2. Các đề mục
• Nhu cầu của Việt Nam
• Giới thiệu mã ICPC2 phiên bản 4.0
• Cấu trúc mã
• Ứng dụng cụ thể trong BAĐT
• Chương trình hỗ trợ mã hóa ICPC2
• Hướng phát triển trong tương lai
30/01/2013
3. Nhu cầu của Việt Nam
Bệnh nội trú: mã ICD10 (mã chẩn đoán)
4. Nhu cầu của Việt Nam
Bệnh nội trú: mã ICD10 (mã chẩn đoán)
Bệnh ngoại trú:
◦ Gấp 15-20 lần, đa phần là triệu chứng
◦ Tảng băng chìm: phòng khám tư, nhà thuốc
◦ ICD10 không hiệu quả
◦ Bệnh án điện tử: chưa có bộ mã chẩn
◦ Mô hình bệnh ngoại trú: chưa hiểu hết
◦ Chính sách, đào tạo, công việc ngoại trú?
5. Nhu cầu của Việt Nam
Mã ICD10
◦ 1700, London : bảng phân loại nguyên nhân tử
vong của J. Graunt
◦ 1893, Bảng danh mục quốc tế về nguyên nhân
tử vong - J. Bertillon (1900-phiên bản 1)
◦ 1948, WHO công nhận ICD6
◦ 1993 : ICD 10, phiên bản tiếng Anh
◦ 1994-1996 : ICD10 dịch sang tiếng Pháp
6. Nhu cầu của Việt Nam
Mã ICPC2
◦ Wonca: tác giả chính
◦ Phục vụ công việc của BSGĐ
◦ Lịch sử:
1975: ICHPPC: vấn đề sức khỏe
1978: RFEC: lý do khám bệnh
1987: Nghiên cứu tần suất + hành chính
◦ ICPC: thừa kế + thực tế
7. Nhu cầu của Việt Nam
Mã ICPC2
◦ WHO, Wonca: mã của bệnh ngoại trú
◦ Bệnh+chứng+thủ thuật/bệnh lý+xã hội
◦ Chuẩn của nhiều nước: 23 ngôn ngữ
◦ Phân tích số liệu->điều trị, quản lý, nghiên cứu
◦ Việt Nam: phiên dịch
◦ Ứng dụng: chưa phổ biến
8. Nhu cầu của Việt Nam
So sánh ICD10 – ICPC2
ICD10 ICPC2
Hình thành theo lịch sử Hình thành theo nhu cầu
Nguyên nhân bệnh Vấn đề sức khỏe
Định danh chẩn đoán Có sự không chính xác
Phục vụ nhu cầu quản lý Hướng đến bệnh nhân
Cấu trúc 1 chiều (hệ cơ Cấu trúc 2 chiều (hệ cơ
quan) quan + nhóm thành phần
9. Nhu cầu của Việt Nam
Mô hình dịch tể bệnh ngoại trú
ICD10 Hô hấp Sản
Bướu
Tim mạch Tiêu hóa Tai nạn
Số liệu BN điều trị “NỘI TRÚ”
Thống kê “NGOẠI TRÚ”: không có
10. Nhu cầu của Việt Nam
Mô hình dịch tể bệnh ngoại trú
ICD10 Hô hấp Sản
Bướu
Tim mạch Tiêu hóa Tai nạn
ICPC2
Cơ xương Hô hấp
Tim mạch
Tổng quát Khớp
Tiêu hóa
11. Nhu cầu của Việt Nam
Số liệu quần thể
200 hộ gia đình: 672 người
2 tháng: 2 lần phỏng vấn
12. Nhu cầu của Việt Nam
Số liệu quần thể
200 hộ gia đình: 672 người
2 tháng: 2 lần phỏng vấn
%
%
%
%
%
%
13. Nhu cầu của Việt Nam
Số liệu quần thể
200 hộ gia đình: 672 người
2 tháng: 2 lần phỏng vấn
% Tim mạch
Cơ xương khớp
% Hô hấp
Tiêu hóa
%
%
%
%
Số liệu khoa khám: đang triển khai
14. Giới thiệu mã ICPC2 ver4.0
Các nguyên tắc chính:
◦ Mnémo-techno: dễ nhớ, dễ dùng
◦ Phục vụ thống kê
◦ Vấn đề sức khỏe thường gặp, ngoại trú
◦ BS tổng quát/BS gia đình, y tế cơ sở
◦ Hỗ trợ cấu trúc SOAP:
S (subjective): than phiền
O (objective): triệu chứng
A (appreciation): chẩn đoán
P (procedure): điều trị
15. Giới thiệu mã ICPC2 ver4.0
Bệnh án mẫu
Bệnh nhân 50 tuổi, hút thuốc lá, đến khám vì bị ho.
Bệnh nhân tỏ thái độ lo lắng sợ bị bệnh ung thư phổi
vì nghe rằng thuốc lá gây ung thư.
