2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN
KHOA: TÀI CHÍNH -NGÂN HÀNG
BÁO CÁO THỰC TẾ CUỐI KHÓA
Sinh viên thực hiện: PHẠM THỊ THU THỦY
Lớp : D01A21
Khoá : 01DH
Quảng Ngãi, tháng 02 năm 2016
3. LỜI CẢM ƠN
------
Được học tập tại trường Đại Học Tài chính- Kế toán gần bốn năm học vừa qua
em đã tích lũy được những kiến thức nhất định cho riêng mình. Để có kiến thức hoàn
thành báo cáo này, em xin bày tỏ lòng tri ân đến quý thầy, cô trường Đại học Tài
chính-Kế toán đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức bổ ích trong suốt
thời gian em học tập tại trường.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Lê Vũ Hằng Nga, là người
trực tiếp hướng dẫn dìu dắt em tiếp cận với thực tế tại công ty trong suốt thời gian vừa
qua bằng tất cả tấm lòng chân tình và tinh thần trách nhiệm của mình; thầy Nguyễn
Tùng lâm người dạy em môn phân tích tài chính doanh nghiệp đã cung cấp cho em
những kiến thức bổ ích để hoàn thành báo cáo này và hướng dẫn giúp em biết được
cách trình bày một bài báo cáo như thế nào là đúng và chính xác nhất. Và ban giám
đốc cùng các cô và chị phòng tài chính - kế toán tại Công ty Cổ phần 28 Quảng Ngãi
đã tạo điều kiện, giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian thực tập tại Công ty.
Cuối lời, với lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc một lần nữa em xin chân thành
cảm ơn và kính chúc quý Thầy cô, Ban Giám Đốc cùng các cô và chị phòng tài chính
-kế toán Công ty Cổ phần 28 Quảng Ngãi được dồi dào sức khỏe, thành đạt và thăng
tiến trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
SV: Phạm Thị Thu Thủy
4. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Nhận xét về việc chấp hành thời gian, nội quy, quy chế thực tập
……………………………………......................……………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Nhận xét về chuyên môn liênquan đến chuyên đề được chọn
…………………........…………………......................………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3. Nhận xét khác
………...……………………………......................…………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
5. MỤC LỤC
------
Trang
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN 28 QUẢNG NGÃI
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty cp 28 Quảng Ngãi
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
1.2.1 Chức năng
1.2.2 Nhiệm vụ
1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
1.3.1 Loại hình sản xuất kinh doanh và các sản phẩm chủ yếu
1.3.2 Thị trường đầu vào và đầu ra của Công ty
1.3.2.1 Thị trường đấu vào
1.3.2.2 Thị trường đầu ra
1.3.3 Đặc điểm vốn sản xuất kinh doanh của Công ty
1.4 Bộ máy quản lý của Công ty
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
2.1 Vòng quay tài sản ngắn hạn
2.2 Số ngày một vòng quay tài sản ngắn hạn
2.3 Vòng quay hàng tồn kho
2.4 Số ngày một vòng quay hàng tồn kho
2.5 Vòng quay khoản phải thu
2.6 Số ngày một vòng quay khoản phải thu
2.7 Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn
2.8 Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
6. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
------
DXKD: Sản xuất kinh doanh
TSNN: Tài sản ngắn hạn
HTK: Hàng tồn kho
TSDH: Tài sản dài hạn
TSCĐ: Tài sản cố định
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
------
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1: Tổ chức quản lý của Công ty CP 28 Quảng Ngãi
Bảng biểu:
Bảng 2.1: Bảng phân tích vòng quay TSNH của Công ty CP 28 Quảng Ngãi giai
đoạn 2014 – 2015
Bảng 2.2: Bảng phân tích số ngày một vòng quay TSNH của Công ty CP 28 Quảng
Ngãi giai đoạn 2014 – 2015
Bảng 2.3: Bảng phân tích vòng quay HTK của Công ty CP 28 Quảng Ngãi giai
đoạn 2014 – 2015
Bảng 2.4: Bảng phân tích số ngày một vòng quay HTK của Công ty CP 28 Quảng
Ngãi giai đoạn 2014 – 2015
Bảng 2.5: Bảng phân tích vòng quay khoản phải thu của Công ty CP 28 Quảng Ngãi
giai đoạn 2014 – 2015
Bảng 2.6: Bảng phân tích Số ngày một vòng quay khoản phải thu của Công ty CP 28
Quảng Ngãi giai đoạn 2014 – 2015
Bảng 2.7: Bảng phân tích hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn của Công ty CP 28 Quảng
Ngãi giai đoạn2014 – 2015
Bảng 2.8: Bảng phân tích hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty CP 28 Quảng Ngãi
giai đoạn 2014 – 2015
7. LỜI MỞ ĐẦU
------
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bất kỳ doanh nghiệp nào khi tiến hành
đầu tư hay sản xuất đều mong muốn đồng tiền mà họ bỏ ra sẽ mang lại lợi nhuận cao
nhất. Bên cạnh những lợi thế sẳn có thì nội lực tài chính của doanh nghiệp là cơ sở cho
hàng loạt các chính sách đưa doanh nghiệp đến thành công.
Trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp, phân tích khả năng hoạt động
của công ty đóng vai trò đặc biệt quan trọng. Phân tích khả năng hoạt đông của công ty
giúp cho nhà quản lý đánh giá được hiệu quả sử dụng tài sản cũng như công tác quản
lý và thu hồi nợ của công ty từ đó đưa ra những quyết định trong tương lai.
Nhận thấy tầm quan trọng của phân tích khả năng hoạt động như vậy nên em đã
quyết định chọn đề tài “Phân tích khả năng hoạt động của Công ty Cổ Phần 28
Quảng Ngãi” làm nội dung báo cáo của mình.
2. Mục đích và yêu cầu nghiên cứu
Đề tài chủ yếu đi vào nghiên cứu phân tích khả năng hoạt động của Công ty Cổ
phần 28 Quảng Ngãi. Qua đó thấy được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty, đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn, công tác quản lý hàng tồn kho, chính
sách thu hồi nợ của công ty .
3. Thời gian thực tập
Từ ngày 18/01/2016- 30/01/2016: Tham quan và tìm hiểu về tổ chức và được
phân công thực tập tại phòng Tài chính-Kế toán ở công ty CP 28 quảng Ngãi, làm
quen với các công việc văn phòng, sắp xếp tài liệu , tiếp xúc các công việc liên quan
đến tài chính.
4.Kết cấu của đề tài
Nội dung của chuyên đề ngoài phần mở đầu và phần kết luận được chia làm
hai phần chính sau:
Chương 1: Tổng quan về công ty Cổ phần 28 Quảng Ngãi
Chương 2: Phân tích khả năng hoạt động của công ty
Với điều kiện thời gian và kiến thức có hạn của mình, bài viết của em không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong sự đóng góp ý kiến của Cô cùng các cô, chị
phòng tài chính - kế toán tại Công ty CP 28 Quảng Ngãi để bài viết của em được hoàn
thiện hơn.
8. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN 28 QUẢNG NGÃI
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP 28 Quảng Ngãi
Ngày 31/05/1979 Xí nghiệp 27/7 - Cục Hậu Cần - Quân khu V được thành lập theo
Quyết định số 577/QP của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Ngày 12/05/1999, theo Quyết định 637/1999/QĐ-BQP của Bộ Quốc Phòng xí nghiệp
27/7 chính thức sáp nhập vào Công ty 28 và lấy tên là Công ty 28 Chi Nhánh Quảng Ngãi
với nhiệm vụ chính là may các sản phẩm quân trang cho quân khu V.
Ngày 10/01/2006, Bộ Quốc Phòng có Quyết định số 09/2006/QĐ-BQP về việc
chuyển Công ty 28 chi nhánh Quảng Ngãi sang tổ chức hoạt động theo mô hình Công
ty mẹ Công ty con.
