SlideShare a Scribd company logo
1 of 83
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG VÀ VẬT
LIỆU MỚI HOÀNG THÀNH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : BÙI THỊ MAI QUYÊN
MÃ SINH VIÊN : A22209
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG VÀ VẬT
LIỆU MỚI HOÀNG THÀNH
Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Nguyễn Thanh Huyền
Sinh viên thực hiện : Bùi Thị Mai Quyên
Mã SV : A22209
Chuyên ngành : Kế Toán
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo khoa Kinh tế Quản lý
trƣờng Đại học Thăng Long cùng các anh, chị tại phòng Kế toán của Công ty trách
nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho
em thực hiện bài khóa luận. Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Thạc sỹ
Nguyễn Thanh Huyền đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
Trong quá trình thực tập và làm bài khóa luận, khó tránh những thiếu sót về kiến
thức và kỹ năng, em rất mong nhận đƣợc ý kiến nhận xét của thầy cô để có thêm kinh
nghiệm tích lũy cho việc học tập và công tác sau này.
Em xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khoẻ và thành công trong sự nghiệp
cao quý, đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây
dựng và vật liệu mới Hoàng Thành luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công
trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Mai Quyên
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện, có sự
hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Bùi Thị Mai Quyên
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI.........................1
1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp
thƣơng mại...................................................................................................................1
1.1.1. Bán hàng..................................................................................................1
1.1.2. Doanh thu ................................................................................................1
1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................1
1.1.4. Doanh thu thuần ......................................................................................2
1.1.5. Giá vốn hàng bán.....................................................................................2
1.1.6. Lợi nhuận gộp..........................................................................................3
1.1.7. Chi phí quản lý kinh doanh......................................................................3
1.1.8. Kết quả bán hàng.....................................................................................3
1.2. Các phƣơng thức bán hàng ................................................................................3
1.2.1. Bán buôn..................................................................................................3
1.2.2. Bán lẻ .......................................................................................................5
1.2.3. Bán hàng qua đại lý, kí gửi......................................................................5
1.3. Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho .................................................................6
1.3.1. Phương pháp giá thực tế đích danh.........................................................6
1.3.2. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) .........................................7
1.3.3. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO).............................................7
1.3.4. Phương pháp bình quân gia quyền..........................................................8
1.4. Kế toán bán hàng ...............................................................................................9
1.4.1. Chứng từ sử dụng.....................................................................................9
1.4.2. Tài khoản sử dụng....................................................................................9
1.4.3. Phương pháp hạch toán.........................................................................12
1.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng..................................................................18
1.5.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................18
1.5.2. Các tài khoản sử dụng:..........................................................................18
1.5.3. Phương pháp hạch toán.........................................................................20
1.6. Tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng............................21
1.6.1. Các hình thức sổ theo quy định .............................................................21
1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký chung ..........................................................21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ VẬT LIỆU MỚI HOÀNG
THÀNH ..............................................................................................................23
2.1. Giới thiệu chung về Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới
Hoàng Thành .............................................................................................................23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .......................................23
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.....................................23
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công
ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành.................................................26
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty trách
nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành ...........................................29
2.2.1. Tổ chức chứng từ kế toán bán hàng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành ................................................................29
2.2.2. Tổ chức sổ kế toán bán hàng .................................................................43
2.2.3. Tổ chức kế toán xác định kết quả bán hàng ..........................................49
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÁN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG VÀ VẬT LIỆU MỚI HOÀNG THÀNH..........................................................68
3.1. Nhận xét khái quát về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành ............................68
3.1.1. Nhận xét chung ......................................................................................68
3.1.2. Những ưu điểm.......................................................................................68
3.1.3. Những tồn tại .........................................................................................69
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành .....................................70
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHTN
BHXH
BHYT
BTC
CKTM
DT
ĐVT
GTGT
GVHB
HTK
K/c
KKĐK
KKTX
KQBH
NVKT
QĐ
QLKD
TK
TNDN
TNHH
TSCĐ
PKT
VNĐ
PT
PC
PXK
PNK
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bộ tài chính
Chiết khấu thƣơng mại
Doanh thu
Đơn vị tính
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Kết chuyển
Kiểm kê định kỳ
Kê khai thƣờng xuyên
Kết quả bán hàng
Nhân viên kế toán
Quyết định
Quản lý kinh doanh
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Phiếu kế toán
Việt Nam đồng
Phiếu thu
Phiếu chi
Phiếu xuất kho
Phiếu nhập kho
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn qua kho............................................................................13
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh...............................13
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả góp ...............................................14
Sơ đồ 1.3. Kế toán buôn vận chuyển thẳng tkhông tham gia thanh toán......................14
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức gửi bán đại lý, ký gửi.........................15
Sơ đồ 1.6. Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp hạch toán HTK...................18
theo phƣơng pháp KKĐK..............................................................................................18
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .............................................................20
Sơ đồ 1.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng ..............................................................21
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung .................................22
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới
Hoàng Thành. ..............................................................................................................24
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật
liệu mới Hoàng Thành...................................................................................................26
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức sổ kế toán của Công ty..........................................................28
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Hợp đồng kinh tế...........................................................................................30
Bảng 2.2. Mẫu phiếu xuất kho.......................................................................................32
Bảng 2.3. Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.........................................34
Bảng 2.4. Hóa đơn GTGT .............................................................................................35
Bảng 2.5. Phiếu giao hàng.............................................................................................37
Bảng 2.6. Bảng kê hàng hóa bán lẻ ...............................................................................38
Bảng 2.7. Phiếu xuất kho...............................................................................................39
Bảng 2.8. Hóa đơn GTGT .............................................................................................40
Bảng 2.9. Phiếu thu .......................................................................................................41
Bảng 2.10. Hóa đơn GTGT ...........................................................................................42
Bảng 2.11. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán........................................................................43
Bảng 2.12: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng....................................................................44
Bảng 2.13. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu................................................................45
Bảng 2.14. Trích sổ cái TK 632 ....................................................................................47
Thang Long University Library
Bảng 2.15. Trích sổ cái TK 511 ....................................................................................48
Bảng 2.16. Trích sổ cái TK521..................................................................................49
Bảng 2.17. Bảng chấm công nhân viên trong tháng (Trích) .........................................52
Bảng 2.18. Bảng thanh toán lƣơng nhân viên ...............................................................53
Bảng 2.19. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội .............................................54
Bảng 2.20. Hóa đơn GTGT mua công cụ, dụng cụ.......................................................55
Bảng 2.21. Phiếu chi mua công cụ, dụng cụ .................................................................56
Bảng 2.22. Hóa đơn GTGT đầu vào tiền điện thoại......................................................57
Bảng 2.23. Phiếu chi......................................................................................................58
Bảng 2.24. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ........................................................60
Bảng 2.25. Sổ cái TK642 ..............................................................................................61
Bảng 2.26. Sổ nhật ký chung (Trích) ............................................................................63
Bảng 2.27. Sổ cái TK 911 .............................................................................................67
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nƣớc ta từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng đã có nhiều sự
biến đổi sâu sắc, sự đổi mới này có rất nhiều tác động đến kinh tế xã hội của đất nƣớc.
Trong quá trình đổi mới, các doanh nghiệp đều phải hết sức quan tâm đến hoạt động
sản xuẩt kinh doanh, nhằm mục đích thu lợi nhuận và đồng thời đảm bảo sự phát triển
của mình, góp phần ổn định nền kinh tế chính trị của đất nƣớc.
Để thực hiện mục tiêu nêu trên, vấn đề kinh doanh đạt hiệu quả cao vô cùng quan
trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một số doanh nghiệp nói
chung và doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng. Hiệu quả kinh tế đƣợc phản ánh thông
qua các bộ phận trong các hoạt động kinh doanh bao gồm hiệu quả sử dụng vốn, hiệu
quả sử dụng lao động, tiêu thụ hàng hóa…
Việc tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại là chiếc cầu nối và là
khâu trung gian giữa ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng, từ đó sẽ tạo ra các quyết sách
định hƣớng phát triển kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong công tác quản lý không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh các doanh
nghiệp thƣơng mại phải hạch toán, tính toán chính xác, kịp thời tình hình biến động về
vốn và quá trình tiêu thụ hàng hóa… Nhiệm vụ đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải làm
tốt công tác kế toán, trên cơ sở đó giúp cho công tác quản lý nói chung và công tác bán
hàng nói riêng đƣợc phản ánh một cách kịp thời, đầy đủ. Có nhƣ vậy mới gắn lợi ích
của nhà nƣớc, tập thể, cá nhân và lao động.
Xuất phát từ đặc điểm nói trên và quá trình học tập cùng thời gian thực tập tại
Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mơi Hoàng Thành, tìm hiểu thực tế hoạt động
kinh doanh em thấy nghiệp vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một
khâu quan trọng trong công tác kế toán.
Nhận thức đƣợc vai trò và tầm quan trọng của vấn đề trên nên em chọn đề tài
“Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH xây dựng và vật
liệu mới Hoàng Thành” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Bài khóa luận của em ngoài phần mở đầu và kết luận ra thì gồm 3 chƣơng:
Chương 1. Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại.
Chương 2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành.
Chương 3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp1.1.
thƣơng mại
1.1.1. Bán hàng
Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lợi ích
hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời đƣợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán.
Bản chất của quá trình bán hàng là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa ngƣời
mua và ngƣời bán trên thị trƣờng. Hàng hóa bán ra cho các cá nhân, tổ chức bên ngoài
doanh nghiệp đƣợc gọi là bán ra bên ngoài còn hàng hóa cung cấp cho các đơn vị bên
trong công ty hay Tổng công ty đƣợc gọi là bán nội bộ.
Thông qua bán hàng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đƣợc thực hiện,
doanh nghiệp thu hồi vốn bỏ ra và có nguồn tích lũy để mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh.
1.1.2. Doanh thu
Doanh thu là tổng số tiền thu đƣợc, hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp
vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm
cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Tổng doanh thu bán hàng là
số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp dịch vụ.
Doanh thu chỉ đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận cho doanh thu
bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi
tức đƣợc quy định tại chuẩn mực số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” nhƣ sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh thu đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.3.1. Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho khách hàng do khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn theo thỏa thuận về
2
chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
Cho khách hàng hƣởng chiết khấu thƣơng mại là chính sách đƣợc áp dụng phổ biến
trong các doanh nghiệp nhằm thúc đẩy số lƣợng hàng hóa bán ra.
1.1.3.2. Giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp
đồng do các nguyên nhân đặc biệt nhƣ hàng hóa kém phẩm chất, không đúng quy cách
hay giao hàng không đúng thời gian, địa điểm.
Việc giảm giá hàng bán phát sinh từ lỗi của bên bán. Nếu để tình trạng này xảy
ra thƣờng xuyên, nó sẽ làm ảnh hƣởng nghiêm trọng đến hoạt động thƣơng mại. Bên
bán không chỉ chịu tốn thất về mặt kinh tế mà còn làm mất lòng tin từ phía khách
hàng.
1.1.3.3. Hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là số hàng đã tiêu thụ nhƣng bị ngƣời mua từ chối trả lại do
các nguyên nhân nhƣ: vi phạm hợp đồng, hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách,
chủng loại...Trị giá hàng bán bị trả lại tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn.
1.1.3.4. Các khoản giảm trừ doanh thu khác
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: doanh nghiệp phải nộp khoản thuế này khi sản xuất
kinh doanh mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Thuế xuất khẩu: đây là khoản thuế phải nộp khi doanh nghiệp có phát sinh
hoạt động xuất khẩu trực tiếp các sản phẩm, hàng hoá.
- Ngoài ra, đối với các công ty tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phƣơng
pháp trực tiếp, thì số thuế GTGT của hàng bán ra cũng sẽ là một khoản giảm trừ doanh
thu.
1.1.4. Doanh thu thuần
Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm trừ doanh thu
(chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp).
Doanh thu
thuần
=
Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
-
Các khoản
giảm trừ doanh
thu
1.1.5. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán phản ánh trị giá gốc của sản phẩm, hàng hóa đã đƣợc bán trong
kỳ. Khi hàng hóa đã tiêu thụ và đƣợc phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị của
hàng xuất kho cũng đƣợc phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả bán
hàng.
Thang Long University Library
3
1.1.6. Lợi nhuận gộp
Là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán. Công thức tính
lợi nhuận gộp nhƣ sau:
Lợi nhuận
gộp
=
Doanh thu
thuần
-
Giá vốn hàng
bán
1.1.7. Chi phí quản lý kinh doanh
Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để phục vụ cho hoạt động kinh
doanh của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm hai khoản: chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ
hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, chi phí lƣơng nhân viên
bán hàng (tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp...)...
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí quản lý chung của toàn doanh
nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lƣơng,
tiền công, các khoản phụ cấp...), bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn
của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí đồ dùng văn phòng, công cụ lao động,
khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất; thuế môn bài;
khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nƣớc, điện thoại, fax,
bảo hiểm tài sản...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...).
1.1.8. Kết quả bán hàng
Là việc so sánh chi phí kinh doanh đã bỏ ra với thu nhập từ hoạt động bán hàng
đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lãi. Ngƣợc lại,
nếu thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định kết quả bán
hàng thƣờng đƣợc tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh, thƣờng là cuối tháng, cuối quý,
cuối năm, tùy thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh
nghiệp.
Kết quả bán
hàng
=
Lợi nhuận
gộp
–
Chi phí quản lí kinh
doanh
Các phƣơng thức bán hàng1.2.
1.2.1. Bán buôn
Bán buôn là việc bán hàng cho các đơn vị thƣơng mại, bán cho các tổ chức bán
lẻ hoặc bán cho các đơn vị sản xuất để tiếp tục sản xuất kinh doanh. Đặc điểm của
nghiệp vụ bán buôn là hàng hóa chƣa đến tay ngƣời tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng
4
của hàng hóa chƣa đƣợc thực hiện đầy đủ. Giá bán biến động tùy thuộc vào số lƣợng
hàng bán và phƣơng thức thanh toán. Trong bán buôn thƣờng bao gồm hai phƣơng
thức: bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.
1.2.1.1. Bán buôn qua kho: là phương thức bán buôn hàng hóa mà trong đó hàng
hóa đã được nhập kho của doanh nghiệp thương mại rồi mới xuất bán. Bán buôn hàng
hóa qua kho có thể thực hiện dưới hai hình thức:
- Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình
thức này, hàng hóa giao ngay cho bên mua tại kho của ngƣời bán. Hàng hóa đƣợc xác
định tiêu thụ khi bên mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn mua hàng.
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ
vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thƣơng mại xuất
kho hàng hóa, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài chuyển hàng đến
kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng
chuyển đi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi bên mua kiểm nhận, thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới đƣợc coi là tiêu thụ,
ngƣời bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do bên bán chịu
hay bên mua chịu là do sự thỏa thuận giữa hai bên. Nếu bên bán chịu chi phí vận
chuyển thì chi phí đó sẽ đƣợc ghi nhận vào chi phí bán hàng.
1.2.1.2. Bán buôn vận chuyển thẳng: là phương thức bán buôn mà hànghóa khi
được doanh nghiệp thương mại mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà
chuyển thẳng cho bên mua.
- Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Doanh nghiệp phải tổ
chức quá trình mua hàng, bán hàng, thanh toán tiền hàng mua, tiền hàng đã bán với
nhà cung cấp và khách hàng của doanh nghiệp.
 Bán giao tay ba: Doanh nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện
bên mua tại kho ngƣời bán. Sau khi giao nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên
mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hóa đƣợc xác định là
tiêu thụ.
 Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi bán: Doanh nghiệp sau khi mua
hàng không tiến hành nhập kho, nhận hàng mua, dùng phƣơng tiện vận tải của mình
hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã thỏa thuận.
Hàng hóa gửi đi bán trong trƣờng hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp,
chỉ khi nhận đƣợc tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận
đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hóa gửi đi mới đƣợc xác định là tiêu thụ.
Thang Long University Library
5
- Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Theo hình
thức này, doanh nghiệp thƣơng mại chỉ là bên trung gian giữa nhà cung cấp và khách
hàng. Thực chất đây là hình thức môi giới trung gian trong quan hệ mua, bán, doanh
nghiệp chỉ đƣợc phản ánh tiền hoa hồng môi giới cho việc mua hoặc bán, không đƣợc
ghi nhận nghiệp vụ mua cũng nhƣ nghiệp vụ bán của mỗi thƣơng vụ. Bên mua chịu
trách nhiệm thanh toán cho bên bán và vận chuyển hàng hóa về kho của mình.
1.2.2. Bán lẻ
Bán lẻ hàng hóa là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc
các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng
nội bộ. Bán lẻ thƣờng bán đơn chiếc hoặc bán với số lƣợng nhỏ. Giá bán lẻ thƣờng cao
hơn so với giá bán buôn. Bán lẻ có thể thực hiện dƣới các hình thức sau:
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp
thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán
hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, nhân viên bán hàng sẽ
kiểm kê hàng hóa tồn kho để xác định số lƣợng hàng đã bán trong ca, trong ngày và
lập báo cáo bán hàng nộp cho kế toán.
- Bán lẻ thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp
vụ thu tiền của ngƣời mua và nghiệp vụ giao hàng cho ngƣời mua. Mỗi quầy hàng có
một nhân viên làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hóa đơn hoặc tích kê cho khách
để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Cuối ca bán hàng,
nhân viên bán hàng kiểm kê hàng hóa tại quầy hoặc căn cứ vào hóa đơn và tích kê giao
cho khách hàng để xác định số lƣợng hàng đã bán trong ngày và lập báo cáo doanh thu
trong ca. Thu ngân có nhiệm vụ thu tiền, kiểm kê và nộp tiền cho thủ quỹ. Kế toán bán
hàng nhận chứng từ tại quầy làm căn cứ để ghi nghiệp vụ bán hàng trong ngày.
- Bán trả góp: Theo hình thức này, ngƣời mua đƣợc trả tiền mua hàng thành
nhiều lần. Ngoài số tiền bán hàng, doanh nghiệp thƣơng mại còn đƣợc hƣởng thêm từ
ngƣời mua một khoản lãi do trả chậm. Giá trị mỗi phần, thời gian thanh toán và lãi suất
đƣợc ghi trong hợp đồng kí kết giữa hai bên. Đối với hình thức này, về thực chất,
doanh nghiệp chỉ mất quyền sở hữu khi ngƣời mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy
nhiên, về mặt hạch toán, khi giao hàng cho ngƣời mua, hàng hóa bán trả góp đƣợc coi
là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu. Doanh thu bán hàng ghi nhận với giá bán trả
ngay một lần, lãi trả góp đƣợc ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện và đƣợc phân bổ
vào doanh thu tài chính khi khách hàng thanh toán.
1.2.3. Bán hàng qua đại lý, kí gửi
Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp thƣơng mại giao hàng cho cơ sở nhận đại
lý, bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán và thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp thƣơng
6
mại. Số hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi bên nhận
đại lý thông báo về số hàng đã bán đƣợc và bên giao đại lý lập hóa đơn cho số hàng đã
bán. Bên giao đại lý phải trả một khoản hoa hồng cho bên nhận đại lý do việc bán hộ
hàng hóa.
- Bên giao đại lý: Doanh thu đƣợc ghi nhận khi đại lý thông báo bán đƣợc
hàng. Hoa hồng trả cho đại lý đƣợc hạch toán vào chi phí bán hàng.
- Bên nhận đại lý: Số tiền thu về từ hoạt động bán hàng không đƣợc ghi nhận
vào doanh thu bán hàng của đại lý, đó là khoản phải trả cho bên giao đại lý. Khoản hoa
hồng mà bên nhận đại lý thu đƣợc từ bên giao đại lý đƣợc ghi nhận là doanh thu của
bên nhận đại lý.
Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho1.3.
