SlideShare a Scribd company logo
1 of 112
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
ĐÀO BÁ HOÀNG TÂM
PHÁT TRIỂN KINH DOANH
DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG
TẠI VNPT QUẢNG TRỊ
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
ĐỊNH HƯỚNG: ỨNG DỤNG
HUẾ, 2018
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
ĐÀO BÁ HOÀNG TÂM
PHÁT TRIỂN KINH DOANH
DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG
TẠI VNPT QUẢNG TRỊ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101
Định hướng đào tạo: Ứng dụng
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN THỊ MINH HOÀ
HUẾ, 2018
i
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin
cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn
và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Đào Bá Hoàng Tâm
ii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn, PGS. TS.
Nguyễn Thị Minh Hòa cùng toàn thể các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế
Huế - Đại học Huế. Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Phòng Đào tạo sau đại
học trường Đại học Kinh tế Huế, Ban giám đốc VNPT Quảng Trị đã tạo điều
kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn
thành luận văn này.
Luận văn là quá trình nghiên cứu tâm huyết, sự làm việc khoa học và
nghiêm túc của bản thân. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện do khả năng và
trình độ còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định.
Tôi rất mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến ủa các thầy giáo,
cô giáo và những độc giả quan tâm đến đề tài này.
Tác giả luận văn
Đào Bá Hoàng Tâm
iii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: ĐÀO BÁ HOÀNG TÂM
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Định hướng đào tạo: Ứng dụng
Mã số: 8340101 Niên khóa: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ THÔNG TIN DI
ĐỘNG TẠI VNPT QUẢNG TRỊ
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: trên cơ sở phân tích thực trạng về kinh doanh dịch
vụ thông tin di động VNPT tại Quảng Trị trong thời gian vừa qua, đề xuất một
số giải pháp nhằm phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động VNPT tại
Quảng Trị trong thời gian tới.
Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề liên quan đến phát triển kinh doanh
dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
- Phương pháp tổng quan tài liệu
- Phương pháp phân tích tổng hợp, thống kê mô tả, so sánh, logic.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ, vai trò
của dịch vụ thông tin di động và việc phát triển kinh doanh dịch vụ di động đối
với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp viễn thông. Sau đó, đi sâu phân tích
thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị,
rút ra những kết quả mà đơn vị đã đạt được và những mặt tồn tại, nguyên nhân;
qua đó, đề ra những giải pháp để VNPT Quảng Trị phát triển tốt hơn nữa dịch vụ
thông tin di động trong thời gian tới.
Tác giả luận văn
Đào Bá Hoàng Tâm
iv
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
i
ii
iii
MỤC LỤC........................................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................. x
DANH MỤC HÌNH VẼ.................................................................................. xii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu............................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn...................................................................................... 4
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................... 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH
VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG........................................................................... 5
1.1. Khái quát về dịch vụ thông tin di động.................................................. 5
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ........................................................ 5
1.1.2. Dịch vụ thông tin di động ....................................................................... 7
1.2. Vai trò của dịch vụ thông tin di động..................................................... 10
1.3. Phát triển kinh doanh và những chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động................. 11
1.3.1. Hệ thống kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam................ 11
1.3.2. Nội hàm phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động...................... 11
1.3.3. Những chỉ tiêu đánh giá sự phát triển kinh doanh của doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ thông tin di động................................................................ 15
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh doanh dịch vụ
thông tin di động.............................................................................................. 19
v
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.4.1. Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin ....................................19
1.4.2. Mức sống, nhu cầu và thị hiếu của khách hàng thay đổi .............................19
1.4.3. Sự phân công và chuyên môn hóa trong lĩnh vực dịch vụ ...........................20
1.4.4. Gia tăng số lượng các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế về
kinh doanh dịch vụ thông tin di động.....................................................................20
1.4.5. Sự can thiệp và điều tiết của Chính phủ đối với lĩnh vực thông tin di
động 22
1.5. Kinh nghiệm phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ thông tin di động trên thế giới ...................................................22
1.5.1. Bài học kinh nghiệm từ SK Telecom...........................................................22
1.5.2. Bài học kinh nghiệm từ China Mobile.........................................................23
1.5.3. Một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .................................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ
THÔNG TIN DI ĐỘNG VNPT TẠI QUẢNG TRỊ...........................................29
2.1. Giới thiệu khái quát về Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam và
chi nhánh VNPT Quảng Trị...................................................................... 29
2.1.1. Sơ lược về Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam và hoạt động 29
kinh doanh dịch vụ thông tin di động của VNPT..............................................
2.1.2. Tổng quan về VNPT Quảng Trị....................................................................... 30
2.2. Thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại
VNPT Quảng Trị.............................................................................................................. 33
2.2.1. Các dịch vụ thông tin di động và VNPT Quảng Trị đang cung cấp.............33
2.2.2. Tốc độ tăng trưởng thuê bao và thị phần .....................................................40
2.2.3. Trạm phát sóng và tốc độ tăng trạm phát sóng ............................................42
2.2.4. Doanh thu và tốc độ tăng doanh thu.............................................................44
2.2.5. Công tác Marketing, xây dựng và phát triển thương hiệu............................45
2.2.6. Phát triển quy mô dịch vụ ............................................................................46
2.3. Đánh giá của khách hàng về dịch vụ thông tin di động tại VNPT
Quảng Trị........................................................................................................................... 48
vi
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2.3.1 Đặc điểm mẫu khảo sát .................................................................................48
2.3.2 Kết quả khảo sát............................................................................................50
2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh doanh dịch vụ
thông tin di động VNPT tại Quảng Trị...................................................................... 64
2.4.1. Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin ....................................64
2.4.2. Mức sống, nhu cầu và thị hiếu của khách hàng thay đổi .............................65
2.4.3. Sự phân công và chuyên môn hóa trong lĩnh vực dịch vụ ...........................65
2.4.4. Gia tăng số lượng các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế về
kinh doanh dịch vụ thông tin di động.....................................................................66
2.4.5. Sự can thiệp và điều tiết của Chính phủ đối với lĩnh vực thông tin di
động 66
2.5. Đánh giá hoạt động phát triển dịch vụ thông tin di động tại VNPT
Quảng Trị........................................................................................................................... 67
2.5.1. Phân tích mô hình SWOT của chi nhánh VNPTQuảng Trị............ 67
2.5.2 Kết quả đạt được ...........................................................................................69
2.5.3 Những vấn đề tồn tại và nguyên nhân...........................................................70
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HUỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
KINH DOANH DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG TẠI VNPT QUẢNG
TRỊ.........................................................................................................................71
3.1. Mục tiêu, phương hướng phát triển ngành thông tin di động Quảng
Trị trong giai đoạn tới..........................................................................................71
3.1.1. Mục tiêu, phương hướng phát triển ngành thông tin di động tại Quảng
Trị đến năm 2025 ...................................................................................................71
3.1.2. Mục tiêu, phương hướng phát triển lĩnh vực thông tin di động của
VNPT Quảng Trị đến năm 2025...................................................................... 71
3.2. Giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động VNPT
tại Quảng Trị..................................................................................................................... 72
3.2.1. Giải pháp mở rộng vùng phủ sóng và nâng cao chất lượng dịch vụ............72
3.2.2. Giải pháp tăng thuê bao và mở rộng thị phần ..............................................73
vii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
3.2.3. Giải pháp phát triển quy mô dịch vụ............................................................74
3.2.4. Giải pháp Marketing, xây dựng và phát triển thương hiệu..........................77
3.2.5. Giải pháp tăng doanh thu .............................................................................79
3.2.6. Một số giải pháp khác ..................................................................................80
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................82
3.1. Kết luận..................................................................................................... 82
3.2. Kiến nghị................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 86
PHỤ LỤC...............................................................................................................88
Quyết định Hội đồng chấm luận văn
Nhận xét luận văn thạc sĩ (Phản biện 1)
Nhận xét luận văn thạc sĩ (Phản biện 2)
Biên bản của hội đồng chấm luận văn thạc sĩ kinh tế
Giải trình chỉnh sửa luận văn
Xác nhận hoàn thiện luận văn
viii
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Anh:
2G (Second Generation ) Thế hệ thứ 2
3G (Third Generation ) Thế hệ thứ 3
4G (Fourth Generation ) Thế hệ thứ 4
CDMA (Code Division Multiple
Access)
DMB (DMB (Digital Multimedia
Broadcasting)
GSMA (Global System for Mobile
Asociation)
Truy nhập ghép kênh theo mã
Thông tấn đa phương tiện kỹ thuật số
Hiệp hội di động toàn cầu
SMS (Short Messager Service ) Dịch vụ nhắn tin ngắn
VAT (Value Added Tax) Thuế giá trị gia tăng
WTO (World Trade Organization ) Tổ chức thương mại thế giới
Tiếng Việt:
CSKH Chăm sóc khách hàng
EVN Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực
Gtel Tổng công ty Viễn thông Di động Toàn
cầu
SXKD Sản xuất kinh doanh
GTGT Giá trị gia tăng
SPT Công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính
ix
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Viễn thông Sài gòn
SXKD Sản xuất kinh doanh
VMS Công ty Thông tin di động
VNPT Tập đoàn Bưu chính Viễn thông
Viettel Tập đoàn Viễn thông quân đội
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng thống kê các nhà khai thác thông tin di động hàng đầu thế
giới…..................................................................................................................... 24
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VNPT Quảng Trị giai đoạn
2014 - 2016…………………………………………………………………... 33
Bảng 2.2: Các gói cước trả trước của VNPT Quảng Trị giai đoạn 2014-2016. 34
Bảng 2.3: Các gói cước trả sau của VNPT Quảng Trị giai đoạn 2014-2016. ....... 35
Bảng 2.4: Các dịch vụ giá trị gia tăng của VNPT Quảng Trị giai đoạn 2014-
2016………………………………………………………………………… 37
Bảng 2.5: Số lượng thuê bao và tốc độ tăng trưởng thuê bao di động VNPT
Quảng Trị giai đoạn 2014-2016............................................................................. 40
Bảng 2.6: Thị phần di động tại Quảng Trị giai đoạn 2014- 2016.......................... 41
Bảng 2.7: Trạm phát sóng và tốc độ tăng trạm phát sóng các nhà mạng trên
địa bàn Quảng Trị giai đoạn 2014-2016................................................................ 42
Bảng 2.8: Chất lượng mạng lưới của VNPT Quảng Trị giai đoạn 2014-2016...... 43
Bảng 2.9: Doanh thu và tốc độ tăng doanh thu dịch vụ di động VNPT Quảng
Trị giai đoạn 2014 – 2016...................................................................................... 44
Bảng 2.10: Số lượng các dịch vụ thông tin di động của VNPT Quảng Trị
giai đoạn 2014-2016. ............................................................................................. 47
Bảng 2.11: Thống kê mô tả chung về mẫu khảo sát.............................................. 48
Bảng 2.12: Kết quả điều tra thăm dò ý kiến khách hàng về chất lượng mạng
lưới và vùng phủ sóng của VNPT Quảng Trị........................................................ 54
x
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Bảng 2.13: Kết quả điều tra thăm dò ý kiến khách hàng về các dịch vụ giá trị
gia tăng…............................................................................................................... 55
Bảng 2.14: Kết quả điều tra thăm dò ý kiến khách hàng về chính sách giá
cước….................................................................................................................... 57
Bảng 2.15: Bảng kết quả điều tra thăm dò ý kiến khách hàng về chất lượng
phục vụ của kênh phân phối............................................................................. 60
Bảng 2.16: Kết quả điều tra thăm dò ý kiến khách hàng về chất lượng dịch
vụ khuyến mãi và chăm sóc khách hàng. .............................................................. 61
Bảng 2.17: Bảng kết quả điều tra thăm dò ý kiến khách hàng về mức độ
phục vụ của nhân viên giao dịch............................................................................ 63
xi
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Đặc điểm của dịch vụ....................................................................... 6
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức VNPT Quảng Trị…………………………………. 31
Hình 2.2: Số lượng khách hàng đang sử dụng tin dịch vụ thông tin di động
của VNPT.......................................................................................................... 50
Hình 2.3: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ thông tin di
động của VNPT………………………………………………………………. 51
Hình 2.4: Nguồn nhận biết dịch vụ thông tin di động của VNPT..... 52
Hình 2.4: Địa điểm đăng ký dịch vụ thông tin di động của VNPT.................. 53
1
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm qua, nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ về mọi mặt.
Cùng với xu thế chung đó, lĩnh vực thông tin di động được coi là một trong những
ngành - là cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế. Bên cạnh việc trao đổi thông tin qua thư,
điện thoại cố định và Internet thì việc trao đổi thông tin qua điện thoại di động ngày
càng tỏ ra ưu việt hơn. Điện thoại di động ngày càng tích hợp nhiều chức năng hơn.
Do đó, các nhà cung cấp dịch vụ thông tin di động luôn muốn khai thác tối đa
những chức năng này để phát triển các loại hình dịch vụ mới tương xứng. Việc phát
triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động được các nhà cung cấp mạng rất quan
tâm trong giai đoạn hiện nay. Vì nó không những tạo ra lợi nhuận mà còn là vũ khí
cạnh tranh hiệu quả để thu hút khách hàng, khi mà thị trường di động đang có sự
tăng trưởng lớn và nhu cầu ngày càng cao cả về số lượng và chất lượng.
Nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập đầy đủ vào nền kinh tế thế giới, các
doanh nghiệp đứng trước nhiều cơ hội mở rộng thị trường, tiếp nhận nhiều công nghệ
mới. Tuy nhiên đây cũng chính là những thách thức lớn đối với các doanh nghiệp
đặc biệt là các doanh nghiệp Viễn thông, buộc các doanh nghiệp phải đối mặt với sự
cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi phải có sự năng động, sáng tạo, biết vận dụng phù hợp
các quy luật kinh tế thị trường vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh để có thể
vượt qua những khó khăn và chiến thắng trong cạnh tranh.
Thông tin di động là một lĩnh vực đòi hỏi vốn đầu tư lớn và sự đổi mới liên
tục về công nghệ kĩ thuật để nâng cao chất lượng mạng lưới, chất lượng dịch vụ và
đa dạng hoá các loại hình dịch vụ. Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam nói
chung và VNPT Quảng Trị nói riêng luôn phải đối mặt với những thách thức và khó
khăn trong quá trình kinh doanh. Chính vì vậy, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh
dịch vụ là điều kiện sống còn đối với VNPT Quảng Trị. Với triết lý kinh doanh
“Khách hàng là trung tâm, chất lượng là linh hồn và hiệu quả là thước đo” trong
những năm qua VNPT Quảng Trị đã không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ
thông tin di động. Tuy nhiên để thực sự đứng vững trên thị trường Viễn thông di
2
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
động tại địa bàn tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn hiện nay, VNPT Quảng Trị cần phải
có những giải pháp ưu việt hơn nữa. Với mong muốn góp phần vào sự phát triển
của VNPT Quảng Trị, tôi đã quyết định chọn đề tài “PHÁT TRIỂN KINH
DOANH DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG TẠI VNPT QUẢNG TRỊ” làm
luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:
Trên cơ sở phân tích thực trạng về kinh doanh dịch vụ thông tin di động
VNPT tại Quảng Trị trong thời gian vừa qua, đề xuất một số giải pháp nhằm phát
triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động VNPT tại Quảng Trị trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu, hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về dịch vụ và phát triển
kinh doanh dịch vụ.
- Nghiên cứu thực trạng về kinh doanh dịch vụ thông tin di động VNPT tại
Quảng Trị trong thời gian vừa qua, phân tích điểm mạnh, điểm yếu trên cơ sở phân
tích các thông tin số liệu thu thập được và so sánh với các đối thủ cạnh tranh.
- Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển kinh doanh dịch vụ
thông tin di động VNPT tại Quảng Trị.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Những vấn đề liên quan đến phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động
tại VNPT Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu :
Không gian: VNPT Quảng Trị
Thời gian: Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thông tin di động VNPT
từ năm 2014 – 2016; để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ
thông tin di động tại VNPT Quảng Trị đến năm 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
3
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp; chọn mẫu, điều tra:
- Thông tin, số liệu thứ cấp: được thu thập từ báo cáo kinh doanh các năm
2014-2016 của VNPT Quảng Trị cũng như các thông tin, số liệu, tài liệu sưu tầm từ
VNPT Quảng Trị, Sở thông tin truyền thông Quảng Trị.
- Số liệu sơ cấp: được thu thập từ điều tra, khảo sát bằng cách phỏng vấn trực
tiếp qua bảng câu hỏi được thiết kế sẵn.
- Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu:
+ Theo Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005): Số mẫu cần thiết
phải lớn hơn hoặc bằng năm lần số biến quan sát (trong phiếu điều tra chính thức là
30 biến). Nên số mẫu tác giả chọn để khảo sát là 150 mẫu [11].
+ Mẫu được chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Vì địa bàn tỉnh
Quảng Trị khá rộng, tác giả chọn ngẫu nhiên 150 khách hàng ở các khu vực thành phố
Đông Hà, thị xã Quảng Trị, huyện Hải Lăng, huyện Triệu Phong để tiến hành khảo sát.
- Nội dung khảo sát: Các câu hỏi tập trung khảo sát các thông tin liên quan
đến đánh giá của khách hàng về dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị. Nội
dung bảng câu hỏi được thể hiện ở phần Phụ lục1.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
- Luận văn sử dụng phương pháp tổng quan tài liệu nhằm đưa ra khái quát
các cơ sở lý luận, các kết quả nghiên cứu đã được công bố liên quan đến đề tài
nghiên cứu.
- Đối với vố liệu thứ cấp thu thập được: tổng hợp và kiểm tra tính xác thực
trước khi sử dụng. Các số liệu thứ cấp được tổng hợp và tính toán theo các chỉ số
phản ánh thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT
Quảng Trị.
- Đối với số liệu sơ cấp: toàn bộ bảng hỏi điều tra sau khi hoàn thành được
kiểm tra tính phù hợp và tiến hành nhập số liệu vào phần mềm SPSS. Phương pháp
phân tích thống kê mô tả được sử dụng để phân tích toàn bộ số liệu điều tra để phân
tích những đánh giá của khách hàng đối với dịch vụ thông tin di động của VNPT
Quảng Trị.
4
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Vận dụng phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, logic trên cơ sở dữ liệu
thu thập từ VNPT Quảng Trị và Sở thông tin truyền thông Quảng Trị, số liệu khảo
sát đánh giá của khách hàng về dịch vụ thông tin di động của VNPT Quảng Trị để
đánh giá tình hình phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng
Trị một cách sát thực, làm cơ sở vững chắc để đưa ra những nhận xét đánh giá và đề
xuất các giải pháp thực hiện.
4.3. Công cụ xử lý dữ liệu: Kết quả phân tích được tính toán và xử lý bằng
phần mềm SPSS 20.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm có ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh doanh dịch vụ thông
tin di động.
Chương 2: Thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại
VNPT Quảng Trị.
Chương 3: Phương huớng và giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ thông
tin di động tại VNPT Quảng Trị
5
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH
DOANH DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG
1.1. Khái quát về dịch vụ thông tin di động
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ
1.1.1.1. Khái niệm dịch vụ
Dịch vụ trên thế giới hiện nay được phát triển phong phú theo nhiều ngành
và loại khác nhau. Trong số những nghiên cứu đã được công bố hiện nay, người ta
cũng đưa ra những cách hiểu, hay các định nghĩa về dịch vụ, xuất phát từ điểm nhìn
của mỗi tác giả. Chúng ta có thể nêu ra đây một vài định nghĩa tiêu biểu sau:
Theo Từ điển Tiếng Việt: “Dịch vụ là công việc phục vụ trực tiếp cho những
nhu cầu nhất định của số đông, có tổ chức và được trả công [7, tr256]: .”
Philip Kotler (2003) cho rằng: “Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một
bên có thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở
hữu một cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liền với một sản phẩm
vật chất [3, tr 522]”.
PGS.TS Nguyễn Văn Thanh (2008) cho rằng: “Dịch vụ là một hoạt động lao
động sáng tạo nhằm bổ sung giá trị cho phần vật chất và làm đa dạng hoá, phong
phú hoá, khác biệt hoá, nổi trội hoá… mà cao nhất trở thành những thương hiệu,
những nét văn hoá kinh doanh và làm hài lòng cao cho người tiêu dùng để họ sẵn
sàng trả tiền cao, nhờ đó kinh doanh có hiệu quả hơn [10, tr 1]”.
Các định nghĩa trên về dịch vụ đều đúng. Sự khác nhau của các định nghĩa là
do các tác giả khái quát dưới các góc độ khác nhau.
1.1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ
Dịch vụ thuần tuý có một số các đặc trưng phân biệt với sản phẩm hữu hình
thuần túy. Do đó, việc cung cấp một dịch vụ thường khác nhiều so với việc sản xuất
và bán một sản phẩm hữu hình. Đó là:
6
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Hình 1.1: Các đặc tính của dịch vụ
(Nguồn: Kotler Philip (2003), Quản trị Marketing, NXB Thống kê, Hà Nội)[3].
Tính vô hình: Không giống như các sản phẩm vật chất khác, sản phẩm dịch
vụ không tồn tại dưới dạng vật thể nên không thể nhìn thấy, cầm nắm được. Vì vậy,
dịch vụ không thể nhận biết trực tiếp hay thử trước khi mua. Về phía người tiêu
dùng, chất lượng dịch vụ chỉ được cảm nhận khi khách hàng đã tiêu dùng dịch vụ.
Đây chính là một bất lợi khi bán một dịch vụ so với khi bán một hàng hoá hữu hình.
Lý do là khách hàng khó thử dịch vụ trước khi mua, khó cảm nhận được chất lượng,
khó lựa chọn dịch vụ, nhà cung cấp dịch vụ khó quảng cáo cho khách hàng về dịch
vụ. Do vậy, dịch vụ khó bán hơn hàng hoá.
Để giảm bớt mức độ không chắc chắn, người mua sẽ tìm kiếm những dấu
hiệu hay bằng chứng về chất lượng của dịch vụ, họ sẽ suy diễn về chất lượng của
dịch vụ từ địa điểm, con người, trang thiết bị, tài liệu thông tin uy tín và giá cả mà
họ thấy. Vì vậy, nhiệm vụ của người cung ứng dịch vụ là vận dụng những bằng
chứng để làm cho cái vô hình trở thành hữu hình, cố gắng nêu lên được những bằng
chứng vật chất và hình tượng hoá món hàng trừu tượng của mình.
Tính
vô hình
Tính không
tách rời giữa
cung cấp và
Không
Dịch
vụ
chuyển giao
sở hữu
Không lưu
trữ được
Không đồng
nhất về chất
lượng
7
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Tính không tách rời giữa cung cấp và tiêu dùng dịch vụ: Quá trình cung cấp
dịch vụ và tiêu dùng dịch vụ xảy ra đồng thời. Người cung cấp dịch vụ và khách
hàng phải tiếp xúc với nhau để cung cấp và tiêu dùng dịch vụ tại các địa điểm và
thời gian phù hợp cho hai bên. Đối với một số các dịch vụ thì khách hàng phải có
mặt trong suốt quá trình cung cấp dịch vụ. Với nhiều loại dịch vụ, quá trình tiếp xúc
với khách hàng kéo dài suốt quá trình cung cấp dịch vụ. Và người cung cấp dịch vụ
tham gia vào quá trình tạo ra dịch vụ
Tính không đồng nhất về chất lượng: Vì dịch vụ không thể được cung cấp
hàng loạt, tập trung như sản xuất hàng hoá, do vậy nhà cung cấp khó kiểm tra chất
lượng tập trung theo một tiêu chuẩn thống nhất. Mặt khác, sự cảm nhận của khách
hàng về chất lượng dịch vụ lại chịu tác động mạnh bởi kỹ năng, thái độ của người
cung cấp dịch vụ. Do vậy, khó đạt được sự đồng đều về chất lượng dịch vụ. Để
khắc phục nhược điểm này, có thể thực hiện cơ giới hoá, tự động hoá trong khâu
cung cấp dịch vụ, đồng thời có chính sách quản lý đặc thù đối với các nhân viên
cung cấp dịch vụ. Tuy nhiên, không phải bất kỳ dịch vụ nào cũng có thể tự động
hoá quá trình cung cấp được.
Tính không lưu trữ được: Dịch vụ chỉ tồn tại vào thời gian mà nó được cung
cấp. Do vậy, dịch vụ không thể sản xuất hàng loạt để cất vào kho dự trữ, khi có nhu
cầu thị trường thì đem ra bán. Một tổng đài điện thoại vẫn phải hoạt động khi không
có cuộc gọi nào vào các giờ nhàn rỗi nhưng vẫn phải tính khấu hao. Nếu tăng công
suất dung lượng tổng đài để đáp ứng vào giờ cao điểm thì lại lãng phí vào các giờ
vắng khách. Đặc tính này sẽ ảnh hưởng đến các chính sách như chính sách giá cước
thay đổi theo thời gian, mùa vụ, chính sách dự báo nhu cầu, kế hoạch bố trí nhân lực…
Tính không chuyển giao quyền sở hữu: Khi mua một hàng hoá, khách hàng
được chuyển quyền sở hữu và trở thành chủ sở hữu hàng hoá mình đã mua. Khi
mua dịch vụ thì khách hàng chỉ được quyền sử dụng dịch vụ, được hưởng lợi ích mà
dịch vụ mang lại trong một thời gian nhất định mà thôi [3].
1.1.2. Dịch vụ thông tin di động
1.1.2.1. Khái niệm dịch vụ thông tin di động
8
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Theo Thông tư 05/2012/TT-BTTTT ngày 18/5/2012 về việc phân loại các
dịch vụ viễn thông thì dịch vụ thông tin di động là dịch vụ viễn thông được cung
cấp thông qua mạng viễn thông di động mặt đất (mạng thông tin di động, mạng
trung kế vô tuyến, mạng nhắn tin) [14].
Dịch vụ thông tin di động được hiểu là dịch vụ truyền ký hiệu, số liệu, chữ
viết, âm thanh, hình ảnh hoặc các dạng khác của thông tin dưới dạng sóng giữa các
đối tượng sử dụng dịch vụ thông tin di động tại mọi thời điểm, mọi thời gian. Dịch
vụ thông tin di động gọi một cách đơn giản là dịch vụ điện thoại trong đó người sử
dụng có thể kết nối, liên lạc với nhau ngay cả khi đang di chuyển trong vùng phục vụ.
Dịch vụ thông tin di động có đặc trưng là sử dụng công nghệ không dây vì
vậy người sử dụng có thể di chuyển trong khi đàm thoại và phạm vi di chuyển rất
rộng bằng toàn bộ vùng phục vụ của mạng. Phạm vi này có thể là quốc tế, quốc gia
hay tối thiếu cũng là một vài tỉnh, thành phố lớn. Chỉ với một máy điện thoại di
động, thuê bao đông thời có thể sử dụng rất nhiều dịch vụ thông tin như thoại, số liệu…
Về cơ bản, các loại hình dịch vụ thông tin di động được chia làm hai loại:
dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng.
Dịch vụ cơ bản: đây là nhóm dịch vụ làm lên sự ra đời và phát triển của dịch
vụ thông tin di động. Dịch vụ cơ bản nhất của thông tin di động là đảm bảo thông
tin liên lạc mọi lúc mọi nơi. Đây là mục tiêu chính của khách hàng khi sử dụng dịch
vụ thông tin di động. Các dịch vụ lại này gồm: dịch vụ thoại và dịch vụ truyền số liệu.
Dịch vụ giá trị gia tăng: nhạc chờ, dịch vụ báo cuộc gọi nhỡ, dịch vụ truy
cập internet...ra đời sau sự ra đời của nhóm dịch vụ cơ bản, nhóm dịch vụ này nhằm
đáp ứng tốt hơn yêu cầu ngày càng tăng của khách hàng.
Trong cơ cấu doanh thu hiện nay, đang có sự chuyển dịch dần doanh thu từ
dịch vụ cơ bản sang dịch vụ giá trị gia tăng. Đây là điều hoàn toàn phù hợp với xu
thế phát triển chung của loại hình dịch vụ này theo xu hướng xã hội và xu hướng
phát triển di động chung trên thế giới.
9
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Bên cạnh đó, để phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động, các dịch vụ
bổ sung như dịch vụ hậu mãi, chăm sóc khách hàng tạo nên sự hài lòng của khách
hàng và góp phần vào việc nâng cao chất lượng dịch vụ thông tin di động.
1.1.2.2. Đặc điểm dịch vụ thông tin di động
Dịch vụ thông tin di động có một số đặc điểm như sau:
- Thứ nhất: Dịch vụ thông tin di động mang lại hiệu quả thông tin liên lạc
mọi nơi, mọi lúc. Nó cho phép người sử dụng có thể chủ động thực hiện và tiếp
nhận cuộc gọi ở bất cứ thời điểm nào, chính vì vậy mà nó dần trở thành công cụ liên
lạc thiết yếu của người dân.
- Thứ hai: Dịch vụ thông tin di động có tính bảo mật rất cao vì thông tin
trong lúc truyền đi đã được mã hoá. Điều này đáp ứng được những yêu cầu cao về
thông tin liên lạc. Khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm về thông tin không bị rò rỉ
ra bên ngoài.
- Thứ ba: Giá của dịch vụ thông tin di động cao hơn giá dịch vụ điện thoại cố
định, sản phẩm thay thế chủ yếu. Nguyên nhân là do đầu tư xây dựng mạng lưới và
chi phí về công nghệ, thiết bị cao. Hơn nữa, tính năng của dịch vụ thông tin di động
ưu việt hơn dịch vụ điện thoại cố định có thể kết nối mọi người ở mọi lúc mọi nơi.
- Thứ tư: Dịch vụ thông tin di động là một dịch vụ thông tin liên lạc hiện đại.
Bên cạnh chất lượng đàm thoại cao, thuê bao điện thoại di động còn có thể sử dụng
hàng loạt các dịch vụ tiện ích khác như: truy cập Internet, truyền nhận dữ liệu, trò
chuyện, cập nhật thông tin tỷ giá, thời tiết, chứng khoán, thể thao… Ngoài ra, điện
thoại di động có thể kết nối với các thiết bị ngoại vi như máy vi tính, máy fax, máy
in…Sự kết nối này đem lại sự tiện lợi, tiết kiệm được thời gian.
- Thứ năm: Sản phẩm dịch vụ thông tin di động mang tính chất vùng miền.
Nhu cầu sử dụng dịch vụ thông tin di động của các vùng miền không giống nhau.
Các vùng có vị trí địa lý và trình độ phát triển kinh tế xã hội cao thì nhu cầu sử dụng
thông tin di động lớn. Tính chất vùng như vậy sẽ hình thành tương quan cung cầu
về việc sử dụng di động là rất khác nhau vì vậy khó có thể điều hoà sản phẩm từ nơi
có chi phí thấp giá bán thấp đến nơi có giá bán cao như các sản phẩm hàng hoá.
10
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp thông tin di động cần có sự nghiên cứu tìm hiểu
kĩ lưỡng về các vùng miền để có những chính sách kinh doanh phù hợp.
- Thứ sáu: Quyết định mua dịch vụ thông tin di động phức tạp hơn quyết
định mua một sản phẩm hữu hình vì khó đánh giá chất lượng. Mặt khác, vấn đề bảo
hộ dịch vụ còn khó khăn hơn bảo hộ sản phẩm, do bản thân các dịch vụ bị bắt
chước hoặc sao chép một cách dễ dàng hơn. Vì vậy, các công ty thường đẩy mạnh
việc phát triển dịch vụ để ngăn chặn sự cạnh tranh, sao chép và bắt chước của các
đối thủ [4].
1.2. Vai trò của dịch vụ thông tin di động
Có thể nói rằng trong thời đại ngày nay, thông tin đóng vai trò rất quan trọng.
Người nào nắm được thông tin nhanh chóng và chính xác thì người đó sẽ chiến
thắng. Đặc biệt, thông tin di động hay nói cách khác điện thoại di động có một vai
trò rất lớn trong xã hội. Điện thoại di động đã thực sự là chiếc cầu nối thông tin giữa
mọi người, mọi miền ở mọi lúc mọi nơi. Sự ra đời của dịch vụ thông tin di động
giúp chúng ta tiếp cận được những công nghệ tiên tiến nhất, hòa mình với xu hướng
phát triển chung của thế giới tránh được sự tụt hậu.
Dịch vụ thông tin di động góp phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và
tinh thần của nhân dân, tạo cho nhân dân sự mở mang dân trí, thông tin đến tận từng
xã, từng người và cho phép người dân có thể tiết kiệm tối đa thời gian cả trong công
việc và đời sống. Nó làm tăng thu nhập cho người dân và đóng góp vai trò nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần cho người dân. Do sự phát triển của khoa học kỹ thuật
ngày nay mà các dịch vụ thoại, nhắn tin,…được đưa vào hoạt động làm cho đời
sống tinh thần nhân dân được phong phú hơn. Dịch vụ thông tin di động cũng giúp
con người kết nối với con người được nhanh chóng, dễ dàng và tiện lợi hơn khiến
cho cuộc sống của người dân được chia sẻ và ủng hộ tích cực lẫn nhau nhờ dịch vụ.
Dịch vụ thông tin di động cung cấp thêm công cụ để quản lý đất nước, đảm
bảo thông tin liên lạc phục vụ an ninh, quốc phòng, phòng chống bão lụt, và phục
vụ các sự kiện quan trọng của đất nước. Trong hoạt động kinh tế từ công tác quản lý
vĩ mô đến vi mô từ việc điều hành quản lý Nhà nước đến việc sản xuất ở các đơn vị
11
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
dù nhỏ nhất đều phải sử dụng công cụ thông tin liên lạc và hiệu quả, năng suất hoạt
động của các cơ quan trên khi sử dụng triệt để các phương tiện dịch vụ thông tin di
động sẽ tăng lên rất nhiều. Có thể nói, hệ thống thông tin di động là một phương
tiện trợ giúp đắc lực cho sự điều hành quản lý của Nhà nước. Nó tạo sự thống nhất
trong chủ trương lãnh đạo, đồng thời cung cấp thông tin phản hồi kịp thời nhanh
chóng từ các cơ sở, phục vụ cho việc điều chỉnh phương thức quản lý Nhà nước.
Dịch vụ thông tin di động góp phần thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá
đất nước, tạo điều kiện phát triển cho các lĩnh vực kinh tế, xã hội khác. Việc phát
triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động đã góp phần đẩy mạnh phát triển mạng
lưới thông tin quốc gia, rút ngắn khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực
và trên thế giới, tạo điều kiện cho các ngành kinh tế khác phát triển [4].
1.3. Phát triển kinh doanh và những chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh
doanh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động
1.3.1. Hệ thống kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam
Theo Sách Trắng Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt Nam, tính đến
năm 2016, thị trường cung cấp dịch vụ viễn thông di động có sự góp mặt của 5
doanh nghiệp là:
- Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT) với mạng Vinaphone.
- Tập đoàn viễn thông quân đội Viettel mạng Viettel Mobile.
- Tổng công ty Viễn thông MobiFone với mạng MobiFone.
- Tổng công ty Viễn thông Toàn cầu (Gtel) với mạng Gmobile (tiền thân là
Beeline).
- Công ty Cổ phần Viễn thông Di động Vietnamobile với mạng
Vietnamobile.
Tuy nhiên, thị phần vẫn do 3 “ông lớn” Viettel, VNPT, MobiFone nắm giữ,
chiếm tới 95% [1].
1.3.2. Nội hàm phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động
Trong kinh doanh, khi nói đến phát triển người ta thường đề cập đến hai xu
hướng chính: phát triển kinh doanh theo chiều sâu và phát triển kinh doanh theo
12
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
chiều rộng. Mỗi một định hướng phát triển đều muốn nhắm đến một cái đích nhất
định khác nhau, và tuỳ thuộc vào việc phân tích tình hình cạnh tranh mà mỗi doanh
nghiệp đưa ra một định hướng phát triển kinh doanh cho mình. Khi đề cập đến phát
triển kinh doanh theo chiều rộng là đề cập đến số lượng, khối lượng kinh doanh.
Đối với ngành thông tin di động, khối lượng kinh doanh được thể hiện ở hai thước
đo cơ bản là số thuê bao và số trạm thu phát sóng. Còn phát triển kinh doanh theo
chiều sâu tức là tập trung vào chất lượng kinh doanh và các vấn đề liên quan đến giá
trị. Do yêu cầu từ thị trường và sức ép cạnh tranh, các doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam bắt đầu có xu hướng phát triển kinh doanh
cả chiều sâu lẫn chiều rộng để cạnh tranh lại đối thủ.
Tựu chung lại, dù phát triển kinh doanh theo hình thức chiều sâu hay chiều
rộng, một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin phải phát triển các lĩnh vực
sau khi phát triển kinh doanh:
1.3.2.1. Mở rộng vùng phủ sóng và dung lượng mạng lưới
Vùng phủ sóng là một khái niệm mô tả khu vực có khả năng sử dụng dịch vụ
