Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu. Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động của doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ bao gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Vốn bằng tiền có tính lưu hoạt cao và được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp.
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
Cơ sở lý luận về kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu.docx
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN PHẢI THU
2.1 Kế toán vốn bằng tiền
2.1.1 Tổng quan vốn bằng tiền
2.1.1.1.Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động của doanh nghiệp được biểu hiện
dưới hình thức tiền tệ bao gồm: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Vốn
bằng tiền có tính lưu hoạt cao và được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh
nghiệp.
2.1.1.2. Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Đặc điểm vốn bằng tiền
Được trình bày đầu tiên trên Bảng cân đối kế toán và là một khoản mục quan trọng
trong Tài sản ngắn hạn, được sử dụng để phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp
nên là khoản có thể bị cố tình trình bày sai lệch.
Vốn bằng tiền bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng đến nhiều khoản mục quan trọng như
thu nhập, chi phí, công nợ và hầu hết các tài khoản tài sản khác của doanh nghiệp.
Số phát sinh của các tài khoản vốn bằng tiền thường lớn hơn số phát sinh của các
tài khoản khác, vì thế có nhiều khả năng xảy ra sai phạm và khó bị phát hiện nếu không có
một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu.
Vốn bằng tiền rất nhạy cảm nên khả năng xảy ra gian lận, biển thủ thường cao hơn
các tài sản khác. Các gian lận rất đa dạng và được che giấu tinh vi, rất khó để ngăn chặn
và phát hiện.
Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Từ những đặc điểm trên của vốn bằng tiền, kế toán vốn bằng tiền có nhiệm vụ quan
trọng để hạn chế những rủi ro vốn có của vốn bằng tiền.
Kế toán vốn bằng tiền phải phản ánh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền tại doanh
nghiệp.
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ nhằm thực hiện chức
năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, đồng thời giám sát tình hình
chấp hành chế độ quản lý vốn bằng tiền, chế độ thanh toán.
Thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán vốn bằng tiền với sổ quỹ do thủ
quỹ ghi chép và sổ phụ ngân hàng, kịp thời theo dõi phát hiện sự thừa, thiếu vốn bằng tiền
của doanh nghiệp.
2.1.1.3. Quy định từng loại tiền
Việt Nam Đồng
Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt
Nam, trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng khác.
Ngoại tệ
Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào Ngân hàng phải
quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao
dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
phát sinh để ghi sổ kế toán.
Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng bằng Đồng Việt
Nam thì được quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá mua hoặc tỷ giá thanh toán.
Trường hợp thanh toán công nợ ngoại tệ thì bên có các TK 1112, 1122 được quy đổi
ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, hoặc đơn vị tiền tệ chính thức sử dụng trong kế toán theo tỷ
giá trên sổ kế toán TK 1112 hoặc TK 1122 theo một trong các phương pháp: Bình quân gia
quyền, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước hoặc giá thực tế đích danh như một loại
hàng hóa đặc biệt.
Nhóm tài khoản Vốn bằng tiền có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải
quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên
tệ. Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì phản ánh số chênh lệch này trên các TK doanh
thu, chi phí tài chính nếu phát sinh trong giai đoạn SXKD hoặc phản ánh vào TK 413 nếu
phát sinh trong giai đoạn đầu tư XDCB.
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo
tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam công bố ở thời điểm lập báo cáo tài chính năm.
Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên TK 007-Ngoại tệ các loại
(Tài khoản ngoài bảng cân đối).
Vàng
Đối với giá trị vàng phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các
doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vằng bạc.
Vàng phải theo dõi theo số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất và giá trị của
từng thứ, từng loại. Giá trị vàng được tính theo giá thực tế (giá hóa đơn hoặc giá được
thanh toán) khi tính giá xuất của vàng có thể áp dụng 1 trong 4 phương pháp tính giá hàng
tồn kho.
Việc nhập, xuất vàng được hạch toán như các loại hàng tồn kho, khi sử dụng để
thanh toán thì hạch toán như ngoại tệ.
2.1.1.4.Thủ tục quản lý
Để hạn chế những sai phạm có thể xảy ra, doanh nghiệp xây dựng các thủ tục quản
lý vốn bằng tiền để có một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu.
Nhân viên có khả năng và liêm chính là nhân tố quan trọng để đảm bảo một hệ thống
kiểm soát nội bộ hữu hiệu vì không thể kiểm soát nội bộ hữu hiệu khi các nhân viên không
đủ khả năng, không liêm chính hay cố tình gian lận.
