SlideShare a Scribd company logo
1 of 73
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Đề tài:
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: Sv Đặng Thùy Trinh
Niên khóa: 2008- 2012
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 4- 2012
LỜI CẢM ƠN
Lời cảm ơn đầu tiên em xin gửi đến thầy Nguyễn Tiến Công, thầy đã hướng
dẫn và giúp đỡ em tận tình trong quá trình em thực hiện đề tài.
Em cũng chân thành cảm ơn các thầy cô trong tổ Hóa hữu cơ, thầy cô quản
lý Phòng thí nghiệm Hóa hữu cơ và tất cả các thầy cô trong khoa Hóa học đã hỗ trợ
cho em rất nhiều để hoàn thành khóa luận.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị khóa trên đã chỉ bảo em rất
nhiều. Gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ em những lúc khó khăn.
Em xin gửi đến tất cả mọi người lời chúc sức khỏe, thành công và hạnh
phúc.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 5/4/2012
Sinh viên
Đặng Thùy Trinh
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 1
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................... 0
MỤC LỤC............................................................................................................ 1
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN............................................................................... 4
I.1 VÀI NÉT VỀ QUINOLINE ....................................................................................4
I.2 VÀI NÉT VỀ TỔNG HỢP CÁC ACID QUINOLINE-4-CARBOXYLIC.........4
I.2.1 Phản ứng với dialkylcetone ...........................................................................................7
I.2.2Phản ứng với cetoacid ....................................................................................................9
I.2.3 Phản ứng với alkylarylcetone........................................................................................9
I.2.4 Phản ứng với cetone vòng ...........................................................................................10
I.3 MỘT SỐ ỨNG DỤNG VÀ CHUYỂN HÓA CỦA CÁC DẪN XUẤT ACID
QUINOLINE-4-CARBOXYLIC................................................................................11
CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM....................................................................... 20
II.1 SƠ ĐỒ THỰC NGHIỆM.....................................................................................20
II.2 TỔNG HƠP CÁC CHẤT ....................................................................................20
II.3 XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VÀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÝ ......................26
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................... 27
III.1 TỔNG HỢP ACID 2-METHYLQUINOLINE-4-CARBOXYLIC (1) ..........27
3.1.1 Phương trình phản ứng ...............................................................................................27
3.1.2 Cơ chế phản ứng .........................................................................................................27
3.1.3 Các biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng ...............................................................28
3.1.4 Sản phẩm.....................................................................................................................29
III.2 TỔNG HỢP ETHYL 2-METHYLQUINOLINE-4-CARBOXYLATE (2)...30
III.3 TỔNG HỢP 2-METHYLQUINOLINE-4-CARBOHYDRAZIDE (3)..........33
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 2
III.4 TỔNG HỢP N’-(4-METHOXYBENZYLIDENE)-2-ETHYLQUINOLINE-4-
CARBOHYDRAZIDE (4)...........................................................................................36
III.5 TỔNG HỢP 4-AMINO-5-(2-METHYLQUINOLIN-4-YL)-1,2,4-RIAZOLE-
3-THIOL (5).................................................................................................................40
III.6 TỔNG HỢP 3-(2-METHYLQUINOLIN-4-YL)-4-PHENYL-1,2,4-IAZOLE-
5-THIONE (6) ..............................................................................................................44
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT....................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................50
PHỤ LỤC...........................................................................................................52
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 3
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của Hóa học nói chung, “ Tổng hợp hữu cơ” đóng một
vai trò vô cùng to lớn. Số lượng các chất được tổng hợp ngày càng nhiều và ứng dụng
của chúng vào thực tế ngày càng đa dạng và phong phú. Trong đó, các hợp chất dị
vòng ngày càng được nhiều nhà khoa học trên thế giới quan tâm nghiên cứu bởi những
ứng dụng quan trọng của chúng đối với khoa học và kỹ thuật, cũng như trong các lĩnh
vực khác của đời sống. Việc nghiên cứu, tổng hợp, ứng dụng chúng vào thực tiễn cuộc
sống và sản xuất trở thành yêu cầu lớn đối với các nhà khoa học hóa học.
Dị vòng quinoline và dẫn xuất có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực thực
phẩm, chất xúc tác, phẩm nhuộm, vật liệu, tinh luyện... Đặc biệt là những giá trị quý
báu trong y học và dược học như trị sốt rét, trị ho, chống giun sán, diệt khuẩn, diệt
virut, chống nấm, trị ung thư, HIV... Các dẫn xuất của acid chứa dị vòng quinoline
cũng có những hoạt tính sinh học tương tự, đặc biệt là các hydrazide và hydrazide
N-thế của chúng thường thể hiện khả năng kháng khuẩn và kháng lao mạnh.
Với mục đích góp phần phát triển hướng nghiên cứu về các dẫn xuất chứa dị
vòng quinoline, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu:
“ TỔNG HỢP MỘT SỐ HỢP CHẤT CHỨA DỊ VÒNG QUINOLINE,
DẪN XUẤT CỦA ACID 2-METHYLQUINOLINE-4-CARBOXYLIC”
Chúng tôi thực hiện đề tài này với mục đích:
Từ isatin và acetone tổng hợp acid 2-methylquinoline-4-carboxylic, từ đó tổng
hợp các dẫn xuất ester, hydrazide và các dị vòng.
Nghiên cứu tính chất và cấu trúc các hợp chất tổng hợp được thông qua nhiệt độ
nóng chảy, dung môi kết tinh và phổ IR, 1
H-NMR.
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
I.1 VÀI NÉT VỀ QUINOLINE
Quinoline còn có các tên gọi khác như Benzo[b]pyridine, 1-benzazine,
leucoline, chinoleine. Quinoline xuất phát từ quinin “quina”- vỏ của cây Cinchona
mọc ở Nam Mỹ, có chứa quinin được dùng để hạ sốt, trị sốt rét từ cách đây hơn 200
năm. Quinoline được Rounge tách ra từ nhựa than đá năm 1834. Từ đó cho đến nay,
hóa học các hợp chất dị vòng quinoline phát triển mạnh và đem lại nhiều kết quả đáng
quan tâm, đặc biệt là trong hóa dược.
N
Công thức phân tử của quinoline là C9H7N, khối lượng phân tử: 129.16
Xét về mặt cấu trúc, quinoline có cấu trúc vòng phẳng, trong đó tất cả các
nguyên tử carbon cũng như nguyên tử nitơ đều ở trạng thái lai hóa sp2
. Các orbital p
của thành phần pyridine trong phân tử tạo thành hệ liên hợp thơm cũng xen phủ với
các orbital p của vòng benzene, tạo thành một hệ liên hợp khép kín trong toàn bộ phân
tử phẳng. Tổng số điện tử π trong hệ liên hợp này là 10, thỏa mãn điều kiện 4n+2 cho
nên hệ liên hợp có tính thơm. Trên nguyên tử nitơ, ngoài đôi điện tử π của liên kết
C=N tham gia vào hệ liên hợp nói trên vẫn còn một đôi điện tử tự do phân bố trên
orbital sp2
và nguyên tử nitơ này sẽ thể hiện tính base.
I.2 VÀI NÉT VỀ TỔNG HỢP CÁC ACID QUINOLINE-4-CARBOXYLIC
Mặc dù quinoline được tách từ nhựa than đá, nhưng các hợp chất của nó như
acid quinolinecarboxylic lại không phải là sản phẩm của tự nhiên mà là sản phẩm của
quá trình tổng hợp.
Có nhiều phương pháp tổng hợp vòng quinoline, đa số xuất phát từ các
arylamine và hợp chất carbonyl, thực hiện quá trình tạo vòng bằng cách hình thành hai
liên kết a,d; song cũng có khi hình thành các liên kết a,c hoặc chỉ a hay chỉ d [4]:
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 5
N
d c
b
a
C
C
d
a N
C
C
C c
a
N
C
C
C
a N
C
C
Cd
C
N
Các phương pháp tổng hợp các dẫn xuất quinoline được biết như phương pháp
Combes, Conrad-Limpach, Doebner, Friedlander, Gould-Jacobs, Pfitzinger ...
Với mục đích tổng hợp dẫn xuất của acid 2-methylquinoline-4-carboxylic,
chúng tôi sử dụng phương pháp Pfitzinger.
Isatin (indoline-2,3-dione) và dẫn xuất chứa nhân indole được chú ý đến rất
nhiều trong những năm gần đây bởi giá trị to lớn của chúng trong lĩnh vực y học do có
nhiều hoạt tính sinh học quý giá: diệt côn trùng, chữa trị ung thư, trị viêm khớp…
Isatin còn có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc trị nấm [13]. Isatin lại là nguyên
liệu khá dễ tìm, do đó hóa học về isatin ngày càng được các nhà khoa học hóa học
quan tâm, đặc biệt là điều chế các dẫn xuất acid quinolinecarboxylic từ isatin và dẫn
xuất của nó.
Dẫn xuất của acid quinoline-4-carboxylic (acid cinchoninic) được tạo thành từ
phản ứng của isatin hoặc dẫn xuất của isatin với hợp chất cetone chứa nhóm-CH2CO-
trong sự hiện diện của natri hydroxide hoặc kali hydroxide được Pfitzinger thực hiện
lần đầu tiên vào cuối thế kỉ XIX, từ đó được biết đến trong hóa hữu cơ như là phản
ứng Pfitzinger. Phản ứng được nhiều nhà khoa học quan tâm, nghiên cứu vì phương
pháp tổng hợp khá đơn giản, hiệu suất cao từ những nguồn nguyên liệu dễ tìm và hoạt
tính sinh học cao được ứng dụng trong y học và dược học.
N
H
O
O
R3
R4
R5
R6
R1O
R2
N
R3
R4
R5
R6
R1
R2
COOH
(1)
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 6
Dựa theo phương pháp này, nhiều dẫn xuất của acid quinoline-4-carboxylic
không có hoặc có nhóm thế trong vòng benzene đã được tổng hợp và chuyển hóa tiếp
theo tạo thành các hợp chất giống quinoline về mặt cấu trúc và nghiên cứu ứng dụng
trong hóa dược.
Cơ chế của phương pháp tổng hợp các dẫn xuất quinoline theo phương pháp
Pfitzinger đã được nghiên cứu thông qua sự phân lập và xác định cấu trúc của các sản
phẩm trung gian hình thành trong quá trình phản ứng với sự trợ giúp của các phương
pháp phổ hiện đại. Cơ chế tóm tắt của phản ứng ngưng tụ đóng vòng được đề cập
trong nhiều tài liệu tham khảo[3,21]:
N
H
O
O
R3
R4
R5
R6
R1O
R2
NH2
O
R3
R4
R5
R6
COOH
KOH,H2O
R4
R5
R6
R3 COOH
N
R1
R2
O
N
R3
R4
R5
R6
R1
R2
COOH
(2)
(3) (4)
-H2O
-H2O
Đầu tiên là sự thủy phân dẫn xuất isatin trong môi trường base mạnh như KOH
để hình thành sản phẩm trung gian họ anilinic amine (2). Tiếp theo là sự tấn công của
nguyên tử nitơ chứa đôi điện tử chưa tham gia liên kết vào nguyên tử carbon mang
một phần điện tích dương của nhóm carbonyl, hình thành sản phẩm trung gian dạng
base Schiff (3). Cuối cùng là phản ứng đóng vòng nội phân tử kiểu Claisen giữa nhóm
benzylic carbonyl và nhóm α -methylene hoạt động của imine để hình thành dẫn xuất
quinoline chứa nhóm –COOH ở vị trí C4
trong phân tử dị vòng.
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 7
Dựa vào cấu trúc ban đầu của cetone tham gia phản ứng, người ta phân loại
phản ứng Pfitzinger thành các loại như: isatin tác dụng với dialkyl cetone, cetoacid,
alkylarylcetone, alkylhetarylcetone, cetone vòng...[21]
I.2.1 Phản ứng với dialkylcetone
Pfitzinger đã tổng hợp acid 2-methylquinoline-4-carboxylic từ isatin và acetone
trong dung dịch kiềm lần đầu tiên vào năm 1886 [21].
N
H
O
O
+ Me C Me
O
N
COOH
Me
OH-
(5)
Tác giả đã thực hiện phản ứng trong điều kiện dung dịch NaOH 33%, đun hồi
lưu hỗn hợp phản ứng trong 8 giờ ở nhiệt độ 1000
C thu được sản phẩm (5) với hiệu
suất 80%, trong khi ở cùng điều kiện nhưng với dung dịch NaOH loãng hiệu suất chỉ
đạt 50- 53%.
Pfitzinger cũng nghiên cứu phản ứng của 5-methylisatin với acetone trong dung
dich NaOH 5% (đun sôi vài giờ) và thu được acid 2,6-dimethylquinoline-4-carboxylic
với hiệu suất 80%.
Cũng theo tài liệu [21], khi isatin phản ứng với một cetone đối xứng chỉ tạo một
sản phẩm duy nhất:
N
H
O
O
+ RH2C C CH2R
O
N
COOH
CH2R
OH-
(6)
R
Nhưng với một cetone không đối xứng sẽ tạo hai sản phẩm theo sơ đồ sau:
N
H
O
O
+R1H2C C CH2R2
O
N
COOH
CH2R2
OH-
(7)
R1
N
COOH
R2
CH2R1
+
(8)
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 8
Phản ứng cũng cho một sản phẩm trong trường hợp cetone không đối xứng có
dạng MeCOCHR1
R2
hoặc RCH2COCHR1
R2
do phản ứng Pfitzinger chỉ xảy ra với
điều kiện cetone phải chứa một nhóm methyl hoặc một nhóm methylene ở bên cạnh
nhóm carbonyl. Chẳng hạn như:
N
H
R1
R2
O
O
+ Me C
O
KOH,H2O-EtOH
t0
R1
R2
N
COOH
(9)
Hoặc
N
H
R1
R2
O
O
+
KOH,H2O-EtOH
t0
R1
R2
N
COOH
RH2C C
O
CH(OEt)2
R
CH(OEt)2
(10)
Trong tài liệu [22] cũng dựa trên phản ứng Pfitzinger, tác giả đã tổng hợp acid
2-methylquinoline-4-carboxylic (hiệu suất: 91%), acid 2,6-dimethylquinoline-4-
carboxylic (hiệu suất: 94%), acid 6-bromo-2-methylquinoline-4-carboxylic
(hiệu suất: 93%). Hỗn hợp dung dịch KOH, dẫn xuất isatin và acetone được đun hồi
lưu cách thủy khoảng 8 giờ. Sau đó acid hóa bằng acid chlohydric 10% đến pH=5-6,
sản phẩm tách ra dưới dạng kết tủa.
N
H
O
O
R
(1)KOH
(2) Me2CO
N
COOH
Me
R
R= H, Br, Me
(11)
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 9
I.2.2Phản ứng với cetoacid
Acid pyruvic (một α -cetoacid) tác dụng với dẫn xuất isatin tạo hợp chất có
hoạt tính sinh học cao và có khả năng chống sốt rét. Phản ứng được nhiều tác giả thực
hiện và đã được báo cáo tổng quan trong tài liệu [21].
N
H
R2
R4
O
O
+
R1
R3
Me C
O
COOH
NaOH/KOH
H2O
R2
R4
R1
R3
N
COOH
COOH
(12)
R1
, R2
, R3
, R4
Điều kiện phản ứng Hiệu suất
H, H, H, H KOH 33%, H2O,200
C, 48 giờ _
H, OMe, H, H KOH, K2CO3, 200
C, 2 ngày _
H, OMe, OMe, OMe KOH, H2O, 950
C, 6 giờ _
H, Cl, H, H KOH, H2O, 370
C, 48 giờ 62
H, H, Cl, H NaOH, H2O, đun sôi 8 giờ 95
Cl, H, H, H NaOH, H2O, đun sôi 48 giờ 30
H, H, H,Cl KOH, H2O, 370
C, 48 giờ 54
H, Cl, H, Cl KOH, H2O, 370
C, 48 giờ 97
I.2.3 Phản ứng với alkylarylcetone
Alkylarylcetone rất thường được sử dụng trong phản ứng Pfitzinger. Tác giả
Pfitzinger đã thực hiện phản ứng của isatin với acetophenon trong dung dịch
kiềm- rượu đun ở nhiệt độ 1000
C trong 6 giờ tạo sản phẩm là acid 2-phenylquinoline-
4-carboxylic (cinchophen) với hiệu suất 65%. Sau đó, nhiều dẫn xuất của isatin với các
nhóm thế trong vòng benzene được thực hiện tương tự:
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 10
N
H
R2
R4
O
O
+
R1
R3
Me C
O
Ph
KOH,H2O-EtOH
R2
R4
R1
R3
N
COOH
Ph
boiling
(13)
Các acetophenon có một, hai hay ba nhóm thế trong vòng benzene cũng cho
phản ứng tương tự.
Tài liệu [19] đề cập phương pháp tổng hợp, trình bày những đặc tính và hoạt
tính sinh học của các hợp chất flour của acid quinoline-4-carboxylic và dẫn xuất:
N
H
R O
O
+
N
COOH
F
Cl
O
CH3
Cl
OH-
, H2O
R
Cl
Cl
F
R=H, Br
(14)
I.2.4 Phản ứng với cetone vòng
Phản ứng Pfitzinger cung cấp phương pháp tổng hợp đơn giản và hiệu quả các
dẫn xuất acidquinoline-4-carboxylic từ những nguyên liệu dễ tìm, cetone vòng và
dicetone đã được nghiên cứu cụ thể. Theo tài liệu [21], kích thước của nhóm thế kề
bên nhóm carbonyl trong cetone (15) có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu suất tạo thành sản
phẩm ngưng tụ. Do đó, trong trường hợp 2-methylcyclopentanone tạo acid (16)
(R1
= Me, R= H) với hiệu suất 78%; nhưng với 2-ethylcyclopentanone hiệu suất chỉ có
1%; và với 2-propylcyclopentanone phản ứng không xảy ra.
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 11
N
H
O
O
+
NaOH/KOH,H2O-EtOH
R
N
COOH
boiling
R
R1
O
R1(15)
(16)
I.3 MỘT SỐ ỨNG DỤNG VÀ CHUYỂN HÓA CỦA CÁC DẪN XUẤT ACID
QUINOLINE-4-CARBOXYLIC
Tài liệu [12] trình bày chi tiết về chứng bệnh Leishmaniasis.Theo đó,
Leishmania là loài trùng roi kí sinh ở đường máu và hệ lưới- mô bào, có ba giống
Leishmania gây bệnh ở người là Leishmania tropica, Leishmania brazilinensis và
Leishmania donovani. Hiện nay, bệnh đang phân bố rộng trên thế giới, đặc biệt là các
nước nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Leishmania tropica: Kí sinh trùng xâm nhập hệ lưới- mô bào ở da, gây viêm da,
sần, sau đó loét kéo dài 2-10 tháng mới lành. Thường gặp ở vùng Tiểu Á, Trung Á và
Tây Nam Á.
Leishmania brazilinensis: Gây bệnh ở da và niêm mạc, vết loét ngoài da giống
bệnh trên, ngoài ra còn có những vết loét ở miệng, hầu quản, tai và mũi, các vết loét ăn
sâu, phá hủy xương và sụn. Thường gặp ở Trung Mỹ và Nam Mỹ, Nam Châu Phi.
Leishmania donovani: Còn gọi là bệnh Kala azar (bệnh “sốt đen”), kí sinh
trùng xuất hiện rất nhiều trong gan, lách, hạch bạch huyết, não, tủy xương, nêm mạc
ruột... Bệnh nhân sốt 39-400
C, ngày 2 lần sốt, tiêu chảy, sụt cân, gan to, lách to. Hồng
cầu, bạch cầu, tiểu cầu trong máu đều giảm, tuyến thượng thận bị suy khiến da sạm.
Nếu không trị, bệnh nhân chết trong vòng 2 năm, nếu điều trị không triệt để, bệnh
chuyển sang hậu Kala azar, trên da có những vùng trắng, nổi cục, chứa đầy kí sinh
trùng. Bệnh này đã gặp ở Việt Nam lần đầu tiên năm 2001 và còn phát hiện loài muỗi
cát Phlebotomus ở vùng châu thổ sông Hồng gây bệnh này.
Bệnh có thể được điều trị bằng các chất như antimonine, diamidine,
amphoterian B.
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 12
Tác giả [12] đã điều chế 13 dẫn xuất của acid quinoline-4-carboxylic được trình
bày bên dưới, các acid được kiểm tra hoạt tính trị bệnh Leishmania trong đó acid (a3)
và (a7) có khả năng trị bệnh tốt nhất.
N
H
O
O
+
t0
, 6h
N
COOH
KOH
R
O
R CH3
(17)
R=
(a1)
OCH3
(a2)
HO
(a3)
OH
(a4)
H3C
(a5)
CH3
(a6)
CH3
HO
OH
HO
OCH3
OCH3
OCH3
Cl Ph CH3
(a7) (a8) (a9)
(a10) (a11) (a12) (a13)
Acid 2-phenylquinoline-4-carboxylic (atophan, cinchophen) được tổng hợp
được dùng làm thuốc hạ nhiệt, chống mệt mỏi và chữa nhiều bệnh khác[19].
Trong tài liệu [7] các acid 3-(3-substituted-indon-1-yl)-2-phenylquinoline-4-
carboxylicđược tổng hợp và nghiên cứu khả năng kháng khuẩn, chống các nấm như
Escherichia và Bacillus cereus.
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 13
N
CH2R1/R
N
COOH
R= H
R1=
HN
HN
NH
O
NH
MeN
(18)
Theo tài liệu [11], acid (19) 2-methylquinoline-4-carboxylic được tổng hợp từ
phản ứng của isatin và acetone trong dung dịch kiềm. Acid (19)được chuyển hóa thành
acid 2-styrylquinoline-4-carboxylic monohydrate (20) khi cho phản ứng với
benzaldehyde ở 110-1200
C. Acid 2-styrylquinoline-4-carboxylic (21) thu được từ phản
ứng của acid (20) với anhydride acetic ở 1400
C. Ester hóa (20) trong ethanol với xúc
tác H2SO4 đậm đặc cho ra ethyl 2-styrylquinoline-4-carboxylate (22). Xử lý (21) với
KMnO4 trong K2CO3 ở 4-60
C sẽ tạo thành acid quinoline-2,4-dicarboxylic (23).
Decarboxy hóa (23) dưới tác dụng của nitrobenzene thu được acid quinoline-4-
carboxylic (24)...
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 14
N
H
R O
O
CH3COCH3
dd NaOH
N
COOH
CH2
N
COOH
CH=CH.H2O
N
COOH
N
COOC2H5
CH=CH
N
COOH
CH3
C6H5-CHO
C6H5
CH
OH
C6H5
C2H5OH
C6H5
N
COOH
CH=CH C6H5
(CH3CO)2O
t0C
KMnO4
K2CO3
N
COOR
CH3
N
COOH
COOH
ROH
(19) (20)
(20a)
(21)
(22)
(23) (24) (25)
Hydrazide được biết rộng rãi trong nhiều hợp chất dị vòng, chúng có nhiều ứng
dụng trong y học và lâm sàng.Các dẫn xuất hydrazide được rất nhiều nhà nghiên cứu
tổng hợp và kiểm tra hoạt tính sinh học của chúng, một số hoạt tính sinh học được xác
định như: khả năng trị ung thư, trị HIV, chống giun sán, chống nấm, chống viêm,
kháng vi sinh vật, diệt Trypanosoma, trị sốt rét...
Metwally và cộng sự (2006) [9] đã tổng hợp một loạt các dẫn xuất
hydrazide/ hydrazone của acid 2-arylquinoline-4-carboxylic và kiểm tra hoạt tính
kháng sinh vật của chúng: chống vi khuẩn cầu Staphylococus, vi khuẩn Escherichia
coli và Candida albicans. Ngoài ra, còn tổng hợp 6-chloro-2-(4-methoxyphenyl)-N’-
(4-nitrobenzylidene)quinoline-4-carbohydrazide.
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 15
N
OCH3
O NH
N
NO2
Cl
(26)
Hydrazide của acid 2-phenylquinoline-4-carboxylic (cinchophen) được tác giả
[15] tổng hợp và chuyển hóa thành các dẫn xuất 1,2,4-triazole và 1,3,4-thiadiazole
theo sơ đồ được trình bày bên dưới. Cinchophen được ester hóa, sau đó chuyển hóa
thành 2-phenylquinolyl-4-formylhydrazide (28). Đun hồi lưu (28) với isocyanate trong
dung môi ethanol sẽ thu được hợp chất 1-cinchophenyamino-5-phenylcarbamide (33).
Hợp chất (33) được chuyển hóa thành 2-arylamino-5-cinchopheny-1,3,4-oxadiazoline
(34) trong POCl3. Cho (28) phản ứng với CS2/KOH trong dung môi ethanol nguyên
chất, thu được 2-phenylquinolyl-4-potassium formylhydrazino dithioformate (29). Đun
hồi lưu (29) trong lượng dư hydrazine hydrate để tạo thành 3-(2-phenylquinolyl-4-yl)-
4-amino-5-thio-1,2,4-triazole (30). Đun hồi lưu (30) với các dẫn xuất của acid benzoic
trong POCl3 sẽ thu được một dãy các hợp chất 32a-j.
Các hợp chất chứa dị vòng 1,2,4-triazole và 1,3,4-thiadiazole có nhiều hoạt tính sinh
học quý báu, đặc biệt là khả năng kháng khuẩn, kháng nấm mạnh. Tác giả cũng đã
nghiên cứu hoạt tính sinh học của các hợp chất tổng hợp được. Trong đó, nhận thấy
các hợp chất 32b, 32f và 32g kháng khuẩn tốt nhất.
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 16
N COOH
N COOC2H5
C2H5OH
H2SO4
N CONHNH2
N2H4.H2O
N CONHNHCONHPh
PhNCO
N CONHNHCSK
CS2, KOH
O S
N
NN
NH2
SH
N
O
NN
NHPh
POCl3
N
N
NN
N N
S
N
N
NN
N
S
R
Ar-COOH
(31)
(28)
(29)
(32)
(30)
(33)
(34)
(27)
32aR= p-Cl, 32b R= p-F, 32c R= p-I, 32d R= p-CH3, 32e R= p-Br
32f R= m-F, 32g R= m-Cl, 32h R= m-CH3, 32i R= m-Br, 32j R= o-Cl
Ngoài ra, tác giả [18] cũng đã tổng hợp và khảo sát hoạt tính kháng khuẩn,
kháng nấm của các dẫn xuất 2-arylquinoline-4-carboxamide theo sơ đồ bên dưới: Phản
ứng giữa aryl methyl cetone với isatin trong KOH tạo acid 2-arylquinoline-4-
carboxylic (35). Cho (35) phản ứng với diazomethane để tạo ra (36). Tiếp theo, cho
(36a) tác dụng với hydrazine hydrate để tạo thành hợp chất hydrazide của acid 2-(2-
pyridyl)quinoline-4-carborxylic (38). Phản ứng của 1-methyl-5-nitroimidazole-2-
carboxaldehyde với (38) trong ethanol sẽ tạo thành hợp chất (39).
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 17
Ar-C-CH3
O
+
N
H
O
O
KOH
N
COOH
Ar
CH2N2
N
COOCH3
Ar
H2N(CH2)nNR2
N
CONH(CH2)nNR2
Ar
N
CONHNH2
N
N CHONO2
CH3
N
N
N
C-NH-N=CHO
N
N NO2
CH3
(35)
(36)
(37)
(38)
(39)
Ar =
N
N N
N
a) b)