thông tin di động của khách hàng. Vùng phủ sóng được tạo nên bởi việc lắp đặt các
trạm thu phát sóng để thu và phát tín hiệu truyền dẫn, tín hiệu vô tuyến giúp cuộc
gọi được kết nối và truyền tải thông tin. Tuỳ vào tính chất, địa hình và quy mô mà
mỗi trạm thu phát sóng sẽ có một vùng dịch vụ nhất định, có thể từ vài chục mét
đến vài trăm mét. Vùng phủ sóng có tác động rất lớn đến chất lượng dịch vụ cung
cấp cho khách hàng. Khi sử dụng dịch vụ của một doanh nghiệp có vùng phủ sóng
rộng khắp, khách hàng sẽ thấy thuận tiện và thoải mái với tính chất di động của dịch
vụ và ngược lại. Chính vì thế, trong kinh doanh dịch vụ thông tin di động, việc
nghiên cứu để mở rộng vùng phủ sóng luôn là yếu tố được quan tâm đầu tiên trong
chuỗi giá trị. Bên cạnh đó, yếu tố mở rộng vùng phủ sóng cũng ảnh hưởng rất lớn
đến việc phân phối và bán hàng của doanh nghiệp, khi không có khả năng phục vụ
của sóng thông tin di động thì dù có chính sách bán hàng hấp dẫn đến đâu khách
hàng cũng không thể tiếp cận được.
13
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Để phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động, trước hết, doanh nghiệp
cần nghiên cứu và có chiến lược phát triển và mở rộng vùng phủ sóng cùng với
dung lượng mạng lưới [4].
1.3.2.2. Phát triển thuê bao và mở rộng thị phần
Nội hàm thứ hai trong phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động là việc
bán hàng và chăm sóc khách hàng, khuyến mãi để phát triển thuê bao, mở rộng thị
phần. Thuê bao được xác định bằng nhiều cách: thuê bao đang hoạt động hai chiều,
thuê bao đang hoạt động một chiều, thuê bao khoá cả hai chiều...Trong kinh doanh,
người ta thường dùng khái niệm thuê bao thực để chỉ các thuê bao khả năng mang
lại lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Để phát triển thuê bao, mỗi doanh nghiệp có thể dùng nhiều chính sách, vận
dụng nhiều biện pháp khác nhau. Trong đó, các biện pháp khuyến mại chiếm vai trò
rất quan trọng nhưng bền vững hơn là các chính sách chăm sóc khách hàng. Phát
triển được một thuê bao mới và giữ thuê bao đó ở lại lâu dài với doanh nghiệp, đó là
kim chỉ nam của việc phát triển thuê bao. Ngoài yếu tố khuyến mại, bán hàng, chăm
sóc khách hàng ra, việc phát triển kênh phân phối cũng có ảnh hưởng rất lớn đến
phát triển thuê bao nhờ sự thuận tiện và dễ tiếp cận của kênh phân phối.
Việc phát triển thuê bao và mở rộng thị phần thường được các doanh nghiệp
lập kế hoạch dựa trên kết quả điều tra nghiên cứu thị trường để hiệu được phân đoạn
khách hàng. Thông thường, các doanh nghiệp sử dụng các thông tin về dân số học,
tâm lý, địa lý, lối sống, cách ứng xử để khác biệt hoá dịch vụ của mình phù hợp với
từng phân đoạn nhất định và mở rộng phân đoạn thị trường đó [4].
1.3.2.3. Phát triển quy mô dịch vụ
Như khái niệm về dịch vụ thông tin di động đã được làm rõ ở phần trên gồm
Dịch vụ cơ bản (thoại, tin nhắn) và Dịch vụ giá trị gia tăng (gồm các dịch vụ bổ
sung cho dịch vụ cơ bản). Để phát triển kinh doanh, các doanh nghiệp không ngừng
đầu tư cho công tác nghiên cứu và phát triển để đưa ra các dịch vụ mới, ứng dụng
mới phù hợp với nhu cầu thay đổi nhanh chóng của khách hàng và thị trường.
14
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Quy mô dịch vụ của một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động
được thể hiện ở chỗ số lượng các dịch vụ cơ bản và các dịch vụ giá trị gia tăng, hình
thức các dịch vụ, khả năng ứng dụng của các dịch vụ, và sự tiện lợi của các dịch vụ
mang lại cho khách hàng.
Quy mô dịch vụ càng đa dạng, phong phú thì việc phát triển khách hàng càng
có nhiều thuận lợi. Dịch vụ đa dạng sẽ giúp cho doanh nghiệp tiếp cận được các đối
tượng khách hàng khác nhau, nhờ đó, việc phát triển kinh doanh sẽ được thúc đẩy
mạnh mẽ hơn.
Việc phát triển dịch vụ phụ thuộc lớn vào công tác nghiên cứu và phát triển
cùng với dự báo thị trường của các doanh nghiệp [4].
1.3.2.4. Tăng doanh thu
Nói đến phát triển kinh doanh, không thể không đề cập đến việc tăng doanh
thu của một doanh nghiệp. Doanh thu của một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
thông tin di động có thể đến từ nhiều nguồn như: doanh thu dịch vụ cơ bản, doanh
thu dịch vụ giá trị gia tăng, doanh thu cước kết nối...,tổng hợp lại, có thể gọi chung
là doanh thu. Phát triển doanh thu được hiểu nôm na là doanh thu năm sau phải cao
hơn năm trước [4].
1.3.2.5. Đẩy mạnh công tác Marketing, xây dựng và phát triển thương hiệu
Việc xây dựng và phát triển thương hiệu được đánh giá là quan trọng với hầu
hết tất cả các loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực kinh doanh, nhưng nó trở nên đặc
biệt quan trọng với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ thông tin di động. Do đặc điểm vô
hình của dịch vụ mà thương hiệu đóng vai trò quyết định đến thái độ của khách
hàng với dịch vụ đó, ủng hộ hay không ủng hộ, sử dụng hay không sử dụng phần
lớn là nhờ vào thương hiệu của dịch vụ. Hơn nữa, khi thị trường dịch vụ thông tin di
động phát triển đến một mức độ nhất định, việc giảm giá, tăng khuyến mại sẽ dẫn
tới tăng áp lực về giá, vì vậy, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di
động thường đổi hướng các nguồn lực từ việc xây dựng thương hiệu sang phát triển
các vấn đề về tạo sự khác biệt cho sản phẩm. Việc xây dựng và phát triển thương
15
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
hiệu được góp sức bởi nhiều lĩnh vực như: công tác truyền thông, quảng cáo, tiếp
thị, hình ảnh...[4].
1.3.3. Những chỉ tiêu đánh giá sự phát triển kinh doanh của doanh
nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động
Xuất phát từ đặc trưng trong lĩnh vực kinh doanh của các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ thông tin di động là các sản phẩm dịch vụ thông tin di động, việc
phát triển kinh doanh cũng có những đặc thù riêng và có các chỉ tiêu đánh giá riêng.
Thông thường, để có thể đánh giá sự phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp
người ta thường chia ra hai mảng: các chỉ tiêu định lượng và các chỉ tiêu định tính.
Khi đánh giá sự phát triển kinh doanh qua các con số cụ thể như trạm phát sóng, số
thuê bao, thị phần doanh thu... của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin
di động người ta dùng chỉ tiêu định lượng. Khi đánh giá sự phát triển về các yếu tố
thuộc về giá trị vô hình của doanh nghiệp như sức mạnh thương hiệu, lòng tin của
người tiêu dùng, sự ưa chuộng của thị trường..., người ta sẽ dùng các yếu tố định
tính để đánh giá. Với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động, do sự
chi phối của đặc điểm dịch vụ mà các chỉ tiêu định tính cũng đóng vai trò quan
trọng trong việc đánh giá sự phát triển kinh doanh của từng doanh nghiệp.
1.3.3.1. Các chỉ tiêu định lượng
*Tăng trưởng số thuê bao và thị phần
Trên thế giới, tuỳ từng lĩnh vực, tuỳ từng thị trường mà có cách đánh giá thị
phần khác nhau ví dụ như đánh giá thị phần bằng doanh thu, đánh giá thị phần bằng
lợi nhuận, bằng khách hàng,...nhưng phổ biến nhất vẫn là đánh giá và xem xét thị
phần dựa trên cơ sở bán hàng của doanh nghiệp.
Với dịch vụ thông tin di động, thị phần hiện nay vẫn được xác định bởi
lượng thuê bao phát triển được của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin
di động. Tuy nhiên, các thuê bao khả năng mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp đó
mới được tính vào thị phần, bao gồm:
- Thuê bao hoạt động hai chiều: là thuê bao có đủ khả năng để thực hiện cuộc gọi,
tin nhắn, có thể sử dụng các dịch vụ gia tăng khác phát sinh doanh thu cho doanh nghiệp.
16
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
- Thuê bao hoạt động một chiều: là thuê bao không đủ khả năng thực hiện
cuộc gọi và gửi tin nhắn cũng như sử dụng các dịch vụ giá trị gia tăng khác nhưng
còn khả năng nhận cuộc gọi và nhận tin nhắn. Khả năng nhận cuộc gọi và tin nhắn
chiều đến cũng giúp phát sinh doanh thu cho doanh nghiệp. Ngoài ra, các thuê bao
này có thể nạp tài khoản hoặc mở máy để sử dụng dịch vụ bất cứ lúc nào.
- Thuê bao trong thời hạn giữ số: là các thuê bao khoá cả hai chiều nhưng
trong thời hạn giữ số, có thể nạp tài khoản hoặc mở máy để sử dụng dịch vụ, phát
sinh doanh thu cho doanh nghiệp.
Số thuê bao là một chỉ tiêu rất quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào
kinh doanh trong lĩnh vực thông tin di động. Số thuê bao thể hiện số người đang
tham gia sử dụng mạng dịch vụ thông tin di động dưới bất kỳ hình thức nào như trả
trước, trả sau…Số thuê bao là một chỉ tiêu quan trọng vì nó phản ánh mặt định
lượng của sự phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động. Hơn thế nữa, thông
qua chỉ tiêu này người ta có thể đánh giá thị phần của mỗi doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ thông tin di động bằng cách tính phần trăm số thuê bao của mỗi công ty so
với tổng số thuê bao trong cả nước. Con số này đánh giá khả năng chiếm lĩnh thị
trường của mỗi doanh nghiệp và khả năng tăng trưởng trực tiếp đến doanh thu, lợi
nhuận của doanh nghiệp đó.
Tốc độ tăng thuê bao và thị phần là hai chỉ tiêu cơ bản để so sánh các mặt
như qui mô kinh doanh, vị thế trên thị trường,…của các doanh nghiệp cùng kinh
doanh trong lĩnh vực thông tin di động. Đây là hai chỉ tiêu vô cùng quan trọng thể
hiện bản chất của quá trình phát triển. Thông qua hai chỉ tiêu này người ta có thể
đánh giá tốc độ phát triển của doanh nghiệp năm nay so với năm trước như thế nào,
cao hay thấp hơn. Tốc độ tăng thuê bao và thị phần được đánh giá theo công thức
sau đây:
Số thuê bao năm nay
Tốc độ tăng thuê bao = x 100%
Số thuê bao năm trước
17
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Thị phần năm nay
Tốc độ tăng thị phần = x100%
Thị phần năm trước
Nếu các tốc độ này lớn hơn 100% thì có nghĩa là năm nay có sự phát triển về
thuê bao và thị phần cao hơn năm trước, còn nếu tốc độ này nhỏ hơn 100% thì có
nghĩa là năm nay số thuê bao và thị phần của công ty có sự phát triển thụt lùi so với
năm trước. Trong trường hợp tốc độ này bằng 100% thì có nghĩa là số thuê bao và
thị phần bao năm nay bằng với năm trước, điều này thể hiện công ty không có sự
phát triển gì thêm so về hai chỉ tiêu số thuê bao và thị phần [8].
* Trạm phát sóng và tốc độ tăng trạm phát sóng
Phạm vi vùng phủ sóng được đánh giá qua các tiêu thức cơ bản là: số lượng
trạm thu phát sóng và diện tích vùng phủ sóng (tỉnh /thành phố, thị xã, quận
huyện,... được phủ sóng). Trong đó, phạm vi vùng phủ sóng càng rộng, số lượng
trạm thu phát sóng càng nhiều, chứng tỏ qui mô đầu tư của doanh nghiệp càng lớn
và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp là rất cao, lợi thế cạnh tranh của doanh
nghiệp có thể vượt trội hơn hẳn đối thủ nhờ vùng phủ sóng này.
Tốc độ tăng trạm phát sóng cung cấp được một cái nhìn tổng quan về việc
triển khai các dự án đầu tư có chiến lược của doanh nghiệp. Tốc độ tăng trạm phát
sóng được đánh giá bằng công thức sau đây:
Tổng số trạm phát sóng năm nay
Tốc độ tăng trạm phát sóng = x 100%
Tổng số trạm phát sóng năm trước
Cũng được đánh giá như tốc độ tăng thị phần, nếu doanh nghiệp nào có tốc
độ tăng trạm phát sóng lớn hơn 100% thì doanh nghiệp đó có sự phát triển và tăng
trưởng về số trạm phát sóng và vùng phủ sóng. Tuy nhiên, trong kinh doanh dịch vụ
thông tin di động, vùng phủ sóng là yếu tố đầu tiên và cơ bản của dịch vụ, hầu hết
các doanh nghiệp đều mở rộng vùng phủ sóng hàng năm. Trong đó, nếu doanh
nghiệp nào đạt được tốc độ phát triển nhanh hơn thì doanh nghiệp đó giành được lợi
thế hơn so với đối thủ trong công tác mở rộng và phát triển thị trường [8].
18
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
*Doanh thu và tốc độ tăng doanh thu
Doanh thu là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh quy mô hoạt động kinh doanh
của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động. Thông qua chỉ tiêu này,
người ta có thể đánh giá được sự trưởng thành và tốc độ phát triển trong kinh doanh
của các doanh nghiệp qua các thời kỳ khác nhau. Do dịch vụ thông tin di động bao
gồm các dịch vụ cơ bản và các dịch vụ phụ cho nên khi tính toán chi tiết về doanh
thu, các doanh nghiệp thường phân biệt nguồn doanh thu từ dịch vụ cơ bản và
nguồn doanh thu từ dịch vụ phụ. Ngoài ra, khi kết nối giữa các mạng hay kết nối
với các công ty cung cấp dịch vụ và các đối tác khác để khai thác và cung cấp dịch
vụ liên quan, các doanh nghiệp chia doanh thu theo những tỷ lệ nhất định. Vì vậy,
doanh thu của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động thường bao
gồm các nguồn doanh thu chính như sau:
- Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ thông tin di động gồm dịch vụ cơ bản
và dịch vụ phụ.
- Doanh thu phân chia cước thông tin di động.
- Doanh thu khác (kinh doanh kèm các sản phẩm đầu cuối...).
Doanh thu là một chỉ tiêu vô cùng quan trọng do đó người ta cần phải có sự
đánh giá sự phát triển doanh thu qua các năm, để từ đó đánh giá kết quả của quá
trình kinh doanh đồng thời đưa ra các biện pháp kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh. Để đánh giá doanh thu qua các năm tăng hay giảm, người ta dùng chỉ
tiêu tốc độ tăng doanh thu [8].
Doanh thu năm nay
Tốc độ tăng doanh thu = x100%
Doanh thu năm trước
1.3.3.2. Các chỉ tiêu định tính
Nếu như các chỉ tiêu định lượng đo lường được chính xác sự phát triển kinh
doanh của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động, đặc biệt là tốc độ
phát triển theo từng thời kỳ nhất định thì các chỉ tiêu định tính chỉ phản ánh được sự
phát triển của các giá trị vô hình thuộc doanh nghiệp đó. Tuy nhiên, các chỉ tiêu này
19
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
có vai trò rất quan trọng giúp đánh giá một cách tổng quát sự phát triển kinh doanh
của các doanh nghiệp qua từng thời kỳ. Chỉ tiêu này cũng cung cấp cho chúng ta
một cái nhìn toàn diện đối với doanh nghiệp trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập
gay gắt. Các chỉ tiêu định tính góp phần đánh giá sự phát triển kinh doanh của các
doanh nghiệp chủ yếu là các đánh giá của khách hàng và xã hội đối với dịch vụ của
doanh nghiệp. Trong khuôn khổ nghiên cứu, luận văn sẽ đưa ra các chỉ tiêu định tính
chủ yếu dựa trên đánh giá của khách hàng về dịch vụ thông tin di động của VNPT [8].
1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh doanh dịch vụ
thông tin di động
1.4.1. Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin, thị trường
thông tin di động trở nên vô cùng sôi động. Sự ra đời của những ứng dụng từ công
nghệ phần mềm, phần cứng, những ứng dụng từ internet và máy vi tính đã giúp cho
các sản phẩm, dịch vụ thuộc ngành kinh doanh dịch vụ thông tin di động ngày càng
đổi mới và đa dạng hơn. Bên cạnh đó, sự xuất hiện các sản phẩm thay thế cho dịch
vụ thông tin di động bắt đầu bùng nổ nhờ sự tiến bộ trong ứng dụng khoa học công
nghệ như: các dịch vụ trò chuyện qua Internet miễn phí với Facebook, Zalo, Viber,
Skype..., và đặc biệt là sự gia tăng ứng dụng của email, một hình thức liên lạc
không thể thiếu trong thời đại công nghệ và số hoá như hiện nay. Việc xuất hiện các
sản phẩm thay thế và các ứng dụng đa dạng, tiện ích, giá rẻ đã khiến cho công cuộc
kinh doanh dịch vụ thông tin di động của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
thông tin di động trên địa bàn gặp nhiều thách thức nhưng cũng là động lực để các
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động phát triển.
1.4.2. Mức sống, nhu cầu và thị hiếu của khách hàng thay đổi
Mức sống của người dân Việt Nam nhìn chung ngày càng được nâng cao,
điều đó kéo theo sự thay đổi thị hiếu và nhu cầu của một bộ phận dân chúng về các
sản phẩm dịch vụ thông tin di động. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển
kinh doanh dịch vụ thông tin di động nói chung. Sự gia tăng về thu nhập và mức
sống bình quân của khách hàng sẽ giúp xóa bỏ rào cản sử dụng dịch vụ do cước phí
20
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
và là cơ hội tốt để các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động tiếp cận
khách hàng và mở rộng thị trường, đồng thời giúp các doanh nghiệp nhanh chóng
đổi mới và có nhiều chính sách thích nghi với khách hàng. Trong cuộc cạnh tranh
này, doanh nghiệp nào chậm đổi mới và thích ứng sẽ mất dần thị phần và khách
hàng cho doanh nghiệp khác nhanh hơn.
1.4.3. Sự phân công và chuyên môn hóa trong lĩnh vực dịch vụ
Chuyên môn hoá và đa dạng hoá trong sản xuất kinh doanh là hai khái niệm
được đề cập rất nhiều trong các chiến lược kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp.
Tuỳ thuộc vào thời điểm và bối cảnh cạnh tranh trong và ngoài ngành mà mỗi
doanh nghiệp chọn lựa cho mình một chiến lược khác nhau. Dưới cách nhìn nhận và
phân loại dịch vụ của dịch vụ thông tin di động, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
bắt đầu tập trung đầu tư cao vào phát triển kinh doanh 2 dịch vụ cơ bản là dịch vụ
thoại và bản tin nhắn ngắn. Đây là hai dịch vụ mang lại gần 90% doanh thu cho các
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động. Chính vì vậy, phần dịch vụ giá trị
gia tăng, đặc biệt là các dịch vụ nội dung đòi hỏi đầu tư công sức lớn, huy động sự
sáng tạo không ngừng,... được đảm trách phát triển bởi các công ty cung cấp dịch vụ
nội dung. Nhưng cũng chính xuất phát từ các đặc điểm kỹ thuật và hạ tầng mạng
thông tin di động, mà một lần nữa, việc chuyên môn hoá này sẽ được thể hiện bởi sự
kiện thành lập các công ty phát triển kinh doanh dịch vụ nội dung nằm trong các
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin diđộng.
1.4.4. Gia tăng số lượng các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế
về kinh doanh dịch vụ thông tin di động
Do thông tin di động là lĩnh vực cần có sự đầu tư lớn vào cơ sở hạ tầng,
mạng lưới nên đòi hỏi doanh nghiệp tham gia phải có tiềm lực tài chính lớn. Hơn
nữa, đây là lĩnh vực chịu sự quản lý trực tiếp của Nhà nước nên trong một thời gian
dài lĩnh vực này chỉ do các doanh nghiệp Nhà nước độc quyền khai thác. Năm
1993, Mobifone là mạng di động đầu tiên ra đời tại Việt Nam. Đến năm 1996,
Vinaphone là nhà mạng thứ 2 xuất hiện tại Việt Nam. Trong khoảng thời gian 10
năm, kể từ năm 1993, khi thông tin di động lần đầu tiên được khai thác tại Việt
21
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Nam đến năm 2003, lĩnh vực này do hai doanh nghiệp hoàn toàn do hai doanh
nghiệp là Công ty thông tin di động VMS (Mobifone) và Công ty dịch vụ viễn
thông Vinaphone của VNPT khai thác.
Phải đến tháng 7/2003, thị trường thông tin di động Việt Nam mới được
chứng kiến sự ra đời doanh nghiệp thứ ba khai thác lĩnh vực này với thương hiệu
mạng di động S-Fone. Hơn nữa đây là doanh nghiệp hoạt động theo hình thức Hợp
đồng hợp tác kinh doanh giữa Công ty Cổ phần dịch vụ bưu chính viễn thông Sài
Gòn (SPT) và Công ty SLD (Hàn Quốc). Tuy nhiên, chỉ trong vòng 6 năm, từ năm
2003 đến cuối năm 2009, thị trường thông tin di động Việt Nam đã được bổ sung
thêm 5 doanh nghiệp cùng tham gia khai thác.
Tính đến cuối năm 2009, thị trường thông tin di động Việt Nam đã có sự góp
mặt của 8 doanh nghiệp kinh doanh thuộc 2 thành phần kinh tế khác nhau, gồm:
