SlideShare a Scribd company logo
1 of 139
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ
ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
LƯU XUÂN THẮNG
HÀ NỘI - 2017
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ
ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA
TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
Ngành : Kinh doanh
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số : 60340102
Họ và tên học viên: Lưu Xuân Thắng
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Trọng Hải
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
HÀ NỘI - 2017
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực, và chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu nào. Tất cả tham khảo và kế thừa đều được trích dẫn và tham chiếu đầy
đủ.
Tác giả
Lưu Xuân Thắng
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ kinh doanh chuyên ngành quản trị kinh doanh với đề tài
“Phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động
của Tổng công ty Viễn thông MobiFone” là kết quả của quá trình nghiên cứu
nghiêm túc của bản thân và được sự giúp đỡ, động viên khích lệ to lớn của các thầy,
cô giáo, của nhà trường, của công ty, bạn bè đồng nghiệp và người thân. Vì vậy, tác
giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới những người đã giúp đỡ tôi trong thời
gian học tập - nghiên cứu khoa học vừa qua.
Trước hết, tôi xin gửi tới các thầy cô khoa Sau đại học, khoa Quản trị kinh
doanh và toàn thể các thầy cô trường Đại Học Ngoại Thương Hà Nội lời cảm ơn sâu
sắc. Các thầy cô đã trang bị cho tôi những kinh nghiệm quý báu trong quá trình học
tập tại trường cũng như chỉ bảo, truyền đạt kiến thức để tôi hoàn thành luận văn của
mình.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn chân thành nhất đối với
thầy giáo TS. Nguyễn Trọng Hải đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại học Ngoại Thương đã tạo
điều kiện cũng như môi trường đào tạo cho tôi hoàn thành tốt công việc nghiên cứu
khoa học của mình.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, đơn vị công tác đã giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện Luận văn.
Với những điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm, trình độ chuyên môn
còn hạn chế của một học viên, luận văn chắc chắn không khỏi mắc phải những thiếu
sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các Thầy, Cô để luận
văn được hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Tác giả
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
Lưu Xuân Thắng
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ
ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện
thoại di động ..........................................................................................................5
1.1.1. Khái niệm và cách thức hoạt động........................................................5
1.1.1.1. Dịch vụ cổng thanh toán trên mạng điện thoại di động ..................5
1.1.1.2. Dịch vụ ví điện tử trên mạng điện thoại di động ............................7
1.1.2. Lợi ích của triển khai dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên di
động .................................................................................................................8
1.1.2.1. Đối với khách hàng .........................................................................8
1.1.2.2. Đối với doanh nghiệp viễn thông....................................................8
1.1.2.3. Đối với doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ........................9
1.1.2.4. Đối với ngân hàng...........................................................................9
1.1.2.5. Đối với xã hội..................................................................................9
1.1.3. Chức năng và vai trò của dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên
di động ..............................................................................................................10
1.1.3.1. Dịch vụ cổng thanh toán ...............................................................10
1.1.3.2. Dịch vụ ví điện tử..........................................................................11
1.1.4. Các phương thức triển khai dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử
trên di động đối với doanh nghiệp viễn thông ................................................12
1.1.4.1. Doanh nghiệp viễn thông tự xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để
cung cấp dịch vụ tới khách hàng...................................................................12
1.1.4.2. Doanh nghiệp viễn thông liên kết với nhà cung cấp giải pháp để
cung cấp dịch vụ tới khách hàng...................................................................12
1.1.5. Biểu phí dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử..................................13
1.1.5.1. Dịch vụ cổng thanh toán ...............................................................13
1.1.5.2. Dịch vụ ví điện tử..........................................................................13
1.1.6. Các kênh cung cấp dịch vụ tới khách hàng qua điện thoại di động
của các doanh nghiệp viễn thông....................................................................14
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
1.1.6.1. Ứng dụng cài trên SIM..................................................................14
1.1.6.2. Tổng đài USSD .............................................................................14
1.1.6.3. Ứng dụng cài trên máy điện thoại (application) ...........................14
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên
mạng điện thoại di động .....................................................................................14
1.2.1. Khái niệm về phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên
mạng điện thoại di động...................................................................................14
1.2.2. Sự cần thiết của việc phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử
trên mạng điện thoại di động...........................................................................15
1.2.2.1. Xu hướng hội tụ công nghệ - tài chính nhằm nâng cao tiện lợi sử
dụng, trải nghiệm dịch vụ của khách hàng....................................................15
1.2.2.2. Tạo sự tiện lợi cho khách hàng .....................................................16
1.2.2.3. Tạo doanh thu từ dịch vụ mới bù đắp sự sụt giảm của doanh thu
truyền thống cho nhà mạng...........................................................................16
1.2.3. Các chỉ tiêu và tiêu chí đánh giá sự phát triển của dịch vụ cổng
thanh toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động...................................17
1.2.3.1. Quy mô cung ứng dịch vụ.............................................................17
1.2.3.2. Chất lượng dịch vụ........................................................................18
1.2.4. Các điều kiện và cơ sở để triển khai và phát triển dịch vụ cổng thanh
toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động của các doanh nghiệp........20
1.2.4.1. Các điều kiện và cơ sở bên ngoài doanh nghiệp...........................20
1.2.4.2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp...............................................21
1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trong
nước, trên thế giới và bài học cho các doanh nghiệp.......................................22
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên thế
giới ...............................................................................................................22
1.3.1.1. Tổng quan......................................................................................22
1.3.1.2. Tại Nhật Bản .................................................................................24
1.3.1.3. Tại Mỹ...........................................................................................26
1.3.2. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử tại Việt
Nam ...............................................................................................................27
1.3.2.1. Tổng quan......................................................................................27
1.3.2.2. Ví điện tử Momo hợp tác với Vinaphone .....................................28
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
1.3.2.3. Cổng thanh toán BankPlus của Viettel .........................................29
1.3.3. Bài học cho các doanh nghiệp tại Việt Nam.......................................30
TÓM TẮT CHƯƠNG 1..........................................................................................33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI DỊCH VỤ CỔNG THANH
TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG TẠI TỔNG
CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE..............................................................34
2.1. Giới thiệu về Tổng Công ty Viễn thông MobiFone..............................34
2.1.1. Thông tin chung...................................................................................34
2.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ........................................34
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ...........................................................................35
2.1.4. Cơ cấu tổ chức......................................................................................36
2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .............................................36
2.2. Tình hình triển khai dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng
điện thoại di động tại Tổng Công ty viễn thông MobiFone.............................37
2.2.1. Các yếu tố tác động đến triển khai dịch vụ cổng thanh toán và ví điện
tử qua mạng điện thoại di động của Tổng Công ty Viễn thông MobiFone ..37
2.2.1.1. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ..............................................37
2.2.1.2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp...............................................43
2.2.2. Dịch vụ cổng thanh toán của Tổng Công ty Viễn thông MobiFone .46
2.2.2.1. Mô tả dịch vụ ................................................................................46
2.2.2.2. Sự cần thiết của dịch vụ ................................................................46
2.2.2.3. Kênh phân phối dịch vụ ................................................................47
2.2.2.4. Các tính năng của tài khoản Mpay................................................47
2.2.2.5. Phí dịch vụ và phương thức tính cước ..........................................48
2.2.2.6. Hình thức triển khai ......................................................................49
2.2.2.7. Kết quả triển khai..........................................................................50
2.2.3. Dịch vụ Ví điện tử của Tổng Công ty Viễn thông MobiFone............50
2.2.3.1. Mô tả dịch vụ ................................................................................50
2.2.3.2. Sự cần thiết của dịch vụ ................................................................51
2.2.3.3. Kênh phân phối dịch vụ ................................................................51
2.2.3.4. Các tính năng của dịch vụ.............................................................52
2.2.3.5. Phí dịch vụ và phương thức tính cước ..........................................53
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
2.2.3.6. Hình thức triển khai ......................................................................54
2.2.3.7. Chính sách khuyến mại.................................................................56
2.2.3.8. Kết quả triển khai dịch vụ.............................................................56
2.2.4. Đánh giá kết quả triển khai dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử của
Tổng Công ty Viễn thông MobiFone...............................................................57
2.2.4.1. Đánh giá theo các tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển
của dịch vụ ....................................................................................................57
2.2.4.2. Những ưu và nhược điểm của kết quả triển khai..........................59
2.2.4.3. Phân tích nguyên nhân dẫn đến kết quả triển khai dịch vụ cổng
thanh toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động tại Tổng Công ty viễn
thông MobiFone............................................................................................61
TÓM TẮT CHƯƠNG 2..........................................................................................64
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH
TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG TẠI TỔNG
CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE..............................................................65
3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện
tử trên mạng điện thoại di động tại Tổng Công ty Viễn thông MobiFone ....65
3.1.1. Định hướng phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử ..........65
3.1.1.1. Dịch vụ cung cấp...........................................................................65
3.1.1.2. Kênh cung cấp dịch vụ tới khách hàng.........................................65
3.1.1.3. Mô hình áp dụng ...........................................................................65
3.1.2. Mục tiêu phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử ................68
3.2. Cơ hội và thách thức phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử
qua mạng điện thoại di động tại Tổng công ty viễn thông MobiFone............68
3.2.1. Thách thức............................................................................................68
3.2.2. Cơ hội....................................................................................................69
3.3. Cơ sở đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện
tử của Tổng Công ty Viễn thông MobiFone .....................................................70
3.4. Lộ trình và các giải pháp phát triển dịch vụ cổng thanh toán của
Tổng Công ty Viễn thông MobiFone.................................................................71
3.4.1. Lộ trình triển khai................................................................................71
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
3.4.2. Các giải pháp triển khai.......................................................................71
3.4.2.1. Định hướng công ty con của MobiFone trở thành đơn vị hợp tác
cùng MobiFone xây dựng cổng thanh toán...................................................72
3.4.2.2. Tập trung thu hút thuê bao sẵn có trong lĩnh vực di động của
MobiFone ......................................................................................................72
3.4.2.3. Bổ sung danh sách liên kết với các đối tác ở nhiều lĩnh vực khác
nhau và các ngân hàng sở hữu thị phần thẻ lớn tại Việt Nam ......................73
3.4.2.4. Sử dụng chủ đạo các truyền thông hiện đại để phân phối dịch vụ
cổng thanh toán đến khách hàng...................................................................76
3.4.2.5. Áp dụng các chính sách khuyến mại khác nhau tới khách hàng...76
3.4.3. Dự kiến kết quả ....................................................................................76
3.5. Lộ trình và các giải pháp phát triển dịch vụ ví điện tử của Tổng Công
ty Viễn thông MobiFone .....................................................................................78
3.5.1. Lộ trình triển khai................................................................................78
3.5.2. Các giải pháp triển khai.......................................................................78
3.5.2.1. Bổ sung danh sách các ngân hàng có thị phần thẻ lớn tại Việt Nam
để liên kết tài khoản ví ..................................................................................79
3.5.2.2. Bổ sung tính năng quét QR code (Quick Response Code) cho ví
điện tử .......................................................................................................79
3.5.2.3. Bổ sung tính năng NFC (công nghệ kết nối không dây tầm ngắn)
cho ví điện tử.................................................................................................80
3.5.2.4. Tăng số lượng các điểm giao dịch, đặt mục tiêu đến 2019 sở hữu
1.100 đại lý....................................................................................................81
3.5.2.5. Bổ sung danh sách các đối tác liên kết..........................................82
3.5.2.6. Chuyển hợp tác từ đối tác hiện tại sang hợp tác với công ty con
của MobiFone trên thương hiệu Vimo ban đầu ............................................82
3.5.2.7. Sử dụng chủ đạo các truyền thông hiện đại để phân phối dịch vụ ví
điện tử đến khách hàng .................................................................................82
3.5.2.8. Xây dựng các chính sách khuyến mại khác nhau tới khách hàng sử
dụng dịch vụ ví điện tử..................................................................................83
3.5.3. Dự kiến kết quả ....................................................................................83
TÓM TẮT CHƯƠNG 3..........................................................................................85
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
KẾT LUẬN..............................................................................................................86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................88
Phụ lục 1. Phân biệt dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử..................................... i
Phụ lục 2. Cách tính phí dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử............................. iii
Phụ lục 3. Danh sách các doanh nghiệp được Ngân hàng nhà nước cấp phép cung
ứng dịch vụ trung gian thanh toán tính đến 10/02/2017 ........................................... iv
Phụ lục 4. Cước dịch vụ ví điện tử MoMo liên kết với Vinaphone..................... viii
Phụ lục 5. Phí dịch vụ ví điện tử Momo ................................................................ xi
Phụ lục 6. Phí dịch vụ Bankplus ........................................................................... xii
Phụ lục 7. Chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Viễn
thông MobiFone........................................................................................................xv
Phụ lục 8. Các thông tư, nghị định hướng dẫn Luật .......................................... xviii
Phụ lục 9. Phụ lục doanh thu và lao động lĩnh vực công nghiệp CNTT 2009-2013 .
............................................................................................................. xix
Phụ lục 10. Phiếu khảo sát ...................................................................................xx
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Diễn giải Giải thích
2G The Second Gerneration Mạng truyền dẫn thế hệ thứ 2
3G The Third Gerneration Mạng truyền dẫn thế hệ thứ 3
4G The Fourth Gerneration Mạng truyền dẫn thế hệ thứ 4
ARPU Average Revenue Per User Doanh thu trung bình trên một
khách hàng
CNTT Công nghệ thông tin
EDGE Enhanced Data Rates for GSM
Evolution
Cải tiến tốc độ dữ liệu cho
mạng GSM
e-commerce Electronic commerce Thương mại điện tử
Fintech Finance & Technology Dịch vụ kết hợp giữa công nghệ và
tài chính
GPRS General Packet Radio Service Dịch vụ vô tuyến nói chung
GSM Global System for Mobile
Communications
Hệ thống thông tin di động
toàn cầu
IoT Internet of things Internet kết nối vạn vật
LTE Long Term Evolution Công nghệ di động 4G
MNO Mobile Network Operator Nhà khai thác mạng di động
MMS Multimedia Message Service Dịch vụ tin nhắn đa phương tiện
MobiFone Tổng Công ty Viễn thông MobiFone
Mobile
Banking
(m-
banking)
Ngân hàng trực tuyến qua di động
m-
commerce
Mobile commerce Thương mại di động
MOMO Ví điện tử Momo
Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập
Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net
NFC Near Field Communication Truyền thông pham vi gần
Nghị định
101
Nghị định số 101/2012/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 22/11/2012 về việc
thanh toán không dùng tiền mặt
NHNN Ngân hàng nhà nước
SP Service Provider Nhà cung cấp giải pháp
SMS Short Message Service Dịch vụ nhắn tin ngắn
SWOT Strength, Weakness, Opportunity,
Threat
Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách
thức
TMĐT Thương mại điện tử
TTDĐ Thanh toán di động
TTĐT Thanh toán điện tử
Thông tư 39 Thông tư số 39/2014/TT-NHNN của
Ngân hàng nhà nước Việt Nam
ngày 11/12/2014 về việc Hướng
dẫn về dịch vụ trung gian thanh
toán
USSD Unstructured Supplementary
Service Data
Dữ liệu dịch vụ bổ sung
phi cấu trúc
UBND Ủy ban nhân dân
VMS Vietnam Mobile Telecom
Services Company
Công ty Thông tin di động
Vinaphone Tổng Công ty dịch vụ viễn thông
(VNPT-Vinaphone)
Viettel Tập đoàn Viễn thông Quân đội
(Viettel)
VIMO Ví điện tử Vimo
WAP Wireless Application Protocol Giao thức ứng dụng không dây
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của TCT Viễn thông MobiFone các năm
2011-2016..................................................................................................................37
Bảng 2.2: Tổng mức đầu tư lĩnh vực công nghệ thông tin của Tổng Công ty Viễn
thông MobiFone giai đoạn 2015-2017......................................................................44
Bảng 2.3: Chi phí truyền thông tại MobiFone giai đoạn 2015-2017........................45
Bảng 2.4: Tỷ lệ chia sẻ doanh thu của dịch vụ cổng thanh toán Mpay ....................50
Bảng 2.5: Các loại phí dịch vụ của Ví điện tử Vimo................................................54
Bảng 2.6: Tỷ lệ phân chia doanh thu của dịch vụ ví điện tử Vimo...........................55
Bảng 2.7: Doanh thu theo tháng trong năm 2016 của dịch vụ ví điện tử Vimo .......56
Bảng 2.8: Đánh giá kết quả triển khai theo các tiêu chí............................................57
Bảng 3.1: Trách nhiệm các bên khi hợp tác cung câp dịch vụ cổng thanh toán Mpay
trong giai đoạn 1........................................................................................................74
Bảng 3.2: Trách nhiệm các bên khi hợp tác cung câp dịch vụ cổng thanh toán Mpay
trong giai đoạn 2........................................................................................................75
Bảng 3.3: Bảng giá dự kiến của dịch vụ cổng thanh toán Mpay ..............................77
Bảng 3.4: Dự kiến kết quả sử dụng dịch vụ cổng thanh toán Mpay.........................77
Bảng 3.5: Dự kiến doanh thu dịch vụ cổng thanh toán Mpay ..................................78
Bảng 3.6: Dự kiến doanh thu dịch vụ ví điện tử Vimo.............................................83
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Chi phí cho 01 giao dịch qua các loại hình thanh toán khác nhau .......10
Biểu đồ 1.2: Các dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên thế giới.......................24
Biểu đồ 2.1: Số lượng thuê bao di động ở Việt Nam vào tháng 1 các năm 2013-2017
...................................................................................................................................39
Biểu đồ 2.2: Lượng chuyển tiền trực tuyến tại Việt Nam.........................................40
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô tả dịch vụ cổng thanh toán ..................................................................6
Sơ đồ 1.2: Mô tả dịch vụ ví điện tử.............................................................................8
Sơ đồ 1.3: Liên kết giữa ngân hàng và doanh nghiệp bán hàng qua cổng thanh toán
...................................................................................................................................11
Sơ đồ 1.4: Quy trình thanh toán qua ví điện tử.........................................................11
Sơ đồ 3.1: Mô hình triển khai m-payment và m-banking tổng thể trên mạng
MobiFone ..................................................................................................................67
Sơ đồ 3.2: Mô tả cổng thanh toán MPay...................................................................73
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Với lượng người sử dụng Internet và sở hữu điện thoại thông minh không
ngừng tăng trong những năm vừa qua, Việt Nam đang trở thành điểm đến của công
nghệ tiên tiến, bao gồm lĩnh vực thương mại điện tử. Đặc biệt trong thời gian gần
đây, khi khái niệm cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 (còn gọi là cách mạng
công nghiệp 4.0) càng được đề cập nhiều hơn thì vai trò của sản phẩm kết hợp giữa
tài chính và công nghệ như thanh toán điện tử lại càng được kỳ vọng thay thế thói
quen cũ, trở thành một trong những xu hướng phát triển mạnh mẽ, làm thay đổi
hành vi và quan điểm của người dùng về giá trị của công nghệ thông tin mang lại.
Là công ty hoạt động trong lĩnh vực viễn thông, MobiFone luôn nắm bắt và
tìm kiếm những cơ hội để mang đến những sản phẩm sáng tạo tới khách hàng. Một
trong những sản phẩm đáp ứng mong muốn đó của MobiFone đã được ra mắt trong
thời gian qua là ví điện tử và cổng thanh toán. Trong sau khoảng 1 năm triển khai,
hai dịch vụ này đã đạt được một số kết quả đáng khích lệ, tuy nhiên vẫn còn những
hạn chế cần được khắc phục. Chính vì thực tế đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “Phát
triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động của
Tổng công ty Viễn thông MobiFone”.
Đề tài được chia làm 3 chương bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện
thoại di động
Chương 2: Thực trạng triển khai dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng
điện thoại di động tại Tổng Công ty Viễn thông MobiFone
Chương 3: Các giải pháp phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên
mạng điện thoại di động tại Tổng Công ty Viễn thông MobiFone
Bằng việc kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu bao gồm thu thập dữ liệu
sơ cấp, thứ cấp và phân tích dữ liệu qua so sánh, tổng hợp, phân tích kết quả điều tra
