2. CHỐNG LÃO HÓA – KÉO DÀI TUỔI THỌ
Ước muốn
Mục tiêu
Hoạt động (nghiên cứu và
sản xuất sản phẩm) của
loài người qua các giai
đoạn.
→Kết quả: Tuổi thọ con
người ngày càng tăng.
3. Tần Thủy Hoàng (259 – 210 TCN):
Khi lên ngôi Hoàng Đế: Cử Từ Phúc đem tiền và
người ra biển tới 3 ngọn núi lửa:
1. Bồng Lai
2. Phương Trượng
3. Doanh Châu
Để tìm thuốc BẤT TỬ.
4. Minh Thế Tông (1521) – Đời nhà Minh (1368-1644)
1. Xây điện Khâm An: Luyện đan làm thuốc
“Trường sinh bất lão”
2. Tuyển chọn 300 thiếu nữ để lấy nước kinh trộn
khoáng vật luyện đan.
5. I. ĐỊNH NGHĨA
Lão hóa (già) là tình trạng thoái hóa các cơ quan,
tổ chức, dẫn tới suy giảm các chức năng của cơ thể
và cuối cùng là tử vong.
6. ĐẶC ĐIỂM QUÁ TRÌNH LÃO HÓA
Tăng cảm nhiễm với bệnh tật:
Tăng theo hàm số mũ khả năng mắc bệnh
và tử vong
Giảm sút chức năng mọi cơquan, hệ thống.
• Suy giảm cấu trúc
• Suy giảm khả năng bù trừ, khả năng dự trữ.
• Suy giảm thích nghi
• Suy giảm chức năng.
7. Quá trình phát triển cơ thể: 4 giai đoạn
Chức
năng
Thời gian
I.
Phôi thai
II.
Ấu thơ
dậy thì
III.
Trưởng thành (sinh sản)
IV.
Già – chết
8. Phân loại lão hóa theo quy mô:
1. Lão hóa tế bào:
Hạn chế, tiến tới mất khả năng phân chia
tế bào.
2. Lão hóa cơ thể:
Suy thoái cấu trúc, chức năng các cơquan,
tổ chức dẫn tới già và chết.
9. II. BIỂU HIỆN CỦA LÃO HÓA:
1. Biểu hiện bên ngoài:
- Yếu đuối
- Đi lại chậm chạp
- Da dẻ nhăn nheo
-Mờ mắt, đục nhân mắt
(chân chậm, mắt mờ)
- Trí nhớ giảm, hay quên.
- Phản xạ chậm chạp.
10. + Khối lượng não giảm.
+ Các tuyến nội tiết nhỏ dần, giảm tiết
hormone
+ Các chức năng sinh lý giảm:
- Chức năng tiêu hóa.
- Chức năng hô hấp.
- Chức năng tuần hoàn.
- Chức năng bài tiết.
- Chức năng thần kinh
- Chức năng sinh dục.
+ Khả năng nhiễm bệnh tăng:
- Bệnh nhiễm trùng.
- Bệnh không, nhiễm trùng: tim mạch, xương khớp,
chuyển hóa, thần kinh…
2. Biểu hiện bên trong:
11. 3. Các mức độ thay đổi trong lão hóa:
1. Thay đổi ở mức toàn thân:
- Ngoại hình: dáng dấp, cử chỉ.
- Thể lực: giảm sút.
- Tăng tỷ lệ mỡ (các thuốc tan
trong mỡ sẽ tồn lưu lâu hơn và
chậm hấp thu).
- Giảm tỷ lệ nước (các thuốc tan
trong nước nhanh bị đào thải).
12. 3.2. Thay đổi ở mức cơ quan hệ thống:
3.2.1. Hệ thần kinh:
Giảm số lượng tế bào thần kinh
Trong thân tế bào TK tích tụ sắc tố:
Lipofuchsin (chất đặc trưng quá trình lão
hóa).
Giảm sản xuất chất dẫn truyền TK ở đầu mút
TK. Do đó gây tăng ngưỡng và giảm tốc độ
dẫn truyền.
Giảm sản xuất Cathecholamin do đó giảm
hưng phấn. Nếu đến mức trầm cảm thì là
bệnh.
Giảm sản xuất Dopamin khiến dáng đi cứng
đờ. Nếu đến mức run rẩy (Parkinson) thì là
bệnh.
Giảm trí nhớ.
Chức năng vùng dưới đồi giữ được ổn định
nhưng dễ mất cân bằng.
13. 3.2.2. Hệ nội tiết:
Giảm sản xuất Hormone.
Giảm mức nhạy cảm cơ quan đích các
thay đổi rõ rệt là:
-
-
-
-
Suy giảm hoạt động tuyến sinh dục.
Suy giảm hoạt động tuyến yên.
Suy giảm hoạt động tuyến thượng thận.
Suy giảm hoạt động tuyến Giáp (ảnh
hưởng thân nhiệt – khó duy trì khi nóng
– lạnh).
Tuyến tụy: Thiểu năng tế bào Beeta (do
già và sau thời gian dài tăng tiết), giảm
cảm thụ với Insulin, dẫn tới RLCH glucid
→ nguy cơ đái đường.
Tuyến ức: Giảm kích thước và chức
năng ngay khi cơ thể còn trẻ, đến trung
niên thì thoái hóa hẳn, góp phần làm
suy giảm miễn dịch ở người già.
-
-
14. 3.2.3. Hệ miễn dịch trong lão hóa:
Giảm hiệu giá và đáp ứng tạo
kháng thể.
