Hướng dẫn thực hiện chuyên đề, báo cáo thực tập tốt nghiệp. - Đợt thực tập tốt nghiệp được tổ chức vào học kỳ cuối của khóa học. Thực tập tốt nghiệp là cơ hội để sinh viên tiếp cận và tìm hiểu thực tế tình hình sản xuất kinh doanh của các tổ chức, công ty, doanh nghiệp. Qua đó, sinh viên có thể vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học vào công việc thực tế, giải quyết các vấn đề cụ thể tại các doanh nghiệp và các tổ chức. Hơn thế, sinh viên có dịp học hỏi và trao dồi thêm các kỹ năng mềm cần thiết cho mục tiêu nghề nghiệp tương lai sau khi tốt nghiệp ra trường.
Hướng dẫn thực hiện chuyên đề, báo cáo thực tập tốt nghiệp.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÁI BÌNH DƯƠNG
---------------------------
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
CHUYÊN ĐỀ/BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Khánh Hòa - 2018
MỤC LỤC
1. Mục đích, yêu cầu của chuyên đề/báo cáo thực tập tốt nghiệp ................................ Trang 3
2. Lựa chọn chủ đề........................................................................................................ Trang 4
3. Quy trình thực hiện chuyên đề/báo cáo thực tập tốt nghiệp ..................................... Trang 5
4. Kết cấu của chuyên đề/báo cáo thực tập tốt nghiệp................................................ Trang 10
5. Cách trình bày chuyên đề/báo cáo thực tập tốt nghiệp ........................................... Trang 12
6. Định dạng chuyên đề/báo cáo thực tập tốt nghiệp.................................................. Trang 13
7. Các quy định đối với bảng, biểu, đồ thị, hình vẽ.................................................... Trang 15
8. Quy định về cách trích dẫn và viết tài liệu tham khảo............................................ Trang 17
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
3
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHẦN 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Mục đích của chuyên đề/báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Đợt thực tập tốt nghiệp được tổ chức vào học kỳ cuối của khóa học. Thực tập tốt nghiệp
là cơ hội để sinh viên tiếp cận và tìm hiểu thực tế tình hình sản xuất kinh doanh của các tổ
chức, công ty, doanh nghiệp. Qua đó, sinh viên có thể vận dụng tổng hợp các kiến thức đã học
vào công việc thực tế, giải quyết các vấn đề cụ thể tại các doanh nghiệp và các tổ chức. Hơn
thế, sinh viên có dịp học hỏi và trao dồi thêm các kỹ năng mềm cần thiết cho mục tiêu nghề
nghiệp tương lai sau khi tốt nghiệp ra trường.
- Giúp cho sinh viên củng cố, nâng cao kiến thức thực tiễn thực tập tại doanh nghiệp.
- Vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học để nghiên cứu, phân tích và giải quyết một vấn đề
cụ thể trong lĩnh vực ngành/ chuyên ngành được đào tạo.
- Tìm hiểu yêu cầu và môi trường làm việc trong lĩnh vực thực tập để chủ động thích nghi
trong công việc thực tiễn.
- Rèn luyện tính tự chủ và tinh thần trách nhiệm trong công việc.
1.2 Yêu cầu của chuyên đề/báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề/báo cáo thực tập tốt nghiệp phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản như sau:
1.2.1 Về hình thức: theo đúng hướng dẫn trình bày của Khoa/ Trường.
1.2.2 Về nội dung
- Xác định rõ lí do chọn đề tài (Hay tính cấp thiết của đề tài).
- Nêu được cơ sở lý thuyết liên quan đến đề tài.
- Thu thập thông tin và nắm bắt chính xác tình hình thực tế tại các đơn vị thực tập khi viết
đề tài.
- Số liệu thu thập để phân tích phải chính xác, trung thực ít nhất là trong phạm vi 3 năm
liền kề so với năm thực tập. Số liệu sử dụng phải có tính thời sự, tính pháp lý, đảm bảo được
độ tin cậy và gắn liền với yêu cầu của đề tài thực hiện.
- Thông tin về doanh nghiệp được sử dụng trong đề tài phải phản ánh chính xác và đúng
thực tế.
- Vận dụng kiến thức chuyên môn đã học giải quyết những vấn đề thực tế tại đơn vị thực
tập.
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
4
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Sinh viên trực tiếp tham gia thực hiện các hoạt động được phân công tại doanh nghiệp,
chú trọng vào những nội dung công việc đang nghiên cứu; Nắm bắt quá trình hoạt động, rèn
luyện tư duy khoa học, lập luận và trình bày một cách có hệ thống các vấn đề nghiên cứu trong
đề tài. Qua đó, phân tích được thực trạng và đề xuất các giải pháp/ biện pháp, cũng như các
kiến nghị để giải quyết các vấn đề nghiên cứu một cách cụ thể, rõ ràng, logic và mang tính
khoa học.
1.2.3 Về xác nhận và nhận xét của đơn vị thực tập
Sau khi hoàn thành chuyên đề/báo cáo thực tập tốt nghiệp, sinh viên phải lấy xác nhận
của đơn vị thực tập về tinh thần, thái độ trong thời gian thực tập ở đơn vị và những số liệu
của đơn vị thực tập (nếu có sử dụng), không cần thiết nhận xét về nội dung đề tài.
