L o g o
BÒI DƯỠNG
KIẾN THỨC DÂN
TỘC ĐÓI VỚI
CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC
TS. BÙI QUANG XUÂN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÃ NƯỚC
VỀ VÃN HÓA CÁC DẤN TỘC THIỂU SỐ
DƯỚI GÓC ĐỘ QUẢN LÝ VĂN HÓA, VĂN HÓA CÒN ĐƯỢC TIẾP
CẬN DƯỚI GÓC NHÌN:
 Vãn hóa là sự phản ánh tư duy, lao
động, sáng tạo, tình cảm của con
người;
 Là tấm gương phản ánh hình bóng
con người trong sự tiến hóa, đồng
hành và phát triển;
 Là biện pháp để con người khắc
phục hạn chế của mình trong
thích ứng, tồn tại, phát triển trong
môi trường tự nhiên và xã hội;
DƯỚI GÓC ĐỘ QUẢN LÝ VĂN HÓA, VĂN HÓA CÒN ĐƯỢC TIẾP
CẬN DƯỚI GÓC NHÌN:
Là biện pháp để con người
phát huy những ưu điểm của
mình trong thích ứng, tồn
tại, phát triển trong môi
trường tự nhiên và xã hội;
Là nhân tố củng cố và nâng
cao chất lượng quản lý và
tiến bộ của các nhà nước,
các tổ chức xã hội...
VĂN HỎA CÁC DÂN TỘC THIẾU SỐ
 Toàn bộ những giá trị văn hóa vật
thể và phi vật thể do các cộng
đồng tộc người thiểu số sáng tạo
ra trong quá trình sinh tồn và phát
triến, gắn với môi trường tự nhiên
và xã hội;
VĂN HỎA CÁC DÂN TỘC THIẾU SỐ
VĂN HỎA CÁC DÂN TỘC THIẾU SỐ
 Nó phản ánh những đặc điểm trong tư
duy và lao động sáng tạo của các tộc
người trong các giai đoạn phát triển
với các thông tin về nội hàm và ngoại
diên phản ánh sự vận động nội tại và
trong mối quan hệ văn hóa ở cấp độ
tộc người và quốc gia
VĂN HÓA VÙNG
VĂN HÓA VÙNG
Đề cập đến việc tiếp cận, nhận diện và phản
ánh văn hóa theo một không gian địa lý
 Mà ở đó có một hoặc nhiều tộc người cư trú,
sinh sống sáng tạo ra các giá trị văn hóa vật
thể và phi vật thể mang đặc trưng tộc người và
điều kiện tự nhiên mà chúng ta có thể phân
biệt được với văn hóa các vùng khác.
VĂN HÓA VÙNG
VĂN HÓA VÙNG
 “Vùng văn hóa là một vùng lãnh thổ có những tương đồng về
hoàn cảnh tự nhiên, dân cư sinh sống ở đó từ lâu đời đã có
những mối quan hệ nguồn gốc và lịch sử, có những tưong đồng
về trình độ phát triển kinh tế -xã hội,
 Giữa họ đã diễn ra sự giao lưu, ảnh hưởng văn hóa qua lại nên
trong vùng đã hình thành những đặc trưng chung, thể hiện
trong sinh hoạt văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần của cư
dân, có thể phân biệt với vùng văn hóa khác
VĂN HÓA VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ
 Là đề cập đến việc tiếp cận, nhận diện
và phản ánh văn hóa theo một không
gian địa lý chủ yếu ở vùng miền núi có
các cộng đồng tộc người thiểu số cư
trú,
 Sinh sống sáng tạo ra các giá trị văn
hóa vật thể và phi vật thể
 Mang đặc trưng của các tộc người
thiểu số gắn với các điều kiện tự nhiên
mà chúng ta có thể phân biệt được với
văn hóa các vùng tộc người đa số, đồng
bằng, đô thị.
 Sự tác động liên tục, có tổ chức, có chủ đích của Nhà
nước bằng hệ thống pháp luật và bộ máy của mình,
 Nhằm phát triển văn hoá, điều chỉnh hoạt động của
mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực văn hóa
và liên quan,
 Với mục đích giữ gìn, phát huy những giá trị văn
hóa truyền thống Việt Nam,
 Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại,
 Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà
bản sắc dân tộc,
 Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của
nhân dân.