Tăng sản xuất tự kháng thể
(gặp 10 – 15% người già): KT
chống hồng cầu bản thân, KT
chống AND, KT chống
Thyroglubin, KT chống tế bào
viền dạ dày, yếu tố dạng thấp…
Giảm đáp ứng miễn dịch tế
bào.
Giảm khả năng chống đỡ
không đặc hiệu.
15. 3.2.4. Mô liên kết trong lão hóa:
Phát triển quá mức về số lượng
Giảm chất lượng và chức năng
hay thấy ở gan, tim, phổi, thận,
da…
Xơ hóa (Sclerose) các cơ quan,
tổ chức: vách mạch, gan, phổi,
cơ quan vận động…
Hệ xương ở người già cũng bị
xơ, giảm lắng đọng Ca, dễ thoái
hóa khớp, loãng xương. Sự
thay đổi về lượng và chất của tổ
chức liên kết là đặc trưng của
sự lão hóa!
16. 3.2.5. Hệ tuần hoàn trong quá trình lão hóa
HA tăng theo tuổi.
Xơ hóa tim và mạch.
Cung lượng và lưu lượng tim
giảm: mỗi năm tăng lên gây
giảm 1% thể tích/phút và 1%
lực bóp tim.
Giảm mật độ mao mạch trong
mô liên kết, dẫn tới kém tưới
máu cho tổ chức, đồng thời
màng cơ bản mao mạch dày
lên, dẫn tới kém trao đổi chất
qua mao mạch.
Hệ tuần hoàn kém đáp ứng và
nhạy cảm với điều hòa của nội
tiết và thần kinh.
17. 3.2.6. Hệ hô hấp:
Phát triển mô xơ ở
phổi, mô liên kết
phát triển làm vách
trao đổi dày hơn.
Nhu mô phổi kém
đàn hồi.
Mật độ mao mạch
quanh phế nang
giảm.
Dung tích sống giảm
dần theo tuổi già.
18. 3.2.8. Hệ tạo máu và cơ quan khác.
Sự tạo máu của tủy xương
giảm rõ rệt.
Ống tiêu hóa kém tiết dịch
Khối cơ và lực co cơ đều
giảm.
19. 3.3. Thay đổi ở mức tế bào:
Giảm số lượng tế bào (Tế bào
gốc).
Giảm khả năng phân chia
Kéo dài giai đoạn phân bào
Ở những tế bào phân chia
không được thay thế (biệt hóa
cao), tồn tại suốt cuộc đời cá
thể (tế bào cơ tim, cơ vân, tế
bào tháp thùy trán…): ở người
già: các tế bào này đáp ứng
kém với sự tăng tải chức
năng, cấu trúc tế bào thay đổi,
thu hẹp bộ máy sản xuất
protein (Ribosom), tăng số
lượng và kích thước thể tiêu
(Lysosom), giảm chuyển hóa
năng lượng, giảm dẫn truyền,
giảm đáp ứng kích thích…
20. 3.4. Thay đổi ở mức phân tử trong lão hóa:
Tăng tích lũy các loại phân tử
trong trạng thái bệnh lý:
-
- Chất Lipofuscin trong nhiều
loại thế bào.
Chất Hemosiderin trong đại
thực bào hệ liên vòng.
- Chất dạng tinh bột (Amyloid)
Các phân tử Collagen trở nên
trơ, ỳ, kém hòa tan, dễ bị co
do nhiệt.
Các Men (Enzyme): giảm dần
hoạt động và mất dần chức
năng đặc hiệu.
Các biến đổi ADN, ARN, sai
lệch nhiễm sắc thể.
21. 4. Các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ
lão hóa:
-
-
(1) Tính cá thể.
(2) Điều kiện ăn uống
(3) Điều kiện ở, môi trường sống
(4) ĐIều kiện làm việc.
(5) Hai yếu tố quan trọng nhất ảnh
hưởng tới tốc độ lão hóa:
Sự giảm thiểu Hormone.
Sự phá hủy của các gốc tự do.
(6) Sử dụng TPCN bổ sung các chất
dinh dưỡng và hoạt chất sinh
học:
-
-
-
-
Bổ sung các Hormone
Bổ sung các chất AO
Bổ sung các Vitamin
Bổ sung các chất Adaptogen
(chất thích nghi).
Bổ sung các chất vi lượng.
Bổ sung các hoạt chất sinh học,
amino acid, hợp chất lipid…
-
-
22. 5. Lão hóa và bệnh tật:
5.1. Cơ chế:
(1) Lão hóa làm giảm chức năng và thay đổi
cấu trúc do đó: hạn chế khả năng thích ứng
và phục hồi, đưa đến rối loạn cân bằng nội
môi. Đó là tiền đề cho bệnh tật xuất hiện.
(2) Lão hóa dẫn tới tình trạng kém bảo vệ:
Thông qua biểu hiện “Ngũ giảm tam tăng”:
+ NGŨ GIẢM:
-
-
-
-
Giảm tái tạo, giảm phục hồi.
Giảm đáp ứng với Hormone, các kích
thích…
Giảm sản xuất: kháng thể, Hormone, tế bào
máu, các dịch, tổng hợp protein…
Giảm tỷ lệ nước trong tế bào, cơ quan, tổ
chức.
- Giảm chuyển hóa năng lượng.
+ TAM TĂNG:
- Tăng sinh chất xơ, tổ chức liên kết dẫn tới
tăng xơ hóa các cơ quan tổ chức.
Tăng tích lũy các chất trở ngại và độc hại,
tăng số lượng và kích thích thể tiêu trong tế
bào:
Tăng độ dày và độ xơ các màng mạch,
màng tế bào.
