Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Cách dùng năm trong ngày tháng nhật
1. A: 今年は何年?
B: 2006年。平成18年だよ。
Dịch & Hướng dẫn
Dịch:
A: Năm nay là năm mấy?
B: Năm 2006. Năm Bình Thành 18.
Hướng dẫn:
Lưu ý cách đọc năm.
Ngoài ra, ở Nhật rất phổ biến dùng năm theo triều đại của Nhật.
* Năm ở Nhật được tính theo niên hiệu (ví dụ năm 2010 là năm Bình Thành (Heisei - 平成) thứ 22).
* Niên hiệu (nengou - 元号) thường được tính từ khi Thiên Hoàng (vua Nhật) lên ngôi đến khi mất hay thoái
vị.
* Các niên hiệu từ năm 1868 đến nay (năm 2010) gồm có: Minh Trị(Meiji - 明治), Đại Chính (Taisho - 大正),
Chiêu Hòa (Showa - 昭和) vàBình Thành (Heisei - 平成)
* Lưu ý:Năm cuối cùng của niên hiệu này cũng là năm đầu tiên của niênhiệu mới. Ví dụ năm 1912 là năm
Minh Trịthứ 45, cũng là nămĐại Chính thứ 1 (năm đầu tiên của niên hiệu còn được gọilà"nguyên niên" -
gannen(元年))
Ở Nhật khi khai ngày tháng năm sinh, hay một số ngày tháng khác hay dùng năm tính theo các đời vua Nhật
(VD: sinh năm 1987 thì sẽ viết là 昭和62). cụ thể cách đổitừ năm dương lịch sang năm của các thời vua Nhật
như sau:
* 1867年= 慶応3年= 「明治0年」
VD: 1878年:78-67 = 明治11年
(明治11年= 1867+11 = 1878年)
* 1911年= 明治44年= 「大正0年」
VD: 1919年:19-11 = 大正8年
* 1925年= 大正14年= 「昭和0年」
VD: 1947年:47-25 = 昭和22年
* 1988年= 昭和63年= 「平成0年」
VD: 1995年:95-88 = 平成7年
VD: 2008年:108-88 = 平成20年