của người Việt định cư nước ngoài Người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc các đối tượng có quyền sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở thì có quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam căn cứ theo quy định tại khoản 1 điều 186 Luật đất đai năm 2013. Điều kiện công nhận quyền sở hữu nhà ở cho người Việt định cư ở nước ngoài. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được công nhận quyền sở hữu nhà ở khi thỏa mãn những điều kiện được quy định tại điều 8 Luật nhà ở năm 2014 như sau: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam; đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì phải có đủ điều kiện quy định tại Điều 160 của Luật này. Có nhà ở hợp pháp thông qua các hình thức sau đây: ● Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước thì thông qua hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở và các hình thức khác theo quy định của pháp luật; ● Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thông qua hình thức mua, thuê mua
  • 2. nhà ở thương mại của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản); mua, nhận tặng cho, nhận đổi, nhận thừa kế nhà ở của hộ gia đình, cá nhân; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại được phép bán nền để tự tổ chức xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật; ● Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì thông qua các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 159 của Luật này. Quyền sở hữu nhà ở cho người Việt định cư nước ngoài. Thẩm quyền giải quyết thủ tục công nhận và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà cho người việt định cư ở nước ngoài. Theo quy định tại khoản 1 điều 105 Luật đất đai năm 2013, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc về Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. Đồng thời, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người Việt Nam định cư tại nước ngoài. Thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho người Việt định cư ở nước ngoài. Trình tự xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho người Việt định cư ở nước ngoài. Căn cứ Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai, trình tự xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài bao gồm các bước sau đây: Bước 1: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định để làm thủ tục đăng ký. Bước 1: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định để làm thủ tục đăng ký. Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện các công việc theo thẩm quyền Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
  • 3. được sở hữu nhà ở tại Việt Nam đề nghị đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện các công việc như sau: Trường hợp đăng ký đất đai: ● Trường hợp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch. Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất: ● Trường hợp đăng ký tài sản gắn liền với đất thì xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định này thì xác nhận tình trạng tranh chấp quyền sở hữu tài sản; đối với nhà ở, công trình xây dựng thì xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt; xác nhận sơ đồ nhà ở hoặc công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; Trường hợp chưa có bản đồ địa chính: ● Trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì trước khi thực hiện các công việc tại Điểm a Khoản này, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có); Niêm yết công khai kết quả: ● Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai. Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc như sau: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai: ● Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thì gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả theo quy định tại Khoản 2 Điều này; ● Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chưa có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhưng hiện trạng ranh giới sử dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có); ● Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; ● Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký; Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi: ● Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định này thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đó. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc, cơ quan quản lý nhà nước đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đất đai; ● Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); Trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
  • 4. quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ● Trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật; chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp, trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp. Bước 4: Cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc sau: ● Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; ● Trường hợp thuê đất thì trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ký quyết định cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất sau khi người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. ● Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai. Bước 5: Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà nay có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan tài nguyên và môi trường thực hiện các công việc quy định tại Điểm g Khoản 3 và Khoản 4 Điều này. Trình tự xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho người Việt định cư ở nước ngoài.
  • 5. Thành phần hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho người Việt định cư ở nước ngoài. Căn cứ Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ địa chính được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 điều 7 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT . Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gồm có: 1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK; 2. Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; 3. Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng); 4. Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; 5. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có); 6. Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất.” Giấy tờ chứng minh đối tượng được sở hữu nhà ở đối với người Việt định cư ở nước ngoài. Ngoài ra, điều kiện, giấy tờ để người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam quy định cụ thể tại Điều 74 Nghị định 99 (Số: 99/2015/NĐ-CP, ngày 20/10//2015), như sau: ● Đối với cá nhân nước ngoài thì phải có hộ chiếu còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam và không thuộc diện được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao theo quy định của Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự và cơ quan Đại diện của Tổ chức quốc tế tại Việt Nam. ● Đối với tổ chức nước ngoài thì phải thuộc đối tượng quy định tại Điều 159 của Luật Nhà ở và có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động tại Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm ký kết các giao dịch về nhà ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư). Thông tin liên hệ Luật sư: Công ty Luật Long Phan PMT luôn sẵn sàng tiếp nhận những thắc mắc của quý khách hàng. Để được hỗ trợ nhanh nhất, quý khách vui lòng liên hệ chúng tôi qua: Liên hệ trực tuyến: ● Hotline: 1900 63 63 87 ● Email: pmt@luatlongphan.vn ● Fanpage: Luật Long Phan ● Zalo: Long Phan PMT Law Firm: 0819.700.748 Liên hệ trực tiếp tại: ● Trụ sở chính Quận 3: Tầng 14, Tòa Nhà HM Town, 412 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 05, Quận 03, Tp Hồ Chí Minh. ● Văn phòng Bình Thạnh: 277/45 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 15, Bình Thạnh, Tp Hồ Chí Minh. Trên đây là toàn bộ những thông tin chia sẻ của chúng tôi về Điều kiện công nhận quyền sở hữu nhà ở cho người Việt định cư ở nước ngoài. Nếu quý khách có nhu cầu gửi tài liệu hoặc có nhu cầu tìm Luật sư doanh nghiệp vui lòng liên hệ qua hotline 1900.63.63.87. Thông qua tổng đài 1900.63.63.87 chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe và hy vọng có thể giúp đỡ về nhiều nhu cầu pháp lý khác nhau. Chúng tôi sẽ kết nối quý khách hàng với những luật sư giỏi nhất một
  • 6. cách nhanh nhất và mọi lúc mọi nơi. Đúng với tôn chỉ “Tận tâm – Uy tín – Hiệu quả”. *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email pmt@luatlongphan.vn hoặc info@luatlongphan.vn. Nguồn: https://luatlongphan.vn/dieu-kien-cong-nhan-quyen-so-huu-nha-o-cho-nguoi-viet-dinh- cu-nuoc-ngoai Tác giả: Trần Hường - Chuyên viên pháp lý Ngày đăng: January 14, 2022 at 04:30PM