2. Mục tiêu chuyên đề
• Phân tích sự tương tác của các loại thuốc trong
điều trị bệnh lý Tăng huyết áp (THA)
• Đánh giá cơ sở khoa học của thuốc YHCT
trong điều trị bệnh lý THA.
• Đánh giá cơ sở khoa học của việc kết hợp
thuốc YHHĐ và YHCT trong điều trị THA
3. Các bệnh lý tim mạch thường gặp
• Tăng huyết áp
• Bệnh tim thiếu máu cục bộ
• Xơ vữa mạch máu
• Suy dãn tĩnh mạch chi dưới
• …
7. Điều trị THA theo YHHĐ
• Thuốc lợi tiểu
• Thuốc giảm hoạt động hệ giao cảm và hủy
receptor adrenergic
• Thuốc ức chế bêta
• Thuốc ức chế men chuyển
• Thuốc ức chế thụ thể
• Thuốc ức chế canxi
• …
8.
9.
10. Thuốc lợi tiểu
• Giảm thể tích huyết tương dẫn đến giảm cung
lượng tim và giảm huyết áp
• Khuyến cáo dùng cho bn >65 tuổi
• Thiazide gây mất kali, hạ, giảm kali huyết
• không dùng thời gian dài.
Kết hợp với việc bù K
Không dùng chung với thuốc ACE vì dễ gây tăng
Kali huyết
11.
12. Thuốc giảm hoạt động hệ giao cảm và
hủy receptor adrenergic
• Thuốc kích thích alpha adrenergic trung ương
để làm giảm trương lực giao cảm ngoại vi
(chonidin, methyldopa)
• nhiều tác dụng phụ
• Thuốc liệt hạch (Trimethapan) táo bón, bí
tiểu, hạ huyết áp tư thế đứng
• Thuốc tác dụng thần kinh hậu hạch (reserpin,
guanethidin) trầm cảm, buồn ngủ,
Parkinson, rối loạn tiêu hóa
13. Thuốc chẹn Beta adrenergic
• Điều trị rối loạn nhịp tim.
• Giảm cung lượng tim
• Giảm tiết renin
• Giảm trương lực giao cảm ở trung ương
• dùng trong trường hợp THA do rối loạn
thần kinh giao cảm
14. Thuốc chẹn Beta adrenergic
• Loại có tác dụng trên beta 1 và beta 2
adrenergic hay gây hen suyễn, nghẹt mũi,
Raynaud.
• Chậm nhịp tim, rl dẫn truyền nhĩ thất, suy tim
do giảm co bóp cơ tim
• Đau nửa đầu, trầm cảm, hoặc kích thích gây co
giật, mất ngủ, ngủ lịm
• Tăng LDL, giảm HDL, giảm glucose máu
15.
16.
17. Thuốc chẹn kênh Ca++
• Thuốc chống cơn đau thắt ngực
• Giãn mạch ngoại vi, giãn mạch vành, giãn
mạch não
• Giảm dẫn truyền và giảm co bóp cơ tim, giảm
nhu cầu oxy có lợi cho bệnh nhân co thắt mạch
vành
20. Thuốc chẹn kênh Ca++
• Không có tác dụng không mong muốn ở thận
• Không gây rối loạn chuyển hóa
21. Thuốc ức chế enzym chuyển dạng
angiotensin
• Trên mạch: giãn mạch chọn lọc ở các mô quan
trọng (mạch vành, thận, não, thượng thận…).
Tăng tính đàn hồi mạch máu.
• Trên tim: giảm sự phì đại và xơ hóa tâm thất,
vách liên thất.
• Trên thận: tăng thải Na+, giữ K+, tăng thải A.
Uric, tăng tuần hoàn thận, tăng sức lọc cầu thận.
• Trên chuyển hóa: tăng nhạy cảm với insulin và
tăng hấp thu glucose
22.
23. Thuốc ACE
• Điều trị tăng huyết áp có tổn thương cơ quan
đích: nhồi máu cơ tim
• Điều trị suy tim sung huyết mạn tính do giảm
được tiền gánh và hậu gánh
24. Thuốc ACE
• Tác dụng phụ:
• Hạ huyết áp
• Ho
• Tăng K+ máu
• Suy thận cấp / hẹp động mạch thận
• Dị ứng
• Phù mạch thần kinh do thoát nước qua mao mạch
• Thay đổi vị giác (captopril)
25.
26. Thuốc ức chế thụ thể
• Ức chế RAT1 của angiotensin II làm mất tác
dụng của angiotensin II
• Tương tự thuốc ức chế men chuyển về tác
dụng, chỉ định, chống chỉ định, tác dụng phụ
• Không gây ho vì không làm bất hoạt
bradykinin.
• Gây hạ huyết áp ở bn mất nước
33. Điều trị THA theo YHCT
Thể lâm sàng Thuốc
Can dương xung Thiên ma câu đằng ẩm
Thận âm hư BT hạ áp, Lục vị quy thược, Bổ can thận
Thận dương hư Bát vị
Đàm thấp BT hạ áp
34.
