1.2. tai lieu bai giang tong hop danh cho hoc vien
1. Tài li u tham kh o phát cho h c viênệ ả ọ
QUẢN LÝ RỦI RO THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ
VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
2. N I DUNG KHÓA H CỘ Ọ
• Ph n 1: Ki n th c c b n v qu n lý r i roầ ế ứ ơ ả ề ả ủ
thiên tai (QLRRTT) và bi n đ i khí h u (BĐKH)ế ổ ậ
• Ph n 2: Trình t l p k ho ch QLRRTT vàầ ự ậ ế ạ
thích ng v i BĐKHứ ớ
• Ph n 3: Các thông tin tham kh o thêm choầ ả
gi ng viên (s d ng đ xây d ng CT đào t oả ử ụ ể ự ạ
và so n bài gi ngạ ả
3. Từ viết tắt
• DN : Doanh nghiệp
• KCN : Khu công
nghiệp, khu chế xuất
• RRTT : Rủi ro thiên tai
• GNRRTT : Giảm nhẹ
rủi ro thiên tai
• QLRRTT: Quản lý rủi
ro thiên tai
• ToT: Tập huấn giảng
viên
• BĐKH: Biến đổi khí
hậu
• TƯBĐKH: Thích ứng
với
• CED : Trung tâm Giáo
dục Phát triển
4. Mục tiêu của phần I
• Học viên hiểu được một số khái niệm cơ bản
và một số thuật ngữ liên quan đến QLRRTT
cho DN
• Hiểu được tầm quan trọng và ý nghĩa của việc
lập kế hoạch phòng ngừa và ứng phó với thiên
tai .
5. Nội dung phần I
• 1. Biến đổi khí hậu và một số khái niệm cơ
bản về BĐKH và QLRRTT cho DN.
• 2. Ảnh hưởng của thiên tai tới hoạt động của
DN và các giải pháp.
• 3. QLRRTT mang lại lợi ích gì cho DN.
• 4. Diễn biến thiên tai tại Việt Nam và thực
trạng công tác QLRRTT tại các DN.
6. 1. Các khái niệm
• Học viên làm quen với các khái niệm về
Biến đổi khí hậu, hiểm họa tự nhiên,
thiên tai, rủi ro thiên tai, giảm nhẹ rủi ro
thiên tai, tình trạng dễ bị tổn thương,
điểm mạnh / yếu, cách đánh giá, năng lực
ứng phó với thiên tai, QLRRTT cho DN
7. Biến đổi khí hậu
• Khái niệm về BĐKH
• Nguyên nhân của Biến đổi khí hậu
• Hậu quả của Biến đổi khí hậu.
• Làm thế nào để giảm nhẹ BĐKH
8. Một số khái niệm…
• Hiểm họa tự nhiên
• Thiên tai
• Rủi ro thiên tai
• Giảm nhẹ rủi ro thiên tai
• Tình trạng dễ bị tổn
thương
• Điểm mạnh / điểm yếu,
cách đánh giá
• Năng lực ứng phó với
thiên tai/BĐKH
• Quản lý rủi ro thiên
tai/BĐKH cho DN
9. 1.1 Hiểm họa tự nhiên
• Hiểm họa tự nhiên là những hiện tượng tự
nhiên có thể gây tổn thất về người, tài sản, môi
trường, điều kiện sống và gián đoạn các hoạt
động kinh tế xã hội. Theo nguyên nhân có thể
chia thành 3 nhóm
10. 1.2 Thiên tai
• Thiên tai là những hiện
tượng tự nhiên bất
thường (có thể) gây
thiệt hại về người, tài
sản, môi trường, điều
kiện sống và các hoạt
động kinh tế xã hội
• Hiểm họa tự nhiên khi
xảy ra không nhất thiết
dẫn đến một thiên tai
• Nếu hiểm họa gây nên
những ảnh hưởng
nghiêm trọng tới cộng
đồng và có phạm vi tác
động rộng, gây thiệt hại
lớn và làm gián đoạn
cuộc sống bình thường
của cộng đồng thì được
gọi là thiên tai
11. 1.3 Rủi ro thiên tai
• Rủi ro: là khả năng các hậu
quả tiêu cực có thể nảy sinh
khi các hiểm họa xảy ra trên
thực tế, tác động tới con
người, tài sản và môi trường
dễ bị tổn thương
• Rủi ro thiên tai là thiệt hại
mà thiên tai có thể gây ra
về người, tài sản, môi
trường, điều kiện sống và
các hoạt động kinh tế, xã
hội
• Một hiểm họa có thể chỉ
dẫn đến một thiên tai
nếu một cá nhân và các
hệ thống xã hội đang ở
tình trạng dễ bị tổn
thương dưới các tác
động của hiểm họa đó
12. 1.4 Tình trạng dễ bị tổn thương
• Tình trạng dễ bị tổn thương là những đặc
điểm của một cộng đồng, hệ thống hoặc tài sản
khiến cho cộng đồng, hệ thống hoặc tài sản đó
dễ bị ảnh hưởng bởi các tác động có hại từ
hiểm họa tự nhiên
• Sự kết hợp giữa hiểm họa và tình trạng dễ bị
tổn thương tạo nên rủi ro thiên tai
13. 1.5 Đánh giá rủi ro thiên tai
• Đánh giá rủi ro thiên tai: là một quá trình thu
thập và phân tích thông tin về các hiểm họa
thiên tai, điểm yếu và điểm mạnh của một DN
đối với một loại hình thiên tai cụ thể
14. 1.6 Năng lực ứng phó với thiên tai
• Năng lực ứng phó với thiên tai là sự kết hợp
giữa các điểm mạnh và các nguồn lực sẵn có
trong một cộng đồng, tổ chức hoặc xã hội để
có thể giảm nhẹ mức độ rủi ro và những ảnh
hưởng của thiên tai
15. Đi m m nh/y u/ cách đánh giáể ạ ế