xã hội học, đề tài đã lần lượt giải quyết các nội dung:
- Chương 1 của Đề tài nghiên cứu và hệ thống hóa toàn bộ cơ sở lý luận của
dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động, trong đó
làm rõ khái niệm, chức năng, vai trò và lợi ích của hai dịch vụ này, phân tích
các yếu tố tác động đến việc phát triển của dịch vụ và đưa ra những chỉ tiêu,
tiêu chí đánh giá sự phát triển của dịch vụ.
Bên cạnh đó, đề tài nghiên cứu và tìm hiểu kinh nghiệm triển khai dịch vụ
cổng thanh toán và ví điện tử trên thế giới, và một số doanh nghiệp trong
nước để đưa ra những đánh giá, rút ra những bài học trong việc xây dựng,
hình thành và triển khai hai dịch vụ này.
- Chương 2 của Đề tài phân tích được thực trạng triển khai dịch vụ cổng thanh
toán và ví điện tử của Tổng Công ty viễn thông MobiFone, những yếu tố tác
động đến việc bao gồm yếu tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Đặc biệt
khi các quy định pháp luật còn đang hoàn thiện và thói quen tiêu dùng tiền
mặt vẫn chiếm vai trò chủ đạo, đề tài đã tập trung đánh giá những tác động
của hai yếu tố này. Bên cạnh đó, qua kết quả triển khai tại MobiFone, tác giả
đã đưa ra những ưu và nhược điểm để từ đó phân tích nguyên nhân làm cơ sở
đưa ra giải pháp phát triển.
- Trong chương 3 của Đề tài, bằng các cơ sở lý luận đã nghiên cứu tại chương
1, các đánh giá phân tích tại chương 2, kết hợp với nghiên cứu xã hội học, đề
tài đã nghiên cứu đề xuất lộ trình và các giải pháp phát triển cho 2 dịch vụ
này trong giai đoạn 2017-2020. Các giải pháp được căn cứ trên tính khả thi,
có khung thời gian và dự kiến kết quả mục tiêu rõ ràng.
Bằng sự nghiêm túc trong nghiên cứu, tác giả mong muốn đề tài “Phát triển
dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động của Tổng
công ty Viễn thông MobiFone” sẽ là một trong tài liệu có giá trị thực tiễn và góp
phần trong việc phát triển hai dịch vụ của MobiFone giai đoạn tới.
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tại thị trường Việt Nam các dịch vụ thương mại điện tử nói chung và các
dịch vụ thương mại điện tử trên di động (m-commerce) nói chung đều đang trong
giai đoạn đầu phát triển với nhiều hạn chế trong cơ chế chính sách, kinh nghiệm
triển khai, và do thói quen sử dụng tiền mặt của khách hàng. Các ngân hàng rất tích
cực tham gia triển khai các dịch vụ e-bank tuy nhiên chưa thu được kết quả như kỳ
vọng, nhiều nhà phân phối, điểm bán lẻ (Point of Sale- POS) không hỗ trợ thanh
toán điện tử…Các dịch vụ thương mại điện tử đang cung cấp ở Việt Nam mới chỉ
tập trung vào mua bán các dịch vụ nội dung số, tài sản ảo, rất ít dịch vụ hỗ trợ thanh
toán hàng hóa vật lý. Tuy nhiên với sự xuất hiện của các ví điện tử như Nganluong,
Momo, VTC Pay…cùng các cổng thanh toán như NAPAS, Bảo Kim, OnePay…
cũng đã góp phần giới thiệu đến khách hàng các dịch vụ thanh toán điện tử dù còn
nhiều hạn chế.
Trong khi đó, với tỷ lệ thâm nhập của điện thoại di động lên đến hơn 130%
dân số và số lượng thẻ ngân hàng lên đến hơn 110% dân số, có thể nhận định thị
trường Việt Nam là rất có tiềm năng về m-commerce trong tương lai. Hai nhà
mạng VinaPhone, Viettel cũng đã nhanh chóng cung cấp các dịch vụ cổng thanh
toán, ví điện tử trên điện thoại di động tới khách hàng.
Là một trong ba nhà mạng lớn nhất tại Việt Nam, trong nhiều năm liên tiếp,
Tổng Công ty Viễn thông MobiFone vẫn luôn giữ vững thứ hạng cao trên thị trường
thông tin di động. Tuy nhiên, trong bối cảnh tốc độ tăng trưởng chung trên thị
trường bị chậm lại, sự phát triển dịch vụ OTT như Zalo, Viber, Facebook
Messenger… đang đe dọa trực tiếp doanh thu truyền thống thoại, SMS vốn là hai
nguồn thu lớn nhất đối với mọi nhà mạng. Thực trạng này buộc MobiFone phải
thực hiện những thay đổi, phải nghiên cứu, đa dạng hóa hơn các dịch vụ cho khách
hàng nhằm bù đắp đà suy giảm doanh thu nói trên, trọng tâm là phát triển các dịch
vụ thời thượng, mang lại nhiều tiện ích cho người dùng. Cổng thanh toán và ví điện
tử là hai trong các dịch vụ có ý nghĩa quan trọng như vậy.
2
Với tính cấp thiết như vậy, Đề tài “Phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví
điện tử qua mạng điện thoại di động của Tổng công ty Viễn thông MobiFone” đã
tập trung nghiên cứu các hướng triển khai kinh doanh các dịch vụ thanh toán trực
tuyến, đặc biệt là dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên mạng MobiFone phù
hợp với thực trạng của thị trường và năng lực hiện tại.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Một trong những lý do quan trọng để dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử
được coi là xu hướng phát triển tất yếu của thanh toán điện tử nằm ở sự cần thiết
của nó trong các giao dịch thương mại. Tuy nhiên, tại Việt Nam, trong khi các nền
tảng về công nghệ thông tin, hạ tầng thanh toán, hệ thống giao dịch ngân hàng cơ
bản đã đáp ứng, nhu cầu giao dịch thương mại điện tử cũng đạt mức tăng trưởng
cao hàng năm làm giảm dần các giao dịch truyền thống thì hai dịch vụ này nhìn
chung chưa được chú ý, và chưa đạt những thành công như mong đợi dù trên thị
trường xuất hiện hàng chục các thương hiệu ví điện tử và cổng thanh toán được phát
triển bởi các doanh nghiệp lớn nhỏ, thậm chí có được sự hậu thuẫn từ các quỹ đầu
tư nước ngoài.
Năm 2016, MobiFone cũng chính thức triển khai cung cấp dịch vụ cổng
thanh toán và ví điện tử. Mặc dù sở hữu những lợi thế, nguồn lực được cho là rất
phù hợp với lĩnh vực này, tuy nhiên sau 1 năm đầu triển khai, kết quả kinh doanh
chưa khả quan, tương tự với rất nhiều các trường hợp cổng thanh toán và ví điện tử
khác. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến kết quả kinh doanh nói trên, bao gồm cả
nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan. Vì thế, trong đề tài này, tác giả
muốn làm rõ những vấn đề liên quan đến việc triển khai cung cấp dịch vụ cổng
thanh toán và ví điện tử của MobiFone trong thời gian vừa qua, những yếu tố tác
động và dẫn đến kết quả triển khai và tìm ra giải pháp để khắc phục nhằm phát triển
các dịch vụ này trong thời gian sắp tới. Cụ thể hơn, tác giả muốn tìm câu trả lời cho
các câu hỏi sau:
i. MobiFone đã triển khai cung cấp dịch vụ cổng thanh toán và ví điện
tử như thế nào và gặp những khó khăn, trở ngại gì để dẫn đến kết quả
kinh doanh chưa khả quan?
3
ii. Liệu rằng dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử còn có tiềm năng để
phát triển tại MobiFone và nếu có thì phát triển theo cách nào?
Với những câu hỏi trên, tác giả đã xác định một cách rõ ràng mục đích
nghiên cứu của luận văn là:
i. Nghiên cứu chi tiết quá trình triển khai cung cấp dịch vụ cổng thanh
toán và ví điện tử tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone
ii. Tìm ra những khó khăn, vướng mắc lớn nhất mà MobiFone đang gặp
phải để phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử.
iii. Xây dựng phương án triển khai để giải quyết những khó khăn, vướng
mắc nhằm phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử tại
MobiFone.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
i. Nghiên cứu những vấn đề lý luận có liên quan đến đề tài: cổng thanh
toán và ví điện tử, các yếu tố tác động đến việc cung cấp dịch vụ cổng
thanh toán và ví điện tử
ii. Nghiên cứu thực trạng cung cấp dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử
tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone. Đánh giá ưu nhược điểm
trong triển khai cung cấp dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử, phân
tích những nguyên nhân chủ quan và khách quan dẫn đến những tồn
tại trong thời gian qua
iii. Đề xuất các giải pháp giúp phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví
điện tử tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví
điện tử qua mạng điện thoại di động do Tổng công ty Viễn thông MobiFone triển
khai cung cấp.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
- Về nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các vấn đề để phát triển dịch vụ
cổng thanh toán và ví điện tử tại MobiFone
4
- Về phạm vi: Đề tài chỉ nghiên cứu đánh giá kết quả triển khai dịch vụ trong
năm 2016 (do 2 dịch vụ chỉ bắt đầu triển khai từ 2016), và đề xuất các giải
pháp phát triển cho dịch vụ trong giai đoạn từ 2017 – 2020.
5. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả đã thực hiện các phương pháp nghiên cứu:
5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận: phân tích và tổng hợp cơ sở dữ liệu liên
quan để xây dựng và hệ thống hóa cơ sở lý luận của đề tài gồm các vấn đề
liên quan đến dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử.
5.2. Phương án nghiên cứu thực tiễn:
- Phương án định tính qua điều tra bằng bảng hỏi. Cụ thể, tác giả đã sử dụng
bảng hỏi thăm dò ý kiến khách hàng về cổng thanh toán và ví điện tử của
MobiFone thông qua 34 câu hỏi. 34 câu hỏi này bao gồm các câu hỏi đóng
và câu hỏi mở để tập hợp đầy đủ và toàn diện các ý kiến từ phía khách hàng
đánh giá các tính năng, phí, chất lượng và mức độ đa dạng…của dịch vụ
cổng thanh toán và ví điện tử của MobiFone đang cung cấp hiện nay, những
yếu tố nào đã đáp ứng được yêu cầu và những yếu tố nào cần phải điều
chỉnh, bổ sung, phát triển, và hoàn thiện. Phiếu hỏi được thăm dò trên 108
khách hàng, trên cả tập thuê bao của MobiFone và ngoài tập thuê bao của
MobiFone, trong độ tuổi từ 18-55, không hạn chế nghề nghiệp. Khảo sát
được tác giả thực hiện trên internet trong thời gian từ 02-05/2017.
- Phương pháp định lượng: Tác giả đã sử dụng các biểu đồ để mô tả trực quan
kết quả từ cuộc khảo sát khách hàng, phản ánh các đánh giá của khách hàng
về các yếu tố trong dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử của MobiFone.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài danh mục bảng biểu, sơ đồ, danh mục từ viết tắt, lời mở đầu, kết luận,
tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 3 chương. Cụ thể như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện
thoại di động
Chương 2: Thực trạng triển khai dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng
điện thoại di động tại Tổng Công ty Viễn thông MobiFone
5
Chương 3: Các giải pháp phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên
mạng điện thoại di động tại Tổng Công ty Viễn thông MobiFone
Hà Nội, tháng 05 năm 2017
Người thực hiện đề tài
Lưu Xuân Thắng
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ
ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện
thoại di động
Cổng thanh toán và ví điện tử nói chung đều thuộc dịch vụ trung gian thanh
toán, hay còn được xem là giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt thông minh
hiện nay căn cứ theo Điều 2, Thông tư số 39/2014/TT-NHNN của Ngân hàng nhà
nước Việt Nam ngày 11/12/2014 về việc Hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh
toán (sau đây gọi tắt là Thông tư 39).
1.1.1. Khái niệm và cách thức hoạt động
1.1.1.1. Dịch vụ cổng thanh toán trên mạng điện thoại di động
a. Khái niệm
Căn cứ Điều 3, Thông tư 39: “Dịch vụ cổng thanh toán điện tử là dịch vụ
cung ứng hạ tầng kỹ thuật để thực hiện việc kết nối giữa các đơn vị chấp nhận
thanh toán và ngân hàng nhằm hỗ trợ khách hàng thực hiện thanh toán trong giao
dịch thương mại điện tử, thanh toán hóa đơn điện tử và các dịch vụ thanh toán điện
tử khác.”
Như vậy, cách truyền thống ban đầu là dịch vụ cổng thanh toán được xây
dựng để hoạt động trên môi trường internet, phục vụ thanh toán các giao dịch vụ
trên các website bán hàng trực tuyến thông qua máy tính cá nhân. Tuy nhiên, với sự
phát triển không ngừng và sự phổ biến nhanh chóng của điện thoại di động, việc
triển khai các loại hình dịch vụ này thông qua điện thoại di động ngày càng được
chú ý. Do đó, “dịch vụ cổng thanh toán trên mạng điện thoại di động được hiểu là
6
dịch vụ cổng thanh toán trên nền tảng kết nối mạng do các doanh nghiệp viễn thông
cung cấp.”.
b. Cách thức hoạt động
Dịch vụ cổng thanh toán trên mạng điện thoại di động có sự tham gia của:
- Khách hàng: cá nhân/tổ chức thực hiện thanh toán trong giao dịch thương
mại điện tử, thanh toán hóa đơn điện tử và dịch vụ thanh toán điện tử
khác.
- Nhà cung ứng dịch vụ hàng hóa (hay còn gọi là merchant): tổ chức được
khách hàng thanh toán cho việc cung ứng dịch vụ, hàng hóa.
- Tổ chức cung cấp dịch vụ cổng thanh toán điện tử: tổ chức cung cấp cung
ứng hạ tầng kỹ thuật để thực hiện việc kết nối giữa các đơn vị chấp nhận
thanh toán và ngân hàng nhằm hỗ trợ khách hàng thực hiện thanh toán
trong giao dịch thương mại điện tử.
- Doanh nghiệp viễn thông/internet: vai trò tổ chức cung cấp nền tảng viễn
thông/internet nhằm thực hiện giao dịch thanh toán.
- Ngân hàng: tổ chức phát hành tài khoản tài khoản ngân hàng cho người
bán và người mua, kết nối trực tiếp vào hạ tầng của tổ chức cung cấp dịch
vụ cổng thanh toán.
Sơ đồ 1.1: Mô tả dịch vụ cổng thanh toán
Nguồn: Tác giả nghiên cứu và tổng hợp
Môi trường Internet/viễn thông
7
1.1.1.2. Dịch vụ ví điện tử trên mạng điện thoại di động
a. Khái niệm:
Căn cứ Điều 3, Thông tư 39: “Dịch vụ ví điện tử là dịch vụ cung cấp cho
khách hàng một tài khoản điện tử định danh do các tổ chức cung ứng dịch vụ tạo
lập trên vật mang tin (như chip điện tử, sim điện thoại di động, máy tính...), cho
phép lưu giữ một giá trị tiền tệ được đảm bảo bằng giá trị tiền gửi tương đương với
số tiền được chuyển từ tài khoản thanh toán của khách hàng tại ngân hàng vào tài
khoản đảm bảo thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử theo tỷ lệ 1:1 và
được sử dụng làm phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt.”.
Về cơ bản, ví điện tử được hiểu đơn giản là một loại tài khoản điện tử được
phát hành bởi tổ chức cung cấp dịch vụ ví điện tử. Bằng tài khoản ví điện tử này,
khách hàng có thể sử dụng tiền lưu tại ví điện tử để thanh toán, chuyển và rút
tiền,…Do đó, “dịch vụ ví điện tử trên mạng điện thoại di động được hiểu là dịch vụ
ví điện tử trên nền tảng kết nối mạng do các doanh nghiệp viễn thông cung cấp”.
b. Cách thức hoạt động
Dịch vụ ví điện tử trên mạng điện thoại di động có sự tham gia của:
- Khách hàng: cá nhân/tổ chức tạo lập tài khoản ví điện tử để thực hiện các
chức năng của tài khoản ví
- Nhà cung ứng dịch vụ hàng hóa (hay còn gọi là merchant): tổ chức được
khách hàng thanh toán cho việc cung ứng dịch vụ, hàng hóa trong giao
dịch thương mại điện tử.
- Tổ chức cung cấp dịch vụ ví điện tử
- Doanh nghiệp viễn thông/internet: vai trò tổ chức cung cấp nền tảng viễn
thông/internet nhằm thực hiện các nghiệp vụ trên ví điện tử.
- Ngân hàng: tổ chức phát hành tài khoản tài khoản ngân hàng cho người
bán và người mua.
8
Sơ đồ 1.2: Mô tả dịch vụ ví điện tử
Nguồn: Tác giả nghiên cứu và tổng hợp
1.1.2. Lợi ích của triển khai dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên di động
1.1.2.1. Đối với khách hàng
- Sử dụng dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên di động cho phép khách
hàng tranh thủ được tính cơ động, tiện lợi và cá nhân hóa của chiếc điện
thoại.
- Hạn chế rủi ro về bảo mật và an toàn khi mua sắm trực tuyến. Không kết nối
trực tiếp vào tài khoản ngân hàng, ví điện tử giúp người dùng giảm thiểu
được đáng kể rủi ro về việc lộ thông tin tài khoản ngân hàng, hay mất tiền
trong tài khoản do các hacker hoặc tấn công tài khoản.
- Mở rộng khả năng thanh toán trực tuyến. Nếu không có sự xuất hiện của
cổng thanh toán, khách hàng sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc thanh toán
nếu đơn vị bán hàng không liên kết, hỗ trợ chức năng thanh toán đối với
ngân hàng mà khách hàng đang mở tài khoản tại đó.
1.1.2.2. Đối với doanh nghiệp viễn thông
- Khi cung cấp dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên di động, doanh
nghiệp viễn thông sẽ tận dụng được tập khách hàng lớn của mình.
Môi
trường
Internet/
viễn
thông
9
- Dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử sẽ giúp nhà mạng đa dạng hóa danh
mục dịch vụ cung cấp của mình đến các thuê bao.
- Dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử mở ra một kênh thanh toán cước điện
thoại trả sau và nạp tiền điện thoại trả trước khác bên cạnh các phương thức
truyền thống như nạp tiền qua thẻ cào, qua thu cước tại nhà…từ đó giúp các
nhà mạng tiết kiệm được chi phí thu cước.
1.1.2.3. Đối với doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ
- Tăng hiệu quả hoạt động bán hàng trực tuyến nhờ việc khách hàng có thể
mua hàng và thanh toán mọi lúc, mọi nơi. Chính nhờ hỗ trợ thanh toán trên
di động mà người bán có thể bán hàng 24/24 bất kể khi nào điện thoại di
động của thuê bao có kết nối internet.
- Giảm khối lượng công việc và chi phí thanh toán, quản lý thanh toán do các
trung gian cung cấp dịch vụ thanh toán đã đảm nhiệm chức năng này.
1.1.2.4. Đối với ngân hàng
Cổng thanh toán và ví điện tử trên di động còn có thể được xem là một hình
thức khác của dịch vụ ngân hàng di động (mobile banking). Tham gia giao dịch này,
ngân hàng cũng thu được về những lợi ích như sau:
- Giảm sự quản lý các giao dịch thanh toán từ thẻ khách hàng trong khi đó
ngân hàng vẫn thu được ăn chia doanh thu từ liên kết với các đơn vị cung cấp
dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử.
- Giúp ngân hàng giảm thiểu tâm lý lo ngại cho khách hàng về bảo mật, an
toàn của tài khoản ngân hàng khi thực hiện giao dịch qua tài khoản ví.
- Ngân hàng có thể đa dạng hóa danh mục dịch vụ cung cấp của mình, tạo ra
những giá trị gia tăng cho khách hàng thông qua liên kết với tổ chức cung
cấp dịch vụ ví điện tử và cổng thanh toán.
1.1.2.5. Đối với xã hội
Việc phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử nói chung và trên mạng
điện thoại di động nói riêng giúp toàn xã hội giảm bớt lượng tiền mặt trong lưu
10
thông, từ đó góp phần ổn định lạm phát. Ngoài ra, là dịch vụ trung gian thanh toán,
ví điện tử và cổng thanh toán làm dễ dàng hơn và nhanh chóng hơn việc chuyển và
nhận tiền, vượt qua các rào cản địa lý.
Biểu đồ 1.1: Chi phí cho 01 giao dịch qua các loại hình thanh toán khác nhau
Nguồn: Nielsen Việt Nam, Tài liệu tư vấn của Nielsen Việt Nam, Hà Nội 2016
1.1.3. Chức năng và vai trò của dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên di
động
1.1.3.1. Dịch vụ cổng thanh toán
Cổng thanh toán thực hiện các vai trò sau đây:
- Thứ nhất: Kết nối tới các đơn vị cung cấp sản phẩm dịch vụ
- Thứ hai: Kết nối tới các Ngân hàng chấp nhận thanh toán
- Thứ ba: Chuyển thông tin thanh toán từ đơn vị cung cấp sản phẩm dịch vụ
tới ngân hàng.
11
Sơ đồ 1.3: Liên kết giữa ngân hàng và doanh nghiệp bán hàng qua cổng thanh
toán
Nguồn: Tác giả nghiên cứu và tổng hợp
- Thứ tư: Lưu trữ dữ liệu phục vụ quyết toán giữa các bên nhằm bù trừ tiền
giữa các thành viên tham gia hệ thống.
- Thứ năm: Hỗ trợ xử lý tra soát khiếu nại.
1.1.3.2. Dịch vụ ví điện tử
Ví điện tử thực hiện các chức năng, vai trò sau đây:
- Thứ nhất: Thanh toán trực tuyến
- Thứ hai: Nhận và chuyển tiền qua mạng
- Thứ ba: Lưu giữ tiền tại ví
- Thứ tư: Các chức năng khác như tra cứu số dư ví điện tử, thông tin giao
dịch, tỷ giá…, kiểm tra lịch sử giao dịch, mua hàng.
Sơ đồ 1.4: Quy trình thanh toán qua ví điện tử
12
Nguồn: Tác giả nghiên cứu và tổng hợp
1.1.4. Các phương thức triển khai dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên di
động đối với doanh nghiệp viễn thông
Để tham gia vào thị trường cung cấp dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử,
các doanh nghiệp viễn thông có thể thực hiện thông qua 2 mô hình như sau:
1.1.4.1. Doanh nghiệp viễn thông tự xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để
cung cấp dịch vụ tới khách hàng.
a. Đặc điểm:
- Doanh nghiệp viễn thông cung cấp hạ tầng kỹ thuật liên kết doanh nghiệp
bán hàng, khách hàng và ngân hàng.
- Ngân hàng sẽ đóng vai trò quản lý nguồn tiền và xử lý các nghiệp vụ thanh
quyết toán, quản lý rủi ro.
- Doanh nghiệp viễn thông chịu trách nhiệm làm việc với doanh nghiệp bán
hàng, truyền thông dịch vụ, chăm sóc và giải quyết khiếu nại khách hàng.
b. Mô hình doanh thu:
- Doanh nghiệp bán hàng trả hoa hồng cho doanh nghiệp viễn thông.
- Doanh nghiệp viễn thông thu được doanh thu lưu lượng (có thể dưới hình
thức cước thuê bao) từ khách hàng sử dụng dịch vụ.
1.1.4.2. Doanh nghiệp viễn thông liên kết với nhà cung cấp giải pháp để cung
cấp dịch vụ tới khách hàng.
a. Đặc điểm:
- Ngân hàng, doanh nghiệp viễn thông và các nhà cung cấp giải pháp cùng hợp
tác để đưa ra sản phẩm thanh toán đảm bảo sự tiện lợi và độ xâm nhập rộng
khắp vào khối khách hàng thuê bao di động, đồng thời vẫn duy trì được sự
quản lý chặt chẽ về tài chính của ngành ngân hàng.
- Ngân hàng sẽ đóng vai trò quản lý nguồn tiền và xử lý các nghiệp vụ thanh
quyết toán, quản lý rủi ro.
- Các doanh nghiệp viễn thông phụ trách việc kinh doanh, giao dịch trực tiếp
với khách hàng, các điểm bán lẻ và dịch vụ khách hàng.
13
- Các nhà cung cấp giải pháp chịu trách nhiệm thực hiện kết nối tới hệ thống
của nhà mạng và các tổ chức ngân hàng, doanh nghiệp bán hàng.
- Với mô hình này, trách nhiệm đảm bảo các yêu cầu pháp lý để cung cấp dịch
vụ có thể do doanh nghiệp viễn thông hoặc nhà cung cấp giải pháp thực thi.
b. Mô hình doanh thu:
- Doanh nghiệp bán hàng trả hoa hồng cho doanh nghiệp viễn thông và nhà
cung cấp giải pháp thanh toán.
- Doanh nghiệp viễn thông thu được doanh thu lưu lượng (có thể dưới hình
thức cước thuê bao) từ khách hàng sử dụng dịch vụ.
- Ngân hàng thu phí sử dụng dịch vụ Mobile Banking từ khách hàng.
- 03 đơn vị: nhà mạng, ngân hàng, người bán phân chia các loại doanh thu trên
theo tỷ lệ phù hợp căn cứ đóng góp của mỗi đơn vị.
1.1.5. Biểu phí dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử
1.1.5.1. Dịch vụ cổng thanh toán
Đối với dịch vụ cổng thanh toán, khách hàng có thể phát sinh phí thanh toán.
Phí này thông thường là cố định trên mỗi giao dịch, tuy nhiên một số cổng thanh
toán áp dụng theo % giá trị giao dịch hoặc hỗn hợp. Ví dụ, phí thanh toán là
3.300đ/giao dịch (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng) hoặc 2.000đ + 1,6% giá trị giao
dịch.
1.1.5.2. Dịch vụ ví điện tử
Đối với dịch vụ ví điện tử, khách hàng có thể phát sinh những phí dịch vụ
sau: phí đăng ký, phí duy trì, phí nạp tiền, chuyển tiền, rút tiền, phí thanh toán hóa
đơn, phí tra cứu lịch sử giao dịch hay tra cứu số dư tài khoản, phí đổi SIM tích hợp
dịch vụ ví điện tử trên khay menu của SIM. Trong đó, thông thường các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ ví điện tử sẽ áp dụng mức phí cố định với các phí đăng ký,
duy trì, tra cứu tài khoản và đổi SIM. Các phí còn lại sẽ áp dụng mức % theo giá trị
giao dịch.
Chi tiết cách tính phí 2 dịch vụ này tại Phụ lục 2 của Luận văn.
14
1.1.6. Các kênh cung cấp dịch vụ tới khách hàng qua điện thoại di động của các
doanh nghiệp viễn thông
1.1.6.1. Ứng dụng cài trên SIM
Theo cách thức này, 1 ứng dụng cổng thanh toán hoặc ví điện tử được cài đặt
sẵn trên SIM của khách hàng. Khách hàng chỉ cần truy cập vào ứng dụng trên menu
SIM để thực hiện các thao tác thanh toán.
1.1.6.2. Tổng đài USSD
USSD (viết tắt của Unstructured Supplementary Service Data) là giao thức
tương tác giữa người dùng (thuê bao di động) và các ứng dụng thông qua mạng di
động GSM. Được hiểu một cách đơn giản, USSD là việc khách hàng bấm các ký tự
trên phím điện thoại để tra cứu thông tin từ nhà mạng, đăng ký dịch vụ, hoặc các
dịch vụ hỗ trợ khác do nhà mạng cung cấp, ví dụ soạn *101# gửi 199.
Do vậy, USSD cũng được coi là một kênh để nhà mạng thực hiện cung cấp
dịch vụ đến khách hàng. Khách hàng thực hiện cuộc gọi USSD theo cú pháp cụ thể
(VD: *222#) và truy cập vào menu tương ứng để thực hiện thao tác.
1.1.6.3. Ứng dụng cài trên máy điện thoại (application)
Ứng dụng được cài đặt trên máy điện thoại hoặc máy tính bảng của khách
hàng. Khách hàng chỉ cần truy cập vào ứng dụng trên để thực hiện các thao tác
thanh toán. Ứng dụng này sẽ được phát triển bởi các doanh nghiệp viễn thông.
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên
mạng điện thoại di động
1.2.1. Khái niệm về phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên mạng
điện thoại di động
Nhận định tổng quan, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên thị trường
cổng thanh toán và ví điện tử tại Việt Nam và trên cả thế giới vẫn đang ở tình trạng
xoay xở tìm hướng đi mặc dù thương mại điện tử đang là xu thế của thời đại. Tại
nhiều quốc gia trên thế giới, nơi có nền tảng thương mại trực tuyến phát triển mạnh
mẽ như Mỹ, châu Âu, Nhật Bản, Trung Quốc… thì các doanh nghiệp đang đẩy
15
mạnh phát triển các dịch vụ trung gian thanh toán mà trong số đó bao gồm cả cổng
thanh toán và ví điện tử.
Phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên mạng điện thoại di động
là sự tăng trưởng về quy mô cung ứng dịch vụ, nâng cao về chất lượng cung ứng
dịch vụ nhằm làm gia tăng thu nhập từ dịch vụ này trong tổng thu nhập của doanh
nghiệp viễn thông. Từ đó, các doanh nghiệp viễn thông tạo được sự hài lòng trong
đánh giá, cảm nhận của khách hàng cũng như tiếp cận sâu hơn đến những dịch vụ
phi truyền thống, không còn dừng lại ở những dịch vụ thông dụng như thoại, nhắn
tin…
1.2.2. Sự cần thiết của việc phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên
mạng điện thoại di động
1.2.2.1. Xu hướng hội tụ công nghệ - tài chính nhằm nâng cao tiện lợi sử
dụng, trải nghiệm dịch vụ của khách hàng
Trong bối cảnh công nghệ đang phát triển nhanh chóng và ngày càng tạo ra
sự thay đổi mạnh mẽ cách mà các doanh nghiệp đang kinh doanh ở mọi lĩnh vực,
đặc biệt trong ngành viễn thông, việc phát triển những dịch vụ giao thoa và kết hợp
giữa công nghệ và tài chính (còn gọi là Fintech) là một bước đi tất yếu của xu thế
hiện nay. Tại Việt Nam, đến cuối tháng 1/2017, có khoảng 120,6 triệu tài khoản
thuê bao di động, trong đó chiếm gần một nửa là các thiết bị điện thoại di động
thông minh (hay còn gọi là smartphone) và 53 triệu người dùng Internet (Cục Viễn
thông 2017). Đây chính là mảnh đất lý tưởng cho dịch vụ ví điện tử, cổng thanh
toán trên di động, đặc biệt là trên smartphone phát triển bởi nhu cầu của người tiêu
dùng về một nền tảng công nghệ hiện đại tiết kiệm thời gian, đơn giản cho các giao
dịch thanh toán là rất lớn. Như vậy, có thể thấy, sự cần thiết đầu tiên đối với việc
phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên mạng điện thoại di động xuất
phát từ yêu cầu của xu hướng hội tụ công nghệ - tài chính và mục tiêu nâng cao tiện
lợi sử dụng, trải nghiệm dịch vụ của khách hàng dành cho các doanh nghiệp viễn
