3. Cà chua thối
Táo bị thối
Bắp bị hỏng
Cá bị ươn
Bắp cải bị thối
Gỗ bị mối mọt phá hại
4. Tiết
25
CHƯƠNG III: BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN NÔNG, LÂM, THUỶ SẢN
.
Em hãy lấy ví dụ về cách
bảo quản nông,lâm,thủy
sản ở địa phương.
Trong chum, vại
Sơn lên gỗ
Đổ rời trong kho
Trong bao
Ướp đá
Trong thùng
Tủ lạnh
12. III. Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến nông,lâm,
thủy sản trong quá trình bảo quản
Ví dụ 1: Để bó rau trong điều kiện ẩm độ thấp,
sau một thời gian bó rau đó sẽ như thế nào?Vì sao?
Rau sẽ bị héo và chuyển sang màu vàng. Do
Vậy độ ẩm không khí
quá trình thoát hơi nước ảnh ra mạnh.
diễn
Ví
hưởng đến nông,lâm,thủy
sản trong quá trình bảo
dụ 2: Thóc sấy khô cất giữ trong kho, nếu điều kiện
quản ,chế tượng thế nào?
ẩm độ cao thì hiện biến nhưgì sẽ xảy ra?Vì sao?
- Thóc sẽ bị nảy mầm do lúc này hạt hút ẩm mạnh
- Thóc dễ bị mốc, hỏng do độ ẩm cao tạo điều
kiện khí cao làm cho nông, côn thủy sản bị triển.
Độ ẩm không thuận lợi cho VSV và lâm, trùng phát khô ẩm trở
lại.
Khi quá giới hạn độ ẩm cho phép sẽ tạo điều kiện cho VSV, côn
trùng phát triển, phá hoại
13. Ví dụ 3: Khi bảo quản bó rau trong điều kiện lạnh,
sau vài ngày bó rau vẫn tươi xanh. Vì sao?
-Do nhiệt độ môi trường thấp, hoạt động của VSV và
các hoạt động sinh hóa của rau bị ức chế nên chúng
không thể phá hại rau.
Điều Nhiệt độ môi trường ảnh hưởngtrong
gì sẽ xảy ra với bó rau để
điều kiện nhiệt độ cao, khoảng 400C? Vì sao?
đến nông,lâm,thủy sản trong
quá trình bảo quản ,chế biến
như thế nào?
- Bó rau sẽ nhanh thối hỏng do VSV gặp
điều kiện nhiệt độ thuận lợi, phát triển mạnh và phá hại.
-Rau thoát hơi nước, hô hấp mạnh nên nhăn nheo.
- Nhiệt độ tăng lên làm tăng hoạt động của VSV nên nông, lâm,
thủy sản dễ bị thối, hỏng.
- Nhiệt độ tăng làm các quá trình sinh hóa ( hô hấp, ..) tăng
mạnh, nông, lâm sản, thủy sản bị nóng lên, chất lượng nông
sản bị giảm sút.
14. ☻Một số động vật gây hại trong bảo quản lương thực
Bọ
Chuột
15. III. Ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến nông,lâm,
Yếu tố thủy sản trong quá trình nông, lâm, thủy sản
Ảnh hưởng đến bảo quản
Độ ẩm
không
khí
- Độ ẩm không khí cao làm cho nông, lâm, thủy
sản bị khô ẩm trở lại.
- Khi quá giới hạn độ ẩm cho phép sẽ tạo điều
kiện cho VSV, côn trùng phát triển, phá hoại.
Nhiệt độ
môi
trường
- Nhiệt độ tăng lên làm tăng hoạt động của VSV
nên nông, lâm, thủy sản dễ bị thối, hỏng.
- Nhiệt độ tăng làm các quá trình sinh hóa ( hô
hấp, ..) tăng mạnh, nông, lâm sản, thủy sản bị
nóng lên, chất lượng nông sản bị giảm sút.
Sinh vật
gây hại
- Khi gặp điều kiện thuận lợi, các sinh vật gây
hại sẽ phát triển mạnh, chúng dễ dàng xâm
nhập và gây hại nông, lâm, thủy sản.
