Dap an chi tiet khao sat hoa 10 thpt chuyen hung vuong
1. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI MÃ ĐỀ 132
1C 2B 3A 4B 5D 6D 7D 8B 9A 10C
11C 12D 14A 14B 15C 16A 17D 18B 19D 20C
21D 22D 23C 24C 25C 26B 27D 28A 29A 30C
31B 32A 33C 34C 35B 36B 37B 38A 39D 40A
41A 42B 43A 44D 45D 46C 47C 48A 49C 50B
Câu 1:
Phản ứng HCl thể hiện tính khử là phản ứng giải phóng khí Cl2 : 2
2Cl Cl 2e−
→ + .
Suy ra trong số các phản ứng trên, có hai phản ứng HCl thể hiện tính khử là (a) và (c).
Câu 2:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là 1s2
2s2
2p6
3s1
.
Câu 3:
Từ công thức oxit cao nhất YO3, suy ra Y có hóa trị cao nhất là 6. Mặt khác, Y là phi kim ở chu kì 3. Suy ra
Y là S.
Trong công thức MS, ta có :
M %M 63,64
M 56 M laøFe.
32 %S 100 63,64
= = ⇒ = ⇒
−
Câu 4:
Theo bảo toàn nguyên tố Cl, ta có :
NaCl Cl NaCl2
2.3,36
n 2n 0,3 mol m 0,3.58,5 17,55 gam
22,4
= = = ⇒ = =
Câu 5:
Theo giả thiết, suy ra số proton của Y hơn X là 1, {
Y
X X X Y
P
P P 1 33 P 16 (S); P 17 (Cl).+ + = ⇒ = =
Cấu hình electron của S là 2 2 6 2 4
1s 2s 2p 3s 3p và của Cl là 2 2 6 2 5
1s 2s 2p 3s 3p .
Vậy nhận xét đúng là “Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron”.
Các nhận xét khác đều sai. Vì :
Độ âm điện của S nhỏ hơn Cl; S là chất rắn ở điều kiện thường; lớp ngoài cùng của Cl có 7 electron.
Câu 6:
Ta có :
{ {
M H2
nelectron nhöôøng nelectron nhaän
n 12,8
n.n 2n .n 2.0,2 M 7n M laøLi
M M 7
=
= ⇒ = ⇒ = ⇒ ⇒
=
Câu 7:
Trong các câu trên, câu sai là "Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kỳ có số electron bằng nhau". Phát
biểu đúng phải là : Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kỳ có số lớp electron bằng nhau.
Các phát biểu còn lại đều đúng.
Câu 8*:
Hạt nhân nguyên tử có dạng hình cầu, giữa thể tích hạt nhân và bán kính hạt nhân có mối liên hệ như sau :
34
V r
3
π= (1)
Thay r = 1,5.10-13
.A1/3
cm vào (1) ta có : 13 1/3 34
V (1,5.10 .A ) .
3
π −
=
Trong nguyên tử, khối lượng của electron rất nhỏ nên khối lượng nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân.
Do đó khối lượng (gam) của 1 mol nguyên tử (M) có giá trị xấp xỉ bằng số khối (A).
Trang 1/9 - Mã đề thi 132
2. Khối lượng của 1 nguyên tử xấp xỉ bằng khối lượng của hạt nhân = 23 23
M A
.
6,023.10 6,023.10
=
Khối lượng riêng của hạt nhân
23 23
haït nhaân 14 3 6 3
13 1/3 3
A A
m 6,023.10 6,023.10
d 1,175.10 gam / cm 117,5.10 taán / cm
4V V
(1,5.10 .A )
3
π −
= = = = = .
Câu 9:
Phương trình phản ứng
4 5 3
2 3 2 22NO 2NaOH Na NO Na NO H O
+ + +
+ → + + là phản ứng oxi hóa – khử vì N
có sự thay đổi số oxi hóa.
Câu 10:
Các khí Cl2 và O2 có thể tồn tại đồng thời trong một hỗn hợp vì chúng không phản ứng với nhau.
Các cặp chất khí còn lại không thể tồn tại trong cùng một hỗn hợp do chúng phản ứng với nhau tạo ra các
chất mới.