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HÓA
NỘI HÀM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HÓA
 Thứ nhất'. Chủ thể quản lý nhà nước
về văn hóa là Nhà nước.
 Thứ hai'. Khách thể là văn hóa và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt
động trong lĩnh vực văn hóa hoặc có
liên quan đến lĩnh vực văn hóa.
VỀ PHÁT TRIỂN VÃN HÓA
VỀ PHÁT TRIỂN VÃN HÓA
文
化
文化
VĂN HÓA
CULTUS
(gieo trồng)
AGRICULTURE
(Nông nghiệp)
CULTURE
(Văn hóa)
Vì lợi ích mười năm: Trồng cây!
Vì lợi ích trăm năm: Trồng người!
文化
“VĂN TRỊ GIÁO HÓA”
THEO CÁI ĐẸP
VĂN HÓA
HÃY NHẬN XÉT CÁC BỨC ẢNH TRÊN VÀ RÚT RA KHÁI
NiỆM VĂN HÓA?
“VĂN TRỊ GIÁO HÓA”
THEO CÁI ĐẸP
a, Khái niệm văn hóa:
- Nghĩa rộng: Bao
gồm toàn bộ những giá
trị vật chất và tinh thần
do con người sáng tạo ra.
- Nghĩa hẹp: chỉ bao
gồm các giá trị trong lĩnh
vực tinh thần.
BẠN HIỂU THẾ NÀO VỀ VĂN HÓA ?
Văn hóa là một
của giá trị & do
qua quá trình thực tiễn, trong sự
tương tác với tự nhiên và xã
hội.
tinh thần
hoạt động
môi trường
Vật chất
hệ thống hữu cơ
con người sáng tạo và tích lũy
Cái gì còn lại khi tất cả
những thứ khác bị quên
đi – Cái đó chính là văn
hoá.
Làm thầy thuốc mà lầm, thì giết một người.
Làm thầy địa lý mà lầm, thì giết một họ.
Làm chính trị mà lầm, thì giết một nước.
Làm văn hoá mà lầm, thì giết cả một thế hệ.
(Lão Tử – Khoảng 369 – 286 trước Công nguyên,
thời Xuân Thu - Chiến Quốc)
NỘI HÀM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HÓA
 Thứ ba: Mục đích quản lý nhà nước về văn
hóa là giữ gìn và phát huy những giá trị văn
hóa truyền thống Việt Nam, tiếp thu tinh
hoa văn hóa nhân loại, xây dựng nền văn
hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân
tộc, góp phần nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần của nhân dân.
NỘI HÀM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HÓA
 Thứ tư: Cơ sở pháp lý của quản lý nhà nước về văn
hóa là Hiến pháp, Luật và các văn bản quy phạm
pháp luật khác.
 Như vậy quản lý nhà nước về văn hóa có công cụ là
hệ thống luật và các văn bản có tính pháp quy.
 Quản lý bằng pháp luật chứ không phải bằng ý chí
của nhà quản lý.
NỘI HÀM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HÓA
 Thứ năm: Cách thức quản lý là “sự tác động
liên tục, có tổ chức, có chủ đích” chứ không
phải là việc làm có tính thời vụ, cũng không
phải là sự thụ động của nhà quản lý, càng
không phải là hoạt động đơn lẻ, tùy tiện của
nhà quản lý
NHƯ VẬY, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HOÁ
Sử dụng quyền lực của nhà nước
để điều chỉnh các quan hệ xã hội
và hành vi hoạt động của con
người khi tham gia vào các lĩnh
vực hoạt động văn hoá để ban
hành văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch,
chương trình, kế hoạch;
NHƯ VẬY, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HOÁ
 Tuyên truyền nâng cao nhận thức người
dân về quy phạm pháp luật;
 Thực thi quản lý hành chính nhà nước
liên quan đến văn hóa
 Đào tạo, tập huấn cán bộ; thanh tra, kiểm
tra;
 Phân bổ ngân sách;
 Tổ chức thực hiện chính sách văn hóa.