1.2.4 Về vấn đề đạo văn: NGHIÊM CẤM sinh viên sao chép bài của người khác dưới bất
kỳ hình thức nào mà không có ghi chú, trích dẫn rõ ràng. Trong khi viết bài, sinh viên có thể
tham khảo tài liệu từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau, tuy nhiên sinh viên cần phải có trích dẫn
đầy đủ về tên tác giả, tên tài liệu tham khảo… theo quy định về mặt học thuật (xem mục 10 tài
liệu này). Ngoài ra, các số liệu được sử dụng trong khóa luận tốt nghiệp phải có nguồn rõ ràng.
Trong trường hợp phát hiện sinh viên đạo văn, chuyên đề tốt nghiệp hoặc khóa luận tốt
nghiệp của sinh viên đương nhiên bị điểm KHÔNG (0).
PHẦN 2:
LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ
Tùy theo năng lực, sở thích của cá nhân, nguồn số liệu có thể thu thập, mỗi sinh viên có
thể lựa chọn đề tài có liên quan đến đơn vị thực tập (nếu đi thực tập tại các đơn vị) hoặc thực
hiện các đề tài nghiên cứu tự do.
Khoa/Bộ môn chuẩn bị đề tài trước đợt thực tập để công bố rộng rãi cho sinh viên lựa
chọn và đăng ký (Lưu ý: Số đề tài phải lớn hơn số sinh viên).
Để các chủ đề được phong phú hơn và sát với thực tế nơi thực tập, khuyến khích sinh
viên đăng ký và đề xuất các chủ đề/đề tài. Khoa xem xét tính phù hợp với ngành đào tạo/
chuyên ngành đào tạo để hiệu chỉnh và phê duyệt.
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
5
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHẦN 3:
QUY TRÌNH THỰC HIỆN CHUYÊN ĐỀ/ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
3.1 Tóm tắt quy trình thực hiện
Bước Quy trình Thực hiện
1 Thông báo kế hoạch thực tập tốt nghiệp TTTN) - Phòng Đào tạo
2 Phân công giảng viên hướng dẫn (GVHD) - Khoa/Bộ môn quản lý
3 Trình quyết định phân công GV hướng dẫn TTTN - Phòng Đào tạo
4 Triển khai TTTN - Khoa/Bộ môn quản lý
5 Thực tập tốt nghiệp
- Sinh viên
- GVHD
- Khoa/Bộ môn quản lý
- Đào tạo, Phòng KH&ĐBCL
kiểm tra
6
Chấm TTTN (sinh viên tập trung bảo vệ và chấm
theo hội đồng)
- Khoa/Bộ môn quản lý
- Phòng KH&ĐBCL
7 Lập hội đồng và thời gian chấm báo cáo
- Khoa đề xuất
- Phòng Đào tạo trình phê duyệt
8 Tổng kết TTTN
- Phòng Đào tạo
- Khoa/Bộ môn quản lý
- Phòng KH&ĐBCL
9
- Quản lý kế hoạch và kiểm tra tiến độ và chất lượng
môn học theo kế hoạch và quy định đã phê duyệt.
- Đánh giá chung toàn đợt thực tập
- Phòng Đào tạo;
- Phòng Khoa học và Đảm bảo
chất lượng
- Trung tâm Quan hệ doanh
nghiệp và Cộng đồng
3.2 Nội dung thực hiện
Bước Công việc Nội dung
Thời
gian
Thực
hiện
1
Thông báo
- Thông báo kế hoạch thực tập tốt
nghiệp đến sinh viên, Khoa quản lý,
các Phòng chức năng có liên
quan.
Trong
TKB
học kỳ
- Phòng Đào tạo
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
6
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
Công tác
chuẩn bị
TTTN
- Giới thiệu chỗ TTTN.
- Triển khai sinh hoạt đến SV.
- Chuẩn bị các thủ tục: danh sách sv
đăng ký, giấy giới thiệu, tài liệu…
2 tháng
trước đợt
TTTN
- Khoa/Bộ môn quản lý
- Phòng Đào tạo
- Trung tâm Quan hệ
doanh nghiệp và Cộng
đồng
3 Phân GVHD
- Phân / mời GVHD.
- Căn cứ vào danh sách do phòng
chức năng cung cấp, Khoa/Bộ môn
phân công GVHD thực tập tốt
nghiệp.
1 tháng
trước đợt
TTTN
- Khoa/Bộ môn phân
công hoặc mời (nếu
có).
- Khoa/Bộ môn gửi
danh sách phân công,
phòng Đào tạo ra
quyết định phân công
thực tập tốt nghiệp.
4 Thực tập
- SV thực tập và viết báo cáo TTTN
theo hướng dẫn của GVHD.
- Liên lạc với sinh viên để nắm bắt
tình hình thực tập, kịp thời báo cáo
Khoa/Bộ môn, đề xuất hướng giải
quyết những vấn đề phát sinh.
- Thực hiện kế hoạch gặp sinh viên tại
trường và báo cáo hướng dẫn thực
tập theo lịch đã phê duyệt từ Phòng
Đào tạo.
3 tháng
- GVHD được phân
công
- Sinh viên
- Giáo viên cố vấn lớp
5
Viết báo
cáo, hướng
dẫn và
Chấm bài
- SV viết, hiệu chỉnh, nộp báo cáo
TTTN tại Khoa.
- Khoa tổ chức buổi bảo vệ (trình bày)
công khai trước Hội đồng Khoa.
