2. MỤC TIÊU
1. Mô tả, giải thích được sự hình thành và phát triển bình thường , bất thường
của tim.
2. Mô tả, giải thích được sự hình thành và phát triển bình thường và bất thường
của các động mạch lớn, tĩnh mạch lớn.
3. Trình bày được những biến đổi tuần hoàn khi trẻ ra đời và kết quả của chúng.
3. I. Sự hình thành và phát triển của tim
l
Sự hình thành ống
tim nguyên thủy
Sự dài ra và gấp
khúc của ống tim
nguyên thủy
Sự tạo ra các vách
ngăn tim
Sự bành trướng không
đều các đoạn của ống
tim nguyên thủy
1 2
34
4. 1. Sự hình thành tim nguyên thủy
a. Sự tạo ống tim nội mô.
- Time: 19 days.
- Location: heart field ( diện tim):
+ ở vùng đầu phôi.
+ nằm ở 2 bên và phía trước dây sống.
+ có hình cung móng ngựa.
+ nguồn gốc từ trung bì.
5.
6. a. Sự tạo ống tim nội mô.
- Diện tim tách thành 2 lá: lá thành và lá tạng
-> khoang màng ngoài tim ( pericardial cavity).
- Do kích thích của lớp nội bì bên
dưới, tb trung mô lá tạng tăng sinh
-> dây tế bào -----------> 2 ống tim
nội mô
( nằm đối xứng 2 bên, gần nội bì).
Tạo lòng
7. a. Sự tạo ống tim nội mô.
- Khi phôi khép mình:
Đĩa phôi gấp sang 2 bên về phía bụng -> 2 ống tim nội mô ở 2
bên tiến sát và sát nhập lại với nhau. Quá trình sát nhập xảy ra
từ đầu -> đuôi phôi.
Kết quả: 1 ống tim nội mô duy nhất được tạo ra ở mặt bụng
của ruột trước.
11. a. Sự tạo ống tim nội mô.
-Túi não trước bành trướng rất mạnh, lan ra phía trước
-> đầu phôi gục về phía bụng
-> tấm trước dây sống ( về sau tạo thành màng họng) + khoang màng ngoài
tim + diện tim cùng xoay 1 góc 180° quanh 1 trục xuyên qua đầu phôi
=> Kết quả: ống tim nội mô nguyên thủy + khoang màng ngoài tim nằm ở
vùng ngực; phía sau tấm trước dây sống.
12. b. Sự phát triển của ống tim nội mô
Tạo lớp cơ- màng ngoài tim.
Xuất hiện chất keo tim.
Tạo mô cơ tim.
Tạo thành nội tâm mạc và ngoại tâm mạc.
Tim treo vào thành lưng bằng mạc treo tim lưng
Tim vĩnh viễn từ trong
ra ngoài có 3 lớp:
+ Nội tâm mạc
+ cơ tim
+ ngoại tâm mạc.
13. c. Hình dáng bên ngoài của ống tim nguyên thủy
- Tim còn giữ hình ống tương đối thẳng do tim được cấu tạo
bởi những buồng tim thông với nhau xếp thành 1 chuỗi dài.
- Phân biệt được 5 đoạn
theo hướng đầu – đuôi:
+ Hành động mạch chủ
+ Hành tim
+ Tâm thất nguyên thủy
+ Tâm nhĩ nguyên thủy
+ Xoang tĩnh mạch
Nằm ở trong
khoang màng
ngoài tim
Không nằm ở
trong khoang
màng ngoài tim
14. c. Hình dáng bên ngoài của ống tim nguyên thủy
- 5 đoạn đó, định ranh giới bởi:
+ Bên trong: bởi những chỗ lồi của nội tâm mạc
+ Bên ngoài: bởi 4 rãnh:
• Rãnh liên hành
• Rãnh hành thất
• Rãnh nhĩ thất
• Rãnh nhĩ xoang.
15. c. Hình dáng bên ngoài của ống tim nguyên thủy
- Hành ĐM chủ là đầu trước của ống tim và tiếp nối với các rễ của ĐM chủ
bụng.