QUẢN LÝ VĂN HÓA VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ
 Là quá trình tổ chức, điều hành của hệ thống cơ quan hành
chính nhà nước về văn hóa đối với các hoạt động văn hóa và
hành vi của con người trong các phạm vi, lĩnh vực và thiết
chế văn hóa theo pháp luật trên địa bàn vùng dân tộc thiểu
số với những giá trị, đối tượng văn hóa của cộng đồng các
tộc người
 Nhằm đạt được những mục tiêu yêu cầu nhiệm vụ quản lý
đề ra, góp phần vào xây dựng, bảo tồn và phát huy giá trị
văn hóa việt nam.
II. VĂN HÓA CÁC DÂN TỘC THIỂU
SỐ
II. VĂN HÓA CÁC DÂN TỘC THIỂU
SỐ
ĐẶC ĐIỂM VÃN HÓA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ
 Vừa thống nhất vừa đa dạng
 Được hình thành và phát triển
từ một nền văn hóa dân gian
 Là sự phản ánh quá trình tiếp
xúc và thích ứng văn hoá
trong lịch sử và hiện tại; trong
phạm vi quốc gia và quốc tế
THỰC TRẠNG VĂN HỎA
VÙNG DÂN TỘC THIỂU
SỐ
Thành tựu
 Nhiều giá trị văn hóa truyền thống
của các dân tộc thiểu số được bảo
tồn, kế thừa và phát huy trong thực
tiễn đời sống của đồng bào các dân
tộc.
 Các hoạt động văn hóa dân tộc có
quy mô lớn được tổ chức hàng năm.
NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ
 Nhiều giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể
của các DTTS đã, đang bị mai một nhanh
chóng.
 Các giá trị vãn hóa mới xâm nhập thiếu
định hướng,
 Nhiều giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp
chưa được giữ gìn và chưa thật sự tiếp thu
có chọn lọc tinh hoa vãn hóa từ bên ngoài. Giá trị văn hóa vật thể
và phi vật thể
NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ
 Nhận thức của các ngành, các
cấp về văn hóa DTTS còn hạn
chế;
 Mặt trái của cơ chế thị trường vẫn
còn tác động đến quan điểm, thái độ,
cũng như việc thực hiện chính sách
đầu tư bảo tồn, phát triển văn hóa. truyền thống, văn hóa
NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ
 Bản sắc văn hóa của các
dân tộc thiểu số rất ít người
bị mai một, biển đổi theo
hướng tiêu cực.
 Sự chênh lệch về hưởng thụ
văn hoá còn lớn Bản sắc văn hóa
NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ
 Việc huy động các nguồn vốn khác
đầu tư cho văn hoá rất hạn chế do
chính sách khuyến khích chưa cụ
thể và thiết thực.
 Đội ngũ cán bộ làm công tác văn hoá
vùng đồng bào DTTS còn thiếu, yếu,
nhất là đội ngũ cán bộ trẻ, có năng
lực.
Đội ngũ cán bộ trẻ
NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ
 Chưa có những biện pháp hữu
hiệu trong việc dạy và học chữ,
học tiếng dân tộc .
 Nhiều di sản văn hóa truyền
thống của các DTTS chưa được
nghiên cứu, đánh giá một cách
khoa học
Company
LOGO
NHẬN DIỆN NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT
RA ĐỐI VỚI VĂN HÓA CÁC DÂN
TỘC THIỂU SỔ
NHẬN DIỆN NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT
RA ĐỐI VỚI VĂN HÓA CÁC DÂN
TỘC THIỂU SỔ
XU THẾ VẬN ĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
VĂN HÓA VIỆT NAM
Thứ nhất, nếu văn hóa được quan tâm thật
sự và đầy đủ, có định hướng rõ ràng, được
thể chế hóa bằng luật và các văn bản dưới
luật, các chế độ chính sách phù hợp, với bộ
máy quản lý có hiệu quả, thì văn hóa nước
ta sẽ có bước phát triển mới, tác động tích
cực đến đời sống xã hội, thật sự đóng vai trò
nền tảng và động lực của xã hội và trên nền
truyền thống, văn hóa được hiện đại hóa.
truyền thống, văn hóa
CHÚC THÀNH CÔNG
& HẠNH PHÚC
BUIQUANGXUAN

VH CÁC DANTOC.pdf. TS BÙI QUANG XUÂN

  • 1.