Mỗi cá nhân chỉ được phân công một chức năng trong quá trình xử lý nghiệp vụ,
bao gồm các chức năng xét duyệt nghiệp vụ, ghi chép vào sổ sách kế toán, bảo quản tài
sản, kiểm kê, đối chiếu các số liệu ghi trên sổ kế toán với số liệu thực tế.
Hạn chế tối đa số lượng người được giữ tiền, bằng cách chỉ cho phép một số ít nhân
viên được thu hiện nhằm hạn chế khả năng thất thoát số tiền thu được.
Phân công cho một nhân viên ghi nhận kịp thời các nghiệp vụ thu tiền vào thời điểm
phát sinh nghiệp vụ. Việc ghi nhận kịp thời các khoản thu sẽ hạn chế khả năng chiếm dụng
số tiền thu được.
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Số tiền thu được trong ngày được nộp ngay vào quỹ hay ngân hàng để ngăn chặn
việc nhân viên biển thủ tiền thu được từ khách hàng.
Khuyến khích người nộp tiền yêu cầu cung cấp biên lai hoặc phiếu thu tiền để đảm
bảo người thu tiền sẽ nộp đủ các khoản tiền thu được vì số tiền thu được sẽ được kiểm tra
bằng cách đối chiếu với các biên lai hoặc phiếu thu được đánh số thứ tự liên tục trước khi
sử dụng.
Hạn chế gian lận cao từ các khoản chi bằng tiền mặt bằng cách thực hiện tối đa các
khoản chi qua ngân hàng.
Cuối tháng, thực hiện việc đối chiếu giữa số liệu trên sổ sách và thực tế.
2.1.2 Kế toán tiền mặt
2.1.2.1.Đặc điểm
Tài khoản 111-Tiền mặt dùng để phản ánh tình hình thu chi, tồn quỹ tại doanh
nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam Đồng, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá quý.
Kết cấu tài khoản 111-Tiền mặt:
Sơ đồ 2.1: Kết cấu tài khoản 111 –
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tiền mặt Tài khoản 111-Tiền mặt có 3 tài khoản cấp 2
• Tài khoản 1111-Tiền Việt Nam: phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam
tại quỹ tiền mặt.
• Tài khoản 1112-Ngoại tệ: phản ánh tình hình thu, chi, tăng giảm tỷ giá và tồn quỹ
ngoại tệ tại quỹ tiền mặt quy đổi ra Đồng Việt Nam.
• Tài khoản 1113-Vàng: phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí, đá quý nhập, xuất, tồn
quỹ.
2.1.2.2 Chứng từ sử dụng
• Phiếu thu (01-TT): được lập để xác định số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập quỹ và
là căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan. Đối
với ngoại tệ, trước khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập “Bảng kê ngoại tệ” đính kèm
với phiếu thu và phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng số tiền đồng để
ghi sổ.
• Phiếu chi (02-TT): được lập để xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất
quỹ và là căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ kế toán. Khi chi ngoại
tệ phải ghi rõ tỷ giá, đơn giá xuất tại thời điểm xuất quỹ để tính ra tổng số tiền đồng để ghi
sổ.
• Giấy đề nghị tạm ứng (03-TT): là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập phiếu
chi và xuất quỹ cho tạm ứng.
• Giấy thanh toán tạm ứng (04-TT): liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng và các
khoản chi của người nhận tạm ứng làm căn cứ để thanh toán tạm ứng và ghi sổ kế toán.
• Giấy đề nghị thanh toán (05-TT): được dùng để tổng hợp các khoản đã chi kèm theo
chứng từ để làm thủ tục, căn cứ thanh toán và ghi sổ kế toán trong trường hợp đã chi nhưng
chưa được thanh toán hoặc chưa nhận tạm ứng.
• Bảng kê vàng bạc, kim khí, đá quý (07-TT): dùng để theo dõi về loại, số lượng, đơn
giá, thành tiền của các mặt hàng vàng bạc, kim khí, đá quý.
• Biên bản kiểm kê quỹ - VND (08a-TT): nhằm xác nhận số tiền Việt Nam tồn quỹ
thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lỹ quỹ và làm cơ sở
quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
• Biên bản kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, đá quý..) (08b-TT): nhằm xác
nhận số ngoại tệ, vàng bạc, kim khí, đá quý tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ
trên cơ sở đó tăng cường quản lý và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số
chênh lệch.
2.1.2.3 Sổ kế toán chi tiết
• Sổ quỹ tiền mặt (S07-DN): ghi chép, theo dõi các khoản thu, chi tiền mặt. Sổ quỹ
do thủ quỹ lập và theo dõi.
