SlideShare a Scribd company logo
1 of 117
ĐOAN NÃO
1.ĐẠI CƯƠNG
- Đoan não gồm có 2 ½ cầu đại não và
các mép liên bán cầu
-Bán cầu đại não được tạo nên vì gian
não thọc sâu vào não trước , sau đó BCĐN
phát triển rất mạnh nên bắt buộc phải
cong lại , đè lên gian não & quặp ở 2 đầu ,
làm cho gian não bị vùi sâu ở trong
-Hai BCĐN được dính với nhau bởi các
Mép liên bán cầu gồm thể trai , vòm não ,
mép trước và vách trong suốt
( fig.135 p.124 Gray’s anatomy)
-Đoan não nằm trong tầng trước &
tầng giữa hộp sọ, ở tầng sau, đoan não
đè lên lều tiểu não
- BCĐN dài # 16cm, rộng 14cm và cao
12cm , nặng từ 1000g ->2000g
-Giữa 2 BCĐN có khe não dọc, mà đáy
khe là thể trai.
-Ở phía dưới giữa 2 BCĐN và trung não
có khe não ngang (khe Bichat ), lách
trong khe có tấm mạch mạc của 2 não
thất bên và não thất 3
2.HÌNH THỂ NGOÀI
Mỗi BCĐN có 3 mặt : trên ngoài, trong &
dưới. Mỗi mặt có nhiều khe phân chia não
thành nhiều thùy , mỗi thùy lại được phân
chia thành nhiều tiểu thùy hoặc hồi não
2.1.Mặt trên ngoài : lồi, liên quan với vòm
sọ, có 3 rãnh
-Rãnh trung tâm ( rãnh Rolando ) : từ phía
sau điểm giữa bờ trên ½ cầu chạy chếch
xuống dưới , ra trước
-Rãnh bên ( rãnh Sylvius ) bắt đầu từ chỗ
nối ¼ trước—3/4 sau bờ dưới BCĐN chạy
chếch lên trên & ra sau.Rãnh này tách ra
3 trẽ : trẽ trước, trẽ lên & trẽ sau
-Rãnh đỉnh chẩm ngoài nằm trước cực
chẩm # 5cm
3 rãnh này tạo nên ở mặt ngoài 5 thùy
sau:
2.1.1.Thùy trán
-Nằm trước rãnh trung tâm & trên
rãnh bên
Đầu trước gọi là cực trán
-Có 3 rãnh : trước trung tâm, trán trên
& trán dưới chia mặt ngoài làm 4 hồi
:trước trung tâm, trán trên , trán giữa &
trán dưới
-Hồi trán dưới ở dưới rãnh trán dưới, ở
đây có 2 trẽ trước & trẽ lên của rãnh bên
,các vùng não xung quanh 2 trẽ này tạo
nên vùng Broca ( Broca’s area ),thường
được gọi là trung khu vận ngôn của vỏ
não( motor speech centre ) ở BCĐN trội
(= Brodmann 44 & 45 )Tổn thương vùng
này do một số nguyên nhân ex như đột
quỵ, chấn thương sọ não, u não v.v… có
thể dẫn đến mất vận ngôn Broca ( Broca’s
aphasia )
2.1.2.Thùy thái dương
-Nằm dưới rãnh bên, ở phía trước thùy
chẩm, có đầu trước gọi là cực thái dương
-Có 2 rãnh thái dương trên & dưới chia
thùy thành 3 hồi TD trên, giữa & dưới
-Ở mặt trên thùy TD, thuộc thành dưới
rãnh bên có các rãnh thái dương ngang
giới hạn nên các hồi thái dương ngang (
Fig.870 )
-Phần sau hồi thái dương trên ở BCĐN
trội ( chiếm 95% bên trái đối với người
thuận tay phải & # 60% đối với người
thuận tay trái ) gọi là vùng Wernicke ( =
Brodmann area 22 ), nếu bị tổn thương
thì sẽ dẫn đến mất ngôn ngữ Wernicke (
Wernicke’s aphasia )
2.1.3.Thùy chẩm
-Đầu sau gọi là cực chẩm
-Giới hạn : từ khuyết trước chẩm ->
rãnh đỉnh chẩm ngoài
-Rãnh chẩm ngang ở phía sau rãnh đỉnh
chẩm từ bờ trên BCĐN chạy xuống dưới
chia làm 2 nhóm : hồi chẩm trên & dưới
-Ngoài ra có thể thấy rãnh nguyệt ở gần
cực chẩm
2.1.4.Thùy đỉnh
-Nằm ở trên , sau rãnh trung tâm , trước
rãnh đỉnh chẩm , ôm lấy đầu sau rãnh bên,
ở giữa thùy trán ở trước & thùy chẩm ở sau
-Rãnh sau trung tâm & rãnh gian đỉnh ( còn
gọi là rãnh trong đỉnh ) chia thùy thành 3
phần : hồi sau trung tâm, và 2 tiểu thùy
đỉnh trên & dưới
-Hồi trên viền ôm lấy đầu sau rãnh bên
-Hồi góc vòng quanh đầu sau rãnh thái
dương trên
2.1.5.Thùy đảo ( Fig .871 )
-Nằm sâu trong sàn rãnh bên và được bao
quanh bởi rãnh vòng đảo
-Nó bị che lấp bởi các phần vỏ não gọi là
các nắp của thùy đảo, các nắp này được
ngăn cách nhau bởi các trẽ của rãnh bên :
*Nắp ổ mắt ở dưới trẽ trước và được
tạo nên bởi phần ổ mắt của hồi trán dưới
*Nắp trán nằm giữa trẽ trước & trẽ
lên, được tạo nên bởi phần tam giác của hồi
trán dưới
*Nắp trán đỉnh nằm giữa trẽ lên &
đầu trên của trẽ sau của rãnh bên, được
tạo nên bởi phần sau của hồi trán dưới ,
đầu dưới của 2 hồi trước & sau trung tâm,
và bởi đầu dưới của phần trước của tiểu
thùy đỉnh dưới
*Nắp thái dương nằm dưới trẽ sau ,
được tạo bởi hồi thái dương trên & các hồi
thái dương ngang
-Khi các nắp này được lấy đi, thùy đảo
được nhìn thấy nổi lên như một hình tháp,
mà đỉnh hướng về khoang thủng trước, nơi
này gọi là thềm thùy đảo
-Ngoài rãnh vòng , thùy đảo còn có rãnh
trung tâm đảo, chạy từ đỉnh chếch lên trên
& ra sau, chia thùy đảo thành 2 phần : phần
trước là các hồi đảo ngắn & phần sau tạo
thành một hồi đảo dài
2.2.Mặt trong
-Phẳng, chỉ thấy rõ khi tách riêng 2 BCĐN
-Gồm 2 phần :phần dính ở giữa do các
mép liên bán cầu tạo nên VÀ phần không
dính cuốn xung quanh các mép ở phía trên
-Có liềm đại não do màng cứng tạo nên
lách ở giữa 2 bán cầu
-Có 5 rãnh:
*Rãnh thể chai chạy viền sát bờ trên
thể chai
*Rãnh đai : chạy giữa bờ trên của BCĐN
& bờ trên thể trai ( Fig. 872 Gray ), khi chạy
đến vùng lồi chai thì quặt lên trên tạo
thành trẽ viền tận hết ở bờ trên BCĐN
*Rãnh dưới đỉnh , còn gọi là rãnh trên
lồi chai, nối tiếp đầu sau của rãnh đai
*Rãnh đỉnh chẩm bắt đầu từ bờ trên
BCĐN , cách cực chẩm # 5cm về phía
trước, chạy xuống dưới và ra trước để nối
với rãnh cựa
*Rãnh cựa :bắt đầu ở gần cực chẩm,
chạy ra trước và hơi cong lồi lên trên, nối
với rãnh đỉnh chẩm tạo thành một góc
nhọn rồi chạy ra trước và bắt chéo bờ
dưới trong của BCĐN để xuống mặt dưới
5 rãnh này tạo thành ở mặt trong BCĐN
4 hồi & 1 tiểu thùy sau:
2.2.1.Hồi đai ở giữa rãnh đai & rãnh thể
chai, ở phía sau thắt lại tạo thành eo hồi
đai
2.2.2.Hồi trán trong là mặt trong của
hồi trán trên
2.2.3.Tiểu thùy cạnh trung tâm là
phần nhô vào trong của 2 hồi trước &
sau trung tâm
2.2.4.Hồi trước chêm hình 4 cạnh :
cạnh trước là trẽ viền của rãnh đai, cạnh
sau là rãnh đỉnh chẩm, cạnh trên là bờ
trên BCĐN, cạnh dưới là rãnh dưới đỉnh
, hồi này tạo nên mặt trong của tiểu
thùy đỉnh trên
2.2.5.Hồi chêm tạo nên mặt trong của
thùy chẩm, hình tam giác , có đỉnh ở trước
& 3 cạnh là bờ trên BCĐN, rãnh đỉnh chẩm
& rãnh cựa
2.3.Mặt dưới : được chia làm 2 phần
-Phần sau lớn hơn,gọi là phần thái
dương chẩm, có :
*Hồi cạnh hải mã có đầu trước uốn lại
thành móc & phần sau gọi là hồi lưỡi. Gioi
hạn trước của móc HM là rãnh mũi & ở
ngoài là rãnh bên phụ
*Hồi chẩm thái dương trong & ngoài
ngăn cách nhau bởi rãnh chẩm thái
dương
-Phần trước nhỏ gọi là phần ổ mắt
của thùy trán , có rãnh khứu ở gần bờ
trong mặt này chia ra 2 phần : ở trong
là hồi thẳng & ở ngoài là các hồi ổ mắt,
hồi ổ mắt được các rãnh ổ mắt hình
Chữ H chia ra 4 hồi nhỏ : trước , sau trong
& ngoài
* Ở mặt này còn có phần ngoại biên
của khứu não gồm có : hành khứu , dải
khứu và tam giác khứu. Tam giác khứu gồm
3 vân khứu, tham gia tạo nên chất thủng
trước ( do các nhánh của ĐM não trước &
giữa đi qua)
*Vùng vách gồm vùng dưới chai & hồi
cạnh tận cùng ( còn gọi là hồi dưới chai )
*Hồi viền gồm hồi đai, hồi cạnh hải mã &
vùng dưới chai ôm quanh các mép liên
bán cầu
*Hồi nội viền là phần trung ương của
khứu não nằm sát mặt trên thể chai gồm
dải xám ( fig. 874 ) liên tục phía sau với
hồi lá, hồi răng, hải mã & thể hạnh nhân
3.CÁC MÉP GIAN BÁN CẦU ĐẠI NÃO
3.1.Thể chai
-Là mảnh chất trắng, KT : dài 8cm,dày
1cm, rộng 1cm ở trước & 2cm ở sau,
-Gồm 4 phần : mỏ, gối ,thân & lồi
-Được tạo bởi các sợi ngang thuộc về
các dải TK mép nối liền 2 vỏ BCĐN
-Ở 2 đầu : trước ( gối ) & sau ( lồi ), các
sợi uốn cong thành hình chữ U tạo thành
kẹp nhỏ ở trước & kẹp lớn ở sau
3.2.Vòm não
-Là một vòm chất trắng hình tam giác
uốn quanh trên nhân đuôi & đồi thị
-Gồm 1 thân, 2 cột ở trước & 2 trụ ở
sau
-Được cấu tạo bởi các sợi đi từ hải mã
đến thể vú của vùng Hypothalamus
-Giữa 2 trụ sau có các sợi nối liền tạo
thành mép vòm não
3.3.Mép trước
-Thuộc thành trước não thất 3
3.4.Vách trong suốt
Gồm 2 lá & 1 ổ nằm trên mặt phẳng dọc
giữa nối liền từ thể chai đến vòm não tạo
nên thành trong của 2 não thất bên
4.NÃO THẤT BÊN
- Mỗi BCĐN có 1 não thất bên thông với
não thất 3 bởi lỗ gian não thất
-Mỗi NTB gồm có phần trung tâm & 3
sừng : trước , sau & dưới
*Sừng trước nằm trong thùy trán
ở sau gối thể chai, đầu cách cực trán
3cm, giới hạn sau là lỗ gian não thất
-Sừng sau nằm trong thùy chẩm
-Sừng dưới nằm trong thùy thái dương ,
đầu sừng cách cực thái dương # 2cm
-Phần trung tâm hay ngã 3 là nơi gặp
nhau của 3 sừng
Applied anato : V-P shunt ( ventriculo-
Peritoneal ) -Hydrocephalus
HÌNH THỂ TRONG BCĐN
1.CHẤT TRẮNG
Chiếm tất cả khoảng nằm giữa vỏ đại
não , não thất bên & các nhân nền , gồm 3
loại bó :
1.1.Bó tỏa đứng
Gồm các sợi đến và đi xuất phát từ tất cả
các phần của vỏ não đi vào bên trong, tỏa
rộng tạo thành vành tia , ở bên dưới hội tụ
lại đi giữa nhân đuôi & đồi thị ở bên trong
Nhân bèo ở bên ngoài , tạo thành bao trong
(applied anatomy p.1060 Gray’s, trên thiết
đồ cắt ngang bao trong có hình chữ V mà
đỉnh hướng vào trong gọi là gối & 2 trụ
trước & sau ( anterior & posterior limb )