    L o go BÒI DƯỠNG KIẾN THỨC DÂN TỘC ĐÓI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TS. BÙI QUANG XUÂN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÃ NƯỚC VỀ VÃN HÓA CÁC DẤN TỘC THIỂU SỐ
  • 2.
    DƯỚI GÓC ĐỘQUẢN LÝ VĂN HÓA, VĂN HÓA CÒN ĐƯỢC TIẾP CẬN DƯỚI GÓC NHÌN:  Vãn hóa là sự phản ánh tư duy, lao động, sáng tạo, tình cảm của con người;  Là tấm gương phản ánh hình bóng con người trong sự tiến hóa, đồng hành và phát triển;  Là biện pháp để con người khắc phục hạn chế của mình trong thích ứng, tồn tại, phát triển trong môi trường tự nhiên và xã hội;
  • 3.
    DƯỚI GÓC ĐỘQUẢN LÝ VĂN HÓA, VĂN HÓA CÒN ĐƯỢC TIẾP CẬN DƯỚI GÓC NHÌN: Là biện pháp để con người phát huy những ưu điểm của mình trong thích ứng, tồn tại, phát triển trong môi trường tự nhiên và xã hội; Là nhân tố củng cố và nâng cao chất lượng quản lý và tiến bộ của các nhà nước, các tổ chức xã hội...
  • 4.
    VĂN HỎA CÁCDÂN TỘC THIẾU SỐ  Toàn bộ những giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể do các cộng đồng tộc người thiểu số sáng tạo ra trong quá trình sinh tồn và phát triến, gắn với môi trường tự nhiên và xã hội;
  • 5.
    VĂN HỎA CÁCDÂN TỘC THIẾU SỐ
  • 6.
    VĂN HỎA CÁCDÂN TỘC THIẾU SỐ  Nó phản ánh những đặc điểm trong tư duy và lao động sáng tạo của các tộc người trong các giai đoạn phát triển với các thông tin về nội hàm và ngoại diên phản ánh sự vận động nội tại và trong mối quan hệ văn hóa ở cấp độ tộc người và quốc gia
  • 7.
  • 8.
    VĂN HÓA VÙNG Đềcập đến việc tiếp cận, nhận diện và phản ánh văn hóa theo một không gian địa lý  Mà ở đó có một hoặc nhiều tộc người cư trú, sinh sống sáng tạo ra các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể mang đặc trưng tộc người và điều kiện tự nhiên mà chúng ta có thể phân biệt được với văn hóa các vùng khác.
  • 9.
  • 10.
    VĂN HÓA VÙNG “Vùng văn hóa là một vùng lãnh thổ có những tương đồng về hoàn cảnh tự nhiên, dân cư sinh sống ở đó từ lâu đời đã có những mối quan hệ nguồn gốc và lịch sử, có những tưong đồng về trình độ phát triển kinh tế -xã hội,  Giữa họ đã diễn ra sự giao lưu, ảnh hưởng văn hóa qua lại nên trong vùng đã hình thành những đặc trưng chung, thể hiện trong sinh hoạt văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần của cư dân, có thể phân biệt với vùng văn hóa khác
  • 11.
    VĂN HÓA VÙNGDÂN TỘC THIỂU SỐ  Là đề cập đến việc tiếp cận, nhận diện và phản ánh văn hóa theo một không gian địa lý chủ yếu ở vùng miền núi có các cộng đồng tộc người thiểu số cư trú,  Sinh sống sáng tạo ra các giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể  Mang đặc trưng của các tộc người thiểu số gắn với các điều kiện tự nhiên mà chúng ta có thể phân biệt được với văn hóa các vùng tộc người đa số, đồng bằng, đô thị.
  • 12.
     Sự tácđộng liên tục, có tổ chức, có chủ đích của Nhà nước bằng hệ thống pháp luật và bộ máy của mình,  Nhằm phát triển văn hoá, điều chỉnh hoạt động của mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực văn hóa và liên quan,  Với mục đích giữ gìn, phát huy những giá trị văn hóa truyền thống Việt Nam,  Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại,  Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc,  Góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HÓA
  • 13.
