Đây là Slide (cũ) của tôi trình bài tại các hội thảo về bài toán xếp thời khóa biểu cho các trường đại học, cao đẳng đồng thời giới thiệu mô hình thiết kế phần mềm TKBU 4.0
Mô hình bài toán xếp TKB cho trường ĐH, CĐ và phần mềm TKBU
1. Mô hình bài toánMô hình bài toán
Quản lý & Xếp Thời khóaQuản lý & Xếp Thời khóa
biểubiểu
các trường Đại học, Caocác trường Đại học, Cao
đẳngđẳng
Bùi Việt Hà
Công ty Công nghệ Tin học Nhà trường
2. 1.1. Hệ thống quản lý đào tạo nhà trườngHệ thống quản lý đào tạo nhà trường
2.2. Mô hình tổng quát bài toán xếp Thời khóa biểu choMô hình tổng quát bài toán xếp Thời khóa biểu cho
các trường Đại học và Cao đẳngcác trường Đại học và Cao đẳng
3.3. Mô hình dữ liệu của bài toán xếp Thời khóa biểuMô hình dữ liệu của bài toán xếp Thời khóa biểu
4.4. Một số đặc thù các nhà trường Đại học, Cao đẳngMột số đặc thù các nhà trường Đại học, Cao đẳng
của Việt Namcủa Việt Nam
5.5. Giới thiệu các chức năng chính phần mềm TKBUGiới thiệu các chức năng chính phần mềm TKBU
3.03.0
6.6. Qui trình chuẩn bị và xếp thời khóa biểu bằng phầnQui trình chuẩn bị và xếp thời khóa biểu bằng phần
mềm TKBU 3.0.mềm TKBU 3.0.
7.7. Một số định hướng phát triển của TKBU trong tươngMột số định hướng phát triển của TKBU trong tương
lai.lai.
8.8. Trao đổi, thảo luậnTrao đổi, thảo luận
Nội dungNội dung
3. I. Hệ thống thông tin phần mềmI. Hệ thống thông tin phần mềm
quản lý đào tạo nhà trườngquản lý đào tạo nhà trường
4. Mô hình hệ thống Quản lý Đào tạo Nhà trườngMô hình hệ thống Quản lý Đào tạo Nhà trường
Tuyển sinh
Thời khóa biểu
Quản lý & điều
hành giảng dạy
Quản lý điểm
học sinh
Quản lý
Hồ sơ Cán bộ
Quản lý hồ sơ
học sinh
Thông tin WEB SITE Nhà trường
Chương trình
đào tạo
Quản lý Thư
viện
Quản lý Kế
toán
Quản lý Thi
5. Các module phần mềm chínhCác module phần mềm chính
Thông tin Tuyển sinh
Chương trình đào tạo
Khoa, Bộ môn
Quản lý
Giảng dạy
Giáo viên
Quản lý
Chương trình
Đào tạo
Quản lý
Học tập
Sinh viên
TKBU
Tổng hợp dữ liệu phòng Đào tạo
6. Định hướng phần mềm quản lý đào tạoĐịnh hướng phần mềm quản lý đào tạo
QLTTW
Tổng hợp thông tin phòng
Đào tạo
Web Site Đào tạo nội bộ Nhà trường
QLGV
Quản lý
Giảng dạy giáo viên
QLSV
Quản lý
Học tập sinh viên
QLTS
Quản lý
Tuyển sinh
Quan hệ dữ
liệu
Quan hệ chương
trình
TKBU
QLDT
Quản lý
Chương trình đào tạo
7. 6 module chính Quản lý đào tạo6 module chính Quản lý đào tạo
Quản lý Chương trình Đào tạo
Quản lý học tập sinh viên
Hỗ trợ xếp Thời khóa biểu
Quản lý tuyển sinh
Tổng hợp thông tin phòng Đào tạo
Quản lý giảng dạy giáo viên
8. 6 module chính6 module chính
Hỗ trợ xếp Thời khóa biểu - Cho phép nhập toàn bộ thông
tin của chương trình đào tạo.
- Tự động sinh phân công môn
học cho các lớp mới
- Nhập toàn bộ thông tin gốc
TKB: lớp học, giáo viên, phòng
học, pcgd, kế hoạch thực tập.
- Xem, xếp, điều chỉnh thời khóa
biểu từng lớp học trực tiếp trên
màn hình máy tính
- Xếp lịch thi môn học
- In ấn, thống kê dữ liệu liên
quan đến thời khóa biểu
9. 6 module chính6 module chính
Quản lý Chương trình Đào tạo
- Cho phép nhập toàn bộ thông
tin của chương trình đào tạo
KHUNG và CHI TIẾT
- Mã hóa thông tin đào tạo: hệ,
ngành, chuyên ngành, môn học
- Cho phép xem, điều chỉnh
thông tin các môn học bất cứ lúc
nào
- Tự động sinh phân công môn
học cho các lớp mới
- Quản lý toàn bộ quá trình học
tập của các lớp học
10. 6 module chính6 module chính
Quản lý giảng dạy giáo viên
- In trích thời khóa biểu giáo viên
đến từng ngày trong học kỳ và
năm học
- Thực hiện các truy vấn dữ liệu
trực tiếp trên thời khóa biểu
- Khai báo trực tiếp trên máy tính
quá trình dạy của giáo viên
- Tính tải dạy của từng giáo viên
- Thực hiện các tính toán qui đổi
giờ dạy giáo viên
11. 6 module chính6 module chính
Quản lý học tập sinh viên
- Phân lớp học sinh đầu năm
- Nhập và theo rõi quá trình học
tập, thi hết môn của từng sinh
viên
- Tự động tính toán các loại điểm
trung bình
- Tính toán và xử lý việc lên lớp,
chuyển lớp, chuyển hệ, ngành,
bảo lưu, thôi học của sinh viên
- Quản lý quá trình thu học phí
của sinh viên (nếu có)
12. 6 module chính6 module chính
Quản lý tuyển sinh
- Nhập thông tin gốc của tuyển
sinh như danh sách học sinh,
môn học, hệ thi, ...
- Đăng ký học sinh theo môn thi
- Tự động đánh số báo danh,
phân chia phòng thi, phân công
cán bộ coi thi
- Theo rõi quá trình làm bài và
nộp bài thi
- Đánh phách, chia túi bài thi
- Nhập điểm thi theo túi bài thi
- Tổng hợp kết quả thi và in ấn
theo các mẫu khác nhau
13. 6 module chính6 module chính
Tổng hợp thông tin phòng Đào tạo
- Tổng hợp thông tin Thời khóa
biểu, học viên, giáo viên tại
phòng đào tạo
- Thực hiện được những truy vấn
dữ liệu tức thời như tìm kiếm
thông tin, tính toán nhanh, tổng
hợp dữ liệu nhanh
- Chuyển đổi thông tin tổng hợp
lên dạng HTML để đưa lên mạng
Internet/Intranet
14. II. Mô hình bài toán xếp Thời khóaII. Mô hình bài toán xếp Thời khóa
biểu tổng quátbiểu tổng quát
15. Bài toán xếp Thời khóa biểuBài toán xếp Thời khóa biểu
- Công việc xếp Thời khóa biểu là công việc trung tâm và
nặng nề nhất của các Phòng Đào tạo mỗi Nhà trường.
- Mặc dù bài toán xếp Thời khóa biểu được nhiều nhà
khoa học quan tâm, nhu cầu xếp Thời khóa biểu rất lớn,
tuy nhiên số lượng các phần mềm hỗ trợ xếp Thời khóa
biểu xuất hiện không nhiều tại Việt Nam cũng như trên
thế giới.
- Hầu hết các trường đại học Việt Nam cũng như trên
thế giới hiện giờ vẫn phải xếp Thời khóa biểu bằng tay.
16. Phần mềm TKBU tại Việt NamPhần mềm TKBU tại Việt Nam
1986-87: Một nhóm các chuyên gia Tin học HVKTQS bắt đầu tham gia dự án viết
chương trình xếp Thời khóa biểu mô hình trường Đại học, dữ liệu thử nghiệm là
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. 1988: Nhóm quyết định lập trình trên PC.
Tháng 8/1988, lần đầu tiên xếp xong cho mô hình TKB tuần ĐHBK Hà Nội.
1989: Viết phần mềm hỗ trợ xếp TKB cho HVKTQS.
1998: Công ty School@net thành lập.
Năm 2002, công ty School@net bắt đầu quay lại nghiên cứu bài toán xếp Thời
khóa biểu cho Đại học, Cao đẳng và THCN.
2004: Ra đời phiên bản TKBU 1.0 dành cho HVKTQS, bản hỗ trợ thời khóa biểu
học kỳ.
2006: TKBU 2.0. Hỗ trợ thêm các mô hình thời khóa biểu tuần, tuần có giai đoạn.
2009: TKBU 3.0. Hỗ trợ mô hình quản lý CTĐT mới.
17. Phần mềm TKB trên thế giớiPhần mềm TKB trên thế giới
Một điều đáng ngạc nhiên là số lượng các phần mềm Thời khóa biểu trên thế giới
không nhiều. Sau đây là một số phần mềm
1. Mimosa (www.mimosasoftware.com), được đánh giá là phần mềm số 1 cho các
trường đại học hiện nay. Chỉ hỗ trợ lớp học tín chỉ. Download miễn phí bản dùng
thử tại địa chỉ trên. Đang được dùng tại 49 quốc gia.
2. Gp-untils (www.grupet.at), là phần mềm số 1 châu Âu với quảng cáo là đã bán
hơn 15000 bản tại 60 quốc gia trên thế giới. Mô hình thời khóa biểu tuần, phù hợp
với mô hình trường phổ thông. Không cho phép download trực tiếp.
3. iMagic Timatable Master (www.imagicsoftware.biz), phần mềm của công ty
iMagic, Australia. Quảng cáo là có thể xếp cho mọi loại nhà trường. Các chức
năng còn nghèo nàn. Download miễn phí bản Demo.
4. aScTimetable (www.asctimetables.com), phần mềm xếp Thời khóa biểu phổ
thông. Hình thức khá đẹp. Download demo.