- Xoang TM là đầu sau của ống tim nội mô, gồm 1 đoạn ngang và 2 đoạn
sừng bên. Ở mỗi sừng bên có 3 TM mở vào, theo thứ tự từ phía bên vào
giữa: TM chính chung; TM rốn; TM noãn hoàng.
17. l
Sự hình thành ống
tim nguyên thủy
Sự dài ra và gấp
khúc của ống tim
nguyên thủy
Sự tạo ra các vách
ngăn tim
Sự bành trướng không
đều các đoạn của ống
tim nguyên thủy
1 2
34
Sự hình thành và phát triển của tim
18. 2. Sự dài ra và gấp khúc của ống tim nguyên thủy
Reason: (2)
Ống tim nguyên thủy bị cố định vào thành lưng của khoang màng ngoài tim:
+ Phía đầu: bởi các cung mang.
+ Phía đuôi: bởi các vách ngang.
Do hành thất phát triển nhanh hơn sự bành trướng của khoang màng ngoài tim
Lead to: (2)
ống tim nguyên thủy gấp khúc theo rãnh hành thất trái và nhĩ thất phải.
Các rãnh khác thoái triển ( do buồng tim bành trướng).
=> Outcome: (2)
Quai hành thất hình chữ U:
+ Hành tim di chuyển xuống dưới và sang phải.
+ Tâm thất di chuyển lên trên và sang trái.
Tim hình chữ S:
+ Tâm nhĩ và xoang TM bị đẩy ra sau, ở phía lưng của hành tim, thân động mạch
và tâm thất
+ Xoang TM phát triển sang 2 bên và tạo sừng phải, trái.
21. Trước khi gấp khúc Sau khi gấp khúc
Hình dạng Hình ống Hình chữ S
Gồm mấy đoạn 5 đoạn 5 đoạn
Rãnh 4 rãnh 2 rãnh
22. l
Sự hình thành ống
tim nguyên thủy
Sự dài ra và gấp
khúc của ống tim
nguyên thủy
Sự tạo ra các vách
ngăn tim
Sự bành trướng không
đều các đoạn của ống
tim nguyên thủy
1 2
34
Sự hình thành và phát triển của tim
23. 3.Sự bành trướng không đều các đoạn của ống tim nguyên thủy
a.Hành động mạch
Gồm 2 đoạn:
- Thân động mạch (Truncus arteriosus): đoạn xa
-> đại diện cho gốc và phần gần của ĐM chủ và ĐM phổi.
- Nón ĐM (conus arteriosus): đoạn gần.
-> tạo nên phễu của 2 tâm thất.
Thân và nón ĐM ban đầu nằm ở bên phải khoang màng
ngoài tim. Sau đó di chuyển dần ra giữa ( do tâm nhĩ bành
trướng sang 2 bên)
b. Hành tim
Bành trướng mạnh để tạo ra tâm thất phải vĩnh viễn.
24. 3.Sự bành trướng không đều các đoạn của ống tim nguyên thủy
c.Tâm thất nguyên thủy.
- Bành trướng thành tâm thất trái vĩnh viễn.
- Đoạn nằm giữa tâm thất nguyên thủy với hành tim trở nên
hẹp tương đối -> lỗ liên thất.
d. Tâm nhĩ nguyên thủy.
- Bành trướng sang 2 bên, ôm lấy đoạn trên của hành tim và
đoạn thân – nón động mạch.
- Bành trướng thành 2 tâm nhĩ vĩnh viễn.
- Đoạn nằm giữa tâm nhĩ và tâm thất nguyên thủy
-> ống nhĩ thất.
25. 3.Sự bành trướng không đều các đoạn của ống tim nguyên thủy
e. Xoang tĩnh mạch.
- Góp phần tạo nên phần nhẵn của
tâm nhĩ phải vĩnh viễn.
- Sừng trái:
+ có sự teo nhỏ các TM:
TM rốn -> TM noãn hoàng -> TM
chính chung.
phần còn lại của sừng trái tạo nên:
TM xiên ( đoạn xa); xoang vành ( đoạn gần).
- Sừng phải:
+ Sau khi các TM bên sừng trái teo đi -> sừng phải tăng kích thước
khá mạnh
+ Sừng phải sát nhập có mức độ vào tâm nhĩ phải.
