SlideShare a Scribd company logo
1 of 88
Download to read offline
EMBRYONIC CIRCULATION
THẢ
TIM
NÀO
Nguyễn Trọng Phước
YB7 – K113 - HMU
MỤC TIÊU
1. Mô tả, giải thích được sự hình thành và phát triển bình thường , bất thường
của tim.
2. Mô tả, giải thích được sự hình thành và phát triển bình thường và bất thường
của các động mạch lớn, tĩnh mạch lớn.
3. Trình bày được những biến đổi tuần hoàn khi trẻ ra đời và kết quả của chúng.
I. Sự hình thành và phát triển của tim
l
Sự hình thành ống
tim nguyên thủy
Sự dài ra và gấp
khúc của ống tim
nguyên thủy
Sự tạo ra các vách
ngăn tim
Sự bành trướng không
đều các đoạn của ống
tim nguyên thủy
1 2
34
1. Sự hình thành tim nguyên thủy
a. Sự tạo ống tim nội mô.
- Time: 19 days.
- Location: heart field ( diện tim):
+ ở vùng đầu phôi.
+ nằm ở 2 bên và phía trước dây sống.
+ có hình cung móng ngựa.
+ nguồn gốc từ trung bì.
a. Sự tạo ống tim nội mô.
- Diện tim tách thành 2 lá: lá thành và lá tạng
-> khoang màng ngoài tim ( pericardial cavity).
- Do kích thích của lớp nội bì bên
dưới, tb trung mô lá tạng tăng sinh
-> dây tế bào -----------> 2 ống tim
nội mô
( nằm đối xứng 2 bên, gần nội bì).
Tạo lòng
a. Sự tạo ống tim nội mô.
- Khi phôi khép mình:
Đĩa phôi gấp sang 2 bên về phía bụng -> 2 ống tim nội mô ở 2
bên tiến sát và sát nhập lại với nhau. Quá trình sát nhập xảy ra
từ đầu -> đuôi phôi.
Kết quả: 1 ống tim nội mô duy nhất được tạo ra ở mặt bụng
của ruột trước.
Phôi khép mình tạo 1 ống tim duy nhất
a. Sự tạo ống tim nội mô.
-Túi não trước bành trướng rất mạnh, lan ra phía trước
-> đầu phôi gục về phía bụng
-> tấm trước dây sống ( về sau tạo thành màng họng) + khoang màng ngoài
tim + diện tim cùng xoay 1 góc 180° quanh 1 trục xuyên qua đầu phôi
=> Kết quả: ống tim nội mô nguyên thủy + khoang màng ngoài tim nằm ở
vùng ngực; phía sau tấm trước dây sống.
b. Sự phát triển của ống tim nội mô
 Tạo lớp cơ- màng ngoài tim.
 Xuất hiện chất keo tim.
 Tạo mô cơ tim.
 Tạo thành nội tâm mạc và ngoại tâm mạc.
 Tim treo vào thành lưng bằng mạc treo tim lưng
Tim vĩnh viễn từ trong
ra ngoài có 3 lớp:
+ Nội tâm mạc
+ cơ tim
+ ngoại tâm mạc.
c. Hình dáng bên ngoài của ống tim nguyên thủy
- Tim còn giữ hình ống tương đối thẳng do tim được cấu tạo
bởi những buồng tim thông với nhau xếp thành 1 chuỗi dài.
- Phân biệt được 5 đoạn
theo hướng đầu – đuôi:
+ Hành động mạch chủ
+ Hành tim
+ Tâm thất nguyên thủy
+ Tâm nhĩ nguyên thủy
+ Xoang tĩnh mạch
Nằm ở trong
khoang màng
ngoài tim
Không nằm ở
trong khoang
màng ngoài tim
c. Hình dáng bên ngoài của ống tim nguyên thủy
- 5 đoạn đó, định ranh giới bởi:
+ Bên trong: bởi những chỗ lồi của nội tâm mạc
+ Bên ngoài: bởi 4 rãnh:
• Rãnh liên hành
• Rãnh hành thất
• Rãnh nhĩ thất
• Rãnh nhĩ xoang.
c. Hình dáng bên ngoài của ống tim nguyên thủy
- Hành ĐM chủ là đầu trước của ống tim và tiếp nối với các rễ của ĐM chủ
bụng.
- Xoang TM là đầu sau của ống tim nội mô, gồm 1 đoạn ngang và 2 đoạn
sừng bên. Ở mỗi sừng bên có 3 TM mở vào, theo thứ tự từ phía bên vào
giữa: TM chính chung; TM rốn; TM noãn hoàng.
c. Hình dáng bên ngoài của ống tim nguyên thủy
l
Sự hình thành ống
tim nguyên thủy
Sự dài ra và gấp
khúc của ống tim
nguyên thủy
Sự tạo ra các vách
ngăn tim
Sự bành trướng không
đều các đoạn của ống
tim nguyên thủy
1 2
34
Sự hình thành và phát triển của tim
2. Sự dài ra và gấp khúc của ống tim nguyên thủy
 Reason: (2)
 Ống tim nguyên thủy bị cố định vào thành lưng của khoang màng ngoài tim:
+ Phía đầu: bởi các cung mang.
+ Phía đuôi: bởi các vách ngang.
 Do hành thất phát triển nhanh hơn sự bành trướng của khoang màng ngoài tim
 Lead to: (2)
 ống tim nguyên thủy gấp khúc theo rãnh hành thất trái và nhĩ thất phải.
 Các rãnh khác thoái triển ( do buồng tim bành trướng).
=> Outcome: (2)
 Quai hành thất hình chữ U:
+ Hành tim di chuyển xuống dưới và sang phải.
+ Tâm thất di chuyển lên trên và sang trái.
 Tim hình chữ S:
+ Tâm nhĩ và xoang TM bị đẩy ra sau, ở phía lưng của hành tim, thân động mạch
và tâm thất
+ Xoang TM phát triển sang 2 bên và tạo sừng phải, trái.
Phải Trái
what is difference?
Trước khi gấp khúc Sau khi gấp khúc
Hình dạng Hình ống Hình chữ S
Gồm mấy đoạn 5 đoạn 5 đoạn
Rãnh 4 rãnh 2 rãnh
l
Sự hình thành ống
tim nguyên thủy
Sự dài ra và gấp
khúc của ống tim
nguyên thủy
Sự tạo ra các vách
ngăn tim
Sự bành trướng không
đều các đoạn của ống
tim nguyên thủy
1 2
34
Sự hình thành và phát triển của tim
3.Sự bành trướng không đều các đoạn của ống tim nguyên thủy
a.Hành động mạch
Gồm 2 đoạn:
- Thân động mạch (Truncus arteriosus): đoạn xa
-> đại diện cho gốc và phần gần của ĐM chủ và ĐM phổi.
- Nón ĐM (conus arteriosus): đoạn gần.
-> tạo nên phễu của 2 tâm thất.
Thân và nón ĐM ban đầu nằm ở bên phải khoang màng
ngoài tim. Sau đó di chuyển dần ra giữa ( do tâm nhĩ bành
trướng sang 2 bên)
b. Hành tim
Bành trướng mạnh để tạo ra tâm thất phải vĩnh viễn.
3.Sự bành trướng không đều các đoạn của ống tim nguyên thủy
c.Tâm thất nguyên thủy.
- Bành trướng thành tâm thất trái vĩnh viễn.
- Đoạn nằm giữa tâm thất nguyên thủy với hành tim trở nên
hẹp tương đối -> lỗ liên thất.
d. Tâm nhĩ nguyên thủy.
- Bành trướng sang 2 bên, ôm lấy đoạn trên của hành tim và
đoạn thân – nón động mạch.
- Bành trướng thành 2 tâm nhĩ vĩnh viễn.
- Đoạn nằm giữa tâm nhĩ và tâm thất nguyên thủy
-> ống nhĩ thất.
3.Sự bành trướng không đều các đoạn của ống tim nguyên thủy
e. Xoang tĩnh mạch.
- Góp phần tạo nên phần nhẵn của
tâm nhĩ phải vĩnh viễn.
- Sừng trái:
+ có sự teo nhỏ các TM:
TM rốn -> TM noãn hoàng -> TM
chính chung.
 phần còn lại của sừng trái tạo nên:
TM xiên ( đoạn xa); xoang vành ( đoạn gần).
- Sừng phải:
+ Sau khi các TM bên sừng trái teo đi -> sừng phải tăng kích thước
khá mạnh
+ Sừng phải sát nhập có mức độ vào tâm nhĩ phải.
+ Phần còn lại tạo: van + TM chủ dưới; van xoang vành
ẦAFTER ALL
4. Sự hình thành các vách ngăn tim
Ngăn ống
nhĩ thất
Ngăn tâm
nhĩ
Ngăn thân
chung
động
mạch
Ngăn tâm
thất
4. Sự hình thành các vách ngăn tim
a. Ngăn ống nhĩ thất
- từ tuần 4 -> cuối tuần 5.
- Ống nhĩ thất bị ngăn bởi 2 khối lồi vào trong lòng ống: gờ
nội tâm mạc lưng và gờ nội tâm mạc bụng.
(2 gờ này được cấu tạo bởi trung mô và nội tâm mạc)
2 gờ gắn kết với nhau tạo thành vách trung gian ngăn ống
nhĩ thất làm 2 đoạn:
+ Đoạn bên phải: phát triển van 3 lá.
