SlideShare a Scribd company logo
1 of 12
Câu 1: Chủ nghĩa trọng thương cho rằng: Bất cứ hoạt động kinh tế
nào mà không dẫn đến tích lũy tiền tệ là hoạt động kinh tế tiêu cực?
Trả lời: Đúng
Vì Tư tưởng xuất phát của CNTT cho rằng, tiền là nội dung căn
bản của của cải, là tài sản thật sự của một quốc gia. Do đó, mục đích chủ
yếu trong các chính sách kinh tế của mỗi nước là phải gia tăng được
khối lượng tiền tệ. Những người theo chủ nghĩa trọng thương đã đứng
trên quan điểm coi tiền là đại biểu duy nhất của của cải, là tiêu chuẩn
để đánh giá mọi hình thức nghề nghiệp. Những hoạt động nào mà
không dẫn đến tích lũy tiền tệ là những hoạt động tiêu cực, không có
lợi.
Câu 2: Chủ nghĩa trọng thương coi hoạt động ngoại thương và công
nghiệp mới là nguồn gốc thật sự của của cải?
Trả lời: Sai
Vì Những người theo CNTT đã đứng trên quan điểm coi tiền là đại
biểu duy nhất của của cải, là tiêu chuẩn để đánh giá mọi hình thức nghề
nghiệp. Những hoạt động nào mà không dẫn đến tích lũy tiền tệ là
những hoạt động tiêu cực, không có lợi. Họ coi nghề nông không làm
tăng thêm và cũng không tiêu hao của cải. Hoạt động công nghiệp không
thể là nguồn gốc của của cải ( trừ công nghiệp khai thác vàng, bạc).
Khối lượng tiền tệ chỉ có thể gia tăng bằng con đường ngoại thương do
vậy chỉ có hoạt động ngoại thương mới là nguồn gốc thật sự của của cải.
Câu 3: Quan điểm kinh tế của chủ nghĩa trọng thương nhấn
mạnh rằng trong hoạt động ngoại thương phải thực hiện chính sách
xuất siêu.
Trả lời: Đúng
Vì theo CNTT: “ Nội thương là một hệ thống ống dẫn, ngoại thương là
máy bơm, muốn tăng của cải phải ngoại thương dẫn của cải qua nội
thương”. Do đó, để tăng khối lượng tiền tệ thì trong hoạt động ngoại
thương phải thực hiện chính sách xuất siêu (xuất nhiều, nhập ít)
Câu 4: Chủ nghĩa trọng thương cho rằng lợi nhuận thương nghiệp
là các khoản tiết kiệm chi phí thương mại
Trả lời: Sai
Vì Những người theo CNTT cho rằng, lợi nhuận thương nghiệp là kết
quả của sự trao đổi không ngang giá, là sự lừa gạt, như chiến tranh. Họ
cho rằng, không có người nào thu được lợi mà lại không làm thiệt kẻ
khác. Dân tộc này làm giảu bằng cách hy sinh lợi ích của dân tộc khác.
Trao đổi phải có một bên thua để bên kia được.
Câu 5: Chủ nghĩa trọng nông cho rằng lợi nhuận thương nghiệp
chính là kết quả của sự trao đổi không ngang giá.
Trả lời: Sai
Vì những người theo CNTN cho rằng, lợi nhuận thương nghiệp có được
là nhờ tiết kiệm các khoản chi phí thương mại. Vì theo họ thương mại
chỉ đơn thuần là “ việc trao đổi những giá trị này lấy những giá trị khác
ngang như thế” và trong quá trình trao đổi đó, nếu xét nó dưới hình thái
thuần túy thì cả người mua, lẫn người bán chẳng có gì để mất hay được
cả. thương nghiệp không sinh ra được của cải. Do vậy họ cho rằng lợi
nhuận thương nghiệp có được là nhờ tiết kiệm các khoản chi phí thương
mại.
Câu 6: Chủ nghĩa trọng nông cho rằng trao đổi không làm cho tài
sản tăng lên vì tài sản chỉ được tạo ra trong sản xuất
Trả lời: Đúng
Vì CNTN cho rằng thương nghiệp không sinh ra được của cải. “ Trao
đổi không sản xuất ra được gì cả”. trao đổi không làm cho tài sản tăng
lên, vì tài sản được tạo ra trong sản xuất, còn trong trao đổi thì chỉ có sự
trao đổi giá trị sử dụng này lấy giá trị sử dụng khác mà thôi.
Câu 7: Chủ nghĩa trọng nông cho rằng sản phẩm thuần túy ( sản
phẩm ròng) chỉ được tạo ra trong nông nghiệp và công nghiệp
Trả lời: Sai
Vì Những người trọng nông cho rằng sản phẩm thuần túy chỉ được tạo ra
trong nông nghiệp. Nông nghiệp là ngành kinh tế sản xuất duy nhất, còn
công nghiệp thì “ Chỉ có tiêu dùng chứ hoàn toàn không có sản xuất” .
Công nghiệp chẳng qua là chế biến lại nguyên liệu của nông nghiệp.
Trong công nghiệp người ta không tạo ra chất mới, chỉ là sự kết hợp
nhiều nguyên tố của các chất khác nhau đã tồn tại từ trước. Trong nông
nghiệp không có sự kết hợp mà chỉ có sự tăng thêm về chất, tạo ra sản
phẩm thuần túy mới
Câu 8: William Petty cho rằng giá cả tự nhiên ( tức giá trị ) là do
cung – cầu thị trường quyết định.
Trả lời: Sai
Vì William Petty cho rằng giá cả tự nhiên ( tức giá trị ) là do thời gian
lao động hao phí quyết định và năng suất lao động có ảnh hưởng đến
mức hao phí đó. Ông kết luận rằng: số lượng lao động bằng nhau bỏ vào
sản xuất là cơ sở để so sánh giá trị hàng hóa. Giá cả tự nhiên ( giá trị ) tỉ
lệ nghịch với năng suất lao động khai thác vàng và bạc.
Câu 9: William Petty cho rằng: Đánh giá quá cao tiền là một sai
lầm.
Trả lời: Đúng
Vì trong tác phẩm Bàn Về Tiền Tệ , William Petty cho rằng tiền tệ
không phải lúc nào cũng là tiêu chuẩn của sự giàu có. Vì thế, đánh giá
tiền tệ quá cao là một sai lầm ( Chống tư tưởng trọng thương).
Câu 10: William Petty xác định tiền lương là khoản giá trị tư liệu
sinh hoạt cần thiết tối thiểu cho công nhân.
Trả lời: Đúng
Vì William Petty lấy lý luận giá trị làm cơ sở cho lý luận tiền lương.
Ông xác định tiền lương là khoản giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết tối
thiểu cho công nhân. Tiền lương không thể vượt quá những tư liệu sinh
hoạt cần thiết tối thiểu. Nếu tiền lương nhiều thì công nhân không muốn
làm việc. Nói cách khác, muốn cho công nhân làm việc thì biện pháp là
hạ thấp tiền lương xuống mức tối thiểu. Ông kịch liệt phản đối những
trường hợp tăng tiền lương quá cao. Sở dĩ như vậy vì trong thời đại W.
Petty tư bản chưa thể bắt công nhân lệ thuộc vào công nhân, tư bản phải
dựa vào sự ủng hộ của nhà nước, đề ra những đạo luật cấp tăng lương.
Câu 11: William Petty ủng hộ cho việc tăng tiền lương cao cho công
nhân để khuyến khích họ lao động hăng say hơn.
Trả lời: Sai
Vì William Petty lấy lý luận giá trị làm cơ sở cho lý luận tiền lương.
Ông xác định tiền lương là khoản giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết tối
thiểu cho công nhân. Tiền lương không thể vượt quá những tư liệu sinh
hoạt cần thiết tối thiểu. Nếu tiền lương nhiều thì công nhân không muốn
làm việc. Nói cách khác, muốn cho công nhân làm việc thì biện pháp là