• Sổ cái TK 111 (S03b-DN)
• Sổ chi tiết TK 1111, TK 1112, TK 1113
• Sổ nhật ký chi tiền (S03a1-DN)
• Sổ nhật ký thu tiền
2.1.2.4. Hạch toán chi tiết
Tiền VND tại quỹ
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán chi tiết Tiền VND tại quỹ
Tiền mặt ngoại tệ.
Các nghiệp vụ liên quan tới tiền mặt ngoại tệ:
(1) Thu nợ bằng ngoại tệ:
Nợ TK 1112 – Ngoại tệ nhập quỹ (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm thu nợ)
Có TK 131 – Phải thu khách hàng (theo tỷ giá lúc ghi nhận nợ phải thu)
Có TK 515 – Chênh lệch do tỷ giá thực tế tại thời điểm thu nợ cao hơn tại thời điểm
ghi nhận nợ.
Trường hợp tỷ giá lúc thu nợ thấp hơn tỷ giá lúc ghi nhận nợ phải thu thì khoản chênh lệch
được ghi Nợ TK 635.
(2) Thanh toán nợ bằng ngoại tệ:
Nợ TK 331 – Phải trả người bán (theo tỷ giá tại thời điểm ghi nhận nợ phải trả)
Có TK 1112 – Ngoại tệ xuất quỹ (theo tỷ giá xuất ngoại tệ)
Có TK 515 – Chênh lệch do tỷ giá xuất ngoại tệ thấp hơn tỷ giá tại thời điểm ghi
nhận nợ.
Trường hợp tỷ giá xuất ngoại tệ cao hơn tỷ giá ghi nhận nợ thì khoản chênh lệch được ghi
Nợ TK 635.
(3) Doanh thu, doanh thu tài chính, thu nhập khác bằng ngoại tệ:
Nợ TK 1112 – Ngoại tệ nhập quỹ (theo tỷ giá thực tế)
Có TK 511 – Doanh thu (theo tỷ giá thực tế)
Có TK 515 – Doanh thu tài chính (theo tỷ giá thực tế) Có TK 711 – Thu nhập khác
(theo tỷ giá thực tế)
(4) Mua vật tư, hàng hóa, công cụ dụng cụ, tài sản cố định…bằng ngoại tệ:
Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu (theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK 153 – Công cụ dụng cụ (theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK 156 – Hàng hóa (theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK 211 – Tài sản cố định (theo tỷ giá thực tế)
Có TK 1112 – Ngoại tệ xuất quỹ (theo tỷ giá xuất ngoại tệ)
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có TK 515 – Chênh lệch do tỷ giá xuất ngoại tệ thấp hơn tỷ giá thực tế Trường hợp
tỷ giá xuất ngoại tệ cao hơn tỷ giá thực tế thì khoản chênh lệch được ghi Nợ TK 635.
(5) Chi phí khác thanh toán bằng ngoại tệ:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (theo tỷ giá thực tế)
Có TK 1112 – Ngoại tệ xuất quỹ (theo tỷ giá xuất ngoại tệ)
Có TK 515 – Chênh lệch do tỷ giá xuất ngoại tệ thấp hơn tỷ giá thực tế
Trường hợp tỷ giá xuất ngoại tệ cao hơn tỷ giá thực tế thì khoản chênh lệch được ghi Nợ
TK 635.
Cuối năm tài chính, tiến hành đánh giá lại số dư ngoại tệ theo tỷ giá bình quân liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm cuối năm tài chính. Khi phát sinh lãi,
hạch toán:
Nợ TK 1112 – Chênh lệch do đánh giá lại tỷ giá
Có TK 4131 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Kết chuyển lãi tỷ giá:
Nợ TK 4131 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Khi phát sinh lỗ, hạch toán:
Nợ TK 4131 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 1112 – Chênh lệch do đánh giá lại tỷ giá
Kết chuyển lỗ tỷ giá:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 4131 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Vàng tại quỹ
Các nghiệp vụ liên quan đến Vàng tại quỹ:
(1) Mua vàng nhập quỹ
Nợ TK 1113 – Vàng bạc, đá quý nhập quỹ (theo giá mua thực tế)
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có TK 111, 112 – Theo giá mua thực tế
(2) Nhận ký cược, ký quỹ bằng vàng
Nợ TK 1113 – Vàng bạc, đá quý nhập quỹ (theo giá mua thực tế)
Có TK 3388, 334 – Ký cược, ký quỹ
(3) Khách hàng trả nợ bằng vàng
Nợ TK 1113 – Theo tỷ giá thực tế khi nhận thanh toán
Có TK 131 – Theo giá lúc ghi nhận nợ phải thu
Có TK 515 – Chênh lệch do giá thực tế lúc thanh toán lớn hơn giá lúc ghi nhận nợ.