    NỘI HÀM QUẢNLÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HÓA  Thứ nhất'. Chủ thể quản lý nhà nước về văn hóa là Nhà nước.  Thứ hai'. Khách thể là văn hóa và các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực văn hóa hoặc có liên quan đến lĩnh vực văn hóa.
  • 14.
    VỀ PHÁT TRIỂNVÃN HÓA VỀ PHÁT TRIỂN VÃN HÓA 文 化
  • 15.
  • 16.
    CULTUS (gieo trồng) AGRICULTURE (Nông nghiệp) CULTURE (Vănhóa) Vì lợi ích mười năm: Trồng cây! Vì lợi ích trăm năm: Trồng người! 文化 “VĂN TRỊ GIÁO HÓA” THEO CÁI ĐẸP VĂN HÓA
  • 17.
    HÃY NHẬN XÉTCÁC BỨC ẢNH TRÊN VÀ RÚT RA KHÁI NiỆM VĂN HÓA?
  • 18.
    “VĂN TRỊ GIÁOHÓA” THEO CÁI ĐẸP
  • 19.
    a, Khái niệmvăn hóa: - Nghĩa rộng: Bao gồm toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra. - Nghĩa hẹp: chỉ bao gồm các giá trị trong lĩnh vực tinh thần. BẠN HIỂU THẾ NÀO VỀ VĂN HÓA ?
  • 20.
    Văn hóa làmột của giá trị & do qua quá trình thực tiễn, trong sự tương tác với tự nhiên và xã hội. tinh thần hoạt động môi trường Vật chất hệ thống hữu cơ con người sáng tạo và tích lũy
  • 21.
    Cái gì cònlại khi tất cả những thứ khác bị quên đi – Cái đó chính là văn hoá.
  • 22.
    Làm thầy thuốcmà lầm, thì giết một người. Làm thầy địa lý mà lầm, thì giết một họ. Làm chính trị mà lầm, thì giết một nước. Làm văn hoá mà lầm, thì giết cả một thế hệ. (Lão Tử – Khoảng 369 – 286 trước Công nguyên, thời Xuân Thu - Chiến Quốc)
  • 23.
    NỘI HÀM QUẢNLÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HÓA  Thứ ba: Mục đích quản lý nhà nước về văn hóa là giữ gìn và phát huy những giá trị văn hóa truyền thống Việt Nam, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
  • 24.
    NỘI HÀM QUẢNLÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HÓA  Thứ tư: Cơ sở pháp lý của quản lý nhà nước về văn hóa là Hiến pháp, Luật và các văn bản quy phạm pháp luật khác.  Như vậy quản lý nhà nước về văn hóa có công cụ là hệ thống luật và các văn bản có tính pháp quy.  Quản lý bằng pháp luật chứ không phải bằng ý chí của nhà quản lý.
  • 25.
    NỘI HÀM QUẢNLÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HÓA  Thứ năm: Cách thức quản lý là “sự tác động liên tục, có tổ chức, có chủ đích” chứ không phải là việc làm có tính thời vụ, cũng không phải là sự thụ động của nhà quản lý, càng không phải là hoạt động đơn lẻ, tùy tiện của nhà quản lý
  • 26.
    NHƯ VẬY, QUẢNLÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HOÁ Sử dụng quyền lực của nhà nước để điều chỉnh các quan hệ xã hội và hành vi hoạt động của con người khi tham gia vào các lĩnh vực hoạt động văn hoá để ban hành văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch;
  • 27.
    NHƯ VẬY, QUẢNLÝ NHÀ NƯỚC VỀ VĂN HOÁ  Tuyên truyền nâng cao nhận thức người dân về quy phạm pháp luật;  Thực thi quản lý hành chính nhà nước liên quan đến văn hóa  Đào tạo, tập huấn cán bộ; thanh tra, kiểm tra;  Phân bổ ngân sách;  Tổ chức thực hiện chính sách văn hóa.
  • 29.