35.
36.
37. Bài thuốc hạ áp
Vị thuốc Tác dụng theo yhct Tác dụng theo yhhđ Vai trò
Thục địa Bổ thận, tư âm, bổ huyết Tác dụng kháng viêm.
Hạ đường huyết.
Cường tim, hạ áp, cầm máu, bảo
vệ gan, lợi tiểu, chống chất phóng
xạ, chống nấm…
Quân
Ngưu tất Bổ can thận Dịch chiết Cồn Ngưu tất có tác
dụng ức chế tim ếch cô lập, làm
giãn mạch hạ áp…
Lợi tiểu, làm hạ đường huyết, cải
thiện chức năng gan, hạ cholesterol
máu…
Quân
Rễ nhàu Bình can, tiểm dương, an
thần
Hạ áp
Nhuận tràng nhẹ và lâu dài, Lợi
tiểu nhẹ
Làm êm dịu thần kinh trên thần
kinh giao cảm…
Thần
38. Vị thuốc Tác dụng theo yhct Tác dụng theo yhhđ Vai trò
Trạch tả Thanh tả thấp nhiệt bàng
quang
Hạ đường huyết, hạ huyết áp,
lợi tiểu, giảm cholesterol, ure
máu…
Tá
Mã đề Lợi tiểu, thẩm bàng quang,
thấp khí
lợi tiểu, tăng thải trừ urê, acid
uric và muối trong thận…
Tá
Táo nhân Dưỡng tâm, an thần, sinh tân,
chỉ khát
An thần
Giảm đau, hạ nhiệt
Hạ áp chống loạn nhịp tim…
tá
Hoa hòe Thanh nhiệt, lương huyết, chỉ
huyết
Hạ áp.
Giảm tính thấm mao mạch và
làm tăng độ bền của thành
mao mạch.
Rút ngắn thời gian chảy máu.
Giảm Cholesterol trong máu,
Cholesterol ở gan và ở cửa
động mạch…
Tá
39. Tác dụng bài thuốc hạ áp
• Lợi tiểu, hạ áp (5/7)
• Giảm cholesterol (3/7)
• Có tác dụng trên chuyển hóa (4/7)
• Có tác dụng trên tim mạch (3/7)
• An thần (2/7)
• Có cơ sở khoa học để khẳng định bài thuốc
có tác dụng hạ áp
40. Phân tích thành phần hóa học bài thuốc
Hạ áp
• Dịch chiết toàn phần trà hạ áp có chứa:
saponin, glycosid, flavon. Dịch chiết toàn phần
trà hạ áp không có chứa anthraquinond,
alcaloid, coumarin và tinh dầu.
• Đã có một số hợp chất hữu cơ hiện diện
trong các vị thuốc không có trong chếphẩm
trà hạ áp mà các vị thuốc nêu trên cấu thành.
41. Nghiên cứu độc tính của bài thuốc
• Độc tính cấp diễn của thuốc: thuốc đã dùng
với liều rất cao nhưng không gây ngộ độc cấp,
không xác định được liều LD50.
• Độc tính trường diễn của trà hạ áp: thuốc
không gây độc khi dùng dài ngày
42. • Thuốc không làm giảm cân súc vật thí nghiệm
khi dùng dài ngày.
• Thuốc không làm thay đổi đáng kể số lượng
hồng cầu, bạch cầu.
• Thuốc không ảnh hưởng đến chức năng gan.
• Thuốc không làm thay đổi cấu trúc gan, thận.
43. Kết quả nghiên cứu dược lý thực
nghiệm của bài thuốc
• Tác dụng hạ áp rõ rệt ở liều 2g/kg,
• Tác dụng hạ áp chậm (sau 15 phút),
• Hạ từ từ và kéo dài đến 100 phút.
• Sự sai biệt có ý nghĩa với độ tin cậy 95% (P =
0,05; ớ=7).
44. Hiệu quả hạ huyết áp của bài thuốc
• Trà hạ áp có khả năng hạ được huyết áp ngay
từ giờ đầu.
• Tuy nhiên mức độ hạ huyết áp không nhiều.
• Tăng huyết áp giai đoạn I: hạ được là
18mmHg (huyết áp tâm thu) và 5 mmHg
(huyết áp tâm trương);
• Tăng huyết áp giai đoạn II: hạ được là 7mmHg
(huyết áp tâm thu) và 3 mmHg (huyết áp tâm
trương)
45. • Trị số huyết áp được ổn định rõ nhất sau ngày
thứ 5.
• Sau khi ngừng thuốc, không thấy có hiện
tượng nẩy ngược của huyết áp.
• Trong 90 ngày dùng thuốc:thuốc có khả
năng giữ huyết áp ổn định trên những
trường hợp tăng huyết áp nhẹ và trung
bình. Sai biệt có ý nghĩa (P=0,05; ớ=8).
46. Các ảnh hưởng khác của bài thuốc
• Sự bài tiết nước tiểu: trà hạ áp không làm
thay đổi natri và clo trong máu và nước
tiểu, trước và sau khi dùng thuốc. Sai biệt
không có ý nghĩa (P >0,05; ớ=90).