- Tổ chức gặp hướng dẫn sinh viên
theo kế hoạch đã thống nhất trong
lịch được Phòng Đào tạo tổng hợp
lập và Ban giám hiệu phê duyệt cho
từng đợt thực tập.
- Khoa đề xuất việc thành lập hội
đồng đánh giá chuyên đề/báo cáo
thực tập tốt nghiệp, chủ trì tổ chức
buổi bảo vệ (trình bày) công khai
trước Hội đồng Khoa.
1 tháng
- Khoa quản lý
- Phòng Đào tạo
- Phòng KH&ĐBCL
6
Tổng kết
- Khoa tổng hợp điểm TTTN gửi về
Phòng KH&ĐBCL.
- Phòng Đào tạo cập nhật điểm và
thông báo cho sinh viên.
- Kết thúc thực tập tốt nghiệp.
1-2 tuần
- Khoa quản lý
- Phòng Đào tạo
- Phòng KH&ĐBCL
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
7
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7 Đánh giá
- Đánh giá chất lượng chung đợt thực
tập.
- Thư Cảm ơn và lấy phản hồi của
đơn vị hỗ trợ thực tập đối với sinh
viên thực tập.
1 tuần
sau khi
kết thúc
đợt thực
tập
- Phòng KH ĐBCL
- Trung tâm Quan hệ
doanh nghiệp và Cộng
đồng
3.3 Trách nhiệm của Phòng Đào tạo, Khoa/Bộ môn, Giáo viên hướng dẫn (GVHD) và
Sinh viên trong việc tổ chức thực tập tốt nghiệp
3.3.1 Phòng Đào tạo
1. Cung cấp thông tin về thời gian, quy trình, các hướng dẫn liên quan thực tập tốt nghiệp
đến giảng viên hướng dẫn (GVHD) và sinh viên.
2. Cung cấp danh sách sinh viên đăng ký thực tập cho các Khoa chuyên môn phân công
GVHD.
3. Sau khi các Khoa/Bộ môn gửi phân công GVHD, Phòng Đào tạo soạn quyết định
“Phân công giảng viên hướng dẫn thực tập tốt nghiệp” trình BGH phê duyệt.
4. Cung cấp biểu mẫu và các hướng dẫn liên quan thực tập tốt nghiệp đến giảng viên
hướng dẫn (GVHD) và sinh viên thực tập.
5. Tổng hợp điểm báo cáo thực tập.
3.3.2 Phòng Khoa học và Đảm bảo chất lượng
2. Kiểm tra theo dõi GVHD thực hiện đúng tiến độ hướng dẫn.
3. Phối hợp Khoa/Bộ môn tổ chức buổi bảo vệ đề tài thực tập.
4. Tổng hợp kết quả điểm gửi về Phòng Đào tạo.
3.3.3 Trung tâm Quan hệ doanh nghiệp và Cộng đồng
1. Cung cấp các Khoa danh sách các địa điểm của các đơn vị hỗ trợ thực tập có thể giới
thiệu sinh viên thực tập.
2. Phối hợp các Khoa tìm địa điểm thực tập cho sinh viên
3. Theo dõi quá trình tương tác giữa sinh viên và đơn vị hỗ trợ thực tập để duy trì mối
quan hệ giữa doanh nghiệp/tổ chức với Nhà trường.
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
8
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4. Chủ trì việc cảm ơn, lấy phản hồi của đơn vị hỗ trợ thực tập đối với sinh viên thực tập
và đánh giá nhằm cải thiện việc triển khai môn học “báo cáo thực tập tốt nghiệp” của
Nhà trường.
3.3.4 Khoa/Bộ môn
1. Cung cấp danh sách sinh viên đăng ký thực tập và hướng dẫn thực tập cho GVHD và
sinh viên.
2. Cập nhật thông tin, qui định học thuật mới và các vấn đề phát sinh kịp thời phổ biến
cho GVHD và sinh viên.
3. Phân công hoặc mời GVHD TTTN.
4. Hỗ trợ giới thiệu đơn vị, địa điểm thực tập cho sinh viên.
5. Gặp gỡ trao đổi giữa GVHD và sinh viên khi có yêu cầu.
6. Theo dõi tiến độ hướng dẫn thực tập tốt nghiệp, kịp thời nhắc nhở GVHD/SV xuất
trình/nộp các giấy tờ/biểu mẫu cho Khoa/Bộ môn.
7. Giải đáp thắc mắc của GVHD/SV, hoặc chuyển giao thông tin lên cấp trên có thẩm
quyền giải quyết.
8. Tổ chức buổi bảo vệ chấm báo cáo, Hội đồng ít nhất 2 người (GVHD, GV phản biện
(chấm) trực tiếp. Điểm tổng hợp được đánh giá theo mục 3.7.
9. Tổng hợp điểm thực tập tốt nghiệp gửi Phòng KH&ĐBCL.
10. Cập nhật và lưu trữ các báo cáo thực tập tốt nghiệp làm nguồn học liệu phục vụ cho
GVHD và SV.
3.3.5 Giảng viên hướng dẫn (GVHD)
1. Tiếp nhận danh sách sinh viên, mẫu biểu, tài liệu, các qui định từ Khoa.
2. Giúp SV xác định đề tài, tên đề tài, phạm vi đề tài, … nghiên cứu thực tiễn tại doanh
nghiệp. Ghi rõ tên đề tài và các thông tin cần thiết theo yêu cầu nêu trong phiếu “Đăng
ký thực tập tốt nghiệp”.