Ngày 04/04/2006, theo Quyết định số 757/QĐ-BQP về việc cổ phần hóa Chi
nhánh Quảng Ngãi thuộc Công ty 28.
Ngày 21/09/2006 Bộ Quốc phòng có Quyết định số 24/30/QĐ-BQP chuyển
Công ty 28 Chi nhánh Quảng Ngãi thành công ty cổ phần và lấy tên là Công ty Cổ
phần 28 Quảng Ngãi.
Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần 28 Quảng Ngãi
Tên giao dịch quốc tế: 28 Quang Ngai Joint Stock Company
Tên viết tắt: Agtex Quảng Ngãi
Nơi đặt trụ sở: 121 Lê Trung Đình, P. Trần Hưng Đạo, TP Quảng Ngãi, tỉnh
Quảng Ngãi.
Điện thoại: 055.3822647 – Fax: 055.3828507
Email: agtexqng@dng.vnn.vn
Trải qua một quá trình hình thành và phát triển lâu dài, quy mô của Công ty
ngày càng được mở rộng. Tính đến thời điểm ngày 31/12/2013 tổng vốn SXKD của
Công ty là 98.447.993.674 đồng. Xét dưới hình thái tài sản thì TSNH là
83.545.640.131 đồng, TSDH là 14.902.353.543 đồng; nếu xét dưới hình thái nguồn
vốn, vốn CSH là 14.149.770.168 đồng còn nợ phải trả 84.298.223.506 đồng.
Tổng số lao động của Công ty tính đến ngày 31/12/2013 là1.107 người.
Theo Nghị định 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ thì
Công ty CP 28 Quảng Ngãi là một doanh nghiệp lớn có đủ các yếu tố về trang bị và
nguồn nhân lực để sản xuất phục vụ quốc phòng và sản xuất hàng xuất khẩu, đảm bảo
phát triển đi lên trong xu thế hội nhập và phát triển.
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán Công ty CP 28 Quảng Ngãi)
1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
1.2.1 Chức năng
- Công ty CP 28 Quảng Ngãi là Công ty chuyên tổ chức sản xuất, gia công hàng may
mặc, tạo việc làm ổn định cho hơn 1000 lao động.
- Tăng kim ngạch xuất khẩu cho tỉnh nhà, đảm bảo lợi nhuận góp phần thực
hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
1.2.2 Nhiệm vụ
- Hoạt động SXKD theo đúng ngành nghề đã đăng ký trong giấy
phép và tổ chức thực hiện các kế hoạch cấp trên giao.
- Nắm bắt nhu cầu thị trường và khả năng của Công ty để tổ chức,
xây dựng và thực hiện các kế hoạch cấp trên giao.
9. - Thực hiện các hợp đồng kinh tế, hợp đồng liên doanh với các tổ
chức trong và ngoài nước.
- Quản lý cán bộ công nhân viên, thực hiện phân phối thu nhập hợp
lý, chăm sóc đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động
1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
1.3.1 Loại hình sản xuất kinh doanh và các sản phẩm chủ yếu
Công ty CP 28 Quảng Ngãi là Công ty chuyên tổ chức sản xuất, gia công hàng
may mặc: Hàng quốc phòng, hàng kinh tế, hàng xuất khẩu.
Hiện nay, Công ty sản xuất các mặt hàng quân trang hàng loạt và hàng đo may
theo lnh sản xuất của công ty như: Quân phục chiến sĩ Lục quân, Hải quân...và các mặt
hàng sản xuất, gia công theo đơn đặt hàng như: Áo khoác, áo sơ mi, quần dài…
1.3.2 Thị trường đầu vào và đầu ra của Công ty
1.3.2.1 Thị trường đầu vào
- NLC được Công ty mua từ các nhà cung cấp trong và ngoài nước nhưng chủ yếu
là nhập khẩu từ nước ngoài như: Mirae, Shinih, Pakatextile, Ningbo…
- Vật liệu phụ được mua từ các nhà cung cấp như: Công ty TNHH YKK Việt
Nam, Công ty TNHH bao bì Hải Vượng…
1.3.2.2Thị trường đầu ra
Tiêu thụ ở thị trường nội địa như Công ty TNHH Phú Khang, Công ty Hưng
Phú, Công ty CP dịch vụ Quảng Ngãi…và các thị trường nước ngoài chủ yếu như
Campuchia, Đài Loan…
1.3.3 Đặc điểm vốn sản xuất kinh doanh của Công ty
Nguồn vốn của Công ty được hình thành từ 2 nguồn đó là nguồn vốn tự có và
nguồn vốn vay.
