Tiểu Luận Cung Cấp Rau Xanh Vườn Nhà Em đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhanh nhất có thể nhé!
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO HOU2 - TOPICA
* *
*
BÀI TIỂU LUẬN
MÔN KHỞI TẠO DOANH NGHIỆP
TÊN Ý TƯỞNG: CUNG CẤP RAU XANH VƯỜN NHÀ EM
Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149
Hải Dương, Ngày tháng năm 2022
2. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 1
MỤC LỤC
PHẦN 1: QT410.F100 ………………………………………………………………
PHẦN 2: QT410.F200 ………………………………………………………………
PHẦN 3: NỘI DUNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
I./. TÓM TẮT TỔNG QUAN ………………………………………………………….
II./. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM DỊCH VỤ ……………………………………………..
III./. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
IV/ DỰ BÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH DỤ
KIẾN………………………………………..
3. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 2
PHẦN 1: QT410.F100
DÀN Ý KẾ HOẠCH KINH DOANH
(viết thêm tối đa là 1500 từ tại đây, khi bạn chưa điền thì form này đang có 316 từ )
Tên ý tưởng &
tác giả: CÔNG TY CỔ PHẦN CUNG ỨNG RAU SẠCH VƯỜN NHÀ EM
TÁC GIẢ:
Họ và tên: Nguyễn Văn Hữu - Lớp: OD66
Account học viên: huunv28854@student-topica.edu.vn Email cá nhân:
nguyentrunghuu2610@gmail.com.vn
Xuất phát điểm
của ý tưởng
Trong một lần đi mua rau tại Siêu Thị , tôi phải tốn rất nhiều thời gian, lựa chọn
xem nhẫn mác thông tin sản phẩm cũng như chất lượng rau trong siêu thị không
được đa dạng, phong phú và chất lượng không được đảm bảo. Bên cạnh đó phải
đợi rất lâu để có thể thanh toán sau khi mua hàng vào các giờ các điểm và các dịp
Lễ, Tết.
Trình bày
thang máy:
(nhà đầu từ chỉ có
60 giây để nghe
bạn. Hãy trình
bày thật ngắn gọn
và hấp dẫn)
Hiện này trong bữa ăn hàng ngày cuả mỗi hộ gia đình đều không được ăn bữa
cơm đảm bảo rau sạch cũng như các nguồn thực phẩm khác. Rau thì hóa chất,
thực phẩm ngâm thuốc bảo quản, dẫn đến ảnh hưởng sức khỏe tính mạng của
mỗi gia đình chúng ta. Do đó người dân Hải Dương rất bức xúc về thị trường rau
sạch hiện nay.
Xuất phát từ vấn đề của người dân hiện nay chúng tôi quyết định thành lập công
ty cổ phần cung ứng rau sạch mang tên “ Vườn nhà em” Chuyên cung cấp các
loại rau sạch, rau an toàn, với hy vọng cung cấp cho người dân có lượng rau sạch
để mang lại bữa cơm sạch cho gia đình và toàn xã hội.
4. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 3
Sản phẩm:
(Sản phẩm và
dịch vụ là gì?
Khách hàng sẽ sử
dụng nó như thế
nào? Mức giá bán
bạn định áp dụng
cho sản phẩm là
bao nhiêu?)
Sản phẩm của Công ty chúng tôi mang đến cho khách hàng là các loại rau sạch có
nguồn gốc rõ ràng, có quy trình rõ ràng từ khâu sản xuất, cung cấp, thu mua, bảo
quản rất nghiêm ngặt. Thông qua điều kiện tự nhiên, địa lý, khí hậu ôn hòa và đa
dạng các loại rau theo mùa.
Nước ta có khí hậu nhiệt đới, gió mùa ôn hòa, do đó rau củ quả có thể tăng
trưởng tốt và có hàm lượng Vitamin cao.
Trồng rau dựa trên hai mùa chính: Đông - Xuân, Hè - Thu, Các sản phẩm rau
xanh của công ty rất đa dạng, phổ biến và phù hợp với nét ẩm thực cũng như
vùng miền cảu người dân Việt Nam.
Mức gía dựa trên giá cả thị trường và mức độ cạnh tranh của các công ty khác, và
phù hợp với thu nhập của người tiêu dùng. Ngoài ra công ty còn triết khấu bán
hàng linh hoạt và cộng điểm cho từng khác hàng, tạo ra sự cạnh tranh mạnh mẽ.
Khách hàng:
(Ai sẽ sử dụng
sản phẩm này?
Ai sẽ quyết định
mua nó? Sản
phẩm của bạn và
dịch vụ đi kèm
đáp ứng nhu cầu
cơ bản gì của
khách hàng?)
Đối tượng khách hàng sử dụng sản phẩm của công ty sẽ là:
- Khách hàng là người dân tiêu dùng cụ thể các hộ gia đình.
- Khách hàng là các Nhà hàng, khách sạn..
- Khách hàng là các công ty xuất khẩu rau xanh trong và ngoài nước.
- Khách hàng là các siêu thi sạch.
Khách hàng của công ty hướng tới mục đính đến tay người tiêu dùng. Các sản
phẩm công ty hướng tới là các loại rau sạch, an toàn, chất lượng, góp phần tạo
nên một bữa cơm gia đình đảm bảo đủ dinh dưỡng và đảm bảo vệ sinh an toàn
thực phẩm.
5. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 4
Cạnh tranh:
(Kể tên đối thủ
cạnh tranh chính?
Sự khác biệt cơ
bản trong sản
phẩm là gì?
Tại sao khách
hàng chọn sản
phẩm của bạn mà
không chọn của
đối thủ?
Họ (đối thủ) sẽ
phản ứng ra sao?
Cái gì cản họ
vượt qua hoặc
sao chép sản
phẩm của bạn?)