+ Phần còn lại tạo: van + TM chủ dưới; van xoang vành
27. 4. Sự hình thành các vách ngăn tim
Ngăn ống
nhĩ thất
Ngăn tâm
nhĩ
Ngăn thân
chung
động
mạch
Ngăn tâm
thất
28. 4. Sự hình thành các vách ngăn tim
a. Ngăn ống nhĩ thất
- từ tuần 4 -> cuối tuần 5.
- Ống nhĩ thất bị ngăn bởi 2 khối lồi vào trong lòng ống: gờ
nội tâm mạc lưng và gờ nội tâm mạc bụng.
(2 gờ này được cấu tạo bởi trung mô và nội tâm mạc)
2 gờ gắn kết với nhau tạo thành vách trung gian ngăn ống
nhĩ thất làm 2 đoạn:
+ Đoạn bên phải: phát triển van 3 lá.
+ Đoạn bên trái: phát triển van 2 lá.
( lá van cấu tạo bởi mô liên kết và bao phủ
bởi nội tâm mạc)
29.
30. 4. Sự hình thành các vách ngăn tim
b. Sự ngăn tâm nhĩ nguyên thủy
- Cuối tuần thứ 4 -> tuần 6.
- Gồm 2 giai đoạn:
+ Hình thành vách nguyên phát ( cuối tuần 4)
+ Hình thành vách thứ phát ( cuối tuần 5)
- Kết quả:
+ Tâm nhĩ được chia thành: tâm nhĩ phải nguyên thủy và
tâm nhĩ trái nguyên thủy
+ Máu từ tâm nhĩ nguyên thủy phải qua lỗ bầu dục sang
tâm nhĩ trái nguyên thủy.
33. 4. Sự hình thành các vách ngăn tim
c. Sự ngăn hành tim và thân ĐM
- PURPOSE
• Tâm thất trái thông với ĐM chủ.
• Tâm thất phải thông với thân ĐM phổi.
• Thân ĐM phổi và ĐM chủ ngăn cách nhau.
BY WHICH???
34. 4. Sự hình thành các vách ngăn tim
- Sự phân chia và số phận của hành tim và thân ĐM
Tạo vách ngăn động mạch phổi và động mạch chủ.
+ Tuần thứ 5:
• CẶP GỜ HÀNH
( mặt trong của hành tim)
• CẶP GỜ THÂN
( mặt trong của thân động mạch)
+ Bản chất: trung mô đẩy
nội mô lên.
35. Tạo vách ngăn động mạch phổi và động mạch chủ.
- Từng cặp hòa nhập và nối tiếp với nhau
theo hướng xoắn ốc.
36. Tạo vách ngăn động mạch phổi và động mạch chủ.
- Kết quả:
• Tạo ra vách ngăn ĐM phổi –
ĐM chủ. Vách này xoắn 225°
• Thân ĐM phổi cuốn quanh
quai ĐM chủ.
39. 4. Sự hình thành các vách ngăn tim
d. Sự ngăn tâm thất nguyên thủy
- Phần cơ.
• Xuất hiện ở giữa hành tim và tâm thất nguyên thủy
• Do tầng cơ đội tầng nội tâm mạc lên
• Phát triển về phía gờ tâm mạc ( vách trung gian tương lai)
-> ngăn tâm thất nguyên thủy thành 2 nửa, thông với nhau qua
lỗ liên thất
- Phần màng:
• Tuần thứ 6 -> đóng kín lỗ liên thất.
• Tạo nên bởi 5 thành phần:
Gờ hành ( phải; trái)
Gờ nội tâm mạc ( lưng; bụng)
Bờ tự do của vách liên thất nguyên thủy.
42. 5. Hướng máu chảy qua tim nguyên thủy
- Tim bắt đầu co bóp: ngày 22.
- Cơ tâm nhĩ và cơ tâm thất khi đó chưa có mô xơ ngăn cách.
- Kiểu co bóp: gợn sóng của các tế bào cơ ( kiểu thủy triều
dâng); chưa có sự phối hợp.
- Hướng co bóp: từ xoang TM -> tâm nhĩ nguyên thủy.