Tổng vốn SXKD của Công ty tính đến thời điểm ngày 31/12/2013 là
98.447.993.674 đồng, trong đó có 14,37% là vốn tự có còn lại 85,63% là vốn vay, tỷ
trọng vốn vay của Công ty quá cao, Công ty phụ thuộc qua nhiều vào bên ngoài. Trong
thời buổi kinh tế khó khăn như hiện nay, việc vay nợ chiếm tỷ trọng quá cao như thế
khiến Công ty có thể gặp nhiều rủi ro và trong tương lai khả năng tiếp cận
các khoản vay, khoản nợ của Công ty càng khó nếu Công ty không thanh toán kịp thời
các khoản vay, khoản nợ hoặc hiệu quả hoạt động SXKD kém.
1.4 Bộ máy quản lý của công ty
10. Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 1.1: Tổ chức quản lý của Công ty CP 28 Quảng Ngãi
(Nguồn: Phòng hành chính – hậu cần Công ty CP 28 Quảng Ngãi)
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
2.1 Vòng quay tài sản ngắn hạn (HTSNH)
Bảng 2.1: Bảng phân tích vòng quay TSNH của Công ty CP 28 Quảng Ngãi giai
đoạn 2014 – 2015
Chỉ tiêu ĐVT 2014 2015
1. Doanh thu thuần Đồng 262.776.722.988 259.235.325.746
2. TSNH bình quân Đồng 83.545.150.330 80.111.103.560
3. HTSNH Vòng/kỳ 3,1453 3,2359
(Nguồn: Tính toán của tác giả dựa vào báo cáo kết quả hoạt động SXKD và bảng cân
đối kế toán của Công ty CP 28 Quảng Ngãi giai đoạn 2013 – 2015)
Qua bảng phân tích ta thấy số vòng quay TSNH của Công ty trong những năm vừa qua
có xu hướng tăng nhưng không đáng kể. Trong năm 2014 số vòng quay TSNH là
3,1453 vòng/kỳ tức là trong năm 2014 TSNH được luân chuyển 3,1453 lần. Đến năm
2015 số vòng quay TSNH tăng lên đạt 3,2359 vòng/kỳ, tăng 0,0906 vòng/kỳ. Nguyên
11. nhân là do tốc độ giảm của TSNH bình quân nhanh hơn tốc độ giảm của doanh thu
thuần. Như vậy hiệu quả sử dụng TSNH của Công ty đã đuợc cải thiện hơn là do
TSNH đã được luân chuyển nhanh hơn nhưng không nhiều.
2.2 Số ngày một vòng quay tài sản ngắn hạn (NTSNH)
Bảng 2.2: Bảng phân tích số ngày một vòng quay TSNH của Công ty CP 28
Quảng Ngãi giai đoạn 2014 – 2015
Chỉ tiêu ĐVT 2014 2015
1. Số ngày trong
một năm
Ngày 360 360
2. Số vòng quay
TSNH
Vòng/kỳ
3,1453 3,2359
3. NTSNH Ngày/vòng 115 111
(Nguồn: Tính toán của tác giả dựa vào báo cáo kết quả hoạt động SXKD và bảng cân
đối kế toán của Công ty CP 28 Quảng Ngãi giai đoạn 2013 – 2015)
Qua bảng phân tích ta thấy, từ năm 2014 đến 2015 số ngày một vòng quay TSNH
giảm từ 115 ngày/vòng xuống 111 ngày/vòng, điều này cho thấy khả năng chuyển đổi
thành tiền của TSNH tăng lên.