Các đối thủ cạnh tranh của Công ty là:
1. Siêu Thị Big C, AEON
- Điểm mạnh: rau bán trong siêu thị ít nhiều đã tạo nên thương hiệu cho siêu thị,
tạo nên được sự tin tưởng cho người dân về chất lượng. Trong siêu thị đa dạng
các mặt hàng của các vùng miền, có máy lạnh bảo quản chất lượng rau rất tốt.
- Điểm yếu: Rau được bỏ trong các túi nilon, người tiêu dùng chỉ được chọn các
túi rau đã được bọc sẵn và có giá sẵn. Rau được bảo quản, trang trí kém hấp dẫn
trình bày lẫn lộn, ít chủng loại, nên rất kén người mua.
- Những giờ cao điểm lượng khách tới đông, người mua hàng phải đợi sếp hàng
thanh toán lâu, mất thời gian. Điều này làm cho khách hàng tỏ ra khó chịu, ngoài
ra siêu thị lớn quá làm mất thời gian gửi xe, cũng như lấy xe tốn rất nhiều thời
gian cho việc đi lại và sau đó khi thanh toán rất tốn nhiều thời gian vì phải xếp
hàng chờ đợi.
- Các nhận viên tại các siêu thị đều là nhân viên đa nhiệm, không chuyển quản về
rau sạch, dẫn tới tư vấn không chuyên nghiệp và rõ ràng, đồng thời không có các
dịch vụ kèm theo.
2. Các cửa hàng rau xanh tại Chợ:
- Điểm mạnh: Giá rau rẻ, nhiều chủng loại, địa điểm gần nhà thuận lợi cho việc
mua thực phẩm.
- Điểm yếu: Hầu hết các loại rau không đảm bảo về an toàn thực phẩm và không
có nguồn gốc rõ ràng.
Rau không được bảo quản, đóng gói, và nhiệt độ, độ ẩm không đạt quy chuẩn,
dẫn đến chất lượng Vitamin trong rau xanh bị giảm đi nhiều.
Nhu cầu rau sạch rất lớn, đối thủ cạnh trang chưa thực sự tạo được hình ảnh,
thương hiệu và niềm tin đối với khách hàng. Cung chưa đáp ứng đủ cầu, đây là lỗ
hổng của thị trường cho phép dự án thâm nhập và hoạt động thành công, đó cũng
là lý do để khách hàng tin tưởng tìm đến sản phẩm của công ty “ Vườn nhà em”
6. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 5
Nhà cung cấp:
(Ai là nhà cung
cấp chính của
bạn? Họ muốn
gì? Bạn cần hỗ
trợ trực tiếp gì từ
họ?)
Công ty cổ phần cung ứng rau sạch mang tên “ Vườn nhà em” chuyên cung cấp
các sản phẩm rau sạch, vì vậy viẹc lựa chọn các nhà cung cấp rau sạch, có uy tín
chất luợng trên thị trường là hết sức quan trọng.
Qua tìm hiểu và điều tra trên thị trường Công ty đã chọn các nhà cung cấp uy tín,
chất lượng sau: HTX Vườn rau của mẹ, HTX Vạn Xuân, HTX rau sạch, HTX rau
chuẩn sạch.... làm đối tác cung ứng. Rau của các HTX này đã có uy tín trên thị
trường, có thể cung cấp số lượng lớn và đa dạng các mặt hàng.
Hai bên đã thống nhất ký hợp đồng gồm các điều khoản chặt chẽ như: Đảm bảo
an toàn vệ sinh thực phẩm, giao đúng thời gian, đảm bảo nghiêm ngặt các khâu từ
khi mua con giống đến khi trồng và thu hoạch. Đảm bảo đủ rau sạch đúng chúng
loại và đa dạng sản phẩm.
Doanh thu &
Chi phí:
(Về cơ bản tại
sao bạn sẽ có
doanh thu nhiều
hơn chi phí?)
Cung cấp giá thuận lợi để đảm báo nhập giá sỉ cung cấp sản phẩm tốt hơn đối thủ
cạnh tranh trực tiếp. Doanh thu phụ thuộc vào chất lượng sản phẩm, phù hợp
vùng miền, đa dạng các ản phẩm theo mùa vụ, giá rẻ.
Bên cạnh đó đẩy mạch công tác Maketing sản phẩm, có thể làm clip từ khâu mua
giống đến khi trồng, chăm sóc và thu hoạch.
Về cơ bản doanh thu sẽ nhiều hơn chi phí là do chúng ta có sản phẩm chất lượng,
thu mua giá rẻ, không cần quảng cáo nhiều so với các mặt hàng khác... dẫn đến
lọi nhuận mang lại sẽ cao.
Ý nghĩa
xã hội:
(Sản phẩm của
bạn có ý nghĩa xã
hội gì? Tại sao
thế giới lại tốt
hơn sau khi có
sản phẩm của
bạn?)
Hiện nay chúng ta hàng ngày phải đối diện với các hóa chất, độc tố đến từng bữa
cơm trong gia đình, đe dọa đến sức khỏe, tính mạng gia đình chúng ta các sản
phẩm rau không rõ nguồn gốc và được phun, ngâm các hóa chất độc hại. Do đó
sản phảm rau sạch của Công ty chúng tôi góp phần tạo ra được bữa cơm có đủ
rau sạch,chất lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
Khi chúng ta có bữa cơm đảm bảo đủ năng lượng, đảm bảo rau xanh, sạch sẽ có
sức khỏe tốt, trí tuệ đảm bảo đủ năng lượng lao động, góp phần nhỏ của mình
đóng góp cho xã hội.
7. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 6
Mục đích
Cá nhân:
(Mục tiêu cá
nhân của bạn là
gì khi phát triển
sản phẩm này?)