Các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước: Công ty thông tin di động VMS với
mạng di động MobiFone, Công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone (trực thuộc Tập
đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam - VNPT) với mạng di động VinaPhone, Tập
đoàn viễn thông quân đội (Viettel): mạng di động Viettel Mobile, Công ty viễn
thông điện lực (EVN Telecom): mạng di động EVN.
Các doanh nghiệp họat động theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh:
Công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài gòn (SPT) với mạng di động
SFone, Tổng công ty Viễn thông Di động Toàn cầu (Gtel) và Tập đoàn VimpelCom
(Nga) với mạng Beeline - thành lập ngày 8/7/2008, Công ty Cổ phần Viễn thông Hà
Nội (Hanoi Telecom) hợp tác với Hutchison Telecom (Hàn Quốc) cho ra đời mạng
Vietnamobile - 8/4/2009.
Tuy nhiên, sau một thời gian phát triển không hiệu quả, nhà mạng SFone gần
như rút khỏi thị trường từ năm 2012 và đã chính thức ngưng hoạt động (về mặt
pháp lý) năm 2016. Nhà mạng EVN Telecom cũng được sáp nhập vào Viettel năm
2012. Nhà mạng Beline, sau 3 năm kinh doanh thua lỗ, năm 2013 cũng đã rút khỏi
liên doanh và ra khỏi thị trường Việt Nam từ . Đối tác Gtel Mobile tiếp tục khai thác
những cơ sở còn lại tại Việt Nam với thương hiệu Gmobile .
22
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Như vậy hiện tại trên thị trường Việt Nam còn 5 nhà mạng trong đó chủ yếu
là 3 nhà mạng lớn là Viettel, MobiFone và Vinaphone chiếm 95% thị phần mạng di
động. Số còn lại được chia cho 2 nhà mạng Vietnammobile và Gmobile [17].
1.4.5. Sự can thiệp và điều tiết của Chính phủ đối với lĩnh vực thông tin
di động
Với một ngành kinh doanh non trẻ như thông tin di động, sự can thiệp và
điều tiết của nhà nước là hết sức cần thiết để bảo đảm có một quy luật cạnh tranh
bình đẳng và tạo mọi điều kiện cho các doanh nghiệp có cơ hội phát triển kinh
doanh và mang lại lợi ích cho người tiêu dùng. Tuy nhiên, sự can thiệp của Chính
phủ cũng mang lại một rào cản và gánh nặng cho doanh nghiệp, đặc biệt là với các
doanh nghiệp hoạt động dưới mô hình doanh nghiệp nhà nước. Các quy trình, quy
định của chính phủ về việc đầu tư, tài chính vô hình chung khiến các doanh nghiệp
mất tính linh động cần có trong một môi trường kinh doanh cạnh tranh và nhạy bén.
Tuy nhiên, việc thả nổi kinh doanh lĩnh vực thông tin di động cũng sẽ khiến cho thị
trường có nguy cơ bùng nổ các cuộc chiến cạnh tranh dẫn tới chất lượng dịch vụ
không được kiểm soát. Nhìn chung, sự can thiệp và điều tiết của chính phủ cũng chỉ
hướn đến mục đích cuối cùng là giúp các doanh nghiệp dịch vụ thông tin di động
trong nước hoạt động hiệu quả hơn.
1.5. Kinh nghiệm phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ thông tin di động trên thế giới
1.5.1. Bài học kinh nghiệm từ SK Telecom
Sự thành công của SK Telecom là bài học về chiến lược dẫn đầu về dịch vụ
nhờ vào công nghệ tiên phong. Năm 2004, với tư cách là nhà cung cấp dịch vụ
truyền thông và vô tuyến hàng đầu ở Hàn Quốc, SK Telecom có tới 18 triệu thuê
bao di động, chiếm 54% thị phần thị trường thông tin di động Hàn Quốc, trong số
đó có tới 16 triệu thuê bao điện thoại hỗ trợ dịch vụ dữ liệu. Sau lần khai trương
dịch vụ CDMA (Công nghệ đa truy nhập phân chia theo mã) đầu tiên trên thế giới,
hãng tiếp tục là nhà cung cấp đầu tiên trên toàn cầu giới thiệu dịch vụ thương mại
cho hệ thống di động 2,5G, CDMA (2000 1X) và 3G CDMA (2000.1x EV-DO).
23
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Tháng 11/2002 SK Telecom khai trương dịch vụ June, dịch vụ đa phương tiện chất
lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu về các dịch vị công nghệ 3G cũng như các dịch vụ
video theo yêu cầu, nghe nhạc theo yêu cầu, điện thoại, video, Internet và thông tấn
quảng bá. Trong vòng 6 tháng dịch vụ này cho thấy sự phát triển vượt trội của mình
với khoảng 1,7 triệu thuê bao. Cùng thời điểm đó hãng đã tăng doanh thu về dịch vụ
từ 10% lên 16%. Ngoài ra SK Telecom còn cung cấp các dịch vụ khác hợp tác với
ngân hàng để phát triển dịch vụ giao dịch ngân hàng thực hiện trên chip xử lý tự
động. SK Telecom cũng đã triển khai một vệ tinh cho dịch vụ thông tấn đa phương
tiện kỹ thuật số DMB (Digital Multimedia Broadcasting). Công nghệ là nền tảng
cho công nghiệp thông tin và truyền thông, nhận thức được điều này SK Telecom
cam kết trở thành nhà cung cấp dịch vụ thông tin và truyền thông hàng đầu thế giới.
SK Telecom đang hướng tới sự dẫn đầu chiến lược nhờ vào việc đi tiên phong về
mặt công nghệ. Sự thành công của SK Telecom đã để lại cho các doanh nghiệp
thông tin di động khác nhiều kinh nghiệm có giá trị:
- Nâng cấp về mặt kỹ thuật cho hệ thống mạng lưới, cải thiện tốc độ truyền
dẫn số liệu và chất lượng dịch vụ nhằm đáp ứng được 1 số lớn nhiều loại dịch vụ
khác nhau.
- Hướng đến cung cấp một cách đa dạng các dịch vụ mới, cũng như hướng
đến sự gia tăng doanh số bán trên các dịch vụ này.
- Chú trọng việc duy trì và củng cố số lượng lớn thuê bao trung thành hiện
tại của mình [5].
1.5.2. Bài học kinh nghiệm từ China Mobile
Trung Quốc được đánh giá là thị trường thông tin di động lớn nhất toàn cầu
và cũng là một thị trường đầy tiềm năng với trên 1,3 tỷ thuê bao di động và China
Mobile sẽ vẫn chiếm giữ vị trí dẫn đầu với 834 triệu thuê bao di động (377 triệu
thuê bao 4G, 153 triệu thuê bao 3G, 304 triệu thuê bao 2G) trong thị trường di động
bởi cơ sở thuê bao lớn và kinh nghiệm khai thác. Thành công của tập đoàn China
Mobile phải nói đến thời kì năm 1990 khi tập đoàn đã mở rộng dịch vụ ra ngoài các
tỉnh Quảng Đông, Triết Giang, Giang Tô bằng cách mua lại các mạng di động thuộc
24
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
sở hữu Nhà nước tại các tỉnh Hải Nam, Hà Nam và Phúc Kiến. Mạng lưới tập đoàn
đã được mở rộng ra sáu tỉnh với tổng dân số là 320 triệu người, đạt mức tăng trưởng
cao cả về số thuê bao, mức độ sử dụng và duy trì được vị trí dẫn đầu trong thị
trường thông tin di động ở Trung Quốc. Số thuê bao của tập đoàn ở sáu tỉnh là
15,621 triệu vào năm 1999 tăng 140% so với năm 1998. Thị phần của tập đoàn ở
sáu tỉnh là 87,4% chiếm 37% tổng thuê bao di động ở Trung Quốc. Để có được
những thành công này là do Tập đoàn China Mobile đã mạnh dạn đầu tư mở rộng
dung lượng mạng lưới và quy mô phủ sóng, tăng cường chất lượng mạng lưới và
dịch vụ, biết khai thác những cơ hội mang tính chiến lược khi mua lại các mạng di
động thuộc sở hữu Nhà nước tại ba tỉnh Hải Nam, Hà Nam và Phúc Kiến. Tập đoàn
China Mobile đã nắm bắt khá nhanh nhu cầu thị trường và nhìn thấy đựơc sự phát
triển của thị trường thông tin di động Trung Quốc trong những năm tiếp theo [5].
Theo GSMA Intelligence thuộc Hiệp hội Thông tin di động thế giới (GSMA),
China Mobile là nhà mạng đứng đầu thế giới cả về doanh thu và số lượng thuê bao.
Dưới đây là Top 10 nhà nhà mạng lớn nhất thế giới theo thống kê của GSMA:
Bảng 1.1: Bảng thống kê các nhà khai thác thông tin di động
hàng đầu thế giới
STT Nhà khai thác mạng Nước
1 China Mobile Trung Quốc
2 Vodafone Group Anh
3 Ameraca Móvil Group Mexico
4 China Unicom Trung Quốc
5 Telefónia Group Tây Ban Nha
6 Bharti Airtel Group Ấn Độ
7 China Telecom Trung Quốc
8 AT&T Group Mỹ
9 Verizon Wireless Mỹ
10 Deutsche Telekom Group Đức
(Nguồn: Bảng xếp hạng của GSMA Intelligence)
25
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.5.3. Một số bài học kinh nghiệm cho VNPT Quảng Trị
Từ việc nghiên cứu thực tiễn và kinh nghiệm phát triển kinh doanh của các
doanh nghiệp nước ngoài, vận dụng các kết quả nghiên cứu đó vào VNPT Quảng
Trị, có thể áp dụng các bài học kinh nghiệm như sau:
1.5.3.1. Mở rộng nhanh vùng phủ sóng và tăng dung lượng mạng lưới
Việc mở rộng vùng phủ sóng và tăng dung lượng mạng lưới sẽ giúp doanh
nghiệp phát triển thị trường nhanh chóng khi có kênh phân phối. Qua các nghiên
cứu cho thấy vùng phủ sóng luôn là yếu tố ưu tiên hàng đầu khi khách hàng lựa
chọn dịch vụ, và các doanh nghiệp nào đi theo chiến lược này sẽ tranh thủ được cơ
hội chiếm lĩnh và mở rộng thị trường rất nhanh. Mở rộng vùng phủ sóng với tốc độ
nhanh nhất sẽ giúp chi nhánh chuẩn bị cơ sở hạ tầng tốt để đón đầu tăng trưởng và bảo
đảm chất lượng dịchvụ.
1.5.3.2. Mở rộng nhanh kênh phân phối
Kênh phân phối là khâu trung gian đưa dịch vụ đến với người tiêu dùng.
Kênh phân phối giúp khách hàng tiếp cận dịch vụ và chi nhánh tiếp cận khách hàng.
Chính vì vậy mà việc mở rộng kênh phân phối nhanh chóng sẽ giúp chi nhánh
chiếm được thị trường và khách hàng trước đối thủ. Sự thuận tiện từ kênh phân phối
hợp lý mang lại cho khách hàng cảm giác thoải mái, tự tin và an toàn, tiện lợi khi sử
dụng dịch vụ thông tin di động, đặc biệt là việc thu cước, đóng cước, mua thẻ cào
và xử lý các khiếu nại nói chung.
1.5.3.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ và phục vụ khách hàng
Do yếu tố vô hình và không lưu trữ được của dịch vụ, chất lượng dịch vụ là
một trong các yếu tố quan trọng giúp khách hàng lựa chọn thương hiệu này hay
thương hiệu khác. Bên cạnh đó, vòng đời sử dụng dịch vụ của một khách hàng sẽ
được quyết định bởi chất lượng phục vụ khách hàng của chi nhánh. Kinh nghiệm từ
các doanh nghiệp kinh doanh thành công dịch vụ thông tin di động cho thấy, các
doanh nghiệp cần phải chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ và phục vụ khách
hàng liên tục.
26
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.5.3.4. Mô hình tổ chức quản lý linh hoạt và khoa học
Các quy trình kinh doanh của chi nhánh phải hết sức khoa học và linh hoạt,
sao cho bảo đảm dịch vụ được cung cấp trong thời gian ngắn nhất và thuận tiện nhất
cho khách hàng. Thời gian chờ trong các quy trình kinh doanh phải được giảm ở
mức tối thiểu. Bên cạnh đó, dịch vụ thông tin di động là một lĩnh vực công nghệ
thông tin đòi hỏi việc cập nhật công nghệ thường xuyên và liên tục, do đó đội ngũ
cán bộ cũng cần phải được đào tạo để thích ứng với sự thay đổi và cập nhật công
nghệ này.
1.5.3.5. Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và phát triển
Chú trọng công tác nghiên cứu và phát triển sẽ giúp đơn vị nhanh chóng áp
dụng được các sáng kiến, phát minh và ứng dụng được các công nghệ mới trong quá
trình kinh doanh và phục vụ khách hàng. Đặc biệt các nghiên cứu cần bám sát với
sự thay đổi của môi trường kinh doanh như khách hàng, công nghệ, ứng dụng...
Như vậy, qua xem xét thực tiễn và những kinh nghiệm phát triển kinh doanh dịch
vụ thông tin di động của một số tập đoàn, công ty viễn thông trên thế giới cho thấy
ngoài việc mở rộng và nâng cao chất lượng mạng lưới (bằng một loạt các biện pháp
như đầu tư đổi mới công nghệ, đồng bộ và tiêu chuẩn hoá thiết bị, hỗ trợ đào tạo
nhân viên...) để giành được thị phần và phát triển vững vàng, đơn vị cần đặc biệt
chú ý đến vấn đề mở rộng thị trường, nâng cao vị thế của chi nhánh, hạ thấp giá
cước, đào tạo đội ngũ nhân viên năng động và thành thạo chuyên môn, làm tốt công
tác marketing,... [13].
1.6. Một số nghiên cứu liên quan trước đây:
Một số đề tài nghiên cứu trước đây có liên quan gần gũi với đề tài của tác giả
có thể kể đến như:
- Nguyễn Hải Quang (2007), Phát triển hoạt động dịch vụ thông tin di động
tại tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam đến 2020, Luận án Tiến sĩ Kinh tế,
Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh.
Đề tài này đã sử dụng các công cụ phân tích ngành như ma trận SWOT, ma
trận EFE, ma trận IFE, ma trận hình ảnh các đối thủ cạnh tranh, ma trận QSPM...để
27
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
áp dụng phân tích cho ngành Viễn thông Việt Nam. Từ đó đưa ra các giải pháp triển
ngành viễn thông Việt Nam đến 2020. Các giải pháp đề xuất của các đề tài này đã
nhấn mạnh yếu tố phát triển bền vững và xu thế phát triển của ngành Viễn thông
hiện nay.
Tuy nhiên luận án tiến sĩ này có đối tượng nghiên cứu là toàn bộ ngành Viễn
thông Việt Nam, do đó khó có thể áp dụng kết quả nghiên cứu vào hoạt động phát
triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động trên quy mô địa bàn tỉnh, thành phố [9].
- Hoàng Thị Nhẫn (2011), "Phát triển kinh doanh dịch vụ Viễn thông di động
tại Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực - EVN Telecom", Luận văn thạc sĩ kinh
doanh và quản lý, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Hà Nội.
Luận văn đã hệ thống và luận giải một số cơ sở lý luận chủ yếu về phát triển
kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động trên cả
nước. Trên cơ sở tổng quan kinh nghiệm phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di
động của một số tập đoàn Viễn thông lớn trên thế giới, luận văn đã rút ra một số bài
học có giá trị tham khảo cho phát triển kinh doanh dịch vụ Viễn thông di động tại
Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực - EVN Telecom". Đồng thời, từ các phân
tích và đánh giá thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ Viễn thông di động tại
Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực - EVN Telecom, luận văn đã rút ra những
kết quả đạt được và đặc biệt là những tồn tại, hạn chế mà doanh nghiệp cần phải
khắc phục [6].
Tuy nhiên, đối tượng nghiên cứu của đề tài còn khá rộng nên khó áp dụng
với thị trường thông tin di động của mỗi tỉnh, thành phố cụ thể.
- Phan Công Việt (2013), "Phát triển kinh doanh dịch vụ viễn thông tại
VNPT Hà Tĩnh", Luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế, Trường Đại học Kinh tế - Đại
học Quốc gia Hà Nội.
Trên cơ sở những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về hoạt động phát triển
kinh doanh dịch vụ thông tin di động, luận văn đã xác định được nhân tố ảnh hưởng
đến sự phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động, phân tích thực trạng phát
triển kinh doanh dịch vụ viễn thông tại VNPT Hà Tĩnh, đồng thời tiến hành khảo sát
28
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
sự đánh giá của khách hàng về dịch vụ viễn thông tại VNPT Hà Tĩnh, qua đó rút ra
được những mặt tồn tại hạn chế và đề ra những giải phát thiết thực cho việc phát
triển kinh doanh dịch vụ viễn thông tại VNPT Hà Tĩnh [12].
Những kết quả nghiên cứu trên là nguồn tham khảo rất tốt cho luận văn thạc
sĩ của tác giả.
29
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ
THÔNG TIN DI ĐỘNG TẠI VNPT TẠI QUẢNG TRỊ
2.1. Giới thiệu khái quát về Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam và
VNPT Quảng Trị
2.1.1. Sơ lược về Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam và hoạt động
kinh doanh dịch vụ thông tin di động của VNPT
2.1.1.1. Về tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam
Tên đầy đủ: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Posts and Telecommunications Group (viết
tắt: VNPT).
Là một doanh nghiệp nhà nước chuyên đầu tư, sản xuất và kinh doanh trong
lĩnh vực bưu chính và viễn thông tại Việt Nam. Theo công bố của VNR 500 - Bảng
xếp hạng 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam công bố năm 2016, đây là doanh
nghiệp lớn thứ 7 tại Việt Nam [2].
Kế thừa 70 năm xây dựng, phát triển và gắn bó trên thị trường viễn thông
Việt Nam, VNPT vừa là nhà cung cấp dịch vụ đầu tiên đặt nền móng cho sự phát
triển của ngành Bưu chính, Viễn thông Việt Nam, vừa là tập đoàn có vai trò chủ
chốt trong việc đưa Việt Nam trở thành 1 trong 10 quốc gia có tốc độ phát triển Bưu
chính Viễn thông nhanh nhất toàn cầu.
2.1.1.2. Về hoạt động kinh doanh dịch vụ thông tin di động của VNPT
Công ty Dịch vụ Viễn thông là đơn vị trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn
thông Việt Nam (VNPT) hoạt động trong lĩnh vực thông tin di động, với tên thương
mại là Vinaphone. Thành lập ngày 26 tháng 6 năm 1996, khởi điểm với 8.000 thuê
bao di động, VinaPhone đã liên tục có những bước tiến dài, tiên phong trong việc
nghiên cứu, phát triển và cung cấp tới người dùng các dịch vụ, tiện ích mới của
Ngành viễn thông di động. Với mong muốn người dân Việt Nam ở mọi miền đất
nước đều có thể tiếp cận và sử dụng những lợi ích của di động, VinaPhone đã không
ngừng phát triển mạng lưới và trở thành mạng di động đầu tiên phủ sóng tất cả các
30
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
tỉnh, thành phố trên toàn quốc (năm 1999) và phủ sóng toàn bộ các huyện bao gồm
cả các huyện miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa (năm 2006).
Ngày 11 tháng 8 năm 2015, Tổng công ty dịch vụ viễn thông VNPT –
Vinaphone đã chính thức ra mắt với mục tiêu phát triển đưa VNPT về vị trí số 1
trên thị trường viễn thông, CNTT tại Việt Nam.
Hiện nay, Vinaphone đang cung cấp dịch vụ trên 8 đầu số (091 , 094 , 0123 ,
0124 , 0125, 0127, 0129, 088); phục vụ nhu cầu liên lạc của hơn 31 triệu khách
hàng với hàng ngàn dịch vụ tiện ích được đánh giá cao về chất lượng. Theo công bố
của Brand Finance, hãng định giá thương hiệu hàng đầu thế giới, năm 2016
VinaPhone được ghi nhận vào Top 20 thương hiệu Viễn thông giá trị nhất Đông
Nam Á.
Khẩu hiệu truyền thống “không ngừng vươn xa” của VinaPhone đã đi sâu
vào tâm trí khách hàng. VinaPhone “luôn bên bạn dù bạn ở nơi đâu” thể hiện cam
kết phát triển và vươn xa để giúp khách hàng thành công hơn tại bất cứ nơi nào
khách hàng đặt chân tới. VinaPhone sẽ không chỉ là cầu nối liên lạc mà còn là cầu
nối tình cảm của hàng triệu khách hàng [17].
2.1.2. Tổng quan về VNPT Quảng Trị
2.1.2.1. Lịch sử hình thành
VNPT Quảng Trị là đơn vị kinh tế trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Tập đoàn
Bưu Chính Viễn thông Việt Nam (VNPT), tiền thân là Bưu điện tỉnh Quảng Trị.
Theo Quyết định số 675/QĐ-TCCB/HĐQT ngày 06/12/2007 của Hội đồng
Quản trị Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam kể từ ngày 01/01/2008 VNPT
Quảng Trị chính thức được thành lập trên cơ sở chia tách Bưu điện Tỉnh Quảng Trị
(cũ) thành 2 pháp nhân mới, đó là Bưu điện tỉnh Quảng Trị (mới) và VNPT Quảng
Trị. Đây là mô hình chia tách bưu chính viễn thông, nhằm tạo điều kiện cho kinh
doanh bưu chính, viễn thông cùng phát triển, kịp thời thích ứng với môi trường cạnh
tranh, hội nhập.
Tên đầy đủ: VNPT QUẢNG TRỊ
Tên giao dịch: VNPT QUẢNG TRỊ
31
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Tên giao dịch tiếng nước ngoài: VNPT QUANG TRI
Điện thoại: 053.3855637; Fax: 053.3552637
Website: www.vnptquangtri.com.vn
Địa chỉ: Số 20 Trần Hưng Đạo, Phường 1, Thành phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị
Theo quyết định phê duyệt của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam,
VNPT Quảng Trị là đơn vị kinh tế trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Tập đoàn, có
chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh và phục vụ chuyên ngành viễn thông -
công nghệ thông tin.
Những thành tích đạt được trong những năm gần đây:
- Năm 2014: Cờ thi đua của Chính phủ tặng về thành tích xuất sắc, dẫn đầu
phong trào thi đua năm 2014.
- Năm 2015: Cờ thi đua của Chính phủ về thành tích xuất sắc, dẫn đầu phong
trào thi đua năm 2015.
- Năm 2016: Cờ thi đua Bộ thông tin truyền thông tặng về thành tích xuất
sắc, dẫn đầu phong trào thi đua năm 2016.
2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức VNPT Quảng Trị
(Nguồn: https://vnptquangtri.com.vn)
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị

More Related Content

Similar to Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị

Similar to Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị (20)

GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆ...
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆ...GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆ...
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆ...
 
HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONEHOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
 
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ BÁN CHÉO SẢN PHẨM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  BÁN CHÉO SẢN PHẨM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ P...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  BÁN CHÉO SẢN PHẨM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ BÁN CHÉO SẢN PHẨM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ P...
 
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp phát triển bảo hiểm y tế toàn dân tại B...
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp phát triển bảo hiểm y tế toàn dân tại B...Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp phát triển bảo hiểm y tế toàn dân tại B...
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp phát triển bảo hiểm y tế toàn dân tại B...
 
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động ...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động ...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động ...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng ứng dụng thương mại điện tử trong hoạt động ...
 
KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...
KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC  TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC  TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...
KINH NGHIỆM CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC KINH NGHI...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Kỹ thuật thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Kỹ thuật thương mại ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Kỹ thuật thương mại ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Kỹ thuật thương mại ...
 
Đề tài luận văn 2024 Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Coma18
Đề tài luận văn 2024  Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Coma18Đề tài luận văn 2024  Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Coma18
Đề tài luận văn 2024 Phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Coma18
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Marketing tại Công ty TNHH Thương m...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Marketing tại Công ty TNHH Thương m...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Marketing tại Công ty TNHH Thương m...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Marketing tại Công ty TNHH Thương m...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại...
 
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - TỈNH QUẢNG NINH
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG  THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - TỈNH QUẢNG NINHQUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG  THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - TỈNH QUẢNG NINH
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG THỊ XÃ ĐÔNG TRIỀU - TỈNH QUẢNG NINH
 
Đề tài luận văn 2024 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra sau t...
Đề tài luận văn 2024 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra sau t...Đề tài luận văn 2024 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra sau t...
Đề tài luận văn 2024 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra sau t...
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ  DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG  TMCP QUÂN ...PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ  DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG  TMCP QUÂN ...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ DÀNH CHO KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Marketing tại Công ty TNHH Thương m...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Marketing tại Công ty TNHH Thương m...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Marketing tại Công ty TNHH Thương m...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác Marketing tại Công ty TNHH Thương m...
 
Đề tài luận văn 2024 Đo lường chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng trung t...
Đề tài luận văn 2024 Đo lường chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng trung t...Đề tài luận văn 2024 Đo lường chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng trung t...
Đề tài luận văn 2024 Đo lường chất lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và lòng trung t...
 
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI VIỆC TRIỂN KHAI ĐỊNH DANH KHÁCH HÀNG ĐIỆN TỬ (EKYC) ...
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI VIỆC TRIỂN KHAI ĐỊNH DANH KHÁCH HÀNG ĐIỆN TỬ (EKYC) ...CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI VIỆC TRIỂN KHAI ĐỊNH DANH KHÁCH HÀNG ĐIỆN TỬ (EKYC) ...
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI VIỆC TRIỂN KHAI ĐỊNH DANH KHÁCH HÀNG ĐIỆN TỬ (EKYC) ...
 
GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BID...
GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BID...GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BID...
GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (BID...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
 
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
 
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
 
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranhGợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
 