hạ thấp tiền lương xuống mức tối thiểu. Ông kịch liệt phản đối những
trường hợp tăng tiền lương quá cao. Sở dĩ như vậy vì trong thời đại W.
Petty tư bản chưa thể bắt công nhân lệ thuộc vào công nhân, tư bản phải
dựa vào sự ủng hộ của nhà nước, đề ra những đạo luật cấp tăng lương.
Câu 12: theo Adam Smith, “ Bàn tay vô hình” chính là các quy luật
khách quan tự phát hoạt động, chi phối hành vi của con người.
Trả lời: Đúng
Vì khi tiến hành trao đổi sản phẩm lao động cho nhau thì người ta bị chi
phối bởi lợi ích cá nhân của mình. Mỗi người chỉ biết tư lợi và chạy theo
tư lợi. Lợi ích cá nhân là động lực trực tiếp chi phối người ta hoạt động
trao đổi. Nhưng khi chạy theo tư lợi thì con người kinh tế còn chịu sự tác
động của “ bàn tay vô hình”. Với sự tác động này, con người kinh tế vừa
chạy theo tư lợi vừa đồng thời thực hiện một nhiệm vụ không nằm trong
dự kiến đó là đáp ứng lợi ích chung của xã hội. Theo A.Smith trong
nhiều trường hợp người ta đáp ứng những nhu cầu chung của xã hội còn
tốt hơn lợi ích riêng của cá nhân mình mặc dù điều đó không dự định
trước.
Như vậy, theo A.Smith “ bàn tay vô hình” chính là các quy luật khách
quan tự phát hoạt động, chi phối hành vi của con người
Câu 13: Adam Smith cho rằng để cho các quy luật kinh tế khách
quan hoạt động không cần đến sự tồn tại và phát triển của sản xuất
hàng hóa và tự do kinh tế, tự do trao đổi.
Trả lời: Sai
Vì A.Smith quan niệm hệ thống các quy luật kinh tế khách quan là một “
trật tự tự nhiên”. Để có sự hoạt động của trật tự tự nhiên này thì cần phải
có những điều kiện nhất định. Đó là sự tồn tại và phát triển của sản xuất
hàng hóa và trao đổi hàng hóa. Nền kinh tế phải được phát triển trên cơ
sở tự do kinh tế. cần thiết phải có tự do sản xuất, tự do liên doanh, liên
kết, tự do mậu dịch. Trên cơ sở đó hình thành mối quan hệ giữa người
với người là phụ thuộc vào nhau/.
Câu 14: Adam Smith cho rằng nhà nước phải can thiệp vào tất cả
các hoạt động kinh tế, đặc biệt là hoạt động kinh tế vượt quá sức
của một doanh nghiệp.
Trả lời: Sai
Vì A.Smith cho rằng cần phải tôn trọng trật tự tự nhiên, tôn trọng bàn
tay vô hình. Hoạt động sản xuất và lưu thông hàng hóa được phát triển
theo sự điều tiết của bàn tay vô hình. Nhà nước không nên can thiệp vào
kinh tế, hoạt động kinh tế vốn có cuộc sống riêng của nó. Theo A.Smith,
nhà nước có các chức năng bảo vệ quyền sở hữu của các nhà tư bản, đấu
tranh chống thù trong giặc ngoài, trừng phạt kẻ phạm pháp. Vai trò kinh
tế của nhà nước được thể hiện khi nhiệm vụ kinh tế vượt quá sức của
doanh nghiệp như nhiệm vụ xác định đường xá, đào sông, đắp đê, hay
nhiệm vụ xác định những công trình kinh tế lớn…
Câu 15: Adam Smith không đánh giá đúng về tiền tệ coi tiền là môi
giới giản đơn
Trả lời: Đúng
Vì khi phê phán những người trọng thương A.Smith cho rằng tiền chỉ là
phương tiện kĩ thuật làm cho trao đổi được thuận tiện, ông so sánh tiền
với con đường rộng lớn, trên đó người ta chở cỏ khô và lúa mì, con
đường không làm tăng thêm cỏ khô và lúa mì. Như vậy, ông đánh giá
không đúng về tiền tệ, coi tiền chỉ là môi giới giản đơn.
Câu 16: Adam Smith coi tiền có vai trò quan trọng trong lưu thông
hàng hóa
Trả lời: Đúng
Vì ông coi tiền là “ bánh xe vĩ đại của lưu thông” là “ công cụ đặc biệt
của trao đổi và thương mại”. và khi phê phán những người trọng thương
A.Smith cho rằng tiền là phương tiện kĩ thuật làm cho trao đổi được
thuận tiện. Do đó, Adam Smith coi tiền có vai trò quan trọng trong lưu
thông hàng hóa.
Câu 17: Trong lý luận về giá trị lao động, A.Smith cho rằng giá trị
sử dụng quyết định giá trị trao đổi
Trả lời: Sai
Vì A.Smith đã phân biệt rõ ràng giá trị sử dụng và giá trị trao đổi. Ông
khẳng định giá trị sử dụng không quyết định giá trị trao đổi và bác bỏ lý
luận về sự lợi ích, sự lợi ích không có quan hệ gì đến giá trị trao đổi. Ví
dụ: “ không có gì hữu ích bằng nước nhưng với nó thì không thể mua
được gì”. Theo A.Smith giá trị trao đổi là lao động quyết định,giá trị là
do hao phí lao động để sản xuất ra hàng hóa mà quyết định
Câu 18: Adam Smith cho rằng: không chỉ lao động nông nghiệp mà
cả lao động công nghiệp cũng tạo ra lợi nhuận
Trả lời: Đúng
Vì Theo A.Smith, lợi nhuận là “ khoản khấu trừ thứ hai” vào sản phẩm
của lao động. theo các giải thích của A.Smith thì lợi nhuận, địa tô và lợi
tức chỉ là những hình thái khác nhau của giá trị thặng dư. Ông đã “ nêu
được nguồn gốc thật sự của giá trị thặng dư, đẻ ra từ lao động..” Do đó
ông cho rằng không chỉ có lao động nông nghiệp mà cả lao động công
nghiệp cũng tạo lợi nhuận.
Câu 19: Theo A.Smith, tư bản đầu tư càng nhiều thì tỷ suất lợi
nhuận càng cao
Trả lời: Sai
Vì A.Smith cho rằng lợi nhuận tăng hay giảm tùy thuộc vào sự giàu có
tăng hay giảm của xã hội. ông thừa nhận sự đối lập giữa tiền công và lợi
nhuận. Ông đã nhìn thấy “ khuynh hướng thường xuyên đi đến chỗ
ngang nhau” của tỉ suất lợi nhuận trên cơ sở cạnh tranh giữa các ngành
và khuynh hướng tỉ suất lợi nhuận giảm sút. Theo ông, tư bản đầu tư
càng nhiều thì tỉ suất lợi nhuận càng thấp
Câu 20: Theo lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo, thì quốc
gia không có lợi thế tuyệt đối nào trong việc sản xuất ra các sản
phẩm so với quốc gia khác thì không nên tiến hành hoạt động trao
đổi hàng hóa vì không có lợi
Trả lời: Sai
Vì Quan điểm quốc gia không có lợi thế tuyệt đối nào trong việc sản
xuất ra các sản phẩm so với quốc gia khác thì không nên tiến hành hoạt
động trao đổi hàng hóa vì không có lợi là quan điểm lợi thế tuyệt đối
trong trao đổi quốc tế.
Còn theo lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo thì mỗi quốc gia sẽ
được lợi khi nó chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu những hàng
hóa mà mình có thể sản xuất với chi phí tương đối thấp (hay tương đối
có hiệu quả hơn các nước khác); ngược lại, mỗi quốc gia sẽ được lợi nếu
nó nhập khẩu những hàng hóa mà mình có thể sản xuất với chi phí tương
đối cao (hay tương đối không hiệu quả bằng các nước khác). Nguyên tắc