Khát khao kinh doanh, đem lại thị trường rau sạch cho xã hội, giúp cho các gia
đình nói riêng và xã hội nói chung, có một bữa cơm sạch, chất lượng. Bên cạnh
đó mạng lại thu nhập cho Công ty và các nhận viên trong Công ty “ Vườn nhà
em”
PHẦN 2: QT410.F200
TRẢ LỜI CÁC GÓP Ý PHẢN BIỆN VỚI KẾ HOẠCH KINH DOANH
Tên ý tưởng kinh doanh: CUNG CẤP RAU XANH VƯỜN NHÀ EM
TÁC GIẢ:
Họ và tên: Nguyễn Văn Hữu Lớp: OD66 - Email: huunv28854@student-topica.edu.vn
Trả lời góp ý số:1
Người góp ý: manhpt00341
Nơi công tác/Lớp: OD66
Vị trí/Account:
Số điện thoại:
Nội dung góp ý:
Dear Hữu!
Mình thấy ý tưởng của Hữu rất thiết thực và gắn liền với đời sống của mọi người. Trong
ý
tưởng trên mình chưa thấy có sự đánh giá về đặc điểm thị trường tiêu thụ và nguồn cung
cấp
cũng như cấu trúc ngành hàng rau. Bạn đã có nghiên cứu và đánh giá chi tiết cho phần
này
chưa bạn?
Trả lời góp ý
Chào bạn Mạnh, cảm ơn bạn đã góp ý cho dự án của mình. Về vấn đề bạn hỏi mình
xin trả lời như sau:
Về đặc điểm của thị trường và nguồn cung ứng rau thành phố Hải Dương:
Thị trường tự do: Hiện nay, các nguồn rau về Hải Dương tập trung chủ yếu tại chợ đầu
mối nông sản ở Gia Lộc. Chợ hoạt động như một chợ đầu mối về các loại rau và quả.
8. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 7
Nguồn hàng từ các xã tập trung vể đây sau đó chuyển đi thành phố và các huyện. Chợ
cũng đóng vai ưò là đầu mối hàng để đưa đi các tỉnh khác.
Thị trường rau đầu vào cho nhà máy sơ chế, chế biến để xuất khẩu:
Thị trường được hình thành và điều phối chủ yếu bởi tác nhân là nhà máy sơ chế, chế
biến rau xuất khẩu của Nhà nước và tư nhân (trong và ngoài tỉnh). Các nhà máy xây dựng
vùng nguyên liệu đầu vào tại các huyên, tự tổ chức hộ thống thu mua (lập ra các trạm sơ
chế đặt tại các địa phương đó hoặc vận chuyển trực tiếp về nhà máy), sau đó tiến hành sơ
chế hoặc chế biến. Tổ chức sản xuất nguồn nguyên liệu đầu vào chủ yếu thông qua hợp
tác xã nông nghiệp dưới hình thức ký kết hợp đồng với nông dân (sẽ hình bày kỹ hơn ở
phần sau). Trước đây, vùng nguyên liệu của các nhà máy thường nằm ở các huyện gần
thành phố Tuy nhiên, do khả năng thu hồi sản phẩm đã ký kết với người nông dân thấp
do sản phẩm thường xuyên bị bán ra thị trường thành phố vói mức giá cao hơn mức ký
kết, vì vậy, vùng nguyên liệu dần được chuyển ra các huyện xa thành phố hơn
Cấu trúc ngành hàng rau Hải Dương:
Sự đa dạng thị trường tiêu thụ cũng như nguồn cung ứng là một trong những yếu tố tạo ra
sự đa
dạng các tác nhân tham gia cũng như các kênh tiêu thụ đó là nông dân thu gom, chủ buôn
địa
phương, chủ buôn đường dài, hợp tác xã, công ty sơ chế, xuất khẩu, hệ thống bán lẻ:
người tiêu
dùng, siêu thị, nhà hàng khách sạn.
Trả lời góp ý số: 2
Người góp ý: Hoanth00323
Nơi công tác/Lớp:OD66
Vị trí/Account:
Số điện thoại:
Nội dung góp ý:
Hi Hữu!
Khi thành lập công ty dựa trên ý tưởng kinh doanh, bạn đã có đánh giá phân tích SWOT
chưa bạn Hữu?
Trả lời góp ý
Chào bạn Hòa!
Cảm ơn bạn đã góp ý cho dự án của em. Về vấn đề bạn hỏi mình xin trả lời như sau:
Phân tích SWOT:
a. Điểm mạnh
- Thành viên sáng lập có quan hệ tốt với các nhà hàng, cửa hàng cơm bình dân trên địa
9. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 8
bàn thành phố đảm bảo được đầu ra cho sản phẩm
- Cách thức cung ứng sản phẩm mới mẻ
- Quy trình sản xuất của sản phẩm rau sạch tương đối đơn giản ,có thể dễ dàng ký hợp
đồng bao tiêu sản phẩm đảm bảo nguồn cung cho doanh nghiệp
- Đội ngũ nhân viên trẻ tận tâm với công việc và đầy tính sáng tạo
b. Đỉểm yếu:
- Do công ty mới thành lập nên chưa gây dựng được lòng tin với khách hàng
- Đội ngũ nhân viên còn trẻ nên thiếu kinh nghiệm quản lý
- Khó quản lý được quá trình trồng rau của các hộ dân ký hợp đồng bao tiêu sản phẩm.
- Công ty chỉ khai thác ở thị trường nội địa nên hạn chế về kênh phân phối
- Do công ty mới thành lập nên chưa có lượng khách hàng trung thành và thường xuyên.
c. Cơ hội
- Nhà nước đang tạo điều kiện cho việc phát trồng các cùng chuyên canh rau sạch điều
này đồng nghĩa với việc thuận lợi cho người dân trồng rau sạch và thuận lợi việc phát
triển các vùng chuyên canh rau sạch của công ty lập nên sau này.