3. Phối hợp cùng SV lập các mốc thời gian và khối lượng công việc cần hoàn thành.
4. Theo dõi tiến độ sinh viên TTTN, ghi nhận kết quả từng giai đoạn TTTN lên phiếu
theo dõi tiến độ.
5. Trao đổi và giải đáp thắc mắc kịp thời cho sinh viên về các vấn đề liên quan đến học
thuật/chuyên môn.
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
9
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6. Tuân theo qui định của Khoa/Bộ môn về tiến độ hướng dẫn TTTN, giấy tờ/phiếu/biểu
mẫu cần nộp.
7. Đảm bảo chất lượng bài viết nghiên cứu khoa học của SV theo qui định hướng dẫn
TTTN và thời hạn kết thúc hướng dẫn.
8. Thường xuyên kiểm tra hộp thư điện tử đã cung cấp cho Khoa/Bộ môn để kịp thời cập
nhật thông tin, trả lời câu hỏi của sinh viên.
9. Sắp xếp cuộc hẹn gặp SV ít nhất 2 lần/ tháng và gặp đột xuất khi thấy yêu cầu là cần
thiết.
10. GVHD kịp thời thông báo Khoa/Bộ môn nếu gặp khó khăn trong công tác hướng dẫn
SV.
3.3.6 Sinh viên
1. Tiếp nhận mẫu biểu, tài liệu hướng dẫn, các qui định từ Khoa/Bộ môn.
2. Phối hợp cùng GV lập các mốc thời gian và khối lượng công việc cần hoàn thành.
3. Trao đổi với GV để được hướng dẫn định hướng đề tài thực tập tốt nghiệp.
4. Trao đổi và nêu thắc mắc kịp thời đến GVHD về các vấn đề liên quan đến học
thuật/chuyên môn.
5. Khi gặp GVHD, SV nhất thiết phải mang theo bài viết (in) cần hoàn thành theo đúng
tiến độ kế hoạch để trình, nêu rõ các câu hỏi trên giấy viết.
6. Kịp thời thông báo GVHD khi gặp những vấn đề nghiêm trọng (bệnh tật, vấn đề cá
nhân, …) có thể làm chậm/ngưng tiến độ thực tập tốt nghiệp.
7. Tuân theo qui định của Khoa về tiến độ TTTN, giấy tờ/phiếu/biểu mẫu cần nộp.
8. Đảm bảo chất lượng bài viết nghiên cứu khoa học của SV theo qui định, hướng dẫn
chung.
9. Hoàn thành bài báo cáo TTTN nộp đúng hạn.
10. Báo cáo TTTN phải có dấu xác nhận của cơ quan thực tập.
11. SV kịp thời thông báo Khoa/Bộ môn nếu gặp khó khăn trong hợp tác với GVHD.
SV phải tuân thủ các qui định/hướng dẫn tại cơ quan thực tập.
3.7 Đánh giá kết quả thực hiện chuyên đề/báo cáo thực tập thực tập tốt nghiệp
STT Nội dung Điểm đánh giá Ghi chú
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
10
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1 Giáo viên hướng dẫn 10
(Tiến độ thực hiện,
Thái độ, Nội dung đề
tài…)
2 Hội đồng bảo vệ 10
Trung bình cộng các
thành viên Hội đồng
Tổng cộng 10
Trung bình của
GVHD và Hội đồng
3.8 Phân bố giờ chuẩn cho GVHD và GV chấm phản biện
Căn cứ Quyết định 11/QĐ-ĐHTBD ngày 28/2/2017: “Hướng dẫn, chấm báo cáo thực tập
tốt nghiệp” bao gồm cả quá trình chấm tại buổi bảo vệ của sinh viên là 5 giờ chuẩn/ 1 sinh
viên.
Giáo viên chấm phản biện tại buổi báo cáo được tính 0.5 giờ chuẩn/ 1 sinh viên.
Mỗi buổi chấm báo cáo trực tiếp tại hội đồng từ 10-15 sinh viên.
PHẦN 4:
KẾT CẤU CỦA CHUYÊN ĐỀ/ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Một chuyên đề/báo cáo thực tập tốt nghiệp nên bao gồm các phần sau:
Mở đầu
- Lý do chọn đề tài (nên theo hướng: Phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu đã có
hoặc những vấn đề còn tồn tại của cơ quan/ doanh nghiệp cần phải khắc phục liên quan
mật thiết đến đề tài, từ đó làm rõ lý do chọn đề tài, ý nghĩa khoa học, tính cấp thiết và
tính khả thi của đề tài).
- Mục tiêu nghiên cứu.
- Đối tượng & phạm vi nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu.
- Kết cấu của Chuyên đề/ Báo cáo tốt nghiệp.
Nội dung của CĐ/BCTN (Độ dài từ 30 - 45 trang): Không tính trang bìa, phụ lục, mục lục..
Chương 1: Cơ sở lý luận của đề tài.
Chương 1 trình bày những nội dung lý luận cơ bản về đề tài đã chọn. Nội dung này
được trích dẫn từ giáo trình và sách tham khảo. Một cơ sở lý luận đạt yêu cầu phải phản ảnh lý
luận liên quan đến đề tài một cách cơ bản và toàn diện nhất. Đây được xem là cơ sở để tác giả
thực hiện việc phân tích tình hình và đề xuất giải pháp/ biện pháp.