5. S’CoolTime (www.srm-conseil.com), phần mềm công ty SRM Conseils, Pháp.
Download demo.
18. Các đặc điểm chung của phần mềm TKBCác đặc điểm chung của phần mềm TKB
trên thế giớitrên thế giới
1. Dữ liệu Thời khóa biểu: binary.
2. Các đối tượng cần tạo Thời khóa biểu chính: Lớp học, Giáo viên,
Bài giảng (Course), Hội trường.
3. Thể hiện đa dạng các view thời khóa biểu khác nhau theo lớp,
giáo viên, hội trường.
4. Chức năng cho phép điều chỉnh, xếp tay thời khóa biểu ngay trên
màn hình.
5. Xuất dữ liệu thời khóa biểu ra HTML để đưa lên mạng Internet.
19. Phân loại mô hình xếp TKBPhân loại mô hình xếp TKB
Phân loại mô hình TKB theo những tiêuPhân loại mô hình TKB theo những tiêu
chí nào?chí nào?
1.1. Khuôn dạng thời gian TKBKhuôn dạng thời gian TKB
2.2. Lớp niên chế hay lớp tín chỉLớp niên chế hay lớp tín chỉ
3.3. Các tiêu chí phân loại khácCác tiêu chí phân loại khác
20. 1. Khuôn dạng TKB1. Khuôn dạng TKB
1- Mô hình TKB 1 tuần: các tiết học phân bổ như nhau
cho tất cả các tuần của học kỳ hoặc năm học. Đây là mô
hình chuẩn của Thời khóa biểu, tuy nhiên ít trường dùng
mô hình này.
2- Mô hình TKB học kỳ: các tiết học phân bổ cho từng
ngày trong suốt học kỳ. Các trường quân sự thường áp
dụng mô hình này.
3- Mô hình TKB 2 tuần: phân biệt TKB của tuần chẵn và
tuần lẻ trong học kỳ.
4- Mô hình TKB từng tuần trong một học kỳ: mỗi học kỳ
TKB được xếp nhiều lần, mỗi lần là một TKB tuần. Một
số trường có mô hình đào tạo phức tạp, cần đi thực tế
hoặc thực hành nhiều sẽ áp dụng mô hình này.
21. 2. Lớp niên chế hay tín chỉ2. Lớp niên chế hay tín chỉ
Có 2 kiểu phân chia lớp học cho Thời khóa biểu: LớpCó 2 kiểu phân chia lớp học cho Thời khóa biểu: Lớp
niên chế (Normal Class) và lớp tín chỉ (Credit Class):niên chế (Normal Class) và lớp tín chỉ (Credit Class):
1.1. Lớp niên chế:Lớp niên chế:
Lớp học được xác định cố định trong suốt thời gian TKB cóLớp học được xác định cố định trong suốt thời gian TKB có
hiệu lực. Môn học sẽ được gán cho các lớp này.hiệu lực. Môn học sẽ được gán cho các lớp này.
1.1. Lớp tín chỉ:Lớp tín chỉ:
Lớp học được xác định theo chương trình giảng dạy của giáoLớp học được xác định theo chương trình giảng dạy của giáo
viên. Học sinh tự đăng ký theo học các lớp này.viên. Học sinh tự đăng ký theo học các lớp này.
Tại Việt Nam, phần lớn mô hình TKB theo lớp niên chế, trênTại Việt Nam, phần lớn mô hình TKB theo lớp niên chế, trên
thế giới phần lớn mô hình theo lớp tín chỉ.thế giới phần lớn mô hình theo lớp tín chỉ.
22. Lớp niên chế hay tín chỉLớp niên chế hay tín chỉ
- Cần phân lớp cho mỗi đầu năm học
- Phân công giảng dạy cho lớp học dễ
dàng
- Xếp Thời khóa biểu rất phức tạp
- Quản lý học sinh dễ dàng
- Tổ chức lớp ghép, tách rất phức tạp
- Yêu cầu về hội trường lớn và phức
tạp
- Không cần phân lớp, học sinh tự
đăng ký học
- Phân bổ lớp tín chỉ khá phức tạp
- Xếp Thời khóa biểu dễ dàng
- Quản lý học sinh rất khó và phức
tạp
- Không cần ghép hay tách lớp
- Yêu cầu hội trường đơn giản
Lớp Niên chế Lớp Tín chỉ
23. Lớp niên chế hay tín chỉLớp niên chế hay tín chỉ
Lớp Niên chế Lớp Tín chỉ
Bảng
PCGD
-------------
-------------
-------------
-------------
Bảng
PCGD
-------------
-------------
-------------
-------------
Bảng
PCGD
-------------
-------------
-------------
-------------
Xếp TKB
TKB lớp TKB giáo
viên
TKB phòng
Course 1
-------------
-------------
-------------
-------------
Course 2
-------------
-------------
-------------
-------------
Course 3
-------------
-------------
-------------
-------------
Xếp TKB
TKB giáo
viên
TKB phòng
24. 3. Các tiêu chí xếp loại khác3. Các tiêu chí xếp loại khác
- Xếp loại theo cách nhà trường xếp- Xếp loại theo cách nhà trường xếp
Thời khóa biểu: theo 1 hoặc nhiều giaiThời khóa biểu: theo 1 hoặc nhiều giai
đoạn.đoạn.
- Xếp loại theo cách nhà trường quản lý- Xếp loại theo cách nhà trường quản lý
các đối tượng thông tin chính của Thờicác đối tượng thông tin chính của Thời
khóa biểu, ví dụ môn học được giao vềkhóa biểu, ví dụ môn học được giao về
cho Khoa hay Bộ môn.cho Khoa hay Bộ môn.
- Xếp loại theo cách thể hiện thông tin- Xếp loại theo cách thể hiện thông tin
trên Thời khóa biểu.trên Thời khóa biểu.
25. Phân loại dạng TKB đại học Việt NamPhân loại dạng TKB đại học Việt Nam
1 (WEEKLY) - Mô hình TKB 1 tuần: các tiết học phân
bổ như nhau cho tất cả các tuần của học kỳ hoặc năm
học. Đây là mô hình chuẩn của Thời khóa biểu, tuy nhiên
ít trường dùng mô hình này.
2 (KEYWEEK) - Mô hình TKB tuần được chia thành các
giai đoạn. Mỗi lớp học có một giai đoạn riêng của mình.
Đa số các trường Đại học VN dùng mô hình này.
3 (ALL WEEK) - Mô hình TKB từng tuần trong một học
kỳ. Một số nhà trường cao đẳng và THCN dùng mô hình
này.
4 (DAILY) - Mô hình TKB theo ngày trong suốt một học
kỳ. Nhiều trường quân sự của Việt Nam đang sử dụng
mô hình này.
26. Qui trình xếp TKB bằng tayQui trình xếp TKB bằng tay
Có 2 kiểu xếp TKB:
1. Xếp TKB 1 lần: phòng đào tạo thực hiện toàn bộ
công việc xếp Thời khóa biểu.
2. Xếp TKB theo nhiều bước:
• Phòng đào tạo chuẩn bị kế hoạch chi tiết, xếp sơ bộ tại
các Khoa/Bộ môn và hoàn thiện tại Phòng đào tạo.
• Xếp sơ bộ tại Phòng đào tạo, xếp chi tiết tại Khoa/Bộ môn
và kiểm tra lại tại Phòng đào tạo.
27. Chương trình
Đào tạo
Thông tin
Tuyển sinh
TT năm học
trước
Sắp xếp LỚP
Phân phối
Môn học Xếp TKB sơ bộ
Xếp TKB
chính thúc
In TKB
Khoa,
Bộ môn
Phòng Đào tạo
Qui trình xếp TKB bằng tay
28. Các đặc thù mô hình Thời khóa biểuCác đặc thù mô hình Thời khóa biểu
tại Việt Namtại Việt Nam
1.1. Hệ thống thông tin bắt nguồn từ Chương trình đào tạoHệ thống thông tin bắt nguồn từ Chương trình đào tạo
KHUNG và CHI TIẾT.KHUNG và CHI TIẾT.
2.2. Mô hình Thời khóa biểu theo buổi học: Sáng-Chiều-Tối,Mô hình Thời khóa biểu theo buổi học: Sáng-Chiều-Tối,
các tiết học được đánh số từ 1 theo từng buổi học.các tiết học được đánh số từ 1 theo từng buổi học.
3.3. Mỗi buổi học không quá 6 tiết, việc xếp tiết được tiếnMỗi buổi học không quá 6 tiết, việc xếp tiết được tiến
hành theo đơn vị là 2 hoặc 3 tiết liên tục.hành theo đơn vị là 2 hoặc 3 tiết liên tục.
4.4. Phần lớn các nhà trường Việt Nam có mô hình TKB theoPhần lớn các nhà trường Việt Nam có mô hình TKB theo
lớp niên chế.lớp niên chế.
5.5. Sự phức tạp của tính chất môn học tạo nên những khóSự phức tạp của tính chất môn học tạo nên những khó
khăn chính của công việc xếp Thời khóa biểu.khăn chính của công việc xếp Thời khóa biểu.
6.6. Hoàn toàn không có khuôn mẫu thống nhất, mỗi trườngHoàn toàn không có khuôn mẫu thống nhất, mỗi trường
có một mô hình Thời khóa biểu riêng.có một mô hình Thời khóa biểu riêng.
29. Mô hình tổng quátMô hình tổng quát
Chương trình Đào tạoChương trình Đào tạo
Chương trình Đào tạo là lõi thông tin đào tạo của các Phòng
Đào tạo các nhà trường Đại học & Cao đẳng, là thông tin gốc
từ điển của mô hình bài toán Thời khóa biểu.
Quyết định 04/1999/QĐ-BGD&DT về Qui chế Tổ chức Đào tạo, Kiểm
tra, Thi và Công nhận tốt nghiệp Đại học và Cao đẳng hệ chính qui ban
hành ngày 11/2/1999.
Quyết định 25/2006/QĐ-BGD&DT về Qui chế Đào tạo Đại học và Cao
đẳng hệ chính qui ban hành ngày 26/06/2006.