• Khả năng/điểm mạnh: là các
nguồn lực, phương tiện và thế
mạnh, hiện có trong DN có thể
giúp DN có khả năng ứng phó,
chống chọi, phòng ngừa, ngăn
chặn, giảm nhẹ hoặc nhanh chóng
phục hồi sau thiên tai
• Điểm yếu: là một khái niệm mô tả
các nhân tố hoặc hạn chế về kinh
tế, xã hội, vật chất hoặc tính chất
địa lý, làm giảm khả năng phòng
ngừa và ứng phó tác động của các
hiểm họa
• Đánh giá điểm mạnh/khả năng:
Là xác định các nguồn lực,
phương tiện và thế mạnh hiện có
trong DN có thể giúp DN có khả
năng ứng phó, chống chọi, phòng
ngừa, ngăn chặn, giảm nhẹ hoặc
nhanh chóng phục hồi sau thiên
tai
• Đánh giá điểm yếu (TTDBTT): Là
xác định những yếu tố nguy cơ và
phân tích sâu các nguyên nhân và
điều kiện có thể làm nặng thêm
những thiệt hại, mất mát của DN
khi thiên tai xảy ra
16. 1.8 Quản lý rủi ro thiên tai
• Quản lý rủi ro thiên tai (QLRRTT) là quá trình
mang tính hệ thống nhằm áp dụng các quy
định hiện hành, huy động cơ quan, tổ chức, cá
nhân và kỹ năng cần thiết để thực hiện các
chiến lược, chính sách và nâng cao khả năng
ứng phó, giảm thiểu tác động bất lợi của hiểm
họa và thiên tai.
19. QUÁ TRÌNH QLRR TT
DOANH
NGHIỆP
TRƯỚC
THIÊN TAI
TRONG
THIÊN TAI
SAU
THIÊN TAI
(Lập KH và chuẩn bị ứng phó)
(Ứng phó khẩn cấp
với thiên tai)
(Phục hồi – Tái thiết.
Khắc phục hậu quả thiên tai)
20. 2. Thiên tai ảnh hưởng thế nào đến các DN?
• Học viên hiểu được những tác động tiêu cực
hữu hình, vô hình và phạm vi tác động mà
thiên tai có thể gây ra cho DN
• Học viên hiểu được xu hướng trên thế giới
hiên nay và các giải pháp giúp DN quản lý
rủi ro thiên tai hiệu quả
21. Thiên tai ảnh hưởng thế nào đến các DN?
• Thiệt hại về tài sản cố định (nhà xưởng, nhà
máy, thiết bị)
• Ảnh hưởng đất đai hoặc/và địa điểm của công
ty hoặc nhà cung cấp
• Gián đoạn việc cung cấp hàng hóa, bán hàng và
các hoạt động kinh doanh quan trọng khác
• Ảnh hưởng đến việc kinh doanh của đối tác
trong chuỗi cung ứng
• Ảnh hưởng cả về vật chất và tinh thần đối với
người lao động
22. Giải pháp - xu hướng trên toàn cầu
• Cải thiện các hướng dẫn và tiêu
chuẩn ngành để phát triển bền
vững hơn
• Tập trung nhiều hơn đến việc
chuẩn bị ứng phó và các chương
trình làm giảm nhẹ thiên tai so với
các hoạt động ứng phó và cứu trợ
• Tập trung quản lý rủi ro trước khi
thiên tai xảy ra
• Chuyển hướng tập trung đóng góp
bằng tiền của các DN sang đóng
góp bằng nguồn lực và hỗ trợ xây
dựng các kỹ năng cần thiết.
• Lồng ghép kế hoạch chuẩn bị ứng
phó trước thiên tai vào mục tiêu và
chương trình phát triển tổng thể.
• Sự tham gia mạnh mẽ hơn của khu
vực tư nhân và các ngân hàng phát
triển, tái thiết.
• Thành lập hoặc tăng cường năng
lực cho các tổ chức phi chính phủ,
đơn vị ứng phó khẩn cấp hoặc các
đội phản ứng nhanh trong tình
huống khẩn cấp.
23. Làm thế nào DN có thể giảm tác động
tiêu cực của thiên tai?
Có 2 giải pháp:
Hoạt động sản
xuất kinh doanh
của DN không
gây tác động tiêu
cực đối với môi
trường
DN đẩy mạnh
công tác chuẩn bị
ứng phó cho chính
DN và hỗ trợ cộng
đồng trong công
tác này
24. 3. QLRRTT mang lại lợi ích gì cho DN?
• Học viên hiểu những lợi ích mà QLRRTT
đem lại cho DN
• Học viên nhận biết được vai trò vị trí của
QLRRTT trong công tác quản trị DN
25. QLRRTT mang lại lợi ích gì cho DN?
Lợi ích kinh tế trực tiếp: 1
đồng phòng ngừa bằng 5 đồng
khắc phục – tư duy “chủ động
ứng phó” > < “tư duy nước
đến chân mới nhảy”
Thực hiện được trách nhiệm
xã hội, nâng cao hình ảnh
của DN
Bảo vệ được hoạt động
sản xuất kinh doanh, vị
trí trên thị trường
Bảo vệ được tài sản DN,
giảm thiệt hại về tài sản,
hàng hóa và tính mạng
người lao động
27. 4. Tình hình thiên tai của Việt Nam
• Học viên hiểu được các loại hình thiên tai phổ
biến ở Việt Nam
• Học viên tự đánh giá được mức độ sẵn sàng
ứng phó thiên tai của DN mình
28. Tình hình thiên tai của Việt Nam
Việt Nam là một trong 4 nước chịu ảnh hưởng lớn
nhất của hiện tượng khí hậu cực đoan trong hai thập
kỷ trở lại đây và đứng thứ 3 nếu chỉ tính riêng năm
2008.