Bác sĩ tiến hành khám chi tiết hệ hô hấp của bệnh
nhân. Sau khi khám kỹ, bác sĩ nghĩ rằng ít có khả
năng bị ung thư. Bác sĩ chẩn đoán ho này liên quan
nhiều đến thuốc lá.
Bác sĩ đề nghị làm bổ sung X quang phổi
Bác sĩ ghi toa thuốc để chữa bệnh ho, dành thời gian tư
vấn bệnh nhân về tác hại của thuốc là và lợi ích
mang lại khi ngưng hút
16. Giới thiệu mã ICPC2 ver4.0
Thông tin ICPC2
Sujective (triệu chứng chủ quan)
Hút thuốc lá P17
Ho R05
Sợ bị ung thư R26
17. Giới thiệu mã ICPC2 ver4.0
Thông tin ICPC2
Sujective (triệu chứng chủ quan)
Hút thuốc lá P17
Ho R05
Sợ bị ung thư R26
Objective (dấu chứng khách quan)
Khám chi tiết hệ hô hấp R30
18. Giới thiệu mã ICPC2 ver4.0
Thông tin ICPC2
Sujective (triệu chứng chủ quan)
Hút thuốc lá P17
Ho R05
Sợ bị ung thư R26
Objective (dấu chứng khách quan)
Khám chi tiết hệ hô hấp R30
Appreciation (chẩn đoán)
Ho do thuốc lá P17
19. Giới thiệu mã ICPC2 ver4.0
Thông tin ICPC2
Sujective (triệu chứng chủ quan)
Hút thuốc lá P17
Ho R05
Sợ bị ung thư R26
Objective (dấu chứng khách quan)
Khám chi tiết hệ hô hấp R30
Appreciation (chẩn đoán)
Ho do thuốc lá P17
Procedure (can thiệp)
Đề nghị Xquang phổi R41
Ghi toa thuốc R50
Tư vấn bệnh nhân ngưng hút thuốc lá P45
20. Cấu trúc mã
17 chương:
◦ 1 chương tổng quát
◦ 15 chương cơ quan chuyên biệt
◦ 1 chương vấn đề xã hội
Chữ cái đại diện cho chương
◦ Phần lớn: từ khóa tiếng Anh
B -> Blood -> hệ tạo máu, huyết học
K -> Cardiological -> hệ tim mạch
◦ Dễ gợi nhớ
21. Cấu trúc mã
7 thành phần:
1. 1-29: Triệu chứng/than phiền
2. 30-49: TT chẩn đoán-tầm soát-dự phòng
3. 50-59: TT điều trị-thuốc
4. 60-61: Kết quả xét nghiệm
5. 62: Hành chính
6. 63-69: Chuyển bệnh
7. 70-99: Bệnh (5 nhóm)
22. Cấu trúc mã
F 72 Viêm mi/lẹo/chắp
Số (7 thành phần)
1. 1-29: Triệu chứng/than phiền
2. 30-49: TT chẩn đoán-tầm
Chữ cái (17 soát-dự phòng
chương) 3. 50-59: TT điều trị-thuốc
4. 60-61: Kết quả xét nghiệm
◦ 1 tổng quát
5. 62: Hành chính
◦ 15 cơ quan
6. 63-69: Chuyển bệnh
◦ 1 xã hội
7. 70-99: Bệnh (5 nhóm)
24. Cấu trúc mã
Ký hiệu B hệ tạo máu
Phần mã triệu chứng-than
phiền
25. Cấu trúc mã
Ký hiệu B hệ tạo máu
Phần mã triệu chứng-than
phiền
Phần mã chẩn đoán
chuyên biệt
◦ Nhiễm trùng
◦ Bướu tân sinh
◦ Tổn thương
◦ Bất thường bẩm
sinh
◦ Chẩn đoán khác
32. Hướng phát triển
Kiểm chứng:
◦ Tính trung thực: dịch ngược Việt -> Anh
◦ Tính ổn định: đối chiếu mã dịch (NC3)
Hoàn thành công nhận bản dịch với WICC
Xây dựng bộ thuật ngữ
Thực hiện các nghiên cứu trên ICPC
Phổ biến việc dùng bản mã
Bộ mã có cấu trúc 2 tầng, 1 tầng cơ quan, 1 tầng thành phần…Bộ mã giúp thống kê, không giúp chẩn đoán, việc chẩn đoán là của BS, bộ mã không tham dự vào quá trình chẩn đoánBộ mã được xây dựng trên nền tảng “vấn đề sức khỏe” không xây dựng trên nền tảng “bệnh lý”: vấn đề thường gặp, vấn đề do bệnh nhân ghi nhận…Bộ mã cho phép mã hóa theo cấu trúc SOAP: S subjective dấu hiệu chủ quan, O objective dấu diệu khách quan, A appreciation chẩn đoán và P procedure các thủ thuật