lợi thế so sánh cho rằng một nước có thể thu được lợi từ thương mại bất
kể nó tuyệt đối có hiệu quả hơn hay tuyệt đối không hiệu quả bằng các
nước khác trong việc sản xuất mọi hàng hóa. Do vậy thương mại quốc tế
chủ phụ thuộc vào lợi thế so sánh chứ không phải chỉ phụ thuộc vào lợi
thế tuyệt đối.
Câu 21: Sismondi không ủng hộ chế độ sản xuất nhỏ( tiểu sản xuất),
ông ủng hộ chế độ công xưởng trong CNTB.
Trả lời: Sai
Vì Sismondi là nhà phê bình tiểu tư sản đối với TBCN, sớm nhận thấy
mâu thuẫn của CNTB, ông đã hé mở tấm màn đẫm máu của chủ nghĩa tư
bản. CNTB là cạnh tranh không hạn chế và bóc lột quần chúng, là khủng
hoảng phá sản và thất nghiệp. ông đã lên án việc bóc lột trẻ em và nêu
lên tác hại của sự phân công lao động đối với thể chất và tinh thần của
công nhân.Sự thắng lợi của chế độ công xưởng trở thành mối đe dọa đối
với người thợ thủ công và tiểu thương, ông thể hiện sự lo sợ trước nguy
cơ đó. Do đó, ông đã lý tưởng hóa chế độ gia trưởng ( chế độ sản xuất
nhỏ - tiểu sản xuất), mô tả nó đẹp như một đóa hoa hồng nhằm chống lại
chế độ công xưởng trong CNTB.
Câu 22: Khi xác định giá trị, Sismondi đã dựa vào thời gian lao
động xã hội cần thiết để sản xuất sản phẩm chứ không dựa vào thời
gian lao động cá biệt,
Trả lời: Đúng
Vì Sismondi đứng trên lập trường giá trị - lao động, lấy lao động để quy
định giá trị của hàng hóa. Theo K. Marx ông đã nhìn thấy tính chất xã
hội đặc thù của lao động, ông đưa ra danh từ “ thời gian lao động xã hội
cần thiết” . khi xác định giá trị, ông không dựa vào sản xuất cá biệt mà
dựa vào sản xuất xã hội.
Câu 23: Sismondi cho rằng khủng hoảng kinh tế chỉ là yếu tố ngẫu
nhiên, cục bộ
Trả lời: Sai
Vì theo Sismondi, khủng hoảng kinh tế không phải là hiện tượng ngẫu
nhiên. Ông dùng lý luận “ tiêu dùng không đủ” để giải thích khủng
hoảng kinh tế, hay lý luận khủng hoảng kinh tế được xây dựng trên cơ
sở tốc độ tăng tiêu dùng không đủ. Theo ông các nguyên nhân như: sự
phát triển của CNTB làm phá sản những người sản xuất nhỏ, do đó làm
cho tiêu dùng giảm, tình cảnh điêu đứng của những người vô sản, thất
nghiệp, tiền lương thấp làm giảm nhu cầu tiêu dùng, trong giai cấp tư
sản cũng có khuynh hướng hạn chế tiêu dùng tăng tích lũy,..ông cho
rằng CNTB càng phát triển thì sản xuất càng mở rộng, mặt khác tiêu
dùng ngày càng giảm bớt, đó là nguyên nhân dẫn đến việc tăng tốc độ
tiêu dùng không đủ hay nói cách khác do tốc độ tăng sản xuất nhanh hơn
tốc độ tăng tiêu dùng là nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế.
Câu 24: theo Sismondi, nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế là do
tốc độ tăng sản xuất nhanh hơn tốc độ tăng tiêu dùng
Trả lời: Đúng
Vì Theo ông các nguyên nhân như: sự phát triển của CNTB làm phá sản
những người sản xuất nhỏ, do đó làm cho tiêu dùng giảm, tình cảnh điêu
đứng của những người vô sản, thất nghiệp, tiền lương thấp làm giảm nhu
cầu tiêu dùng, trong giai cấp tư sản cũng có khuynh hướng hạn chế tiêu
dùng tăng tích lũy,..ông cho rằng CNTB càng phát triển thì sản xuất
càng mở rộng, mặt khác tiêu dùng ngày càng giảm bớt, đó là nguyên
nhân dẫn đến việc tăng tốc độ tiêu dùng không đủ và cũng là nguyên
nhân của khủng hoảng kinh tế.
Câu 25: Theo Sismondi “ Lối thoát chủ yếu” để giải quyết vấn đề
khủng hoảng là hoạt động ngoại thương
Trả lời: Sai
Vì theo Sismondi, khủng hoảng không nổ ra thường xuyên là nhờ có
ngoại thương, nhưng đó là lối thoát tạm thời. lối thoát chủ yếu là các nhà
tư bản tiêu dùng nhiều hơn. Lối thoát cơ bản là phát triển sản xuất nhỏ
Câu 26: Proudon chủ trương tổ chức kinh tế hàng hóa mà không
cần tiền tệ.
Trả lời: Đúng
Vì theo Proudon, tiền tệ là mặt xấu của sản xuất hàng hóa, nó là nguyên
nhân của mọi tội lỗi của CNTB. Vì vậy, ông chủ trương tổ chức kinh tế
hàng hóa mà không cần tiền tệ. để thay thế tiền tệ, ông chủ trương tổ
chức ngân hàng trao đổi hay ngân hàng nhân dân. Các ngân hàng này
tiếp nhận hàng hóa từ người sản xuất hàng hóa và trao lại cho họ các
giấy phép chứng nhận mà ông gọi là phiếu lao động hay tiền lao động, ở
đó ghi rõ số lượng lao động chi ra để sản xuất hàng hóa.
Câu 27: Saint Simon phê phán CNTB và đòi hỏi phải xóa bỏ CNTB,
xóa bỏ sở hữu TBCN
Trả lời: Sai
Vì Saint Simon và các học trò của ông đều phê phán hình thức sở hữu tư
sản, vì nó kìm hãm sự phát triển của xã hội loài người. họ kịch liệt
chống lại sở hữu của những kẻ ăn bám, nhưng không đòi hỏi xóa bỏ
CNTB, không thủ tiêu sở hữu CNTB, mà chỉ kêu gọi thủ tiêu sở hữu của
những kẻ ăn không ngồi rồi, để mọi người đều làm việc như công nhân.
Câu 28: Charles Fourier kịch liệt lên án thương nghiệp TBCN, coi
đó là nguồn gốc của sự đau khổ lên cần phải loại bỏ bằng cách thủ
tiêu CNTB
Trả lời: Đúng
Vì theo Charles Fourier , nguồn gốc của sự đau khổ đó là thương nghiệp
TBCN. Ông cho rằng thương nghiệp TBCN đầy rẫy những tội lỗi như:
nói dối, ăn cắp, lừa đảo, đầu cơ, nâng giá… vì vậy cần phải xóa bỏ tận
gốc “ tất cả những hình thức ăn cướp bằng thương mại” bằng cách thủ
tiêu chế độ TBCN
Câu 29: Charles Fourier phê phán CNTB đã giữ lại nền tiểu sản
xuất, do đó không thực hiện được khả năng của nó
Trả lời: Đúng
Vì theo ông sự thống trị của tiểu sản xuất nông nghiệp đã gây khó khăn
cho việc canh tác, hạn chế tổng sản phẩm. Vì thế Charles Fourier phê
phán CNTB đã giữ lại nền tiểu sản xuất, do đó không thực hiện được
khả năng của nó
Câu 30: Robert owen ủng hộ chế độ công xưởng và chế độ tư hữu.
Trả lời: Sai
Vì theo ông chế độ công xưởng đem lại tại họa giáng xuống đầu xã hội.
ngày lao động bị kéo dài, các chủ xưởng chỉ biết chạy theo lợi nhuận và
coi công nhân như là công cụ đơn giản để làm giàu, của cải được tích
lũy vào tay một số ít người còn đám quần chúng trở thành nô lệ phụ
thuộc vào sự ngu muội và tùy hứng của kẻ độc quyền. còn chế độ tư hữu
là nguyên nhân của vô vàn tội lỗi và sự khổ ải mà mọi người lao động
phải gánh chịu, là nguyên nhân gây ra sự thù địch lẫn nhau, sự bịp bợm
và tệ mại dâm
Do đó ông kịch liệt phê phán và lên án chế độ công xưởng và chế độ tư
hữu