Giá vốn của hàng xuất bán là trị giá vốn hàng hóa xuất bán trong kỳ.Đối với
doanh nghiệp thƣơng mại, giá vốn của hàng xuất bán bao gồm trị giá mua của hàng và
chi phí mua hàng.Hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại rất đa dạng về chủng loại
và quy cách, các mặt hàng thƣờng đƣợc mua từ các nguồn khác nhau và vào thời điểm
khác nhau. Do đó, khi xuất bán, hàng hóa phải đƣợc đánh giá theo một phƣơng pháp
quy định để xác định trị giá vốn của hàng xuất bán. Tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động
mà doanh nghiệp lựa chọn cho mình phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho phù hợp
trong 4 phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho sau:
1.3.1. Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này, trị giá mua của hàng hóa xuất kho bán thuộc lô hàng
nhập nào thì tính theo đơn giá nhập của chính lô đó. Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng
cho các loại hàng hóa có giá trị cao, đƣợc bảo quản riêng theo từng lô hàng của mỗi
lần nhập.
Ưu điểm: Đây là phƣơng án tốt nhất vì nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế
toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị xuất kho của hàng đem bán
phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, thông qua việc tính giá hàng xuất kho,
kế toán có thể theo dõi đƣợc thời hạn bảo quản từng lô hàng.
Nhược điểm: Công việc phức tạp đòi hỏi thủ kho và kế toán phải quản lý chi
tiết từng lô hàng.
Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng cho những doanh
nghiệp mà việc quản lý hàng tồn kho cần phải tách biệt từng thứ, từng loại hàng hóa
riêng rẽ, đặc biệt là những doanh nghiệp kinh doanh ít mặt hàng, các mặt hàng có giá
trị lớn, có tính cá biệt nhƣ: trang sức, đá quý, ô tô,… hoặc các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu.
Thang Long University Library
7
1.3.2. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng hóa tồn kho đƣợc mua
trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng
tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất vào gầnthời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì
giá trị của hàng hóa xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu
kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở
thời điểm cuối kì hoặc gần cuối kỳ của tồn kho.
Ưu điểm: Phƣơng pháp này có thể giúp kế toán tính ngay đƣợc giá vốn hàng
xuất kho cho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán
ghi chép các khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ
tƣơng đối sát giá thị trƣờng của mặt hàng đó.
Nhược điểm: Phƣơng pháp này làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với
chi phí hiện tại do doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra bởi giá trị sản phẩm, hàng hóa đã có
từ cách đó rất lâu.Thêm vào đó, nếu chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh lần nhập
xuất liên tục dẫn đến khối lƣợng công việc kế toán sẽ tăng lên rất nhiều.
Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này phù hợp với những doanh nghiệp có ít
chủng loại hàng hóa, số lần nhập kho ít.
1.3.3. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì
đƣợc xuất trƣớc, hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất
trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô
hàng xuất sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng
nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
Ưu điểm: Phƣơng pháp này khắc phục đƣợc nhƣợc điểm của phƣơng pháp nhập
trƣớc xuất trƣớc (FIFO), nó đảm bảo tính phù hợp của doanh thu và chi phí. Cụ thể là
các chi phí mới phát sinh sẽ phù hợp với doanh thu cũng vừa đƣợc chính các hàng hóa
này tạo ra. Điều này dẫn tới việc kế toán sẽ cung cấp những thông tin đầy đủ và chính
xác hơn về thu nhập của doanh nghiệp trong kỳ. Không những vậy, nó còn hạn chế tối
đa sự tác động của việc giá cả hàng hóa tăng, giảm tác động đến việc điều chỉnh lợi
nhuận của doanh nghiệp.
Nhược điểm: Trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá thị
trƣờng của hàng hóa.
Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này đặc biệt phù hợp trong điều kiện lạm phát
do nó có thể hạn chế tối đa sự tác động của việc giá cả hàng hóa tăng, giảm tác động
đến việc điều chỉnh lợi nhuận của doanh nghiệp.
8
1.3.4. Phương pháp bình quân gia quyền
Phƣơng pháp bình quân gia quyền là phƣơng pháp đánh giá giá trị của hàng hóa
xuất bán theo giá trị trung bình của từng loại hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ.
Theo đó, trị giá vốn hàng xuất kho đƣợc tính theo công thức sau:
Trị giá vốn thực tế
hàng hóa xuất kho
=
Số lƣợng hàng hóa
xuất kho
X Đơn giá bình quân
Trong đó, đơn giá bình quân đƣợc xác định theo một trong hai phƣơng pháp:
- Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Theo phƣơng pháp này, đến cuối kỳ
mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp
áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá mua, giá nhập, lƣợng hàng tồn kho
đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính đơn giá bình quân.
Đơn giá bình quân
cả kỳ dự trữ
=
Giá trị thực tế hàng
hóa tồn đầu kỳ
+
Giá trị thực tế hàng
hóa nhập trong kỳ
Số lƣợng hàng hóa
tồn đầu kỳ
+
Số lƣợng hàng hóa
nhập trong kỳ
Ưu điểm: Giá vốn của hàng hóa xuất kho để bán đƣợc tính tƣơng đối hợp lý,
phƣơng pháp đơn giản, dễ làm, giảm nhẹ đƣợc việc hạch toán chi tiết hàng hóa, không
phụ thuộc vào số lần nhập xuất của mỗi loại.
Nhược điểm: Công việc tính toán bị dồn vào cuối kỳ gây ảnh hƣởng đến tiến độ
của các phần hành khác. Ngoài ra, phƣơng pháp này chƣa đáp ứng yêu cầu kịp thời
của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Điều kiện áp dụng: Nên áp dụng ở những doanh nghiệp phát sinh nhiều nghiệp
vụ nhập, xuất hàng hóa hoặc các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng
pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) vì sự biến động nhập xuất của hàng hóa đến cuối kỳ
mới đƣợc xác định.
- Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập hàng hoá, kế
toán phải xác định lại giá trị thực tế của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Khi áp
dụng phƣơng pháp này, kế toán căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lƣợng xuất giữa hai
lần nhập kế tiếp để tính giá xuất theo công thức sau:
Đơn giá bình quân
sau mỗi lần nhập
=
Giá trị hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lƣợng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Ưu điểm: Phƣơng pháp này đảm bảo số liệu có độ chính xác cao và kịp thời.
Nhược điểm: Khối lƣợng công việc tính toán nhiều và phải tính toán trên từng
danh mục hàng hóa.
Thang Long University Library
9
Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này phù hợp với những doanh nghiệp có ít
danh mục hàng hóa và số lần nhập của mỗi loại không nhiều.
Kế toán bán hàng1.4.
1.4.1. Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán là phƣơng tiện chứng minh bằng giấy tờ về sự phát sinh và
hoàn thành các nghiệp vụ kinh tế - tài chính tại một hoàn cảnh (không gian, thời gian)
nhất định. Các hóa đơn, chứng từ đƣợc sử dụng để hạch toán nghiệp vụ bán hàng trong
doanh nghiệp thƣơng mại bao gồm:
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm giao hàng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo có, nợ của ngân hàng
- Bảng kê hàng hóa bán ra
- Các chứng từ, bảng kê tính thuế...
1.4.2. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 156 – Hàng hóa
Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động theo giá thực tế của các loại
hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm hàng hóa tại kho hàng, quầy hàng.
Nợ TK156 - Hàng hóa Có
- SDĐK: Trị giá vốn hàng tồn đầu kỳ
- Trị giá mua hàng hóa nhập kho, chi phí thu
mua hàng hóa trong kỳ
- Trị giá hàng hóa đã bán và bị ngƣời mua trả
lại và đã nhập kho
- Trị giá thuê gia công chế biến hàng hóa
nhập kho
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
(KKĐK)
- Trị giá xuất kho của hàng hóa bán
- Giảm giá đƣợc hƣởng, chiết khấu
thƣơng mại, hàng mua trả lại ngƣời bán
- Trị giá hàng thiếu hụt coi nhƣ xuất
kho
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu
kỳ (KKĐK)
SDCK: Trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ
10
 Tài khoản 157 – Hàng gửi bán
Phản ánh trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đến cho khách hàng hoặc gửi bán
đại lý, ký gửi, chuyển cho đơn vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc để bán.Trị giá dịch vụ
đã hoàn thành, bàn giao cho ngƣời đặt hàng, nhƣng chƣa đƣợc chấp nhận thanh toán.
Nợ TK157 – Hàng gửi bán Có
- SDĐK: Trị giá thực tế hàng hóa, thành
phẩm gửi bán, ký gửi đầu kỳ
- Trị giá thực tế của hàng hóa, thành phẩm
gửi bán, ký gửi trong kỳ
- Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi đi bán
chƣa đƣợc khách hàng chấp nhận thanh
toán cuối kỳ (KKĐK)
- Trị giá thực tế hàng hóa, thành phẩm,
dịch vụ đã đƣợc khách hàng thanh toán
hoặc đƣợc chấp nhận thanh toán.
- Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ
mà khách hàng trả lại hoặc không chấp
nhận
- Kết chuyển trị giá hàng hóa, thành
phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp
chƣa xác định là đã bán đầu kỳ (KKĐK)
SDCK: Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi
đi bán chƣa đƣợc chấp nhận thanh toán.
 Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ... xuất
bán trong kỳ kế toán.Tài khoản này không có số dƣ.
Nợ TK632 – Giá vốn hàng bán Có
- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã bán trong kỳ
- Trị giá vốn hàng hóa xuất bán trong kỳ
hoặc trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu
kỳ và sản xuất trong kỳ (KKĐK)
- Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Trị giá mua hàng của số hàng mua bị
trả lại
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho vào cuối năm tài chính
- Giá trị hàng hóa đã xuất bán nhƣng
chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ hoặc giá
trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ (KKĐK)
- Kết chuyển giá vốn thành phẩm, hàng
hóa, dịch vụ vào bên nợ tài khoản 911
Thang Long University Library
11
 TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp theo hóa
đơn và các chỉ tiêu liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu trong một kỳ kế toán
của hoạt động SXKD.
Tài khoản này không có số dƣ và bao gồm các tài khoản cấp 2 là:
- TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5118 – Doanh thu khác
Nợ TK511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có
- Số thuế phải nộp: Thuế TTĐB, thuế xuất
khẩu và thuế GTGT (tính theo phƣơng
pháp trực tiếp)
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
(Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán
và doanh thu của hàng bán bị trả lại)
- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và
cung cấp dịch vụtrong kỳ kế toán
 TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Phản ánh các khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho
ngƣời mua hàng, do việc cho khách hàng hƣởng CKTM, giảm giá hàng bán hoặc hàng
đã bán bị trả lại cho doanh nghiệp. TK 521 có 3 TK cấp 2 là:
- TK 5211 –Chiết khấu thƣơng mại
- TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
- TK 5213 –Giảm giá hàng bán
Nợ TK521 – Giảm trừ doanh thu Có
Số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại đã chấp nhận
thanh toán cho khách hàng
Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu thƣơng
mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại vào bên nợ của TK511
12
1.4.3. Phương pháp hạch toán
1.4.3.1. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho (HTK) theo
phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX)
Hạch toán HTK theo phƣơng pháp KKTX là việc theo dõi, phản ánh thƣờng
xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tƣ, hàng hóa trên sổ kế
toán.
Ưu điểm: Phƣơng pháp này giám sát chặt chẽ tình hình biến động của hàng tồn
kho trên cơ sở đó bảo quản hàng tồn kho cả về số lƣợng và giá trị
Nhược điểm: do ghi chép thƣờng xuyên liên tục nên khối lƣợng ghi chép của kế
toán lớn vì vậy chi phí hạch toán cao và gây áp lực cho ngƣời làm kế toán.
Điều kiện áp dụng: dùng trong các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng giá trị
lớn, ít chủng loại.
Quá trình hạch toán các nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp ngoài phụ thuộc
vào phƣơng pháp hạch toán HTK còn phụ thuộc vào phƣơng thức bán hàng và thanh
toán. Dƣới đây là các sơ đồ trình tự hạch toán theo các phƣơng thức bán hàng:
- Đơn vị tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ:
Thang Long University Library
13
Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn qua kho
Sơ đồ 1.2. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh
Doanh thu
bán hàng
Thuế
GTGT
Giảm trừ
doanh thu
K/c doanh
thu thuần
K/c giá vốn
hàng bán
Ghi nhận giá
vốn hàng bán
TK 111, 112, 131 TK 521
TK 3331TK 3331
TK 511TK 911TK 632TK 157
Cuối kỳ K/c khoản giảm trừ doanh thu
Thuế
GTGT
TK 156
Ghi nhận giá
vốn hàng bán
Xuất kho gửi bán
Mua hàng
gửi bán
Doanh thu
bán hàng
Thuế
GTGT
Giảm trừ
doanh thu
K/c doanh
thu thuần
K/c giá vốn
hàng bán
Ghi nhận
giá vốn
TK 111, 112, 131 TK 521
TK 3331TK 3331
TK 511TK 911TK 632TK 111,112, 331
K/c khoản giảm trừ doanh thu
Thuế
GTGT
TK 157
TK 133
Thuế
GTGT
Giá vốn hàng bán
giao tay ba trực tiếp
14
Hoa hồng
môi giới
K/c doanh
thu thuần
K/c chi phí
môi giới
Chi phí
môi giới
TK 111, 112, 131
TK 3331
TK 511TK 911TK 642TK 111,112, 331
Thuế
GTGT
TK 133
Thuế
GTGT
Sơ đồ 1.3. Kế toán buôn vận chuyển thẳng tkhông tham gia thanh toán
Doanh thu theo
giá trả ngay
K/c doanh thu thuầnK/c giá vốn
hàng bán
Ghi nhận giá
vốn hàng bán
TK 111, 112
TK 3331
TK 511TK 911TK 632TK 156
Thuế GTGT
TK 515 TK 3387
TK 131
Tổng số
tiền còn
phải thu
Số tiền
trả lần
đầu
Lãi trả gópK/c DT
hoạt
động tài
chính
Phân bổ
lãi trả
góp
Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng theo phương thức trả góp
Thang Long University Library
15
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi
- Tại đơn vị giao đại lý
- Tại đơn vị nhận đại lý
Xuất hàng
gửi đại lý
Doanh thu
Thuế
GTGT
Hoa
hồng
phải trả
K/c doanh
thu thuần
K/c giá
vốn hàng bán
Ghi nhận
giá vốn
TK 111, 112, 131 TK 642
TK 133TK 3331
TK 511TK 911TK 632TK 156
K/c chi phí quản lý kinh doanh
Thuế
GTGT
TK 157
Hoa hồng đại lý
đƣợc hƣởng
K/c
doanh thu thuần
Tiền hàng thu về phải
trả cho bên giao địa lý
TK 111, 112, 131
TK 3331
TK 511TK 911 TK 331
Thuế GTGT
TK 003
Nhận hàng từ bên
giao đại lý để bán
Xuất hàng để bán,
Trả lại hàng chi bên
giao đại lý
Thanh toán tiền cho bên giao đại lý
16
- Đơn vị tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp:
Tại đơn vị tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, kế toán hạch toán nghiệp
vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng tƣơng tự với đơn vị tính thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ. Điểm khác là các khoản mục doanh thu, chi phí đƣợc ghi nhận
theo giá cả thuế GTGT. Doanh nghiệp chỉ xác định thuế GTGT phải nộp một lần duy
nhất vào cuối kỳ. Số thuế GTGT đầu ra phải nộp nhƣ một khoản giảm trừ doanh thu
và đƣợc hạch toán nhƣ sau:
Nợ TK511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp
1.4.3.2. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK)
Phƣơng pháp KKĐK là phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho căn cứ vào kết
quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ vật tƣ, hàng hóa trên
sổ kế toán tổng hợp. Khi áp dụng phƣơng pháp này thì toàn bộ các loại vật tƣ, hàng
hóa mua vào đều đƣợc theo dõi qua tài khoản mua hàng. Trong kỳ, các khoản xuất kho
vật tƣ, hàng hóa không đƣợc phản ánh vào các tài khoản tồn kho tƣơng ứng mà cuối
kỳ phải tiến hành kiểm kê thực tế số lƣợng tồn kho từng chủng loại, xác định giá trị
thực tế của chúng để ghi vào các tài khoản hàng tồn kho.
Trị giá hàng hóa xuất dùng trong kỳ đƣợc tính theo công thức:
Trị giá hàng hóa
tiêu thụ trong kỳ
=
Trị giá tồn
đầu kỳ
+
Trị giá hàng hóa
nhập trong kỳ
-
Trị giá hàng
hóa tồn cuối kỳ
Trình tự và phƣơng pháp hạch toán tiêu thụ hàng hóa đối với các nghiệp vụ ghi
nhận doanh thu, giảm trừ doanh thu, chiết khấu thanh toán… của doanh nghiệp hạch
toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKĐK tƣơng tự nhƣ ở các doanh nghiệp hạch
toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKTX. Hai phƣơng pháp này chỉ khác nhau ở
phần hạch toán giá vốn hàng bán ra trong kỳ.
Ưu điểm: giảm khối lƣợng chi chép cho ngƣời làm công tác kế toán.
Nhược điểm:
 Công việc của kế toán bị dồn vào cuối kỳ.
 Công việc kiểm tra không thƣờng xuyên trong khi việc nhập xuất kho là liên tục sẽ
gây hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán trong việc quản lý hàng hóa.
 Khó phát hiện sai sót nếu khi kiểm kê số lƣợng hàng thực tế nhập kho không trùng
với ghi chép của kế toán trong sổ sách hàng tồn kho.
Thang Long University Library
17
Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp KKĐK thƣờng đƣợc áp dụng ở các doanh
nghiệp kinh doanh mặt hàng có giá trị thấp, số lƣợng lớn, nhiều chủng loại, quy cách...
nhƣ nguyên phụ liệu để may mặc (kim chỉ, khuy áo...) hoặc các doanh nghiệp sử dụng
các trang thiết bị hiện đại nhƣ lắp camera để giám sát, bảo quản hàng hóa...để giảm
khối lƣợng ghi chép cho ngƣời làm kế toán.
Theo phƣơng pháp KKĐK, mọi biến động của vật tƣ, hàng hóa (nhập kho, xuất
kho) không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho. Giá trị của vật
tƣ, hàng hóa mua và nhập kho trong kỳ đƣợc theo dõi, phản ánh trên một tài khoản kế
toán riêng (Tài khoản 611 “Mua hàng”).
Tài khoản này đƣợc sử dụng để theo dõi và phản ánh giá trị hàng hóa mua vào và
xuất bán trong kỳ, còn các tài khoản hàng tồn kho chỉ dùng để phản ánh giá trị hàng
tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
Nợ TK 611 – Mua hàng Có
- Kết chuyển trị giá thực tế hàng hóa tồn
kho đầu kỳ
- Trị giá thực tế hàng hóa mua vào trong
kỳ, hàng hóa bị trả lại
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối
kỳ
- Trị giá thực tế hàng xuất bán
- Trị giá thực tế hàng mua trả lại cho
ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá, chiết khấu
thƣơng mại đƣợc hƣởng
18
Sơ đồ 1.6. Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp hạch toán HTK
theo phương pháp KKĐK
Kết chuyển HTK cuối kỳ
TK156,157 TK611 TK632 TK911 TK111,112,331
Xác định
K/c HTK đầu kỳ GVHB K/c GVHB
trong kỳ TK133
TK111,112,331 Thuế GTGT
Mua hàng trong kỳ đầu vào
TK133
Thuế GTGT Trị giá hàng mua trả lại, CKTM
đầu vào giảm giá đƣợc hƣởng
Kế toán xác định kết quả bán hàng1.5.