30. Chương trình KHUNGChương trình KHUNG
Ngành:
Phần mềm
Hệ đào tạo:
Kỹ sư Tin học
Chuyên ngành:
Trí tuệ nhân tạo
Các môn học Khung
Cơ bản: dùng chung
cho các Hệ đào tạo
Đại cương: dùng
chung cho các Ngành
Cơ sở ngành: dùng
chung cho các Chuyên
ngành
Chuyên ngành: dùng
cho một Chuyên ngành
Môn bắt buộc
Môn tự chọn
31. Chương trình KHUNG & CHI TIẾTChương trình KHUNG & CHI TIẾT
Ngành:
Phần mềm
Hệ đào tạo:
Kỹ sư tin học
Chuyên ngành:
AI
Các học phần chi tiết
Môn học Khung sẽ được phân rã
thành nhiều học phần chi tiết. Mỗi
học phần được dạy trọn vẹn trong 1
học kỳ với thời lượng từ 1 đến 5 đơn
vị học trình.
Chương trình KHUNG Chương trình CHI TIẾT
32. Chương trình Đào tạo CHI TIẾTChương trình Đào tạo CHI TIẾT
Ngành:
Phần mềm
Hệ đào tạo:
Kỹ sư tin học
Chuyên ngành:
AI
Các học phần chi tiết
Môn học Khung sẽ được phân rã
thành nhiều học phần chi tiết. Mỗi
học phần được dạy trọn vẹn trong 1
học kỳ với thời lượng từ 1 đến 5 đơn
vị học trình.
Phân bổ chương trình môn học
11 22 33 44 55 66 77
Học kỳ
34. Môn học Học phần
Mỗi học phần mang các đặc trưng sau:
- Là một phần chuyên môn của môn học khung
- Được học khép kín trong một học kỳ
- Được phân bổ cho từng lớp học cụ thể của nhà trường
trong từng học kỳ
- Mang một đặc tính môn học cố định (ghép lớp, tách lớp,
thực tập, hình thức thi-kiểm tra)
- Do một (hoặc một vài) giáo viên đảm nhiệm
- Được học trong một (hoặc một vài) hội trường
35. Các đối tượng thông tin chínhCác đối tượng thông tin chính
của Chương trình đào tạocủa Chương trình đào tạo
Hệ đào tạo
Ngành đào tạo
Chuyên ngành
Môn học khung
Học phần
36. Mô hình Chương trình đào tạoMô hình Chương trình đào tạo
(Education Program)(Education Program)
EduProg -
Chương trình
đào tạo mẫu
--------------------
Thông tin chung
và đặc thù về
Chương trình
đào tạo mẫu này
Hệ đào tạo
TrnProgram
Ngành đào tạo
Branch
Chuyên ngành
đào tạo
Spec
Chương trình
KHUNG
-----------------
danh sách
môn học
khung
Chương trình
CHI TIẾT
-------------
danh sách
môn học (học
phần)
Môn học
Khung
Main Subject
Môn học
(học phần)
Subject
37. Mô hình Chương trình đào tạoMô hình Chương trình đào tạo
(Education Program)(Education Program)
(Mẫu) chương trình đào tạo tương đối ổn định,(Mẫu) chương trình đào tạo tương đối ổn định,
ít thay đổi theo thời gian.ít thay đổi theo thời gian.
Một chương trình có thể áp dụng cho nhiều lớpMột chương trình có thể áp dụng cho nhiều lớp
theo nhiều thời gian khác nhau.theo nhiều thời gian khác nhau.
Cho phép tính toán nhanh chóng và hoàn toànCho phép tính toán nhanh chóng và hoàn toàn
tự động các bảng PCGD cho các lớp (niên chế)tự động các bảng PCGD cho các lớp (niên chế)
trong nhà trường.trong nhà trường.
38. Chương trình đào tạo trong các nhàChương trình đào tạo trong các nhà
trường Việt Namtrường Việt Nam
1.1. Mô hình chương trình và quản lý chương trình đàoMô hình chương trình và quản lý chương trình đào
tạo tại các trường ĐH, CĐ của Việt Nam rất kháctạo tại các trường ĐH, CĐ của Việt Nam rất khác
nhau.nhau.
2.2. Mô hình lý tưởng: CTĐT bao gồm phân bổ toànMô hình lý tưởng: CTĐT bao gồm phân bổ toàn
bộ chương trinh học hoàn chỉnh trong cả thời gianbộ chương trinh học hoàn chỉnh trong cả thời gian
học tập.học tập.
3.3. Mô hình thực tế: CTĐT được hiểu là một phầnMô hình thực tế: CTĐT được hiểu là một phần
hay một giai đoạn, hay một nhóm môn học củahay một giai đoạn, hay một nhóm môn học của
một chương trình đào tạo hoàn chỉnh.một chương trình đào tạo hoàn chỉnh.
39. Bản chất công việc xếp Thời khóaBản chất công việc xếp Thời khóa
biểu là gì?biểu là gì?
. Môn học
. Giáo viên dạy
. Lớp học
. Kiểu lớp: bình thường,
ghép, tách
. Hình thức học
. Hội trường
CNCN776655443322
- Không trùng giờ, trùng tiết lớp, giáo
viên, hội trường
- Liên kết chính xác với lớp ghép, tách
- Bảo đảm tiến độ môn học hợp lý
- Thỏa mãn các ràng buộc của giáo
viên
40. Các khó khăn chính của bài toán xếpCác khó khăn chính của bài toán xếp
TKB các trường đại học Việt NamTKB các trường đại học Việt Nam
1.1. Mô hình các môn học không thống nhất, đa dạng vàMô hình các môn học không thống nhất, đa dạng và
có quá nhiều đặc thù phụ thuộc vào từng ngànhcó quá nhiều đặc thù phụ thuộc vào từng ngành
nghề và từng nhà trường.nghề và từng nhà trường.
2.2. Mô hình lớp học (niên chế) rất đa dạng, các kiểu họcMô hình lớp học (niên chế) rất đa dạng, các kiểu học
ghép, tách phụ thuộc chặt chẽ vào giáo viên, mônghép, tách phụ thuộc chặt chẽ vào giáo viên, môn
học và phòng học.học và phòng học.
3.3. Chương trình đào tạo không thống nhất cùng với tínhChương trình đào tạo không thống nhất cùng với tính
chất đa dạng, phức tạp của môn học gây rất nhiềuchất đa dạng, phức tạp của môn học gây rất nhiều
khó khăn cho việc xếp Thời khóa biểu.khó khăn cho việc xếp Thời khóa biểu.
4.4. Khuôn dạng Thời khóa biểu không thống nhất.Khuôn dạng Thời khóa biểu không thống nhất.
5.5. Yêu cầu giáo viên đa dạng và mâu thuẫn.Yêu cầu giáo viên đa dạng và mâu thuẫn.
41. Các khó khăn chính của bài toán xếpCác khó khăn chính của bài toán xếp
TKB các trường đại học Việt NamTKB các trường đại học Việt Nam
Như vậy, khó khăn lớn nhất của bài toánNhư vậy, khó khăn lớn nhất của bài toán
xếp Thời Khóa Biểu các nhà trường Đạixếp Thời Khóa Biểu các nhà trường Đại
học, Cao đẳng của Việt Nam nằm chínhhọc, Cao đẳng của Việt Nam nằm chính
ở khâuở khâu thiết kế mô hình dữ liệu hệ thốngthiết kế mô hình dữ liệu hệ thống
đáp ứng các đặc thù về xếp thời khóađáp ứng các đặc thù về xếp thời khóa
biểu của từng trường cụ thể.biểu của từng trường cụ thể.
42. III. Mô hình dữ liệu tổng quátIII. Mô hình dữ liệu tổng quát
của bài toán xếp Thời khóa biểucủa bài toán xếp Thời khóa biểu
Đại học, Cao đẳngĐại học, Cao đẳng
43. Các đối tượng dữ liệu chính của
Thời khóa biểu
Dữ liệu Từ điển
Dictonary Data
Dữ liệu gốc TKB
TKB Origin Data
Dữ liệu Kế hoạch
giảng dạy
Scheduling Data
Dữ liệu TKB
TKB Data
44. Các đối tượng dữ liệu chính
Dữ liệu Từ điển
Dictonary Data
Dữ liệu gốc TKB
TKB Origin Data
Dữ liệu Kế hoạch
giảng dạy
Scheduling Data
Dữ liệu TKB
TKB Data
Phần dữ liệu thay đổi theo TKB học kỳ
Phần dữ liệu tương đối
cố định, không thay
đổi
45. Các đối tượng dữ liệu chính
Dữ liệu Từ điển
Dictonary Data
Dữ liệu gốc TKB
TKB Origin Data
Dữ liệu Kế hoạch
giảng dạy
Scheduling Data
Dữ liệu TKB
TKB Data
Dữ liệu tham chiếu chính: quốc gia, tỉnh,
thành phố, dân tộc, ...
Dữ liệu gốc liên quan đến TKB như địa điểm,
tòa nhà, hội trường, giáo viên, khoa, bộ môn,
ngành đào tạo, môn học, lớp học.
Bao gồm các dữ liệu gốc và cơ sở cho kế
hoạch giảng dạy và xếp TKB trong học kỳ
hiện thời của nhà trường.
Dữ liệu Thời khóa biểu Lớp, Giáo viên, Phòng
học.