Trường hợp giá thực tế lúc thanh toán thấp hơn giá lúc ghi nhận nợ thì khoản chênh lệch
được ghi Nợ TK 635.
(4) Hoàn trả tiền ký cược, ký quỹ bằng vàng
Nợ TK 3388, 334 – Theo giá thực tế nhận
Có TK 1113 – Theo giá thực tế nhận
(5) Xuất vàng đi ký cược, ký quỹ
Nợ TK 144, 244 – Ký cược, ký quỹ
Có TK 1113 – Theo giá xuất
(6) Xuất vàng thanh toán cho người bán
Nợ TK 331 – Theo giá tại thời điểm ghi nhận nợ phải trả.
Có TK 1113 – Theo giá xuất
Có TK 515 – Chênh lệch do giá xuất thấp hơn giá tại thời điểm ghi nhận nợ phải
trả. Trường hợp giá xuất cao hơn giá tại thời điểm ghi nhận nợ phải trả thì ghi Nợ TK 635.
Cuối kỳ, tiến hành đánh giá lại giá vàng theo giá vàng tại thời điểm cuối kỳ kế toán được
căn cứ theo giá đóng cửa của các sàn giao dịch vàng giao dịch vàng quốc tế (London,
NewYork…) được công bố bởi Bloomberg hoặc Reuters. Trường hợp giá vàng cuối kỳ cao
hơn giá ghi sổ, hạch toán:
Nợ TK 1113 – Chênh lệch lãi do đánh giá lại giá vàng
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Trường hợp giá vàng cuối kỳ thấp hơn giá ghi sổ, hạch toán:
Nợ TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có TK 1113 – Chênh lệch lỗ do đánh giá lại giá vàng
2.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng
2.1.3.1.Đặc điểm
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng được dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến
động tăng giảm tại ngân hàng của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng:
Sơ đồ 2.3: Kết cấu tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng
Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng có 3 tài khoản cấp 2:
• Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi
tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam
• Tài khoản 1122 – Ngoại tệ: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại
Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam
• Tài khoản 1123 – Vàng: phản ánh số vàng bạc, kim khí, đá quý gửi vào, rút ra và
hiện đang gửi tại Ngân hàng.
2.1.3.2 Chứng từ sử dụng
• Ủy nhiệm chi: doanh nghiệp dùng để gửi cho Ngân hàng tại nơi mở tài khoản để
trích một số tiền nhất định trong tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng. Mẫu của
ủy nhiệm chi do Ngân hàng quy định.
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
• Giấy báo nợ: khi doanh nghiệp rút tiền hoặc thanh toán cho nhà cung cấp qua ngân
hàng.
• Giấy báo có: khi doanh nghiệp gửi tiền hoặc nhận được tiền thanh toán qua ngân
hàng.
• Bảng sao kê ngân hàng: bảng tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh của doanh nghiệp
qua ngân hàng trong tháng.
2.1.3.3 Sổ kế toán chi tiết
• Sổ tiền gửi ngân hàng (S08-DN)
• Sổ cái TK 112
• Sổ chi tiết TK 1121, TK 1122, TK 1123
- Ngày mở sổ: …
2.1.3.4 Hạch toán chi tiết
TGNH bằng VND
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Sơ đồ 2.4: Hạch toán chi tiết TGNH bằng VND
TGNH bằng ngoại tệ
Các nghiệp vụ liên quan đến TGNH bằng ngoại tệ:
(1) Thu nợ bằng ngoại tệ:
Nợ TK 1122 – Ngoại tệ nhập quỹ (theo tỷ giá thực tế tại thời điểm thu nợ)
Có TK 131 – Phải thu khách hàng (theo tỷ giá lúc ghi nhận nợ phải thu)
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có TK 515 – Chênh lệch do tỷ giá thực tế tại thời điểm thu nợ cao hơn tại thời điểm
ghi nhận nợ.
Trường hợp tỷ giá lúc thu nợ thấp hơn tỷ giá lúc ghi nhận nợ phải thu thì khoản chênh lệch
được ghi Nợ TK 635.