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
 

Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị

  • 1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ĐÀO BÁ HOÀNG TÂM PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG TẠI VNPT QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ ĐỊNH HƯỚNG: ỨNG DỤNG HUẾ, 2018
  • 2. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ ĐÀO BÁ HOÀNG TÂM PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG TẠI VNPT QUẢNG TRỊ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 8340101 Định hướng đào tạo: Ứng dụng LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN THỊ MINH HOÀ HUẾ, 2018
  • 3. i Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Đào Bá Hoàng Tâm
  • 4. ii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn, PGS. TS. Nguyễn Thị Minh Hòa cùng toàn thể các thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế - Đại học Huế. Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Phòng Đào tạo sau đại học trường Đại học Kinh tế Huế, Ban giám đốc VNPT Quảng Trị đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Luận văn là quá trình nghiên cứu tâm huyết, sự làm việc khoa học và nghiêm túc của bản thân. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện do khả năng và trình độ còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tôi rất mong nhận được sự quan tâm, đóng góp ý kiến ủa các thầy giáo, cô giáo và những độc giả quan tâm đến đề tài này. Tác giả luận văn Đào Bá Hoàng Tâm
  • 5. iii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên học viên: ĐÀO BÁ HOÀNG TÂM Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Định hướng đào tạo: Ứng dụng Mã số: 8340101 Niên khóa: 2016-2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA Tên đề tài: PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG TẠI VNPT QUẢNG TRỊ 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu Mục đích nghiên cứu: trên cơ sở phân tích thực trạng về kinh doanh dịch vụ thông tin di động VNPT tại Quảng Trị trong thời gian vừa qua, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động VNPT tại Quảng Trị trong thời gian tới. Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề liên quan đến phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị. 2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng - Phương pháp tổng quan tài liệu - Phương pháp phân tích tổng hợp, thống kê mô tả, so sánh, logic. 3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ, vai trò của dịch vụ thông tin di động và việc phát triển kinh doanh dịch vụ di động đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp viễn thông. Sau đó, đi sâu phân tích thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị, rút ra những kết quả mà đơn vị đã đạt được và những mặt tồn tại, nguyên nhân; qua đó, đề ra những giải pháp để VNPT Quảng Trị phát triển tốt hơn nữa dịch vụ thông tin di động trong thời gian tới. Tác giả luận văn Đào Bá Hoàng Tâm
  • 6. iv Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN TÓM LƯỢC LUẬN VĂN i ii iii MỤC LỤC........................................................................................................ ix DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................. x DANH MỤC HÌNH VẼ.................................................................................. xii PHẦN 1. MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu............................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2 4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn...................................................................................... 4 PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................... 5 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG........................................................................... 5 1.1. Khái quát về dịch vụ thông tin di động.................................................. 5 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ........................................................ 5 1.1.2. Dịch vụ thông tin di động ....................................................................... 7 1.2. Vai trò của dịch vụ thông tin di động..................................................... 10 1.3. Phát triển kinh doanh và những chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động................. 11 1.3.1. Hệ thống kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam................ 11 1.3.2. Nội hàm phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động...................... 11 1.3.3. Những chỉ tiêu đánh giá sự phát triển kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động................................................................ 15 1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động.............................................................................................. 19
  • 7. v Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.4.1. Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin ....................................19 1.4.2. Mức sống, nhu cầu và thị hiếu của khách hàng thay đổi .............................19 1.4.3. Sự phân công và chuyên môn hóa trong lĩnh vực dịch vụ ...........................20 1.4.4. Gia tăng số lượng các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế về kinh doanh dịch vụ thông tin di động.....................................................................20 1.4.5. Sự can thiệp và điều tiết của Chính phủ đối với lĩnh vực thông tin di động 22 1.5. Kinh nghiệm phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động trên thế giới ...................................................22 1.5.1. Bài học kinh nghiệm từ SK Telecom...........................................................22 1.5.2. Bài học kinh nghiệm từ China Mobile.........................................................23 1.5.3. Một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .................................................25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG VNPT TẠI QUẢNG TRỊ...........................................29 2.1. Giới thiệu khái quát về Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam và chi nhánh VNPT Quảng Trị...................................................................... 29 2.1.1. Sơ lược về Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam và hoạt động 29 kinh doanh dịch vụ thông tin di động của VNPT.............................................. 2.1.2. Tổng quan về VNPT Quảng Trị....................................................................... 30 2.2. Thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị.............................................................................................................. 33 2.2.1. Các dịch vụ thông tin di động và VNPT Quảng Trị đang cung cấp.............33 2.2.2. Tốc độ tăng trưởng thuê bao và thị phần .....................................................40 2.2.3. Trạm phát sóng và tốc độ tăng trạm phát sóng ............................................42 2.2.4. Doanh thu và tốc độ tăng doanh thu.............................................................44 2.2.5. Công tác Marketing, xây dựng và phát triển thương hiệu............................45 2.2.6. Phát triển quy mô dịch vụ ............................................................................46 2.3. Đánh giá của khách hàng về dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị........................................................................................................................... 48
  • 8. vi Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2.3.1 Đặc điểm mẫu khảo sát .................................................................................48 2.3.2 Kết quả khảo sát............................................................................................50 2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động VNPT tại Quảng Trị...................................................................... 64 2.4.1. Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin ....................................64 2.4.2. Mức sống, nhu cầu và thị hiếu của khách hàng thay đổi .............................65 2.4.3. Sự phân công và chuyên môn hóa trong lĩnh vực dịch vụ ...........................65 2.4.4. Gia tăng số lượng các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế về kinh doanh dịch vụ thông tin di động.....................................................................66 2.4.5. Sự can thiệp và điều tiết của Chính phủ đối với lĩnh vực thông tin di động 66 2.5. Đánh giá hoạt động phát triển dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị........................................................................................................................... 67 2.5.1. Phân tích mô hình SWOT của chi nhánh VNPTQuảng Trị............ 67 2.5.2 Kết quả đạt được ...........................................................................................69 2.5.3 Những vấn đề tồn tại và nguyên nhân...........................................................70 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HUỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG TẠI VNPT QUẢNG TRỊ.........................................................................................................................71 3.1. Mục tiêu, phương hướng phát triển ngành thông tin di động Quảng Trị trong giai đoạn tới..........................................................................................71 3.1.1. Mục tiêu, phương hướng phát triển ngành thông tin di động tại Quảng Trị đến năm 2025 ...................................................................................................71 3.1.2. Mục tiêu, phương hướng phát triển lĩnh vực thông tin di động của VNPT Quảng Trị đến năm 2025...................................................................... 71 3.2. Giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động VNPT tại Quảng Trị..................................................................................................................... 72 3.2.1. Giải pháp mở rộng vùng phủ sóng và nâng cao chất lượng dịch vụ............72 3.2.2. Giải pháp tăng thuê bao và mở rộng thị phần ..............................................73
  • 9. vii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 3.2.3. Giải pháp phát triển quy mô dịch vụ............................................................74 3.2.4. Giải pháp Marketing, xây dựng và phát triển thương hiệu..........................77 3.2.5. Giải pháp tăng doanh thu .............................................................................79 3.2.6. Một số giải pháp khác ..................................................................................80 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................82 3.1. Kết luận..................................................................................................... 82 3.2. Kiến nghị................................................................................................... 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 86 PHỤ LỤC...............................................................................................................88 Quyết định Hội đồng chấm luận văn Nhận xét luận văn thạc sĩ (Phản biện 1) Nhận xét luận văn thạc sĩ (Phản biện 2) Biên bản của hội đồng chấm luận văn thạc sĩ kinh tế Giải trình chỉnh sửa luận văn Xác nhận hoàn thiện luận văn
  • 10. viii Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Tiếng Anh: 2G (Second Generation ) Thế hệ thứ 2 3G (Third Generation ) Thế hệ thứ 3 4G (Fourth Generation ) Thế hệ thứ 4 CDMA (Code Division Multiple Access) DMB (DMB (Digital Multimedia Broadcasting) GSMA (Global System for Mobile Asociation) Truy nhập ghép kênh theo mã Thông tấn đa phương tiện kỹ thuật số Hiệp hội di động toàn cầu SMS (Short Messager Service ) Dịch vụ nhắn tin ngắn VAT (Value Added Tax) Thuế giá trị gia tăng WTO (World Trade Organization ) Tổ chức thương mại thế giới Tiếng Việt: CSKH Chăm sóc khách hàng EVN Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực Gtel Tổng công ty Viễn thông Di động Toàn cầu SXKD Sản xuất kinh doanh GTGT Giá trị gia tăng SPT Công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính
  • 11. ix Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Viễn thông Sài gòn SXKD Sản xuất kinh doanh VMS Công ty Thông tin di động VNPT Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Viettel Tập đoàn Viễn thông quân đội DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Bảng thống kê các nhà khai thác thông tin di động hàng đầu thế giới…..................................................................................................................... 24 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VNPT Quảng Trị giai đoạn 2014 - 2016…………………………………………………………………... 33 Bảng 2.2: Các gói cước trả trước của VNPT Quảng Trị giai đoạn 2014-2016. 34 Bảng 2.3: Các gói cước trả sau của VNPT Quảng Trị giai đoạn 2014-2016. ....... 35 Bảng 2.4: Các dịch vụ giá trị gia tăng của VNPT Quảng Trị giai đoạn 2014- 2016………………………………………………………………………… 37 Bảng 2.5: Số lượng thuê bao và tốc độ tăng trưởng thuê bao di động VNPT Quảng Trị giai đoạn 2014-2016............................................................................. 40 Bảng 2.6: Thị phần di động tại Quảng Trị giai đoạn 2014- 2016.......................... 41 Bảng 2.7: Trạm phát sóng và tốc độ tăng trạm phát sóng các nhà mạng trên địa bàn Quảng Trị giai đoạn 2014-2016................................................................ 42 Bảng 2.8: Chất lượng mạng lưới của VNPT Quảng Trị giai đoạn 2014-2016...... 43 Bảng 2.9: Doanh thu và tốc độ tăng doanh thu dịch vụ di động VNPT Quảng Trị giai đoạn 2014 – 2016...................................................................................... 44 Bảng 2.10: Số lượng các dịch vụ thông tin di động của VNPT Quảng Trị giai đoạn 2014-2016. ............................................................................................. 47 Bảng 2.11: Thống kê mô tả chung về mẫu khảo sát.............................................. 48 Bảng 2.12: Kết quả điều tra thăm dò ý kiến khách hàng về chất lượng mạng lưới và vùng phủ sóng của VNPT Quảng Trị........................................................ 54
  • 12. x Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Bảng 2.13: Kết quả điều tra thăm dò ý kiến khách hàng về các dịch vụ giá trị gia tăng…............................................................................................................... 55 Bảng 2.14: Kết quả điều tra thăm dò ý kiến khách hàng về chính sách giá cước….................................................................................................................... 57 Bảng 2.15: Bảng kết quả điều tra thăm dò ý kiến khách hàng về chất lượng phục vụ của kênh phân phối............................................................................. 60 Bảng 2.16: Kết quả điều tra thăm dò ý kiến khách hàng về chất lượng dịch vụ khuyến mãi và chăm sóc khách hàng. .............................................................. 61 Bảng 2.17: Bảng kết quả điều tra thăm dò ý kiến khách hàng về mức độ phục vụ của nhân viên giao dịch............................................................................ 63
  • 13. xi Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Đặc điểm của dịch vụ....................................................................... 6 Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức VNPT Quảng Trị…………………………………. 31 Hình 2.2: Số lượng khách hàng đang sử dụng tin dịch vụ thông tin di động của VNPT.......................................................................................................... 50 Hình 2.3: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ thông tin di động của VNPT………………………………………………………………. 51 Hình 2.4: Nguồn nhận biết dịch vụ thông tin di động của VNPT..... 52 Hình 2.4: Địa điểm đăng ký dịch vụ thông tin di động của VNPT.................. 53
  • 14. 1 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong những năm qua, nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ về mọi mặt. Cùng với xu thế chung đó, lĩnh vực thông tin di động được coi là một trong những ngành - là cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế. Bên cạnh việc trao đổi thông tin qua thư, điện thoại cố định và Internet thì việc trao đổi thông tin qua điện thoại di động ngày càng tỏ ra ưu việt hơn. Điện thoại di động ngày càng tích hợp nhiều chức năng hơn. Do đó, các nhà cung cấp dịch vụ thông tin di động luôn muốn khai thác tối đa những chức năng này để phát triển các loại hình dịch vụ mới tương xứng. Việc phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động được các nhà cung cấp mạng rất quan tâm trong giai đoạn hiện nay. Vì nó không những tạo ra lợi nhuận mà còn là vũ khí cạnh tranh hiệu quả để thu hút khách hàng, khi mà thị trường di động đang có sự tăng trưởng lớn và nhu cầu ngày càng cao cả về số lượng và chất lượng. Nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập đầy đủ vào nền kinh tế thế giới, các doanh nghiệp đứng trước nhiều cơ hội mở rộng thị trường, tiếp nhận nhiều công nghệ mới. Tuy nhiên đây cũng chính là những thách thức lớn đối với các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp Viễn thông, buộc các doanh nghiệp phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi phải có sự năng động, sáng tạo, biết vận dụng phù hợp các quy luật kinh tế thị trường vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh để có thể vượt qua những khó khăn và chiến thắng trong cạnh tranh. Thông tin di động là một lĩnh vực đòi hỏi vốn đầu tư lớn và sự đổi mới liên tục về công nghệ kĩ thuật để nâng cao chất lượng mạng lưới, chất lượng dịch vụ và đa dạng hoá các loại hình dịch vụ. Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam nói chung và VNPT Quảng Trị nói riêng luôn phải đối mặt với những thách thức và khó khăn trong quá trình kinh doanh. Chính vì vậy, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ là điều kiện sống còn đối với VNPT Quảng Trị. Với triết lý kinh doanh “Khách hàng là trung tâm, chất lượng là linh hồn và hiệu quả là thước đo” trong những năm qua VNPT Quảng Trị đã không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ thông tin di động. Tuy nhiên để thực sự đứng vững trên thị trường Viễn thông di
  • 15. 2 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ động tại địa bàn tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn hiện nay, VNPT Quảng Trị cần phải có những giải pháp ưu việt hơn nữa. Với mong muốn góp phần vào sự phát triển của VNPT Quảng Trị, tôi đã quyết định chọn đề tài “PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG TẠI VNPT QUẢNG TRỊ” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích thực trạng về kinh doanh dịch vụ thông tin di động VNPT tại Quảng Trị trong thời gian vừa qua, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động VNPT tại Quảng Trị trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Nghiên cứu, hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về dịch vụ và phát triển kinh doanh dịch vụ. - Nghiên cứu thực trạng về kinh doanh dịch vụ thông tin di động VNPT tại Quảng Trị trong thời gian vừa qua, phân tích điểm mạnh, điểm yếu trên cơ sở phân tích các thông tin số liệu thu thập được và so sánh với các đối thủ cạnh tranh. - Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động VNPT tại Quảng Trị. 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị. 3.2. Phạm vi nghiên cứu : Không gian: VNPT Quảng Trị Thời gian: Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thông tin di động VNPT từ năm 2014 – 2016; để từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị đến năm 2025. 4. Phương pháp nghiên cứu
  • 16. 3 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp; chọn mẫu, điều tra: - Thông tin, số liệu thứ cấp: được thu thập từ báo cáo kinh doanh các năm 2014-2016 của VNPT Quảng Trị cũng như các thông tin, số liệu, tài liệu sưu tầm từ VNPT Quảng Trị, Sở thông tin truyền thông Quảng Trị. - Số liệu sơ cấp: được thu thập từ điều tra, khảo sát bằng cách phỏng vấn trực tiếp qua bảng câu hỏi được thiết kế sẵn. - Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu: + Theo Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005): Số mẫu cần thiết phải lớn hơn hoặc bằng năm lần số biến quan sát (trong phiếu điều tra chính thức là 30 biến). Nên số mẫu tác giả chọn để khảo sát là 150 mẫu [11]. + Mẫu được chọn theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Vì địa bàn tỉnh Quảng Trị khá rộng, tác giả chọn ngẫu nhiên 150 khách hàng ở các khu vực thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị, huyện Hải Lăng, huyện Triệu Phong để tiến hành khảo sát. - Nội dung khảo sát: Các câu hỏi tập trung khảo sát các thông tin liên quan đến đánh giá của khách hàng về dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị. Nội dung bảng câu hỏi được thể hiện ở phần Phụ lục1. 4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích - Luận văn sử dụng phương pháp tổng quan tài liệu nhằm đưa ra khái quát các cơ sở lý luận, các kết quả nghiên cứu đã được công bố liên quan đến đề tài nghiên cứu. - Đối với vố liệu thứ cấp thu thập được: tổng hợp và kiểm tra tính xác thực trước khi sử dụng. Các số liệu thứ cấp được tổng hợp và tính toán theo các chỉ số phản ánh thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị. - Đối với số liệu sơ cấp: toàn bộ bảng hỏi điều tra sau khi hoàn thành được kiểm tra tính phù hợp và tiến hành nhập số liệu vào phần mềm SPSS. Phương pháp phân tích thống kê mô tả được sử dụng để phân tích toàn bộ số liệu điều tra để phân tích những đánh giá của khách hàng đối với dịch vụ thông tin di động của VNPT Quảng Trị.
  • 17. 4 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Vận dụng phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, logic trên cơ sở dữ liệu thu thập từ VNPT Quảng Trị và Sở thông tin truyền thông Quảng Trị, số liệu khảo sát đánh giá của khách hàng về dịch vụ thông tin di động của VNPT Quảng Trị để đánh giá tình hình phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị một cách sát thực, làm cơ sở vững chắc để đưa ra những nhận xét đánh giá và đề xuất các giải pháp thực hiện. 4.3. Công cụ xử lý dữ liệu: Kết quả phân tích được tính toán và xử lý bằng phần mềm SPSS 20. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm có ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động. Chương 2: Thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị. Chương 3: Phương huớng và giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT Quảng Trị
  • 18. 5 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG 1.1. Khái quát về dịch vụ thông tin di động 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ 1.1.1.1. Khái niệm dịch vụ Dịch vụ trên thế giới hiện nay được phát triển phong phú theo nhiều ngành và loại khác nhau. Trong số những nghiên cứu đã được công bố hiện nay, người ta cũng đưa ra những cách hiểu, hay các định nghĩa về dịch vụ, xuất phát từ điểm nhìn của mỗi tác giả. Chúng ta có thể nêu ra đây một vài định nghĩa tiêu biểu sau: Theo Từ điển Tiếng Việt: “Dịch vụ là công việc phục vụ trực tiếp cho những nhu cầu nhất định của số đông, có tổ chức và được trả công [7, tr256]: .” Philip Kotler (2003) cho rằng: “Dịch vụ là mọi hành động và kết quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình và không dẫn đến quyền sở hữu một cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liền với một sản phẩm vật chất [3, tr 522]”. PGS.TS Nguyễn Văn Thanh (2008) cho rằng: “Dịch vụ là một hoạt động lao động sáng tạo nhằm bổ sung giá trị cho phần vật chất và làm đa dạng hoá, phong phú hoá, khác biệt hoá, nổi trội hoá… mà cao nhất trở thành những thương hiệu, những nét văn hoá kinh doanh và làm hài lòng cao cho người tiêu dùng để họ sẵn sàng trả tiền cao, nhờ đó kinh doanh có hiệu quả hơn [10, tr 1]”. Các định nghĩa trên về dịch vụ đều đúng. Sự khác nhau của các định nghĩa là do các tác giả khái quát dưới các góc độ khác nhau. 1.1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ Dịch vụ thuần tuý có một số các đặc trưng phân biệt với sản phẩm hữu hình thuần túy. Do đó, việc cung cấp một dịch vụ thường khác nhiều so với việc sản xuất và bán một sản phẩm hữu hình. Đó là:
  • 19. 6 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Hình 1.1: Các đặc tính của dịch vụ (Nguồn: Kotler Philip (2003), Quản trị Marketing, NXB Thống kê, Hà Nội)[3]. Tính vô hình: Không giống như các sản phẩm vật chất khác, sản phẩm dịch vụ không tồn tại dưới dạng vật thể nên không thể nhìn thấy, cầm nắm được. Vì vậy, dịch vụ không thể nhận biết trực tiếp hay thử trước khi mua. Về phía người tiêu dùng, chất lượng dịch vụ chỉ được cảm nhận khi khách hàng đã tiêu dùng dịch vụ. Đây chính là một bất lợi khi bán một dịch vụ so với khi bán một hàng hoá hữu hình. Lý do là khách hàng khó thử dịch vụ trước khi mua, khó cảm nhận được chất lượng, khó lựa chọn dịch vụ, nhà cung cấp dịch vụ khó quảng cáo cho khách hàng về dịch vụ. Do vậy, dịch vụ khó bán hơn hàng hoá. Để giảm bớt mức độ không chắc chắn, người mua sẽ tìm kiếm những dấu hiệu hay bằng chứng về chất lượng của dịch vụ, họ sẽ suy diễn về chất lượng của dịch vụ từ địa điểm, con người, trang thiết bị, tài liệu thông tin uy tín và giá cả mà họ thấy. Vì vậy, nhiệm vụ của người cung ứng dịch vụ là vận dụng những bằng chứng để làm cho cái vô hình trở thành hữu hình, cố gắng nêu lên được những bằng chứng vật chất và hình tượng hoá món hàng trừu tượng của mình. Tính vô hình Tính không tách rời giữa cung cấp và Không Dịch vụ chuyển giao sở hữu Không lưu trữ được Không đồng nhất về chất lượng
