Quản lý khủng hoảng truyền thông là một khoa học, đồng thời là một nghệ thuật, đòi hỏi phải được nghiên cứu, phân tích rất kỹ để áp dụng hiệu quả vào trong thực tiễn hoạt động doanh nghiệp, đặc biệt là đối với những doanh nghiệp lớn, những doanh nghiệp sở hữu những thương hiệu “tiền tỉ”.
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
TS. BUI QUANG XUAN QUẢN LÝ KHỦNG HOẢNG TRONG TRUYỀN THÔNG
1. QUẢN LÝ
KHỦNG HOẢNG
TS. BÙI QUANG XUÂN
buiquangxuandn@gmail.com
0913 183 168
Hôm nay là ngày
Thứ Sáu, 24 Tháng Năm 2019;
giờ chính xác là 07:41
2. NỘI DUNG
Quản lí xung đột
Quản lí vấn đề:
– Vấn đề
– Quản lí vấn đề
Quản lí khủng hoảng:
– Khủng hoảng
– Quản lí khủng hoảng
– Chương trình truyền thông khủng hoảng
3. NỘI DUNG
Báo cáo chuyên đề:
–Xử lý khủng hoảng
truyền thông:
Dielac/Vinamilk
4.
5. Giai đoạn chủ động (proactive)
Gồm những hoạt động và thông qua
quá trình để có thể tránh xung đột mới
bắt đầu hoặc vượt ra ngoài
Công cụ:
giám sát môi trường (environemental
scanning)
theo dõi vấn đề (issues tracking)
quản lý vấn đề (issues management)
6. Giai đoạn chiến lược (strategic)
Một vấn đề được xác định là cần thiết
phải tiến hành một hành động
3 loại chiến lược:
Truyền thông rủi ro (risk
communication)
Định vị xung đột (conflict positioning)
Quản lý khủng hoảng (crisis
management)
7. Giai đoạn phản ứng (reactive)
Tác động của vấn đề đạt đến một mức
độ to lớn lên tổ chức
Công cụ
truyền thông khủng hoảng (crisis
communication)
giải quyết xung đột (conflict resolution)
PR tranh chấp (PR litigation)
8. Giai đoạn phục hồi (recovery)
Sau khủng hoảng tổ chức cần phải
khôi phục lại danh tiếng
Công cụ:
quản lý danh tiếng (reputation
management)
phục hồi hình ảnh tổ chức (image
restoration)
9. Vấn đề & Khủng hoảng
Vấn đề:
khó xác định hậu quả, chỉ nhận ra khi nó ảnh
hưởng lên đời sống hàng ngày
Vũ khí hạt nhân
Hiệu ứng nhà kính
Khủng hoảng:
Bất ngờ/sửng sốt, khó dự đoán
Vụ khủng bố tấn công World Trade Center ở Mĩ
(11/9/01)
Vụ sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ (26/9/07)
10. Vấn đề là gì?
Bất cứ vấn đề/vấn nạn (problem)
hoặc vấn đề tiềm ẩn nào mà một tổ
chức đang gặp phải
Một quyết định hay sự lựa chọn đang
tranh cãi
Bất cứ sự việc gây tranh luận hay câu
hỏi đang tranh cãi nào có ảnh hưởng
đến tổ chức
Lĩnh vực kinh tế, chính trị và xã hội
Cắt giảm khí thải
11. Các vấn đề chính
Vấn đề môi trường (Environmentalism)
Vấn đề tiêu thụ/trách nhiệm pháp lí liên quan
tới sản phẩm (Consumerism/product liability)
Thay đổi lối sống và mong đợi của người lao
động (Employee expectations/lifestyle
changes)
Sức khỏe và an toàn (Health and safety)
Các nhóm dân tộc thiểu số (Minority groups)
12. Quản lí vấn đề
Giai đoạn chủ động của quá trình quản lý
xung đột:
Nhận diện và sau đó xử lý vấn đề còn sớm
Cách tiếp cận chủ động có hệ thống tới:
dự báo vấn đề
tiên liệu nguy cơ
giảm thiểu sự bất ngờ/sửng sốt
giải quyết vấn đề
ngăn ngừa khủng hoảng
13. Tiến trình quản lý vấn đề
Nhận diện vấn đề
(identification)
Phân tích vấn đề (analysis)
Xây dựng chiến lược (strategy)
Kế hoạch hành động (action)
Đánh giá (evaluation)
14.