1.5.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn vận chuyển, quảng cáo, thu mua
- Hóa đơn GTGT dịch vụ mua ngoài
- Bảng kê khai thuế, phí, lệ phí nhƣ thuế nhà đất, thuế môn bài… và phí, lệ phí
giao thông, cầu phà
- Giấy ủy nhiệm, phiếu chi…
- Bảng phân bố khấu hao tài sản cố định
- Bảng tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
1.5.2. Các tài khoản sử dụng:
- TK 642 là tài khoản dùng để phản ánh chi phí quản lý kinh doanh và không có
số dƣ, bao gồm 2 tài khoản cấp 2:
TK 6421 – Chi phí bán hàng
TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Thang Long University Library
19
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Có
- Tập hợp các chi phí liên quan đến
bán hàng và quản lý doanh nghiệp nhƣ:
chi phí vật liệu, dụng cụ; chi phí tiền
lƣơng và các khoản trích theo lƣơng; chi
phí khấu hao TSCĐ…
- Trích lập quỹ dự phòng phải trả,
phải thu khó đòi, bảo hành, trợ cấp mất
việc làm.
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
kinh doanh.
- Hoàn nhập quỹ dự phòng phải
trả, phải thu khó đòi, bảo hành, trợ cấp
mất việc làm.
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh
doanh sang TK 911
- TK 911 – Kết quả kinh doanh
Xác định kết quả bán hàng sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của
doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán.Tài khoản này không có Số dƣ cuối kì.
TK 911 – Kết quả kinh doanh
- Trị giá vốn hàng bán, thành phẩm đã bán
- Chi phí quản lý kinh doanh
- Chi phí hoạt động tài chính
- Chi phí khác
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kết chuyển lãi sang TK421
- Doanh thu thuần trong kỳ
- Thu nhập hoạt động tài chính
- Thu nhập khác
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN
- Kết chuyển lỗ sang TK421
20
1.5.3. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi
phí bằng tiền khác dùng cho bộ
phận quản lý doanh nghiệp
Thuế GTGT
Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất
dùng cho bộ phận bán hàng,
quản lý doanh nghiệp
Phân bổ hoặc trích trƣớc chi phí
vào chi phí quản lý kinh doanh
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho
bán hàng, quản lý doanh nghiệp
Tiền lƣơng, phụ cấp và các khoản
trích theo lƣơng của bộ phận bán
hàng, quản lý doanh nghiệp
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp
mất việc, dự phòng phải trả
Trích lập dự phòng
nợ phải thu khó đòi
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi
Các khoản giảm chi phí
kinh doanh
Hoàn nhập dự phòng phải
trả, trợ cấp mất việc
K/c chi phí quản kinh doanh
TK 142, 242, 335
TK 152, 153, (611)
TK 1592
TK 351, 352
TK 334, 338
TK 214
TK 911
TK 352
TK 133
TK 111, 112, 331… TK 642 TK 111, 112, 138
Thang Long University Library
21
Sơ đồ 1.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng
TK 632 TK 911 TK 511 TK 521
K/c giá vốn K/c doanh thu
hàng bán
TK 642 K/c giảm trừ doanh thu
K/c chi phí quản
lí kinh doanh
Tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng1.6.
1.6.1. Các hình thức sổ theo quy định
Tùy vào quy mô, đặc điểm quản lí, trình độ kế toán viên và cơ sở vật chất kĩ
thuật mà doanh nghiệp có thể tự chọn cho mình một hình thức kế toán phù hợp nhất.
Khi đã lựa chọn hình thức kế toán nào thì doanh nghiệp phải tuân theo đúng quy định
của hình thức sổ kế toán đó, bao gồm: các loại sổ, quan hệ đối chiếu, kiểm tra, trình tự,
phƣơng pháp ghi chép các loại sổ hình thức đó theo chế độ kế toán. Doanh nghiệp có
thể áp dụng một trong những hình thức sổ kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
- Hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán trên máy vi tính
Việc vận dụng hình thức sổ kế toán nào là tùy thuộc vào quy mô, đặc điểm hoạt
động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của doanh nghiệp.Sau
đây em xin trình bày về hình thức sổ áp dụng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây
dựng và vật liệu mới Hoàng Thành là hình thức sổ Nhật ký chung
1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký chung
Điều kiện áp dụng:Đối với doanh nghiệp ghi chép theo phƣơng thức thủ công,
hình thức sổ nhật ký chung chỉ phù hợp với doanh nghiệp có quy mô nhỏ, loại hình
doanh nghiệp đơn giản, số lƣợng kế toán ít. Còn đối với doanh nghiệp sử dụng phần
mềm kế toán máy hỗ trợ cho việc ghi chép thì hình thức này đƣợc áp dụng cho mọi
loại hình doanh nghiệp.
22
Ưu điểm: mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện, thuận tiện cho phân công lao động kế
toán; có thể thực hiện đối chiếu, kiểm tra về số liệu kế toán cho từng đối tƣợng kế toán
ở mọi thời điểm vì vậy kịp thời cung cấp thông tin cho nhà quản lý.
Nhược điểm: Lƣợng ghi chép tƣơng đối nhiều, dễ trùng lặp.
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
cChuwngs
Trong đó: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Đối chiếu, kiếm tra:
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ, thẻ kế toán chi tiết:
TK 156, 157, 511, 521,
632, 642
SỔ CÁI
TK 156, 157, 511,521, 632,
642, 911
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thang Long University Library
23
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ
VẬT LIỆU MỚI HOÀNG THÀNH
Giới thiệu chung về Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới2.1.
Hoàng Thành
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành đƣợc cấp
phép và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 14 tháng 09 năm 2010 do ông Nguyễn
Kim Tích làm giám đốc. Công ty thành lập có những đặc điểm sau:
- Tên Công ty: Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành
- Địa chỉ: Cụm 12, xã Tân Lập, Đan Phƣợng, Hà Nội
- Hình thức sở hữu: Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Mã số thuế: 0104912120
- Vốn điều lệ: 9.000.000.000VND (chín tỷ đồng).
Công ty tập trung cung cấp các loại gạch ốp lát với danh mục hàng hóa đa dạng
cho khách hàng chọn lựa bao gồm: gạch men, gạch granite, gạch ceramic của rất nhiều
hãng khác nhau nhƣ hang gạch Prime, gạch Đồng Tâm, gạch royal,….. Ngoài ra Công
ty còn kinh doanh sơn, ngói, phụ gia ốp lát (keo dán gạch KELAS, keo chít mạch
KECHI, vữa cho gạch không nung KELAI…..).
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Hiện nay, Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành
đã xây dựng đƣợc 1 đội ngũ nhân viên giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng mọi
thách thức của thời đại công nghiệp hóa. Trong những năm xây dựng và phát triển vừa
qua, nhiều bài học đã đƣợc đúc kết trong công tác quản lý, điều hành, cũng nhƣ trong
các hoạt động kinh doanh. Đây là một nỗ lực của Ban giám đốc, cũng nhƣ của toàn thể
đội ngũ chuyên gia, cán bộ, nhân viên trong Công ty.
Cơ cấu tổ chức của Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới
Hoàng Thành đƣợc khái quát qua sơ đồ dƣới đây:
24
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu
mới Hoàng Thành.
(Nguồn:Phòng Hành chính-Nhân sự)
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
Giám đốc
- Là ngƣời đại diện pháp nhân cho Công ty trong các giao dịch với các đối tác
của Công ty. Ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, kiến nghị phƣơng án, cơ cấu tổ
chức.
- Là ngƣời đứng đầu bộ máy quản lý của Công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt
động kinh doanh của Công ty theo giấy phép kinh doanh hành nghề cho phép. Quyết
định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty.
- Là ngƣời đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của toàn Công ty, chịu trách
nhiệm trƣớc nhà nƣớc và Công ty về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Tuyển dụng lao động
- Lập kế hoạch quản lý và điều động hiệu quả nhân viên kinh doanh. Xử lý trao
đổi thông tin trong và ngoài Công ty.
Phó giám đốc
- Là ngƣời giúp cho Giám đốc trong công tác điều hành các hoạt động theo sự
phân công của Giám đốc, chủ động triển khai và thực hiện nhiệm vụ đƣợc phân công
và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về hiệu quả của hoạt động.
Giám đốc
đốc
Phó giám đốc
Phòng
Kinh doanh
Phòng
Hành chính
- Nhân sự
Bộ phận
kho
Phòng
Kế toán
Thang Long University Library
25
Phòng kế toán
- Phòng kế toán là cơ quan tham mƣu cho giám đốc về tài chính, kế toán, đảm
bảo phản ánh chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, giúp giám đốc nắm
bắt tình hình tài chính cụ thể của Công ty để đƣa ra quyết định đúng đắn.
- Lập kế hoạch tài chính và dự toán thu chi tiền mặt theo kế hoạch tháng, quý,
năm, quản lý theo dõi tài sản của Công ty. Kiểm tra đôn đốc thu chi công nợ, thực hiện
nộp ngân sách và các nghĩa vụ đối với nhà nƣớc.
- Thực hiện và theo dõi công tác tiền lƣơng, tiền thƣởng và các khoản thu nhập,
chi trả theo chế độ đối với ngƣời lao động trong Công ty. Quản lý theo dõi các nguồn
tiền ra, vào tiến hành hạch toán ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh trong ngày theo đúng
chế độ kế toán hiện hành.
- Hoàn thành việc quyết toán sổ sách kịp thời, chính xác và lập báo cáo tài
chính, lƣu trữ và bảo mật hồ sơ, chứng từ.
- Chủ trì công tác quyết toán, kiểm toán đúng kỳ hạn; Chủ trì công tác kiểm kê
tài sản.
Phòng Kinh doanh
- Phòng Kinh doanh có nhiệm vụ tìm nguồn hàng, lập kế hoạch ký kết các hoạt
động kinh tế về cung cấp hàng hóa, sản phẩm từ đó vạch ra kế hoạch quảng bá nhằm
mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, nghiên cứu phát triển các nghiệp vụ kinh doanh
(nghiệp vụ mua, bán, giá cả, hợp đồng kinh tế), các hình thức thƣơng mại xúc tiến,
từng bƣớc đổi mới và hiện đại hóa các nghiệp vụ kinh doanh của Công ty.
Phòng Hành chính - Nhân sự
- Phòng Hành chính-Kế toán có nhiệm vụ xây dựng chiến lƣợc phát triển nguồn
vốn nhân lực, xây dựng kế hoạch, chƣơng trình đào tạo nguồn nhân lực toàn Công ty
đáp ứng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty trong từng giai đoạn, quản lý tiền
lƣơng, tiền thƣởng, BHXH, BHYT theo đúng chính sách chế độ của Nhà nƣớc và quản
lý hợp đồng lao động, số bảo hiểm của CBCNV trong toàn Công ty.
Bộ phận kho
- Chịu trách nhiệm giao nhận và bảo quản hàng hóa theo kế hoạch của Công ty.
Kiểm tra và đề ra các biện pháp phòng ngừa đề xuất xử lý các vật tƣ, hàng hóa bị hƣ
hại của Công ty.
26
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành
2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH xây dựng và vật liệu
mới Hoàng Thành
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật
liệu mới Hoàng Thành
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Chức năng nhiệm vụ của mỗi thành viên:
Kế toán trƣởng: Là ngƣời phụ trách chỉ đạo chung và tham mƣu chính cho
giám đốc về tài chính và kế toán doanh nghiệp. Kế toán trƣởng là ngƣời điều hành trực
tiếp có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán cho phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh
doanh và theo đúng chế độ hiện hành đƣợc chính phủ ban bố, đồng thời có trách nhiệm
hƣớng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm
sao cho hợp lý nhất.
Kế toán tổng hợp: Là ngƣời chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu, xác định kết
quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính định kỳ hàng quý và tiến hành phân tích quyết
toán của Công ty. Kế toán tổng hợp là ngƣời trực tiếp ghi chép sổ tổng hợp, sổ theo
dõi TSCĐ, nguồn vốn và theo dõi các loại thuế, tính toán và hạch toán chi phí, giá vốn
của hàng hóa. Kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về công việc thuộc
phạm vi trách nhiệm của mình.
Kế toán công nợ kiêm kế toán thanh toán: Có trách nhiệm theo dõi chi tiết
công nợ phải thu, phải trả, các khoản tiền vay của Công ty, chịu trách nhiệm thanh
toán hóa đơn của Công ty đồng thời có nhiệm vụ viết phiếu thu, phiếu chi tiền mặt.
Hàng tháng, kế toán công nợ kiêm kế toán thanh toán lập biên bản đối chiếu công nợ
với ngƣời mua, ngƣời bán, lên báo cáo công nợ hàng tháng.
Kế toán trƣởng
Kế toán hàng hóa
Kế toán công nợ kiêm
kế toán thanh toán
Thủ quỹ
Kế toán tổng hợp
Thang Long University Library
27
Kế toán hàng hóa: Phối hợp cùng bộ phận bán hàng và thủ kho phản ánh báo
cáo tình hình nhập - xuất - tồn hàng hóa của Công ty. Kế toán hàng hóa có nhiệm vụ
lập hóa đơn bán hàng, ghi chép phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình bán
hàng của Công ty cả về giá trị và số lƣợng hàng bán trên từng mặt hàng và địa điểm
bán hàng, từng phƣơng thức bán hàng
Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt, căn cứ vào phiếu thu, chi và các chứng từ hợp lệ để
nhập, xuất tiền. Hàng ngày thủ quỹ phải cập nhật số kiểm kê quỹ chốt số tồn quỹ đối
chiếu tiền mặt thực tế với sổ kế toán tiền mặt.
2.1.3.2.Các thông tin kế toán cơ bản
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (Quyết
định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính)
- Niên độ kế toán: Từ 01/01 đến 31/12 năm Dƣơng lịch
- Kỳ kế toán: Tháng
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng
- Phương pháp hạch toán thuế GTGT: Phƣơng pháp khấu trừ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá mua thực tế
- Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho: Phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng
- Hình thức ghi sổ: Công ty áp dụng hình thức kế toán ghi sổ nhật ký chung
2.1.3.3. Tổ chức sổ kế toán
Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành tổ chức sổ kế toán theo
hình thức Nhật ký chung.
28
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức sổ kế toán của Công ty
Trong đó: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiếm tra:
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật kí chung Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thang Long University Library
29
Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty2.2.
trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành
Trong phạm vi bài khóa luận, em xin trình bày các nghiệp vụ bán hàng liên quan
đến mặt hàng gạch lát vân gỗ PRIME mã PR1598 kích thƣớc 50x50cm, đơn vị tính là
hộp (gồm 4 viên) trong tháng 05/2015 tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và
vật liệu mới Hoàng Thành để minh họa cho đề tài nghiên cứu.
2.2.1. Tổ chức chứng từ kế toán bán hàng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây
dựng và vật liệu mới Hoàng Thành
Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành hiện đang
áp dụng hai phƣơng thức bán hàng là bán buôn qua kho và bán lẻ.
2.2.1.1. Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
Phương thức bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp là phƣơng
thức bán hàng chủ yếu và đem lại nguồn thu chính cho Công ty. Theo hình thức này,
Công ty bán hàng hóa và giao trực tiếp cho ngƣời mua tại kho của Công ty. Chứng từ
sử dụng để hạch toán nghiệp vụ này là: Hợp đồng mua bán (nếu có), Phiếu xuất kho,
Hóa đơn GTGT (3 liên)
Ví dụ 1: Ngày 16/05/2015, Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng
Thành xuất kho bán buôn trực tiếp 700 hộp gạch lát vân gỗ PRIME cho Công ty Cố
phần Đông Á, giá vốn xuất kho là 170.185 đồng/hộp (giá vốn ghi nhận vào cuối kỳ).
Giá bán (chƣa bao gồm thuế GTGT 10%) là 210.000 đồng/hộp. Khách hẹn 20 ngày
sau thanh toán.
Quy trình thủ tục diễn ra nhƣ sau:
- Khi Công ty Cổ phần Đông Á có nhu cầu mua hàng, đại diện Công ty sẽ đến
và kí kết hợp đồng với Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành.
- Kế toán hàng hóa viết hóa đơn GTGT 0001512 với tổng giá bán có thuế
GTGT là 161.700.000 đồng (bao gồm thuế GTGT 10%). Hóa đơn gồm 3 Liên, Liên 2
sẽ đƣợc giao cho khách hàng, kế toán lập phiếu xuất kho chỉ ghi số lƣợng còn giá trị
ghi vào cuối kì.
- Khách hàng cầm hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho xuống kho để lấy hàng, thủ
kho xuất hàng cho khách căn cứ vào phiếu xuất kho. Cuối ngày, các phiếu xuất kho
đƣợc kế toán hàng hóa tập hợp và phản ánh vào sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa.
30
Bảng 2.1. Hợp đồng kinh tế
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số: 081700/HDKT/2015
Hôm nay, ngày 16 tháng 05 năm 2015, các bên gồm:
BÊN A: (Bên mua) :Công ty Cổ phần Đông Á
- Đại diện : Bà: Nguyễn Nhƣ Ngọc - Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ : Số 34, Tổ 9, Phƣờng Kiến Hƣng, Hà Đông, Hà Nội
- Điện thoại : (04) 37548824
- Số tài khoản : 62842768
- Tại : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu
(Chi nhánh Hà Đông – Hà Nội)
BÊN B: (Bên bán) : Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành
- Địa chỉ : cụm 12, xã Tân Lập, Đan Phƣợng, Hà Nội
- Đại diện : Ông Nguyễn Kim Tích - Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại : (04) 35576848
- Số tài khoản : 61741299
- Tại : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu
(Phòng giao dịch Khâm Thiên – Quận Đống Đa – Hà Nội)
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch
Bên B bán cho bên A các sản phẩm sau:
STT Tên hàng hóa ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
1
Gạch lát nền PRIME
1598
Hộp 700 210.000 147.000.000
Tổng cộng (trƣớc thuế) 147.000.000
Thuế GTGT 10% 1.470.000
Tổng cộng (sau thuế) 161.700.000
Bằng chữ:Một trăm sáu mốt triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn
Thang Long University Library
31
Điều 2: Phƣơng thức giao nhận
1. Bên B giao hàng cho bên A theo lịch sau:
STT Tên hàng hóa ĐVT
Số
lƣợng
Thời gian Địa điểm
Ghi
chú
1
Gạch lát nền
PRIME 1598
Hộp 700
14h ngày
16/05/2015
Tại kho Công ty
TNHH xây dựng và vật
liệu mới Hoàng Thành
2. Phƣơng tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên A (bên mua) chịu.
Điều 3: Phƣơng thức thanh toán
1. Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức trả sau trong thời gian 20 ngày.
Điều 4: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiệm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên,
không đƣợc đơn phƣơng thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện
hoặc đơn phƣơng đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng sẽ bị
phạt tới 10% giá trị của hợp đồng bị vi phạm.
2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất
theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất
lƣợng, số lƣợng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v….. mức phạt cụ thể do
hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt nhà nƣớc đã quy định trong các văn bản về hợp
đồng kinh tế.
Điều 5: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày đƣợc kí và đƣợc lập thành 02 bản, có giá trị
nhƣ nhau.Mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý nhƣ nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Nguồn: Phòng Kế toán)
32
Bảng 2.2. Mẫu phiếu xuất kho
Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành
Cụm 12, xã Tân Lập, huyện Đan Phƣợng, Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16 tháng 05 năm 2015
Số: PXK05/017(*)
- Họ tên ngƣời nhận: Nguyễn Nhƣ Ngọc
- Địa chỉ: Công ty cổ phần Đông Á (số 34, Tổ 9, Phƣờng Kiến Hƣng, Hà Đông, Hà Nội)
- Lý do xuất kho: Bán hàng trực tiếp
- Xuất tại kho (ngăn lô): Kho hàng hóa
STT Tên sản phẩm Mã ĐVT
Số lƣợng
Đơn giá
(**)
Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1
Gạch lát vân gỗ
PRIME
PR1598 Hộp 700 700 170.185 119.129.500
Cộng 119.129.500
-Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm mƣời chín triệu một trăm hai mƣơi chín nghìn năm
trăm đồng chẵn.