- Phần sau dưới của trụ sau được chia
làm 2 phần : phần sau bèo bên trong có
chứa tia thị giác đi từ thể gối ngoài đến vỏ
khe cựa & phần dưới bèo của bao trong có
Chứa tia thính giác đi từ thể gối trong đến
vỏ thái dương
1.2.Bó liên hợp dọc : chia làm 2 nhóm sợi
-Nhóm sợi ngắn còn gọi là sợi cung đại
não nối các phần não trong một thùy
-Nhóm sợi dài nối các thùy khác nhau
trong một bán cầu như bó móc nối phần ổ
mắt thùy trán với cực thái dương ; bó đai
đi từ thùy trán sát trên thùy trai tới thùy
thái dương & bó dọc trên, bó dọc dưới
Nối thùy trán , thùy chẩm với thùy thái
dương
-Ngoài ra còn bao ngoài & bao ngoài
cùng nằm ở mặt trong & ngoài nhân trước
tường
1.3.Bó liên hợp ngang
Thuộc về các mép liên bán cầu gồm có
mép trước & thể chai . Ở 2 bên thể chai,
các thớ tỏa rộng tạo thành tia thể chai đi
đến khắp các vùng vỏ não
2.CHẤT XÁM
Tập trung ở 2 nơi : nhân nền & vỏ não
2.1.Các nhân nền gồm
2.1.1.Thể vân gồm nhân đuôi & nhân
bèo. Đầu trước 2 nhân này dính nhau,
phần sau bị tách rời bởi bao trong
-Nhân đuôi là khối chất xám uốn cong
hình móng ngựa, gồm đầu, thân và đuôi.
Đuôi tận hết ở thể hạnh nhân
- Nhân bèo có hình tam giác , được chia
làm 2 khối bởi lá tủy ngoài : khối ngoài
lớn gọi là bèo sẫm, khối trong nhỏ gọi là
cầu nhạt , khối này lại được chia làm 2
phần nhỏ bởi lá tủy trong
-Chức năng của thể vân : là trung khu
đường vận động ngoài tháp dưới vỏ. Về
phương diện sinh lý thể vân chia thành 2
phần : cựu thể vân là bèo nhạt và tân
Và tân thể vân gồm nhân đuôi và bèo sẫm
*Cựu thể vân kiểm soát sự cường cơ
& sự phối hợp các cử động tự động đơn
giản, nên khi bị tổn thương gây bệnh co
cứng cơ ( bệnh Parkinson ), gây bất động
hoặc không phối hợp được các cử động
*Tân thể vân có nhiệm vụ kiểm soát
cựu thể vân , nên khi bị tổn thương , sự
cường cơ bị giảm ,bệnh nhân có những cử
động rối loạn ( múa vờn, múa giật )
2.2.Vỏ đại não
-Diện tích toàn bộ vỏ não là 2.200cm2
mà 2/3 ở sâu trong các rãnh, chỉ có 1/3 là lộ
ra ngoài
-Có # 14 tỉ tế bào sắp xếp làm 6 lớp
-Bản đồ vỏ não của
Brodmann(Brodmann’s cortical areas) (52)
-Vùng cảm giác :
*Thân thể : hồi sau trung tâm
*Thị giác : 2 bên khe cựa
*Thính giác ở hồi thái dương ngang
*Vị giác : nắp đỉnh thuộc hồi sau
trung tâm
*Khứu giác :quanh thể hạnh nhân
của móc hải mã
*Tiền đình ở cực thái dương
-Vùng vận động :
*Chính ở hồi trước trung tâm(bó
vỏ gai hay còn gọi là bó tháp )
*Phụ và trước vận động ở ngay
trước & ở trong vùng vận động chính tạo
nên một phần hệ ngoại tháp
MÀNG NÃO TỦY
-Ngoài cột sống & hộp sọ, tủy sống &
não bộ được bao bọc trong 3 màng :
cứng, nhện & mềm
-Giữa xương & các màng & giữa các
màng với nhau lại còn có các khoang để
làm nhẹ các va chạm
1.Màng tủy sống
1.1.Màng cứng
-Ở tủy , màng cứng tạo nên túi màng
cứng dính ở trên vào lỗ chẩm và ở dưới
xuống tận đốt cùng 2( fig.804)
-Ở trên màng tủy cứng liên tiếp với
màng não cứng , ở dưới màng cứng sau
khi bọc dây cùng còn kéo dài tới tận
xương cụt
-Giữa ống sống & màng cứng có khoang
ngoài cứng (fig.907 )(epidural anesthesia )
1.2.Màng nhện
-Là một màng có 2 lá , giữa 2 lá có một
khoang ảo gọi là khoang nhện
-Giữa màng cứng & màng nhện có
khoang dưới cứng ( subdural space )
1.3.Màng mềm hay màng nuôi
-Có nhiều mạch máu , nằm áp sát vào
tủy sống và lách vào tận khe giữa trước của
tủy sống
-Dây chằng răng là 2 dải thớ lách giữa 2
rễ trước & rễ sau của các dây TK sống nối
mặt ngoài màng mềm với màng cứng , bám
vào màng cứng bởi 17-18 trẽ răng kéo dài
từ lỗ lớn xương chẩm tới nón cùng tủy
sống (fig.805-806-909 -912)
2.Màng não
2.1.Màng cứng
-Bao phủ mặt trong hộp sọ, dính liền vào
cốt mạc , nhất là ở các đường khớp & ở các
lỗ để cho TK & mạch máu đi qua, tuy vậy có
Một vùng dễ bóc tách , gọi là vùng Gerard-
Marchant đi từ bờ sau cánh nhỏ xương
bướm tới 2cm-3cm cách ụ chẩm
-Tạo nên các xoang TM màng cứng
-Tách ra 4 trẽ màng cứng :
*Liềm đại não : là một vách màng cứng
lách giữa 2 BCĐN. Ở trên dính dọc theo
đường giữa vòm sọ, từ ụ chẩm trong ở sau
tới lỗ tịt & dính vào mào gà ở phía trước,
bờ trên chứa xoang TM dọc trên, bờ dưới
chứa xoang TM dọc dưới
*Lều tiểu não : là một vách căng giữa
tiểu não ở dưới & BCĐN ở trên. Lều có 2 bờ
: bờ trong hay vòng nhỏ , hợp với yên
xương bướm tạo thành khuyết lều tiểu não
.Bờ ngoài hay vòng lớn dính vào xương
chẩm từ ụ chẩm trong ở giữa và vào rãnh
ngang của xoang TM bên ở 2 bên. Thoát vị
mô não thường xảy ra tại khuyết lều tiểu
não
-Liềm tiểu não : là một vách ở giữa 2 bán
cầu tiểu não , dính ở trên vào lều tiểu não
và ở sau vào xương chẩm
-Hoành yên : hình tứ giác căng giữa 4
mỏm yên , ở giữa thủng 1 lỗ để cuống
tuyến yên chọc qua
+ĐM cấp máu cho màng cứng là ĐM
màng não giữa ( nhánh của ĐM hàm ) và
ĐM màng não sau ( nhánh của ĐM đốt
sống)
2.2.Màng nhện ( fig.911 -912 )
- Cũng như màng nhện tủy sống , gồm có
2 lá và giữa 2 lá có khoang nhện
-Có các hạt màng nhện ( hạt Pacchioni )
2.3.Màng mềm
Có nhiều mạch máu hơn ở tủy sống , chui
sâu vào khe não ngang và lách vào giữa
hành não và tiểu não để tạo nên các đám
rối màng mạch não thất III ( liên tục với
đám rối màng mạch não thất bên ) và não
thất IV
3.Dịch não tủy
DNT chứa trong các não thất & trong
khoang dưới nhện
3.1.Nguồn gốc
- DNTđược tiết ra chủ yếu từ các đám rối
màng mạch trong các não thất
-Dung lượng # 80ml-200ml, được đổi
mới 4-5 lần/24h
3.2.Nơi chứa : trong 2 ngăn
-Ngăn trong là hệ thống não thất
-Ngăn ngoài hay hệ thống hấp thụ
MẠCH NÃO TỦY
1.MẠCH CỦA TỦY
1.1.ĐM
ĐM của tủy là các nhánh gai bắt nguồn
từ ĐM đốt sống & các nhánh của ĐM gian
sườn, thắt lưng và cùng ở dọc cột sống.
Các ĐM này cho 3 loại nhánh để vào tủy
-ĐM gai trước
-ĐM gai sau
-Các ĐM rễ hay còn gọi là ĐM gai bên
1.2.TM
Nói chung đi theo ĐM & đổ vào mạng TM
màng mềm của tủy
2.MẠCH CỦA NÃO
2.1.ĐM
- Bắt nguồn từ 2 ĐM là ĐM đốt sống &
ĐM cảnh trong
-2 ĐM đốt sống sau khi đi qua lỗ lớn
xương chẩm hợp lại thành ĐM nền, ĐM này
Tách ra các nhánh bên vào nuôi cầu não &
tiểu não , sau đó tách ra 2 nhánh tận là các
ĐM não sau
-ĐM cảnh trong khi tới mỏm yên trước
thì tách ra 4 ngành cùng là ĐM não trước ,
ĐM não giữa, ĐM thông sau & ĐM mạch
mạc trước
2.1.1.Vòng ĐM não ( đa giác Willis )
2.1.2.ĐM của trám não
-Hành não : nhận máu từ ĐM đốt sống,
ĐM gai trước & gai sau
-Cầu não nhận máu trực tiếp từ ĐM
nền hoặc từ ĐM tiểu não dưới trước & tiểu
não trên
-Tiểu não nhận máu từ 3 cặp ĐM : ĐM
tiểu não dưới sau tách từ ĐM đốt sống- ĐM
tiểu não dưới trước tách từ ĐM nền – ĐM
tiểu não trên tách từ đầu trên ĐM nền
2.1.3.ĐM của trung não :
Tách từ ĐM nền & ĐM não sau
2.1.4.ĐM của gian não & đoan não
Được chia làm 2 loại chính : ĐM vỏ & ĐM
trung ương , ngoài ra còn có các ĐM mạch
mạc tạo nên các đám rối mạch mạc
2.1.4.1.Các ĐM vỏ : xuất phát từ 3 ĐM
-ĐM não trước cấp máu cho mặt
trong BCĐN, mặt ngoài 2 hồi trán lên & trán
giữa và ½ trong hồi ổ mắt mặt dưới thùy
trán. Các nhánh vỏ là : nhánh ổ mắt- nhánh
trán – nhánh đỉnh
-ĐM não giữa còn gọi là ĐM Sylvius bò
trên mặt thùy đảo & tận hết ở đó , cấp máu
cho phần lớn mặt ngoài BCĐN. Các nhánh
vỏ là : ổ mắt, trán , đỉnh & thái dương
-ĐM não sau là nhánh cùng của ĐM nền
cấp máu cho mặt dưới của BCĐN .Các nhánh
vỏ là : thái dương, chẩm & đỉnh chẩm
2.1.4.2.Các ĐM trung ương
Cấp máu cho các nhân nền ( basal nuclei )
như nhân đuôi , nhân bèo , nhân trước tườn
tường , cho gian não & thành dưới của NT
3 đều tách từ 3 ĐM não trước, giữa & sau.
Riêng ĐM não giữa có 2 loại : các nhánh
vân trong & vân ngoài ( medial & lateral
striate ). Ở nhóm các ĐM vân ngoài có 1
ĐM lớn hơn cả, thường bị vỡ, được gọi là
ĐM chảy máu đại não của Charcot , khi đó
được gọi là xuất huyết bao trong , XH
nhân bèo hoặc XH đồi thị
2.1.4.3.Các ĐM mạch mạc
cấp máu cho các tấm mạch mạc của các
não thất . Có 2 ĐM mạch mạc : ĐM mạch
mạc trước tách từ ĐM cảnh trong & nhánh
mạch mạc tách từ ĐM não sau
2.2.TĨNH MẠCH CỦA BCĐN
Không có van và không đi kèm theo ĐM
mà tạo thành một mạng chạy trong màng
mềm rồi qua khoang dưới nhện để đổ vào
các xoang màng cứng
2.2.1.Các TM não
2.2.2.Các xoang màng cứng ( dural ven
venous sinuses )
- Là các kênh chứa máu TM được tạo
bởi màng não cứng được lót bởi lớp nội
mô, dẫn lưu máu từ não & hộp sọ & dịch
não tủy để đổ vào TM cảnh trong.
-Các xoang TM đổ vào 2 nơi chính :
xoang hang ở nền sọ & hội lưu Hέrophile ở
vòm sọ
-Có 2 loại xoang : xoang lẻ như xoang
dọc trên- dọc dưới - thẳng - chẩm-hội lưu
Hέrophile & các xoang chẵn như xoang
ngang- sigma-đá trên-đá dưới –hang &
bướm đỉnh
*Xoang dọc trên : từ lỗ tịt trước mào gà
xương sàng ->ụ chẩm trong
*Xoang dọc dưới
GIẢI PHẪU ĐOAN NÃO
GIẢI PHẪU ĐOAN NÃO
GIẢI PHẪU ĐOAN NÃO
GIẢI PHẪU ĐOAN NÃO
GIẢI PHẪU ĐOAN NÃO
GIẢI PHẪU ĐOAN NÃO
GIẢI PHẪU ĐOAN NÃO
GIẢI PHẪU ĐOAN NÃO
GIẢI PHẪU ĐOAN NÃO