c)
2-pyridyl 4-pyridyl 2-pyrazinyl
37a1: n=3, R=CH3, Ar= 2-pyridyl; 37a2n=3, R=C2H5, Ar= 2-pyridyl; 37b: n=3, R=CH3, Ar=
4-pyridyl; 37c1: n=2, R=C2H5, Ar= 2-pyrazinyl; 37c2: n=3, R=CH3, Ar= 2-pyrazinyl;
37c3:n=3, R=C2H5, Ar= 2-pyrazinyl.
Đặc biệt, tài liệu [10] đã trình bày phương pháp tổng hợp acid
2-methylquinoline-4-carboxylic, ester ethyl 2-methylquinoline-4-carboxylic, hydrazide
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 18
2-methylquinoline-4-carbohydrazide và một loạt các dẫn xuất hydrazide N-thế: Một
hỗn hợp isatin, acetone và dung dịch kiềm NaOH 20% được đun sôi trong 8 giờ và sau
đó làm lạnh đến 00
C, acid hóa bằng acid acetic, lọc kết tủa tách ra và kết tinh lại bằng
nước cất thu được hợp chất 2-methylquinoline-4-carboxylic (40) với hiệu suất 75%, có
nhiệt độ nóng chảy 2430
C. Nhỏ từ từ acid sulphuric vào dung dịch huyền phù của acid
2-methylquinoline-4-carboxylic (40) trong ethanol ở nhiệt độ 0-50
C, sau đó đun sôi
hỗn hợp thu được trong 15 giờ. Cất bớt ethanol dư và trung hòa bằng dung dịch
Na2CO3 để kết tủa tách ra, kết tinh lại trong ethanol thu được ester (41) với hiệu suất
70% có nhiệt độ nóng chảy 770
C. Hợp chất hydrazide (42) được điều chế từ (41) với
hydrazine hydrate trong môi trường ethanol, đun hồi lưu 1 giờ sau đó làm lạnh, phản
ứng đạt hiệu suất 98% và hợp chất (42) có nhiệt độ nóng chảy là 1780
C. Từ hydrazide
(42), các tác giả đã chuyển hóa thành một dãy các dẫn xuất hydarazide N-thế bằng
cách đun nóng hỗn hợp (42) với lượng tương ứng dẫn xuất aryl aldehyde theo tỉ lệ mol
1:1. Hiệu suất tạo thành và nhiệt độ nóng chảy các hydrazide N-thế được trình bày ở
bảng 1 bên dưới. Tuy nhiên, các dữ liệu về phổ IR, 1
H-NMR vẫn chưa được tài liệu đề
cập đến.
N
H
O
O
CH3COCH3
N CH3
COOH
C2H5OH
N CH3
COOC2H5
(40) (41)
NH2H2N
N CH3
CONHNH2
(42)
CHO NH N C
H
Ar
O
N
H3C
(43)
H2SO4NaOH
Ar
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 19
Bảng 1: Hiệu suất phản ứng và nhiệt độ nóng chảy các dẫn xuất N-thế (43)
Ar Hiệu suất (%) T0
nc (0
C)
C6H5 89.9 269
p-NO2C6H4 93.6 271
2’-furyl 91.9 262
5’-nitro-2’-furyl 93.3 265
2’-thienyl 90.6 268-269
5’-nitro-2’-thienyl 91.8 270
2’,2’’-bithienyl-5’-yl 93.6 258-259
5’’-nitro-2,2’-bithienyl-5’-yl 57.2 274
p-CH3OC6H4 97.8 242-243
p-(CH3)2NC6H4 98.4 244
p-(ClCH2CH2)2NC6H4 65 205
Tài liệu [5] trình bày kết quả tổng hợp có hệ thống dẫn xuất N-thế của
hydrazide 2-methylquinoline-4-carboxylic và khảo sát phổ UV, IR, 1
H-NMR, MS
cũng như thăm dò hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm trên các đối tượng E.coli,
Paeruginosa, B.subtillis, S.aureus, Asp.niger, E.oxysporum và C.albicans. Đa số các
chất được khảo sát đều thể hiện hoạt tính đối với một số loại khuẩn hay nấm nhất định.
Với mục đích phát triển hướng nghiên cứu về các hợp chất là dẫn xuất của acid
2-methylquinoline-4-carboxylic, chúng tôi tiến hành tổng hợp acid 2-methylquinoline-
4-carboxylic xuất phát từ isatin và acetone dựa trên phản ứng Pfitzinger. Từ đó,
chuyển hóa các bước tiếp theo thành ester, hydrazide và các dẫn xuất hydrazide N-thế,
dẫn xuất chứa dị vòng 1,2,4-triazole với mong muốn các hợp chất thu được có nhiều
hoạt tính sinh học có giá trị.
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 20
CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM
II.1 SƠ ĐỒ THỰC NGHIỆM
Các hợp chất được tổng hợp theo sơ đồ phản ứng:
N
H
O
O
CH3COCH3
N CH3
COOH
C2H5OH
N CH3
COOC2H5
(1) (2)
NH2H2N
N CH3
CONHNH2
(3)
CHO
OCH3
NH N C
H
O
N
H3C
OCH3
(5)
(4)
(6)
NN
N
NH2
SH
N
H3C
NHN
N S
N
H3C
1) CS2/KOH
3) CH3COOH
2) N2H4
NCS1)
2) NaOH
3) CH3COOH
H2SO4
II.2 TỔNG HƠP CÁC CHẤT
II.2.1 Tổng hợp acid 2-methylquinoline-4-carboxylic (1)
 Phương trình phản ứng:
N
H
O
O CH3
CH3
O
N
COOH
CH3
(1)
1) KOH
2) HCl
+ + H2O
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 21
 Hóa chất:
+24g isatin
+150ml kiềm- rượu 33% (C2H5OH: H2O = 2: 1)
+100ml acetone
+Dung dịch HCl (1:1)
 Cách tiến hành:
Cho vào bình cầu 500ml: 24 isatin, 150ml kiềm- rượu 33% và khuấy ở nhiệt độ
thường cho tan hết. Sau đó cho tiếp 100ml acetone. Đun và khuấy hỗn hợp trên máy
khuấy từ trong thời gian 8 giờ với nhiệt độ khoảng 130-1500
C.
Để nguội, acid hóa hỗn hợp sản phẩm bằng HCl (1:1). Lọc kết tủa tách ra và
rửa lại bằng nước lạnh. Kết tinh lại trong ethanol, thu được chất rắn dạng bột màu
trắng có nhiệt độ nóng chảy 238-2400
C, tài liệu [22] 238-2400
C.
Hiệu suất : 63%
II.2.2 Tổng hợp ethyl 2-methylquinoline-4-carboxylate ( 2)
 Phương trình phản ứng:
N
COOH
CH3
+ C2H5OH
H2SO4
N
COOC2H5
CH3
+ H2O
(2)(1)
 Hóa chất:
+10g acid 2-methylquinoline-4-carboxylic(1)
+130ml ethanol
+13ml H2SO4 đậm đặc
+Dung dịch Na2CO3
 Cách tiến hành:
Cho vào bình cầu 500ml: 10g acid 2-methylquinoline-4-carboxylic (1), 130ml
ethanol. Đun nóng cho tan hết rồi để nguội và thêm từ từ 13ml H2SO4 98% đồng thời
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 22
giữ cho bình phản ứng không nóng lên. Đun và khuấy hỗn hợp trên máy khuấy từ
trong thời gian 8 giờ với nhiệt độ khoảng 130-1500
C. Sau đó, cất bớt ancol dư.
Xử lý hỗn hợp bằng nước đá (bên ngoài cũng làm lạnh bằng nước đá), trung
hòa hỗn hợp bằng dung dịch Na2CO3 đến khi hết sủi bọt khí. Lọc kết tủa tách ra và rửa
lại nhiều lần bằng nước lạnh. Kết tinh lại sản phẩm bằng hỗn hợp ethanol: nước
(tỷ lệ 1:1), thu được chất rắn dạng tinh thể hình kim, màu trắng, nóng chảy ở 76-770
C,
tài liệu [10] 770
C. Theo tài liệu [23] thì hợp chất này kém bền với nhiệt và phân hủy ở
152.90
C.
Hiệu suất: 55%
II.2.3 Tổng hợp 2-methylquinoline-4-carbohydrazide ( 3)
 Phương trình phản ứng:
N CH3
COOC2H5
+ H2N NH2
N CH3
CONHNH2
+ C2H5OH
(3)(2)
 Hóa chất:
+7g ethyl 2-methylquinoline-4-carboxylate (2)
+ 50ml ethanol
+5ml hydrazine 80% (d=1,03)
 Cách tiến hành:
Cho 7g ethyl 2-methylquinoline-4-carboxylate (2)vào bình cầu 500ml. Thêm
dần ethanol vào bình cầu, vừa thêm vừa đun nhẹ đến khi tan hết. Để nguội, thêm
ethanol lần hai để hòa tan hoàn toàn chất rắn.
Cho hydrazine vào bình cầu, lượng hydrazine cho vào gấp 3-4 lần lượng cần
dùng theo lý thuyết. Ở đây chúng tôi dùng 5ml; cho vào bình cầu 3 lần mỗi lần 1/3
lượng và cách đều thời gian. Đun cách thủy trong 8 giờ.
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 23
Để nguội sản phẩm, chờ kết tinh. Lọc lấy chất rắn. Kết tinh lại bằng ethanol,
thu được chất rắn dạng bột màu trắng có nhiệt độ nóng chảy 176-1780
C, tài liệu [10]
1780
C.
Hiệu suất: 31%
II.2.4 Tổng hợp N’
-(4-methoxybenzylidene)-2-methylquinoline-4-carbohydrazide (4)
 Phương trình phản ứng:
N CH3
CONHNH2
(3)
+
CHO
OCH3
NH N C
H
O
N
H3C
OCH3
(4)
+H2O
 Hóa chất:
+1.00g 2-methylquinoline-4-carbohydrazide (3) (5mmol)
+20ml ethanol
+0.67g p-methoxybenzaldehyde (5mmol)
 Cách tiến hành:
Cho 1.00g 2-methylquinoline-4-carbohydrazide (3) vào bình cầu 50ml. Thêm
dần ethanol vào bình cầu, vừa thêm vừa đun nhẹ đến khi tan hết. Cho tiếp 0.67g
p-methoxybenzaldehyde và đun hồi lưu trong thời gian 4 giờ.
Để nguội sản phẩm, chờ kết tinh. Lọc lấy chất rắn. Kết tinh lại bằng ethanol,
thu được chất rắn dạng bột màu trắng có nhiệt độ nóng chảy 222-2230
C, tài liệu [10]
225.20
C, tài liệu [5] 228.50
C.
Hiệu suất: 37.42%
II.2.5 Tổng hợp 4-amino-5-(2-methylquinolin-4-yl)-1,2,4-triazole-3-thiol (5)
 Phương trình phản ứng:
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 24
N CH3
CO-NH-NH2
+ CS2 + KOH
N
CH3
O
N
H
H
N S
S
K
+ H2O
(3)
N
CH3
O
N
H
H
N S
S
K
+ N2H4
N
CH3
N
NN
S
NH2
K
N
CH3
N
NN
S
NH2
K
+ CH3COOH
N
CH3
N
NN
SH
NH2
+ CH3COOK
(5)
+H2O + H2S
 Hóa chất:
+2.00g 2-methylquinoline-4-carbohydrazide (3) (0.01mol)
+20ml ethanol
+0.56g KOH (0.01mol)
+0.50ml CS2
+5ml N2H4 80%
+CH3COOH đậm đặc
+Diethyl ether
 Cách tiến hành:
Cho vào cốc 100ml 2.00g 2-methylquinoline-4-carbohydrazide (3) và 0.56g
KOH, hòa tan hoàn toàn trong ethanol, thêm 0.50ml CS2và khuấy ở nhiệt độ thường
khoảng 30 phút. Lọc lấy chất rắn, rửa bằng ether.
Đun chất rắn vừa thu được ở trên với 5ml N2H4 80% trong bình cầu 50ml trong
3 giờ. Để nguội, acid hóa bằng acid acetic đặc đến pH=6-7. Lọc kết tủa, kết tinh bằng
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 25
ethanol: dioxane (tỷ lệ 1:1), thu được chất rắn dạng bột màu vàng có nhiệt độ nóng
chảy 240-2420
C.
Hiệu suất: 32.45%
II.2.6 Tổng hợp 3-(2-methylquinolin-4-yl)-4-phenyl-1,2,4-triazole-5-thione (6)
 Phương trình phản ứng:
N CH3
CONHNH2
(3)
+ NCS
N CH3
CONHNHCSNHC6H5
N
CH3 O
N
CH3
N
NH
NH
N
NH
N
S
C6H5
S
C6H5
N CH3
CONHNHCSNHC6H5
+ NaOH
+ CH3COOH
(6)
+ H2O
Na+
N
CH3 O N
NH
NH
S
C6H5
Na+
+ CH3COONa + H2O
 Hóa chất:
+1.00g 2-methylquinoline-4-carbohydrazide (3) (5mmol)
+20ml ethanol
+0.68g phenylisothiocyanate (5mmol)
+20ml dung dịch NaOH 2M
+CH3COOH đậm đặc
 Cách tiến hành:
Cho 1.00g 2-methylquinoline-4-carbohydrazide (3)vào bình cầu 50ml. Thêm
dần ethanol vào bình cầu, vừa thêm vừa đun nhẹ đến khi tan hết. Cho tiếp 0.68g
phenylisothiocyanate và đun hồi lưu trong thời gian 2 giờ.
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 26
Lọc lấy chất rắn, đun trong 20ml dung dịch NaOH 2M trong 3 giờ. Để nguội,
acid hóa bằng acid acetic đặc. Lọc kết tủa tách ra, kết tinh lại bằngethanol, thu được
chất rắn dạng bột màu vàng nhạt có nhiệt độ nóng chảy 248-250o
C.
Hiệu suất: 29.67%
II.3 XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VÀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÝ
II.3.1 Xác định nhiệt độ nóng chảy
Các hợp chất đã tổng hợp đều là chất rắn. Nhiệt độ nóng chảy được đo trên máy
SMP3 tại phòng thí nghiệm Hóa hữu cơ- Khoa Hóa- Trường ĐH Sư Phạm TP Hồ Chí
Minh.
II.3.2 Phổ hồng ngoại (IR)
Phổ hồng ngoại của tất cả các hợp chất đã tổng hợp được ghi trên máy đo
Shimadzu FTIR 8400S dưới dạng viên nén KBr, được thực hiện tại Khoa Hóa- Trường
ĐH Sư Phạm TP Hồ Chí Minh.
II.3.3 Phổ cộng hưởng từ proton ( 1
H-NMR)
Phổ 1
H-NMR của một số chất được ghi trên máy Bruker NMR Avance
500MHz trong dung môi DMSO được thực hiện tại Phòng Phổ cộng hưởng từ hạt
nhân- Viện Hóa học- Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội hoặc Phòng Phổ
cộng hưởng từ hạt nhân, Trường ĐHKH Tự nhiên, ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh.
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 27
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
III.1 TỔNG HỢP ACID 2-METHYLQUINOLINE-4-CARBOXYLIC (1)
3.1.1 Phương trình phản ứng
N
H
O
O
+ KOH
NH2
COOK
O
NH2
COOK
O
+
CH3
CH3
O N
COOK
CH3
N
COOK
CH3
+ HCl
N
COOH
CH3
+ KCl
(1)
+ 2H2O
3.1.2 Cơ chế phản ứng
Theo mô tả trong tài liệu [3], phản ứng Pfitzinger giữa isatin và acetone khi có
mặt của tác nhân nucleophile mạnh (KOH) xảy ra như sau:
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 28
N
H
O
O
KOH
C
O
CO-
O
NH2
K+
CH3COCH3
-H2O
N
CH2H3C
O
O O- K+
H
NH
CH2H3C
O
O O- K+
N
CH2H3C
O
O O- K+
+ H+
-H2O
N
COO-
CH3
K+
H+
N
COOH
CH3
3.1.3 Các biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng
Nồng độ KOH giữ vai trò quyết định hiệu suất phản ứng Pfitzinger. Theo [6] thì
có thể dùng dung dịch kiềm- rượu 33% (tỉ lệ ethanol: nước = 2:1), hỗn hợp phản ứng
được đun và khuấy trên máy khuấy từ trong thời gian 48 giờ. Trong khi đó, theo [22]
thì dùng dung dịch KOH 33% và đun hồi lưu hồi lưu cách thủy trong 8 giờ. Chúng tôi
đã thực hiện cả hai cách và nhận thấy nên tiến hành theo tài liệu [6] nhưng chỉ vừa
khuấy vừa đun khoảng 10 giờ, hiệu suất phản ứng đạt cao hơn. Tỉ lệ acetone và isatin
cũng có ý nghĩa quan trọng, vì acetone dễ bay hơi nên lượng acetone dùng nên gấp
nhiều lần so với lượng cần theo lý thuyết; ở đây chúng tôi dùng acetone gấp khoảng 8
lần isatin.
Sau khi phản ứng kết thúc, chúng tôi đã làm lạnh hỗn hợp phản ứng nhưng
muối của acid carboxylic không tách ra. Do vậy chúng tôi tiến hành acid hóa hỗn hợp
phản ứng bằng acid HCl (1:1). Kết tủa tách ra, lọc và rửa nhiều lần bằng nước lạnh để
loại tạp chất vô cơ. Tuy nhiên, khi acid hóa ta không nên cho quá dư acid vì vòng
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 29
quinoline có tính base sẽ phản ứng với HCl và tan trong dung dịch; khi làm thực
nghiệm chúng tôi đã acid hóa tới pH=5-5,5.
3.1.4 Sản phẩm
Sản phẩm thu được là chất rắn dạng bột màu trắng, nhiệt độ nóng chảy
238-2400
C, phù hợp với tài liệu [22].
 Phổ IR (xem phụ lục 1)
Trên phổ IR của hợp chất (1) chúng tôi nhận thấy:
- Xuất hiện đám vân hấp thụ tù và rộng ở vùng 3000-3600cm-1
có đỉnh ở
3416cm-1
đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm –OH.
- Xuất hiện vân hấp thụ ở 1670cm-1
đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm
>C=O của acid thơm.
- Ngoài ra, còn xuất hiện các vân hấp thụ đặc trưng ở vùng 3000-3100cm-1
(Csp2-H); 2918cm-1
(Csp3-H); 1600cm-1
, 1504cm-1
(C=Cthơm, C=N).
 Phổ 1
H-NMR (xem phụ lục 2,3). Vị trí các nguyên tử hidro được đánh số như
sau:
Trên phổ 1
H-NMR, dựa vào độ chuyển dịch hóa học, sự tách spin-spin và cường độ
của các tín hiệu hấp thụ, chúng tôi quy kết như sau:
- Tín hiệu dạng singlet có cường độ tương đối bằng 3H, xuất hiện trong vùng
trường mạnh với độ dịch chuyển hóa học δ=2.71ppm được quy kết cho H2a
.
- Năm tín hiệu đều có cường độ tương đối bằng 1H xuất hiện ở vùng trường yếu
với độ dịch chuyển hóa học lần lượt là δ=8.61ppm, δ=8.00ppm, δ=7.82ppm,
δ=7.77ppm, δ=7.63ppm. Trong đó, tín hiệu ở δ=7.82 ở dạng singlet được quy
kết cho H3
do H3
không có tương tác spin-spin với các proton khác.
N
COOH
CH3
1
2
3
45
6
7
9
2a
8
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 30
- Hai tín hiệu ở δ=8.61ppm và δ=8.00ppm được quy lần lượt cho H8
và H5
vì các
tín hiệu này đều ở dạng doublet phù hợp với sự tương tác spin-spin với H7
và
H6
tương ứng, có hằng số tách spin-spin đều là 3
J=8.5Hz.
- Hai tín hiệu dạng doublet-doublet-doublet xuất hiện ở δ=7.77ppm và
δ=7.63ppm được quy kết lần lượt cho H6
và H7
. Các tín hiệu này ở dạng
doublet-doublet-doublet vì ngoài tương tác với proton trên hai carbon kề bên
(vị trí ortho-) còn có thể xảy ra sự tương tác xa với các proton ở vị trí meta- với
chúng. Hằng số tách có giá trị như nhau là 3
J=7.5Hz và 4
J=1.0Hz.
Như vậy, qua việc xác định tính chất của sản phẩm và việc phân tích phổ IR, phổ
1
H-NMR chúng tôi kết luận đã tổng hợp thành công hợp chất acid 2-methylquinoline-
4-carboxylic (1).
III.2 TỔNG HỢP ETHYL 2-METHYLQUINOLINE-4-CARBOXYLATE (2)
III.2.1 Phương trình phản ứng
N
COOH
CH3
+ C2H5OH
H2SO4
N
COOC2H5
CH3
+ H2O
(2)(1)
III.2.2 Cơ chế phản ứng
Phản ứng ester hóa với xúc tác acid vô cơ mạnh và alcol là bậc I nên xảy ra theo
chế thế nucleophile tại >C=O, phân cắt acyl-oxy
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 31
N
HO O
CH3
H
N
HO OH
CH3
C2H5 OH
N
HO
OH
CH3
O
H
C2H5
-H
N CH3
OC2H5O
N
HO
OH
CH3
O
C2H5
N
HO
OH2
CH3
O
C2H5
-H
+H
-H2O
III.2.3 Các biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng
Chất xúc tác thường sử dụng là H2SO4 đậm đặc vì acid này vừa có tác dụng
proton hóa carbon carboxyl, vừa có tác dụng hút nước sinh ra làm phản ứng chuyển
dịch về phía bên phải, thuận lợi cho phản ứng ester hóa xảy ra (vì phản ứng ester hóa
là phản ứng thuận nghịch).Nhiệt độ có ảnh hưởng rất lớn đến tốc độ phản ứng, sự tăng
nhiệt độ làm tăng tốc độ phản ứng. Tuy nhiên nhiệt độ không được quá cao vì H2SO4
sẽ oxy hóa chất phản ứng.
Dùng dư chất tham gia phản ứng để tạo nhiều ester, cụ thể là dùng dư ethanol vì
ngoài vai trò là chất tham gia phản ứng ethanol còn là dung môi cho phản ứng.
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 32
Giai đoạn xử lý sau khi ester hóa cũng ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng. Để
thu được ester, chúng tôi đã cất bớt alcol dư, xử lý hỗn hợp bằng nước đá. Sau đó
trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch Na2CO3. Kết tủa tách ra. Dung dịch Na2CO3 không
chỉ trung hòa acid H2SO4 mà còn cho dư để nếu còn lẫn acid 2-methylquinoline-4-
carboxylic chưa phản ứng thì acid sẽ bị hòa tan. Khi lọc sản phẩm cần rửa kết tủa lại
nhiều lần bằng nước lạnh để loại bỏ các tạp chất vô cơ bị lẫn vào.
III.2.4 Sản phẩm
Sản phẩm thu được là chất rắn kết tinh dưới dạng tinh thể hình kim màu trắng,
nóng chảy ở nhiệt độ 76-770
C, phù hợp với tài liệu [10] 77 0
C. Tài liệu [23] cho biết
hợp chất (2) là chất kém bền nhiệt và phân hủy ở 152.90
C
 Phổ IR (xem phụ lục 4)
Nghiên cứu phổ hồng ngoại của (2), chúng tôi nhận thấy:
- Không còn đám vân hấp thụ tù và rộng ở vùng 3000-3600cm-1
đặc trưng cho
dao động hóa trị của nhóm –OH, chứng tỏ không còn nhóm –OH.
- Xuất hiện vân hấp thụ đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm >C=O ester ở
1720cm-1
, cao hơn so với hợp chất acid (1) (1670cm-1
), phù hợp với sự chuyển
hóa từ acid thành ester theo tài liệu [14].
- Ngoài ra, còn có các vân hấp thụ đặc trưng như 3000-3100cm-1
(Csp2-H);
2982cm-1
, 2920cm-1
(Csp3-H); 1589cm-1
, 1504cm-1
(C=Cthơm, C=N).
 Phổ 1
H-NMR (xem phụ lục 5,6). Vị trí các nguyên tử hidro được đánh số như
hình sau:
Nghiên cứu phổ 1
H-NMR của hợp chất (2), chúng tôi thấy các tín hiệu có cường
độ tương đối hoàn toàn phù hợp với số lượng proton trong hợp chất (2). Dựa vào độ
dịch chuyển hóa học, cường độ tương đối và hình dạng tín hiệu chúng tôi quy kết như
sau:
N
COO-CH2-CH3
CH3
1
2
3
45
6
7
9 10 11
2a
8
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 33
- Ở vùng trường mạnh, tín hiệu có cường độ tương đối bằng 3H với độ dịch
chuyển hóa học δ=2.72ppm ở dạng singlet được quy kết cho H2a
.
- Tín hiệu cũng có cường độ tương đối bằng 3H dạng triplet độ dịch chuyển hóa
học δ=1.39ppm được quy kết cho H11
. Tín hiệu có độ dịch chuyển hóa học là
δ=4.45ppm, dạng quartet có cường độ tương đối bằng 2H được quy cho H10
.
Do hiệu ứng rút electron mạnh của nguyên tử oxi kề bên làm cho tín hiệu của
–CH2 dịch chuyển về vùng trường yếu. Hệ số tương tácspin-spin giữa –CH2 và
–CH3 là J=7.0Hz.
- Năm tín hiệu có cường độ tương đối đều bằng 1H xuất hiện ở vùng trường yếu
với độ dịch chuyển hóa học lần lượt là δ=8.52ppm, δ=8.01ppm, δ=7.82ppm,
δ=7.79ppm, δ=7.66ppm.Trong đó, tín hiệu ở δ=7.82 ở dạng singlet được quy
kết cho H3
.
- Hai tín hiệu ở δ=8.52ppm và δ=8.01ppm được quy lần lượt cho H8
và H5
vì các
tín hiệu này đều ở dạng doublet phù hợp với sự tương tác spin-spin lần lượt với
H7
và H6
, hằng số tách spin-spin lần lượt là 3
J=8.0Hz và3
J=8.5Hz.
- Hai tín hiệu dạng doublet-doublet-doublet xuất hiện ở δ=7.79ppm và
δ=7.66ppm được quy kết lần lượt cho H6
và H7
. Hằng số tách đều là 3
J =8.0Hz
và 4
J=1.0Hz
Như vậy, qua việc xác định tính chất của sản phẩm và việc phân tích phổ IR, phổ
1
H-NMR chúng tôi kết luận đã tổng hợp thành công hợp chất ethyl 2-methylquinoline-
4-carboxylate (2).
III.3 TỔNG HỢP 2-METHYLQUINOLINE-4-CARBOHYDRAZIDE (3)
III.3.1 Phương trình phản ứng
N CH3
COOC2H5
+ H2N NH2
N CH3
CONHNH2
+ C2H5OH
(3)(2)
III.3.2 Cơ chế phản ứng
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 34
Phản ứng xảy ra theo cơ chế thế lưỡng phân tử SN2, tác nhân nucleophile là
nguyên tử nitơ trong hydrazine với đôi điện tử tự do:
O
C2H5O
+
H2N NH2
N CH3 N CH3
OC2H5
NH2 OH2N
N CH3
OC2H5
NH OH2N
-C2H5OH
N CH3
NH OH2N H
III.3.3 Các biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng
Phản ứng xảy ra thuận lợi trong môi trường kiềm yếu. Vì trong môi trường acid
thì hydrazine sẽ bị proton hoá làm giảm tính nucleophile và ester cũng bị thuỷ phân
một phần làm giảm hiệu suất phản ứng. Còn nếu phản ứng thực hiện trong môi trường
kiềm mạnh thì ester sẽ dễ dàng bị thuỷ phân làm mất một lượng lớn ester, giảm hiệu
suất phản ứng. Dùng lượng dư hydrazine gấp 3-4 lần so với lượng cần thiết để chuyển
hoá hết ester thành hydrazide, đồng thời nhằm duy trì môi trường kiềm yếu cho phản
ứng nên cho hydrazide vào từ từ (chia làm 3 đợt cho vào bình phản ứng để tránh môi
trường quá kiềm).
Hyrazide tạo thành tan rất tốt trong dung môi ethanol nên ta có thể cất bớt
ethanol và làm lạnh để sản phẩm mau kết tinh.
III.3.4 Sản phẩm
Sản phẩm thu được là chất rắn dạng bột màu trắng, nhiệt độ nóng chảy
176-1780
C, phù hợp với tài liệu [10] 1780
C.
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 35
 Phổ IR (xem phụ lục 7)
Phổ IR cho các vân hấp thụ đặc trưng cho dao động hóa trị của các liên kết
trong phân tử của một hydrazide như sau:
- Xuất hiện ba mũi tín hiệu lần lượt ở 3364cm-1
, 3198cm-1
và 3042cm-1
chứng tỏ
sự xuất hiện của nhóm –NH và –NH2 trong phân tử.
- Vân hấp thụ ở 1624cm-1
đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm >C=O; vân
này giảm so với >C=O trong hợp chất ester do nitơ có độ âm điện nhỏ hơn oxy
nên khả năng giữ cặp electron kém hơn oxy, tham gia vào liên hợp tốt hơn từ đó
làm tăng cấu trúc cộng hưởng C+
-O-
của liên kết đôi C=O. Vì thế, vân hấp thụ
này dịch chuyển về vùng có tần số thấp hơn.
- Các vân phổ của Csp2-H có thể đã bị chập vào các tín hiệu của –NH, -NH2.
Ngoài ra, còn có các vân hấp thụ đặc trưng như 2842cm-1
(Csp3-H); 1595cm-1
,
1557cm-1
(C=Cthơm, C=N).
 Phổ 1
H-NMR (xem phụ lục 8,9,10,11). Vị trí các nguyên tử hidro được đánh
số như hình sau:
Dựa vào độ dịch chuyển hóa học, sự tách spin-spin và cường độ các tín hiệu,
chúng tôi quy kết như sau:
- Tín hiệu xuất hiện ở vùng trường mạnh tại δ=3.24ppm cường độ 3H ở dạng
singlet được quy kết cho H2a
.
- Tín hiệu với cường độ tương đối bằng 1H cũng ở dạng singlet xuất hiện
ởδ=9.75 được quy cho proton của –NH, tín hiệu cường độ tương đối bằng 2H
dạng singlet ở δ=4.52ppm được quy cho hai proton –NH2, ở đây không có sự
tương tác spin-spin giữa –NH và –NH2 do sự trao đổi nhanh proton làm cho
tương tác spin-spin bị loại bỏ thường gặp trong các nhóm –NH, -OH…
N
CO- NH-NH2
CH3
1
2
3
45
6
7
9
2a
9a 9b
8
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 36
- Ở vùng trường yếu xuất hiện năm tín hiệu đều có cường độ tương đối bằng 1H,
độ dịch chuyển hóa học lần lượt là δ=7.96ppm, δ=7.81ppm, δ=7.57,
δ=7.40ppm, δ=7.24ppm được quy cho các proton của vòng quinoline. Trong
đó, tín hiệu ở dạng singlet có độ dịch chuyển hóa học δ=7.24ppm được quy kết
cho H3
.
- Hai tín hiệu ở δ=7.96ppm và δ=7.81ppm được quy kết cho H8
và H5
. Cả hai tín