-
-
23. 5.2. Bệnh đặc trưng cho tuổi già:
Ung thư
Bệnh tim mạch
Bệnh tiểu đường
Loãng xương
Rối loạn chuyển hóa
Bệnh thần kinh
Bệnh hô hấp
Bệnh nhiễm trùng
Bệnh tiêu hóa…
Qua thống kê cho thấy: Người già ≥ 65 tuổi có 1 –
3 bệnh mạn tính.
24. III. CƠ CHẾ LÃO HÓA
1. Học thuyết chương trình hóa (Program Theory):
Lão hóa được lập trình về mặt di truyền bởi các gen lão hóa nhằm
loại trừ tế bào, cơ thể hết khả năng sinh sản và thích nghi, thay thế
bằng các thế hệ mới.
Cơ thể có các gen phát triển (giúp cơ thể phát triển, mau lớn) và các
gen lão hóa (giúp cơ thể già đi và chết ) theo quy luật tiến hóa và
chọn lọc (chọn lọc để tiến hóa).
2. Học thuyết Gốc tự do (Free Radical Theory)
Gốc tự do là các Gốc hóa học (nguyên tử, phân tử, ion) mang 1 điện
tử tự do (chưa cặp đôi) ở vòng ngoài nên mang điện tích âm nên có
khả năng oxy hóa các tế bào, nguyên tử, phân tử khác.
Tác động của FR:
(1) Làm tổn thương hoặc chết tế bào.
(2) Làm hư hại các AND
(3) Gây sưng, viêm các tổ chức liên kết.
25. CÁC GỐC TỰ DO ĐƯỢC TẠO RA
NHƯ THẾ NÀO?
1. Quá trình hô hấp bình thường và quá trình thoái hóa.
2. Các chất ô nhiễm trong không khí.
3. Ánh nắng mặt trời.
4. Bức xạ ion (ví dụ : tia X).
5. Thuốc.
6. Virus.
7. Vi khuẩn.
8. Ký sinh trùng.
9. Mỡ thực phẩm.
10. Stress.
11. Các tổn thương.
26. CÁC TẦNG KHÍ QUYỂN
•Chiếm ¾ khối lượng
KK của KQ
•KK luôn chuyển động
cả ngang và dọc
•Áp suất và nhiệt độ giảm
theo độ cao.
-↑ 100m→↓0,6oC
-↑ 10,5m→↓1mmHg
5-6
Km
11-18
Km
7-8
Km
30-35
Km
35-80
Km
60-80
Km
80-600
Km
600-6.000
Km
6.000-60.000
Km
Vành đai
phóng xạ
Tầng điện ly
Tầng bình lưu
Tầng đối lưu
Lớp đẳng nhiệt
ToC = -55oC
Lớp lạnh
Lớp nóng
ToC = 65-75oC
•KK loãng
•Có các ion do bức xạ UV, tia vũ trụ ion hóa các nguyên tử khí.
Vành đai phóng xạ trong
Vành đai phóng xạ ngoài
27. Ghi chú: 1Nm = 10-9m
CÁC
YẾU
TỐ
VẬT
LÝ
CỦA
KHÔNG
KHÍ
Nhiệt độ
(lên cao 100m
↓ 0,6oC)
Độ ẩm
Các bức xạ
Tốc độ chuyển
động KK
Áp suất khí quyển:
- Ở 0oC, ngang
mặt biển: 760mmHg.
- ↑ 10,5m →↓ 1mm Hg
Điện tích khí quyển
-Ion nhẹ: 400-2000/ml
-N/n > 10-20: Ô nhiễm
Bức xạ vô tuyến
(100.000km-0,1mm)
Nhiệt
Nhiệt
Kích thích
Kích thích
Phóng xạ
Bức
xạ
mặt
trời
Hồng ngoại
(2.800-760 Nm)
Nhìn thấy
(760-400 Nm)
Tử ngoại
(400-1 Nm)
Bx
ion
hóa Tia Rơnghen
(1-0,001 Nm)
Tia Gamma
(≤0,001 Nm)
28. CÁC THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA
KHÔNG KHÍ
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Chất khí Tỷ lệ % thể tích
78,000000
20,930000
0,940000
0,030000
0,010000
0,001500
0,000150
0,000100
0,0000050
0,000007
Nitơ (N2)
Oxy (O2)
Acgon (A)
Thán khí (CO2).
Hydro (H2).
Neon (Ne).
Heli (He).
Kripton (Kr)
Xê non (Xe)
Ozon (O3)
Chất khác:
Hơi nước
Bụi
VSV
CO, NH3, N2O5, N2O4, NO, SO2,
H2S.
29. NHỮNG VẤN ĐỀ SỨC KHỎE LIÊN QUAN
GỐC TỰ DO
1. Viêm khớp
2. Ung thư
3. Rối loạn chức năng gan, thận.
4. Rối loạn tim mạch
5. Suy giảm hệ thống miễn dịch
6. Suy giảm chức năng nghe – nhìn.
7. Rối loạn và tổn thương da
8. Chứng viêm nhiễm
30. Sinh
Tö
Qu¸ tr×nh
l·o ho¸
§K sèng, m«i trêng
TÝnh c¸thÓ, di truyền
§iÒu kiÖn¨nuèng
GÔC TỰ DO
Điều kiện lao động
Giảm thiểu Hormone
(Yên, Tùng, Sinh dục…)
Bổ sung các chất dinh
dưỡng, TPCN
YÕu ®uèi
Mê m¾t, ®ôc nhân
§i l¹i, vận động chËm
ch¹p
Gi¶m ph¶n x¹
Gi¶m trÝ nhí
Da nh¨n nheo
BiÓu
hiÖn
bªn
ngoµi
Khèi lîng n·o gi¶m
Néi tiÕt gi¶m
Chøc n¨ng gi¶m
T¨ng chøng, bÖnh:
-Tim m¹ch
-H« hÊp
-Tiªu ho¸
-X¬ng khíp, tho¸i ho¸
-ChuyÓn ho¸…
BiÓu
hiÖn
bªn
trong
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỐC ĐỘ LÃO HÓA
31. SỰ CÂN BẰNG AO – FR,
QUYẾT ĐỊNH TỐC ĐỘ LÃO HÓA:
Gốc tự do (FR) được tạo ra
trong cơ thể hàng ngày
khoảng 10.000.000 FR
Các FR bị phân hủy bởi các
chất chống oxy hóa
(Antioxydant – AO).