15. Phân tích
Đánh giá sự tác động tiềm tàng lên tổ chức
Thiết lập sự ưu tiên:
Chỉ có một vài vấn đề thực sự quan trọng
Các nhân tố trong việc thiết lập sự ưu tiên:
Thời gian, mức độ, bản chất mà vấn đề có thể tác động
Thái độ của nhóm công chúng mục tiêu
Khả năng đối phó của tổ chức với vấn đề
Hậu quả của việc không xử lí vấn đề
Cùng một vấn đề đó nhưng có tác động khác
nhau lên các tổ chức khác nhau
16. Chiến lược
Cách thức giải quyết
Có một lực lượng ‘đặc nhiệm’ (task-force)
gồm những người từ nhiều lĩnh vực khác nhau
theo cách tiếp cận quản lí dự án
Phác thảo một bản vị thế tuyên bố rõ ràng về vị
trí/lập trường của công ty đứng ở đâu trên vấn đề
đang đặt ra
Giúp tổ chức nắm giữ vị thế lãnh đạo và đóng góp có
ý nghĩa vào vấn đề tranh luận của công chúng
Quảng cáo biện hộ
17. Thực thi & đánh giá
Thực thi
Hành động & giao tiếp
Đánh giá
Giống như các chương
trình PR khác, bước cuối
cùng là đánh giá (đạt
được mục tiêu đề ra
không?)
18. Khủng hoảng là gì?
Sự việc khác thường hay một loạt các
vụ việc có ảnh hưởng bất lợi đến:
Tính toàn vẹn của sản phẩm/dịch vụ
Danh tiếng
Mức ổn định về tài chính của tổ chức
Sức khỏe hay tình trạng khỏe mạnh của
người lao động, cộng đồng hay công
chúng nói chung
19. Phân loại khủng hoảng
Khủng hoảng mãn tính (chronic):
khủng hoảng dài hạn
do quản lý các vấn đề tồi
hậu quả: dẫn đến khủng hoảng cấp tính
Khủng hoảng cấp tính (acute):
những thảm họa bất ngờ, không mong đợi
Ví dụ: hỏa hoạn, tai nạn lao động…
20. Đặc thù của khủng hoảng
Bất ngờ, sửng sốt
Thiếu thông tin
Các sự kiện leo thang, khủng
hoảng lan rộng
Mất kiểm soát thông tin
Ngày càng thu hút sự chú ý từ
bên ngoài tổ chức
21. Nguồn gốc khủng hoảng
Thiên tai
Trong hoạt động sản xuất kinh
doanh
Xê dịch, thay đổi trong tổ chức
Vấn đề pháp lý
Tin đồn
Nhân viên
Xì căng đan
22. Quản lí khủng hoảng
Phòng tránh và giảm thiểu các tác động của
khủng hoảng
phòng ngừa khủng hoảng
hạn chế tổn thất của khủng hoảng
khôi phục lại hình ảnh sau khủng hoảng
3 giai đoạn quản lí khủng hoảng
Trước khủng hoảng
Trong khủng hoảng
Sau khủng hoảng
23. Trước khủng hoảng
Quản lý tiền khủng hoảng
quá trình quản lý vấn đề
tập trung vào khía cạnh rủi ro (risk)
Công tác dự báo và hành động chuẩn bị
Không phải tất cả các tình huống có thể xảy ra
đều có thể dự báo
Những dấu hiệu hoặc sự việc nhỏ ban đầu
Kết quả từ việc một quyết định cân nhắc nào
đó được xử lí/giao tiếp tồi
24. Dự báo và hành động chuẩn bị
Thành lập ban quản lý khủng hoảng
Cơ cấu gồm 3 bộ phận:
Xây dựng kế hoạch đối phó khủng hoảng
Nghiên cứu rủi ro đối với tổ chức và từng nhóm công chúng của
tổ chức