Như vậy, số ngày một vòng quay tài sản ngắn hạn giảm xuống, có nghĩa là
tốc độ luân chuyển TSNH tăng vì thế ta thấy rằng TSNH được sử dụng hiệu quả hơn.
2.3 Vòng quay hàng tồn kho (HHTK)
Bảng 2.3: Bảng phân tích vòng quay HTK của Công ty CP 28 Quảng Ngãi giai
đoạn 2014 – 2015
Chỉ tiêu ĐVT 2014 2015
1. Giá vốn hàng bán Đồng 240.280.749.414 223.371.138.837
2. HTK bình quân Đồng 46.090.369.527 46.097.819.712
3. HHTK Vòng/kỳ 5,2133 4,8456
(Nguồn: Tính toán của tác giả dựa vào báo cáo kết quả hoạt động SXKD và bảng
cân đối kế toán của Công ty CP 28 Quảng Ngãi giai đoạn 2013 – 2015)
Qua bảng phân tích ta thấy số vòng quay HTK của Công ty trong những năm vừa qua
có xu hướng giảm. Năm 2014 số vòng quay HTK là 5,2133 vò ng/kỳ, tức là trong năm
2014 HTK được luân chuyển được 5,2133 lần. Nhưng đến năm 2015 tốc độ luân
chuyển HTK giảm xuống. Trong năm 2015 số vòng quay HTK chỉ còn 4,8456
vòng/kỳ, giảm 0,3677 vòng/kỳ so với năm 2014. Nguyên nhân là do giá vốn hàng bán
giảm mạnh, hàng tồn kho vẫn còn ở mức cao. Giá vốn hàng bán giảm 16.909.610.580
đồng tương ứng với tỷ lệ 7,037% trong khi HTK bình quân trong năm 2013 tăng nhẹ
7.450.185 đông tương ứng với tỷ lệ 0,016%.
Điều này cho thấy Công ty đang gặp khó khăn trong hoạt động quản lý dự trữ. Vấn đề
đặt ra là Công ty phải chú ý quan tâm xem xét đến khâu sản xuất bởi vì Công ty đang
dự trữ nguyên vật liệu quá nhiều… Công ty cần tìm ra nguyên nhân và biện pháp khắc
phục tình trạng trên.
2.4 Số ngày một vòng quay hàng tồn kho (NHTK)
Bảng 2.4: Bảng phân tích số ngày một vòng quay HTK của Công ty CP 28 Quảng
Ngãi giai đoạn 2014 – 2015
Chỉ tiêu ĐVT 2012 2013
1. Số ngày trong một
năm
Ngày 360 360
2. Số vòng quay Vòng/kỳ 5,2133 4,8456
12. HTK
3. NHTK Ngày/vòng 69 74
(Nguồn: Tính toán của tác giả dựa vào báo cáo kết quả hoạt động SXKD và bảng cân
đối kế toán của Công ty CP 28 Quảng Ngãi giai đoạn 2013 – 2015)
Qua bảng phân tích ta thấy, năm 2015 số ngày một vòng quay HTK đã tăng lên từ 69
ngày/vòng thành 74 ngày/vòng, tăng 5 ngày so với năm 2014, điều này cho thấy khả
năng chuyển đổi thành tiền hay các khoản phải thu của HTK có chiều hướng giảm sút.
Tuy nhiên điều này không phải là do HTK của Công ty không đáp ứng nhu cầu của thị
trường mà bởi vì đa số HTK của Công ty đều được sản xuất theo các hợp đồng.
Như vậy HTK của Công ty chủ yếu là nguyên vật liệu phục vụ cho việc sản
xuất. Vì thế vấn đề đặt ra cho Công ty là phải có biện pháp quản lý HTK tốt hơn, cụ
thể là nguyên vật liệu.