thông.
16
1.2.2.2. Tạo sự tiện lợi cho khách hàng
Ngay từ khi ra đời, cổng thanh toán và ví điện tử đã hướng đến mục tiêu tiết
kiệm thời gian giao dịch và hạn chế sử dụng tiền mặt, người dùng không cần bận
tâm đến việc mang theo tiền mặt hay giao dịch trực tiếp với người bán. Với việc
nâng tầm & phát triển cổng thanh toán và ví điện tử trên di động được cung cấp bởi
các doanh nghiệp viễn thông, khách hàng sẽ càng có thêm nhiều sự tiện lợi từ dịch
vụ này đem lại. Đây là một trong những bước đệm cho xu hướng hội tụ (all in one)
của công nghệ, thể hiện ở việc chỉ cần sở hữu chiếc điện thoại và kết nối internet,
giờ đây các thuê bao có thể thực hiện nhiều tiện ích như thanh toán hóa đơn, nạp
thẻ, mua hàng bên cạnh việc liên lạc. Việc thanh toán trở nên đơn giản và thuận
hiện hơn nhiều khi các doanh nghiệp viễn thông – ngân hàng – người bán liên kết
để cùng đưa ra một sản phẩm dịch vụ thanh toán chung phục vụ khách hàng của
mình.
Như vậy, sự cần thiết thứ hai đối với việc phát triển dịch vụ cổng thanh toán
và ví điện tử trên mạng điện thoại di động là tạo sự tiện lợi trong tiêu dùng, thanh
toán của khách hàng với sự hiện diện ở mọi nơi của công nghệ.
1.2.2.3. Tạo doanh thu từ dịch vụ mới bù đắp sự sụt giảm của doanh thu truyền
thống cho nhà mạng
Bên cạnh đó, thị trường viễn thông Việt Nam đang ở thời điểm bão hòa khi
số thuê bao vượt số dân, tỷ lệ người dùng cao gần nhất so với các nước trong khu
vực Đông Nam Á. Tốc độ tăng trưởng chung trên thị trường đang bị chậm lại trong
bối cảnh có quá nhiều nhà khai thác.
Với nhu cầu thanh toán và giao dịch trong xã hội lớn như hiện nay, khi ngân
hàng và dịch vụ ngân hàng phủ sóng gần như mọi mặt của cuộc sống thì việc tiếp
cận và phát triển các dịch vụ trung gian thanh toán như cổng thanh toán và ví điện
tử là một hướng đi tiềm năng và mới mẻ mà các doanh nghiệp viễn thông không thể
nằm ngoài cuộc trong việc cung cấp dịch vụ ngân hàng kết hợp với công nghệ khi
đang sở hữu thế mạnh về công nghệ thông tin – điện tử viễn thông, tập khách hàng
rộng lớn để nối dài phạm vi, lĩnh vực hoạt động của mình.
17
Như vậy, sự cần thiết thứ ba đối với việc phát triển dịch vụ cổng thanh toán
và ví điện tử trên mạng điện thoại di động là yêu cầu về mở rộng doanh thu và lĩnh
vực kinh doanh của các doanh nghiệp viễn thông.
1.2.3. Các chỉ tiêu và tiêu chí đánh giá sự phát triển của dịch vụ cổng thanh toán
và ví điện tử qua mạng điện thoại di động
1.2.3.1. Quy mô cung ứng dịch vụ
a. Danh mục tính năng, dịch vụ, sản phẩm cung cấp:
Danh mục sản phẩm dịch vụ là tập hợp các sản phẩm, dịch vụ mà doanh
nghiệp viễn thông lựa chọn và cung cấp cho khách hàng nhằm thỏa mãn nhu cầu
của khách hàng. Danh mục sản phẩm dịch vụ phải đảm bảo tính cạnh tranh, tính đa
dạng, và khả năng sinh lời. Danh mục tính năng, sản phẩm dịch vụ cổng thanh
toán/ví điện tử qua mạng điện thoại di động bao gồm:
- Phát triển các ứng dụng, công nghệ trên điện thoại chẳng hạn ứng dụng
trên các nhiều hệ điều hành, công nghệ thanh toán qua NFC, cảm ứng…
- Các dịch vụ và tiện ích chẳng hạn thanh toán, rút tiền, nạp tiền, chuyển
tiền, tra cứu số dư, quản lý tài khoản…
- Các chương trình ưu đãi, khuyến mại qua nhiều hình thức chẳng hạn
chiết khấu, coupon, phiếu quà tặng, mã giảm giá, mua 1 tặng 1….
b. Danh mục các ngân hàng, người bán liên kết
Danh mục các ngân hàng, người bán liên kết là các ngân hàng, người bán
chấp nhận tham gia dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử với các doanh nghiệp viễn
thông.
- Đối với ngân hàng: danh sách ngân hàng hợp tác từ ngân hàng trong nước
hay nước ngoài, các tổ chức thẻ quốc tế như Visa, Master..
- Đối với các merchant: cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ từ nhiều lĩnh vực
khác nhau từ dịch vụ điện nước, điện thoại, giải trí như du lịch, xem
phim, ăn uống, thời trang, dịch vụ vận tải như vé tàu, vé máy bay, taxi…
c. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ hoặc số lượt khách hàng
18
Để đánh giá mức độ hiểu quả của các chính sách kinh doanh, phát triển dịch
vụ, số lượng khách hàng chính là một trong những thước đo mang tính định lượng
phản ánh chính xác. Đôi khi, các doanh nghiệp sẽ sử dụng chỉ tiêu số lượt khách
hàng do các dịch vụ này có tính chu kỳ (thông thường là theo tuần/tháng/quý/năm)
và khách hàng có thể chấm dứt dịch vụ trong chu kỳ tiếp theo. Do đó, chỉ tiêu này
còn phản ánh được mức độ thu hút và mức độ duy trì, giữ chân được khách hàng sử
dụng dịch vụ trong mỗi thời kỳ, giai đoạn. Từ đó, kết quả phân tích mức độ ảnh
hưởng của dịch vụ đến khách hàng, phản ánh tiềm năng phát triển của dịch vụ và là
căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xây dựng kế hoạch phát triển trong thời gian tới.
d. Doanh thu, lợi nhuận và tốc độ tăng trưởng
Nhìn chung, doanh thu luôn là chỉ tiêu thể hiện được quy mô phát triển của
dịch vụ. Do đó, các doanh nghiệp thường chú trọng đến:
- Chỉ số doanh thu và mức tăng trưởng doanh thu qua các tháng hoặc các
giai đoạn. Thông thường, doanh thu các doanh nghiệp nhận về là doanh
thu sau khi phân phối cho các tổ chức liên kết phát triển dịch vụ như ngân
hàng, người bán.
- Ngoài ra, khi phát sinh các chi phí đầu tư hạ tầng kết nối, chi phí bán
hàng.., các doanh nghiệp sẽ đặt ra yêu cầu về lợi nhuận và khả năng hoàn
vốn.
- Bên cạnh các chỉ tiêu tuyệt đối, để phản ánh tốc độ tăng trưởng dịch vụ,
các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm tỷ lệ tăng doanh thu, tỷ lệ doanh
thu trên chi phí…
1.2.3.2. Chất lượng dịch vụ
a. Mức độ hài lòng, thỏa mãn của khách hàng
Sự hài lòng của khách hàng là vấn đề quan trọng đối với các doanh nghiệp
khi nỗ lực xây dựng và phát triển dịch vụ, thông qua đó để giữ vững được sự trung
thành và yêu thích của khách hàng. Chất lượng dịch vụ cổng thanh toán và ví điện
tử qua mạng điện thoại di động và sự hài lòng của khách hàng luôn tỷ lệ thuận với
19
nhau, chất lượng dịch vụ có ảnh hưởng sâu sắc đến cảm nhận, thái độ tích cực của
khách hàng dành cho dịch vụ mà họ trải nghiệm.
b. Hạ tầng kỹ thuật và cơ sở vật chất
Đối với dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử triển khai trên mạng điện thoại
di động thì vấn đề cốt yếu chính là: hạ tầng kỹ thuật và hệ thống cửa hàng. Đây là 2
yếu tố quyết định đến việc xây dựng và phát triển dịch vụ. Trong đó, hạ tầng kỹ
thuật sẽ giải quyết về yêu cầu kết nối trung gian thanh toán giữa ngân hàng và người
bán còn hệ thống cửa hàng nhằm đáp ứng nhu cầu giao dịch của khách hàng cũng
như kênh phân phối dịch vụ, hỗ trợ khách hàng (chẳng hạn mức độ dày đặc của các
cửa hàng, kiot hỗ trợ nạp tiền vào ví điện tử cho các thuê bao, các điểm hỗ trợ rút
tiền…).
c. Vấn đề bảo mật, an toàn
Ví điện tử ra đời và phát triển trên điện thoại di động không chỉ để đáp ứng
tính hội tụ dịch vụ, hay tiện dụng cho người dùng mà còn xuất phát từ việc giải
quyết an toàn, bảo mật thông tin do không kết nối trực tiếp vào tài khoản ngân hàng
khi thanh toán. Ngày nay, công nghệ thông tin ngày càng phát triển, việc nâng cao
công nghệ bảo mật và an toàn phòng chống các tấn công từ bên ngoài khi sử dụng
dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử càng phải được chú trọng. Đối với dịch vụ
cổng thanh toán trên di động, việc giao dịch có kết nối trực tiếp vào tài khoản ngân
hàng, hơn nữa được thực hiện trên di động là thiết bị không có độ an toàn cao nên
vấn đề bảo mật vẫn là một trong những bài toán khó đối với các doanh nghiệp phát
triển dịch vụ này. Chính vì lý do đó, thước đo quan trọng để đánh giá mức độ phát
triển của dịch vụ là chất lượng bảo đảm an toàn và bảo mật thông tin cho người
dùng.
d. Mức độ cạnh tranh về phí dịch vụ
Giá cả dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua điện thoại đi động là điều
mà khách hàng luôn quan tâm bởi đây là chi phí khách hàng phải trả khi sử dụng
dịch vụ. Khách hàng thông thường sẽ có sự so sánh giá cả giữa các doanh nghiệp
cùng cung cấp dịch vụ này. Cụ thể hơn là so sánh biểu phí dịch vụ giữa nhà mạng
20
này với nhà mạng khác, giữa nhà mạng này và các doanh nghiệp khác để lựa chọn
ra dịch vụ phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng của họ.
1.2.4. Các điều kiện và cơ sở để triển khai và phát triển dịch vụ cổng thanh toán
và ví điện tử qua mạng điện thoại di động của các doanh nghiệp
1.2.4.1. Các điều kiện và cơ sở bên ngoài doanh nghiệp
a. Điều kiện pháp lý:
Có thể đánh giá rằng, pháp lý là một trong những yếu tố đặc biệt quan trọng
bên ngoài doanh nghiệp có ảnh hưởng đến việc hình thành và phát triển dịch vụ
cổng thanh toán và ví điện tử cho các doanh nghiệp. Kinh doanh liên quan đến
nghiệp vụ thanh toán, đặc biệt là trung gian thanh toán là một trong những ngành
chịu sự giám sát chặt chẽ của pháp luật và các cơ quan chức năng của chính phủ.
Các nước thường đưa ra nhiều quy định, điều kiện ràng buộc để cung cấp dịch vụ
trung gian thanh toán nói chung và dịch vụ cổng thanh toán, ví điện tử nói riêng. Vì
thế, để tham gia các doanh nghiệp phải được cấp giấy phép và đáp ứng những tiêu
chuẩn ngặt nghèo.
b. Điều kiện về kinh tế
Nhìn chung, môi trường kinh tế có mức độ ảnh hưởng đáng kể đến sự thành
công, và phát triển của dịch vụ ví điện tử và cổng thanh toán. Nó tác động mạnh mẽ
đến nhu cầu và hành vi tiêu dùng trong xã hội đối với các dịch vụ. Hơn nữa, với xu
thế quốc tế hóa hiện nay, khi tình hình kinh tế thế giới biến động càng ảnh hưởng
tới hoạt động kinh doanh của từng quốc gia, nhất là khi thương mại điện tử và thanh
toán là dịch vụ không biên giới, người mua và người bán, tổ chức thanh toán và
trung gian thanh toán có thể giao dịch mọi lúc mọi nơi không bị giới hạn về địa lý
và thời gian.
c. Điều kiện về công nghệ
Để phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử thì điều kiện quan trọng
chính là các thiết bị (điện thoại, máy tính bàn..) mà rộng hơn là công nghệ. Hàng
năm, các hãng điện thoại di động sáng chế ra rất nhiều dòng điện thoại mới với các
tính năng, tiện ích mới, điều này có tác dụng hỗ trợ cho dịch vụ mà các doanh
21
nghiệp phát triển. Chẳng hạn điện thoại thông minh cho phép tải ứng dụng ví điện
tử từ kho ứng dụng (Apple Store, Adroid Store…). Bên cạnh đó, sự phát triển của
công nghệ thông tin cũng kéo theo yêu cầu về tính bảo mật an toàn của dịch vụ
trung gian thanh toán.
d. Điều kiện môi trường ngành: Đây là các yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát
triển dịch vụ, bao gồm đối thủ cạnh tranh hiện hữu, nhà cung cấp, khách hàng,
và các hiệp hội liên quan. Trong số này, đặc biệt quan trọng là các yếu tố:
- Đối thủ cạnh tranh hiện hữu: các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cổng thanh
toán và ví điện tử.
- Các sản phẩm thay thế: bao gồm các dịch vụ, hình thức thanh toán khác:
chẳng hạn tiện ích thanh toán trực tuyến do ngân hàng cung cấp (e-banking…)
- Người bán (còn gọi là merchant/nhà bán lẻ): các công ty cung cấp dịch vụ,
sản phẩm cho khách hàng
1.2.4.2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp
Việc triển khai dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử tại các doanh nghiệp
viễn thông là sự kết hợp của rất nhiều yếu tố nội tại bên trong doanh nghiệp, cụ thể
là:
a. Giấy phép triển khai dịch vụ: Có thể đánh giá, giấy phép triển khai dịch vụ do
các cơ quan Nhà nước phê duyệt là yếu tố tiên quyết để doanh nghiệp triển khai
dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử. Hiện nay, đa phần các quốc gia đều yêu
cầu các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trung gian doanh toán bao gồm 2 dịch vụ
cổng thanh toán và ví điện tử phải đáp ứng những yêu cầu, điều kiện cần thiết để
được cấp phép trước khi triển khai việc cung cấp dịch vụ tới khách hàng.
b. Nguồn lực tài chính: Đây là yếu tố đầu tiên để doanh nghiệp quyết định đến
việc thực hiện hay không thực hiện cung cấp dịch vụ, đặc biệt là các dịch vụ yêu
cầu đầu tư hạ tầng kỹ thuật có giá trị lớn và công nghệ cao. Doanh nghiệp có
tiềm lực về tài chính sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi trong việc đổi mới công
nghệ, đầu tư nâng cấp & mua sắm mới hệ thống, đảm bảo nâng cao chất lượng,
22
hạ giá dịch vụ nhằm duy trì và nâng cao sức mạnh cạnh tranh, củng cố vị thế
trên thị trường.
c. Nguồn lực công nghệ: Tình trạng máy móc thiết bị và công nghệ có ảnh hưởng
một cách sâu sắc đến khả năng cạnh tranh dịch vụ mang tính công nghệ cao của
doanh nghiệp. Có thể khẳng định rằng một doanh nghiệp với một hệ thống hạ
tầng kỹ thuật và công nghệ tiên tiến cộng với khả năng quản lý tốt sẽ đưa ra
những dịch vụ có tính năng mới, đặc thù và khó theo kịp, năng lực đáp ứng tải
khi số lượng khách hàng và giao dịch tăng mạnh, từ đó nâng cao khả năng cạnh
tranh.
d. Hệ thống điểm bán, cửa hàng giao dịch: Triển khai ví điện tử đặt ra yêu cầu
cho các doanh nghiệp cần phải xây dựng, sở hữu một mạng lưới điểm bán rộng
khắp để đáp ứng phương thức nạp tiền vào ví, rút tiền khỏi ví và các nghiệp vụ
khác trực tiếp tại cửa hàng. Các cửa hàng này cần được bố trí phân tán tại các
khu vực nhưng phải được tính toán để đảm bảo khoảng cách giữa các cửa hàng
không lớn để phục vụ nhu cầu của các khách hàng tại khu vực xung quanh, lân
cận.
e. Chính sách truyền thông bán hàng của doanh nghiệp: So với các doanh
nghiệp khác, đặc thù nhà mạng có thế mạnh là sở hữu các kênh truyền thông qua
mạng viễn thông như tin nhắn, cuộc gọi quảng cáo…Do đó, kênh quảng cáo,
tiếp thị dịch vụ đến khách hàng của các nhà mạng cần được tận dụng triệt để và
linh hoạt để không dẫn đến phiền phức cho khách hàng nhưng vẫn tạo hiệu quả
truyền thông đến đúng tập khách hàng có nhu cầu sử dụng.
1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trong
nước, trên thế giới và bài học cho các doanh nghiệp
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên thế giới
1.3.1.1. Tổng quan
Ví điện tử đang lấn lướt Mobile Banking với dự báo quy mô giao dịch năm
2017 trên toàn cầu là 1.600 tỷ USD. Trong đó, nhu cầu thanh toán phổ biến nhất là
mua hàng trực tuyến. Hiện nay, cổng thanh toán và ví điện tử đang trở thành hai
23
trong những giải pháp thanh toán điện tử không dùng tiền mặt được ưa chuộng và
sử dụng phổ biến cả ở các nước phát triển (như Mỹ, Canada, Anh, Pháp, Nhật,…)
và các nước đang phát triển (như Kenya, Uganda, Philippines,…). Ở châu Âu, năm
2014, tập đoàn bán lẻ lớn thứ ba thế giới Tesco (Anh) đã đưa ra ứng dụng ví điện
tử. Đây là một phần trong kế hoạch kinh doanh của Tesco trong việc cho phép
khách hàng sử dụng điện thoại của mình để định vị các cửa hàng cũng như quét mã
những món hàng để mua. 1 năm trước đó, vào năm 2013, tập đoàn bán lẻ lớn thứ
năm châu Âu - Auchan (Pháp) cũng đã giới thiệu ứng dụng ví điện tử Flash and
Pay, một phần mềm thông minh kết hợp tính năng thanh toán với các chương trình
ưu đãi khách hàng như thẻ tích điểm.
Tuy nhiên, mặc dù nhiều ngân hàng, công ty công nghệ mà gần đây nhất là
các nhà bán lẻ tấn công vào thị trường thanh toán qua thiết bị di động, sự phát triển
của thị trường này đến nay vẫn còn là một ẩn số ngay cả tại các nước phát triển. Các
công ty phát hành thẻ và các ngân hàng vẫn giữ vai trò dẫn đầu trong các giao dịch
và thanh toán trực tuyến. Mặc dù thanh toán qua điện thoại có ưu điểm là tiện lợi,
song các khách hàng có thể vẫn chưa sẵn sàng sử dụng dịch vụ, và cần có thêm thời
gian để thuyết phục họ dần từ bỏ phương thức mua sắm truyền thống.
24
Biểu đồ 1.2: Các dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên thế giới
Nguồn: MobileFOMO (2014), 2014: Global Mobile Payment Statistics,
http://mobilefomo.com/2014/08/2014-global-mobile-payment-statistics/ ,truy nhập
ngày 02/03/2017
1.3.1.2. Tại Nhật Bản
a. Thành công trong việc triển khai rộng rãi và sử dụng công nghệ NFC
Chiếc ví điện tử tiên phong trong việc sử dụng công nghệ giao tiếp tầm ngắn
NFC (Near field Communication) xuất hiện ở Nhật từ năm 2004 do nhà cung cấp
dịch vụ lớn nhất nước này là NTT DoCoMo phát triển. NFC là công nghệ kết nối
không dây phạm vi tầm ngắn trong khoảng cách 4 cm, sử dụng cảm ứng từ trường
để thực hiện kết nối giữa các thiết bị khi có sự tiếp xúc trực tiếp hay để gần nhau.
Do khoảng cách truyền dữ liệu khá ngắn nên giao dịch qua công nghệ NFC được
xem là an toàn. Với tên gọi theo tiếng địa phương là osaifu-keitai, ví điện tử đã
được sử dụng trên 300.000 kênh bán lẻ trên khắp đất nước Nhật Bản. Osaifu-keitai
được đánh giá là 1 bước đi đột phá trong công nghệ của NTT Docomo, thu hút rất
25
nhiều người sử dụng thông qua việc đưa chiếc điện thoại do Docomo phát triển trở
thành công cụ thanh toán tiện dụng. Loại điện thoại di động + ví điện tử này đã
được tung ra vào tháng 7/2004, từ con số 1 triệu chiếc được bán ra vào tháng
12/2004 thì đến 2016 đã lên tới 100 triệu chiếc. Hầu hết các điện thoại di động có
trang bị hệ thống thẻ từ Felica tại Nhật đều có thể sử dụng loại dịch vụ tài chính
hiện đại và thông minh này.
Osaifu-keitai hiện được sử dụng rộng rãi như tiện ích thanh toán từ những
gian hàng nhỏ, những cửa hàng lớn, những nhà hàng, cho tới siêu thị, những cửa
hàng bán lẻ... Việc NTT Docomo xây dựng lên hệ thống các điểm chấp nhận thanh
toán như vậy đã tạo điều kiện để dịch vụ này phát triển. Đồng thời, qua việc ghi lại
các giao dịch, các siêu thị có thể phân tích hành vi mua sắm của khách hàng để tạo
ra những chương trình cho khách hàng thân thiết (loyalty programs). NTT Docomo
còn sử dụng chiến lược truyền thông tới người dùng thông qua thông điệp: sử dụng
bằng giao dịch điện tử sẽ góp phân tích cực tiết kiệm và đồng thời bảo vệ môi
trường.
Sở dĩ Osaifu-keitai có thể đạt những bước tiến lớn như vậy bởi vì DoCoMo
chiếm thị phần rất lớn trong ngành công nghiệp này. DoCoMo đã đầu tư 900 triệu
USD để đạt được 34 % vốn vào Sumitomo Mitsui Card- hãng thẻ tín dụng lớn thứ 2
của Nhật. Sau đó, hãng cung cấp thẻ tín dụng này đã bắt đầu phát triển những máy
thanh toán tiền và ATM được sử dụng với các thiết bị cầm tay của DoCoMo. Vì vậy
DoCoMo dễ dàng nắm thế độc quyền về thị trường này và hãng này có tới gần 50
triệu thuê bao tại thời điểm ra mắt dịch vụ khiến cho tiền điện tử rất thành công tại
Nhật Bản.
b. Hạn chế trong việc trang bị các thiết bị tương thích với công nghệ NFC
tại cửa hàng
Trở ngại lớn nhất thời điểm đó là người tiêu dùng phải mua hàng tại các
điểm bán hàng có trang bị thiết bị đầu cuối tương thích. Ở Nhật đã có khoảng
78.000 gian hàng có thiết bị hỗ trợ dịch vụ Osaifu-Keitai và 25.000 gian hàng dùng
dịch vụ thẻ tín dụng (Thu Trang 2011).
26
1.3.1.3. Tại Mỹ
a. Thành công của mô hình ví điện tử Paypal do lợi thế đi đầu và sở hữu
nhiều điểm mạnh
Được sáng lập năm 1998 tại Mỹ, đến nay PayPal luôn duy trì vị trí dẫn đầu
khi nắm trên 40% tổng giá trị thanh toán qua điện thoại của toàn cầu, là thương hiệu
ví điện tử phổ biến nhất tại Mỹ. Tính đến hết 2016, ví điện tử này sở hữu 197 triệu
tài khoản đăng ký ở 203 thị trường, phát sinh 6,1 tỷ giao dịch thanh toán với giá trị
giao dịch lên tới 354 tỷ đô (Paypal Holdings, Inc 2017). Điểm mạnh của Paypal là:
- Hệ thống thanh toán cự kỳ bảo mật
- Mạng lưới hệ thống sử dụng trên toàn thế giới – sản phẩm toàn cầu
- An toàn khi giao dịch cho cả người bán và người mua (tính năng có thể
đòi lại số tiền sau khi đã gửi tiền đến tài khoản khác khi bị lừa đảo)
- Dịch vụ hỗ trợ chăm sóc khách hàng tốt và nhanh chóng
- Hạn chế bị lộ thông tin tài khoản ngân hàng, không phải nhập số thẻ
thanh toán quốc tế (VISA, Mastercard) mỗi lần thanh toán vì đã cung cấp
cho PayPal khi đăng ký tạo tài khoản.
Lý giải cho thành công của Paypal dựa trên những “yếu tố tiên phong”:
- Một trong những ứng dụng có hiệu ứng lan truyền đầu tiên: người dùng
PayPal đã có thể gửi tiền cho người khác mà không có tài khoản, buộc họ
phải mở một tài khoản để rút tiền được nhận.
- Một trong những công ty đầu tiên sử dụng chiến lược về nền tảng: PayPal
thực chất là một ứng dụng trên eBay, sử dụng Ebay làm nền tảng để phát
triển.
- Một trong những công ty đầu tiên cung cấp tiện ích có mã nhúng: Người
dùng có thể đặt biểu tượng thanh toán PayPal vào cuộc đấu giá trên eBay.
Phương thức này sau đó trở thành chìa khóa phát triển cho chính trường
hợp của YouTube và lý giải sự phát triển rộng rãi của Youtube hiện nay.
- Một trong những công ty đầu tiên dựa vào một chiến lược sản phẩm lặp:
Các tính năng được phát hành bất cứ khi nào hoàn thành, không xét đến
chu kỳ sản phẩm.
27
b. Hạn chế của mô hình ví điện tử Google Wallet do khó khăn từ thiết bị
tương thích tại cửa hàng
Ra mắt tại Mỹ vào tháng 9/2011, Google đã đi trước một năm so với các
hãng công nghệ khác là Microsoft, Apple trong lĩnh vực ví điện tử. Tuy nhiên, khác
với Paypal, Google không có được lợi thế đi đầu.
Thay vì sử dụng trực tiếp thẻ, khách hàng sẽ chọn loại thẻ thanh toán đã
được tích hợp sẵn trên smartphone quét lên hệ thống của Google đã được lắp đặt
sẵn tại các siêu thị hoặc cửa hàng. Khi đó, hóa đơn sẽ hiện lên ngay trên màn hình
của smartphone để khách hàng xác nhận thanh toán thay vì xếp hàng chờ đợi tại các
quầy thu ngân như trước. Trong hai năm đầu tiên ra đời, Google Wallet thu hút
khoảng 10 triệu lượt tải về từ Google Play và có 500 triệu USD được giao dịch tại
Mỹ trong năm 2012, với khoảng 12,8 tỷ USD trên toàn cầu.
Mặc dù vậy, con đường xây dựng và phát triển dịch vụ ví điện tử của Google
cũng đã gặp rất nhiều khó khăn. Sự phát triển chậm của Google Wallet xuất phát từ
lý do cốt lõi giải thích vì sao dịch vụ chưa bùng nổ hiện nay ở Mỹ là có quá ít cửa
hàng bán lẻ trang bị thiết bị NFC. Theo nghiên cứu của Gartner, trong năm 2013,
chỉ có khoảng 100.000 cửa hàng bán lẻ hỗ trợ NFC giữa hàng triệu cửa hàng tại Mỹ.
Đối thủ lớn nhất của Google là Softcard, sản phẩm ví điện tử ra đời từ liên doanh
giữa 3 nhà mạng AT&T, T-Mobile và Verizon, đã chặn hoàn toàn giao dịch thanh
toán của Google Wallet tại các cửa hàng. Đến ngày 23/02/2015, Google đã quyết
định mua quyền sở hữu trí tuệ của Softcard và tích hợp nó vào dịch vụ Google
Wallet, và từ đó các thành viên của Softcard mới bắt đầu hỗ trợ hệ thống Android
Pay (Robert Hof 2015). Có thể thấy, thị trường viễn thông của Mĩ hoàn toàn khác so
với Nhật Bản bởi lẽ thị trường viễn thông của Mĩ bị chi phối bởi nhiều nhà cung cấp
viễn thông làm cho sự triển khai tiền điện tử không hề đơn giản.
1.3.2. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử tại Việt Nam
1.3.2.1. Tổng quan
Chín năm trước (2009), dịch vụ trung gian thanh toán đã được phép triển
khai thử nghiệm. Tuy nhiên, ở thời điểm ấy, chỉ một số đơn vị như PeaceSoft (Ngân
28
Lượng), VTC Pay, Smartlink... tham gia. Đa số cũng chỉ dừng ở 2 mảng hoạt động
gồm cổng thanh toán điện tử và ví điện tử. Tuy nhiên, kể từ khi Thông tư 39 có hiệu
lực, dịch vụ trung gian thanh toán mới được nâng cấp lên từ thí điểm sang thành cấp
phép chính thức cho các doanh nghiệp ngoài ngân hàng, nhằm thúc đẩy thanh toán
không dùng tiền mặt tại Việt Nam. Tính đến hết năm 2/2017, Ngân hàng Nhà nước
đã cấp phép cho 20 đơn vị. (Danh sách 20 đơn vị tại Phụ lục 3 của Luận văn)
1.3.2.2. Ví điện tử Momo hợp tác với Vinaphone
a. Thông tin chung
Ngày 29/10/2010, mạng di động VinaPhone phối hợp Công ty Cổ phần Dịch
vụ Di Động Trực tuyến (còn gọi là M_Service) đã chính thức giới thiệu dịch vụ ví
điện tử MoMo qua ứng dụng được tích hợp trên SIMCARD. Đây cũng là dịch vụ
đầu tiên ở Việt Nam cho phép người tiêu dùng thực hiện các giao dịch thanh toán
điện tử trên điện thoại di động. Sau khi được 2 nhà đầu tư chiến lược là Standard
Chartered Private Equity và Goldman Sachs cung cấp 1 khoản đầu tư trị giá 28 triệu
USD năm 2016, Momo đang trở thành 1 trong những đại diện Fintech tiêu biểu sở
hữu ứng dụng trên điện thoại thông minh với hơn 1 triệu người dùng với hơn 100
dịch vụ tiện ích, bao gồm chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, thu hộ-chi hộ và thương
mại trên di động.
b. Các dịch vụ của ví điện tử Momo
Ví điện tử MoMo được tích hợp sử dụng trên MaxSIM của Vinaphone hoặc
khách hàng có thể tải ứng dụng ví MoMo về điện thoại. Cung cấp đa dạng các dịch
vụ chuyển/nhận tiền bằng số điện thoại; nạp/rút tiền; thanh toán hơn 100 hóa
đơn/dịch vụ các loại như điện, nước, Internet, truyền hình Cáp, điện thoại, vay tiêu
dùng (Home Credit, FE Credit, Prudential Finance…), các dịch vụ thương mại điện
tử…liên kết với 24 ngân hàng nội địa và thẻ thanh toán quốc tế Visa, Master, JCB
c. Phí dịch vụ
Phí dịch vụ của Momo đánh giá chung là cạnh tranh với các sản phẩm ví
tương đương, và có tính định hướng tiêu dùng rõ ràng. Chẳng hạn, với những dịch
vụ chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng, tài khoản ví đến 1 số điện thoại bất kỳ được
29
Momo không tính phí giao dịch, tuy nhiên chủ thuê bao phải lập, đăng ký tài khoản
ví theo link gửi kèm tin nhắn thì mới nhận được tiền. Đây là cách Momo phát triển
thêm khách hàng.
Chi tiết Phí dịch vụ Momo tại Phụ lục 4 và Phụ lục 5 của Luận văn.
d. Hệ thống cửa hàng
Hiện tại hệ thống Momo có khoảng 4.000 cửa hàng trên toàn quốc, trong đó
50% các cửa hàng được mở tại miền Nam, 30% tại miền Bắc, còn lại tại miền
Trung. Các cửa hàng MoMo từ các tiệm vàng, tiệm tạp hóa đến các cửa hàng điện
thoại tập trung ở các khu dân cư, chợ, bến xe, khu công nghệ/khu chế xuất…Để trở
thành một điểm giao dịch MoMo, chủ cửa hàng phải có giấy phép kinh doanh từ 1
năm trở lên.
e. Kết quả kinh doanh
Đến tháng 9/2015, MoMo đã cán mốc 1 triệu người dùng ứng dụng MoMo.
Momo là một trong những ví điện tử điển hình được xây dựng, triển khai bài bản và
tạo được thương hiệu, hình ảnh trên thị trường Việt Nam trong nhiều năm. Dù vậy,
theo Momo công bố, hiện M_Service vẫn chưa đạt đến điểm hòa vốn đầu tư.
1.3.2.3. Cổng thanh toán BankPlus của Viettel
a. Thông tin chung
Dịch vụ BankPlus là thực chất là 01 cổng thanh toán kết hợp giữa Viettel và
các ngân hàng, cho phép khách hàng có thể sử dụng điện thoại cá nhân đã đăng ký
dịch vụ và đổi sim BankPlus để thực hiện thanh toán điện tử thông qua tài khoản
BankPlus được mở tại các ngân hàng đối tác.
Giống như dịch vụ MoMo của Vinaphone, dịch vụ BankPlus của Viettel
cũng được triển khai theo phương thức ứng dụng cài đặt trên SIM Toolkit. Tương
tác giữa thiết bị đầu cuối của khách hàng và hệ thống dịch vụ thực hiện qua SMS.
Để sử dụng, người dùng chỉ cần đăng ký thuê bao Viettel sở hữu sim BankPlus và
có tài khoản thẻ tại ngân hàng.
b. Các dịch vụ của Bankplus
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE

More Related Content

Similar to PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE

Similar to PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE (20)

ÁP DỤNG KPI TẠI VIETTEL QUẢNG NINH : THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TIẾN
ÁP DỤNG KPI TẠI VIETTEL  QUẢNG NINH : THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TIẾNÁP DỤNG KPI TẠI VIETTEL  QUẢNG NINH : THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TIẾN
ÁP DỤNG KPI TẠI VIETTEL QUẢNG NINH : THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI TIẾN
 
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH...
 ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH... ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH...
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THANH...
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ  TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ  TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG  TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG ...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG  TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HẠ TẦNG ...
 
Đề tài luận văn 2024 Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của Xí...
Đề tài luận văn 2024 Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của Xí...Đề tài luận văn 2024 Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của Xí...
Đề tài luận văn 2024 Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng với dịch vụ của Xí...
 
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI ĐIỆN LỰC NAM SÁCH – CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN LỰ...
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI ĐIỆN LỰC NAM SÁCH –  CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN LỰ...QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI ĐIỆN LỰC NAM SÁCH –  CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN LỰ...
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI ĐIỆN LỰC NAM SÁCH – CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV ĐIỆN LỰ...
 
Luận văn Thạc sĩ Xây dựng ứng dụng quản lý khách hàng của quỹ vay vốn của li...
 Luận văn Thạc sĩ Xây dựng ứng dụng quản lý khách hàng của quỹ vay vốn của li... Luận văn Thạc sĩ Xây dựng ứng dụng quản lý khách hàng của quỹ vay vốn của li...
Luận văn Thạc sĩ Xây dựng ứng dụng quản lý khách hàng của quỹ vay vốn của li...
 
Đề tài luận văn 2024 Đo lường chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng trung t...
Đề tài luận văn 2024 Đo lường chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng trung t...Đề tài luận văn 2024 Đo lường chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng trung t...
Đề tài luận văn 2024 Đo lường chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng trung t...
 
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thủy s...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thủy s...Đề tài luận văn 2024 Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thủy s...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Thủy s...
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
 
NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM...
NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM...NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM...
NGHIÊN CỨU TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG TẠI NGÂN HÀNG VIỆT NAM...
 
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
 
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần C...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần C...Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần C...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần C...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích Báo cáo tài chính tại Công ty Trách nhiệm hữu...
 
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAMGIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
 
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NA...
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NA...PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NA...
PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG THANH TOÁN ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NA...
 
KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...
KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC  TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC  TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...
KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...
Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...
Luận văn 2024 Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần xây dựng...
 
Luận văn 2024 Vận tải biển Việt Nam trong quá trình hội nhập Cộng đồng kinh t...
Luận văn 2024 Vận tải biển Việt Nam trong quá trình hội nhập Cộng đồng kinh t...Luận văn 2024 Vận tải biển Việt Nam trong quá trình hội nhập Cộng đồng kinh t...
Luận văn 2024 Vận tải biển Việt Nam trong quá trình hội nhập Cộng đồng kinh t...
 
Luận văn 2024 Trách nhiệm xã hội đối với khách hàng của VNPT Hải Phòng
Luận văn 2024 Trách nhiệm xã hội đối với khách hàng của VNPT Hải PhòngLuận văn 2024 Trách nhiệm xã hội đối với khách hàng của VNPT Hải Phòng
Luận văn 2024 Trách nhiệm xã hội đối với khách hàng của VNPT Hải Phòng
 
Luận văn 2024 Trách nhiệm xã hội của Ủy ban nhân dân đối với công dân trên đị...
Luận văn 2024 Trách nhiệm xã hội của Ủy ban nhân dân đối với công dân trên đị...Luận văn 2024 Trách nhiệm xã hội của Ủy ban nhân dân đối với công dân trên đị...
Luận văn 2024 Trách nhiệm xã hội của Ủy ban nhân dân đối với công dân trên đị...
 
Luận văn 2024 Trả lương cho lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần Xi măng VI...
Luận văn 2024 Trả lương cho lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần Xi măng VI...Luận văn 2024 Trả lương cho lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần Xi măng VI...
Luận văn 2024 Trả lương cho lao động gián tiếp tại Công ty Cổ phần Xi măng VI...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển Hợp tác xã nông nghiệp ...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển Hợp tác xã nông nghiệp ...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển Hợp tác xã nông nghiệp ...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển Hợp tác xã nông nghiệp ...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển hợp tác xã nông nghiệp ...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển hợp tác xã nông nghiệp ...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển hợp tác xã nông nghiệp ...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nhằm phát triển hợp tác xã nông nghiệp ...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý hành...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực t...
 
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang t...Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang t...
Luận văn 2024 Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang t...
 
Luận văn 2024 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam - Nghiên c...
Luận văn 2024 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam - Nghiên c...Luận văn 2024 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam - Nghiên c...
Luận văn 2024 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam - Nghiên c...
 
Luận văn 2024 Thu hút khách du lịch quốc tế Nghiên cứu cho trường hợp của Việ...
Luận văn 2024 Thu hút khách du lịch quốc tế Nghiên cứu cho trường hợp của Việ...Luận văn 2024 Thu hút khách du lịch quốc tế Nghiên cứu cho trường hợp của Việ...
Luận văn 2024 Thu hút khách du lịch quốc tế Nghiên cứu cho trường hợp của Việ...
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn xây dựng Bì...
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn xây dựng Bì...Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn xây dựng Bì...
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn xây dựng Bì...
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Bưu điện
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Bưu điệnLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Bưu điện
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Chuyển phát nhanh Bưu điện
 
Luận văn 2024 Tạo việc làm cho người lao động huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang
Luận văn 2024 Tạo việc làm cho người lao động huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc GiangLuận văn 2024 Tạo việc làm cho người lao động huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang
Luận văn 2024 Tạo việc làm cho người lao động huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trường Trung cấp nghề Hà TĩnhLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trường Trung cấp nghề Hà Tĩnh
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy PhươngLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm Thụy Phương
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm giới thiệu việc làm Hà Nội
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm giới thiệu việc làm Hà NộiLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm giới thiệu việc làm Hà Nội
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Trung tâm giới thiệu việc làm Hà Nội
 

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE

  • 1. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh LƯU XUÂN THẮNG HÀ NỘI - 2017
  • 2. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SỸ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE Ngành : Kinh doanh Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh Mã số : 60340102 Họ và tên học viên: Lưu Xuân Thắng Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Trọng Hải
  • 3. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net HÀ NỘI - 2017
  • 4. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực, và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Tất cả tham khảo và kế thừa đều được trích dẫn và tham chiếu đầy đủ. Tác giả Lưu Xuân Thắng
  • 5. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net LỜI CẢM ƠN Luận văn thạc sĩ kinh doanh chuyên ngành quản trị kinh doanh với đề tài “Phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động của Tổng công ty Viễn thông MobiFone” là kết quả của quá trình nghiên cứu nghiêm túc của bản thân và được sự giúp đỡ, động viên khích lệ to lớn của các thầy, cô giáo, của nhà trường, của công ty, bạn bè đồng nghiệp và người thân. Vì vậy, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới những người đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập - nghiên cứu khoa học vừa qua. Trước hết, tôi xin gửi tới các thầy cô khoa Sau đại học, khoa Quản trị kinh doanh và toàn thể các thầy cô trường Đại Học Ngoại Thương Hà Nội lời cảm ơn sâu sắc. Các thầy cô đã trang bị cho tôi những kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập tại trường cũng như chỉ bảo, truyền đạt kiến thức để tôi hoàn thành luận văn của mình. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn chân thành nhất đối với thầy giáo TS. Nguyễn Trọng Hải đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Trường Đại học Ngoại Thương đã tạo điều kiện cũng như môi trường đào tạo cho tôi hoàn thành tốt công việc nghiên cứu khoa học của mình. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, đơn vị công tác đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện Luận văn. Với những điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm, trình độ chuyên môn còn hạn chế của một học viên, luận văn chắc chắn không khỏi mắc phải những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các Thầy, Cô để luận văn được hoàn chỉnh hơn. Xin chân thành cám ơn! Tác giả
  • 6. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net Lưu Xuân Thắng
  • 7. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG ................................................5 1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động ..........................................................................................................5 1.1.1. Khái niệm và cách thức hoạt động........................................................5 1.1.1.1. Dịch vụ cổng thanh toán trên mạng điện thoại di động ..................5 1.1.1.2. Dịch vụ ví điện tử trên mạng điện thoại di động ............................7 1.1.2. Lợi ích của triển khai dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên di động .................................................................................................................8 1.1.2.1. Đối với khách hàng .........................................................................8 1.1.2.2. Đối với doanh nghiệp viễn thông....................................................8 1.1.2.3. Đối với doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ........................9 1.1.2.4. Đối với ngân hàng...........................................................................9 1.1.2.5. Đối với xã hội..................................................................................9 1.1.3. Chức năng và vai trò của dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên di động ..............................................................................................................10 1.1.3.1. Dịch vụ cổng thanh toán ...............................................................10 1.1.3.2. Dịch vụ ví điện tử..........................................................................11 1.1.4. Các phương thức triển khai dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên di động đối với doanh nghiệp viễn thông ................................................12 1.1.4.1. Doanh nghiệp viễn thông tự xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để cung cấp dịch vụ tới khách hàng...................................................................12 1.1.4.2. Doanh nghiệp viễn thông liên kết với nhà cung cấp giải pháp để cung cấp dịch vụ tới khách hàng...................................................................12 1.1.5. Biểu phí dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử..................................13 1.1.5.1. Dịch vụ cổng thanh toán ...............................................................13 1.1.5.2. Dịch vụ ví điện tử..........................................................................13 1.1.6. Các kênh cung cấp dịch vụ tới khách hàng qua điện thoại di động của các doanh nghiệp viễn thông....................................................................14
  • 8. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 1.1.6.1. Ứng dụng cài trên SIM..................................................................14 1.1.6.2. Tổng đài USSD .............................................................................14 1.1.6.3. Ứng dụng cài trên máy điện thoại (application) ...........................14 1.2. Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên mạng điện thoại di động .....................................................................................14 1.2.1. Khái niệm về phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên mạng điện thoại di động...................................................................................14 1.2.2. Sự cần thiết của việc phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên mạng điện thoại di động...........................................................................15 1.2.2.1. Xu hướng hội tụ công nghệ - tài chính nhằm nâng cao tiện lợi sử dụng, trải nghiệm dịch vụ của khách hàng....................................................15 1.2.2.2. Tạo sự tiện lợi cho khách hàng .....................................................16 1.2.2.3. Tạo doanh thu từ dịch vụ mới bù đắp sự sụt giảm của doanh thu truyền thống cho nhà mạng...........................................................................16 1.2.3. Các chỉ tiêu và tiêu chí đánh giá sự phát triển của dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động...................................17 1.2.3.1. Quy mô cung ứng dịch vụ.............................................................17 1.2.3.2. Chất lượng dịch vụ........................................................................18 1.2.4. Các điều kiện và cơ sở để triển khai và phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động của các doanh nghiệp........20 1.2.4.1. Các điều kiện và cơ sở bên ngoài doanh nghiệp...........................20 1.2.4.2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp...............................................21 1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trong nước, trên thế giới và bài học cho các doanh nghiệp.......................................22 1.3.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên thế giới ...............................................................................................................22 1.3.1.1. Tổng quan......................................................................................22 1.3.1.2. Tại Nhật Bản .................................................................................24 1.3.1.3. Tại Mỹ...........................................................................................26 1.3.2. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử tại Việt Nam ...............................................................................................................27 1.3.2.1. Tổng quan......................................................................................27 1.3.2.2. Ví điện tử Momo hợp tác với Vinaphone .....................................28
  • 9. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 1.3.2.3. Cổng thanh toán BankPlus của Viettel .........................................29 1.3.3. Bài học cho các doanh nghiệp tại Việt Nam.......................................30 TÓM TẮT CHƯƠNG 1..........................................................................................33 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE..............................................................34 2.1. Giới thiệu về Tổng Công ty Viễn thông MobiFone..............................34 2.1.1. Thông tin chung...................................................................................34 2.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ........................................34 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ...........................................................................35 2.1.4. Cơ cấu tổ chức......................................................................................36 2.1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh .............................................36 2.2. Tình hình triển khai dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động tại Tổng Công ty viễn thông MobiFone.............................37 2.2.1. Các yếu tố tác động đến triển khai dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động của Tổng Công ty Viễn thông MobiFone ..37 2.2.1.1. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ..............................................37 2.2.1.2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp...............................................43 2.2.2. Dịch vụ cổng thanh toán của Tổng Công ty Viễn thông MobiFone .46 2.2.2.1. Mô tả dịch vụ ................................................................................46 2.2.2.2. Sự cần thiết của dịch vụ ................................................................46 2.2.2.3. Kênh phân phối dịch vụ ................................................................47 2.2.2.4. Các tính năng của tài khoản Mpay................................................47 2.2.2.5. Phí dịch vụ và phương thức tính cước ..........................................48 2.2.2.6. Hình thức triển khai ......................................................................49 2.2.2.7. Kết quả triển khai..........................................................................50 2.2.3. Dịch vụ Ví điện tử của Tổng Công ty Viễn thông MobiFone............50 2.2.3.1. Mô tả dịch vụ ................................................................................50 2.2.3.2. Sự cần thiết của dịch vụ ................................................................51 2.2.3.3. Kênh phân phối dịch vụ ................................................................51 2.2.3.4. Các tính năng của dịch vụ.............................................................52 2.2.3.5. Phí dịch vụ và phương thức tính cước ..........................................53
  • 10. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 2.2.3.6. Hình thức triển khai ......................................................................54 2.2.3.7. Chính sách khuyến mại.................................................................56 2.2.3.8. Kết quả triển khai dịch vụ.............................................................56 2.2.4. Đánh giá kết quả triển khai dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử của Tổng Công ty Viễn thông MobiFone...............................................................57 2.2.4.1. Đánh giá theo các tiêu chí và chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển của dịch vụ ....................................................................................................57 2.2.4.2. Những ưu và nhược điểm của kết quả triển khai..........................59 2.2.4.3. Phân tích nguyên nhân dẫn đến kết quả triển khai dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động tại Tổng Công ty viễn thông MobiFone............................................................................................61 TÓM TẮT CHƯƠNG 2..........................................................................................64 CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG TẠI TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE..............................................................65 3.1. Định hướng và mục tiêu phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên mạng điện thoại di động tại Tổng Công ty Viễn thông MobiFone ....65 3.1.1. Định hướng phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử ..........65 3.1.1.1. Dịch vụ cung cấp...........................................................................65 3.1.1.2. Kênh cung cấp dịch vụ tới khách hàng.........................................65 3.1.1.3. Mô hình áp dụng ...........................................................................65 3.1.2. Mục tiêu phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử ................68 3.2. Cơ hội và thách thức phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động tại Tổng công ty viễn thông MobiFone............68 3.2.1. Thách thức............................................................................................68 3.2.2. Cơ hội....................................................................................................69 3.3. Cơ sở đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử của Tổng Công ty Viễn thông MobiFone .....................................................70 3.4. Lộ trình và các giải pháp phát triển dịch vụ cổng thanh toán của Tổng Công ty Viễn thông MobiFone.................................................................71 3.4.1. Lộ trình triển khai................................................................................71
  • 11. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net 3.4.2. Các giải pháp triển khai.......................................................................71 3.4.2.1. Định hướng công ty con của MobiFone trở thành đơn vị hợp tác cùng MobiFone xây dựng cổng thanh toán...................................................72 3.4.2.2. Tập trung thu hút thuê bao sẵn có trong lĩnh vực di động của MobiFone ......................................................................................................72 3.4.2.3. Bổ sung danh sách liên kết với các đối tác ở nhiều lĩnh vực khác nhau và các ngân hàng sở hữu thị phần thẻ lớn tại Việt Nam ......................73 3.4.2.4. Sử dụng chủ đạo các truyền thông hiện đại để phân phối dịch vụ cổng thanh toán đến khách hàng...................................................................76 3.4.2.5. Áp dụng các chính sách khuyến mại khác nhau tới khách hàng...76 3.4.3. Dự kiến kết quả ....................................................................................76 3.5. Lộ trình và các giải pháp phát triển dịch vụ ví điện tử của Tổng Công ty Viễn thông MobiFone .....................................................................................78 3.5.1. Lộ trình triển khai................................................................................78 3.5.2. Các giải pháp triển khai.......................................................................78 3.5.2.1. Bổ sung danh sách các ngân hàng có thị phần thẻ lớn tại Việt Nam để liên kết tài khoản ví ..................................................................................79 3.5.2.2. Bổ sung tính năng quét QR code (Quick Response Code) cho ví điện tử .......................................................................................................79 3.5.2.3. Bổ sung tính năng NFC (công nghệ kết nối không dây tầm ngắn) cho ví điện tử.................................................................................................80 3.5.2.4. Tăng số lượng các điểm giao dịch, đặt mục tiêu đến 2019 sở hữu 1.100 đại lý....................................................................................................81 3.5.2.5. Bổ sung danh sách các đối tác liên kết..........................................82 3.5.2.6. Chuyển hợp tác từ đối tác hiện tại sang hợp tác với công ty con của MobiFone trên thương hiệu Vimo ban đầu ............................................82 3.5.2.7. Sử dụng chủ đạo các truyền thông hiện đại để phân phối dịch vụ ví điện tử đến khách hàng .................................................................................82 3.5.2.8. Xây dựng các chính sách khuyến mại khác nhau tới khách hàng sử dụng dịch vụ ví điện tử..................................................................................83 3.5.3. Dự kiến kết quả ....................................................................................83 TÓM TẮT CHƯƠNG 3..........................................................................................85
  • 12. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net KẾT LUẬN..............................................................................................................86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................88 Phụ lục 1. Phân biệt dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử..................................... i Phụ lục 2. Cách tính phí dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử............................. iii Phụ lục 3. Danh sách các doanh nghiệp được Ngân hàng nhà nước cấp phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán tính đến 10/02/2017 ........................................... iv Phụ lục 4. Cước dịch vụ ví điện tử MoMo liên kết với Vinaphone..................... viii Phụ lục 5. Phí dịch vụ ví điện tử Momo ................................................................ xi Phụ lục 6. Phí dịch vụ Bankplus ........................................................................... xii Phụ lục 7. Chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Viễn thông MobiFone........................................................................................................xv Phụ lục 8. Các thông tư, nghị định hướng dẫn Luật .......................................... xviii Phụ lục 9. Phụ lục doanh thu và lao động lĩnh vực công nghiệp CNTT 2009-2013 . ............................................................................................................. xix Phụ lục 10. Phiếu khảo sát ...................................................................................xx
  • 13. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải Giải thích 2G The Second Gerneration Mạng truyền dẫn thế hệ thứ 2 3G The Third Gerneration Mạng truyền dẫn thế hệ thứ 3 4G The Fourth Gerneration Mạng truyền dẫn thế hệ thứ 4 ARPU Average Revenue Per User Doanh thu trung bình trên một khách hàng CNTT Công nghệ thông tin EDGE Enhanced Data Rates for GSM Evolution Cải tiến tốc độ dữ liệu cho mạng GSM e-commerce Electronic commerce Thương mại điện tử Fintech Finance & Technology Dịch vụ kết hợp giữa công nghệ và tài chính GPRS General Packet Radio Service Dịch vụ vô tuyến nói chung GSM Global System for Mobile Communications Hệ thống thông tin di động toàn cầu IoT Internet of things Internet kết nối vạn vật LTE Long Term Evolution Công nghệ di động 4G MNO Mobile Network Operator Nhà khai thác mạng di động MMS Multimedia Message Service Dịch vụ tin nhắn đa phương tiện MobiFone Tổng Công ty Viễn thông MobiFone Mobile Banking (m- banking) Ngân hàng trực tuyến qua di động m- commerce Mobile commerce Thương mại di động MOMO Ví điện tử Momo
  • 14. Viết thuê luận á, luận văn thạc sĩ, chuyên đề ,khóa luận, báo cáo thực tập Sdt/zalo 0967538 624/ 0886 091 915 lamluanvan.net NFC Near Field Communication Truyền thông pham vi gần Nghị định 101 Nghị định số 101/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22/11/2012 về việc thanh toán không dùng tiền mặt NHNN Ngân hàng nhà nước SP Service Provider Nhà cung cấp giải pháp SMS Short Message Service Dịch vụ nhắn tin ngắn SWOT Strength, Weakness, Opportunity, Threat Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức TMĐT Thương mại điện tử TTDĐ Thanh toán di động TTĐT Thanh toán điện tử Thông tư 39 Thông tư số 39/2014/TT-NHNN của Ngân hàng nhà nước Việt Nam ngày 11/12/2014 về việc Hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán USSD Unstructured Supplementary Service Data Dữ liệu dịch vụ bổ sung phi cấu trúc UBND Ủy ban nhân dân VMS Vietnam Mobile Telecom Services Company Công ty Thông tin di động Vinaphone Tổng Công ty dịch vụ viễn thông (VNPT-Vinaphone) Viettel Tập đoàn Viễn thông Quân đội (Viettel) VIMO Ví điện tử Vimo WAP Wireless Application Protocol Giao thức ứng dụng không dây
  • 15. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của TCT Viễn thông MobiFone các năm 2011-2016..................................................................................................................37 Bảng 2.2: Tổng mức đầu tư lĩnh vực công nghệ thông tin của Tổng Công ty Viễn thông MobiFone giai đoạn 2015-2017......................................................................44 Bảng 2.3: Chi phí truyền thông tại MobiFone giai đoạn 2015-2017........................45 Bảng 2.4: Tỷ lệ chia sẻ doanh thu của dịch vụ cổng thanh toán Mpay ....................50 Bảng 2.5: Các loại phí dịch vụ của Ví điện tử Vimo................................................54 Bảng 2.6: Tỷ lệ phân chia doanh thu của dịch vụ ví điện tử Vimo...........................55 Bảng 2.7: Doanh thu theo tháng trong năm 2016 của dịch vụ ví điện tử Vimo .......56 Bảng 2.8: Đánh giá kết quả triển khai theo các tiêu chí............................................57 Bảng 3.1: Trách nhiệm các bên khi hợp tác cung câp dịch vụ cổng thanh toán Mpay trong giai đoạn 1........................................................................................................74 Bảng 3.2: Trách nhiệm các bên khi hợp tác cung câp dịch vụ cổng thanh toán Mpay trong giai đoạn 2........................................................................................................75 Bảng 3.3: Bảng giá dự kiến của dịch vụ cổng thanh toán Mpay ..............................77 Bảng 3.4: Dự kiến kết quả sử dụng dịch vụ cổng thanh toán Mpay.........................77 Bảng 3.5: Dự kiến doanh thu dịch vụ cổng thanh toán Mpay ..................................78 Bảng 3.6: Dự kiến doanh thu dịch vụ ví điện tử Vimo.............................................83
  • 16. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1.1: Chi phí cho 01 giao dịch qua các loại hình thanh toán khác nhau .......10 Biểu đồ 1.2: Các dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên thế giới.......................24 Biểu đồ 2.1: Số lượng thuê bao di động ở Việt Nam vào tháng 1 các năm 2013-2017 ...................................................................................................................................39 Biểu đồ 2.2: Lượng chuyển tiền trực tuyến tại Việt Nam.........................................40
  • 17. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mô tả dịch vụ cổng thanh toán ..................................................................6 Sơ đồ 1.2: Mô tả dịch vụ ví điện tử.............................................................................8 Sơ đồ 1.3: Liên kết giữa ngân hàng và doanh nghiệp bán hàng qua cổng thanh toán ...................................................................................................................................11 Sơ đồ 1.4: Quy trình thanh toán qua ví điện tử.........................................................11 Sơ đồ 3.1: Mô hình triển khai m-payment và m-banking tổng thể trên mạng MobiFone ..................................................................................................................67 Sơ đồ 3.2: Mô tả cổng thanh toán MPay...................................................................73
  • 18. TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Với lượng người sử dụng Internet và sở hữu điện thoại thông minh không ngừng tăng trong những năm vừa qua, Việt Nam đang trở thành điểm đến của công nghệ tiên tiến, bao gồm lĩnh vực thương mại điện tử. Đặc biệt trong thời gian gần đây, khi khái niệm cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 (còn gọi là cách mạng công nghiệp 4.0) càng được đề cập nhiều hơn thì vai trò của sản phẩm kết hợp giữa tài chính và công nghệ như thanh toán điện tử lại càng được kỳ vọng thay thế thói quen cũ, trở thành một trong những xu hướng phát triển mạnh mẽ, làm thay đổi hành vi và quan điểm của người dùng về giá trị của công nghệ thông tin mang lại. Là công ty hoạt động trong lĩnh vực viễn thông, MobiFone luôn nắm bắt và tìm kiếm những cơ hội để mang đến những sản phẩm sáng tạo tới khách hàng. Một trong những sản phẩm đáp ứng mong muốn đó của MobiFone đã được ra mắt trong thời gian qua là ví điện tử và cổng thanh toán. Trong sau khoảng 1 năm triển khai, hai dịch vụ này đã đạt được một số kết quả đáng khích lệ, tuy nhiên vẫn còn những hạn chế cần được khắc phục. Chính vì thực tế đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “Phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động của Tổng công ty Viễn thông MobiFone”. Đề tài được chia làm 3 chương bao gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận về dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động Chương 2: Thực trạng triển khai dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động tại Tổng Công ty Viễn thông MobiFone Chương 3: Các giải pháp phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên mạng điện thoại di động tại Tổng Công ty Viễn thông MobiFone Bằng việc kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu bao gồm thu thập dữ liệu sơ cấp, thứ cấp và phân tích dữ liệu qua so sánh, tổng hợp, phân tích kết quả điều tra xã hội học, đề tài đã lần lượt giải quyết các nội dung: - Chương 1 của Đề tài nghiên cứu và hệ thống hóa toàn bộ cơ sở lý luận của dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động, trong đó
  • 19. làm rõ khái niệm, chức năng, vai trò và lợi ích của hai dịch vụ này, phân tích các yếu tố tác động đến việc phát triển của dịch vụ và đưa ra những chỉ tiêu, tiêu chí đánh giá sự phát triển của dịch vụ. Bên cạnh đó, đề tài nghiên cứu và tìm hiểu kinh nghiệm triển khai dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên thế giới, và một số doanh nghiệp trong nước để đưa ra những đánh giá, rút ra những bài học trong việc xây dựng, hình thành và triển khai hai dịch vụ này. - Chương 2 của Đề tài phân tích được thực trạng triển khai dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử của Tổng Công ty viễn thông MobiFone, những yếu tố tác động đến việc bao gồm yếu tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Đặc biệt khi các quy định pháp luật còn đang hoàn thiện và thói quen tiêu dùng tiền mặt vẫn chiếm vai trò chủ đạo, đề tài đã tập trung đánh giá những tác động của hai yếu tố này. Bên cạnh đó, qua kết quả triển khai tại MobiFone, tác giả đã đưa ra những ưu và nhược điểm để từ đó phân tích nguyên nhân làm cơ sở đưa ra giải pháp phát triển. - Trong chương 3 của Đề tài, bằng các cơ sở lý luận đã nghiên cứu tại chương 1, các đánh giá phân tích tại chương 2, kết hợp với nghiên cứu xã hội học, đề tài đã nghiên cứu đề xuất lộ trình và các giải pháp phát triển cho 2 dịch vụ này trong giai đoạn 2017-2020. Các giải pháp được căn cứ trên tính khả thi, có khung thời gian và dự kiến kết quả mục tiêu rõ ràng. Bằng sự nghiêm túc trong nghiên cứu, tác giả mong muốn đề tài “Phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động của Tổng công ty Viễn thông MobiFone” sẽ là một trong tài liệu có giá trị thực tiễn và góp phần trong việc phát triển hai dịch vụ của MobiFone giai đoạn tới.
  • 20. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tại thị trường Việt Nam các dịch vụ thương mại điện tử nói chung và các dịch vụ thương mại điện tử trên di động (m-commerce) nói chung đều đang trong giai đoạn đầu phát triển với nhiều hạn chế trong cơ chế chính sách, kinh nghiệm triển khai, và do thói quen sử dụng tiền mặt của khách hàng. Các ngân hàng rất tích cực tham gia triển khai các dịch vụ e-bank tuy nhiên chưa thu được kết quả như kỳ vọng, nhiều nhà phân phối, điểm bán lẻ (Point of Sale- POS) không hỗ trợ thanh toán điện tử…Các dịch vụ thương mại điện tử đang cung cấp ở Việt Nam mới chỉ tập trung vào mua bán các dịch vụ nội dung số, tài sản ảo, rất ít dịch vụ hỗ trợ thanh toán hàng hóa vật lý. Tuy nhiên với sự xuất hiện của các ví điện tử như Nganluong, Momo, VTC Pay…cùng các cổng thanh toán như NAPAS, Bảo Kim, OnePay… cũng đã góp phần giới thiệu đến khách hàng các dịch vụ thanh toán điện tử dù còn nhiều hạn chế. Trong khi đó, với tỷ lệ thâm nhập của điện thoại di động lên đến hơn 130% dân số và số lượng thẻ ngân hàng lên đến hơn 110% dân số, có thể nhận định thị trường Việt Nam là rất có tiềm năng về m-commerce trong tương lai. Hai nhà mạng VinaPhone, Viettel cũng đã nhanh chóng cung cấp các dịch vụ cổng thanh toán, ví điện tử trên điện thoại di động tới khách hàng. Là một trong ba nhà mạng lớn nhất tại Việt Nam, trong nhiều năm liên tiếp, Tổng Công ty Viễn thông MobiFone vẫn luôn giữ vững thứ hạng cao trên thị trường thông tin di động. Tuy nhiên, trong bối cảnh tốc độ tăng trưởng chung trên thị trường bị chậm lại, sự phát triển dịch vụ OTT như Zalo, Viber, Facebook Messenger… đang đe dọa trực tiếp doanh thu truyền thống thoại, SMS vốn là hai nguồn thu lớn nhất đối với mọi nhà mạng. Thực trạng này buộc MobiFone phải thực hiện những thay đổi, phải nghiên cứu, đa dạng hóa hơn các dịch vụ cho khách hàng nhằm bù đắp đà suy giảm doanh thu nói trên, trọng tâm là phát triển các dịch vụ thời thượng, mang lại nhiều tiện ích cho người dùng. Cổng thanh toán và ví điện tử là hai trong các dịch vụ có ý nghĩa quan trọng như vậy.
  • 21. 2 Với tính cấp thiết như vậy, Đề tài “Phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động của Tổng công ty Viễn thông MobiFone” đã tập trung nghiên cứu các hướng triển khai kinh doanh các dịch vụ thanh toán trực tuyến, đặc biệt là dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên mạng MobiFone phù hợp với thực trạng của thị trường và năng lực hiện tại. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Một trong những lý do quan trọng để dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử được coi là xu hướng phát triển tất yếu của thanh toán điện tử nằm ở sự cần thiết của nó trong các giao dịch thương mại. Tuy nhiên, tại Việt Nam, trong khi các nền tảng về công nghệ thông tin, hạ tầng thanh toán, hệ thống giao dịch ngân hàng cơ bản đã đáp ứng, nhu cầu giao dịch thương mại điện tử cũng đạt mức tăng trưởng cao hàng năm làm giảm dần các giao dịch truyền thống thì hai dịch vụ này nhìn chung chưa được chú ý, và chưa đạt những thành công như mong đợi dù trên thị trường xuất hiện hàng chục các thương hiệu ví điện tử và cổng thanh toán được phát triển bởi các doanh nghiệp lớn nhỏ, thậm chí có được sự hậu thuẫn từ các quỹ đầu tư nước ngoài. Năm 2016, MobiFone cũng chính thức triển khai cung cấp dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử. Mặc dù sở hữu những lợi thế, nguồn lực được cho là rất phù hợp với lĩnh vực này, tuy nhiên sau 1 năm đầu triển khai, kết quả kinh doanh chưa khả quan, tương tự với rất nhiều các trường hợp cổng thanh toán và ví điện tử khác. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến kết quả kinh doanh nói trên, bao gồm cả nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan. Vì thế, trong đề tài này, tác giả muốn làm rõ những vấn đề liên quan đến việc triển khai cung cấp dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử của MobiFone trong thời gian vừa qua, những yếu tố tác động và dẫn đến kết quả triển khai và tìm ra giải pháp để khắc phục nhằm phát triển các dịch vụ này trong thời gian sắp tới. Cụ thể hơn, tác giả muốn tìm câu trả lời cho các câu hỏi sau: i. MobiFone đã triển khai cung cấp dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử như thế nào và gặp những khó khăn, trở ngại gì để dẫn đến kết quả kinh doanh chưa khả quan?
  • 22. 3 ii. Liệu rằng dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử còn có tiềm năng để phát triển tại MobiFone và nếu có thì phát triển theo cách nào? Với những câu hỏi trên, tác giả đã xác định một cách rõ ràng mục đích nghiên cứu của luận văn là: i. Nghiên cứu chi tiết quá trình triển khai cung cấp dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone ii. Tìm ra những khó khăn, vướng mắc lớn nhất mà MobiFone đang gặp phải để phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử. iii. Xây dựng phương án triển khai để giải quyết những khó khăn, vướng mắc nhằm phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử tại MobiFone. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài i. Nghiên cứu những vấn đề lý luận có liên quan đến đề tài: cổng thanh toán và ví điện tử, các yếu tố tác động đến việc cung cấp dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử ii. Nghiên cứu thực trạng cung cấp dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone. Đánh giá ưu nhược điểm trong triển khai cung cấp dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử, phân tích những nguyên nhân chủ quan và khách quan dẫn đến những tồn tại trong thời gian qua iii. Đề xuất các giải pháp giúp phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động do Tổng công ty Viễn thông MobiFone triển khai cung cấp. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: - Về nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các vấn đề để phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử tại MobiFone
  • 23. 4 - Về phạm vi: Đề tài chỉ nghiên cứu đánh giá kết quả triển khai dịch vụ trong năm 2016 (do 2 dịch vụ chỉ bắt đầu triển khai từ 2016), và đề xuất các giải pháp phát triển cho dịch vụ trong giai đoạn từ 2017 – 2020. 5. Phương pháp nghiên cứu Tác giả đã thực hiện các phương pháp nghiên cứu: 5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận: phân tích và tổng hợp cơ sở dữ liệu liên quan để xây dựng và hệ thống hóa cơ sở lý luận của đề tài gồm các vấn đề liên quan đến dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử. 5.2. Phương án nghiên cứu thực tiễn: - Phương án định tính qua điều tra bằng bảng hỏi. Cụ thể, tác giả đã sử dụng bảng hỏi thăm dò ý kiến khách hàng về cổng thanh toán và ví điện tử của MobiFone thông qua 34 câu hỏi. 34 câu hỏi này bao gồm các câu hỏi đóng và câu hỏi mở để tập hợp đầy đủ và toàn diện các ý kiến từ phía khách hàng đánh giá các tính năng, phí, chất lượng và mức độ đa dạng…của dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử của MobiFone đang cung cấp hiện nay, những yếu tố nào đã đáp ứng được yêu cầu và những yếu tố nào cần phải điều chỉnh, bổ sung, phát triển, và hoàn thiện. Phiếu hỏi được thăm dò trên 108 khách hàng, trên cả tập thuê bao của MobiFone và ngoài tập thuê bao của MobiFone, trong độ tuổi từ 18-55, không hạn chế nghề nghiệp. Khảo sát được tác giả thực hiện trên internet trong thời gian từ 02-05/2017. - Phương pháp định lượng: Tác giả đã sử dụng các biểu đồ để mô tả trực quan kết quả từ cuộc khảo sát khách hàng, phản ánh các đánh giá của khách hàng về các yếu tố trong dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử của MobiFone. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài danh mục bảng biểu, sơ đồ, danh mục từ viết tắt, lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 3 chương. Cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động Chương 2: Thực trạng triển khai dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động tại Tổng Công ty Viễn thông MobiFone
  • 24. 5 Chương 3: Các giải pháp phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên mạng điện thoại di động tại Tổng Công ty Viễn thông MobiFone Hà Nội, tháng 05 năm 2017 Người thực hiện đề tài Lưu Xuân Thắng CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ CỔNG THANH TOÁN VÀ VÍ ĐIỆN TỬ QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG 1.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động Cổng thanh toán và ví điện tử nói chung đều thuộc dịch vụ trung gian thanh toán, hay còn được xem là giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt thông minh hiện nay căn cứ theo Điều 2, Thông tư số 39/2014/TT-NHNN của Ngân hàng nhà nước Việt Nam ngày 11/12/2014 về việc Hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán (sau đây gọi tắt là Thông tư 39). 1.1.1. Khái niệm và cách thức hoạt động 1.1.1.1. Dịch vụ cổng thanh toán trên mạng điện thoại di động a. Khái niệm Căn cứ Điều 3, Thông tư 39: “Dịch vụ cổng thanh toán điện tử là dịch vụ cung ứng hạ tầng kỹ thuật để thực hiện việc kết nối giữa các đơn vị chấp nhận thanh toán và ngân hàng nhằm hỗ trợ khách hàng thực hiện thanh toán trong giao dịch thương mại điện tử, thanh toán hóa đơn điện tử và các dịch vụ thanh toán điện tử khác.” Như vậy, cách truyền thống ban đầu là dịch vụ cổng thanh toán được xây dựng để hoạt động trên môi trường internet, phục vụ thanh toán các giao dịch vụ trên các website bán hàng trực tuyến thông qua máy tính cá nhân. Tuy nhiên, với sự phát triển không ngừng và sự phổ biến nhanh chóng của điện thoại di động, việc triển khai các loại hình dịch vụ này thông qua điện thoại di động ngày càng được chú ý. Do đó, “dịch vụ cổng thanh toán trên mạng điện thoại di động được hiểu là
  • 25. 6 dịch vụ cổng thanh toán trên nền tảng kết nối mạng do các doanh nghiệp viễn thông cung cấp.”. b. Cách thức hoạt động Dịch vụ cổng thanh toán trên mạng điện thoại di động có sự tham gia của: - Khách hàng: cá nhân/tổ chức thực hiện thanh toán trong giao dịch thương mại điện tử, thanh toán hóa đơn điện tử và dịch vụ thanh toán điện tử khác. - Nhà cung ứng dịch vụ hàng hóa (hay còn gọi là merchant): tổ chức được khách hàng thanh toán cho việc cung ứng dịch vụ, hàng hóa. - Tổ chức cung cấp dịch vụ cổng thanh toán điện tử: tổ chức cung cấp cung ứng hạ tầng kỹ thuật để thực hiện việc kết nối giữa các đơn vị chấp nhận thanh toán và ngân hàng nhằm hỗ trợ khách hàng thực hiện thanh toán trong giao dịch thương mại điện tử. - Doanh nghiệp viễn thông/internet: vai trò tổ chức cung cấp nền tảng viễn thông/internet nhằm thực hiện giao dịch thanh toán. - Ngân hàng: tổ chức phát hành tài khoản tài khoản ngân hàng cho người bán và người mua, kết nối trực tiếp vào hạ tầng của tổ chức cung cấp dịch vụ cổng thanh toán. Sơ đồ 1.1: Mô tả dịch vụ cổng thanh toán Nguồn: Tác giả nghiên cứu và tổng hợp Môi trường Internet/viễn thông
  • 26. 7 1.1.1.2. Dịch vụ ví điện tử trên mạng điện thoại di động a. Khái niệm: Căn cứ Điều 3, Thông tư 39: “Dịch vụ ví điện tử là dịch vụ cung cấp cho khách hàng một tài khoản điện tử định danh do các tổ chức cung ứng dịch vụ tạo lập trên vật mang tin (như chip điện tử, sim điện thoại di động, máy tính...), cho phép lưu giữ một giá trị tiền tệ được đảm bảo bằng giá trị tiền gửi tương đương với số tiền được chuyển từ tài khoản thanh toán của khách hàng tại ngân hàng vào tài khoản đảm bảo thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử theo tỷ lệ 1:1 và được sử dụng làm phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt.”. Về cơ bản, ví điện tử được hiểu đơn giản là một loại tài khoản điện tử được phát hành bởi tổ chức cung cấp dịch vụ ví điện tử. Bằng tài khoản ví điện tử này, khách hàng có thể sử dụng tiền lưu tại ví điện tử để thanh toán, chuyển và rút tiền,…Do đó, “dịch vụ ví điện tử trên mạng điện thoại di động được hiểu là dịch vụ ví điện tử trên nền tảng kết nối mạng do các doanh nghiệp viễn thông cung cấp”. b. Cách thức hoạt động Dịch vụ ví điện tử trên mạng điện thoại di động có sự tham gia của: - Khách hàng: cá nhân/tổ chức tạo lập tài khoản ví điện tử để thực hiện các chức năng của tài khoản ví - Nhà cung ứng dịch vụ hàng hóa (hay còn gọi là merchant): tổ chức được khách hàng thanh toán cho việc cung ứng dịch vụ, hàng hóa trong giao dịch thương mại điện tử. - Tổ chức cung cấp dịch vụ ví điện tử - Doanh nghiệp viễn thông/internet: vai trò tổ chức cung cấp nền tảng viễn thông/internet nhằm thực hiện các nghiệp vụ trên ví điện tử. - Ngân hàng: tổ chức phát hành tài khoản tài khoản ngân hàng cho người bán và người mua.
  • 27. 8 Sơ đồ 1.2: Mô tả dịch vụ ví điện tử Nguồn: Tác giả nghiên cứu và tổng hợp 1.1.2. Lợi ích của triển khai dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên di động 1.1.2.1. Đối với khách hàng - Sử dụng dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên di động cho phép khách hàng tranh thủ được tính cơ động, tiện lợi và cá nhân hóa của chiếc điện thoại. - Hạn chế rủi ro về bảo mật và an toàn khi mua sắm trực tuyến. Không kết nối trực tiếp vào tài khoản ngân hàng, ví điện tử giúp người dùng giảm thiểu được đáng kể rủi ro về việc lộ thông tin tài khoản ngân hàng, hay mất tiền trong tài khoản do các hacker hoặc tấn công tài khoản. - Mở rộng khả năng thanh toán trực tuyến. Nếu không có sự xuất hiện của cổng thanh toán, khách hàng sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc thanh toán nếu đơn vị bán hàng không liên kết, hỗ trợ chức năng thanh toán đối với ngân hàng mà khách hàng đang mở tài khoản tại đó. 1.1.2.2. Đối với doanh nghiệp viễn thông - Khi cung cấp dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên di động, doanh nghiệp viễn thông sẽ tận dụng được tập khách hàng lớn của mình. Môi trường Internet/ viễn thông
  • 28. 9 - Dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử sẽ giúp nhà mạng đa dạng hóa danh mục dịch vụ cung cấp của mình đến các thuê bao. - Dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử mở ra một kênh thanh toán cước điện thoại trả sau và nạp tiền điện thoại trả trước khác bên cạnh các phương thức truyền thống như nạp tiền qua thẻ cào, qua thu cước tại nhà…từ đó giúp các nhà mạng tiết kiệm được chi phí thu cước. 1.1.2.3. Đối với doanh nghiệp cung ứng sản phẩm, dịch vụ - Tăng hiệu quả hoạt động bán hàng trực tuyến nhờ việc khách hàng có thể mua hàng và thanh toán mọi lúc, mọi nơi. Chính nhờ hỗ trợ thanh toán trên di động mà người bán có thể bán hàng 24/24 bất kể khi nào điện thoại di động của thuê bao có kết nối internet. - Giảm khối lượng công việc và chi phí thanh toán, quản lý thanh toán do các trung gian cung cấp dịch vụ thanh toán đã đảm nhiệm chức năng này. 1.1.2.4. Đối với ngân hàng Cổng thanh toán và ví điện tử trên di động còn có thể được xem là một hình thức khác của dịch vụ ngân hàng di động (mobile banking). Tham gia giao dịch này, ngân hàng cũng thu được về những lợi ích như sau: - Giảm sự quản lý các giao dịch thanh toán từ thẻ khách hàng trong khi đó ngân hàng vẫn thu được ăn chia doanh thu từ liên kết với các đơn vị cung cấp dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử. - Giúp ngân hàng giảm thiểu tâm lý lo ngại cho khách hàng về bảo mật, an toàn của tài khoản ngân hàng khi thực hiện giao dịch qua tài khoản ví. - Ngân hàng có thể đa dạng hóa danh mục dịch vụ cung cấp của mình, tạo ra những giá trị gia tăng cho khách hàng thông qua liên kết với tổ chức cung cấp dịch vụ ví điện tử và cổng thanh toán. 1.1.2.5. Đối với xã hội Việc phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử nói chung và trên mạng điện thoại di động nói riêng giúp toàn xã hội giảm bớt lượng tiền mặt trong lưu
  • 29. 10 thông, từ đó góp phần ổn định lạm phát. Ngoài ra, là dịch vụ trung gian thanh toán, ví điện tử và cổng thanh toán làm dễ dàng hơn và nhanh chóng hơn việc chuyển và nhận tiền, vượt qua các rào cản địa lý. Biểu đồ 1.1: Chi phí cho 01 giao dịch qua các loại hình thanh toán khác nhau Nguồn: Nielsen Việt Nam, Tài liệu tư vấn của Nielsen Việt Nam, Hà Nội 2016 1.1.3. Chức năng và vai trò của dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên di động 1.1.3.1. Dịch vụ cổng thanh toán Cổng thanh toán thực hiện các vai trò sau đây: - Thứ nhất: Kết nối tới các đơn vị cung cấp sản phẩm dịch vụ - Thứ hai: Kết nối tới các Ngân hàng chấp nhận thanh toán - Thứ ba: Chuyển thông tin thanh toán từ đơn vị cung cấp sản phẩm dịch vụ tới ngân hàng.
  • 30. 11 Sơ đồ 1.3: Liên kết giữa ngân hàng và doanh nghiệp bán hàng qua cổng thanh toán Nguồn: Tác giả nghiên cứu và tổng hợp - Thứ tư: Lưu trữ dữ liệu phục vụ quyết toán giữa các bên nhằm bù trừ tiền giữa các thành viên tham gia hệ thống. - Thứ năm: Hỗ trợ xử lý tra soát khiếu nại. 1.1.3.2. Dịch vụ ví điện tử Ví điện tử thực hiện các chức năng, vai trò sau đây: - Thứ nhất: Thanh toán trực tuyến - Thứ hai: Nhận và chuyển tiền qua mạng - Thứ ba: Lưu giữ tiền tại ví - Thứ tư: Các chức năng khác như tra cứu số dư ví điện tử, thông tin giao dịch, tỷ giá…, kiểm tra lịch sử giao dịch, mua hàng. Sơ đồ 1.4: Quy trình thanh toán qua ví điện tử
  • 31. 12 Nguồn: Tác giả nghiên cứu và tổng hợp 1.1.4. Các phương thức triển khai dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên di động đối với doanh nghiệp viễn thông Để tham gia vào thị trường cung cấp dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử, các doanh nghiệp viễn thông có thể thực hiện thông qua 2 mô hình như sau: 1.1.4.1. Doanh nghiệp viễn thông tự xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật để cung cấp dịch vụ tới khách hàng. a. Đặc điểm: - Doanh nghiệp viễn thông cung cấp hạ tầng kỹ thuật liên kết doanh nghiệp bán hàng, khách hàng và ngân hàng. - Ngân hàng sẽ đóng vai trò quản lý nguồn tiền và xử lý các nghiệp vụ thanh quyết toán, quản lý rủi ro. - Doanh nghiệp viễn thông chịu trách nhiệm làm việc với doanh nghiệp bán hàng, truyền thông dịch vụ, chăm sóc và giải quyết khiếu nại khách hàng. b. Mô hình doanh thu: - Doanh nghiệp bán hàng trả hoa hồng cho doanh nghiệp viễn thông. - Doanh nghiệp viễn thông thu được doanh thu lưu lượng (có thể dưới hình thức cước thuê bao) từ khách hàng sử dụng dịch vụ. 1.1.4.2. Doanh nghiệp viễn thông liên kết với nhà cung cấp giải pháp để cung cấp dịch vụ tới khách hàng. a. Đặc điểm: - Ngân hàng, doanh nghiệp viễn thông và các nhà cung cấp giải pháp cùng hợp tác để đưa ra sản phẩm thanh toán đảm bảo sự tiện lợi và độ xâm nhập rộng khắp vào khối khách hàng thuê bao di động, đồng thời vẫn duy trì được sự quản lý chặt chẽ về tài chính của ngành ngân hàng. - Ngân hàng sẽ đóng vai trò quản lý nguồn tiền và xử lý các nghiệp vụ thanh quyết toán, quản lý rủi ro. - Các doanh nghiệp viễn thông phụ trách việc kinh doanh, giao dịch trực tiếp với khách hàng, các điểm bán lẻ và dịch vụ khách hàng.
  • 32. 13 - Các nhà cung cấp giải pháp chịu trách nhiệm thực hiện kết nối tới hệ thống của nhà mạng và các tổ chức ngân hàng, doanh nghiệp bán hàng. - Với mô hình này, trách nhiệm đảm bảo các yêu cầu pháp lý để cung cấp dịch vụ có thể do doanh nghiệp viễn thông hoặc nhà cung cấp giải pháp thực thi. b. Mô hình doanh thu: - Doanh nghiệp bán hàng trả hoa hồng cho doanh nghiệp viễn thông và nhà cung cấp giải pháp thanh toán. - Doanh nghiệp viễn thông thu được doanh thu lưu lượng (có thể dưới hình thức cước thuê bao) từ khách hàng sử dụng dịch vụ. - Ngân hàng thu phí sử dụng dịch vụ Mobile Banking từ khách hàng. - 03 đơn vị: nhà mạng, ngân hàng, người bán phân chia các loại doanh thu trên theo tỷ lệ phù hợp căn cứ đóng góp của mỗi đơn vị. 1.1.5. Biểu phí dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử 1.1.5.1. Dịch vụ cổng thanh toán Đối với dịch vụ cổng thanh toán, khách hàng có thể phát sinh phí thanh toán. Phí này thông thường là cố định trên mỗi giao dịch, tuy nhiên một số cổng thanh toán áp dụng theo % giá trị giao dịch hoặc hỗn hợp. Ví dụ, phí thanh toán là 3.300đ/giao dịch (bao gồm cả thuế giá trị gia tăng) hoặc 2.000đ + 1,6% giá trị giao dịch. 1.1.5.2. Dịch vụ ví điện tử Đối với dịch vụ ví điện tử, khách hàng có thể phát sinh những phí dịch vụ sau: phí đăng ký, phí duy trì, phí nạp tiền, chuyển tiền, rút tiền, phí thanh toán hóa đơn, phí tra cứu lịch sử giao dịch hay tra cứu số dư tài khoản, phí đổi SIM tích hợp dịch vụ ví điện tử trên khay menu của SIM. Trong đó, thông thường các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ví điện tử sẽ áp dụng mức phí cố định với các phí đăng ký, duy trì, tra cứu tài khoản và đổi SIM. Các phí còn lại sẽ áp dụng mức % theo giá trị giao dịch. Chi tiết cách tính phí 2 dịch vụ này tại Phụ lục 2 của Luận văn.
  • 33. 14 1.1.6. Các kênh cung cấp dịch vụ tới khách hàng qua điện thoại di động của các doanh nghiệp viễn thông 1.1.6.1. Ứng dụng cài trên SIM Theo cách thức này, 1 ứng dụng cổng thanh toán hoặc ví điện tử được cài đặt sẵn trên SIM của khách hàng. Khách hàng chỉ cần truy cập vào ứng dụng trên menu SIM để thực hiện các thao tác thanh toán. 1.1.6.2. Tổng đài USSD USSD (viết tắt của Unstructured Supplementary Service Data) là giao thức tương tác giữa người dùng (thuê bao di động) và các ứng dụng thông qua mạng di động GSM. Được hiểu một cách đơn giản, USSD là việc khách hàng bấm các ký tự trên phím điện thoại để tra cứu thông tin từ nhà mạng, đăng ký dịch vụ, hoặc các dịch vụ hỗ trợ khác do nhà mạng cung cấp, ví dụ soạn *101# gửi 199. Do vậy, USSD cũng được coi là một kênh để nhà mạng thực hiện cung cấp dịch vụ đến khách hàng. Khách hàng thực hiện cuộc gọi USSD theo cú pháp cụ thể (VD: *222#) và truy cập vào menu tương ứng để thực hiện thao tác. 1.1.6.3. Ứng dụng cài trên máy điện thoại (application) Ứng dụng được cài đặt trên máy điện thoại hoặc máy tính bảng của khách hàng. Khách hàng chỉ cần truy cập vào ứng dụng trên để thực hiện các thao tác thanh toán. Ứng dụng này sẽ được phát triển bởi các doanh nghiệp viễn thông. 1.2. Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên mạng điện thoại di động 1.2.1. Khái niệm về phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên mạng điện thoại di động Nhận định tổng quan, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trên thị trường cổng thanh toán và ví điện tử tại Việt Nam và trên cả thế giới vẫn đang ở tình trạng xoay xở tìm hướng đi mặc dù thương mại điện tử đang là xu thế của thời đại. Tại nhiều quốc gia trên thế giới, nơi có nền tảng thương mại trực tuyến phát triển mạnh mẽ như Mỹ, châu Âu, Nhật Bản, Trung Quốc… thì các doanh nghiệp đang đẩy
  • 34. 15 mạnh phát triển các dịch vụ trung gian thanh toán mà trong số đó bao gồm cả cổng thanh toán và ví điện tử. Phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên mạng điện thoại di động là sự tăng trưởng về quy mô cung ứng dịch vụ, nâng cao về chất lượng cung ứng dịch vụ nhằm làm gia tăng thu nhập từ dịch vụ này trong tổng thu nhập của doanh nghiệp viễn thông. Từ đó, các doanh nghiệp viễn thông tạo được sự hài lòng trong đánh giá, cảm nhận của khách hàng cũng như tiếp cận sâu hơn đến những dịch vụ phi truyền thống, không còn dừng lại ở những dịch vụ thông dụng như thoại, nhắn tin… 1.2.2. Sự cần thiết của việc phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên mạng điện thoại di động 1.2.2.1. Xu hướng hội tụ công nghệ - tài chính nhằm nâng cao tiện lợi sử dụng, trải nghiệm dịch vụ của khách hàng Trong bối cảnh công nghệ đang phát triển nhanh chóng và ngày càng tạo ra sự thay đổi mạnh mẽ cách mà các doanh nghiệp đang kinh doanh ở mọi lĩnh vực, đặc biệt trong ngành viễn thông, việc phát triển những dịch vụ giao thoa và kết hợp giữa công nghệ và tài chính (còn gọi là Fintech) là một bước đi tất yếu của xu thế hiện nay. Tại Việt Nam, đến cuối tháng 1/2017, có khoảng 120,6 triệu tài khoản thuê bao di động, trong đó chiếm gần một nửa là các thiết bị điện thoại di động thông minh (hay còn gọi là smartphone) và 53 triệu người dùng Internet (Cục Viễn thông 2017). Đây chính là mảnh đất lý tưởng cho dịch vụ ví điện tử, cổng thanh toán trên di động, đặc biệt là trên smartphone phát triển bởi nhu cầu của người tiêu dùng về một nền tảng công nghệ hiện đại tiết kiệm thời gian, đơn giản cho các giao dịch thanh toán là rất lớn. Như vậy, có thể thấy, sự cần thiết đầu tiên đối với việc phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên mạng điện thoại di động xuất phát từ yêu cầu của xu hướng hội tụ công nghệ - tài chính và mục tiêu nâng cao tiện lợi sử dụng, trải nghiệm dịch vụ của khách hàng dành cho các doanh nghiệp viễn thông.
  • 35. 16 1.2.2.2. Tạo sự tiện lợi cho khách hàng Ngay từ khi ra đời, cổng thanh toán và ví điện tử đã hướng đến mục tiêu tiết kiệm thời gian giao dịch và hạn chế sử dụng tiền mặt, người dùng không cần bận tâm đến việc mang theo tiền mặt hay giao dịch trực tiếp với người bán. Với việc nâng tầm & phát triển cổng thanh toán và ví điện tử trên di động được cung cấp bởi các doanh nghiệp viễn thông, khách hàng sẽ càng có thêm nhiều sự tiện lợi từ dịch vụ này đem lại. Đây là một trong những bước đệm cho xu hướng hội tụ (all in one) của công nghệ, thể hiện ở việc chỉ cần sở hữu chiếc điện thoại và kết nối internet, giờ đây các thuê bao có thể thực hiện nhiều tiện ích như thanh toán hóa đơn, nạp thẻ, mua hàng bên cạnh việc liên lạc. Việc thanh toán trở nên đơn giản và thuận hiện hơn nhiều khi các doanh nghiệp viễn thông – ngân hàng – người bán liên kết để cùng đưa ra một sản phẩm dịch vụ thanh toán chung phục vụ khách hàng của mình. Như vậy, sự cần thiết thứ hai đối với việc phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên mạng điện thoại di động là tạo sự tiện lợi trong tiêu dùng, thanh toán của khách hàng với sự hiện diện ở mọi nơi của công nghệ. 1.2.2.3. Tạo doanh thu từ dịch vụ mới bù đắp sự sụt giảm của doanh thu truyền thống cho nhà mạng Bên cạnh đó, thị trường viễn thông Việt Nam đang ở thời điểm bão hòa khi số thuê bao vượt số dân, tỷ lệ người dùng cao gần nhất so với các nước trong khu vực Đông Nam Á. Tốc độ tăng trưởng chung trên thị trường đang bị chậm lại trong bối cảnh có quá nhiều nhà khai thác. Với nhu cầu thanh toán và giao dịch trong xã hội lớn như hiện nay, khi ngân hàng và dịch vụ ngân hàng phủ sóng gần như mọi mặt của cuộc sống thì việc tiếp cận và phát triển các dịch vụ trung gian thanh toán như cổng thanh toán và ví điện tử là một hướng đi tiềm năng và mới mẻ mà các doanh nghiệp viễn thông không thể nằm ngoài cuộc trong việc cung cấp dịch vụ ngân hàng kết hợp với công nghệ khi đang sở hữu thế mạnh về công nghệ thông tin – điện tử viễn thông, tập khách hàng rộng lớn để nối dài phạm vi, lĩnh vực hoạt động của mình.
  • 36. 17 Như vậy, sự cần thiết thứ ba đối với việc phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên mạng điện thoại di động là yêu cầu về mở rộng doanh thu và lĩnh vực kinh doanh của các doanh nghiệp viễn thông. 1.2.3. Các chỉ tiêu và tiêu chí đánh giá sự phát triển của dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động 1.2.3.1. Quy mô cung ứng dịch vụ a. Danh mục tính năng, dịch vụ, sản phẩm cung cấp: Danh mục sản phẩm dịch vụ là tập hợp các sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp viễn thông lựa chọn và cung cấp cho khách hàng nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Danh mục sản phẩm dịch vụ phải đảm bảo tính cạnh tranh, tính đa dạng, và khả năng sinh lời. Danh mục tính năng, sản phẩm dịch vụ cổng thanh toán/ví điện tử qua mạng điện thoại di động bao gồm: - Phát triển các ứng dụng, công nghệ trên điện thoại chẳng hạn ứng dụng trên các nhiều hệ điều hành, công nghệ thanh toán qua NFC, cảm ứng… - Các dịch vụ và tiện ích chẳng hạn thanh toán, rút tiền, nạp tiền, chuyển tiền, tra cứu số dư, quản lý tài khoản… - Các chương trình ưu đãi, khuyến mại qua nhiều hình thức chẳng hạn chiết khấu, coupon, phiếu quà tặng, mã giảm giá, mua 1 tặng 1…. b. Danh mục các ngân hàng, người bán liên kết Danh mục các ngân hàng, người bán liên kết là các ngân hàng, người bán chấp nhận tham gia dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử với các doanh nghiệp viễn thông. - Đối với ngân hàng: danh sách ngân hàng hợp tác từ ngân hàng trong nước hay nước ngoài, các tổ chức thẻ quốc tế như Visa, Master.. - Đối với các merchant: cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ từ nhiều lĩnh vực khác nhau từ dịch vụ điện nước, điện thoại, giải trí như du lịch, xem phim, ăn uống, thời trang, dịch vụ vận tải như vé tàu, vé máy bay, taxi… c. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ hoặc số lượt khách hàng
  • 37. 18 Để đánh giá mức độ hiểu quả của các chính sách kinh doanh, phát triển dịch vụ, số lượng khách hàng chính là một trong những thước đo mang tính định lượng phản ánh chính xác. Đôi khi, các doanh nghiệp sẽ sử dụng chỉ tiêu số lượt khách hàng do các dịch vụ này có tính chu kỳ (thông thường là theo tuần/tháng/quý/năm) và khách hàng có thể chấm dứt dịch vụ trong chu kỳ tiếp theo. Do đó, chỉ tiêu này còn phản ánh được mức độ thu hút và mức độ duy trì, giữ chân được khách hàng sử dụng dịch vụ trong mỗi thời kỳ, giai đoạn. Từ đó, kết quả phân tích mức độ ảnh hưởng của dịch vụ đến khách hàng, phản ánh tiềm năng phát triển của dịch vụ và là căn cứ quan trọng để doanh nghiệp xây dựng kế hoạch phát triển trong thời gian tới. d. Doanh thu, lợi nhuận và tốc độ tăng trưởng Nhìn chung, doanh thu luôn là chỉ tiêu thể hiện được quy mô phát triển của dịch vụ. Do đó, các doanh nghiệp thường chú trọng đến: - Chỉ số doanh thu và mức tăng trưởng doanh thu qua các tháng hoặc các giai đoạn. Thông thường, doanh thu các doanh nghiệp nhận về là doanh thu sau khi phân phối cho các tổ chức liên kết phát triển dịch vụ như ngân hàng, người bán. - Ngoài ra, khi phát sinh các chi phí đầu tư hạ tầng kết nối, chi phí bán hàng.., các doanh nghiệp sẽ đặt ra yêu cầu về lợi nhuận và khả năng hoàn vốn. - Bên cạnh các chỉ tiêu tuyệt đối, để phản ánh tốc độ tăng trưởng dịch vụ, các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm tỷ lệ tăng doanh thu, tỷ lệ doanh thu trên chi phí… 1.2.3.2. Chất lượng dịch vụ a. Mức độ hài lòng, thỏa mãn của khách hàng Sự hài lòng của khách hàng là vấn đề quan trọng đối với các doanh nghiệp khi nỗ lực xây dựng và phát triển dịch vụ, thông qua đó để giữ vững được sự trung thành và yêu thích của khách hàng. Chất lượng dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động và sự hài lòng của khách hàng luôn tỷ lệ thuận với
  • 38. 19 nhau, chất lượng dịch vụ có ảnh hưởng sâu sắc đến cảm nhận, thái độ tích cực của khách hàng dành cho dịch vụ mà họ trải nghiệm. b. Hạ tầng kỹ thuật và cơ sở vật chất Đối với dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử triển khai trên mạng điện thoại di động thì vấn đề cốt yếu chính là: hạ tầng kỹ thuật và hệ thống cửa hàng. Đây là 2 yếu tố quyết định đến việc xây dựng và phát triển dịch vụ. Trong đó, hạ tầng kỹ thuật sẽ giải quyết về yêu cầu kết nối trung gian thanh toán giữa ngân hàng và người bán còn hệ thống cửa hàng nhằm đáp ứng nhu cầu giao dịch của khách hàng cũng như kênh phân phối dịch vụ, hỗ trợ khách hàng (chẳng hạn mức độ dày đặc của các cửa hàng, kiot hỗ trợ nạp tiền vào ví điện tử cho các thuê bao, các điểm hỗ trợ rút tiền…). c. Vấn đề bảo mật, an toàn Ví điện tử ra đời và phát triển trên điện thoại di động không chỉ để đáp ứng tính hội tụ dịch vụ, hay tiện dụng cho người dùng mà còn xuất phát từ việc giải quyết an toàn, bảo mật thông tin do không kết nối trực tiếp vào tài khoản ngân hàng khi thanh toán. Ngày nay, công nghệ thông tin ngày càng phát triển, việc nâng cao công nghệ bảo mật và an toàn phòng chống các tấn công từ bên ngoài khi sử dụng dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử càng phải được chú trọng. Đối với dịch vụ cổng thanh toán trên di động, việc giao dịch có kết nối trực tiếp vào tài khoản ngân hàng, hơn nữa được thực hiện trên di động là thiết bị không có độ an toàn cao nên vấn đề bảo mật vẫn là một trong những bài toán khó đối với các doanh nghiệp phát triển dịch vụ này. Chính vì lý do đó, thước đo quan trọng để đánh giá mức độ phát triển của dịch vụ là chất lượng bảo đảm an toàn và bảo mật thông tin cho người dùng. d. Mức độ cạnh tranh về phí dịch vụ Giá cả dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua điện thoại đi động là điều mà khách hàng luôn quan tâm bởi đây là chi phí khách hàng phải trả khi sử dụng dịch vụ. Khách hàng thông thường sẽ có sự so sánh giá cả giữa các doanh nghiệp cùng cung cấp dịch vụ này. Cụ thể hơn là so sánh biểu phí dịch vụ giữa nhà mạng
  • 39. 20 này với nhà mạng khác, giữa nhà mạng này và các doanh nghiệp khác để lựa chọn ra dịch vụ phù hợp nhất với nhu cầu sử dụng của họ. 1.2.4. Các điều kiện và cơ sở để triển khai và phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử qua mạng điện thoại di động của các doanh nghiệp 1.2.4.1. Các điều kiện và cơ sở bên ngoài doanh nghiệp a. Điều kiện pháp lý: Có thể đánh giá rằng, pháp lý là một trong những yếu tố đặc biệt quan trọng bên ngoài doanh nghiệp có ảnh hưởng đến việc hình thành và phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử cho các doanh nghiệp. Kinh doanh liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, đặc biệt là trung gian thanh toán là một trong những ngành chịu sự giám sát chặt chẽ của pháp luật và các cơ quan chức năng của chính phủ. Các nước thường đưa ra nhiều quy định, điều kiện ràng buộc để cung cấp dịch vụ trung gian thanh toán nói chung và dịch vụ cổng thanh toán, ví điện tử nói riêng. Vì thế, để tham gia các doanh nghiệp phải được cấp giấy phép và đáp ứng những tiêu chuẩn ngặt nghèo. b. Điều kiện về kinh tế Nhìn chung, môi trường kinh tế có mức độ ảnh hưởng đáng kể đến sự thành công, và phát triển của dịch vụ ví điện tử và cổng thanh toán. Nó tác động mạnh mẽ đến nhu cầu và hành vi tiêu dùng trong xã hội đối với các dịch vụ. Hơn nữa, với xu thế quốc tế hóa hiện nay, khi tình hình kinh tế thế giới biến động càng ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của từng quốc gia, nhất là khi thương mại điện tử và thanh toán là dịch vụ không biên giới, người mua và người bán, tổ chức thanh toán và trung gian thanh toán có thể giao dịch mọi lúc mọi nơi không bị giới hạn về địa lý và thời gian. c. Điều kiện về công nghệ Để phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử thì điều kiện quan trọng chính là các thiết bị (điện thoại, máy tính bàn..) mà rộng hơn là công nghệ. Hàng năm, các hãng điện thoại di động sáng chế ra rất nhiều dòng điện thoại mới với các tính năng, tiện ích mới, điều này có tác dụng hỗ trợ cho dịch vụ mà các doanh
  • 40. 21 nghiệp phát triển. Chẳng hạn điện thoại thông minh cho phép tải ứng dụng ví điện tử từ kho ứng dụng (Apple Store, Adroid Store…). Bên cạnh đó, sự phát triển của công nghệ thông tin cũng kéo theo yêu cầu về tính bảo mật an toàn của dịch vụ trung gian thanh toán. d. Điều kiện môi trường ngành: Đây là các yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển dịch vụ, bao gồm đối thủ cạnh tranh hiện hữu, nhà cung cấp, khách hàng, và các hiệp hội liên quan. Trong số này, đặc biệt quan trọng là các yếu tố: - Đối thủ cạnh tranh hiện hữu: các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử. - Các sản phẩm thay thế: bao gồm các dịch vụ, hình thức thanh toán khác: chẳng hạn tiện ích thanh toán trực tuyến do ngân hàng cung cấp (e-banking…) - Người bán (còn gọi là merchant/nhà bán lẻ): các công ty cung cấp dịch vụ, sản phẩm cho khách hàng 1.2.4.2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp Việc triển khai dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử tại các doanh nghiệp viễn thông là sự kết hợp của rất nhiều yếu tố nội tại bên trong doanh nghiệp, cụ thể là: a. Giấy phép triển khai dịch vụ: Có thể đánh giá, giấy phép triển khai dịch vụ do các cơ quan Nhà nước phê duyệt là yếu tố tiên quyết để doanh nghiệp triển khai dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử. Hiện nay, đa phần các quốc gia đều yêu cầu các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ trung gian doanh toán bao gồm 2 dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử phải đáp ứng những yêu cầu, điều kiện cần thiết để được cấp phép trước khi triển khai việc cung cấp dịch vụ tới khách hàng. b. Nguồn lực tài chính: Đây là yếu tố đầu tiên để doanh nghiệp quyết định đến việc thực hiện hay không thực hiện cung cấp dịch vụ, đặc biệt là các dịch vụ yêu cầu đầu tư hạ tầng kỹ thuật có giá trị lớn và công nghệ cao. Doanh nghiệp có tiềm lực về tài chính sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi trong việc đổi mới công nghệ, đầu tư nâng cấp & mua sắm mới hệ thống, đảm bảo nâng cao chất lượng,
  • 41. 22 hạ giá dịch vụ nhằm duy trì và nâng cao sức mạnh cạnh tranh, củng cố vị thế trên thị trường. c. Nguồn lực công nghệ: Tình trạng máy móc thiết bị và công nghệ có ảnh hưởng một cách sâu sắc đến khả năng cạnh tranh dịch vụ mang tính công nghệ cao của doanh nghiệp. Có thể khẳng định rằng một doanh nghiệp với một hệ thống hạ tầng kỹ thuật và công nghệ tiên tiến cộng với khả năng quản lý tốt sẽ đưa ra những dịch vụ có tính năng mới, đặc thù và khó theo kịp, năng lực đáp ứng tải khi số lượng khách hàng và giao dịch tăng mạnh, từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh. d. Hệ thống điểm bán, cửa hàng giao dịch: Triển khai ví điện tử đặt ra yêu cầu cho các doanh nghiệp cần phải xây dựng, sở hữu một mạng lưới điểm bán rộng khắp để đáp ứng phương thức nạp tiền vào ví, rút tiền khỏi ví và các nghiệp vụ khác trực tiếp tại cửa hàng. Các cửa hàng này cần được bố trí phân tán tại các khu vực nhưng phải được tính toán để đảm bảo khoảng cách giữa các cửa hàng không lớn để phục vụ nhu cầu của các khách hàng tại khu vực xung quanh, lân cận. e. Chính sách truyền thông bán hàng của doanh nghiệp: So với các doanh nghiệp khác, đặc thù nhà mạng có thế mạnh là sở hữu các kênh truyền thông qua mạng viễn thông như tin nhắn, cuộc gọi quảng cáo…Do đó, kênh quảng cáo, tiếp thị dịch vụ đến khách hàng của các nhà mạng cần được tận dụng triệt để và linh hoạt để không dẫn đến phiền phức cho khách hàng nhưng vẫn tạo hiệu quả truyền thông đến đúng tập khách hàng có nhu cầu sử dụng. 1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trong nước, trên thế giới và bài học cho các doanh nghiệp 1.3.1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên thế giới 1.3.1.1. Tổng quan Ví điện tử đang lấn lướt Mobile Banking với dự báo quy mô giao dịch năm 2017 trên toàn cầu là 1.600 tỷ USD. Trong đó, nhu cầu thanh toán phổ biến nhất là mua hàng trực tuyến. Hiện nay, cổng thanh toán và ví điện tử đang trở thành hai
  • 42. 23 trong những giải pháp thanh toán điện tử không dùng tiền mặt được ưa chuộng và sử dụng phổ biến cả ở các nước phát triển (như Mỹ, Canada, Anh, Pháp, Nhật,…) và các nước đang phát triển (như Kenya, Uganda, Philippines,…). Ở châu Âu, năm 2014, tập đoàn bán lẻ lớn thứ ba thế giới Tesco (Anh) đã đưa ra ứng dụng ví điện tử. Đây là một phần trong kế hoạch kinh doanh của Tesco trong việc cho phép khách hàng sử dụng điện thoại của mình để định vị các cửa hàng cũng như quét mã những món hàng để mua. 1 năm trước đó, vào năm 2013, tập đoàn bán lẻ lớn thứ năm châu Âu - Auchan (Pháp) cũng đã giới thiệu ứng dụng ví điện tử Flash and Pay, một phần mềm thông minh kết hợp tính năng thanh toán với các chương trình ưu đãi khách hàng như thẻ tích điểm. Tuy nhiên, mặc dù nhiều ngân hàng, công ty công nghệ mà gần đây nhất là các nhà bán lẻ tấn công vào thị trường thanh toán qua thiết bị di động, sự phát triển của thị trường này đến nay vẫn còn là một ẩn số ngay cả tại các nước phát triển. Các công ty phát hành thẻ và các ngân hàng vẫn giữ vai trò dẫn đầu trong các giao dịch và thanh toán trực tuyến. Mặc dù thanh toán qua điện thoại có ưu điểm là tiện lợi, song các khách hàng có thể vẫn chưa sẵn sàng sử dụng dịch vụ, và cần có thêm thời gian để thuyết phục họ dần từ bỏ phương thức mua sắm truyền thống.
  • 43. 24 Biểu đồ 1.2: Các dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử trên thế giới Nguồn: MobileFOMO (2014), 2014: Global Mobile Payment Statistics, http://mobilefomo.com/2014/08/2014-global-mobile-payment-statistics/ ,truy nhập ngày 02/03/2017 1.3.1.2. Tại Nhật Bản a. Thành công trong việc triển khai rộng rãi và sử dụng công nghệ NFC Chiếc ví điện tử tiên phong trong việc sử dụng công nghệ giao tiếp tầm ngắn NFC (Near field Communication) xuất hiện ở Nhật từ năm 2004 do nhà cung cấp dịch vụ lớn nhất nước này là NTT DoCoMo phát triển. NFC là công nghệ kết nối không dây phạm vi tầm ngắn trong khoảng cách 4 cm, sử dụng cảm ứng từ trường để thực hiện kết nối giữa các thiết bị khi có sự tiếp xúc trực tiếp hay để gần nhau. Do khoảng cách truyền dữ liệu khá ngắn nên giao dịch qua công nghệ NFC được xem là an toàn. Với tên gọi theo tiếng địa phương là osaifu-keitai, ví điện tử đã được sử dụng trên 300.000 kênh bán lẻ trên khắp đất nước Nhật Bản. Osaifu-keitai được đánh giá là 1 bước đi đột phá trong công nghệ của NTT Docomo, thu hút rất
  • 44. 25 nhiều người sử dụng thông qua việc đưa chiếc điện thoại do Docomo phát triển trở thành công cụ thanh toán tiện dụng. Loại điện thoại di động + ví điện tử này đã được tung ra vào tháng 7/2004, từ con số 1 triệu chiếc được bán ra vào tháng 12/2004 thì đến 2016 đã lên tới 100 triệu chiếc. Hầu hết các điện thoại di động có trang bị hệ thống thẻ từ Felica tại Nhật đều có thể sử dụng loại dịch vụ tài chính hiện đại và thông minh này. Osaifu-keitai hiện được sử dụng rộng rãi như tiện ích thanh toán từ những gian hàng nhỏ, những cửa hàng lớn, những nhà hàng, cho tới siêu thị, những cửa hàng bán lẻ... Việc NTT Docomo xây dựng lên hệ thống các điểm chấp nhận thanh toán như vậy đã tạo điều kiện để dịch vụ này phát triển. Đồng thời, qua việc ghi lại các giao dịch, các siêu thị có thể phân tích hành vi mua sắm của khách hàng để tạo ra những chương trình cho khách hàng thân thiết (loyalty programs). NTT Docomo còn sử dụng chiến lược truyền thông tới người dùng thông qua thông điệp: sử dụng bằng giao dịch điện tử sẽ góp phân tích cực tiết kiệm và đồng thời bảo vệ môi trường. Sở dĩ Osaifu-keitai có thể đạt những bước tiến lớn như vậy bởi vì DoCoMo chiếm thị phần rất lớn trong ngành công nghiệp này. DoCoMo đã đầu tư 900 triệu USD để đạt được 34 % vốn vào Sumitomo Mitsui Card- hãng thẻ tín dụng lớn thứ 2 của Nhật. Sau đó, hãng cung cấp thẻ tín dụng này đã bắt đầu phát triển những máy thanh toán tiền và ATM được sử dụng với các thiết bị cầm tay của DoCoMo. Vì vậy DoCoMo dễ dàng nắm thế độc quyền về thị trường này và hãng này có tới gần 50 triệu thuê bao tại thời điểm ra mắt dịch vụ khiến cho tiền điện tử rất thành công tại Nhật Bản. b. Hạn chế trong việc trang bị các thiết bị tương thích với công nghệ NFC tại cửa hàng Trở ngại lớn nhất thời điểm đó là người tiêu dùng phải mua hàng tại các điểm bán hàng có trang bị thiết bị đầu cuối tương thích. Ở Nhật đã có khoảng 78.000 gian hàng có thiết bị hỗ trợ dịch vụ Osaifu-Keitai và 25.000 gian hàng dùng dịch vụ thẻ tín dụng (Thu Trang 2011).
  • 45. 26 1.3.1.3. Tại Mỹ a. Thành công của mô hình ví điện tử Paypal do lợi thế đi đầu và sở hữu nhiều điểm mạnh Được sáng lập năm 1998 tại Mỹ, đến nay PayPal luôn duy trì vị trí dẫn đầu khi nắm trên 40% tổng giá trị thanh toán qua điện thoại của toàn cầu, là thương hiệu ví điện tử phổ biến nhất tại Mỹ. Tính đến hết 2016, ví điện tử này sở hữu 197 triệu tài khoản đăng ký ở 203 thị trường, phát sinh 6,1 tỷ giao dịch thanh toán với giá trị giao dịch lên tới 354 tỷ đô (Paypal Holdings, Inc 2017). Điểm mạnh của Paypal là: - Hệ thống thanh toán cự kỳ bảo mật - Mạng lưới hệ thống sử dụng trên toàn thế giới – sản phẩm toàn cầu - An toàn khi giao dịch cho cả người bán và người mua (tính năng có thể đòi lại số tiền sau khi đã gửi tiền đến tài khoản khác khi bị lừa đảo) - Dịch vụ hỗ trợ chăm sóc khách hàng tốt và nhanh chóng - Hạn chế bị lộ thông tin tài khoản ngân hàng, không phải nhập số thẻ thanh toán quốc tế (VISA, Mastercard) mỗi lần thanh toán vì đã cung cấp cho PayPal khi đăng ký tạo tài khoản. Lý giải cho thành công của Paypal dựa trên những “yếu tố tiên phong”: - Một trong những ứng dụng có hiệu ứng lan truyền đầu tiên: người dùng PayPal đã có thể gửi tiền cho người khác mà không có tài khoản, buộc họ phải mở một tài khoản để rút tiền được nhận. - Một trong những công ty đầu tiên sử dụng chiến lược về nền tảng: PayPal thực chất là một ứng dụng trên eBay, sử dụng Ebay làm nền tảng để phát triển. - Một trong những công ty đầu tiên cung cấp tiện ích có mã nhúng: Người dùng có thể đặt biểu tượng thanh toán PayPal vào cuộc đấu giá trên eBay. Phương thức này sau đó trở thành chìa khóa phát triển cho chính trường hợp của YouTube và lý giải sự phát triển rộng rãi của Youtube hiện nay. - Một trong những công ty đầu tiên dựa vào một chiến lược sản phẩm lặp: Các tính năng được phát hành bất cứ khi nào hoàn thành, không xét đến chu kỳ sản phẩm.
  • 46. 27 b. Hạn chế của mô hình ví điện tử Google Wallet do khó khăn từ thiết bị tương thích tại cửa hàng Ra mắt tại Mỹ vào tháng 9/2011, Google đã đi trước một năm so với các hãng công nghệ khác là Microsoft, Apple trong lĩnh vực ví điện tử. Tuy nhiên, khác với Paypal, Google không có được lợi thế đi đầu. Thay vì sử dụng trực tiếp thẻ, khách hàng sẽ chọn loại thẻ thanh toán đã được tích hợp sẵn trên smartphone quét lên hệ thống của Google đã được lắp đặt sẵn tại các siêu thị hoặc cửa hàng. Khi đó, hóa đơn sẽ hiện lên ngay trên màn hình của smartphone để khách hàng xác nhận thanh toán thay vì xếp hàng chờ đợi tại các quầy thu ngân như trước. Trong hai năm đầu tiên ra đời, Google Wallet thu hút khoảng 10 triệu lượt tải về từ Google Play và có 500 triệu USD được giao dịch tại Mỹ trong năm 2012, với khoảng 12,8 tỷ USD trên toàn cầu. Mặc dù vậy, con đường xây dựng và phát triển dịch vụ ví điện tử của Google cũng đã gặp rất nhiều khó khăn. Sự phát triển chậm của Google Wallet xuất phát từ lý do cốt lõi giải thích vì sao dịch vụ chưa bùng nổ hiện nay ở Mỹ là có quá ít cửa hàng bán lẻ trang bị thiết bị NFC. Theo nghiên cứu của Gartner, trong năm 2013, chỉ có khoảng 100.000 cửa hàng bán lẻ hỗ trợ NFC giữa hàng triệu cửa hàng tại Mỹ. Đối thủ lớn nhất của Google là Softcard, sản phẩm ví điện tử ra đời từ liên doanh giữa 3 nhà mạng AT&T, T-Mobile và Verizon, đã chặn hoàn toàn giao dịch thanh toán của Google Wallet tại các cửa hàng. Đến ngày 23/02/2015, Google đã quyết định mua quyền sở hữu trí tuệ của Softcard và tích hợp nó vào dịch vụ Google Wallet, và từ đó các thành viên của Softcard mới bắt đầu hỗ trợ hệ thống Android Pay (Robert Hof 2015). Có thể thấy, thị trường viễn thông của Mĩ hoàn toàn khác so với Nhật Bản bởi lẽ thị trường viễn thông của Mĩ bị chi phối bởi nhiều nhà cung cấp viễn thông làm cho sự triển khai tiền điện tử không hề đơn giản. 1.3.2. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ cổng thanh toán và ví điện tử tại Việt Nam 1.3.2.1. Tổng quan Chín năm trước (2009), dịch vụ trung gian thanh toán đã được phép triển khai thử nghiệm. Tuy nhiên, ở thời điểm ấy, chỉ một số đơn vị như PeaceSoft (Ngân
  • 47. 28 Lượng), VTC Pay, Smartlink... tham gia. Đa số cũng chỉ dừng ở 2 mảng hoạt động gồm cổng thanh toán điện tử và ví điện tử. Tuy nhiên, kể từ khi Thông tư 39 có hiệu lực, dịch vụ trung gian thanh toán mới được nâng cấp lên từ thí điểm sang thành cấp phép chính thức cho các doanh nghiệp ngoài ngân hàng, nhằm thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam. Tính đến hết năm 2/2017, Ngân hàng Nhà nước đã cấp phép cho 20 đơn vị. (Danh sách 20 đơn vị tại Phụ lục 3 của Luận văn) 1.3.2.2. Ví điện tử Momo hợp tác với Vinaphone a. Thông tin chung Ngày 29/10/2010, mạng di động VinaPhone phối hợp Công ty Cổ phần Dịch vụ Di Động Trực tuyến (còn gọi là M_Service) đã chính thức giới thiệu dịch vụ ví điện tử MoMo qua ứng dụng được tích hợp trên SIMCARD. Đây cũng là dịch vụ đầu tiên ở Việt Nam cho phép người tiêu dùng thực hiện các giao dịch thanh toán điện tử trên điện thoại di động. Sau khi được 2 nhà đầu tư chiến lược là Standard Chartered Private Equity và Goldman Sachs cung cấp 1 khoản đầu tư trị giá 28 triệu USD năm 2016, Momo đang trở thành 1 trong những đại diện Fintech tiêu biểu sở hữu ứng dụng trên điện thoại thông minh với hơn 1 triệu người dùng với hơn 100 dịch vụ tiện ích, bao gồm chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, thu hộ-chi hộ và thương mại trên di động. b. Các dịch vụ của ví điện tử Momo Ví điện tử MoMo được tích hợp sử dụng trên MaxSIM của Vinaphone hoặc khách hàng có thể tải ứng dụng ví MoMo về điện thoại. Cung cấp đa dạng các dịch vụ chuyển/nhận tiền bằng số điện thoại; nạp/rút tiền; thanh toán hơn 100 hóa đơn/dịch vụ các loại như điện, nước, Internet, truyền hình Cáp, điện thoại, vay tiêu dùng (Home Credit, FE Credit, Prudential Finance…), các dịch vụ thương mại điện tử…liên kết với 24 ngân hàng nội địa và thẻ thanh toán quốc tế Visa, Master, JCB c. Phí dịch vụ Phí dịch vụ của Momo đánh giá chung là cạnh tranh với các sản phẩm ví tương đương, và có tính định hướng tiêu dùng rõ ràng. Chẳng hạn, với những dịch vụ chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng, tài khoản ví đến 1 số điện thoại bất kỳ được
  • 48. 29 Momo không tính phí giao dịch, tuy nhiên chủ thuê bao phải lập, đăng ký tài khoản ví theo link gửi kèm tin nhắn thì mới nhận được tiền. Đây là cách Momo phát triển thêm khách hàng. Chi tiết Phí dịch vụ Momo tại Phụ lục 4 và Phụ lục 5 của Luận văn. d. Hệ thống cửa hàng Hiện tại hệ thống Momo có khoảng 4.000 cửa hàng trên toàn quốc, trong đó 50% các cửa hàng được mở tại miền Nam, 30% tại miền Bắc, còn lại tại miền Trung. Các cửa hàng MoMo từ các tiệm vàng, tiệm tạp hóa đến các cửa hàng điện thoại tập trung ở các khu dân cư, chợ, bến xe, khu công nghệ/khu chế xuất…Để trở thành một điểm giao dịch MoMo, chủ cửa hàng phải có giấy phép kinh doanh từ 1 năm trở lên. e. Kết quả kinh doanh Đến tháng 9/2015, MoMo đã cán mốc 1 triệu người dùng ứng dụng MoMo. Momo là một trong những ví điện tử điển hình được xây dựng, triển khai bài bản và tạo được thương hiệu, hình ảnh trên thị trường Việt Nam trong nhiều năm. Dù vậy, theo Momo công bố, hiện M_Service vẫn chưa đạt đến điểm hòa vốn đầu tư. 1.3.2.3. Cổng thanh toán BankPlus của Viettel a. Thông tin chung Dịch vụ BankPlus là thực chất là 01 cổng thanh toán kết hợp giữa Viettel và các ngân hàng, cho phép khách hàng có thể sử dụng điện thoại cá nhân đã đăng ký dịch vụ và đổi sim BankPlus để thực hiện thanh toán điện tử thông qua tài khoản BankPlus được mở tại các ngân hàng đối tác. Giống như dịch vụ MoMo của Vinaphone, dịch vụ BankPlus của Viettel cũng được triển khai theo phương thức ứng dụng cài đặt trên SIM Toolkit. Tương tác giữa thiết bị đầu cuối của khách hàng và hệ thống dịch vụ thực hiện qua SMS. Để sử dụng, người dùng chỉ cần đăng ký thuê bao Viettel sở hữu sim BankPlus và có tài khoản thẻ tại ngân hàng. b. Các dịch vụ của Bankplus