46. 1.1. Nhóm dữ liệu Chương trình đào tạoNhóm dữ liệu Chương trình đào tạo
2.2. Nhóm dữ liệu Trường - Khoa - Bộ mônNhóm dữ liệu Trường - Khoa - Bộ môn
3.3. Nhóm dữ liệu Vị trí – Tòa nhàNhóm dữ liệu Vị trí – Tòa nhà
4.4. Nhóm dữ liệu từ điển tra cứu khácNhóm dữ liệu từ điển tra cứu khác
1. Dữ liệu từ điển1. Dữ liệu từ điển
47. Dữ liệu từ điểnDữ liệu từ điển
Hệ đào tạo
Ngành đào tạo
Chuyên ngành
A-Hoàng Quốc Việt
B- 361
C- Vĩnh yên
Nhà H6
Trường ĐHKHTN
Khoa Toán-Tin Khoa Vật lý
Bộ môn VL lý thuyết
Bộ môn VL hạt nhân
Bộ môn VL chất rắn
Chương trình
đào tạo chi tiết
48. 1.1. Danh sách lớp họcDanh sách lớp học
2.2. Danh sách hội trườngDanh sách hội trường
3.3. Danh sách giáo viênDanh sách giáo viên
4.4. Danh sách môn họcDanh sách môn học
2. Dữ liệu gốc TKB2. Dữ liệu gốc TKB
49. DS Lớp học: lớp niên chếDS Lớp học: lớp niên chế
Lớp học
Mã lớp
Tên lớp
Tên đầy đủ của lớp
Ca học (sáng/chiều)
Khoá học
Học kỳ
Năm thứ
Hệ đào tạo
Ngành đào tạo
Chuyên ngành đào tạo
Bộ môn phụ trách
Khoa phụ trách
Trường
Vị trí lớp
Hội trường định sẵn
Thời gian bắt đầu, kết thúc học kỳ
Thông tin bổ sung
50. Lớp học: lớp niên chếLớp học: lớp niên chế
Mã lớp
Tên lớp
Tên đầy đủ của lớp
Ca học (sáng/chiều)
Khoá học
Học kỳ
Năm thứ
Hệ đào tạo
Ngành đào tạo
Chuyên ngành đào tạo
Bộ môn phụ trách
Khoa phụ trách
Trường
Vị trí lớp
Hội trường định sẵn
Thời gian bắt đầu, kết thúc học kỳ
Thông tin bổ sung
Lớp học là một đơn vị xếp Thời khóa
biểu, là một đơn vị nhóm học sinh học tập
theo chương trình.
Chú ý phân biệt với các khái niệm lớp
học theo chức năng quản lý, theo chuyên
ngành hẹp, ....
Mã Lớp học cho phép đặt từ 4 – 6 ký
tự có ý nghĩa mô tả đặc trưng của lớp học
này.
51. Lớp ghép to (Super Class)Lớp ghép to (Super Class)
Normal Classes
Super Class 1
Lớp ghép to (Super Class) là một
“lớp to” bao gồm một số lớp thường ghép
lại. Các lớp này dùng để xếp thời khóa
biểu cho các môn học cần học ghép lớp
thường lại với nhau.
Super Class 2
52. Lớp tách con (Sub Class)Lớp tách con (Sub Class)
Sub Classes
Mã tách lớp: Split
Code=0
Mã tách lớp: Split Code=1
Normal
Class
Lớp con (Sub Class) là một bộ phận của lớp thường được
tách nhỏ để trở thành một “lớp con”. Mỗi lớp học bình thường
sẽ có thể có nhiều kiểu tách lớp, mỗi kiểu tách tương ứng với
một Mã tách lớp (Split Code) riêng biệt. Việc tách lớp sẽ phục
vụ cho các môn học cần tách nhỏ lớp để dạy.
53. DS hội trườngDS hội trường
Phòng học
Mã hội trường
Tên hội trường
Tên đầy đủ
Vị trí
Toà nhà
Dung lượng học sinh học
Dung lượng học sinh thi
Khoa phụ trách (nếu có)
Trường phụ trách (nếu có)
Tên gọi chung
Kiểu hội trường (bình thường, nhỏ, chuyên dụng)
Môn học Khung định sẵn
Chỉ số tầng nhà
Kiểu sàn hội trường (phẳng, nghiêng)
Điều hòa (Có/Không)
Xếp loại (Kém, Trung bình, Tốt, Rất tốt, Tốt nhất)
Thông tin bổ sung
54. Chuẩn hóa mã hội trườngChuẩn hóa mã hội trường
Mã hội trường
Tên hội trường
Tên đầy đủ
Vị trí
Toà nhà
Dung lượng học sinh học
Dung lượng học sinh thi
Khoa phụ trách (nếu có)
Trường phụ trách (nếu có)
Tên gọi chung
Kiểu hội trường (bình thường, nhỏ,
chuyên dụng)
Môn học Khung định sẵn
Chỉ số tầng nhà
Kiểu sàn hội trường (phẳng, nghiêng)
Điều hòa (Có/Không)
Xếp loại (Kém, Trung bình, Tốt, Rất tốt,
Tốt nhất)
Thông tin bổ sung
A-Hoàng Quốc Việt
B- 361
C- Vĩnh yên
Nhà H6
Phòng 1120
A11112
55. DS giáo viênDS giáo viên
Giáo viên
Mã giáo viên
Tên giáo viên (họ và tên)
Tên đầy đủ giáo viên (tên + học vị)
Nam/Nữ
Ngày sinh
Loại (cơ hữu/thuê ngoài)
Học hàm (KS, ThS, TS, ....)
Chức danh (GV, PGS, GS, ...)
Cấp bậc (2//, 1//, ....)
Chức vụ (GV, CNV, ...)
Bộ môn phụ trách
Khoa phụ trách
Trường
Địa chỉ
Điện thoại
Email
Quê quán: Tỉnh/Thành phố
Quê quán: Quận/Huyện
Dân tộc
Quốc gia
Thông tin bổ sung
56. DS giáo viênDS giáo viên
Mã giáo viên
Tên giáo viên (họ và tên)
Tên đầy đủ giáo viên (tên + học vị)
Nam/Nữ
Ngày sinh
Loại (cơ hữu/thuê ngoài)
Học hàm (KS, ThS, TS, ....)
Chức danh (GV, PGS, GS, ...)
Cấp bậc (2//, 1//, ....)
Chức vụ (GV, CNV, ...)
Bộ môn phụ trách
Khoa phụ trách
Trường
Địa chỉ
Điện thoại
Email
Quê quán: Tỉnh/Thành phố
Quê quán: Quận/Huyện
Dân tộc
Quốc gia
Thông tin bổ sung
Ví dụ:
Mã: 0204
Tên: Bùi Việt Hà
57. DS Môn học (học phần)DS Môn học (học phần)
Môn học
Mã môn học
Tên môn học
Tên đầy đủ môn học
Môn học Khung tương ứng
Mức phân bổ (Cơ bản, Đại cương, Cơ sở Ngành, Chuyên
ngành)
Hệ đào tạo
Ngành đào tạo
Chuyên ngành đào tạo
Học kỳ được phân bổ
Kiểu môn học (Môn bình thường hay Thực tập)
Kiểu xếp Thời khóa biểu (Xếp hay không cần xếp TKB)
Kiểu học (Lý thuyết, Bài tập, ....)
Kiểu học hội trường (trong nhà, ngoài trời)
Số đơn vị học trình
Tổng số tiết cần học
Bộ môn phụ trách
Khoa phụ trách
Thông tin bổ sung
58. Môn học & CTĐT?Môn học & CTĐT?
Hệ thống mã hóa môn học
có vai trò rất quan trọng
trong mô hình quản lý đào
tạo nói chung và Thời
khóa biểu nói riêng.
Môn học là cầu nối thông
tin giữa Chương trình Đào
tạo và Thời khóa biểu
59. Hệ thống mã môn học HVKTQSHệ thống mã môn học HVKTQS
01HA40
1. Mã Bộ môn
phụ trách môn
học này. Bắt
buộc.
2. nhóm 2 ký tự mô
tả tên gốc của môn
học. Bắt buộc.
3. 1 ký tự mô tả số
đơn vị học trình của
môn học. Không bắt
buộc.
4. 1 ký tự mô tả các
đặc tính riêng biệt
của môn học này
của chương trình
đào tạo. Không bắt
buộc.
60. Hệ thống mã 6 ký tựHệ thống mã 6 ký tự
01HA40
Nhóm 2 ký tự mô
tả tên gốc của môn
học. Bắt buộc.
1 ký tự mô tả các
đặc tính riêng biệt
của môn học này
của chương trình
đào tạo. Không bắt
buộc.
Hệ thống TÊN GỐC môn
học và mã của chúng
phải được thống nhất qui
định trong toàn Học viện,
giữa Phòng Đào tạo và
các Khoa, Bộ môn
chuyên ngành. Cần rà
soát và kiểm định lại toàn
bộ hệ thống hơn 700 môn
học và 10 hệ đào tạo
hiện nay.
Ký tự này dùng để chỉ
những khác biệt mang
tính đặc thù của cùng
một Tên Gốc của môn
học, ví dụ cách hỏi thi,
đối tượng nghe, nâng cao
hay giảm nhẹ, quân sự
hay dân sự.
61. Hệ thống tên môn họcHệ thống tên môn học
01HA40
Tên môn học (Subject Name)
Tên đầy đủ môn học
(Subject Full Name)
Toán rời rạc
Toán rời rạc, 4 dvht,
kỹ sư quân sự
Ghi TÊN GỐC của môn
học
Ghi đầy đủ tất cả các
thông tin của môn học
bao gồm Tên gốc, số
dvht, đặc thù riêng của
môn học
62. 1.1. Bộ môn: dùng 2 ký tự để mã hóa bộ mônBộ môn: dùng 2 ký tự để mã hóa bộ môn
2.2. Môn học (học phần): dùng 8 ký tự mã hóaMôn học (học phần): dùng 8 ký tự mã hóa
Ví dụ:Ví dụ:
Mã hóa thông tin: HVQYMã hóa thông tin: HVQY
02GP2L03
02 - mã bộ môn Giải phẫu bệnh
GP - ký hiệu tên gốc môn Giải Phẫu Bệnh
2 – chỉ số riêng cho học phần này
L – chỉ ra học lý thuyết
03 – học kỳ mà môn học được phân công
63. 1.1. Chương trình đào tạo chi tiết chung, ngành,Chương trình đào tạo chi tiết chung, ngành,
chuyên ngànhchuyên ngành
2.2. Phân bổ kế hoạch giảng dạyPhân bổ kế hoạch giảng dạy
3.3. Phân bổ giai đoạn TKB của các lớp họcPhân bổ giai đoạn TKB của các lớp học
4.4. Bảng Phân công giảng dạy lớp họcBảng Phân công giảng dạy lớp học
5.5. Phân bổ Phân công giảng dạy theo tuầnPhân bổ Phân công giảng dạy theo tuần
6.6. Lớp ghépLớp ghép
7.7. Lớp táchLớp tách
8.8. Lớp tín chỉLớp tín chỉ
9.9. Phân bổ ngày nghỉ năm họcPhân bổ ngày nghỉ năm học
10.10. Yêu cầu giáo viênYêu cầu giáo viên
3. Dữ liệu Kế hoạch giảng dạy3. Dữ liệu Kế hoạch giảng dạy
64. Chương trình đào tạo chi tiếtChương trình đào tạo chi tiết
Chương trình đào tạo
chi tiết được thiết lập
một lần, theo từng năm
học hoặc học kỳ và gán
cho từng lớp học theo
học kỳ, năm học hoặc
giai đoạn.