More Related Content

What's hot

đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)Học Huỳnh Bá
 
Phân tích nội dung lý thuyết của W. Rostow
Phân tích nội dung lý thuyết của W. RostowPhân tích nội dung lý thuyết của W. Rostow
Phân tích nội dung lý thuyết của W. RostowDigiword Ha Noi
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tếTăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tếLyLy Tran
 
đáp án môn kinh tế chính trị
đáp án môn kinh tế chính trịđáp án môn kinh tế chính trị
đáp án môn kinh tế chính trịĐinh Công Lượng
 
bài tập kinh tế vi mô
bài tập kinh tế vi môbài tập kinh tế vi mô
bài tập kinh tế vi môTrung Billy
 
Tổng cầu và các hàm tổng cầu
Tổng cầu và các hàm tổng cầuTổng cầu và các hàm tổng cầu
Tổng cầu và các hàm tổng cầupehau93
 
đề Thi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô (có đáp án)
đề Thi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô (có đáp án)đề Thi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô (có đáp án)
đề Thi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô (có đáp án)nataliej4
 
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcmGiao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcmTrang Dai Phan Thi
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
Slide - Các lý thuyết thương mại quốc tế
Slide - Các lý thuyết thương mại quốc tếSlide - Các lý thuyết thương mại quốc tế
Slide - Các lý thuyết thương mại quốc tếHo Van Tan
 
tổng cầu và chính sách tài khóa
tổng cầu và chính sách tài khóatổng cầu và chính sách tài khóa
tổng cầu và chính sách tài khóaLyLy Tran
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
Bài giảng môn lý thuyết tài chính tiền tệ
Bài giảng môn lý thuyết tài chính   tiền tệBài giảng môn lý thuyết tài chính   tiền tệ
Bài giảng môn lý thuyết tài chính tiền tệTrường An
 
Bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có lời giải (đáp án)
Bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có lời giải (đáp án)Bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có lời giải (đáp án)
Bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có lời giải (đáp án)Ác Quỷ Lộng Hành
 
kinh tế lượng
kinh tế lượngkinh tế lượng
kinh tế lượngvanhuyqt
 
80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn
80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn
80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vnVân Võ
 
Chuong III. KTCT.ppt
Chuong III. KTCT.pptChuong III. KTCT.ppt
Chuong III. KTCT.pptBinThuPhng
 

What's hot (20)

đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
đề ôN tập thi trắc nghiệm môn nguyên lý kế toán (có đáp án)
 
Phân tích nội dung lý thuyết của W. Rostow
Phân tích nội dung lý thuyết của W. RostowPhân tích nội dung lý thuyết của W. Rostow
Phân tích nội dung lý thuyết của W. Rostow
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
Tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tếTăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế
 
đáp án môn kinh tế chính trị
đáp án môn kinh tế chính trịđáp án môn kinh tế chính trị
đáp án môn kinh tế chính trị
 
bài tập kinh tế vi mô
bài tập kinh tế vi môbài tập kinh tế vi mô
bài tập kinh tế vi mô
 
Tổng cầu và các hàm tổng cầu
Tổng cầu và các hàm tổng cầuTổng cầu và các hàm tổng cầu
Tổng cầu và các hàm tổng cầu
 
đề Thi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô (có đáp án)
đề Thi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô (có đáp án)đề Thi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô (có đáp án)
đề Thi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô (có đáp án)
 
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcmGiao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
Giao trinh thuong_mai_quoc_te_truong_dh_mo_tp_hcm
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
Slide - Các lý thuyết thương mại quốc tế
Slide - Các lý thuyết thương mại quốc tếSlide - Các lý thuyết thương mại quốc tế
Slide - Các lý thuyết thương mại quốc tế
 
tổng cầu và chính sách tài khóa
tổng cầu và chính sách tài khóatổng cầu và chính sách tài khóa
tổng cầu và chính sách tài khóa
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
Bài giảng môn lý thuyết tài chính tiền tệ
Bài giảng môn lý thuyết tài chính   tiền tệBài giảng môn lý thuyết tài chính   tiền tệ
Bài giảng môn lý thuyết tài chính tiền tệ
 
Bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có lời giải (đáp án)
Bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có lời giải (đáp án)Bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có lời giải (đáp án)
Bài tập trắc nghiệm nguyên lý kế toán có lời giải (đáp án)
 
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Kinh Tế Mới Nhất
Danh Sách  200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Kinh Tế Mới NhấtDanh Sách  200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Kinh Tế Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Kinh Tế Mới Nhất
 
kinh tế lượng
kinh tế lượngkinh tế lượng
kinh tế lượng
 
80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn
80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn
80 cau trac_nghiem_nguyen_ly_ke_toan_www.ou.zest.vn
 
Chuong III. KTCT.ppt
Chuong III. KTCT.pptChuong III. KTCT.ppt
Chuong III. KTCT.ppt
 
đáP án ktvm
đáP án ktvmđáP án ktvm
đáP án ktvm
 

Similar to nhận định đúng sai môn lịch sử các học thuyết kinh tế

quan tri kinh doanh quoc te iiiiiiiiiiii
quan tri kinh doanh quoc te iiiiiiiiiiiiquan tri kinh doanh quoc te iiiiiiiiiiii
quan tri kinh doanh quoc te iiiiiiiiiiii2113819
 
Tu do thuong_mai_milton friedman
Tu do thuong_mai_milton friedmanTu do thuong_mai_milton friedman
Tu do thuong_mai_milton friedmantuananhtnno1
 