Ngƣời lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán
trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Mẫu số 02 – VT
(Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
Quyển: 05
Nợ: 632
Có: 156
Thang Long University Library
33
(*) Cách đánh số các chứng từ: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu thu,
Phiếu chi
Kế toán Công ty Hoàng Thành đánh số thứ tự các chứng từ trên theo quy tắc sau:
- Số thự tự mỗi chứng từ đều đƣợc đánh số lần lƣợt từ 001, theo mỗi tháng. Số thứ
tự tháng đƣợc kí hiệu bằng 02 chữ số trƣớc số thứ tự chứng từ.
Ví dụ: Ngày 16/05, kế toán lập phiếu xuất kho số 17, nên số thứ tự của PXK kí
hiệu là 05/017
- Công ty tự in các chứng từ trên khi phát sinh nghiệp vụ có liên quan, bởi vậy ngày
cuối cùng hàng tháng, kế toán sẽ tập hợp tất cả các chứng từ cùng loại đóng thành
quyển. Do đó 1 năm, công ty sẽ có 12 quyển chứng từ mỗi loại: PNK, PXK, PT,
PC.
(**) Giá xuất kho hàng bán đối với mặt hàng gạch lát vân gỗ PRIME đƣợc tính cụ
thể nhƣ sau:
Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành xuất kho theo phƣơng
pháp bình quân cả kì dự trữ.
Đối với phƣơng pháp tính giá này, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán chỉ
ghi nhận doanh thu, đến cuối tháng mới tính ra đơn giá xuất kho và trị giá vốn của hàng
xuất bán trong kỳ.
Kế toán hàng hóa xác định đơn giá bình quân một hộp gạch lát vân gỗ PRIME
nhƣ sau:
Đơn giá bình
quân cả kỳ dự
trữ
=
Giá trị thực tế hàng hóa tồn
đầu kỳ
+
Giá trị thực tế hàng
hóa nhập trong kỳ
Số lƣợng hàng hóa tồn đầu
kỳ
+
Số lƣợng hàng hóa
nhập trong kỳ
=
76.500.000 + 199.200.000
= 170.185 đồng/hộp
450 + 1.170
34
Bảng 2.3. Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành
Cụm 12, xã Tân Lập, huyện Đan Phƣơng, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Tháng 5 năm 2015
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Tài khoản: 156 Kho: Kho hàng hóa
Tên hàng hóa: Gạch lát nền PRIME PR1598 Đơn vị tính: Hộp
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
Ghi
chú
SH NT Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền
Tồn đầu kì 170.000 450 76.500.000
2/5 PXK05/002 2/5 Xuất bán 632 170.185 90 15.316.650
7/5 PNK05/004 7/5 Nhập mua 331 160.000 570 91.200.000
10/5 PXK05/009 10/5 Xuất bán 632 170.185 300 51.055.500
12/5 PXK05/012 12/5 Xuất bán 632 170.185 200 34.037.000
14/5 PNK05/014 14/5 Nhập mua 111 180.000 600 108.000.000
16/5 PXK05/017 16/5 Xuất bán 632 170.185 700 119.129.500
25/5 PXK05/022 25/5 Xuất bán 632 170.185 80 13.614.800
Cộng 1.170 199.200.000 1.370 233.153.450
Tồn cuối kỳ 250 42.546.550
Ngƣời ghi sổ
(Kí, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Kí, họ tên)
Giám đốc
(Kí, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 02 – VT
(Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
Thang Long University Library
35
Bảng 2.4. Hóa đơn GTGT
Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành
Cụm 12, xã Tân Lập, Huyện Đan Phƣợng, Hà Nội
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 3:lƣu hành nội bộ Mẫu số: 01GTKT3/001
Ngày 16 tháng 05 năm 2015 Ký hiệu: HT/14P
Số HĐ: 0001512
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành
Mã số thuế: 0104912120
Địa chỉ: Cụm 12, xã Tân Lập, huyện Đan Phƣợng, Hà Nội
Điện thoại: (04) 35576848
Số tài khoản: 61741299 Tại ngân hàng: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu
Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Nhƣ Ngọc
Đơn vị: Công ty cổ phần Đông Á
Mã số thuế: 0105804745
Địa chỉ: Số 279, Tổ 11, P.Kiến Hƣng, Hà Đông, Hà Nội Số tài khoản: 62842768
Hình thức thanh toán: Trả sau
STT Tên hàng Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1
Gạch lát nền
PRIME
Hộp 700 210.000 147.000.000
Cộng thành tiền: 147.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.470.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 161.700.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm sáu mƣơi mốt triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
36
2.2.1.2. Bán lẻ theo phương thức thu tiền trực tiếp
Đối với trƣờng hợp bán lẻ, khách hàng thƣờng trực tiếp đến Công ty để mua và
hàng sẽ đƣợc vận chuyển từ kho của Công ty đến địa điểm của ngƣời mua.
Ví dụ 2: Cuối ngày 25/05/2015, Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới
Hoàng Thành tổng hợp số lƣợng hàng bán lẻ là 80 hộp gạch lát vân gỗ PRIME với
tổng số tiền thu đƣợc ghi trên hóa đơn là 22.880.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT)
Quy trình thủ tục bán hàng như sau:
- Khách hàng đến mua hàng, nhân viên bán hàng viết phiếu giao hàng gồm 3
Liên, Liên 2 và Liên 3 giao cho khách sau khi khách hàng đã thanh toán đầy đủ, Liên 1
đƣợc lƣu tại quyển để nhân viên bán hàng cập nhật vào bảng kê hàng hóa bán lẻ. Cuối
ngày nhân viên bán hàng nộp lại bảng kê hàng hóa bán lẻ cho kế toán hàng hóa và nộp
lại tiền cho thủ quỹ.
- Khách hàng cầm Liên 2 và Liên 3 phiếu giao hàng xuống bộ phận kho để lấy
hàng. Sau khi kiểm tra phiếu giao hàng, thủ kho xuất hàng cho khách và thu lại Liên 3
phiếu giao hàng, Liên 2 đƣợc giao lại cho khách để làm căn cứ nếu khách hàng có
khiếu nại về hàng hóa.
- Cuối ngày, kế toán hàng hóa dựa vào bảng kê hàng hóa bán lẻ viết hóa đơn
GTGT số 0001576 và dựa vào Liên 3 phiếu giao hàng do thủ kho nộp lại để lập phiếu
xuất kho PXK05/022, kế toán thanh toán lập phiếu thu, thủ quỹ nhận tiền từ nhân viên
bán hàng.
Thang Long University Library
37
Bảng 2.5. Phiếu giao hàng
Công ty TNHH xây dựng và vật liêu mới Hoàng Thành
Cụm 12, xã Tân Lập, huyện Đan Phƣợng, Hà Nội
PHIẾU GIAO HÀNG
Quyển: 5(*) Số: PGH158(*) Liên: 2
- Họ tên ngƣời nhận hàng: Trần Văn Minh
- Địa chỉ: xã Thƣợng Cát, huyện Đan Phƣợng, Hà Nội
- Ngƣời bán hàng: Chu Thanh Trà
STT Tên sản phẩm Mã hàng ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá
(chƣa VAT 10%)
Thành tiền
1
Gạch lát vân gỗ
PRIME
PR1598 Hộp 25 260.000 6.500.000
Cộng 6.500.000
Thuế VAT 10% 650.000
Tổng cộng 7.150.000
- Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bảy triệu một trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn.
Ngày 25 tháng 5 năm 2015
Khách hàng Ngƣời giao hàng
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
(*) Quyển phiếu giao hàng, số phiếu giao hàng đƣợc đánh theo từng tháng
38
Bảng 2.6. Bảng kê hàng hóa bán lẻ
Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành
Cụm 12, xã Tân Lập, huyện Đan Phƣợng, Hà Nội
BẢNG KÊ HÀNG HÓA BÁN LẺ
Ngày 25 tháng 05 năm 2015
Tên hàng: Gạch lát vân gỗ PRIME Mã hàng: PR1598
STT Số chứng từ Số lƣợng
Đơn giá
(chƣa VAT 10%)
Thành tiền
1 PGH155 20 260.000 5.200.000
2 PGH156 15 260.000 3.900.000
3 PGH158 25 260.000 6.500.000
4 PGH159 20 260.000 5.200.000
Cộng 80 20.800.000
Thuế VAT 10% 2.080.000
Tổng cộng 22.880.000
Ngƣời lập
(Ký và ghi rõ họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
39
Bảng 2.7. Phiếu xuất kho
Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành
Cụm 12, xã Tân Lập, huyện Đan Phƣợng, Hà Nội
V
-Họ tên ngƣời nhận: Khách lẻ không lấy hóa đơn
- Địa chỉ:
- Lý do xuất kho: Bán lẻ
- Xuất tại kho (ngăn lô): Kho hàng hóa
STT Tên sản phẩm Mã ĐVT
Số lƣợng
Đơn giá
(**)
Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1
Gạch lát vân gỗ
PRIME
PR1598 Hộp 80 80 170.185 13.614.800
Cộng 13.614.800
-Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mƣời ba triệu sáu trăm mƣời bốn nghìn tám trăm đồng chẵn.
Ngƣời lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán
trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng kế toán)
CVMẫu số 02 – VT
(Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 25 tháng 05 năm 2015
Số: PXK05/022
Quyển: 05
Nợ: 632
Có: 156
40
Bảng 2.8. Hóa đơn GTGT
Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành
Cụm 12, xã Tân Lập, Huyện Đan Phƣợng, Hà Nội
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành
Mã số thuế: 0104912120
Địa chỉ: Cụm 12, xã Tân Lập, huyện Đan Phƣợng, Hà Nội
Điện thoại: (04) 35576848
Số tài khoản: 61741299 Tại ngân hàng: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu
Họ tên ngƣời mua hàng: Khách lẻ không lấy hóa đơn
Đơn vị:
Mã số thuế:
Địa chỉ: Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1
Gạch lát nền
PRIME
Hộp 80 260.000 20.800.000
Cộng thành tiền: 20.800.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.080.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 22.880.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mƣơi hai triệu tám trăm tám mƣơi ngàn đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 3: Lƣu hành nội bộ
Ngày 25 tháng 05 năm 2015
Mẫu số: 01GTKTT3/001
Kí hiệu: HT/14P
Số HĐ: 0001576
Thang Long University Library
41
Bảng 2.9. Phiếu thu
Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành Mẫu số: 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng
BTC)
Cụm 12, xã Tân Lập, huyện Đan Phƣợng, Hà Nội
PHIẾU THU
Ngày 25 tháng 05 năm 2015
Họ và tên ngƣời nộp: Chu Thanh Trà
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do nộp: Tiền hàng hóa bán lẻ
Số tiền: 22.880.000
Viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu tám trăm tám mươi ngàn đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từ gốc – Hóa đơn GTGT số 0001576
Ngày 25 tháng 05 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán
trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời nộp
tiền
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Quyển số: 05
Số: 05/012
Nợ: 1111
Có:
Có:
511
3331
(Nguồn: Phòng Kế toán)
2.2.1.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Ví dụ 3: Ngày 28/05/2015, Công ty cổ phần Đông Á yêu cầu giảm giá số hàng
đã mua ngày 16/05/2015 do một số sản phẩm kém chất lƣợng, không nhƣ cam kết.
Công ty chấp nhận giảm giá và gửi giấy thông báo chấp nhận giảm giá cho Công ty
Đông Á 3% trên tổng tiền hàng, tƣơng ứng với số tiền 4.851.000 đồng. Công ty viết
hóa đơn giảm giá hàng bán giao cho Công ty cổ phần Đông Á với số tiền là 4.851.000
đồng đã gồm thuế GTGT 10% (giảm 3% trên hóa đơn 0001512)
42
Bảng 2.10. Hóa đơn GTGT
Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành
Cụm 12, xã Tân Lập, Huyện Đan Phƣợng, Hà Nội
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành
Mã số thuế: 0104912120
Địa chỉ: Cụm 12, xã Tân Lập, huyện Đan Phƣợng, Hà Nội
Điện thoại: (04) 35576848
Số tài khoản: 61741299 Tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP Đông Á
Họ tên ngƣời mua hàng:
Đơn vị: Công ty cổ phần Đông Á
Mã số thuế: 0105804745
Địa chỉ: Số 34, Tổ 9, P.Kiến Hƣng, Hà Đông, Hà Nội
Số tài khoản: 62842768 Tại ngân hàng: Chi nhánh ngân hàng TMCP Đông Á
Hình thức thanh toán: Trả sau
STT Tên hàng Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1
Giảm giá hàng 3%
trên HĐ0001512
4.410.000
Cộng thành tiền: 4.410.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 441.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 4.851.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu tám trăm năm mƣơi mốt nghìn đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
HÓA ĐƠN GTGT
Liên 3: Lƣu hành nội bộ
Ngày 25 tháng 05 năm 2015
Mẫu số: 01GTKTT3/001
Kí hiệu: HT/14P
Số HĐ: 0001576
Thang Long University Library
43
2.2.2. Tổ chức sổ kế toán bán hàng
2.2.2.1. Sổ chi tiết
Từ các chứng từ trên, hàng ngày, khi phát sinh nghiệp vụ kế toán bán hàng sẽ
vào các sổ chi tiết các tài khoản: TK 511, TK 521, TK 632, …
Dƣới đây là các sổ chi tiết trong tháng 05/2015 mà kế toán bán hàng sử dụng.
Bảng 2.11. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành
Cụm 12, xã Tân Lập, huyện Đan Phƣợng, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 5 năm 2015
Tài khoản: 632 Tên hàng hóa: Gạch lát nền Prime PR1598
Từ: 01/05/2015-31/05/2015 Đơn vị tính: Hộp
NT ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Phát sinh
Số hiệu NT Nợ Có
2/5 PXK05/002 2/5
Xuất bán cho công ty
Hùng Khánh
156 15.316.650
10/5 PXK05/009 10/5
Xuất bán cho công ty
CP đầu tƣ Trƣờng Phát
156 51.055.500
12/5 PXK05/012 12/5
Xuất hàng bán cho công
ty CP xây lắp và thƣơng
mại Nam Anh
156 34.037.000
16/5 PXK05/017 16/5
Xuất hàng bán cho công
ty CP Đông Á
156 119.129.500
25/5 PXK05/022 25/5
Xuất hàng bán cho
khách lẻ
156 13.614.800
Cộng phát sinh 233.153.450
Kết chuyển sang
TK911
233.153.450
Số dƣ cuối kì
Ngƣời ghi sổ
(Kí, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Kí, họ tên)
Ngày 31 tháng 5 năm 2015
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Mẫu số S20 - DNN
(Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
44
Bảng 2.12: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng
Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành
Cụm 12, xã Tân Lập, huyện Đan Phƣợng, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 5 năm 2015
Tài khoản: 511 Tên hàng hóa: Gạch lát nền Prime PR1598
Từ: 01/05/2015-31/05/2015 Đơn vị tính: Hộp
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Doanh thu
Các khoản giảm
trừ
Số hiệu NT
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền Thuế
(Khác)
521
2/5 0001472 2/5
Xuất bán cho
công ty Hùng
Khánh
131 90 210.000 18.900.000
10/5 0001498 10/5
Xuất bán cho
công ty CP đầu
tƣ Trƣờng Phát
131 300 210.000 63.000.000
12/5 0001509 12/5
Xuất bán cho
công ty CP xây
lắp và thƣơng
mại Nam Anh
131 200 210.000 42.000.000
16/5 0001512 16/5
Xuất hàng bán
cho công ty CP
Đông Á
131 700 210.000 147.000.000
25/5 0001576 25/5 Xuất hàng bán
cho khách lẻ
111 80 260.000 20.800.000
31/5 PKT 31/5
Giảm giá hàng
bán cho công ty
CP Đông Á
521 4.410.000
Cộng phát sinh 1370 291.700.000 4.410.000
Doanh thu
thuần
287.290.000
Giá vốn hàng
bán
233.153.450
Lợi nhuận gộp 54.136.550
Ngày 31 tháng 5 năm 2015
Ngƣời ghi sổ
(Kí, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Kí, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Mẫu số S20 -DNN
(Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
Thang Long University Library
45
Bảng 2.13. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu
Ngƣời ghi sổ
(Kí, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Kí, họ tên)
Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành
Cụm 12, xã Tân Lập, huyện Đan Phƣợng, Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU HÀNG HÓA
Tháng 05 năm 2015
STT Tên hàng hóa Số lƣợng
Doanh thu
trong kỳ
Các khoản giảm trừ
Doanh thu
thuần
Giá vốn hàng
bán
Lợi nhuận
gộpGiảm giá
hàng bán
Chiết khấu
thƣơng mại
Hàng bán
bị trả lại
1
Gạch lát vân gỗ Prime
PR1598
1370 291.700.000 4.410.000 287.290.000 233.153.450 54.136.550
2
Gạch granite vân đá
D6015
1700 263.500.000 263.500.000 178.500.000 85.000.000
3
Gạch ceramic vân gỗ
bóng KAG-6530
2350 611.000.000 611.000.000 528.750.000 82.250.000
4
Sơn chống thấm Dulux
weathershield
450 180.000.000 180.000.000 144.000.000 36.000.000
5
Sơn bán bóng trong nhà
Kova K5500
230 293.250.000 293.250.000 241.500.000 51.750.000
6
Sơn chống thấm
Insumax
120 240.000.000 240.000.000 210.000.000 30.000.000
Cộng 1.879.450.000 4.410.000 1.875.040.000 1.535.903.450 339.136.550
46
2.2.2.2. Sổ tổng hợp
Song song với các phần hành của kế toán chi tiết bán hàng, kế toán tổng hợp
cũng sử dụng các chứng từ trên để ghi Nhật ký chung (trang 63) và vào Sổ Cái các Tài
khoản có liên quan.