17. A. Muối dưa cà
B. Sấy khô thóc
C. Làm thịt hộp
D. Làm bánh chưng
18. A. Cất khoai trong chum
B. Ngâm tre dưới nước
C. Làm măng ớt
D. Tất cả đều đúng
19. A. Diệt vi sinh vật gây hại
B. Tăng chất lượng nông sản
C. Tăng khối lượng nông sản
D. Đưa về độ ẩm an toàn.
20. A. Chứa nhiều chất dinh dưỡng.
B. Chủ yếu chứa chất xơ, ít nước.
C. Dễ bị dập nát, VSV xâm nhập.
D. Nước chiếm tỷ lệ cao.
21. A. Nông, lâm, thủy sản dễ bị thối, hỏng.
B. Chất lượng nông, lâm, thủy sản bị giảm sút.
C. Làm cho nông, lâm, thủy sản bị nóng lên.
D. Cả A, B, C đều đúng.
29. - Năm 1868,khi người ta chuyển từ Mỹ sang Anh 145 tấn ngô
hạt,sau 1 năm bảo quản ,người ta đã rây ra 13 tấn mọt gạo
- Người ta tiến hành thí nghiệm ở Liên Xô:nuôi 10 con mọt thóc
trong lúa mì ở điều kiện thích hợp,sau 5 năm quÇn thể côn trùng đã
ăn hết 406250 kg lúa mì.
- Theo Tạp chí Nghiên cứu sản phẩm bảo quản của Canada: Tổn thất
sau thu hoạch do côn trùng, vi khuẩn phá hoại và các nhân tố khác
chiếm 10-25% tổng sản lượng nông sản toàn thế giới.
- Tại Việt Nam: Lúa thất thoát trong khâu bảo quản khoảng 1,9% - 2%
do chuột, côn trùng, sâu mọt.
30. Xay thóc
Chế biến hạt điều
Chế biến thịt
Làm bánh
Đan rổ tre
Chế biến tôm
Làm đậu phụ
31. Sản
phẩm
NLT
-Thóc
Công việc để
bảo quản
Phơi khô, quạt bao,
thùng phi..
Tác dụng của
công việc đó
Mục đích
Làm giảm nước trong
hạt; làm sạch ruông,
bụi bẩn…; bảo vệ
thóc để không mọc
- Duy trì đặc tính
mầm, mốc, mọt…
ban đầu.
Tiêu diệt mối, mọt,
làm gỗ chắc thêm.
- Gỗ, tre,
nứa
Ngâm xuống nước,
sơn
- Tôm,
cá
Làm giảm lượng
Ướp đá, phơi khô, ướp nước, ức chế vi sinh
muối,…
vật hoạt động, ức chế
sự phân giải các chất
- Hạn chế sự tổn
thất về số lượng
và chất lượng
32. Sản phẩmNLT
Thóc, ngô, khoai,
sắn…
Nông Rau,chuối,cà
, thủy chua, quýt…
sản
Cá, tôm, thịt,
trứng…
LâmGỗ, mây, tre, tinh
sản dầu, nhựa, nứa,…
Thành phần
chủ yếu
Tinh bột, gluxit
Đặc điểm chung
-Nước chiếm tỷ lệ cao
-Chứa nhiều chất dinh dưỡng
như đạm, chất béo, tinh bột,
-VitaminC,vitaminA,
đường, …
đường
-Dễ bị dập nát, VSV xâm
-Nhiều nước
nhiễm gây thối, hỏng.
-Đạm, chất khoáng, -Là nguồn thực phẩm và
L,Pr,Vitamin
nguyên liệu chế biến
-Nhiều nước
thực phẩm, làm giống.
-Nước chiếm tỷ lệ ít hơn
-Chất xơ(xenllulôzơ), - Chủ yếu chứa chất xơ.
- Dễ bị mối mọt xâm
dầu
nhập gây hư hỏng
-Là nguồn nguyên liệu
cho một số ngành công
nghiệp