More Related Content

What's hot

GIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH - 12 ĐÔI THẦN KINH SỌ
GIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH - 12 ĐÔI THẦN KINH SỌGIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH - 12 ĐÔI THẦN KINH SỌ
GIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH - 12 ĐÔI THẦN KINH SỌSoM
 
Tủy sống
Tủy sốngTủy sống
Tủy sốngSong sau
 
RUỘT NON RUỘT GIÀ
RUỘT NON RUỘT GIÀRUỘT NON RUỘT GIÀ
RUỘT NON RUỘT GIÀSoM
 
Giải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
 
GAN MẬT
GAN MẬTGAN MẬT
GAN MẬTSoM
 
MÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁC
MÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁCMÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁC
MÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁCSoM
 
[Bài giảng, ngực bụng] phổi
[Bài giảng, ngực bụng] phổi[Bài giảng, ngực bụng] phổi
[Bài giảng, ngực bụng] phổitailieuhoctapctump
 
Giai phau nao that
Giai phau nao thatGiai phau nao that
Giai phau nao thatNgô Định
 
MẠCH MÁU CHI TRÊN
MẠCH MÁU CHI TRÊNMẠCH MÁU CHI TRÊN
MẠCH MÁU CHI TRÊNSoM
 
GIẢI PHẨU VÙNG HẦU
GIẢI PHẨU VÙNG HẦUGIẢI PHẨU VÙNG HẦU
GIẢI PHẨU VÙNG HẦUSoM
 
Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ VMU
Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ  VMUGiải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ  VMU
Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ VMUTBFTTH
 
Gp khí quản phổi
Gp khí quản   phổiGp khí quản   phổi
Gp khí quản phổiPhạm Nghị
 
GIẢI PHẪU THẬN
GIẢI PHẪU THẬNGIẢI PHẪU THẬN
GIẢI PHẪU THẬNSoM
 

What's hot (20)

GIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH - 12 ĐÔI THẦN KINH SỌ
GIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH - 12 ĐÔI THẦN KINH SỌGIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH - 12 ĐÔI THẦN KINH SỌ
GIẢI PHẪU HỆ THẦN KINH - 12 ĐÔI THẦN KINH SỌ
 
Mach tk chi duoi
Mach tk chi duoiMach tk chi duoi
Mach tk chi duoi
 
PHÚC MẠC VÀ PHÂN KHU Ổ BỤNG
PHÚC MẠC VÀ PHÂN KHU Ổ BỤNGPHÚC MẠC VÀ PHÂN KHU Ổ BỤNG
PHÚC MẠC VÀ PHÂN KHU Ổ BỤNG
 
Tủy sống
Tủy sốngTủy sống
Tủy sống
 
RUỘT NON RUỘT GIÀ
RUỘT NON RUỘT GIÀRUỘT NON RUỘT GIÀ
RUỘT NON RUỘT GIÀ
 
Giải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Hệ Tiêu Hóa ĐH Y Khoa Vinh VMU
 
GP hệ tiết niệu
GP hệ tiết niệuGP hệ tiết niệu
GP hệ tiết niệu
 
GAN MẬT
GAN MẬTGAN MẬT
GAN MẬT
 
MÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁC
MÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁCMÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁC
MÔ HỌC DA, CƠ QUAN THỊ GIÁC, THÍNH GIÁC
 
[Bài giảng, ngực bụng] phổi
[Bài giảng, ngực bụng] phổi[Bài giảng, ngực bụng] phổi
[Bài giảng, ngực bụng] phổi
 
GIẢI PHẪU ỐNG BẸN
GIẢI PHẪU ỐNG BẸNGIẢI PHẪU ỐNG BẸN
GIẢI PHẪU ỐNG BẸN
 
Giai phau nao that
Giai phau nao thatGiai phau nao that
Giai phau nao that
 
MẠCH MÁU CHI TRÊN
MẠCH MÁU CHI TRÊNMẠCH MÁU CHI TRÊN
MẠCH MÁU CHI TRÊN
 
GIẢI PHẨU VÙNG HẦU
GIẢI PHẨU VÙNG HẦUGIẢI PHẨU VÙNG HẦU
GIẢI PHẨU VÙNG HẦU
 
Tam giác cảnh
Tam giác cảnhTam giác cảnh
Tam giác cảnh
 
Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ VMU
Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ  VMUGiải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ  VMU
Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ VMU
 
Gp khí quản phổi
Gp khí quản   phổiGp khí quản   phổi
Gp khí quản phổi
 
CHÚ THÍCH MÔ HÌNH THÂN NÃO
CHÚ THÍCH MÔ HÌNH THÂN NÃOCHÚ THÍCH MÔ HÌNH THÂN NÃO
CHÚ THÍCH MÔ HÌNH THÂN NÃO
 
Mạch máu chi dứoi
Mạch máu chi dứoiMạch máu chi dứoi
Mạch máu chi dứoi
 
GIẢI PHẪU THẬN
GIẢI PHẪU THẬNGIẢI PHẪU THẬN
GIẢI PHẪU THẬN
 

Similar to GIẢI PHẪU ĐOAN NÃO

16. gian nao bcdn
16. gian nao  bcdn16. gian nao  bcdn
16. gian nao bcdnbongsung
 
Hệ Thần Kinh.docx
Hệ Thần Kinh.docxHệ Thần Kinh.docx
Hệ Thần Kinh.docxHongHi91
 
De cuong giai phau
De cuong giai phauDe cuong giai phau
De cuong giai phauNguyen Tien
 
Embryonic circulation ( Phôi thai học hệ tuần hoàn)
Embryonic circulation ( Phôi thai học hệ tuần hoàn)Embryonic circulation ( Phôi thai học hệ tuần hoàn)
Embryonic circulation ( Phôi thai học hệ tuần hoàn)trongphuoc
 
Hoat dong than kinh cap cao p1
Hoat dong than kinh cap cao p1Hoat dong than kinh cap cao p1
Hoat dong than kinh cap cao p1Pham Ngoc Quang
 
09. Hệ thần kinh trung ương đại học y dược hcm
09. Hệ thần kinh trung ương đại học y dược hcm09. Hệ thần kinh trung ương đại học y dược hcm
09. Hệ thần kinh trung ương đại học y dược hcmssuserab30cd
 
Bài-thuyết-trình-của-nhóm-1-lớp-YK23B-bộ-môn-giải-phẫu-học-phân-Khuỷu-tay-1.pptx
Bài-thuyết-trình-của-nhóm-1-lớp-YK23B-bộ-môn-giải-phẫu-học-phân-Khuỷu-tay-1.pptxBài-thuyết-trình-của-nhóm-1-lớp-YK23B-bộ-môn-giải-phẫu-học-phân-Khuỷu-tay-1.pptx
Bài-thuyết-trình-của-nhóm-1-lớp-YK23B-bộ-môn-giải-phẫu-học-phân-Khuỷu-tay-1.pptx27NguynTnQuc11A1
 
Giải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNU
Giải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNUGiải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNU
Giải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNUVuKirikou
 
Giải phẫu nhãn cầu
Giải phẫu nhãn cầuGiải phẫu nhãn cầu
Giải phẫu nhãn cầuTramAnhBui6
 
Giải phẩu sinh lý và bộ phận sinh dục nữ
Giải phẩu sinh lý và bộ phận sinh dục nữGiải phẩu sinh lý và bộ phận sinh dục nữ
Giải phẩu sinh lý và bộ phận sinh dục nữpttong89
 
Giải phẫu ôn thi nội trú thầy huy 5224135
Giải phẫu ôn thi nội trú thầy huy 5224135Giải phẫu ôn thi nội trú thầy huy 5224135
Giải phẫu ôn thi nội trú thầy huy 5224135nataliej4
 
đM đầu mặt cổ Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU
đM đầu mặt cổ Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMUđM đầu mặt cổ Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU
đM đầu mặt cổ Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMUVmu Share
 
Mm đầu mặt cổ
Mm đầu mặt cổMm đầu mặt cổ
Mm đầu mặt cổCông Thành
 
GIẢI PHẪU HỌC MẮT
GIẢI PHẪU HỌC MẮTGIẢI PHẪU HỌC MẮT
GIẢI PHẪU HỌC MẮTSoM
 
4.gp slý tuần hoàn
4.gp slý tuần hoàn4.gp slý tuần hoàn
4.gp slý tuần hoànPhaolo Nguyen
 

Similar to GIẢI PHẪU ĐOAN NÃO (20)

16. gian nao bcdn
16. gian nao  bcdn16. gian nao  bcdn
16. gian nao bcdn
 
Hệ Thần Kinh.docx
Hệ Thần Kinh.docxHệ Thần Kinh.docx
Hệ Thần Kinh.docx
 
De cuong giai phau
De cuong giai phauDe cuong giai phau
De cuong giai phau
 
Embryonic circulation ( Phôi thai học hệ tuần hoàn)
Embryonic circulation ( Phôi thai học hệ tuần hoàn)Embryonic circulation ( Phôi thai học hệ tuần hoàn)
Embryonic circulation ( Phôi thai học hệ tuần hoàn)
 
Hoat dong than kinh cap cao p1
Hoat dong than kinh cap cao p1Hoat dong than kinh cap cao p1
Hoat dong than kinh cap cao p1
 
09. Hệ thần kinh trung ương đại học y dược hcm
09. Hệ thần kinh trung ương đại học y dược hcm09. Hệ thần kinh trung ương đại học y dược hcm
09. Hệ thần kinh trung ương đại học y dược hcm
 
C2
C2C2
C2
 
Bài-thuyết-trình-của-nhóm-1-lớp-YK23B-bộ-môn-giải-phẫu-học-phân-Khuỷu-tay-1.pptx
Bài-thuyết-trình-của-nhóm-1-lớp-YK23B-bộ-môn-giải-phẫu-học-phân-Khuỷu-tay-1.pptxBài-thuyết-trình-của-nhóm-1-lớp-YK23B-bộ-môn-giải-phẫu-học-phân-Khuỷu-tay-1.pptx
Bài-thuyết-trình-của-nhóm-1-lớp-YK23B-bộ-môn-giải-phẫu-học-phân-Khuỷu-tay-1.pptx
 