+ Đoạn bên trái: phát triển van 2 lá.
( lá van cấu tạo bởi mô liên kết và bao phủ
bởi nội tâm mạc)
4. Sự hình thành các vách ngăn tim
b. Sự ngăn tâm nhĩ nguyên thủy
- Cuối tuần thứ 4 -> tuần 6.
- Gồm 2 giai đoạn:
+ Hình thành vách nguyên phát ( cuối tuần 4)
+ Hình thành vách thứ phát ( cuối tuần 5)
- Kết quả:
+ Tâm nhĩ được chia thành: tâm nhĩ phải nguyên thủy và
tâm nhĩ trái nguyên thủy
+ Máu từ tâm nhĩ nguyên thủy phải qua lỗ bầu dục sang
tâm nhĩ trái nguyên thủy.
VÁCH NGUYÊN PHÁT
VVÁCH THỨ PHÁT
4. Sự hình thành các vách ngăn tim
c. Sự ngăn hành tim và thân ĐM
- PURPOSE
• Tâm thất trái thông với ĐM chủ.
• Tâm thất phải thông với thân ĐM phổi.
• Thân ĐM phổi và ĐM chủ ngăn cách nhau.
BY WHICH???
4. Sự hình thành các vách ngăn tim
- Sự phân chia và số phận của hành tim và thân ĐM
 Tạo vách ngăn động mạch phổi và động mạch chủ.
+ Tuần thứ 5:
• CẶP GỜ HÀNH
( mặt trong của hành tim)
• CẶP GỜ THÂN
( mặt trong của thân động mạch)
+ Bản chất: trung mô đẩy
nội mô lên.
Tạo vách ngăn động mạch phổi và động mạch chủ.
- Từng cặp hòa nhập và nối tiếp với nhau
theo hướng xoắn ốc.
Tạo vách ngăn động mạch phổi và động mạch chủ.
- Kết quả:
• Tạo ra vách ngăn ĐM phổi –
ĐM chủ. Vách này xoắn 225°
• Thân ĐM phổi cuốn quanh
quai ĐM chủ.
UNFORGETABLE
NUMBER
225°
4. Sự hình thành các vách ngăn tim
d. Sự ngăn tâm thất nguyên thủy
- Phần cơ.
• Xuất hiện ở giữa hành tim và tâm thất nguyên thủy
• Do tầng cơ đội tầng nội tâm mạc lên
• Phát triển về phía gờ tâm mạc ( vách trung gian tương lai)
-> ngăn tâm thất nguyên thủy thành 2 nửa, thông với nhau qua
lỗ liên thất
- Phần màng:
• Tuần thứ 6 -> đóng kín lỗ liên thất.
• Tạo nên bởi 5 thành phần:
 Gờ hành ( phải; trái)
 Gờ nội tâm mạc ( lưng; bụng)
 Bờ tự do của vách liên thất nguyên thủy.
Sự đóng lỗ liên thất
5. Hướng máu chảy qua tim nguyên thủy
- Tim bắt đầu co bóp: ngày 22.
- Cơ tâm nhĩ và cơ tâm thất khi đó chưa có mô xơ ngăn cách.
- Kiểu co bóp: gợn sóng của các tế bào cơ ( kiểu thủy triều
dâng); chưa có sự phối hợp.
- Hướng co bóp: từ xoang TM -> tâm nhĩ nguyên thủy.
- Cuối tuần 4: phối hợp co bóp, máu chảy theo 1 hướng:
Các TM -> xoang TM -> tâm nhĩ -> ống nhĩ thất -> tâm thất ->
hành tim -> thân ĐM -> túi ĐM chủ -> các cung ĐM chủ ->
ĐM chủ lưng -> cơ thể, phôi, rau, túi noãn hoàng.
II. SỰ HÌNH THÀNH TIM VĨNH VIỄN
1. Biến đổi xoang TM và các mạch máu của nó.
- TM rốn trái + rốn phải + noãn hoàng trái thóa hóa
xuất hiện nhánh nối qua gan.
- TM chính trước trái thoái biến
xuất hiện nhánh nối từ trái qua phải.
- Kết quả:
+ Sừng trái nhỏ dần -> xoang vành + TM Xiên
+ Sừng phải nở rộng -> chỗ nhận máu của các TM
chủ
+ Lỗ xoang TM chuyển phải.
III. SỰ HÌNH THÀNH TIM VĨNH VIỄN
2. Hình thành tâm nhĩ vĩnh viễn
a.Tâm nhĩ phải
- Sừng phải xoang TM nở rộng và sát nhập vào.
- Thành tâm nhĩ phải vĩnh viễn gồm:
+ Phần nhẵn: sừng phải xoang TM
+ Phần sần sùi: tâm nhĩ phải nguyên thủy.
+ Giữa 2 phần là: mào tận.
b.Tâm nhĩ trái
- Phần nhẵn, lớn: thân chung TM phổi.
- Phần xù xì, hẹp: tâm nhĩ trái nguyên thủy.
II. SỰ HÌNH THÀNH TIM VĨNH VIỄN
3. Sự hình thành tâm thất vĩnh viễn.
a.Tâm thất trái vĩnh viễn:
- Tâm thất trái nguyên thủy
- Tiền phòng động mạch chủ.
b.Tâm thất phải vĩnh viễn:
- Tâm thất phải nguyên thủy
- Nón động mạch
- Hành tim
II. SỰ HÌNH THÀNH TIM VĨNH VIỄN
- Van động mạch phổi và van
động mạch chủ: tuần thứ 9
- Van nhĩ thất: tuần thứ 5.
Nguyên tắc chung:
- Mỗi van bắt nguồn từ các gờ
van.
- Các gờ van phát triển thành các
lá van:
+ Các lá van do trung mô đẩy nội
mô tạo thành.
+ Giữa các lá van có các khe.
+ Các van có bờ tự do hướng theo
hướng dòng máu chảy
Sự tạo các lá van tim nói chung
IV. Dị tật bẩm sinh của tim
1. Tim lệch phải.
- Bình thường: tim gấp khúc theo rãnh hành thất trái và rãnh
nhĩ thất phải.
-> Bất thường: tim gấp khúc theo rãnh hành thất phải và nhĩ
thất trái.
- thường kèm theo chứng
đảo lộn phủ tạng.
- Do thiếu 1 protein
có khả năng điều khiển
sự thuận tay liên quan
đến NST 12.
IV. Dị tật bẩm sinh của tim
2. Khuyết vách liên nhĩ
- Bình thường vách liên nhĩ đóng giải phẫu từ tháng thứ 6 ->
tháng thứ 10.
- Bất thường: vách thứ phát; vách nguyên phát; vách trung
gian.
- Máu chảy từ nhĩ trái sang nhĩ phải -> suy tim phải.
- Liên quan tới NST thường và NST giới tính.
IV. Dị tật bẩm sinh của tim
3. Khuyết vách liên thất
- Rất thường gặp, chiếm 25% dị tật bẩm sinh của tim.
- Các dạng:
• Bất sản toàn bộ vách liên thất -> tim 3 ngăn.
• CIV phần màng ( thường gặp)
• CIV liên thất phần cơ. ( hiếm gặp)
IV. Dị tật bẩm sinh của tim
3. Dị tật do ngăn thân - nón ĐM
a. Còn thân chung ĐM.
- Không phát triển vách thân nón
động mạch
- Thường kết hợp với CIV
- Tím tái
IV. Dị tật bẩm sinh của tim
b. Chuyển chỗ các mạch máu
- Do xoắn bất thường hay không xoắn của vách ngăn.
- Thường kết hợp với CIV
- Thất trái nhập vào tuần
hoàn phổi; thất phải nhập
vào tuần hoàn hệ thống
IV. Dị tật bẩm sinh của tim
c.Tứ chứng Fallot ( TOF).
- Do phân chia không đều thân - nón ĐM
- Gồm:
+ Pulmonary stenosis.
+ Overriding aorta.
+ CIV
+ right ventricular hypertrophy
=> Right to left shunt.
Cyanosis
IV. Dị tật bẩm sinh của tim
c.Tam chứng Fallot
- Gồm:
+ Pulmonary stenosis.
+ CIA.
+ Right ventricular hypertrophy
=> dyspnea
V. Sự phát triển hệ động mạch
1. Sự hình thành và phát triển của cung ĐMC.
Cung 1:+ Xuất hiện vào ngày thứ 17.
+ Phần lớn tiêu đi.
+ Đm hàm trên, Đm cảnh ngoài.
- Cung 2:+ Xuất hiện vào ngày thứ 21
+ Phần lớn tiêu đi.
+ Đm xương móng, xương bàn
đạp.
- Cung 3: ( Cung cảnh)
+ Xuất hiện vào ngày thứ 24-25.
+ Đm cảnh chung và Đm cảnh
trong
- Cung 4 :( Cung chủ)
+ Xuất hiện cuối tuần thứ 4.
+ Bên trái tạo đoạn giữa quai Đm
chủ
+ Bên phải tạo đoạn gần của Đm
dưới đòn phải.
- Cung 5: Xuất hiện cuối tuần thứ 5,
không phát triển.
- Cung 6( Cung Đm phổi)
+ Xuất hiện cuối tuần thứ 4.
+ Bên trái tạo đoạn gần Đm phổi
trái, ống Đm.
+ Bên phải tạo đoạn gần của Đm
phổi phải.
2. Sự hình thành và phát triển của các ĐM Gian Đốt
2. Sự hình thành và phát triển của các ĐM Gian Đốt
- Có 30 đôi.
- Phân nhánh từ ĐM chủ lưng.
- Mỗi bên chia làm 3 nhóm:
+ Nhóm ĐM tạng bụng: tưới máu cho ruột nguyên thủy và
các cơ quan phát sinh từ ruột nguyên thủy.
+ Nhóm ĐM tạng bên: tưới máu cho trung bì trung gian
+ Nhóm ĐM tạng lưng: tưới máu cho ống thần kinh, mào thần