Đối với hoạt động bán hàng, kế toán tổng hợp sử dụng các Sổ Cái Tài khoản sau:
TK 511, TK 521, TK 632…
Thang Long University Library
47
Bảng 2.14. Trích sổ cái TK 632
Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành Mẫu số: S03b - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
Cụm 12, xã Tân Lập, huyện Đan Phƣợng, Hà Nội
SỔ CÁI
Tháng 04 năm 2014
TÀI KHOẢN: 632 – Giá vốn hàng bán
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
02/05 PXK05/002 02/05
Xuất kho bán cho công ty
Hùng Khánh
156 15.316.650
04/05 PXK05/004 04/05
Xuất kho bán cho công ty
CP đầu tƣ và xây dựng Công
nghiệp
156 221.250.000
05/05 PXK05/005 05/05
Xuất kho bán cho công ty
CP xây dung ATC Việt Nam
156 424.750.000
08/05 PXK05/007 08/05
Xuất kho bán cho công ty
CP xây dựng và tƣ vấn
Alpha
156 352.500.000
10/05 PXK05/009 10/05
Xuất kho bán cho công ty
CP đầu tƣ Trƣờng Phát
156 51.055.500
12/05 PXK05/012 12/05
Xuất kho bán cho công ty
CP xây lắp và thƣơng mại
Nam Anh
156 34.037.000
15/05 PXK05/015 15/05
Xuất kho bán cho công ty
CP đầu tƣ và phát triển địa
ốc Thăng Long
156 304.250.000
16/05 PXK05/017 16/05
Xuất kho bán cho công ty
Đông Á
156 119.129.500
25/05 PXK05/022 25/05 Xuất kho bán cho khách lẻ 156 13.614.800
31/05 PKT 31/05 K/c giá vốn hàng bán 911 1.535.903.450
Cộng phát sinh 1.535.903.450 1.535.903.450
Số dƣ cuối kỳ
Ngƣời ghi sổ
(Kí, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Kí, họ tên)
Giám đốc
(Kí, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và vật liệu mới hoàng thành
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và vật liệu mới hoàng thành
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và vật liệu mới hoàng thành
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và vật liệu mới hoàng thành
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và vật liệu mới hoàng thành
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và vật liệu mới hoàng thành
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và vật liệu mới hoàng thành
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và vật liệu mới hoàng thành
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và vật liệu mới hoàng thành
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và vật liệu mới hoàng thành
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và vật liệu mới hoàng thành
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và vật liệu mới hoàng thành
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và vật liệu mới hoàng thành
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và vật liệu mới hoàng thành
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và vật liệu mới hoàng thành
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và vật liệu mới hoàng thành
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và vật liệu mới hoàng thành
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và vật liệu mới hoàng thành
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và vật liệu mới hoàng thành
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và vật liệu mới hoàng thành
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và vật liệu mới hoàng thành
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và vật liệu mới hoàng thành
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và vật liệu mới hoàng thành
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và vật liệu mới hoàng thành
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và vật liệu mới hoàng thành
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và vật liệu mới hoàng thành

More Related Content

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Quản lý và sử dụng sim di động trả trước của ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Quản lý và sử dụng sim di động trả trước của ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Quản lý và sử dụng sim di động trả trước của ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Quản lý và sử dụng sim di động trả trước của ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Thừa kế theo pháp luật - Một số vấn đề lý luậ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Thừa kế theo pháp luật - Một số vấn đề lý luậ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Thừa kế theo pháp luật - Một số vấn đề lý luậ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Thừa kế theo pháp luật - Một số vấn đề lý luậ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật Việt Nam về quảng cáo thương mại ng...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật Việt Nam về quảng cáo thương mại ng...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật Việt Nam về quảng cáo thương mại ng...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật Việt Nam về quảng cáo thương mại ng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Thỏa ước lao động tập thể và thực tiễn tại cô...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Thỏa ước lao động tập thể và thực tiễn tại cô...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Thỏa ước lao động tập thể và thực tiễn tại cô...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Thỏa ước lao động tập thể và thực tiễn tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật Việt Nam về Quấy rối tình dục tại n...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật Việt Nam về Quấy rối tình dục tại n...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật Việt Nam về Quấy rối tình dục tại n...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật Việt Nam về Quấy rối tình dục tại n...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về Công ty cổ phần và thực tiễn tại...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Quản lý và sử dụng sim di động trả trước của ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Quản lý và sử dụng sim di động trả trước của ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Quản lý và sử dụng sim di động trả trước của ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Quản lý và sử dụng sim di động trả trước của ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Thừa kế theo pháp luật - Một số vấn đề lý luậ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Thừa kế theo pháp luật - Một số vấn đề lý luậ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Thừa kế theo pháp luật - Một số vấn đề lý luậ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Thừa kế theo pháp luật - Một số vấn đề lý luậ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật Việt Nam về quảng cáo thương mại ng...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật Việt Nam về quảng cáo thương mại ng...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật Việt Nam về quảng cáo thương mại ng...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật Việt Nam về quảng cáo thương mại ng...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Thỏa ước lao động tập thể và thực tiễn tại cô...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Thỏa ước lao động tập thể và thực tiễn tại cô...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Thỏa ước lao động tập thể và thực tiễn tại cô...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Thỏa ước lao động tập thể và thực tiễn tại cô...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật Việt Nam về Quấy rối tình dục tại n...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật Việt Nam về Quấy rối tình dục tại n...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật Việt Nam về Quấy rối tình dục tại n...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật Việt Nam về Quấy rối tình dục tại n...
 

Recently uploaded

Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 

Recently uploaded (20)

Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh xây dựng và vật liệu mới hoàng thành

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG VÀ VẬT LIỆU MỚI HOÀNG THÀNH SINH VIÊN THỰC HIỆN : BÙI THỊ MAI QUYÊN MÃ SINH VIÊN : A22209 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÂY DỰNG VÀ VẬT LIỆU MỚI HOÀNG THÀNH Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Nguyễn Thanh Huyền Sinh viên thực hiện : Bùi Thị Mai Quyên Mã SV : A22209 Chuyên ngành : Kế Toán HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo khoa Kinh tế Quản lý trƣờng Đại học Thăng Long cùng các anh, chị tại phòng Kế toán của Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em thực hiện bài khóa luận. Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo Thạc sỹ Nguyễn Thanh Huyền đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Trong quá trình thực tập và làm bài khóa luận, khó tránh những thiếu sót về kiến thức và kỹ năng, em rất mong nhận đƣợc ý kiến nhận xét của thầy cô để có thêm kinh nghiệm tích lũy cho việc học tập và công tác sau này. Em xin kính chúc quý thầy cô dồi dào sức khoẻ và thành công trong sự nghiệp cao quý, đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Bùi Thị Mai Quyên
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện, có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Bùi Thị Mai Quyên Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI.........................1 1.1. Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại...................................................................................................................1 1.1.1. Bán hàng..................................................................................................1 1.1.2. Doanh thu ................................................................................................1 1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................1 1.1.4. Doanh thu thuần ......................................................................................2 1.1.5. Giá vốn hàng bán.....................................................................................2 1.1.6. Lợi nhuận gộp..........................................................................................3 1.1.7. Chi phí quản lý kinh doanh......................................................................3 1.1.8. Kết quả bán hàng.....................................................................................3 1.2. Các phƣơng thức bán hàng ................................................................................3 1.2.1. Bán buôn..................................................................................................3 1.2.2. Bán lẻ .......................................................................................................5 1.2.3. Bán hàng qua đại lý, kí gửi......................................................................5 1.3. Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho .................................................................6 1.3.1. Phương pháp giá thực tế đích danh.........................................................6 1.3.2. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) .........................................7 1.3.3. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO).............................................7 1.3.4. Phương pháp bình quân gia quyền..........................................................8 1.4. Kế toán bán hàng ...............................................................................................9 1.4.1. Chứng từ sử dụng.....................................................................................9 1.4.2. Tài khoản sử dụng....................................................................................9 1.4.3. Phương pháp hạch toán.........................................................................12 1.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng..................................................................18 1.5.1. Chứng từ sử dụng...................................................................................18 1.5.2. Các tài khoản sử dụng:..........................................................................18 1.5.3. Phương pháp hạch toán.........................................................................20 1.6. Tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng............................21
  • 6. 1.6.1. Các hình thức sổ theo quy định .............................................................21 1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký chung ..........................................................21 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ VẬT LIỆU MỚI HOÀNG THÀNH ..............................................................................................................23 2.1. Giới thiệu chung về Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành .............................................................................................................23 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .......................................23 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.....................................23 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành.................................................26 2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành ...........................................29 2.2.1. Tổ chức chứng từ kế toán bán hàng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành ................................................................29 2.2.2. Tổ chức sổ kế toán bán hàng .................................................................43 2.2.3. Tổ chức kế toán xác định kết quả bán hàng ..........................................49 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÁN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ VẬT LIỆU MỚI HOÀNG THÀNH..........................................................68 3.1. Nhận xét khái quát về thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành ............................68 3.1.1. Nhận xét chung ......................................................................................68 3.1.2. Những ưu điểm.......................................................................................68 3.1.3. Những tồn tại .........................................................................................69 3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành .....................................70 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHTN BHXH BHYT BTC CKTM DT ĐVT GTGT GVHB HTK K/c KKĐK KKTX KQBH NVKT QĐ QLKD TK TNDN TNHH TSCĐ PKT VNĐ PT PC PXK PNK Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bộ tài chính Chiết khấu thƣơng mại Doanh thu Đơn vị tính Giá trị gia tăng Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho Kết chuyển Kiểm kê định kỳ Kê khai thƣờng xuyên Kết quả bán hàng Nhân viên kế toán Quyết định Quản lý kinh doanh Tài khoản Thu nhập doanh nghiệp Trách nhiệm hữu hạn Tài sản cố định Phiếu kế toán Việt Nam đồng Phiếu thu Phiếu chi Phiếu xuất kho Phiếu nhập kho
  • 8. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn qua kho............................................................................13 Sơ đồ 1.2. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh...............................13 Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả góp ...............................................14 Sơ đồ 1.3. Kế toán buôn vận chuyển thẳng tkhông tham gia thanh toán......................14 Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức gửi bán đại lý, ký gửi.........................15 Sơ đồ 1.6. Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp hạch toán HTK...................18 theo phƣơng pháp KKĐK..............................................................................................18 Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .............................................................20 Sơ đồ 1.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng ..............................................................21 Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung .................................22 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành. ..............................................................................................................24 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành...................................................................................................26 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức sổ kế toán của Công ty..........................................................28 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Hợp đồng kinh tế...........................................................................................30 Bảng 2.2. Mẫu phiếu xuất kho.......................................................................................32 Bảng 2.3. Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.........................................34 Bảng 2.4. Hóa đơn GTGT .............................................................................................35 Bảng 2.5. Phiếu giao hàng.............................................................................................37 Bảng 2.6. Bảng kê hàng hóa bán lẻ ...............................................................................38 Bảng 2.7. Phiếu xuất kho...............................................................................................39 Bảng 2.8. Hóa đơn GTGT .............................................................................................40 Bảng 2.9. Phiếu thu .......................................................................................................41 Bảng 2.10. Hóa đơn GTGT ...........................................................................................42 Bảng 2.11. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán........................................................................43 Bảng 2.12: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng....................................................................44 Bảng 2.13. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu................................................................45 Bảng 2.14. Trích sổ cái TK 632 ....................................................................................47 Thang Long University Library
  • 9. Bảng 2.15. Trích sổ cái TK 511 ....................................................................................48 Bảng 2.16. Trích sổ cái TK521..................................................................................49 Bảng 2.17. Bảng chấm công nhân viên trong tháng (Trích) .........................................52 Bảng 2.18. Bảng thanh toán lƣơng nhân viên ...............................................................53 Bảng 2.19. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội .............................................54 Bảng 2.20. Hóa đơn GTGT mua công cụ, dụng cụ.......................................................55 Bảng 2.21. Phiếu chi mua công cụ, dụng cụ .................................................................56 Bảng 2.22. Hóa đơn GTGT đầu vào tiền điện thoại......................................................57 Bảng 2.23. Phiếu chi......................................................................................................58 Bảng 2.24. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ........................................................60 Bảng 2.25. Sổ cái TK642 ..............................................................................................61 Bảng 2.26. Sổ nhật ký chung (Trích) ............................................................................63 Bảng 2.27. Sổ cái TK 911 .............................................................................................67
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế nƣớc ta từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng đã có nhiều sự biến đổi sâu sắc, sự đổi mới này có rất nhiều tác động đến kinh tế xã hội của đất nƣớc. Trong quá trình đổi mới, các doanh nghiệp đều phải hết sức quan tâm đến hoạt động sản xuẩt kinh doanh, nhằm mục đích thu lợi nhuận và đồng thời đảm bảo sự phát triển của mình, góp phần ổn định nền kinh tế chính trị của đất nƣớc. Để thực hiện mục tiêu nêu trên, vấn đề kinh doanh đạt hiệu quả cao vô cùng quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một số doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng. Hiệu quả kinh tế đƣợc phản ánh thông qua các bộ phận trong các hoạt động kinh doanh bao gồm hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng lao động, tiêu thụ hàng hóa… Việc tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại là chiếc cầu nối và là khâu trung gian giữa ngƣời sản xuất và ngƣời tiêu dùng, từ đó sẽ tạo ra các quyết sách định hƣớng phát triển kinh doanh của doanh nghiệp. Trong công tác quản lý không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh các doanh nghiệp thƣơng mại phải hạch toán, tính toán chính xác, kịp thời tình hình biến động về vốn và quá trình tiêu thụ hàng hóa… Nhiệm vụ đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải làm tốt công tác kế toán, trên cơ sở đó giúp cho công tác quản lý nói chung và công tác bán hàng nói riêng đƣợc phản ánh một cách kịp thời, đầy đủ. Có nhƣ vậy mới gắn lợi ích của nhà nƣớc, tập thể, cá nhân và lao động. Xuất phát từ đặc điểm nói trên và quá trình học tập cùng thời gian thực tập tại Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mơi Hoàng Thành, tìm hiểu thực tế hoạt động kinh doanh em thấy nghiệp vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một khâu quan trọng trong công tác kế toán. Nhận thức đƣợc vai trò và tầm quan trọng của vấn đề trên nên em chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành” cho luận văn tốt nghiệp của mình. Bài khóa luận của em ngoài phần mở đầu và kết luận ra thì gồm 3 chƣơng: Chương 1. Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. Chương 2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành. Chương 3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI Khái niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp1.1. thƣơng mại 1.1.1. Bán hàng Bán hàng là việc chuyển quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa gắn với phần lợi ích hoặc rủi ro cho khách hàng đồng thời đƣợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Bản chất của quá trình bán hàng là quá trình trao đổi quyền sở hữu giữa ngƣời mua và ngƣời bán trên thị trƣờng. Hàng hóa bán ra cho các cá nhân, tổ chức bên ngoài doanh nghiệp đƣợc gọi là bán ra bên ngoài còn hàng hóa cung cấp cho các đơn vị bên trong công ty hay Tổng công ty đƣợc gọi là bán nội bộ. Thông qua bán hàng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đƣợc thực hiện, doanh nghiệp thu hồi vốn bỏ ra và có nguồn tích lũy để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.1.2. Doanh thu Doanh thu là tổng số tiền thu đƣợc, hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Tổng doanh thu bán hàng là số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp dịch vụ. Doanh thu chỉ đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận cho doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức đƣợc quy định tại chuẩn mực số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” nhƣ sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh thu đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. 1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu 1.1.3.1. Chiết khấu thương mại Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng do khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn theo thỏa thuận về
  • 12. 2 chiết khấu thƣơng mại đã ghi trên hợp đồng mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng. Cho khách hàng hƣởng chiết khấu thƣơng mại là chính sách đƣợc áp dụng phổ biến trong các doanh nghiệp nhằm thúc đẩy số lƣợng hàng hóa bán ra. 1.1.3.2. Giảm giá hàng bán Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp đồng do các nguyên nhân đặc biệt nhƣ hàng hóa kém phẩm chất, không đúng quy cách hay giao hàng không đúng thời gian, địa điểm. Việc giảm giá hàng bán phát sinh từ lỗi của bên bán. Nếu để tình trạng này xảy ra thƣờng xuyên, nó sẽ làm ảnh hƣởng nghiêm trọng đến hoạt động thƣơng mại. Bên bán không chỉ chịu tốn thất về mặt kinh tế mà còn làm mất lòng tin từ phía khách hàng. 1.1.3.3. Hàng bán bị trả lại Hàng bán bị trả lại là số hàng đã tiêu thụ nhƣng bị ngƣời mua từ chối trả lại do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm hợp đồng, hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, chủng loại...Trị giá hàng bán bị trả lại tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn. 1.1.3.4. Các khoản giảm trừ doanh thu khác - Thuế tiêu thụ đặc biệt: doanh nghiệp phải nộp khoản thuế này khi sản xuất kinh doanh mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. - Thuế xuất khẩu: đây là khoản thuế phải nộp khi doanh nghiệp có phát sinh hoạt động xuất khẩu trực tiếp các sản phẩm, hàng hoá. - Ngoài ra, đối với các công ty tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phƣơng pháp trực tiếp, thì số thuế GTGT của hàng bán ra cũng sẽ là một khoản giảm trừ doanh thu. 1.1.4. Doanh thu thuần Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các khoản giảm trừ doanh thu (chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp). Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu 1.1.5. Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán phản ánh trị giá gốc của sản phẩm, hàng hóa đã đƣợc bán trong kỳ. Khi hàng hóa đã tiêu thụ và đƣợc phép xác định doanh thu thì đồng thời giá trị của hàng xuất kho cũng đƣợc phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả bán hàng. Thang Long University Library
  • 13. 3 1.1.6. Lợi nhuận gộp Là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán. Công thức tính lợi nhuận gộp nhƣ sau: Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán 1.1.7. Chi phí quản lý kinh doanh Là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để phục vụ cho hoạt động kinh doanh của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm hai khoản: chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, chi phí lƣơng nhân viên bán hàng (tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp...)... - Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí quản lý chung của toàn doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp...), bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí đồ dùng văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất; thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nƣớc, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...). 1.1.8. Kết quả bán hàng Là việc so sánh chi phí kinh doanh đã bỏ ra với thu nhập từ hoạt động bán hàng đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lãi. Ngƣợc lại, nếu thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định kết quả bán hàng thƣờng đƣợc tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh, thƣờng là cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tùy thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. Kết quả bán hàng = Lợi nhuận gộp – Chi phí quản lí kinh doanh Các phƣơng thức bán hàng1.2. 1.2.1. Bán buôn Bán buôn là việc bán hàng cho các đơn vị thƣơng mại, bán cho các tổ chức bán lẻ hoặc bán cho các đơn vị sản xuất để tiếp tục sản xuất kinh doanh. Đặc điểm của nghiệp vụ bán buôn là hàng hóa chƣa đến tay ngƣời tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng
  • 14. 4 của hàng hóa chƣa đƣợc thực hiện đầy đủ. Giá bán biến động tùy thuộc vào số lƣợng hàng bán và phƣơng thức thanh toán. Trong bán buôn thƣờng bao gồm hai phƣơng thức: bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng. 1.2.1.1. Bán buôn qua kho: là phương thức bán buôn hàng hóa mà trong đó hàng hóa đã được nhập kho của doanh nghiệp thương mại rồi mới xuất bán. Bán buôn hàng hóa qua kho có thể thực hiện dưới hai hình thức: - Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này, hàng hóa giao ngay cho bên mua tại kho của ngƣời bán. Hàng hóa đƣợc xác định tiêu thụ khi bên mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn mua hàng. - Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hóa, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng chuyển đi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do bên bán chịu hay bên mua chịu là do sự thỏa thuận giữa hai bên. Nếu bên bán chịu chi phí vận chuyển thì chi phí đó sẽ đƣợc ghi nhận vào chi phí bán hàng. 1.2.1.2. Bán buôn vận chuyển thẳng: là phương thức bán buôn mà hànghóa khi được doanh nghiệp thương mại mua hàng, nhận hàng mua, không đưa về nhập kho mà chuyển thẳng cho bên mua. - Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Doanh nghiệp phải tổ chức quá trình mua hàng, bán hàng, thanh toán tiền hàng mua, tiền hàng đã bán với nhà cung cấp và khách hàng của doanh nghiệp.  Bán giao tay ba: Doanh nghiệp sau khi mua hàng, giao trực tiếp cho đại diện bên mua tại kho ngƣời bán. Sau khi giao nhận, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ.  Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức gửi bán: Doanh nghiệp sau khi mua hàng không tiến hành nhập kho, nhận hàng mua, dùng phƣơng tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài vận chuyển hàng đến giao cho bên mua ở địa điểm đã thỏa thuận. Hàng hóa gửi đi bán trong trƣờng hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nhận đƣợc tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận đƣợc hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hóa gửi đi mới đƣợc xác định là tiêu thụ. Thang Long University Library
  • 15. 5 - Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Theo hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại chỉ là bên trung gian giữa nhà cung cấp và khách hàng. Thực chất đây là hình thức môi giới trung gian trong quan hệ mua, bán, doanh nghiệp chỉ đƣợc phản ánh tiền hoa hồng môi giới cho việc mua hoặc bán, không đƣợc ghi nhận nghiệp vụ mua cũng nhƣ nghiệp vụ bán của mỗi thƣơng vụ. Bên mua chịu trách nhiệm thanh toán cho bên bán và vận chuyển hàng hóa về kho của mình. 1.2.2. Bán lẻ Bán lẻ hàng hóa là phƣơng thức bán hàng trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán lẻ thƣờng bán đơn chiếc hoặc bán với số lƣợng nhỏ. Giá bán lẻ thƣờng cao hơn so với giá bán buôn. Bán lẻ có thể thực hiện dƣới các hình thức sau: - Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, nhân viên bán hàng sẽ kiểm kê hàng hóa tồn kho để xác định số lƣợng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng nộp cho kế toán. - Bán lẻ thu tiền tập trung: là hình thức bán hàng mà trong đó tách rời nghiệp vụ thu tiền của ngƣời mua và nghiệp vụ giao hàng cho ngƣời mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hóa đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng kiểm kê hàng hóa tại quầy hoặc căn cứ vào hóa đơn và tích kê giao cho khách hàng để xác định số lƣợng hàng đã bán trong ngày và lập báo cáo doanh thu trong ca. Thu ngân có nhiệm vụ thu tiền, kiểm kê và nộp tiền cho thủ quỹ. Kế toán bán hàng nhận chứng từ tại quầy làm căn cứ để ghi nghiệp vụ bán hàng trong ngày. - Bán trả góp: Theo hình thức này, ngƣời mua đƣợc trả tiền mua hàng thành nhiều lần. Ngoài số tiền bán hàng, doanh nghiệp thƣơng mại còn đƣợc hƣởng thêm từ ngƣời mua một khoản lãi do trả chậm. Giá trị mỗi phần, thời gian thanh toán và lãi suất đƣợc ghi trong hợp đồng kí kết giữa hai bên. Đối với hình thức này, về thực chất, doanh nghiệp chỉ mất quyền sở hữu khi ngƣời mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên, về mặt hạch toán, khi giao hàng cho ngƣời mua, hàng hóa bán trả góp đƣợc coi là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu. Doanh thu bán hàng ghi nhận với giá bán trả ngay một lần, lãi trả góp đƣợc ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện và đƣợc phân bổ vào doanh thu tài chính khi khách hàng thanh toán. 1.2.3. Bán hàng qua đại lý, kí gửi Theo phƣơng thức này, doanh nghiệp thƣơng mại giao hàng cho cơ sở nhận đại lý, bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán và thanh toán tiền hàng cho doanh nghiệp thƣơng
  • 16. 6 mại. Số hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi bên nhận đại lý thông báo về số hàng đã bán đƣợc và bên giao đại lý lập hóa đơn cho số hàng đã bán. Bên giao đại lý phải trả một khoản hoa hồng cho bên nhận đại lý do việc bán hộ hàng hóa. - Bên giao đại lý: Doanh thu đƣợc ghi nhận khi đại lý thông báo bán đƣợc hàng. Hoa hồng trả cho đại lý đƣợc hạch toán vào chi phí bán hàng. - Bên nhận đại lý: Số tiền thu về từ hoạt động bán hàng không đƣợc ghi nhận vào doanh thu bán hàng của đại lý, đó là khoản phải trả cho bên giao đại lý. Khoản hoa hồng mà bên nhận đại lý thu đƣợc từ bên giao đại lý đƣợc ghi nhận là doanh thu của bên nhận đại lý. Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho1.3. Giá vốn của hàng xuất bán là trị giá vốn hàng hóa xuất bán trong kỳ.Đối với doanh nghiệp thƣơng mại, giá vốn của hàng xuất bán bao gồm trị giá mua của hàng và chi phí mua hàng.Hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại rất đa dạng về chủng loại và quy cách, các mặt hàng thƣờng đƣợc mua từ các nguồn khác nhau và vào thời điểm khác nhau. Do đó, khi xuất bán, hàng hóa phải đƣợc đánh giá theo một phƣơng pháp quy định để xác định trị giá vốn của hàng xuất bán. Tùy thuộc vào đặc điểm hoạt động mà doanh nghiệp lựa chọn cho mình phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho phù hợp trong 4 phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho sau: 1.3.1. Phương pháp giá thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này, trị giá mua của hàng hóa xuất kho bán thuộc lô hàng nhập nào thì tính theo đơn giá nhập của chính lô đó. Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng cho các loại hàng hóa có giá trị cao, đƣợc bảo quản riêng theo từng lô hàng của mỗi lần nhập. Ưu điểm: Đây là phƣơng án tốt nhất vì nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị xuất kho của hàng đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, thông qua việc tính giá hàng xuất kho, kế toán có thể theo dõi đƣợc thời hạn bảo quản từng lô hàng. Nhược điểm: Công việc phức tạp đòi hỏi thủ kho và kế toán phải quản lý chi tiết từng lô hàng. Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc áp dụng cho những doanh nghiệp mà việc quản lý hàng tồn kho cần phải tách biệt từng thứ, từng loại hàng hóa riêng rẽ, đặc biệt là những doanh nghiệp kinh doanh ít mặt hàng, các mặt hàng có giá trị lớn, có tính cá biệt nhƣ: trang sức, đá quý, ô tô,… hoặc các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Thang Long University Library
  • 17. 7 1.3.2. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng hóa tồn kho đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất vào gầnthời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị của hàng hóa xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kì hoặc gần cuối kỳ của tồn kho. Ưu điểm: Phƣơng pháp này có thể giúp kế toán tính ngay đƣợc giá vốn hàng xuất kho cho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tƣơng đối sát giá thị trƣờng của mặt hàng đó. Nhược điểm: Phƣơng pháp này làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với chi phí hiện tại do doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra bởi giá trị sản phẩm, hàng hóa đã có từ cách đó rất lâu.Thêm vào đó, nếu chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh lần nhập xuất liên tục dẫn đến khối lƣợng công việc kế toán sẽ tăng lên rất nhiều. Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này phù hợp với những doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa, số lần nhập kho ít. 1.3.3. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng xuất sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Ưu điểm: Phƣơng pháp này khắc phục đƣợc nhƣợc điểm của phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO), nó đảm bảo tính phù hợp của doanh thu và chi phí. Cụ thể là các chi phí mới phát sinh sẽ phù hợp với doanh thu cũng vừa đƣợc chính các hàng hóa này tạo ra. Điều này dẫn tới việc kế toán sẽ cung cấp những thông tin đầy đủ và chính xác hơn về thu nhập của doanh nghiệp trong kỳ. Không những vậy, nó còn hạn chế tối đa sự tác động của việc giá cả hàng hóa tăng, giảm tác động đến việc điều chỉnh lợi nhuận của doanh nghiệp. Nhược điểm: Trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá thị trƣờng của hàng hóa. Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này đặc biệt phù hợp trong điều kiện lạm phát do nó có thể hạn chế tối đa sự tác động của việc giá cả hàng hóa tăng, giảm tác động đến việc điều chỉnh lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • 18. 8 1.3.4. Phương pháp bình quân gia quyền Phƣơng pháp bình quân gia quyền là phƣơng pháp đánh giá giá trị của hàng hóa xuất bán theo giá trị trung bình của từng loại hàng hóa tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ. Theo đó, trị giá vốn hàng xuất kho đƣợc tính theo công thức sau: Trị giá vốn thực tế hàng hóa xuất kho = Số lƣợng hàng hóa xuất kho X Đơn giá bình quân Trong đó, đơn giá bình quân đƣợc xác định theo một trong hai phƣơng pháp: - Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Theo phƣơng pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá mua, giá nhập, lƣợng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính đơn giá bình quân. Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ = Giá trị thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ + Giá trị thực tế hàng hóa nhập trong kỳ Số lƣợng hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng hóa nhập trong kỳ Ưu điểm: Giá vốn của hàng hóa xuất kho để bán đƣợc tính tƣơng đối hợp lý, phƣơng pháp đơn giản, dễ làm, giảm nhẹ đƣợc việc hạch toán chi tiết hàng hóa, không phụ thuộc vào số lần nhập xuất của mỗi loại. Nhược điểm: Công việc tính toán bị dồn vào cuối kỳ gây ảnh hƣởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phƣơng pháp này chƣa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Điều kiện áp dụng: Nên áp dụng ở những doanh nghiệp phát sinh nhiều nghiệp vụ nhập, xuất hàng hóa hoặc các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) vì sự biến động nhập xuất của hàng hóa đến cuối kỳ mới đƣợc xác định. - Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Sau mỗi lần nhập hàng hoá, kế toán phải xác định lại giá trị thực tế của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Khi áp dụng phƣơng pháp này, kế toán căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lƣợng xuất giữa hai lần nhập kế tiếp để tính giá xuất theo công thức sau: Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = Giá trị hàng tồn kho sau mỗi lần nhập Số lƣợng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập Ưu điểm: Phƣơng pháp này đảm bảo số liệu có độ chính xác cao và kịp thời. Nhược điểm: Khối lƣợng công việc tính toán nhiều và phải tính toán trên từng danh mục hàng hóa. Thang Long University Library
  • 19. 9 Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp này phù hợp với những doanh nghiệp có ít danh mục hàng hóa và số lần nhập của mỗi loại không nhiều. Kế toán bán hàng1.4. 1.4.1. Chứng từ sử dụng Chứng từ kế toán là phƣơng tiện chứng minh bằng giấy tờ về sự phát sinh và hoàn thành các nghiệp vụ kinh tế - tài chính tại một hoàn cảnh (không gian, thời gian) nhất định. Các hóa đơn, chứng từ đƣợc sử dụng để hạch toán nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại bao gồm: - Hóa đơn giá trị gia tăng - Phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm giao hàng - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo có, nợ của ngân hàng - Bảng kê hàng hóa bán ra - Các chứng từ, bảng kê tính thuế... 1.4.2. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 156 – Hàng hóa Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động theo giá thực tế của các loại hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm hàng hóa tại kho hàng, quầy hàng. Nợ TK156 - Hàng hóa Có - SDĐK: Trị giá vốn hàng tồn đầu kỳ - Trị giá mua hàng hóa nhập kho, chi phí thu mua hàng hóa trong kỳ - Trị giá hàng hóa đã bán và bị ngƣời mua trả lại và đã nhập kho - Trị giá thuê gia công chế biến hàng hóa nhập kho - Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối kỳ (KKĐK) - Trị giá xuất kho của hàng hóa bán - Giảm giá đƣợc hƣởng, chiết khấu thƣơng mại, hàng mua trả lại ngƣời bán - Trị giá hàng thiếu hụt coi nhƣ xuất kho - Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ (KKĐK) SDCK: Trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ
  • 20. 10  Tài khoản 157 – Hàng gửi bán Phản ánh trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đến cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi, chuyển cho đơn vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc để bán.Trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao cho ngƣời đặt hàng, nhƣng chƣa đƣợc chấp nhận thanh toán. Nợ TK157 – Hàng gửi bán Có - SDĐK: Trị giá thực tế hàng hóa, thành phẩm gửi bán, ký gửi đầu kỳ - Trị giá thực tế của hàng hóa, thành phẩm gửi bán, ký gửi trong kỳ - Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi đi bán chƣa đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán cuối kỳ (KKĐK) - Trị giá thực tế hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã đƣợc khách hàng thanh toán hoặc đƣợc chấp nhận thanh toán. - Trị giá hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ mà khách hàng trả lại hoặc không chấp nhận - Kết chuyển trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp chƣa xác định là đã bán đầu kỳ (KKĐK) SDCK: Trị giá hàng hóa, thành phẩm gửi đi bán chƣa đƣợc chấp nhận thanh toán.  Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ... xuất bán trong kỳ kế toán.Tài khoản này không có số dƣ. Nợ TK632 – Giá vốn hàng bán Có - Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ - Trị giá vốn hàng hóa xuất bán trong kỳ hoặc trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong kỳ (KKĐK) - Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Trị giá mua hàng của số hàng mua bị trả lại - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho vào cuối năm tài chính - Giá trị hàng hóa đã xuất bán nhƣng chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ hoặc giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ (KKĐK) - Kết chuyển giá vốn thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ vào bên nợ tài khoản 911 Thang Long University Library
  • 21. 11  TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp theo hóa đơn và các chỉ tiêu liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD. Tài khoản này không có số dƣ và bao gồm các tài khoản cấp 2 là: - TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa - TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm - TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5118 – Doanh thu khác Nợ TK511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có - Số thuế phải nộp: Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế GTGT (tính theo phƣơng pháp trực tiếp) - Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (Chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại) - Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụtrong kỳ kế toán  TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Phản ánh các khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng, do việc cho khách hàng hƣởng CKTM, giảm giá hàng bán hoặc hàng đã bán bị trả lại cho doanh nghiệp. TK 521 có 3 TK cấp 2 là: - TK 5211 –Chiết khấu thƣơng mại - TK 5212 – Hàng bán bị trả lại - TK 5213 –Giảm giá hàng bán Nợ TK521 – Giảm trừ doanh thu Có Số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại vào bên nợ của TK511
  • 22. 12 1.4.3. Phương pháp hạch toán 1.4.3.1. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho (HTK) theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) Hạch toán HTK theo phƣơng pháp KKTX là việc theo dõi, phản ánh thƣờng xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tƣ, hàng hóa trên sổ kế toán. Ưu điểm: Phƣơng pháp này giám sát chặt chẽ tình hình biến động của hàng tồn kho trên cơ sở đó bảo quản hàng tồn kho cả về số lƣợng và giá trị Nhược điểm: do ghi chép thƣờng xuyên liên tục nên khối lƣợng ghi chép của kế toán lớn vì vậy chi phí hạch toán cao và gây áp lực cho ngƣời làm kế toán. Điều kiện áp dụng: dùng trong các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng giá trị lớn, ít chủng loại. Quá trình hạch toán các nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp ngoài phụ thuộc vào phƣơng pháp hạch toán HTK còn phụ thuộc vào phƣơng thức bán hàng và thanh toán. Dƣới đây là các sơ đồ trình tự hạch toán theo các phƣơng thức bán hàng: - Đơn vị tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ: Thang Long University Library
  • 23. 13 Sơ đồ 1.1. Kế toán bán buôn qua kho Sơ đồ 1.2. Kế toán bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh Doanh thu bán hàng Thuế GTGT Giảm trừ doanh thu K/c doanh thu thuần K/c giá vốn hàng bán Ghi nhận giá vốn hàng bán TK 111, 112, 131 TK 521 TK 3331TK 3331 TK 511TK 911TK 632TK 157 Cuối kỳ K/c khoản giảm trừ doanh thu Thuế GTGT TK 156 Ghi nhận giá vốn hàng bán Xuất kho gửi bán Mua hàng gửi bán Doanh thu bán hàng Thuế GTGT Giảm trừ doanh thu K/c doanh thu thuần K/c giá vốn hàng bán Ghi nhận giá vốn TK 111, 112, 131 TK 521 TK 3331TK 3331 TK 511TK 911TK 632TK 111,112, 331 K/c khoản giảm trừ doanh thu Thuế GTGT TK 157 TK 133 Thuế GTGT Giá vốn hàng bán giao tay ba trực tiếp
  • 24. 14 Hoa hồng môi giới K/c doanh thu thuần K/c chi phí môi giới Chi phí môi giới TK 111, 112, 131 TK 3331 TK 511TK 911TK 642TK 111,112, 331 Thuế GTGT TK 133 Thuế GTGT Sơ đồ 1.3. Kế toán buôn vận chuyển thẳng tkhông tham gia thanh toán Doanh thu theo giá trả ngay K/c doanh thu thuầnK/c giá vốn hàng bán Ghi nhận giá vốn hàng bán TK 111, 112 TK 3331 TK 511TK 911TK 632TK 156 Thuế GTGT TK 515 TK 3387 TK 131 Tổng số tiền còn phải thu Số tiền trả lần đầu Lãi trả gópK/c DT hoạt động tài chính Phân bổ lãi trả góp Sơ đồ 1.4. Kế toán bán hàng theo phương thức trả góp Thang Long University Library
  • 25. 15 Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi - Tại đơn vị giao đại lý - Tại đơn vị nhận đại lý Xuất hàng gửi đại lý Doanh thu Thuế GTGT Hoa hồng phải trả K/c doanh thu thuần K/c giá vốn hàng bán Ghi nhận giá vốn TK 111, 112, 131 TK 642 TK 133TK 3331 TK 511TK 911TK 632TK 156 K/c chi phí quản lý kinh doanh Thuế GTGT TK 157 Hoa hồng đại lý đƣợc hƣởng K/c doanh thu thuần Tiền hàng thu về phải trả cho bên giao địa lý TK 111, 112, 131 TK 3331 TK 511TK 911 TK 331 Thuế GTGT TK 003 Nhận hàng từ bên giao đại lý để bán Xuất hàng để bán, Trả lại hàng chi bên giao đại lý Thanh toán tiền cho bên giao đại lý
  • 26. 16 - Đơn vị tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp: Tại đơn vị tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, kế toán hạch toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng tƣơng tự với đơn vị tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. Điểm khác là các khoản mục doanh thu, chi phí đƣợc ghi nhận theo giá cả thuế GTGT. Doanh nghiệp chỉ xác định thuế GTGT phải nộp một lần duy nhất vào cuối kỳ. Số thuế GTGT đầu ra phải nộp nhƣ một khoản giảm trừ doanh thu và đƣợc hạch toán nhƣ sau: Nợ TK511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp 1.4.3.2. Kế toán bán hàng trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) Phƣơng pháp KKĐK là phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ vật tƣ, hàng hóa trên sổ kế toán tổng hợp. Khi áp dụng phƣơng pháp này thì toàn bộ các loại vật tƣ, hàng hóa mua vào đều đƣợc theo dõi qua tài khoản mua hàng. Trong kỳ, các khoản xuất kho vật tƣ, hàng hóa không đƣợc phản ánh vào các tài khoản tồn kho tƣơng ứng mà cuối kỳ phải tiến hành kiểm kê thực tế số lƣợng tồn kho từng chủng loại, xác định giá trị thực tế của chúng để ghi vào các tài khoản hàng tồn kho. Trị giá hàng hóa xuất dùng trong kỳ đƣợc tính theo công thức: Trị giá hàng hóa tiêu thụ trong kỳ = Trị giá tồn đầu kỳ + Trị giá hàng hóa nhập trong kỳ - Trị giá hàng hóa tồn cuối kỳ Trình tự và phƣơng pháp hạch toán tiêu thụ hàng hóa đối với các nghiệp vụ ghi nhận doanh thu, giảm trừ doanh thu, chiết khấu thanh toán… của doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKĐK tƣơng tự nhƣ ở các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp KKTX. Hai phƣơng pháp này chỉ khác nhau ở phần hạch toán giá vốn hàng bán ra trong kỳ. Ưu điểm: giảm khối lƣợng chi chép cho ngƣời làm công tác kế toán. Nhược điểm:  Công việc của kế toán bị dồn vào cuối kỳ.  Công việc kiểm tra không thƣờng xuyên trong khi việc nhập xuất kho là liên tục sẽ gây hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán trong việc quản lý hàng hóa.  Khó phát hiện sai sót nếu khi kiểm kê số lƣợng hàng thực tế nhập kho không trùng với ghi chép của kế toán trong sổ sách hàng tồn kho. Thang Long University Library
  • 27. 17 Điều kiện áp dụng: Phƣơng pháp KKĐK thƣờng đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng có giá trị thấp, số lƣợng lớn, nhiều chủng loại, quy cách... nhƣ nguyên phụ liệu để may mặc (kim chỉ, khuy áo...) hoặc các doanh nghiệp sử dụng các trang thiết bị hiện đại nhƣ lắp camera để giám sát, bảo quản hàng hóa...để giảm khối lƣợng ghi chép cho ngƣời làm kế toán. Theo phƣơng pháp KKĐK, mọi biến động của vật tƣ, hàng hóa (nhập kho, xuất kho) không theo dõi, phản ánh trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho. Giá trị của vật tƣ, hàng hóa mua và nhập kho trong kỳ đƣợc theo dõi, phản ánh trên một tài khoản kế toán riêng (Tài khoản 611 “Mua hàng”). Tài khoản này đƣợc sử dụng để theo dõi và phản ánh giá trị hàng hóa mua vào và xuất bán trong kỳ, còn các tài khoản hàng tồn kho chỉ dùng để phản ánh giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Nợ TK 611 – Mua hàng Có - Kết chuyển trị giá thực tế hàng hóa tồn kho đầu kỳ - Trị giá thực tế hàng hóa mua vào trong kỳ, hàng hóa bị trả lại - Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối kỳ - Trị giá thực tế hàng xuất bán - Trị giá thực tế hàng mua trả lại cho ngƣời bán hoặc đƣợc giảm giá, chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng
  • 28. 18 Sơ đồ 1.6. Kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp hạch toán HTK theo phương pháp KKĐK Kết chuyển HTK cuối kỳ TK156,157 TK611 TK632 TK911 TK111,112,331 Xác định K/c HTK đầu kỳ GVHB K/c GVHB trong kỳ TK133 TK111,112,331 Thuế GTGT Mua hàng trong kỳ đầu vào TK133 Thuế GTGT Trị giá hàng mua trả lại, CKTM đầu vào giảm giá đƣợc hƣởng Kế toán xác định kết quả bán hàng1.5. 1.5.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn vận chuyển, quảng cáo, thu mua - Hóa đơn GTGT dịch vụ mua ngoài - Bảng kê khai thuế, phí, lệ phí nhƣ thuế nhà đất, thuế môn bài… và phí, lệ phí giao thông, cầu phà - Giấy ủy nhiệm, phiếu chi… - Bảng phân bố khấu hao tài sản cố định - Bảng tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 1.5.2. Các tài khoản sử dụng: - TK 642 là tài khoản dùng để phản ánh chi phí quản lý kinh doanh và không có số dƣ, bao gồm 2 tài khoản cấp 2: TK 6421 – Chi phí bán hàng TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Thang Long University Library
  • 29. 19 Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Có - Tập hợp các chi phí liên quan đến bán hàng và quản lý doanh nghiệp nhƣ: chi phí vật liệu, dụng cụ; chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng; chi phí khấu hao TSCĐ… - Trích lập quỹ dự phòng phải trả, phải thu khó đòi, bảo hành, trợ cấp mất việc làm. - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh. - Hoàn nhập quỹ dự phòng phải trả, phải thu khó đòi, bảo hành, trợ cấp mất việc làm. - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911 - TK 911 – Kết quả kinh doanh Xác định kết quả bán hàng sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán.Tài khoản này không có Số dƣ cuối kì. TK 911 – Kết quả kinh doanh - Trị giá vốn hàng bán, thành phẩm đã bán - Chi phí quản lý kinh doanh - Chi phí hoạt động tài chính - Chi phí khác - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển lãi sang TK421 - Doanh thu thuần trong kỳ - Thu nhập hoạt động tài chính - Thu nhập khác - Ghi giảm chi phí thuế TNDN - Kết chuyển lỗ sang TK421
  • 30. 20 1.5.3. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp Thuế GTGT Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng cho bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp Phân bổ hoặc trích trƣớc chi phí vào chi phí quản lý kinh doanh Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng, quản lý doanh nghiệp Tiền lƣơng, phụ cấp và các khoản trích theo lƣơng của bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc, dự phòng phải trả Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi Các khoản giảm chi phí kinh doanh Hoàn nhập dự phòng phải trả, trợ cấp mất việc K/c chi phí quản kinh doanh TK 142, 242, 335 TK 152, 153, (611) TK 1592 TK 351, 352 TK 334, 338 TK 214 TK 911 TK 352 TK 133 TK 111, 112, 331… TK 642 TK 111, 112, 138 Thang Long University Library
  • 31. 21 Sơ đồ 1.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng TK 632 TK 911 TK 511 TK 521 K/c giá vốn K/c doanh thu hàng bán TK 642 K/c giảm trừ doanh thu K/c chi phí quản lí kinh doanh Tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng1.6. 1.6.1. Các hình thức sổ theo quy định Tùy vào quy mô, đặc điểm quản lí, trình độ kế toán viên và cơ sở vật chất kĩ thuật mà doanh nghiệp có thể tự chọn cho mình một hình thức kế toán phù hợp nhất. Khi đã lựa chọn hình thức kế toán nào thì doanh nghiệp phải tuân theo đúng quy định của hình thức sổ kế toán đó, bao gồm: các loại sổ, quan hệ đối chiếu, kiểm tra, trình tự, phƣơng pháp ghi chép các loại sổ hình thức đó theo chế độ kế toán. Doanh nghiệp có thể áp dụng một trong những hình thức sổ kế toán sau: - Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái - Hình thức kế toán Nhật ký chung - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán trên máy vi tính Việc vận dụng hình thức sổ kế toán nào là tùy thuộc vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của doanh nghiệp.Sau đây em xin trình bày về hình thức sổ áp dụng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành là hình thức sổ Nhật ký chung 1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký chung Điều kiện áp dụng:Đối với doanh nghiệp ghi chép theo phƣơng thức thủ công, hình thức sổ nhật ký chung chỉ phù hợp với doanh nghiệp có quy mô nhỏ, loại hình doanh nghiệp đơn giản, số lƣợng kế toán ít. Còn đối với doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán máy hỗ trợ cho việc ghi chép thì hình thức này đƣợc áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp.