Giải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNU
Giải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNUGiải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNU
Giải phẫu Hệ Thần Kinh - UMP - VNU
 
Giải phẫu nhãn cầu
Giải phẫu nhãn cầuGiải phẫu nhãn cầu
Giải phẫu nhãn cầu
 
Hệ tiêu hóa
Hệ tiêu hóaHệ tiêu hóa
Hệ tiêu hóa
 
2.đmcổ
2.đmcổ2.đmcổ
2.đmcổ
 
Giải phẩu sinh lý và bộ phận sinh dục nữ
Giải phẩu sinh lý và bộ phận sinh dục nữGiải phẩu sinh lý và bộ phận sinh dục nữ
Giải phẩu sinh lý và bộ phận sinh dục nữ
 
Giải phẫu ôn thi nội trú thầy huy 5224135
Giải phẫu ôn thi nội trú thầy huy 5224135Giải phẫu ôn thi nội trú thầy huy 5224135
Giải phẫu ôn thi nội trú thầy huy 5224135
 
đM đầu mặt cổ Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU
đM đầu mặt cổ Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMUđM đầu mặt cổ Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU
đM đầu mặt cổ Giải Phẫu Y Khoa Vinh VMU
 
Mm đầu mặt cổ
Mm đầu mặt cổMm đầu mặt cổ
Mm đầu mặt cổ
 
HỆ THẦN KINH ĐẠI CƯƠNG 2013
HỆ THẦN KINH ĐẠI CƯƠNG 2013HỆ THẦN KINH ĐẠI CƯƠNG 2013
HỆ THẦN KINH ĐẠI CƯƠNG 2013
 
Hệ tuần hoàn
Hệ tuần hoànHệ tuần hoàn
Hệ tuần hoàn
 
GIẢI PHẪU HỌC MẮT
GIẢI PHẪU HỌC MẮTGIẢI PHẪU HỌC MẮT
GIẢI PHẪU HỌC MẮT
 
4.gp slý tuần hoàn
4.gp slý tuần hoàn4.gp slý tuần hoàn
4.gp slý tuần hoàn
 

More from Tín Nguyễn-Trương

Giáo trình nguyên lý cơ bản CN Mác Lê Nin
Giáo trình nguyên lý cơ bản CN Mác Lê NinGiáo trình nguyên lý cơ bản CN Mác Lê Nin
Giáo trình nguyên lý cơ bản CN Mác Lê NinTín Nguyễn-Trương
 
318 câu trắc nghiệm kinh tế chính trị
318 câu trắc nghiệm kinh tế chính trị318 câu trắc nghiệm kinh tế chính trị
318 câu trắc nghiệm kinh tế chính trịTín Nguyễn-Trương
 
Trắc nghiệm Triết học có đáp án.pdf
Trắc nghiệm Triết học có đáp án.pdfTrắc nghiệm Triết học có đáp án.pdf
Trắc nghiệm Triết học có đáp án.pdfTín Nguyễn-Trương
 
878 câu trắc nghiệm Triết - Mác Lê Nin
878 câu trắc nghiệm Triết - Mác Lê Nin878 câu trắc nghiệm Triết - Mác Lê Nin
878 câu trắc nghiệm Triết - Mác Lê NinTín Nguyễn-Trương
 
trac nghiem phan chu nghia mac-lenin.doc
trac nghiem phan chu nghia mac-lenin.doctrac nghiem phan chu nghia mac-lenin.doc
trac nghiem phan chu nghia mac-lenin.docTín Nguyễn-Trương
 
70 câu trắc nghiệm Triết Học - Mác Lê Nin
70 câu trắc nghiệm Triết Học - Mác Lê Nin70 câu trắc nghiệm Triết Học - Mác Lê Nin
70 câu trắc nghiệm Triết Học - Mác Lê NinTín Nguyễn-Trương
 
Trắc nghiệm TTHCM có đáp án.pdf
Trắc nghiệm TTHCM có đáp án.pdfTrắc nghiệm TTHCM có đáp án.pdf
Trắc nghiệm TTHCM có đáp án.pdfTín Nguyễn-Trương
 
Trắc nghiệm KTCT có đáp án.pdf
Trắc nghiệm KTCT có đáp án.pdfTrắc nghiệm KTCT có đáp án.pdf
Trắc nghiệm KTCT có đáp án.pdfTín Nguyễn-Trương
 
Câu hỏi tự luận Triết học - Mác Lê Nin có đáp án
Câu hỏi tự luận Triết học - Mác Lê Nin có đáp ánCâu hỏi tự luận Triết học - Mác Lê Nin có đáp án
Câu hỏi tự luận Triết học - Mác Lê Nin có đáp ánTín Nguyễn-Trương
 
HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN C...
HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN C...HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN C...
HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN C...Tín Nguyễn-Trương
 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ XÃ HỘI CÓ TÍNH QUI LUẬT TRONG TIẾN TRÌNH CÁCH MẠNG XHCN
NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ XÃ HỘI CÓ TÍNH QUI LUẬT TRONG TIẾN TRÌNH CÁCH MẠNG XHCNNHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ XÃ HỘI CÓ TÍNH QUI LUẬT TRONG TIẾN TRÌNH CÁCH MẠNG XHCN
NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ XÃ HỘI CÓ TÍNH QUI LUẬT TRONG TIẾN TRÌNH CÁCH MẠNG XHCNTín Nguyễn-Trương
 
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC VÀ TRIỂN VỌNG
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC VÀ TRIỂN VỌNGCHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC VÀ TRIỂN VỌNG
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC VÀ TRIỂN VỌNGTín Nguyễn-Trương
 
ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘIĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘITín Nguyễn-Trương
 
PHẠM TRÙ HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘI
PHẠM TRÙ HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘIPHẠM TRÙ HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘI
PHẠM TRÙ HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘITín Nguyễn-Trương
 
LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊ NIN VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊ NIN VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘILÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊ NIN VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊ NIN VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘITín Nguyễn-Trương
 

More from Tín Nguyễn-Trương (20)

Giáo trình nguyên lý cơ bản CN Mác Lê Nin
Giáo trình nguyên lý cơ bản CN Mác Lê NinGiáo trình nguyên lý cơ bản CN Mác Lê Nin
Giáo trình nguyên lý cơ bản CN Mác Lê Nin
 
318 câu trắc nghiệm kinh tế chính trị
318 câu trắc nghiệm kinh tế chính trị318 câu trắc nghiệm kinh tế chính trị
318 câu trắc nghiệm kinh tế chính trị
 
TN
TNTN
TN
 
Trắc nghiệm Triết học có đáp án.pdf
Trắc nghiệm Triết học có đáp án.pdfTrắc nghiệm Triết học có đáp án.pdf
Trắc nghiệm Triết học có đáp án.pdf
 
878 câu trắc nghiệm Triết - Mác Lê Nin
878 câu trắc nghiệm Triết - Mác Lê Nin878 câu trắc nghiệm Triết - Mác Lê Nin
878 câu trắc nghiệm Triết - Mác Lê Nin
 
trac nghiem phan chu nghia mac-lenin.doc
trac nghiem phan chu nghia mac-lenin.doctrac nghiem phan chu nghia mac-lenin.doc
trac nghiem phan chu nghia mac-lenin.doc
 
trac nghiem tu tuong HCM.pdf
trac nghiem tu tuong HCM.pdftrac nghiem tu tuong HCM.pdf
trac nghiem tu tuong HCM.pdf
 
70 câu trắc nghiệm Triết Học - Mác Lê Nin
70 câu trắc nghiệm Triết Học - Mác Lê Nin70 câu trắc nghiệm Triết Học - Mác Lê Nin
70 câu trắc nghiệm Triết Học - Mác Lê Nin
 
Trắc nghiệm TTHCM có đáp án.pdf
Trắc nghiệm TTHCM có đáp án.pdfTrắc nghiệm TTHCM có đáp án.pdf
Trắc nghiệm TTHCM có đáp án.pdf
 
Trắc nghiệm KTCT có đáp án.pdf
Trắc nghiệm KTCT có đáp án.pdfTrắc nghiệm KTCT có đáp án.pdf
Trắc nghiệm KTCT có đáp án.pdf
 
Câu hỏi tự luận Triết học - Mác Lê Nin có đáp án
Câu hỏi tự luận Triết học - Mác Lê Nin có đáp ánCâu hỏi tự luận Triết học - Mác Lê Nin có đáp án
Câu hỏi tự luận Triết học - Mác Lê Nin có đáp án
 
HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN C...
HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN C...HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN C...
HỌC THUYẾT KINH TẾ CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ PHƯƠNG THỨC SẢN XUẤT TƯ BẢN C...
 