- Cuối tuần 4: phối hợp co bóp, máu chảy theo 1 hướng:
Các TM -> xoang TM -> tâm nhĩ -> ống nhĩ thất -> tâm thất ->
hành tim -> thân ĐM -> túi ĐM chủ -> các cung ĐM chủ ->
ĐM chủ lưng -> cơ thể, phôi, rau, túi noãn hoàng.
43.
44. II. SỰ HÌNH THÀNH TIM VĨNH VIỄN
1. Biến đổi xoang TM và các mạch máu của nó.
- TM rốn trái + rốn phải + noãn hoàng trái thóa hóa
xuất hiện nhánh nối qua gan.
- TM chính trước trái thoái biến
xuất hiện nhánh nối từ trái qua phải.
- Kết quả:
+ Sừng trái nhỏ dần -> xoang vành + TM Xiên
+ Sừng phải nở rộng -> chỗ nhận máu của các TM
chủ
+ Lỗ xoang TM chuyển phải.
45.
46.
47. III. SỰ HÌNH THÀNH TIM VĨNH VIỄN
2. Hình thành tâm nhĩ vĩnh viễn
a.Tâm nhĩ phải
- Sừng phải xoang TM nở rộng và sát nhập vào.
- Thành tâm nhĩ phải vĩnh viễn gồm:
+ Phần nhẵn: sừng phải xoang TM
+ Phần sần sùi: tâm nhĩ phải nguyên thủy.
+ Giữa 2 phần là: mào tận.
b.Tâm nhĩ trái
- Phần nhẵn, lớn: thân chung TM phổi.
- Phần xù xì, hẹp: tâm nhĩ trái nguyên thủy.
48. II. SỰ HÌNH THÀNH TIM VĨNH VIỄN
3. Sự hình thành tâm thất vĩnh viễn.
a.Tâm thất trái vĩnh viễn:
- Tâm thất trái nguyên thủy
- Tiền phòng động mạch chủ.
b.Tâm thất phải vĩnh viễn:
- Tâm thất phải nguyên thủy
- Nón động mạch
- Hành tim
50. - Van động mạch phổi và van
động mạch chủ: tuần thứ 9
- Van nhĩ thất: tuần thứ 5.
Nguyên tắc chung:
- Mỗi van bắt nguồn từ các gờ
van.
- Các gờ van phát triển thành các
lá van:
+ Các lá van do trung mô đẩy nội
mô tạo thành.
+ Giữa các lá van có các khe.
+ Các van có bờ tự do hướng theo
hướng dòng máu chảy
Sự tạo các lá van tim nói chung
51.
52. IV. Dị tật bẩm sinh của tim
1. Tim lệch phải.
- Bình thường: tim gấp khúc theo rãnh hành thất trái và rãnh
nhĩ thất phải.
-> Bất thường: tim gấp khúc theo rãnh hành thất phải và nhĩ
thất trái.
- thường kèm theo chứng
đảo lộn phủ tạng.
- Do thiếu 1 protein
có khả năng điều khiển
sự thuận tay liên quan
đến NST 12.
53. IV. Dị tật bẩm sinh của tim
2. Khuyết vách liên nhĩ
- Bình thường vách liên nhĩ đóng giải phẫu từ tháng thứ 6 ->
tháng thứ 10.
- Bất thường: vách thứ phát; vách nguyên phát; vách trung
gian.
- Máu chảy từ nhĩ trái sang nhĩ phải -> suy tim phải.
- Liên quan tới NST thường và NST giới tính.
54.
55. IV. Dị tật bẩm sinh của tim
3. Khuyết vách liên thất
- Rất thường gặp, chiếm 25% dị tật bẩm sinh của tim.
- Các dạng:
• Bất sản toàn bộ vách liên thất -> tim 3 ngăn.
• CIV phần màng ( thường gặp)
• CIV liên thất phần cơ. ( hiếm gặp)
56. IV. Dị tật bẩm sinh của tim
3. Dị tật do ngăn thân - nón ĐM
a. Còn thân chung ĐM.