kinh, phần sau và phần bên của phôi.
=> hầu hết các ĐM thân thể của phôi có nguồn gốc là ĐM gian
đốt và các nhánh của chúng.
2. Sự hình thành và phát triển của các ĐM Gian Đốt
- Số phận của các ĐM gian đốt nguyên thủy:
 Vùng Cổ: Các ĐM hợp lại -> ĐM ĐỐT SỐNG, chạy theo
chiều dọc mỗi bên.
 Vùng Ngực: trở thành ĐM GIAN SƯỜN.
 Vùng Thắt Lưng: trở thành các ĐM THẮT LƯNG.
Đôi thứ 5 trở thành ĐM CHẬU CHUNG.
 Vùng Cùng: trở thành ĐM CÙNG BÊN.
Phần còn lại của ĐM chủ lưng
-> ĐM CÙNG GIỮA.
3. Dị tật thường gặp của cung động mạch chủ
a. Hẹp ĐM chủ.
- Nam > 2 lần nữ.
- Hẹp sau ống ( 98%): tạo
tuần hoàn bên.
- Hẹp trước ống ( ít gặp): tím
tái.
3. Dị tật thường gặp của cung động mạch chủ
b. 2 quai ĐM chủ
- Do đoạn xa của ĐM
chủ lưng phải không tiêu
- Tạo vòng mạch quanh
khí quản + thực quản
-> khó nuốt
3. Dị tật thường gặp của cung động mạch chủ
c. Quai ĐM chủ bên phải.
- Do toàn bộ động mạch chủ lưng
phải còn nguyên, động mạch chủ lưng
trái tiêu đi.
- Có 2 dạng:
+ Trước thực quản: không tạo vòng.
+ Sau thực quản: tạo vòng gồm:
• quai ĐM chủ
• ống ĐM
• ĐM phổi phải
=> khó nuốt
3. Dị tật thường gặp của cung động mạch chủ
d. Còn ống thông động mạch
- Thường gặp nhất.
Lượng giá cuối bài
I. Chọn Đúng / Sai
• Tim có nguồn gốc từ trung bì.
• Ống tim nội mô được hình thành từ sự tăng sinh của tế bào trung mô lá
thành.
• Khi phôi khép mình, ta được 1 ống tim duy nhất nằm ở mặt bụng của ruột
trước.
• Ống tim nguyên thủy có hình ống gồm 5 đoạn, có đầu trước là: xoang TM và
đầu sau là: Hành Động Mạch.
• Vì tim gấp khúc nên Hành tim di chuyển lên trên và sang trái;còn tâm thất
nguyên thủy di chuyển xuống dưới và sang phải.
• Tim gấp khúc theo rãnh hành thất phải và nhĩ thất trái sẽ gây ra tim lệch
phải.
• Tim bắt đầu co bóp vào ngày thứ 22 và kể từ lúc này người ta mới định danh
được các loại mạch máu.
Lượng giá cuối bài
• Hướng máu chảy trong tim nguyên thủy bắt đầu từ: xoang tĩnh mạch
• Ống nhĩ thất bị ngăn bởi cặp gờ hành và gờ thân, bản chất là trung mô đẩy nội
mô lên.
• Thứ tự các sự kiện xuất hiện trong quá trình tạo vách liên nhĩ là:
• Vách nguyên phát -> lỗ nguyên phát -> Vách thứ phát -> lỗ thứ phát -> lỗ bầu
dục.
• Lỗ bầu dục và van của nó có chung 1 nguồn gốc.
• Vách nguyên phát hình thành trước và nằm ở bên phải so với vách thứ phát.
• Vách ngăn thân chung ĐM xoắn 250 độ.
• Vách liên thất phần cơ và phần màng hình thành cùng 1 thời điểm.
• Các lá van tim về mặt bản chất là do: trung mô đẩy nội mô lên mà thành.
 Ống tim nguyên thủy bị cố định vào thành lưng của khoang màng ngoài tim:
+ ở phía đầu bởi các vách ngang
+ phía đuôi: bởi các cung mang
Lượng giá cuối bài
II. Chọn đáp án duy nhất
1. Tâm nhĩ phải vĩnh viễn có nguồn gốc phôi thai từ:
A. Tâm nhĩ phải nguyên thủy và xoang TM
B. Thân chung ĐM phổi và nón ĐM.
C. Tâm nhĩ phải nguyên thủy và thân chung TM phổi.
D. Tâm nhĩ phải nguyên thủy và nón ĐM.
2. Tâm thất trái vĩnh viễn có nguồn gốc phôi thai từ:
A. Tâm thất trái nguyên thủy và nón ĐM.
B. Tâm thất trái nguyên thủy và tiền phòng ĐM chủ.
C. Tâm thất trái nguyên thủy và thân chung ĐM Phổi.
D. Tâm thất trái nguyên thủy và thân chung TM phổi
Lượng giá cuối bài
3. CIV chiếm bao nhiêu phần trăm trong số các dị tật bẩm sinh của tim:
A. 10%
B. 15%.
C. 20%
D. 25%
4. Cung ĐM thứ 4 sẽ biệt hóa để tạo thành:
A. Cung ĐM chủ và ĐM dưới đòn phải.
B. ĐM cảnh chung và ĐM cảnh trong.
C. Ống ĐM và 2 ĐM phổi.
D. ĐM phổi và đoạn lên của ĐM chủ
VI.Sự phát triển và biến đổi của hệ TM
1. Hệ tĩnh mạch nguyên thủy
- Hình thành: tuần thứ 4
- Gồm 3 cặp TM:
+ Cặp TM chính.
+ Cặp TM rốn.
+ Cặp TM noãn hoàng.
VI.Sự phát triển và biến đổi của hệ TM
2. Biến đổi tạo các TM vĩnh viễn
a. TM noãn hoàng.
- Bên trái: thoái triển
- Bên phải: Tm chủ dưới, tĩnh
mạch cửa; lưới mao mạch nan hoa
b. TM rốn.
- Bên phải: thoái triển
- Bên trái:
+ Trước gan: dẫn máu từ bánh rau
đến gan -> DC tròn.
+ Trong gan: tạo ống TM
-> Dây chằng TM
VI.Sự phát triển và biến đổi của hệ TM
2. Biến đổi tạo các TM vĩnh viễn: TM Chính
VI.Sự phát triển và biến đổi của hệ TM
2. Biến đổi tạo các TM vĩnh viễn: TM chính
Các đoạn của TM chủ dưới
VII. Những dị tật của TM chủ
VII. Những dị tật của TM chủ
VII. Những dị tật của TM chủ
VII. Những dị tật của TM chủ
VII. Những dị tật của TM chủ
Những biến đổi tức thời sau sinh
- Máu qua rau: ngừng
- Phổi: hoạt động chức năng.
- Đường nối tắt cho máu ít qua gan và 2 phổi: ngừng chức
năng.
- Phổi hoạt động-> máu qua phổi tăng -> áp lực máu tâm nhĩ
trái >tâm nhĩ phải -> đóng lỗ bầu dục(10-15 giờ sau sinh).
- Ống động mạch: cơ thành ống co lại ->chỉ một lượng máu
nhỏ từ Đm phổi qua quai Đm chủ(tồn tại 2-3 tháng).
* Sự thay đổi không diễn ra đột ngột, kéo dài vài tuần.
VIII. Tuần hoàn thai nhi
Máu từ bánh rau Xoang gan
Ống Tm
Tm
chủ
dưới
( oxy
giảm)
Tm vùng bụng, chậu
hông, chi dưới
Tm rốn
Tâm nhĩ
phải
Tâm nhĩ
trái
Tâm
thất trái
Tâm thất phải
( oxy trung bình)
Đm phổi
Đm rốn Bánh rau
½ dưới cơ thể
Oxy 80%
Lỗ bầu
dục
Tm chủ trên,
xoang Tm
( ít oxy)
Tim, đầu cổ, chi trên
( giàu oxy)
Phổi ( 5-10%)
Ống Đm
Đm
chủ lên
Đm
chủ
xuống
1
2
3
4
Những thay đổi lâu dài sau sinh
- Tm rốn( phần trong ổ bụng)
-> dây chằng tròn.
- Đm rốn -> dây chằng rốn giữa,
Đm bàng quang trên.
- Ống Tm-> dây chằng Tm.
- Lỗ bầu dục:
+ Lúc sinh: đóng chức năng.
+ Trẻ 6-10 tháng: đóng giải phẫu
( 25% số người đóng giải phẫu thiếu sót).
- Ống động mạch -> dây chằng Đm
( đóng giải phẫu vào cuối tháng thứ 3).
Lượng giá cuối bài
5. Tật ko có đoạn gan của TMCD do?
A. Thoái triển TM noãn hoàng trái;
B. Thoái triển TM noãn hoàng phải.
C. Thoái triển TM chính trước và chính chung
6. Tm dưới chính Ko hình thành phần nào dưới đây
A. Phần trước thận tmcd
B. Tm thận và thượng thận
C. Tm đơn và bán đơn
D. TM sinh dục
7. Ống động mạch còn tồn tại 3-4 tháng?
8. Tuần hoàn thai nhi: máu từ TM rốn được pha trộn 4 lần?
Reference
1. Giáo trình phôi thai học đại học Y Hà Nội ( Đỗ Kính)
2. Netter atlas of Embryology
3. Langman’s Med Embryology
4. High – Yield Embryology
5. BRS Embryology
6. Slide bài giảng của thầy cô bộ môn những năm trước.
7. Kênh youtube:
https://www.youtube.com/watch?v=DarxX4GJ83U&index=12&list=PLo_0lZc
YXwU4aRIB6tZcwUgFZpo7FP13y
Chào tất cả bà con.
Chúc tất cả mọi
người ôn thi tốt nhé
!!!
Good Luck !