(2) Thanh toán nợ bằng ngoại tệ:
Nợ TK 331 – Phải trả người bán (theo tỷ giá tại thời điểm ghi nhận nợ phải trả)
Có TK 1122 – Ngoại tệ xuất quỹ (theo tỷ giá xuất ngoại tệ)
Có TK 515 – Chênh lệch do tỷ giá xuất ngoại tệ thấp hơn tỷ giá tại thời điểm ghi
nhận nợ.
Trường hợp tỷ giá xuất ngoại tệ cao hơn tỷ giá ghi nhận nợ thì khoản chênh lệch được ghi
Nợ TK 635.
(3) Doanh thu, doanh thu tài chính, thu nhập khác bằng ngoại tệ:
Nợ TK 1122 – Ngoại tệ nhập quỹ (theo tỷ giá thực tế)
Có TK 511 – Doanh thu (theo tỷ giá thực tế)
Có TK 515 – Doanh thu tài chính (theo tỷ giá thực tế)
Có TK 711 – Thu nhập khác (theo tỷ giá thực tế)
(4) Mua vật tư, hàng hóa, công cụ dụng cụ, tài sản cố định…bằng ngoại tệ: Nợ TK 152
– Nguyên vật liệu (theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK 153 – Công cụ dụng cụ (theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK 156 – Hàng hóa (theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK 211 – Tài sản cố định (theo tỷ giá thực tế)
Có TK 1122 – Ngoại tệ xuất quỹ (theo tỷ giá xuất ngoại tệ)
Có TK 515 – Chênh lệch do tỷ giá xuất ngoại tệ thấp hơn tỷ giá thực tế Trường hợp
tỷ giá xuất ngoại tệ cao hơn tỷ giá thực tế thì khoản chênh lệch được ghi Nợ TK 635.
(5) Chi phí khác thanh toán bằng ngoại tệ:
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (theo tỷ giá thực tế)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (theo tỷ giá thực tế)
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có TK 1122 – Ngoại tệ xuất quỹ (theo tỷ giá xuất ngoại tệ)
Có TK 515 – Chênh lệch do tỷ giá xuất ngoại tệ thấp hơn tỷ giá thực tế
Trường hợp tỷ giá xuất ngoại tệ cao hơn tỷ giá thực tế thì khoản chênh lệch được ghi Nợ
TK 635.
Cuối năm tài chính, tiến hành đánh giá lại số dư ngoại tệ theo tỷ giá bình quân liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm cuối năm tài chính. Khi phát sinh lãi,
hạch toán:
Nợ TK 1122 – Chênh lệch do đánh giá lại tỷ giá
Có TK 4131 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Kết chuyển lãi tỷ giá:
Nợ TK 4131 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Khi phát sinh lỗ, hạch toán:
Nợ TK 4131 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 1122 – Chênh lệch do đánh giá lại tỷ giá
Kết chuyển lỗ tỷ giá:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 4131 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Vàng gửi ngân hàng
Các nghiệp vụ liên quan đến TK Vàng gửi ngân hàng:
(1) Mua vàng gửi Ngân hàng
Nợ TK 1123 – Vàng nhập quỹ (theo giá mua thực tế)
Có TK 111, 112 – Theo giá mua thực tế
(2) Nhận ký cược, ký quỹ bằng vàng
Nợ TK 1123 – Vàng nhập quỹ (theo giá mua thực tế)
Có TK 3388, 334 – Ký cược, ký quỹ
(3) Khách hàng trả nợ bằng vàng
Nợ TK 1123 – Theo tỷ giá thực tế khi nhận thanh toán
Có TK 131 – Theo giá lúc ghi nhận nợ phải thu
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có TK 515 – Chênh lệch do giá thực tế lúc thanh toán lớn hơn giá lúc ghi nhận nợ.
Trường hợp giá thực tế lúc thanh toán thấp hơn giá lúc ghi nhận nợ thì khoản chênh lệch
được ghi Nợ TK 635.
(4) Hoàn trả tiền ký cược, ký quỹ bằng vàng
Nợ TK 3388, 334 – Theo giá thực tế nhận
Có TK 1123 – Theo giá thực tế nhận
(5) Xuất vàng đi ký cược, ký quỹ
Nợ TK 144, 244 – Ký cược, ký quỹ
Có TK 1123 – Theo giá xuất
(6) Xuất vàng thanh toán cho người bán
Nợ TK 331 – Theo giá tại thời điểm ghi nhận nợ phải trả.
Có TK 1123 – Theo giá xuất
Có TK 515 – Chênh lệch do giá xuất thấp hơn giá tại thời điểm ghi nhận nợ phải
trả.