Riêng ở Việt Nam, mỗi
năm thiên tai cướp đi
mạng sống của 466
người, thiệt hại trên 1,5
tỷ USD tương đương
1,5% GDP
Diễn biến thiên tai ngày càng
phức tạp, không theo quy luật
như trước đây, tần suất tăng
lên, cường độ mạnh hơn rõ rệt
đặc biệt là trong bối cảnh VN là
nước chịu ảnh hưởng nặng nề
của BĐKH
29. Các sự kiện thiên tai lớn trong thập kỷ qua (1997-2009)
Năm S ki nự ệ
Số
ng iườ
ch tế
Số
ng iườ
bị
th ngươ
Số
ng iườ
m tấ
tích
Thi t h iệ ạ
kinh tế
(tỷ đồng)
Vùng bị
nh h ngả ưở
2013 Bão Nari 32 168 3 2.527,000 Duyên h i MTả
2009 Bão Ketsana 179 1.140 8 16.078 15 t nh ỉ MT & TN
2008 Bão Kammuri 133 91 34 1.939.733 09 t nh MB & ỉ MT
2007 Bão Lekima 88 180 8 3.215.508 17 t nh MB & ỉ MT
2006 Bão Xangsane 72 532 4 10.401.624 15 t nh MN & ỉ MT
2005 Bão s 7ố 68 28 3.509.150 12 t nh MB & ỉ MT
2004 Bão s 2ố 23 22 298.199 05 t nh ỉ MT
2003 M a l n k tư ớ ế
h p v i lũợ ớ
65 33 432.471 09 t nh ỉ MT
2002 Lũ l ch s ị ử 171 456.831 ĐB Sông C u Longử
2000 Các đ t lũ quétợ 28 27 2 43.917 05 t nh MBỉ
1999 Lũ l ch s ị ử 595 275 29 3.773.799 10 t nh ỉ MT
1997 Bão Linda 778 1.232 2.123 7.179.615 21 t nh ỉ MT & MN
30. PHẦN II. QUY TRÌNH LẬP
KẾ HOẠCH PHÒNG
NGỪA & P/A ỨNG PHÓ
THIÊN TAI TRONG DN
31. Mục tiêu của phần II
• Giảng viên nắm được các bước và trình tự lập
kế hoạch phòng ngừa và ứng phó với thiên tai
• Hướng dẫn được DN xây dựng mẫu kế hoạch
phòng ngừa và ứng phó với thiên tai cho DN
32. Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó
với RRTT
• Thời gian cần phải bắt đầu thực hiện;
• Thời gian cần phải hoàn thành;
• Mức độ/khối lượng công việc cần phải
thực hiện;
• Chi phí cần phải bỏ ra;
• Người /đơn vị /tổ chức trong DN được
giao thực hiện từng loại công việc đã qui
định
33. Trình tự lập kế hoạch phòng ngừa ứng
phó thiên tai trong DN
Đánh giá RRTTĐánh giá RRTT
Lập kế hoachLập kế hoach
Diễn tậpDiễn tập
Hoàn thiện kế hoạchHoàn thiện kế hoạch
Đánh giá thực hiện
kế hoạch
Đánh giá thực hiện
kế hoạch
Thiên tai
xảy ra
Thiên tai
xảy ra
Tập huấnTập huấn
Chủ động ứng phó theo kế hoạch
34. Đánh giá điểm mạnh/khả năng: là xác định các nguồn lực, phương
tiện và thế mạnh hiện đang có trong DN có thể giúp họ có khả năng
ứng phó, chống chọi, phòng ngừa, ngăn chặn, giảm nhẹ hoặc nhanh
chóng phục hồi sau thiên tai.
Đánh giá rủi ro thiên tai: là một
quá trình thu thập và phân tích
thông tin về các hiểm họa thiên tai,
điểm yếu và điểm mạnh của một
DN đối với một loại hình thiên tai
cụ thể.
Đánh giá điểm yếu (TTDBTT): là xác
định những yếu tố có nguy cơ và phân
tích nguyên nhân sâu xa của các điều
kiện có thể làm nặng thêm những thiệt
hại, mất mát của DN khi có thiên tai
xảy ra.
Đánh giá rủi ro thiên tai
36. Các bước đánh giá rủi ro thiên tai
Bước 1:
Đánh giá hiểm họa thiên tai
Bước 1:
Đánh giá hiểm họa thiên tai
Bước 2:
Đánh giá điểm yếu/mạnh, phân tích
mức độ rủi ro và xác đinh giải pháp
khắc phục
Bước 2:
Đánh giá điểm yếu/mạnh, phân tích
mức độ rủi ro và xác đinh giải pháp
khắc phục
37. Loại
hiểm
họa
Khả
năng có
thể xảy
ra
Cao –
thấp
(5-1)
Ảnh
hưởng
đến con
người
Ảnh
hưởng
đến tài
sản
Ảnh
hưởng
đến hoạt
động
SXKD
Nguồn
lực bên
trong
Nguồn
lực bên
ngoài
Tổng
điểm
Ảnh hưởng mạnh - ít ảnh
hưởng (5-1)
NL kém - NL mạnh
(5-1)
Bão
Lũ lụt
Lốc
xoáy
Bước 1: Đánh giá hiểm họa thiên tai
(Bài tập 2)
39. TT Yếu tố Điểm mạnh Điểm yếu Giải pháp khắc phục
1 Về nhân lực, cơ chế tổ chức
-Con người (NLĐ)
- Cơ chế tổ chức
2 Về tài sản:
-Nhà xưởng, kho tàng
-Máy móc, thiết bị
-Nguyên liệu
-Hàng hóa
-Dịch vụ
-Tài chính.