Tốc độ lão hóa phụ thuộc vào
sự chênh lệch giữa AO & FR.
- Nếu AO chiếm ưu thế: trẻ lâu
– thọ lâu.
- Nếu FR chiếm ưu thế: già
nhanh – chóng chết.
32. Các chất chống oxy hóa: chủ
yếu do thực phẩm cung
cấp hàng ngày:
1. Hệ thống men của cơ thể.
2. Các Vitamin: A, E, C, B…
3. Các chất khoáng: Zn, Mg,
Cu, Fe…
4. Hoạt chất sinh học: Hoạt
chất chè xanh, thông biển,
đậu tương, rau - củ - quả,
dầu gan cá…
5. Các chất màu trong thực
vật: Flavonoid…
33. SƠ ĐỒ: THUYẾT GỐC TỰ DO (FREE RADICAL THEORY OF AGING)
Hàng rào
Bảo vệ
AO
FR
-Nguyên tử
-Phân tử
-Ion
e lẻ
đôi,
vòng
ngoài
1. Hệ thống men
2. Vitamin: A, E, C, B…
3. Chất khoáng
4. Hoạt chất sinh hóa:
(chè, đậu tương,
rau-củ-quả, dầu gan cá…)
5. Chất màu thực vật (Flavonoid)
1. Hô hấp
2. Ô nhiễm MT
3. Bức xạ mặt trời
4. Bức xạ ion
5. Thuốc
6. Chuyển hóa
FR
mới
Phản ứng
lão hóa
dây chuyền
Khả năng oxy hóa cao
Phân tử acid béo
Phân tử Protein
Vitamin
Gen
TB não
TB võng mạc
VXĐM
Biến đổi cấu trúc
Ức chế HĐ men
K
Parkinson
Mù
7. Vi khuẩn
8. Virus
9. KST
10. Mỡ thực phẩm
11. Các tổn thương
12. Stress.
34. IV. TPCN CHỐNG LÃO HÓA:
1. Nguyên lý cơ chế
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
Làm cho AO
vượt trội
Chống lão hóa Tế bào
Chống lão hóa Tổ chức
Chống lão hóa cơ thể
1.Vit
2.C
3.Ho
4.Ch
5. C
Cung cấp chất AO
amin: A, E, C,
B… c chất
khoáng
ạt chất sinh học
ất màu thực vật
ác Enzym
1. H
2. H
(tuyế
3. H
Bổ sung Hormone
ormone sinh dục
ormone phát triển
n yên)
ormone tuyến tùng
Ngăn ngừa nguy cơ
bệnh tật
1. Tăng sức đề kháng
2.Giảm thiểu nguy cơ
gây bệnh
3. Hỗ trợ điều trị bệnh
tật
Tăng sức khỏe
sung mãn
1.Phục hồi, tăng cường,
Duy trì chức năng tổ chức,
cơ quan.
2.Tạo sự khỏe mạnh,
không bệnh tật
1.Kt gen phát triển,
ức chế gen lão hóa.
2.Kéo dài thời gian
sinh sản.
Giảm thiểu
bệnh tật
Tạo sự khỏe mạnh
của TB + cơ thể
47. 3.5. C¸cvitamin kh«ng ph¶i lµ vitamin:
- Vita min B4 (ha yAdenin)
- Vita min B10 (acid Paraaminobenzoic)
- Vita min B11 (v ita minO)
- Vita min B13 (acid Orotic)
- Vita min B15 (Ac id Pangamic)
- Vita min B17 (La e
trile)
- Vita min F
- Vita min I(Ino sitol)
- Vita min J (Cho line )
- Vita min P(Fla vonoid e
s)
51. Vai trò của Calci
1. Ca là nguyên tố nhiều nhất trong cơ
thể chiếm 1,6% trọng lượng cơ thể,
khoảng 1000-1500g.
+ Ca là thành phần chính của xương, răng,
móng: 99%, còn 1% ở máu, dịch ngoài
bào và tổ chức phần mềm.
+ Cùng với P, Mg, Ca có vai trò hàn gắn
các điểm xương bị tổ thương, giúp
xương phát triển và giữ được tính
cứng chắc.
2. Là thành phần chính trong quá trình
cốt hóa của xương.
52. 3. Do phải chịu sức nén của cơ thể và sự
ma sát khi vận động, các tế bào xương
ở đầu khớp xương bị vỡ ra, rồi lại
được tái tạo. Quá trình này cần có:
- Vitamin kích thích sự hấp thu Ca.
- Mg điều phối Ca vào xương.
- Ca cùng với P tạo ra những tế bào xương
mới.
4. Ca giữ vai trò truyền dẫn thông tin thứ
hai trong hoạt động của cơ thể, tham
gia vào toàn bộ các hiện tượng của cơ
thể và công năng của tế bào.