65. Phân bổ kế hoạch giảng dạyPhân bổ kế hoạch giảng dạy
Kế hoạch phân bổ
chung cho các lớp học,
các phân công giảng
dạy của lớp học cho
từng tuần hoặc ½ tuần
trong năm học hiện
thời.
Học bình thường
Thực tập
Nghỉ học
66. Phân bổ giai đoạn TKB cho các lớpPhân bổ giai đoạn TKB cho các lớp
1 10 11 18 19 27
Đa số các trường với mô hình
TKB TUẦN đều chia các thời
khóa biểu lớp học thành nhiều
giai đoạn trong học kỳ. Mỗi
giai đoạn bao gồm một số tuần
tương ứng với một thời gian
biểu học tập cụ thể.
Việc phân bổ TKB lớp học
theo giai đoạn là một chức
năng không thể thiếy của phần
mềm.
Giai đoạn I Giai đoạn II Giai đoạn III
67. Bảng PCGD lớpBảng PCGD lớp
Về nguyên tắc bảng
PCGD sẽ được tự động
khởi tạo. Người dùng chỉ
cần chỉnh sửa các thông
số đặc thù riêng của
PCGD trong học kỳ hiện
thời.
Mỗi lóp được phép tạo 20
môn học trong một học
kỳ.
Tạo môn học ghép và
môn học tách lớp tại cửa
sổ này.
Nhập phân công giáo
viên dạy môn học.
68. Bảng PCGD lớpBảng PCGD lớp
Môn học:
Toán Cao cấp
Bộ môn phụ trách: Bộ môn Toán
Số đvht: 5, số tiết: 75
Học ghép với các lớp: VK35,
DA35, XeQS35
Hội trường mặc định: H11200
Giáo viên dạy LT: Bùi Đông
Giáo viên hướng dẫn thực hành:
Nguyễn Dũng
Bảng PCGD lớp: XeK35
1. ................................
2. ..............................
3. .............................
Mỗi dòng PCGD bao gồm
các thông tin sau:
69. Thông tin PCGD = lớp tín chỉThông tin PCGD = lớp tín chỉ
Bảng PCGD lớp: XeK35
1. ................................
2. ..............................
3. .............................
Mỗi dòng PCGD bao gồm
các thông tin sau:
Môn học
Hình thức học
Đối tượng học
Học kỳ, năm học
Kiếu lớp học: bình thường, ghép,
tách
Số đơn vị học trình
Tổng số tiết
Học bình thường/thực tập
Học trong/ngoài hội trường
Giáo viên dạy chính
Giáo viên dạy phụ
Hội trường mặc định
Course: CS1234
Toán rời rạc
Như vậy, mỗi PCGD của một
lớp học chính là một course =
lớp tín chỉ
70. Phân bổ PCGD theo tuầnPhân bổ PCGD theo tuần
Màn hình nhập, điều chính phân
bổ PCGD của một lớp học
Với mô hình TKB tuần, ta
phải thực hiện việc phân
bổ tiết dạy của từng môn
học theo từng tuần của
học kỳ (trong mỗi giai
đoạn).
Lớp học hiện thời được chia
thành 4 giai đoạn TKB
Phân bổ chi tiết số giờ dạy
của môn học tại một tuần cụ
thể.
71. Lớp ghépLớp ghép
Lớp Ghép là một khái
niệm hoàn toàn mới của
TKBU.
Lớp ghép được định
nghĩa như một đối tượng
dữ liệu riêng biệt nhưng
có quan hệ ràng buộc
chặt chẽ với các PCGD
của các lớp thành viên.
Việc khởi tạo lớp ghép
xuất phát từ nhu cầu thực
tế của nguồn lực học kỳ
hiện thời.
Lớp VK35 Lớp CV35 Lớp XE35
49AA, Công tác Đảng, 4 đvht, Nguyễn
Xuân Đội
Lớp ghép CTD35
49AA, Công tác Đảng, 4 đvht, Nguyễn
Xuân Đội
SuperClass CD35
72. Lớp táchLớp tách
Lớp Tách cũng là một
khái niệm hoàn toàn mới
trong TKBU.
Lớp tách được định nghĩa
từ việc tách một lớp một
môn học thành các lớp
con nhỏ hơn.
Mỗi công việc tách lớp
như vậy sẽ tạo ra một đối
tượng quản lý mới của
phần mềm có ràng buộc
chặt chẽ với thông tin
môn học của lớp được
tách ra.
Lớp DS8-6
09AA, Vẽ kỹ thuật,
3 đvht
Tách làm
2 lóp con
Nguyễn Đăng Ba
Đỗ Văn Tý
Lớp tách AADS8-6
09AA, Vẽ kỹ thuật,
3 đvht
Split Code=1
2 Sub Classes
73. Chú ý:Chú ý:
Chú ý phân biệt:Chú ý phân biệt:
Lớp TO <> lớp ghépLớp TO <> lớp ghép
Lớp CON <> lớp táchLớp CON <> lớp tách
Lớp TO, lớp CON:
Chỉ mang ý nghĩa đối
tượng, không liên
quan đến môn học cụ
thể nào.
Lớp tách, ghép:
Là những khái niệm liên
quan chặt chẽ đến 1 môn
học trong một phân công
cụ thể.
74. Phân bổ ngày nghỉ năm họcPhân bổ ngày nghỉ năm học
Các ngày nghỉ đặc biệt:
2/9, 22/12, Tết âm lịch
Các ngày nghỉ bình
thường: thứ 7
75. Yêu cầu và ràng buộc giáo viênYêu cầu và ràng buộc giáo viên
Màn hình nhập
các yêu cầu cụ thể
của giáo viên
76. 1.1. Thời khóa biểu LỚP HỌC (niên chế)Thời khóa biểu LỚP HỌC (niên chế)
2.2. Thời khóa biểu GIÁO VIÊNThời khóa biểu GIÁO VIÊN
3.3. Thời khóa biểu HỘI TRƯỜNGThời khóa biểu HỘI TRƯỜNG
4. Dữ liệu TKB4. Dữ liệu TKB
77. Đây là mảng dữ liệu chính và quanĐây là mảng dữ liệu chính và quan
trọng nhất của toàn bộ bài toán Thờitrọng nhất của toàn bộ bài toán Thời
khóa biểu, là dữ liệu đầu ra của sảnkhóa biểu, là dữ liệu đầu ra của sản
phẩm.phẩm.
Dữ liệu TKBDữ liệu TKB
Kết quả xếp một tiết trên Thời khóa biểu được
thể hiện trên 3 loại thời khóa biểu: LỚP, GIÁO
VIÊN, PHÒNG HỌC
TKB phòng học TKB lớp học TKB giáo viên
78. Dữ liệu TKBDữ liệu TKB
Mô hình Thời Khóa biểu TUẦN
TKB phòng học TKB lớp học TKB giáo viên
79. Phân biệt khái niệmPhân biệt khái niệm tiếttiết
TKBTKB vàvà ô TKBô TKB
Ô dữ liệu và đồng bộ dữ liệu TKBÔ dữ liệu và đồng bộ dữ liệu TKB
Khái niệm ĐỒNG BỘ TKB trên
màn hình:
TKB luôn thể hiện thông tin 3 ô
TKB Lớp, Giáo viên và Hội
trường có liên quan logic với
nhau.
Ô TKB này bao gồm 3
tiết học.
80. Thể hiện thông tin môn ghép và tách lớpThể hiện thông tin môn ghép và tách lớp
Các môn học ghép sẽ
được thể hiện bằng kiểu
chữ in đậm
Trên TKB tuần, các lớp
tách được thể hiện
chính xác tuyệt đối.
Tại ô này, lớp tách
thành 2 lóp con
Tại ô này, lớp tách
thành 3 lóp con
81. Các yêu cầu tối thiểu phần mềm TKBCác yêu cầu tối thiểu phần mềm TKB
1.1. Chức năng nhập toàn bộ thông tin đầu vào của TKB:Chức năng nhập toàn bộ thông tin đầu vào của TKB:
Dictionary, Origin, Schedule Data.Dictionary, Origin, Schedule Data.
2.2. Chức năng xem, truy vấn thông tin TKB dưới nhiềuChức năng xem, truy vấn thông tin TKB dưới nhiều
dạng khác nhau. Thông tin TKB phải được thể hiệndạng khác nhau. Thông tin TKB phải được thể hiện
tức thời trên màn hình.tức thời trên màn hình.
3.3. Có nhiều chức năng điều chỉnh, tinh chỉnh, xếp trựcCó nhiều chức năng điều chỉnh, tinh chỉnh, xếp trực
tiếp Thời khóa biểu, mô phỏng tư duy xếp TKB bằngtiếp Thời khóa biểu, mô phỏng tư duy xếp TKB bằng
tay ngay trên màn hình.tay ngay trên màn hình.
4.4. Chức năng chuyển nhập dữ liệu sang các dạng dữChức năng chuyển nhập dữ liệu sang các dạng dữ
liệu khác, bảo mật dữ liệu.liệu khác, bảo mật dữ liệu.
5.5. Xuất dữ liệu TKB ra HTML để truy nhập từ xa quaXuất dữ liệu TKB ra HTML để truy nhập từ xa qua
mạng.mạng.
82. IV. Một số đặc thù xếp ThờiIV. Một số đặc thù xếp Thời
khóa biểu củakhóa biểu của
các trường Đại học, Cao đẳngcác trường Đại học, Cao đẳng
tại Việt Namtại Việt Nam
83. 1. Các nhà trường thường phải triển khai1. Các nhà trường thường phải triển khai
nhiều hệ đào tạo, nhiều hình thức đào tạonhiều hệ đào tạo, nhiều hình thức đào tạo
với hình thái tổ chức lớp học rất đa dạng vàvới hình thái tổ chức lớp học rất đa dạng và
phức tạpphức tạp
84. 2. Kế hoạch đào tạo năm học/học kỳ được2. Kế hoạch đào tạo năm học/học kỳ được
thiết kế một cách chi tiết và cụ thể đếnthiết kế một cách chi tiết và cụ thể đến
từng tiết học bao gồm cả việc học lýtừng tiết học bao gồm cả việc học lý
thuyết, thực hành cũng như thi, kiểm tra.thuyết, thực hành cũng như thi, kiểm tra.
85. 3. Thời khóa biểu xếp theo rất nhiều kiểu,3. Thời khóa biểu xếp theo rất nhiều kiểu,
nhiều mô hình, nhiều loại đa dạng, khôngnhiều mô hình, nhiều loại đa dạng, không
trường nào giống trường nào.trường nào giống trường nào.
86. 4. Mô hình các lớp học phân tán và rất đa4. Mô hình các lớp học phân tán và rất đa
dạng theo thời gian, địa điểm, hình thứcdạng theo thời gian, địa điểm, hình thức
học, trên nền tảng thiếu hụt giáo viên hoặchọc, trên nền tảng thiếu hụt giáo viên hoặc
hội trườnghội trường
87. 5. Thậm chí một số nhà trường trên Thời5. Thậm chí một số nhà trường trên Thời
khóa biểu không ghi giáo viên hoặc hộikhóa biểu không ghi giáo viên hoặc hội
trường.trường.
88. 6. Công việc quản lý và xếp Thời khóa biểu6. Công việc quản lý và xếp Thời khóa biểu
được tiến hành không tập trung, rất khóđược tiến hành không tập trung, rất khó
khăn cho việc kiểm soát nguồn nhân lực,khăn cho việc kiểm soát nguồn nhân lực,
cơ sở vật chất và quản lý đào tạocơ sở vật chất và quản lý đào tạo
89. 7. Với đa số các trường, thông tin đào tạo7. Với đa số các trường, thông tin đào tạo
chưa được mã hóa một cách chính xác vàchưa được mã hóa một cách chính xác và
đồng bộ, chưa kể đến việc giữa các nhàđồng bộ, chưa kể đến việc giữa các nhà
trường không có bất cứ một sự thống nhấttrường không có bất cứ một sự thống nhất
nào.nào.
90. 8. Qui trình xếp Thời khóa biểu tại các nhà8. Qui trình xếp Thời khóa biểu tại các nhà
trường cũng rất đa dạng, không giốngtrường cũng rất đa dạng, không giống
nhau và mỗi trường một kiểu.nhau và mỗi trường một kiểu.
91. 1.1. Không thể có một phần mềm xếp Thời khóa biểu làm sẵnKhông thể có một phần mềm xếp Thời khóa biểu làm sẵn
áp dụng ngay với mọi nhà trường của Việt Nam.áp dụng ngay với mọi nhà trường của Việt Nam.
2.2. Các nhà trường muốn áp dụng phần mềm thời khóa biểuCác nhà trường muốn áp dụng phần mềm thời khóa biểu
cần phải thực hiện ngay việc mã hóa toàn bộ hệ thốngcần phải thực hiện ngay việc mã hóa toàn bộ hệ thống
thông tin quản lý đào tạo nhà trường. Đây là điều kiện đầuthông tin quản lý đào tạo nhà trường. Đây là điều kiện đầu
tiên của việc tin học hóa quản lý đào tạo nhà trường.tiên của việc tin học hóa quản lý đào tạo nhà trường.
3.3. Nhà trường cần qui định lại (có thể điều chỉnh nếu cần) quiNhà trường cần qui định lại (có thể điều chỉnh nếu cần) qui
trình chuẩn bị và xếp Thời khóa biểu một cách hợp lý vàtrình chuẩn bị và xếp Thời khóa biểu một cách hợp lý và
phù hợp với mô hình dữ liệu bài toán quản lý thời khóaphù hợp với mô hình dữ liệu bài toán quản lý thời khóa
biểu.biểu.
4.4. Nhà trường cần chuẩn bị về nhân lực, cơ sở vật chất,Nhà trường cần chuẩn bị về nhân lực, cơ sở vật chất,
chuẩn bị cả về tinh thần, quyết tâm cho việc ứng dụngchuẩn bị cả về tinh thần, quyết tâm cho việc ứng dụng
phần mềm xếp thời khóa biểu.phần mềm xếp thời khóa biểu.
Nhận xét và đề xuấtNhận xét và đề xuất
92. V. Các chức năng chính củaV. Các chức năng chính của
TKBU 3.0TKBU 3.0
93. 1.1. Các thông số chung của phần mềmCác thông số chung của phần mềm
2.2. Phần mềm làm việc độc lập với các tệp dữPhần mềm làm việc độc lập với các tệp dữ
liệu TKBliệu TKB
3.3. Nhập và lưu trữ toàn bộ thông tin liên quanNhập và lưu trữ toàn bộ thông tin liên quan
đến Thời khóa biểuđến Thời khóa biểu
4.4. Chức năng quản lý Chương trình đào tạoChức năng quản lý Chương trình đào tạo
5.5. Nhập, điều chỉnh Kế hoạch giảng dạy nămNhập, điều chỉnh Kế hoạch giảng dạy năm
họchọc
6.6. Xem, nhập, điều chỉnh, xếp Thời khóa biểuXem, nhập, điều chỉnh, xếp Thời khóa biểu
trực tiếp trên màn hìnhtrực tiếp trên màn hình
7.7. In ấn Thời khóa biểu, xuất dữ liệu ra HTMLIn ấn Thời khóa biểu, xuất dữ liệu ra HTML
Chức năng chínhChức năng chính
94. 1.1. Phần mềm cho phép xếp và quản lý thời khóa biểuPhần mềm cho phép xếp và quản lý thời khóa biểu
của nhà trường Đại học, Cao đẳng với dữ liệu có thểcủa nhà trường Đại học, Cao đẳng với dữ liệu có thể
lên tới 500 lớp (niên chế), 250 lớp ghép, 1500 lớplên tới 500 lớp (niên chế), 250 lớp ghép, 1500 lớp
tách con, 2000 giáo viên, 2000 môn học, 5000 lớptách con, 2000 giáo viên, 2000 môn học, 5000 lớp
tín chỉ, 1500 hội trường.tín chỉ, 1500 hội trường.
2.2. Thời khóa biểu cho phép xếp và thể hiện với 1 tuầnThời khóa biểu cho phép xếp và thể hiện với 1 tuần
7 ngày, mỗi ngày 3 ca học, mỗi ca học 6 tiết. Có thể7 ngày, mỗi ngày 3 ca học, mỗi ca học 6 tiết. Có thể
xếp ô TKB bất kỳ từ 1 đến 6 tiết.xếp ô TKB bất kỳ từ 1 đến 6 tiết.
3.3. Hỗ trợ 3 loại khuôn dạng thời khóa biểu: TKB tuần,Hỗ trợ 3 loại khuôn dạng thời khóa biểu: TKB tuần,
TKB tuần/giai đọan và TKB ngày/học kỳ.TKB tuần/giai đọan và TKB ngày/học kỳ.
4.4. Yêu cầu bộ nhớ tối thiểu 512 MB (nên là 1GB), đĩaYêu cầu bộ nhớ tối thiểu 512 MB (nên là 1GB), đĩa
cứng còn trống 100 MB.cứng còn trống 100 MB.
1. Các thông số chung của phần mềm1. Các thông số chung của phần mềm
TKBU 3.0TKBU 3.0
95. 1.1. Mỗi Thời khóa biểu học kỳ là một tệp dữ liệuMỗi Thời khóa biểu học kỳ là một tệp dữ liệu
*TKB độc lập. Sau khi xếp xong, các tệp*TKB độc lập. Sau khi xếp xong, các tệp
này có thể sao chép đến các khoa, bộ môn,này có thể sao chép đến các khoa, bộ môn,
hệ, giáo viên để xem, in TKB cho từng lớp,hệ, giáo viên để xem, in TKB cho từng lớp,
giáo viên, hội trường.giáo viên, hội trường.
2.2. Phần mềm sẽ cho phép chế độ nhập dữPhần mềm sẽ cho phép chế độ nhập dữ
liệu TKB phân tán, sau đó tích hợp dữ liệuliệu TKB phân tán, sau đó tích hợp dữ liệu
tại một máy chủ chính.tại một máy chủ chính.
3.3. Tệp dữ liệu khá nhỏ (khoảng 2-10 MB) cóTệp dữ liệu khá nhỏ (khoảng 2-10 MB) có
thể sao lưu và lưu trữ an toàn.thể sao lưu và lưu trữ an toàn.
2. Làm việc độc lập với các tệp dữ2. Làm việc độc lập với các tệp dữ
liệu *.TKBliệu *.TKB
96. Toàn bộ thông tin liên quan đến TKBToàn bộ thông tin liên quan đến TKB
(4 loại dữ liệu đã nêu) đều được nhập(4 loại dữ liệu đã nêu) đều được nhập
và lưu trữ trong phần mềm. Ngoài cácvà lưu trữ trong phần mềm. Ngoài các
dữ liệu đã nhập, người dùng khôngdữ liệu đã nhập, người dùng không
phải tham chiếu đến bất cứ loại dữphải tham chiếu đến bất cứ loại dữ
liệu nào khác.liệu nào khác.