3 Về đối tác:
-Kháchhàng
-Nhà cung cấp.
-Thị trường
Bước 2: Đánh giá điểm yếu/mạnh,
phân tích mức độ RR và giải pháp
khắc phục (bài tập 3)
40. M u đánh giá đi m y u/m nh,ẫ ể ế ạ
gi i pháp kh c ph cả ắ ụ
41. 6. Lập kế hoạch phòng ngừa ứng
phó với thiên tai
• Học viên nắm được các yêu cầu để có một bản kế hoạch
hiệu quả
• Học viên nắm được 3 giai đoạn ứng phó với thiên tai
• Học viên nắm được cách sử dụng 5 mẫu để xây dựng kế
hoạch ứng phó với thiên tai
42. Lập kế hoạch phòng ngừa ứng
phó với thiên tai
Để lập kế hoạch một cách hiệu quả các DN cần:
• Học cách xây dựng kế hoạch (qua tập huấn, khóa học
online hoặc tài liệu hướng dẫn,…).
• Nắm vững nghiệp vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh, gắn
kế hoạch SXKD với kế hoạch phòng ngừa và ứng phó
với rủi ro thiên tai của DN.
• Xây dựng kế hoạch phù hợp với DN – thể hiện rõ trách
nhiệm xã hội của DN (TNXHDN), kế hoạch hỗ trợ người
lao động và cộng đồng trong tình huống thiên tai.
• Lập các bảng biểu chi tiết, phân công nhiệm vụ rõ ràng
43. Lập kế hoạch phòng ngừa ứng phó với
thiên tai
1.Trước thiên tai: Giai đoạn phòng ngừa và
chuẩn bị
2. Trong thiên tai: Giai đoạn ứng phó
3. Sau thiên tai: Khôi phục quay trở lại sản
xuất
44. Giai đoạn phòng ngừa và chuẩn bị
(trước thiên tai)
1. Các biện pháp giảm nhẹ (xem video về
bão và lũ lụt)
2. Xây dựng kế hoạch ứng phó (bao gồm cả
kế hoạch hỗ trợ cộng đồng và phục hồi
sau thiên tai) – bài tập
3. Nhiệm vụ cụ thể trước mùa mưa bão và
sẵn sàng đón bão (Ví dụ)
45. Các biện pháp giảm nhẹ
Nhóm giải pháp phi công trình gồm có:
• Nâng cao kiến thức, nhận thức và
kỹ năng của công nhân viên trong
DN về phòng ngừa và giảm nhẹ
và khắc phục rủi ro thiên tai;
• Bố trí nhân lực đầy đủ với cơ chế
tổ chức phù hợp, trách nhiệm rõ
ràng để đảm nhận nhiệm vụ ứng
phó thiên tai;
• Bố trí nguồn tài chính đầy đủ và
ổn định để đảm bảo các hoạt động
quản lý rủi ro thiên tai được thực
hiện tốt;
• Đa dạng hóa nguồn cung cấp, bố
trí nguồn nguyên, nhiên liệu dự
phòng để đảm bảo không bị gián
đoạn khi có thiên tai xảy ra;
• Bố trí mùa vụ thích hợp, điều
chỉnh kế hoạch sản xuất, kế hoạch
dự trữ/bảo quản sản phẩm để có
nguồn cung ổn định;
• Đa dạng hóa các đối tác, chia sẻ
rủi ro, hình thành mạng lưới
tương trợ, hợp tác khi có thiên tai
xảy ra;
• Có tính đến yếu tố thiên tai khi
lập kế hoạch phát triển thị trường
nhằm đảm bảo tiêu thụ ổn định.
46. Các biện pháp giảm nhẹ (tt)
Nhóm giải pháp kỹ thuật và công trình tập trung :
• Lựa chọn vị trí, địa hình an toàn
cho các công trình xây dựng như
nhà xưởng, của hàng, kho bãi, văn
phòng điều hành, trạm y tế, trạm
điện và khu ký túc xá công nhân....
• Thiết kế các hệ thống sản xuất, các
công nghệ hiện đại để làm tăng độ
an toàn và bảo dưỡng cho các công
trình xây dựng: văn phòng, nhà
xưởng, kho tàng...
• Có hệ thống cảnh báo với thiết kế
phù hợp và được bảo dưỡng thường
xuyên
• Hệ thống thông tin liên lạc có thể
vận hành thông suốt trước, trong và
sau thiên tai
• Hệ thống bảo quản, tạm trữ nguyên
liệu, bảo quản, dự trữ sản phẩm
• Hệ thống phương tiện vận chuyển
đồng bộ và có phương tiện dự
phòng
• Chuẩn bị sẵn sàng các trang thiết bị
cứu trợ, cứu nạn
• Áp dụng những nguyên tắc xây
dựng phòng chống thiên tai
• Có quy hoạch về sử dụng đất và tài
nguyên hợp lý.