hiệu đều có dạng doublet. Hằng số tách spin-spin của cả hai tín hiệu có cùng giá
trị 3
J=10.0Hz.
- Hai tín hiệu xuất hiện ở δ=7.57ppm và δ=7.40ppm được quy kết cho H6
và H7
.
Hai tín hiệu này đều có dạng doublet-doublet-doublet. Hằng số tách spin-spin
của cả hai tín hiệu đều là 3
J=10.0Hz và 4
J=2.0Hz.
Như vậy, qua việc xác định tính chất của sản phẩm và việc phân tích phổ IR, phổ
1
H-NMR chúng tôi kết luận đã tổng hợp thành công hợp chất 2-methylquinoline-4-
carbohydrazide (3).
III.4 TỔNG HỢP N’-(4-METHOXYBENZYLIDENE)-2-ETHYLQUINOLINE-4-
CARBOHYDRAZIDE (4)
III.4.1 Phương trình phản ứng
N CH3
CONHNH2
(3)
+
CHO
OCH3
NH N C
H
O
N
H3C
OCH3
(4)
+H2O
III.4.2 Cơ chế phản ứng
Phản ứng xảy ra theo 2 giai đoạn:
Đầu tiên, phản ứng xảy ra theo cơ chế cộng nucleophile (AN) vào nhóm
carbonyl của dẫn xuất benzaldehyde, tác nhân nucleophile là đôi điện tử tự do trên
nguyên tử nitơ của phân tử hydrazide. Tiếp theo, xảy ra sự tách nước tạo thành sản
phẩm.
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 37
HN NH2
O
N
H3C
+
H
O
Ar
N N
O
N
H3C
C Ar
H H
H
H
O
Ar = OCH3
N N
O
N
H3C
C Ar
H H H
OH
N N
O
N
H3C
C Ar
H H
-H2O
III.4.3 Các biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng
Cần hòa tan hoàn toàn hydrazide trong ethanol để tạo thành dung dịch trong
suốt, khi đó ta dễ dàng nhận thấy phản ứng xảy ra nhờ dung dịch phản ứng bị vẩn đục
hoặc tạo thành kết tủa ngay trong dung dịch. Sau phản ứng cần chờ sản phẩm kết tinh
hoàn toàn.
Kết tinh lại trong dung dịch thích hợp, cô bớt dung dịch và làm lạnh để sản
phẩm tách ra hoàn toàn.
III.4.4 Sản phẩm
Sản phẩm (4) thu được là chất rắn dạng bột màu trắng, nhiệt độ nóng chảy
222-2230
C (tài liệu [10] 225,20
C, tài liệu [5] 228,50
C).
 Phổ IR (xem phụ lục 12)
Trên phổ hồng ngoại của hợp chất (4)có sự biến đổi các vân hấp thụ so với hợp
chất (3), chứng tỏ sự tạo thành hợp chất mới:
- Xuất hiện vân hấp thụ hơi tù ở 3209cm-1
đặc trưng cho dao động hóa trị của
nhóm –NH, không có sự tách đôi chứng tỏ không còn nhóm –NH2.
- Vân hấp thụ ở 1649cm-1
đặc trưng cho dao động hóa trị >C=O. So với hợp chất
hydrazide (3), vân hấp thụ đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm >C=O dịch
chuyển về tần số cao hơn là do sự liên hợp cặp điện tử tự do trên nguyên tử nitơ
về phía liên kết >C=O giảm vì một phần điện tử bị liên hợp về phía liên kết
C=N kề bên.
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 38
- Các vân đặc trưng khác như 3038cm-1
(Csp2-H); 2961cm-1
, 2837cm-1
(Csp3-H);
1606cm-1
, 1541cm-1
(C=C, C=N).
Kết quả hoàn toàn phù hợp với dữ liệu về phổ IR của hợp chất N’-(4-
methoxybenzylidene)-2-methylquinoline-4-carbohydrazide đã được mô tả trong tài
liệu [5].
 Phổ 1
H-NMR (xem phụ lục 13, 14)
Trên phổ 1
H-NMR của hợp chất (4) (xem hình 1) xuất hiện hai bộ tín hiệu. Độ
chuyển dịch hóa học khá phù hợp với mô tả trong tài liệu [5], tuy nhiên tài liệu [5]
chưa cung cấp những đặc trưng về hình dạng tín hiệu do tương tác spin-spin cũng như
vấn đề về sự tồn tại hai dạng đồng phân hỗ biến syn-anti. Để thuận tiện cho việc theo
dõi, chúng tôi trình bày kết quả quy kết phổ 1
H-NMR của (4) dưới dạng bảng sau đây:
Bảng 2: Các tín hiệu trên phổ 1
H-NMR của hợp chất (4)
Vị trí Tín hiệu (δ, ppm)
2a
(3H)
2.722(3.069H, singlet)
2.707(0.873H, singlet)
3
(1H)
7.610 (1.000H, singlet)
7.446(0.320H, singlet)
5
(1H)
8.010 (1.000H, doublet, 3
J=8.0Hz)
7.736(0.315H, doublet)
6
(1H)
7.784 (1.404H, doublet-doublet-doublet)
7
(1H)
7.610 (1.000H, doublet-doublet-doublet)
7.531 (0.333H, doublet-doublet-doublet)
8
(1H)
8.120(1.037H, doublet, 3
J=8.5Hz)
8.000(0.300H, doublet)
9
(1H)
12.020 (1.333H, broad)
10
(1H)
8.278 (1.000H, singlet)
8.001(0.335H, singlet)
11 và 15 7.720(2.000H, doublet, 3
J=8.5Hz)
NH N CH OCH3
O
N
H3C
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10
2a
11 12
13
1415
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 39
Cường độ hai bộ tín hiệu trên có tỷ lệ 1:3. Sự xuất hiện hai bộ tín hiệu có thể
giải thích là do sự xuất hiện cân bằng hai cấu trạng syn/anti ở liên kết –C(O)-NH- đã
được thấy trong một số dãy hydrazide-hydrazone có chứa vòng benzothiazole [1].
N
CH3
N
O
H
N C
H
OCH3
N
CH3
N
O
H
N C
H
OCH3
Hình 1: Phổ1
H-NMR của hợp chất N’-(2-(methoxybenzylidene)-2-methylquinoline-
4-carbohydrazide (4)
(2H) 7.120(0.665H, doublet, 3
J=8.5Hz)
13
(3H)
3.825 (3.052H, singlet)
3.692(0.945H, singlet)
12 và 14
(2H)
7.040(2.007H, doublet, 3
J=8.5Hz)
6.810(0.620H, doublet, 3
J=8.5Hz)
NH N CH OCH3
O
N
H3C
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10
2a
11 12
13
1415
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 40
III.5 TỔNG HỢP 4-AMINO-5-(2-METHYLQUINOLIN-4-YL)-1,2,4-RIAZOLE-
3-THIOL (5)
Chúng tôi áp dụng phương pháp thông thường là từ hydrazide (3) tạo thành hợp
chất (5) qua hai giai đoạn phản ứng. Giai đoạn 1: tạo muối dithiocarbazate qua phản
ứng giữa (3) với CS2 khi có mặt KOH. Giai đoạn 2: khép vòng muối semicarbazate
với hidrazine để tạo thành dị vòng 1,2,4-triazole. Đây là phương pháp phổ biến để tạo
dị vòng 4-amino-1,2,4-triazole [17].
III.5.1 Phương trình phản ứng
N CH3
CO-NH-NH2
+ CS2 + KOH
N
CH3
O
N
H
H
N S
S
K
+ H2O
(3)
N
CH3
O
N
H
H
N S
S
K
+ N2H4
N
CH3
N
NN
S
NH2
K
N
CH3
N
NN
S
NH2
K
+ CH3COOH
N
CH3
N
NN
SH
NH2
+ CH3COOK
(5)
+ H2O + H2S
III.5.2 Cơ chế phản ứng
Phản ứng xảy ra qua hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: Tạo muối Kali 2-(2-methylquinoline-4-carbonyl)hydrazinecarbodithioate
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 41
N
CH3
N
CH3
O
N
H
H2
N S
S
N
H
O
NH2
+ S C S
N
CH3
O
N
H
H
N SH
S N
CH3
O
N
H
H
N S
S
KOH
K
Giai đoạn 2: Xảy ra sự đóng vòng tạo sản phẩm
N
CH3
O
N
H
H
N S
S
K
H2N NH2+
N
CH3
O
N
H
H
N
S K
H2
N
S
NH2
- KHS
N
CH3
O
N
H
NH
SHN
NH2
N
CH3
N
H
NH
NO
H2N
S
- H+
N
CH3
N
H
NH
NHO
H2N
S
N
CH3
N
NH
N
H2N
S
+ H+ - H2O
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 42
N
CH3
N
N
N
H2N
SH
III.5.3 Các biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng
Ở giai đoạn 1, phản ứng xảy ra rất nhanh. Vì vậy, cần dùng máy khuấy từ để
tránh hỗn hợp phản ứng dễ đặc quánh. Nếu hỗn hợp quá đặc, không khuấy được nữa
thì thêm từ từ ethanol tuyệt đối vào. Lượng ethanol không nên dùng quá dư vì sản
phẩm có thể bị hoà tan một phần. Do sản phẩm dễ tan trong nước nên cần dùng KOH
và ethanol thật khan để không bị mất sản phẩm. Khi lọc sản phẩm cần phải dùng
diethyl ether rửa sản phẩm cho sạch, loại hết CS2 dư, để phản ứng chuyển hoá kế tiếp
được thuận lợi.
Ở giai đoạn 2, để phản ứng đạt hiệu suất cao cần chú ý không thực hiện phản
ứng ở nhiệt độ quá cao (không đun sát bếp điện) do hydrazine sẽ bị bay hơi và dễ xảy
ra hiện tượng lưu huỳnh hoá.
Sau khi acid hoá dung dịch sau phản ứng cần có thời gian làm lạnh để sản phẩm
tách ra hết. Do sản phẩm vừa có nhóm -NH2 vừa có nhóm -SH nên dễ tan trong dung
dịch quá acid hay quá kiềm. Vì vậy, sau khi lọc cần thử acid hoá và kiềm hoá nước lọc
để xem còn sản phẩm tách ra nữa không.
III.5.4 Sản phẩm
Sản phẩm (5) thu được là chất rắn dạng bột màu vàng, nhiệt độ nóng chảy
240-2420
C.
 Phổ IR (xem phụ lục 15)
Trên phổ hồng ngoại hợp chất (5) (xem hình 2) xuất hiện các vân hấp thụ đặc
trưng như sau:
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 43
- Không còn vân hấp thụ đặc trưng cho liên kết >C=O, trong khi đó ở vùng
2500-2800cm-1
lại xuất hiện đám hấp thụ tù, rộng đặc trưng do dao động hóa trị
của nhóm -SH.
- Vân hấp thụ của –NH2 xuất hiện ở 3283cm-1
. Ngoài ra, còn có các vân như
1633cm-1
, 1604cm-1
, 1566cm-1
(C=C, C=N).
Hình 2: Phổ IR của hợp chất 4-amino-5-(2-methylquinolin-4-yl)-1,2,4-triazole-3-thiol
(5)
 Phổ 1
H-NMR (xem phụ lục 16,17). Vị trí các nguyên tử hidro được đánh số
như hình sau:
Phổ 1
H-NMR của hợp chất (5) và (3) về tổng số lượng các proton cũng như
cường độ của mỗi tín hiệu đều như nhau, tuy nhiên đã có sự chuyển dịch các tín hiệu:
- Tín hiệu có cường độ tương đối bằng 2H ở dạng singlet với độ dịch chuyển hóa
học là δ=5.68ppm được quy kết cho H9
của nhóm –NH2. Tín hiệu có cường độ
NNNN
NN
NNHH22
SSHH
NN
HH33CC
11
22 33
44
55
6677
88
99
1100
22aa
NNNN
NN
NNHH22
SSHH
NN
HH33CC
11
22 33
44
55
6677
88
99
1100
22aa
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 44
tương đối bằng 1H xuất hiện tại δ=14.22ppm dạng singlet được quy cho H10
của nhóm –SH.
- Tín hiệu xuất hiện tại δ=2.73ppm ở dạng singlet với cường độ tương đối 3H
được quy kết cho H2a
.
- Ở vùng trường yếu xuất hiện năm tín hiệu đều có cường độ tương đối bằng 1H,
độ dịch chuyển hóa học lần lượt là δ=8.03ppm, δ=8.02ppm,δ=7.80, δ=7.78ppm,
δ=7.58ppm được quy cho các proton của vòng quinoline. Trong đó, tín hiệu ở
dạng singlet có độ dịch chuyển hóa học δ=7.80ppm được quy kết cho H3
.
- Hai tín hiệu ở δ=8.03ppm và δ=8.02ppm được quy kết cho H5
và H8
vì các tín
hiệu này đều ở dạng doublet phù hợp với sự tương tác spin-spin lần lượt với H6
và H7
, có hằng số tách spin-spin đều là 3
J=8.25Hz.
- Hai tín hiệu dạng doublet-doublet-doublet xuất hiện ở δ=7.78ppm và
δ=7.58ppm được quy kết lần lượt cho H7
và H6
có hằng số tách spin-spin với giá trị
như nhau 3
J=7.0Hz và 4
J=1.0Hz.
Như vậy, qua việc xác định tính chất của sản phẩm và việc phân tích phổ IR, phổ
1
H-NMR chúng tôi kết luận đã tổng hợp thành công hợp chất 4-amino-5-(2-
methylquinolin-4-yl)-1,2,4-triazole-3-thiol (5).
III.6 TỔNG HỢP 3-(2-METHYLQUINOLIN-4-YL)-4-PHENYL-1,2,4-IAZOLE-
5-THIONE (6)
Hợp chất (6) được tạo thành từ (3) cũng cần qua hai giai đoạn chuyển hóa: Tạo
phenylthiosemicarbazide thông qua phản ứng với phenylthiocyanate, sau đó khép vòng
bằng NaOH, tương tự phương pháp mà tác giả trong tài liệu [16] đã trình bày.
III.6.1 Phương trình phản ứng
N CH3
CONHNH2
(3)
+ NCS
N CH3
CONHNHCSNHC6H5
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 45
N
CH3 O
N
CH3
N
NH
NH
N
NH
N
S
C6H5
S
C6H5
N CH3
CONHNHCSNHC6H5
+ NaOH
+ CH3COOH
(6)
+ H2O
Na+
N
CH3 O N
NH
NH
S
C6H5
Na+
+ CH3COONa + H2O
III.6.2 Cơ chế phản ứng
Đầu tiên, phản ứng diễn ra theo cơ chế cộng nucleophile (AN) vào nhóm
–N=C=S. Tác nhân thân hạch là đôi điện tử tự do trên hai nguyên tử nitơ của
hydrazide (3).
N
H3C
O
HN NH2
S C N C6H5
N
H3C
O
HN NH2 C
S
N C6H5
N
H3C
O
N
H
NH C
S
H
N C6H5
Với sự có mặt của –OH-
, xảy ra sự đóng vòng như sau:
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 46
N
H3C
O
H
N
NH
H-N
C6H5
S
+ OH-
- H2O
N
H3C
O
H
N
NH
N
C6H5
S
N
CH3 O
-OH-
N
CH3
N
NH
NH
N
NH
N
S
C6H5
S
C6H5
III.6.3 Các biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng
Không nên đun ở nhiệt độ quá cao vì vòng có thể bị phá hủy. Vì sản phẩm có
nhóm –NH sẽ dễ dàng tan trong môi trường kiềm , còn trong môi trường quá acid thì
sản phẩm cũng bị tan do vòng quinoline có tính base. Do đó, cần acid hóa đến pH= 6-7
và tốt nhất là nên làm lạnh để sản phẩm tách ra hoàn toàn.
III.6.4 Sản phẩm
Sản phẩm (6) thu được là một chất rắn dạng bột, màu vàng nhạt, nhiệt độ nóng
chảy 248-2500
C.
 Phổ IR (xem phụ lục 18)
Trên phổ IR của hợp chất (6) chúng tôi thấy:
- Không còn xuất hiện dao động hóa trị của liên kết >C=O nhưng thấy xuất hiện
đám vân hấp thụ tù ở 3057cm-1
đặc trưng cho dao động hóa trị của –NH, điều
này cho thấy hợp chất tồn tại ở dạng thione, phù hợp với mô tả trong tài liệu
[14].
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 47
- Vân hấp thụ của Csp2-H có thể đã bị chập vào vân hấp thụ của -NH. Ngoài ra,
còn các vân hấp thụ tiêu biểu: 2853cm-1
(Csp3-H); 1609cm-1
, 1553cm-1
(C=C,
C=N), 1203cm-1
(C=S).
 Phổ 1
H-NMR (xem phụ lục 19, 20). Vị trí các nguyên tử hidro được đánh số
như sau để thuận tiện cho việc quy kết:
Trên phổ 1
H-NMR của hợp chất (6), dựa vào hình dạng các tín hiệu, độ dịch
chuyển hóa học cũng như cường độ tương đối của tín hiệu, chúng tôi quy kết như sau:
- Tín hiệu xuất hiện ở δ=14.42ppm với cường độ 1H và có dạng tù được quy kết
cho proton của –NH (H9
).
- Tín hiệu có cường độ tương đối 3H xuất hiện ở ở δ=2.55ppm có dạng singlet
được quy kết cho H2a
.
- Ở vùng nhân thơm, tín hiệu có cường độ 5H xuất hiện ở δ=7.31ppm được quy
kết cho năm proton của vòng phenyl.
- Tín hiệu có cường độ tương đối 1H, dạng singlet tại δ=7.46ppm được quy cho
H3
.
- Tín hiệu xuất hiện tại δ=7.93ppm, cường độ tương đối bằng 1H ở dạng doublet
(3
J=8.5Hz) được quy kết cho H5
; còn tín hiệu tại δ=7.92ppm, cũng có cường
độ tương đối 1H dạng doublet (3
J=9.0Hz) được quy cho H8
. Do hai tín hiệu này
rất sát nhau nên có sự chồng chập làm cho bề ngoài chúng có dạng triplet.
- Hai tín hiệu đều có cường độ tương đối bằng 1H, ở δ=7.52ppm (doublet-
doublet, 3
J=7.5Hz) được quy kết cho H6
và δ=7.72ppm (doublet-doublet,
3
J=7.5Hz) được quy kết cho H7
.
NNHHNN
NN
SS
NN
HH33CC
11
22 33
44
55
66
77
88 99
1100
22aa
1111
1122
1133
1144
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 48
Như vậy, qua việc xác định tính chất của sản phẩm và việc phân tích phổ IR, phổ
1
H-NMR chúng tôi kết luận đã tổng hợp thành công hợp chất 3-(2-methylquinolin-4-
yl)-4-phenyl-1,2,4-triazole-5-thione (6).
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 49
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
Trong đề tài: “ TỔNG HỢP MỘT SỐ HỢP CHẤT CHỨA DỊ VÒNG
QUINOLINE, DẪN XUẤT CỦA ACID 2-METHYLQUINOLINE-4-
CARBOXYLIC”
Chúng tôi đã tổng hợp được 6 chất:
1) Acid 2-methylquinoline-4-carboxylic (1)
2) Ethyl 2-methylquinoline-4-carboxylate (2)
3) 2-methylquinoline-4-carbohydrazide (3)
4) N’-(4-methoxybenzylidene)- 2-methylquinoline-4-carbohydrazide (4)
5) 4-amino-5-(2-methylquinolin-4-yl)-1,2,4-triazole-3-thiol (5)
6) 3-(2-methylquinolin-4-yl)-4-phenyl-1,2,4-triazole-5-thione (6)
Các hợp chất tổng hợp đều được xác định các tính chất vật lý (trạng thái, màu
sắc, nhiệt độ nóng chảy...) và nghiên cứu cấu trúc phân tử qua phổ hồng ngoại IR,
1
H-NMR qua đó đã xác nhận cấu trúc của tất cả sáu hợp chất trên. Trong đó, hợp chất
(5) và (6) chưa thấy trong các tài liệu chúng tôi tham khảo.
Theo chúng tôi đề tài có thể phát triển theo một số hướng sau đây:
 Tiếp tục nghiên cứu các phổ (13
C-NMR, HSQC, HMBC, MS...) của các hợp
chất tổng hợp được.
 Tiến hành thăm dò một số hoạt tính sinh học của các hợp chất tổng hợp được.
 Tiếp tục phát triển dãy các hợp chất hydrazide N-thế và chuyển hóa tiếp theo
tạo thành các hợp chất dị vòng oxadiazole và tiến hành thăm dò một số hoạt
tính sinh học của chúng.
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Nguyễn Hữu Đĩnh, Hoàng Thị Huệ, Nguyễn Thị Kim Phương (2003). “Nghiên cứu
cấu trúc dãy hidrazit-hidrazone dẫn xuất của axit (1,3-Benzothiazol-2-
ylthio)axetic”. Tạp chí hóa học.T.41, số 4, 50-54.
2.Nguyễn Tiến Công, Đỗ Hữu Đức (2010).“Tổng hợp một số dẫn xuất của 7-hydroxy-
4-metylcoumarin chứa dị vòng 5 cạnh”.Tạp chí khoa học trường Đại học sư
phạm TP.HCM. T.24, 31-35.
3.Phan Thanh Sơn Nam (2010). Hóa dị vòng. NXBĐHQG TPHCM, 256-258,
283-286.
4.Trần Quốc Sơn (2010). Cơ sở hóa học dị vòng. NXBĐHSP, 198-211.
5.Trần Quốc Sơn, Nguyễn Bình Long, Phạm Thị Thu Hà (2001). “Tổng hợp và nghiên
cứu hiđrazit 2-metylquinolin-4-cacboxylic N-thế”.Tuyển tập công trình Hội
nghị khoa học và Công nghệ Hóa hữu cơ toàn quốc lần thứ 2, 24-28.
6.Nguyễn Ngọc Thanh. “Tổng hợp Hidrazit, Hidrazit N-thế của axit 2-hexylquinolin-
4-cacboxylic và axit 2-etylquinolin-4-cacboxylic”.Luận văn tốt nghiệp, ĐHSP
HÀ NỘI.
7.Anees A. Siddiqi, Jaya Dwivedi, Swapnil Sharma and Rajani Chauhan(2010).
“Synthesis and study of antimicrobial agent 3-(3-substituted-1H-indon-1-yl)-2-
phenylquinoline-4-carboxylic acid”.Der Pharmacia Lettre, 2(4): 116-125.
8.Arfan Ali Mohammed, E.V.S. Subrahmanyam(2010).“Synthesis, characterization
and antimicrobial activity of some substituted N’-arylidene-2-(quinolin-8-
yloxy)aceto hydrazides”.Acta Pharmaceutica Sciencia, 52: 169-180.
9.Balasubramanian Narasimhan, Pradeep Kumar, Deepica Sharma (2010). “Biological
activities of hydrazide derivatives in new millennium”.Acta Pharmaceutica
Sciencia. 52: 169-180.
10.R.S. Blenkaya, V.V. Lapachev and A.E. Lipkin(1975). “Synthhesis of nitrogen
derivatives of 2-substituted cinchoninic acids”. Pharmaceutical Chemistry
Journal, Vol.9, No.7, 433-436.
11.V.B. Brasyrinas, J.A. Andreyanova(1998).“Synthesis of quinoline-4-carboxyclic
acids and its derivatives”.Plenum Publishing Corpration.
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 51
12.Khalid Mohammed Khan, Sumayya Saied, Sumayya Saied, Uzma Rasool
Mughal....(2009).“Synthesis, Leishmanicidal and Enzyme Inhibitory Activities
of Quinoline-4-Carboxylic Acids”.Chem.Soc.Pak, Vol.31, No.5
13.Md. Mahbubul Hoque and Md. Rabiul Islam (2008). “Cytotoxicity study of some
indophenines and isatin derivatives”. Bangladesh J Pharmacol, 3: 21-26.
14. D.L. Pavia, G.M. Lampman, G.S. Kriz(2001).Introduction to spectrocopy(third
edition), Brooks/Cole Thomson Learning, 13-83.
15.Peng-Fei Xu, Zhi-Hui Zhang, Xin-Ping Hui, Zi-Yi Zhang and Rong-Liang
Zheng(2004). “Synthesis of triazoles, oxadiazoles and condensed heterocyclic
compounds containing Cinchophen and studies on biological activity of
representative compounds”. Journal of the Chinese Chemical Society,
51: 315-319.
16.Raafat M. Shaker(2006).“The chemistry of mercapto- and thione- substituted 1,2,4-
triazoles and their utility in heterocyclic synthesis”.ARKIVOC (ix), 59-112.
17. Raafat M. Shaker, Ashraf A. Aly (2006), “Recent trends in the chemistry of 4-
amino-1,2,4-triazole-3-thiones”, Phosphorus, Sulfur, and Silicon, Vol. 181,
2577-2613.
18.A.Shafiee, N.Tavasoli, Kh.Abdolahnegat and F.Kamal(1993). “Syntheses,
antibacterial and antifungal activities of 2-aryl-4-quinoline-carboxamide
derivatives”. J.Sci.I.R.Iran. Vol.4 No.2.
19.B. Shivarama Holla, K. Narayana Poojary, Bojia Poojary(2005). “Synthesis,
characterization and antibacterial activity studies on some fluorine containing
quinoline-4-carboxylic acids and their derivatives”.Indian Jounal of Chemistry.
Vol. 44B, 2114-2119.
20.Sudharshan Madapa, Zehra Tusi and Sanjay Batra(2008). “Advances in the
syntheses of quinoline and quinoline-annulated ring systems”. Current Organic
Chemistry,12,1116-1183.
21.M.G-A Shvekhgeimer(2004). “The Pfitzinger reaction”. Chemistry of Heterocyclic
Compounds. Vol. 40, No, 3.
22.M.N. Zemtsova, PL. Trakhtenberg, and M.V. Galkina(2003).“A Procedure for
Preparation of 2-Methylquinoline-4-carboxylic”.Ruaaian Jounal of Organic
Chemistry. Vol 39. No. 12, 1803.
23. http://www.weiku.com/chemicals/7120-26-5.html.
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 52
PHỤ LỤC
Phụlục1:PhổIRcủaacid2-methylquinoline-4-carboxylic(1)
N
COOH
CH3
1
2
3
45
6
7
9
2a
8
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 53
Phụlục2:Phổ1
H-NMRcủaacid2-methylquinoline-4-carboxylic(1)
N
COOH
CH3
1
2
3
45
6
7
9
2a
8
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 54
Phụlục3:Phổ1
H-NMRdãnrộngcủaacid2-methylquinoline-4-carboxylic(1)
N
COOH
CH3
1
2
3
45
6
7
9
2a
8
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 55
Phụlục4:PhổIRcủaethyl2-methylquinoline-4-carboxylate(2)
N
COO-CH2-CH3
CH3
1
2
3
45
6
7
91011
2a
8
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 56
Phụlục5:Phổ1
H-NMRcủaethyl2-methylquinoline-4-carboxylate(2)
N
COO-CH2-CH3
CH3
1
2
3
45
6
7
91011
2a
8
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 57
Phụlục6:Phổ1
H-NMRdãnrộngcủaethyl2-methylquinoline-4-carboxylate(2)
N
COO-CH2-CH3
CH3
1
2
3
45
6
7
91011
2a
8
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 58
Phụlục7:PhổIRcủa2-methylquinoline-4-carbohydrazide(3)
N
CO-NH-NH2
CH3
1
2
3
45
6
7
9
2a
9a9b
8
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 59
Phụlục8:Phổ1
H-NMRcủa2-methylquinoline-4-carbohydrazide(3)
N
CO-NH-NH2
CH3
1
2
3
45
6
7
9
2a
9a9b
8
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 60
Phụlục9:Phổ1
H-NMRdãnrộngcủa2-methylquinoline-4-carbohydrazide(3)
N
CO-NH-NH2
CH3
1
2
3
45
6
7
9
2a
9a9b
8
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 61
Phụlục10:Phổ1
H-NMRdãnrộngcủa2-methylquinoline-4-carbohydrazide(3)
N
CO-NH-NH2
CH3
1
2
3
45
6
7
9
2a
9a9b
8
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 62
Phụlục11:Phổ1
H-NMRdãnrộngcủa2-methylquinoline-4-carbohydrazide(3)
N
CO-NH-NH2
CH3
1
2
3
45
6
7
9
2a
9a9b
8
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 63
Phụlục12:PhổIRcủaN’-(4-methoxybenzylidene)-2-methylquinoline-4-carbohydrazide(4)
NHNCHOCH3
O
N
H3C
1
2
3
4
5
6
7
8
910
2a
1112
13
1415
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 64
Phụlục13:Phổ1
H-NMRcủaN’-(4-methoxybenzylidene)-2-methylquinoline-4-carbohydrazide(4)
NHNCHOCH3
O
N
H3C
1
2
3
4
5
6
7
8
910
2a
1112
13
1415
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 65
Phụlục14:Phổ1
H-NMRdãnrộngcủaN’-(4-methoxybenzylidene)-2-methylquinoline-4-carbohydrazide(4)
NHNCHOCH3
O
N
H3C
1
2
3
4
5
6
7
8
910
2a
1112
13
1415
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 66
Phụlục15:PhổIRcủa4-amino-5-(2-methylquinolin-4-yl)-1,2,4-triazole-3-thiol(5)
NNNN
NN
NNHH22
SSHH
NN
HH33CC
11
2233
44
55
6677
88
99
1100
22aa
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 67
Phụlục16:Phổ1
H-NMRcủa4-amino-5-(2-methylquinolin-4-yl)-1,2,4-triazole-3-thiol(5)
NNNN
NN
NNHH22
SSHH
NN
HH33CC
11
2233
44
55
6677
88
99
1100
22aa
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 68
Phụlục17:Phổ1
H-NMRdãnrộngcủa4-amino-5-(2-methylquinolin-4-yl)-1,2,4-triazole-3-thiol(5)
NNNN
NN
NNHH22
SSHH
NN
HH33CC
11
2233
44
55
6677
88
99
1100
22aa
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 69
Phụlục18:PhổIRcủa3-(2-methylquinolin-4-yl)-4-phenyl-1,2,4-triazole-5-thione(6)
NHN
N
S
N
H3C
1
23
4
5
67
89
10
2a
11
12
13
14
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 70
Phụlục19:Phổ1
H-NMRcủa3-(2-methylquinolin-4-yl)-4-phenyl-1,2,4-triazole-5-thione(6)
NHN
N
S
N
H3C
1
23
4
5
67
89
10
2a
11
12
13
14
Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 71
Phụlục20:Phổ1
H-NMRdãnrộngcủa3-(2-methylquinolin-4-yl)-4-phenyl-1,2,4-triazole-5-thione(6)
NHN
N
S
N
H3C
1
23
4
5
67
89
10
2a
11
12
13
14