More Related Content

What's hot

HUYẾT HỌC.docx
HUYẾT HỌC.docxHUYẾT HỌC.docx
HUYẾT HỌC.docxSoM
 
RUỘT NON RUỘT GIÀ
RUỘT NON RUỘT GIÀRUỘT NON RUỘT GIÀ
RUỘT NON RUỘT GIÀSoM
 
Hệ nội tiết
Hệ nội tiếtHệ nội tiết
Hệ nội tiếtLam Nguyen
 
ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN - TĨNH MẠCH BẠCH HUYẾT TK CỔ
ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN - TĨNH MẠCH BẠCH HUYẾT TK CỔĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN - TĨNH MẠCH BẠCH HUYẾT TK CỔ
ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN - TĨNH MẠCH BẠCH HUYẾT TK CỔTín Nguyễn-Trương
 
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCH
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCHSỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCH
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCHSoM
 
hệ hô hấp
hệ hô hấphệ hô hấp
hệ hô hấpLam Nguyen
 
Tủy sống
Tủy sốngTủy sống
Tủy sốngSong sau
 
BỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾT
BỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾTBỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾT
BỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾTNguyễn Hạnh
 
Lách - spleen - mô phôi y1f-DHY
Lách - spleen - mô phôi y1f-DHYLách - spleen - mô phôi y1f-DHY
Lách - spleen - mô phôi y1f-DHYHoàng Văn Bắc
 
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIM
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIMTÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIM
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIMGreat Doctor
 
KỸ NĂNG HỎI BỆNH
KỸ NĂNG HỎI BỆNHKỸ NĂNG HỎI BỆNH
KỸ NĂNG HỎI BỆNHSoM
 
Cấu trúc và chức năng của lách
Cấu trúc và chức năng của láchCấu trúc và chức năng của lách
Cấu trúc và chức năng của láchLe Tran Anh
 
Khí quản phế quản-phổi
Khí quản phế quản-phổiKhí quản phế quản-phổi
Khí quản phế quản-phổiKiệm Phan
 
Giải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
 
GIẢI PHẪU BỆNH THẬN
GIẢI PHẪU BỆNH THẬNGIẢI PHẪU BỆNH THẬN
GIẢI PHẪU BỆNH THẬNSoM
 
[Bài giảng, ngực bụng] phổi
[Bài giảng, ngực bụng] phổi[Bài giảng, ngực bụng] phổi
[Bài giảng, ngực bụng] phổitailieuhoctapctump
 

What's hot (20)

HUYẾT HỌC.docx
HUYẾT HỌC.docxHUYẾT HỌC.docx
HUYẾT HỌC.docx
 
RUỘT NON RUỘT GIÀ
RUỘT NON RUỘT GIÀRUỘT NON RUỘT GIÀ
RUỘT NON RUỘT GIÀ
 
Hệ nội tiết
Hệ nội tiếtHệ nội tiết
Hệ nội tiết
 
ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN - TĨNH MẠCH BẠCH HUYẾT TK CỔ
ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN - TĨNH MẠCH BẠCH HUYẾT TK CỔĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN - TĨNH MẠCH BẠCH HUYẾT TK CỔ
ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN - TĨNH MẠCH BẠCH HUYẾT TK CỔ
 
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCH
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCHSỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCH
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCH
 
GP Hệ sinh dục
GP Hệ sinh dụcGP Hệ sinh dục
GP Hệ sinh dục
 
hệ hô hấp
hệ hô hấphệ hô hấp
hệ hô hấp
 
Tủy sống
Tủy sốngTủy sống
Tủy sống
 
BỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾT
BỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾTBỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾT
BỆNH HỌC HỆ BẠCH HUYẾT
 
Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009
Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009
Khám bụng_NGÔ LONG KHOA_Y 2009
 
Lách - spleen - mô phôi y1f-DHY
Lách - spleen - mô phôi y1f-DHYLách - spleen - mô phôi y1f-DHY
Lách - spleen - mô phôi y1f-DHY
 
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIM
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIMTÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIM
TÂY Y - KHÁM TIM,ÂM THỔI, HỘI CHỨNG VAN TIM
 
KỸ NĂNG HỎI BỆNH
KỸ NĂNG HỎI BỆNHKỸ NĂNG HỎI BỆNH
KỸ NĂNG HỎI BỆNH
 
Bài 2
Bài 2Bài 2
Bài 2
 
Cấu trúc và chức năng của lách
Cấu trúc và chức năng của láchCấu trúc và chức năng của lách
Cấu trúc và chức năng của lách
 
Khí quản phế quản-phổi
Khí quản phế quản-phổiKhí quản phế quản-phổi
Khí quản phế quản-phổi
 
Giải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Hệ Tim Mạch ĐH Y Khoa Vinh VMU
 
GIẢI PHẪU ỐNG BẸN
GIẢI PHẪU ỐNG BẸNGIẢI PHẪU ỐNG BẸN
GIẢI PHẪU ỐNG BẸN
 
GIẢI PHẪU BỆNH THẬN
GIẢI PHẪU BỆNH THẬNGIẢI PHẪU BỆNH THẬN
GIẢI PHẪU BỆNH THẬN
 
[Bài giảng, ngực bụng] phổi
[Bài giảng, ngực bụng] phổi[Bài giảng, ngực bụng] phổi
[Bài giảng, ngực bụng] phổi
 

Similar to Embryonic circulation ( Phôi thai học hệ tuần hoàn)

SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCH
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCHSỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCH
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCHSoM
 
Giải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ Vmu
Giải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ Vmu
Giải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuTBFTTH
 
[Bài giảng, ngực bụng] tim mach y 6
[Bài giảng, ngực bụng] tim mach y 6[Bài giảng, ngực bụng] tim mach y 6
[Bài giảng, ngực bụng] tim mach y 6tailieuhoctapctump
 
