Vi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMUVi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMU
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Vi Sinh Kháng sinh || ĐH Y Khoa Vinh VMU
1. LỊCH SỬ KSLỊCH SỬ KS
• Giữa TK 17, một thầy thuốc hoàng gia Anh đã
chữa bệnh bằng cách dùng rêu áp lên vết
thương
• Cuối TK 19 tại Anh, các mẫu bánh mì mốc
được dùng để chữa vết thương
• 1928, Alexander Flemming (BV Saint Mary,
London) phát hiện nấm tiết ra chất có tác
dụng diệt khuẩn
-Nấm Penicillium notatum
-Chất có tác dụng diệt khuẩn : penicillin
2. LỊCH SỬ KSLỊCH SỬ KS
• 1938, Ernst Boris Chain và Howard Walter
Florey (ĐH Oxford) bắt đầu nghiên cứu tác
dụng điều trị của penicillin
• 25/5/1940 thử nghiệm thành công trên
chuột
• Edward Abraham nghiên cứu điều chế
penicillin tinh chất
• 1943 dự án sản xuất penicillin được chính
phủ Mỹ đặc biệt chú ý
3. LỊCH SỬ KSLỊCH SỬ KS
• 1944, điều trị một ca nhiễm trùng bằng
penicillin tốn # 200 USD
• 1945, Chain và Florey nhận giải Nobel y học
• Thập kỷ 40, tuổi thọ trung bình của người
phương Tây tăng từ 54 lên 75 tuổi
• Ngày nay con người biết được khoảng 6000
loại KS, 100 loại được dùng trong y khoa.
4. KHÁNG SINH ( ANTIBIOTICS)KHÁNG SINH ( ANTIBIOTICS)
1928
Fleming mô tả hiện tượngFleming mô tả hiện tượng
nhiễm nấm penicilliumnhiễm nấm penicillium
notatum trên dĩa cấy tụnotatum trên dĩa cấy tụ
cầucầu
1932
DomagkDomagk
tìm ra sulfonamidtìm ra sulfonamid
1940
penicillinpenicillin
được sảnđược sản
xuất vàxuất và
dùng lầndùng lần
đầuđầu
1944
Tìm ra
streptomycin
1948
Tìm ra
tetracyclin
1952
Erythromycin
1960s
Các KS Bán
tổng hợp
Các mốc tìm ra các chất kháng sinh đầu tiên
5. 1. Kháng sinh:
1.1. Định nghĩa:
Kháng sinh là những chất ngay ở nồng
độ thấp đã có khả năng ức chế hoặc tiêu
diệt VSV một cách đặc hiệu bằng cách
gây rối loạn phản ứng sinh vật ở tầm
phân tử
7. Chất sát khuẩn, khử khuẩn
• Chất hoá học
• Phá hủy, tiêu diệt tế bào VK
• Ít đặc hiệu gây hại, gây độc cho mô sống
của cơ thể
• Dùng ngoài da hoặc khử khuẩn đồ vật.
8. Đại cươngĐại cương
• Hiệu quả diệt khuẩn phụ thuộc :
Nồng độ
Độ hòa tan
Nhiệt độ
Thời gian tiếp xúc
9. 1.2. Phân loại KS:1.2. Phân loại KS:
Theo phổ tác dụng:
a. Kháng sinh có hoạt phổ rộng:
- Nhóm Aminoglycosid (Aminozid):
Steptomycin, kanamycin, gentamicin…
- Nhóm tetracyclin: tetracylin, doxycylin…
- Nhóm cloramphenicol
10. - Nhóm sulfamid và trimethoprim
- Nhóm quinolon mới: ciprofloxacin,
norfloxacin…
b. Kháng sinh có hoạt phổ chọn lọc:
Chỉ tác dụng trên một hoặc một số loại vi
khuẩn nhất định
- Các dẫn xuất của acid isonicotinic, như INH
dùng để điều trị lao
- Nhóm macrolid như erythromycin,spiramycin
11. có tác dụng lên vi khuẩn gram dương và
một số vi khuẩn gram âm
- Nhóm polymycin chỉ tác dụng trên trực
khuẩn gram âm
c. Kháng sinh nhóm β-lactam:
Gồm nhiều dẫn xuất khác nhau nên phổ tác
dụng cũng khác nhau:
- Có hoạt phổ chọn lọc, chủ yếu trên vi khuẩn
Gram dương:
+ Penicilin: bi peniillinase phân hủy
+ Methicillin, oxacillin: không bị phân hủy
bởi penicillinase
12. - Có hoạt phổ rộng:
+ Ampicillin, amoxicilin: bị penicillinase
phân hủy
+ Imipenem: phổ rất rộng, không bị phân
hủy bởi penicillinase
+ Cephalosphorin: gồm 4 thế hệ, không bị
phân hủy bởi penicillinase.