More Related Content

Similar to Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng quinoline, dẫn xuất của acid 2 methylquinoline-4-carboxylic

BÀI GIẢNG MÔN HỌC HÓA HỮU CƠ 2 (OGRANIC CHEMISTRY) - KHOA DƯỢC ĐẠI HỌC VÕ TRƯ...
BÀI GIẢNG MÔN HỌC HÓA HỮU CƠ 2 (OGRANIC CHEMISTRY) - KHOA DƯỢC ĐẠI HỌC VÕ TRƯ...BÀI GIẢNG MÔN HỌC HÓA HỮU CƠ 2 (OGRANIC CHEMISTRY) - KHOA DƯỢC ĐẠI HỌC VÕ TRƯ...
BÀI GIẢNG MÔN HỌC HÓA HỮU CƠ 2 (OGRANIC CHEMISTRY) - KHOA DƯỢC ĐẠI HỌC VÕ TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hóa phân tích dụng cụ
Hóa phân tích dụng cụHóa phân tích dụng cụ
Hóa phân tích dụng cụSeven Lethuc
 
Tổng hợp và chuyển hóa 4,6 dimethylpyrimidine-2-thiol
Tổng hợp và chuyển hóa 4,6 dimethylpyrimidine-2-thiolTổng hợp và chuyển hóa 4,6 dimethylpyrimidine-2-thiol
Tổng hợp và chuyển hóa 4,6 dimethylpyrimidine-2-thiolTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng nước thải của phân xưởng kẽm xí nghiệp kẽm chì làng...
đáNh giá hiện trạng nước thải của phân xưởng kẽm xí nghiệp kẽm chì làng...đáNh giá hiện trạng nước thải của phân xưởng kẽm xí nghiệp kẽm chì làng...
đáNh giá hiện trạng nước thải của phân xưởng kẽm xí nghiệp kẽm chì làng...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu tách xeri đioxit từ quặng monazite phan thiết bằng phương pháp axit
Nghiên cứu tách xeri đioxit từ quặng monazite phan thiết bằng phương pháp axitNghiên cứu tách xeri đioxit từ quặng monazite phan thiết bằng phương pháp axit
Nghiên cứu tách xeri đioxit từ quặng monazite phan thiết bằng phương pháp axithttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu tách xeri đioxit từ quặng monazite phan thiết bằng phương pháp axit
Nghiên cứu tách xeri đioxit từ quặng monazite phan thiết bằng phương pháp axitNghiên cứu tách xeri đioxit từ quặng monazite phan thiết bằng phương pháp axit
Nghiên cứu tách xeri đioxit từ quặng monazite phan thiết bằng phương pháp axithttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng thiazole từ 5 bromo-2-hydroxybezaldehyde
Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng thiazole từ 5 bromo-2-hydroxybezaldehydeTổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng thiazole từ 5 bromo-2-hydroxybezaldehyde
Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng thiazole từ 5 bromo-2-hydroxybezaldehydehttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng thiazole từ 5 bromo-2-hydroxybezaldehyde
Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng thiazole từ 5 bromo-2-hydroxybezaldehydeTổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng thiazole từ 5 bromo-2-hydroxybezaldehyde
Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng thiazole từ 5 bromo-2-hydroxybezaldehydeTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng quinoline, dẫn xuất của acid 2 methylquinoline-4-carboxylic (20)

Đề tài: Tổng hợp dẫn xuất 4Hpiran dùng xúc tác K2CO3, HOT, 9đ
Đề tài: Tổng hợp dẫn xuất 4Hpiran dùng xúc tác K2CO3, HOT, 9đĐề tài: Tổng hợp dẫn xuất 4Hpiran dùng xúc tác K2CO3, HOT, 9đ
Đề tài: Tổng hợp dẫn xuất 4Hpiran dùng xúc tác K2CO3, HOT, 9đ
 
BÀI GIẢNG MÔN HỌC HÓA HỮU CƠ 2 (OGRANIC CHEMISTRY) - KHOA DƯỢC ĐẠI HỌC VÕ TRƯ...
BÀI GIẢNG MÔN HỌC HÓA HỮU CƠ 2 (OGRANIC CHEMISTRY) - KHOA DƯỢC ĐẠI HỌC VÕ TRƯ...BÀI GIẢNG MÔN HỌC HÓA HỮU CƠ 2 (OGRANIC CHEMISTRY) - KHOA DƯỢC ĐẠI HỌC VÕ TRƯ...
BÀI GIẢNG MÔN HỌC HÓA HỮU CƠ 2 (OGRANIC CHEMISTRY) - KHOA DƯỢC ĐẠI HỌC VÕ TRƯ...
 