2.5 Vòng quay khoản phải thu (HPTh)
Bảng 2.5: Bảng phân tích vòng quay khoản phải thu của Công ty CP 28 Quảng
Ngãi giai đoạn 2014 – 2015
Chỉ tiêu ĐVT 2014 2015
1. Doanh thu thuần Đồng 262.776.722.988 259.235.325.746
2. Khoản phải thu
bình quân
Đồng
19.462.155.749 16.012.170.239
3. HPTh Vòng/kỳ 13,5019 16,1899
(Nguồn: Tính toán của tác giả dựa vào báo cáo kết quả hoạt động SXKD và bảng cân
đối kế toán của Công ty CP 28 Quảng Ngãi giai đoạn 2013 – 2015)
Từ những tính toán trên ta thấy, số vòng quay khoản phải thu từ năm 2014 đến 2015
đã tăng lên từ 13,5019 vòng/kỳ lên 16,1899 vòng/kỳ, tăng 2,688 vòng/kỳ. Nguyên
nhân là do tốc độ giảm của khoản phải thu nhanh hơn doanh thu thuần. Cụ thể doanh
thu thuần giảm 1,35% còn khoản phải thu giảm đến 17,73%. Như vậy trong giai đoạn
này khả năng thu hồi nợ của Công ty khá tốt, đặc biệt là Công ty không có các khoản
phải thu dài hạn.
2.6 Số ngày một vòng quay khoản phải thu (NPTh)
Bảng 2.6: Bảng phân tích Số ngày một vòng quay khoản phải thu của Công ty CP
28 Quảng Ngãi giai đoạn 2014 – 2015
Chỉ tiêu ĐVT 2014 2015
1. Vòng quay khoản phải thu Vòng/kỳ
13,5019 16,1899
2. Số ngày trong một năm Ngày 360 360
3. NPTh Ngày/vòng 27 22
(Nguồn: Tính toán của tác giả dựa vào báo cáo kết quả hoạt động SXKD và bảng cân
đối kế toán của Công ty CP 28 Quảng Ngãi giai đoạn 2013 – 2015)
Qua bảng phân tích trên ta thấy rằng số ngày một vòng quay khoản phải thu của
Công ty có xu hướng giảm xuống trong hai năm qua. Năm 2014 số ngày bình quân mà
một đồng hàng hóa bán ra được thu hồi của Công ty là 27 ngày/vòng nhưng đến năm
2015 con số này đã giảm xuống chỉ còn 22 ngày/vòng, giảm 5 ngày/vòng so với năm
2014.
Điều này là do tốc độ giảm của khoản phải thu nhanh hơn doanh thu thuần. Từ
đó ta thấy được rằng công tác quản lý và thu hồi nợ của Công ty khá tốt, khả năng
13. chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền nhanh hơn, góp phần đáp ứng nhu cầu thanh
toán nợ ngắn hạn.
2.7 Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn (HTSDH)Bảng 2.7: Bảng phân tích hiệu suất
sử dụng tài sản dài hạn của Công ty CP 28 Quảng Ngãi giai đoạn 2014 – 2015
Chỉ tiêu ĐVT 2014 2015
1. Doanh thu thuần Đồng 262.776.722.988 259.235.325.746
2. TSDH bình quân Đồng 14.902.353.543 14.536.802.287
3. HTSDH Lần 17,6332 17,8330
(Nguồn: Tính toán của tác giả dựa vào báo cáo kết quả hoạt động SXKD và bảng cân
đối kế toán của Công ty CP 28 Quảng Ngãi giai đoạn 2013 – 2015)
Từ bảng phân tích hiệu suất sử dụng TSDH ta thấy hiệu suất sử dụng TSDH của
Công ty tăng dần. Năm 2014 hiệu suất sử dụng TSDH là 17,6332 lần, nghĩa là cứ mỗi
một đồng đầu tư vào TSDH thì đã tạo ra được cho Công ty 17,6332 đồng doanh thu
thuần. Và đến năm 2015 đã tăng nhẹ 17,8330 lần, tăng 0,1998 lần so với năm 2014.
Từ đó ta thấy được hiệu quả sử dụng TSDH của Công ty rất tốt mà đặc biệt là khoản
mục TSCĐ. Nhờ việc sử dụng TSCĐ hợp lý nên đã góp phần làm tăng hiệu suất sử
dụng TSDH. Từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty.