Trường hợp giá xuất cao hơn giá tại thời điểm ghi nhận nợ phải trả thì ghi Nợ TK 635.
Cuối kỳ, tiến hành đánh giá lại giá vàng theo giá vàng tại thời điểm cuối kỳ kế toán được
căn cứ theo giá đóng cửa của các sàn giao dịch vàng giao dịch vàng quốc tế (London,
NewYork…) được công bố bởi Bloomberg hoặc Reuters. Trường hợp giá vàng cuối kỳ cao
hơn giá ghi sổ, hạch toán:
Nợ TK 1123 – Chênh lệch lãi do đánh giá lại giá vàng
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Trường hợp giá vàng cuối kỳ thấp hơn giá ghi sổ, hạch toán:
Nợ TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 1123 – Chênh lệch lỗ do đánh giá lại giá vàng
2.1.4 Kế toán tiền đang chuyển
2.1.4.1.Đặc điểm
Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển: phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào
Ngân hàng, Kho bạc nhà nước, đã gửi cho bưu điện để chuyển về cho Ngân hàng nhưng
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
chưa nhận được Giấy báo có, trả cho doanh nghiệp khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ
Ngân hàng nhưng chưa nhận được Giấy báo nợ hay Bảng sao kê của ngân hàng.
Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam đồng và ngoại tệ trong các trường hợp như thu tiền
mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng, chuyển tiền qua bưu điện để trả cho các doanh
nghiệp khác, giao tiền tay ba giữa người mua hàng với doanh nghiệp và Kho bạc Nhà nước.
Kết cấu tài khoản 113 – Tiền đang chuyển
Sơ đồ 2.5: Kết cấu tài khoản 113 – Tiền đang chuyển
Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển, có 2 tài khoản cấp 2:
• Tài khoản 1131 – Tiền Việt Nam: phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển.
• Tài khoản 1132 – Ngoại tệ: phản ánh số ngoại tệ đang chuyển.
2.1.4.2. Chứng từ sử dụng
• Phiếu chi
• Phiếu nộp tiền
• Biên lai thu tiền của Bưu điện
• Phiếu chuyển tiền
• Chứng từ có liên quan khác
2.1.4.3.Sổ kế toán chi tiết
• Sổ cái TK 113
17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
• Sổ chi tiết TK 1131, TK 1132
2.1.4.4 Hạch toán chi tiết
Sơ đồ 2.6: Hạch toán chi tiết Tiền đang chuyển
2.2 Kế toán các khoản phải thu
2.2.1Tổng quan về các khoản phải thu
2.2.1.1. Khái niệm
Các khoản phải thu là một loại tài sản của doanh nghiệp tính dựa trên tất cả các khoản nợ,
các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay khách
hàng chưa thanh toán cho doanh nghiệp khi bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ.
2.2.1.2. Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán phải thu
Đặc điểm
Khoản Phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng lớn trong các khoản phải thu.
Các khoản phải thu là tài sản khá nhạy cảm với những gian lận như bị nhân viên chiếm
dụng hoặc tham ô.
18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Các khoản phải thu có mối liên quan mật thiết đến kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, do đó là đối tượng để sử dụng các thủ thuật thổi phồng doanh thu và lợi
nhuận của doanh nghiệp.
Nợ phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được. Tuy
nhiên việc lập dự phòng phải thu khó đòi lại dựa vào ước tính của nhà quản lý nên dễ xảy
ra sai sót và khó kiểm tra.
Nếu doanh nghiệp không có một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu đối với chu
trình bán hàng thì sẽ dẫn đến việc khó thu hồi các khoản nợ của khách hàng cũng như
không thể phản ánh đúng tình hình tài chính của doanh nghiệp trên báo cáo tài chính.
Nhiệm vụ của kế toán phải thu
Kế toán công nợ phải thu phải theo dõi và phản ánh kịp thời công nợ phát sinh theo
từng đối tượng, từng khoản nợ, hạn nợ.
Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ, các sổ chi tiết, sổ tổng hợp của phần hành
các khoản phải thu.
Thực hiện việc giám sát thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình chấp hành
các kỷ luật thanh toán tài chính, tín dụng.
Tổng hợp và xử lý các khoản nợ trong hạn, đến hạn, quá hạn và các khoản nợ khó
có khả năng thu hồi để có biện pháp xử lý, giúp cải thiện tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
2.2.1.3. Nguyên tắc hạch toán
Các khoản nợ phải thu phải được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải thu,
theo từng khoản nợ và từng lần thanh toán. Kế toán có nhiệm vụ theo dõi chặt chẽ từng
khoản nợ phải thu và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thu hồi nợ để tránh tình trạng bị
chiếm dụng vốn hoặc nợ nần dây dưa, khê đọng.