    QUẢN LÝ VĂNHÓA VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ  Là quá trình tổ chức, điều hành của hệ thống cơ quan hành chính nhà nước về văn hóa đối với các hoạt động văn hóa và hành vi của con người trong các phạm vi, lĩnh vực và thiết chế văn hóa theo pháp luật trên địa bàn vùng dân tộc thiểu số với những giá trị, đối tượng văn hóa của cộng đồng các tộc người  Nhằm đạt được những mục tiêu yêu cầu nhiệm vụ quản lý đề ra, góp phần vào xây dựng, bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa việt nam.
  • 30.
    II. VĂN HÓACÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ II. VĂN HÓA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ
  • 31.
    ĐẶC ĐIỂM VÃNHÓA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỐ  Vừa thống nhất vừa đa dạng  Được hình thành và phát triển từ một nền văn hóa dân gian  Là sự phản ánh quá trình tiếp xúc và thích ứng văn hoá trong lịch sử và hiện tại; trong phạm vi quốc gia và quốc tế
  • 33.
    THỰC TRẠNG VĂNHỎA VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ
  • 34.
    Thành tựu  Nhiềugiá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số được bảo tồn, kế thừa và phát huy trong thực tiễn đời sống của đồng bào các dân tộc.  Các hoạt động văn hóa dân tộc có quy mô lớn được tổ chức hàng năm.
  • 36.
    NHỮNG TỒN TẠI,HẠN CHẾ  Nhiều giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể của các DTTS đã, đang bị mai một nhanh chóng.  Các giá trị vãn hóa mới xâm nhập thiếu định hướng,  Nhiều giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp chưa được giữ gìn và chưa thật sự tiếp thu có chọn lọc tinh hoa vãn hóa từ bên ngoài. Giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể
  • 37.
    NHỮNG TỒN TẠI,HẠN CHẾ  Nhận thức của các ngành, các cấp về văn hóa DTTS còn hạn chế;  Mặt trái của cơ chế thị trường vẫn còn tác động đến quan điểm, thái độ, cũng như việc thực hiện chính sách đầu tư bảo tồn, phát triển văn hóa. truyền thống, văn hóa
  • 38.
    NHỮNG TỒN TẠI,HẠN CHẾ  Bản sắc văn hóa của các dân tộc thiểu số rất ít người bị mai một, biển đổi theo hướng tiêu cực.  Sự chênh lệch về hưởng thụ văn hoá còn lớn Bản sắc văn hóa
  • 39.
    NHỮNG TỒN TẠI,HẠN CHẾ  Việc huy động các nguồn vốn khác đầu tư cho văn hoá rất hạn chế do chính sách khuyến khích chưa cụ thể và thiết thực.  Đội ngũ cán bộ làm công tác văn hoá vùng đồng bào DTTS còn thiếu, yếu, nhất là đội ngũ cán bộ trẻ, có năng lực. Đội ngũ cán bộ trẻ
  • 40.
    NHỮNG TỒN TẠI,HẠN CHẾ  Chưa có những biện pháp hữu hiệu trong việc dạy và học chữ, học tiếng dân tộc .  Nhiều di sản văn hóa truyền thống của các DTTS chưa được nghiên cứu, đánh giá một cách khoa học
  • 42.
    Company LOGO NHẬN DIỆN NHỮNGVẤN ĐỀ ĐẶT RA ĐỐI VỚI VĂN HÓA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỔ NHẬN DIỆN NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA ĐỐI VỚI VĂN HÓA CÁC DÂN TỘC THIỂU SỔ
  • 44.
    XU THẾ VẬNĐỘNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA VIỆT NAM Thứ nhất, nếu văn hóa được quan tâm thật sự và đầy đủ, có định hướng rõ ràng, được thể chế hóa bằng luật và các văn bản dưới luật, các chế độ chính sách phù hợp, với bộ máy quản lý có hiệu quả, thì văn hóa nước ta sẽ có bước phát triển mới, tác động tích cực đến đời sống xã hội, thật sự đóng vai trò nền tảng và động lực của xã hội và trên nền truyền thống, văn hóa được hiện đại hóa. truyền thống, văn hóa
  • 45.
    CHÚC THÀNH CÔNG &HẠNH PHÚC BUIQUANGXUAN