TIỂU LUẬN ĐẠO ĐỨC KINH DOANH 8068711.pdf
TIỂU LUẬN ĐẠO ĐỨC KINH DOANH 8068711.pdfTIỂU LUẬN ĐẠO ĐỨC KINH DOANH 8068711.pdf
TIỂU LUẬN ĐẠO ĐỨC KINH DOANH 8068711.pdfNuioKila
 
KDQT-NHÓM-10 (1).docx
KDQT-NHÓM-10 (1).docxKDQT-NHÓM-10 (1).docx
KDQT-NHÓM-10 (1).docxtntrnb
 
Tóm tắt môn KTCT.docx
Tóm tắt môn KTCT.docxTóm tắt môn KTCT.docx
Tóm tắt môn KTCT.docxAnhThTrnTh3
 
Triệu phú trong vòng 3 năm
Triệu phú trong vòng 3 nămTriệu phú trong vòng 3 năm
Triệu phú trong vòng 3 nămkhosachdientu2015
 
Lý thuyêt bàn tay vô hình
Lý thuyêt bàn tay vô hìnhLý thuyêt bàn tay vô hình
Lý thuyêt bàn tay vô hìnhMaichi Ngo
 
Chap3 m3-tv
Chap3 m3-tvChap3 m3-tv
Chap3 m3-tvDao Hoa
 
10 NLKTH.pdfddddddddddddddddddddddddddaaaaa
10 NLKTH.pdfddddddddddddddddddddddddddaaaaa10 NLKTH.pdfddddddddddddddddddddddddddaaaaa
10 NLKTH.pdfddddddddddddddddddddddddddaaaaalethao2007042020
 

Similar to nhận định đúng sai môn lịch sử các học thuyết kinh tế (20)

Ban tay vo_hinh_438
Ban tay vo_hinh_438Ban tay vo_hinh_438
Ban tay vo_hinh_438
 
Bantayvh ltss 5914
Bantayvh ltss 5914Bantayvh ltss 5914
Bantayvh ltss 5914
 
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận tại Công ty máy tính Dương Thư
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận tại Công ty máy tính Dương ThưĐề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận tại Công ty máy tính Dương Thư
Đề tài: Giải pháp tăng lợi nhuận tại Công ty máy tính Dương Thư
 
Ban tay vo hinh
Ban tay vo hinhBan tay vo hinh
Ban tay vo hinh
 
Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh tại Công Ty Khí Hóa Lỏng V...
Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh tại Công Ty Khí Hóa Lỏng V...Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh tại Công Ty Khí Hóa Lỏng V...
Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh tại Công Ty Khí Hóa Lỏng V...
 
Tiểu Luận môn Đạo đức kinh doanh tại Việt Nam
Tiểu Luận môn Đạo đức kinh doanh tại Việt NamTiểu Luận môn Đạo đức kinh doanh tại Việt Nam
Tiểu Luận môn Đạo đức kinh doanh tại Việt Nam
 
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Tốt Nghiệp Khoa Tài Chính Ngân Hàng
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Tốt Nghiệp Khoa Tài Chính Ngân HàngCơ Sở Lý Luận Khoá Luận Tốt Nghiệp Khoa Tài Chính Ngân Hàng
Cơ Sở Lý Luận Khoá Luận Tốt Nghiệp Khoa Tài Chính Ngân Hàng
 
quan tri kinh doanh quoc te iiiiiiiiiiii
quan tri kinh doanh quoc te iiiiiiiiiiiiquan tri kinh doanh quoc te iiiiiiiiiiii
quan tri kinh doanh quoc te iiiiiiiiiiii
 
Tiểu Luận Triết Học Phân Tích Cặp Phạm Trù Bản Chất Và Hiện Tượng.doc
Tiểu Luận Triết Học Phân Tích Cặp Phạm Trù Bản Chất Và Hiện Tượng.docTiểu Luận Triết Học Phân Tích Cặp Phạm Trù Bản Chất Và Hiện Tượng.doc
Tiểu Luận Triết Học Phân Tích Cặp Phạm Trù Bản Chất Và Hiện Tượng.doc
 
ktct-mid-term.docx
ktct-mid-term.docxktct-mid-term.docx
ktct-mid-term.docx
 
Tu do thuong_mai_milton friedman
Tu do thuong_mai_milton friedmanTu do thuong_mai_milton friedman
Tu do thuong_mai_milton friedman
 
TIỂU LUẬN ĐẠO ĐỨC KINH DOANH 8068711.pdf
TIỂU LUẬN ĐẠO ĐỨC KINH DOANH 8068711.pdfTIỂU LUẬN ĐẠO ĐỨC KINH DOANH 8068711.pdf
TIỂU LUẬN ĐẠO ĐỨC KINH DOANH 8068711.pdf
 
403 ny8z agk_ynr_20140308090340_65671
403 ny8z agk_ynr_20140308090340_65671403 ny8z agk_ynr_20140308090340_65671
403 ny8z agk_ynr_20140308090340_65671
 
Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.docx
 
KDQT-NHÓM-10 (1).docx
KDQT-NHÓM-10 (1).docxKDQT-NHÓM-10 (1).docx
KDQT-NHÓM-10 (1).docx
 
Tóm tắt môn KTCT.docx
Tóm tắt môn KTCT.docxTóm tắt môn KTCT.docx
Tóm tắt môn KTCT.docx
 
Triệu phú trong vòng 3 năm
Triệu phú trong vòng 3 nămTriệu phú trong vòng 3 năm
Triệu phú trong vòng 3 năm
 
Lý thuyêt bàn tay vô hình
Lý thuyêt bàn tay vô hìnhLý thuyêt bàn tay vô hình
Lý thuyêt bàn tay vô hình
 
Chap3 m3-tv
Chap3 m3-tvChap3 m3-tv
Chap3 m3-tv
 
10 NLKTH.pdfddddddddddddddddddddddddddaaaaa
10 NLKTH.pdfddddddddddddddddddddddddddaaaaa10 NLKTH.pdfddddddddddddddddddddddddddaaaaa
10 NLKTH.pdfddddddddddddddddddddddddddaaaaa
 

More from Hyo Neul Shin

đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếHyo Neul Shin
 
Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban Hyo Neul Shin
 

More from Hyo Neul Shin (12)

đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tếđề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
đề cương ôn thi lịch sử học thuyêt kinh tế
 
Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban Bai giang marketing can ban
Bai giang marketing can ban
 