Những khách hàng có quan hệ giao dịch thường xuyên hoặc có số dư nợ lớn thì định
kỳ hoặc cuối tháng kế toán cần tiến hành kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ đã phát sinh,
đã thu hồi và số nợ còn lại. Nếu cần có thể yêu cầu xác nhận bằng văn bản từ khách hàng.
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Các khách hàng không thanh toán các khoản nợ phải thu cho doanh nghiệp bằng
tiền mặt, séc…mà thanh toán bằng hàng hóa hoặc bù trừ giữa nợ phải thu với nợ phải trả
hoặc phải xử lý khoản nợ khó đòi cần có đủ các chứng từ hợp pháp, hợp lệ có liên quan.
Đối với các khoản phải thu có gốc ngoại tệ cần phải được theo dõi cả về nguyên tệ
và cả quy đổi ra Đồng Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh lại số dư.
Các tài khoản phải thu chủ yếu có số dư bên Nợ, nhưng trong quan hệ với từng
khách hàng, từng đối tượng nợ đều có thể xuất hiện số dư bên Có trong trường hợp nhận
tiền ứng trước, trả trước của khách hàng hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu. Cuối kỳ kế
toán, khi lập báo cáo tài chính, khi tính toán các chỉ tiêu phải thu phải lấy số dư chi tiết của
các đối tượng nợ phải thu để lên chỉ tiêu của bảng cân đối kế toán mà không bù trừ số dư
bên Nợ và bên Có.
2.2.1.4.Quản lý các khoản phải thu
Doanh nghiệp xây dựng một chính sách bán hàng rõ ràng, thường xuyên cập nhật
thông tin về tình hình tài chính của khách hàng, chính sách về điều kiện được chiết khấu
thanh toán và giảm giá hàng bán.
Áp dụng nguyên tắc bất kiêm nhiệm, không phân công một người phụ trách nhiều
công việc trong chu trình bán hàng. Khi sử dụng nhiều người phụ trách các công việc khác
nhau sẽ giảm bớt được các hành vi gian lận, tăng cường kiểm tra đối chiếu giữa các bộ
phận sẽ dễ phát hiện sai sót, sai phạm.
Theo dõi chặt chẽ quá trình thu hồi các khoản nợ, bộ phận bán chịu cần phải liệt kê
các khoản nợ phải thu theo tuổi nợ và phân công trách nhiệm đòi nợ cho từng nhân viên
đảm nhận để thu hồi nhanh chóng, chặt chẽ và hiệu quả. Định kỳ, tiến hành đối chiếu với
khách hàng về các khoản nợ, thông báo cho khách hàng các khoản nợ đã đến hạn để chuẩn
bị và doanh nghiệp có thể thu hồi nợ nhanh chóng.
2.2.2.Kế toán phải thu khách hàng
2.2.2.1.Đặc điểm
Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu
và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền
bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ.
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Kết cấu của tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng:
Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có
phản ánh số tiền nhận trước hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của KH chi tiết theo từng
đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng cân đối kế toán phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng
phải thu để ghi cả hai chỉ tiêu bên Tài sản và Nguồn vốn.
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng
• Hóa đơn bán hàng
• Hóa đơn xuất khẩu
• Giấy xác nhận nợ
• Phiếu thu
• Giấy báo có của ngân hàng
• Thanh lý hợp đồng
2.2.2.3. Sổ kế toán chi tiết
• Sổ cái tài khoản 131
• Sổ nhật ký bán hàng (S03a4-DN)
• Sổ chi tiết thanh toán với người mua (S31-DN)
• Sổ tổng hợp công nợ phải thu
22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.2.3.Kế toán phải thu khác
2.2.3.1.Đặc điểm
Tài khoản 138 – Phải thu khác phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh
ở các Tài khoản phải thu và tình hình thanh toán về các khoản phải thu này.
Kết cấu tài khoản 138 – Phải thu khác:
Sơ đồ 2.9: Kết cấu tài khoản Phải thu khác
Tài khoản 138 – Phải thu khác có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số đã thu
nhiều hơn số phải thu.
Tài khoản 138 – Phải thu khác có 3 tài khoản cấp 2:
• Tài khoản 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý: phản ánh giá trị tài sản bị thiếu nhưng
chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý.