53. 5. Ca còn liên quan đến quá trình đông
máu, hiện tượng co cơ, nhịp đập của
tim. Tỷ lệ Ca ở màng tế bào, trong tế
bào và nhân tế bào có ảnh hưởng
quyết định tới nang luong tế bào.
6. Trẻ sơ sinh, trẻ em ở tuổi lớn, phụ nữ
mang thai, phụ nữ cho con bú, sau
mãn kinh, người già,người bị gãy
xương co nhu cầu cao Ca. Người
trưởng thành, người có thói quen
uống nước có ga, uống cafe hàng
ngày, uống thuốc Corticoid đều cần
được bổ sung Ca.
54. Nhu cầu bổ sung Calci hàng ngày :
TT LỨA TUỔI
Trẻ sơ sinh
Trẻ từ 1-3 tuổi
Trẻ từ 4-9 tuổi
Trẻ từ 10-12 tuổi
Trẻ từ 13-19 tuổi
Người lớn
Phụ nữ có thai:
Thời kỳ đầu
Thời kỳ giữa
Thời kỳ cuối và cho con bú
Người già
Phụ nữ đã mãn kinh
LƯỢNG Ca DÙNG HÀNG NGÀY (mg)
1 300 - 400
2 600
3 700
4 1.000
5 1.200
6 800-900
7
800
1.200
1.200
8 1000-1200
9 1200-1500
55. ĐIỀU HÒA TĂNG – GIẢM CA ++ HUYẾT
TUYẾN
CẬN GIÁP
Tăng
Tăng Ca ++ huyết
Giảm Ca ++ huyết
Nồng độ
Ca++ huyết
Giảm
TUYẾN GIÁP
TRẠNG Calcitonin
Parathormon
Chol. + UV
↑ hấp thu
Ca ++ từ ruột
Vitamin D
↑ đào thải
Ca ++ qua thận
Ngăn cản huy động
Ca ++ từ xương
↑ huy động
Ca ++ từ xương
Thực phẩm
Tổng hợp
ở da
68. HỆ VI SINH VẬT ĐƯỜNG RUỘT
. Tổng lượng vi khuẩn đường ruột khoảng:
100,000,000,000,000 (100 trillions)
( Tế bào cơ thể: 10,000,000,000,000)
. Có hơn 400 loài, ước khoảng: 1.0 ~1.5 kg
70. 2 loại vi khuẩn có lợi chủ yếu:
Lactobacillus – hiện diện chủ yếu ở ruột non.
Bifidobacterium – hiện diện chủ yếu ở ruột già.
Lactobacilli Coliform bacteria Staphylococci
Bifidobacteria Bacteroides Clostridia
71. * Lactobacillus
* Bifidobacteria
Vi khuẩn có lợi
(Vi khuẩn tốt)
Tổng hợp vitamins
Hỗ trợ tiêu hóa và hấp thu
Ngăn ngừa nhiễm
Tăng cường hệ miễn dịch
Tăng cường sức khỏe
: 85%
72. Gây ra các chất hoại tử
(NH3,H2S, Amines,
Phenols, Indole etc)
Kích thích tạo các hợp
chất gây ung thư.
Sản xuất độc tố.
Suy giảm sức khỏe
Vi khuẩn gây hại
(Vi khuẩn xấu)
Echericia coli Staphylococcus
Bacteroides Clostridium
73. Điều gì xảy ra khi hệ vi sinh vật
đường ruột bị rối loạn?
Đau bao tử.
Sình hơi.
Hệ miễn dịch yếu
Luôn cảm thấy mệt mỏi.
Tiêu chảy thường
xuyên.
Táo bón.
Có nguy cơ dẫn đến
bệnh nghiêm trọng: ung
thư.
74. Bằng cách nào để có sức khỏe tốt?
Hãy giữ cho hệ đường ruột khỏe mạnh!
Giảm stress
Ăn uống cân bằng,
hợp lý
TPCN= Bổ sung
khuẩn có lợi
(Probiotics)
Vận động thể lực
75. Probiotics là gì?
Là những vi sinh vật sống, mà khi tiêu
thụ vào một cơ thể 1 lượng đầy đủ sẽ có
tác động có lợi cho sức khỏe của người
sử dụng (FAO/WHO 2001)
Metchnicoff phát hiện ra năm 1907
76. Các yêu cầu cho 1 Probiotic.
Probiotics
Kháng dịch vị dạ
dày và dịch mật,
tiến đến ruột
non vẫn sống
Có khả năng phát
triển trong ruột
Giá cả hợp lý
Đảm bảo an toàn
(qua thử nghiệm và
thực tế chứng minh)
Chứng minh có
lợi cho sức khỏe
Có khả năng duy
trì lượng khuẩn
ổn định khi ở dưới
dạng thực phẩm
77. Hiệu quả của Probiotic đối với
sức khỏe con người.
1. Cải thiện hệ vi sinh vật đường ruột
2. Ức chế sự hình thành các chất gây hoại tử ruột,
giảm sản xuất độc tố.
3. Điều hòa hệ miễn dịch.
4. Cải thiện tình trạng không dung nạp lactose.
5. Giảm hàm lượng cholesterol và nguy cơ gây các
bệnh tim mạch.
6. Cải thiện những rối loạn và bệnh của ruột.
7. Giảm dị ứng.
8. Tổng hợp Vitamin.
9. Cải thiện sự hấp thu khoáng.
78. Tác dụng của Probiotics
1. Vi khuẩn Probiotic phá vỡ các
Hydratcacbon, phân tách chúng
thành các dưỡng chất cơ bản tạo
điều kiện cho hấp thu.