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNGCHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
 
NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ XÃ HỘI CÓ TÍNH QUI LUẬT TRONG TIẾN TRÌNH CÁCH MẠNG XHCN
NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ XÃ HỘI CÓ TÍNH QUI LUẬT TRONG TIẾN TRÌNH CÁCH MẠNG XHCNNHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ XÃ HỘI CÓ TÍNH QUI LUẬT TRONG TIẾN TRÌNH CÁCH MẠNG XHCN
NHỮNG VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ XÃ HỘI CÓ TÍNH QUI LUẬT TRONG TIẾN TRÌNH CÁCH MẠNG XHCN
 
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC VÀ TRIỂN VỌNG
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC VÀ TRIỂN VỌNGCHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC VÀ TRIỂN VỌNG
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI HIỆN THỰC VÀ TRIỂN VỌNG
 
ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘIĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI
 
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬTPHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
 
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬCHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ
 
PHẠM TRÙ HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘI
PHẠM TRÙ HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘIPHẠM TRÙ HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘI
PHẠM TRÙ HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘI
 
LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊ NIN VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊ NIN VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘILÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊ NIN VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
LÝ LUẬN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC LÊ NIN VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
 

Recently uploaded

SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hayHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh TrangMinhTTrn14
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf haySGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
SGK mới nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf hay
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất haySGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới hội chứng nôn trớ ở trẻ em.pdf rất hay
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nhaSGK mới  chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
SGK mới chuyển hóa acid amin.pdf rất hay nha
 
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdfSGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
SGK mới đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha các bạn.pdf
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 