- Điều kiện kinh tế ngày càng phát triển, người dân sẽ dễ dàng chấp nhận mức giá của các
sản phẩm rau sạch công ty sản xuất ra.
d. Nguy cơ
Sau khi dự án hoạt động thành công, các đối thủ cạnh tranh có thể bắt chước sản phẩm,
hoạt
độngcủa cửa hàng sẽ tạo nên sự cạnh tranh quyết liệt.
Trả lời góp ý số: 3
Người góp ý: duyendtm00311
Nơi công tác/Lớp:OD66
Vị trí/Account:
Số điện thoại:
Nội dung góp ý:
Hi Anh Hữu!
Em chưa rõ quy mô và hình thức pháp lý hoạt động của công ty. Anh có thể nói rõ được
không?
Trả lời góp ý
Chào em Duyên!
Cảm ơn em đã góp ý cho dự án của anh. Về vấn đề bạn hỏi mình xin trả lời như sau:
a. Hình thức pháp lý
Sau khi đã nghiên cứu luật doanh nghiệp và được sự tư vấn của các chuyên gia kinh tế,
bên em quyết định chọn mô hình doanh nghiệp là công ty cổ phần với số cổ đông ban đầu
là 2 thành viên để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh với tên gọi: “ Công ty cổ phần
cung ứng rau sạch Vườn nhà em”.
b. Quy mô công ty
10. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 9
- Trụ sở giao dịch: 100 Đường Bắc Sơn, phường Quang Trung, TP Hải Dương
- Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất và thương mại
- Sản phẩm kinh doanh: rau sạch
- Quy mô nhân lực trong năm đầu hoạt động:
- Quản lý nhân viên: 5 người
- Nhân viên : 15 người
Quy mô vốn ban đầu: 6.600.000.000 (đồng)
PHẦN 3: NỘI DUNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
I. TÓM TẮT TỔNG QUAN
Hiện này trong bữa ăn hàng ngày cuả mỗi hộ gia đình đều không được ăn bữa cơm đảm bảo rau
sạch cũng như các nguồn thực phẩm khác. Rau thì hóa chất, thực phẩm ngâm thuốc bảo quản,
dẫn đến ảnh hưởng sức khỏe tính mạng của mỗi gia đình chúng ta. Do đó người dân Hải Dương
rất bức xúc về thị trường rau sạch hiện nay.
Xuất phát từ vấn đề của người dân hiện nay chúng tôi quyết định thành lập công ty cổ phần cung
ứng rau sạch mang tên “ Vườn nhà em” Chuyên cung cấp các loại rau sạch, rau an toàn, với hy
vọng cung cấp cho người dân có lượng rau sạch để mang lại bữa cơm sạch cho gia đình và toàn
xã hội.
1. Phân tích SWOT
* Điểm mạnh
- Thành viên sáng lập có quan hệ tốt với các nhà hàng, cửa hàng cơm bình dân trên địa bàn
thành phố đảm bảo được đầu ra cho sản phẩm
- Cách thức cung ứng sản phẩm mới mẻ
- Quy trình sản xuất của sản phẩm rau sạch tương đối đơn giản ,có thể dễ dàng ký hợp
đồng bao tiêu sản phẩm đảm bảo nguồn cung cho doanh nghiệp
- Đội ngũ nhân viên trẻ tận tâm với công việc và đầy tính sáng tạo
* Đỉểm yếu:
- Do công ty mới thành lập nên chưa gây dựng được lòng tin với khách hàng
- Đội ngũ nhân viên còn trẻ nên thiếu kinh nghiệm quản lý
- Khó quản lý được quá trình trồng rau của các hộ dân ký hợp đồng bao tiêu sản phẩm.
- Công ty chỉ khai thác ở thị trường nội địa nên hạn chế về kênh phân phối
- Do công ty mới thành lập nên chưa có lượng khách hàng trung thành và thường xuyên.
* Cơ hội
- Nhà nước đang tạo điều kiện cho việc phát trồng các cùng chuyên canh rau sạch điều này
đồng nghĩa với việc thuận lợi cho người dân trồng rau sạch và thuận lợi việc phát triển các
vùng chuyên canh rau sạch của công ty lập nên sau này.
- Điều kiện kinh tế ngày càng phát triển, người dân sẽ dễ dàng chấp nhận mức giá của các
sản phẩm rau sạch công ty sản xuất ra.
* Nguy cơ:
Sau khi dự án hoạt động thành công, các đối thủ cạnh tranh có thể bắt chước sản phẩm,
11. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 10
hoạt độngcủa cửa hàng sẽ tạo nên sự cạnh tranh quyết liệt.
2. Giới thiệu về mô hình doanh nghiệp được thành lập
- Hình thức pháp lý:
Sau khi đã nghiên cứu luật doanh nghiệp và được sự tư vấn của các chuyên gia kinh tế,
chứng tôi quyết định chọn mô hình doanh nghiệp là công ty cổ phần với số cổ đông ban
đầu là 2 thành viên để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh với tên gọi: “ Công ty cổ
phần cung ứng rau sạch Vườn nhà em”.