2. Xâm nhập vào lớp đáy chất thải
bám trên thành ruột, gắn vào
chất thải, đẩy chất thải,, chất
phân ra khỏi tích tụ trong thành
ruột, do đó có tác dụng làm sạch
đường tiêu hóa.
3. Tổng hợp nhiều men quan trọng
và làm tăng hoạt lực các
Vitamin, đặc biệt là vitamin
nhóm B,K,men Lactaza, các axit
béo và canxi.
79. 4. Làm tăng cường hệ thống miễn dịch: vì thế có tác
dụng:
1. Hỗ trợ điều trị dị ứng
2. Hỗ trợ điều trị suy giảm miễn dịch.
3. Hỗ trợ điều trị viêm nhiễm.
4. Hỗ trợ điều trị K: do:
-
-
Khử độc bằng cách tiêu hóa Carcinogen.
Thay đổi môi trường ruột, giảm chuyển hóa các VSV tạo ra chất
gây K.
Sản xuất các sản phẩm chuyển hóa (Butyrate) cso tác dụng cải thiện
khả năng tế bào chết (quá trình ẩm bào).
Sản sinh ra các chất ngăn cản tâng trưởng tế bào khối u.
Kích thích hệ thống miễn dịch, kháng lại sự phát triển của tế bào K.
-
-
-
80. 5. Probiotics: có tác dụng chống táo bón,
làm nhu động đại tràng mềm mại hơn,
tác dụng giảm tiêu chảy.
6. Probiotics: sản xuất ra các protein đặc
hiệu có đặc tính như kháng thể chống
lại các tác nhân VK. Đồng thời
Probiotics tạo ra môi trường axit nhẹ,
kìm hãm sự phát triển của VK gây
bệnh. Probiotics kích thích tế bào
Lympho B tăng cường sản xuất kháng
thể, kích thích sản xuất Interrencn.
7. Probiotics hoạt động cộng sinh với tế
bào nội mô và nội tạng để sinh tổng hợp
Protein và đào thải chất độc ra ngoài cơ
thể.
8. Probiotics tổng hợp ra Lactoferin trong
quá trình chuyển hóa, giúp cơ thể tăng
hấp thu sắt bị thiếu hụt.
81. Vì sao phải bổ sung Probiotics?
CÁC YẾU TỐ GÂY RỐI LOẠN
HỆ VSV ĐƯỜNG RUỘT
1. Chế độ ăn không cân đối:
- Sử dụng TP ô nhiễm.
- Sử dụng TP chế biến sẵn thay cho TP tự nhiên.
2. Dùng kháng sinh
- Trực tiếp
- Gián tiếp
3. Ngộ độc TP ( cấp tính, mạn tính).
4. Sử dụng HCBVTV, phân hóa học trong canh tác.
5. Nước uống khử trùng bằng hóa chất.
6.Hóa trị liệu, xạ liệu, liệu pháp thụt tháo, tẩy rửa đường
tiêu hóa.
7.Stress, làm việc quá mức.
8.Sự lão hóa
9.Uống nhiều rượu bia.
Phá hủy sự cân bằng của VSV đường ruột
Cần bổ xung Probiotics.
82. Cơ chế bảo vệ của chủng Probiotics.
1. Ức chế các vi sinh gây hại
bằng nhiều cách:
-
-
-
- Làm giảm pH của hệ đường ruột
dưới mức độ mà các VSV gây bệnh
có thể phát triển trong môi trường
chứa các sản phẩm trao đổi chất như
axit lactic, axit acetic…
Chủng khuẩn probiotics sẽ tạo ra các
hợp chất kháng khuẩn (bactericin)
để ức chế và tiêu diệt vi sinh gây
hại.
Cạnh tranh vị trí gắn lên nội mô
ruột.
Kích thích sự hình thành kháng thể
83. 2. Làm giảm hàm lượng độc tố, kể cả các
chất gây ung thư, giúp ngăn ngừa ung
thư (ungb thư bàng quang, ung thư vú)
bằng cách:
- Probiotics sẽ ức chế những vi khuẩn mà
có vai trò trong việc chuyển các tiền chất
ung thư thành chất có khả năng gây ung
thư (carcinogens).
- Probiotics có thể kết hợp và/hoặc bất hoạt
chất gây ung thư.
- Sản xuất butyrate để kích thích chu trình
chết (aptosis) của các tế bào bất thường.
- Gia tăng đáp ứng miễn dịch của tế bào
chủ chống lại tế bào gây ung thư.
84. Các vi sinh vật có lợi là Probiotics.
Lactobacillus sp Bifidobacterium Vi khuẩn
axit Lactic khác
Enterococcus faecalis
Enterococcus faecium
Lactococcus lactis
Leuconstoc
mesenteroides
Sporolactobacillus
inulinus
Streptococcus
thermophilus
Các loại
VSV khác
Bacillus cereus var,
toyoi
Escherichia coli
strain nissle
Propionibacterium
freudenreichii
Sacchsromyces
cerevisiae
Saccharomyces
boulardii
L.Acidophilus
L. Amylovorus
L. Casei
L. Crispatus
L.Delbrueckii
subsp,bulgaricus
L.Gasseri
L.Johnsonii
L.Paracasei
L.Plantarum
L. Reuteri
L.rhamnosus
B.Adolescentis
B.Animalis
B.Bifidum
B.Breve
B.Ifantis
B.Lactis
B.longum
(Holzapfel et al.2001)
85. + C¸cPrebiotics (chÊt tiÒn
sinh): Lµ c¸c TPCN bæ sung
c¸c thµnh phÇn cã t¸c dông
t¨ng cêng kh¶ n¨ng sèng,
kÝch thÝch sù ph¸t triÓn vµ
t¨ng ho¹t tÝnh cña c¸c VK
Probiotics.