  • 32. 22 Ưu điểm: mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện, thuận tiện cho phân công lao động kế toán; có thể thực hiện đối chiếu, kiểm tra về số liệu kế toán cho từng đối tƣợng kế toán ở mọi thời điểm vì vậy kịp thời cung cấp thông tin cho nhà quản lý. Nhược điểm: Lƣợng ghi chép tƣơng đối nhiều, dễ trùng lặp. Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung cChuwngs Trong đó: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Đối chiếu, kiếm tra: Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết: TK 156, 157, 511, 521, 632, 642 SỔ CÁI TK 156, 157, 511,521, 632, 642, 911 Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Thang Long University Library
  • 33. 23 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ VẬT LIỆU MỚI HOÀNG THÀNH Giới thiệu chung về Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới2.1. Hoàng Thành 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành đƣợc cấp phép và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 14 tháng 09 năm 2010 do ông Nguyễn Kim Tích làm giám đốc. Công ty thành lập có những đặc điểm sau: - Tên Công ty: Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành - Địa chỉ: Cụm 12, xã Tân Lập, Đan Phƣợng, Hà Nội - Hình thức sở hữu: Công ty trách nhiệm hữu hạn - Mã số thuế: 0104912120 - Vốn điều lệ: 9.000.000.000VND (chín tỷ đồng). Công ty tập trung cung cấp các loại gạch ốp lát với danh mục hàng hóa đa dạng cho khách hàng chọn lựa bao gồm: gạch men, gạch granite, gạch ceramic của rất nhiều hãng khác nhau nhƣ hang gạch Prime, gạch Đồng Tâm, gạch royal,….. Ngoài ra Công ty còn kinh doanh sơn, ngói, phụ gia ốp lát (keo dán gạch KELAS, keo chít mạch KECHI, vữa cho gạch không nung KELAI…..). 2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Hiện nay, Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành đã xây dựng đƣợc 1 đội ngũ nhân viên giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng mọi thách thức của thời đại công nghiệp hóa. Trong những năm xây dựng và phát triển vừa qua, nhiều bài học đã đƣợc đúc kết trong công tác quản lý, điều hành, cũng nhƣ trong các hoạt động kinh doanh. Đây là một nỗ lực của Ban giám đốc, cũng nhƣ của toàn thể đội ngũ chuyên gia, cán bộ, nhân viên trong Công ty. Cơ cấu tổ chức của Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành đƣợc khái quát qua sơ đồ dƣới đây:
  • 34. 24 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành. (Nguồn:Phòng Hành chính-Nhân sự) Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: Giám đốc - Là ngƣời đại diện pháp nhân cho Công ty trong các giao dịch với các đối tác của Công ty. Ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, kiến nghị phƣơng án, cơ cấu tổ chức. - Là ngƣời đứng đầu bộ máy quản lý của Công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty theo giấy phép kinh doanh hành nghề cho phép. Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty. - Là ngƣời đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của toàn Công ty, chịu trách nhiệm trƣớc nhà nƣớc và Công ty về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. - Tuyển dụng lao động - Lập kế hoạch quản lý và điều động hiệu quả nhân viên kinh doanh. Xử lý trao đổi thông tin trong và ngoài Công ty. Phó giám đốc - Là ngƣời giúp cho Giám đốc trong công tác điều hành các hoạt động theo sự phân công của Giám đốc, chủ động triển khai và thực hiện nhiệm vụ đƣợc phân công và chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về hiệu quả của hoạt động. Giám đốc đốc Phó giám đốc Phòng Kinh doanh Phòng Hành chính - Nhân sự Bộ phận kho Phòng Kế toán Thang Long University Library
  • 35. 25 Phòng kế toán - Phòng kế toán là cơ quan tham mƣu cho giám đốc về tài chính, kế toán, đảm bảo phản ánh chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, giúp giám đốc nắm bắt tình hình tài chính cụ thể của Công ty để đƣa ra quyết định đúng đắn. - Lập kế hoạch tài chính và dự toán thu chi tiền mặt theo kế hoạch tháng, quý, năm, quản lý theo dõi tài sản của Công ty. Kiểm tra đôn đốc thu chi công nợ, thực hiện nộp ngân sách và các nghĩa vụ đối với nhà nƣớc. - Thực hiện và theo dõi công tác tiền lƣơng, tiền thƣởng và các khoản thu nhập, chi trả theo chế độ đối với ngƣời lao động trong Công ty. Quản lý theo dõi các nguồn tiền ra, vào tiến hành hạch toán ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh trong ngày theo đúng chế độ kế toán hiện hành. - Hoàn thành việc quyết toán sổ sách kịp thời, chính xác và lập báo cáo tài chính, lƣu trữ và bảo mật hồ sơ, chứng từ. - Chủ trì công tác quyết toán, kiểm toán đúng kỳ hạn; Chủ trì công tác kiểm kê tài sản. Phòng Kinh doanh - Phòng Kinh doanh có nhiệm vụ tìm nguồn hàng, lập kế hoạch ký kết các hoạt động kinh tế về cung cấp hàng hóa, sản phẩm từ đó vạch ra kế hoạch quảng bá nhằm mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm, nghiên cứu phát triển các nghiệp vụ kinh doanh (nghiệp vụ mua, bán, giá cả, hợp đồng kinh tế), các hình thức thƣơng mại xúc tiến, từng bƣớc đổi mới và hiện đại hóa các nghiệp vụ kinh doanh của Công ty. Phòng Hành chính - Nhân sự - Phòng Hành chính-Kế toán có nhiệm vụ xây dựng chiến lƣợc phát triển nguồn vốn nhân lực, xây dựng kế hoạch, chƣơng trình đào tạo nguồn nhân lực toàn Công ty đáp ứng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty trong từng giai đoạn, quản lý tiền lƣơng, tiền thƣởng, BHXH, BHYT theo đúng chính sách chế độ của Nhà nƣớc và quản lý hợp đồng lao động, số bảo hiểm của CBCNV trong toàn Công ty. Bộ phận kho - Chịu trách nhiệm giao nhận và bảo quản hàng hóa theo kế hoạch của Công ty. Kiểm tra và đề ra các biện pháp phòng ngừa đề xuất xử lý các vật tƣ, hàng hóa bị hƣ hại của Công ty.
  • 36. 26 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành 2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành (Nguồn: Phòng Kế toán) Chức năng nhiệm vụ của mỗi thành viên: Kế toán trƣởng: Là ngƣời phụ trách chỉ đạo chung và tham mƣu chính cho giám đốc về tài chính và kế toán doanh nghiệp. Kế toán trƣởng là ngƣời điều hành trực tiếp có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán cho phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh và theo đúng chế độ hiện hành đƣợc chính phủ ban bố, đồng thời có trách nhiệm hƣớng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, điều chỉnh những công việc mà các kế toán viên đã làm sao cho hợp lý nhất. Kế toán tổng hợp: Là ngƣời chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu, xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính định kỳ hàng quý và tiến hành phân tích quyết toán của Công ty. Kế toán tổng hợp là ngƣời trực tiếp ghi chép sổ tổng hợp, sổ theo dõi TSCĐ, nguồn vốn và theo dõi các loại thuế, tính toán và hạch toán chi phí, giá vốn của hàng hóa. Kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về công việc thuộc phạm vi trách nhiệm của mình. Kế toán công nợ kiêm kế toán thanh toán: Có trách nhiệm theo dõi chi tiết công nợ phải thu, phải trả, các khoản tiền vay của Công ty, chịu trách nhiệm thanh toán hóa đơn của Công ty đồng thời có nhiệm vụ viết phiếu thu, phiếu chi tiền mặt. Hàng tháng, kế toán công nợ kiêm kế toán thanh toán lập biên bản đối chiếu công nợ với ngƣời mua, ngƣời bán, lên báo cáo công nợ hàng tháng. Kế toán trƣởng Kế toán hàng hóa Kế toán công nợ kiêm kế toán thanh toán Thủ quỹ Kế toán tổng hợp Thang Long University Library
  • 37. 27 Kế toán hàng hóa: Phối hợp cùng bộ phận bán hàng và thủ kho phản ánh báo cáo tình hình nhập - xuất - tồn hàng hóa của Công ty. Kế toán hàng hóa có nhiệm vụ lập hóa đơn bán hàng, ghi chép phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của Công ty cả về giá trị và số lƣợng hàng bán trên từng mặt hàng và địa điểm bán hàng, từng phƣơng thức bán hàng Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt, căn cứ vào phiếu thu, chi và các chứng từ hợp lệ để nhập, xuất tiền. Hàng ngày thủ quỹ phải cập nhật số kiểm kê quỹ chốt số tồn quỹ đối chiếu tiền mặt thực tế với sổ kế toán tiền mặt. 2.1.3.2.Các thông tin kế toán cơ bản - Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa (Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính) - Niên độ kế toán: Từ 01/01 đến 31/12 năm Dƣơng lịch - Kỳ kế toán: Tháng - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng - Phương pháp hạch toán thuế GTGT: Phƣơng pháp khấu trừ - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá mua thực tế - Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho: Phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng - Hình thức ghi sổ: Công ty áp dụng hình thức kế toán ghi sổ nhật ký chung 2.1.3.3. Tổ chức sổ kế toán Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành tổ chức sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
  • 38. 28 Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tổ chức sổ kế toán của Công ty Trong đó: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiếm tra: (Nguồn: Phòng Kế toán) Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật kí chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Thang Long University Library
  • 39. 29 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty2.2. trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành Trong phạm vi bài khóa luận, em xin trình bày các nghiệp vụ bán hàng liên quan đến mặt hàng gạch lát vân gỗ PRIME mã PR1598 kích thƣớc 50x50cm, đơn vị tính là hộp (gồm 4 viên) trong tháng 05/2015 tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành để minh họa cho đề tài nghiên cứu. 2.2.1. Tổ chức chứng từ kế toán bán hàng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành hiện đang áp dụng hai phƣơng thức bán hàng là bán buôn qua kho và bán lẻ. 2.2.1.1. Bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp Phương thức bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp là phƣơng thức bán hàng chủ yếu và đem lại nguồn thu chính cho Công ty. Theo hình thức này, Công ty bán hàng hóa và giao trực tiếp cho ngƣời mua tại kho của Công ty. Chứng từ sử dụng để hạch toán nghiệp vụ này là: Hợp đồng mua bán (nếu có), Phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT (3 liên) Ví dụ 1: Ngày 16/05/2015, Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành xuất kho bán buôn trực tiếp 700 hộp gạch lát vân gỗ PRIME cho Công ty Cố phần Đông Á, giá vốn xuất kho là 170.185 đồng/hộp (giá vốn ghi nhận vào cuối kỳ). Giá bán (chƣa bao gồm thuế GTGT 10%) là 210.000 đồng/hộp. Khách hẹn 20 ngày sau thanh toán. Quy trình thủ tục diễn ra nhƣ sau: - Khi Công ty Cổ phần Đông Á có nhu cầu mua hàng, đại diện Công ty sẽ đến và kí kết hợp đồng với Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành. - Kế toán hàng hóa viết hóa đơn GTGT 0001512 với tổng giá bán có thuế GTGT là 161.700.000 đồng (bao gồm thuế GTGT 10%). Hóa đơn gồm 3 Liên, Liên 2 sẽ đƣợc giao cho khách hàng, kế toán lập phiếu xuất kho chỉ ghi số lƣợng còn giá trị ghi vào cuối kì. - Khách hàng cầm hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho xuống kho để lấy hàng, thủ kho xuất hàng cho khách căn cứ vào phiếu xuất kho. Cuối ngày, các phiếu xuất kho đƣợc kế toán hàng hóa tập hợp và phản ánh vào sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
  • 40. 30 Bảng 2.1. Hợp đồng kinh tế CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số: 081700/HDKT/2015 Hôm nay, ngày 16 tháng 05 năm 2015, các bên gồm: BÊN A: (Bên mua) :Công ty Cổ phần Đông Á - Đại diện : Bà: Nguyễn Nhƣ Ngọc - Chức vụ: Giám đốc - Địa chỉ : Số 34, Tổ 9, Phƣờng Kiến Hƣng, Hà Đông, Hà Nội - Điện thoại : (04) 37548824 - Số tài khoản : 62842768 - Tại : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu (Chi nhánh Hà Đông – Hà Nội) BÊN B: (Bên bán) : Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành - Địa chỉ : cụm 12, xã Tân Lập, Đan Phƣợng, Hà Nội - Đại diện : Ông Nguyễn Kim Tích - Chức vụ: Giám đốc - Điện thoại : (04) 35576848 - Số tài khoản : 61741299 - Tại : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu (Phòng giao dịch Khâm Thiên – Quận Đống Đa – Hà Nội) Điều 1: Nội dung công việc giao dịch Bên B bán cho bên A các sản phẩm sau: STT Tên hàng hóa ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Gạch lát nền PRIME 1598 Hộp 700 210.000 147.000.000 Tổng cộng (trƣớc thuế) 147.000.000 Thuế GTGT 10% 1.470.000 Tổng cộng (sau thuế) 161.700.000 Bằng chữ:Một trăm sáu mốt triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn Thang Long University Library
  • 41. 31 Điều 2: Phƣơng thức giao nhận 1. Bên B giao hàng cho bên A theo lịch sau: STT Tên hàng hóa ĐVT Số lƣợng Thời gian Địa điểm Ghi chú 1 Gạch lát nền PRIME 1598 Hộp 700 14h ngày 16/05/2015 Tại kho Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành 2. Phƣơng tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên A (bên mua) chịu. Điều 3: Phƣơng thức thanh toán 1. Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức trả sau trong thời gian 20 ngày. Điều 4: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng 1. Hai bên cam kết thực hiện nghiệm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không đƣợc đơn phƣơng thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phƣơng đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng sẽ bị phạt tới 10% giá trị của hợp đồng bị vi phạm. 2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lƣợng, số lƣợng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v….. mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt nhà nƣớc đã quy định trong các văn bản về hợp đồng kinh tế. Điều 5: Hiệu lực của hợp đồng Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày đƣợc kí và đƣợc lập thành 02 bản, có giá trị nhƣ nhau.Mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý nhƣ nhau. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Nguồn: Phòng Kế toán)
  • 42. 32 Bảng 2.2. Mẫu phiếu xuất kho Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành Cụm 12, xã Tân Lập, huyện Đan Phƣợng, Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Ngày 16 tháng 05 năm 2015 Số: PXK05/017(*) - Họ tên ngƣời nhận: Nguyễn Nhƣ Ngọc - Địa chỉ: Công ty cổ phần Đông Á (số 34, Tổ 9, Phƣờng Kiến Hƣng, Hà Đông, Hà Nội) - Lý do xuất kho: Bán hàng trực tiếp - Xuất tại kho (ngăn lô): Kho hàng hóa STT Tên sản phẩm Mã ĐVT Số lƣợng Đơn giá (**) Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Gạch lát vân gỗ PRIME PR1598 Hộp 700 700 170.185 119.129.500 Cộng 119.129.500 -Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một trăm mƣời chín triệu một trăm hai mƣơi chín nghìn năm trăm đồng chẵn. Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán) Mẫu số 02 – VT (Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) Quyển: 05 Nợ: 632 Có: 156 Thang Long University Library