SỰ HÌNH THÀNH TIM Y22D.pptx
SỰ HÌNH THÀNH TIM Y22D.pptxSỰ HÌNH THÀNH TIM Y22D.pptx
SỰ HÌNH THÀNH TIM Y22D.pptxKhnhPhanBHong
 
4.gp slý tuần hoàn
4.gp slý tuần hoàn4.gp slý tuần hoàn
4.gp slý tuần hoànPhaolo Nguyen
 
4.gp slý tuần hoàn
4.gp slý tuần hoàn4.gp slý tuần hoàn
4.gp slý tuần hoànPhaolo Nguyen
 
5. Sieu am tim thai binh thuong, GS Michel Collet
5. Sieu am tim thai binh thuong, GS Michel Collet5. Sieu am tim thai binh thuong, GS Michel Collet
5. Sieu am tim thai binh thuong, GS Michel ColletNguyen Lam
 
Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
 
GP Hệ tuần hoàn.pdf
GP Hệ tuần hoàn.pdfGP Hệ tuần hoàn.pdf
GP Hệ tuần hoàn.pdfQuân Đặng
 
Hướng dẫn đọc Hình-ảnh-XQ-ngực-trong-một-số-bệnh-tim-mạch.pptx.pdf
 Hướng dẫn đọc Hình-ảnh-XQ-ngực-trong-một-số-bệnh-tim-mạch.pptx.pdf Hướng dẫn đọc Hình-ảnh-XQ-ngực-trong-một-số-bệnh-tim-mạch.pptx.pdf
Hướng dẫn đọc Hình-ảnh-XQ-ngực-trong-một-số-bệnh-tim-mạch.pptx.pdfNguynPhngHo2
 
CÁC BỆNH TIM MẠCH & THUỐC
CÁC BỆNH TIM MẠCH & THUỐCCÁC BỆNH TIM MẠCH & THUỐC
CÁC BỆNH TIM MẠCH & THUỐCDr Hoc
 
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtChẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtTran Vo Duc Tuan
 

Similar to Embryonic circulation ( Phôi thai học hệ tuần hoàn) (20)

SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCH
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCHSỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCH
SỰ HÌNH THÀNH HỆ TIM MẠCH
 
Giải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ Vmu
Giải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ VmuGiải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ Vmu
Giải Phẫu Sinh Lí Tim Y Khoa Trẻ Vmu
 
Tim mach 2016
Tim mach 2016Tim mach 2016
Tim mach 2016
 
[Bài giảng, ngực bụng] tim mach y 6
[Bài giảng, ngực bụng] tim mach y 6[Bài giảng, ngực bụng] tim mach y 6
[Bài giảng, ngực bụng] tim mach y 6
 
SỰ HÌNH THÀNH TIM Y22D.pptx
SỰ HÌNH THÀNH TIM Y22D.pptxSỰ HÌNH THÀNH TIM Y22D.pptx
SỰ HÌNH THÀNH TIM Y22D.pptx
 
4.gp slý tuần hoàn
4.gp slý tuần hoàn4.gp slý tuần hoàn
4.gp slý tuần hoàn
 
4.gp slý tuần hoàn
4.gp slý tuần hoàn4.gp slý tuần hoàn
4.gp slý tuần hoàn
 
Hệ tuần hoàn
Hệ tuần hoànHệ tuần hoàn
Hệ tuần hoàn
 
Hệ tuần hoàn
Hệ tuần hoànHệ tuần hoàn
Hệ tuần hoàn
 
5. Sieu am tim thai binh thuong, GS Michel Collet
5. Sieu am tim thai binh thuong, GS Michel Collet5. Sieu am tim thai binh thuong, GS Michel Collet
5. Sieu am tim thai binh thuong, GS Michel Collet
 
Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMU
 
GP Hệ tuần hoàn.pdf
GP Hệ tuần hoàn.pdfGP Hệ tuần hoàn.pdf
GP Hệ tuần hoàn.pdf
 
He tuan hoan p1
He tuan hoan p1He tuan hoan p1
He tuan hoan p1
 
He tuan hoan p1
He tuan hoan p1He tuan hoan p1
He tuan hoan p1
 
Gp hệ hô hấp
Gp hệ hô hấpGp hệ hô hấp
Gp hệ hô hấp
 
KháM Tim
KháM TimKháM Tim
KháM Tim
 
Hướng dẫn đọc Hình-ảnh-XQ-ngực-trong-một-số-bệnh-tim-mạch.pptx.pdf
 Hướng dẫn đọc Hình-ảnh-XQ-ngực-trong-một-số-bệnh-tim-mạch.pptx.pdf Hướng dẫn đọc Hình-ảnh-XQ-ngực-trong-một-số-bệnh-tim-mạch.pptx.pdf
Hướng dẫn đọc Hình-ảnh-XQ-ngực-trong-một-số-bệnh-tim-mạch.pptx.pdf
 
CÁC BỆNH TIM MẠCH & THUỐC
CÁC BỆNH TIM MẠCH & THUỐCCÁC BỆNH TIM MẠCH & THUỐC
CÁC BỆNH TIM MẠCH & THUỐC
 
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thấtChẩn đoán hình ảnh U trung thất
Chẩn đoán hình ảnh U trung thất
 
Phoi thai tiet nieu 15.pptx
Phoi thai tiet nieu 15.pptxPhoi thai tiet nieu 15.pptx
Phoi thai tiet nieu 15.pptx
 

Recently uploaded

SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh TrangMinhTTrn14
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóHongBiThi1
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbPhNguyn914909
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 

Recently uploaded (20)

SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdfSGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
SGK Hóa học lipid ĐHYHN mới rất hay nha.pdf
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdfViêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
Viêm tiểu phế quản cô thúy gốc rất hay nha.pdf
 
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻHô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
Hô hấp - NK hô hấp cấp rất hay cần cho bác sĩ trẻ
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khóTiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
Tiêu hóa - Tiêu chảy cấp.pdf rất hay và khó
 
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nhaTiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
Tiêu hóa - ĐĐ giải phẫu, sinh lí.pdf rất hay nha
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luônSGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
SGK mới đau bụng mạn tính ở trẻ em.pdf rất hay luôn
 
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfbTANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
TANG-HUYET-AP-2023-1.pdfjkqfbqfbqbfàn ầbfb
 
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luônTiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
Tiêu hóa - Tiêu chảy kéo dài.pdf rất hay luôn
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdfHot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
Hot SGK mớiTiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạnSGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
SGK cũ Đau bụng ở trẻ em.pdf rất hay luôn nha các bạn
 
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạnSGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
SGK cũ Tiêu chảy kéo dài ở trẻ em.pdf hay nha các bạn
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 

Embryonic circulation ( Phôi thai học hệ tuần hoàn)

