2. Các hệ thống thanh toán điện tử
1. Giới thiệu về thanh toán điện tử
2. Các vấn đề đặt ra đối với thanh toán điện tử
3. Các hệ thống thanh toán điện tử cơ bản
Các loại thẻ
Thanh toán giá trị nhỏ
Séc điện tử
Hối phiếu điện tử
3. 1. Giới thiệu về thanh điện tử
1 2 3
Tiền tệ - Với sự phát triển của
phương tiện
Tiền tệ bao KHCN, phương thức
biểu trưng cho gồm 2 loại thanh toán có nhiều
giá trị - đã cơ bản: Tiền thay đổi → xuất hiện
được sử dụng vật thể và các dạng thức mới của
rất sớm trong tiền biểu tiền tệ: Đó là các loại
lịch sử nhân tiền tệ nhưng ở dạng
trưng.
loại điện tử (tiền tệ điện tử)
4. 2. Các yêu cầu đối với thanh toán điện tử
Tính độc lập (không phụ thuộc vào phần cứng
và phần mềm chuyên dụng)
Khả năng tương tác và di chuyển
Khả năng bảo mật
Tính nặc danh
Tính đa dạng: áp dụng đối với nhiều mức
thanh toán khác nhau
Dễ sử dụng
Phí giao dịch
Các qui tắc
5. 3. Các hệ thống thanh toán trực tuyến
Các loại thẻ thanh toán trực tuyến
Thẻ thanh toán: Loại thẻ điện tử có chứa các
thông tin có thể sử dụng cho mục đích thanh
toán
Có 3 loại thẻ thanh toán cơ bản:
Thẻ tín dụng
Thẻ trả phí
Thẻ ghi nợ
6. Các hệ thống thanh toán trực tuyến
Thẻ tín dụng và thẻ trả phí:
Cung cấp cho người mua một khoản tín dụng
Giao dịch thanh toán thực tế xảy ra sau đó qua hoá đơn thanh
toán hàng tháng.
Số dư thẻ trả phí phải thanh toán toàn bộ hàng tháng; Số dư thẻ
tín dụng có thể chuyển từ tháng truớc sang tháng sau (lãi suất sẽ
cộng dồn)
– Thí dụ: Visa card hoặc American Express
Thẻ ghi nợ:
Kết nối với một tài khoản tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng
Số tiền trong tài khoản được sử dụng để thanh toán ngay cho
các giao dịch
2 hình thức giao dịch thẻ ghi nợ:
• Thẻ ghi nợ ngoại tuyến và Thẻ ghi nợ trực tuyến
7. Các hệ thống thanh toán trực tuyến
Thẻ thanh toán trực tuyến
Xử lý thẻ tín dụng trực tuyến
Xin cấp phép
Xác định thẻ của người thanh toán có hiệu lực hay không, và số
tiền trong tài khoản có đủ để thực hiện giao dịch không
Thanh toán
Chuyển tiền từ tài khoản của người thanh toán vào tài khoản
của người bán
Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán (payment service
provider - PSP)
Một bên tin cậy thứ ba, cung cấp dịch vụ kết nối hệ thống
TMĐT của người bán với một ngân hàng thanh toán thích
hợp. PSP sẽ phải đăng ký với các tổ chức thẻ mà họ hỗ trợ
8. Các hệ thống thanh toán trực tuyến
Các đối tác cơ bản tham gia vào quá trình xử lý thanh
toán thẻ
Ngân hàng thanh toán:
Thực hiện việc mở tài khoản goi là “Tài khoản người
bán Internet” chấp nhận thẻ và thực hiên việc thanh toán
Tổ chức thẻ tín dụng
Tổ chức tài chính cung cấp dịch vụ thẻ tín dụng, thẻ
ghi nợ
Khách hàng
Các cá nhân sử dụng thể trong thanh toán
9. 3. Các hệ thống thanh toán trực tuyến
Ngân hàng phát hành
Tổ chức tài chính cung cấp cho khách hàng thẻ thanh
toán Người bán:
Cơ sở chấp nhận thẻ
Dịch vụ xử lý thanh toán:
Cung cấp dịch vụ kết nối người bán, người
mua, mạng tài chính và bên cấp phép, thanh toán…
Bộ xử lý thanh toán:
Trung tâm dữ liệu xử lý các giao dịch thẻ tín dụng và
thanh toán các khoản tiền cho người bán
10. Rủi ro khi sử dụng thẻ thanh toán
Rủi ro đối với ngân hàng phát hành
Chủ thẻ sử dụng quá hạn mức cho phép
Gian lận của chủ thẻ:
Giao thẻ cho người khác sử dụng ở nước ngoài
Báo mất nhưng vẫn sử dụng thẻ
Sử dụng thẻ giả mạo