  • 43. 33 (*) Cách đánh số các chứng từ: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Phiếu thu, Phiếu chi Kế toán Công ty Hoàng Thành đánh số thứ tự các chứng từ trên theo quy tắc sau: - Số thự tự mỗi chứng từ đều đƣợc đánh số lần lƣợt từ 001, theo mỗi tháng. Số thứ tự tháng đƣợc kí hiệu bằng 02 chữ số trƣớc số thứ tự chứng từ. Ví dụ: Ngày 16/05, kế toán lập phiếu xuất kho số 17, nên số thứ tự của PXK kí hiệu là 05/017 - Công ty tự in các chứng từ trên khi phát sinh nghiệp vụ có liên quan, bởi vậy ngày cuối cùng hàng tháng, kế toán sẽ tập hợp tất cả các chứng từ cùng loại đóng thành quyển. Do đó 1 năm, công ty sẽ có 12 quyển chứng từ mỗi loại: PNK, PXK, PT, PC. (**) Giá xuất kho hàng bán đối với mặt hàng gạch lát vân gỗ PRIME đƣợc tính cụ thể nhƣ sau: Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành xuất kho theo phƣơng pháp bình quân cả kì dự trữ. Đối với phƣơng pháp tính giá này, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán chỉ ghi nhận doanh thu, đến cuối tháng mới tính ra đơn giá xuất kho và trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ. Kế toán hàng hóa xác định đơn giá bình quân một hộp gạch lát vân gỗ PRIME nhƣ sau: Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ = Giá trị thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ + Giá trị thực tế hàng hóa nhập trong kỳ Số lƣợng hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng hóa nhập trong kỳ = 76.500.000 + 199.200.000 = 170.185 đồng/hộp 450 + 1.170
  • 44. 34 Bảng 2.3. Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành Cụm 12, xã Tân Lập, huyện Đan Phƣơng, Hà Nội SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Tháng 5 năm 2015 (Nguồn: Phòng Kế toán) Tài khoản: 156 Kho: Kho hàng hóa Tên hàng hóa: Gạch lát nền PRIME PR1598 Đơn vị tính: Hộp NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú SH NT Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Lƣợng Tiền Tồn đầu kì 170.000 450 76.500.000 2/5 PXK05/002 2/5 Xuất bán 632 170.185 90 15.316.650 7/5 PNK05/004 7/5 Nhập mua 331 160.000 570 91.200.000 10/5 PXK05/009 10/5 Xuất bán 632 170.185 300 51.055.500 12/5 PXK05/012 12/5 Xuất bán 632 170.185 200 34.037.000 14/5 PNK05/014 14/5 Nhập mua 111 180.000 600 108.000.000 16/5 PXK05/017 16/5 Xuất bán 632 170.185 700 119.129.500 25/5 PXK05/022 25/5 Xuất bán 632 170.185 80 13.614.800 Cộng 1.170 199.200.000 1.370 233.153.450 Tồn cuối kỳ 250 42.546.550 Ngƣời ghi sổ (Kí, họ tên) Kế toán trƣởng (Kí, họ tên) Giám đốc (Kí, họ tên, đóng dấu) Mẫu số 02 – VT (Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) Thang Long University Library
  • 45. 35 Bảng 2.4. Hóa đơn GTGT Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành Cụm 12, xã Tân Lập, Huyện Đan Phƣợng, Hà Nội HÓA ĐƠN GTGT Liên 3:lƣu hành nội bộ Mẫu số: 01GTKT3/001 Ngày 16 tháng 05 năm 2015 Ký hiệu: HT/14P Số HĐ: 0001512 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành Mã số thuế: 0104912120 Địa chỉ: Cụm 12, xã Tân Lập, huyện Đan Phƣợng, Hà Nội Điện thoại: (04) 35576848 Số tài khoản: 61741299 Tại ngân hàng: Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Á Châu Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Nhƣ Ngọc Đơn vị: Công ty cổ phần Đông Á Mã số thuế: 0105804745 Địa chỉ: Số 279, Tổ 11, P.Kiến Hƣng, Hà Đông, Hà Nội Số tài khoản: 62842768 Hình thức thanh toán: Trả sau STT Tên hàng Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Gạch lát nền PRIME Hộp 700 210.000 147.000.000 Cộng thành tiền: 147.000.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.470.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 161.700.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm sáu mƣơi mốt triệu bảy trăm nghìn đồng chẵn. Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán)
  • 46. 36 2.2.1.2. Bán lẻ theo phương thức thu tiền trực tiếp Đối với trƣờng hợp bán lẻ, khách hàng thƣờng trực tiếp đến Công ty để mua và hàng sẽ đƣợc vận chuyển từ kho của Công ty đến địa điểm của ngƣời mua. Ví dụ 2: Cuối ngày 25/05/2015, Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành tổng hợp số lƣợng hàng bán lẻ là 80 hộp gạch lát vân gỗ PRIME với tổng số tiền thu đƣợc ghi trên hóa đơn là 22.880.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT) Quy trình thủ tục bán hàng như sau: - Khách hàng đến mua hàng, nhân viên bán hàng viết phiếu giao hàng gồm 3 Liên, Liên 2 và Liên 3 giao cho khách sau khi khách hàng đã thanh toán đầy đủ, Liên 1 đƣợc lƣu tại quyển để nhân viên bán hàng cập nhật vào bảng kê hàng hóa bán lẻ. Cuối ngày nhân viên bán hàng nộp lại bảng kê hàng hóa bán lẻ cho kế toán hàng hóa và nộp lại tiền cho thủ quỹ. - Khách hàng cầm Liên 2 và Liên 3 phiếu giao hàng xuống bộ phận kho để lấy hàng. Sau khi kiểm tra phiếu giao hàng, thủ kho xuất hàng cho khách và thu lại Liên 3 phiếu giao hàng, Liên 2 đƣợc giao lại cho khách để làm căn cứ nếu khách hàng có khiếu nại về hàng hóa. - Cuối ngày, kế toán hàng hóa dựa vào bảng kê hàng hóa bán lẻ viết hóa đơn GTGT số 0001576 và dựa vào Liên 3 phiếu giao hàng do thủ kho nộp lại để lập phiếu xuất kho PXK05/022, kế toán thanh toán lập phiếu thu, thủ quỹ nhận tiền từ nhân viên bán hàng. Thang Long University Library
  • 47. 37 Bảng 2.5. Phiếu giao hàng Công ty TNHH xây dựng và vật liêu mới Hoàng Thành Cụm 12, xã Tân Lập, huyện Đan Phƣợng, Hà Nội PHIẾU GIAO HÀNG Quyển: 5(*) Số: PGH158(*) Liên: 2 - Họ tên ngƣời nhận hàng: Trần Văn Minh - Địa chỉ: xã Thƣợng Cát, huyện Đan Phƣợng, Hà Nội - Ngƣời bán hàng: Chu Thanh Trà STT Tên sản phẩm Mã hàng ĐVT Số lƣợng Đơn giá (chƣa VAT 10%) Thành tiền 1 Gạch lát vân gỗ PRIME PR1598 Hộp 25 260.000 6.500.000 Cộng 6.500.000 Thuế VAT 10% 650.000 Tổng cộng 7.150.000 - Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Bảy triệu một trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn. Ngày 25 tháng 5 năm 2015 Khách hàng Ngƣời giao hàng (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) (*) Quyển phiếu giao hàng, số phiếu giao hàng đƣợc đánh theo từng tháng
  • 48. 38 Bảng 2.6. Bảng kê hàng hóa bán lẻ Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành Cụm 12, xã Tân Lập, huyện Đan Phƣợng, Hà Nội BẢNG KÊ HÀNG HÓA BÁN LẺ Ngày 25 tháng 05 năm 2015 Tên hàng: Gạch lát vân gỗ PRIME Mã hàng: PR1598 STT Số chứng từ Số lƣợng Đơn giá (chƣa VAT 10%) Thành tiền 1 PGH155 20 260.000 5.200.000 2 PGH156 15 260.000 3.900.000 3 PGH158 25 260.000 6.500.000 4 PGH159 20 260.000 5.200.000 Cộng 80 20.800.000 Thuế VAT 10% 2.080.000 Tổng cộng 22.880.000 Ngƣời lập (Ký và ghi rõ họ tên) Kế toán trƣởng (Ký và ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library
  • 49. 39 Bảng 2.7. Phiếu xuất kho Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành Cụm 12, xã Tân Lập, huyện Đan Phƣợng, Hà Nội V -Họ tên ngƣời nhận: Khách lẻ không lấy hóa đơn - Địa chỉ: - Lý do xuất kho: Bán lẻ - Xuất tại kho (ngăn lô): Kho hàng hóa STT Tên sản phẩm Mã ĐVT Số lƣợng Đơn giá (**) Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Gạch lát vân gỗ PRIME PR1598 Hộp 80 80 170.185 13.614.800 Cộng 13.614.800 -Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mƣời ba triệu sáu trăm mƣời bốn nghìn tám trăm đồng chẵn. Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán) CVMẫu số 02 – VT (Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 25 tháng 05 năm 2015 Số: PXK05/022 Quyển: 05 Nợ: 632 Có: 156
  • 50. 40 Bảng 2.8. Hóa đơn GTGT Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành Cụm 12, xã Tân Lập, Huyện Đan Phƣợng, Hà Nội Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành Mã số thuế: 0104912120 Địa chỉ: Cụm 12, xã Tân Lập, huyện Đan Phƣợng, Hà Nội Điện thoại: (04) 35576848 Số tài khoản: 61741299 Tại ngân hàng: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu Họ tên ngƣời mua hàng: Khách lẻ không lấy hóa đơn Đơn vị: Mã số thuế: Địa chỉ: Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Gạch lát nền PRIME Hộp 80 260.000 20.800.000 Cộng thành tiền: 20.800.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.080.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 22.880.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mƣơi hai triệu tám trăm tám mƣơi ngàn đồng chẵn. Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) HÓA ĐƠN GTGT Liên 3: Lƣu hành nội bộ Ngày 25 tháng 05 năm 2015 Mẫu số: 01GTKTT3/001 Kí hiệu: HT/14P Số HĐ: 0001576 Thang Long University Library
  • 51. 41 Bảng 2.9. Phiếu thu Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành Mẫu số: 01 – TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) Cụm 12, xã Tân Lập, huyện Đan Phƣợng, Hà Nội PHIẾU THU Ngày 25 tháng 05 năm 2015 Họ và tên ngƣời nộp: Chu Thanh Trà Địa chỉ: Phòng kinh doanh Lý do nộp: Tiền hàng hóa bán lẻ Số tiền: 22.880.000 Viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu tám trăm tám mươi ngàn đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từ gốc – Hóa đơn GTGT số 0001576 Ngày 25 tháng 05 năm 2015 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngƣời nộp tiền (Ký, họ tên) Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Quyển số: 05 Số: 05/012 Nợ: 1111 Có: Có: 511 3331 (Nguồn: Phòng Kế toán) 2.2.1.3.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Ví dụ 3: Ngày 28/05/2015, Công ty cổ phần Đông Á yêu cầu giảm giá số hàng đã mua ngày 16/05/2015 do một số sản phẩm kém chất lƣợng, không nhƣ cam kết. Công ty chấp nhận giảm giá và gửi giấy thông báo chấp nhận giảm giá cho Công ty Đông Á 3% trên tổng tiền hàng, tƣơng ứng với số tiền 4.851.000 đồng. Công ty viết hóa đơn giảm giá hàng bán giao cho Công ty cổ phần Đông Á với số tiền là 4.851.000 đồng đã gồm thuế GTGT 10% (giảm 3% trên hóa đơn 0001512)
  • 52. 42 Bảng 2.10. Hóa đơn GTGT Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành Cụm 12, xã Tân Lập, Huyện Đan Phƣợng, Hà Nội Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành Mã số thuế: 0104912120 Địa chỉ: Cụm 12, xã Tân Lập, huyện Đan Phƣợng, Hà Nội Điện thoại: (04) 35576848 Số tài khoản: 61741299 Tại ngân hàng: Ngân hàng TMCP Đông Á Họ tên ngƣời mua hàng: Đơn vị: Công ty cổ phần Đông Á Mã số thuế: 0105804745 Địa chỉ: Số 34, Tổ 9, P.Kiến Hƣng, Hà Đông, Hà Nội Số tài khoản: 62842768 Tại ngân hàng: Chi nhánh ngân hàng TMCP Đông Á Hình thức thanh toán: Trả sau STT Tên hàng Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Giảm giá hàng 3% trên HĐ0001512 4.410.000 Cộng thành tiền: 4.410.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 441.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 4.851.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu tám trăm năm mƣơi mốt nghìn đồng chẵn. Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) HÓA ĐƠN GTGT Liên 3: Lƣu hành nội bộ Ngày 25 tháng 05 năm 2015 Mẫu số: 01GTKTT3/001 Kí hiệu: HT/14P Số HĐ: 0001576 Thang Long University Library
  • 53. 43 2.2.2. Tổ chức sổ kế toán bán hàng 2.2.2.1. Sổ chi tiết Từ các chứng từ trên, hàng ngày, khi phát sinh nghiệp vụ kế toán bán hàng sẽ vào các sổ chi tiết các tài khoản: TK 511, TK 521, TK 632, … Dƣới đây là các sổ chi tiết trong tháng 05/2015 mà kế toán bán hàng sử dụng. Bảng 2.11. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành Cụm 12, xã Tân Lập, huyện Đan Phƣợng, Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 5 năm 2015 Tài khoản: 632 Tên hàng hóa: Gạch lát nền Prime PR1598 Từ: 01/05/2015-31/05/2015 Đơn vị tính: Hộp NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Số hiệu NT Nợ Có 2/5 PXK05/002 2/5 Xuất bán cho công ty Hùng Khánh 156 15.316.650 10/5 PXK05/009 10/5 Xuất bán cho công ty CP đầu tƣ Trƣờng Phát 156 51.055.500 12/5 PXK05/012 12/5 Xuất hàng bán cho công ty CP xây lắp và thƣơng mại Nam Anh 156 34.037.000 16/5 PXK05/017 16/5 Xuất hàng bán cho công ty CP Đông Á 156 119.129.500 25/5 PXK05/022 25/5 Xuất hàng bán cho khách lẻ 156 13.614.800 Cộng phát sinh 233.153.450 Kết chuyển sang TK911 233.153.450 Số dƣ cuối kì Ngƣời ghi sổ (Kí, họ tên) Kế toán trƣởng (Kí, họ tên) Ngày 31 tháng 5 năm 2015 (Nguồn: Phòng Kế toán) Mẫu số S20 - DNN (Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
  • 54. 44 Bảng 2.12: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành Cụm 12, xã Tân Lập, huyện Đan Phƣợng, Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 5 năm 2015 Tài khoản: 511 Tên hàng hóa: Gạch lát nền Prime PR1598 Từ: 01/05/2015-31/05/2015 Đơn vị tính: Hộp NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản giảm trừ Số hiệu NT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế (Khác) 521 2/5 0001472 2/5 Xuất bán cho công ty Hùng Khánh 131 90 210.000 18.900.000 10/5 0001498 10/5 Xuất bán cho công ty CP đầu tƣ Trƣờng Phát 131 300 210.000 63.000.000 12/5 0001509 12/5 Xuất bán cho công ty CP xây lắp và thƣơng mại Nam Anh 131 200 210.000 42.000.000 16/5 0001512 16/5 Xuất hàng bán cho công ty CP Đông Á 131 700 210.000 147.000.000 25/5 0001576 25/5 Xuất hàng bán cho khách lẻ 111 80 260.000 20.800.000 31/5 PKT 31/5 Giảm giá hàng bán cho công ty CP Đông Á 521 4.410.000 Cộng phát sinh 1370 291.700.000 4.410.000 Doanh thu thuần 287.290.000 Giá vốn hàng bán 233.153.450 Lợi nhuận gộp 54.136.550 Ngày 31 tháng 5 năm 2015 Ngƣời ghi sổ (Kí, họ tên) Kế toán trƣởng (Kí, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán) Mẫu số S20 -DNN (Ban hành theo QĐ: 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) Thang Long University Library
  • 55. 45 Bảng 2.13. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu Ngƣời ghi sổ (Kí, họ tên) Kế toán trƣởng (Kí, họ tên) Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành Cụm 12, xã Tân Lập, huyện Đan Phƣợng, Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU HÀNG HÓA Tháng 05 năm 2015 STT Tên hàng hóa Số lƣợng Doanh thu trong kỳ Các khoản giảm trừ Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộpGiảm giá hàng bán Chiết khấu thƣơng mại Hàng bán bị trả lại 1 Gạch lát vân gỗ Prime PR1598 1370 291.700.000 4.410.000 287.290.000 233.153.450 54.136.550 2 Gạch granite vân đá D6015 1700 263.500.000 263.500.000 178.500.000 85.000.000 3 Gạch ceramic vân gỗ bóng KAG-6530 2350 611.000.000 611.000.000 528.750.000 82.250.000 4 Sơn chống thấm Dulux weathershield 450 180.000.000 180.000.000 144.000.000 36.000.000 5 Sơn bán bóng trong nhà Kova K5500 230 293.250.000 293.250.000 241.500.000 51.750.000 6 Sơn chống thấm Insumax 120 240.000.000 240.000.000 210.000.000 30.000.000 Cộng 1.879.450.000 4.410.000 1.875.040.000 1.535.903.450 339.136.550
  • 56. 46 2.2.2.2. Sổ tổng hợp Song song với các phần hành của kế toán chi tiết bán hàng, kế toán tổng hợp cũng sử dụng các chứng từ trên để ghi Nhật ký chung (trang 63) và vào Sổ Cái các Tài khoản có liên quan. Đối với hoạt động bán hàng, kế toán tổng hợp sử dụng các Sổ Cái Tài khoản sau: TK 511, TK 521, TK 632… Thang Long University Library
  • 57. 47 Bảng 2.14. Trích sổ cái TK 632 Công ty TNHH xây dựng và vật liệu mới Hoàng Thành Mẫu số: S03b - DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) Cụm 12, xã Tân Lập, huyện Đan Phƣợng, Hà Nội SỔ CÁI Tháng 04 năm 2014 TÀI KHOẢN: 632 – Giá vốn hàng bán NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số hiệu NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 02/05 PXK05/002 02/05 Xuất kho bán cho công ty Hùng Khánh 156 15.316.650 04/05 PXK05/004 04/05 Xuất kho bán cho công ty CP đầu tƣ và xây dựng Công nghiệp 156 221.250.000 05/05 PXK05/005 05/05 Xuất kho bán cho công ty CP xây dung ATC Việt Nam 156 424.750.000 08/05 PXK05/007 08/05 Xuất kho bán cho công ty CP xây dựng và tƣ vấn Alpha 156 352.500.000 10/05 PXK05/009 10/05 Xuất kho bán cho công ty CP đầu tƣ Trƣờng Phát 156 51.055.500 12/05 PXK05/012 12/05 Xuất kho bán cho công ty CP xây lắp và thƣơng mại Nam Anh 156 34.037.000 15/05 PXK05/015 15/05 Xuất kho bán cho công ty CP đầu tƣ và phát triển địa ốc Thăng Long 156 304.250.000 16/05 PXK05/017 16/05 Xuất kho bán cho công ty Đông Á 156 119.129.500 25/05 PXK05/022 25/05 Xuất kho bán cho khách lẻ 156 13.614.800 31/05 PKT 31/05 K/c giá vốn hàng bán 911 1.535.903.450 Cộng phát sinh 1.535.903.450 1.535.903.450 Số dƣ cuối kỳ Ngƣời ghi sổ (Kí, họ tên) Kế toán trƣởng (Kí, họ tên) Giám đốc (Kí, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Kế toán)