  • 2. MỤC TIÊU 1. Mô tả, giải thích được sự hình thành và phát triển bình thường , bất thường của tim. 2. Mô tả, giải thích được sự hình thành và phát triển bình thường và bất thường của các động mạch lớn, tĩnh mạch lớn. 3. Trình bày được những biến đổi tuần hoàn khi trẻ ra đời và kết quả của chúng.
  • 3. I. Sự hình thành và phát triển của tim l Sự hình thành ống tim nguyên thủy Sự dài ra và gấp khúc của ống tim nguyên thủy Sự tạo ra các vách ngăn tim Sự bành trướng không đều các đoạn của ống tim nguyên thủy 1 2 34
  • 4. 1. Sự hình thành tim nguyên thủy a. Sự tạo ống tim nội mô. - Time: 19 days. - Location: heart field ( diện tim): + ở vùng đầu phôi. + nằm ở 2 bên và phía trước dây sống. + có hình cung móng ngựa. + nguồn gốc từ trung bì.
  • 5.
  • 6. a. Sự tạo ống tim nội mô. - Diện tim tách thành 2 lá: lá thành và lá tạng -> khoang màng ngoài tim ( pericardial cavity). - Do kích thích của lớp nội bì bên dưới, tb trung mô lá tạng tăng sinh -> dây tế bào -----------> 2 ống tim nội mô ( nằm đối xứng 2 bên, gần nội bì). Tạo lòng
  • 7. a. Sự tạo ống tim nội mô. - Khi phôi khép mình: Đĩa phôi gấp sang 2 bên về phía bụng -> 2 ống tim nội mô ở 2 bên tiến sát và sát nhập lại với nhau. Quá trình sát nhập xảy ra từ đầu -> đuôi phôi. Kết quả: 1 ống tim nội mô duy nhất được tạo ra ở mặt bụng của ruột trước.
  • 8. Phôi khép mình tạo 1 ống tim duy nhất
  • 9.
  • 10.
  • 11. a. Sự tạo ống tim nội mô. -Túi não trước bành trướng rất mạnh, lan ra phía trước -> đầu phôi gục về phía bụng -> tấm trước dây sống ( về sau tạo thành màng họng) + khoang màng ngoài tim + diện tim cùng xoay 1 góc 180° quanh 1 trục xuyên qua đầu phôi => Kết quả: ống tim nội mô nguyên thủy + khoang màng ngoài tim nằm ở vùng ngực; phía sau tấm trước dây sống.
  • 12. b. Sự phát triển của ống tim nội mô  Tạo lớp cơ- màng ngoài tim.  Xuất hiện chất keo tim.  Tạo mô cơ tim.  Tạo thành nội tâm mạc và ngoại tâm mạc.  Tim treo vào thành lưng bằng mạc treo tim lưng Tim vĩnh viễn từ trong ra ngoài có 3 lớp: + Nội tâm mạc + cơ tim + ngoại tâm mạc.
  • 13. c. Hình dáng bên ngoài của ống tim nguyên thủy - Tim còn giữ hình ống tương đối thẳng do tim được cấu tạo bởi những buồng tim thông với nhau xếp thành 1 chuỗi dài. - Phân biệt được 5 đoạn theo hướng đầu – đuôi: + Hành động mạch chủ + Hành tim + Tâm thất nguyên thủy + Tâm nhĩ nguyên thủy + Xoang tĩnh mạch Nằm ở trong khoang màng ngoài tim Không nằm ở trong khoang màng ngoài tim
  • 14. c. Hình dáng bên ngoài của ống tim nguyên thủy - 5 đoạn đó, định ranh giới bởi: + Bên trong: bởi những chỗ lồi của nội tâm mạc + Bên ngoài: bởi 4 rãnh: • Rãnh liên hành • Rãnh hành thất • Rãnh nhĩ thất • Rãnh nhĩ xoang.
  • 15. c. Hình dáng bên ngoài của ống tim nguyên thủy - Hành ĐM chủ là đầu trước của ống tim và tiếp nối với các rễ của ĐM chủ bụng. - Xoang TM là đầu sau của ống tim nội mô, gồm 1 đoạn ngang và 2 đoạn sừng bên. Ở mỗi sừng bên có 3 TM mở vào, theo thứ tự từ phía bên vào giữa: TM chính chung; TM rốn; TM noãn hoàng.
  • 16. c. Hình dáng bên ngoài của ống tim nguyên thủy
  • 17. l Sự hình thành ống tim nguyên thủy Sự dài ra và gấp khúc của ống tim nguyên thủy Sự tạo ra các vách ngăn tim Sự bành trướng không đều các đoạn của ống tim nguyên thủy 1 2 34 Sự hình thành và phát triển của tim
  • 18. 2. Sự dài ra và gấp khúc của ống tim nguyên thủy  Reason: (2)  Ống tim nguyên thủy bị cố định vào thành lưng của khoang màng ngoài tim: + Phía đầu: bởi các cung mang. + Phía đuôi: bởi các vách ngang.  Do hành thất phát triển nhanh hơn sự bành trướng của khoang màng ngoài tim  Lead to: (2)  ống tim nguyên thủy gấp khúc theo rãnh hành thất trái và nhĩ thất phải.  Các rãnh khác thoái triển ( do buồng tim bành trướng). => Outcome: (2)  Quai hành thất hình chữ U: + Hành tim di chuyển xuống dưới và sang phải. + Tâm thất di chuyển lên trên và sang trái.  Tim hình chữ S: + Tâm nhĩ và xoang TM bị đẩy ra sau, ở phía lưng của hành tim, thân động mạch và tâm thất + Xoang TM phát triển sang 2 bên và tạo sừng phải, trái.
  • 21. Trước khi gấp khúc Sau khi gấp khúc Hình dạng Hình ống Hình chữ S Gồm mấy đoạn 5 đoạn 5 đoạn Rãnh 4 rãnh 2 rãnh
  • 22. l Sự hình thành ống tim nguyên thủy Sự dài ra và gấp khúc của ống tim nguyên thủy Sự tạo ra các vách ngăn tim Sự bành trướng không đều các đoạn của ống tim nguyên thủy 1 2 34 Sự hình thành và phát triển của tim
  • 23. 3.Sự bành trướng không đều các đoạn của ống tim nguyên thủy a.Hành động mạch Gồm 2 đoạn: - Thân động mạch (Truncus arteriosus): đoạn xa -> đại diện cho gốc và phần gần của ĐM chủ và ĐM phổi. - Nón ĐM (conus arteriosus): đoạn gần. -> tạo nên phễu của 2 tâm thất. Thân và nón ĐM ban đầu nằm ở bên phải khoang màng ngoài tim. Sau đó di chuyển dần ra giữa ( do tâm nhĩ bành trướng sang 2 bên) b. Hành tim Bành trướng mạnh để tạo ra tâm thất phải vĩnh viễn.
  • 24. 3.Sự bành trướng không đều các đoạn của ống tim nguyên thủy c.Tâm thất nguyên thủy. - Bành trướng thành tâm thất trái vĩnh viễn. - Đoạn nằm giữa tâm thất nguyên thủy với hành tim trở nên hẹp tương đối -> lỗ liên thất. d. Tâm nhĩ nguyên thủy. - Bành trướng sang 2 bên, ôm lấy đoạn trên của hành tim và đoạn thân – nón động mạch. - Bành trướng thành 2 tâm nhĩ vĩnh viễn. - Đoạn nằm giữa tâm nhĩ và tâm thất nguyên thủy -> ống nhĩ thất.
  • 25. 3.Sự bành trướng không đều các đoạn của ống tim nguyên thủy e. Xoang tĩnh mạch. - Góp phần tạo nên phần nhẵn của tâm nhĩ phải vĩnh viễn. - Sừng trái: + có sự teo nhỏ các TM: TM rốn -> TM noãn hoàng -> TM chính chung.  phần còn lại của sừng trái tạo nên: TM xiên ( đoạn xa); xoang vành ( đoạn gần). - Sừng phải: + Sau khi các TM bên sừng trái teo đi -> sừng phải tăng kích thước khá mạnh + Sừng phải sát nhập có mức độ vào tâm nhĩ phải. + Phần còn lại tạo: van + TM chủ dưới; van xoang vành
  • 27. 4. Sự hình thành các vách ngăn tim Ngăn ống nhĩ thất Ngăn tâm nhĩ Ngăn thân chung động mạch Ngăn tâm thất
  • 28. 4. Sự hình thành các vách ngăn tim a. Ngăn ống nhĩ thất - từ tuần 4 -> cuối tuần 5. - Ống nhĩ thất bị ngăn bởi 2 khối lồi vào trong lòng ống: gờ nội tâm mạc lưng và gờ nội tâm mạc bụng. (2 gờ này được cấu tạo bởi trung mô và nội tâm mạc) 2 gờ gắn kết với nhau tạo thành vách trung gian ngăn ống nhĩ thất làm 2 đoạn: + Đoạn bên phải: phát triển van 3 lá. + Đoạn bên trái: phát triển van 2 lá. ( lá van cấu tạo bởi mô liên kết và bao phủ bởi nội tâm mạc)
  • 29.