Chủ thẻ mất khả năng thanh toán
Rủi ro đối với ngân hàng thanh toán:
Sai sót trong việc cấp phép
Không cung cấp kịp thời danh sách Bulletin
11. Rủi ro khi sử dụng thẻ thanh toán
Rủi ro cho cơ sở chấp nhận thẻ:
Thẻ hết hiệu lực mà cơ sở không phát hiện ra
Chấp nhận thanh toán vượt mức
Cố tình tách nhỏ thương vụ để khỏi xin cấp
phép
Sửa chữa số tiền trên hoá đơn (cố ý hoặc do
ghi nhầm)
Rủi ro đối với chủ thẻ:
Mất thẻ và để lộ PIN
12. Gian lận trong thanh toán thẻ
Gian lận về địa chỉ trong giao dịch
Biện pháp: Sử dụng hệ thống xác nhận địa chỉ
(Address Verification System - AVS): Phát hiện các
hành vi gian lận bằng cách so sánh địa chỉ khách
hàng nhập vào trang Web với thông tin về địa chỉ của
chủ thẻ trong cơ sở dữ liệu khách hàng lưu trữ tại
ngân hàng phát hành.
Gian lận về số thẻ
Biện pháp: Sử dụng số kiểm tra trên thẻ (card
verification number - CVN): Phát hiện các hành vi gian
lận số thẻ thông qua việc so sánh số kiểm tra trên thẻ
với số kiểm tra trong cơ sở dữ liệu lưu tại ngân hàng
phát hành
13. Sử dụng thẻ thanh toán trực tuyến
Thẻ tín dụng ảo
Hệ thống thanh toán điện tử cho phép khách
hàng sử dụng số thẻ giao dịch đặc biệt (do
ngân hàng phát hành cung cấp) để tiến hành
giao dịch trực tuyến thay cho số thẻ tín dụng
thông thường
14. Quy trình mua hàng sử dụng thẻ
Mua hàng trực tuyến Mua hàng truyền thống
1. Khách hàng thực hiện việc 1. Khách hàng xuất trình thẻ tín
khai báo thông tin về thẻ tín dụng dụng cho nhân viên thu
trên trang web của người bán ngân/ bán hàng
2. Sau khi người bán nhận được 2. Nhân viên thu ngân kiểm tra
thông tin của khách hàng trên các thông tin trên thẻ, cà thẻ của
website, người bán gửi thông tin khách hàng và truyền các thông
về giao dịch đến nhà cung cấp tin về giao dịch trên thiết bị đọc
dịch vụ thanh toán (Payment thẻ POS (Point of Sale)
processing transaction - PPS)
15. Quy trình mua hàng sử dụng thẻ
Mua hàng trực tuyến Mua hàng truyền thống
3. Nhà cung cấp dịch vụ thanh 3. Thiết bị đọc thẻ gửi thông tin
toán gửi thông tin đến trung tâm đến trung tâm xử lý dữ liệu
xử lý dữ liệu thẻ thẻ thông qua kết nối điện
thoại (dial up)
4. Trung tâm xử lý dữ liệu thẻ gửi 4. Trung tâm xử lý dữ liệu thẻ gửi
thông tin đến ngân hàng phát thông tin đến ngân hàng phát
hành thẻ hành thẻ
5. Ngân hàng phát hành thẻ sẽ 5. Ngân hàng phát hành thẻ sẽ
khước từ hoặc chấp nhận giao khước từ hoặc chấp nhận giao
dịch và chuyển kết quả/mã số dịch và chuyển kết quả/mã số
giao dịch hợp pháp ngược trở lại giao dịch hợp pháp ngược trở lại
cho trung tâm xử lý dữ liệu thẻ cho trung tâm xử lý dữ liệu thẻ
16. Quy trình mua hàng sử dụng thẻ
Mua hàng trực tuyến Mua hàng truyền thống
6. Trung tâm xử lý dữ liệu thẻ gửi 6. Trung tâm xử lý dữ liệu thẻ gửi
kết quả cấp phép đến PPS kết quả cấp phép đến thiết
bị đọc thẻ POS
7. PPS chuyển kết quả cấp phép 7. Thiết bị đọc thẻ cho người bán
cho người bán biết có được phép thực hiện giao
dịch hay không
8. Người bán chấp nhận hoặc từ 8. Người bán thông báo với chủ
chối giao dịch thẻ về kết quả giao dịch
17. Thẻ thông minh (smart card)
Thẻ thông minh biểu hiện là một tấm thẻ nhựa, trên
đó có gắn vi mạch điện tử (microchip) hoạt động nhờ
một bộ vi xử lý; trên đó định nghĩa trước các hoạt
động, lưu trữ thông tin; cho phép người sử dụng
thêm, bớt hoặc truy cập các thông tin trên thẻ.