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
11
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Yêu cầu khi trình bày nội dung về lý luận sinh viên cần chú ý tính logic;
Nội dung của Chương 1 khoảng từ 10 – 15 trang giấy A4.
Chương 2: Thực trạng về vấn đề nghiên cứu tại đơn vị thực tập.
Chương này phản ánh tình hình hoạt động kinh doanh và thực trạng về vấn đề nghiên
cứu tại đơn vị. Bao gồm những nội dung cơ bản như sau:
- Giới thiệu về đơn vị thực tập: Yêu cầu dành 1 trang độc lập (ghi rõ Tên cơ quan, đơn vị,
tên giao dịch, tên Tiếng Anh, địa chỉ, số điện thoại, website, E-mail, logo…)
- Tình hình hoạt động kinh doanh tại đơn vị thực tập: Phần này tập trung giải quyết
những nội dung sau: Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị; Chức năng, nhiệm
vụ và quyền hạn của đơn vị; Cơ cấu tổ chức của đơn vị (sơ đồ cơ cấu tổ chức, chức
năng và nhiệm vụ của các phòng ban tại đơn vị); Nguồn lực của đơn vị (nguồn nhân
lực, vật lực, khác,...); Tình hình hoạt động quản lý/ kinh doanh tại đơn vị trong thời
gian qua (khoảng 3 năm trở lại đây, có số liệu minh chứng và được phân tích cụ thể),...
Đối với một số đề tài cụ thể, GVHD có thể yêu cầu phân tích thêm 1 số nội dung để làm
rõ hơn thực trạng của vấn đề cần nghiên cứu.
- Thực trạng về nội dung cần nghiên cứu: Trong phần này yêu cầu sinh viên phải phân
tích sâu, phải phản ánh chi tiết và toàn diện nhất vào thực trạng vấn đề mà phạm vi đề
tài cần phải nghiên cứu, những nội dung cần đề xuất giải pháp/ biện pháp, sau khi phân
tích tình hình phải kết luận được những ưu điểm, những thành tựu đạt được trong thời
gian qua (chỉ nêu những ưu điểm chính), những tồn tại, hạn chế yếu kém và những giới
hạn của của lĩnh vực được chọn, tìm ra nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế yếu
kém này,... làm cơ sở để đề ra những giải pháp ở Chương 3.
Lưu ý:
- Phần này chỉ đề cập đến những nội dung có liên quan trực tiếp đến đề tài được chọn,
không đi quá xa vào các lĩnh vực không liên quan. Đối với các nhận định, tác giả cần
đưa ra cơ sở và lập luận rõ ràng (có minh chứng).
- Nội dung của Chương 2 khoảng từ 15 -20 trang giấy A4.
Chương 3: Giải pháp giải quyết các vấn đề tồn tại.
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
12
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chương này tập trung vào việc xây dựng các giải pháp/ biện pháp có sức thuyết phục
cho đề tài; tránh đưa ra giải pháp/ biện pháp chung chung, không có tính khả thi, thiếu thực
tiễn và không khoa học.
Nội dung của Chương 3 khoảng từ 5 -10 trang giấy A4.
Kết luận và kiến nghị:
Trình bày những nội dung đã thực hiện được trong quá trình thực tập, kết quả của
chuyên đề/khóa luận một cách ngắn gọn, không có lời bàn và bình luận thêm. Kiến nghị về
những nghiên cứu tiếp theo.
PHẦN 5:
CÁCH TRÌNH BÀY CHUYÊN ĐỀ/BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Báo cáo chuyên đề/ thực tập tốt nghiệp thường được sắp xếp theo thứ tự sau:
1. Trang bìa chính.
2. Trang bìa phụ.
3. Trang “ lời cảm ơn”
4. Trang “Xác nhận của đơn vị thực tập” kèm theo nhận xét của người hướng dẫn tại
đơn vị thực tập .
5. Trang “Nhận xét của giảng viên hướng dẫn”
6. Trang “Mục lục”
7. Trang “Danh mục các từ viết tắt”
8. Trang “Danh mục bảng”
9. Trang “Danh mục sơ đồ, đồ thị, hình vẽ”
10.Phần nội dung của chuyên đề/khóa luận tốt nghiệp.
11.Tài liệu tham khảo.
12.Phần phụ lục (nếu có)
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
13
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Lưu ý:
1. Trang bìa chính: in trên giấy bìa, màu xanh da trời, có thông tin tên đề tài, GVHD,
SV, ngành, lớp…
2. Trang bìa phụ: in trên giấy thường
3. Lời cảm ơn: chân thành cảm ơn, không khuôn sáo, chỉ nên dành cho những người
thực sự giúp đỡ sinh viên hoàn thành khóa luận.
4. Mục lục: nên trình bày trong giới hạn khoảng 2 trang.
5. Phần nội dung: khoảng 30 - 45 trang (tùy tính chất của đề tài nghiên cứu số trang
có thể thay đổi, tham khảo ý kiến của GVHD).
6. Phần phụ lục: ghi các nội dung có liên quan đến khóa luận hoặc các tài liệu gốc
được dùng để làm khóa luận. Nếu có nhiều hơn 2 phụ lục thì phải được phân biệt
bằng số (Phụ lục 1, phụ lục 2,…) hoặc bằng chữ cái (Phụ lục A, Phụ lục B,…) và
phải có tên.
Ví dụ: Phụ lục 1: Bảng cân đối kế toán của công ty TNHH A
Phụ lục 2: Các chứng từ của công ty TNHH A
PHẦN 6:
ĐỊNH DẠNG BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ/BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
1. Khổ giấy: A4, in hai mặt
2. Kiểu chữ ( font): Times New Roman, đánh Unicode
3. Cỡ chữ (Size), định dạng (Style)
ĐỀ MỤC Ký hiệu
Cỡ chữ
(SIZE)
Kiểu (STYLE)
Tiêu đề cấp 1
Chương 1.
Chương 2.
16 Viết hoa, in đậm, canh giữa
Tiêu đề cấp 2
1.1
1.2
2.1
14 Viết thường, in đậm, canh trái
Tiêu đề cấp 3
1.1.1
1.2.1
2.1.1
12 - 13 Viết thường, in nghiêng, canh trái
Tiêu đề cấp 4
1.1.1.1
1.1.1.2
2.1.1.1
12 - 13
Viết thường, canh trái, (có thể in
nghiêng)
Văn bản (body text) 12 - 13
Viết thường, canh đều - Justify
(Ctrl +J)
Tên bảng, biểu, sơ đồ Bảng 1.1:…. 13 Viết phía trên, in đậm, canh đều
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
14
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 2.1:….
Nguồn Nguồn:……. 11
Viết thường, in nghiêng, nằm
phía dưới và bên phải của bảng,
biểu hay hình.
4. Cách dòng (line spacing): 1,5 lines
5. Cách đoạn (spacing):
Before : 6 pt
After : 6 pt
6. Định lề (margin):
Top : Từ 1cm - 1.5 cm
Bottom : Từ 2 - 2.5 cm
Left : Từ 2 - 2.5 cm
Right : Từ 2 - 2.5 cm
Header : Từ 1 - 1.5 cm
Footer : Từ 1 - 1.5 cm
7. Đánh số trang: đánh máy, dưới mỗi trang, canh phải.
Từ mục (3) đến mục (9) ở phần “Cách trình bày khóa luận”: đánh số thứ tự trang theo
kiểu i, ii,…
Từ mục (10) đến mục (12) ở phần “Cách trình bày khóa luận”: đánh số thứ tự theo
kiểu 1,2,3,…
8. Đánh các chương mục: đánh theo số Ả Rập (1, 2, 3…), KHÔNG đánh theo số La Mã (I,
II, III,…) và chỉ đánh số tối đa 4 cấp theo qui định sau:
Tên chương: định dạng theo tiêu đề cấp 1 (heading 1)
Ví dụ: CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
Đề mục cấp 2: định dạng theo tiêu đề cấp 2 (heading 2), bắt đầu bằng số thứ tự của
chương.
Ví dụ: 1.1 Cơ sở lý luận
1.2 ……….
Đề mục cấp 3: định dạng theo tiêu đề cấp 3 (heading 3)
Ví dụ: 1.1.1 Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng.
(Trong đó, số 1 đầu tiên là của chương 1, số 1 thứ hai là phần 1 của chương 1, số 1 thứ
ba là mục 1 trong phần 1 của chương 1).
Đề mục cấp 4: định dạng theo tiêu đề cấp 4 (heading 4)
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
15
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ví dụ: 1.1.1.1 Khái niệm
PHẦN 7:
CÁC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI BẢNG, BIỂU, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
1. Phải đánh số, số được đánh theo từng loại và bao gồm luôn số thứ tự của chương
Ví dụ: Hình 1.1 , Hình 1.2,…
(Trong đó, số 1 đầu tiên là số thứ tự của chương, số 1,2… tiếp theo là số thứ tự của hình
trong chương đó).
Hình 1.1 : Cơ cấu nợ công của Việt Nam giai đoạn 2006 2012
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
16
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nguồn: Bản tin nợ nước ngoài số 6,7 và tự tổng hợp của tác giả
Ví dụ: Bảng 2.1 , Bảng 2.2,....
(trong đó, số 2 đầu tiên là số thứ tự của chương, số 2… tiếp theo là số thứ tự của hình
trong chương đó)
Bảng 2.1: Cơ cấu nợ công Việt Nam 2006 – 2012
ĐVT: %
Đơn vị 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012*
Bình
quân
Nợ công % GDP 45,88 49,7 47,9 51 54,32 58,7 55,4 51,8%
Nợ chính phủ % GDP 39 33,8 36,5 40,4 44,6 43,2 43,87 40,2%
Nợ chính phủ % Nợ công 85 68 76,2 79,2 82,1 73,59 79,2 77,6%
Nợ nước ngoài của CP % Nợ CP 61,6 71,6 60,7 60 55,4 61,87 60 61,6%
Nợ nước ngoài của CP % GDP 26,7 28,3 25,1 29,3 31,1 26,7 26,32 27,6%
Nguồn: Bản tin nợ nước ngoài số 6,7 và tự tổng hợp của tác giả
2. Phải có tên
Ví dụ: Bảng 2.1: Cơ cấu nợ công Việt Nam 2006 – 2012
3. Phải có đơn vị tính
Ví dụ: ĐVT: %.
4. Phải có nguồn
Ví dụ: Nguồn: Bản tin nợ nước ngoài số 6,7 và tự tổng hợp của tác giả
5. Số phải được phân cách hàng ngàn bằng dấu chấm (.) và phân cách dấu thập phân bằng
dấu phẩy (,)
Ví dụ: 1.007.845,25
6. Số phải được canh phải, không canh giữa và không canh trái
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
17
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7. Số trong cùng một bảng, biểu hay đồ thị phải có cùng số lượng thập phân. Tức là nếu
lấy 2 số thập phân thì toàn bộ số trong cùng một bảng đều phải có 2 số thập phân.
8. Không được để một bảng, sơ đồ cũng như tên và nguồn của bảng, biểu, sơ đồ nằm ở hai
trang khác nhau (lỗi dàn trang). Nhất thiết phải để cùng ở một trang.
PHẦN 8:
QUY ĐỊNH VỀ CÁCH TRÍCH DẪN VÀ VIẾT TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Liệt kê các tài liệu đã được người viết tham khảo để thực hiện báo cáo thực tập và khóa
luận tốt nghiệp.
2. Các tài liệu tham khảo phải được sắp xếp theo thứ tự Alphabet theo Họ của tác giả.
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
18
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3. Nếu sách (báo) có từ 2 tác giả trở lên, liệt kê tên một tác giả và những người khác ghi
chung là “cộng sự”.
4. Tất cả các tài liệu tham khảo phải được ghi theo đúng cấu trúc như sau:
Trích dẫn tài liệu tham khảo là một yêu cầu bắt buộc đối với các nghiên cứu. Việc thể hiện
các trích dẫn tài liệu tham khảo có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá độ chuyên sâu và
tính nghiêm túc của nghiên cứu. Vì vậy trích dẫn tài liệu tham khảo phải được trình bày
đúng quy chuẩn. Tạp chí áp dụng tiêu chuẩn Harvard cho việc trình bày trích dẫn tài liệu
tham khảo. Trích dẫn tài liệu tham khảo được chia làm 2 dạng chính: trích dẫn trong bài
(in-text reference) và danh sách tài liệu tham khảo (reference list). Danh sách tài liệu tham
khảo được đặt cuối bài viết, mỗi trích dẫn trong bài viết (in-text reference) phải tương ứng
với danh mục nguồn tài liệu được liệt kê trong danh sách tài liệu tham khảo.
4.1. Trích dẫn trong bài (in-text reference)
Trích dẫn trong bài viết bao gồm các thông tin sau:
- Tên tác giả/tổ chức
- Năm xuất bản tài liệu
- Trang tài liệu trích dẫn (nếu có)
Có 2 cách chủ yếu trình bày trích dẫn trong bài viết:
- Trong ngoặc đơn.
Ví dụ: Yếu tố C có ảnh hưởng mạnh nhất đến sản lượng nền kinh tế quốc dân (Nguyễn
Văn A, 2009)
- Tên tác giả là thành phần của câu, năm xuất bản đặt trong ngoặc đơn.
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2009) cho rằng yếu tố C có ảnh hưởng mạnh nhất đến sản lượng
nền kinh tế quốc dân.
Số trang tài liệu trích dẫn có thể được đưa vào trong trường hợp bài viết trích dẫn
nguyên văn một đoạn nội dung của tài liệu tham khảo.
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2009, tr.19) nêu rõ “yếu tố C có ảnh hưởng mạnh nhất đến sản
lượng nền kinh tế quốc dân”
4.2. Danh sách tài liệu tham khảo (reference list)
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
19
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Danh sách tài liệu được đặt cuối bài viết, được bắt đầu bằng tiêu đề “Tài liệu tham
khảo”, tiếp theo là danh mục liệt kê tài liệu tham khảo (sách, bài báo, nguồn ấn phẩm điện
tử) được sắp xếp thứ tự Alphabet theo tên tác giả, tên bài viết, không đánh số thứ tự.
Mỗi danh mục tài liệu tham khảo bao gồm các thông tin: tên tác giả, tên tác phẩm, năm
xuất bản, nơi xuất bản.
4.2.1 Quy chuẩn trình bày sách tham khảo
Mẫu quy chuẩn: Họ tên tác giả (năm xuất bản), tên sách, nhà xuất bản, nơi xuất bản
Ví dụ: Nguyễn Văn B (2009), Kinh tế Việt Nam năm 2008, Nhà xuất bản ABC, Hà Nội.
Thành phần thông tin Giải thích
Nguyễn Văn B Tên tác giả
(2009), Năm xuất bản trong ngoặc đơn, tiếp sau là dấu phẩy (,)
Kinh tế Việt Nam năm 2008, Tên sách, chữ in nghiêng, chữ cái đầu tiên viết hoa, tiếp sau là
dấu phẩy (,)
Nhà xuất bản ABC, Tên nhà xuất bản, tiếp sau là dấu phẩy (,)
Hà Nội. Nơi xuất bản, kết thúc là dấu chấm (.)
4.2.2 Quy chuẩn trình bày tài liệu tham khảo là bài báo đăng trên tạp chí khoa học
Mẫu quy chuẩn: Họ tên tác giả (năm xuất bản), “tên bài báo”, tên tạp chí, số phát
hành, khoảng trang chứa nội dung bài báo trên tạp chí.
Ví dụ: Lê Xuân H (2009), “Tổng quan kinh tế Việt Nam năm 2010 và khuyến nghị
chính sách cho năm 2011”, Tạp chí Y, số 150, tr. 7-13.
Thành phần thông tin Giải thích
Lê Xuân H Tên tác giả
(2009), Năm xuất bản trong ngoặc đơn, tiếp sau là dấu phẩy (,)
“Tổng quan kinh tế Việt Nam năm 2010
và khuyến nghị chính sách cho năm
2011”
Tên bài viết đặt trong dấu ngoặc kép, tiếp sau là dấu phẩy
(,) , chữ đầu tiên viết hoa
Tạp chí Y, Tên tạp chí in nghiêng, tiếp sau là dấu phẩy (,)
số 150, Số phát hành của tạp chí, tiếp sau là dấu phẩy (,)
tr. 7-13.
khoảng trang chứa nội dung bài báo trên tạp chí, kết thúc
bằng dấu chấm.
4.2.3 Quy chuẩn trình bày tài liệu tham khảo là ấn phẩm điện tử
Mẫu quy chuẩn: Họ tên tác giả (năm xuất bản), tên ấn phẩm/tài liệu điện tử, tên tổ
chức xuất bản, ngày tháng năm truy cập, <liên kết đến ấn phẩm/tài liệu>.
Ví dụ: Nguyễn Văn A (2010), Tăng trưởng bền vững, Tạp chí Y, truy cập ngày 04 tháng
11 năm 2010, < http://tapchiy.org/tangtruong.pdf>.
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
20
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thành phần thông tin Giải thích
Nguyễn Văn A Tên tác giả
(2010), Năm xuất bản trong ngoặc đơn, tiếp sau là dấu phẩy (,)
Tăng trưởng bền vững, Tên bài viết in nghiêng, tiếp sau là dấu phẩy (,)
Tạp chí Y, Tổ chức xuất bản, tiếp sau là dấu phẩy (,)
truy cập ngày 04 tháng 11 năm
2010,
ngày tháng năm truy cập, tiếp sau là dấu phẩy (,)
<
http://tapchiy.org/tangtruong.pdf>.
Liên kết đến bài viết trên website, kết thúc bằng dấu chấm.
4.2.4 Quy chuẩn trình bày một số tài liệu tham khảo đặc biệt
Loại tài liệu
tham khảo
Quy chuẩn trình bày
Ví dụ
(thông tin chỉ có tính minh
họa)
Bài viết xuất bản trong ấn
phẩm kỷ yếu hội thảo, hội
nghị.
Họ tên tác giả (năm), ‘tên bài viết’,
tên ấn phẩm hội thảo/hội nghị, tên
nhà xuất bản, nơi xuất bản, trang
trích dẫn.
Nguyễn Văn A (2010), ‘sinh viên
nghiên cứu khoa học: những vấn
đề đặt ra’, Kỷ yếu Hội nghị tổng
kết hoạt động khoa học và công
nghệ giai đoạn 2006-2010, Nhà
xuất bản ABC, Hà Nội, tr. 177-
184.
Bài tham luận trình bày tại
hội thảo, hội nghị mà
không xuất bản.
Họ tên tác giả (năm), ‘tên bài tham
luận’, tham luận trình bày/báo cáo
tại hội thảo/hội nghị..(tên hội
thảo/hội nghị), đơn vị tổ chức, ngày
tháng diễn ra hội thảo/hội nghị.
Nguyễn Văn A (2010), ‘Mục tiêu
phát triển của Việt Nam trong
thập niên tới và trong giai đoạn xa
hơn’, tham luận trình bày tại hội
thảo Phát triển bền vững, Đại học
ABN, ngày 2-5 tháng 7.
Bài viết trên báo in Họ tên tác giả (năm), ‘tên bài báo’,
tên báo số/ngày tháng, trang chứa
nội dung bài báo.
Nguyễn Văn A (2010), ‘Vĩnh
Phúc phát triển công nghiệp có lợi
thế cạnh tranh’, Nhân dân số 154
ngày 23 tháng 10, trang 7.
Bài viết trên báo điện
tử/trang thông tin điện tử.
Họ tên tác giả (năm xuất bản), ‘tên
ấn bài báo’, tên tổ chức xuất bản,
ngày tháng năm truy cập, <liên kết
đến ấn phẩm/bài báo trên website>.
Nguyễn Văn A (2010), ‘Tăng
trưởng tín dụng gần lấp đầy chỉ
tiêu’, Báo điện tử Thời báo Kinh
tế Việt Nam Vneconomy, truy cập
ngày 04 tháng 11 năm 2010,
<http://vneconomy.vn/156.htm>.
Báo cáo của các tổ chức Tên tổ chức là tác giả báo cáo (năm
báo cáo), tên báo cáo, mô tả báo cáo
(nếu cần), địa danh ban hành báo
cáo.
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà
nước (2009), Báo cáo hoạt động
nghiên cứu khoa học 2008, Hà
Nội.
Văn bản pháp luật Loại văn bản, số hiệu văn bản, tên
đầy đủ văn bản, cơ quan/tổ
chức/người có thẩm quyền ban
hành, ngày ban hành.
Thông tư số 44 /2007/BTC hướng
dẫn định mức xây dựng và phân
bổ dự toán kinh phí đối với dự án
khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước, Bộ Tài
chính ban hành ngày 07 tháng 5
năm 2007.
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
21
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Các công trình chưa được
xuất bản
Họ tên tác giả (năm viết công trình),
tên công trình, công trình/tài liệu
chưa xuất bản đã được sự đồng ý
của tác giả, nguồn cung cấp tài liệu.
Nguyễn Văn A (2006), Quan hệ
giữa lạm phát và thất nghiệp, tài
liệu chưa xuất bản đã được sự
đồng ý của tác giả, Khoa Kinh tế
học - Đại học Kinh tế quốc dân.
KT. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
TS. PHẠM VĂN HẢI