- Không phát triển vách thân nón
động mạch
- Thường kết hợp với CIV
- Tím tái
57. IV. Dị tật bẩm sinh của tim
b. Chuyển chỗ các mạch máu
- Do xoắn bất thường hay không xoắn của vách ngăn.
- Thường kết hợp với CIV
- Thất trái nhập vào tuần
hoàn phổi; thất phải nhập
vào tuần hoàn hệ thống
58. IV. Dị tật bẩm sinh của tim
c.Tứ chứng Fallot ( TOF).
- Do phân chia không đều thân - nón ĐM
- Gồm:
+ Pulmonary stenosis.
+ Overriding aorta.
+ CIV
+ right ventricular hypertrophy
=> Right to left shunt.
Cyanosis
59. IV. Dị tật bẩm sinh của tim
c.Tam chứng Fallot
- Gồm:
+ Pulmonary stenosis.
+ CIA.
+ Right ventricular hypertrophy
=> dyspnea
60. V. Sự phát triển hệ động mạch
1. Sự hình thành và phát triển của cung ĐMC.
61. Cung 1:+ Xuất hiện vào ngày thứ 17.
+ Phần lớn tiêu đi.
+ Đm hàm trên, Đm cảnh ngoài.
- Cung 2:+ Xuất hiện vào ngày thứ 21
+ Phần lớn tiêu đi.
+ Đm xương móng, xương bàn
đạp.
- Cung 3: ( Cung cảnh)
+ Xuất hiện vào ngày thứ 24-25.
+ Đm cảnh chung và Đm cảnh
trong
- Cung 4 :( Cung chủ)
+ Xuất hiện cuối tuần thứ 4.
+ Bên trái tạo đoạn giữa quai Đm
chủ
+ Bên phải tạo đoạn gần của Đm
dưới đòn phải.
- Cung 5: Xuất hiện cuối tuần thứ 5,
không phát triển.
- Cung 6( Cung Đm phổi)
+ Xuất hiện cuối tuần thứ 4.
+ Bên trái tạo đoạn gần Đm phổi
trái, ống Đm.
+ Bên phải tạo đoạn gần của Đm
phổi phải.
62. 2. Sự hình thành và phát triển của các ĐM Gian Đốt
63. 2. Sự hình thành và phát triển của các ĐM Gian Đốt
- Có 30 đôi.
- Phân nhánh từ ĐM chủ lưng.
- Mỗi bên chia làm 3 nhóm:
+ Nhóm ĐM tạng bụng: tưới máu cho ruột nguyên thủy và
các cơ quan phát sinh từ ruột nguyên thủy.
+ Nhóm ĐM tạng bên: tưới máu cho trung bì trung gian
+ Nhóm ĐM tạng lưng: tưới máu cho ống thần kinh, mào thần
kinh, phần sau và phần bên của phôi.
=> hầu hết các ĐM thân thể của phôi có nguồn gốc là ĐM gian
đốt và các nhánh của chúng.
64. 2. Sự hình thành và phát triển của các ĐM Gian Đốt
- Số phận của các ĐM gian đốt nguyên thủy:
Vùng Cổ: Các ĐM hợp lại -> ĐM ĐỐT SỐNG, chạy theo
chiều dọc mỗi bên.
Vùng Ngực: trở thành ĐM GIAN SƯỜN.
Vùng Thắt Lưng: trở thành các ĐM THẮT LƯNG.
Đôi thứ 5 trở thành ĐM CHẬU CHUNG.
Vùng Cùng: trở thành ĐM CÙNG BÊN.
Phần còn lại của ĐM chủ lưng
-> ĐM CÙNG GIỮA.
65. 3. Dị tật thường gặp của cung động mạch chủ
a. Hẹp ĐM chủ.
- Nam > 2 lần nữ.
- Hẹp sau ống ( 98%): tạo
tuần hoàn bên.
- Hẹp trước ống ( ít gặp): tím
tái.
66. 3. Dị tật thường gặp của cung động mạch chủ
b. 2 quai ĐM chủ
- Do đoạn xa của ĐM
chủ lưng phải không tiêu
- Tạo vòng mạch quanh
khí quản + thực quản
-> khó nuốt
67. 3. Dị tật thường gặp của cung động mạch chủ
c. Quai ĐM chủ bên phải.
- Do toàn bộ động mạch chủ lưng
phải còn nguyên, động mạch chủ lưng
trái tiêu đi.
- Có 2 dạng:
+ Trước thực quản: không tạo vòng.
+ Sau thực quản: tạo vòng gồm:
• quai ĐM chủ
• ống ĐM
• ĐM phổi phải
=> khó nuốt
68. 3. Dị tật thường gặp của cung động mạch chủ
d. Còn ống thông động mạch
- Thường gặp nhất.
69. Lượng giá cuối bài
I. Chọn Đúng / Sai
• Tim có nguồn gốc từ trung bì.
• Ống tim nội mô được hình thành từ sự tăng sinh của tế bào trung mô lá
thành.
• Khi phôi khép mình, ta được 1 ống tim duy nhất nằm ở mặt bụng của ruột
trước.
• Ống tim nguyên thủy có hình ống gồm 5 đoạn, có đầu trước là: xoang TM và
đầu sau là: Hành Động Mạch.
• Vì tim gấp khúc nên Hành tim di chuyển lên trên và sang trái;còn tâm thất
nguyên thủy di chuyển xuống dưới và sang phải.
• Tim gấp khúc theo rãnh hành thất phải và nhĩ thất trái sẽ gây ra tim lệch
phải.
• Tim bắt đầu co bóp vào ngày thứ 22 và kể từ lúc này người ta mới định danh
được các loại mạch máu.
70. Lượng giá cuối bài
• Hướng máu chảy trong tim nguyên thủy bắt đầu từ: xoang tĩnh mạch
• Ống nhĩ thất bị ngăn bởi cặp gờ hành và gờ thân, bản chất là trung mô đẩy nội
mô lên.
• Thứ tự các sự kiện xuất hiện trong quá trình tạo vách liên nhĩ là:
• Vách nguyên phát -> lỗ nguyên phát -> Vách thứ phát -> lỗ thứ phát -> lỗ bầu
dục.
• Lỗ bầu dục và van của nó có chung 1 nguồn gốc.
• Vách nguyên phát hình thành trước và nằm ở bên phải so với vách thứ phát.
• Vách ngăn thân chung ĐM xoắn 250 độ.
• Vách liên thất phần cơ và phần màng hình thành cùng 1 thời điểm.
• Các lá van tim về mặt bản chất là do: trung mô đẩy nội mô lên mà thành.
Ống tim nguyên thủy bị cố định vào thành lưng của khoang màng ngoài tim:
+ ở phía đầu bởi các vách ngang
+ phía đuôi: bởi các cung mang
71. Lượng giá cuối bài
II. Chọn đáp án duy nhất
1. Tâm nhĩ phải vĩnh viễn có nguồn gốc phôi thai từ:
A. Tâm nhĩ phải nguyên thủy và xoang TM
B. Thân chung ĐM phổi và nón ĐM.
C. Tâm nhĩ phải nguyên thủy và thân chung TM phổi.
D. Tâm nhĩ phải nguyên thủy và nón ĐM.
2. Tâm thất trái vĩnh viễn có nguồn gốc phôi thai từ:
A. Tâm thất trái nguyên thủy và nón ĐM.
B. Tâm thất trái nguyên thủy và tiền phòng ĐM chủ.
C. Tâm thất trái nguyên thủy và thân chung ĐM Phổi.
D. Tâm thất trái nguyên thủy và thân chung TM phổi
72. Lượng giá cuối bài
3. CIV chiếm bao nhiêu phần trăm trong số các dị tật bẩm sinh của tim:
A. 10%
B. 15%.
C. 20%
D. 25%
4. Cung ĐM thứ 4 sẽ biệt hóa để tạo thành:
A. Cung ĐM chủ và ĐM dưới đòn phải.
B. ĐM cảnh chung và ĐM cảnh trong.
C. Ống ĐM và 2 ĐM phổi.
D. ĐM phổi và đoạn lên của ĐM chủ
73. VI.Sự phát triển và biến đổi của hệ TM
1. Hệ tĩnh mạch nguyên thủy
- Hình thành: tuần thứ 4
- Gồm 3 cặp TM:
+ Cặp TM chính.
+ Cặp TM rốn.
+ Cặp TM noãn hoàng.
74. VI.Sự phát triển và biến đổi của hệ TM
2. Biến đổi tạo các TM vĩnh viễn
a. TM noãn hoàng.
- Bên trái: thoái triển
- Bên phải: Tm chủ dưới, tĩnh
mạch cửa; lưới mao mạch nan hoa
b. TM rốn.
- Bên phải: thoái triển
- Bên trái:
+ Trước gan: dẫn máu từ bánh rau
đến gan -> DC tròn.
+ Trong gan: tạo ống TM
-> Dây chằng TM
75. VI.Sự phát triển và biến đổi của hệ TM
2. Biến đổi tạo các TM vĩnh viễn: TM Chính
76. VI.Sự phát triển và biến đổi của hệ TM
2. Biến đổi tạo các TM vĩnh viễn: TM chính
83. Những biến đổi tức thời sau sinh
- Máu qua rau: ngừng
- Phổi: hoạt động chức năng.
- Đường nối tắt cho máu ít qua gan và 2 phổi: ngừng chức
năng.
- Phổi hoạt động-> máu qua phổi tăng -> áp lực máu tâm nhĩ
trái >tâm nhĩ phải -> đóng lỗ bầu dục(10-15 giờ sau sinh).
- Ống động mạch: cơ thành ống co lại ->chỉ một lượng máu
nhỏ từ Đm phổi qua quai Đm chủ(tồn tại 2-3 tháng).
* Sự thay đổi không diễn ra đột ngột, kéo dài vài tuần.
84. VIII. Tuần hoàn thai nhi
Máu từ bánh rau Xoang gan
Ống Tm
Tm
chủ
dưới
( oxy
giảm)
Tm vùng bụng, chậu
hông, chi dưới
Tm rốn
Tâm nhĩ
phải
Tâm nhĩ
trái
Tâm
thất trái
Tâm thất phải
( oxy trung bình)
Đm phổi
Đm rốn Bánh rau
½ dưới cơ thể
Oxy 80%
Lỗ bầu
dục
Tm chủ trên,
xoang Tm
( ít oxy)
Tim, đầu cổ, chi trên
( giàu oxy)
Phổi ( 5-10%)
Ống Đm
Đm
chủ lên
Đm
chủ
xuống
1
2
3
4
85. Những thay đổi lâu dài sau sinh
- Tm rốn( phần trong ổ bụng)
-> dây chằng tròn.
- Đm rốn -> dây chằng rốn giữa,
Đm bàng quang trên.
- Ống Tm-> dây chằng Tm.
- Lỗ bầu dục:
+ Lúc sinh: đóng chức năng.
+ Trẻ 6-10 tháng: đóng giải phẫu
( 25% số người đóng giải phẫu thiếu sót).
- Ống động mạch -> dây chằng Đm
( đóng giải phẫu vào cuối tháng thứ 3).
86. Lượng giá cuối bài
5. Tật ko có đoạn gan của TMCD do?
A. Thoái triển TM noãn hoàng trái;
B. Thoái triển TM noãn hoàng phải.
C. Thoái triển TM chính trước và chính chung
6. Tm dưới chính Ko hình thành phần nào dưới đây
A. Phần trước thận tmcd
B. Tm thận và thượng thận
C. Tm đơn và bán đơn
D. TM sinh dục
7. Ống động mạch còn tồn tại 3-4 tháng?
8. Tuần hoàn thai nhi: máu từ TM rốn được pha trộn 4 lần?
87. Reference
1. Giáo trình phôi thai học đại học Y Hà Nội ( Đỗ Kính)
2. Netter atlas of Embryology
3. Langman’s Med Embryology
4. High – Yield Embryology
5. BRS Embryology
6. Slide bài giảng của thầy cô bộ môn những năm trước.
7. Kênh youtube:
https://www.youtube.com/watch?v=DarxX4GJ83U&index=12&list=PLo_0lZc
YXwU4aRIB6tZcwUgFZpo7FP13y
88. Chào tất cả bà con.
Chúc tất cả mọi
người ôn thi tốt nhé
!!!
Good Luck !