- Quy mô công ty
- Trụ sở giao dịch: 100 Bắc Sơn, phường Quang Trung, TP Hải Dương
- Lĩnh vực kinh doanh: sản xuất và thương mại
- Sản phẩm kinh doanh: rau sạch
- Quy mô nhân lực trong năm đầu hoạt động:
- Quản lý nhân viên: 5 người
- Nhân viên : 15 người
II. GIỚI THIỆU SẢN PHẨM DỊCH VỤ
1. Sản phẩm và dịch vụ
Thông qua điều kiện tự nhiên- địa lý và khí hậu, sản phẩm rau an toàn được trồng và
bảo quản với nhiều chủng loại. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa vì thế rau tăng
trưởng rất tốt. Trồng rau dựa trên hai mùa vụ chính: Đông- xuân, Hè- thu. Dưới đây là
danh sách một số loại rau chính của công ty chúng tôi:
vụ HÈ THU, vụ ĐÔNG XUÂN
❖Rau muống
❖Bắp cải
❖Rau ngót
❖Súp lơ xanh
❖Rau mồng tơi
❖Súp lơ ừắng
❖Rau cải ngọt
❖Cải ngọt
❖Rau thơm
❖Cải thảo
❖Rau đay
❖Cải cúc
❖Hành
❖Cải chip
❖Mướp
❖Su hào
❖Bí đao
❖Xà lách
❖Cà chua
❖Rau diếp
❖Rau cải đắng
❖Rau muống
❖Dưa chuột
❖Cà chua
12. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 11
❖Mướp đắng
❖Dưa chuột
❖Su su
❖Mướp đắng
❖Bí đao
❖Cải đắng
❖Su su
❖Cần tây Đà lạt
❖Rau thơm
2. Giá cả
Từ khi Việt Nam gia nhập WTO ,có sự cạnh tranh can thiệp của các doanh nghiệp nước
ngoài, thì vấn đề về giá cả luôn dược các doanh nghiệp quan tâm chú trọng. Công ty
kinh doanh mặt hàng là rau sạch, một sản phẩm luôn có mức cầu và cung rất là lớn. Các
công ty cạnh tranh luôn tìm mọi cách để chiếm lĩnh thị trường. Vì thế công ty chứng tôi
luôn đề cao chất lượng và giá cả lên hàng đầu. Công ty tiến hành xác định giá cả thông
qua chi phí sản xuất và giá bán trên thị trường
Ngoài ra công ty quan tâm đến chiết khấu bán hàng linh hoạt nhằm tạo được sự hấp dẫn
cũng như cạnh tranh giữa các trung gian phân phối sản phẩm: tăng tỷ lệ chiết khấu trên
doanh thu bán hàng hay tăng tỷ lệ chiết khấu tại các thị trường mới.
Bảng giá một số loại rau củ quả của công ty :
STT Tên Hàng ĐVT Đơn Giá
1 Bạc hà kg 10.000
2 Bắp cải tím kg 18.000
3 Bắp cải trắng kg 9.000
4 Bắp chuối bào trắng kg 25.000
5 Bắp non kg 30.000
6 Bầu kg 7.000
7 Bí đỏ kg 9.000
8 Bí xanh kg 10.000
9 Bông cải kg 32.000
10 Cà chua kg 12.000
11 Cà dĩa kg 9.000
13. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 12
12 Cà rốt kg 11.000
13 Cà rốt sợi kg 12.000
14 Cà tím kg 10.000
15 Cải bẹ xanh kg 9.000
16 Cải chua kg 11.000
17 Cải ngọt kg 9.000
18 Cải thảo trắng kg 13.500
19 Cải thìa kg 15.000
20 Cần tàu kg 18.000
21 Cần tây kg 18.000
22 Chanh kg 33.000
23 Chuối cau kg 12.000
24 Chuối già kg 10.000
25 Chuối sứ kg 11.000
26 Cove kg 13.500
27 Củ cải trắng kg 9.000
28 Củ dền kg 14.000
29 Củ gừng kg 24.000
30 Củ gừng xay kg 30.500
31 Củ nén kg 220.000
32 Củ riềng kg 25.000
33 Củ sắn gọt vỏ kg 8.500
34 Đậu bắp kg 12.500
14. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 13
35 Đậu đũa kg 12.500
36 Đậu rồng kg 28.000
37 Đu đủ xanh kg 8.000
38 Đu đủ xanh gọt vỏ kg 10.000
39 Đậu hà lan tươi kg 100.000
III. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
1. Phân tích thị trường:
1.1. Phân tích ngành kinh doanh
a. Đặc điểm của thị trường và nguồn cung ứng rau Hải Dương
Thị trường tự do: Hiện nay, các nguồn rau về Hải Dương tập trung chủ yếu tại chợ đầu mối
nông sản ở Gia Lộc. Chợ hoạt động như một chợ đầu mối về các loại rau và quả. Nguồn
hàng từ các xã tập trung vể đây sau đó chuyển đi thành phố và các huyện. Chợ cũng đóng
vai ưò là đầu mối hàng để đưa đi các tỉnh khác.
Thị trường rau đầu vào cho nhà máy sơ chế, chế biến để xuất khẩu: thị trường được hình
thành và điều phối chủ yếu bởi tác nhân là nhà máy sơ chế, chế biến rau xuất khẩu của Nhà
nước và tư nhân (trong và ngoài tỉnh). Các nhà máy xây dựng vùng nguyên liệu đầu vào tại
các huyên, tự tổ chức hộ thống thu mua (lập ra các trạm sơ chế đặt tại các địa phương đó
hoặc vận chuyển trực tiếp về nhà máy), sau đó tiến hành sơ chế hoặc chế biến. Tổ chức sản
xuất nguồn nguyên liệu đầu vào chủ yếu thông qua hợp tác xã nông nghiệp dưới hình thức
ký kết hợp đồng vói nông dân (sẽ hình bày kỹ hơn ở phần sau). Trước đây, vùng nguyên
liệu của các nhà máy thường nằm ở các huyện gần thành phố Tuy nhiên, do khả năng thu
hồi sản phẩm đã ký kết vói người nông dân thấp do sản phẩm thường xuyên bị bán ra thị
trường thành phố vói mức giá cao hơn mức ký kết, vì vậy, vùng nguyên liệu dần được
chuyển ra các huyện xa thành phố hơn.