Phương trình phản ứng :
+ → ↓ + + ↑
+ → ↓ +
+ →
3 2 2 2
2 2 2
3 4
2HI O I H O O
3H S SO 3S 3H O
NH HCl NH Cl
Câu 11:
Từ giả thiết, suy ra : Khí X là H2S, khí Y là O2, khí Z là SO2.
Phương trình phản ứng :
o
o
2
t
2 2
MnO , t
3 2
2 3 2 2
FeS 2HCl FeCl H S
2KClO 2KCl 3O
Na SO 2HCl 2NaCl SO H O
+ → + ↑
→ + ↑
+ → + ↑ +
Câu 12:
Phương trình phản ứng : 4 2 2 4 3 3
3
3FeSO Cl Fe (SO ) FeCl
2
+ → +
Vậy tỉ lệ a : c = 3 : 1.
Câu 13:
Nguyên tử cấu tạo bởi 3 loại hạt là proton, nơtron, electron. Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton
bằng số electron. Gọi số proton và nơtron của X lần lượt là P và N, ta có :
2P N 52 X laøCl
P 17
P N 35 Z 17
+ =
⇒ = ⇒
+ = =
Câu 14:
Các kim loại thuộc nhóm IIA có hóa trị 2. Đặt công thức chung của hai muối cacbonat là 3RCO .
Theo bảo toàn nguyên tố C, ta có : = = =RCO CO3 2
672
n n 0,03 mol
1000.22,4
⇒ = = ⇒ =RCO R3
2,84
M 96,67 gam / mol M 34,67.
0,03
Vậy hai kim loại là = =Mg (M 24) vaøCa (M 40)
Câu 15:
Hạt nhân nguyên tử R có điện tích là 20+, suy ra số electron trong nguyên tử R là 20. Cấu hình electron của
R là 2 2 6 2 6 2
1s 2s 2p 3s 3p 4s . Nguyên tử R có 2 electron ở lớp ngoài cùng, electron cuối cùng đang điền vào
phân lớp s nên R thuộc nhóm IIA; R có 4 lớp electron nên thuộc chu kì 4.
Câu 16:
Trang 2/9 - Mã đề thi 132
3. Liên kết cộng hóa trị không cực được hình thành bởi hai nguyên tử phi kim giống nhau. Trong dãy chất trên
có 2 chất mà phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị không cực là N2 và H2.
Câu 17:
Để đánh giá độ phân cực của liên kết giữa hai nguyên tử, người ta dựa vào hiệu độ âm điện của chúng. Hiệu
độ âm điện càng lớn thì liên kết càng phân cực và ngược lại.
Trong nhóm VIIA, đi từ Cl đến I thì độ âm điện giảm dần. Suy ra độ phân cực của liên kết trong các hợp
chất HCl, HBr, HI giảm dần.
Câu 18:
Vì X, Y thuộc cùng một chu kì và X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA ( X YZ Z 51+ = ). Suy ra X là Ca
(Z = 20), Y là Ga (Z = 31).
Vậy phương án đúng là "Kim loại X không khử được ion 2
Cu +
trong dung dịch". Khi cho Ca vào dung
dịch muối Cu2+
thì phản ứng xảy ra như sau :
2
2 2
2
2
Ca 2H O Ca 2OH H
2OH Cu Cu(OH)
+ −
− +
+ → + +
+ → ↓
Các phương án còn lại đều sai. Vì : Hợp chất của Ca với oxi là CaO; X có Z = 20 chứ không phải là 25; Ca
khử được nước dễ dàng ở nhiệt độ thường.
Câu 19:
Mỗi phân tử MgCl2 có 1 nguyên tử Mg và hai nguyên tử Cl. Để chọn ra một nguyên tử Mg trong số 3 đồng
vị của Mg thì có 3 cách chọn : 24 25 26
Mg; Mg; Mg . Để chọn ra hai nguyên tử Cl trong số 2 đồng vị của Cl thì
có 3 cách chọn : 35 35 37 37 37 35
Cl Cl; Cl Cl; Cl Cl . Suy ra số phân tử MgCl2 khác nhau tạo nên từ các đồng vị của 2
nguyên tố Mg và Cl là 3 3 9× = .