Bộ mã có cấu trúc 2 tầng, 1 tầng cơ quan, 1 tầng thành phần…Bộ mã giúp thống kê, không giúp chẩn đoán, việc chẩn đoán là của BS, bộ mã không tham dự vào quá trình chẩn đoánBộ mã được xây dựng trên nền tảng “vấn đề sức khỏe” không xây dựng trên nền tảng “bệnh lý”: vấn đề thường gặp, vấn đề do bệnh nhân ghi nhận…Bộ mã cho phép mã hóa theo cấu trúc SOAP: S subjective dấu hiệu chủ quan, O objective dấu diệu khách quan, A appreciation chẩn đoán và P procedure các thủ thuật
Bộ mã có cấu trúc 2 tầng, 1 tầng cơ quan, 1 tầng thành phần…Bộ mã giúp thống kê, không giúp chẩn đoán, việc chẩn đoán là của BS, bộ mã không tham dự vào quá trình chẩn đoánBộ mã được xây dựng trên nền tảng “vấn đề sức khỏe” không xây dựng trên nền tảng “bệnh lý”: vấn đề thường gặp, vấn đề do bệnh nhân ghi nhận…Bộ mã cho phép mã hóa theo cấu trúc SOAP: S subjective dấu hiệu chủ quan, O objective dấu diệu khách quan, A appreciation chẩn đoán và P procedure các thủ thuật
Bộ mã có cấu trúc 2 tầng, 1 tầng cơ quan, 1 tầng thành phần…Bộ mã giúp thống kê, không giúp chẩn đoán, việc chẩn đoán là của BS, bộ mã không tham dự vào quá trình chẩn đoánBộ mã được xây dựng trên nền tảng “vấn đề sức khỏe” không xây dựng trên nền tảng “bệnh lý”: vấn đề thường gặp, vấn đề do bệnh nhân ghi nhận…Bộ mã cho phép mã hóa theo cấu trúc SOAP: S subjective dấu hiệu chủ quan, O objective dấu diệu khách quan, A appreciation chẩn đoán và P procedure các thủ thuật
Bộ mã có cấu trúc 2 tầng, 1 tầng cơ quan, 1 tầng thành phần…Bộ mã giúp thống kê, không giúp chẩn đoán, việc chẩn đoán là của BS, bộ mã không tham dự vào quá trình chẩn đoánBộ mã được xây dựng trên nền tảng “vấn đề sức khỏe” không xây dựng trên nền tảng “bệnh lý”: vấn đề thường gặp, vấn đề do bệnh nhân ghi nhận…Bộ mã cho phép mã hóa theo cấu trúc SOAP: S subjective dấu hiệu chủ quan, O objective dấu diệu khách quan, A appreciation chẩn đoán và P procedure các thủ thuật
Bộ mã có cấu trúc 2 tầng, 1 tầng cơ quan, 1 tầng thành phần…Bộ mã giúp thống kê, không giúp chẩn đoán, việc chẩn đoán là của BS, bộ mã không tham dự vào quá trình chẩn đoánBộ mã được xây dựng trên nền tảng “vấn đề sức khỏe” không xây dựng trên nền tảng “bệnh lý”: vấn đề thường gặp, vấn đề do bệnh nhân ghi nhận…Bộ mã cho phép mã hóa theo cấu trúc SOAP: S subjective dấu hiệu chủ quan, O objective dấu diệu khách quan, A appreciation chẩn đoán và P procedure các thủ thuật
Vấnđềsứckhỏe. Khôngbậntâmphảicóchẩnđoánvẫnchophépmãhóađược1 BN cóthểtồntạinhiều VDSK. Vídụcó 3 VDSKMỗi VDSK đượcquảnlýriêng, cóngàybắtđầu, ngàykếtthúc, cóthểhiệuchỉnhmộtkhithông tin rõrànghơnđểhướngđếnchẩnđoánví du nhưtrườnghợpviêmdatiếpxúcdịứng L23 ICD10
Vấnđềsứckhỏe. Khôngbậntâmphảicóchẩnđoánvẫnchophépmãhóađược1 BN cóthểtồntạinhiều VDSK. Vídụcó 3 VDSKMỗi VDSK đượcquảnlýriêng, cóngàybắtđầu, ngàykếtthúc, cóthểhiệuchỉnhmộtkhithông tin rõrànghơnđểhướngđếnchẩnđoánví du nhưtrườnghợpviêmdatiếpxúcdịứng L23 ICD10
Vấnđềsứckhỏe. Khôngbậntâmphảicóchẩnđoánvẫnchophépmãhóađược1 BN cóthểtồntạinhiều VDSK. Vídụcó 3 VDSKMỗi VDSK đượcquảnlýriêng, cóngàybắtđầu, ngàykếtthúc, cóthểhiệuchỉnhmộtkhithông tin rõrànghơnđểhướngđếnchẩnđoánví du nhưtrườnghợpviêmdatiếpxúcdịứng L23 ICD10