GIẢI PHẪU ĐOAN NÃO

  • 1. ĐOAN NÃO 1.ĐẠI CƯƠNG - Đoan não gồm có 2 ½ cầu đại não và các mép liên bán cầu -Bán cầu đại não được tạo nên vì gian não thọc sâu vào não trước , sau đó BCĐN phát triển rất mạnh nên bắt buộc phải cong lại , đè lên gian não & quặp ở 2 đầu , làm cho gian não bị vùi sâu ở trong -Hai BCĐN được dính với nhau bởi các
  • 2.
  • 3.
  • 4. Mép liên bán cầu gồm thể trai , vòm não , mép trước và vách trong suốt ( fig.135 p.124 Gray’s anatomy)
  • 5.
  • 6. -Đoan não nằm trong tầng trước & tầng giữa hộp sọ, ở tầng sau, đoan não đè lên lều tiểu não - BCĐN dài # 16cm, rộng 14cm và cao 12cm , nặng từ 1000g ->2000g -Giữa 2 BCĐN có khe não dọc, mà đáy khe là thể trai. -Ở phía dưới giữa 2 BCĐN và trung não có khe não ngang (khe Bichat ), lách trong khe có tấm mạch mạc của 2 não thất bên và não thất 3
  • 7. 2.HÌNH THỂ NGOÀI Mỗi BCĐN có 3 mặt : trên ngoài, trong & dưới. Mỗi mặt có nhiều khe phân chia não thành nhiều thùy , mỗi thùy lại được phân chia thành nhiều tiểu thùy hoặc hồi não 2.1.Mặt trên ngoài : lồi, liên quan với vòm sọ, có 3 rãnh -Rãnh trung tâm ( rãnh Rolando ) : từ phía sau điểm giữa bờ trên ½ cầu chạy chếch xuống dưới , ra trước
  • 8.
  • 9.
  • 10. -Rãnh bên ( rãnh Sylvius ) bắt đầu từ chỗ nối ¼ trước—3/4 sau bờ dưới BCĐN chạy chếch lên trên & ra sau.Rãnh này tách ra 3 trẽ : trẽ trước, trẽ lên & trẽ sau -Rãnh đỉnh chẩm ngoài nằm trước cực chẩm # 5cm 3 rãnh này tạo nên ở mặt ngoài 5 thùy sau: 2.1.1.Thùy trán -Nằm trước rãnh trung tâm & trên rãnh bên
  • 11.
  • 12. Đầu trước gọi là cực trán -Có 3 rãnh : trước trung tâm, trán trên & trán dưới chia mặt ngoài làm 4 hồi :trước trung tâm, trán trên , trán giữa & trán dưới -Hồi trán dưới ở dưới rãnh trán dưới, ở đây có 2 trẽ trước & trẽ lên của rãnh bên ,các vùng não xung quanh 2 trẽ này tạo nên vùng Broca ( Broca’s area ),thường được gọi là trung khu vận ngôn của vỏ não( motor speech centre ) ở BCĐN trội
  • 13. (= Brodmann 44 & 45 )Tổn thương vùng này do một số nguyên nhân ex như đột quỵ, chấn thương sọ não, u não v.v… có thể dẫn đến mất vận ngôn Broca ( Broca’s aphasia )
  • 14.
  • 15. 2.1.2.Thùy thái dương -Nằm dưới rãnh bên, ở phía trước thùy chẩm, có đầu trước gọi là cực thái dương -Có 2 rãnh thái dương trên & dưới chia thùy thành 3 hồi TD trên, giữa & dưới -Ở mặt trên thùy TD, thuộc thành dưới rãnh bên có các rãnh thái dương ngang giới hạn nên các hồi thái dương ngang ( Fig.870 )
  • 16.
  • 17.
  • 18. -Phần sau hồi thái dương trên ở BCĐN trội ( chiếm 95% bên trái đối với người thuận tay phải & # 60% đối với người thuận tay trái ) gọi là vùng Wernicke ( = Brodmann area 22 ), nếu bị tổn thương thì sẽ dẫn đến mất ngôn ngữ Wernicke ( Wernicke’s aphasia ) 2.1.3.Thùy chẩm -Đầu sau gọi là cực chẩm -Giới hạn : từ khuyết trước chẩm -> rãnh đỉnh chẩm ngoài
  • 19.
  • 20. -Rãnh chẩm ngang ở phía sau rãnh đỉnh chẩm từ bờ trên BCĐN chạy xuống dưới chia làm 2 nhóm : hồi chẩm trên & dưới -Ngoài ra có thể thấy rãnh nguyệt ở gần cực chẩm
  • 21.
  • 22. 2.1.4.Thùy đỉnh -Nằm ở trên , sau rãnh trung tâm , trước rãnh đỉnh chẩm , ôm lấy đầu sau rãnh bên, ở giữa thùy trán ở trước & thùy chẩm ở sau -Rãnh sau trung tâm & rãnh gian đỉnh ( còn gọi là rãnh trong đỉnh ) chia thùy thành 3 phần : hồi sau trung tâm, và 2 tiểu thùy đỉnh trên & dưới -Hồi trên viền ôm lấy đầu sau rãnh bên -Hồi góc vòng quanh đầu sau rãnh thái dương trên
  • 23. 2.1.5.Thùy đảo ( Fig .871 ) -Nằm sâu trong sàn rãnh bên và được bao quanh bởi rãnh vòng đảo -Nó bị che lấp bởi các phần vỏ não gọi là các nắp của thùy đảo, các nắp này được ngăn cách nhau bởi các trẽ của rãnh bên : *Nắp ổ mắt ở dưới trẽ trước và được tạo nên bởi phần ổ mắt của hồi trán dưới *Nắp trán nằm giữa trẽ trước & trẽ lên, được tạo nên bởi phần tam giác của hồi
  • 24.
  • 25. trán dưới *Nắp trán đỉnh nằm giữa trẽ lên & đầu trên của trẽ sau của rãnh bên, được tạo nên bởi phần sau của hồi trán dưới , đầu dưới của 2 hồi trước & sau trung tâm, và bởi đầu dưới của phần trước của tiểu thùy đỉnh dưới *Nắp thái dương nằm dưới trẽ sau , được tạo bởi hồi thái dương trên & các hồi thái dương ngang
  • 26. -Khi các nắp này được lấy đi, thùy đảo được nhìn thấy nổi lên như một hình tháp, mà đỉnh hướng về khoang thủng trước, nơi này gọi là thềm thùy đảo -Ngoài rãnh vòng , thùy đảo còn có rãnh trung tâm đảo, chạy từ đỉnh chếch lên trên & ra sau, chia thùy đảo thành 2 phần : phần trước là các hồi đảo ngắn & phần sau tạo thành một hồi đảo dài
  • 27. 2.2.Mặt trong -Phẳng, chỉ thấy rõ khi tách riêng 2 BCĐN -Gồm 2 phần :phần dính ở giữa do các mép liên bán cầu tạo nên VÀ phần không dính cuốn xung quanh các mép ở phía trên -Có liềm đại não do màng cứng tạo nên lách ở giữa 2 bán cầu -Có 5 rãnh: *Rãnh thể chai chạy viền sát bờ trên thể chai
  • 28.
  • 29.
  • 30. *Rãnh đai : chạy giữa bờ trên của BCĐN & bờ trên thể trai ( Fig. 872 Gray ), khi chạy đến vùng lồi chai thì quặt lên trên tạo thành trẽ viền tận hết ở bờ trên BCĐN *Rãnh dưới đỉnh , còn gọi là rãnh trên lồi chai, nối tiếp đầu sau của rãnh đai *Rãnh đỉnh chẩm bắt đầu từ bờ trên BCĐN , cách cực chẩm # 5cm về phía trước, chạy xuống dưới và ra trước để nối với rãnh cựa
  • 31. *Rãnh cựa :bắt đầu ở gần cực chẩm, chạy ra trước và hơi cong lồi lên trên, nối với rãnh đỉnh chẩm tạo thành một góc nhọn rồi chạy ra trước và bắt chéo bờ dưới trong của BCĐN để xuống mặt dưới 5 rãnh này tạo thành ở mặt trong BCĐN 4 hồi & 1 tiểu thùy sau: 2.2.1.Hồi đai ở giữa rãnh đai & rãnh thể chai, ở phía sau thắt lại tạo thành eo hồi đai
  • 32. 2.2.2.Hồi trán trong là mặt trong của hồi trán trên 2.2.3.Tiểu thùy cạnh trung tâm là phần nhô vào trong của 2 hồi trước & sau trung tâm 2.2.4.Hồi trước chêm hình 4 cạnh : cạnh trước là trẽ viền của rãnh đai, cạnh sau là rãnh đỉnh chẩm, cạnh trên là bờ trên BCĐN, cạnh dưới là rãnh dưới đỉnh , hồi này tạo nên mặt trong của tiểu thùy đỉnh trên