Dung lượng thông tin lưu giữ gấp hơn 100 lần thẻ tín
dụng bao gồm: số thẻ tín dụng, hồ sơ sức khoẻ cá
nhân, bảo hiểm y tế, thông tin về cá nhân, tổ chức, hồ
sơ công tác, bằng lái xe...
Tuy nhiên, loại thẻ này mới chỉ phổ biến ở một số
quốc gia
Các loại thẻ thông minh:
Thẻ tiếp xúc
Thẻ phi tiếp xúc
19. Thẻ thông minh (smart card)
Thiết bị đọc thẻ
Kích hoạt và đọc các nội dung chứa trong
chip trên thẻ thông minh;
Thông thường các thông tin này được chuyển
tới một hệ thống để xử lý và lưu trữ.
Hệ điều hành thẻ
Một hệ thống gồm các thiết bị và phần mềm
nhằm quản lý các tệp tin điều khiển, bảo
mật, quản lý nhập/xuất thông tin; thực thi các
câu lệnh vμ cung cấp giao diện chương trình
ứng dụng (API) thẻ.
20. Các ứng dụng thẻ thông minh
Thanh toán trong mua bán lẻ
Ví tiền điện tử
Thanh toán phí cầu đường, quá cảnh
Sử dụng hệ thống thu phí bằng thẻ thông minh thay
cho các loại vé thông thường trong giao thông.
Định danh/chứng thực điện tử
Thẻ lưu trữ giá trị: Thẻ thông minh có khả năng lưu trữ
thông tin cá nhân như ảnh, các đặc điểm sinh trắc
học, chữ kỹ điện tử, khoá riêng… nên có thể sử dụng
trong các tình huống khác nhau để xác định danh
tính, kiểm soát truy cập, vμ các ứng dụng xác thực
khác
21. Các ứng dụng thẻ thông minh
Ví tiền số hoá (hay ví tiền điện tử – electronic purse) -
Thẻ thông minh được ứng dụng để nạp tiền từ tài khoản
ngân hàng của chủ thẻ vào microchip trên thẻ
Chức năng của ví tiền số hoá
Chứng minh tính xác thực của khách hàng thông qua các loại
chứng nhận số
Lưu trữ và chuyển các giá trị
Đảm bảo an toàn cho cho quá trình thanh toán
Ưu điểm:
Đơn giản, thích hợp với các giao dịch nhỏ, giá trị thấp
Khách hàng không cần cung cấp các thông tin cá nhân như
các hình thức thanh toán khác
Nhược điểm:
Không thích hợp với các giao dịch giá trị lớn, phức tạp
22. Thẻ lưu trữ giá trị
Thẻ lưu trữ giá trị là loại thẻ lưu trữ giá trị tiền
tệ dùng để mua hàng và thường được nạp
thêm tiền khi cần
Các loại thẻ lưu trữ giá trị:
Thẻ mua hàng sử dụng với một mục đích: thẻ
mua hàng tại siêu thị, thẻ điện thoại, thẻ
Internet…
Thẻ mua hàng sử dụng nhiều mục đích: dùng
để mua hàng, rút tiền mặt, thanh toán tiền điện
thoại, điện, nước…
23. Thanh toán điện tử giá trị nhỏ
Thanh toán trực tuyến giá trị nhỏ, thường <
10$
Tiền mặt số hoá
Là một trong các hình thức thanh toán xuất hiện
sớm nhất của TMĐT
Các tổ chức tiền mặt số hoá tiêu biểu ở giai đoạn
này là:
• BitPass (bitpass.com)
• Paystone (paystone.com)
• PayLoadz (payloadz.com)
• Peppercoin (peppercoin.com)
• PayPal
Thí dụ hệ thống thanh toán của PayPal
25. Hệ thống thanh toán séc điện tử
Được xây dựng trên nguyên tắc của hệ thống
thanh toán séc truyền thống.