2.8 Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản (HTS)
Bảng 2.8: Bảng phân tích hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty CP 28 Quảng
Ngãi giai đoạn 2014 – 2015
Chỉ tiêu ĐVT 2014 2015
1. Doanh thu thuần Đồng 262.776.722.988 259.235.325.746
2. TS bình quân Đồng 98.447.503.868 94.647.905.849
3. HTS Lần 2,6692 2,7389
(Nguồn: Tính toán của tác giả dựa vào báo cáo kết quả hoạt động SXKD và bảng cân
đối kế toán của Công ty CP 28 Quảng Ngãi giai đoạn 2013 – 2015)
Qua bảng phân tích ở trên ta thấy rằng hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty có khuynh
hướng tăng dần. Năm 2014 hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty là 2,6692 lần, nghĩa là
cứ một đồng vốn đầu tư vào vào SXKD tạo ra được 2,6692 đồng doanh thu. Như vậy ta
thấy rằng năm 2014 hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty khá cao.
Nhưng đến năm 2015 hiệu suất sử dụng tài sản còn cao hơn nữa, từ 2,6692 lần lên đến
2,7389 lần, tăng 0,0697 lần so với năm 2014. Từ đó ta thấy được hiệu suất sử dụng tài
sản của Công ty ngày càng cao, chứng tỏ vốn của Công ty ngày càng sử dụng có hiệu
quả, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển Công ty trong thời gian tới, chính vì vậy
Công ty cần phát huy hơn nữa.
14. KẾT LUẬN
------
Trong nền kinh tế thị trường, một yêu cầu đặt ra cho các nhà quản trị doanh
nghiệp vô cùng lớn với trách nhiệm nặng nề, muốn doanh nghiệp luôn được tăng
trưởng và phát triển thì vấn đề tài chính không thể không được quan tâm. Hoạt động
tài chính có mối liên hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, tất cả các
hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Ngược lại tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác dụng thúc đẩy hoặc kìm
hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh.
Thông qua việc phân tích khả năng hoạt đông của công ty giúp cho nhà quản lý
đánh giá được hiệu quả sử dụng tài sản cũng như công tác quản lý và thu hồi nợ, quản
lý hàng tồn kho của công ty từ đó đưa ra những quyết định trong tương lai, tìm ra các
giải pháp để khắc phục những mặc hạn chế để việc SXKD ngày càng hiệu quả, đồng
thời đánh giá được tiềm năng, hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như những rủi ro
trong tương lai và triển vọng của doanh nghiệp.
Qua thời gian thực tập ở Công ty Cổ phần 28 Quảng Ngãi và quá trình phân tích
khả năng hoạt động ở Công ty Cổ phần 28 Quảng Ngãi ta thấy rằng hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp đang hoạt động có hiệu quả. Tuy nhiên tình hình tài
chính lại chứa đựng nhiều bất cập rủi ro, cấu trúc tài chính chưa hợp lý bởi nguồn vốn
vay bên ngoài quá lớn và tài sản dài hạn còn chiếm tỷ trọng ít. Tình hình thanh toán
cũng như công tác quản lý hàng tồn kho của Công ty còn chưa tốt…
Nhìn chung so với các doanh nghiệp cùng ngành khác thì Công ty hoạt động khá
hiệu quả trong nền kinh tế hiện nay. Tuy nhiên để đứng vững trong công cuộc cạnh
tranh hiện nay đòi hỏi Công ty phải có biện pháp quản lý tài chính, cũng như sử dụng
có hiệu quả nhân lực của Công ty nhằm tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu đem lại lợi
nhuận lớn cho Công ty.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
------
1. Ts. Lê Văn Khâm, Giáo trình tài chính doanh nghiệp
2. Trường ĐH Tài chính- Kế toán, Bài giảng phân tích tài chính doanh nghiệp.
3. Tài liệu kế toán của Công ty Cổ phần 28 Quảng Ngãi.