  • 30. 4. Sự hình thành các vách ngăn tim b. Sự ngăn tâm nhĩ nguyên thủy - Cuối tuần thứ 4 -> tuần 6. - Gồm 2 giai đoạn: + Hình thành vách nguyên phát ( cuối tuần 4) + Hình thành vách thứ phát ( cuối tuần 5) - Kết quả: + Tâm nhĩ được chia thành: tâm nhĩ phải nguyên thủy và tâm nhĩ trái nguyên thủy + Máu từ tâm nhĩ nguyên thủy phải qua lỗ bầu dục sang tâm nhĩ trái nguyên thủy.
  • 33. 4. Sự hình thành các vách ngăn tim c. Sự ngăn hành tim và thân ĐM - PURPOSE • Tâm thất trái thông với ĐM chủ. • Tâm thất phải thông với thân ĐM phổi. • Thân ĐM phổi và ĐM chủ ngăn cách nhau. BY WHICH???
  • 34. 4. Sự hình thành các vách ngăn tim - Sự phân chia và số phận của hành tim và thân ĐM  Tạo vách ngăn động mạch phổi và động mạch chủ. + Tuần thứ 5: • CẶP GỜ HÀNH ( mặt trong của hành tim) • CẶP GỜ THÂN ( mặt trong của thân động mạch) + Bản chất: trung mô đẩy nội mô lên.
  • 35. Tạo vách ngăn động mạch phổi và động mạch chủ. - Từng cặp hòa nhập và nối tiếp với nhau theo hướng xoắn ốc.
  • 36. Tạo vách ngăn động mạch phổi và động mạch chủ. - Kết quả: • Tạo ra vách ngăn ĐM phổi – ĐM chủ. Vách này xoắn 225° • Thân ĐM phổi cuốn quanh quai ĐM chủ.
  • 37.
  • 39. 4. Sự hình thành các vách ngăn tim d. Sự ngăn tâm thất nguyên thủy - Phần cơ. • Xuất hiện ở giữa hành tim và tâm thất nguyên thủy • Do tầng cơ đội tầng nội tâm mạc lên • Phát triển về phía gờ tâm mạc ( vách trung gian tương lai) -> ngăn tâm thất nguyên thủy thành 2 nửa, thông với nhau qua lỗ liên thất - Phần màng: • Tuần thứ 6 -> đóng kín lỗ liên thất. • Tạo nên bởi 5 thành phần:  Gờ hành ( phải; trái)  Gờ nội tâm mạc ( lưng; bụng)  Bờ tự do của vách liên thất nguyên thủy.
  • 40.
  • 41. Sự đóng lỗ liên thất
  • 42. 5. Hướng máu chảy qua tim nguyên thủy - Tim bắt đầu co bóp: ngày 22. - Cơ tâm nhĩ và cơ tâm thất khi đó chưa có mô xơ ngăn cách. - Kiểu co bóp: gợn sóng của các tế bào cơ ( kiểu thủy triều dâng); chưa có sự phối hợp. - Hướng co bóp: từ xoang TM -> tâm nhĩ nguyên thủy. - Cuối tuần 4: phối hợp co bóp, máu chảy theo 1 hướng: Các TM -> xoang TM -> tâm nhĩ -> ống nhĩ thất -> tâm thất -> hành tim -> thân ĐM -> túi ĐM chủ -> các cung ĐM chủ -> ĐM chủ lưng -> cơ thể, phôi, rau, túi noãn hoàng.
  • 43.
  • 44. II. SỰ HÌNH THÀNH TIM VĨNH VIỄN 1. Biến đổi xoang TM và các mạch máu của nó. - TM rốn trái + rốn phải + noãn hoàng trái thóa hóa xuất hiện nhánh nối qua gan. - TM chính trước trái thoái biến xuất hiện nhánh nối từ trái qua phải. - Kết quả: + Sừng trái nhỏ dần -> xoang vành + TM Xiên + Sừng phải nở rộng -> chỗ nhận máu của các TM chủ + Lỗ xoang TM chuyển phải.
  • 45.
  • 46.
  • 47. III. SỰ HÌNH THÀNH TIM VĨNH VIỄN 2. Hình thành tâm nhĩ vĩnh viễn a.Tâm nhĩ phải - Sừng phải xoang TM nở rộng và sát nhập vào. - Thành tâm nhĩ phải vĩnh viễn gồm: + Phần nhẵn: sừng phải xoang TM + Phần sần sùi: tâm nhĩ phải nguyên thủy. + Giữa 2 phần là: mào tận. b.Tâm nhĩ trái - Phần nhẵn, lớn: thân chung TM phổi. - Phần xù xì, hẹp: tâm nhĩ trái nguyên thủy.
  • 48. II. SỰ HÌNH THÀNH TIM VĨNH VIỄN 3. Sự hình thành tâm thất vĩnh viễn. a.Tâm thất trái vĩnh viễn: - Tâm thất trái nguyên thủy - Tiền phòng động mạch chủ. b.Tâm thất phải vĩnh viễn: - Tâm thất phải nguyên thủy - Nón động mạch - Hành tim
  • 49. II. SỰ HÌNH THÀNH TIM VĨNH VIỄN
  • 50. - Van động mạch phổi và van động mạch chủ: tuần thứ 9 - Van nhĩ thất: tuần thứ 5. Nguyên tắc chung: - Mỗi van bắt nguồn từ các gờ van. - Các gờ van phát triển thành các lá van: + Các lá van do trung mô đẩy nội mô tạo thành. + Giữa các lá van có các khe. + Các van có bờ tự do hướng theo hướng dòng máu chảy Sự tạo các lá van tim nói chung
  • 51.
  • 52. IV. Dị tật bẩm sinh của tim 1. Tim lệch phải. - Bình thường: tim gấp khúc theo rãnh hành thất trái và rãnh nhĩ thất phải. -> Bất thường: tim gấp khúc theo rãnh hành thất phải và nhĩ thất trái. - thường kèm theo chứng đảo lộn phủ tạng. - Do thiếu 1 protein có khả năng điều khiển sự thuận tay liên quan đến NST 12.
  • 53. IV. Dị tật bẩm sinh của tim 2. Khuyết vách liên nhĩ - Bình thường vách liên nhĩ đóng giải phẫu từ tháng thứ 6 -> tháng thứ 10. - Bất thường: vách thứ phát; vách nguyên phát; vách trung gian. - Máu chảy từ nhĩ trái sang nhĩ phải -> suy tim phải. - Liên quan tới NST thường và NST giới tính.
  • 54.
  • 55. IV. Dị tật bẩm sinh của tim 3. Khuyết vách liên thất - Rất thường gặp, chiếm 25% dị tật bẩm sinh của tim. - Các dạng: • Bất sản toàn bộ vách liên thất -> tim 3 ngăn. • CIV phần màng ( thường gặp) • CIV liên thất phần cơ. ( hiếm gặp)
  • 56. IV. Dị tật bẩm sinh của tim 3. Dị tật do ngăn thân - nón ĐM a. Còn thân chung ĐM. - Không phát triển vách thân nón động mạch - Thường kết hợp với CIV - Tím tái
  • 57. IV. Dị tật bẩm sinh của tim b. Chuyển chỗ các mạch máu - Do xoắn bất thường hay không xoắn của vách ngăn. - Thường kết hợp với CIV - Thất trái nhập vào tuần hoàn phổi; thất phải nhập vào tuần hoàn hệ thống
  • 58. IV. Dị tật bẩm sinh của tim c.Tứ chứng Fallot ( TOF). - Do phân chia không đều thân - nón ĐM - Gồm: + Pulmonary stenosis. + Overriding aorta. + CIV + right ventricular hypertrophy => Right to left shunt. Cyanosis
  • 59. IV. Dị tật bẩm sinh của tim c.Tam chứng Fallot - Gồm: + Pulmonary stenosis. + CIA. + Right ventricular hypertrophy => dyspnea
  • 60. V. Sự phát triển hệ động mạch 1. Sự hình thành và phát triển của cung ĐMC.
  • 61. Cung 1:+ Xuất hiện vào ngày thứ 17. + Phần lớn tiêu đi. + Đm hàm trên, Đm cảnh ngoài. - Cung 2:+ Xuất hiện vào ngày thứ 21 + Phần lớn tiêu đi. + Đm xương móng, xương bàn đạp. - Cung 3: ( Cung cảnh) + Xuất hiện vào ngày thứ 24-25. + Đm cảnh chung và Đm cảnh trong - Cung 4 :( Cung chủ) + Xuất hiện cuối tuần thứ 4. + Bên trái tạo đoạn giữa quai Đm chủ + Bên phải tạo đoạn gần của Đm dưới đòn phải. - Cung 5: Xuất hiện cuối tuần thứ 5, không phát triển. - Cung 6( Cung Đm phổi) + Xuất hiện cuối tuần thứ 4. + Bên trái tạo đoạn gần Đm phổi trái, ống Đm. + Bên phải tạo đoạn gần của Đm phổi phải.
  • 62. 2. Sự hình thành và phát triển của các ĐM Gian Đốt
  • 63. 2. Sự hình thành và phát triển của các ĐM Gian Đốt - Có 30 đôi. - Phân nhánh từ ĐM chủ lưng. - Mỗi bên chia làm 3 nhóm: + Nhóm ĐM tạng bụng: tưới máu cho ruột nguyên thủy và các cơ quan phát sinh từ ruột nguyên thủy. + Nhóm ĐM tạng bên: tưới máu cho trung bì trung gian + Nhóm ĐM tạng lưng: tưới máu cho ống thần kinh, mào thần kinh, phần sau và phần bên của phôi. => hầu hết các ĐM thân thể của phôi có nguồn gốc là ĐM gian đốt và các nhánh của chúng.