47. • Trên 97 bệnh nhân dùng thuốc, trà hạ áp
không làm thay đổi nhịp tim (sự sai biệt của
các kết quả không có ý nghĩa thống kê)
• Thuốc dùng sau 10 ngày không làm thay đổi
các men gan, sai biệt không có ý nghĩa
(P>0,05; ớ=96).
48. • Ảnh hưởng của thuốc trên các triệu chứng
chức năng:
• + Sau khi dùng thuốc, có cảm giác dễ chịu,
có cảm giác mát trong người.
• + Thuốc có mùi vị dễ uống.
• + Không có bất kỳ tác dụng phụ nào.
49. Mục đích của việc phối hợp
• Tăng hiệu quả điều trị
• Giải quyết triệu chứng đi kèm
• Hạn chế tác dụng không mong muốn
50. Các công trình nghiên cứu thế giới
• Thuốc thảo dược Đông y trị chứng mất ngủ ở
người cao tuổi bị tăng huyết áp: Một phác đồ
tổng quan có hệ thống (Oriental herbal
medicine for insomnia in the elderly with
hypertension: A systematic review protocol)
cung cấp bằng chứng để xác định hiệu quả
và độ an toàn của thuốc thảo dược Đông y ở
người cao tuổi bị mất ngủ và tăng huyết áp.
51. • Thuốc thảo dược cho điều trị tăng huyết áp cần
được đánh giá hệ thống và phân tích tổng hợp
(Herbal medicine (Zhengan Xifeng Decoction)
for essential hypertension protocol for a
systematic review and meta-analysis.)cung
cấp bằng chứng chất lượng cao từ nhiều khía
cạnh, bao gồm hiệu quả, huyết áp, lipid máu và
tác dụng phụ để đánh giá hiệu quả và độ an
toàn của thuốc thảo dược trong điều trị THA.
52. • Sử dụng thuốc thảo dược trong số các bệnh
nhân tăng huyết áp tham gia các cơ sở y tế
công cộng và tư nhân tại Freetown Sierra
Leone (Herbal medicine use among
hypertensive patients attending public and
private health facilities in Freetown Sierra
Leone). Các loại thuốc thảo dược được sử
dụng phổ biến nhất trong số những người dùng
là mật ong (n = 89, 33,3%), chùm ngây (n =
80, 30,0%) và tỏi (n = 73, 27,3%).
53. Bàn luận
• Trong điều trị Tăng huyết áp thì có thể dùng
đơn trị liệu hoặc phối hợp nhiều loại thuốc.
• Khi phối hợp thuốc đồng nghĩa với việc làm
tăng tương tác thuốc
• Có những tương tác thuốc có lợi nhưng cũng
có những tương tác thuốc bất lợi
• các bác sĩ cần thận trọng
54. Bàn luận
• Có cơ sở khoa học để sử dụng thuốc YHCT để
điều trị THA.
• Các nghiên cứu về tác dụng dược lý của từng
vị thuốc trong bài thuốc thang rất nhiều nhưng
nghiên cứu tác dụng của một bài thuốc thì rất ít
• Công trình nghiên cứu của bài thuốc Hạ áp đã
chứng minh được hiệu quả điều trị bệnh lý
THA
55. Bàn luận
Những vấn đề còn tồn tại của chuyên đề:
• Thuốc thang là điều trị cá thể hóa
bài thuốc Hạ áp có phù hợp cho tất cả thể lâm
sàng?
khó khăn khi đưa phối hợp thuốc YHCT và
hóa dược vào các hướng dẫn, phác đồ điều trị
Tăng huyết áp
56. Bàn luận
• Bài thuốc Hạ áp có tác dụng hạ huyết áp
nhưng hạ không nhiều
Tương tác giữa thuốc YHCT và YHHĐ có
làm tăng tác dụng hạ huyết áp hay gây tác dụng
phụ khác?
Cơ sở khoa học cho việc phối hợp thuốc?
57. Bàn luận
• Để tránh tương tác thuốc thì người thầy thuốc
YHCT có thể áp dụng phối hợp các phương
pháp không dùng thuốc với phương pháp dùng
thuốc tân dược.
• cần có chuyên đề đánh giá tác dụng của
châm cứu với bệnh lý THA
58. Kết luận
• Có cơ sở khoa học để điều trị THA bằng thuốc
YHCT.
• Có thể điều trị kết hợp các loại thuốc nhưng
cần chú ý tương tác thuốc.
• Điều trị THA là điều trị cá thể hóa nên khó có
thể đưa việc kết hợp điều trị YHCT và YHHĐ
vào các hướng dẫn và phác đồ
59. Đề xuất
• Tiếp tục có những chuyên đề đánh giá tương
tác thuốc YHCT và YHHĐ trong điều trị THA.
• Thực hiện những nghiên cứu đánh giá tác dụng
của bài thuốc Hạ áp trên các thể lâm sàng khác
nhau