Câu 20:
Sơ đồ phản ứng :
0
2 3 4
22 3 22CuFeS 2CuO Fe O 4SO 26e
+ + +
→ + + +
6447 448
Suy ra trong phản ứng đốt cháy CuFeS2, 1 phân tử CuFeS2 nhường đi 13 electron.
Câu 21:
Thay 3 kim loại bằng một kim loại M có hóa trị n.
M2(CO3)n + HCl → MCln + CO2 ↑ + H2O (1)
Do có sự thay đổi khối lượng của các chất trước và sau phản ứng, đây là dấu hiệu chứng tỏ bài tập này sẽ
sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng.
Trong phản ứng (1), ion 2
3CO −
đã được thay bằng ion Cl− , khối lượng muối clorua tăng lên 5,33 – 4,78 =
0,55 gam so với khối lượng muối cacbonat là do khối lượng ion Cl− thay thế lớn hơn khối lượng 2
3CO −
ban
đầu.
Ta có hệ:
2Cl CO3
CO 22 CObaûo toaøn ñieän tích Cl 3
22 CO CO (ñktc)Cl CO 3 23
taêng giaûm khoái löôïng
n 2n
n n 0,05 moln 0,1
n 0,0535,5n 60n 0,55 V 1,12 lít
− −
−−
−− −
=
= = =
⇒ ⇒
=− = =
1442443
144424443
Cũng có thể dùng bảo toàn khối lượng hoặc tăng giảm khối lượng để giải bài này.
Câu 22:
Có 5 phân tử và ion vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là : S, FeO, SO2, Fe2+
, HCl. Giải thích :
nhaän electron nhöôøng electron2 o 4 6
nhaän electron nhöôøng electrono 2 3
nhaän electron nhöôøng electrono 4 6
2
S S S , S
Fe Fe O Fe
S S O S
− + +
+ +
+ +
¬ →
¬ →
¬ →
nhaän electron nhöôøng electrono 2 3
nhaän electron nhöôøng electron1 1
2 2
Fe Fe Fe
H H Cl Cl
+ +
+ −
¬ →
¬ →
Trang 3/9 - Mã đề thi 132
4. Câu 23:
Thuốc thử để nhận biết ba dung dịch HCl, KOH, H2SO4 (loãng) là BaCO3. BaCO3 không phản ứng với dung
dịch KOH; BaCO3 phản ứng với dung dịch HCl, giải phóng khí CO3; BaCO3 phản ứng với dung dịch H2SO4
loãng, giải phóng khí CO2 đồng thời tạo ra chất kết tủa trắng BaSO4.
+ → + ↑ +
+ → ↓ + ↑ +
3 2 2 2
3 2 4 4 2 2
BaCO 2HCl BaCl CO H O
BaCO H SO BaSO CO H O
Câu 24:
Phát biểu không đúng là “Với mọi nguyên tử, khối lượng nguyên tử bằng số khối”.
Số khối hạt nhân là tổng số hạt proton và nơtron của nguyên tử.
Khối lượng nguyên tử là tổng khối lượng của các hạt proton, nơtron và electron. Khối lượng nguyên tử có
thể tính theo đơn vị gam, kg hoặc đơn vị cacbon (đvC hay u). Nếu tính theo đơn vị đvC thì khối lượng nguyên
tử (nguyên tử khối) cũng chỉ xấp xỉ bằng số khối.
Các phát biểu còn lại đều đúng.
Câu 25:
Ở phản ứng trên, chất khử là FeSO4, chất oxi hóa là K2Cr2O7.
Quá trình oxi hóa - khử :
2 3
6 3
3 2Fe 2Fe 2.1e
1 2Cr 2.3e 2Cr
+ +
+ +
× → +
× + →
6FeSO4 + K2Cr2O7 +7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 +7H2O
Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là 26.
Câu 26:
Vì trên phân lớp p có tối đa 6 electron và phải từ lớp thứ 2 mới có phân lớp p, nên đối với phân lớp electron
ngoài cùng của X là np2n+1
thì n = 2. Suy ra X là F (2p5
).