13. KHÁNG SINH NGUỒN GỐC
Penicillin Penicillium notatum
Polymyxin Bacillus polymyxa
Streptomycin Streptomyces griseus
Chlortetracycline (Aureomycin)
và Tetracycline
Streptomyces aureofaciens
Erythromycin Streptomyces erythraeus
Bacitracin Bacillus subtilis
Gentamycin Micromonospora purpurea
Chloramphenicol Streptomyces venezuelae
Cephalothin Cephalosporium
Sulfonamid Hóa học- Thuốc nhuộm màu
vải sợi
Kháng sinh và nguồn gốc vi sinh vật
14. 2. Cơ chế tác động của KS2. Cơ chế tác động của KS
• Ức chế sự thành lập vách tế bào
• Ức chế nhiệm vụ của màng tế bào
• Ức chế sự tổng hợp protein
• Ức chế sự tổng hợp acid nucleic
15.
16. Cơ chế tác động của KSCơ chế tác động của KS
Ức chế sự thành lập vách tế bào
Chức năng của vách tế bào :
• Giữ hình dạng đặc trưng của tế bào VK
• Che chỡ cho tế bào khỏi vỡ dưới áp lực
thẩm thấu cao ở bên trong tế bào
• Làm khuôn mẫu để tổng hợp vách mới
17. Cơ chế tác động của KSCơ chế tác động của KS
Ức chế sự thành lập vách tế bào
Khi sự tổng hợp vách tế bào bị ức chế
VK Gr(+) biến thành dạng hình cầu
không có vách (proto-plast)
VK Gr(-) có vách không hoàn chỉnh
(spheroplast)
tế bào dễ vỡ ở môi trường có trương lực
bình thường
18. Cơ chế tác động của KSCơ chế tác động của KS
Ức chế sự thành lập vách tế bào
Cơ chế :
• Giai đoạn 1:
-Thuốc gắn vào thụ thể PBPs phong bế
transpeptidase ngăn tổng hợp
peptidoglycan
-Có 3 - 6 thụ thể PBP
-Những thụ thể khác nhau có ái lực khác
nhau đối với mỗi loại thuốc tác dụng của
thuốc khác nhau
19. Cơ chế tác động của KSCơ chế tác động của KS
Ức chế sự thành lập vách tế bào
Cơ chế :
• Giai đoạn 2 :
Hoạt hóa các enzym tự tiêu ly giải tế bào
ở môi trường đẳng trương
20. Cơ chế tác động của KSCơ chế tác động của KS
Ức chế sự thành lập vách tế bào
KS thuộc nhóm này :
Bacitracin
Cephalosporin
Cycloserine
Penicillin
Rostocetin
Vancomycin
21. Cơ chế tác động của KSCơ chế tác động của KS
Ức chế nhiệm vụ của màng tế bào
• Chức năng của màng tế bào :
Thẩm thấu chọn lọc
Vận chuyển chủ động
Kiểm soát các thành phần bên trong
màng tế bào
22. Cơ chế tác động của KSCơ chế tác động của KS
Ức chế nhiệm vụ của màng tế bào
• Mất sự toàn vẹn của màng tế bào đại
phân tử và ion thoát ra khỏi tế bào tế
bào chết
• Màng tế bào VK và vi nấm dễ bị phá hủy
bởi một số tác nhân
23. Cơ chế tác động của KSCơ chế tác động của KS
Ức chế nhiệm vụ của màng tế bào
KS thuộc nhóm này :
Amphotericin B
Colistin
Imidazole
Nystatin
Polymycins
24. Cơ chế tác động của KSCơ chế tác động của KS
Ức chế sự tổng hợp protein
Aminoglycosides : Streptomycin
• GĐ 1: thuốc gắn vào thụ thể trên tiểu đơn vị
30S
• GĐ 2 : phong bế hoạt tính của phức hợp đầu
tiên trong quá trình thành lập chuỗi peptid