• Tài khoản 1385 – Phải thu về cổ phần hóa: phản ánh số phải thu về cổ phần hóa mà
doanh nghiệp đã chi ra như chi phí cổ phẩn hóa, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc,
hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hóa…
23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
• Tài khoản 1388 – Phải thu khác: phản ánh các khoản phải thu của doanh nghiệp như
phải thu các khoản cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi, phải thu các khoản phải bồi thường do làm
mất tiền, tài sản…ngoài phạm vi các khoản phải thu phản ánh ở các TK phải thu khác
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng
• Phiếu thu
• Biên bản xác nhận tài sản thiếu
• Giấy báo Nợ
2.2.3.3.Sổ kế toán chi tiết
• Sổ cái TK 138
• Sổ chi tiết TK 1381, TK 1385, TK 1388
2.2.3.4 Hạch toán chi tiết
Tài sản thiếu chờ xử lý
(1) Tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát hiện thiếu,
chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý
Nợ TK 1381 – Giá trị còn lại của TSCĐ
Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn
Có TK 211 – Nguyên giá TSCĐ
(2) TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc hoạt động phúc lợi phát
hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý
Nợ TK 214 – Giá trị hao mòn
Nợ TK 466 – Giá trị còn lại của TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án
Nợ TK 353 – Giá trị còn lại của TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi
Có TK 211 – Nguyên giá TSCĐ
Đồng thời phản ánh phần giá trị còn lại của tài sản thiếu chờ xử lý
Nợ TK 1381 – Phải thu khác
Có TK 353 – TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi
Có TK 338 – TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án
24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
(3) Trường hợp tiền mặt tồn quỹ, vật tư, hàng hóa…phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa
xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý
Nợ TK 1381 – Phải thu khác
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Có TK 155 – Thành phẩm
Có TK 156 – Hàng hóa
(4) Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu, căn cứ vào quyết
định xử lý, hạch toán
Nợ TK 334 – Số bồi thường trừ vào lương người lao động
Nợ TK 1388 – Phần bắt bồi thường
Nợ TK 632 – Giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu theo quyết định
Có TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
Phải thu khác
(1) Trường hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định được nguyên nhân và người chịu
trách nhiệm, căn cứ vào nguyên nhân và người chịu trách nhiệm, hạch toán:
Nợ TK 1388 – Số phải bồi thường
Nợ TK 334 – Số bồi thường trừ vào lương
Nợ TK 632 – Giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi số thu bồi thường
theo quyết định xử lý
Có TK 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Có TK 155 – Thành phẩm
Có TK 156 – Hàng hóa
25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
(2) Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn tạm thời và các khoản phải thu khác
Nợ TK 1388 – Phải thu khác
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ
Có TK 155 – Thành phẩm
Có TK 156 – Hàng hóa
(3) Khi đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu chi hộ cho bên ủy thác xuất khẩu các khoản phí
ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác
Nợ TK 1388 – Phải thu khác
Có TK 111, 112…
(4) Định kỳ khi xác định tiền lãi phải thu và số cổ tức, lợi nhuận được chia
Nợ TK 111, 112… – Số tiền đã thu được
Nợ TK 1388 – Phải thu khác
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
(5) Khi được đơn vị ủy thác xuất khẩu thanh toán bù trừ với các khoản đã chi hộ, kế
toán doanh nghiệp nhận úy thác, hạch toán
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 1388 – Phải thu khác
(6) Khi thu được tiền của các khoản nợ phải thu khác
Nợ TK 111, 112…
Có TK 1388 – Phải thu khác
(7) Đối với doanh nghiệp Nhà nước, khi có quyết định xử lý nợ phải thu khác không có
khả năng thu hồi
Nợ TK 111 – Số tiền bồi thường của các nhân, tập thể có liên quan
Nợ TK 334 – Số bồi thường trừ vào lương
Nợ TK 139 – Số được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi
Nợ TK 642 – Số được hạch toán vào chi phí kinh doanh
26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có TK 1388 – Phải thu khác
Đồng thời ghi đơn vào bên Nợ TK 004 – Nợ khó đòi đã xử lý
(8) Khi doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản phải thu khác cho công ty mua
bán nợ
Nợ TK 111, 112… – Số tiền thu được từ việc bán khoản nợ phải thu
Nợ TK 139 – Số chênh lệch được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi Nợ các
TK liên quan số chênh lệch giữa giá gốc khoản nợ phải thu khó đòi với số tiền thu được từ
bán khoản nợ và số đã được bù đắp bằng khoản dự phòng
Có TK 1388 – Phải thu khác