C¸c s¶n phÈm Prebiotics vÝ dô
nh c¸c ®êng cã trong hoa
qu¶, mËt ong, thùc phÈm cã
c¸c ®êng GOS nh s÷a dª...
86. LÃO HOÁ VÀ GIẤC NGỦ
Chức năng hệ thần kinh
1. Cảm giác:
•
•
Thu nhận kích thích
Dẫn truyền về TW
2. Xử lý thông tin:
• Phân tích
• Ra quyết định
•Lưu gửi thông tin
3. Vận động: thực hiện các đáp ứng thích hợp với kích thích
87. Trạng thái thần kinh
1. Trạng thái hoạt động:
• Hưng phấn
• Tăng các phản xạ, tăng xung động TK (400 xung động/s)
• Cần nhiều: O2, ATP, Glucose, B1, B6, Leucin, Glutamin
• Tăng sản xuất ra: NH3, Acetylcholin, Glutamin
2. Trạng thái nghỉ:
• Ức chế
• Ức chế các phản xạ
• Giảm xung động TK (10 xung động/s) để duy trì trương lực
TK của cơ thể
88. Phân loại người cao tuổi
45-59: Người trung niên
60-74: Người có tuổi
75-90: Người già
> 90 : Người già, sống lâu
89. Ngủ:
+ Trạng thái sinh lý không ý thức
+ Người đang ngủ không biết mình :
- Đang tồn tại
- Đang sống
- Không có nhận thức
- Không suy nghĩ
90. Giấc ngủ Gồm 2 trạng thái kế tiếp thay thế nhau
(thường là 90 phút có giấc ngủ REM)
Giấc ngủ sóng chậm:
•
•
•
•
•
1. Ngủ rất say, yên tĩnh
2. Các chức năng thực vật giảm
nhịp chậm
nhịp thở
HA
nhiệt độ
CHCB
3. Sóng não: tần số thấp, biên độ cao (gọi là sóng chậm)
4. Không có mộng(có nhưng tỉnh dây quên hết)
Giấc ngủ REM (Rapid eyes movements)
(Ngủ sóng nhanh)
1. Não hoạt động nhưng không có ý thức
2. Có mộng (chiêm bao), tỉnh dậy còn nhớ
3.Kích thích đánh thức khó hơn giấc ngủ sóng chậm,nhưng
thường có ở cuối giấc ngủ
4. Trương lực cơ toàn thân rất giảm
5. Nhịp tim, nhịp thở thất thường, không đều
6. Một số cơ cử động: cơ mắt (gây mắt cử động nhanh), cơ gáy ...
7. Não: có sóng nhanh của quá trình khử đồng bộ
91. Chu kỳ: Thức - ngủ để duy trì sự
hoạt động / tiêu hao và nghỉ ngơi / hồi phục
Tác dụng sinh lý của giấc ngủ.
1/3 cuộc đời là giấc ngủ!
Đối với hệ thần kinh
Phục hồi hoạt động thần kinh, tâm thần,
củng cố trí nhớ, chống sự huỷ hoại
Phục hồi sự cân bằng giữa các phần của hệ TKTW
(giữa các trung tâm TK)
Đối với toàn thân
Giấc ngủ có tác dung phục hồi sức khoẻ
Đối với ngoại vi thân thể
Lúc thức: tăng hưng phấn giao cảm làm tăng tần số xung tới cơ,
tăng trương lực cơ
Lúc ngủ: tăng hoạt tính phó giao cảm gây giảm HA, mạch chậm,
giãn mạch da, giãn cơ vân, CHCB giảm 10-30%
Không ăn: có thể sống được 3-4 tuần.
Không ngủ: chỉ sống được 5-8 ngày.
Không uống: sống được 3-4 ngày.
92. Rối loạn nhịp ngủ:
• Ban ngày ngủ gà ngủ gật
• Ban đêm mất ngủ
Rối loạn giấc ngủ
Rối loạn chất lượng giấc ngủ:
• Ngủ không ngon giấc
• Ngủ không sâu
• Dễ tỉnh giấc
• Dễ ác mộng
Rối loạn thời gian ngủ:
Ngủ chỉ được 3-4h/d.
Rối loạn nhịp ngủ:
• Ban ngày ngủ gà ngủ gật
• Ban đêm mất ngủ
93. Nguyên nhân gây rối loạn giấc ngủ
1. Sự lão hoá tế bào não:
+ TB teo nhỏ.
+ Suy giảm chức năng: hưng phấn,
ức chế và dẫn truyền ....
2. Suy nghĩ căng thẳng về công việc,
sự việc hiện tượng xảy ra.
3. Giảm các hoạt động thể lực, ít tiếp
xúc ánh sáng.
4. Thay đổi nhịp sinh học.
94. 5. Bệnh lý:
- Bệnh cơ, xương, khớp
- Loãng xương.
- Thiếu máu cơ tim gây đau ngực
- U xơ tiền liệt hay đi tiểu về đêm
- Đái tháo đường
- Hen, viêm phế quản
- Bệnh tiêu hoá
- Bệnh tâm thần kinh ....
6. Thuốc, thực phẩm kích thích:
Corticoid
Hormone tuyến giáp
Thuốc hạ HA
Cafe, ROH, chè đặc ....