Xác định nguyên nhân gây ra những rủi ro đó
Miêu tả và thực thi các hành động có thể giảm thiểu rủi ro đối với
từng nhóm công chúng
Lập kịch bản hành động trong tình huống khủng hoảng
Đánh giá công tác chuẩn bị của tổ chức
25. Ban quản lý khủng hoảng
Đầu não của hầu hết các hoạt động xử lí
khủng hoảng:
Ban Lãnh đạo
PR/marketing
Pháp lí
Nhân sự/hành chính
Dịch vụ khẩn cấp
Bộ phận kỹ thuật/nghiệp vụ
26. Ban quản lý khủng hoảng
Chỉ định người phát
ngôn
Nhân vật quản lí cấp
cao nhất
Tránh mâu thuẫn giữa
các thông điệp
27. Trong khủng hoảng
Nhận diện khủng hoảng
đang diễn ra
Xác định các nhóm công
chúng liên quan đến khủng
hoảng
Xác định thông điệp truyền
tải tới công chúng
28. Trong khủng hoảng
Truyền tải thông điệp
tới công chúng:
Sử dụng các kênh
truyền tải thông tin
Cân nhắc cách thức
truyền tải thông điệp
29. Kênh truyền tải thông tin
Thiết lập các hệ thống cấp
báo:
Đa phương tiện để truyền
thông tới các nhóm công
chúng cả bên trong lẫn bên
ngoài
Mỗi công chúng: cần xác định
phương pháp và phương tiện
giao tiếp hiệu quả nhất
30. Cách thức truyền tải thông điệp
Thực thi giao tiếp:
Nói hết, nói ngay và nói thật
Cốt lõi là phải đảm bảo rõ ràng, không cản trở
những kênh giao tiếp
Thứ tự ưu tiên khi phát biểu về sự thiệt hại:
Số người chết và bị thương
Tác hại đến môi trường
Thiệt hại về vật chất
Thiệt hại về tài chính
31. Thực thi giao tiếp
Chuẩn bị lời phát biểu/tuyên bố
Cung cấp cho công chúng thông tin
Nhân vật có tiếng nói đủ mạnh để làm cho
công chúng tin tưởng
Thông báo cho những người có liên can
Thông báo cho toàn bộ dân chúng
32. Thực thi giao tiếp
Trả lời các câu hỏi phỏng vấn của
báo giới
Tiếp xúc với báo giới tại hiện
trường
Sắp xếp các cuộc phỏng vấn với
người bị hại
33. Sau khủng hoảng
Phục hồi sau khủng hoảng
Đánh giá tác động của khủng hoảng tới các nhóm
công chúng
Xây dựng các chiến lược, chính sách hoạt động
cũng như truyền thông để phục hồi và phát triển
Tiến hành các công tác PR để khôi phục hình ảnh (image
restoration)
Quản lý danh tiếng (reputation management)
Đánh giá công tác đối phó khủng hoảng &
học hỏi kinh nghiệm (learning)
34. Chương trình truyền thông
khủng hoảng
Thành lập đội truyền thông khủng
hoảng;
Chỉ định người phát ngôn và huấn luyện
người phát ngôn;
Thiết lập các hệ thống cấp báo (hệ
thống các phương tiện truyền thông);
Xác định và hiểu rõ công chúng;
35. Chương trình truyền thông
khủng hoảng
Xác nhận nguyên nhân và ảnh hưởng
của khủng hoảng;
Đánh giá tình hình và phạm vi khủng
hoảng;
Xây dựng thông điệp chủ chốt;
Truyền đạt thông tin
36.
37. CHÚC THÀNH CÔNG
& HẠNH PHÚC
BUIQUANGXUAN
0913183168
buiquangxuandn@gmail.com