• Tránh những nơi tập trung các yếu
tố chịu rủi ro cao.
47. Phương án ứng phó khẩn
cấp rủi ro thiên tai
• 1. Phương án bảo vệ con người trong thiên tai
• 2. Phương án bảo vệ tài sản trong thiên tai
• 3. Phương án đảm bảo việc cung ứng vật tư đầu vào
cho sản xuất và thực hiện nghĩa vụ giao hàng với
khách hàng (phục vụ sản xuất kinh doanh bình
thường sau thiên tai)
• 4. Phương án sử dụng công cụ dự phòng và thông tin
liên lạc trong chỉ huy ứng phó tình huống khẩn cấp
• 5. Tổng hợp tiến độ - kinh phí phục vụ phòng ngừa,
ứng phó khẩn cấp rủi ro thiên tai
48. Phương án bảo vệ con người
trong thiên tai
• Bao gồm cán bộ nhân viên của DN và cả khách hàng đang ở
địa bàn DN khi thiên tai xảy ra
• Bảo vệ tại nơi lưu trú của DN, nếu địa điểm đó an toàn. Sơ tán
để đi đến nơi an toàn nếu địa điểm lưu trú không an toàn
• Để sơ tán con người phải tính đến phương tiện di chuyển, thời
điểm di chuyển phù hợp
• Bảo vệ tại chỗ hoặc sơ tán đều phải lưu ý đến dự trữ lương
thực thực phẩm, nước uống, thuốc men và y tế, vật dụng cho
đời sống
• Cần có người và bộ phận phụ trách lo liệu và có dự trù chi phí
tài chính
51. Phương án bảo vệ tài sản trong
thiên tai
• Phương án bảo vệ tài sản trong thiên tai : nhà
xưởng, máy móc - thiết bị - phương tiện vận
chuyển, vật tư - nguyên vật liệu - bán thành
phẩm - hàng hóa, hồ sơ tài liệu,...
• Bảo vệ tại chỗ nếu tài sản không thể di chuyển
được hoặc nơi đặt tài sản được bảo vệ an toàn
• Nếu tài sản có nguy cơ thiếu an toàn thì phải
di chuyển đến nơi an toàn
53. PA đảm bảo cung ứng vật tư SX
& thực hiện nghĩa vụ KH
• 1. Lập danh sách nhà cung cấp và
khách hàng chủ yếu có liên quan
mật thiết đến hoạt động sản xuất
kinh doanh. Dự trù các tình huống
gián đoạn và khó khăn khi thiên
tai diễn ra trong việc cung cấp
đầu vào và giao hàng đầu ra, bảo
đảm hoạt động bình thường khi
thiên tai kết thúc
• 2. Nếu tình huống thiên tai diễn ra
có khả năng ảnh hưởng nguồn
cung ứng chính thì phải tìm
nguồn cung ứng dự phòng
Cân nhắc
• Khả năng có thể cung cấp
dịch vụ của các nhà cung
cấp trong tình huống thiên
tai
• Mức độ có thể bị ảnh hưởng
của các nhà cung cấp khi
thiên tai xảy ra
• Mức độ tác động đối với
hoạt động SXKD của DN
• Dự kiến kinh phí nếu ảnh
hưởng
55. Thông tin liên lạc
• 1. Cập nhật và thông báo liên tục về tình hình
thiên tai cho cán bộ nhân viên và khách hàng
• 2. Lập bảng số điện thoại liên lạc nội bộ trong
chỉ huy phòng ngừa ứng phó rủi ro thiên tai
• 3. Phương án sử dụng thông tin và công cụ
thay thế trong tình huống khẩn cấp
• 4. Phối kết hợp với các cơ quan tổ chức bên
ngoài trong ứng phó khẩn cấp
57. Tổng hợp tiến độ - kinh phí
• Tổng hợp tất cả các phương án trên có thời
gian, người phụ trách, hỗ trợ, giám sát, nhân
lực, kinh phí thực hiện
• Khung thời gian cụ thể và rõ ràng
• Phân bổ nguồn lực hợp lý, đầy đủ
• Có bộ chỉ số kết quả chi tiết và phù hợp.
59. Thế nào là bản kế hoạch chuẩn bị
ứng phó với thiên tai tốt?
Một số điểm cần lưu ý:
• Bản kế hoạch phải ngắn gọn, rõ ràng và dễ hiểu
• Bản kế hoạch phải có tính linh hoạt: có thể điều chỉnh
một cách nhanh chóng và dễ dàng
• Phải kiểm tra lại bản kế hoạch và điều chỉnh, cập nhật
thường xuyên (nếu cần)
• Các hoạt động này cần lồng ghép vào các hoạt động
thường ngày của DN
• Tất cả các nhân viên trong DN cần nắm rõ các hoạt động
cụ thể trong bản kế hoạch
60. Ví dụ phương án phòng ngừa & ứng phó
bão
Những hoạt động cần chuẩn bị trước khi xảy ra bão từ 4
– 5 ngày:
Trước bão 3 ngày nếu cấp gió <=4; cấp gió từ 5-7 thì cần
làm gì và cấp gió trên cấp 8 thì cần làm gì?
Trong khi xảy ra bão:
Chủ yếu tuần tra, bảo vệ tòa nhà, thiết bị, cơ sở vật chất và
báo cáo tình hình diễn biến đến các bên liên quan.
Ứng cứu những hư hỏng trong điều kiện cho phép, đảm bảo
an toàn tính mạng của các thành viên trong nhóm ứng
trực.