Tổng số electron trên phân lớp p của Y là 7, suy ra cấu hình electron của Y là 2 2 6 2 1
1s 2s 2p 3s 3p , Y là Al.
Số hạt mang điện của Z nhiều hơn của X là 20 hạt nên ta có : { {Z X Z
? 9
2P 2P 20 P 19 (K).− = ⇒ =
Suy ra :
Nhận xét sai là "Số oxi hóa cao nhất của X trong hợp chất là +7".
Trong hợp chất, F chỉ có số oxi hóa duy nhất là -1. Vì F là phi kim hoạt động mạnh nhất và có 7 electron ở
lớp ngoài cùng nên trong phản ứng luôn nhận thêm 1 electron để trở thành ion F−
có cấu hình electron bền
vững như khí hiếm.
Các nhận xét còn lại đều đúng :
Al2O3 và Al(OH)3 có tính lưỡng tính: F Al Kχ > χ > χ ; F ở chu kì 2, Al ở chu kì 3.
Câu 27:
K2O là hợp chất tạo bởi kim loại điển hình và phi kim điển hình, suy ra liên kết giữa K và O trong hợp chất
này là liên kết ion, hợp chất này là hợp chất ion.
Các hợp chất SO2, CO2, HCl được tạo bởi các nguyên tử phi kim bằng sự góp chung electron. Suy ra chúng
là những hợp chất cộng hóa trị.
Câu 28*:
Biện luận : Giả sử trong M không phải là Li, khi đó phần trăm khối lượng của Li trong hợp kim Y là :
Li
2,8 2,8
%m .100% .100% 8,86% 13,29%.
2,8 28,8 31,6
= = = <
+
Vậy M là Li.
Li trong X Li trong Y
R X Li trong X
m m 2,8 13,29%.31,6 2,8 1,4 gam;
m m m 27,4 gam.
= − = − =
= − =
Áp dụng bảo toàn electron trong phản ứng của X với H2O, ta có :
Li R H R2
R
1,4 27,4 6,72
n 2n 2n 2. 2. M 137 R laøBa
7 M 22,4
+ = ⇒ + = ⇒ = ⇒
Trang 4/9 - Mã đề thi 132
5. Câu 29:
Si, S và Cl đều thuộc chu kì 3. Đi từ Si đến Cl, khả năng nhận electron tăng dần, dẫn đến tính phi kim tăng
dần. Suy ra tính axit của các chất H2SiO3, H2SO4, HClO4 cũng tăng dần.
Câu 30:
Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử X có 4 electron ở lớp L nên sự phân bố electron trên các lớp là 2/4. Suy ra X
có 6 electron, 6 proton.
Câu 31:
Trong các phát biểu trên, có 4 phát biểu đúng là :
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
Vì F2 có tính oxi hóa mạnh nhất.
(b) Axit flohiđric là axit yếu.
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
Các muối chứa ion F−
có tác dụng chống sâu răng.
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự : F–
, Cl–
, Br–
, I–
.
Tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ F đến I, suy ra tính khử của các ion halogenua tăng dần từ F−
đến I−
.
Phát biểu còn lại sai : (d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
Vì F2 có tính oxi hóa mạnh nhất nên nó chỉ thể hiện tính oxi hóa, trong hợp chất nó luôn có số oxi hóa là –
1.
Câu 32:
Dễ thấy X, Z là các phi kim điển hình, Y là kim loại điển hình. Vậy liên kết giữa cặp X và Z là liên kết
cộng hóa trị phân cực.
Câu 33:
HCHO, H2S và SO2 là những chất có tính khử nên bị nước Gia-ven oxi hóa. CO2 không có tính khử nên
không bị oxi hóa.
Câu 34*:
Giả sử cả hai muối halogenua đều phản ứng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3.
Đặt công thức trung bình của hai muối NaX và NaY là NaX .
Khối lượng muối bạc halogenua tăng lên 11,48 – 8,04 = 3,44 gam so với khối lượng muối natri halogenua
là do ion Na+ đã được thay thế bởi ion +
Ag .