  • 20. 7 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Tính không tách rời giữa cung cấp và tiêu dùng dịch vụ: Quá trình cung cấp dịch vụ và tiêu dùng dịch vụ xảy ra đồng thời. Người cung cấp dịch vụ và khách hàng phải tiếp xúc với nhau để cung cấp và tiêu dùng dịch vụ tại các địa điểm và thời gian phù hợp cho hai bên. Đối với một số các dịch vụ thì khách hàng phải có mặt trong suốt quá trình cung cấp dịch vụ. Với nhiều loại dịch vụ, quá trình tiếp xúc với khách hàng kéo dài suốt quá trình cung cấp dịch vụ. Và người cung cấp dịch vụ tham gia vào quá trình tạo ra dịch vụ Tính không đồng nhất về chất lượng: Vì dịch vụ không thể được cung cấp hàng loạt, tập trung như sản xuất hàng hoá, do vậy nhà cung cấp khó kiểm tra chất lượng tập trung theo một tiêu chuẩn thống nhất. Mặt khác, sự cảm nhận của khách hàng về chất lượng dịch vụ lại chịu tác động mạnh bởi kỹ năng, thái độ của người cung cấp dịch vụ. Do vậy, khó đạt được sự đồng đều về chất lượng dịch vụ. Để khắc phục nhược điểm này, có thể thực hiện cơ giới hoá, tự động hoá trong khâu cung cấp dịch vụ, đồng thời có chính sách quản lý đặc thù đối với các nhân viên cung cấp dịch vụ. Tuy nhiên, không phải bất kỳ dịch vụ nào cũng có thể tự động hoá quá trình cung cấp được. Tính không lưu trữ được: Dịch vụ chỉ tồn tại vào thời gian mà nó được cung cấp. Do vậy, dịch vụ không thể sản xuất hàng loạt để cất vào kho dự trữ, khi có nhu cầu thị trường thì đem ra bán. Một tổng đài điện thoại vẫn phải hoạt động khi không có cuộc gọi nào vào các giờ nhàn rỗi nhưng vẫn phải tính khấu hao. Nếu tăng công suất dung lượng tổng đài để đáp ứng vào giờ cao điểm thì lại lãng phí vào các giờ vắng khách. Đặc tính này sẽ ảnh hưởng đến các chính sách như chính sách giá cước thay đổi theo thời gian, mùa vụ, chính sách dự báo nhu cầu, kế hoạch bố trí nhân lực… Tính không chuyển giao quyền sở hữu: Khi mua một hàng hoá, khách hàng được chuyển quyền sở hữu và trở thành chủ sở hữu hàng hoá mình đã mua. Khi mua dịch vụ thì khách hàng chỉ được quyền sử dụng dịch vụ, được hưởng lợi ích mà dịch vụ mang lại trong một thời gian nhất định mà thôi [3]. 1.1.2. Dịch vụ thông tin di động 1.1.2.1. Khái niệm dịch vụ thông tin di động
  • 21. 8 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Theo Thông tư 05/2012/TT-BTTTT ngày 18/5/2012 về việc phân loại các dịch vụ viễn thông thì dịch vụ thông tin di động là dịch vụ viễn thông được cung cấp thông qua mạng viễn thông di động mặt đất (mạng thông tin di động, mạng trung kế vô tuyến, mạng nhắn tin) [14]. Dịch vụ thông tin di động được hiểu là dịch vụ truyền ký hiệu, số liệu, chữ viết, âm thanh, hình ảnh hoặc các dạng khác của thông tin dưới dạng sóng giữa các đối tượng sử dụng dịch vụ thông tin di động tại mọi thời điểm, mọi thời gian. Dịch vụ thông tin di động gọi một cách đơn giản là dịch vụ điện thoại trong đó người sử dụng có thể kết nối, liên lạc với nhau ngay cả khi đang di chuyển trong vùng phục vụ. Dịch vụ thông tin di động có đặc trưng là sử dụng công nghệ không dây vì vậy người sử dụng có thể di chuyển trong khi đàm thoại và phạm vi di chuyển rất rộng bằng toàn bộ vùng phục vụ của mạng. Phạm vi này có thể là quốc tế, quốc gia hay tối thiếu cũng là một vài tỉnh, thành phố lớn. Chỉ với một máy điện thoại di động, thuê bao đông thời có thể sử dụng rất nhiều dịch vụ thông tin như thoại, số liệu… Về cơ bản, các loại hình dịch vụ thông tin di động được chia làm hai loại: dịch vụ cơ bản và dịch vụ giá trị gia tăng. Dịch vụ cơ bản: đây là nhóm dịch vụ làm lên sự ra đời và phát triển của dịch vụ thông tin di động. Dịch vụ cơ bản nhất của thông tin di động là đảm bảo thông tin liên lạc mọi lúc mọi nơi. Đây là mục tiêu chính của khách hàng khi sử dụng dịch vụ thông tin di động. Các dịch vụ lại này gồm: dịch vụ thoại và dịch vụ truyền số liệu. Dịch vụ giá trị gia tăng: nhạc chờ, dịch vụ báo cuộc gọi nhỡ, dịch vụ truy cập internet...ra đời sau sự ra đời của nhóm dịch vụ cơ bản, nhóm dịch vụ này nhằm đáp ứng tốt hơn yêu cầu ngày càng tăng của khách hàng. Trong cơ cấu doanh thu hiện nay, đang có sự chuyển dịch dần doanh thu từ dịch vụ cơ bản sang dịch vụ giá trị gia tăng. Đây là điều hoàn toàn phù hợp với xu thế phát triển chung của loại hình dịch vụ này theo xu hướng xã hội và xu hướng phát triển di động chung trên thế giới.
  • 22. 9 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Bên cạnh đó, để phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động, các dịch vụ bổ sung như dịch vụ hậu mãi, chăm sóc khách hàng tạo nên sự hài lòng của khách hàng và góp phần vào việc nâng cao chất lượng dịch vụ thông tin di động. 1.1.2.2. Đặc điểm dịch vụ thông tin di động Dịch vụ thông tin di động có một số đặc điểm như sau: - Thứ nhất: Dịch vụ thông tin di động mang lại hiệu quả thông tin liên lạc mọi nơi, mọi lúc. Nó cho phép người sử dụng có thể chủ động thực hiện và tiếp nhận cuộc gọi ở bất cứ thời điểm nào, chính vì vậy mà nó dần trở thành công cụ liên lạc thiết yếu của người dân. - Thứ hai: Dịch vụ thông tin di động có tính bảo mật rất cao vì thông tin trong lúc truyền đi đã được mã hoá. Điều này đáp ứng được những yêu cầu cao về thông tin liên lạc. Khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm về thông tin không bị rò rỉ ra bên ngoài. - Thứ ba: Giá của dịch vụ thông tin di động cao hơn giá dịch vụ điện thoại cố định, sản phẩm thay thế chủ yếu. Nguyên nhân là do đầu tư xây dựng mạng lưới và chi phí về công nghệ, thiết bị cao. Hơn nữa, tính năng của dịch vụ thông tin di động ưu việt hơn dịch vụ điện thoại cố định có thể kết nối mọi người ở mọi lúc mọi nơi. - Thứ tư: Dịch vụ thông tin di động là một dịch vụ thông tin liên lạc hiện đại. Bên cạnh chất lượng đàm thoại cao, thuê bao điện thoại di động còn có thể sử dụng hàng loạt các dịch vụ tiện ích khác như: truy cập Internet, truyền nhận dữ liệu, trò chuyện, cập nhật thông tin tỷ giá, thời tiết, chứng khoán, thể thao… Ngoài ra, điện thoại di động có thể kết nối với các thiết bị ngoại vi như máy vi tính, máy fax, máy in…Sự kết nối này đem lại sự tiện lợi, tiết kiệm được thời gian. - Thứ năm: Sản phẩm dịch vụ thông tin di động mang tính chất vùng miền. Nhu cầu sử dụng dịch vụ thông tin di động của các vùng miền không giống nhau. Các vùng có vị trí địa lý và trình độ phát triển kinh tế xã hội cao thì nhu cầu sử dụng thông tin di động lớn. Tính chất vùng như vậy sẽ hình thành tương quan cung cầu về việc sử dụng di động là rất khác nhau vì vậy khó có thể điều hoà sản phẩm từ nơi có chi phí thấp giá bán thấp đến nơi có giá bán cao như các sản phẩm hàng hoá.
  • 23. 10 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp thông tin di động cần có sự nghiên cứu tìm hiểu kĩ lưỡng về các vùng miền để có những chính sách kinh doanh phù hợp. - Thứ sáu: Quyết định mua dịch vụ thông tin di động phức tạp hơn quyết định mua một sản phẩm hữu hình vì khó đánh giá chất lượng. Mặt khác, vấn đề bảo hộ dịch vụ còn khó khăn hơn bảo hộ sản phẩm, do bản thân các dịch vụ bị bắt chước hoặc sao chép một cách dễ dàng hơn. Vì vậy, các công ty thường đẩy mạnh việc phát triển dịch vụ để ngăn chặn sự cạnh tranh, sao chép và bắt chước của các đối thủ [4]. 1.2. Vai trò của dịch vụ thông tin di động Có thể nói rằng trong thời đại ngày nay, thông tin đóng vai trò rất quan trọng. Người nào nắm được thông tin nhanh chóng và chính xác thì người đó sẽ chiến thắng. Đặc biệt, thông tin di động hay nói cách khác điện thoại di động có một vai trò rất lớn trong xã hội. Điện thoại di động đã thực sự là chiếc cầu nối thông tin giữa mọi người, mọi miền ở mọi lúc mọi nơi. Sự ra đời của dịch vụ thông tin di động giúp chúng ta tiếp cận được những công nghệ tiên tiến nhất, hòa mình với xu hướng phát triển chung của thế giới tránh được sự tụt hậu. Dịch vụ thông tin di động góp phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, tạo cho nhân dân sự mở mang dân trí, thông tin đến tận từng xã, từng người và cho phép người dân có thể tiết kiệm tối đa thời gian cả trong công việc và đời sống. Nó làm tăng thu nhập cho người dân và đóng góp vai trò nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân. Do sự phát triển của khoa học kỹ thuật ngày nay mà các dịch vụ thoại, nhắn tin,…được đưa vào hoạt động làm cho đời sống tinh thần nhân dân được phong phú hơn. Dịch vụ thông tin di động cũng giúp con người kết nối với con người được nhanh chóng, dễ dàng và tiện lợi hơn khiến cho cuộc sống của người dân được chia sẻ và ủng hộ tích cực lẫn nhau nhờ dịch vụ. Dịch vụ thông tin di động cung cấp thêm công cụ để quản lý đất nước, đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ an ninh, quốc phòng, phòng chống bão lụt, và phục vụ các sự kiện quan trọng của đất nước. Trong hoạt động kinh tế từ công tác quản lý vĩ mô đến vi mô từ việc điều hành quản lý Nhà nước đến việc sản xuất ở các đơn vị
  • 24. 11 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ dù nhỏ nhất đều phải sử dụng công cụ thông tin liên lạc và hiệu quả, năng suất hoạt động của các cơ quan trên khi sử dụng triệt để các phương tiện dịch vụ thông tin di động sẽ tăng lên rất nhiều. Có thể nói, hệ thống thông tin di động là một phương tiện trợ giúp đắc lực cho sự điều hành quản lý của Nhà nước. Nó tạo sự thống nhất trong chủ trương lãnh đạo, đồng thời cung cấp thông tin phản hồi kịp thời nhanh chóng từ các cơ sở, phục vụ cho việc điều chỉnh phương thức quản lý Nhà nước. Dịch vụ thông tin di động góp phần thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, tạo điều kiện phát triển cho các lĩnh vực kinh tế, xã hội khác. Việc phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động đã góp phần đẩy mạnh phát triển mạng lưới thông tin quốc gia, rút ngắn khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực và trên thế giới, tạo điều kiện cho các ngành kinh tế khác phát triển [4]. 1.3. Phát triển kinh doanh và những chỉ tiêu đánh giá phát triển kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động 1.3.1. Hệ thống kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam Theo Sách Trắng Công nghệ thông tin và Truyền thông Việt Nam, tính đến năm 2016, thị trường cung cấp dịch vụ viễn thông di động có sự góp mặt của 5 doanh nghiệp là: - Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam (VNPT) với mạng Vinaphone. - Tập đoàn viễn thông quân đội Viettel mạng Viettel Mobile. - Tổng công ty Viễn thông MobiFone với mạng MobiFone. - Tổng công ty Viễn thông Toàn cầu (Gtel) với mạng Gmobile (tiền thân là Beeline). - Công ty Cổ phần Viễn thông Di động Vietnamobile với mạng Vietnamobile. Tuy nhiên, thị phần vẫn do 3 “ông lớn” Viettel, VNPT, MobiFone nắm giữ, chiếm tới 95% [1]. 1.3.2. Nội hàm phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động Trong kinh doanh, khi nói đến phát triển người ta thường đề cập đến hai xu hướng chính: phát triển kinh doanh theo chiều sâu và phát triển kinh doanh theo
  • 25. 12 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ chiều rộng. Mỗi một định hướng phát triển đều muốn nhắm đến một cái đích nhất định khác nhau, và tuỳ thuộc vào việc phân tích tình hình cạnh tranh mà mỗi doanh nghiệp đưa ra một định hướng phát triển kinh doanh cho mình. Khi đề cập đến phát triển kinh doanh theo chiều rộng là đề cập đến số lượng, khối lượng kinh doanh. Đối với ngành thông tin di động, khối lượng kinh doanh được thể hiện ở hai thước đo cơ bản là số thuê bao và số trạm thu phát sóng. Còn phát triển kinh doanh theo chiều sâu tức là tập trung vào chất lượng kinh doanh và các vấn đề liên quan đến giá trị. Do yêu cầu từ thị trường và sức ép cạnh tranh, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại Việt Nam bắt đầu có xu hướng phát triển kinh doanh cả chiều sâu lẫn chiều rộng để cạnh tranh lại đối thủ. Tựu chung lại, dù phát triển kinh doanh theo hình thức chiều sâu hay chiều rộng, một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin phải phát triển các lĩnh vực sau khi phát triển kinh doanh: 1.3.2.1. Mở rộng vùng phủ sóng và dung lượng mạng lưới Vùng phủ sóng là một khái niệm mô tả khu vực có khả năng sử dụng dịch vụ thông tin di động của khách hàng. Vùng phủ sóng được tạo nên bởi việc lắp đặt các trạm thu phát sóng để thu và phát tín hiệu truyền dẫn, tín hiệu vô tuyến giúp cuộc gọi được kết nối và truyền tải thông tin. Tuỳ vào tính chất, địa hình và quy mô mà mỗi trạm thu phát sóng sẽ có một vùng dịch vụ nhất định, có thể từ vài chục mét đến vài trăm mét. Vùng phủ sóng có tác động rất lớn đến chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Khi sử dụng dịch vụ của một doanh nghiệp có vùng phủ sóng rộng khắp, khách hàng sẽ thấy thuận tiện và thoải mái với tính chất di động của dịch vụ và ngược lại. Chính vì thế, trong kinh doanh dịch vụ thông tin di động, việc nghiên cứu để mở rộng vùng phủ sóng luôn là yếu tố được quan tâm đầu tiên trong chuỗi giá trị. Bên cạnh đó, yếu tố mở rộng vùng phủ sóng cũng ảnh hưởng rất lớn đến việc phân phối và bán hàng của doanh nghiệp, khi không có khả năng phục vụ của sóng thông tin di động thì dù có chính sách bán hàng hấp dẫn đến đâu khách hàng cũng không thể tiếp cận được.
  • 26. 13 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Để phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động, trước hết, doanh nghiệp cần nghiên cứu và có chiến lược phát triển và mở rộng vùng phủ sóng cùng với dung lượng mạng lưới [4]. 1.3.2.2. Phát triển thuê bao và mở rộng thị phần Nội hàm thứ hai trong phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động là việc bán hàng và chăm sóc khách hàng, khuyến mãi để phát triển thuê bao, mở rộng thị phần. Thuê bao được xác định bằng nhiều cách: thuê bao đang hoạt động hai chiều, thuê bao đang hoạt động một chiều, thuê bao khoá cả hai chiều...Trong kinh doanh, người ta thường dùng khái niệm thuê bao thực để chỉ các thuê bao khả năng mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Để phát triển thuê bao, mỗi doanh nghiệp có thể dùng nhiều chính sách, vận dụng nhiều biện pháp khác nhau. Trong đó, các biện pháp khuyến mại chiếm vai trò rất quan trọng nhưng bền vững hơn là các chính sách chăm sóc khách hàng. Phát triển được một thuê bao mới và giữ thuê bao đó ở lại lâu dài với doanh nghiệp, đó là kim chỉ nam của việc phát triển thuê bao. Ngoài yếu tố khuyến mại, bán hàng, chăm sóc khách hàng ra, việc phát triển kênh phân phối cũng có ảnh hưởng rất lớn đến phát triển thuê bao nhờ sự thuận tiện và dễ tiếp cận của kênh phân phối. Việc phát triển thuê bao và mở rộng thị phần thường được các doanh nghiệp lập kế hoạch dựa trên kết quả điều tra nghiên cứu thị trường để hiệu được phân đoạn khách hàng. Thông thường, các doanh nghiệp sử dụng các thông tin về dân số học, tâm lý, địa lý, lối sống, cách ứng xử để khác biệt hoá dịch vụ của mình phù hợp với từng phân đoạn nhất định và mở rộng phân đoạn thị trường đó [4]. 1.3.2.3. Phát triển quy mô dịch vụ Như khái niệm về dịch vụ thông tin di động đã được làm rõ ở phần trên gồm Dịch vụ cơ bản (thoại, tin nhắn) và Dịch vụ giá trị gia tăng (gồm các dịch vụ bổ sung cho dịch vụ cơ bản). Để phát triển kinh doanh, các doanh nghiệp không ngừng đầu tư cho công tác nghiên cứu và phát triển để đưa ra các dịch vụ mới, ứng dụng mới phù hợp với nhu cầu thay đổi nhanh chóng của khách hàng và thị trường.
  • 27. 14 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Quy mô dịch vụ của một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động được thể hiện ở chỗ số lượng các dịch vụ cơ bản và các dịch vụ giá trị gia tăng, hình thức các dịch vụ, khả năng ứng dụng của các dịch vụ, và sự tiện lợi của các dịch vụ mang lại cho khách hàng. Quy mô dịch vụ càng đa dạng, phong phú thì việc phát triển khách hàng càng có nhiều thuận lợi. Dịch vụ đa dạng sẽ giúp cho doanh nghiệp tiếp cận được các đối tượng khách hàng khác nhau, nhờ đó, việc phát triển kinh doanh sẽ được thúc đẩy mạnh mẽ hơn. Việc phát triển dịch vụ phụ thuộc lớn vào công tác nghiên cứu và phát triển cùng với dự báo thị trường của các doanh nghiệp [4]. 1.3.2.4. Tăng doanh thu Nói đến phát triển kinh doanh, không thể không đề cập đến việc tăng doanh thu của một doanh nghiệp. Doanh thu của một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động có thể đến từ nhiều nguồn như: doanh thu dịch vụ cơ bản, doanh thu dịch vụ giá trị gia tăng, doanh thu cước kết nối...,tổng hợp lại, có thể gọi chung là doanh thu. Phát triển doanh thu được hiểu nôm na là doanh thu năm sau phải cao hơn năm trước [4]. 1.3.2.5. Đẩy mạnh công tác Marketing, xây dựng và phát triển thương hiệu Việc xây dựng và phát triển thương hiệu được đánh giá là quan trọng với hầu hết tất cả các loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực kinh doanh, nhưng nó trở nên đặc biệt quan trọng với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ thông tin di động. Do đặc điểm vô hình của dịch vụ mà thương hiệu đóng vai trò quyết định đến thái độ của khách hàng với dịch vụ đó, ủng hộ hay không ủng hộ, sử dụng hay không sử dụng phần lớn là nhờ vào thương hiệu của dịch vụ. Hơn nữa, khi thị trường dịch vụ thông tin di động phát triển đến một mức độ nhất định, việc giảm giá, tăng khuyến mại sẽ dẫn tới tăng áp lực về giá, vì vậy, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động thường đổi hướng các nguồn lực từ việc xây dựng thương hiệu sang phát triển các vấn đề về tạo sự khác biệt cho sản phẩm. Việc xây dựng và phát triển thương
  • 28. 15 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ hiệu được góp sức bởi nhiều lĩnh vực như: công tác truyền thông, quảng cáo, tiếp thị, hình ảnh...[4]. 1.3.3. Những chỉ tiêu đánh giá sự phát triển kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động Xuất phát từ đặc trưng trong lĩnh vực kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động là các sản phẩm dịch vụ thông tin di động, việc phát triển kinh doanh cũng có những đặc thù riêng và có các chỉ tiêu đánh giá riêng. Thông thường, để có thể đánh giá sự phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp người ta thường chia ra hai mảng: các chỉ tiêu định lượng và các chỉ tiêu định tính. Khi đánh giá sự phát triển kinh doanh qua các con số cụ thể như trạm phát sóng, số thuê bao, thị phần doanh thu... của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động người ta dùng chỉ tiêu định lượng. Khi đánh giá sự phát triển về các yếu tố thuộc về giá trị vô hình của doanh nghiệp như sức mạnh thương hiệu, lòng tin của người tiêu dùng, sự ưa chuộng của thị trường..., người ta sẽ dùng các yếu tố định tính để đánh giá. Với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động, do sự chi phối của đặc điểm dịch vụ mà các chỉ tiêu định tính cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá sự phát triển kinh doanh của từng doanh nghiệp. 1.3.3.1. Các chỉ tiêu định lượng *Tăng trưởng số thuê bao và thị phần Trên thế giới, tuỳ từng lĩnh vực, tuỳ từng thị trường mà có cách đánh giá thị phần khác nhau ví dụ như đánh giá thị phần bằng doanh thu, đánh giá thị phần bằng lợi nhuận, bằng khách hàng,...nhưng phổ biến nhất vẫn là đánh giá và xem xét thị phần dựa trên cơ sở bán hàng của doanh nghiệp. Với dịch vụ thông tin di động, thị phần hiện nay vẫn được xác định bởi lượng thuê bao phát triển được của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động. Tuy nhiên, các thuê bao khả năng mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp đó mới được tính vào thị phần, bao gồm: - Thuê bao hoạt động hai chiều: là thuê bao có đủ khả năng để thực hiện cuộc gọi, tin nhắn, có thể sử dụng các dịch vụ gia tăng khác phát sinh doanh thu cho doanh nghiệp.
  • 29. 16 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ - Thuê bao hoạt động một chiều: là thuê bao không đủ khả năng thực hiện cuộc gọi và gửi tin nhắn cũng như sử dụng các dịch vụ giá trị gia tăng khác nhưng còn khả năng nhận cuộc gọi và nhận tin nhắn. Khả năng nhận cuộc gọi và tin nhắn chiều đến cũng giúp phát sinh doanh thu cho doanh nghiệp. Ngoài ra, các thuê bao này có thể nạp tài khoản hoặc mở máy để sử dụng dịch vụ bất cứ lúc nào. - Thuê bao trong thời hạn giữ số: là các thuê bao khoá cả hai chiều nhưng trong thời hạn giữ số, có thể nạp tài khoản hoặc mở máy để sử dụng dịch vụ, phát sinh doanh thu cho doanh nghiệp. Số thuê bao là một chỉ tiêu rất quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp nào kinh doanh trong lĩnh vực thông tin di động. Số thuê bao thể hiện số người đang tham gia sử dụng mạng dịch vụ thông tin di động dưới bất kỳ hình thức nào như trả trước, trả sau…Số thuê bao là một chỉ tiêu quan trọng vì nó phản ánh mặt định lượng của sự phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động. Hơn thế nữa, thông qua chỉ tiêu này người ta có thể đánh giá thị phần của mỗi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động bằng cách tính phần trăm số thuê bao của mỗi công ty so với tổng số thuê bao trong cả nước. Con số này đánh giá khả năng chiếm lĩnh thị trường của mỗi doanh nghiệp và khả năng tăng trưởng trực tiếp đến doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp đó. Tốc độ tăng thuê bao và thị phần là hai chỉ tiêu cơ bản để so sánh các mặt như qui mô kinh doanh, vị thế trên thị trường,…của các doanh nghiệp cùng kinh doanh trong lĩnh vực thông tin di động. Đây là hai chỉ tiêu vô cùng quan trọng thể hiện bản chất của quá trình phát triển. Thông qua hai chỉ tiêu này người ta có thể đánh giá tốc độ phát triển của doanh nghiệp năm nay so với năm trước như thế nào, cao hay thấp hơn. Tốc độ tăng thuê bao và thị phần được đánh giá theo công thức sau đây: Số thuê bao năm nay Tốc độ tăng thuê bao = x 100% Số thuê bao năm trước
  • 30. 17 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Thị phần năm nay Tốc độ tăng thị phần = x100% Thị phần năm trước Nếu các tốc độ này lớn hơn 100% thì có nghĩa là năm nay có sự phát triển về thuê bao và thị phần cao hơn năm trước, còn nếu tốc độ này nhỏ hơn 100% thì có nghĩa là năm nay số thuê bao và thị phần của công ty có sự phát triển thụt lùi so với năm trước. Trong trường hợp tốc độ này bằng 100% thì có nghĩa là số thuê bao và thị phần bao năm nay bằng với năm trước, điều này thể hiện công ty không có sự phát triển gì thêm so về hai chỉ tiêu số thuê bao và thị phần [8]. * Trạm phát sóng và tốc độ tăng trạm phát sóng Phạm vi vùng phủ sóng được đánh giá qua các tiêu thức cơ bản là: số lượng trạm thu phát sóng và diện tích vùng phủ sóng (tỉnh /thành phố, thị xã, quận huyện,... được phủ sóng). Trong đó, phạm vi vùng phủ sóng càng rộng, số lượng trạm thu phát sóng càng nhiều, chứng tỏ qui mô đầu tư của doanh nghiệp càng lớn và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp là rất cao, lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp có thể vượt trội hơn hẳn đối thủ nhờ vùng phủ sóng này. Tốc độ tăng trạm phát sóng cung cấp được một cái nhìn tổng quan về việc triển khai các dự án đầu tư có chiến lược của doanh nghiệp. Tốc độ tăng trạm phát sóng được đánh giá bằng công thức sau đây: Tổng số trạm phát sóng năm nay Tốc độ tăng trạm phát sóng = x 100% Tổng số trạm phát sóng năm trước Cũng được đánh giá như tốc độ tăng thị phần, nếu doanh nghiệp nào có tốc độ tăng trạm phát sóng lớn hơn 100% thì doanh nghiệp đó có sự phát triển và tăng trưởng về số trạm phát sóng và vùng phủ sóng. Tuy nhiên, trong kinh doanh dịch vụ thông tin di động, vùng phủ sóng là yếu tố đầu tiên và cơ bản của dịch vụ, hầu hết các doanh nghiệp đều mở rộng vùng phủ sóng hàng năm. Trong đó, nếu doanh nghiệp nào đạt được tốc độ phát triển nhanh hơn thì doanh nghiệp đó giành được lợi thế hơn so với đối thủ trong công tác mở rộng và phát triển thị trường [8].
  • 31. 18 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ *Doanh thu và tốc độ tăng doanh thu Doanh thu là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh quy mô hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động. Thông qua chỉ tiêu này, người ta có thể đánh giá được sự trưởng thành và tốc độ phát triển trong kinh doanh của các doanh nghiệp qua các thời kỳ khác nhau. Do dịch vụ thông tin di động bao gồm các dịch vụ cơ bản và các dịch vụ phụ cho nên khi tính toán chi tiết về doanh thu, các doanh nghiệp thường phân biệt nguồn doanh thu từ dịch vụ cơ bản và nguồn doanh thu từ dịch vụ phụ. Ngoài ra, khi kết nối giữa các mạng hay kết nối với các công ty cung cấp dịch vụ và các đối tác khác để khai thác và cung cấp dịch vụ liên quan, các doanh nghiệp chia doanh thu theo những tỷ lệ nhất định. Vì vậy, doanh thu của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động thường bao gồm các nguồn doanh thu chính như sau: - Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ thông tin di động gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ phụ. - Doanh thu phân chia cước thông tin di động. - Doanh thu khác (kinh doanh kèm các sản phẩm đầu cuối...). Doanh thu là một chỉ tiêu vô cùng quan trọng do đó người ta cần phải có sự đánh giá sự phát triển doanh thu qua các năm, để từ đó đánh giá kết quả của quá trình kinh doanh đồng thời đưa ra các biện pháp kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Để đánh giá doanh thu qua các năm tăng hay giảm, người ta dùng chỉ tiêu tốc độ tăng doanh thu [8]. Doanh thu năm nay Tốc độ tăng doanh thu = x100% Doanh thu năm trước 1.3.3.2. Các chỉ tiêu định tính Nếu như các chỉ tiêu định lượng đo lường được chính xác sự phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động, đặc biệt là tốc độ phát triển theo từng thời kỳ nhất định thì các chỉ tiêu định tính chỉ phản ánh được sự phát triển của các giá trị vô hình thuộc doanh nghiệp đó. Tuy nhiên, các chỉ tiêu này
