Đề thi công chức chuyên ngành quản lý đất đai ( trắc nghiệm )đề Số 9
1. ĐỀ THI TUYỂN CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2016
MÔN THI TRẮC NGHIỆM NGHIỆP VỤ CHUYÊN
NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Hình thức thi: Thi trắc nghiệm
Họ và tên thí sinh: ............................................................ Số BD: ..................
(Thí sinh làm bài ngay trên đề thi)
Cán bộ coi thi 1(ký, họ tên) Cán bộ coi thi 2(ký, họ tên) Số phách
GIÁM KHẢO 1(ký, họ tên) GIÁM KHẢO2(ký, họ tên) Số phách
Số câu trả lời đúng:..........; Điểm bằng số:...........; Điểm bằng chữ:..........................
(Đề thi gồm ...... trang, 25 câu)
Đề thi số: 9
Anh (chị) hãy chọn phương án đúng trong các phương án của các câu
hỏi sau đây:
(Cách chọn: A B C D: Chọn A
A B C D: Chọn C, bỏ chọn A
A B C D: Chọn lại A, bỏ chọn C)
2. Câu 1. Theo Luật đất đai 2013, hạn mức giao đất rừng sản xuất cho mỗi hộ gia
đình, cá nhân không quá bao nhiêu hécta?
A. 20 héc ta
B. 30 héc ta
C. 40 héc ta
D. 50 héc ta
Câu 2. Theo Luật đất đai 2013, co quan nào sau đấy có thẩm quyền quyết định
giao đất đối với cơ sở tôn giáo?
A. Bộ Tài nguyên và Môi trường
B. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
C. Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
D. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Câu 3. Theo Luật đất đai 2013, thời hạn sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân
khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất rừng sản xuất sang trồng rừng đặc dụng là
bao nhiêu năm?
A. 20 năm
B. 50 năm
C. 70 năm
D. Lâu dài
Câu 4. Theo Luật đất đai 2013, Thời hạn cho thuê đất đối với người Việt Nam
định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự
án đầu tư tại Việt Nam không quá bao nhiêu năm?
A. 20 năm
B. 30 năm
C. 50 năm
D. 70 năm
Câu 5. Theo Luật đất đai 2013, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập là bao
nhiêu năm?
A. Hàng năm
B. 2 năm
C. 5 năm
D. 10 năm
Câu 6. Theo Luật đất đai 2013, Cơ quan nào sau đây có thẩm quyền cho thuê đất
thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị
trấn?
A. Sở Tài nguyên và Môi trường
B. Ủy ban nhân dân cấp huyện
3. C. Phòng Tài nguyên và Môi trường
D. Ủy ban nhân dân cấp xã
Câu 7. Theo Luật đất đai 2013, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền quyết định thu
hồi đất đối với đất do hộ gia đình, cá nhân sử dụng?
A. UBND cấp tỉnh
B. Sở Tài nguyên và Môi trường
C. UBND cấp huyện
D. UBND cấp xã
Câu 8. Theo Luật đất đai 2013, Cơ quan nào sau đây có trách nhiệm tổ chức lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh?
A. Chính phủ
B. Bộ Tài nguyên và Môi trường
C. UBND cấp tỉnh
D. Sở Tài nguyên và Môi trường
Câu 9. Theo Luật đất đai 2013, Cơ quan nào sau đây có trách nhiệm tổ chức lập
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh?
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Bộ Tài nguyên và Môi trường
D. Bộ Công an
Câu 10. Theo Luật đất đai 2013, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền quyết định
phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng?
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Thủ tướng Chính phủ
D. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Câu 11. Kiểm kê đất đai được thực hiện bao nhiêu năm một lần?
A. 01 năm
B. 02 năm
C. 05 năm
D. 10 năm
Câu 12. Trong thời hạn bao nhiêu ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ cấp
giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồhợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định và gửi biên bản thẩm định
kèm theo hồ sơ cho Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam?
A. 02 ngày
B. 03 ngày
4. C. 04 ngày
D. 05 ngày
Câu 13. Cơ sở dữ liệu địa lý quốc gia là cơ sở dữ liệu địa lý được xây dựng theo
tiêu chuẩn quốc gia thống nhất ở các tỷ lệ nào?
A. 1:2000, 1:5.000, 1:10.000
B. 1:25.000, 1:50.000, 1:100.000
C. 1:250.000, 1:500.000, 1:1000.000
D. Tất cả các tỉ lệ trên
Câu 14. Thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ phục vụ mục đích quốc phòng thuộc
phạm vi bí mật nhà nước độ Tối mật, Tuyệt mật do Thủ tướng Chính phủ quyết
định theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ nào?
A. Bộ Quốc phòng
B. Bộ Công an
C. Bộ Nội vụ
D. Bộ Tài nguyên và Môi trường
Câu 15. Thông tin về việc thu hồi giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ được
đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan nào?
A. Bộ Tài nguyên và Môi trường
B. Tổng cục Quản lý đất đai
C. Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam
D. Sở Tài nguyên và Môi trường
Câu 16. Tổ chức nào có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ đề nghị cấp phép hoạt động đo
đạc và bản đồ?
A. Bộ Tài nguyên và Môi trường
B. Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam
C. Sở Tài nguyên và Môi trường
D. Tổ chức được cấp giấy phép
Câu 17. Các hoạt động dịch vụ đo đạc bản đồ nào sau đây phải có giấy phép?
A. Kiểm tra, nghiệm thu chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ.
B. Kiểm định các thiết bị đo đạc.
C. Thành lập bản đồ chuyên đề; át-lát địa lý.
D. Tất cả các hoạt động trên
Câu 18. Nội dung nào sau đây là trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
hoạt động đo đạc và bản đồ?
A. Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về Hệ quy
chiếu quốc gia
B. Lập, quản lý kế hoạch về đo đạc và bản đồ phục vụ mục đích quốc phòng
5. C. Quản lý, cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ phục vụ
mục đích quốc phòng theo quy định của pháp luật
D. Tất cả các nội dung trên
Câu 19. Trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
A. Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp
nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng.
B. Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng đã có thông
báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao đất không thu tiền
sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm
đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây
truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa
trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh.
D. Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các
thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất
quyền sử dụng đất hiện có.
Câu 20. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho:
A. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
B. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
C. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao,
tổ chức, cơ sở tôn giáo.
D. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam; hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
Câu 21. Những trường hợp không thể hiện Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận?
A. Cấp một Giấy chứng nhận chung cho nhiều thửa đất nông nghiệp.
B. Cấp giấy chứng nhận đối với thửa đất ở.
C. Đất xây dựng công trình theo tuyến.
D. A và C
Câu 22. Đơn vị nào có trách nhiệm báo cáo định kỳ tình hình tiếp nhận, quản lý,
sử dụng phôi Giấy chứng nhận của địa phương về Tổng cục Quản lý đất đai?
A. UBND cấp tỉnh.
B. Sở Tài nguyên và Môi trường.
6. C. UBND cấp huyện.
D. Văn phòng đăng ký đất đai.
Câu 23. Hình thức sử dụng được ghi thể hiện thông tin về thửa đất tại trang 2 của
Giấy chứng nhận như thế nào?
A. Trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của một
người sử dụng đất (một cá nhân hoặc một hộ gia đình, hai vợ chồng, một
cộng đồng dân cư, một tổ chức trong nước, một cơ sở tôn giáo, một cá nhân
nước ngoài, một người Việt Nam định cư ở nước ngoài,...) thì ghi "Sử dụng
riêng" vào mục hình thức sử dụng;
B. Trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều
người sử dụng đất thì ghi "Sử dụng chung" vào mục hình thức sử dụng;
C. Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận
nhỏ hơn diện tích cả thửa đất và có hình thức sử dụng chung, sử dụng riêng
đối với từng loại đất thì lần lượt ghi "Sử dụng riêng" và mục đích sử dụng,
diện tích đất sử dụng riêng kèm theo; ghi "Sử dụng chung" và mục đích sử
dụng, diện tích đất sử dụng chung kèm theo.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 24. Nguồn gốc sử dụng được ghi không theo quy định nào?
A. Trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì ghi
"Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất";
B. Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thuộc chế độ
giao đất không thu tiền thì ghi "Công nhận QSDĐ như giao đất không thu
tiền sử dụng đất";
C. Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (thuộc
trường hợp được miễn, giảm nghĩa tiền sử dụng đất) thì ghi "Nhà nước miễn,
giảm tiền sử dụng đất";
D. Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp
tiền sử dụng đất, kể cả hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vào mục đích phi
nông nghiệp thuộc chế độ giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai nhưng không phải nộp tiền hoặc được miễn, giảm nghĩa
vụ tài chính thì ghi "Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất";
Câu 25. Nhà nước không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và thu hồi toàn bộ diện tích đất đã giao, cho
thuê không đúng thẩm quyền thời gian nào?
A. Trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.
B. Từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày 01 tháng 7 năm 2004.
C. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến 01 tháng 7 năm 2014.
D. Từ 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau.
7. C. UBND cấp huyện.
D. Văn phòng đăng ký đất đai.
Câu 23. Hình thức sử dụng được ghi thể hiện thông tin về thửa đất tại trang 2 của
Giấy chứng nhận như thế nào?
A. Trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của một
người sử dụng đất (một cá nhân hoặc một hộ gia đình, hai vợ chồng, một
cộng đồng dân cư, một tổ chức trong nước, một cơ sở tôn giáo, một cá nhân
nước ngoài, một người Việt Nam định cư ở nước ngoài,...) thì ghi "Sử dụng
riêng" vào mục hình thức sử dụng;
B. Trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều
người sử dụng đất thì ghi "Sử dụng chung" vào mục hình thức sử dụng;
C. Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận
nhỏ hơn diện tích cả thửa đất và có hình thức sử dụng chung, sử dụng riêng
đối với từng loại đất thì lần lượt ghi "Sử dụng riêng" và mục đích sử dụng,
diện tích đất sử dụng riêng kèm theo; ghi "Sử dụng chung" và mục đích sử
dụng, diện tích đất sử dụng chung kèm theo.
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 24. Nguồn gốc sử dụng được ghi không theo quy định nào?
A. Trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì ghi
"Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất";
B. Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thuộc chế độ
giao đất không thu tiền thì ghi "Công nhận QSDĐ như giao đất không thu
tiền sử dụng đất";
C. Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (thuộc
trường hợp được miễn, giảm nghĩa tiền sử dụng đất) thì ghi "Nhà nước miễn,
giảm tiền sử dụng đất";
D. Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp
tiền sử dụng đất, kể cả hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vào mục đích phi
nông nghiệp thuộc chế độ giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật về đất đai nhưng không phải nộp tiền hoặc được miễn, giảm nghĩa
vụ tài chính thì ghi "Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất";
Câu 25. Nhà nước không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và thu hồi toàn bộ diện tích đất đã giao, cho
thuê không đúng thẩm quyền thời gian nào?
A. Trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.
B. Từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày 01 tháng 7 năm 2004.
C. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến 01 tháng 7 năm 2014.
D. Từ 01 tháng 7 năm 2014 trở về sau.