Cấu trúc ngành hàng rau Hải Dương
Sự đa dạng thị trường tiêu thụ cũng như nguồn cung ứng là một trong những yếu tố tạo ra
sự đa dạng các tác nhân tham gia cũng như các kênh tiêu thụ đó là nông dân thu gom, chủ
buôn địa phương, chủ buôn đường dài, hợp tác xã, công ty sơ chế, xuất khẩu, hệ thống bán
lẻ: người tiêu dùng, siêu thị, nhà hàng khách sạn…
1.2. Phân tích cung cầu
a. Phân tích cầu
Để nắm rõ nhu cầu của khách hàng về rau sạch, chúng tôi đã tiến hành điều tra nhu cầu của
khách hàng trực tiếp
Đối tượng được điều tra là cá nhân, những người nội trợ chính trong các gia đình. Để đảm
bảo tạo cho người được điều tra trả lời các câu hỏi được thoải mái, thuận tiện nhất và khai
thác được nhiều thông tin nhất, tôi chọn hình thức điều tra phỏng vấn trực tiếp và ghi ngay
vào phiếu điều tra. Quá hình điều tra được tiến hành qua 2 đợt
Đợt I : Điều tra thử 100 người nhằm mục đích, thăm dò điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện nội
dung câu hỏi cho lần điều tra chính thức. Trong đợt I này, chúng tôi nhận thấy cầu về rau
sạch là rất lớn song điều đáng quan tâm nhất là người tiêu dùng chưa tin rau bán ở các cửa
15. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 14
hàng rau sạch là rau sạch. Chính vì vậy, trong đợt II điều tra chính thức, chúng tôi đã bổ
sung câu hỏi mang tính quyết định cho sự thành công của dự án.
Đợt II : Đợt điều tra chính thức, chứng tôi đã tiến hành điều tra trên các chợ đầu mối lớn
của Hải Dương và tại các siêu thị : như chợ Gia Lộc, siêu thị BigC, siêu AEON...
Kết quả của cuộc điều tra đã cung cấp cho dự án những thông tin hết sức quan trọng trong
đánh giá cầu về rau sạch và nắm bắt nhiều thông tin của đối thủ cạnh tranh dưới con mắt
khách hàng. Đó là điều quan trọng nhất để một cửa hàng rau sạch tồn tại và phát triển là
làm thế nào để người tiêu dùng thực sự tin rau bán ở cửa hàng là rau sạch (xét dưới giá trị
cảm nhận của người tiêu dùng). Đại bộ phận chỉ tin là rau sạch nếu có tối thiểu các thông
tin sau:
+ Sản phẩm có đầy đủ thông tin về nơi sản xuất, cơ quan bảo đảm về chất lượng rau.
+ Thông tin về quy trình sản xuất, thời hạn sử dụng rau.
+ Sản phẩm được dán tem bảo đảm chất lượng và có bảo hiểm.
+ Sản phẩm có uy tín chất lượng
+ Thường xuyên được các cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm kiểm tra trực tiếp tại cửa
hàng.
Như vậy, qua phân tích nhu cầu thị trường, tôi nhận thấy được một số điều hết sức quan
trọng sau:
- Người dân rất quan tâm tới sức khoẻ trong đó có việc dừng rau sạch trong bữa ăn hàng
ngày. Họ rất lo lắng về rau không sạch được bán trên thị trường và rất khó nhận biết được
với các loại rau sạch.
- Nhu cầu về rau sạch là rất lớn, chi tiêu cho mua rau chiếm tỷ lệ rất nhỏ ừong thu nhập,
nguời tiêu dùng sẵn sàng bỏ ra chi phí gấp 1,5-2 lần để mua rau sạch
- Hình thức trình bày, thông tin bao gói về sản phẩm rau rất quan trọng. Rau chất lượng
tốt, bao gói không rõ ràng, bày bán không tốt sẽ không thu hút được khách hàng mua rau.
-Điều quan trọng nhất quyết định sự thành công của cửa hàng rau sạch là làm thế nào để
người tiêu dùng tin tưởng rau họ mua là rau sạch.
Trên cơ sở những nhận định trên, dự án sẽ tập trung vào đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Đặc biệt tập trung vào làm cho người tiêu dùng :
Biết - Hiếu - Tin - Mua -» Hài lòng.
b. Phân tích cung
Về công ty cung ứng rau sạch của chúng tôi, dự kiến sau khi đưa vào hoạt động sẽ biến các
mặt
yếu của đối thủ thành điểm mạnh, lợi thế của cửa hàng. Đồng thời học tập điểm mạnh của
đối thủ.
Điều quan trọng nhất của dự án là tập trung vào làm cho người tiêu dùng biết, tin rau của
cửa hàng là
rau sạch và được phục vụ tốt nhất.
Khi mở cửa hàng rau sạch, cửa hàng sẽ có những điểm mạnh điểm yếu so với đối thủ cạnh
tranh.
Điểm yếu: Cửa hàng thâm nhập vào thị trường sau, nên còn thiếu kinh nghiệm. Trong khi
các đối thủ
khác đã có nhiều khách quen.
Điểm mạnh: Chọn được vị trí phù hợp, có quy mô lớn, các nhà cung cấp có uy tín về chất
lượng.
16. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 15
1.3 Phân tích đối thủ cạnh tranh
a. Siêu thị BigC , AEON,…
Điểm mạnh:
- Rau được bán trong siêu thị, danh nghĩa siêu thị ít nhiều đã tạo được sự tin tưởng về chất
lượng. Trong siêu thị có bán nhiều hàng hoá, nhất là có bán thực phẩm vì thế tạo sự thuận
tiện cho sự mua sắm.
- Có hệ thống làm lạnh và bảo quản rất tốt.
Điểm yếu:
- Rau được bọc trong các túi nilon, người tiêu dùng chỉ biết được duy nhất thông tin giá rau
và mã số tiền, ngoài ra không còn có thông tin gì hết.