nhận định đúng sai môn lịch sử các học thuyết kinh tế

  • 1. Câu 1: Chủ nghĩa trọng thương cho rằng: Bất cứ hoạt động kinh tế nào mà không dẫn đến tích lũy tiền tệ là hoạt động kinh tế tiêu cực? Trả lời: Đúng Vì Tư tưởng xuất phát của CNTT cho rằng, tiền là nội dung căn bản của của cải, là tài sản thật sự của một quốc gia. Do đó, mục đích chủ yếu trong các chính sách kinh tế của mỗi nước là phải gia tăng được khối lượng tiền tệ. Những người theo chủ nghĩa trọng thương đã đứng trên quan điểm coi tiền là đại biểu duy nhất của của cải, là tiêu chuẩn để đánh giá mọi hình thức nghề nghiệp. Những hoạt động nào mà không dẫn đến tích lũy tiền tệ là những hoạt động tiêu cực, không có lợi. Câu 2: Chủ nghĩa trọng thương coi hoạt động ngoại thương và công nghiệp mới là nguồn gốc thật sự của của cải? Trả lời: Sai Vì Những người theo CNTT đã đứng trên quan điểm coi tiền là đại biểu duy nhất của của cải, là tiêu chuẩn để đánh giá mọi hình thức nghề nghiệp. Những hoạt động nào mà không dẫn đến tích lũy tiền tệ là những hoạt động tiêu cực, không có lợi. Họ coi nghề nông không làm tăng thêm và cũng không tiêu hao của cải. Hoạt động công nghiệp không thể là nguồn gốc của của cải ( trừ công nghiệp khai thác vàng, bạc). Khối lượng tiền tệ chỉ có thể gia tăng bằng con đường ngoại thương do vậy chỉ có hoạt động ngoại thương mới là nguồn gốc thật sự của của cải. Câu 3: Quan điểm kinh tế của chủ nghĩa trọng thương nhấn mạnh rằng trong hoạt động ngoại thương phải thực hiện chính sách xuất siêu. Trả lời: Đúng
  • 2. Vì theo CNTT: “ Nội thương là một hệ thống ống dẫn, ngoại thương là máy bơm, muốn tăng của cải phải ngoại thương dẫn của cải qua nội thương”. Do đó, để tăng khối lượng tiền tệ thì trong hoạt động ngoại thương phải thực hiện chính sách xuất siêu (xuất nhiều, nhập ít) Câu 4: Chủ nghĩa trọng thương cho rằng lợi nhuận thương nghiệp là các khoản tiết kiệm chi phí thương mại Trả lời: Sai Vì Những người theo CNTT cho rằng, lợi nhuận thương nghiệp là kết quả của sự trao đổi không ngang giá, là sự lừa gạt, như chiến tranh. Họ cho rằng, không có người nào thu được lợi mà lại không làm thiệt kẻ khác. Dân tộc này làm giảu bằng cách hy sinh lợi ích của dân tộc khác. Trao đổi phải có một bên thua để bên kia được. Câu 5: Chủ nghĩa trọng nông cho rằng lợi nhuận thương nghiệp chính là kết quả của sự trao đổi không ngang giá. Trả lời: Sai Vì những người theo CNTN cho rằng, lợi nhuận thương nghiệp có được là nhờ tiết kiệm các khoản chi phí thương mại. Vì theo họ thương mại chỉ đơn thuần là “ việc trao đổi những giá trị này lấy những giá trị khác ngang như thế” và trong quá trình trao đổi đó, nếu xét nó dưới hình thái thuần túy thì cả người mua, lẫn người bán chẳng có gì để mất hay được cả. thương nghiệp không sinh ra được của cải. Do vậy họ cho rằng lợi nhuận thương nghiệp có được là nhờ tiết kiệm các khoản chi phí thương mại. Câu 6: Chủ nghĩa trọng nông cho rằng trao đổi không làm cho tài sản tăng lên vì tài sản chỉ được tạo ra trong sản xuất Trả lời: Đúng
  • 3. Vì CNTN cho rằng thương nghiệp không sinh ra được của cải. “ Trao đổi không sản xuất ra được gì cả”. trao đổi không làm cho tài sản tăng lên, vì tài sản được tạo ra trong sản xuất, còn trong trao đổi thì chỉ có sự trao đổi giá trị sử dụng này lấy giá trị sử dụng khác mà thôi. Câu 7: Chủ nghĩa trọng nông cho rằng sản phẩm thuần túy ( sản phẩm ròng) chỉ được tạo ra trong nông nghiệp và công nghiệp Trả lời: Sai Vì Những người trọng nông cho rằng sản phẩm thuần túy chỉ được tạo ra trong nông nghiệp. Nông nghiệp là ngành kinh tế sản xuất duy nhất, còn công nghiệp thì “ Chỉ có tiêu dùng chứ hoàn toàn không có sản xuất” . Công nghiệp chẳng qua là chế biến lại nguyên liệu của nông nghiệp. Trong công nghiệp người ta không tạo ra chất mới, chỉ là sự kết hợp nhiều nguyên tố của các chất khác nhau đã tồn tại từ trước. Trong nông nghiệp không có sự kết hợp mà chỉ có sự tăng thêm về chất, tạo ra sản phẩm thuần túy mới Câu 8: William Petty cho rằng giá cả tự nhiên ( tức giá trị ) là do cung – cầu thị trường quyết định. Trả lời: Sai Vì William Petty cho rằng giá cả tự nhiên ( tức giá trị ) là do thời gian lao động hao phí quyết định và năng suất lao động có ảnh hưởng đến mức hao phí đó. Ông kết luận rằng: số lượng lao động bằng nhau bỏ vào sản xuất là cơ sở để so sánh giá trị hàng hóa. Giá cả tự nhiên ( giá trị ) tỉ lệ nghịch với năng suất lao động khai thác vàng và bạc. Câu 9: William Petty cho rằng: Đánh giá quá cao tiền là một sai lầm. Trả lời: Đúng
  • 4. Vì trong tác phẩm Bàn Về Tiền Tệ , William Petty cho rằng tiền tệ không phải lúc nào cũng là tiêu chuẩn của sự giàu có. Vì thế, đánh giá tiền tệ quá cao là một sai lầm ( Chống tư tưởng trọng thương). Câu 10: William Petty xác định tiền lương là khoản giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết tối thiểu cho công nhân. Trả lời: Đúng Vì William Petty lấy lý luận giá trị làm cơ sở cho lý luận tiền lương. Ông xác định tiền lương là khoản giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết tối thiểu cho công nhân. Tiền lương không thể vượt quá những tư liệu sinh hoạt cần thiết tối thiểu. Nếu tiền lương nhiều thì công nhân không muốn làm việc. Nói cách khác, muốn cho công nhân làm việc thì biện pháp là hạ thấp tiền lương xuống mức tối thiểu. Ông kịch liệt phản đối những trường hợp tăng tiền lương quá cao. Sở dĩ như vậy vì trong thời đại W. Petty tư bản chưa thể bắt công nhân lệ thuộc vào công nhân, tư bản phải dựa vào sự ủng hộ của nhà nước, đề ra những đạo luật cấp tăng lương. Câu 11: William Petty ủng hộ cho việc tăng tiền lương cao cho công nhân để khuyến khích họ lao động hăng say hơn. Trả lời: Sai Vì William Petty lấy lý luận giá trị làm cơ sở cho lý luận tiền lương. Ông xác định tiền lương là khoản giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết tối thiểu cho công nhân. Tiền lương không thể vượt quá những tư liệu sinh hoạt cần thiết tối thiểu. Nếu tiền lương nhiều thì công nhân không muốn làm việc. Nói cách khác, muốn cho công nhân làm việc thì biện pháp là hạ thấp tiền lương xuống mức tối thiểu. Ông kịch liệt phản đối những trường hợp tăng tiền lương quá cao. Sở dĩ như vậy vì trong thời đại W. Petty tư bản chưa thể bắt công nhân lệ thuộc vào công nhân, tư bản phải dựa vào sự ủng hộ của nhà nước, đề ra những đạo luật cấp tăng lương.