95. Những điều cơ bản chuẩn bị cho
giấc ngủ khoa học bao gồm:
1. Chuẩn bị chỗ ngủ:
- Giường đặt theo vị trí đầu Nam, chân Bắc. Nằm theo
phương vị này, khí huyết kim mạch có thể song song
với hướng của từ trường trái đất, có thể giảm chuyển
hoá cơ thể khi ngủ, giảm tiêu hao năng lượng, làm khí
huyết lưu thông, ngủ được sâu.
-
-
- Đệm có độ cứng thích hợp. Đệm quá cứng sẽ có cảm
giác khó chịu, ngủ dậy hay đau ê ẩm toàn thân. Đêm
quá mềm sẽ lún nhiều, cột sống bị uốn cong, vùng
bụng bị chèn ép, hô hấp khó khăn, khó trở mình, thân
thể không được thư giãn tốt.
Chăn vừa đủ ấm, thường xuyên phơi nắng. Gối có
chiều cao 8-12 cm là vừa.
Nhiệt độ phòng ngủ từ 20-240C là tốt nhất, không khí
trong phòng phải trong lành, khi ngủ không nên để ánh
sáng
96. 2. Tư thế ngủ:
ủ
+ Tư thế ngủ nên “cong như cung” để tất cả
các cơ được thả lỏng tối đa.
+ Tư thế nên nghiêng bên phải, đầu gối hơi
co. người bị bệnh tim nên nằm nghiêng
bên phải.
+ Người bị bệnh gan và trướng bụng nên
nằm nghiêng bên phải là thích hợp.
+ Khi ngủ, hạn chế nằm ngửa vì nằm ngửa,
các cơ không được thả lỏng, tay dễ đè
nên ngực, gây khó thở, đè lên tim khi ng
dễ gây ác mộng và hiện tượng “bóng
đè”.
97. 3. Trước khi ngủ:
-
-
- Nên vận động nhẹ nhàng, thích
hợp.
Làm vệ sinh cá nhân: rửa mặt,
đánh răng, rửa chân bằng nước
ấm.
Dùng nước nóng rửa vùng sinh
dục, hậu môn, vừa giữ được sạch
sẽ vừa phòng bênh trĩ.
4. Thời gian ngủ:
Trung bình mỗi ngày nên ngủ đủ 8
giờ, trong đó ngủ trưa từ 30 phút
đến 1h.
98. 5. Giấc ngủ của người cao tuổi cần chú ý:
-
-
-
-
-
-
- Không hút thuốc lá trên giường, vì dễ gây cháy. Người cao
tuổi cảm nhận chậm chạp, động tác lề mề, khi xảy ra hoả hoạn
rất khó tự cứu.
Khi dậy đi tiểu đêm phải giữ ấm, tránh gió lạnh, phòng trượt
trơn ngã. Tốt nhất nên để bô đi tiểu ở gầm giường để dùng vào
ban đêm.
Khi tỉnh giấc, không nên rời khỏi giường ngay. Khi tỉnh dậy,
nếu chuyển từ tư thế nằm sang tư thế đứng đột ngột, dễ làm
huyết áp tăng, tim đập nhanh, mạch máu co thắt, có khi gây
đột quỵ Cách tốt nhất và an toàn là nên xoa bóp cơ thể trên
giường, cử động chân tay nhẹ nhàng, rồi nghiêng mình ngồi
dậy, từ từ xuống giường.
Trước khi ngủ, tránh để hưng phấn, tránh nghĩ căng thẳng,
không cáu giận hoặc vui mừng quá mức.
Không nên ngủ ở đầu gió, vì khi ngủ công năng điều tiết thân
nhiệt giảm, cơ bắp thả lỏng, lỗ chân lông mở to, nếu gặp gió
lạnh dễ sinh cảm lạnh và các bệnh khác.
Nếu có bệnh mạn tính như HA cao, u tiền liệt tuyến ... Cần
phải được điều trị để tránh đi tiểu về ban đêm.
Khi ngủ không nên để đèn sáng và đắp chăn kín đầu, vì ánh
sáng cũng là một kích thích và trùm chăn kín đầu sẽ gây thiếu
oxy.
99. Khi nào cần hỗ trợ cho giấc ngủ
1. Các bệnh gây mất ngủ:
Bệnh xương khớp
Bệnh tiêu hoá
Bệnh tim mạch
Các bệnh mạn tính khác
2. Bị căng thẳng thần kinh:
-
-
Stress
Suy nhược thần kinh
3. Mất ngủ kéo dài không rõ nguyên nhân.
4. Lão hoá.
100. Thử nghiệm đánh giá cường độ
luyện tập của bản thân
1. Đi bộ (với nhịp bước bình thường) từ tầng 1 lên tầng 4:
Nếu đến tầng 4:
+ Vẫn thở nhẹ nhàng, không có cảm giác khó chịu: tốt
+ Thấy khó thở: Trung bình
+ Thấy rất khó thở, mệt mỏi ngay khi đến tầng 3: kém
2. Đo mạch:
+ Dưới 100-120 lần/phút: tốt
+ Từ 120-140 lần/phút: trung bình
+ Trên 140 lần/phút: kém
(Ghi chú: đếm 10 giây đầu rồi nhân với 6, vì số mạch giảm
nhanh theo thời gian, đếm dài không chính xác)
Lão hoá là quá trình cơ thể trở nên yếu đi do tích tụ nhiều tổn thương ở mức độ tế bào và phân tử theo thời gian. Dấu hiệu của sự lão hóa bắt đầu ngay từ khi một đứa trẻ được sinh ra và không phụ thuộc nhiều vào độ tuổi của bạn hiện có. Điều này có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu tố từ môi trường và chúng ta hoàn toàn có thể phòng tránh được sự lão hoá để kéo dài tuổi thọ.