- Rau được bày bán kém hấp dẩn, số lượng, chủng loại rau ít. Các loại rau được bày bán
lẫn lộn, không theo thứ tự và chủng loại rau, nên kém hấp dẫn với người mua.
- Những giờ cao điểm buổi chiều, buổi tối số lượng khách hàng vào mua hàng rất đông.
Người mua phải xếp hàng chờ đợi thanh toán tiền lâu và mất thời gian. Điều này không
tiện dụng cho người mua ra, đôi khi còn tạo cảm giác khó chịu.
- Giá rau ở các siêu thị thường cao hơn nhiều so với các cửa hàng và chợ.
- Các siêu thị chưa có đội ngũ nhân viên bán rau chuyên nghiệp, không có dịch vụ kèm
theo.
b. Các cửa hàng rau tại các chợ
Điểm mạnh:
- Giá rẻ
- Các chủng loại rau phong phú với chất lượng khác nhau
- Địa điểm tại chợ nên thuận tiện cho việc mua bán
Điểm yếu:
- Hầu hết các loại rau không được đảm bảo về chất lượng
- Nơi bày bán các loại rau không đảm bảo vệ sinh
- Rau không được bao gói và bảo quản cận thận nên xuất hiện ở một số cửa hàng có rau bị
héo úa mà vẫn được bày bán.
- Chất lượng phục vụ chưa cao
1.4 Phân đoạn thị trường và lựa chọn khách hàng mục tiêu
Sau khi nghiên cứu thị trường công ty cung ứng rau sạch Vườn nhà em quyết định chọn 3
phân đoạn thị trường:
Khách hàng là người tiêu dùng
Khách hàng là các nhà hàng, khách sạn
Khách hàng là các công ty xuất khẩu rau quả
Khách hàng là các siêu thị cửa hàng rau sạch
Với khách hàng mục tiêu mà công ty hướng tới đó chính là ngươi tiêu dùng. Do quy mô
chưa đủ lớn và trụ sở của công ty đặt tại thành phố Hải Dương nên bước đầu công ty sẽ
chọn thị trường người tiêu dùng Hải Dương là thị trường mục tiêu của công ty. Các sản
phẩm của công ty sẽ sẽ cung cấp cho người tiêu dùng thông qua hệ thống cửa hàng của
công ty cũng như các cửa hàng rau sạch và siêu thị trên đại bàn thành phố.
IV. BÁO CÁO TÀI CHÍNH DỰ KIẾN
1. Xác định vốn đầu tư
Đơn vị: nghìn đồng
Giá trị
17. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 16
Thời gian khấu Khấu hao tháng hao
2700000
7 năm
32142
1300000
10 năm
10833
Máy tính, Máy in, Máy fax, điện
thoại
100800
3
1400
Trang thiết bị
150000
3
4167
Đầu tư cơ sở hạ tầng ( nhà xưởng)
Đầu tư máy móc thiết bị
Chi phí khác
Tổng vốn cố định
Vốn lưu động
60000
4310800
( Chi tháng 1)
2000000
Dùng khi sản xuất kinh doanh
- Tổng vốn lưu động dự kiến: dự trù chi phí ản xuất kinh doanh cho 3 tháng đầu:
2.000.000.000 (đồng).
Dự trù vốn dự phòng: 500.000.000 (đồng)
Tổng số vốn cần khởi sự: 6.630.800.000 (đồng)
Nguồn vốn: vốn cổ đông đóng góp.
18. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 17
2. Xác định chi phí
a. Chi phí hoạt động
Bảng chi phí hoạt động tháng 2
Khoản mục
Số tiền
Lương cho bộ phận quản lý
48000
Nước, điện, điện thoại
150253
Chi phí quảng cáo
56711
3% doanh thu
Chi phí hoa hồng
283556
15% doanh thu
Chi phí bảo dưỡng hàng tháng
18904
1% doanh thu
Chi phí khác
65000
Tổng chí phí hoạt động
622424
Chi phí hoạt động cụ thể các tháng trong năm đầu:
Đơn vị
19. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 18
Đơn vị: nghìn đồng
Ghi chú
tăng 5% mỗi tháng
Tăng 5% mỗi tháng
STT Khoản mục
tháng 2
tháng 3
tháng 4
tháng 5
Lương cho bộ phận quản lý
48000
50400
51912
53469.36
Nước, điện, điện thoại
150253
3
Chi phí quảng cáo
75616
79396.8
83366.64
87534.972
4
Chi phí hoa hồng
20. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 19
283560
297738
312624.9
328256.145
5
Chi phí bảo dưỡng hàng
tháng
18904
19849.2
20841.66
21883.743
Chi phí khác
45350
47617.5
49998.375
52498.29375
Tổng chi phí hoạt động
621683
652767.15 684397.5075
717579.1429
1
2
6
7
21. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 20
STT Khoản mục
157765.65 165653.9325
tháng 6
tháng 7
Lương cho bộ phận quản
lỷ
55073.4408
56725.644
58427.4133 60180.2358
Nước, điện, điện thoại
182633.461
191765.134
201353.39 211421.06
3
Chi phí quảng cáo
91911.7206
96507.3066
101332.672 106399.306
4
Chi phí hoa hồng
344668.952
361902.4
379997.52 398997.396
22. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 21
5
Chi phí bảo dưỡng hàng
tháng
22977.9302
24126.8267
25333.168 26599.8264
Chi phí khác
55123.2084
57879.3689
60773.3373 63812.0042
Tổng chi phí hoạt động
752388.713
788906.68
827217.501 867409.828
1
2
6
7
tháng 8
173936.6291
tháng 9
STT Khoản mục
tháng 10
23. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 22
tháng 11
tháng 12
Lương cho bộ phận quản lý
61985.6428
63845.2121
65760.5685
Nước, điện, điện thoại