  • 5. Câu 12: theo Adam Smith, “ Bàn tay vô hình” chính là các quy luật khách quan tự phát hoạt động, chi phối hành vi của con người. Trả lời: Đúng Vì khi tiến hành trao đổi sản phẩm lao động cho nhau thì người ta bị chi phối bởi lợi ích cá nhân của mình. Mỗi người chỉ biết tư lợi và chạy theo tư lợi. Lợi ích cá nhân là động lực trực tiếp chi phối người ta hoạt động trao đổi. Nhưng khi chạy theo tư lợi thì con người kinh tế còn chịu sự tác động của “ bàn tay vô hình”. Với sự tác động này, con người kinh tế vừa chạy theo tư lợi vừa đồng thời thực hiện một nhiệm vụ không nằm trong dự kiến đó là đáp ứng lợi ích chung của xã hội. Theo A.Smith trong nhiều trường hợp người ta đáp ứng những nhu cầu chung của xã hội còn tốt hơn lợi ích riêng của cá nhân mình mặc dù điều đó không dự định trước. Như vậy, theo A.Smith “ bàn tay vô hình” chính là các quy luật khách quan tự phát hoạt động, chi phối hành vi của con người Câu 13: Adam Smith cho rằng để cho các quy luật kinh tế khách quan hoạt động không cần đến sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hóa và tự do kinh tế, tự do trao đổi. Trả lời: Sai Vì A.Smith quan niệm hệ thống các quy luật kinh tế khách quan là một “ trật tự tự nhiên”. Để có sự hoạt động của trật tự tự nhiên này thì cần phải có những điều kiện nhất định. Đó là sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hóa và trao đổi hàng hóa. Nền kinh tế phải được phát triển trên cơ sở tự do kinh tế. cần thiết phải có tự do sản xuất, tự do liên doanh, liên kết, tự do mậu dịch. Trên cơ sở đó hình thành mối quan hệ giữa người với người là phụ thuộc vào nhau/.
  • 6. Câu 14: Adam Smith cho rằng nhà nước phải can thiệp vào tất cả các hoạt động kinh tế, đặc biệt là hoạt động kinh tế vượt quá sức của một doanh nghiệp. Trả lời: Sai Vì A.Smith cho rằng cần phải tôn trọng trật tự tự nhiên, tôn trọng bàn tay vô hình. Hoạt động sản xuất và lưu thông hàng hóa được phát triển theo sự điều tiết của bàn tay vô hình. Nhà nước không nên can thiệp vào kinh tế, hoạt động kinh tế vốn có cuộc sống riêng của nó. Theo A.Smith, nhà nước có các chức năng bảo vệ quyền sở hữu của các nhà tư bản, đấu tranh chống thù trong giặc ngoài, trừng phạt kẻ phạm pháp. Vai trò kinh tế của nhà nước được thể hiện khi nhiệm vụ kinh tế vượt quá sức của doanh nghiệp như nhiệm vụ xác định đường xá, đào sông, đắp đê, hay nhiệm vụ xác định những công trình kinh tế lớn… Câu 15: Adam Smith không đánh giá đúng về tiền tệ coi tiền là môi giới giản đơn Trả lời: Đúng Vì khi phê phán những người trọng thương A.Smith cho rằng tiền chỉ là phương tiện kĩ thuật làm cho trao đổi được thuận tiện, ông so sánh tiền với con đường rộng lớn, trên đó người ta chở cỏ khô và lúa mì, con đường không làm tăng thêm cỏ khô và lúa mì. Như vậy, ông đánh giá không đúng về tiền tệ, coi tiền chỉ là môi giới giản đơn. Câu 16: Adam Smith coi tiền có vai trò quan trọng trong lưu thông hàng hóa Trả lời: Đúng Vì ông coi tiền là “ bánh xe vĩ đại của lưu thông” là “ công cụ đặc biệt của trao đổi và thương mại”. và khi phê phán những người trọng thương
  • 7. A.Smith cho rằng tiền là phương tiện kĩ thuật làm cho trao đổi được thuận tiện. Do đó, Adam Smith coi tiền có vai trò quan trọng trong lưu thông hàng hóa. Câu 17: Trong lý luận về giá trị lao động, A.Smith cho rằng giá trị sử dụng quyết định giá trị trao đổi Trả lời: Sai Vì A.Smith đã phân biệt rõ ràng giá trị sử dụng và giá trị trao đổi. Ông khẳng định giá trị sử dụng không quyết định giá trị trao đổi và bác bỏ lý luận về sự lợi ích, sự lợi ích không có quan hệ gì đến giá trị trao đổi. Ví dụ: “ không có gì hữu ích bằng nước nhưng với nó thì không thể mua được gì”. Theo A.Smith giá trị trao đổi là lao động quyết định,giá trị là do hao phí lao động để sản xuất ra hàng hóa mà quyết định Câu 18: Adam Smith cho rằng: không chỉ lao động nông nghiệp mà cả lao động công nghiệp cũng tạo ra lợi nhuận Trả lời: Đúng Vì Theo A.Smith, lợi nhuận là “ khoản khấu trừ thứ hai” vào sản phẩm của lao động. theo các giải thích của A.Smith thì lợi nhuận, địa tô và lợi tức chỉ là những hình thái khác nhau của giá trị thặng dư. Ông đã “ nêu được nguồn gốc thật sự của giá trị thặng dư, đẻ ra từ lao động..” Do đó ông cho rằng không chỉ có lao động nông nghiệp mà cả lao động công nghiệp cũng tạo lợi nhuận. Câu 19: Theo A.Smith, tư bản đầu tư càng nhiều thì tỷ suất lợi nhuận càng cao Trả lời: Sai Vì A.Smith cho rằng lợi nhuận tăng hay giảm tùy thuộc vào sự giàu có tăng hay giảm của xã hội. ông thừa nhận sự đối lập giữa tiền công và lợi
  • 8. nhuận. Ông đã nhìn thấy “ khuynh hướng thường xuyên đi đến chỗ ngang nhau” của tỉ suất lợi nhuận trên cơ sở cạnh tranh giữa các ngành và khuynh hướng tỉ suất lợi nhuận giảm sút. Theo ông, tư bản đầu tư càng nhiều thì tỉ suất lợi nhuận càng thấp Câu 20: Theo lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo, thì quốc gia không có lợi thế tuyệt đối nào trong việc sản xuất ra các sản phẩm so với quốc gia khác thì không nên tiến hành hoạt động trao đổi hàng hóa vì không có lợi Trả lời: Sai Vì Quan điểm quốc gia không có lợi thế tuyệt đối nào trong việc sản xuất ra các sản phẩm so với quốc gia khác thì không nên tiến hành hoạt động trao đổi hàng hóa vì không có lợi là quan điểm lợi thế tuyệt đối trong trao đổi quốc tế. Còn theo lý thuyết lợi thế so sánh của David Ricardo thì mỗi quốc gia sẽ được lợi khi nó chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu những hàng hóa mà mình có thể sản xuất với chi phí tương đối thấp (hay tương đối có hiệu quả hơn các nước khác); ngược lại, mỗi quốc gia sẽ được lợi nếu nó nhập khẩu những hàng hóa mà mình có thể sản xuất với chi phí tương đối cao (hay tương đối không hiệu quả bằng các nước khác). Nguyên tắc lợi thế so sánh cho rằng một nước có thể thu được lợi từ thương mại bất kể nó tuyệt đối có hiệu quả hơn hay tuyệt đối không hiệu quả bằng các nước khác trong việc sản xuất mọi hàng hóa. Do vậy thương mại quốc tế chủ phụ thuộc vào lợi thế so sánh chứ không phải chỉ phụ thuộc vào lợi thế tuyệt đối. Câu 21: Sismondi không ủng hộ chế độ sản xuất nhỏ( tiểu sản xuất), ông ủng hộ chế độ công xưởng trong CNTB. Trả lời: Sai