61. Ví dụ kế hoạch phục hồi sau bão
Sau khi bão tan:
• Các hoạt động cụ thể cần tiến hành
• Dọn dẹp, sửa chữa …
• Chuẩn bị điều kiện phục hồi sản xuất kinh doanh.
• Yêu cầu: tất cả những cá nhân liên quan cần nắm chi tiết
những việc cần làm và biết cách thực hiện trong thời gian
nhanh nhất. Cần thường xuyên rà soát và điều chỉnh, bổ
sung nếu cần thiết.
62. 7. Diễn tập & Tập huấn
• Học viên nắm được khái niệm, các hình thức
diễn tập tập huấn
• Học viên nắm được khi nào thì diễn tập, tập
huấn đạt hiệu quả
63. Diễn tập & Tập huấn
Cung cấp thông tin, kiến
thức và kỹ năng giúp nhân
viên thay đổi hành vi
Xây dựng văn hóa
“sẵn sàng chuẩn bị
ứng phó” cho DN
Làm cơ sở để bổ sung nhằm
hoàn thiện các phương án
trong kế hoạch ứng phó
64. Các hình thức diễn tập
• Diễn tập từng phần : Trong điều
kiện nguồn lực hạn chế có thể diễn
tập từng phương án trong kế hoạch
ứng phó (ví dụ: sơ tán nhân viên
hoặc bảo vệ và di dời tài sản…).
• Diễn tập tổng thể : Trong điều
kiện nguồn lực cho phép có thể
huy động diễn tập tổng thể bao
gồm tất cả các phương án trong kế
hoạch ứng phó
• Diễn tập trên Sa bàn & Diễn tập
thực địa
65. Thế nào là Diễn tập & Tập huấn
hiệu quả
• Người lao động : Tất cả
người lao động cần phải biết
cách xử lý khi có cảnh bảo
thiên tai, ph iả hiểu rõ
phương án ứng phó khẩn
cấp của DN ph iả biết cách
lấy thông tin về thiên tai và
các hướng dẫn trong trường
hợp khẩn cấp từ các nguồn
nội bộ cũng như bên ngoài
• Cấp quản lý : Cấp quản lý đóng
vai trò quan trọng trong ứng phó
khẩn cấp thiên tai và cần biết cách
lãnh đạo người lao động, kết hợp
chặt chẽ với truyền thông và /
hoặc các bên tham gia khác, và
quyết định các biện pháp ứng phó
khẩn cấp
• Cán bộ ứng phó trong tình
huống khẩn cấp : Người lao
động được giao những trọng trách
cụ thể để ứng phó khẩn cấp với
thiên tai cần được đào tạo dành
riêng cho họ để đảm bảo họ có
kiến thức và kỹ năng ứng phó
trong tình huống khẩn cấp
66. Giai đoạn ứng phó (trong thiên tai)
1. Đội trực ứng cứu
2. Các số ĐT cần thiết
3. Các vật dụng, dụng cụ sẵn sàng
67. 8. Phục hồi & tái thiết sau thiên tai
• Học viên hiểu được khái niệm phục hồi, tái
thiết sau thiên tai
• Học viên nắm được những việc cần làm ngay
sau thiên tai
• Học viên nắm được những khả năng huy động
nguồn tài chính cho phục hồi & tái thiết
68. Phục hồi & tái thiết sau thiên tai
• Phục hồi là các hoạt
động nhằm khắc phục
hậu quả của thiên tai,
giúp DN bị tổn
thương sớm ổn định,
nhanh chóng khôi
phục lại sản xuất và
sớm trở lại nhịp độ
hoạt động bình
thường
• Tái thiết là một phần
của quá trình phục
hồi. Nó được hiểu là
các hoạt động xây
dựng mới nhằm thay
thế các tòa nhà, kho
xưởng, máy móc thiết
bị và các cơ sở vật
chất khác bị phá hủy,
thiệt hại trong thảm
họa thiên tai
69. Những việc cần làm sau thiên tai?
• 1. Đánh giá thiệt hại và lập báo cáo gửi đến các cơ quan có liên quan
• 2. Tìm kiếm sự hỗ trợ từ phía chính quyền và các tổ chức có liên quan
• 3. Sửa chữa và dọn dẹp vệ sinh sau thiên tai (nhà xưởng, hệ thống điện,
nước và hệ thống vận hành các thiết bị khác. Đường sá, khai thông cống
rãnh thoát nước, hóa chất độc hại, các vật liệu nguy hiểm, truyền thông
nâng cao nhận thức và trách nhiệm phòng bệnh,...)
• 4. Hỗ trợ người lao động (bản thân và gia đình bị tổn hại về sức khỏe và tài
sản, bị mất việc làm, các hỗ trợ có thể là lương thực, thực phẩm, nước
sạch, áo quần và các vật dụng gia đình khác liên quan)
• 5. Tìm nguồn vốn cho phục hồi sản xuất kinh doanh
• 6. Làm việc với bảo hiểm để nhận bồi thường bảo hiểm
• 7. Đưa các thiết bị và máy móc về vị trí ban đầu
• 8. Làm việc với các đối tác, khách hàng
• 9. Chuẩn bị đủ các điều kiện để vận hành lại toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh của DN
• 10,...
70. Ví dụ (DN dệt may)
• Tập trung lực lượng tổng vệ sinh.
• Khắc phục các thiệt hại xảy ra.
• Tháo tôn và dây neo che chắn các cửa.
• Đưa các bao cát trên mái xuống kho và bảo quản
dùng lần sau.