  • 33. 2.2.5.Hồi chêm tạo nên mặt trong của thùy chẩm, hình tam giác , có đỉnh ở trước & 3 cạnh là bờ trên BCĐN, rãnh đỉnh chẩm & rãnh cựa 2.3.Mặt dưới : được chia làm 2 phần -Phần sau lớn hơn,gọi là phần thái dương chẩm, có : *Hồi cạnh hải mã có đầu trước uốn lại thành móc & phần sau gọi là hồi lưỡi. Gioi hạn trước của móc HM là rãnh mũi & ở
  • 34. ngoài là rãnh bên phụ *Hồi chẩm thái dương trong & ngoài ngăn cách nhau bởi rãnh chẩm thái dương -Phần trước nhỏ gọi là phần ổ mắt của thùy trán , có rãnh khứu ở gần bờ trong mặt này chia ra 2 phần : ở trong là hồi thẳng & ở ngoài là các hồi ổ mắt, hồi ổ mắt được các rãnh ổ mắt hình
  • 35.
  • 36.
  • 37. Chữ H chia ra 4 hồi nhỏ : trước , sau trong & ngoài * Ở mặt này còn có phần ngoại biên của khứu não gồm có : hành khứu , dải khứu và tam giác khứu. Tam giác khứu gồm 3 vân khứu, tham gia tạo nên chất thủng trước ( do các nhánh của ĐM não trước & giữa đi qua) *Vùng vách gồm vùng dưới chai & hồi cạnh tận cùng ( còn gọi là hồi dưới chai )
  • 38.
  • 39.
  • 40. *Hồi viền gồm hồi đai, hồi cạnh hải mã & vùng dưới chai ôm quanh các mép liên bán cầu *Hồi nội viền là phần trung ương của khứu não nằm sát mặt trên thể chai gồm dải xám ( fig. 874 ) liên tục phía sau với hồi lá, hồi răng, hải mã & thể hạnh nhân
  • 41.
  • 42.
  • 43. 3.CÁC MÉP GIAN BÁN CẦU ĐẠI NÃO 3.1.Thể chai -Là mảnh chất trắng, KT : dài 8cm,dày 1cm, rộng 1cm ở trước & 2cm ở sau, -Gồm 4 phần : mỏ, gối ,thân & lồi -Được tạo bởi các sợi ngang thuộc về các dải TK mép nối liền 2 vỏ BCĐN -Ở 2 đầu : trước ( gối ) & sau ( lồi ), các sợi uốn cong thành hình chữ U tạo thành kẹp nhỏ ở trước & kẹp lớn ở sau
  • 44.
  • 45.
  • 46. 3.2.Vòm não -Là một vòm chất trắng hình tam giác uốn quanh trên nhân đuôi & đồi thị -Gồm 1 thân, 2 cột ở trước & 2 trụ ở sau -Được cấu tạo bởi các sợi đi từ hải mã đến thể vú của vùng Hypothalamus -Giữa 2 trụ sau có các sợi nối liền tạo thành mép vòm não 3.3.Mép trước -Thuộc thành trước não thất 3
  • 47. 3.4.Vách trong suốt Gồm 2 lá & 1 ổ nằm trên mặt phẳng dọc giữa nối liền từ thể chai đến vòm não tạo nên thành trong của 2 não thất bên 4.NÃO THẤT BÊN - Mỗi BCĐN có 1 não thất bên thông với não thất 3 bởi lỗ gian não thất -Mỗi NTB gồm có phần trung tâm & 3 sừng : trước , sau & dưới *Sừng trước nằm trong thùy trán
  • 48.
  • 49.
  • 50. ở sau gối thể chai, đầu cách cực trán 3cm, giới hạn sau là lỗ gian não thất -Sừng sau nằm trong thùy chẩm -Sừng dưới nằm trong thùy thái dương , đầu sừng cách cực thái dương # 2cm -Phần trung tâm hay ngã 3 là nơi gặp nhau của 3 sừng Applied anato : V-P shunt ( ventriculo- Peritoneal ) -Hydrocephalus
  • 51. HÌNH THỂ TRONG BCĐN 1.CHẤT TRẮNG Chiếm tất cả khoảng nằm giữa vỏ đại não , não thất bên & các nhân nền , gồm 3 loại bó : 1.1.Bó tỏa đứng Gồm các sợi đến và đi xuất phát từ tất cả các phần của vỏ não đi vào bên trong, tỏa rộng tạo thành vành tia , ở bên dưới hội tụ lại đi giữa nhân đuôi & đồi thị ở bên trong
  • 52.
  • 53. Nhân bèo ở bên ngoài , tạo thành bao trong (applied anatomy p.1060 Gray’s, trên thiết đồ cắt ngang bao trong có hình chữ V mà đỉnh hướng vào trong gọi là gối & 2 trụ trước & sau ( anterior & posterior limb ) - Phần sau dưới của trụ sau được chia làm 2 phần : phần sau bèo bên trong có chứa tia thị giác đi từ thể gối ngoài đến vỏ khe cựa & phần dưới bèo của bao trong có
  • 54.
  • 55. Chứa tia thính giác đi từ thể gối trong đến vỏ thái dương 1.2.Bó liên hợp dọc : chia làm 2 nhóm sợi -Nhóm sợi ngắn còn gọi là sợi cung đại não nối các phần não trong một thùy -Nhóm sợi dài nối các thùy khác nhau trong một bán cầu như bó móc nối phần ổ mắt thùy trán với cực thái dương ; bó đai đi từ thùy trán sát trên thùy trai tới thùy thái dương & bó dọc trên, bó dọc dưới
  • 56.
  • 57. Nối thùy trán , thùy chẩm với thùy thái dương -Ngoài ra còn bao ngoài & bao ngoài cùng nằm ở mặt trong & ngoài nhân trước tường 1.3.Bó liên hợp ngang Thuộc về các mép liên bán cầu gồm có mép trước & thể chai . Ở 2 bên thể chai, các thớ tỏa rộng tạo thành tia thể chai đi đến khắp các vùng vỏ não
  • 58. 2.CHẤT XÁM Tập trung ở 2 nơi : nhân nền & vỏ não 2.1.Các nhân nền gồm 2.1.1.Thể vân gồm nhân đuôi & nhân bèo. Đầu trước 2 nhân này dính nhau, phần sau bị tách rời bởi bao trong -Nhân đuôi là khối chất xám uốn cong hình móng ngựa, gồm đầu, thân và đuôi. Đuôi tận hết ở thể hạnh nhân
  • 59.
  • 60. - Nhân bèo có hình tam giác , được chia làm 2 khối bởi lá tủy ngoài : khối ngoài lớn gọi là bèo sẫm, khối trong nhỏ gọi là cầu nhạt , khối này lại được chia làm 2 phần nhỏ bởi lá tủy trong -Chức năng của thể vân : là trung khu đường vận động ngoài tháp dưới vỏ. Về phương diện sinh lý thể vân chia thành 2 phần : cựu thể vân là bèo nhạt và tân
  • 61. Và tân thể vân gồm nhân đuôi và bèo sẫm *Cựu thể vân kiểm soát sự cường cơ & sự phối hợp các cử động tự động đơn giản, nên khi bị tổn thương gây bệnh co cứng cơ ( bệnh Parkinson ), gây bất động hoặc không phối hợp được các cử động *Tân thể vân có nhiệm vụ kiểm soát cựu thể vân , nên khi bị tổn thương , sự cường cơ bị giảm ,bệnh nhân có những cử động rối loạn ( múa vờn, múa giật )
  • 62. 2.2.Vỏ đại não -Diện tích toàn bộ vỏ não là 2.200cm2 mà 2/3 ở sâu trong các rãnh, chỉ có 1/3 là lộ ra ngoài -Có # 14 tỉ tế bào sắp xếp làm 6 lớp -Bản đồ vỏ não của Brodmann(Brodmann’s cortical areas) (52) -Vùng cảm giác : *Thân thể : hồi sau trung tâm *Thị giác : 2 bên khe cựa *Thính giác ở hồi thái dương ngang
  • 63. *Vị giác : nắp đỉnh thuộc hồi sau trung tâm *Khứu giác :quanh thể hạnh nhân của móc hải mã *Tiền đình ở cực thái dương -Vùng vận động : *Chính ở hồi trước trung tâm(bó vỏ gai hay còn gọi là bó tháp ) *Phụ và trước vận động ở ngay trước & ở trong vùng vận động chính tạo
  • 64. nên một phần hệ ngoại tháp
  • 65.
  • 66. MÀNG NÃO TỦY -Ngoài cột sống & hộp sọ, tủy sống & não bộ được bao bọc trong 3 màng : cứng, nhện & mềm -Giữa xương & các màng & giữa các màng với nhau lại còn có các khoang để làm nhẹ các va chạm 1.Màng tủy sống 1.1.Màng cứng
  • 67.