3. Nhập và lưu trữ toàn bộ thông tin3. Nhập và lưu trữ toàn bộ thông tin
liên quan đến Thời khóa biểuliên quan đến Thời khóa biểu
97. Chức năng quản lý mô hình chươngChức năng quản lý mô hình chương
trình đào tạo mới đã thiết kế trongtrình đào tạo mới đã thiết kế trong
phần mềm:phần mềm:
Cho phép xem, điều chỉnh, in ấn toànCho phép xem, điều chỉnh, in ấn toàn
bộ thông tin CTĐT có trong nhàbộ thông tin CTĐT có trong nhà
trường. Các thông tin này dùng đểtrường. Các thông tin này dùng để
khởi tạo tự động các bảng PCGD củakhởi tạo tự động các bảng PCGD của
lớp học.lớp học.
4. Quản lý Chương trình đào tạo chi tiết4. Quản lý Chương trình đào tạo chi tiết
98. 1.1. Nhập bảng PCGD chi tiết cho từng lớp học.Nhập bảng PCGD chi tiết cho từng lớp học.
In bảng PCGD (nội dung huấn luyện) choIn bảng PCGD (nội dung huấn luyện) cho
từng lớp.từng lớp.
2.2. Phân bổ PCGD theo tuần trong học kỳPhân bổ PCGD theo tuần trong học kỳ
3.3. In bảng báo dạy cho từng bộ mônIn bảng báo dạy cho từng bộ môn
4.4. Nhập phân công giáo viên sau khi các bộNhập phân công giáo viên sau khi các bộ
môn điền xong bảng báo dạy.môn điền xong bảng báo dạy.
5.5. Xem, điều chỉnh bảng PCGD bất cứ lúcXem, điều chỉnh bảng PCGD bất cứ lúc
nào.nào.
6.6. Khởi tạo, điều chỉnh các lớp ghép và lớpKhởi tạo, điều chỉnh các lớp ghép và lớp
tách.tách.
5. Nhập, điều chỉnh Kế hoạch giảng5. Nhập, điều chỉnh Kế hoạch giảng
dạy năm học, học kỳdạy năm học, học kỳ
99. 1.1. Đây là chức năng chính, cơ bản và quan trọng nhấtĐây là chức năng chính, cơ bản và quan trọng nhất
của phần mềm TKBU. Cho phép xếp ô TKB baocủa phần mềm TKBU. Cho phép xếp ô TKB bao
gồm bất kỳ từ 1 đến 6 tiết.gồm bất kỳ từ 1 đến 6 tiết.
2.2. Cho phép xem, nhập, xếp, điều chỉnh thời khóaCho phép xem, nhập, xếp, điều chỉnh thời khóa
biểu ngay trên màn hình bằng bàn phím và chuột.biểu ngay trên màn hình bằng bàn phím và chuột.
3.3. Quan sát rộng và đồng thời các thời khóa biểu LỚPQuan sát rộng và đồng thời các thời khóa biểu LỚP
HỌC, GIÁO VIÊN & HỘI TRƯỜNG.HỌC, GIÁO VIÊN & HỘI TRƯỜNG.
4.4. Hỗ trợ xếp TKB theo 2 dạng: Dạng TKB ngày/họcHỗ trợ xếp TKB theo 2 dạng: Dạng TKB ngày/học
kỳ và TKB tuần. Với TKB tuần thì hỗ trợ 3 loại: 1kỳ và TKB tuần. Với TKB tuần thì hỗ trợ 3 loại: 1
tuần (WEEKLY), theo giai đoạn (KEYWEEK) và tấttuần (WEEKLY), theo giai đoạn (KEYWEEK) và tất
cả các tuần (ALLWEEK)cả các tuần (ALLWEEK)
6. Xem, nhập, xếp, điều chỉnh Thời6. Xem, nhập, xếp, điều chỉnh Thời
khóa biểu trực tiếp trên màn hìnhkhóa biểu trực tiếp trên màn hình
100. Xem, nhập, xếp, điều chỉnhXem, nhập, xếp, điều chỉnh
Thời khóa biểu trực tiếp trênThời khóa biểu trực tiếp trên
màn hìnhmàn hình
5. Thời khóa biểu toàn học kỳ của một lớp học được5. Thời khóa biểu toàn học kỳ của một lớp học được
thể hiện trên màn hình với thời gian tức thời.thể hiện trên màn hình với thời gian tức thời.
6. Hiện tại đã xây dựng hơn 50 công cụ hỗ trợ xếp,6. Hiện tại đã xây dựng hơn 50 công cụ hỗ trợ xếp,
tinh chỉnh dữ liệu TKB khác nhau, phục vụ tối đa côngtinh chỉnh dữ liệu TKB khác nhau, phục vụ tối đa công
việc điều chỉnh dữ liệu của người xếp thời khóa biểu.việc điều chỉnh dữ liệu của người xếp thời khóa biểu.
7. Chức năng tự động xếp sẽ đạt từ 70-95% khối7. Chức năng tự động xếp sẽ đạt từ 70-95% khối
lượng công việc xếp thời khóa biểu.lượng công việc xếp thời khóa biểu.
101. 1.1. Phần mềm cho phép in ấn và báo cáo rấtPhần mềm cho phép in ấn và báo cáo rất
nhiều loại thông tin khác nhau liên quannhiều loại thông tin khác nhau liên quan
đến Thời khóa biểu.đến Thời khóa biểu.
2.2. Phần mềm cho phép xuất toàn bộ dữ liệuPhần mềm cho phép xuất toàn bộ dữ liệu
TKB ra HTML để đưa lên mạng InternetTKB ra HTML để đưa lên mạng Internet
3.3. Phần mềm cũng cho phép xuất toàn bộ dữPhần mềm cũng cho phép xuất toàn bộ dữ
liệu liên quan đến thời khóa biểu ra Excelliệu liên quan đến thời khóa biểu ra Excel
để dùng vào các công việc khác.để dùng vào các công việc khác.
7. In ấn Thời khóa biểu7. In ấn Thời khóa biểu
102. VI. Qui trình chuẩn bị và xếp thờiVI. Qui trình chuẩn bị và xếp thời
khóa biểu bằng phần mềm TKBUkhóa biểu bằng phần mềm TKBU
104. 1.1. Việc mã hóa đồng bộ thông tin phục vụ đào tạo vàViệc mã hóa đồng bộ thông tin phục vụ đào tạo và
thời khóa biểu là rất cần thiết và là điều kiện bắtthời khóa biểu là rất cần thiết và là điều kiện bắt
buộc để tin học hóa quản lý nhà trường.buộc để tin học hóa quản lý nhà trường.
2.2. Các thông tin cần mã hóa: Ngành, hệ đào tạo,Các thông tin cần mã hóa: Ngành, hệ đào tạo,
khóa học, lớp học, môn học, học phần, khoa, giáokhóa học, lớp học, môn học, học phần, khoa, giáo
viên, lớp học, hội trường.viên, lớp học, hội trường.
3.3. Mã hóa môn học và hệ thống lớp học là khó nhấtMã hóa môn học và hệ thống lớp học là khó nhất
và quan trọng nhất: các mã mang càng nhiềuvà quan trọng nhất: các mã mang càng nhiều
thông tin càng tốt.thông tin càng tốt.
Mã hóa thông tinMã hóa thông tin
105. 1.1. Toàn bộ chương trình đào tạo chi tiết và các dữ liệu gốcToàn bộ chương trình đào tạo chi tiết và các dữ liệu gốc
thời khóa biểu khác được mã hóa và nạp sẵn trong máythời khóa biểu khác được mã hóa và nạp sẵn trong máy
tính.tính.
2.2. Với mỗi học kỳ, phòng Đào tạo tiến hành công việc sắpVới mỗi học kỳ, phòng Đào tạo tiến hành công việc sắp
xếp lớp học (theo các năm học trước hoặc từ kết quảxếp lớp học (theo các năm học trước hoặc từ kết quả
tuyển sinh mới) và tiến hành phân công môn học (bán tựtuyển sinh mới) và tiến hành phân công môn học (bán tự
động và điều chỉnh bằng tay) cho mỗi lớp.động và điều chỉnh bằng tay) cho mỗi lớp.
3.3. Căn cứ vào tình hinh thực tế và nhu cầu của môn học,Căn cứ vào tình hinh thực tế và nhu cầu của môn học,
phòng đào tạo sẽ phân bổ tiết dạy cho các khoa hoặc bộphòng đào tạo sẽ phân bổ tiết dạy cho các khoa hoặc bộ
môn.môn.
4.4. In bảng báo dạy và bảng phân bổ tiết học chi tiết xuốngIn bảng báo dạy và bảng phân bổ tiết học chi tiết xuống
từng Khoa/bộ môn.từng Khoa/bộ môn.
Qui trình xếp TKB mới với TKBUQui trình xếp TKB mới với TKBU
106. 5.5. Tại các Khoa sẽ tiến hành phân công giáo viên cụ thểTại các Khoa sẽ tiến hành phân công giáo viên cụ thể
đảm trách các môn học lý thuyết và thực hành tươngđảm trách các môn học lý thuyết và thực hành tương
ứng. Các thông tin này được báo lại cho phòng đào tạoứng. Các thông tin này được báo lại cho phòng đào tạo
và nhập vào phần mềm.và nhập vào phần mềm.
6.6. Phân tách các giai đoạn cho từng lớp học dựa trên nguồnPhân tách các giai đoạn cho từng lớp học dựa trên nguồn
lực giáo viên hiện có và yêu cầu của môn học.lực giáo viên hiện có và yêu cầu của môn học.
7.7. Các Khoa, bộ môn có thể thông báo các yêu cầu tối thiểuCác Khoa, bộ môn có thể thông báo các yêu cầu tối thiểu
của giáo viên đối với Thời khóa biểu để phòng đào tạocủa giáo viên đối với Thời khóa biểu để phòng đào tạo
biết trước khi tiến hành xếp.biết trước khi tiến hành xếp.
8.8. Phòng đào tạo tiến hành các công việc chuẩn bị tiếp theoPhòng đào tạo tiến hành các công việc chuẩn bị tiếp theo
cho xếp thời khóa biểu như tạo các lớp ghép, lớp tách,cho xếp thời khóa biểu như tạo các lớp ghép, lớp tách,
phân bổ PCGD theo tuần, tìm phòng học mặc định chophân bổ PCGD theo tuần, tìm phòng học mặc định cho
các lớp, môn học nếu có.các lớp, môn học nếu có.
Qui trình xếp TKB mớiQui trình xếp TKB mới
107. 9.9. Tiến hành sắp xếp, điều chỉnh, xếp tự động Thời khóaTiến hành sắp xếp, điều chỉnh, xếp tự động Thời khóa
biểu cho từng lớp.biểu cho từng lớp.
10.10. Sắp xếp, điều chỉnh kế hoạch thi của từng lớp theo từngSắp xếp, điều chỉnh kế hoạch thi của từng lớp theo từng
môn học.môn học.
11.11. In ấn Thời khóa biểu theo từng lớp, gửi về các Khoa/bộIn ấn Thời khóa biểu theo từng lớp, gửi về các Khoa/bộ
môn tham khảo trước.môn tham khảo trước.
12.12. Thu nhận các ý kiến nhận xét, thắc mắc từ phía Khoa.Thu nhận các ý kiến nhận xét, thắc mắc từ phía Khoa.
Tiến hành điều chỉnh lần cuối thời khóa biểu và in bảnTiến hành điều chỉnh lần cuối thời khóa biểu và in bản
chính thức trình Hiệu trưởng ký.chính thức trình Hiệu trưởng ký.
13.13. In các bản thời khóa biểu trích giáo viên và hội trườngIn các bản thời khóa biểu trích giáo viên và hội trường
theo yêu cầu.theo yêu cầu.
Qui trình xếp TKB mớiQui trình xếp TKB mới
108. Qui trình xếp TKB trên máy tínhQui trình xếp TKB trên máy tính
Chương trình
Đào tạo
TT năm học
trước
Sắp xếp LỚP
Phân phối
Môn học
In bảng
báo dạy
Xếp TKB
trên máy
In TKB
các lớp học
Các Khoa
Phòng Đào tạo
Khởi tạo DL
năm học
Kết thúc,
sao lưu dữ liệu
Bàn giao TKB
Thông tin
Tuyển sinh
109. VII. Một số vấn đề quan trọng liênVII. Một số vấn đề quan trọng liên
quan đến công việc xếp thời khóaquan đến công việc xếp thời khóa
biểu của TKBUbiểu của TKBU
110. 1. Xác định kiểu dữ liệu TKB1. Xác định kiểu dữ liệu TKB
Phần mềm TKBU hỗ trợ 3 kiểu dữ liệuPhần mềm TKBU hỗ trợ 3 kiểu dữ liệu
TKB: Keyweek, Allweek, Daily.TKB: Keyweek, Allweek, Daily.
Chú ý: kiểu TKB
WEEKLY- theo
từng tuần là
trường hợp riêng
của kiểu
KeyWeek
111. 2. Nhập danh mục dữ liệu từ điển2. Nhập danh mục dữ liệu từ điển
cho TKBcho TKB
Bao gồm các bộ dữ liệu tham chiếu từBao gồm các bộ dữ liệu tham chiếu từ
điển nhập một lần và dùng nhiều lần trongđiển nhập một lần và dùng nhiều lần trong
phần mềm:phần mềm:
DS tòa nhà, vị trí.DS tòa nhà, vị trí.
DS Khoa, Bộ mônDS Khoa, Bộ môn
DS Hệ đào tạo, Ngành, Chuyên ngànhDS Hệ đào tạo, Ngành, Chuyên ngành
112. 3. Nhập bộ dữ liệu gốc chính3. Nhập bộ dữ liệu gốc chính
Bộ dữ liệu gốc của TKB bao gồm 4 đốiBộ dữ liệu gốc của TKB bao gồm 4 đối
tượng chính: Lớp (niên chế), Giáo viên,tượng chính: Lớp (niên chế), Giáo viên,
Phòng học, Môn học (học phần). Chú ý hệPhòng học, Môn học (học phần). Chú ý hệ
thống MÃ.thống MÃ.
Ds nhóm GV và nhóm Lớp là các thôngDs nhóm GV và nhóm Lớp là các thông
tin phụ hơn của TKB (vì các trường ĐH,tin phụ hơn của TKB (vì các trường ĐH,
CĐ GV được quản lý theo khoa, bộ môn).CĐ GV được quản lý theo khoa, bộ môn).
Các khái niệm lớp ghép to và lớp con làCác khái niệm lớp ghép to và lớp con là
khó trong TKBU, chú ý cẩn thận khi dùngkhó trong TKBU, chú ý cẩn thận khi dùng
các đối tượng này.các đối tượng này.
113. 4. Nhập DS và phân bổ các CTĐT4. Nhập DS và phân bổ các CTĐT
chính của nhà trườngchính của nhà trường
Đây là công việc rất phức tạp và cần tiến hànhĐây là công việc rất phức tạp và cần tiến hành
cẩn thận, chính xác.cẩn thận, chính xác.
Các CTĐT lấy thông tin từ DS môn học trong bộCác CTĐT lấy thông tin từ DS môn học trong bộ
DL gốc của nhà trường.DL gốc của nhà trường.
Chú ý các khái niệm: mức phân bổ của môn họcChú ý các khái niệm: mức phân bổ của môn học
trong CTĐT; khái niệm nhóm môn học.trong CTĐT; khái niệm nhóm môn học.
Chú ý các thao tác tách, ghép CTĐT.Chú ý các thao tác tách, ghép CTĐT.
Chú ý thao tác cập nhập đồng bộ thông tin mônChú ý thao tác cập nhập đồng bộ thông tin môn
học trong các CTĐT.học trong các CTĐT.
114. 5. Phân bổ PCGD cho các lớp học5. Phân bổ PCGD cho các lớp học
Đây là một trong các bước thiết lập dữĐây là một trong các bước thiết lập dữ
liệu quan trọng nhất và phức tạp nhất củaliệu quan trọng nhất và phức tạp nhất của
mô hình TKBU. Công việc này cần thựcmô hình TKBU. Công việc này cần thực
hiện cho mỗi học kỳ khi thiết lập và xếphiện cho mỗi học kỳ khi thiết lập và xếp
TKB.TKB.
115. Các bước thực hiệnCác bước thực hiện
Cập nhật bảng PCGD cho tất cả các lớp.Cập nhật bảng PCGD cho tất cả các lớp.
Thiết kế và tạo các lớp ghép, lớp tách dựa trênThiết kế và tạo các lớp ghép, lớp tách dựa trên
khả năng tài nguyên hiện thời (phòng học, giáokhả năng tài nguyên hiện thời (phòng học, giáo
viên) và tính chất môn học.viên) và tính chất môn học.
Phân bổ PCGD theo Keyweek nếu mô hìnhPhân bổ PCGD theo Keyweek nếu mô hình
TKB là Keyweek.TKB là Keyweek.
Hoàn thiện bảng PCGD sau khi nhập phânHoàn thiện bảng PCGD sau khi nhập phân
công giáo viên và phòng học (nếu yêu cầu).công giáo viên và phòng học (nếu yêu cầu).
Kiểm tra lỗi logic của dữ liệu PCGD.Kiểm tra lỗi logic của dữ liệu PCGD.
116. 6. Sắp xếp và điều chỉnh trực tiếp6. Sắp xếp và điều chỉnh trực tiếp
TKBTKB
Xếp và điều chỉnh dữ liệu là chức năngXếp và điều chỉnh dữ liệu là chức năng
quan trọng nhất và mạnh nhất của phầnquan trọng nhất và mạnh nhất của phần
mềm TKBU.mềm TKBU.
Hiện tại phiên bản TKBU 4.0 chỉ hỗ trợHiện tại phiên bản TKBU 4.0 chỉ hỗ trợ
việc xếp TKB cho các lớp niên chế.việc xếp TKB cho các lớp niên chế.
Người dùng có thể quan sát và làm việcNgười dùng có thể quan sát và làm việc
trên cả 3 đối tượng: lớp, giáo viên vàtrên cả 3 đối tượng: lớp, giáo viên và
phòng học.phòng học.
117. 7. In ấn, thống kê, báo cáo dữ liệu7. In ấn, thống kê, báo cáo dữ liệu
TKBTKB
Trong phần mềm TKBU 4.0 đã xây dựngTrong phần mềm TKBU 4.0 đã xây dựng
một số lượng rất lớn các thống kê, in ấnmột số lượng rất lớn các thống kê, in ấn
dữ liệu TKB theo rất nhiều kiểu, dạngdữ liệu TKB theo rất nhiều kiểu, dạng
khác nhau.khác nhau.
Phần mềm cho phép đẩy ra Excel các dữPhần mềm cho phép đẩy ra Excel các dữ
liệu sau: bộ DL từ điển, bộ DL gốc, cácliệu sau: bộ DL từ điển, bộ DL gốc, các
CTĐT, TKB lớp và giáo viên, bảng PCGDCTĐT, TKB lớp và giáo viên, bảng PCGD
và thống kê tải dạy GV.và thống kê tải dạy GV.
118. 1.1. Mô hình bài toán xếp Thời khóa biểu các trường ĐạiMô hình bài toán xếp Thời khóa biểu các trường Đại
học, Cao đẳng và THCN là một mô hình rất phức tạphọc, Cao đẳng và THCN là một mô hình rất phức tạp
(phức tạp hơn rất nhiều lần mô hình TKB trường phổ(phức tạp hơn rất nhiều lần mô hình TKB trường phổ
thông).thông).
2.2. Vì vậy phần mềm hỗ trợ xếp thời khóa biểu cũng sẽVì vậy phần mềm hỗ trợ xếp thời khóa biểu cũng sẽ
rất phức tạp.rất phức tạp.
3.3. Việc ứng dụng thành công phần mềm xếp Thời khoáViệc ứng dụng thành công phần mềm xếp Thời khoá
biểu sẽ là tiền đề tốt cho việc phát triển các phầnbiểu sẽ là tiền đề tốt cho việc phát triển các phần
mềm quản lý đào tạo tiếp theo.mềm quản lý đào tạo tiếp theo.
Kết luậnKết luận