• Kiểm tra nguồn và hệ thống điện.
• Kiểm tra lại máy móc thiết bị.
• Kiểm tra và hoàn trả thành phẩm và bán thành
phẩm về vị trí ban đầu.
71. KẾ HOẠCH PHỤC HỒI CƠ SỞ
VẬT CHẤT :
• Phục hồi từng phần.
• Phục hồi toàn bộ.
• Xây dựng mới.
TÀI CHÍNH CHO PHỤC HỒI :
• Bảo hiểm đền bù.
• Dự trữ của DN.
• Vay các tổ chức và cá nhân.
• Nhà nước tài trợ.
• Các nguồn khác.
72. Một số điểm khác cần lưu ý khi
xây dựng kế hoạch
• Đảm bảo là mọi người đều đang sử dụng bản kế hoạch
mới nhất với đầy đủ thông tin được cập nhật (ghi ngày
tháng cập nhật)
• Sao chụp và phân phát bản bản kế hoạch cho những
người có trách nhiệm liên quan trong bản kế hoạch.
• Những thông tin mật (nếu có) cần đánh dấu và lưu giữ
riêng
• Giao cho một số cán bộ chịu trách nhiệm ghi chép lại các
hoạt động xảy ra trong tình huống khẩn cấp (cung cấp
thông tin và các quyết định cần thiết) để rút kinh nghiệm
và điều chỉnh kế hoạch cho các đợt sau
73. Một số vấn đề cần lưu ý
• DN có người lao động khuyết tật
• Vấn đề giới (có sự tham gia của cả nam và nữ
trong quá trình lập kế hoạch, khi tính đến các
phương án hậu cần và dự phòng trong các tính
huống khẩn cấp, tính đến cả nhu cầu của nam
và nữ - rất quan trngj với DN sử dụng nhiều
lao động nữ)
74. Những việc cần làm ngay của DN
để ứng phó tốt với thiên tai
• 1. Lập ban chỉ đạo chỉ huy phòng ngừa và ứng phó khẩn cấp rủi ro thiên tai
• 2. Lập phương án phòng ngừa, ứng phó khẩn cấp với rủi ro thiên tai
• 3. Thành lập các đội ứng phó khẩn cấp làm nhiệm vụ trực phòng chống
trong tình huống thiên tai diễn ra
• 4. Triển khai cáchoạt động gia cố, chèn chống nhà xưởng, kê dọn, sắp xếp
bố trí lại vật tư hàng hóa
• 5. Diễn tập và tập huấn, tuyên truyền phổ biến và huấn luyện các kỹ năng
ứng phó khẩn cấp
• 6. Chuẩn bị đủ các điều kiện nhân lực vật lực cho phòng ngừa ứng phó khi
thiên tai diễn ra. Sử dụng phương châm 4 tại chỗ trong phòng ngừa ứng
phó khẩn cấp rủi ro thiên tai
• Tham khảo website http://ungphothientai.com
75. Hai nhóm giải pháp
• Giải pháp phi công trình là toàn bộ những biện pháp làm phát
huy các khả năng và hạn chế các biểu hiện dễ bị tổn thương
của DN trong các lĩnh vực: nhân lực, cơ chế tổ chức, tài chính,
nguyên nhiên liệu, sản phẩm, đối tác, mạng lưới, thị trường.
• Giải pháp kỹ thuật và công trình tập trung vào việc tạo một
môi trường vật lý an toàn nhất cho con người và các tài sản
của DN. Nhóm giải pháp này bao gồm tất cả các biện pháp
nhằm giảm thiểu các yếu tố dễ bị tổn thương và tăng cường
khả năng của DN về cơ sở vật chất, nhà xưởng, kỹ thuật, công
nghệ,…
76. Một số giải pháp phi công trình
trong QLRRTT
• Nâng cao kiến thức, nhận thức và kỹ năng của công nhân viên trong DN về
phòng ngừa và giảm nhẹ và khắc phục rủi ro thiên tai;
• Bố trí nhân lực đầy đủ với cơ chế tổ chức phù hợp, trách nhiệm rõ ràng để
đảm nhận nhiệm vụ ứng phó thiên tai;
• Bố trí nguồn tài chính đầy đủ và ổn định để đảm bảo các hoạt động quản lý
rủi ro thiên tai được thực hiện tốt;
• Đa dạng hóa nguồn cung cấp, bố trí nguồn nguyên, nhiên liệu dự phòng để
đảm bảo không bị gián đoạn khi có thiên tai xảy ra;
• Bố trí mùa vụ thích hợp, điều chỉnh kế hoạch sản xuất, kế hoạch dự trữ/bảo
quản sản phẩm để có nguồn cung ổn định;
• Đa dạng hóa các đối tác, chia sẻ rủi ro, hình thành mạng lưới tương trợ,
hợp tác khi có thiên tai xảy ra;
• Có tính đến yếu tố thiên tai khi lập kế hoạch phát triển thị trường nhằm
đảm bảo tiêu thụ ổn định.
77. Một số giải pháp kỹ thuật và
công trình
• Lựa chọn vị trí, địa hình an toàn cho các công trình xây dựng như nhà
xưởng, của hàng, kho bãi, văn phòng điều hành, trạm y tế, trạm điện và khu
ký túc xá công nhân....
• Thiết kế các hệ thống sản xuất, các công nghệ hiện đại để làm tăng độ an
toàn và bảo dưỡng cho các công trình xây dựng: văn phòng, nhà xưởng, kho
tàng...