Nghiên cứu làm sạch CO2 từ khí thải đốt than bằng kĩ thuật Xúc tác
Nghiên cứu làm sạch CO2 từ khí thải đốt than bằng kĩ thuật Xúc tácNghiên cứu làm sạch CO2 từ khí thải đốt than bằng kĩ thuật Xúc tác
Nghiên cứu làm sạch CO2 từ khí thải đốt than bằng kĩ thuật Xúc tác
 
Làm sạch khí CO2 từ khí thải đốt than bằng xúc tác hấp phụ, HAY
Làm sạch khí CO2 từ khí thải đốt than bằng xúc tác hấp phụ, HAYLàm sạch khí CO2 từ khí thải đốt than bằng xúc tác hấp phụ, HAY
Làm sạch khí CO2 từ khí thải đốt than bằng xúc tác hấp phụ, HAY
 
Luận văn: Dẫn xuất nitrile của 2 auronol alphitonin và maesopsin
Luận văn: Dẫn xuất nitrile của 2 auronol alphitonin và maesopsinLuận văn: Dẫn xuất nitrile của 2 auronol alphitonin và maesopsin
Luận văn: Dẫn xuất nitrile của 2 auronol alphitonin và maesopsin
 
Đề tài: Ứng dụng endoxylanase để sản xuất arabinoxylan từ cám gạo
Đề tài: Ứng dụng endoxylanase để sản xuất arabinoxylan từ cám gạoĐề tài: Ứng dụng endoxylanase để sản xuất arabinoxylan từ cám gạo
Đề tài: Ứng dụng endoxylanase để sản xuất arabinoxylan từ cám gạo
 
Hóa phân tích dụng cụ
Hóa phân tích dụng cụHóa phân tích dụng cụ
Hóa phân tích dụng cụ
 
Tổng hợp và chuyển hóa 4,6 dimethylpyrimidine-2-thiol
Tổng hợp và chuyển hóa 4,6 dimethylpyrimidine-2-thiolTổng hợp và chuyển hóa 4,6 dimethylpyrimidine-2-thiol
Tổng hợp và chuyển hóa 4,6 dimethylpyrimidine-2-thiol
 
đáNh giá hiện trạng nước thải của phân xưởng kẽm xí nghiệp kẽm chì làng...
đáNh giá hiện trạng nước thải của phân xưởng kẽm xí nghiệp kẽm chì làng...đáNh giá hiện trạng nước thải của phân xưởng kẽm xí nghiệp kẽm chì làng...
đáNh giá hiện trạng nước thải của phân xưởng kẽm xí nghiệp kẽm chì làng...
 
Đề tài: Nghiên cứu tách xeri đioxit từ quặng monazite, HAY, 9đ
Đề tài: Nghiên cứu tách xeri đioxit từ quặng monazite, HAY, 9đĐề tài: Nghiên cứu tách xeri đioxit từ quặng monazite, HAY, 9đ
Đề tài: Nghiên cứu tách xeri đioxit từ quặng monazite, HAY, 9đ
 
Nghiên cứu tách xeri đioxit từ quặng monazite phan thiết bằng phương pháp axit
Nghiên cứu tách xeri đioxit từ quặng monazite phan thiết bằng phương pháp axitNghiên cứu tách xeri đioxit từ quặng monazite phan thiết bằng phương pháp axit
Nghiên cứu tách xeri đioxit từ quặng monazite phan thiết bằng phương pháp axit
 
Nghiên cứu tách xeri đioxit từ quặng monazite phan thiết bằng phương pháp axit
Nghiên cứu tách xeri đioxit từ quặng monazite phan thiết bằng phương pháp axitNghiên cứu tách xeri đioxit từ quặng monazite phan thiết bằng phương pháp axit
Nghiên cứu tách xeri đioxit từ quặng monazite phan thiết bằng phương pháp axit
 
Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng thiazole từ 5 bromo-2-hydroxybezaldehyde
Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng thiazole từ 5 bromo-2-hydroxybezaldehydeTổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng thiazole từ 5 bromo-2-hydroxybezaldehyde
Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng thiazole từ 5 bromo-2-hydroxybezaldehyde
 
Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng thiazole từ 5 bromo-2-hydroxybezaldehyde
Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng thiazole từ 5 bromo-2-hydroxybezaldehydeTổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng thiazole từ 5 bromo-2-hydroxybezaldehyde
Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng thiazole từ 5 bromo-2-hydroxybezaldehyde
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
 
Đề tài: Ứng dụng của hấp phụ trong xử lý nước, HAY
Đề tài: Ứng dụng của hấp phụ trong xử lý nước, HAYĐề tài: Ứng dụng của hấp phụ trong xử lý nước, HAY
Đề tài: Ứng dụng của hấp phụ trong xử lý nước, HAY
 
Tiểu luận Ứng dụng của hấp phụ trong xử lý nước, HAY
Tiểu luận Ứng dụng của hấp phụ trong xử lý nước, HAYTiểu luận Ứng dụng của hấp phụ trong xử lý nước, HAY
Tiểu luận Ứng dụng của hấp phụ trong xử lý nước, HAY
 
Luận án: Cấu trúc, khả năng chống oxy hóa của một số polyphenol
Luận án: Cấu trúc, khả năng chống oxy hóa của một số polyphenolLuận án: Cấu trúc, khả năng chống oxy hóa của một số polyphenol
Luận án: Cấu trúc, khả năng chống oxy hóa của một số polyphenol
 
Luận án: Cấu trúc, khả năng chống oxy hóa của một số polyphenol
Luận án: Cấu trúc, khả năng chống oxy hóa của một số polyphenolLuận án: Cấu trúc, khả năng chống oxy hóa của một số polyphenol
Luận án: Cấu trúc, khả năng chống oxy hóa của một số polyphenol
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng quinoline, dẫn xuất của acid 2 methylquinoline-4-carboxylic