  • 64. 2. Sự hình thành và phát triển của các ĐM Gian Đốt - Số phận của các ĐM gian đốt nguyên thủy:  Vùng Cổ: Các ĐM hợp lại -> ĐM ĐỐT SỐNG, chạy theo chiều dọc mỗi bên.  Vùng Ngực: trở thành ĐM GIAN SƯỜN.  Vùng Thắt Lưng: trở thành các ĐM THẮT LƯNG. Đôi thứ 5 trở thành ĐM CHẬU CHUNG.  Vùng Cùng: trở thành ĐM CÙNG BÊN. Phần còn lại của ĐM chủ lưng -> ĐM CÙNG GIỮA.
  • 65. 3. Dị tật thường gặp của cung động mạch chủ a. Hẹp ĐM chủ. - Nam > 2 lần nữ. - Hẹp sau ống ( 98%): tạo tuần hoàn bên. - Hẹp trước ống ( ít gặp): tím tái.
  • 66. 3. Dị tật thường gặp của cung động mạch chủ b. 2 quai ĐM chủ - Do đoạn xa của ĐM chủ lưng phải không tiêu - Tạo vòng mạch quanh khí quản + thực quản -> khó nuốt
  • 67. 3. Dị tật thường gặp của cung động mạch chủ c. Quai ĐM chủ bên phải. - Do toàn bộ động mạch chủ lưng phải còn nguyên, động mạch chủ lưng trái tiêu đi. - Có 2 dạng: + Trước thực quản: không tạo vòng. + Sau thực quản: tạo vòng gồm: • quai ĐM chủ • ống ĐM • ĐM phổi phải => khó nuốt
  • 68. 3. Dị tật thường gặp của cung động mạch chủ d. Còn ống thông động mạch - Thường gặp nhất.
  • 69. Lượng giá cuối bài I. Chọn Đúng / Sai • Tim có nguồn gốc từ trung bì. • Ống tim nội mô được hình thành từ sự tăng sinh của tế bào trung mô lá thành. • Khi phôi khép mình, ta được 1 ống tim duy nhất nằm ở mặt bụng của ruột trước. • Ống tim nguyên thủy có hình ống gồm 5 đoạn, có đầu trước là: xoang TM và đầu sau là: Hành Động Mạch. • Vì tim gấp khúc nên Hành tim di chuyển lên trên và sang trái;còn tâm thất nguyên thủy di chuyển xuống dưới và sang phải. • Tim gấp khúc theo rãnh hành thất phải và nhĩ thất trái sẽ gây ra tim lệch phải. • Tim bắt đầu co bóp vào ngày thứ 22 và kể từ lúc này người ta mới định danh được các loại mạch máu.
  • 70. Lượng giá cuối bài • Hướng máu chảy trong tim nguyên thủy bắt đầu từ: xoang tĩnh mạch • Ống nhĩ thất bị ngăn bởi cặp gờ hành và gờ thân, bản chất là trung mô đẩy nội mô lên. • Thứ tự các sự kiện xuất hiện trong quá trình tạo vách liên nhĩ là: • Vách nguyên phát -> lỗ nguyên phát -> Vách thứ phát -> lỗ thứ phát -> lỗ bầu dục. • Lỗ bầu dục và van của nó có chung 1 nguồn gốc. • Vách nguyên phát hình thành trước và nằm ở bên phải so với vách thứ phát. • Vách ngăn thân chung ĐM xoắn 250 độ. • Vách liên thất phần cơ và phần màng hình thành cùng 1 thời điểm. • Các lá van tim về mặt bản chất là do: trung mô đẩy nội mô lên mà thành.  Ống tim nguyên thủy bị cố định vào thành lưng của khoang màng ngoài tim: + ở phía đầu bởi các vách ngang + phía đuôi: bởi các cung mang
  • 71. Lượng giá cuối bài II. Chọn đáp án duy nhất 1. Tâm nhĩ phải vĩnh viễn có nguồn gốc phôi thai từ: A. Tâm nhĩ phải nguyên thủy và xoang TM B. Thân chung ĐM phổi và nón ĐM. C. Tâm nhĩ phải nguyên thủy và thân chung TM phổi. D. Tâm nhĩ phải nguyên thủy và nón ĐM. 2. Tâm thất trái vĩnh viễn có nguồn gốc phôi thai từ: A. Tâm thất trái nguyên thủy và nón ĐM. B. Tâm thất trái nguyên thủy và tiền phòng ĐM chủ. C. Tâm thất trái nguyên thủy và thân chung ĐM Phổi. D. Tâm thất trái nguyên thủy và thân chung TM phổi
  • 72. Lượng giá cuối bài 3. CIV chiếm bao nhiêu phần trăm trong số các dị tật bẩm sinh của tim: A. 10% B. 15%. C. 20% D. 25% 4. Cung ĐM thứ 4 sẽ biệt hóa để tạo thành: A. Cung ĐM chủ và ĐM dưới đòn phải. B. ĐM cảnh chung và ĐM cảnh trong. C. Ống ĐM và 2 ĐM phổi. D. ĐM phổi và đoạn lên của ĐM chủ
  • 73. VI.Sự phát triển và biến đổi của hệ TM 1. Hệ tĩnh mạch nguyên thủy - Hình thành: tuần thứ 4 - Gồm 3 cặp TM: + Cặp TM chính. + Cặp TM rốn. + Cặp TM noãn hoàng.
  • 74. VI.Sự phát triển và biến đổi của hệ TM 2. Biến đổi tạo các TM vĩnh viễn a. TM noãn hoàng. - Bên trái: thoái triển - Bên phải: Tm chủ dưới, tĩnh mạch cửa; lưới mao mạch nan hoa b. TM rốn. - Bên phải: thoái triển - Bên trái: + Trước gan: dẫn máu từ bánh rau đến gan -> DC tròn. + Trong gan: tạo ống TM -> Dây chằng TM
  • 75. VI.Sự phát triển và biến đổi của hệ TM 2. Biến đổi tạo các TM vĩnh viễn: TM Chính
  • 76. VI.Sự phát triển và biến đổi của hệ TM 2. Biến đổi tạo các TM vĩnh viễn: TM chính
  • 77. Các đoạn của TM chủ dưới
  • 78. VII. Những dị tật của TM chủ
  • 79. VII. Những dị tật của TM chủ
  • 80. VII. Những dị tật của TM chủ
  • 81. VII. Những dị tật của TM chủ
  • 82. VII. Những dị tật của TM chủ
  • 83. Những biến đổi tức thời sau sinh - Máu qua rau: ngừng - Phổi: hoạt động chức năng. - Đường nối tắt cho máu ít qua gan và 2 phổi: ngừng chức năng. - Phổi hoạt động-> máu qua phổi tăng -> áp lực máu tâm nhĩ trái >tâm nhĩ phải -> đóng lỗ bầu dục(10-15 giờ sau sinh). - Ống động mạch: cơ thành ống co lại ->chỉ một lượng máu nhỏ từ Đm phổi qua quai Đm chủ(tồn tại 2-3 tháng). * Sự thay đổi không diễn ra đột ngột, kéo dài vài tuần.
  • 84. VIII. Tuần hoàn thai nhi Máu từ bánh rau Xoang gan Ống Tm Tm chủ dưới ( oxy giảm) Tm vùng bụng, chậu hông, chi dưới Tm rốn Tâm nhĩ phải Tâm nhĩ trái Tâm thất trái Tâm thất phải ( oxy trung bình) Đm phổi Đm rốn Bánh rau ½ dưới cơ thể Oxy 80% Lỗ bầu dục Tm chủ trên, xoang Tm ( ít oxy) Tim, đầu cổ, chi trên ( giàu oxy) Phổi ( 5-10%) Ống Đm Đm chủ lên Đm chủ xuống 1 2 3 4
  • 85. Những thay đổi lâu dài sau sinh - Tm rốn( phần trong ổ bụng) -> dây chằng tròn. - Đm rốn -> dây chằng rốn giữa, Đm bàng quang trên. - Ống Tm-> dây chằng Tm. - Lỗ bầu dục: + Lúc sinh: đóng chức năng. + Trẻ 6-10 tháng: đóng giải phẫu ( 25% số người đóng giải phẫu thiếu sót). - Ống động mạch -> dây chằng Đm ( đóng giải phẫu vào cuối tháng thứ 3).
  • 86. Lượng giá cuối bài 5. Tật ko có đoạn gan của TMCD do? A. Thoái triển TM noãn hoàng trái; B. Thoái triển TM noãn hoàng phải. C. Thoái triển TM chính trước và chính chung 6. Tm dưới chính Ko hình thành phần nào dưới đây A. Phần trước thận tmcd B. Tm thận và thượng thận C. Tm đơn và bán đơn D. TM sinh dục 7. Ống động mạch còn tồn tại 3-4 tháng? 8. Tuần hoàn thai nhi: máu từ TM rốn được pha trộn 4 lần?
  • 87. Reference 1. Giáo trình phôi thai học đại học Y Hà Nội ( Đỗ Kính) 2. Netter atlas of Embryology 3. Langman’s Med Embryology 4. High – Yield Embryology 5. BRS Embryology 6. Slide bài giảng của thầy cô bộ môn những năm trước. 7. Kênh youtube: https://www.youtube.com/watch?v=DarxX4GJ83U&index=12&list=PLo_0lZc YXwU4aRIB6tZcwUgFZpo7FP13y
  • 88. Chào tất cả bà con. Chúc tất cả mọi người ôn thi tốt nhé !!! Good Luck !