• GĐ 3 : thông tin mRNA bị đọc sai 1 acid
amin không phù hợp
25. Cơ chế tác động của KSCơ chế tác động của KS
Ức chế sự tổng hợp protein
Tetracyclines
• Thuốc gắn vào tiểu đơn vị 30S / ribô thể
ngăn chặn các amino acid mới gắn vào
chuỗi peptid mới được thành lập
26. Cơ chế tác động của KSCơ chế tác động của KS
Ức chế sự tổng hợp protein
Chloramphenicol
• Thuốc gắn vào tiểu đơn vị 50S / ribô thể
ức chế peptidyltransferase ngăn các
amino acid mới gắn vào chuỗi peptid mới
thành lập
27. Cơ chế tác động của KSCơ chế tác động của KS
Ức chế sự tổng hợp protein
Macrolides, Lincomycins
• Thuốc gắn vào tiểu đơn vị 50S/ ribô thể
ngăn cản sự thành lập phức hợp đầu tiên
để tổng hợp chuỗi peptid
Erythromycin
• Cạnh tranh vị trí kết hợp acid amin ở
riboxom
28. Cơ chế tác động của KSCơ chế tác động của KS
Ức chế sự tổng hợp protein
KS thuộc nhóm này
Chloramphenicol
Erythromycins
Lincomycins
Tetracyclines
Aminoglycosides
29. Cơ chế tác động của KSCơ chế tác động của KS
Ức chế tổng hợp acid nucleic
Actinomycin
• Thuốc gắn vào DNA tạo nên một phức
hợp ức chế polymerase ngăn sự
tổng hợp RNA (mRNA)
Mitomycin
• Thuốc gắn vào 2 chuỗi DNA ngăn 2 chuỗi
tách rời ra không sao chép được
30. Cơ chế tác động của KSCơ chế tác động của KS
Ức chế tổng hợp acid nucleic
Rifampin
• Thuốc gắn vào polymerase ức chế
tổng hợp RNA
Nhóm Quinolon: Nalidixic acid
• Phong bế DNA gyrase ức chế tổng hợp
DNA
31. Cơ chế tác động của KSCơ chế tác động của KS
Ức chế tổng hợp acid nucleic
Trimethoprim
ức chế
KS dihydrofolic acid reductase
Dihydrofolic acid tetrahydrofolic acid
Tổng hợp purines / DNA
32. Cơ chế tác động của KSCơ chế tác động của KS
Ức chế tổng hợp acid nucleic
Sulfonamides
• PABA là một tiền chất để tổng hợp acid
folic tổng hợp acid nucleic
• Sulfonamides có cấu trúc tương tự PABA
cạnh tranh tạo những chất tương tự
acid folic nhưng không có chức năng
cản trở sự phát triển của VK
33. Cơ chế tác động của KSCơ chế tác động của KS
Ức chế tổng hợp acid nucleic
KS thuộc nhóm này
Actinomycin
Mitomycin
Nalidixic acid
Novobiocin
Pyrimethamin
Rifampin
Sulfonamides
Trimethoprim
34. PHÁT HIỆN KHÁNG SINH VÀ SỰ ĐỀ KHÁNG
KHÁNG SINH NĂM PHÁT
HIỆN
NĂM ĐƯA
VÀO SỬ
DỤNG
PHÁT HIỆN
ĐỀ KHÁNG
Penicillin 1928 1940
Sulfonamid 1932 1936 -
Streptomycin 1944 1947 1947,1956
Tetracyclin 1948 1952 1956
Erythromycin 1952 1955 1956
Vancomycin 1956 1972 1987
Gentamycin 1963 1967 1970
Chloramphenicol - 1949 1953
Quinolone - 1962 -
35. Sự đề kháng kháng sinhSự đề kháng kháng sinh
• Một VK trong môi trường có kháng sinh
mà vẫn tồn tại được gọi là sự đề kháng
kháng sinh
• Các loại đề kháng:
- Đề kháng giả
- Đề kháng thật:
+ Tự nhiên
+ Thu được
39. Sự kháng thuốcSự kháng thuốc