Séc điện tử là một phiên bản có giá trị pháp lý
đại diện cho một tấm séc giấy
Các thông tin cung cấp trên séc điện tử:
Số tài khoản của người mua hàng
9 ký tự để phân biệt ngân hàng ở cuối tấm séc
Loại tài khoản ngân hàng: cá nhân, doanh nghiệp
Tên chủ tài khoản
Số tiền thanh toán
26. Hệ thống thanh toán séc điện tử
Người bán thường sử dụng trung gian cung
cấp dịch vụ thanh toán séc điện tử và sử dụng
phần mềm thanh toán séc điện tử của trung gian
này
Giao dịch thanh toán được thực hiện thông
qua Trung tâm bù trừ tự động liên ngân hàng
(ACH):
Hệ thống chuyển khoản điện tử cung cấp dịch
vụ bù trừ liên ngân hàng đối với các thanh toán
điện tử của các tổ chức tài chính thành viên
27. Hệ thống thanh toán séc điện tử
Lợi ích của việc sử dụng séc điện tử
Đối với người bán và các tổ chức tài chính
Tiết kiệm chi phí quản lý với tốc độ xử lý giao dịch
nhanh và không mất thời gian xử lý giấy tờ.
Cải thiện và tăng hiệu suất của quá trình thanh
toán
Đối với khách hàng
Tốc độ giao dịch thanh toán
Cung cấp cho khách hàng bảng kê chi tiết các giao
dịch thanh toán
Thuận tiện hơn cho quá trình giao dịch của khách
hàng.
29. Qui trình thanh toán séc điện tử của
Authorize.Net
1. Người bán nhận được tấm séc viết tay hoặc
séc điện tử đã được xác thực từ người mua
yêu cầu ngân hàng của người mua thanh toán
tiền mua hàng
2. Người bán truyền các thông tin về giao dịch
đến máy chủ thực hiện thanh toán của
Authorize.Net; Authorize.Net kiểm tra giao
dịch và đưa ra quyết định chấp nhận hay từ
chối thực hiện giao dịch
3. Nếu chấp nhận giao dịch Authorize.net
chuyển thông tin giao dịch đến ngân hàng của
mình
30. Qui trình thanh toán séc điện tử của
Authorize.Net
4. Ngân hàng của Authorize.net chuyển thông tin
giao dịch đến ngân hàng của người mua
thông qua trung tâm thanh toán bù trừ tự động
5. Ngân hàng của người mua thực hiện thanh
toán ngân hàng của Authorize.net thông qua
trung tâm thanh toán bù trừ tự động
6. Ngân hàng của Authorize.net gửi thông tin
đến máy chủ thực hiện thanh toán của
Authorize.Net
7. Máy chủ thực hiện lệnh chuyển tiền vào tài
khoản của người bán
31. Các hệ thống hối phiếu điện tử
Hối phiếu là chứng chỉ có giá do người ký phát lập, yêu
cầu người bị ký phát thanh toán không điều kiện một số
tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian nhất
định trong tương lai cho người thụ hưởng. Hối phiếu
điện tử bao gồm:
Hệ thống xuất trình vμ thanh toán hối phiếu (Electronic
Bill Presentment and Payment - EBPP) – ứng dụng trong
TMĐT B2C
Hệ thống xuất trình và thanh toán hoá đơn (Electronic
Invoice Presentment and Payment - EBPP) – ứng dụng
trong TMĐT B2B
Ưu điểm của hối phiếu điện tử:
Tiết kiệm chi phí
Rút ngắn quá trình xử lý vμ tiết thời gian thanh toán
Thuận tiện cho quá trình giao dịch
33. Các hệ thống hối phiếu điện tử
Hối phiếu là chứng chỉ có giá do người ký phát lập,
yêu cầu người bị ký phát thanh toán không điều kiện một
số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian
nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng
Quy trình thanh toán bằng hối phiếu điện tử
34. Các hệ thống hối phiếu điện tử
Quy trình thanh toán bằng hối phiếu điện tử
1. Khách hàng lên các trang web của nhà cung cấp dịch
vụ thanh toán hối phiếu hoặc trang web của người lập
hối phiếu xem thông tin
2. Khách hàng lấy các thông tin về hối phiếu khách hàng
phải thanh toán về máy tính của mình
3. Khách hàng kiểm tra các thông tin và thực hiện xác
thực việc thanh toán với người lập hối phiếu
4. Người lập hối phiếu yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ
thanh toán của mình ghi nợ vào tài khoản của khách
hàng
5. Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán hối phiếu yêu cầu
ngân hàng của khách hàng ghi nợ vào tài khoản của
khách hàng và chuyển tiền để ngân hàng của người
lập hối phiếu ghi có vào tài khoản của người lập hối
phiếu