221992.113
233091.718
244746.304
3
Chi phí quảng cáo
111719.271
117305.234
123170.496
4
Chi phí hoa hồng
418947.266
439894.629
461889.36
5
Chi phí bảo dưỡng hàng
tháng
24. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 23
27929.8177
29326.3086
30792.624
Chi phí khác
67002.6044
70352.7346
73870.3713
Tổng chi phí hoạt động
909576.714
953815.837
1000229.73
1
2
6
7
b. Chi phí sản xuất
Bảng chi phí sản xuất tháng 2
Tiền lương cho bộ phận sản xuất
59000
khoán sản phẩm
BHXH, BHYT
12980
( 22% lương)
Chi phí nguyên vật liệu
756148
25. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 24
Nhiên liệu
56350
Khấu hao tài sản cố định
48542
Chi phí khác
60000
Bảng chi phí sản xuất của các tháng trong năm đầu
STT Khoản mục
1
2
3
Tiền lương cho bộ phận sản xuất
BHXH, BHYT
Chi phí nguyên vật liệu
tháng 2
tháng 3
tháng 4
tháng 5
59000
61950
65047.5
68299.875
12980
13629
26. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 25
14310.45
15025.9725
833653.17
875335.828
5
756148
793955.4
4
Nhiên liệu
56350
59167.5
62125.875
65232.1687
5
5
Khấu hao tài sản cố định
48542
48542
48542
48542
Chi phí khác
165000
173250
181912.5
27. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 26
191008.125
6
7
Tổng chi phí sản xuất
STT
1
Khoản mục
Tiền lương cho bộ phận sản xuất
1098020
1150493.9
tháng 6
tháng 7
1205591.49
1263443.97
5
tháng 8
tháng 9
71714.8688 75300.6122 79065.6428
83018.9249
BHXH, BHYT
15777.2711 16566.1347 17394.4414
18264.1635
3
Chi phí nguyên vật liệu
919102.62
965057.751 1013310.64
1063976.17
28. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 27
4
Nhiên liệu
68493.7772 71918.4661 75514.3894
79290.1088
5
Khấu hao tài sản cố định
2
6
7
48542
48542
48542
48542
Chi phí khác
200558.531 210586.458 221115.781
232171.57
Tổng chi phí sản xuất
1324189.07 1387971.42 1454942.89
1525262.94
STT Khoản mục
tháng 10
tháng 11
tháng 12
Tiền lương cho bộ phận sản
87169.8712 91528.3647
xuất
96104.783
29. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 28
BHXH, BHYT
19177.3717 20136.2402
21143.0523
3
Chi phí nguyên vật liệu
1117174.98 1173033.73
1231685.41
4
Nhiên liệu
83254.6143 87417.345
91788.2122
5
Khấu hao tài sản cố định
1
2
6
7
48542
48542
48542
Chi phí khác
243780.148 255969.156
268767.613
Tổng chi phí sản xuất
1599098.98 1676626.83
1758031.08
3. Doanh thu dự kiến
30. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 29
Do tháng 1 công ty mới thành lập nên chưa có doanh thu dưới đây là doanh thu
tháng 2 của doanh nghiệp ừên các dòng sản phẩm:
- Doanh thu từ mặt hàng rau: 892.450.000 đồng
- Doanh thu từ mặt hàng củ và quả: 997.920.000 đồng
Bảng dự kiến giá bán
Đơn vị: nghìn
đồng
Các loại rau
Giá
Các loại củ quả
Giá
Lơ xanh
12/cây
Su su quả
12/kg
Mồng tơi
12/tủi
Gừng tươi
40/kg
Rau ngót
10/tủi
Đậu cove
30/kg
Bắp cải
10/cây
Khoai tây
17/kg
Cải ngồng
10/cây
Cà rốt
15/kg
31. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 30
Dền đỏ
15/tủi
Củ cải
9/kg
Lơ trắng
10/cây
Dưa chuột
11/kg
Cẩn ta
18/túi
Mướp
17/kg
Xà lách xoăn
35/tủi
Bí ngô
15/kg
Dưa bẹ muối
12/tủi
Cà chua
12/kg
Bảng sản lượng bán ra trong tháng 2
Các loại rau
Số lượng
Các loại củ quả
Số lượng
32. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 31
Lơ xanh
5350
Su su quả
6450
Mồng tơi
4470
Gừng tươi
3200
Rau ngót
4320
Đậu cove
8670
Bắp cải
5320
Khoai tây
5490
Cải ngồng
4270
Cà rốt
4530
Dền đỏ
6430
Củ cải
4360
Lơ trắng
7320
33. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 32
Dưa chuột
8690
Cần ta
3025
Mướp
4320
Xà lách xoăn
9430
Bí ngô
3210
Dưa bẹ muối
6780
Cà chua
9560
-Qua các tháng doanh thu tăng 5%
Lập bảng kết quả lãi lễ
STT
Chỉ tiêu
Tháng 2
Tháng 3 Tháng 4
Tháng 5
Doanh thu ( ko có VAT)
1890400
1984920 2084166
2188374.3
Giá vốn
1049478
1101951.9 1157049.5
34. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 33
1214901.97
3
Lãi gộp
840922
882968.1 927116.51
973472.33
4
Tổng chi phí HĐKD
670225
701309.15 732939. 51
766121.14
5
Chi phí hoạt động
621683
652767.15 684397.51
717579.14
Chi phí khấu hao
48542
48542
48542
48542
Lọi nhuận trước thuế
170697
181658.95
194177
207351.19
35. Chương trình Đào tạo Cử nhân Trực tuyến HOU2 Topica
Môn học: QT410 Khởi tạo doanh nghiệp QT410.F300 Tổng hợp bài tập
QT410.F300 v.1.0 Trang 34
Thuế TNDN
42674.25 45414.74 48544.25
1
2
6
7
8
9
Lợi nhuận sau thuế
128022.75
136244.21 145632.75
51837.8
155513.39