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HCM ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Chuyên ngành: Hóa hữu cơ Đề tài: Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: Sv Đặng Thùy Trinh Niên khóa: 2008- 2012 Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 4- 2012
  • 2. LỜI CẢM ƠN Lời cảm ơn đầu tiên em xin gửi đến thầy Nguyễn Tiến Công, thầy đã hướng dẫn và giúp đỡ em tận tình trong quá trình em thực hiện đề tài. Em cũng chân thành cảm ơn các thầy cô trong tổ Hóa hữu cơ, thầy cô quản lý Phòng thí nghiệm Hóa hữu cơ và tất cả các thầy cô trong khoa Hóa học đã hỗ trợ cho em rất nhiều để hoàn thành khóa luận. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị khóa trên đã chỉ bảo em rất nhiều. Gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ em những lúc khó khăn. Em xin gửi đến tất cả mọi người lời chúc sức khỏe, thành công và hạnh phúc. TP. Hồ Chí Minh, ngày 5/4/2012 Sinh viên Đặng Thùy Trinh
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 1 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...................................................................................................... 0 MỤC LỤC............................................................................................................ 1 LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN............................................................................... 4 I.1 VÀI NÉT VỀ QUINOLINE ....................................................................................4 I.2 VÀI NÉT VỀ TỔNG HỢP CÁC ACID QUINOLINE-4-CARBOXYLIC.........4 I.2.1 Phản ứng với dialkylcetone ...........................................................................................7 I.2.2Phản ứng với cetoacid ....................................................................................................9 I.2.3 Phản ứng với alkylarylcetone........................................................................................9 I.2.4 Phản ứng với cetone vòng ...........................................................................................10 I.3 MỘT SỐ ỨNG DỤNG VÀ CHUYỂN HÓA CỦA CÁC DẪN XUẤT ACID QUINOLINE-4-CARBOXYLIC................................................................................11 CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM....................................................................... 20 II.1 SƠ ĐỒ THỰC NGHIỆM.....................................................................................20 II.2 TỔNG HƠP CÁC CHẤT ....................................................................................20 II.3 XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VÀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÝ ......................26 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................... 27 III.1 TỔNG HỢP ACID 2-METHYLQUINOLINE-4-CARBOXYLIC (1) ..........27 3.1.1 Phương trình phản ứng ...............................................................................................27 3.1.2 Cơ chế phản ứng .........................................................................................................27 3.1.3 Các biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng ...............................................................28 3.1.4 Sản phẩm.....................................................................................................................29 III.2 TỔNG HỢP ETHYL 2-METHYLQUINOLINE-4-CARBOXYLATE (2)...30 III.3 TỔNG HỢP 2-METHYLQUINOLINE-4-CARBOHYDRAZIDE (3)..........33
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 2 III.4 TỔNG HỢP N’-(4-METHOXYBENZYLIDENE)-2-ETHYLQUINOLINE-4- CARBOHYDRAZIDE (4)...........................................................................................36 III.5 TỔNG HỢP 4-AMINO-5-(2-METHYLQUINOLIN-4-YL)-1,2,4-RIAZOLE- 3-THIOL (5).................................................................................................................40 III.6 TỔNG HỢP 3-(2-METHYLQUINOLIN-4-YL)-4-PHENYL-1,2,4-IAZOLE- 5-THIONE (6) ..............................................................................................................44 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT....................................................... 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................50 PHỤ LỤC...........................................................................................................52
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 3 LỜI MỞ ĐẦU Cùng với sự phát triển của Hóa học nói chung, “ Tổng hợp hữu cơ” đóng một vai trò vô cùng to lớn. Số lượng các chất được tổng hợp ngày càng nhiều và ứng dụng của chúng vào thực tế ngày càng đa dạng và phong phú. Trong đó, các hợp chất dị vòng ngày càng được nhiều nhà khoa học trên thế giới quan tâm nghiên cứu bởi những ứng dụng quan trọng của chúng đối với khoa học và kỹ thuật, cũng như trong các lĩnh vực khác của đời sống. Việc nghiên cứu, tổng hợp, ứng dụng chúng vào thực tiễn cuộc sống và sản xuất trở thành yêu cầu lớn đối với các nhà khoa học hóa học. Dị vòng quinoline và dẫn xuất có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực thực phẩm, chất xúc tác, phẩm nhuộm, vật liệu, tinh luyện... Đặc biệt là những giá trị quý báu trong y học và dược học như trị sốt rét, trị ho, chống giun sán, diệt khuẩn, diệt virut, chống nấm, trị ung thư, HIV... Các dẫn xuất của acid chứa dị vòng quinoline cũng có những hoạt tính sinh học tương tự, đặc biệt là các hydrazide và hydrazide N-thế của chúng thường thể hiện khả năng kháng khuẩn và kháng lao mạnh. Với mục đích góp phần phát triển hướng nghiên cứu về các dẫn xuất chứa dị vòng quinoline, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “ TỔNG HỢP MỘT SỐ HỢP CHẤT CHỨA DỊ VÒNG QUINOLINE, DẪN XUẤT CỦA ACID 2-METHYLQUINOLINE-4-CARBOXYLIC” Chúng tôi thực hiện đề tài này với mục đích: Từ isatin và acetone tổng hợp acid 2-methylquinoline-4-carboxylic, từ đó tổng hợp các dẫn xuất ester, hydrazide và các dị vòng. Nghiên cứu tính chất và cấu trúc các hợp chất tổng hợp được thông qua nhiệt độ nóng chảy, dung môi kết tinh và phổ IR, 1 H-NMR.
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN I.1 VÀI NÉT VỀ QUINOLINE Quinoline còn có các tên gọi khác như Benzo[b]pyridine, 1-benzazine, leucoline, chinoleine. Quinoline xuất phát từ quinin “quina”- vỏ của cây Cinchona mọc ở Nam Mỹ, có chứa quinin được dùng để hạ sốt, trị sốt rét từ cách đây hơn 200 năm. Quinoline được Rounge tách ra từ nhựa than đá năm 1834. Từ đó cho đến nay, hóa học các hợp chất dị vòng quinoline phát triển mạnh và đem lại nhiều kết quả đáng quan tâm, đặc biệt là trong hóa dược. N Công thức phân tử của quinoline là C9H7N, khối lượng phân tử: 129.16 Xét về mặt cấu trúc, quinoline có cấu trúc vòng phẳng, trong đó tất cả các nguyên tử carbon cũng như nguyên tử nitơ đều ở trạng thái lai hóa sp2 . Các orbital p của thành phần pyridine trong phân tử tạo thành hệ liên hợp thơm cũng xen phủ với các orbital p của vòng benzene, tạo thành một hệ liên hợp khép kín trong toàn bộ phân tử phẳng. Tổng số điện tử π trong hệ liên hợp này là 10, thỏa mãn điều kiện 4n+2 cho nên hệ liên hợp có tính thơm. Trên nguyên tử nitơ, ngoài đôi điện tử π của liên kết C=N tham gia vào hệ liên hợp nói trên vẫn còn một đôi điện tử tự do phân bố trên orbital sp2 và nguyên tử nitơ này sẽ thể hiện tính base. I.2 VÀI NÉT VỀ TỔNG HỢP CÁC ACID QUINOLINE-4-CARBOXYLIC Mặc dù quinoline được tách từ nhựa than đá, nhưng các hợp chất của nó như acid quinolinecarboxylic lại không phải là sản phẩm của tự nhiên mà là sản phẩm của quá trình tổng hợp. Có nhiều phương pháp tổng hợp vòng quinoline, đa số xuất phát từ các arylamine và hợp chất carbonyl, thực hiện quá trình tạo vòng bằng cách hình thành hai liên kết a,d; song cũng có khi hình thành các liên kết a,c hoặc chỉ a hay chỉ d [4]:
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 5 N d c b a C C d a N C C C c a N C C C a N C C Cd C N Các phương pháp tổng hợp các dẫn xuất quinoline được biết như phương pháp Combes, Conrad-Limpach, Doebner, Friedlander, Gould-Jacobs, Pfitzinger ... Với mục đích tổng hợp dẫn xuất của acid 2-methylquinoline-4-carboxylic, chúng tôi sử dụng phương pháp Pfitzinger. Isatin (indoline-2,3-dione) và dẫn xuất chứa nhân indole được chú ý đến rất nhiều trong những năm gần đây bởi giá trị to lớn của chúng trong lĩnh vực y học do có nhiều hoạt tính sinh học quý giá: diệt côn trùng, chữa trị ung thư, trị viêm khớp… Isatin còn có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc trị nấm [13]. Isatin lại là nguyên liệu khá dễ tìm, do đó hóa học về isatin ngày càng được các nhà khoa học hóa học quan tâm, đặc biệt là điều chế các dẫn xuất acid quinolinecarboxylic từ isatin và dẫn xuất của nó. Dẫn xuất của acid quinoline-4-carboxylic (acid cinchoninic) được tạo thành từ phản ứng của isatin hoặc dẫn xuất của isatin với hợp chất cetone chứa nhóm-CH2CO- trong sự hiện diện của natri hydroxide hoặc kali hydroxide được Pfitzinger thực hiện lần đầu tiên vào cuối thế kỉ XIX, từ đó được biết đến trong hóa hữu cơ như là phản ứng Pfitzinger. Phản ứng được nhiều nhà khoa học quan tâm, nghiên cứu vì phương pháp tổng hợp khá đơn giản, hiệu suất cao từ những nguồn nguyên liệu dễ tìm và hoạt tính sinh học cao được ứng dụng trong y học và dược học. N H O O R3 R4 R5 R6 R1O R2 N R3 R4 R5 R6 R1 R2 COOH (1)
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 6 Dựa theo phương pháp này, nhiều dẫn xuất của acid quinoline-4-carboxylic không có hoặc có nhóm thế trong vòng benzene đã được tổng hợp và chuyển hóa tiếp theo tạo thành các hợp chất giống quinoline về mặt cấu trúc và nghiên cứu ứng dụng trong hóa dược. Cơ chế của phương pháp tổng hợp các dẫn xuất quinoline theo phương pháp Pfitzinger đã được nghiên cứu thông qua sự phân lập và xác định cấu trúc của các sản phẩm trung gian hình thành trong quá trình phản ứng với sự trợ giúp của các phương pháp phổ hiện đại. Cơ chế tóm tắt của phản ứng ngưng tụ đóng vòng được đề cập trong nhiều tài liệu tham khảo[3,21]: N H O O R3 R4 R5 R6 R1O R2 NH2 O R3 R4 R5 R6 COOH KOH,H2O R4 R5 R6 R3 COOH N R1 R2 O N R3 R4 R5 R6 R1 R2 COOH (2) (3) (4) -H2O -H2O Đầu tiên là sự thủy phân dẫn xuất isatin trong môi trường base mạnh như KOH để hình thành sản phẩm trung gian họ anilinic amine (2). Tiếp theo là sự tấn công của nguyên tử nitơ chứa đôi điện tử chưa tham gia liên kết vào nguyên tử carbon mang một phần điện tích dương của nhóm carbonyl, hình thành sản phẩm trung gian dạng base Schiff (3). Cuối cùng là phản ứng đóng vòng nội phân tử kiểu Claisen giữa nhóm benzylic carbonyl và nhóm α -methylene hoạt động của imine để hình thành dẫn xuất quinoline chứa nhóm –COOH ở vị trí C4 trong phân tử dị vòng.
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 7 Dựa vào cấu trúc ban đầu của cetone tham gia phản ứng, người ta phân loại phản ứng Pfitzinger thành các loại như: isatin tác dụng với dialkyl cetone, cetoacid, alkylarylcetone, alkylhetarylcetone, cetone vòng...[21] I.2.1 Phản ứng với dialkylcetone Pfitzinger đã tổng hợp acid 2-methylquinoline-4-carboxylic từ isatin và acetone trong dung dịch kiềm lần đầu tiên vào năm 1886 [21]. N H O O + Me C Me O N COOH Me OH- (5) Tác giả đã thực hiện phản ứng trong điều kiện dung dịch NaOH 33%, đun hồi lưu hỗn hợp phản ứng trong 8 giờ ở nhiệt độ 1000 C thu được sản phẩm (5) với hiệu suất 80%, trong khi ở cùng điều kiện nhưng với dung dịch NaOH loãng hiệu suất chỉ đạt 50- 53%. Pfitzinger cũng nghiên cứu phản ứng của 5-methylisatin với acetone trong dung dich NaOH 5% (đun sôi vài giờ) và thu được acid 2,6-dimethylquinoline-4-carboxylic với hiệu suất 80%. Cũng theo tài liệu [21], khi isatin phản ứng với một cetone đối xứng chỉ tạo một sản phẩm duy nhất: N H O O + RH2C C CH2R O N COOH CH2R OH- (6) R Nhưng với một cetone không đối xứng sẽ tạo hai sản phẩm theo sơ đồ sau: N H O O +R1H2C C CH2R2 O N COOH CH2R2 OH- (7) R1 N COOH R2 CH2R1 + (8)
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 8 Phản ứng cũng cho một sản phẩm trong trường hợp cetone không đối xứng có dạng MeCOCHR1 R2 hoặc RCH2COCHR1 R2 do phản ứng Pfitzinger chỉ xảy ra với điều kiện cetone phải chứa một nhóm methyl hoặc một nhóm methylene ở bên cạnh nhóm carbonyl. Chẳng hạn như: N H R1 R2 O O + Me C O KOH,H2O-EtOH t0 R1 R2 N COOH (9) Hoặc N H R1 R2 O O + KOH,H2O-EtOH t0 R1 R2 N COOH RH2C C O CH(OEt)2 R CH(OEt)2 (10) Trong tài liệu [22] cũng dựa trên phản ứng Pfitzinger, tác giả đã tổng hợp acid 2-methylquinoline-4-carboxylic (hiệu suất: 91%), acid 2,6-dimethylquinoline-4- carboxylic (hiệu suất: 94%), acid 6-bromo-2-methylquinoline-4-carboxylic (hiệu suất: 93%). Hỗn hợp dung dịch KOH, dẫn xuất isatin và acetone được đun hồi lưu cách thủy khoảng 8 giờ. Sau đó acid hóa bằng acid chlohydric 10% đến pH=5-6, sản phẩm tách ra dưới dạng kết tủa. N H O O R (1)KOH (2) Me2CO N COOH Me R R= H, Br, Me (11)
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 9 I.2.2Phản ứng với cetoacid Acid pyruvic (một α -cetoacid) tác dụng với dẫn xuất isatin tạo hợp chất có hoạt tính sinh học cao và có khả năng chống sốt rét. Phản ứng được nhiều tác giả thực hiện và đã được báo cáo tổng quan trong tài liệu [21]. N H R2 R4 O O + R1 R3 Me C O COOH NaOH/KOH H2O R2 R4 R1 R3 N COOH COOH (12) R1 , R2 , R3 , R4 Điều kiện phản ứng Hiệu suất H, H, H, H KOH 33%, H2O,200 C, 48 giờ _ H, OMe, H, H KOH, K2CO3, 200 C, 2 ngày _ H, OMe, OMe, OMe KOH, H2O, 950 C, 6 giờ _ H, Cl, H, H KOH, H2O, 370 C, 48 giờ 62 H, H, Cl, H NaOH, H2O, đun sôi 8 giờ 95 Cl, H, H, H NaOH, H2O, đun sôi 48 giờ 30 H, H, H,Cl KOH, H2O, 370 C, 48 giờ 54 H, Cl, H, Cl KOH, H2O, 370 C, 48 giờ 97 I.2.3 Phản ứng với alkylarylcetone Alkylarylcetone rất thường được sử dụng trong phản ứng Pfitzinger. Tác giả Pfitzinger đã thực hiện phản ứng của isatin với acetophenon trong dung dịch kiềm- rượu đun ở nhiệt độ 1000 C trong 6 giờ tạo sản phẩm là acid 2-phenylquinoline- 4-carboxylic (cinchophen) với hiệu suất 65%. Sau đó, nhiều dẫn xuất của isatin với các nhóm thế trong vòng benzene được thực hiện tương tự:
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 10 N H R2 R4 O O + R1 R3 Me C O Ph KOH,H2O-EtOH R2 R4 R1 R3 N COOH Ph boiling (13) Các acetophenon có một, hai hay ba nhóm thế trong vòng benzene cũng cho phản ứng tương tự. Tài liệu [19] đề cập phương pháp tổng hợp, trình bày những đặc tính và hoạt tính sinh học của các hợp chất flour của acid quinoline-4-carboxylic và dẫn xuất: N H R O O + N COOH F Cl O CH3 Cl OH- , H2O R Cl Cl F R=H, Br (14) I.2.4 Phản ứng với cetone vòng Phản ứng Pfitzinger cung cấp phương pháp tổng hợp đơn giản và hiệu quả các dẫn xuất acidquinoline-4-carboxylic từ những nguyên liệu dễ tìm, cetone vòng và dicetone đã được nghiên cứu cụ thể. Theo tài liệu [21], kích thước của nhóm thế kề bên nhóm carbonyl trong cetone (15) có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu suất tạo thành sản phẩm ngưng tụ. Do đó, trong trường hợp 2-methylcyclopentanone tạo acid (16) (R1 = Me, R= H) với hiệu suất 78%; nhưng với 2-ethylcyclopentanone hiệu suất chỉ có 1%; và với 2-propylcyclopentanone phản ứng không xảy ra.
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 11 N H O O + NaOH/KOH,H2O-EtOH R N COOH boiling R R1 O R1(15) (16) I.3 MỘT SỐ ỨNG DỤNG VÀ CHUYỂN HÓA CỦA CÁC DẪN XUẤT ACID QUINOLINE-4-CARBOXYLIC Tài liệu [12] trình bày chi tiết về chứng bệnh Leishmaniasis.Theo đó, Leishmania là loài trùng roi kí sinh ở đường máu và hệ lưới- mô bào, có ba giống Leishmania gây bệnh ở người là Leishmania tropica, Leishmania brazilinensis và Leishmania donovani. Hiện nay, bệnh đang phân bố rộng trên thế giới, đặc biệt là các nước nhiệt đới và cận nhiệt đới. Leishmania tropica: Kí sinh trùng xâm nhập hệ lưới- mô bào ở da, gây viêm da, sần, sau đó loét kéo dài 2-10 tháng mới lành. Thường gặp ở vùng Tiểu Á, Trung Á và Tây Nam Á. Leishmania brazilinensis: Gây bệnh ở da và niêm mạc, vết loét ngoài da giống bệnh trên, ngoài ra còn có những vết loét ở miệng, hầu quản, tai và mũi, các vết loét ăn sâu, phá hủy xương và sụn. Thường gặp ở Trung Mỹ và Nam Mỹ, Nam Châu Phi. Leishmania donovani: Còn gọi là bệnh Kala azar (bệnh “sốt đen”), kí sinh trùng xuất hiện rất nhiều trong gan, lách, hạch bạch huyết, não, tủy xương, nêm mạc ruột... Bệnh nhân sốt 39-400 C, ngày 2 lần sốt, tiêu chảy, sụt cân, gan to, lách to. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu trong máu đều giảm, tuyến thượng thận bị suy khiến da sạm. Nếu không trị, bệnh nhân chết trong vòng 2 năm, nếu điều trị không triệt để, bệnh chuyển sang hậu Kala azar, trên da có những vùng trắng, nổi cục, chứa đầy kí sinh trùng. Bệnh này đã gặp ở Việt Nam lần đầu tiên năm 2001 và còn phát hiện loài muỗi cát Phlebotomus ở vùng châu thổ sông Hồng gây bệnh này. Bệnh có thể được điều trị bằng các chất như antimonine, diamidine, amphoterian B.
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 12 Tác giả [12] đã điều chế 13 dẫn xuất của acid quinoline-4-carboxylic được trình bày bên dưới, các acid được kiểm tra hoạt tính trị bệnh Leishmania trong đó acid (a3) và (a7) có khả năng trị bệnh tốt nhất. N H O O + t0 , 6h N COOH KOH R O R CH3 (17) R= (a1) OCH3 (a2) HO (a3) OH (a4) H3C (a5) CH3 (a6) CH3 HO OH HO OCH3 OCH3 OCH3 Cl Ph CH3 (a7) (a8) (a9) (a10) (a11) (a12) (a13) Acid 2-phenylquinoline-4-carboxylic (atophan, cinchophen) được tổng hợp được dùng làm thuốc hạ nhiệt, chống mệt mỏi và chữa nhiều bệnh khác[19]. Trong tài liệu [7] các acid 3-(3-substituted-indon-1-yl)-2-phenylquinoline-4- carboxylicđược tổng hợp và nghiên cứu khả năng kháng khuẩn, chống các nấm như Escherichia và Bacillus cereus.
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 13 N CH2R1/R N COOH R= H R1= HN HN NH O NH MeN (18) Theo tài liệu [11], acid (19) 2-methylquinoline-4-carboxylic được tổng hợp từ phản ứng của isatin và acetone trong dung dịch kiềm. Acid (19)được chuyển hóa thành acid 2-styrylquinoline-4-carboxylic monohydrate (20) khi cho phản ứng với benzaldehyde ở 110-1200 C. Acid 2-styrylquinoline-4-carboxylic (21) thu được từ phản ứng của acid (20) với anhydride acetic ở 1400 C. Ester hóa (20) trong ethanol với xúc tác H2SO4 đậm đặc cho ra ethyl 2-styrylquinoline-4-carboxylate (22). Xử lý (21) với KMnO4 trong K2CO3 ở 4-60 C sẽ tạo thành acid quinoline-2,4-dicarboxylic (23). Decarboxy hóa (23) dưới tác dụng của nitrobenzene thu được acid quinoline-4- carboxylic (24)...
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 14 N H R O O CH3COCH3 dd NaOH N COOH CH2 N COOH CH=CH.H2O N COOH N COOC2H5 CH=CH N COOH CH3 C6H5-CHO C6H5 CH OH C6H5 C2H5OH C6H5 N COOH CH=CH C6H5 (CH3CO)2O t0C KMnO4 K2CO3 N COOR CH3 N COOH COOH ROH (19) (20) (20a) (21) (22) (23) (24) (25) Hydrazide được biết rộng rãi trong nhiều hợp chất dị vòng, chúng có nhiều ứng dụng trong y học và lâm sàng.Các dẫn xuất hydrazide được rất nhiều nhà nghiên cứu tổng hợp và kiểm tra hoạt tính sinh học của chúng, một số hoạt tính sinh học được xác định như: khả năng trị ung thư, trị HIV, chống giun sán, chống nấm, chống viêm, kháng vi sinh vật, diệt Trypanosoma, trị sốt rét... Metwally và cộng sự (2006) [9] đã tổng hợp một loạt các dẫn xuất hydrazide/ hydrazone của acid 2-arylquinoline-4-carboxylic và kiểm tra hoạt tính kháng sinh vật của chúng: chống vi khuẩn cầu Staphylococus, vi khuẩn Escherichia coli và Candida albicans. Ngoài ra, còn tổng hợp 6-chloro-2-(4-methoxyphenyl)-N’- (4-nitrobenzylidene)quinoline-4-carbohydrazide.
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 15 N OCH3 O NH N NO2 Cl (26) Hydrazide của acid 2-phenylquinoline-4-carboxylic (cinchophen) được tác giả [15] tổng hợp và chuyển hóa thành các dẫn xuất 1,2,4-triazole và 1,3,4-thiadiazole theo sơ đồ được trình bày bên dưới. Cinchophen được ester hóa, sau đó chuyển hóa thành 2-phenylquinolyl-4-formylhydrazide (28). Đun hồi lưu (28) với isocyanate trong dung môi ethanol sẽ thu được hợp chất 1-cinchophenyamino-5-phenylcarbamide (33). Hợp chất (33) được chuyển hóa thành 2-arylamino-5-cinchopheny-1,3,4-oxadiazoline (34) trong POCl3. Cho (28) phản ứng với CS2/KOH trong dung môi ethanol nguyên chất, thu được 2-phenylquinolyl-4-potassium formylhydrazino dithioformate (29). Đun hồi lưu (29) trong lượng dư hydrazine hydrate để tạo thành 3-(2-phenylquinolyl-4-yl)- 4-amino-5-thio-1,2,4-triazole (30). Đun hồi lưu (30) với các dẫn xuất của acid benzoic trong POCl3 sẽ thu được một dãy các hợp chất 32a-j. Các hợp chất chứa dị vòng 1,2,4-triazole và 1,3,4-thiadiazole có nhiều hoạt tính sinh học quý báu, đặc biệt là khả năng kháng khuẩn, kháng nấm mạnh. Tác giả cũng đã nghiên cứu hoạt tính sinh học của các hợp chất tổng hợp được. Trong đó, nhận thấy các hợp chất 32b, 32f và 32g kháng khuẩn tốt nhất.
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 16 N COOH N COOC2H5 C2H5OH H2SO4 N CONHNH2 N2H4.H2O N CONHNHCONHPh PhNCO N CONHNHCSK CS2, KOH O S N NN NH2 SH N O NN NHPh POCl3 N N NN N N S N N NN N S R Ar-COOH (31) (28) (29) (32) (30) (33) (34) (27) 32aR= p-Cl, 32b R= p-F, 32c R= p-I, 32d R= p-CH3, 32e R= p-Br 32f R= m-F, 32g R= m-Cl, 32h R= m-CH3, 32i R= m-Br, 32j R= o-Cl Ngoài ra, tác giả [18] cũng đã tổng hợp và khảo sát hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của các dẫn xuất 2-arylquinoline-4-carboxamide theo sơ đồ bên dưới: Phản ứng giữa aryl methyl cetone với isatin trong KOH tạo acid 2-arylquinoline-4- carboxylic (35). Cho (35) phản ứng với diazomethane để tạo ra (36). Tiếp theo, cho (36a) tác dụng với hydrazine hydrate để tạo thành hợp chất hydrazide của acid 2-(2- pyridyl)quinoline-4-carborxylic (38). Phản ứng của 1-methyl-5-nitroimidazole-2- carboxaldehyde với (38) trong ethanol sẽ tạo thành hợp chất (39).
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 17 Ar-C-CH3 O + N H O O KOH N COOH Ar CH2N2 N COOCH3 Ar H2N(CH2)nNR2 N CONH(CH2)nNR2 Ar N CONHNH2 N N CHONO2 CH3 N N N C-NH-N=CHO N N NO2 CH3 (35) (36) (37) (38) (39) Ar = N N N N a) b) c) 2-pyridyl 4-pyridyl 2-pyrazinyl 37a1: n=3, R=CH3, Ar= 2-pyridyl; 37a2n=3, R=C2H5, Ar= 2-pyridyl; 37b: n=3, R=CH3, Ar= 4-pyridyl; 37c1: n=2, R=C2H5, Ar= 2-pyrazinyl; 37c2: n=3, R=CH3, Ar= 2-pyrazinyl; 37c3:n=3, R=C2H5, Ar= 2-pyrazinyl. Đặc biệt, tài liệu [10] đã trình bày phương pháp tổng hợp acid 2-methylquinoline-4-carboxylic, ester ethyl 2-methylquinoline-4-carboxylic, hydrazide
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 18 2-methylquinoline-4-carbohydrazide và một loạt các dẫn xuất hydrazide N-thế: Một hỗn hợp isatin, acetone và dung dịch kiềm NaOH 20% được đun sôi trong 8 giờ và sau đó làm lạnh đến 00 C, acid hóa bằng acid acetic, lọc kết tủa tách ra và kết tinh lại bằng nước cất thu được hợp chất 2-methylquinoline-4-carboxylic (40) với hiệu suất 75%, có nhiệt độ nóng chảy 2430 C. Nhỏ từ từ acid sulphuric vào dung dịch huyền phù của acid 2-methylquinoline-4-carboxylic (40) trong ethanol ở nhiệt độ 0-50 C, sau đó đun sôi hỗn hợp thu được trong 15 giờ. Cất bớt ethanol dư và trung hòa bằng dung dịch Na2CO3 để kết tủa tách ra, kết tinh lại trong ethanol thu được ester (41) với hiệu suất 70% có nhiệt độ nóng chảy 770 C. Hợp chất hydrazide (42) được điều chế từ (41) với hydrazine hydrate trong môi trường ethanol, đun hồi lưu 1 giờ sau đó làm lạnh, phản ứng đạt hiệu suất 98% và hợp chất (42) có nhiệt độ nóng chảy là 1780 C. Từ hydrazide (42), các tác giả đã chuyển hóa thành một dãy các dẫn xuất hydarazide N-thế bằng cách đun nóng hỗn hợp (42) với lượng tương ứng dẫn xuất aryl aldehyde theo tỉ lệ mol 1:1. Hiệu suất tạo thành và nhiệt độ nóng chảy các hydrazide N-thế được trình bày ở bảng 1 bên dưới. Tuy nhiên, các dữ liệu về phổ IR, 1 H-NMR vẫn chưa được tài liệu đề cập đến. N H O O CH3COCH3 N CH3 COOH C2H5OH N CH3 COOC2H5 (40) (41) NH2H2N N CH3 CONHNH2 (42) CHO NH N C H Ar O N H3C (43) H2SO4NaOH Ar
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 19 Bảng 1: Hiệu suất phản ứng và nhiệt độ nóng chảy các dẫn xuất N-thế (43) Ar Hiệu suất (%) T0 nc (0 C) C6H5 89.9 269 p-NO2C6H4 93.6 271 2’-furyl 91.9 262 5’-nitro-2’-furyl 93.3 265 2’-thienyl 90.6 268-269 5’-nitro-2’-thienyl 91.8 270 2’,2’’-bithienyl-5’-yl 93.6 258-259 5’’-nitro-2,2’-bithienyl-5’-yl 57.2 274 p-CH3OC6H4 97.8 242-243 p-(CH3)2NC6H4 98.4 244 p-(ClCH2CH2)2NC6H4 65 205 Tài liệu [5] trình bày kết quả tổng hợp có hệ thống dẫn xuất N-thế của hydrazide 2-methylquinoline-4-carboxylic và khảo sát phổ UV, IR, 1 H-NMR, MS cũng như thăm dò hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm trên các đối tượng E.coli, Paeruginosa, B.subtillis, S.aureus, Asp.niger, E.oxysporum và C.albicans. Đa số các chất được khảo sát đều thể hiện hoạt tính đối với một số loại khuẩn hay nấm nhất định. Với mục đích phát triển hướng nghiên cứu về các hợp chất là dẫn xuất của acid 2-methylquinoline-4-carboxylic, chúng tôi tiến hành tổng hợp acid 2-methylquinoline- 4-carboxylic xuất phát từ isatin và acetone dựa trên phản ứng Pfitzinger. Từ đó, chuyển hóa các bước tiếp theo thành ester, hydrazide và các dẫn xuất hydrazide N-thế, dẫn xuất chứa dị vòng 1,2,4-triazole với mong muốn các hợp chất thu được có nhiều hoạt tính sinh học có giá trị.
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 20 CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM II.1 SƠ ĐỒ THỰC NGHIỆM Các hợp chất được tổng hợp theo sơ đồ phản ứng: N H O O CH3COCH3 N CH3 COOH C2H5OH N CH3 COOC2H5 (1) (2) NH2H2N N CH3 CONHNH2 (3) CHO OCH3 NH N C H O N H3C OCH3 (5) (4) (6) NN N NH2 SH N H3C NHN N S N H3C 1) CS2/KOH 3) CH3COOH 2) N2H4 NCS1) 2) NaOH 3) CH3COOH H2SO4 II.2 TỔNG HƠP CÁC CHẤT II.2.1 Tổng hợp acid 2-methylquinoline-4-carboxylic (1)  Phương trình phản ứng: N H O O CH3 CH3 O N COOH CH3 (1) 1) KOH 2) HCl + + H2O
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 21  Hóa chất: +24g isatin +150ml kiềm- rượu 33% (C2H5OH: H2O = 2: 1) +100ml acetone +Dung dịch HCl (1:1)  Cách tiến hành: Cho vào bình cầu 500ml: 24 isatin, 150ml kiềm- rượu 33% và khuấy ở nhiệt độ thường cho tan hết. Sau đó cho tiếp 100ml acetone. Đun và khuấy hỗn hợp trên máy khuấy từ trong thời gian 8 giờ với nhiệt độ khoảng 130-1500 C. Để nguội, acid hóa hỗn hợp sản phẩm bằng HCl (1:1). Lọc kết tủa tách ra và rửa lại bằng nước lạnh. Kết tinh lại trong ethanol, thu được chất rắn dạng bột màu trắng có nhiệt độ nóng chảy 238-2400 C, tài liệu [22] 238-2400 C. Hiệu suất : 63% II.2.2 Tổng hợp ethyl 2-methylquinoline-4-carboxylate ( 2)  Phương trình phản ứng: N COOH CH3 + C2H5OH H2SO4 N COOC2H5 CH3 + H2O (2)(1)  Hóa chất: +10g acid 2-methylquinoline-4-carboxylic(1) +130ml ethanol +13ml H2SO4 đậm đặc +Dung dịch Na2CO3  Cách tiến hành: Cho vào bình cầu 500ml: 10g acid 2-methylquinoline-4-carboxylic (1), 130ml ethanol. Đun nóng cho tan hết rồi để nguội và thêm từ từ 13ml H2SO4 98% đồng thời
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 22 giữ cho bình phản ứng không nóng lên. Đun và khuấy hỗn hợp trên máy khuấy từ trong thời gian 8 giờ với nhiệt độ khoảng 130-1500 C. Sau đó, cất bớt ancol dư. Xử lý hỗn hợp bằng nước đá (bên ngoài cũng làm lạnh bằng nước đá), trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch Na2CO3 đến khi hết sủi bọt khí. Lọc kết tủa tách ra và rửa lại nhiều lần bằng nước lạnh. Kết tinh lại sản phẩm bằng hỗn hợp ethanol: nước (tỷ lệ 1:1), thu được chất rắn dạng tinh thể hình kim, màu trắng, nóng chảy ở 76-770 C, tài liệu [10] 770 C. Theo tài liệu [23] thì hợp chất này kém bền với nhiệt và phân hủy ở 152.90 C. Hiệu suất: 55% II.2.3 Tổng hợp 2-methylquinoline-4-carbohydrazide ( 3)  Phương trình phản ứng: N CH3 COOC2H5 + H2N NH2 N CH3 CONHNH2 + C2H5OH (3)(2)  Hóa chất: +7g ethyl 2-methylquinoline-4-carboxylate (2) + 50ml ethanol +5ml hydrazine 80% (d=1,03)  Cách tiến hành: Cho 7g ethyl 2-methylquinoline-4-carboxylate (2)vào bình cầu 500ml. Thêm dần ethanol vào bình cầu, vừa thêm vừa đun nhẹ đến khi tan hết. Để nguội, thêm ethanol lần hai để hòa tan hoàn toàn chất rắn. Cho hydrazine vào bình cầu, lượng hydrazine cho vào gấp 3-4 lần lượng cần dùng theo lý thuyết. Ở đây chúng tôi dùng 5ml; cho vào bình cầu 3 lần mỗi lần 1/3 lượng và cách đều thời gian. Đun cách thủy trong 8 giờ.
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 23 Để nguội sản phẩm, chờ kết tinh. Lọc lấy chất rắn. Kết tinh lại bằng ethanol, thu được chất rắn dạng bột màu trắng có nhiệt độ nóng chảy 176-1780 C, tài liệu [10] 1780 C. Hiệu suất: 31% II.2.4 Tổng hợp N’ -(4-methoxybenzylidene)-2-methylquinoline-4-carbohydrazide (4)  Phương trình phản ứng: N CH3 CONHNH2 (3) + CHO OCH3 NH N C H O N H3C OCH3 (4) +H2O  Hóa chất: +1.00g 2-methylquinoline-4-carbohydrazide (3) (5mmol) +20ml ethanol +0.67g p-methoxybenzaldehyde (5mmol)  Cách tiến hành: Cho 1.00g 2-methylquinoline-4-carbohydrazide (3) vào bình cầu 50ml. Thêm dần ethanol vào bình cầu, vừa thêm vừa đun nhẹ đến khi tan hết. Cho tiếp 0.67g p-methoxybenzaldehyde và đun hồi lưu trong thời gian 4 giờ. Để nguội sản phẩm, chờ kết tinh. Lọc lấy chất rắn. Kết tinh lại bằng ethanol, thu được chất rắn dạng bột màu trắng có nhiệt độ nóng chảy 222-2230 C, tài liệu [10] 225.20 C, tài liệu [5] 228.50 C. Hiệu suất: 37.42% II.2.5 Tổng hợp 4-amino-5-(2-methylquinolin-4-yl)-1,2,4-triazole-3-thiol (5)  Phương trình phản ứng:
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 24 N CH3 CO-NH-NH2 + CS2 + KOH N CH3 O N H H N S S K + H2O (3) N CH3 O N H H N S S K + N2H4 N CH3 N NN S NH2 K N CH3 N NN S NH2 K + CH3COOH N CH3 N NN SH NH2 + CH3COOK (5) +H2O + H2S  Hóa chất: +2.00g 2-methylquinoline-4-carbohydrazide (3) (0.01mol) +20ml ethanol +0.56g KOH (0.01mol) +0.50ml CS2 +5ml N2H4 80% +CH3COOH đậm đặc +Diethyl ether  Cách tiến hành: Cho vào cốc 100ml 2.00g 2-methylquinoline-4-carbohydrazide (3) và 0.56g KOH, hòa tan hoàn toàn trong ethanol, thêm 0.50ml CS2và khuấy ở nhiệt độ thường khoảng 30 phút. Lọc lấy chất rắn, rửa bằng ether. Đun chất rắn vừa thu được ở trên với 5ml N2H4 80% trong bình cầu 50ml trong 3 giờ. Để nguội, acid hóa bằng acid acetic đặc đến pH=6-7. Lọc kết tủa, kết tinh bằng
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 25 ethanol: dioxane (tỷ lệ 1:1), thu được chất rắn dạng bột màu vàng có nhiệt độ nóng chảy 240-2420 C. Hiệu suất: 32.45% II.2.6 Tổng hợp 3-(2-methylquinolin-4-yl)-4-phenyl-1,2,4-triazole-5-thione (6)  Phương trình phản ứng: N CH3 CONHNH2 (3) + NCS N CH3 CONHNHCSNHC6H5 N CH3 O N CH3 N NH NH N NH N S C6H5 S C6H5 N CH3 CONHNHCSNHC6H5 + NaOH + CH3COOH (6) + H2O Na+ N CH3 O N NH NH S C6H5 Na+ + CH3COONa + H2O  Hóa chất: +1.00g 2-methylquinoline-4-carbohydrazide (3) (5mmol) +20ml ethanol +0.68g phenylisothiocyanate (5mmol) +20ml dung dịch NaOH 2M +CH3COOH đậm đặc  Cách tiến hành: Cho 1.00g 2-methylquinoline-4-carbohydrazide (3)vào bình cầu 50ml. Thêm dần ethanol vào bình cầu, vừa thêm vừa đun nhẹ đến khi tan hết. Cho tiếp 0.68g phenylisothiocyanate và đun hồi lưu trong thời gian 2 giờ.
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 26 Lọc lấy chất rắn, đun trong 20ml dung dịch NaOH 2M trong 3 giờ. Để nguội, acid hóa bằng acid acetic đặc. Lọc kết tủa tách ra, kết tinh lại bằngethanol, thu được chất rắn dạng bột màu vàng nhạt có nhiệt độ nóng chảy 248-250o C. Hiệu suất: 29.67% II.3 XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VÀ MỘT SỐ TÍNH CHẤT VẬT LÝ II.3.1 Xác định nhiệt độ nóng chảy Các hợp chất đã tổng hợp đều là chất rắn. Nhiệt độ nóng chảy được đo trên máy SMP3 tại phòng thí nghiệm Hóa hữu cơ- Khoa Hóa- Trường ĐH Sư Phạm TP Hồ Chí Minh. II.3.2 Phổ hồng ngoại (IR) Phổ hồng ngoại của tất cả các hợp chất đã tổng hợp được ghi trên máy đo Shimadzu FTIR 8400S dưới dạng viên nén KBr, được thực hiện tại Khoa Hóa- Trường ĐH Sư Phạm TP Hồ Chí Minh. II.3.3 Phổ cộng hưởng từ proton ( 1 H-NMR) Phổ 1 H-NMR của một số chất được ghi trên máy Bruker NMR Avance 500MHz trong dung môi DMSO được thực hiện tại Phòng Phổ cộng hưởng từ hạt nhân- Viện Hóa học- Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội hoặc Phòng Phổ cộng hưởng từ hạt nhân, Trường ĐHKH Tự nhiên, ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh.
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 27 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN III.1 TỔNG HỢP ACID 2-METHYLQUINOLINE-4-CARBOXYLIC (1) 3.1.1 Phương trình phản ứng N H O O + KOH NH2 COOK O NH2 COOK O + CH3 CH3 O N COOK CH3 N COOK CH3 + HCl N COOH CH3 + KCl (1) + 2H2O 3.1.2 Cơ chế phản ứng Theo mô tả trong tài liệu [3], phản ứng Pfitzinger giữa isatin và acetone khi có mặt của tác nhân nucleophile mạnh (KOH) xảy ra như sau:
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 28 N H O O KOH C O CO- O NH2 K+ CH3COCH3 -H2O N CH2H3C O O O- K+ H NH CH2H3C O O O- K+ N CH2H3C O O O- K+ + H+ -H2O N COO- CH3 K+ H+ N COOH CH3 3.1.3 Các biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng Nồng độ KOH giữ vai trò quyết định hiệu suất phản ứng Pfitzinger. Theo [6] thì có thể dùng dung dịch kiềm- rượu 33% (tỉ lệ ethanol: nước = 2:1), hỗn hợp phản ứng được đun và khuấy trên máy khuấy từ trong thời gian 48 giờ. Trong khi đó, theo [22] thì dùng dung dịch KOH 33% và đun hồi lưu hồi lưu cách thủy trong 8 giờ. Chúng tôi đã thực hiện cả hai cách và nhận thấy nên tiến hành theo tài liệu [6] nhưng chỉ vừa khuấy vừa đun khoảng 10 giờ, hiệu suất phản ứng đạt cao hơn. Tỉ lệ acetone và isatin cũng có ý nghĩa quan trọng, vì acetone dễ bay hơi nên lượng acetone dùng nên gấp nhiều lần so với lượng cần theo lý thuyết; ở đây chúng tôi dùng acetone gấp khoảng 8 lần isatin. Sau khi phản ứng kết thúc, chúng tôi đã làm lạnh hỗn hợp phản ứng nhưng muối của acid carboxylic không tách ra. Do vậy chúng tôi tiến hành acid hóa hỗn hợp phản ứng bằng acid HCl (1:1). Kết tủa tách ra, lọc và rửa nhiều lần bằng nước lạnh để loại tạp chất vô cơ. Tuy nhiên, khi acid hóa ta không nên cho quá dư acid vì vòng
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 29 quinoline có tính base sẽ phản ứng với HCl và tan trong dung dịch; khi làm thực nghiệm chúng tôi đã acid hóa tới pH=5-5,5. 3.1.4 Sản phẩm Sản phẩm thu được là chất rắn dạng bột màu trắng, nhiệt độ nóng chảy 238-2400 C, phù hợp với tài liệu [22].  Phổ IR (xem phụ lục 1) Trên phổ IR của hợp chất (1) chúng tôi nhận thấy: - Xuất hiện đám vân hấp thụ tù và rộng ở vùng 3000-3600cm-1 có đỉnh ở 3416cm-1 đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm –OH. - Xuất hiện vân hấp thụ ở 1670cm-1 đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm >C=O của acid thơm. - Ngoài ra, còn xuất hiện các vân hấp thụ đặc trưng ở vùng 3000-3100cm-1 (Csp2-H); 2918cm-1 (Csp3-H); 1600cm-1 , 1504cm-1 (C=Cthơm, C=N).  Phổ 1 H-NMR (xem phụ lục 2,3). Vị trí các nguyên tử hidro được đánh số như sau: Trên phổ 1 H-NMR, dựa vào độ chuyển dịch hóa học, sự tách spin-spin và cường độ của các tín hiệu hấp thụ, chúng tôi quy kết như sau: - Tín hiệu dạng singlet có cường độ tương đối bằng 3H, xuất hiện trong vùng trường mạnh với độ dịch chuyển hóa học δ=2.71ppm được quy kết cho H2a . - Năm tín hiệu đều có cường độ tương đối bằng 1H xuất hiện ở vùng trường yếu với độ dịch chuyển hóa học lần lượt là δ=8.61ppm, δ=8.00ppm, δ=7.82ppm, δ=7.77ppm, δ=7.63ppm. Trong đó, tín hiệu ở δ=7.82 ở dạng singlet được quy kết cho H3 do H3 không có tương tác spin-spin với các proton khác. N COOH CH3 1 2 3 45 6 7 9 2a 8
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 30 - Hai tín hiệu ở δ=8.61ppm và δ=8.00ppm được quy lần lượt cho H8 và H5 vì các tín hiệu này đều ở dạng doublet phù hợp với sự tương tác spin-spin với H7 và H6 tương ứng, có hằng số tách spin-spin đều là 3 J=8.5Hz. - Hai tín hiệu dạng doublet-doublet-doublet xuất hiện ở δ=7.77ppm và δ=7.63ppm được quy kết lần lượt cho H6 và H7 . Các tín hiệu này ở dạng doublet-doublet-doublet vì ngoài tương tác với proton trên hai carbon kề bên (vị trí ortho-) còn có thể xảy ra sự tương tác xa với các proton ở vị trí meta- với chúng. Hằng số tách có giá trị như nhau là 3 J=7.5Hz và 4 J=1.0Hz. Như vậy, qua việc xác định tính chất của sản phẩm và việc phân tích phổ IR, phổ 1 H-NMR chúng tôi kết luận đã tổng hợp thành công hợp chất acid 2-methylquinoline- 4-carboxylic (1). III.2 TỔNG HỢP ETHYL 2-METHYLQUINOLINE-4-CARBOXYLATE (2) III.2.1 Phương trình phản ứng N COOH CH3 + C2H5OH H2SO4 N COOC2H5 CH3 + H2O (2)(1) III.2.2 Cơ chế phản ứng Phản ứng ester hóa với xúc tác acid vô cơ mạnh và alcol là bậc I nên xảy ra theo chế thế nucleophile tại >C=O, phân cắt acyl-oxy
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 31 N HO O CH3 H N HO OH CH3 C2H5 OH N HO OH CH3 O H C2H5 -H N CH3 OC2H5O N HO OH CH3 O C2H5 N HO OH2 CH3 O C2H5 -H +H -H2O III.2.3 Các biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng Chất xúc tác thường sử dụng là H2SO4 đậm đặc vì acid này vừa có tác dụng proton hóa carbon carboxyl, vừa có tác dụng hút nước sinh ra làm phản ứng chuyển dịch về phía bên phải, thuận lợi cho phản ứng ester hóa xảy ra (vì phản ứng ester hóa là phản ứng thuận nghịch).Nhiệt độ có ảnh hưởng rất lớn đến tốc độ phản ứng, sự tăng nhiệt độ làm tăng tốc độ phản ứng. Tuy nhiên nhiệt độ không được quá cao vì H2SO4 sẽ oxy hóa chất phản ứng. Dùng dư chất tham gia phản ứng để tạo nhiều ester, cụ thể là dùng dư ethanol vì ngoài vai trò là chất tham gia phản ứng ethanol còn là dung môi cho phản ứng.
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 32 Giai đoạn xử lý sau khi ester hóa cũng ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng. Để thu được ester, chúng tôi đã cất bớt alcol dư, xử lý hỗn hợp bằng nước đá. Sau đó trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch Na2CO3. Kết tủa tách ra. Dung dịch Na2CO3 không chỉ trung hòa acid H2SO4 mà còn cho dư để nếu còn lẫn acid 2-methylquinoline-4- carboxylic chưa phản ứng thì acid sẽ bị hòa tan. Khi lọc sản phẩm cần rửa kết tủa lại nhiều lần bằng nước lạnh để loại bỏ các tạp chất vô cơ bị lẫn vào. III.2.4 Sản phẩm Sản phẩm thu được là chất rắn kết tinh dưới dạng tinh thể hình kim màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ 76-770 C, phù hợp với tài liệu [10] 77 0 C. Tài liệu [23] cho biết hợp chất (2) là chất kém bền nhiệt và phân hủy ở 152.90 C  Phổ IR (xem phụ lục 4) Nghiên cứu phổ hồng ngoại của (2), chúng tôi nhận thấy: - Không còn đám vân hấp thụ tù và rộng ở vùng 3000-3600cm-1 đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm –OH, chứng tỏ không còn nhóm –OH. - Xuất hiện vân hấp thụ đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm >C=O ester ở 1720cm-1 , cao hơn so với hợp chất acid (1) (1670cm-1 ), phù hợp với sự chuyển hóa từ acid thành ester theo tài liệu [14]. - Ngoài ra, còn có các vân hấp thụ đặc trưng như 3000-3100cm-1 (Csp2-H); 2982cm-1 , 2920cm-1 (Csp3-H); 1589cm-1 , 1504cm-1 (C=Cthơm, C=N).  Phổ 1 H-NMR (xem phụ lục 5,6). Vị trí các nguyên tử hidro được đánh số như hình sau: Nghiên cứu phổ 1 H-NMR của hợp chất (2), chúng tôi thấy các tín hiệu có cường độ tương đối hoàn toàn phù hợp với số lượng proton trong hợp chất (2). Dựa vào độ dịch chuyển hóa học, cường độ tương đối và hình dạng tín hiệu chúng tôi quy kết như sau: N COO-CH2-CH3 CH3 1 2 3 45 6 7 9 10 11 2a 8
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 33 - Ở vùng trường mạnh, tín hiệu có cường độ tương đối bằng 3H với độ dịch chuyển hóa học δ=2.72ppm ở dạng singlet được quy kết cho H2a . - Tín hiệu cũng có cường độ tương đối bằng 3H dạng triplet độ dịch chuyển hóa học δ=1.39ppm được quy kết cho H11 . Tín hiệu có độ dịch chuyển hóa học là δ=4.45ppm, dạng quartet có cường độ tương đối bằng 2H được quy cho H10 . Do hiệu ứng rút electron mạnh của nguyên tử oxi kề bên làm cho tín hiệu của –CH2 dịch chuyển về vùng trường yếu. Hệ số tương tácspin-spin giữa –CH2 và –CH3 là J=7.0Hz. - Năm tín hiệu có cường độ tương đối đều bằng 1H xuất hiện ở vùng trường yếu với độ dịch chuyển hóa học lần lượt là δ=8.52ppm, δ=8.01ppm, δ=7.82ppm, δ=7.79ppm, δ=7.66ppm.Trong đó, tín hiệu ở δ=7.82 ở dạng singlet được quy kết cho H3 . - Hai tín hiệu ở δ=8.52ppm và δ=8.01ppm được quy lần lượt cho H8 và H5 vì các tín hiệu này đều ở dạng doublet phù hợp với sự tương tác spin-spin lần lượt với H7 và H6 , hằng số tách spin-spin lần lượt là 3 J=8.0Hz và3 J=8.5Hz. - Hai tín hiệu dạng doublet-doublet-doublet xuất hiện ở δ=7.79ppm và δ=7.66ppm được quy kết lần lượt cho H6 và H7 . Hằng số tách đều là 3 J =8.0Hz và 4 J=1.0Hz Như vậy, qua việc xác định tính chất của sản phẩm và việc phân tích phổ IR, phổ 1 H-NMR chúng tôi kết luận đã tổng hợp thành công hợp chất ethyl 2-methylquinoline- 4-carboxylate (2). III.3 TỔNG HỢP 2-METHYLQUINOLINE-4-CARBOHYDRAZIDE (3) III.3.1 Phương trình phản ứng N CH3 COOC2H5 + H2N NH2 N CH3 CONHNH2 + C2H5OH (3)(2) III.3.2 Cơ chế phản ứng
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 34 Phản ứng xảy ra theo cơ chế thế lưỡng phân tử SN2, tác nhân nucleophile là nguyên tử nitơ trong hydrazine với đôi điện tử tự do: O C2H5O + H2N NH2 N CH3 N CH3 OC2H5 NH2 OH2N N CH3 OC2H5 NH OH2N -C2H5OH N CH3 NH OH2N H III.3.3 Các biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng Phản ứng xảy ra thuận lợi trong môi trường kiềm yếu. Vì trong môi trường acid thì hydrazine sẽ bị proton hoá làm giảm tính nucleophile và ester cũng bị thuỷ phân một phần làm giảm hiệu suất phản ứng. Còn nếu phản ứng thực hiện trong môi trường kiềm mạnh thì ester sẽ dễ dàng bị thuỷ phân làm mất một lượng lớn ester, giảm hiệu suất phản ứng. Dùng lượng dư hydrazine gấp 3-4 lần so với lượng cần thiết để chuyển hoá hết ester thành hydrazide, đồng thời nhằm duy trì môi trường kiềm yếu cho phản ứng nên cho hydrazide vào từ từ (chia làm 3 đợt cho vào bình phản ứng để tránh môi trường quá kiềm). Hyrazide tạo thành tan rất tốt trong dung môi ethanol nên ta có thể cất bớt ethanol và làm lạnh để sản phẩm mau kết tinh. III.3.4 Sản phẩm Sản phẩm thu được là chất rắn dạng bột màu trắng, nhiệt độ nóng chảy 176-1780 C, phù hợp với tài liệu [10] 1780 C.
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 35  Phổ IR (xem phụ lục 7) Phổ IR cho các vân hấp thụ đặc trưng cho dao động hóa trị của các liên kết trong phân tử của một hydrazide như sau: - Xuất hiện ba mũi tín hiệu lần lượt ở 3364cm-1 , 3198cm-1 và 3042cm-1 chứng tỏ sự xuất hiện của nhóm –NH và –NH2 trong phân tử. - Vân hấp thụ ở 1624cm-1 đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm >C=O; vân này giảm so với >C=O trong hợp chất ester do nitơ có độ âm điện nhỏ hơn oxy nên khả năng giữ cặp electron kém hơn oxy, tham gia vào liên hợp tốt hơn từ đó làm tăng cấu trúc cộng hưởng C+ -O- của liên kết đôi C=O. Vì thế, vân hấp thụ này dịch chuyển về vùng có tần số thấp hơn. - Các vân phổ của Csp2-H có thể đã bị chập vào các tín hiệu của –NH, -NH2. Ngoài ra, còn có các vân hấp thụ đặc trưng như 2842cm-1 (Csp3-H); 1595cm-1 , 1557cm-1 (C=Cthơm, C=N).  Phổ 1 H-NMR (xem phụ lục 8,9,10,11). Vị trí các nguyên tử hidro được đánh số như hình sau: Dựa vào độ dịch chuyển hóa học, sự tách spin-spin và cường độ các tín hiệu, chúng tôi quy kết như sau: - Tín hiệu xuất hiện ở vùng trường mạnh tại δ=3.24ppm cường độ 3H ở dạng singlet được quy kết cho H2a . - Tín hiệu với cường độ tương đối bằng 1H cũng ở dạng singlet xuất hiện ởδ=9.75 được quy cho proton của –NH, tín hiệu cường độ tương đối bằng 2H dạng singlet ở δ=4.52ppm được quy cho hai proton –NH2, ở đây không có sự tương tác spin-spin giữa –NH và –NH2 do sự trao đổi nhanh proton làm cho tương tác spin-spin bị loại bỏ thường gặp trong các nhóm –NH, -OH… N CO- NH-NH2 CH3 1 2 3 45 6 7 9 2a 9a 9b 8
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 36 - Ở vùng trường yếu xuất hiện năm tín hiệu đều có cường độ tương đối bằng 1H, độ dịch chuyển hóa học lần lượt là δ=7.96ppm, δ=7.81ppm, δ=7.57, δ=7.40ppm, δ=7.24ppm được quy cho các proton của vòng quinoline. Trong đó, tín hiệu ở dạng singlet có độ dịch chuyển hóa học δ=7.24ppm được quy kết cho H3 . - Hai tín hiệu ở δ=7.96ppm và δ=7.81ppm được quy kết cho H8 và H5 . Cả hai tín hiệu đều có dạng doublet. Hằng số tách spin-spin của cả hai tín hiệu có cùng giá trị 3 J=10.0Hz. - Hai tín hiệu xuất hiện ở δ=7.57ppm và δ=7.40ppm được quy kết cho H6 và H7 . Hai tín hiệu này đều có dạng doublet-doublet-doublet. Hằng số tách spin-spin của cả hai tín hiệu đều là 3 J=10.0Hz và 4 J=2.0Hz. Như vậy, qua việc xác định tính chất của sản phẩm và việc phân tích phổ IR, phổ 1 H-NMR chúng tôi kết luận đã tổng hợp thành công hợp chất 2-methylquinoline-4- carbohydrazide (3). III.4 TỔNG HỢP N’-(4-METHOXYBENZYLIDENE)-2-ETHYLQUINOLINE-4- CARBOHYDRAZIDE (4) III.4.1 Phương trình phản ứng N CH3 CONHNH2 (3) + CHO OCH3 NH N C H O N H3C OCH3 (4) +H2O III.4.2 Cơ chế phản ứng Phản ứng xảy ra theo 2 giai đoạn: Đầu tiên, phản ứng xảy ra theo cơ chế cộng nucleophile (AN) vào nhóm carbonyl của dẫn xuất benzaldehyde, tác nhân nucleophile là đôi điện tử tự do trên nguyên tử nitơ của phân tử hydrazide. Tiếp theo, xảy ra sự tách nước tạo thành sản phẩm.
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 37 HN NH2 O N H3C + H O Ar N N O N H3C C Ar H H H H O Ar = OCH3 N N O N H3C C Ar H H H OH N N O N H3C C Ar H H -H2O III.4.3 Các biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng Cần hòa tan hoàn toàn hydrazide trong ethanol để tạo thành dung dịch trong suốt, khi đó ta dễ dàng nhận thấy phản ứng xảy ra nhờ dung dịch phản ứng bị vẩn đục hoặc tạo thành kết tủa ngay trong dung dịch. Sau phản ứng cần chờ sản phẩm kết tinh hoàn toàn. Kết tinh lại trong dung dịch thích hợp, cô bớt dung dịch và làm lạnh để sản phẩm tách ra hoàn toàn. III.4.4 Sản phẩm Sản phẩm (4) thu được là chất rắn dạng bột màu trắng, nhiệt độ nóng chảy 222-2230 C (tài liệu [10] 225,20 C, tài liệu [5] 228,50 C).  Phổ IR (xem phụ lục 12) Trên phổ hồng ngoại của hợp chất (4)có sự biến đổi các vân hấp thụ so với hợp chất (3), chứng tỏ sự tạo thành hợp chất mới: - Xuất hiện vân hấp thụ hơi tù ở 3209cm-1 đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm –NH, không có sự tách đôi chứng tỏ không còn nhóm –NH2. - Vân hấp thụ ở 1649cm-1 đặc trưng cho dao động hóa trị >C=O. So với hợp chất hydrazide (3), vân hấp thụ đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm >C=O dịch chuyển về tần số cao hơn là do sự liên hợp cặp điện tử tự do trên nguyên tử nitơ về phía liên kết >C=O giảm vì một phần điện tử bị liên hợp về phía liên kết C=N kề bên.
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 38 - Các vân đặc trưng khác như 3038cm-1 (Csp2-H); 2961cm-1 , 2837cm-1 (Csp3-H); 1606cm-1 , 1541cm-1 (C=C, C=N). Kết quả hoàn toàn phù hợp với dữ liệu về phổ IR của hợp chất N’-(4- methoxybenzylidene)-2-methylquinoline-4-carbohydrazide đã được mô tả trong tài liệu [5].  Phổ 1 H-NMR (xem phụ lục 13, 14) Trên phổ 1 H-NMR của hợp chất (4) (xem hình 1) xuất hiện hai bộ tín hiệu. Độ chuyển dịch hóa học khá phù hợp với mô tả trong tài liệu [5], tuy nhiên tài liệu [5] chưa cung cấp những đặc trưng về hình dạng tín hiệu do tương tác spin-spin cũng như vấn đề về sự tồn tại hai dạng đồng phân hỗ biến syn-anti. Để thuận tiện cho việc theo dõi, chúng tôi trình bày kết quả quy kết phổ 1 H-NMR của (4) dưới dạng bảng sau đây: Bảng 2: Các tín hiệu trên phổ 1 H-NMR của hợp chất (4) Vị trí Tín hiệu (δ, ppm) 2a (3H) 2.722(3.069H, singlet) 2.707(0.873H, singlet) 3 (1H) 7.610 (1.000H, singlet) 7.446(0.320H, singlet) 5 (1H) 8.010 (1.000H, doublet, 3 J=8.0Hz) 7.736(0.315H, doublet) 6 (1H) 7.784 (1.404H, doublet-doublet-doublet) 7 (1H) 7.610 (1.000H, doublet-doublet-doublet) 7.531 (0.333H, doublet-doublet-doublet) 8 (1H) 8.120(1.037H, doublet, 3 J=8.5Hz) 8.000(0.300H, doublet) 9 (1H) 12.020 (1.333H, broad) 10 (1H) 8.278 (1.000H, singlet) 8.001(0.335H, singlet) 11 và 15 7.720(2.000H, doublet, 3 J=8.5Hz) NH N CH OCH3 O N H3C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 2a 11 12 13 1415
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 39 Cường độ hai bộ tín hiệu trên có tỷ lệ 1:3. Sự xuất hiện hai bộ tín hiệu có thể giải thích là do sự xuất hiện cân bằng hai cấu trạng syn/anti ở liên kết –C(O)-NH- đã được thấy trong một số dãy hydrazide-hydrazone có chứa vòng benzothiazole [1]. N CH3 N O H N C H OCH3 N CH3 N O H N C H OCH3 Hình 1: Phổ1 H-NMR của hợp chất N’-(2-(methoxybenzylidene)-2-methylquinoline- 4-carbohydrazide (4) (2H) 7.120(0.665H, doublet, 3 J=8.5Hz) 13 (3H) 3.825 (3.052H, singlet) 3.692(0.945H, singlet) 12 và 14 (2H) 7.040(2.007H, doublet, 3 J=8.5Hz) 6.810(0.620H, doublet, 3 J=8.5Hz) NH N CH OCH3 O N H3C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 2a 11 12 13 1415
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 40 III.5 TỔNG HỢP 4-AMINO-5-(2-METHYLQUINOLIN-4-YL)-1,2,4-RIAZOLE- 3-THIOL (5) Chúng tôi áp dụng phương pháp thông thường là từ hydrazide (3) tạo thành hợp chất (5) qua hai giai đoạn phản ứng. Giai đoạn 1: tạo muối dithiocarbazate qua phản ứng giữa (3) với CS2 khi có mặt KOH. Giai đoạn 2: khép vòng muối semicarbazate với hidrazine để tạo thành dị vòng 1,2,4-triazole. Đây là phương pháp phổ biến để tạo dị vòng 4-amino-1,2,4-triazole [17]. III.5.1 Phương trình phản ứng N CH3 CO-NH-NH2 + CS2 + KOH N CH3 O N H H N S S K + H2O (3) N CH3 O N H H N S S K + N2H4 N CH3 N NN S NH2 K N CH3 N NN S NH2 K + CH3COOH N CH3 N NN SH NH2 + CH3COOK (5) + H2O + H2S III.5.2 Cơ chế phản ứng Phản ứng xảy ra qua hai giai đoạn: Giai đoạn 1: Tạo muối Kali 2-(2-methylquinoline-4-carbonyl)hydrazinecarbodithioate
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 41 N CH3 N CH3 O N H H2 N S S N H O NH2 + S C S N CH3 O N H H N SH S N CH3 O N H H N S S KOH K Giai đoạn 2: Xảy ra sự đóng vòng tạo sản phẩm N CH3 O N H H N S S K H2N NH2+ N CH3 O N H H N S K H2 N S NH2 - KHS N CH3 O N H NH SHN NH2 N CH3 N H NH NO H2N S - H+ N CH3 N H NH NHO H2N S N CH3 N NH N H2N S + H+ - H2O
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 42 N CH3 N N N H2N SH III.5.3 Các biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng Ở giai đoạn 1, phản ứng xảy ra rất nhanh. Vì vậy, cần dùng máy khuấy từ để tránh hỗn hợp phản ứng dễ đặc quánh. Nếu hỗn hợp quá đặc, không khuấy được nữa thì thêm từ từ ethanol tuyệt đối vào. Lượng ethanol không nên dùng quá dư vì sản phẩm có thể bị hoà tan một phần. Do sản phẩm dễ tan trong nước nên cần dùng KOH và ethanol thật khan để không bị mất sản phẩm. Khi lọc sản phẩm cần phải dùng diethyl ether rửa sản phẩm cho sạch, loại hết CS2 dư, để phản ứng chuyển hoá kế tiếp được thuận lợi. Ở giai đoạn 2, để phản ứng đạt hiệu suất cao cần chú ý không thực hiện phản ứng ở nhiệt độ quá cao (không đun sát bếp điện) do hydrazine sẽ bị bay hơi và dễ xảy ra hiện tượng lưu huỳnh hoá. Sau khi acid hoá dung dịch sau phản ứng cần có thời gian làm lạnh để sản phẩm tách ra hết. Do sản phẩm vừa có nhóm -NH2 vừa có nhóm -SH nên dễ tan trong dung dịch quá acid hay quá kiềm. Vì vậy, sau khi lọc cần thử acid hoá và kiềm hoá nước lọc để xem còn sản phẩm tách ra nữa không. III.5.4 Sản phẩm Sản phẩm (5) thu được là chất rắn dạng bột màu vàng, nhiệt độ nóng chảy 240-2420 C.  Phổ IR (xem phụ lục 15) Trên phổ hồng ngoại hợp chất (5) (xem hình 2) xuất hiện các vân hấp thụ đặc trưng như sau:
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 43 - Không còn vân hấp thụ đặc trưng cho liên kết >C=O, trong khi đó ở vùng 2500-2800cm-1 lại xuất hiện đám hấp thụ tù, rộng đặc trưng do dao động hóa trị của nhóm -SH. - Vân hấp thụ của –NH2 xuất hiện ở 3283cm-1 . Ngoài ra, còn có các vân như 1633cm-1 , 1604cm-1 , 1566cm-1 (C=C, C=N). Hình 2: Phổ IR của hợp chất 4-amino-5-(2-methylquinolin-4-yl)-1,2,4-triazole-3-thiol (5)  Phổ 1 H-NMR (xem phụ lục 16,17). Vị trí các nguyên tử hidro được đánh số như hình sau: Phổ 1 H-NMR của hợp chất (5) và (3) về tổng số lượng các proton cũng như cường độ của mỗi tín hiệu đều như nhau, tuy nhiên đã có sự chuyển dịch các tín hiệu: - Tín hiệu có cường độ tương đối bằng 2H ở dạng singlet với độ dịch chuyển hóa học là δ=5.68ppm được quy kết cho H9 của nhóm –NH2. Tín hiệu có cường độ NNNN NN NNHH22 SSHH NN HH33CC 11 22 33 44 55 6677 88 99 1100 22aa NNNN NN NNHH22 SSHH NN HH33CC 11 22 33 44 55 6677 88 99 1100 22aa
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 44 tương đối bằng 1H xuất hiện tại δ=14.22ppm dạng singlet được quy cho H10 của nhóm –SH. - Tín hiệu xuất hiện tại δ=2.73ppm ở dạng singlet với cường độ tương đối 3H được quy kết cho H2a . - Ở vùng trường yếu xuất hiện năm tín hiệu đều có cường độ tương đối bằng 1H, độ dịch chuyển hóa học lần lượt là δ=8.03ppm, δ=8.02ppm,δ=7.80, δ=7.78ppm, δ=7.58ppm được quy cho các proton của vòng quinoline. Trong đó, tín hiệu ở dạng singlet có độ dịch chuyển hóa học δ=7.80ppm được quy kết cho H3 . - Hai tín hiệu ở δ=8.03ppm và δ=8.02ppm được quy kết cho H5 và H8 vì các tín hiệu này đều ở dạng doublet phù hợp với sự tương tác spin-spin lần lượt với H6 và H7 , có hằng số tách spin-spin đều là 3 J=8.25Hz. - Hai tín hiệu dạng doublet-doublet-doublet xuất hiện ở δ=7.78ppm và δ=7.58ppm được quy kết lần lượt cho H7 và H6 có hằng số tách spin-spin với giá trị như nhau 3 J=7.0Hz và 4 J=1.0Hz. Như vậy, qua việc xác định tính chất của sản phẩm và việc phân tích phổ IR, phổ 1 H-NMR chúng tôi kết luận đã tổng hợp thành công hợp chất 4-amino-5-(2- methylquinolin-4-yl)-1,2,4-triazole-3-thiol (5). III.6 TỔNG HỢP 3-(2-METHYLQUINOLIN-4-YL)-4-PHENYL-1,2,4-IAZOLE- 5-THIONE (6) Hợp chất (6) được tạo thành từ (3) cũng cần qua hai giai đoạn chuyển hóa: Tạo phenylthiosemicarbazide thông qua phản ứng với phenylthiocyanate, sau đó khép vòng bằng NaOH, tương tự phương pháp mà tác giả trong tài liệu [16] đã trình bày. III.6.1 Phương trình phản ứng N CH3 CONHNH2 (3) + NCS N CH3 CONHNHCSNHC6H5
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 45 N CH3 O N CH3 N NH NH N NH N S C6H5 S C6H5 N CH3 CONHNHCSNHC6H5 + NaOH + CH3COOH (6) + H2O Na+ N CH3 O N NH NH S C6H5 Na+ + CH3COONa + H2O III.6.2 Cơ chế phản ứng Đầu tiên, phản ứng diễn ra theo cơ chế cộng nucleophile (AN) vào nhóm –N=C=S. Tác nhân thân hạch là đôi điện tử tự do trên hai nguyên tử nitơ của hydrazide (3). N H3C O HN NH2 S C N C6H5 N H3C O HN NH2 C S N C6H5 N H3C O N H NH C S H N C6H5 Với sự có mặt của –OH- , xảy ra sự đóng vòng như sau:
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 46 N H3C O H N NH H-N C6H5 S + OH- - H2O N H3C O H N NH N C6H5 S N CH3 O -OH- N CH3 N NH NH N NH N S C6H5 S C6H5 III.6.3 Các biện pháp làm tăng hiệu suất phản ứng Không nên đun ở nhiệt độ quá cao vì vòng có thể bị phá hủy. Vì sản phẩm có nhóm –NH sẽ dễ dàng tan trong môi trường kiềm , còn trong môi trường quá acid thì sản phẩm cũng bị tan do vòng quinoline có tính base. Do đó, cần acid hóa đến pH= 6-7 và tốt nhất là nên làm lạnh để sản phẩm tách ra hoàn toàn. III.6.4 Sản phẩm Sản phẩm (6) thu được là một chất rắn dạng bột, màu vàng nhạt, nhiệt độ nóng chảy 248-2500 C.  Phổ IR (xem phụ lục 18) Trên phổ IR của hợp chất (6) chúng tôi thấy: - Không còn xuất hiện dao động hóa trị của liên kết >C=O nhưng thấy xuất hiện đám vân hấp thụ tù ở 3057cm-1 đặc trưng cho dao động hóa trị của –NH, điều này cho thấy hợp chất tồn tại ở dạng thione, phù hợp với mô tả trong tài liệu [14].
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 47 - Vân hấp thụ của Csp2-H có thể đã bị chập vào vân hấp thụ của -NH. Ngoài ra, còn các vân hấp thụ tiêu biểu: 2853cm-1 (Csp3-H); 1609cm-1 , 1553cm-1 (C=C, C=N), 1203cm-1 (C=S).  Phổ 1 H-NMR (xem phụ lục 19, 20). Vị trí các nguyên tử hidro được đánh số như sau để thuận tiện cho việc quy kết: Trên phổ 1 H-NMR của hợp chất (6), dựa vào hình dạng các tín hiệu, độ dịch chuyển hóa học cũng như cường độ tương đối của tín hiệu, chúng tôi quy kết như sau: - Tín hiệu xuất hiện ở δ=14.42ppm với cường độ 1H và có dạng tù được quy kết cho proton của –NH (H9 ). - Tín hiệu có cường độ tương đối 3H xuất hiện ở ở δ=2.55ppm có dạng singlet được quy kết cho H2a . - Ở vùng nhân thơm, tín hiệu có cường độ 5H xuất hiện ở δ=7.31ppm được quy kết cho năm proton của vòng phenyl. - Tín hiệu có cường độ tương đối 1H, dạng singlet tại δ=7.46ppm được quy cho H3 . - Tín hiệu xuất hiện tại δ=7.93ppm, cường độ tương đối bằng 1H ở dạng doublet (3 J=8.5Hz) được quy kết cho H5 ; còn tín hiệu tại δ=7.92ppm, cũng có cường độ tương đối 1H dạng doublet (3 J=9.0Hz) được quy cho H8 . Do hai tín hiệu này rất sát nhau nên có sự chồng chập làm cho bề ngoài chúng có dạng triplet. - Hai tín hiệu đều có cường độ tương đối bằng 1H, ở δ=7.52ppm (doublet- doublet, 3 J=7.5Hz) được quy kết cho H6 và δ=7.72ppm (doublet-doublet, 3 J=7.5Hz) được quy kết cho H7 . NNHHNN NN SS NN HH33CC 11 22 33 44 55 66 77 88 99 1100 22aa 1111 1122 1133 1144
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 48 Như vậy, qua việc xác định tính chất của sản phẩm và việc phân tích phổ IR, phổ 1 H-NMR chúng tôi kết luận đã tổng hợp thành công hợp chất 3-(2-methylquinolin-4- yl)-4-phenyl-1,2,4-triazole-5-thione (6).
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 49 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Trong đề tài: “ TỔNG HỢP MỘT SỐ HỢP CHẤT CHỨA DỊ VÒNG QUINOLINE, DẪN XUẤT CỦA ACID 2-METHYLQUINOLINE-4- CARBOXYLIC” Chúng tôi đã tổng hợp được 6 chất: 1) Acid 2-methylquinoline-4-carboxylic (1) 2) Ethyl 2-methylquinoline-4-carboxylate (2) 3) 2-methylquinoline-4-carbohydrazide (3) 4) N’-(4-methoxybenzylidene)- 2-methylquinoline-4-carbohydrazide (4) 5) 4-amino-5-(2-methylquinolin-4-yl)-1,2,4-triazole-3-thiol (5) 6) 3-(2-methylquinolin-4-yl)-4-phenyl-1,2,4-triazole-5-thione (6) Các hợp chất tổng hợp đều được xác định các tính chất vật lý (trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy...) và nghiên cứu cấu trúc phân tử qua phổ hồng ngoại IR, 1 H-NMR qua đó đã xác nhận cấu trúc của tất cả sáu hợp chất trên. Trong đó, hợp chất (5) và (6) chưa thấy trong các tài liệu chúng tôi tham khảo. Theo chúng tôi đề tài có thể phát triển theo một số hướng sau đây:  Tiếp tục nghiên cứu các phổ (13 C-NMR, HSQC, HMBC, MS...) của các hợp chất tổng hợp được.  Tiến hành thăm dò một số hoạt tính sinh học của các hợp chất tổng hợp được.  Tiếp tục phát triển dãy các hợp chất hydrazide N-thế và chuyển hóa tiếp theo tạo thành các hợp chất dị vòng oxadiazole và tiến hành thăm dò một số hoạt tính sinh học của chúng.
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Nguyễn Hữu Đĩnh, Hoàng Thị Huệ, Nguyễn Thị Kim Phương (2003). “Nghiên cứu cấu trúc dãy hidrazit-hidrazone dẫn xuất của axit (1,3-Benzothiazol-2- ylthio)axetic”. Tạp chí hóa học.T.41, số 4, 50-54. 2.Nguyễn Tiến Công, Đỗ Hữu Đức (2010).“Tổng hợp một số dẫn xuất của 7-hydroxy- 4-metylcoumarin chứa dị vòng 5 cạnh”.Tạp chí khoa học trường Đại học sư phạm TP.HCM. T.24, 31-35. 3.Phan Thanh Sơn Nam (2010). Hóa dị vòng. NXBĐHQG TPHCM, 256-258, 283-286. 4.Trần Quốc Sơn (2010). Cơ sở hóa học dị vòng. NXBĐHSP, 198-211. 5.Trần Quốc Sơn, Nguyễn Bình Long, Phạm Thị Thu Hà (2001). “Tổng hợp và nghiên cứu hiđrazit 2-metylquinolin-4-cacboxylic N-thế”.Tuyển tập công trình Hội nghị khoa học và Công nghệ Hóa hữu cơ toàn quốc lần thứ 2, 24-28. 6.Nguyễn Ngọc Thanh. “Tổng hợp Hidrazit, Hidrazit N-thế của axit 2-hexylquinolin- 4-cacboxylic và axit 2-etylquinolin-4-cacboxylic”.Luận văn tốt nghiệp, ĐHSP HÀ NỘI. 7.Anees A. Siddiqi, Jaya Dwivedi, Swapnil Sharma and Rajani Chauhan(2010). “Synthesis and study of antimicrobial agent 3-(3-substituted-1H-indon-1-yl)-2- phenylquinoline-4-carboxylic acid”.Der Pharmacia Lettre, 2(4): 116-125. 8.Arfan Ali Mohammed, E.V.S. Subrahmanyam(2010).“Synthesis, characterization and antimicrobial activity of some substituted N’-arylidene-2-(quinolin-8- yloxy)aceto hydrazides”.Acta Pharmaceutica Sciencia, 52: 169-180. 9.Balasubramanian Narasimhan, Pradeep Kumar, Deepica Sharma (2010). “Biological activities of hydrazide derivatives in new millennium”.Acta Pharmaceutica Sciencia. 52: 169-180. 10.R.S. Blenkaya, V.V. Lapachev and A.E. Lipkin(1975). “Synthhesis of nitrogen derivatives of 2-substituted cinchoninic acids”. Pharmaceutical Chemistry Journal, Vol.9, No.7, 433-436. 11.V.B. Brasyrinas, J.A. Andreyanova(1998).“Synthesis of quinoline-4-carboxyclic acids and its derivatives”.Plenum Publishing Corpration.
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 51 12.Khalid Mohammed Khan, Sumayya Saied, Sumayya Saied, Uzma Rasool Mughal....(2009).“Synthesis, Leishmanicidal and Enzyme Inhibitory Activities of Quinoline-4-Carboxylic Acids”.Chem.Soc.Pak, Vol.31, No.5 13.Md. Mahbubul Hoque and Md. Rabiul Islam (2008). “Cytotoxicity study of some indophenines and isatin derivatives”. Bangladesh J Pharmacol, 3: 21-26. 14. D.L. Pavia, G.M. Lampman, G.S. Kriz(2001).Introduction to spectrocopy(third edition), Brooks/Cole Thomson Learning, 13-83. 15.Peng-Fei Xu, Zhi-Hui Zhang, Xin-Ping Hui, Zi-Yi Zhang and Rong-Liang Zheng(2004). “Synthesis of triazoles, oxadiazoles and condensed heterocyclic compounds containing Cinchophen and studies on biological activity of representative compounds”. Journal of the Chinese Chemical Society, 51: 315-319. 16.Raafat M. Shaker(2006).“The chemistry of mercapto- and thione- substituted 1,2,4- triazoles and their utility in heterocyclic synthesis”.ARKIVOC (ix), 59-112. 17. Raafat M. Shaker, Ashraf A. Aly (2006), “Recent trends in the chemistry of 4- amino-1,2,4-triazole-3-thiones”, Phosphorus, Sulfur, and Silicon, Vol. 181, 2577-2613. 18.A.Shafiee, N.Tavasoli, Kh.Abdolahnegat and F.Kamal(1993). “Syntheses, antibacterial and antifungal activities of 2-aryl-4-quinoline-carboxamide derivatives”. J.Sci.I.R.Iran. Vol.4 No.2. 19.B. Shivarama Holla, K. Narayana Poojary, Bojia Poojary(2005). “Synthesis, characterization and antibacterial activity studies on some fluorine containing quinoline-4-carboxylic acids and their derivatives”.Indian Jounal of Chemistry. Vol. 44B, 2114-2119. 20.Sudharshan Madapa, Zehra Tusi and Sanjay Batra(2008). “Advances in the syntheses of quinoline and quinoline-annulated ring systems”. Current Organic Chemistry,12,1116-1183. 21.M.G-A Shvekhgeimer(2004). “The Pfitzinger reaction”. Chemistry of Heterocyclic Compounds. Vol. 40, No, 3. 22.M.N. Zemtsova, PL. Trakhtenberg, and M.V. Galkina(2003).“A Procedure for Preparation of 2-Methylquinoline-4-carboxylic”.Ruaaian Jounal of Organic Chemistry. Vol 39. No. 12, 1803. 23. http://www.weiku.com/chemicals/7120-26-5.html.
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 52 PHỤ LỤC Phụlục1:PhổIRcủaacid2-methylquinoline-4-carboxylic(1) N COOH CH3 1 2 3 45 6 7 9 2a 8
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 53 Phụlục2:Phổ1 H-NMRcủaacid2-methylquinoline-4-carboxylic(1) N COOH CH3 1 2 3 45 6 7 9 2a 8
  • 56. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 54 Phụlục3:Phổ1 H-NMRdãnrộngcủaacid2-methylquinoline-4-carboxylic(1) N COOH CH3 1 2 3 45 6 7 9 2a 8
  • 57. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 55 Phụlục4:PhổIRcủaethyl2-methylquinoline-4-carboxylate(2) N COO-CH2-CH3 CH3 1 2 3 45 6 7 91011 2a 8
  • 58. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 56 Phụlục5:Phổ1 H-NMRcủaethyl2-methylquinoline-4-carboxylate(2) N COO-CH2-CH3 CH3 1 2 3 45 6 7 91011 2a 8
  • 59. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 57 Phụlục6:Phổ1 H-NMRdãnrộngcủaethyl2-methylquinoline-4-carboxylate(2) N COO-CH2-CH3 CH3 1 2 3 45 6 7 91011 2a 8
  • 60. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 58 Phụlục7:PhổIRcủa2-methylquinoline-4-carbohydrazide(3) N CO-NH-NH2 CH3 1 2 3 45 6 7 9 2a 9a9b 8
  • 61. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 59 Phụlục8:Phổ1 H-NMRcủa2-methylquinoline-4-carbohydrazide(3) N CO-NH-NH2 CH3 1 2 3 45 6 7 9 2a 9a9b 8
  • 62. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 60 Phụlục9:Phổ1 H-NMRdãnrộngcủa2-methylquinoline-4-carbohydrazide(3) N CO-NH-NH2 CH3 1 2 3 45 6 7 9 2a 9a9b 8
  • 63. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 61 Phụlục10:Phổ1 H-NMRdãnrộngcủa2-methylquinoline-4-carbohydrazide(3) N CO-NH-NH2 CH3 1 2 3 45 6 7 9 2a 9a9b 8
  • 64. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 62 Phụlục11:Phổ1 H-NMRdãnrộngcủa2-methylquinoline-4-carbohydrazide(3) N CO-NH-NH2 CH3 1 2 3 45 6 7 9 2a 9a9b 8
  • 65. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 63 Phụlục12:PhổIRcủaN’-(4-methoxybenzylidene)-2-methylquinoline-4-carbohydrazide(4) NHNCHOCH3 O N H3C 1 2 3 4 5 6 7 8 910 2a 1112 13 1415
  • 66. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 64 Phụlục13:Phổ1 H-NMRcủaN’-(4-methoxybenzylidene)-2-methylquinoline-4-carbohydrazide(4) NHNCHOCH3 O N H3C 1 2 3 4 5 6 7 8 910 2a 1112 13 1415
  • 67. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 65 Phụlục14:Phổ1 H-NMRdãnrộngcủaN’-(4-methoxybenzylidene)-2-methylquinoline-4-carbohydrazide(4) NHNCHOCH3 O N H3C 1 2 3 4 5 6 7 8 910 2a 1112 13 1415
  • 68. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 66 Phụlục15:PhổIRcủa4-amino-5-(2-methylquinolin-4-yl)-1,2,4-triazole-3-thiol(5) NNNN NN NNHH22 SSHH NN HH33CC 11 2233 44 55 6677 88 99 1100 22aa
  • 69. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 67 Phụlục16:Phổ1 H-NMRcủa4-amino-5-(2-methylquinolin-4-yl)-1,2,4-triazole-3-thiol(5) NNNN NN NNHH22 SSHH NN HH33CC 11 2233 44 55 6677 88 99 1100 22aa
  • 70. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 68 Phụlục17:Phổ1 H-NMRdãnrộngcủa4-amino-5-(2-methylquinolin-4-yl)-1,2,4-triazole-3-thiol(5) NNNN NN NNHH22 SSHH NN HH33CC 11 2233 44 55 6677 88 99 1100 22aa
  • 71. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 69 Phụlục18:PhổIRcủa3-(2-methylquinolin-4-yl)-4-phenyl-1,2,4-triazole-5-thione(6) NHN N S N H3C 1 23 4 5 67 89 10 2a 11 12 13 14
  • 72. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 70 Phụlục19:Phổ1 H-NMRcủa3-(2-methylquinolin-4-yl)-4-phenyl-1,2,4-triazole-5-thione(6) NHN N S N H3C 1 23 4 5 67 89 10 2a 11 12 13 14
  • 73. Khóa luận tốt nghiệp Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện: SV Đặng Thùy Trinh Trang 71 Phụlục20:Phổ1 H-NMRdãnrộngcủa3-(2-methylquinolin-4-yl)-4-phenyl-1,2,4-triazole-5-thione(6) NHN N S N H3C 1 23 4 5 67 89 10 2a 11 12 13 14