  • 68. -Ở tủy , màng cứng tạo nên túi màng cứng dính ở trên vào lỗ chẩm và ở dưới xuống tận đốt cùng 2( fig.804) -Ở trên màng tủy cứng liên tiếp với màng não cứng , ở dưới màng cứng sau khi bọc dây cùng còn kéo dài tới tận xương cụt -Giữa ống sống & màng cứng có khoang ngoài cứng (fig.907 )(epidural anesthesia )
  • 69.
  • 70. 1.2.Màng nhện -Là một màng có 2 lá , giữa 2 lá có một khoang ảo gọi là khoang nhện -Giữa màng cứng & màng nhện có khoang dưới cứng ( subdural space ) 1.3.Màng mềm hay màng nuôi -Có nhiều mạch máu , nằm áp sát vào tủy sống và lách vào tận khe giữa trước của tủy sống -Dây chằng răng là 2 dải thớ lách giữa 2
  • 71.
  • 72. rễ trước & rễ sau của các dây TK sống nối mặt ngoài màng mềm với màng cứng , bám vào màng cứng bởi 17-18 trẽ răng kéo dài từ lỗ lớn xương chẩm tới nón cùng tủy sống (fig.805-806-909 -912) 2.Màng não 2.1.Màng cứng -Bao phủ mặt trong hộp sọ, dính liền vào cốt mạc , nhất là ở các đường khớp & ở các lỗ để cho TK & mạch máu đi qua, tuy vậy có
  • 73.
  • 74.
  • 75. Một vùng dễ bóc tách , gọi là vùng Gerard- Marchant đi từ bờ sau cánh nhỏ xương bướm tới 2cm-3cm cách ụ chẩm -Tạo nên các xoang TM màng cứng -Tách ra 4 trẽ màng cứng : *Liềm đại não : là một vách màng cứng lách giữa 2 BCĐN. Ở trên dính dọc theo đường giữa vòm sọ, từ ụ chẩm trong ở sau tới lỗ tịt & dính vào mào gà ở phía trước, bờ trên chứa xoang TM dọc trên, bờ dưới
  • 76. chứa xoang TM dọc dưới *Lều tiểu não : là một vách căng giữa tiểu não ở dưới & BCĐN ở trên. Lều có 2 bờ : bờ trong hay vòng nhỏ , hợp với yên xương bướm tạo thành khuyết lều tiểu não .Bờ ngoài hay vòng lớn dính vào xương chẩm từ ụ chẩm trong ở giữa và vào rãnh ngang của xoang TM bên ở 2 bên. Thoát vị mô não thường xảy ra tại khuyết lều tiểu não
  • 77.
  • 78.
  • 79.
  • 80. -Liềm tiểu não : là một vách ở giữa 2 bán cầu tiểu não , dính ở trên vào lều tiểu não và ở sau vào xương chẩm -Hoành yên : hình tứ giác căng giữa 4 mỏm yên , ở giữa thủng 1 lỗ để cuống tuyến yên chọc qua +ĐM cấp máu cho màng cứng là ĐM màng não giữa ( nhánh của ĐM hàm ) và ĐM màng não sau ( nhánh của ĐM đốt sống)
  • 81.
  • 82. 2.2.Màng nhện ( fig.911 -912 ) - Cũng như màng nhện tủy sống , gồm có 2 lá và giữa 2 lá có khoang nhện -Có các hạt màng nhện ( hạt Pacchioni ) 2.3.Màng mềm Có nhiều mạch máu hơn ở tủy sống , chui sâu vào khe não ngang và lách vào giữa hành não và tiểu não để tạo nên các đám rối màng mạch não thất III ( liên tục với đám rối màng mạch não thất bên ) và não thất IV
  • 83.
  • 84.
  • 85. 3.Dịch não tủy DNT chứa trong các não thất & trong khoang dưới nhện 3.1.Nguồn gốc - DNTđược tiết ra chủ yếu từ các đám rối màng mạch trong các não thất -Dung lượng # 80ml-200ml, được đổi mới 4-5 lần/24h 3.2.Nơi chứa : trong 2 ngăn -Ngăn trong là hệ thống não thất -Ngăn ngoài hay hệ thống hấp thụ
  • 86.
  • 87.
  • 88. MẠCH NÃO TỦY 1.MẠCH CỦA TỦY 1.1.ĐM ĐM của tủy là các nhánh gai bắt nguồn từ ĐM đốt sống & các nhánh của ĐM gian sườn, thắt lưng và cùng ở dọc cột sống. Các ĐM này cho 3 loại nhánh để vào tủy -ĐM gai trước -ĐM gai sau
  • 89. -Các ĐM rễ hay còn gọi là ĐM gai bên 1.2.TM Nói chung đi theo ĐM & đổ vào mạng TM màng mềm của tủy 2.MẠCH CỦA NÃO 2.1.ĐM - Bắt nguồn từ 2 ĐM là ĐM đốt sống & ĐM cảnh trong -2 ĐM đốt sống sau khi đi qua lỗ lớn xương chẩm hợp lại thành ĐM nền, ĐM này
  • 90. Tách ra các nhánh bên vào nuôi cầu não & tiểu não , sau đó tách ra 2 nhánh tận là các ĐM não sau -ĐM cảnh trong khi tới mỏm yên trước thì tách ra 4 ngành cùng là ĐM não trước , ĐM não giữa, ĐM thông sau & ĐM mạch mạc trước 2.1.1.Vòng ĐM não ( đa giác Willis ) 2.1.2.ĐM của trám não -Hành não : nhận máu từ ĐM đốt sống, ĐM gai trước & gai sau
  • 91.
  • 92. -Cầu não nhận máu trực tiếp từ ĐM nền hoặc từ ĐM tiểu não dưới trước & tiểu não trên -Tiểu não nhận máu từ 3 cặp ĐM : ĐM tiểu não dưới sau tách từ ĐM đốt sống- ĐM tiểu não dưới trước tách từ ĐM nền – ĐM tiểu não trên tách từ đầu trên ĐM nền 2.1.3.ĐM của trung não : Tách từ ĐM nền & ĐM não sau 2.1.4.ĐM của gian não & đoan não Được chia làm 2 loại chính : ĐM vỏ & ĐM
  • 93. trung ương , ngoài ra còn có các ĐM mạch mạc tạo nên các đám rối mạch mạc 2.1.4.1.Các ĐM vỏ : xuất phát từ 3 ĐM -ĐM não trước cấp máu cho mặt trong BCĐN, mặt ngoài 2 hồi trán lên & trán giữa và ½ trong hồi ổ mắt mặt dưới thùy trán. Các nhánh vỏ là : nhánh ổ mắt- nhánh trán – nhánh đỉnh
  • 94.
  • 95.
  • 96.
  • 97.
  • 98.
  • 99.
  • 100.
  • 101. -ĐM não giữa còn gọi là ĐM Sylvius bò trên mặt thùy đảo & tận hết ở đó , cấp máu cho phần lớn mặt ngoài BCĐN. Các nhánh vỏ là : ổ mắt, trán , đỉnh & thái dương -ĐM não sau là nhánh cùng của ĐM nền cấp máu cho mặt dưới của BCĐN .Các nhánh vỏ là : thái dương, chẩm & đỉnh chẩm 2.1.4.2.Các ĐM trung ương Cấp máu cho các nhân nền ( basal nuclei ) như nhân đuôi , nhân bèo , nhân trước tườn
  • 102.
  • 103.
  • 104. tường , cho gian não & thành dưới của NT 3 đều tách từ 3 ĐM não trước, giữa & sau. Riêng ĐM não giữa có 2 loại : các nhánh vân trong & vân ngoài ( medial & lateral striate ). Ở nhóm các ĐM vân ngoài có 1 ĐM lớn hơn cả, thường bị vỡ, được gọi là ĐM chảy máu đại não của Charcot , khi đó được gọi là xuất huyết bao trong , XH nhân bèo hoặc XH đồi thị 2.1.4.3.Các ĐM mạch mạc
  • 105. cấp máu cho các tấm mạch mạc của các não thất . Có 2 ĐM mạch mạc : ĐM mạch mạc trước tách từ ĐM cảnh trong & nhánh mạch mạc tách từ ĐM não sau 2.2.TĨNH MẠCH CỦA BCĐN Không có van và không đi kèm theo ĐM mà tạo thành một mạng chạy trong màng mềm rồi qua khoang dưới nhện để đổ vào các xoang màng cứng 2.2.1.Các TM não 2.2.2.Các xoang màng cứng ( dural ven
  • 106. venous sinuses ) - Là các kênh chứa máu TM được tạo bởi màng não cứng được lót bởi lớp nội mô, dẫn lưu máu từ não & hộp sọ & dịch não tủy để đổ vào TM cảnh trong. -Các xoang TM đổ vào 2 nơi chính : xoang hang ở nền sọ & hội lưu Hέrophile ở vòm sọ -Có 2 loại xoang : xoang lẻ như xoang dọc trên- dọc dưới - thẳng - chẩm-hội lưu
  • 107.
  • 108. Hέrophile & các xoang chẵn như xoang ngang- sigma-đá trên-đá dưới –hang & bướm đỉnh *Xoang dọc trên : từ lỗ tịt trước mào gà xương sàng ->ụ chẩm trong *Xoang dọc dưới