  • 32. 19 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ có vai trò rất quan trọng giúp đánh giá một cách tổng quát sự phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp qua từng thời kỳ. Chỉ tiêu này cũng cung cấp cho chúng ta một cái nhìn toàn diện đối với doanh nghiệp trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập gay gắt. Các chỉ tiêu định tính góp phần đánh giá sự phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp chủ yếu là các đánh giá của khách hàng và xã hội đối với dịch vụ của doanh nghiệp. Trong khuôn khổ nghiên cứu, luận văn sẽ đưa ra các chỉ tiêu định tính chủ yếu dựa trên đánh giá của khách hàng về dịch vụ thông tin di động của VNPT [8]. 1.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động 1.4.1. Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin Cùng với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin, thị trường thông tin di động trở nên vô cùng sôi động. Sự ra đời của những ứng dụng từ công nghệ phần mềm, phần cứng, những ứng dụng từ internet và máy vi tính đã giúp cho các sản phẩm, dịch vụ thuộc ngành kinh doanh dịch vụ thông tin di động ngày càng đổi mới và đa dạng hơn. Bên cạnh đó, sự xuất hiện các sản phẩm thay thế cho dịch vụ thông tin di động bắt đầu bùng nổ nhờ sự tiến bộ trong ứng dụng khoa học công nghệ như: các dịch vụ trò chuyện qua Internet miễn phí với Facebook, Zalo, Viber, Skype..., và đặc biệt là sự gia tăng ứng dụng của email, một hình thức liên lạc không thể thiếu trong thời đại công nghệ và số hoá như hiện nay. Việc xuất hiện các sản phẩm thay thế và các ứng dụng đa dạng, tiện ích, giá rẻ đã khiến cho công cuộc kinh doanh dịch vụ thông tin di động của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động trên địa bàn gặp nhiều thách thức nhưng cũng là động lực để các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động phát triển. 1.4.2. Mức sống, nhu cầu và thị hiếu của khách hàng thay đổi Mức sống của người dân Việt Nam nhìn chung ngày càng được nâng cao, điều đó kéo theo sự thay đổi thị hiếu và nhu cầu của một bộ phận dân chúng về các sản phẩm dịch vụ thông tin di động. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động nói chung. Sự gia tăng về thu nhập và mức sống bình quân của khách hàng sẽ giúp xóa bỏ rào cản sử dụng dịch vụ do cước phí
  • 33. 20 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ và là cơ hội tốt để các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động tiếp cận khách hàng và mở rộng thị trường, đồng thời giúp các doanh nghiệp nhanh chóng đổi mới và có nhiều chính sách thích nghi với khách hàng. Trong cuộc cạnh tranh này, doanh nghiệp nào chậm đổi mới và thích ứng sẽ mất dần thị phần và khách hàng cho doanh nghiệp khác nhanh hơn. 1.4.3. Sự phân công và chuyên môn hóa trong lĩnh vực dịch vụ Chuyên môn hoá và đa dạng hoá trong sản xuất kinh doanh là hai khái niệm được đề cập rất nhiều trong các chiến lược kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp. Tuỳ thuộc vào thời điểm và bối cảnh cạnh tranh trong và ngoài ngành mà mỗi doanh nghiệp chọn lựa cho mình một chiến lược khác nhau. Dưới cách nhìn nhận và phân loại dịch vụ của dịch vụ thông tin di động, các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ bắt đầu tập trung đầu tư cao vào phát triển kinh doanh 2 dịch vụ cơ bản là dịch vụ thoại và bản tin nhắn ngắn. Đây là hai dịch vụ mang lại gần 90% doanh thu cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động. Chính vì vậy, phần dịch vụ giá trị gia tăng, đặc biệt là các dịch vụ nội dung đòi hỏi đầu tư công sức lớn, huy động sự sáng tạo không ngừng,... được đảm trách phát triển bởi các công ty cung cấp dịch vụ nội dung. Nhưng cũng chính xuất phát từ các đặc điểm kỹ thuật và hạ tầng mạng thông tin di động, mà một lần nữa, việc chuyên môn hoá này sẽ được thể hiện bởi sự kiện thành lập các công ty phát triển kinh doanh dịch vụ nội dung nằm trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin diđộng. 1.4.4. Gia tăng số lượng các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế về kinh doanh dịch vụ thông tin di động Do thông tin di động là lĩnh vực cần có sự đầu tư lớn vào cơ sở hạ tầng, mạng lưới nên đòi hỏi doanh nghiệp tham gia phải có tiềm lực tài chính lớn. Hơn nữa, đây là lĩnh vực chịu sự quản lý trực tiếp của Nhà nước nên trong một thời gian dài lĩnh vực này chỉ do các doanh nghiệp Nhà nước độc quyền khai thác. Năm 1993, Mobifone là mạng di động đầu tiên ra đời tại Việt Nam. Đến năm 1996, Vinaphone là nhà mạng thứ 2 xuất hiện tại Việt Nam. Trong khoảng thời gian 10 năm, kể từ năm 1993, khi thông tin di động lần đầu tiên được khai thác tại Việt
  • 34. 21 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Nam đến năm 2003, lĩnh vực này do hai doanh nghiệp hoàn toàn do hai doanh nghiệp là Công ty thông tin di động VMS (Mobifone) và Công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone của VNPT khai thác. Phải đến tháng 7/2003, thị trường thông tin di động Việt Nam mới được chứng kiến sự ra đời doanh nghiệp thứ ba khai thác lĩnh vực này với thương hiệu mạng di động S-Fone. Hơn nữa đây là doanh nghiệp hoạt động theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh giữa Công ty Cổ phần dịch vụ bưu chính viễn thông Sài Gòn (SPT) và Công ty SLD (Hàn Quốc). Tuy nhiên, chỉ trong vòng 6 năm, từ năm 2003 đến cuối năm 2009, thị trường thông tin di động Việt Nam đã được bổ sung thêm 5 doanh nghiệp cùng tham gia khai thác. Tính đến cuối năm 2009, thị trường thông tin di động Việt Nam đã có sự góp mặt của 8 doanh nghiệp kinh doanh thuộc 2 thành phần kinh tế khác nhau, gồm: Các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước: Công ty thông tin di động VMS với mạng di động MobiFone, Công ty dịch vụ viễn thông Vinaphone (trực thuộc Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam - VNPT) với mạng di động VinaPhone, Tập đoàn viễn thông quân đội (Viettel): mạng di động Viettel Mobile, Công ty viễn thông điện lực (EVN Telecom): mạng di động EVN. Các doanh nghiệp họat động theo hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh: Công ty cổ phần dịch vụ Bưu chính Viễn thông Sài gòn (SPT) với mạng di động SFone, Tổng công ty Viễn thông Di động Toàn cầu (Gtel) và Tập đoàn VimpelCom (Nga) với mạng Beeline - thành lập ngày 8/7/2008, Công ty Cổ phần Viễn thông Hà Nội (Hanoi Telecom) hợp tác với Hutchison Telecom (Hàn Quốc) cho ra đời mạng Vietnamobile - 8/4/2009. Tuy nhiên, sau một thời gian phát triển không hiệu quả, nhà mạng SFone gần như rút khỏi thị trường từ năm 2012 và đã chính thức ngưng hoạt động (về mặt pháp lý) năm 2016. Nhà mạng EVN Telecom cũng được sáp nhập vào Viettel năm 2012. Nhà mạng Beline, sau 3 năm kinh doanh thua lỗ, năm 2013 cũng đã rút khỏi liên doanh và ra khỏi thị trường Việt Nam từ . Đối tác Gtel Mobile tiếp tục khai thác những cơ sở còn lại tại Việt Nam với thương hiệu Gmobile .
  • 35. 22 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Như vậy hiện tại trên thị trường Việt Nam còn 5 nhà mạng trong đó chủ yếu là 3 nhà mạng lớn là Viettel, MobiFone và Vinaphone chiếm 95% thị phần mạng di động. Số còn lại được chia cho 2 nhà mạng Vietnammobile và Gmobile [17]. 1.4.5. Sự can thiệp và điều tiết của Chính phủ đối với lĩnh vực thông tin di động Với một ngành kinh doanh non trẻ như thông tin di động, sự can thiệp và điều tiết của nhà nước là hết sức cần thiết để bảo đảm có một quy luật cạnh tranh bình đẳng và tạo mọi điều kiện cho các doanh nghiệp có cơ hội phát triển kinh doanh và mang lại lợi ích cho người tiêu dùng. Tuy nhiên, sự can thiệp của Chính phủ cũng mang lại một rào cản và gánh nặng cho doanh nghiệp, đặc biệt là với các doanh nghiệp hoạt động dưới mô hình doanh nghiệp nhà nước. Các quy trình, quy định của chính phủ về việc đầu tư, tài chính vô hình chung khiến các doanh nghiệp mất tính linh động cần có trong một môi trường kinh doanh cạnh tranh và nhạy bén. Tuy nhiên, việc thả nổi kinh doanh lĩnh vực thông tin di động cũng sẽ khiến cho thị trường có nguy cơ bùng nổ các cuộc chiến cạnh tranh dẫn tới chất lượng dịch vụ không được kiểm soát. Nhìn chung, sự can thiệp và điều tiết của chính phủ cũng chỉ hướn đến mục đích cuối cùng là giúp các doanh nghiệp dịch vụ thông tin di động trong nước hoạt động hiệu quả hơn. 1.5. Kinh nghiệm phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động trên thế giới 1.5.1. Bài học kinh nghiệm từ SK Telecom Sự thành công của SK Telecom là bài học về chiến lược dẫn đầu về dịch vụ nhờ vào công nghệ tiên phong. Năm 2004, với tư cách là nhà cung cấp dịch vụ truyền thông và vô tuyến hàng đầu ở Hàn Quốc, SK Telecom có tới 18 triệu thuê bao di động, chiếm 54% thị phần thị trường thông tin di động Hàn Quốc, trong số đó có tới 16 triệu thuê bao điện thoại hỗ trợ dịch vụ dữ liệu. Sau lần khai trương dịch vụ CDMA (Công nghệ đa truy nhập phân chia theo mã) đầu tiên trên thế giới, hãng tiếp tục là nhà cung cấp đầu tiên trên toàn cầu giới thiệu dịch vụ thương mại cho hệ thống di động 2,5G, CDMA (2000 1X) và 3G CDMA (2000.1x EV-DO).
  • 36. 23 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Tháng 11/2002 SK Telecom khai trương dịch vụ June, dịch vụ đa phương tiện chất lượng cao nhằm đáp ứng nhu cầu về các dịch vị công nghệ 3G cũng như các dịch vụ video theo yêu cầu, nghe nhạc theo yêu cầu, điện thoại, video, Internet và thông tấn quảng bá. Trong vòng 6 tháng dịch vụ này cho thấy sự phát triển vượt trội của mình với khoảng 1,7 triệu thuê bao. Cùng thời điểm đó hãng đã tăng doanh thu về dịch vụ từ 10% lên 16%. Ngoài ra SK Telecom còn cung cấp các dịch vụ khác hợp tác với ngân hàng để phát triển dịch vụ giao dịch ngân hàng thực hiện trên chip xử lý tự động. SK Telecom cũng đã triển khai một vệ tinh cho dịch vụ thông tấn đa phương tiện kỹ thuật số DMB (Digital Multimedia Broadcasting). Công nghệ là nền tảng cho công nghiệp thông tin và truyền thông, nhận thức được điều này SK Telecom cam kết trở thành nhà cung cấp dịch vụ thông tin và truyền thông hàng đầu thế giới. SK Telecom đang hướng tới sự dẫn đầu chiến lược nhờ vào việc đi tiên phong về mặt công nghệ. Sự thành công của SK Telecom đã để lại cho các doanh nghiệp thông tin di động khác nhiều kinh nghiệm có giá trị: - Nâng cấp về mặt kỹ thuật cho hệ thống mạng lưới, cải thiện tốc độ truyền dẫn số liệu và chất lượng dịch vụ nhằm đáp ứng được 1 số lớn nhiều loại dịch vụ khác nhau. - Hướng đến cung cấp một cách đa dạng các dịch vụ mới, cũng như hướng đến sự gia tăng doanh số bán trên các dịch vụ này. - Chú trọng việc duy trì và củng cố số lượng lớn thuê bao trung thành hiện tại của mình [5]. 1.5.2. Bài học kinh nghiệm từ China Mobile Trung Quốc được đánh giá là thị trường thông tin di động lớn nhất toàn cầu và cũng là một thị trường đầy tiềm năng với trên 1,3 tỷ thuê bao di động và China Mobile sẽ vẫn chiếm giữ vị trí dẫn đầu với 834 triệu thuê bao di động (377 triệu thuê bao 4G, 153 triệu thuê bao 3G, 304 triệu thuê bao 2G) trong thị trường di động bởi cơ sở thuê bao lớn và kinh nghiệm khai thác. Thành công của tập đoàn China Mobile phải nói đến thời kì năm 1990 khi tập đoàn đã mở rộng dịch vụ ra ngoài các tỉnh Quảng Đông, Triết Giang, Giang Tô bằng cách mua lại các mạng di động thuộc
  • 37. 24 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ sở hữu Nhà nước tại các tỉnh Hải Nam, Hà Nam và Phúc Kiến. Mạng lưới tập đoàn đã được mở rộng ra sáu tỉnh với tổng dân số là 320 triệu người, đạt mức tăng trưởng cao cả về số thuê bao, mức độ sử dụng và duy trì được vị trí dẫn đầu trong thị trường thông tin di động ở Trung Quốc. Số thuê bao của tập đoàn ở sáu tỉnh là 15,621 triệu vào năm 1999 tăng 140% so với năm 1998. Thị phần của tập đoàn ở sáu tỉnh là 87,4% chiếm 37% tổng thuê bao di động ở Trung Quốc. Để có được những thành công này là do Tập đoàn China Mobile đã mạnh dạn đầu tư mở rộng dung lượng mạng lưới và quy mô phủ sóng, tăng cường chất lượng mạng lưới và dịch vụ, biết khai thác những cơ hội mang tính chiến lược khi mua lại các mạng di động thuộc sở hữu Nhà nước tại ba tỉnh Hải Nam, Hà Nam và Phúc Kiến. Tập đoàn China Mobile đã nắm bắt khá nhanh nhu cầu thị trường và nhìn thấy đựơc sự phát triển của thị trường thông tin di động Trung Quốc trong những năm tiếp theo [5]. Theo GSMA Intelligence thuộc Hiệp hội Thông tin di động thế giới (GSMA), China Mobile là nhà mạng đứng đầu thế giới cả về doanh thu và số lượng thuê bao. Dưới đây là Top 10 nhà nhà mạng lớn nhất thế giới theo thống kê của GSMA: Bảng 1.1: Bảng thống kê các nhà khai thác thông tin di động hàng đầu thế giới STT Nhà khai thác mạng Nước 1 China Mobile Trung Quốc 2 Vodafone Group Anh 3 Ameraca Móvil Group Mexico 4 China Unicom Trung Quốc 5 Telefónia Group Tây Ban Nha 6 Bharti Airtel Group Ấn Độ 7 China Telecom Trung Quốc 8 AT&T Group Mỹ 9 Verizon Wireless Mỹ 10 Deutsche Telekom Group Đức (Nguồn: Bảng xếp hạng của GSMA Intelligence)
  • 38. 25 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.5.3. Một số bài học kinh nghiệm cho VNPT Quảng Trị Từ việc nghiên cứu thực tiễn và kinh nghiệm phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp nước ngoài, vận dụng các kết quả nghiên cứu đó vào VNPT Quảng Trị, có thể áp dụng các bài học kinh nghiệm như sau: 1.5.3.1. Mở rộng nhanh vùng phủ sóng và tăng dung lượng mạng lưới Việc mở rộng vùng phủ sóng và tăng dung lượng mạng lưới sẽ giúp doanh nghiệp phát triển thị trường nhanh chóng khi có kênh phân phối. Qua các nghiên cứu cho thấy vùng phủ sóng luôn là yếu tố ưu tiên hàng đầu khi khách hàng lựa chọn dịch vụ, và các doanh nghiệp nào đi theo chiến lược này sẽ tranh thủ được cơ hội chiếm lĩnh và mở rộng thị trường rất nhanh. Mở rộng vùng phủ sóng với tốc độ nhanh nhất sẽ giúp chi nhánh chuẩn bị cơ sở hạ tầng tốt để đón đầu tăng trưởng và bảo đảm chất lượng dịchvụ. 1.5.3.2. Mở rộng nhanh kênh phân phối Kênh phân phối là khâu trung gian đưa dịch vụ đến với người tiêu dùng. Kênh phân phối giúp khách hàng tiếp cận dịch vụ và chi nhánh tiếp cận khách hàng. Chính vì vậy mà việc mở rộng kênh phân phối nhanh chóng sẽ giúp chi nhánh chiếm được thị trường và khách hàng trước đối thủ. Sự thuận tiện từ kênh phân phối hợp lý mang lại cho khách hàng cảm giác thoải mái, tự tin và an toàn, tiện lợi khi sử dụng dịch vụ thông tin di động, đặc biệt là việc thu cước, đóng cước, mua thẻ cào và xử lý các khiếu nại nói chung. 1.5.3.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ và phục vụ khách hàng Do yếu tố vô hình và không lưu trữ được của dịch vụ, chất lượng dịch vụ là một trong các yếu tố quan trọng giúp khách hàng lựa chọn thương hiệu này hay thương hiệu khác. Bên cạnh đó, vòng đời sử dụng dịch vụ của một khách hàng sẽ được quyết định bởi chất lượng phục vụ khách hàng của chi nhánh. Kinh nghiệm từ các doanh nghiệp kinh doanh thành công dịch vụ thông tin di động cho thấy, các doanh nghiệp cần phải chú trọng nâng cao chất lượng dịch vụ và phục vụ khách hàng liên tục.
  • 39. 26 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.5.3.4. Mô hình tổ chức quản lý linh hoạt và khoa học Các quy trình kinh doanh của chi nhánh phải hết sức khoa học và linh hoạt, sao cho bảo đảm dịch vụ được cung cấp trong thời gian ngắn nhất và thuận tiện nhất cho khách hàng. Thời gian chờ trong các quy trình kinh doanh phải được giảm ở mức tối thiểu. Bên cạnh đó, dịch vụ thông tin di động là một lĩnh vực công nghệ thông tin đòi hỏi việc cập nhật công nghệ thường xuyên và liên tục, do đó đội ngũ cán bộ cũng cần phải được đào tạo để thích ứng với sự thay đổi và cập nhật công nghệ này. 1.5.3.5. Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và phát triển Chú trọng công tác nghiên cứu và phát triển sẽ giúp đơn vị nhanh chóng áp dụng được các sáng kiến, phát minh và ứng dụng được các công nghệ mới trong quá trình kinh doanh và phục vụ khách hàng. Đặc biệt các nghiên cứu cần bám sát với sự thay đổi của môi trường kinh doanh như khách hàng, công nghệ, ứng dụng... Như vậy, qua xem xét thực tiễn và những kinh nghiệm phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động của một số tập đoàn, công ty viễn thông trên thế giới cho thấy ngoài việc mở rộng và nâng cao chất lượng mạng lưới (bằng một loạt các biện pháp như đầu tư đổi mới công nghệ, đồng bộ và tiêu chuẩn hoá thiết bị, hỗ trợ đào tạo nhân viên...) để giành được thị phần và phát triển vững vàng, đơn vị cần đặc biệt chú ý đến vấn đề mở rộng thị trường, nâng cao vị thế của chi nhánh, hạ thấp giá cước, đào tạo đội ngũ nhân viên năng động và thành thạo chuyên môn, làm tốt công tác marketing,... [13]. 1.6. Một số nghiên cứu liên quan trước đây: Một số đề tài nghiên cứu trước đây có liên quan gần gũi với đề tài của tác giả có thể kể đến như: - Nguyễn Hải Quang (2007), Phát triển hoạt động dịch vụ thông tin di động tại tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam đến 2020, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh. Đề tài này đã sử dụng các công cụ phân tích ngành như ma trận SWOT, ma trận EFE, ma trận IFE, ma trận hình ảnh các đối thủ cạnh tranh, ma trận QSPM...để
  • 40. 27 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ áp dụng phân tích cho ngành Viễn thông Việt Nam. Từ đó đưa ra các giải pháp triển ngành viễn thông Việt Nam đến 2020. Các giải pháp đề xuất của các đề tài này đã nhấn mạnh yếu tố phát triển bền vững và xu thế phát triển của ngành Viễn thông hiện nay. Tuy nhiên luận án tiến sĩ này có đối tượng nghiên cứu là toàn bộ ngành Viễn thông Việt Nam, do đó khó có thể áp dụng kết quả nghiên cứu vào hoạt động phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động trên quy mô địa bàn tỉnh, thành phố [9]. - Hoàng Thị Nhẫn (2011), "Phát triển kinh doanh dịch vụ Viễn thông di động tại Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực - EVN Telecom", Luận văn thạc sĩ kinh doanh và quản lý, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Hà Nội. Luận văn đã hệ thống và luận giải một số cơ sở lý luận chủ yếu về phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ thông tin di động trên cả nước. Trên cơ sở tổng quan kinh nghiệm phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động của một số tập đoàn Viễn thông lớn trên thế giới, luận văn đã rút ra một số bài học có giá trị tham khảo cho phát triển kinh doanh dịch vụ Viễn thông di động tại Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực - EVN Telecom". Đồng thời, từ các phân tích và đánh giá thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ Viễn thông di động tại Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực - EVN Telecom, luận văn đã rút ra những kết quả đạt được và đặc biệt là những tồn tại, hạn chế mà doanh nghiệp cần phải khắc phục [6]. Tuy nhiên, đối tượng nghiên cứu của đề tài còn khá rộng nên khó áp dụng với thị trường thông tin di động của mỗi tỉnh, thành phố cụ thể. - Phan Công Việt (2013), "Phát triển kinh doanh dịch vụ viễn thông tại VNPT Hà Tĩnh", Luận văn thạc sĩ Quản lý kinh tế, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Trên cơ sở những vấn đề lý luận cơ bản và thực tiễn về hoạt động phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động, luận văn đã xác định được nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động, phân tích thực trạng phát triển kinh doanh dịch vụ viễn thông tại VNPT Hà Tĩnh, đồng thời tiến hành khảo sát
  • 41. 28 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ sự đánh giá của khách hàng về dịch vụ viễn thông tại VNPT Hà Tĩnh, qua đó rút ra được những mặt tồn tại hạn chế và đề ra những giải phát thiết thực cho việc phát triển kinh doanh dịch vụ viễn thông tại VNPT Hà Tĩnh [12]. Những kết quả nghiên cứu trên là nguồn tham khảo rất tốt cho luận văn thạc sĩ của tác giả.
  • 42. 29 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG TẠI VNPT TẠI QUẢNG TRỊ 2.1. Giới thiệu khái quát về Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam và VNPT Quảng Trị 2.1.1. Sơ lược về Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam và hoạt động kinh doanh dịch vụ thông tin di động của VNPT 2.1.1.1. Về tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam Tên đầy đủ: Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Posts and Telecommunications Group (viết tắt: VNPT). Là một doanh nghiệp nhà nước chuyên đầu tư, sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực bưu chính và viễn thông tại Việt Nam. Theo công bố của VNR 500 - Bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam công bố năm 2016, đây là doanh nghiệp lớn thứ 7 tại Việt Nam [2]. Kế thừa 70 năm xây dựng, phát triển và gắn bó trên thị trường viễn thông Việt Nam, VNPT vừa là nhà cung cấp dịch vụ đầu tiên đặt nền móng cho sự phát triển của ngành Bưu chính, Viễn thông Việt Nam, vừa là tập đoàn có vai trò chủ chốt trong việc đưa Việt Nam trở thành 1 trong 10 quốc gia có tốc độ phát triển Bưu chính Viễn thông nhanh nhất toàn cầu. 2.1.1.2. Về hoạt động kinh doanh dịch vụ thông tin di động của VNPT Công ty Dịch vụ Viễn thông là đơn vị trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) hoạt động trong lĩnh vực thông tin di động, với tên thương mại là Vinaphone. Thành lập ngày 26 tháng 6 năm 1996, khởi điểm với 8.000 thuê bao di động, VinaPhone đã liên tục có những bước tiến dài, tiên phong trong việc nghiên cứu, phát triển và cung cấp tới người dùng các dịch vụ, tiện ích mới của Ngành viễn thông di động. Với mong muốn người dân Việt Nam ở mọi miền đất nước đều có thể tiếp cận và sử dụng những lợi ích của di động, VinaPhone đã không ngừng phát triển mạng lưới và trở thành mạng di động đầu tiên phủ sóng tất cả các
  • 43. 30 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ tỉnh, thành phố trên toàn quốc (năm 1999) và phủ sóng toàn bộ các huyện bao gồm cả các huyện miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa (năm 2006). Ngày 11 tháng 8 năm 2015, Tổng công ty dịch vụ viễn thông VNPT – Vinaphone đã chính thức ra mắt với mục tiêu phát triển đưa VNPT về vị trí số 1 trên thị trường viễn thông, CNTT tại Việt Nam. Hiện nay, Vinaphone đang cung cấp dịch vụ trên 8 đầu số (091 , 094 , 0123 , 0124 , 0125, 0127, 0129, 088); phục vụ nhu cầu liên lạc của hơn 31 triệu khách hàng với hàng ngàn dịch vụ tiện ích được đánh giá cao về chất lượng. Theo công bố của Brand Finance, hãng định giá thương hiệu hàng đầu thế giới, năm 2016 VinaPhone được ghi nhận vào Top 20 thương hiệu Viễn thông giá trị nhất Đông Nam Á. Khẩu hiệu truyền thống “không ngừng vươn xa” của VinaPhone đã đi sâu vào tâm trí khách hàng. VinaPhone “luôn bên bạn dù bạn ở nơi đâu” thể hiện cam kết phát triển và vươn xa để giúp khách hàng thành công hơn tại bất cứ nơi nào khách hàng đặt chân tới. VinaPhone sẽ không chỉ là cầu nối liên lạc mà còn là cầu nối tình cảm của hàng triệu khách hàng [17]. 2.1.2. Tổng quan về VNPT Quảng Trị 2.1.2.1. Lịch sử hình thành VNPT Quảng Trị là đơn vị kinh tế trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Bưu Chính Viễn thông Việt Nam (VNPT), tiền thân là Bưu điện tỉnh Quảng Trị. Theo Quyết định số 675/QĐ-TCCB/HĐQT ngày 06/12/2007 của Hội đồng Quản trị Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam kể từ ngày 01/01/2008 VNPT Quảng Trị chính thức được thành lập trên cơ sở chia tách Bưu điện Tỉnh Quảng Trị (cũ) thành 2 pháp nhân mới, đó là Bưu điện tỉnh Quảng Trị (mới) và VNPT Quảng Trị. Đây là mô hình chia tách bưu chính viễn thông, nhằm tạo điều kiện cho kinh doanh bưu chính, viễn thông cùng phát triển, kịp thời thích ứng với môi trường cạnh tranh, hội nhập. Tên đầy đủ: VNPT QUẢNG TRỊ Tên giao dịch: VNPT QUẢNG TRỊ
  • 44. 31 Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ,báo cáo thực tập, khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Tên giao dịch tiếng nước ngoài: VNPT QUANG TRI Điện thoại: 053.3855637; Fax: 053.3552637 Website: www.vnptquangtri.com.vn Địa chỉ: Số 20 Trần Hưng Đạo, Phường 1, Thành phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị Theo quyết định phê duyệt của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam, VNPT Quảng Trị là đơn vị kinh tế trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Tập đoàn, có chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh và phục vụ chuyên ngành viễn thông - công nghệ thông tin. Những thành tích đạt được trong những năm gần đây: - Năm 2014: Cờ thi đua của Chính phủ tặng về thành tích xuất sắc, dẫn đầu phong trào thi đua năm 2014. - Năm 2015: Cờ thi đua của Chính phủ về thành tích xuất sắc, dẫn đầu phong trào thi đua năm 2015. - Năm 2016: Cờ thi đua Bộ thông tin truyền thông tặng về thành tích xuất sắc, dẫn đầu phong trào thi đua năm 2016. 2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức VNPT Quảng Trị (Nguồn: https://vnptquangtri.com.vn)