• Có hệ thống cảnh báo với thiết kế phù hợp và được bảo dưỡng thường
xuyên
• Hệ thống thông tin liên lạc có thể vận hành thông suốt trước, trong và sau
thiên tai
• Hệ thống bảo quản, tạm trữ nguyên liệu, bảo quản, dự trữ sản phẩm
• Hệ thống phương tiện vận chuyển đồng bộ và có phương tiện dự phòng
• Chuẩn bị sẵn sàng các trang thiết bị cứu trợ, cứu nạn
• Áp dụng những nguyên tắc xây dựng phòng chống thiên tai
• Có quy hoạch về sử dụng đất và tài nguyên hợp lý.
Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó với RRTT (sau đây sẽ gọi tắt là kế hoạch), là công cụ cần thiết để giúp cho DN biết rõ:
Câu hỏi : Những nguồn lực nào dưới đây là nguồn lực bên trong của DN khi ứng phó với thiên tai?
a) Người được phân công quản lý trong tình huống khẩn cấp của DN
b) Bình cứu hóa, thiết bị phòng chữa cháy tại chỗ
c) Máy phát điện dự phòng của DN
d) Cứu hộ, cứu hỏa trên địa bàn
e) Dịch vụ y tế khẩn cấp (115) theo yêu cầu, bệnh viện
f) Dịch vụ điện, nước tại địa bản
Đáp án: a,b,c
Trả lời sau khi chọn
a) a,b,c : Chúc mừng! Bạn đã trả lời đúng! người được phân công quản lý trong tình huống khẩn cấp, bình cứu hỏa, thiết bị chưa cháy tại chỗ, máy phát điện dự phòng của DN,... là những nguồn lực bên trong của DN khi ứng phó với thiên tai!
b) d,e,f : Bạn đã chọn chưa chính xác, cứu hộ, cứu hỏa, dịch vụ y tế, bệnh viện, dịch vụ điện, nước,... trên địa bàn những nguồn lực có sẵn bên ngoài của DN khi ứng phó với thiên tai
Câu hỏi : Những nguồn lực nào dưới đây là nguồn lực có sẵn bên ngoài của DN khi ứng phó với thiên tai?
a) Người được phân công quản lý trong tình huống khẩn cấp của DN
b) Bình cứu hóa, thiết bị phòng chữa cháy tại chỗ
c) Máy phát điện dự phòng của DN
d) Cứu hộ, cứu hỏa trên địa bàn
e) Dịch vụ y tế khẩn cấp (115) theo yêu cầu, bệnh viện
f) Dịch vụ điện, nước tại địa bản
Đáp án: d,e,f
Trả lời sau khi chọn
a) d,e,f : Chúc mừng! Bạn đã trả lời đúng! cứu hộ, cứu hỏa, dịch vụ y tế, bệnh viện, dịch vụ điện, nước,... trên địa bàn những nguồn lực có sẵn bên ngoài của DN khi ứng phó với thiên tai!
b) a,b,c : Bạn đã chọn chưa chính xác, người được phân công quản lý trong tình huống khẩn cấp, bình cứu hỏa, thiết bị chưa cháy tại chỗ, máy phát điện dự phòng của DN,... là những nguồn lực bên trong của DN khi ứng phó với thiên tai
Câu hỏi : Điểm số đánh giá hiểm họa thiên tai càng cao thì mức độ tổn thương của DN khi xảy ra thiên tai?
a) Càng cao
b) Càng thấp
Đáp án: A
Trả lời sau khi chọn
a) : Chúc mừng! Bạn đã trả lời đúng! Điểm đánh giá hiểm họa thiên tai càng cao thì mức độ tổn thương của DN khi xảy ra thiên tai càng cao!
b) : Bạn đã chọn chưa chính xác, Mức độ tổn thương của DN khi xảy ra thiên tai càng thấp khi tổng số điểm đánh giá hiểm họa thiên tai càng thấp!
Thông thường, giải pháp để phòng ngừa giảm nhẹ RRTT được xếp vào 2 nhóm giải pháp chính:
Nhóm giải pháp “phi công trình” và Nhóm giải pháp kỹ thuật và công trình
Khi nhắc đến quản lý/phòng ngừa rủi ro thiên tai người ta thường nghĩ đến các giải pháp liên quan đến gia cố công trình, nhà xưởng, kho tàng... hay nói cách khác là các giải pháp công trình. Trên thực tế, các giải pháp phi công trình đóng vai trò quan trọng không kém, thậm chí có vai trò quyết định đến khả năng QLRRTT của DN, quyết định hiệu quả của các giải pháp kỹ thuật và công trình.
Về nguyên tắc, giải pháp phi công trình là toàn bộ những biện pháp làm phát huy các khả năng và hạn chế các biểu hiện dễ bị tổn thương của DN trong các lĩnh vực: nhân lực, cơ chế tổ chức, tài chính, nguyên nhiên liệu, sản phẩm, đối tác, mạng lưới, thị trường.
Một số giải pháp phi công trình trong QLRRTT, có thể là:
Nhóm giải pháp kỹ thuật và công trình tập trung vào việc tạo một môi trường vật lý an toàn nhất cho con người và các tài sản của DN. Nhóm giải pháp này bao gồm tất cả các biện pháp nhằm giảm thiểu các yếu tố dễ bị tổn thương và tăng cường khả năng của DN về cơ sở vật chất, nhà xưởng, kỹ thuật, công nghệ, chẳng hạn như
Kết thúc phần lý thuyết này, chiếu video minh họa và làm bài tập số 4
Kế hoạch này còn được gọi là kế hoạch ứng phó trong tình huống khẩn cấp