  • 9. Vì Sismondi là nhà phê bình tiểu tư sản đối với TBCN, sớm nhận thấy mâu thuẫn của CNTB, ông đã hé mở tấm màn đẫm máu của chủ nghĩa tư bản. CNTB là cạnh tranh không hạn chế và bóc lột quần chúng, là khủng hoảng phá sản và thất nghiệp. ông đã lên án việc bóc lột trẻ em và nêu lên tác hại của sự phân công lao động đối với thể chất và tinh thần của công nhân.Sự thắng lợi của chế độ công xưởng trở thành mối đe dọa đối với người thợ thủ công và tiểu thương, ông thể hiện sự lo sợ trước nguy cơ đó. Do đó, ông đã lý tưởng hóa chế độ gia trưởng ( chế độ sản xuất nhỏ - tiểu sản xuất), mô tả nó đẹp như một đóa hoa hồng nhằm chống lại chế độ công xưởng trong CNTB. Câu 22: Khi xác định giá trị, Sismondi đã dựa vào thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất sản phẩm chứ không dựa vào thời gian lao động cá biệt, Trả lời: Đúng Vì Sismondi đứng trên lập trường giá trị - lao động, lấy lao động để quy định giá trị của hàng hóa. Theo K. Marx ông đã nhìn thấy tính chất xã hội đặc thù của lao động, ông đưa ra danh từ “ thời gian lao động xã hội cần thiết” . khi xác định giá trị, ông không dựa vào sản xuất cá biệt mà dựa vào sản xuất xã hội. Câu 23: Sismondi cho rằng khủng hoảng kinh tế chỉ là yếu tố ngẫu nhiên, cục bộ Trả lời: Sai Vì theo Sismondi, khủng hoảng kinh tế không phải là hiện tượng ngẫu nhiên. Ông dùng lý luận “ tiêu dùng không đủ” để giải thích khủng hoảng kinh tế, hay lý luận khủng hoảng kinh tế được xây dựng trên cơ sở tốc độ tăng tiêu dùng không đủ. Theo ông các nguyên nhân như: sự phát triển của CNTB làm phá sản những người sản xuất nhỏ, do đó làm
  • 10. cho tiêu dùng giảm, tình cảnh điêu đứng của những người vô sản, thất nghiệp, tiền lương thấp làm giảm nhu cầu tiêu dùng, trong giai cấp tư sản cũng có khuynh hướng hạn chế tiêu dùng tăng tích lũy,..ông cho rằng CNTB càng phát triển thì sản xuất càng mở rộng, mặt khác tiêu dùng ngày càng giảm bớt, đó là nguyên nhân dẫn đến việc tăng tốc độ tiêu dùng không đủ hay nói cách khác do tốc độ tăng sản xuất nhanh hơn tốc độ tăng tiêu dùng là nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế. Câu 24: theo Sismondi, nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế là do tốc độ tăng sản xuất nhanh hơn tốc độ tăng tiêu dùng Trả lời: Đúng Vì Theo ông các nguyên nhân như: sự phát triển của CNTB làm phá sản những người sản xuất nhỏ, do đó làm cho tiêu dùng giảm, tình cảnh điêu đứng của những người vô sản, thất nghiệp, tiền lương thấp làm giảm nhu cầu tiêu dùng, trong giai cấp tư sản cũng có khuynh hướng hạn chế tiêu dùng tăng tích lũy,..ông cho rằng CNTB càng phát triển thì sản xuất càng mở rộng, mặt khác tiêu dùng ngày càng giảm bớt, đó là nguyên nhân dẫn đến việc tăng tốc độ tiêu dùng không đủ và cũng là nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế. Câu 25: Theo Sismondi “ Lối thoát chủ yếu” để giải quyết vấn đề khủng hoảng là hoạt động ngoại thương Trả lời: Sai Vì theo Sismondi, khủng hoảng không nổ ra thường xuyên là nhờ có ngoại thương, nhưng đó là lối thoát tạm thời. lối thoát chủ yếu là các nhà tư bản tiêu dùng nhiều hơn. Lối thoát cơ bản là phát triển sản xuất nhỏ Câu 26: Proudon chủ trương tổ chức kinh tế hàng hóa mà không cần tiền tệ.
  • 11. Trả lời: Đúng Vì theo Proudon, tiền tệ là mặt xấu của sản xuất hàng hóa, nó là nguyên nhân của mọi tội lỗi của CNTB. Vì vậy, ông chủ trương tổ chức kinh tế hàng hóa mà không cần tiền tệ. để thay thế tiền tệ, ông chủ trương tổ chức ngân hàng trao đổi hay ngân hàng nhân dân. Các ngân hàng này tiếp nhận hàng hóa từ người sản xuất hàng hóa và trao lại cho họ các giấy phép chứng nhận mà ông gọi là phiếu lao động hay tiền lao động, ở đó ghi rõ số lượng lao động chi ra để sản xuất hàng hóa. Câu 27: Saint Simon phê phán CNTB và đòi hỏi phải xóa bỏ CNTB, xóa bỏ sở hữu TBCN Trả lời: Sai Vì Saint Simon và các học trò của ông đều phê phán hình thức sở hữu tư sản, vì nó kìm hãm sự phát triển của xã hội loài người. họ kịch liệt chống lại sở hữu của những kẻ ăn bám, nhưng không đòi hỏi xóa bỏ CNTB, không thủ tiêu sở hữu CNTB, mà chỉ kêu gọi thủ tiêu sở hữu của những kẻ ăn không ngồi rồi, để mọi người đều làm việc như công nhân. Câu 28: Charles Fourier kịch liệt lên án thương nghiệp TBCN, coi đó là nguồn gốc của sự đau khổ lên cần phải loại bỏ bằng cách thủ tiêu CNTB Trả lời: Đúng Vì theo Charles Fourier , nguồn gốc của sự đau khổ đó là thương nghiệp TBCN. Ông cho rằng thương nghiệp TBCN đầy rẫy những tội lỗi như: nói dối, ăn cắp, lừa đảo, đầu cơ, nâng giá… vì vậy cần phải xóa bỏ tận gốc “ tất cả những hình thức ăn cướp bằng thương mại” bằng cách thủ tiêu chế độ TBCN
  • 12. Câu 29: Charles Fourier phê phán CNTB đã giữ lại nền tiểu sản xuất, do đó không thực hiện được khả năng của nó Trả lời: Đúng Vì theo ông sự thống trị của tiểu sản xuất nông nghiệp đã gây khó khăn cho việc canh tác, hạn chế tổng sản phẩm. Vì thế Charles Fourier phê phán CNTB đã giữ lại nền tiểu sản xuất, do đó không thực hiện được khả năng của nó Câu 30: Robert owen ủng hộ chế độ công xưởng và chế độ tư hữu. Trả lời: Sai Vì theo ông chế độ công xưởng đem lại tại họa giáng xuống đầu xã hội. ngày lao động bị kéo dài, các chủ xưởng chỉ biết chạy theo lợi nhuận và coi công nhân như là công cụ đơn giản để làm giàu, của cải được tích lũy vào tay một số ít người còn đám quần chúng trở thành nô lệ phụ thuộc vào sự ngu muội và tùy hứng của kẻ độc quyền. còn chế độ tư hữu là nguyên nhân của vô vàn tội lỗi và sự khổ ải mà mọi người lao động phải gánh chịu, là nguyên nhân gây ra sự thù địch lẫn nhau, sự bịp bợm và tệ mại dâm Do đó ông kịch liệt phê phán và lên án chế độ công xưởng và chế độ tư hữu