Ta có:
Ag Na
baûo toaøn ñieän tích Na
NaX Na
AgAg Na
taêng giaûm khoái löôïng
n n
n 0,04 mol
n n 0,04 mol.
n 0,04 mol108n 23n 3,44
+ +
+
+
++ +
=
=
⇒ ⇒ = =
=− =
1442443
144424443
NaX
8,04
M 201 gam / mol X 178 (loaïi).
0,04
⇒ = = ⇒ =
Trong nhóm halogen, iot có khối lượng mol lớn nhất là 127 nên trường hợp này không thỏa mãn.
Vậy trong hai muối halogen chỉ có một muối tạo kết tủa với AgNO3, đó là NaCl, muối còn lại là NaF.
Theo bảo toàn nguyên tố Na, ta có :
NaCl AgCl
11,48 8,04 0,08.58,5
n n 0,08 mol %NaF .100% 41,8%
143,5 8,04
−
= = = ⇒ = =
Cũng có thể sử dụng phương trình phản ứng hoặc tăng giảm khối lượng để giải bài này.
Câu 35:
Nguyên tử nguyên tố Y có electron ở mức năng lượng 3p và có 1 electron ở lớp ngoài cùng, suy ra cấu hình
electron của Y là 1s2
2s2
2p6
3s2
3p6
4s1
. Nguyên tử X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p và X, Y có số
electron hơn kém nhau là 2, suy ra cấu hình electron của X là 1s2
2s2
2p6
3s2
3p5
. Vậy X là phi kim vì có 5
electron ở lớp ngoài cùng, Y là kim loại vì có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Trang 5/9 - Mã đề thi 132
6. Câu 36:
Bản chất phản ứng là ion K+
được thay thế bởi ion Ag+
, làm cho khối lượng muối tăng lên.
Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng, ta có:
KCl, KBr AgCl, AgBr
10,39 6,25
n n 0,06 mol
108 39
−
= = =
−
Câu 37*:
Số nhận định không chính xác là :
Ý (2) đúng. Có 3 nguyên tố mà nguyên tử của nó ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài
cùng là 4s1
là K (4s1
), Cr (3d5
4s1
), Cu (3d9
4s1
).
Ý (3) đúng. Để chọn 1 nguyên tử C trong hai đồng vị của C thì có 2 cách chọn, để chọn 2 nguyên tử O
trong 3 đồng vị của O thì có 6 cách chọn. Suy ra số phân tử CO2 tạo ra từ 2 đồng vị của C và 3 đồng vị của O
là 2 6 12.× =
Ý (4) đúng. Các nguyên tố F, O, S, Cl là các nguyên tố có electron cuối cùng điền vào phân lớp p nên là các
nguyên tố p.
Ý (1) sai. Các nguyên tử và ion 2
S , Cl , Ar, K− − +
đều có 18 electron, nhưng 2ArK Cl S
Z Z Z Z+ − −> > > nên
2ArK Cl S
r r r r .+ − −< < <
Ý (5) sai. X chỉ đúng với Cl, Br, I, không đúng với F.
Vậy có 2 ý sai.
Câu 38:
Chọn MX2
n 1 mol.= Theo bảo toàn nguyên tố X, M và giả thiết, ta có :
AgX MX2
MCO MX3 2
n 2n 2 mol 2(108 X) 188%(M 2X)
n n 1 mol (M 60) 50%(M 2X)
= = + = +
⇒
= = + = +
1,88M 1,76X 216 M 40
0,5M X 60 X 80
+ = =
⇒ ⇒
− = − =
Vậy M và X lần lượt là canxi (Ca) và và brom (Br), công thức của muối là 2CaBr
Câu 39:
Hiện tượng xảy ra trong các ống 1, 2, 3, 4 là : Không có hiện tượng, có kết tủa trắng, có kết tủa vàng, có kết
tủa vàng đậm.
Giải thích :
3
3 3
maøutraéng
3 3
maøuvaøng nhaït
3 3
maøuvaøng ñaäm
AgNO NaF
AgNO NaCl AgCl NaNO
AgNO NaBr AgBr NaNO
AgNO NaI AgI NaNO
+ →
+ → ↓ +
+ → ↓ +
+ → ↓ +
14243
14243
14243
Câu 40*:
Sơ đồ phản ứng :
2
4
2 4
HCl 2
2 2(2)
4
O
KMnO
K MnO
MnCl
MnO Cl
KCl
KMnO
↑
→ + ↑
Như vậy, sau toàn bộ quá trình phản ứng : Chất oxi hóa là Mn+7
trong KMnO4, số oxi hóa của Mn thay đổi
Trang 6/9 - Mã đề thi 132
o
t
(1)
7. từ +7 về +2. Chất khử là một phần 2
O−
trong KMnO4 và 1
Cl−
trong HCl, số oxi hóa của O thay đổi từ -2 về
0, số oxi hóa của Cl thay đổi từ -1 về 0.
Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có :
{ {O O2 2
m mKMnO chaát raén4
0,96
m 23,7 22,74 0,96 gam n 0,03 mol.
32
= − = ⇒ = =
Áp dụng bảo toàn electron, ta có :
{ {
KMnO O Cl Cl Cl (ñktc)4 2 2 2 2
0,03 ?0,15
5n 4n 2n n 0,315 mol V 0,315.22,4 7,056 lít= + ⇒ = ⇒ = =
14243
Câu 41:
Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của
điện tích hạt nhân nguyên tử thì số lớp electron của các nguyên tử tăng lên, dẫn đến bán kính nguyên tử tăng
dần, khả năng liên kết của electron lớp ngoài cùng với hạt nhân vì thế mà giảm dần, tính kim loại (khả năng
nhường electron) tăng dần, tính phi kim (khả năng hút electron) giảm dần.
Câu 42:
Từ hình vẽ mô tả thí nghiệm, ta thấy khí đi vào bình eclen là SO2. Phản ứng xảy ra trong bình eclen là phản
ứng của SO2 với dung dịch Br2.
Phương trình phản ứng :
o
t
2 3 2 4 2 4 2 2
2 2 2 2 4
Na SO H SO Na SO SO H O
SO Br 2H O 2HBr H SO
+ → + ↑ +
+ + → +
Suy ra : Dung dịch Br2 bị mất màu.
Câu 43*:
Theo giả thiết suy ra : Z gồm H2S và H2, G là S. Vậy phản ứng của S với Fe xảy ra không hoàn toàn, Y gồm
FeS, S dư và Fe dư.
Sơ đồ phản ứng :
2
2
0
ot
0
2
2
H S
H
FeS
Fe
Fe dö S
SdöS
FeCl
+
→ ↓
Căn cứ vào sơ đồ phản ứng ta thấy : Chất khử là Fe và S, sau phản ứng số oxi hóa của Fe là +2, của S là
+4; chất oxi hóa là O2, sau phản ứng số oxi hóa của oxi là -2.
Áp dụng bảo toàn electron, ta có :
{ { {
+ = ⇒ = ⇒ = =Fe S O O O2 2 2
0,1 0,1 ?
2n 4n 4n n 0,15 mol V 0,15.22,4 3,36 lít
Câu 44:
Oxit cao nhất của R có công thức là RO2, suy ra hóa trị cao nhất của R là 4 nên trong hợp chất với H, R có
hóa trị 8 – 4 = 4, ứng với công thức RH4.
Vì trong RH4, R chiếm 75% về khối lượng nên ta có :
R
0,75 R 12 R laø(C, coùZ 6).
R 4
= ⇒ = ⇒ =
+
Phương án sai là "Phân tử RO2 là phân tử phân cực". Vì phân tử CO2 là phân tử thẳng (O = C= O) nên lực
hút của hai nguyên tử O với C ở giữa trực đối và bằng 0. Do đó phân tử CO2 là phân tử không phân cực.
Các phương án còn lại đều đúng :
C có Z = 6, có cấu hình electron là 1s2
2s2
2p2
. Lớp ngoài cùng là 2s2
2p2
, có 4 electron.
C có độ âm điện lớn hơn H.
Trang 7/9 - Mã đề thi 132
dd HCl
0
o
2O , t
0
o
2O , t
+ −
+ −
4 2
2
1 2
2
SO
H O
8. Độ âm điện của nguyên tử O và C khác nhau, nên liên kết giữa O và C trong phân tử CO2 là liên kết cộng
hóa trị phân cực.
Câu 45*:
Theo giả thiết, ta có :
H SO phaûn öùng2 4
H SO ñem phaûnöùng2 4
H SO dö2 4
n x
n x 0,2x 0,1.1,8 x 0,15 mol.
n 0,2x
=
⇒ = + = ⇒ =
=
Theo bảo toàn nguyên tố H, O và bảo toàn electron, ta có :
{ {
{
H O H H SO phaûn öùng2 2 2 4
O/Fe O H O? 0,03 x y 20,15
O/Fe O H O Alx y 2
Al H Fe/Fe O2 x y
0,03
n n n
n n 0,12
n n n 0,02
6,94 0,02.27 0,12.163n 2n n 0,08
56
+ =
= =
= ⇒ =
− −= = =
1442443
Fe
x y 2 3
O
n 0,08 2
Fe O laøFe O
n 0,12 3
⇒ = = ⇒
Câu 46*:
Chuyển hỗn hợp X thành thành hợp chất ảo MO bằng cách cho X phản ứng với một lượng O2 là:
{ {
Helectron trao i 2
O MO X O2 2
24,8 0,1.32
n 2n 2 4,48
n . 0,1 mol m m m 28 gam.
4 4 4 22,4
= = = = ⇒ = + =
ñoå
MO MCl MO2
55,5 28 28
n n 0,5 mol M 56 M 16 56
71 16 0,5
−
= = = ⇒ = = ⇒ + =
−
M 40 (Ca)⇒ =
Câu 47*:
Bản chất phản ứng :
2 4 2 4 2
2 4 4 2
2
2Na H SO Na SO H
Mg H SO MgSO H
2Na 2HOH 2NaOH H
+ → + ↑
+ → + ↑
+ → + ↑
Chọn dd H SO H2 4 2
4,5%.100
a m 100 gam n 2,25 mol.
2
= = ⇒ = =
Trong phân tử H2O có 2 nguyên tử H nhưng chỉ có 1 nguyên tử chuyển thành H2, nguyên tử H còn lại nằm
trong nhóm –OH.
Vậy theo bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố H, ta có :
H SO H O2 4 2
H SO2 4
H SO H O H2 4 2 2
98n 18n 100
n 0,30645
2n n 2n 4,5
+ =
⇒ =
+ = =
dd H SO2 4
0,30645.98
C% .100% 30%
100
⇒ = ;
Câu 48:
Trong hợp chất giữa X và Y, X là kim loại ở nhóm IIA nên có số oxi hóa là +2. Vậy Y sẽ mang số oxi hóa
âm. Y ở nhóm VA sẽ nhận thêm 3 electron để tạo thành ion có số oxi hóa là –3. Suy ra hợp chất tạo bởi X và
Y là X3Y2.
Câu 49:
Trong 4 nguyên tố K, N, Si, Mg thì K có 4 lớp electron, N có 2 lớp electron, Si và Mg có 3 lớp electron.
Suy ra bán kính nguyên tử của K lớn nhất và của N nhỏ nhất. Đối với Si và Mg, do Mg Si
Z Z< nên Mg Si
r r> .
Vậy ta có : K Mg Si N
r r r r> > > .
Trang 8/9 - Mã đề thi 132
9. Câu 50:
Tính khử :
2 42 4
bòoxi hoùa bôûi H SO ñaëckhoâng bòoxi hoùa bôûi H SO ñaëc
HF HCl HBr HI< < <1424314243
Suy ra các hiđro halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là HF và HCl.
-----------------------------------------------
Trang 9/9 - Mã đề thi 132
10. Câu 50:
Tính khử :
2 42 4
bòoxi hoùa bôûi H SO ñaëckhoâng bòoxi hoùa bôûi H SO ñaëc
HF HCl HBr HI< < <1424314243
Suy ra các hiđro halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là HF và HCl.
-----------------------------------------------
Trang 9/9 - Mã đề thi 132