Cơ chế đề kháng
• Điểm gắn của thuốc có cấu trúc bị thay
đổi (thay đổi đích tác động của KS):
+ Biến đổi các protein liên kết với penicilin
(PBP)
+ Biến đổi vị trí gắn kết ở riboxom → mất
khả năng ức chế TH protein của VK
+ Biến đổi enzym đích:
* BIến đổi men AND-gyrase: mất tác dụng
của Quinolon
* Biến đổi men dihdrofolic reductase
40. • VK thay đổi đường biến dưỡng hoặc tạo
các isoenzym làm mất tác dụng của thuốc
• VK sản xuất enzym phá hủy hoạt tính của
thuốc
• Bơm đẩy
• VK làm thay đổi khả năng thẩm thấu của
màng tế bào đối với thuốc
42. Cơ chế lan truyền gen đề kháng vàCơ chế lan truyền gen đề kháng và
VK đề khángVK đề kháng
• Gen đề kháng: được lan truyền dọc, lan
truyền ngang
• Về DTH, gen đề kháng và VK đề kháng có
thể được lan truyền trên bốn phương
diện:
- Trong TB: Biến cố tái tổ hợp hoặc
transposon
- Giữa các TB: Thông qua biến nạp, tiếp
hợp, tải nạp giữa VK cùng loài, thậm chí
khác loài
43. - Trong quần thể VSV: Thông qua sự chọn
lọc của KS, các dòng VK đề kháng được
giữ lại, phát triển thay thế dòng VK nhạy
cảm đã bị loại trừ
- Trong quần thể đại sinh vật: Thông qua
sự truyền nhiễm (kk, bụi, thức ăn, nước,
…) VK đề kháng truyền từ người này sang
người khác hoặc từ súc vật sang người
46. Lạm dụng kháng sinh
(1) Dùng kháng sinh trong trường hợp không đáp ứng kháng
sinh như việc dùng kháng sinh để trị các bệnh do virus gây
ra.
(2) Dùng kháng sinh điều trị các triệu chứng gần giống nhau
nhưng chưa rõ nguyên nhân gây bệnh.
(3) Dùng kháng sinh không đúng liều, dùng liều quá cao có thể
gây ngộ độc cho vật chủ ảnh hưởng đến khả năng chống
chịu với bệnh, dùng liều quá thấp cũng sẽ làm thất bại
trong diều trị và dẫn đến vi khuẩn kháng thuốc.
(4) Điều trị chỉ dựa vào việc sử dụng kháng sinh, không sử
dụng các liệu pháp hỗ trợ, chậm hết bệnh, làm cho việc
điều trị kéo dài.
(5) Thiếu thông tin đầy đủ về vi khuẩn gây bệnh, đây là trường
hợp phổ biến nhất và có lẽ khó cải thiện nhất. Đa số bệnh
được chẩn đoán và điều trị chỉ dựa vào triệu chứng lâm
sàng mà chưa sử dụng phương pháp nuôi cấy và làm
kháng sinh đồ để có nhận định chính xác hơn về sự nhạy
cảm với các kháng sinh đối với vi khuẩn gây bệnh.
48. 3.5. Hạn chế gia tăng vi khuẩn kháng kháng
sinh:
- Chỉ dùng kháng sinh điều trị bệnh nhiễm
khuẩn
- Chọn kháng sinh theo kết quả kháng sinh
đồ, ưu tiên kháng sinh hoạt phổ hẹp, tác
dụng đặc hiệu lên vi khuẩn và khuếch tán tốt
nhất vào ổ vi khuẩn
- Dùng kháng sinh đủ liều lượng và đủ thời
gian
- Đề cao các biện pháp khử trùng và tiệt trùng,
ngăn ngừa sự lan truyền gen đề kháng
- Giám sát sự đề kháng KS của vi khuẩn
49. 6. Phối hợp kháng sinh:
- Mục đích:
- Nguyên tắc:
7. Kháng sinh đồ: