SlideShare a Scribd company logo
1 of 70
MỤC LỤC
MỤC LỤC……………………………………………………………………………..1
DANH MỤC SƠ ĐỒ………………………………………………………………….3
DANH MỤC PHỤ LỤC……………………………………………………………..4
PHẦN MỞ ĐẦU………………………………………………………………………5
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH …………………………………………………..7
1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển
của công ty……………………………………………………………………………..7
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động SXKD của công ty
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty……………………………………8
1.3.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý…………………………………………………8
1.3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận..………………………………….10
1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty……………………………………….…….11
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty…………………………………..…11
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận…………………………………….12
1.4.3. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty…………………………….13
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH……………………………….15
2.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH………………………………………………..15
2.1.1. Kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định…………………..15
2.1.1.1. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền tại công ty Lâm Sản Nam Định…………..15
2.1.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng………………………………………………….15
2.1.1.3. Chứng từ kế toán sử dụng…………………………………………………...15
2.1.1.4. Sổ sách kế toán sử dụng…………………………………………………….15
2.1.1.5. Trình tự luân chuyển chứng từ……………………………………………...16
2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định……...25
2.1.2.1. Đặc điểm kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty
Cổ phần Lâm Sản Nam Định………………………………………………………..25
2.1.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng………………………………………………….25
2.1.2.3. Chứng từ kế toán sử dụng…………………………………………………...25
2.1.2.4. Sổ sách kế toán sử dụng…………………………………………………….25
2.1.2.5. Trình tự luân chuyển chứng từ……………………………………………...26
2.2. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH………………………………………………....34
2.2.1. Kế toán các khoản tạm ứng tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định……....34
2.2.1.1. Đặc điểm kế toán các khoản tạm ứng tại công ty
Cổ phần Lâm Sản Nam Định…………………………………………………………34
2.2.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng…………………………………………………..34
2.2.1.3. Chứng từ kế toán sử dụng……………………………………………………34
2.2.1.4. Sổ sách kế toán sử dụng……………………………………………………...34
2.2.1.5. Trình tự luân chuyển chứng từ……………………………………………….35
2.2.2. Kế toán các khoản phải thu khách hàng tại công ty
Cổ phần Lâm Sản Nam Định………………………………………………………….38
2.2.2.1. Đặc điểm kế toán các khoản phải thu khách hàng tại
công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định………………………………………………....38
2.2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng………………………………………………......38
2.2.2.3. Chứng từ kế toán sử dụng……………………………………………………38
2.2.2.4. Sổ sách kế toán sử dụng……………………………………………………...38
2.2.2.5. Trình tự luân chuyển chứng từ………………………………………………39
2.2.3. Kế toán các khoản phải trả người bán tại công ty
Cổ phần Lâm Sản Nam Định n tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định…………...43
2.2.3.1. Đặc điểm kế toán các khoản phải trả người bán tại công ty
Cổ phần Lâm Sản Nam Định………………………………………………………....43
2.2.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng………………………………………………......43
2.2.3.3. Chứng từ kế toán sử dụng…………………………………………………....43
2.2.3.4. Sổ sách kế toán sử dụng……………………………………………………...43
2.2.3.5. Trình tự hoạch toán…………………………………………………………..44
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH……………………………….51
3.1. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN…………………………………………….51
3.1.1. Phân tích báo cáo tài chính……………………………………………….....51
3.1.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản……………………………………………………51
3.1.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn………………………………………….........53
3.1.1.3. Phân tích khả năng thanh toán……………………………………………54
3.1.1.4. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh……………………….56
3.1.2. Một số nhận xét đánh giá về thực trạng công tác kế toán
vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại công ty……………………………57
3.1.2.1. Ưu điểm…………………………………………………………………..58
3.1.2.2. Nhược điểm ……………………………………………………………....60
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN……………………...60
KẾT LUẬN………………………………………………………………………...62
PHỤ LỤC…………………………………………………………………………...63
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 8
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán 11
Sơ đồ 1.3: Hình thức ghi sổ kế toán 13
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ ghi sổ kế toán tiền mặt mặt 17
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng 26
S ơ đ ồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ các nghiệp vụ tạm ứng 35
S ơ đ ồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán khoản phải thu khách hàng 39
S ơ đ ồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán các khoản phải trả người bán 44
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 2.1: Phiếu chi 18
Phụ lục 2.2: Phiếu thu 19
Phụ lục 2.3: Sổ quỹ tiền mặt 20
Phụ lục 2.4: Giấy báo có 27
Phụ lục 2.5: Giấy báo nợ 28
Phụ lục 2.6: Sổ tiền gửi ngân hàng 29
Phụ lục 2.7: Giấy đề nghị tạm ứng 36
Phụ lục 2.8: Sổ chi tiết TK 141 37
Phụ lục 2.9: Sổ chi tiết thanh toán với người mua 40
Phụ lục 2.10: Sổ đối chiếu công nợ 42
Phụ lục 2.11: Hoá đơn giá trị gia tăng 47
Phụ lục 2.12: Sổ chi tiết thanh toán với người bán 48
Phụ lục 2.13: Sổ đối chiếu công nợ 50
Phụ lục 3.1: Phân tích cơ cấu tài sản 51
Phụ lục 3.2: Phân tích cơ c ấu nguồn vốn 53
Phụ lục 3.3: Phân tích khả năng thanh toán 55
Phụ lục 3.4: phân tích báo cáo kết quả kinh doanh 56
Phụ lục 4.1 : Nhật ký chung
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế nước ta trong những năm gầnđây phát triển theo hướng mở cửa làm
xuất hiện nhiều thành phần kinh tế khiến cho tính cạnh tranh giữa các doanh
nghiệptăng rõ rệt. Các doanh nghiệp muốn vươn lên và khẳng định vị trí của mình cần
phải năng động trong tổ chức quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình, đặc biệt là công tác kế toán vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp, là điều kiện cơ
bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của
mình. Trong điều kiện hiện nay, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp không còn giới
hạn ở trong nước mà đã mở rộng, tăng cường hợp tác với các nước trên thới giới. Do
đó, quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý
chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
MÆt kh¸c vèn b»ng tiÒn vµ c¸c nghiÖp vô thanh to¸n lµ
c¬ së ®Ó ®¸nh gi¸ thùc lùc cña c«ng ty trong qu¸ tr×nh s¶n
xuÊt vµ kinh doanh, kh¶ n¨ng tµi chÝnh kh¶ n¨ng thanh to¸n
cña doanh nghiÖp tõ ®ã nh»m t¹o niÒm tin cho c¸c ®èi t¸c
cã quan hÖ trùc tiÕp hay gi¸n tiÕp ®èi doanh nghiÖp, ngoµi
ra nã cßn thÓ hiÖn vßng lu chuyÓn tiÒn tÖ cña doanh nghiÖp
cã nhanh chãng hiÖu qu¶ hay kh«ng, ®Ó tõ ®ã cã thÓ ®¸nh
gi¸ kÕt qu¶ ho¹t ®éng cña doanh nghiÖp.
Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh tế
và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong
kinh doanh của doanh nghiệp.Trong công tác kế toán của doanh nghiệp chia ra làm
nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo
thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao.
Do đó, việc tổ chức kế toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy
đủ, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền tiền, về các nguồn thu và
sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được
những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu về đầu tư, chi tiêu
trong tương lai như thế nào? Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình
hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết được hiệu quả kinh tế của đơn vị mình.
Nhận thức được vai trò của công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh
toán, trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định, được sự giúp
đỡ nhiệt tình của cô giáo T.s TRẦN THỊ KHÁNH LINH và các cô chú, anh chị
phòng kế toán công ty, kết hợp với kiến thức được học ở trường, em đã chọn đề tài
“ Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại công ty Cổ phần
Lâm Sản Nam Định” cho khoá luận tốt nghiệp của mình.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức
mới nhất về chế độ kế toán do Nhà nước ban hành, kết hợp với những kiến thức đã học
tập tại trường. Vì đây là đề tài nghiên cứu đầu tiên, thời gian thực tập có hạn, tầm nhận
thức còn mang nặng lý thuyết, chưa nắm bắt được nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên đề
tài của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp của thầy cô giáo, cán bộ kế toán và tất cả những người quan tâm đến đề tài
để nhận thức của em về vấn này được hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cám ơn!
Sinh viên
Triệu Thị Thu
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM
SẢN NAM ĐỊNH
1.1. Sơ lược về lịchsử hình thành và quá trình phát triểncủa công ty.
1.1.1. Thông tingiao dịch
Tên công ty: Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định.
Tên giao dịch quốc tế: Nam Dinh Forest Products Joint Stock Company
Tên viết tắt: NAFOCO
Trụ sở chính: Km4 - Lộc Hoà – Nam Định.
Điện thoại: 03503-843091, 03503- 849446
Fax: 03503- 863989
Mã số thuế: 0600160460
Tài khoản ngân hàng: 102010000362168 ( tại ngân hàng Công thương tỉnh
Nam Định)
Nghành nghề kinh doanh của Công ty: Chế biến và kinh doanh lâm sản
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triểncủa Công ty Cổ phần Lâm Sản
Nam Định.
Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định tiền thân là xí nghiệp chế biến và kinh
doanh lâm sản Hà Nam Ninh trực thuộc sở Lâm nghiệp tỉnh Hà Nam Ninh. Xí nghiệp
là doanh nghiệp Nhà nước được thành lập theo quyết định 484/QĐ-UB do UBND tỉnh
Hà Nam Ninh ký ngày 13/7/1991. Trụ sở xí nghiệp đặt tại 207 phố Minh Khai – Thành
phố Nam Định. Xí nghiệp có chi nhánh đặt tại thị trấn Lắc- Xao tỉnh Polykhămxay
nước CHDCND Lào.
Ngày 25/5/1995 UBND tỉnh ra Quyết định số 553/QĐ-UB cho phép Xí nghiệp
đổi thành Công ty Lâm Sản Nam Định có trụ sở đặt tại Km Số 4- Đường 21- Lộc Hoà
– Nam Định. Công ty Lâm Sản Nam Định là doanh nghiệp Nhà nước, hoạch toán kế
toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng tại Ngân hàng. Thực hiện nghị
định 44/CP ngày 29/6/1998 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc chuyển đổi doanh
nghiệp Nhà nước thành Công ty Cổ phần. Căn cứ quyết định 458/1999/QĐ-UB ngày
26/4/1999 của UBND tỉnh Nam Định về cổ phần hoá và lấy tên là Công ty cổ phần
Lâm Sản Nam Định. Tên giao dịch quốc tế: Nam Dinh Forest Products Joint Stock
Company và tên viết tắt là NAFOCO. Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định đã chính
thức đi vào hoạt động từ 01/10/1999 theo quyết định số 1194/QĐ-UB ngày 28/9/1999
của tỉnh Nam Định.
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
.- Công ty cổ phần Lâm Sản Nam Định hoạt động với chức năng nhiệm vụ
chính là kinh doanh và chế biến lâm sản, các loại đồ mộc dân dụng, mộc xây dựng cơ
bản, mộc công cụ, tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
- Nhập khẩu từ Lào, Malaysia, Indonexia, châu Phi…: gỗ , lâm sản khác và các
phụ liệu như dầu, keo để phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Mua bán gỗ nguyên liệu, các sản phẩm từ gỗ, phụ kiện ngành chế biến gỗ
- Trồng rừng nguyên liệu phục vụ sản xuất, chế biến gỗ.
Hiện nay sản phẩm của công ty được xuất đi nhiều nước trên thế giới. Nhưng
nhiều nhất phải kể đến thị trường các nước như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ và thị
trường Châu Âu. Công ty được công nhận là thành viên chính thức của tập đoàn IKEA
với mã số 1503 từ tháng 6/2005.Với khả năng bằng nội lực là chính công ty đã tự
khẳng định mình và thành đứng vững trong cơ chế thị trường, sản xuất kinh doanh ổn
định và ngày càng phát triển vững chắc.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty.
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.
Bộ máy quản lý của công ty bao gồm:
-Hội đồng quản trị: Gồm 5 người ( 1 chủ tịch Hội đồng quản trị, 1 phó hội đồng
quản trị, 3 thành viên hội đồng quản trị)
-Ban giám đốc: Gồm 5 người ( 1 giám đốc và 4 phó giám đốc)
-Phòng ban có:
+ Phòng Tổ chức- Hành chính
+ Phòng Kế toán- Tài vụ
+ Phòng Kế hoạch -Kỹ thuật
+ Phòng Xuất nhập khẩu
+ Phòng Kinh doanh
+ Phòng Vật tư
- Cácđợn vị trực thuộc có:
+ Xí nghiệp chế biến lâm sản Nam Định:
Diện tích: 16.000m2
Công nhân thường xuyên: 100 người
+ Xí nghiệp chế biến gỗ Trình Xuyên
Diện tích: 7000m2
Công nhân thường xuyên: 80 người
+ Xí nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu Hoà Xá
Diện tích: 32000m2
Công nhân thường xuyên: 80 người
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÓ GIÁM
ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
Phòng
kế
hoạch
- kỹ
thuật
Phòng
kinh
doanh
Phòng
kế
toán -
tài vụ
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
vật tư
Phòng
xuất
nhập
khẩu
Xí nghiệp chế biến
gỗ xuất khẩu Hoà
Xá
Xí nghiệp chế biến
gỗ Trình Xuyên
Xí nghiệp chế biến
lâm sản Nam Định
1.3.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
- Hội đồng quản trị: được các cổ đông chọn trong đại hội đồng cổ đông, có chức
năng hoạch định chiến lược cho toàn bộ công ty, tiến hành bổ nhiệm ban giám đốc, và
các vị trí chủ chốt của công ty, đưa ra các quyết định thay đổi cơ cấu tổ chức, hay các
quyết định cho các vấn đề có liên quan đến hơn 50% giá trị tài sản của doanh nghiệp.
Trong đó, chủ tịch hội đồng quản trị là người đại diện cho công ty trước pháp luật về
quá trình kinh doanh của công ty, và cũng như đại diện pháp nhân của công ty.
- Giám đốc là người được hội đồng quản trị bổ nhiệm, là người trực tiếp điều
hành hoạt động quản lý của công ty và chịu trách nhiệm trước chủ tịch hội đồng quản
trị về nhiệm vụ được phân công. Giámđốc có quyền sắp xếp cán bộ nhân sự, hay
phương thức hoạt động quản lý của công ty trong phương vị được uỷ quyền. Các phó
giám đốc có trách nhiệm cùng giám đốc thực hiện công việc quản lý các hoạt động
hàng ngày, cũng như các mục tiêu và thực hiện, kiểm tra. Các phó giám đốc cũng do
hội đồng quản trị bổ nhiệm và vừa chịu sự chi phối của hội đồng quản trị, vừa tuân
theo sự chỉ đạo của giám đốc.
- Phòng Tổ chức – Hành chính giúp cho lãnh đạo công ty ( ban giám đốc và
trưởng cán bộ các phòng ban) trong việc bố trí tuyển dụng và đào tạo lao động, đảm
bảo tính an toàn cho người lao động, giải quyết các vấn đề khó khăn của người lao
động.
- Phòng Kế toán – Tài vụ tiến hành ghi chép sổ sách các hoạt động kinh doanh
phát sinh của doanh nghiệp về nguyên vật liệu, thu chi, phân tích và đánh giá tình hình
tài chính nhằm cung cấp cho giám đốc ra quyết định, phòng ban phải tuân thủ các
chính sách của nhà nước về kế toán, sổ sách chứng từ.
- Phòng Kinh doanh: có chức năng tìm kiếm khách hàng, tiến hành cùng với
giám đốc đàm phán ký kết hợp đồng nguyên vật liệu, tiêu thụ sản phẩm, theo dõi tình
hình thực hiện các chỉ tiêu sản lượng, doanh thu của công ty, điều tra khoả sát thị
trường, lập kế hoạch Marketing và kinh doanh hiệu quả. Kết hợp với các phòng ban
khác nhằm đảm bảo tiếnđộ, cũng như mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Cùng
với ban giám đốc, phòng kế hoạch kỹ thuật tiến hành lập và thong báo cho các phòng
ban khác nhiệm vụ kế hoạch của họ trong kế hoạch chung của công ty đối với từng
hợp đồng, cũng như từng nhiệm vụ cụ thể khác.
- Phòng Vật tư: Có chức năng kiểm tra, lưu trữ máy móc, thiết bị nguyên liệu
đầu vào, sản phẩm đầu ra, hàng tồn kho của công ty. Cung cấp các trang thiết bị cần
thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. tiến hành giao, cũng như
giám sát việc giao hàng cho khách hàng. Kết hợp với các phòng ban khác của công ty
như phòng Kế toán - Tài vụ, phòng Kế hoạch - Kỹ thuật, phòng Xuất nhập khẩu….
- Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật: Trực tiếp giúp giám đốc điều hành hoạt động sản
xuất thực hiện kiểm tra, giám sát quy trình sản xuất. Tổ chức sản xuất sao cho kịp với
tiến độ kế hoạch kinh doanh. Đảm bảo đủ hàng hoá về mặt chất lượng cũng như số
lượng trong khoảng thời gian hợp lý để kịp với việc giao hàng. Phối hợp với các phòng
ban khác nhằm thực hiện nhiệm vụ.
- Phòng Xuất nhập khẩu: Là phòng có vị trí quan trọng nhất trong công ty, nó
quyết định số lượng hợp đồng có thể có với nước ngoài. Phòng có nhiệm vụ dịch các
thông tin trao đổi với khách hàng cho giám đốc và các phòng ban khác. Tiến hành thực
hiện chuẩn bị các giấy tờ thủ tục cần thiết cho việc đàm phán, ký kết hợp đồng, cho
việc xuất khẩu như: thực hiện khai báo hải quan, xin giấy chứng nhận xuất xứ ( C/O),
giấy chứng nhận khử trùng… Ngoài ra còn phối hợp với các phòng ban khác.
- Ba xí nghiệp chế biến gỗ của công ty: Chế biến lâm sản Nam Định, chế biến
gỗ xuất khẩu Hoà Xá, chế biến gỗ Trình Xuyên có nhiệm vụ trực tiếp sản xuất sản
phẩm của công ty, chịu sự quản lý trực tiếp của ban giám đốc và các phòng ban trong
các vấn đề tương ứng.
Chịu sự chỉ đạo của phòng Vật tư trong quá trình đưa nguyên liệu ra, hay sản
phẩm vào kho, giao sản phẩm cho khách hàng….
1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Bộ máy kế toán của công ty bao gồm phòng Tài chính kế toán của công ty.
Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung
dưới sự phân công và chịu trách nhiệm của Kế toán trưởng.
Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định được mô tả ở
sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.
Kế toán
trưởng
Kế toán
tổng hợp,
tập hợpCP
tính giá
thành kiêm
kế toán
ngân hàng
Kế toán
TSCĐ kiêm
kho vật tư,
hàng hoá
Kế toán tiền
lương, tiền
mặt, thuế,
doanh thu,
công nợ
Thủ quỹ
- Kế toán trưởng: Phụ trách toàn bộ công tác kế toán của công ty. Chỉ đạo kiểm
tra công tác kế toán của các kế toán viên, ký duyệt các chứng từ sổ sách. Hàng tháng,
quý có trách nhiệm với giám đốc và cơ quan nhà nước về thông tin kinh tế do mình
cung cấp.
- Kế toán tổng hợp, tập hợp chi phí tính giá thành kiêm kế toán Ngân hàng:
Hàng tháng có trách nhiệm đối chiếu về số dư các tài khoản tiền gửi, tiền vay với ngân
hàng. Đồng thời có nhiệm vụ theo dõi phân loại chi phí sản xuất, tính giá thành các
loại sản phẩm do công ty sản xuất. Chịu trách nhiệm về việc tổng hợp theo dõi toàn bộ
công tác kế toán của công ty cùng Kế toán trưởng.
- Kế toán TSCĐ kiêm kho vật tư, hàng hoá: có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng
giảm của TSCĐ, tình hình nhập xuất nguyên vật liệu đầu vào, hàng hoá trong quá
trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Kế toán tiền lương, tiền mặt, thuế, doanh thu, công nợ: Hàng tháng có trách
nhiệm tính lương cho toàn bộ các cán bộ công nhân viên và công nhân trong công ty.
Cuối quý, tháng tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương và trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn…Có trách nhiệm theo dõi tình
hình thanh toán, vay, nợ của công ty với khách hàng cũng như của các khách hàng với
công ty. Đồng thời có trách nhiệm lập các báo cáo về thuế và tình hình nộp thuế cho
ngân sách nhà nước. Hàng ngày cập nhật chứng từ, đối chiếu thường xuyên về tiền mặt
đối với thủ quỹ, cuối tháng kiểm tra, đối chiếu khoá sổ tiền mặt đối với thủ quỹ, lập
các sổ liên quan báo cáo Kế toán trưởng.
- Thủ quỹ: Cập nhật chứng từ thu chi, khoá sổ quỹ hàng ngày và báo cáo số dư
tồn quỹ theo dõi trên sổ nhật ký. Hàng tháng kiểm tra đối chiếu và khoá sổ quỹ tiền
mặt với kế toán tiền mặt đồng thời báo cáo Kế toán trưởng.
1.4.3. Chếđộ kế toán và hình thức sổ kế toán của công ty Cổ phần lâm sản
Nam Định.
1.4.3.1. Chế độ kế toánhiện nay đang áp dụng tại công ty.
- Kỳ kế toán: Niên độ kế toán của công ty từ 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31
tháng 12 năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng ghi chép kế toán : Việt Nam đồng
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và
nhỏ.
- Chế độ kế toán công ty áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ Tài Chính
- Hình thức ghi sổ kế toán: nhật ký chung.
1.4.3.2. Phươngphápkếtoán áp dụngtrongcông ty.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty tính khấu hao TSCĐ theo
phương pháp khấu hao đường thẳng.
- Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Trị giá vốn hàng bán được Công ty
xác định theo phương pháp tính giá bình quân gia quyền cuối kỳ (bình quân tháng).
1.4.33. Hình thức ghi sổ kế toán của công ty
Sơ đồ 1.3: Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty Cổ phần Lâm sản
Nam Định
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung như sau:
(1) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp pháp, hợp lệ đã được kiểm tra
được dùng làm căn cứ ghi vào sổ nhật ký chung, trước hết ghi các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh vào sổ Nhật ký chung.
(2) Căn cứ vào nhật ký chung kế toán ghi sổ ghi vào sổ cái tài khoản liên
quan theo từng nghiệp vụ.
(3) Những chứng từ liên quan đến các đối tượng cần hạch toán chi tiết thì
đồng thời được ghi vào các sổ chi tiết có liên quan.
(4) Cuối tháng cộng sổ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập các báo cáo tổng
hợp chi tiết.
Chứng từ
kế toán
Sổ NKC
Sổ kế toán chi
tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo
tài chính
(5) Cuối tháng cộng sổ cái tài khoản, số liệu trên sổ cái đối chiếu với các
bảng tổng hợp chi tiết có liên quan. Sổ cái sau khi đối chiếu khớp đúng được dùng
để lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản.
(6) Cuối tháng căn cứ vào bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản, bảng
tổng hợp chi tiết để lập bảng báo cáo kế toán ( bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả
kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ).
Chương 2:Thực trạng kế toánvốnbằng tiềnvà các nghiệpvụ thanhtoántại
công tyCổ phần lâmsảnNamĐịnh
2.1. Kế toán vốn bằngtiền
2.1.1.Kếtoán tiền mặt
2.1.1.1. Đặc điểm
Công ty Cổ phần lâm sản Nam Định sử dụng đơn vị tiền tệ là Việt Nam đồng.
Khi phát sịnh các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ sẽ được quy đổi ra tiền Việt Nam
đồng. Tỷ giá quy đổi do Ngân hàng quy định tại thời điểm quy đổi.
Trong quá trình hoạt động,vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về
thanh toán các khoản nợ của công ty hoặc mua sắm các loại vật tư hàng hóa phục vụ
cho nhu cầu hoạt động. Đồng thời vốn bằng tiền cũng là kết quả của việc mua bán và
thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền đòi hỏi công ty phải quản
lý hết sức chặt chẽ do vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao, nên nó là đối tượng
gian lận và sai sót. Vì vậy việc sử dụng vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc,
chế độ quản lý thống nhất của nhà nước, chẳng hạn: lượng tiền mặt tại quỹ của công
ty dùng để chi tiêu hàng ngày không vượt quá mức tồn quỹ mà công ty và Ngân
hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thương mại ...
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng
- TK111- Tiền mặt
- TK1111- Tiền Việt Nam
- TK1112- Tiền USD
2.1.1.3. Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu Mẫu số 01-TT
-Phiếu chi Mẫu số 02-TT
-Giấy đề nghi thanh toán
-Biên lai thu tiền Mẫu số 06-TT
2.1.1.4. Sổ sách sử dụng
-Sổ quỹ tiền mặt
-Nhật ký chung
-Sổ cái TK111
-Bảng cân đối tài khoản
2.1.1.5. Trình tự luân chuyển chứng từ
- Hằng ngày, kế toán căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán, và
các chứng từ khác có liên quan đã được kiểm tra tính hợp lệ để ghi vào sổ Nhật ký
chung.. Đồng thời, sử dụng các chứng từ này để ghi vào sổ chi tiết quỹ tiền mặt
- Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiền hành ghi vào sổ Cái của tài khoản: TK 111-
Tiền mặt, để theo dõi.
- Cuối tháng, đối chiếu số liệu trên sổ quỹ tiền mặt và sổ Cái tài khoản tiền mặt. Căn
cứ vào số liệu ghi trên sổ Cái, kế toán tiến hành cộng sổ Cái để lập bảng Cân đối số
phát sinh, làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ ghi sổ kế toán Tiền mặt
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy đề nghị thanh toán
- Các chứng từ khác liên như: HĐ
GTGT ...
Nhật ký chung
Sổ cái TK 111
Bảng cân đốisố
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ quỹ tiền mặt
Phụ lục 2.1: Phiếu chi
CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH Mẫu số: 02 – TT
Km Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
PHIẾU CHI
Ngày 02 tháng 01 năm2015 Số: PC2013010007
Nợ TK 141: 874.000đ
Có TK 111: 874.000đ
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Mạnh Hà
Đơn vị: Phòng kế hoạch
Địa chỉ: Công ty Cổ phần lâm sản Nam Định
Lý do: Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng T1.2015
Số tiền: 874.000 (Viết bằng chữ): Tám trăm bảy mươi tư nghìn đồng
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc
Ngày 02 tháng 01 năm 2015
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ
( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: ( viết bằng chữ ): Tám trăm bảy mươi tư nghìn đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ:
+ Số tiền quy đổi:
Phụ lục 2.2: Phiếu thu
CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH Mẫu số: 01 – TT
Km Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
PHIẾU THU
Ngày 09 tháng 01 năm2015 Số: PT2013010003
Nợ TK 1111: 90.000
Có TK 1141: 90.000
Họ và tên người nộp tiền: Lê thị Lan Anh
Địa chỉ: Công ty Cổ phần lâm sản Nam Định
Lý do: Hoàn ứng tiền ăn T12.2014
Số tiền: 90.000 (Viết bằng chữ): chín mươi nghìn đồng
Kèm theo:..1.. Chứng từ gốc
Ngày 09 tháng 01 năm 2015
Giám đốc Kế toán trưởng Nngười nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: ( viết bằng chữ ): Chín mươi nghìn đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ:
+ Số tiền quy đổi
Phụ lục 2.3: Sổ quỹ tiền mặt
CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH Mẫu số: S07a – DN
Km Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/01/2015
Tài khoản : 1111 Loại tiền : VNĐ
Ngày,
tháng ghi
sổ
Ngày,
tháng
chứng từ
Số hiệu chứng từ Diễn giải Số tiền
Ghi
chú
Thu Chi Thu Chi Tồn
A B C D E 1 2 3 G
31-12-2014 31-12-2014 Số dư đầu kỳ (Balance forward) 109.883.074
02-01-2015 02-01-2015 PC2015010001 Mua xăng xe Captiva T01.2015 1.052.273 108.830.801
02-01-2015 02-01-2015
PC2015010001
`
VAT Mua xăng xe Captiva T01.2015 105.227 108.725.574
02-01-2015 02-01-2015 PC2015010002 Thanh toán tiền vé trông giữ xe T12.2014 620.000 108.105.574
02-01-2015 02-01-2015 PC2015010003
Mua vé cầu đường quý I.2015 2 xe
Captiva & Suzuki
1.600.000 106.505.574
02-01-2015 02-01-2015 PT2013010001 Rút tiền mặt về nhập quỹ 100.000.000 206.505.574
02-01-2015 02-01-2015 PC2015010004 Tạm ứng tiền mua cây gỗ giống 100.000 206.405.574
02-01-2015 02-01-2015 PC2015010005 Phí chơi golf khách hàn quốc 11.454.544 194.951.030
02-01-2015 02-01-2015 PC2015010005 VA T Phí chơi golf 1.145.454 193.805.576
02-01-2015 02-01-2015 PC2015010006 Thanh toán tiền mua bào g ỗ 1.230.445 192.575.131
02-01-2015 02-01-2015 PC2015010006 Thanh toán tiền mua giấy ráp 131.387 192.443.744
02-01-2015 02-01-2015 PC2015010007 Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng T1.2015 874.000 191.569.744
02-01-2015 02-01-2015 PC2015010008 Tạm ứng tiền ăn T01.2015 1.500.000 190.069.744
02-01-2015 02-01-2015 PC2015010009 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm 2.410.000 187.659.744
02-01-2015 02-01-2015 PC2015010009 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm 6.352.000 181.307.744
02-01-2015 02-01-2015 PC2015010009
Thanh toán tiền VAT mua văn phòng
phẩm
876.200 180.431.544
02-01-2015 02-01-2015 PC2015010010 Nộp tiền vào tài khoản VCB 034 50.000.000 130.431.544
03-01-2015 03-01-2015 PT2015010002 Hoàn ứng tiền mua dầu xe nâng T01.2014 12 130.431.556
03-01-2015 03-01-2015 PC2015010011 Tạm ứng tiền làm C/O invoice SS21226A 500.000 129.931.556
04-01-2015 04-01-2015 PC2015010012 Mua 50l xăng xe Captiva T01.2014(lần 2) 1.052.273 128.879.283
04-01-2015 04-01-2015 PC2015010012
VAT Mua 50l xăng xe Captiva T01.2014
(lần 2)
105.227 128.774.056
04-01-2015 04-01-2015 PC2015010014 Mua 30l xăng xe Suzuki T1.2015 631.364 128.142.692
04-01-2015 04-01-2015 PC2015010014 VAT Mua 30l xăng xe Suzuki T1.2015 63.136 128.079.556
04-01-2015 04-01-2015 PC2015010015 Tạm ứng tiền ăn T01.2015 (lần 2) 2.900.000 125.179.556
07-01-2015 07-01-2015 PC2015010016
Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva
T01.2015
1.157.500 124.022.056
.................. ………. ……………… …………… ………………………………………….
……………. …………….
.
…………….
.
28-01-2015 28-01-2015 PC2015010056 Tạm ứng tiền ăn T1.2015 2.000.000 130.984.234
28-01-2015 28-01-2015 PC2015010057
Thanh toán tiền ăn cho công nhân làm
thêm giờ
270.000 130.714.234
29-01-2015 29-01-2015 PC2015010058 Mua sơn Captiva T01.2015 1.052.273 129.661.961
29-01-2015 29-01-2015 PC2015010058 VAT mua sơn Captiva T01.2015 105.227 129.556.734
29-01-2015 29-01-2015 PC2015010059
Thanh toán tiền bánh mỳ, sữa cho công
nhân làm thêm giờ
270.000 129.286.734
29-01-2015 29-01-2015 PC2015010060 Thanh toán tiền mua máy phun sơn 12.045.455 117.241.279
29-01-2015 29-01-2015 PC2015010060 Thanh toán tiền VAT mua máy phun sơn 1.204.545 116.036.734
30-01-2015 30-01-2015 PT2013010006 Rút tiền mặt từ tài khoản Vietcombank 100.000.000 216.036.734
30-01-2015 30-01-2015 PC2015010061 Tạm ứng tiền mua dây đai sắt 11.578.600 204.458.134
30-01-2015 30-01-2015 PC2015010062
Thanh toán tiền mua đồ ăn cho công nhân
làm thêm giờ
198.000 204.260.134
31-01-2015 31-01-2015 PC2015010063 Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva 1.157.500 203.102.634
31-01-2015 31-01-2015 PC2015010064 Tạm ứng tiền ăn T02.2015 3.500.000 199.602.634
31-01-2015 31-01-2015 PC2015010065
Tiền ăn công nhân làm thêm giờ
(31.01.2015)
252.000 199.350.634
31-01-2015 31-01-2015 PC2015010066
Thanh toán tiền phí cấp chứng chỉ công
nhân vận hành
900.000 198.450.634
31-01-2015 31-01-2015 PC2015010066 Thanh toán tiền kiểm tra KTAT xe nâng 1.500.000 196.950.634
31-01-2015 31-01-2015 PC2015010066
Thanh toán VAT kiểm tra KTAT xe nâng
hàng
150.000 196.800.634
31-01-2015 31-01-2015 PC2015010067 Tạm ứng tiền mua xăng xe T01 694.500 196.106.134
31-01-2015 31-01-2015 PC2015010068
Tạm ứng tiền mua thuốc sâu diệt côn
trùng
100.000 196.006.134
31-01-2015 31-01-2015 PC2015010069
Thanh toán tiền mua quà tết do tạm ứng
thiếu
90.000 195.381.632
Tổng cộng 266.758.000 181.259.442 195.381.632
- Sổ này có 05 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 05
- Ngày mở sổ: 01/01/2015 Ngày 31 tháng 01 năm 2015
Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.2.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng.
a. Đặc điểm
Tiền gửi ngân hàng là số tiền công ty gửi tại ngân hàng, kho bạc nhà nước hoặc
các công ty tài chính bao gồm: Tiền Việt Nam, các loại vàng bạc, đá quý
Khi có giấy báo có và báo nợ của ngân hàng thì kế toán tiến hành định khoản
sau đó vào sổ kế toán liên quan.
b. Tài khoản sử dụng
- TK112 - Tiền gửi ngân hàng
- Một số tài khoản có liên quan
c. Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ
- Bản sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi)
d. Sổ sách sử dụng
- Sổ quỹ ngân hàng
- Nhật ký chung
- Sổ cái tài khoản 112
- Bảng cân đối tài khoản
e. Trình tự luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ tiền gửi ngân hàng
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự luân chuyển chứng từ:
- Hằng ngày, kế toán căn cứ vào giấy báo nợ, giấy báo có, giấy nộp tiền vào
tài khoản và các chứng từ khác có liên quan đã được kiểm tra tính hợp lệ để ghi vào
sổ Nhật ký chung. Đồng thời, sử dụng các chứng từ này để ghi vào sổ tiền gửi ngân
hàng.
- Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiền hành ghi vào sổ Cái của tài khoản: TK 112
- Tiền gửi ngân hàng, để theo dõi tình hình biến động của tiền gửi trong Ngân
hàng
Sổ Nhật ký chung
Sổ tiền gửi
ngân hàng
Sổ Cái TK 112
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀICHÍNH
Giấy báo có, Giấy báo nợ, séc tiền mặt,
giấy lĩnh tiền, UNC
Bảng tổng hợp tiền
gửi ngân hàng
.- Cuối tháng, đối chiếu số liệu trên sổ tiền gửi ngân hàng và sổ Cái tài khoản
tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào số liệu ghi trên sổ Cái, kế toán tiến hành cộng sổ Cái
để lập bảng Cân đối số phát sinh, làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính.
Phụ lục 2.4: Giấy báo có
NGÂN HÀNG: TMCP Vietcombank Mẫu số:
MST: 0100112437056 Ký hiệu:
Số: 034
GIẤY BÁO CÓ
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 02 tháng 01 năm 2015
Tên khách hàng: Công ty Cổ phần lâm sản Nam Định Số tài khoản: 0021002167026
Địa chỉ: Km Số 4- Đường 21-Lộc Hoà – Nam Định Loại tiền: VNĐ
Mã số thuế: 0600160460 Loại tài khoản:
Số ID khách hàng: Số bút toán hạch toán
Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Qúy khách số tiền theo chi tiết sau:
Nội dung Số tiền
Nộp tiền vào tài khoản 50.000.000
Số tiền bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn.
Trích yếu:
Lập phiếu Giao dịch viên Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
Phụ lục 2.5: Giấy báo nợ
NGÂN HÀNG: TMCP Vietcombank Mẫu số:
MST: 0100112437056 Ký hiệu:
Số: 042
GIẤY BÁO NỢ
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 02 tháng01 năm 2015
Tên khách hàng: Cty TNHH Samsung Industrial Việt Nam Số tài khoản:
Địa chỉ: Km Số 4- Đường 21-Lộc Hoà – Nam Định Loại tiền: VNĐ
Mã số thuế: : 0600160460 Loại tài khoản:
Số ID khách hàng: Số bút toán hạch toán:
Chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của Qúy khách số tiền theo chi tiết sau:
Nội dung Số tiền
Nộp thuế tạm thu TK 694 (06.04.2012) 53.386.769
Số tiền bằng chữ: Năm mươi ba triệu ba trăm tám mươi sáu nghìn bảy trăm sáu mươi chín đồng.
Trích yếu:
Lập phiếu Giao dịch viên Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Phục lục 2.6 : Sổ tiền gửi ngân hàng
CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH Mẫu số: S08 – DN
Km Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Từ ngày 01/01/2015 đến 31/01/2015
Tài khoản: 1121
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Ghi
chú
Số hiệu
Ngày,
tháng
Thu Chi Còn lại
A B C E F 1 2 3 G
31-12-2014 Số dư đầu kỳ 480.051.884
02-01-2015 PT2015010001 02-01-2015 Rút tiền mặt về nhập quỹ 1111 100.000.000 380.051.884
02-01-2015 UNC2015010001 02-01-2015 Phí chuyển tiền 30.580.000đ 6351 27.500 380.024.384
02-01-2015 UNC2015010001 02-01-2015 Phí chuyển tiền 30.580.000đ 3311 27.800.000 352.224.384
02-01-2015 UNC2015010001 02-01-2015 VAT 3311 2.780.000 349.444.384
02-01-2015 UNC2015010002 02-01-2015 Nộp thuế tạm thu TK 694 (06.04.2014) 13882 53.386.769 296.057.615
02-01-2015 UNC2015010002 02-01-2015 Phí chuyển tiền 53.386.769đ 6351 27.500 296.030.115
02-01-2015 UNC2015010003 02-01-2015 Nộp thuế tạm thu TK 693 (06.04.2014) 13882 96.690.104 199.340.011
02-01-2015 UNC2015010003 02-01-2015 Phí chuyển tiền 96.690.104đ 6351 27.500 199.312.511
02-01-2015 UNC2015010004 02-01-2015 Nộp thuế nhập khẩu TK 269 (24.12.2014) 33332 20.776.645 178.535.866
02-01-2015 UNC2015010004 02-01-2015 Nộp thuế GTGT TK 269 (24.12.2014) 33312 14.821.049 163.714.817
02-01-2015 UNC2015010004 02-01-2015 Phí chuyển tiền 35.597.694đ 6351 27.500 163.687.317
02-01-2015 UNC2015010005 02-01-2015 Nộp thuế tạm thu TK 652 (04.04.2014) 13882 58.588.562 105.098.755
02-01-2015 UNC2015010005 02-01-2015 Phí chuyển tiền 58.588.562đ 6351 27.500 105.071.255
02-01-2015 UNC2015010006 02-01-2015
Thanh toán tiền phí thường niên thẻ golf
năm 2015
6428 31.290.000 73.781.255
02-01-2015 UNC2015010006 02-01-2015
VAT tiền phí thường niên thẻ golf năm
2015
13311 3.129.000 70.652.255
03-01-2015 UNC2015010010 03-01-2015 Nộp thuế nhập khẩu TK 286 (25.12.2014) 33332 1.849.499 68.802.756
03-01-2015 UNC2015010010 03-01-2015 Nộp thuế GTGT TK 286 (25.12.2014) 33312 3.840.210 64.962.546
03-01-2015 UNC2015010010 03-01-2015 Phí chuyển tiền 5.689.709đ 6351 27.500 64.935.046
03-01-2015 UNC2015010014 03-01-2015 Phí tra soát 15.657.720đ 6351 27.500 64.907.546
04-01-2015 UNC2015010015 04-01-2015 Nộp thuế nhập khẩu TK 4576 (09.11.2014) 33332 7.148.607 57.758.939
04-01-2015 UNC2015010015 04-01-2015 Nộp thuế GTGT TK 4576 (09.11.2014) 33312 4.289.164 53.469.775
04-01-2015 UNC2015010015 04-01-2015 Phí chuyển tiền 11.437.771đ 6351 27,500 53.442.275
04-01-2015 UNC2015010016 04-01-2015
Thanh toán tiền mua bột gỗ keo của công ty
Nam An
2421 14.499.374 38.942.901
………… ……………….. ………… ………………..……………….. …….
……………….
………………..
……………….
.
11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế IDO 1201025-4 (HĐ:0000184) 1311 5.609.856 1.441.187.611
11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán bàn A41201025-4 (HĐ:0000184) 1311 8.765.400 1.449.953.011
11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán bàn IDO 1201025-4 (HĐ:0000184) 1311 876.540 1.450.829.551
11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế IDO 1201025-4 (HĐ:0000184) 1311 7.012.320 1.457.841.871
11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán bàn IDO 1201025-4 (HĐ:0000184) 1311 701,232 1.458.543.103
11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế 1201025-4 (HĐ:0000184) 1311 5.209.152 1.463.752.255
11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế 1201025-4 (HĐ:0000184) 1311 520.915 1.464.273.170
11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán bàn SA 1201025-4 (HĐ:0000184) 1311 48.134.568 1.512.407.738
11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế IDO 1201025-4 (HĐ:0000184) 1311 4.813.457 1.517.221.195
11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 61.522.800 1.578.743.995
11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán bàn IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 6.152.280 1.584.896.275
11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 8.466.900 1.593.363.175
11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán sàn gỗ IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 846.690 1.594.209.865
11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán bàn IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 1.237.470 1.595.447.335
11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 123.747 1.595.571.082
11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 1.112.220 1.596.683.302
11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 111.222 1.596.794.524
………… ……………… ………… ……………………………… …… ……………… ……………… ………………
28-01-2015 UNC2015010058 28-01-2015 Phí chuyển tiền 13.454.700đ 6351 27.500 1.007.810.494
28-01-2015 UNC2015010059 28-01-2015
Tiền thuê máy photo T2.2013, DV trang in
T01.2015
6427 2.612.924 1.005.197.570
28-01-2015 UNC2015010059 28-01-2015
VAT Tiền thuê máy photo T2.2013, DV
trang in T01.2015
13311 261.292 1.004.936.278
28-01-2015 UNC2015010059 28-01-2015 Phí chuyển tiền 2.874.216đ 6351 27.500 1.004.908.778
30-01-2015 UNC2015010061 30-01-2015 Nộp thuế tạm thu TK 968 (04/05/2014) 13882 36.002.894 968.905.884
30-01-201 UNC2015010061 30-01-2015
Phí chuyển tiền nộp thuế TK 968
(04/05/2014)
6351 27.500 968.878.384
30-01-2015 UNC2015010062 30-01-2015 Nộp thuế tạm thu TK 940 (02.05.2014) 13882 6.050.090 962.828.294
30-01-2015 UNC2015010062 30-01-2015
Phí chuyển tiền thuế nhập khẩu TK 940
(02.05.2014)
6351 27.500 962.800.794
30-01-2015 UNC2015010063 30-01-2015 Nộp thuế tạm thu TK 969 (04/05/2014) 13882 11.584.542 951.216.252
30-01-2015 UNC2015010063 30-01-2015
Phí chuyển khoản thuế tạm thu TK 969
(04/05/2014)
6351 27.500 951.188.752
Cộng số phát sinh 1.961.439.646 1.490.302.778
Số dư cuối kỳ 951.188.752
- Sổ này có 05 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 05
- Ngày mở sổ: 01/01/2015 Ngày 31 tháng 01 năm 2015
Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.2.2Kế toáncác nghiệp vụ thanh toán
2.2.2.1 Kế toáncác khoản tạm ứng
a. Khái niệm
- Tạm ứng là việc cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp ứng trước một khoản
tiền hoặc hàng hóa để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh hoặc giải quyết một số công việc
đã được phê duyệt.
- Người nhận tạm ứng phải là công nhân viên chức hoặc người lao động làm việc tại
doanh nghiệp, đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc bộ phận cung ứng hàng
hóa, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ thị.
- Người nhận tạm ứng (cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp
về số tiền đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung
công việc đã được phê duyệt.
- Số tiền tạm ứng dùng không hết phải nộp lại quỹ, nghiêm cấn chuyển tiền tạm
ứng cho người khác sử dụng.
- Kế toán phải mở sổ kế toán theo dõi cho từng đối tượng nhận tạm ứng, theo nội
dung tạm ứng ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
b. Tài khoản sử dụng
TK 141: Tạm ứng
c. Chứng từ sử dụng
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Phiếu chi tạm ứng
- Giấy thanh toán tạm ứng
d. Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết TK 141
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 141.
e. Trình tự luân chuyển chứng từ
Sơ đồ 2.3 : Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ tạm ứng
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Hoá đơn giá trị gia tang,
phiếu chi, giấy đề nghị tạm
ứng, giấy thanh toán tạm
ứng
Sổ chi tiết TK141Nhật ký chung
Sổ cái TK141 Sổ tổng hợp TK 141
Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
Phụ lục 2.7 : Giấy đề nghị tạm ứng
CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH
Km Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 02 tháng 01 năm 2015
Kính gửi: Ông Mr.Kim Young Sik - Giám đốc công ty
Tên tôi là: Nguyễn Thị Mến
Địa chỉ: Phòng kế toán
Đề nghị tạm ứng số tiền: 1.500.000VNĐ
(Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn)
Lý do tạm ứng: Tạm ứng tiền ăn T1.2015
Thời hạn thanh toán: ……………………………………
Người đề nghị tạm ứng Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 2.8 : Sổ chi tiết tài khoản TK141
CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH Mẫu số: S38 – DN
Km Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2015 đến 31/01/2015
Tài khoản: 141
Đối tượng: Nguyễn Thị Mến
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
đối ứng
Số phát sinh Số dư
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
A B C C E 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ 7.400.000
Số phát sinh trong kỳ
02-01-2015 PC2015010008 02-01-2015 Tạm ứng tiền ăn T01.2015 1111 1.500.000 8.900.000
04-01-2015 PC2015010015 04-01-2015 Tạm ứng tiền ăn T01.2015 (lần 2) 1111 2.900.000 11.800.000
09-01-2015 PKT2015010009 09-01-2015 Tạm ứng tiền ăn T12 3341 3.200.000 8.600.000
09-01-2015 PKT2015010009 09-01-2015 Tạm ứng tiền ăn T12.2014 3341 2.892.000 5.708.000
09-01-2015 PKT2015010003 09-01-2015 Hoàn ứng tiền ăn T12.2014 1111 90.000 4.992.000
12-01-2015 PC2015010031 12-01-2015 Tạm ứng tiền ăn T01.2015 1111 2.500.000 7.492.000
18-01-2015 PC2015010044 18-01-2015 Tạm ứng tiền ăn T01.2015 1111 3.100.000 10.592.000
28-01-2015 PC2015010056 28-01-2015 Tạm ứng tiền ăn T01.2015 1111 2.000.000 12.592.000
31-01-2015 PC2015010064 31-01-2015 Tạm ứng tiền ăn T02.2015 1111 3.500.000 16.092.000
Cộng số phát sinh 15.500.000 11.700.000
Số dư cuối kỳ 14.092.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2015
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Ký, ghi rõ họ tên (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
2.2.2.2Kếtoán phảithu kháchhàng.
a. Đặc điểm
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng : 131 – Phải thu khách hàng
c. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
- Giấy đề nghị thanh toán
- Giấy báo có.
d. Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết 131
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái 131
e. Trình tự luân chuyển chứng từ
Trình tự luân chuyển chứng từ:
- Hằng ngày, kế toán căn cứ vào Hóa đơn giá trị gia tăng (liên 3), giấy báo Có,
phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan đã được kiểm tra tính hợp lệ để ghi vào
sổ Nhật ký chung. Đồng thời, sử dụng các chứng từ này để ghi vào sổ chi tiết thanh
toán với người mua.
- Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiền hành ghi vào sổ Cái của tài khoản:
TK 131- để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của công ty.
- Cuối tháng, cộng sổ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập bảng tổng hợp theo dõi
chi tiết theo đối tượng khách hàng. Đối chiếu số liệu trên sổ chi tiết theo dõi với
khách hàng và sổ Cái tài khoản phải thu của khách hàng. Căn cứ vào số liệu ghi trên
sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết, kế toán tiến hành cộng sổ Cái để lập bảng Cân đối
số phát sinh, làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính.
Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ Phải thu khách hàng
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Sổ Nhật ký chung
Sổ chi tiết TK 131
Sổ cái TK 131
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Hóa đơn giá trị gia tăng (liên 3), Giấy
báo Có, Phiếu thu, Giấy đề nghị xuất
kho, Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp
chi tiết 131
Phụ lục2.9 : Sổ chi tiết thanh toán với người mua
CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH Mẫu số: S31 – DN
Km Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN)
Từ ngày 01/01/2015 đến 31/01/2015
Tài khoản: 1311 - Phải thu của khách hàng – VND
Đối tượng: Công ty Huyndai Phú Thọ
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Thời
hạn
được
chiết
khấu
Số phát sinh Số dư
Số hiệu
Ngảy
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ 182.476.723
Số phát sinh trong kỳ
03-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng tủ IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 123.045.600 305.522.323
03-01-2015 HDB2015010001 03-01-205 Bán hàng tủ IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 12.304.560 317.826.883
03-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng tủ IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 16.933.800 334.760.683
03-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng tủ IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 1.693.380 336.454.063
03-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng tủ IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 2.474.940 338.929.003
03-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng tủ IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 247.494 339.176.497
03-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng ghế IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 2.224.440 341.400.937
……….. ………..……….. ……….. ………..………..………..……….. ……. …… ……….. ……….. ………..
27-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng ghế IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 22.044.000 363.667.381
27-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng ghế IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 2.204.400 365.871.781
27-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng ghế IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 11.022.000 376.893.781
28-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng ghế IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 1.102.200 377.995.981
28-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng bàn IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 140.280.000 318.275.981
28-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng bàn IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 14.028.000 332.303.981
28-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng bàn IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 112.224.000 444.527.981
28-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng bàn IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 11.222.400 455.750.381
28-01-2015 UNC2015010030 11-01-2015 Bán hàng giường IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 56.259.840 399.490.541
28-01-205 UNC2015010030 11-01-2015 Bán hàng tủ A2 IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 5.625.984 393.864.557
29-01-2015 UNC2015010030 11-01-2015 Bán hàng t ủ A1 IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 8.790.600 385.073.957
29-01-2015 UNC2015010030 11-01-2015 Bán hàng mùn gỗ 120303 (HĐ: 0000178) 1121 879.060 384.194.897
29-01-2015 UNC2015010030 11-01-2015 Bán hang tủ IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 7.032.480 377.162.417
29-01-2015 UNC2015010030 11-01-2015 Bán hàng kệ sách IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 703.248 376.459.169
31-01-2015 UNC2015010030 11-01-2015 Bán hàng ghế IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 5.224.128 371.235.041
31-01-2015 UNC2015010030 11-01-2015 Bán hàng bàn IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 522.413 370.712.628
Cộng số phát sinh 473.273.658 285.037.753
Số dư cuối kỳ 370.712.628
Ngày 31 tháng 01 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 2.10 : Sổ đối chiếu công nợ
CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH
Km Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định
SỔ ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ
TK 131 – Phải thu khách hàng
Từ ngày 01/01/2015 đến 31/01/2015
ĐVT: đồng
Tên người
mua
Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
Công ty CP
Huyndai Phú
Thọ
182.476.723 473.273.658 285.037.753 370.712.628
Công ty TSQ
Việt Nam
199.143.672 325.377.258 370.530.280 153.990.650
Công ty
TNHH
Honda Việt
Nam
362.768.310 138.877.200 223.891.110
Công ty
TNHH
TOYOTA
Long Biên
533.127.583 182.894.933 350.232.650
…. … … … … …
Tổng 781.620.395 1.364.097.395 1.397.347.116 1.460.766.763 562.751.683 645.896.370
Ngày 31 tháng 01 năm 2015
Người ghi sổ
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.2.2.3Kếtoán phảitrả ngườibán
a. Đặc điểm
Nghiệp vụ thanh toán với các nhà cung cấp thường xảy ra trong quan hệ mua bán
vật tư,hàng hóa,dịch vụ…giữa doanh nghiệp với các người bán.Nghiệp vụ thanh toán
chỉ phát sinh khi doanh nghiệp mua hàng theo phương thức thanh toán trả chậm tiền
hàng hoặc trả trước tiền hàng so với thời điểm thực hiện việc giao nhận hàng
b. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 331- phải trả người bán
c. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng liên 2
- Phiếu chi
- Biên lai thu tiền
d. Sổ sách sử dụng
- Sổ chi tiết TK 331
- Sổ tổng hợp TK331
- Sổ cái TK 331
e. Trình tự hạch toán
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ khoản phải trả người bán
Sổ nhật kí chung
Sổ cái tài khoản
331
Sổ chi tiết tài
khoản 331
Bảng cân đối số
phát sinh
Bảng tổng hợp
chi tiết tk 331
Báo cáo tài chính
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Phiếu chi,hóa đơn gía trị
gia tăng liên 2,GBN…
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào Hóa đơn giá trị gia tăng (liên 2), giấy báo nợ,
phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan đã được kiểm tra tính hợp lệ để ghi vào
sổ Nhật ký chung. Đồng thời, sử dụng các chứng từ này để ghi vào sổ chi tiết thanh
toán với người bán.
Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiền hành ghi vào sổ Cái của tài khoản: TK 331-
Phải trả cho người bán, để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả của
công ty
Cuối tháng, cộng sổ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập bảng tổng hợp theo dõi
chi tiết theo đối tượng phải trả. Đối chiếu số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết thanh
toán với người bán và sổ Cái tài khoản phải trả cho người bán. Căn cứ vào số liệu
ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết, kế toán tiến hành cộng sổ Cái để lập bảng
Cân đối số phát sinh, làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính.
Phụ lục 2.11 : Hoá đơn giá trị gia tăng
CỤC THUẾ TỈNH NAM ĐỊNH
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số:
01GTKT3/001
Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu: LV/11P
Ngày 24 tháng 12 năm 2014 Số: 0000597
Đơn vị bán hàng: Công ty VPP Đức Anh
Mã số thuế: 0101545091
Địa chỉ: Tiên Du, Bắc Ninh.
Điện thoại: 024.216 1057
Số tài khoản: 1182861757623
Họ tên người mua hàng: Lê Thị Hảo
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần lâm sản Nam Định
Mã số thuế: : 0600160460
Địa chỉ: Km Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định
Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4*5
1 Keo dính thùng 10 241.000 2.410.000
2 Văn phòng phẩm 6.352.000
Cộng tiền hàng 8.762.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% 876.200
Tổng cộng tiền thanh toán 9.638.200
Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu sáu trăm ba mươi tám nghìn hai trăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
Phụ lục 2. 12: Sổ chi tiết thanh toán với người bán
CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH Mẫu số: S31 – DN
Km Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN)
Từ ngày 01/01/2015 đến 31/01/2015
Tài khoản: 331 - Phải thu của khách hàng – VND
Đối tượng: Công ty CP GTVT Hoàng Long
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Thời
hạn
được
chiết
khấu
Số phát sinh Số dư
Số hiệu
Ngảy
tháng
Nợ Có Nợ Có
A B C D E 1 2 3 4
Số dư đầu kỳ 82.476.723
Số phát sinh trong kỳ
31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 7.824.375
31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 13311 782.438
31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 400.000
31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 13311 40.000
31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 70.000
31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 480.000
31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 13311 48.000
31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 545.454
31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 13311 54.546
31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 4.725.000
31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 7.198.425
31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 13311 719.843
31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 70.000
31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 545.454
31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 13311 54.546
31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 4.725.000
31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 480.000
31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 13311 48.000
31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 181.818
31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 13311 18.182
… … … … …
31-01-2015 PKT2015010035 31-01-2015 Chi phí hàng xuất khẩu T1.2015 6427 10.641.150
31-01-2015 PKT2015010035 31-01-2015 Chi phí hàng xuất khẩu T1.2015 13311 1.064.115
Cộng số phát sinh 0 125.231.175
Số dư cuối kỳ 207.707.898
Ngày 31 tháng 01 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 2.13: Sổ đối chiếu công nợ
CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH
Km Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định
SỔ ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ
TK 331 – Phải trả người bán
Từ ngày 01/01/2015 đến 31/01/2015
Tên người bán Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
Công ty VPP
Đức Anh
27.038.569 40.218.200 13.179.631
Công ty TNHH
TMDV vận tải
Hồng Phát
82.476.823 125.342.275 207.707.898
Công ty TNHH
Mừng Quý
383.968.019 383.968.019 86.179.104 86.170.104
Doanh nghiệp
tư nhân Thiên
Phú
16.023.792 246.089.210 262.113.002
…. … ….. … …
Tổng cộng 76.276.831 633.127.583 463.006.587 571.498.277 13.179.631 678.522.073
Ngày 31 tháng 01 năm 2015
Người ghi sổ
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH
3.1: Đánh giácông tác kế toán vốn bằng tiềnvà các khoản thanh toán tại Công ty
Cổ phần Lâm sản Nam Định
3.1.1: Phântích báo cáotài chính.
3.1.1.1: Phântíchcơ cấu tài sản
Phụ lục 3.1: Phân tích cơ cấu tài sản
Chỉ tiêu Mã số Số cuối năm Số đầu năm
Chênh lệch
+/- %
A Tài sản ngắn hạn
(100=110+120+130+140+150) 100 55.937.955.746 50.366.023.158 5.571.932.588 11,06
I Tiền và các khoản tương đương tiền 110 27.562.161.320 7.461.475.989 20.100.685.331 269,39
II Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 121.796.316 113.725.000 8.071.316 7,09
III Các khoản phải thu ngắn hạn 130 14.579.220.484 32.196.570.769
-
17.617.350.290
-54,72
IV.Hàng tồn kho 140 13.174.407.291 10.038.980.324 3.135.426.967 31,23
VTài sản ngắn hạn khác 150 500.370.335 555.271.076 -54.900.741 -9,89
B Tài sản dài hạn (210+220+230+240) 200 28.422.713.020 30.262.772.105 -1.840.059.085 -6,08
I Tài sản cố định 210 20.915.069.303 27.641.232.792 -6.726.163.489 -24,33
II Bất động sản đầu tư 220 0
III Các khoản đầu tư dài hạn 230 0
IV Tài sản dài hạn khác 240 7.507.643.717 2.621.539.313 4.886.104.404 186,38
Tổng cộng Tài sản (250=100+200) 250 84.360.668.766 80.628.795.263 3.731.873.503 4,63
Tổng tài sản của công ty cuối năm so với đầu năm tăng 3.731.873.503đ tương ứng
với 4,63% do 2 nguyên nhân sau:
TSNH tăng 5.571.932.588đ và lên mức 55.937.955.746đ so với mức
50.366.023.158đ năm 2012 với tỷ lệ tăng tương ứng là 11,06%. Nguyên nhân của sự
biến động này chủ yếu là do tiền và các khoản tương đương tiền của Công ty tăng đáng
kể là 20.100.685.331 tương ứng tỷ lệ 269,39. Tiếp theo đó là sự tăng của hàng tồn kho là
3.135.426.967đ tương ứng tỷ lệ 31,23% cũng đồng thời góp phần làm tổng tài sản ngắn
hạn tăng lên đáng kể.
Một số khoản mục khác có tăng giảm, tuy nhiên không phải nó đều ảnh hưởng đến
quy mô TSNH, như: đầu tư tài chính ngắn hạn tăng 8.071.316đ tương đương 7,09% , tài
sản ngắn hạn khác giảm 54.900.741đ một con số không đáng kể.
(1)- Tiền và các khoản tương đương tiền:
Một điều khá dễ nhận thấy là lượng tiền (bao gồm chủ yếu tiền mặt và tiền gửi
ngân hàng) của Công ty tại thời điểm cuối năm tăng khá mạnh so với đầu năm. Đầu
năm, vốn bằng tiền của Công ty đạt mức 7.461.475.989 đ, nhưng đến thời điểm cuối
năm nó đã tăng đáng kể và đạt mức 27.562.161.320đ. Đây là khoản mục tăng nhiều nhất
trong tài sản ngắn hạn, với tốc độ tăng lên tới 269,39%.
Việc tăng đáng kể tiền và các khoản tương đương tiền sẽ ảnh hướng nhiều đến khả
năng thanh toán của công ty, đặc biệt là khả năng thanh toán tức thời. Tuy nhiên, cũng
cần nhận thấy rằng, tốc độ tăng của vốn bằng tiền vượt xa tốc độ tăng của TSNH nói
riêng, cũng như tổng tài sản nói chung, điều đó cho thấy Công ty đang có xu hướng tăng
tích luỹ tiền.
(2)- Hàng tồn kho
Tại Công ty Cổ phần Lâm sản Nam Định, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá cao và
lại có sự biến động lớn thứ ba trong kết cấu TSNH. Tỷ trọng hàng tồn kho như vậy là
khá dễ hiểu đối với Công ty sản xuất chế biến lâm sản.
Trong năm 2015, hàng tồn kho tăng 3.135.426.967đ, tương ứng tỷ lệ tăng 31,23%.
Việc Công ty mở rộng quy mô dự trữ hàng tồn kho tương đối phù hợp với tình hình hoạt
động kinh doanh và nằm trong chiến lược kinh doanh của công ty. Do đó, việc tăng
lượng dự trữ hàng tồn kho là thực sự cần thiết cho sự phát triển của Công ty. Tuy nhiên,
do thị trường vẫn còn chịu nhiều ảnh hưởng của cuộc khủng hoàng kinh tế, thị trường
còn nhiều khó khăn, Công ty cần hết sức chú ý khi lập kế hoạch dự trữ hàng tồn kho cho
năm.
(3)- Các khoản phải thu
Đây là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 trong TSNH của Công ty. Trị giá các
khoản phải thu cuối năm là 14.579.220.484đ, giảm 17.617.350.290đ tương ứng giảm
54,72% so với đầu năm.
Nhìn chung, cơ cấu các khoản phải thu được duy trì khá ổn định, điều đó phần nào
thể hiện tính ổn định trong hoạt động kinh doanh của công ty. Các khoản phải thu chiếm
tỷ trọng lớn và nhưng càng có xu hướng giảm là điều có lợi cho hoạt động của Công ty,
nó sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng nguồn vốn nói chung và tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu
động nói riêng.
- Tài sản dài hạn giảm 1.840.059.085đ tương ứng với 6,08% nhưng tổng tài sản
vẫn tăng 3.731.873.503đ. Trong đó chủ yếu do giảm tài sản cố định làm cho tài sản dài
hạn giảm 6.726.163.489đ, tuy nhiên tài sản dài hạn khác làm tài sản dài hạn tăng
4.886.104.404đ. Sự thay đổi này là do công ty chưa đầu tư thêm tài sản mới, qua quá
trình khấu hao làm giảm.
3.1.1.2: Phântíchcơ cấu nguồn vốn
Phụ lục 3.2: Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Chỉ tiêu Số cuối năm
Số đầu
năm
So sánh
Số tiền Tỷ trọng
A Nợ phải trả 15.009.845.466 13.266.987.666 1.742.857.800 13,14
I Nợ ngắn hạn 15.009.845.466 13.266.987.666 1.742.857.800 13,14
II Nợ dài hạn 0
B Vốn chủ sở hữu 69.350.823.300 67.361.807.597 1.989.015703 2,95
I Vốn chủ sở hữu 69.350.823.300 67.361.807.597 1.989.015703 2,95
II Quỹ khen thưởng,
phúc lợi 0
Tổng cộng nguồn
vốn 84.360.668.766 80.628.795.263 3.731.873.503 4,63
Nguồn vốn cuối năm so với đầu năm tăng 3.731.873.503đ tương ứng với 4,63% do
nguyên nhân sau:
- Nợ phải trả đầu năm 2013 là 13.266.987.666đ, chiếm tỷ trọng 13,14% nguồn vốn.
Đến cuối năm, nguồn này đã tăng đáng kể là 15.009.845.466đ, tăng 1.742.857.800đ, tỷ
lệ tăng 13,14%. Tỷ trọng nợ phải trả có xu hướng tăng đáng kể về cuối năm.
Nhìn chung, sự tăng nguồn vốn vay là hoàn toàn không hợp lý, do vậy công ty cần
có những biện pháp tích cực hơn để thu hồi công nợ, chủ yếu là nợ từ khách hàng, đồng
thời làm giảm khoản này để tránh chuyển khoản này thành nợ quá hạn.
- Vốn chủ sở hữu: của Công ty trong năm 2015 biến động không lớn. So sánh cuối
năm với đầu năm, nguồn vốn này chỉ tăng 2,95% với quy mô tăng là 1.989.015703đ và
chủ yếu do sự đóng góp của vốn đầu tư của chủ sở hữu. Bộ phận chiếm tỷ trọng chủ yếu
trong nguồn vốn chủ là vốn chủ sở hữu (trên 90%), nguồn kinh phí và các quỹ khác
chiếm tỷ lệ không đáng kể, đây là biểu hiện khá bình thường.
3.1.1.3: Phân tích khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán cho chúng ta biết khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
của công ty bằng tài sản ngắn hạn. Đậy là một chỉ số rất quan trọng, được các nhà đầu tư,
đối tác bán hàng cho công ty quan tâm nhiều, chỉ số này cho thấy không chỉ khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn mà qua đó còn cho thấy uy tín của công ty, hiệu quả hoạt động,…
Chỉ số thanh toán chia làm: hệ số khả năng thanh toán hiện hành và hệ số khả năng thanh
toán nhanh.
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành =
=
Dựa vào Bảng cân đối kế toán của công ty, ta có bảng tính chỉ số thanh toán như
sau:
Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
Tài sản lưu động – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng
thanh toán nhanh
Bảng 3.3: Phân tích khả năng thanh toán
Chỉ tiêu
Đơn vị Năm
2014 2015
Tài sản lưu động đồng 50.366.023.158 55.937.955.746
Nợ ngắn hạn đồng 15.009.845.466 13.266.987.666
Tài sản lưu động –
hàng tồn kho đồng 40.327.042.830 42.763.548.460
Chỉ số thanh toán
hiện hành lần 3,36 4,22
Chỉ số thanh toán
nhanh lần 2,69 3,22
- Phân tích chỉ số thanh toán hiện hành: Tỷ số thanh toán hiện hành của công ty
có sự biến động trong hai năm 2014 – 2015, múc độ biến thiên cũng không mạnh, trong
năm 2014 là 3,36 lần thì sang năm 2015 là 4,22 lần. Điều này chứng tỏ ở giai đoạn này
mức độ tăng tài sản lưu động và nợ ngắn hạn là khá đồng đều. Trong hai năm 2014 -
2015 tỷ số này lần lượt là 3,36 – 4,22 có nghĩa là trong hai năm này một đồng nợ ngắn
hạn được công ty đảm bảo thanh toán lần lượt là 3,36 - 4,22 đồng tài sản lưu động. Tỷ
số này cho thấy qua hai năm thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng tài sản lưu động
của công ty được nói là rất cao, ở mức độ này công ty sẽ rất dễ dàng trong việc thuyết
phục các nhà đầu tư cho vay nợ.
- Phân tích tỷ số thanh toán nhanh: Đối với công ty thì khoản có khả năng thanh
khoản cao hơn hàng tồn kho là tiền và các khoản tương đương tiền. Trong giai đoạn vừa
qua, chỉ số thanh khoản nhanh lần lượt là 2,69 và 3,22 lần. Có nghĩa là trong những năm
gần đây 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty được đảm bảo thanh toán lần lượt bằng
2,69;3,22 đồng tài sản có khả năng chuyển thành tiền mặt nhanh.
- Trong giai đoạn này tỷ số thanh toán nhanh của công ty đều lớn hơn 1, có nghĩa là
giá trị tài sản lưu động có tính thanh khoản nhanh của công ty lớn hơn nợ ngắn hạn nói
cách khác là tài sản lưu động có thể sử dụng ngay của công ty đủ để đảm bảo thanh toán
ngay các khoản nợ ngắn hạn khi mà các chủ nợ đến đòi tiền cùng một lúc. Như vậy nói
chung tình hình thanh khoản của công ty rất tốt.
- Khi so sánh hai tỷ số thanh toán hiện hành và thanh toán nhanh của công ty với
nhau ta thấy, chỉ số thanh toán hiện hành và chỉ số thanh toán nhanh của công ty đều ở
mức cao đảm bảo được việc thanh toán. Điều này cho công ty có lượng dự trữ tiền và
các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản lưu động.
3.1.1.4: Phântíchbáocáo kết quả hoạt động kinhdoanh.
Bảng 3.4: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2015 2014
ST(đ) ST(đ) ST(đ) %
1.Tổng doanh thu 63.649.935.293 88.950.560.703 -2.530.062.541
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 0 60.081.241 -60.081.241
3.DTT về BH và CCDV 63.649.935.293 88.890.479.462 -2.524.054.417
4.Giá vốn hàng bán 56.508.006.739 75.708.162.590 -1.920.015.585
5.Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 7.141.928.554 13.182.316.872 -6.040.388.318
6.Doanh thu hoạt động tài chính 1.421.813.712 1.273.837.923 147.975.789 11,62
7.Chi phí tài chính 27.923.038 14.727.095 13.195.943 89,60
8.Chi phí bán hàng 562.968.160 1.354.562.101 -791.593.941
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 5.509.277.510 6.046.740.513 -537.463.003
10.Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2.463.573.558 7.040.125.086 -4.576.551.528
11.Thu nhập khác 214.161.122 30.544.350 183.616.872 601,15
12.Chi phí khác 49.564.525 49.343.397 221.128 0,45
13.Lợi nhuận khác 164.596.597 (18.799.147) 183.395.744
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
2.628.170.155 7.021.325.939 -4.393.155.784
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 639.154.452 634.373.777 4.780.675 0,75
16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0 0
17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập
DN
1.989.015.703 6.386.952.162 -4.397.936.459
Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty có thể khái quát tình hình và kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty trong kỳ, đồng thời nó phản ánh toàn bộ giá trị về
sản phẩm, dịch vụ mà công ty đã thực hiện được và phần chi phí tương ứng phát sinh để
tạo nên kết quả đó. Nhằm đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty qua 2 năm 2014, 2015.Trước hết tiến hành so sánh một cách tổng quát kết quả
kinh doanh giữa kỳ, sau đó đi sâu phân tích các chỉ tiêu báo cáo nhằm đánh giá xu
hướng biến động về hoạt động kinh doanh của công ty như thế nào.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Qua 2 năm có sự biến động, năm 2015
so với 2014 đã giảm 2.530.062.541đ. Doanh thu năm 2015 giảm là một điều đáng lo
ngại, chứng tỏ công ty giảm quy mô hoạt động, chất lượng sản phẩm và đầu tư thêm
trang thiết bị chưa được chú trọng nâng cao, chưa cải tiến quá trình sản xuất, hoạt động.
Giá vốn hàng bán: Ta thấy giá vốn hàng bán biến đổi cùng chiều cùng với doanh
thu, cho thấy giá vốn chịu ảnh hưởng trực tiếp của việc tăng lên hay giảm xuống của
mức độ kinh doanh. Mức độ thay đổi giá vốn năm 2015 với năm 2012 là 1.920.015.585đ
tương ứng với là do:
- Chi phí nhân công trực tiếp: lương công nhân thay đổi.
- Sản lượng sản xuất thay đổi.
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Ta thấy lợi nhuận của công ty năm 2015 giảm
so với năm 2014 là 4.576.551.528đ và lợi nhuận sau thuế giảm 4.397.936.459đ có thể
nói lợi nhuận hoạt động kinh doanh và lợi nhuận sau thuế biến động cùng chiều. Điều
này phần nào chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty có chiều hướng xấu, để công
ty kinh doanh ngày sang có hiệu quả hơn thì cần có chính sách tăng doanh thu bằng cách
tăng số lượng hợp đồng, tăng giá hoặc cả hai nhưng vẫn phải đảm bảo hợp lý. Nhưng
trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay việc tăng giá trị các hợp đồng, giá bán
là khó khăn với công ty, vì thế biện pháp hợp lý nhất vẫn là tăng số lượng hợp đồng.
3.1.2: Một số nhận xét đánh giávề thực trạng công tác kế toánvốn bằng tiềnvà các
khoản thanh toán tại Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định.
Công ty Cổ phần Lâm sản Nam Định là công ty được thành lập từ năm 1991. Sau
25 năm kể từ ngày thành lập và đi vào hoạt động kinh doanh đến nay, Ban lãnh đạo công
ty cùng toàn thể các cán bộ công nhân viên đã từng bước tháo gỡ những khó khăn, vượt
qua thử thách để dần khẳng định vị thế của mình. Mặc dù là một công ty có tuổi đời còn
non trẻ nhưng với sự năng động sáng tạo của đội ngũ quản lý và sự đồng long của cán bộ
công nhân viên, công ty đã có những cố gắng đáng ghi nhận trong việc tổ chức bộ máy
quản lý nhằm đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Đó là kết quả phấn đấu bền bỉ, liên
tục của toàn công ty. Kết quả đó không chỉ đơn thuần là sự tăng trưởng về mặt vật chất
mà còn là sự lớn mạnh toàn diện về trình độ quản lý của đội ngũ lãnh đạo. Chính nhờ sự
nỗ lực và học hỏi không ngừng đó giúp cho công ty ngày một làm ăn có hiệu quả, uy tín
được nâng cao, hoạt động kinh doanh mở rộng, đời sống của cán bộ công nhân viên
ngày càng được cải thiện và đóng góp một phần vào ngân sách Nhà nước.
Trong quá trình kinh doanh, công ty đã thực hiện tốt những kế hoạch, nhiệm vụ đề
ra trong từng chu kỳ kinh doanh cụ thể. Là một công ty hạch toán kinh tế độc lập với
quy mô kinh doanh vừa và nhỏ, công ty đã phải tìm cho mình một bộ máy quản lý, một
phương thức kinh doanh sao cho có hiệu quả nhất.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động có tính linh hoạt cao nhất trên
bảng Báo cáo tài chính.Nó phản ánh khả năng thanh toán tức thời của công ty tại thời
điểm. Ý thức được tầm quan trọng của vốn bằng tiền và để đáp ứng nhu cầu thanh toán,
thực hiện việc mua sắm, chi phí,… nhằm đảm bảo công tác kinh doanh được liên tục,
đem lại hiệu quả cao, công ty đã tổ chức quản lý một cách tối đa vốn bằng tiền.
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức hợp lý và hoạt động có nề nếp, khoa học.
Các cán bộ kế toán nhiệt tình yêu nghề, tiếp cận kịp thời với chế độ kế toán hiện hành và
vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo trong nghiệp vụ đem lại hiệu quả cao trong công
việc. Công tác quản lý, hạch toán kinh doanh nói chung, công tác kế toán nói riêng đã
không ngừng được củng cố và hoàn thiện, thực sự trở thành công cụ đắc lực phục vụ cho
quá trình quản lý sản xuất kinh doanh của công ty. Bởi chỉ có quản lý tốt thì kinh doanh
mới tốt, công tác kế toán tốt thì thông tin kế toán mới đảm bảo được cung cấp chính xác,
đầy đủ, kịp thời phục vụ cho quản trị nội bộ cũng như làm cơ sở để đưa ra những chiến
lược kinh doanh tối ưu. Qua thời gian tìm hiểu thực trạng về công tác kế toán vốn bằng
tiền tại Công ty Cổ phần lâm sản Nam Định em thấy công tác kế toán nói chung, và kế
toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán nói riêng có những ưu nhược điểm sau:
3.1.2.1: Ưuđiểm
- Công ty đã xây dựng được mô hình quản lý và hạch toán khá khoa học, phù hợp
với yêu cầu của nền kinh tế thị trường giúp cho Giám đốc điều hành công ty hiệu quả.
Từ việc hạch toán ban đầu đến việc kiểm tra tính hợp lý hợp lệ của các chứng từ được
tiến hành khá cẩn thận, đảm bảo số liệu phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng và dễ hiểu.
Các số liệu sau khi được tổng hợp sẽ được kế toán trưởng kiểm tra.
- Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ, nhân viên kế toán có trình độ
nghiệp vụ, nắm vững và am hiểu các kỹ thuật nghiệp vụ trong kinh doanh, các qui định
tài chính về thanh toán, nhiệt tình và có trách nhiệm trong công việc. Trình độ của nhân
viên không ngừng nâng cao do thường xuyên được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên
môn, biết vận dụng khéo léo, nhịp nhàng giữa lý thuyết và thực tế tại công ty, biết áp
dụng những phương pháp hạch toán phù hợp với thực tế phát sinh đồng thời có thể giảm
được khối lượng công việc ghi chép thừa để đạt được hiệu quả cao.
- Công ty đã áp dụng mô hình kế toán tập trung và ghi sổ theo hình thức nhật ký
chung là rất phù hợp với điều kiện Công ty, sử dụng phần mềm kế toán ký tên vào trong
công tác quản lý và sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Việc tổ chức hạch toán kế toán được thực hiện nghiêm túc, mọi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh đều có chứng tù gốc đầy đủ, được ghi sổ kế toán kịp thời, đúng quy định, tôn
trọng sự khách quan của chứng từ, việc luân chuyển chứng từ được thực hiện khoa học nên
các số liệu được phản ánh trung thực chính xác.
- Hệ thống tài khoản áp dụng để theo dõi sự biến động của vốn bằng tiền hoàn toàn
tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán do Nhà nước ban hành và đã được chi tiết cho
từng loại tiền. Sự chi tiết đó cho phép Ban lãnh đạo nắm bắt được những số liệu cụ thể,
chi tiết của vốn bằng tiền, từ đó có thể ra các quyết định một cách chính xác và hợp lý.
- Tiền mặt của công ty được quản lý tại quỹ do thủ quỹ chịu trách nhiệm thu, chi.
Thủ quỹ là người trung thực, có năng lực chuyên môn, thận trọng trong nghề nghiệp và
không trực tiếp là nhân viên kế toán, do vậy đã tránh được tình trạng tham ô công quỹ,
sai sót khi hạch toán.
- Việc nhập, xuất quỹ tiền mặt đều dựa trên những chứng từ gốc hợp lý, hợp lệ,
được kế toán trưởng soát xét và Giám đốc công ty phê duyệt, có đầy đủ chữ ký của
người nộp tiền, nhận tiền, thủ quỹ…sau đó mới chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập
quỹ. Vì vậy, không xảy ra tình trạng chi tiêu lãng phí, đảm bảo các khoản chi đều hợp
lý, có mục đích rõ ràng.
- Đối với tiền gửi Ngân hàng, kế toán liên hệ chặt chẽ và có quan hệ tốt với Ngân
hàng. Tập hợp theo dõi đầy đủ các chứng từ và đối chiếu với Ngân hàng. Công ty cũng
mở sổ theo dõi chi tiết tình hình biến động về tiền gửi Ngân hàng khiến cho việc kiểm
tra đối chiếu và quản lý dễ dàng, chặt chẽ hơn.
- Lãnh đạo công ty cùng với kế toán trưởng luôn giám sát chặt chẽ qúa trình thu chi
và quản lý tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng để phục vụ nhu cầu thanh toán, đảm bảo cho quá
trình kinh doanh của công ty được diễn ra liên tục, đem lại hiệu quả cao.
Như vậy, công tác kế toán vốn bằng tiền đã đáp ứng được nhu cầu của công ty đề ra:
Đảm bảo tính thống nhất về mặt phạm vi, phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế, đảm
bảo các số liệu kế toán phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng. Trong quá trình hạch toán đã
hạn chế được những trùng lặp ghi chép mà vẫn đảm bảo tính thống nhất của nguồn số liệu
ban đầu. Em nhận thấy việc tổ chức công tác kế toán ở công ty là phù hợp.
3.1.2.2: Nhược điểm
Về cơ bản, tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền của công ty đã tuân thủ theo
đúng chế độ hiện hành, phù hợp với điều kiện cụ thể cũng như đáp ứng được yêu cầu
của công tác quản lý nói chung. Tuy nhiên, trong quá trình hạch toán vẫn còn một số tồn
tại sau:
- Hệ thống sổ sách của doanh nghiệp làm theo Thông tư 200, tuy nhiên có một số
mẫu chưa đúng theo mẫu của Bộ tài chính.
- Chứng từ để vào các sổ chi tiết, sổ tổng hợp của tiền gửi ngân hàng phải là các giấy
báo nợ, giấy báo có nhưng công ty lại căn cứ vào ủy nhiệm chi như vậy là không hợp lý.
- Khi giao dịch thương mại với khách hàng có thể họ thanh toán ngay cho công ty
nhưng cũng có trường hợp khách hàng nợ, khi đến hết hạn mà vẫn chưa trả. Tuy nhiên,
kế toán công ty không tiến hành trích khoản dự phòng phải thu khó đòi, điều này ảnh
hưởng không nhỏ tới việc thu hồi vốn của công ty.
- Cuối tháng hoặc định kỳ công ty chưa tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt và lập bảng
kiểm kê quỹ. Việc theo dõi đối chiếu số tiền thực tế có tại quỹ với sổ quỹ gặp nhiều khó
khăn. Như vậy, sẽ ảnh hưởng đến việc mua bán chi tiêu bằng tiền mặt của công ty.
- Công ty không sử dụng nhật ký đặc biệt – cụ thể là nhật ký thu – chi mà số lượng
các nghiệp vụ lớn, dày đặc, nếu không mở sổ nhật ký đặc biệt sẽ khiến công ty khó theo
dõi, kiểm soát được tình hình kinh doanh, thu – chi.
3.2: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các
nghiệp vụ thanh toán tại Công ty Cổ phần lâm sản Nam Định.
Qua phần thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam
Định, nhìn chung công tác quản lý, hạch toán vốn bằng tiền trong công ty là tốt, tuân thủ
theo quy định kế toán hiện hành. Tuy nhiên bên cạnh đó còn tồn tại một số vấn đề trong
kế toán vốn bằng tiền cần hoàn thiện để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Là một sinh viên thực tập tại Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định, sau một thời
gian tìm hiểu về tất cả các phần hành kế toán nói chung và đi sâu tìm hiểu phần hành kế
toán vốn bằng tiền nói riêng, được sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của các thầy cô giáo và
các cán bộ trong công ty nhất là phòng kế toán, em xin có một vài biện pháp đề xuất
nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán vốn bằng tiền phù hợp với tình hình thực tế tại
công ty nhưng vẫn đảm bảo tuân thủ chế độ kế toán hiện hành.
3.2.1: Công ty nên định kỳ kiểm kê quỹ tiền mặt :
Kế toán nên tiến hành kiểm kê quỹ định kỳ vào cuối tháng, cuối quý hoặc cuối
năm, có thể là đột xuất khi có nhu cầu hoặc khi bàn giao quỹ để xác định được số chênh
lệch (nếu có) giữa tiền Việt Nam, ngoại tệ tồn quỹ thực tế so với sổ quỹ để từ đó tăng
cường quản lý quỹ và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán chênh lệch.
Khi tiến hành kiểm kê quỹ phải lập Ban kiểm kê, trong đó thủ quỹ và kế toán là các
thành viên. Trước khi kiểm kê quỹ, thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu thu, phiếu
chi và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê. Mọi khoản chênh lệch đều phải báo cáo
Giám đốc xem xét.
Khi tiến hành kiểm kê quỹ, Ban kiểm kê quỹ phải lập Bảng kiểm kê quỹ thành hai
bản: Một bản lưu ở chỗ thủ quỹ, một bản lưu ở chỗ kế toán.
Ưu điểm: Giúp cho các nhà quản lý nắm được số tồn quỹ thực tế, số tiền thừa thiếu
so với sổ quỹ để có biện pháp tốt hơn trong việc tăng cường quản lý quỹ làm cơ sở quy
trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán chênh lệch.
3.2.2: Hoàn thiện về hệ thống sổ sách.
Công ty không sử dụng Nhật ký đặc biệt - Nhật ký thu tiền, chi tiền, do đó dẫn đến
tình trạng số liệu trên sổ sách dày đặc, khó theo dõi, khó kiểm soát được tình hình kinh
tế của công ty. Vì vậy, theo em công ty nên mở thêm các sổ Nhật ký đặc biệt cụ thể là sổ
Nhật ký thu tiền và Nhật ký chi tiền (mở riêng thu, chi tiền mặt và thu, chi tiền gửi cho
từng loại tiền hoặc cho từng Ngân hàng).
Ưu điểm : Việc quản lý tiền trở nên chặt chẽ và chính xác hơn, thuận tiện trong
việc kiểm tra lượng tiền thu, chi trong kỳ hay muốn kiểm tra theo dõi vào một thời điểm
bất kỳ. Đồng thời, với hệ thống sổ sách được tổ chức như vậy, việc lập các Báo cáo mà
đặc biệt là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng dễ dàng hơn.
Theo nguyên tắc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi vào sổ Nhật ký
chung nhưng với biện pháp này khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã ghi trong sổ Nhật
ký đặc biệt thì sẽ không cần ghi vào Nhật ký chung nữa mà sẽ tổng hợp ghi một lần vào
Sổ cái
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực tập, kết hợp với các nghiên cứu lý luận thực tiễn em nhận thấy
công tác kế toán vốn bằng tiền vừa mang tính lý luận vừa mang tính thực tế cao.
Để kế toán vốn bằng tiền phát huy được vai trò của mình trong quản lý kinh tế thông
qua việc phản ánh và giám sát một cách chặt chẽ toàn vẹn tài sản tiền vốn của công ty ở
mọi khâu của quá trình sản xuất nhằm cung cấp các thông tin chính xác và hợp lý phục vụ
cho việc lãnh đạo hoạt động sản xuất kinh doanh, do đó việc hoàn thiện công tác kế toán
của công ty là một tất yếu, nhất là trong quá trình nền kinh tế qua cơ chế thị trường có sự
quản lý của nhà nước. Vốn bằng tiền đã trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu đối với mọi
doanh nghiệp cũng như các nhà quản lý thì việc hạch toán vốn bằng tiền đòi hỏi phải được
kiện toàn.
Trong thời gian thực tập em không tránh khỏi những thiếu sót, em mong được sự
đóng góp ý kiến của thầy cô giáo, các cô chú, anh chị phòng kế toán Công ty Cổ phần Lâm
Sản Nam Định.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo cũng
như các cán bộ trong phòng Kế toán của Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định, đặc biệt là
sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Trần Thị Khánh Linh, người đã trực tiếp hướng dẫn em
hoàn thành đồ án tốt nghiệp này.
Nam Định , ngày 22 tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Triệu Thị Thu
  Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016
  Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016
  Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016
  Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016
  Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016
  Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016
  Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnRoyal Scent
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Lớp kế toán trưởng
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016tuan nguyen
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánHoài Molly
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựngKhoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Royal Scent
 

What's hot (20)

LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
 
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu, THÔNG TƯ 200, 9 Điểm!
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
 
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAYLuận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
 
Sơ đồ kế toán vốn bằng tiền
Sơ đồ kế toán vốn bằng tiềnSơ đồ kế toán vốn bằng tiền
Sơ đồ kế toán vốn bằng tiền
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả, TT 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả, TT 200, HAY!Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả, TT 200, HAY!
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản nợ phải thu, phải trả, TT 200, HAY!
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
 
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựngKhoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
Khoá luận Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty xây dựng
 
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty SơnKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
 
Kế toán vốn bằng tiền và phải thu tại công ty Xây Dựng, 9 Điểm, HAY
Kế toán vốn bằng tiền và phải thu tại công ty Xây Dựng, 9 Điểm, HAYKế toán vốn bằng tiền và phải thu tại công ty Xây Dựng, 9 Điểm, HAY
Kế toán vốn bằng tiền và phải thu tại công ty Xây Dựng, 9 Điểm, HAY
 

Similar to Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhHọc kế toán thực tế
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải t...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích khái quát tình hình tài chính của tổng công ty sữa Việt Nam Vinamilk
Phân tích khái quát tình hình tài chính của tổng công ty sữa Việt Nam VinamilkPhân tích khái quát tình hình tài chính của tổng công ty sữa Việt Nam Vinamilk
Phân tích khái quát tình hình tài chính của tổng công ty sữa Việt Nam Vinamilknataliej4
 
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdf
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdfKế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdf
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Minh H...
Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Minh H...Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Minh H...
Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Minh H...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016 (20)

Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cơ khí, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cơ khí, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cơ khí, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cơ khí, HAY
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty ô tô, 9đ
Đề tài: Biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty ô tô, 9đĐề tài: Biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty ô tô, 9đ
Đề tài: Biện pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty ô tô, 9đ
 
3 vu thihien_qt1301n
3 vu thihien_qt1301n3 vu thihien_qt1301n
3 vu thihien_qt1301n
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty ô tô Hoa Mai, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty ô tô Hoa Mai, HAYĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty ô tô Hoa Mai, HAY
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty ô tô Hoa Mai, HAY
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải t...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải t...
 
Phân tích khái quát tình hình tài chính của tổng công ty sữa Việt Nam Vinamilk
Phân tích khái quát tình hình tài chính của tổng công ty sữa Việt Nam VinamilkPhân tích khái quát tình hình tài chính của tổng công ty sữa Việt Nam Vinamilk
Phân tích khái quát tình hình tài chính của tổng công ty sữa Việt Nam Vinamilk
 
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdf
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdfKế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdf
Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương.pdf
 
Đề cương luận văn kế toán vốn bằng tiền
Đề cương luận văn kế toán vốn bằng tiềnĐề cương luận văn kế toán vốn bằng tiền
Đề cương luận văn kế toán vốn bằng tiền
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
 
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Cơ Khí Tân Phát.doc
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại  Công Ty Cơ Khí Tân Phát.docBáo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại  Công Ty Cơ Khí Tân Phát.doc
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Cơ Khí Tân Phát.doc
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
 
Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Minh H...
Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Minh H...Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Minh H...
Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Tnhh Minh H...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của...
 
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đĐề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
 
Luận văn: Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Cấp nước, HAY
Luận văn: Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Cấp nước, HAYLuận văn: Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Cấp nước, HAY
Luận văn: Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Cấp nước, HAY
 
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh samNâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đ
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đ
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty đầu tư, HAY
 
Bài mẫu kế toán tiền lương tại công ty cơ khí năm 2022
Bài mẫu kế toán tiền lương tại công ty cơ khí năm 2022Bài mẫu kế toán tiền lương tại công ty cơ khí năm 2022
Bài mẫu kế toán tiền lương tại công ty cơ khí năm 2022
 

Recently uploaded

Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfOrient Homes
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfThanhH487859
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfOrient Homes
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfOrient Homes
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfOrient Homes
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfOrient Homes
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfOrient Homes
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdfOrient Homes
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfOrient Homes
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideKiuTrang523831
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfOrient Homes
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfOrient Homes
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfOrient Homes
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngMay Ong Vang
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfOrient Homes
 

Recently uploaded (15)

Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdfDây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
Dây cáp điện Trần Phú Eco - Catalogue 2023.pdf
 
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdfCNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
CNXHKH-Chương-2.-Sứ-mệnh-lịch-sử-của-giai-cấp-công-nhân.pdf
 
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdfCATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
CATALOG cáp cadivi_1.3.2024_compressed.pdf
 
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdfcatalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
catalogue-cap-trung-va-ha-the-ls-vina.pdf
 
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdfCatalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
Catalogue cáp điện GOLDCUP 2023(kỹ thuật).pdf
 
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdfCATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
CATALOGUE Cáp điện Taya (FR, FPR) 2023.pdf
 
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdfCATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
CATALOGUE ART-DNA 2023-2024-Orient Homes.pdf
 
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
2020.Catalogue CÁP TR131321313UNG THẾ.pdf
 
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdfCatalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
Catalogue Cadisun CÁP HẠ THẾ (26-09-2020).pdf
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
 
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdfCATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
CATALOG Đèn, thiết bị điện ASIA LIGHTING 2023.pdf
 
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdfCatalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
Catalog ống nước Europipe upvc-ppr2022.pdf
 
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdfCatalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
Catalog Dây cáp điện CADIVI ky thuat.pdf
 
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướngTạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
Tạp dề là gì? Tổng hợp các kiểu dáng tạp dề xu hướng
 
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdfCatalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
Catalogue-thiet-bi-chieu-sang-DUHAL-2023.pdf
 

Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016

  • 1. MỤC LỤC MỤC LỤC……………………………………………………………………………..1 DANH MỤC SƠ ĐỒ………………………………………………………………….3 DANH MỤC PHỤ LỤC……………………………………………………………..4 PHẦN MỞ ĐẦU………………………………………………………………………5 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH …………………………………………………..7 1.1. Sơ lược về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty……………………………………………………………………………..7 1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động SXKD của công ty 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty……………………………………8 1.3.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý…………………………………………………8 1.3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận..………………………………….10 1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty……………………………………….…….11 1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty…………………………………..…11 1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận…………………………………….12 1.4.3. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty…………………………….13 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH……………………………….15 2.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH………………………………………………..15 2.1.1. Kế toán tiền mặt tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định…………………..15 2.1.1.1. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền tại công ty Lâm Sản Nam Định…………..15 2.1.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng………………………………………………….15 2.1.1.3. Chứng từ kế toán sử dụng…………………………………………………...15 2.1.1.4. Sổ sách kế toán sử dụng…………………………………………………….15 2.1.1.5. Trình tự luân chuyển chứng từ……………………………………………...16 2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định……...25 2.1.2.1. Đặc điểm kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định………………………………………………………..25 2.1.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng………………………………………………….25 2.1.2.3. Chứng từ kế toán sử dụng…………………………………………………...25 2.1.2.4. Sổ sách kế toán sử dụng…………………………………………………….25 2.1.2.5. Trình tự luân chuyển chứng từ……………………………………………...26 2.2. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH………………………………………………....34
  • 2. 2.2.1. Kế toán các khoản tạm ứng tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định……....34 2.2.1.1. Đặc điểm kế toán các khoản tạm ứng tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định…………………………………………………………34 2.2.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng…………………………………………………..34 2.2.1.3. Chứng từ kế toán sử dụng……………………………………………………34 2.2.1.4. Sổ sách kế toán sử dụng……………………………………………………...34 2.2.1.5. Trình tự luân chuyển chứng từ……………………………………………….35 2.2.2. Kế toán các khoản phải thu khách hàng tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định………………………………………………………….38 2.2.2.1. Đặc điểm kế toán các khoản phải thu khách hàng tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định………………………………………………....38 2.2.2.2. Tài khoản kế toán sử dụng………………………………………………......38 2.2.2.3. Chứng từ kế toán sử dụng……………………………………………………38 2.2.2.4. Sổ sách kế toán sử dụng……………………………………………………...38 2.2.2.5. Trình tự luân chuyển chứng từ………………………………………………39 2.2.3. Kế toán các khoản phải trả người bán tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định n tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định…………...43 2.2.3.1. Đặc điểm kế toán các khoản phải trả người bán tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định………………………………………………………....43 2.2.3.2. Tài khoản kế toán sử dụng………………………………………………......43 2.2.3.3. Chứng từ kế toán sử dụng…………………………………………………....43 2.2.3.4. Sổ sách kế toán sử dụng……………………………………………………...43 2.2.3.5. Trình tự hoạch toán…………………………………………………………..44 CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH……………………………….51 3.1. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN…………………………………………….51 3.1.1. Phân tích báo cáo tài chính……………………………………………….....51 3.1.1.1. Phân tích cơ cấu tài sản……………………………………………………51 3.1.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn………………………………………….........53 3.1.1.3. Phân tích khả năng thanh toán……………………………………………54 3.1.1.4. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh……………………….56 3.1.2. Một số nhận xét đánh giá về thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại công ty……………………………57
  • 3. 3.1.2.1. Ưu điểm…………………………………………………………………..58 3.1.2.2. Nhược điểm ……………………………………………………………....60 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN……………………...60 KẾT LUẬN………………………………………………………………………...62 PHỤ LỤC…………………………………………………………………………...63 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 8 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán 11 Sơ đồ 1.3: Hình thức ghi sổ kế toán 13 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ ghi sổ kế toán tiền mặt mặt 17 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng 26 S ơ đ ồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ các nghiệp vụ tạm ứng 35 S ơ đ ồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán khoản phải thu khách hàng 39 S ơ đ ồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán các khoản phải trả người bán 44
  • 4. DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 2.1: Phiếu chi 18 Phụ lục 2.2: Phiếu thu 19 Phụ lục 2.3: Sổ quỹ tiền mặt 20 Phụ lục 2.4: Giấy báo có 27 Phụ lục 2.5: Giấy báo nợ 28 Phụ lục 2.6: Sổ tiền gửi ngân hàng 29 Phụ lục 2.7: Giấy đề nghị tạm ứng 36 Phụ lục 2.8: Sổ chi tiết TK 141 37 Phụ lục 2.9: Sổ chi tiết thanh toán với người mua 40 Phụ lục 2.10: Sổ đối chiếu công nợ 42 Phụ lục 2.11: Hoá đơn giá trị gia tăng 47 Phụ lục 2.12: Sổ chi tiết thanh toán với người bán 48 Phụ lục 2.13: Sổ đối chiếu công nợ 50 Phụ lục 3.1: Phân tích cơ cấu tài sản 51 Phụ lục 3.2: Phân tích cơ c ấu nguồn vốn 53 Phụ lục 3.3: Phân tích khả năng thanh toán 55 Phụ lục 3.4: phân tích báo cáo kết quả kinh doanh 56 Phụ lục 4.1 : Nhật ký chung
  • 5. LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế nước ta trong những năm gầnđây phát triển theo hướng mở cửa làm xuất hiện nhiều thành phần kinh tế khiến cho tính cạnh tranh giữa các doanh nghiệptăng rõ rệt. Các doanh nghiệp muốn vươn lên và khẳng định vị trí của mình cần phải năng động trong tổ chức quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, đặc biệt là công tác kế toán vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp không còn giới hạn ở trong nước mà đã mở rộng, tăng cường hợp tác với các nước trên thới giới. Do đó, quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. MÆt kh¸c vèn b»ng tiÒn vµ c¸c nghiÖp vô thanh to¸n lµ c¬ së ®Ó ®¸nh gi¸ thùc lùc cña c«ng ty trong qu¸ tr×nh s¶n xuÊt vµ kinh doanh, kh¶ n¨ng tµi chÝnh kh¶ n¨ng thanh to¸n cña doanh nghiÖp tõ ®ã nh»m t¹o niÒm tin cho c¸c ®èi t¸c cã quan hÖ trùc tiÕp hay gi¸n tiÕp ®èi doanh nghiÖp, ngoµi ra nã cßn thÓ hiÖn vßng lu chuyÓn tiÒn tÖ cña doanh nghiÖp cã nhanh chãng hiÖu qu¶ hay kh«ng, ®Ó tõ ®ã cã thÓ ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ ho¹t ®éng cña doanh nghiÖp. Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong kinh doanh của doanh nghiệp.Trong công tác kế toán của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao. Do đó, việc tổ chức kế toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ, chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu về đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào? Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết được hiệu quả kinh tế của đơn vị mình. Nhận thức được vai trò của công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán, trong quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định, được sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo T.s TRẦN THỊ KHÁNH LINH và các cô chú, anh chị phòng kế toán công ty, kết hợp với kiến thức được học ở trường, em đã chọn đề tài “ Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định” cho khoá luận tốt nghiệp của mình.
  • 6. Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức mới nhất về chế độ kế toán do Nhà nước ban hành, kết hợp với những kiến thức đã học tập tại trường. Vì đây là đề tài nghiên cứu đầu tiên, thời gian thực tập có hạn, tầm nhận thức còn mang nặng lý thuyết, chưa nắm bắt được nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên đề tài của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô giáo, cán bộ kế toán và tất cả những người quan tâm đến đề tài để nhận thức của em về vấn này được hoàn thiện hơn. Em xin trân trọng cám ơn! Sinh viên Triệu Thị Thu
  • 7. CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH 1.1. Sơ lược về lịchsử hình thành và quá trình phát triểncủa công ty. 1.1.1. Thông tingiao dịch Tên công ty: Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định. Tên giao dịch quốc tế: Nam Dinh Forest Products Joint Stock Company Tên viết tắt: NAFOCO Trụ sở chính: Km4 - Lộc Hoà – Nam Định. Điện thoại: 03503-843091, 03503- 849446 Fax: 03503- 863989 Mã số thuế: 0600160460 Tài khoản ngân hàng: 102010000362168 ( tại ngân hàng Công thương tỉnh Nam Định) Nghành nghề kinh doanh của Công ty: Chế biến và kinh doanh lâm sản 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triểncủa Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định. Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định tiền thân là xí nghiệp chế biến và kinh doanh lâm sản Hà Nam Ninh trực thuộc sở Lâm nghiệp tỉnh Hà Nam Ninh. Xí nghiệp là doanh nghiệp Nhà nước được thành lập theo quyết định 484/QĐ-UB do UBND tỉnh Hà Nam Ninh ký ngày 13/7/1991. Trụ sở xí nghiệp đặt tại 207 phố Minh Khai – Thành phố Nam Định. Xí nghiệp có chi nhánh đặt tại thị trấn Lắc- Xao tỉnh Polykhămxay nước CHDCND Lào. Ngày 25/5/1995 UBND tỉnh ra Quyết định số 553/QĐ-UB cho phép Xí nghiệp đổi thành Công ty Lâm Sản Nam Định có trụ sở đặt tại Km Số 4- Đường 21- Lộc Hoà – Nam Định. Công ty Lâm Sản Nam Định là doanh nghiệp Nhà nước, hoạch toán kế toán độc lập, có tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng tại Ngân hàng. Thực hiện nghị định 44/CP ngày 29/6/1998 của Thủ Tướng Chính Phủ về việc chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty Cổ phần. Căn cứ quyết định 458/1999/QĐ-UB ngày 26/4/1999 của UBND tỉnh Nam Định về cổ phần hoá và lấy tên là Công ty cổ phần Lâm Sản Nam Định. Tên giao dịch quốc tế: Nam Dinh Forest Products Joint Stock Company và tên viết tắt là NAFOCO. Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định đã chính thức đi vào hoạt động từ 01/10/1999 theo quyết định số 1194/QĐ-UB ngày 28/9/1999 của tỉnh Nam Định. 1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. .- Công ty cổ phần Lâm Sản Nam Định hoạt động với chức năng nhiệm vụ chính là kinh doanh và chế biến lâm sản, các loại đồ mộc dân dụng, mộc xây dựng cơ bản, mộc công cụ, tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
  • 8. - Nhập khẩu từ Lào, Malaysia, Indonexia, châu Phi…: gỗ , lâm sản khác và các phụ liệu như dầu, keo để phục vụ sản xuất kinh doanh của Công ty. - Mua bán gỗ nguyên liệu, các sản phẩm từ gỗ, phụ kiện ngành chế biến gỗ - Trồng rừng nguyên liệu phục vụ sản xuất, chế biến gỗ. Hiện nay sản phẩm của công ty được xuất đi nhiều nước trên thế giới. Nhưng nhiều nhất phải kể đến thị trường các nước như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ và thị trường Châu Âu. Công ty được công nhận là thành viên chính thức của tập đoàn IKEA với mã số 1503 từ tháng 6/2005.Với khả năng bằng nội lực là chính công ty đã tự khẳng định mình và thành đứng vững trong cơ chế thị trường, sản xuất kinh doanh ổn định và ngày càng phát triển vững chắc. 1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý. Bộ máy quản lý của công ty bao gồm: -Hội đồng quản trị: Gồm 5 người ( 1 chủ tịch Hội đồng quản trị, 1 phó hội đồng quản trị, 3 thành viên hội đồng quản trị) -Ban giám đốc: Gồm 5 người ( 1 giám đốc và 4 phó giám đốc) -Phòng ban có: + Phòng Tổ chức- Hành chính + Phòng Kế toán- Tài vụ + Phòng Kế hoạch -Kỹ thuật + Phòng Xuất nhập khẩu + Phòng Kinh doanh + Phòng Vật tư - Cácđợn vị trực thuộc có: + Xí nghiệp chế biến lâm sản Nam Định: Diện tích: 16.000m2 Công nhân thường xuyên: 100 người + Xí nghiệp chế biến gỗ Trình Xuyên Diện tích: 7000m2 Công nhân thường xuyên: 80 người + Xí nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu Hoà Xá Diện tích: 32000m2 Công nhân thường xuyên: 80 người
  • 9. Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC CÔNG TY PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng kế hoạch - kỹ thuật Phòng kinh doanh Phòng kế toán - tài vụ Phòng tổ chức hành chính Phòng vật tư Phòng xuất nhập khẩu Xí nghiệp chế biến gỗ xuất khẩu Hoà Xá Xí nghiệp chế biến gỗ Trình Xuyên Xí nghiệp chế biến lâm sản Nam Định
  • 10. 1.3.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận - Hội đồng quản trị: được các cổ đông chọn trong đại hội đồng cổ đông, có chức năng hoạch định chiến lược cho toàn bộ công ty, tiến hành bổ nhiệm ban giám đốc, và các vị trí chủ chốt của công ty, đưa ra các quyết định thay đổi cơ cấu tổ chức, hay các quyết định cho các vấn đề có liên quan đến hơn 50% giá trị tài sản của doanh nghiệp. Trong đó, chủ tịch hội đồng quản trị là người đại diện cho công ty trước pháp luật về quá trình kinh doanh của công ty, và cũng như đại diện pháp nhân của công ty. - Giám đốc là người được hội đồng quản trị bổ nhiệm, là người trực tiếp điều hành hoạt động quản lý của công ty và chịu trách nhiệm trước chủ tịch hội đồng quản trị về nhiệm vụ được phân công. Giámđốc có quyền sắp xếp cán bộ nhân sự, hay phương thức hoạt động quản lý của công ty trong phương vị được uỷ quyền. Các phó giám đốc có trách nhiệm cùng giám đốc thực hiện công việc quản lý các hoạt động hàng ngày, cũng như các mục tiêu và thực hiện, kiểm tra. Các phó giám đốc cũng do hội đồng quản trị bổ nhiệm và vừa chịu sự chi phối của hội đồng quản trị, vừa tuân theo sự chỉ đạo của giám đốc. - Phòng Tổ chức – Hành chính giúp cho lãnh đạo công ty ( ban giám đốc và trưởng cán bộ các phòng ban) trong việc bố trí tuyển dụng và đào tạo lao động, đảm bảo tính an toàn cho người lao động, giải quyết các vấn đề khó khăn của người lao động. - Phòng Kế toán – Tài vụ tiến hành ghi chép sổ sách các hoạt động kinh doanh phát sinh của doanh nghiệp về nguyên vật liệu, thu chi, phân tích và đánh giá tình hình tài chính nhằm cung cấp cho giám đốc ra quyết định, phòng ban phải tuân thủ các chính sách của nhà nước về kế toán, sổ sách chứng từ. - Phòng Kinh doanh: có chức năng tìm kiếm khách hàng, tiến hành cùng với giám đốc đàm phán ký kết hợp đồng nguyên vật liệu, tiêu thụ sản phẩm, theo dõi tình hình thực hiện các chỉ tiêu sản lượng, doanh thu của công ty, điều tra khoả sát thị trường, lập kế hoạch Marketing và kinh doanh hiệu quả. Kết hợp với các phòng ban khác nhằm đảm bảo tiếnđộ, cũng như mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Cùng với ban giám đốc, phòng kế hoạch kỹ thuật tiến hành lập và thong báo cho các phòng ban khác nhiệm vụ kế hoạch của họ trong kế hoạch chung của công ty đối với từng hợp đồng, cũng như từng nhiệm vụ cụ thể khác. - Phòng Vật tư: Có chức năng kiểm tra, lưu trữ máy móc, thiết bị nguyên liệu đầu vào, sản phẩm đầu ra, hàng tồn kho của công ty. Cung cấp các trang thiết bị cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. tiến hành giao, cũng như giám sát việc giao hàng cho khách hàng. Kết hợp với các phòng ban khác của công ty như phòng Kế toán - Tài vụ, phòng Kế hoạch - Kỹ thuật, phòng Xuất nhập khẩu…. - Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật: Trực tiếp giúp giám đốc điều hành hoạt động sản xuất thực hiện kiểm tra, giám sát quy trình sản xuất. Tổ chức sản xuất sao cho kịp với tiến độ kế hoạch kinh doanh. Đảm bảo đủ hàng hoá về mặt chất lượng cũng như số
  • 11. lượng trong khoảng thời gian hợp lý để kịp với việc giao hàng. Phối hợp với các phòng ban khác nhằm thực hiện nhiệm vụ. - Phòng Xuất nhập khẩu: Là phòng có vị trí quan trọng nhất trong công ty, nó quyết định số lượng hợp đồng có thể có với nước ngoài. Phòng có nhiệm vụ dịch các thông tin trao đổi với khách hàng cho giám đốc và các phòng ban khác. Tiến hành thực hiện chuẩn bị các giấy tờ thủ tục cần thiết cho việc đàm phán, ký kết hợp đồng, cho việc xuất khẩu như: thực hiện khai báo hải quan, xin giấy chứng nhận xuất xứ ( C/O), giấy chứng nhận khử trùng… Ngoài ra còn phối hợp với các phòng ban khác. - Ba xí nghiệp chế biến gỗ của công ty: Chế biến lâm sản Nam Định, chế biến gỗ xuất khẩu Hoà Xá, chế biến gỗ Trình Xuyên có nhiệm vụ trực tiếp sản xuất sản phẩm của công ty, chịu sự quản lý trực tiếp của ban giám đốc và các phòng ban trong các vấn đề tương ứng. Chịu sự chỉ đạo của phòng Vật tư trong quá trình đưa nguyên liệu ra, hay sản phẩm vào kho, giao sản phẩm cho khách hàng…. 1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty. 1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty. Bộ máy kế toán của công ty bao gồm phòng Tài chính kế toán của công ty. Công ty đã tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung dưới sự phân công và chịu trách nhiệm của Kế toán trưởng. Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định được mô tả ở sơ đồ sau: Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định 1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận. Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp, tập hợpCP tính giá thành kiêm kế toán ngân hàng Kế toán TSCĐ kiêm kho vật tư, hàng hoá Kế toán tiền lương, tiền mặt, thuế, doanh thu, công nợ Thủ quỹ
  • 12. - Kế toán trưởng: Phụ trách toàn bộ công tác kế toán của công ty. Chỉ đạo kiểm tra công tác kế toán của các kế toán viên, ký duyệt các chứng từ sổ sách. Hàng tháng, quý có trách nhiệm với giám đốc và cơ quan nhà nước về thông tin kinh tế do mình cung cấp. - Kế toán tổng hợp, tập hợp chi phí tính giá thành kiêm kế toán Ngân hàng: Hàng tháng có trách nhiệm đối chiếu về số dư các tài khoản tiền gửi, tiền vay với ngân hàng. Đồng thời có nhiệm vụ theo dõi phân loại chi phí sản xuất, tính giá thành các loại sản phẩm do công ty sản xuất. Chịu trách nhiệm về việc tổng hợp theo dõi toàn bộ công tác kế toán của công ty cùng Kế toán trưởng. - Kế toán TSCĐ kiêm kho vật tư, hàng hoá: có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng giảm của TSCĐ, tình hình nhập xuất nguyên vật liệu đầu vào, hàng hoá trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. - Kế toán tiền lương, tiền mặt, thuế, doanh thu, công nợ: Hàng tháng có trách nhiệm tính lương cho toàn bộ các cán bộ công nhân viên và công nhân trong công ty. Cuối quý, tháng tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương và trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn…Có trách nhiệm theo dõi tình hình thanh toán, vay, nợ của công ty với khách hàng cũng như của các khách hàng với công ty. Đồng thời có trách nhiệm lập các báo cáo về thuế và tình hình nộp thuế cho ngân sách nhà nước. Hàng ngày cập nhật chứng từ, đối chiếu thường xuyên về tiền mặt đối với thủ quỹ, cuối tháng kiểm tra, đối chiếu khoá sổ tiền mặt đối với thủ quỹ, lập các sổ liên quan báo cáo Kế toán trưởng. - Thủ quỹ: Cập nhật chứng từ thu chi, khoá sổ quỹ hàng ngày và báo cáo số dư tồn quỹ theo dõi trên sổ nhật ký. Hàng tháng kiểm tra đối chiếu và khoá sổ quỹ tiền mặt với kế toán tiền mặt đồng thời báo cáo Kế toán trưởng. 1.4.3. Chếđộ kế toán và hình thức sổ kế toán của công ty Cổ phần lâm sản Nam Định. 1.4.3.1. Chế độ kế toánhiện nay đang áp dụng tại công ty. - Kỳ kế toán: Niên độ kế toán của công ty từ 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. - Đơn vị tiền tệ sử dụng ghi chép kế toán : Việt Nam đồng - Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Chế độ kế toán công ty áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính - Hình thức ghi sổ kế toán: nhật ký chung. 1.4.3.2. Phươngphápkếtoán áp dụngtrongcông ty. - Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. - Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Công ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao đường thẳng.
  • 13. - Phương pháp tính giá hàng xuất kho: Trị giá vốn hàng bán được Công ty xác định theo phương pháp tính giá bình quân gia quyền cuối kỳ (bình quân tháng).
  • 14. 1.4.33. Hình thức ghi sổ kế toán của công ty Sơ đồ 1.3: Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty Cổ phần Lâm sản Nam Định Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung như sau: (1) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hợp pháp, hợp lệ đã được kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi vào sổ nhật ký chung, trước hết ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung. (2) Căn cứ vào nhật ký chung kế toán ghi sổ ghi vào sổ cái tài khoản liên quan theo từng nghiệp vụ. (3) Những chứng từ liên quan đến các đối tượng cần hạch toán chi tiết thì đồng thời được ghi vào các sổ chi tiết có liên quan. (4) Cuối tháng cộng sổ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập các báo cáo tổng hợp chi tiết. Chứng từ kế toán Sổ NKC Sổ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 15. (5) Cuối tháng cộng sổ cái tài khoản, số liệu trên sổ cái đối chiếu với các bảng tổng hợp chi tiết có liên quan. Sổ cái sau khi đối chiếu khớp đúng được dùng để lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản. (6) Cuối tháng căn cứ vào bảng đối chiếu số phát sinh các tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết để lập bảng báo cáo kế toán ( bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ).
  • 16. Chương 2:Thực trạng kế toánvốnbằng tiềnvà các nghiệpvụ thanhtoántại công tyCổ phần lâmsảnNamĐịnh 2.1. Kế toán vốn bằngtiền 2.1.1.Kếtoán tiền mặt 2.1.1.1. Đặc điểm Công ty Cổ phần lâm sản Nam Định sử dụng đơn vị tiền tệ là Việt Nam đồng. Khi phát sịnh các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ sẽ được quy đổi ra tiền Việt Nam đồng. Tỷ giá quy đổi do Ngân hàng quy định tại thời điểm quy đổi. Trong quá trình hoạt động,vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của công ty hoặc mua sắm các loại vật tư hàng hóa phục vụ cho nhu cầu hoạt động. Đồng thời vốn bằng tiền cũng là kết quả của việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền đòi hỏi công ty phải quản lý hết sức chặt chẽ do vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao, nên nó là đối tượng gian lận và sai sót. Vì vậy việc sử dụng vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lý thống nhất của nhà nước, chẳng hạn: lượng tiền mặt tại quỹ của công ty dùng để chi tiêu hàng ngày không vượt quá mức tồn quỹ mà công ty và Ngân hàng đã thỏa thuận theo hợp đồng thương mại ... 2.1.1.2. Tài khoản sử dụng - TK111- Tiền mặt - TK1111- Tiền Việt Nam - TK1112- Tiền USD 2.1.1.3. Chứng từ sử dụng - Phiếu thu Mẫu số 01-TT -Phiếu chi Mẫu số 02-TT -Giấy đề nghi thanh toán -Biên lai thu tiền Mẫu số 06-TT 2.1.1.4. Sổ sách sử dụng -Sổ quỹ tiền mặt -Nhật ký chung -Sổ cái TK111 -Bảng cân đối tài khoản 2.1.1.5. Trình tự luân chuyển chứng từ - Hằng ngày, kế toán căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán, và các chứng từ khác có liên quan đã được kiểm tra tính hợp lệ để ghi vào sổ Nhật ký chung.. Đồng thời, sử dụng các chứng từ này để ghi vào sổ chi tiết quỹ tiền mặt
  • 17. - Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiền hành ghi vào sổ Cái của tài khoản: TK 111- Tiền mặt, để theo dõi. - Cuối tháng, đối chiếu số liệu trên sổ quỹ tiền mặt và sổ Cái tài khoản tiền mặt. Căn cứ vào số liệu ghi trên sổ Cái, kế toán tiến hành cộng sổ Cái để lập bảng Cân đối số phát sinh, làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính
  • 18. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ ghi sổ kế toán Tiền mặt Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy đề nghị thanh toán - Các chứng từ khác liên như: HĐ GTGT ... Nhật ký chung Sổ cái TK 111 Bảng cân đốisố phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ quỹ tiền mặt
  • 19. Phụ lục 2.1: Phiếu chi CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH Mẫu số: 02 – TT Km Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) PHIẾU CHI Ngày 02 tháng 01 năm2015 Số: PC2013010007 Nợ TK 141: 874.000đ Có TK 111: 874.000đ Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Mạnh Hà Đơn vị: Phòng kế hoạch Địa chỉ: Công ty Cổ phần lâm sản Nam Định Lý do: Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng T1.2015 Số tiền: 874.000 (Viết bằng chữ): Tám trăm bảy mươi tư nghìn đồng Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Ngày 02 tháng 01 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ ( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền: ( viết bằng chữ ): Tám trăm bảy mươi tư nghìn đồng. + Tỷ giá ngoại tệ: + Số tiền quy đổi:
  • 20. Phụ lục 2.2: Phiếu thu CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH Mẫu số: 01 – TT Km Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) PHIẾU THU Ngày 09 tháng 01 năm2015 Số: PT2013010003 Nợ TK 1111: 90.000 Có TK 1141: 90.000 Họ và tên người nộp tiền: Lê thị Lan Anh Địa chỉ: Công ty Cổ phần lâm sản Nam Định Lý do: Hoàn ứng tiền ăn T12.2014 Số tiền: 90.000 (Viết bằng chữ): chín mươi nghìn đồng Kèm theo:..1.. Chứng từ gốc Ngày 09 tháng 01 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Nngười nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ ( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền: ( viết bằng chữ ): Chín mươi nghìn đồng chẵn. + Tỷ giá ngoại tệ: + Số tiền quy đổi
  • 21. Phụ lục 2.3: Sổ quỹ tiền mặt CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH Mẫu số: S07a – DN Km Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ QUỸ TIỀN MẶT Từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/01/2015 Tài khoản : 1111 Loại tiền : VNĐ Ngày, tháng ghi sổ Ngày, tháng chứng từ Số hiệu chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi chú Thu Chi Thu Chi Tồn A B C D E 1 2 3 G 31-12-2014 31-12-2014 Số dư đầu kỳ (Balance forward) 109.883.074 02-01-2015 02-01-2015 PC2015010001 Mua xăng xe Captiva T01.2015 1.052.273 108.830.801 02-01-2015 02-01-2015 PC2015010001 ` VAT Mua xăng xe Captiva T01.2015 105.227 108.725.574 02-01-2015 02-01-2015 PC2015010002 Thanh toán tiền vé trông giữ xe T12.2014 620.000 108.105.574 02-01-2015 02-01-2015 PC2015010003 Mua vé cầu đường quý I.2015 2 xe Captiva & Suzuki 1.600.000 106.505.574 02-01-2015 02-01-2015 PT2013010001 Rút tiền mặt về nhập quỹ 100.000.000 206.505.574
  • 22. 02-01-2015 02-01-2015 PC2015010004 Tạm ứng tiền mua cây gỗ giống 100.000 206.405.574 02-01-2015 02-01-2015 PC2015010005 Phí chơi golf khách hàn quốc 11.454.544 194.951.030 02-01-2015 02-01-2015 PC2015010005 VA T Phí chơi golf 1.145.454 193.805.576 02-01-2015 02-01-2015 PC2015010006 Thanh toán tiền mua bào g ỗ 1.230.445 192.575.131 02-01-2015 02-01-2015 PC2015010006 Thanh toán tiền mua giấy ráp 131.387 192.443.744 02-01-2015 02-01-2015 PC2015010007 Tạm ứng tiền mua dầu xe nâng T1.2015 874.000 191.569.744 02-01-2015 02-01-2015 PC2015010008 Tạm ứng tiền ăn T01.2015 1.500.000 190.069.744 02-01-2015 02-01-2015 PC2015010009 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm 2.410.000 187.659.744 02-01-2015 02-01-2015 PC2015010009 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm 6.352.000 181.307.744 02-01-2015 02-01-2015 PC2015010009 Thanh toán tiền VAT mua văn phòng phẩm 876.200 180.431.544 02-01-2015 02-01-2015 PC2015010010 Nộp tiền vào tài khoản VCB 034 50.000.000 130.431.544 03-01-2015 03-01-2015 PT2015010002 Hoàn ứng tiền mua dầu xe nâng T01.2014 12 130.431.556 03-01-2015 03-01-2015 PC2015010011 Tạm ứng tiền làm C/O invoice SS21226A 500.000 129.931.556 04-01-2015 04-01-2015 PC2015010012 Mua 50l xăng xe Captiva T01.2014(lần 2) 1.052.273 128.879.283 04-01-2015 04-01-2015 PC2015010012 VAT Mua 50l xăng xe Captiva T01.2014 (lần 2) 105.227 128.774.056 04-01-2015 04-01-2015 PC2015010014 Mua 30l xăng xe Suzuki T1.2015 631.364 128.142.692 04-01-2015 04-01-2015 PC2015010014 VAT Mua 30l xăng xe Suzuki T1.2015 63.136 128.079.556 04-01-2015 04-01-2015 PC2015010015 Tạm ứng tiền ăn T01.2015 (lần 2) 2.900.000 125.179.556 07-01-2015 07-01-2015 PC2015010016 Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva T01.2015 1.157.500 124.022.056
  • 23. .................. ………. ……………… …………… …………………………………………. ……………. ……………. . ……………. . 28-01-2015 28-01-2015 PC2015010056 Tạm ứng tiền ăn T1.2015 2.000.000 130.984.234 28-01-2015 28-01-2015 PC2015010057 Thanh toán tiền ăn cho công nhân làm thêm giờ 270.000 130.714.234 29-01-2015 29-01-2015 PC2015010058 Mua sơn Captiva T01.2015 1.052.273 129.661.961 29-01-2015 29-01-2015 PC2015010058 VAT mua sơn Captiva T01.2015 105.227 129.556.734 29-01-2015 29-01-2015 PC2015010059 Thanh toán tiền bánh mỳ, sữa cho công nhân làm thêm giờ 270.000 129.286.734 29-01-2015 29-01-2015 PC2015010060 Thanh toán tiền mua máy phun sơn 12.045.455 117.241.279 29-01-2015 29-01-2015 PC2015010060 Thanh toán tiền VAT mua máy phun sơn 1.204.545 116.036.734 30-01-2015 30-01-2015 PT2013010006 Rút tiền mặt từ tài khoản Vietcombank 100.000.000 216.036.734 30-01-2015 30-01-2015 PC2015010061 Tạm ứng tiền mua dây đai sắt 11.578.600 204.458.134 30-01-2015 30-01-2015 PC2015010062 Thanh toán tiền mua đồ ăn cho công nhân làm thêm giờ 198.000 204.260.134 31-01-2015 31-01-2015 PC2015010063 Tạm ứng tiền mua xăng xe Captiva 1.157.500 203.102.634 31-01-2015 31-01-2015 PC2015010064 Tạm ứng tiền ăn T02.2015 3.500.000 199.602.634 31-01-2015 31-01-2015 PC2015010065 Tiền ăn công nhân làm thêm giờ (31.01.2015) 252.000 199.350.634 31-01-2015 31-01-2015 PC2015010066 Thanh toán tiền phí cấp chứng chỉ công nhân vận hành 900.000 198.450.634 31-01-2015 31-01-2015 PC2015010066 Thanh toán tiền kiểm tra KTAT xe nâng 1.500.000 196.950.634
  • 24. 31-01-2015 31-01-2015 PC2015010066 Thanh toán VAT kiểm tra KTAT xe nâng hàng 150.000 196.800.634 31-01-2015 31-01-2015 PC2015010067 Tạm ứng tiền mua xăng xe T01 694.500 196.106.134 31-01-2015 31-01-2015 PC2015010068 Tạm ứng tiền mua thuốc sâu diệt côn trùng 100.000 196.006.134 31-01-2015 31-01-2015 PC2015010069 Thanh toán tiền mua quà tết do tạm ứng thiếu 90.000 195.381.632 Tổng cộng 266.758.000 181.259.442 195.381.632 - Sổ này có 05 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 05 - Ngày mở sổ: 01/01/2015 Ngày 31 tháng 01 năm 2015 Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
  • 25.
  • 26. 2.2.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng. a. Đặc điểm Tiền gửi ngân hàng là số tiền công ty gửi tại ngân hàng, kho bạc nhà nước hoặc các công ty tài chính bao gồm: Tiền Việt Nam, các loại vàng bạc, đá quý Khi có giấy báo có và báo nợ của ngân hàng thì kế toán tiến hành định khoản sau đó vào sổ kế toán liên quan. b. Tài khoản sử dụng - TK112 - Tiền gửi ngân hàng - Một số tài khoản có liên quan c. Chứng từ sử dụng - Giấy báo nợ - Bản sao kê của ngân hàng kèm theo chứng từ gốc (ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi) d. Sổ sách sử dụng - Sổ quỹ ngân hàng - Nhật ký chung - Sổ cái tài khoản 112 - Bảng cân đối tài khoản e. Trình tự luân chuyển chứng từ
  • 27. Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ tiền gửi ngân hàng Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Trình tự luân chuyển chứng từ: - Hằng ngày, kế toán căn cứ vào giấy báo nợ, giấy báo có, giấy nộp tiền vào tài khoản và các chứng từ khác có liên quan đã được kiểm tra tính hợp lệ để ghi vào sổ Nhật ký chung. Đồng thời, sử dụng các chứng từ này để ghi vào sổ tiền gửi ngân hàng. - Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiền hành ghi vào sổ Cái của tài khoản: TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, để theo dõi tình hình biến động của tiền gửi trong Ngân hàng Sổ Nhật ký chung Sổ tiền gửi ngân hàng Sổ Cái TK 112 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀICHÍNH Giấy báo có, Giấy báo nợ, séc tiền mặt, giấy lĩnh tiền, UNC Bảng tổng hợp tiền gửi ngân hàng
  • 28. .- Cuối tháng, đối chiếu số liệu trên sổ tiền gửi ngân hàng và sổ Cái tài khoản tiền gửi ngân hàng. Căn cứ vào số liệu ghi trên sổ Cái, kế toán tiến hành cộng sổ Cái để lập bảng Cân đối số phát sinh, làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính. Phụ lục 2.4: Giấy báo có NGÂN HÀNG: TMCP Vietcombank Mẫu số: MST: 0100112437056 Ký hiệu: Số: 034 GIẤY BÁO CÓ Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 02 tháng 01 năm 2015 Tên khách hàng: Công ty Cổ phần lâm sản Nam Định Số tài khoản: 0021002167026 Địa chỉ: Km Số 4- Đường 21-Lộc Hoà – Nam Định Loại tiền: VNĐ Mã số thuế: 0600160460 Loại tài khoản: Số ID khách hàng: Số bút toán hạch toán Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Qúy khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Nộp tiền vào tài khoản 50.000.000 Số tiền bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn. Trích yếu: Lập phiếu Giao dịch viên Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
  • 29. Phụ lục 2.5: Giấy báo nợ NGÂN HÀNG: TMCP Vietcombank Mẫu số: MST: 0100112437056 Ký hiệu: Số: 042 GIẤY BÁO NỢ Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 02 tháng01 năm 2015 Tên khách hàng: Cty TNHH Samsung Industrial Việt Nam Số tài khoản: Địa chỉ: Km Số 4- Đường 21-Lộc Hoà – Nam Định Loại tiền: VNĐ Mã số thuế: : 0600160460 Loại tài khoản: Số ID khách hàng: Số bút toán hạch toán: Chúng tôi xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của Qúy khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Nộp thuế tạm thu TK 694 (06.04.2012) 53.386.769 Số tiền bằng chữ: Năm mươi ba triệu ba trăm tám mươi sáu nghìn bảy trăm sáu mươi chín đồng. Trích yếu: Lập phiếu Giao dịch viên Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
  • 30. Phục lục 2.6 : Sổ tiền gửi ngân hàng CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH Mẫu số: S08 – DN Km Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG Từ ngày 01/01/2015 đến 31/01/2015 Tài khoản: 1121 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú Số hiệu Ngày, tháng Thu Chi Còn lại A B C E F 1 2 3 G 31-12-2014 Số dư đầu kỳ 480.051.884 02-01-2015 PT2015010001 02-01-2015 Rút tiền mặt về nhập quỹ 1111 100.000.000 380.051.884 02-01-2015 UNC2015010001 02-01-2015 Phí chuyển tiền 30.580.000đ 6351 27.500 380.024.384 02-01-2015 UNC2015010001 02-01-2015 Phí chuyển tiền 30.580.000đ 3311 27.800.000 352.224.384 02-01-2015 UNC2015010001 02-01-2015 VAT 3311 2.780.000 349.444.384 02-01-2015 UNC2015010002 02-01-2015 Nộp thuế tạm thu TK 694 (06.04.2014) 13882 53.386.769 296.057.615 02-01-2015 UNC2015010002 02-01-2015 Phí chuyển tiền 53.386.769đ 6351 27.500 296.030.115
  • 31. 02-01-2015 UNC2015010003 02-01-2015 Nộp thuế tạm thu TK 693 (06.04.2014) 13882 96.690.104 199.340.011 02-01-2015 UNC2015010003 02-01-2015 Phí chuyển tiền 96.690.104đ 6351 27.500 199.312.511 02-01-2015 UNC2015010004 02-01-2015 Nộp thuế nhập khẩu TK 269 (24.12.2014) 33332 20.776.645 178.535.866 02-01-2015 UNC2015010004 02-01-2015 Nộp thuế GTGT TK 269 (24.12.2014) 33312 14.821.049 163.714.817 02-01-2015 UNC2015010004 02-01-2015 Phí chuyển tiền 35.597.694đ 6351 27.500 163.687.317 02-01-2015 UNC2015010005 02-01-2015 Nộp thuế tạm thu TK 652 (04.04.2014) 13882 58.588.562 105.098.755 02-01-2015 UNC2015010005 02-01-2015 Phí chuyển tiền 58.588.562đ 6351 27.500 105.071.255 02-01-2015 UNC2015010006 02-01-2015 Thanh toán tiền phí thường niên thẻ golf năm 2015 6428 31.290.000 73.781.255 02-01-2015 UNC2015010006 02-01-2015 VAT tiền phí thường niên thẻ golf năm 2015 13311 3.129.000 70.652.255 03-01-2015 UNC2015010010 03-01-2015 Nộp thuế nhập khẩu TK 286 (25.12.2014) 33332 1.849.499 68.802.756 03-01-2015 UNC2015010010 03-01-2015 Nộp thuế GTGT TK 286 (25.12.2014) 33312 3.840.210 64.962.546 03-01-2015 UNC2015010010 03-01-2015 Phí chuyển tiền 5.689.709đ 6351 27.500 64.935.046 03-01-2015 UNC2015010014 03-01-2015 Phí tra soát 15.657.720đ 6351 27.500 64.907.546 04-01-2015 UNC2015010015 04-01-2015 Nộp thuế nhập khẩu TK 4576 (09.11.2014) 33332 7.148.607 57.758.939 04-01-2015 UNC2015010015 04-01-2015 Nộp thuế GTGT TK 4576 (09.11.2014) 33312 4.289.164 53.469.775 04-01-2015 UNC2015010015 04-01-2015 Phí chuyển tiền 11.437.771đ 6351 27,500 53.442.275 04-01-2015 UNC2015010016 04-01-2015 Thanh toán tiền mua bột gỗ keo của công ty Nam An 2421 14.499.374 38.942.901 ………… ……………….. ………… ………………..……………….. ……. ………………. ……………….. ………………. .
  • 32. 11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế IDO 1201025-4 (HĐ:0000184) 1311 5.609.856 1.441.187.611 11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán bàn A41201025-4 (HĐ:0000184) 1311 8.765.400 1.449.953.011 11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán bàn IDO 1201025-4 (HĐ:0000184) 1311 876.540 1.450.829.551 11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế IDO 1201025-4 (HĐ:0000184) 1311 7.012.320 1.457.841.871 11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán bàn IDO 1201025-4 (HĐ:0000184) 1311 701,232 1.458.543.103 11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế 1201025-4 (HĐ:0000184) 1311 5.209.152 1.463.752.255 11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế 1201025-4 (HĐ:0000184) 1311 520.915 1.464.273.170 11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán bàn SA 1201025-4 (HĐ:0000184) 1311 48.134.568 1.512.407.738 11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế IDO 1201025-4 (HĐ:0000184) 1311 4.813.457 1.517.221.195 11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 61.522.800 1.578.743.995 11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán bàn IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 6.152.280 1.584.896.275 11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 8.466.900 1.593.363.175 11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán sàn gỗ IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 846.690 1.594.209.865 11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán bàn IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 1.237.470 1.595.447.335 11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 123.747 1.595.571.082 11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 1.112.220 1.596.683.302 11-01-2015 UNC2013010030 11-01-2015 Bán ghế IDO 121122 - 4 (HĐ:0000186) 1311 111.222 1.596.794.524 ………… ……………… ………… ……………………………… …… ……………… ……………… ………………
  • 33. 28-01-2015 UNC2015010058 28-01-2015 Phí chuyển tiền 13.454.700đ 6351 27.500 1.007.810.494 28-01-2015 UNC2015010059 28-01-2015 Tiền thuê máy photo T2.2013, DV trang in T01.2015 6427 2.612.924 1.005.197.570 28-01-2015 UNC2015010059 28-01-2015 VAT Tiền thuê máy photo T2.2013, DV trang in T01.2015 13311 261.292 1.004.936.278 28-01-2015 UNC2015010059 28-01-2015 Phí chuyển tiền 2.874.216đ 6351 27.500 1.004.908.778 30-01-2015 UNC2015010061 30-01-2015 Nộp thuế tạm thu TK 968 (04/05/2014) 13882 36.002.894 968.905.884 30-01-201 UNC2015010061 30-01-2015 Phí chuyển tiền nộp thuế TK 968 (04/05/2014) 6351 27.500 968.878.384 30-01-2015 UNC2015010062 30-01-2015 Nộp thuế tạm thu TK 940 (02.05.2014) 13882 6.050.090 962.828.294 30-01-2015 UNC2015010062 30-01-2015 Phí chuyển tiền thuế nhập khẩu TK 940 (02.05.2014) 6351 27.500 962.800.794 30-01-2015 UNC2015010063 30-01-2015 Nộp thuế tạm thu TK 969 (04/05/2014) 13882 11.584.542 951.216.252 30-01-2015 UNC2015010063 30-01-2015 Phí chuyển khoản thuế tạm thu TK 969 (04/05/2014) 6351 27.500 951.188.752 Cộng số phát sinh 1.961.439.646 1.490.302.778 Số dư cuối kỳ 951.188.752 - Sổ này có 05 trang, đánh số từ trang 01 đến trang 05 - Ngày mở sổ: 01/01/2015 Ngày 31 tháng 01 năm 2015 Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
  • 34.
  • 35. 2.2.2Kế toáncác nghiệp vụ thanh toán 2.2.2.1 Kế toáncác khoản tạm ứng a. Khái niệm - Tạm ứng là việc cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp ứng trước một khoản tiền hoặc hàng hóa để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh hoặc giải quyết một số công việc đã được phê duyệt. - Người nhận tạm ứng phải là công nhân viên chức hoặc người lao động làm việc tại doanh nghiệp, đối với người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc bộ phận cung ứng hàng hóa, quản trị, hành chính) phải được Giám đốc chỉ thị. - Người nhận tạm ứng (cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số tiền đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt. - Số tiền tạm ứng dùng không hết phải nộp lại quỹ, nghiêm cấn chuyển tiền tạm ứng cho người khác sử dụng. - Kế toán phải mở sổ kế toán theo dõi cho từng đối tượng nhận tạm ứng, theo nội dung tạm ứng ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng. b. Tài khoản sử dụng TK 141: Tạm ứng c. Chứng từ sử dụng - Giấy đề nghị tạm ứng - Phiếu chi tạm ứng - Giấy thanh toán tạm ứng d. Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết TK 141 - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 141.
  • 36. e. Trình tự luân chuyển chứng từ Sơ đồ 2.3 : Trình tự ghi sổ các nghiệp vụ tạm ứng Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Hoá đơn giá trị gia tang, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng Sổ chi tiết TK141Nhật ký chung Sổ cái TK141 Sổ tổng hợp TK 141 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 37. Phụ lục 2.7 : Giấy đề nghị tạm ứng CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH Km Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 02 tháng 01 năm 2015 Kính gửi: Ông Mr.Kim Young Sik - Giám đốc công ty Tên tôi là: Nguyễn Thị Mến Địa chỉ: Phòng kế toán Đề nghị tạm ứng số tiền: 1.500.000VNĐ (Một triệu năm trăm nghìn đồng chẵn) Lý do tạm ứng: Tạm ứng tiền ăn T1.2015 Thời hạn thanh toán: …………………………………… Người đề nghị tạm ứng Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 38. Phụ lục 2.8 : Sổ chi tiết tài khoản TK141 CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH Mẫu số: S38 – DN Km Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2015 đến 31/01/2015 Tài khoản: 141 Đối tượng: Nguyễn Thị Mến Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có A B C C E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 7.400.000 Số phát sinh trong kỳ 02-01-2015 PC2015010008 02-01-2015 Tạm ứng tiền ăn T01.2015 1111 1.500.000 8.900.000 04-01-2015 PC2015010015 04-01-2015 Tạm ứng tiền ăn T01.2015 (lần 2) 1111 2.900.000 11.800.000 09-01-2015 PKT2015010009 09-01-2015 Tạm ứng tiền ăn T12 3341 3.200.000 8.600.000 09-01-2015 PKT2015010009 09-01-2015 Tạm ứng tiền ăn T12.2014 3341 2.892.000 5.708.000 09-01-2015 PKT2015010003 09-01-2015 Hoàn ứng tiền ăn T12.2014 1111 90.000 4.992.000 12-01-2015 PC2015010031 12-01-2015 Tạm ứng tiền ăn T01.2015 1111 2.500.000 7.492.000 18-01-2015 PC2015010044 18-01-2015 Tạm ứng tiền ăn T01.2015 1111 3.100.000 10.592.000 28-01-2015 PC2015010056 28-01-2015 Tạm ứng tiền ăn T01.2015 1111 2.000.000 12.592.000 31-01-2015 PC2015010064 31-01-2015 Tạm ứng tiền ăn T02.2015 1111 3.500.000 16.092.000 Cộng số phát sinh 15.500.000 11.700.000 Số dư cuối kỳ 14.092.000 Ngày 31 tháng 01 năm 2015 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc Ký, ghi rõ họ tên (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
  • 39. 2.2.2.2Kếtoán phảithu kháchhàng. a. Đặc điểm b. Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng : 131 – Phải thu khách hàng c. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu - Giấy đề nghị thanh toán - Giấy báo có. d. Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết 131 - Sổ nhật ký chung - Sổ cái 131 e. Trình tự luân chuyển chứng từ Trình tự luân chuyển chứng từ: - Hằng ngày, kế toán căn cứ vào Hóa đơn giá trị gia tăng (liên 3), giấy báo Có, phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan đã được kiểm tra tính hợp lệ để ghi vào sổ Nhật ký chung. Đồng thời, sử dụng các chứng từ này để ghi vào sổ chi tiết thanh toán với người mua. - Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiền hành ghi vào sổ Cái của tài khoản: TK 131- để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của công ty. - Cuối tháng, cộng sổ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập bảng tổng hợp theo dõi chi tiết theo đối tượng khách hàng. Đối chiếu số liệu trên sổ chi tiết theo dõi với khách hàng và sổ Cái tài khoản phải thu của khách hàng. Căn cứ vào số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết, kế toán tiến hành cộng sổ Cái để lập bảng Cân đối số phát sinh, làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính.
  • 40. Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ Phải thu khách hàng Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết TK 131 Sổ cái TK 131 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Hóa đơn giá trị gia tăng (liên 3), Giấy báo Có, Phiếu thu, Giấy đề nghị xuất kho, Phiếu xuất kho Bảng tổng hợp chi tiết 131
  • 41. Phụ lục2.9 : Sổ chi tiết thanh toán với người mua CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH Mẫu số: S31 – DN Km Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN) Từ ngày 01/01/2015 đến 31/01/2015 Tài khoản: 1311 - Phải thu của khách hàng – VND Đối tượng: Công ty Huyndai Phú Thọ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Thời hạn được chiết khấu Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngảy tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 182.476.723 Số phát sinh trong kỳ 03-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng tủ IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 123.045.600 305.522.323 03-01-2015 HDB2015010001 03-01-205 Bán hàng tủ IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 12.304.560 317.826.883 03-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng tủ IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 16.933.800 334.760.683 03-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng tủ IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 1.693.380 336.454.063 03-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng tủ IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 2.474.940 338.929.003 03-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng tủ IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 247.494 339.176.497 03-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng ghế IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 2.224.440 341.400.937 ……….. ………..……….. ……….. ………..………..………..……….. ……. …… ……….. ……….. ………..
  • 42. 27-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng ghế IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 22.044.000 363.667.381 27-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng ghế IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 2.204.400 365.871.781 27-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng ghế IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 11.022.000 376.893.781 28-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng ghế IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 1.102.200 377.995.981 28-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng bàn IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 140.280.000 318.275.981 28-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng bàn IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 14.028.000 332.303.981 28-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng bàn IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 5112 112.224.000 444.527.981 28-01-2015 HDB2015010001 03-01-2015 Bán hàng bàn IDO 121122-4/HĐ 0000192/193 3331 11.222.400 455.750.381 28-01-2015 UNC2015010030 11-01-2015 Bán hàng giường IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 56.259.840 399.490.541 28-01-205 UNC2015010030 11-01-2015 Bán hàng tủ A2 IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 5.625.984 393.864.557 29-01-2015 UNC2015010030 11-01-2015 Bán hàng t ủ A1 IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 8.790.600 385.073.957 29-01-2015 UNC2015010030 11-01-2015 Bán hàng mùn gỗ 120303 (HĐ: 0000178) 1121 879.060 384.194.897 29-01-2015 UNC2015010030 11-01-2015 Bán hang tủ IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 7.032.480 377.162.417 29-01-2015 UNC2015010030 11-01-2015 Bán hàng kệ sách IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 703.248 376.459.169 31-01-2015 UNC2015010030 11-01-2015 Bán hàng ghế IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 5.224.128 371.235.041 31-01-2015 UNC2015010030 11-01-2015 Bán hàng bàn IDO 120303 (HĐ: 0000178) 1121 522.413 370.712.628 Cộng số phát sinh 473.273.658 285.037.753 Số dư cuối kỳ 370.712.628 Ngày 31 tháng 01 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 43. Phụ lục 2.10 : Sổ đối chiếu công nợ CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH Km Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định SỔ ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ TK 131 – Phải thu khách hàng Từ ngày 01/01/2015 đến 31/01/2015 ĐVT: đồng Tên người mua Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Công ty CP Huyndai Phú Thọ 182.476.723 473.273.658 285.037.753 370.712.628 Công ty TSQ Việt Nam 199.143.672 325.377.258 370.530.280 153.990.650 Công ty TNHH Honda Việt Nam 362.768.310 138.877.200 223.891.110 Công ty TNHH TOYOTA Long Biên 533.127.583 182.894.933 350.232.650 …. … … … … … Tổng 781.620.395 1.364.097.395 1.397.347.116 1.460.766.763 562.751.683 645.896.370 Ngày 31 tháng 01 năm 2015 Người ghi sổ (ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
  • 44.
  • 45. 2.2.2.3Kếtoán phảitrả ngườibán a. Đặc điểm Nghiệp vụ thanh toán với các nhà cung cấp thường xảy ra trong quan hệ mua bán vật tư,hàng hóa,dịch vụ…giữa doanh nghiệp với các người bán.Nghiệp vụ thanh toán chỉ phát sinh khi doanh nghiệp mua hàng theo phương thức thanh toán trả chậm tiền hàng hoặc trả trước tiền hàng so với thời điểm thực hiện việc giao nhận hàng b. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 331- phải trả người bán c. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng liên 2 - Phiếu chi - Biên lai thu tiền d. Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết TK 331 - Sổ tổng hợp TK331 - Sổ cái TK 331
  • 46. e. Trình tự hạch toán Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ khoản phải trả người bán Sổ nhật kí chung Sổ cái tài khoản 331 Sổ chi tiết tài khoản 331 Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết tk 331 Báo cáo tài chính Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Phiếu chi,hóa đơn gía trị gia tăng liên 2,GBN…
  • 47. Hằng ngày, kế toán căn cứ vào Hóa đơn giá trị gia tăng (liên 2), giấy báo nợ, phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan đã được kiểm tra tính hợp lệ để ghi vào sổ Nhật ký chung. Đồng thời, sử dụng các chứng từ này để ghi vào sổ chi tiết thanh toán với người bán. Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiền hành ghi vào sổ Cái của tài khoản: TK 331- Phải trả cho người bán, để theo dõi tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả của công ty Cuối tháng, cộng sổ kế toán chi tiết để lấy số liệu lập bảng tổng hợp theo dõi chi tiết theo đối tượng phải trả. Đối chiếu số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán và sổ Cái tài khoản phải trả cho người bán. Căn cứ vào số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết, kế toán tiến hành cộng sổ Cái để lập bảng Cân đối số phát sinh, làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính.
  • 48. Phụ lục 2.11 : Hoá đơn giá trị gia tăng CỤC THUẾ TỈNH NAM ĐỊNH HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 2: Giao cho người mua Ký hiệu: LV/11P Ngày 24 tháng 12 năm 2014 Số: 0000597 Đơn vị bán hàng: Công ty VPP Đức Anh Mã số thuế: 0101545091 Địa chỉ: Tiên Du, Bắc Ninh. Điện thoại: 024.216 1057 Số tài khoản: 1182861757623 Họ tên người mua hàng: Lê Thị Hảo Tên đơn vị: Công ty Cổ phần lâm sản Nam Định Mã số thuế: : 0600160460 Địa chỉ: Km Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4*5 1 Keo dính thùng 10 241.000 2.410.000 2 Văn phòng phẩm 6.352.000 Cộng tiền hàng 8.762.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% 876.200 Tổng cộng tiền thanh toán 9.638.200 Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu sáu trăm ba mươi tám nghìn hai trăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
  • 49. Phụ lục 2. 12: Sổ chi tiết thanh toán với người bán CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH Mẫu số: S31 – DN Km Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (NGƯỜI BÁN) Từ ngày 01/01/2015 đến 31/01/2015 Tài khoản: 331 - Phải thu của khách hàng – VND Đối tượng: Công ty CP GTVT Hoàng Long Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Thời hạn được chiết khấu Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngảy tháng Nợ Có Nợ Có A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ 82.476.723 Số phát sinh trong kỳ 31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 7.824.375 31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 13311 782.438 31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 400.000 31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 13311 40.000 31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 70.000 31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 480.000 31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 13311 48.000 31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 545.454 31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 13311 54.546 31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 422/NSX01 6277 4.725.000 31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 7.198.425 31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 13311 719.843
  • 50. 31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 70.000 31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 545.454 31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 13311 54.546 31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 4.725.000 31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 480.000 31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 13311 48.000 31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 6277 181.818 31-01-2015 PKT2015010034 31-01-2015 VAT Phí vận chuyển hàng nhập khẩu TK 40/NSX01 13311 18.182 … … … … … 31-01-2015 PKT2015010035 31-01-2015 Chi phí hàng xuất khẩu T1.2015 6427 10.641.150 31-01-2015 PKT2015010035 31-01-2015 Chi phí hàng xuất khẩu T1.2015 13311 1.064.115 Cộng số phát sinh 0 125.231.175 Số dư cuối kỳ 207.707.898 Ngày 31 tháng 01 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 51. Phụ lục 2.13: Sổ đối chiếu công nợ CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH Km Số 4, Đường 21, Lộc Hoà, Nam Định SỔ ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ TK 331 – Phải trả người bán Từ ngày 01/01/2015 đến 31/01/2015 Tên người bán Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Công ty VPP Đức Anh 27.038.569 40.218.200 13.179.631 Công ty TNHH TMDV vận tải Hồng Phát 82.476.823 125.342.275 207.707.898 Công ty TNHH Mừng Quý 383.968.019 383.968.019 86.179.104 86.170.104 Doanh nghiệp tư nhân Thiên Phú 16.023.792 246.089.210 262.113.002 …. … ….. … … Tổng cộng 76.276.831 633.127.583 463.006.587 571.498.277 13.179.631 678.522.073 Ngày 31 tháng 01 năm 2015 Người ghi sổ (ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
  • 52. CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LÂM SẢN NAM ĐỊNH 3.1: Đánh giácông tác kế toán vốn bằng tiềnvà các khoản thanh toán tại Công ty Cổ phần Lâm sản Nam Định 3.1.1: Phântích báo cáotài chính. 3.1.1.1: Phântíchcơ cấu tài sản Phụ lục 3.1: Phân tích cơ cấu tài sản Chỉ tiêu Mã số Số cuối năm Số đầu năm Chênh lệch +/- % A Tài sản ngắn hạn (100=110+120+130+140+150) 100 55.937.955.746 50.366.023.158 5.571.932.588 11,06 I Tiền và các khoản tương đương tiền 110 27.562.161.320 7.461.475.989 20.100.685.331 269,39 II Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 121.796.316 113.725.000 8.071.316 7,09 III Các khoản phải thu ngắn hạn 130 14.579.220.484 32.196.570.769 - 17.617.350.290 -54,72 IV.Hàng tồn kho 140 13.174.407.291 10.038.980.324 3.135.426.967 31,23 VTài sản ngắn hạn khác 150 500.370.335 555.271.076 -54.900.741 -9,89 B Tài sản dài hạn (210+220+230+240) 200 28.422.713.020 30.262.772.105 -1.840.059.085 -6,08 I Tài sản cố định 210 20.915.069.303 27.641.232.792 -6.726.163.489 -24,33 II Bất động sản đầu tư 220 0 III Các khoản đầu tư dài hạn 230 0 IV Tài sản dài hạn khác 240 7.507.643.717 2.621.539.313 4.886.104.404 186,38 Tổng cộng Tài sản (250=100+200) 250 84.360.668.766 80.628.795.263 3.731.873.503 4,63 Tổng tài sản của công ty cuối năm so với đầu năm tăng 3.731.873.503đ tương ứng với 4,63% do 2 nguyên nhân sau: TSNH tăng 5.571.932.588đ và lên mức 55.937.955.746đ so với mức 50.366.023.158đ năm 2012 với tỷ lệ tăng tương ứng là 11,06%. Nguyên nhân của sự biến động này chủ yếu là do tiền và các khoản tương đương tiền của Công ty tăng đáng kể là 20.100.685.331 tương ứng tỷ lệ 269,39. Tiếp theo đó là sự tăng của hàng tồn kho là 3.135.426.967đ tương ứng tỷ lệ 31,23% cũng đồng thời góp phần làm tổng tài sản ngắn hạn tăng lên đáng kể.
  • 53. Một số khoản mục khác có tăng giảm, tuy nhiên không phải nó đều ảnh hưởng đến quy mô TSNH, như: đầu tư tài chính ngắn hạn tăng 8.071.316đ tương đương 7,09% , tài sản ngắn hạn khác giảm 54.900.741đ một con số không đáng kể. (1)- Tiền và các khoản tương đương tiền: Một điều khá dễ nhận thấy là lượng tiền (bao gồm chủ yếu tiền mặt và tiền gửi ngân hàng) của Công ty tại thời điểm cuối năm tăng khá mạnh so với đầu năm. Đầu năm, vốn bằng tiền của Công ty đạt mức 7.461.475.989 đ, nhưng đến thời điểm cuối năm nó đã tăng đáng kể và đạt mức 27.562.161.320đ. Đây là khoản mục tăng nhiều nhất trong tài sản ngắn hạn, với tốc độ tăng lên tới 269,39%. Việc tăng đáng kể tiền và các khoản tương đương tiền sẽ ảnh hướng nhiều đến khả năng thanh toán của công ty, đặc biệt là khả năng thanh toán tức thời. Tuy nhiên, cũng cần nhận thấy rằng, tốc độ tăng của vốn bằng tiền vượt xa tốc độ tăng của TSNH nói riêng, cũng như tổng tài sản nói chung, điều đó cho thấy Công ty đang có xu hướng tăng tích luỹ tiền. (2)- Hàng tồn kho Tại Công ty Cổ phần Lâm sản Nam Định, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng khá cao và lại có sự biến động lớn thứ ba trong kết cấu TSNH. Tỷ trọng hàng tồn kho như vậy là khá dễ hiểu đối với Công ty sản xuất chế biến lâm sản. Trong năm 2015, hàng tồn kho tăng 3.135.426.967đ, tương ứng tỷ lệ tăng 31,23%. Việc Công ty mở rộng quy mô dự trữ hàng tồn kho tương đối phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh và nằm trong chiến lược kinh doanh của công ty. Do đó, việc tăng lượng dự trữ hàng tồn kho là thực sự cần thiết cho sự phát triển của Công ty. Tuy nhiên, do thị trường vẫn còn chịu nhiều ảnh hưởng của cuộc khủng hoàng kinh tế, thị trường còn nhiều khó khăn, Công ty cần hết sức chú ý khi lập kế hoạch dự trữ hàng tồn kho cho năm. (3)- Các khoản phải thu Đây là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn thứ 2 trong TSNH của Công ty. Trị giá các khoản phải thu cuối năm là 14.579.220.484đ, giảm 17.617.350.290đ tương ứng giảm 54,72% so với đầu năm.
  • 54. Nhìn chung, cơ cấu các khoản phải thu được duy trì khá ổn định, điều đó phần nào thể hiện tính ổn định trong hoạt động kinh doanh của công ty. Các khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn và nhưng càng có xu hướng giảm là điều có lợi cho hoạt động của Công ty, nó sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng nguồn vốn nói chung và tăng hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng. - Tài sản dài hạn giảm 1.840.059.085đ tương ứng với 6,08% nhưng tổng tài sản vẫn tăng 3.731.873.503đ. Trong đó chủ yếu do giảm tài sản cố định làm cho tài sản dài hạn giảm 6.726.163.489đ, tuy nhiên tài sản dài hạn khác làm tài sản dài hạn tăng 4.886.104.404đ. Sự thay đổi này là do công ty chưa đầu tư thêm tài sản mới, qua quá trình khấu hao làm giảm. 3.1.1.2: Phântíchcơ cấu nguồn vốn Phụ lục 3.2: Phân tích cơ cấu nguồn vốn Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm So sánh Số tiền Tỷ trọng A Nợ phải trả 15.009.845.466 13.266.987.666 1.742.857.800 13,14 I Nợ ngắn hạn 15.009.845.466 13.266.987.666 1.742.857.800 13,14 II Nợ dài hạn 0 B Vốn chủ sở hữu 69.350.823.300 67.361.807.597 1.989.015703 2,95 I Vốn chủ sở hữu 69.350.823.300 67.361.807.597 1.989.015703 2,95 II Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0 Tổng cộng nguồn vốn 84.360.668.766 80.628.795.263 3.731.873.503 4,63 Nguồn vốn cuối năm so với đầu năm tăng 3.731.873.503đ tương ứng với 4,63% do nguyên nhân sau: - Nợ phải trả đầu năm 2013 là 13.266.987.666đ, chiếm tỷ trọng 13,14% nguồn vốn. Đến cuối năm, nguồn này đã tăng đáng kể là 15.009.845.466đ, tăng 1.742.857.800đ, tỷ lệ tăng 13,14%. Tỷ trọng nợ phải trả có xu hướng tăng đáng kể về cuối năm. Nhìn chung, sự tăng nguồn vốn vay là hoàn toàn không hợp lý, do vậy công ty cần có những biện pháp tích cực hơn để thu hồi công nợ, chủ yếu là nợ từ khách hàng, đồng thời làm giảm khoản này để tránh chuyển khoản này thành nợ quá hạn.
  • 55. - Vốn chủ sở hữu: của Công ty trong năm 2015 biến động không lớn. So sánh cuối năm với đầu năm, nguồn vốn này chỉ tăng 2,95% với quy mô tăng là 1.989.015703đ và chủ yếu do sự đóng góp của vốn đầu tư của chủ sở hữu. Bộ phận chiếm tỷ trọng chủ yếu trong nguồn vốn chủ là vốn chủ sở hữu (trên 90%), nguồn kinh phí và các quỹ khác chiếm tỷ lệ không đáng kể, đây là biểu hiện khá bình thường. 3.1.1.3: Phân tích khả năng thanh toán Khả năng thanh toán cho chúng ta biết khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của công ty bằng tài sản ngắn hạn. Đậy là một chỉ số rất quan trọng, được các nhà đầu tư, đối tác bán hàng cho công ty quan tâm nhiều, chỉ số này cho thấy không chỉ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn mà qua đó còn cho thấy uy tín của công ty, hiệu quả hoạt động,… Chỉ số thanh toán chia làm: hệ số khả năng thanh toán hiện hành và hệ số khả năng thanh toán nhanh. Hệ số khả năng thanh toán hiện hành = = Dựa vào Bảng cân đối kế toán của công ty, ta có bảng tính chỉ số thanh toán như sau: Tài sản lưu động Nợ ngắn hạn Tài sản lưu động – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh
  • 56. Bảng 3.3: Phân tích khả năng thanh toán Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2014 2015 Tài sản lưu động đồng 50.366.023.158 55.937.955.746 Nợ ngắn hạn đồng 15.009.845.466 13.266.987.666 Tài sản lưu động – hàng tồn kho đồng 40.327.042.830 42.763.548.460 Chỉ số thanh toán hiện hành lần 3,36 4,22 Chỉ số thanh toán nhanh lần 2,69 3,22 - Phân tích chỉ số thanh toán hiện hành: Tỷ số thanh toán hiện hành của công ty có sự biến động trong hai năm 2014 – 2015, múc độ biến thiên cũng không mạnh, trong năm 2014 là 3,36 lần thì sang năm 2015 là 4,22 lần. Điều này chứng tỏ ở giai đoạn này mức độ tăng tài sản lưu động và nợ ngắn hạn là khá đồng đều. Trong hai năm 2014 - 2015 tỷ số này lần lượt là 3,36 – 4,22 có nghĩa là trong hai năm này một đồng nợ ngắn hạn được công ty đảm bảo thanh toán lần lượt là 3,36 - 4,22 đồng tài sản lưu động. Tỷ số này cho thấy qua hai năm thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn bằng tài sản lưu động của công ty được nói là rất cao, ở mức độ này công ty sẽ rất dễ dàng trong việc thuyết phục các nhà đầu tư cho vay nợ. - Phân tích tỷ số thanh toán nhanh: Đối với công ty thì khoản có khả năng thanh khoản cao hơn hàng tồn kho là tiền và các khoản tương đương tiền. Trong giai đoạn vừa qua, chỉ số thanh khoản nhanh lần lượt là 2,69 và 3,22 lần. Có nghĩa là trong những năm gần đây 1 đồng nợ ngắn hạn của công ty được đảm bảo thanh toán lần lượt bằng 2,69;3,22 đồng tài sản có khả năng chuyển thành tiền mặt nhanh. - Trong giai đoạn này tỷ số thanh toán nhanh của công ty đều lớn hơn 1, có nghĩa là giá trị tài sản lưu động có tính thanh khoản nhanh của công ty lớn hơn nợ ngắn hạn nói cách khác là tài sản lưu động có thể sử dụng ngay của công ty đủ để đảm bảo thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn khi mà các chủ nợ đến đòi tiền cùng một lúc. Như vậy nói chung tình hình thanh khoản của công ty rất tốt. - Khi so sánh hai tỷ số thanh toán hiện hành và thanh toán nhanh của công ty với nhau ta thấy, chỉ số thanh toán hiện hành và chỉ số thanh toán nhanh của công ty đều ở mức cao đảm bảo được việc thanh toán. Điều này cho công ty có lượng dự trữ tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản lưu động.
  • 57. 3.1.1.4: Phântíchbáocáo kết quả hoạt động kinhdoanh. Bảng 3.4: Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2015 2014 ST(đ) ST(đ) ST(đ) % 1.Tổng doanh thu 63.649.935.293 88.950.560.703 -2.530.062.541 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 0 60.081.241 -60.081.241 3.DTT về BH và CCDV 63.649.935.293 88.890.479.462 -2.524.054.417 4.Giá vốn hàng bán 56.508.006.739 75.708.162.590 -1.920.015.585 5.Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 7.141.928.554 13.182.316.872 -6.040.388.318 6.Doanh thu hoạt động tài chính 1.421.813.712 1.273.837.923 147.975.789 11,62 7.Chi phí tài chính 27.923.038 14.727.095 13.195.943 89,60 8.Chi phí bán hàng 562.968.160 1.354.562.101 -791.593.941 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 5.509.277.510 6.046.740.513 -537.463.003 10.Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2.463.573.558 7.040.125.086 -4.576.551.528 11.Thu nhập khác 214.161.122 30.544.350 183.616.872 601,15 12.Chi phí khác 49.564.525 49.343.397 221.128 0,45 13.Lợi nhuận khác 164.596.597 (18.799.147) 183.395.744 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 2.628.170.155 7.021.325.939 -4.393.155.784 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 639.154.452 634.373.777 4.780.675 0,75 16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0 0 17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN 1.989.015.703 6.386.952.162 -4.397.936.459 Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty có thể khái quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong kỳ, đồng thời nó phản ánh toàn bộ giá trị về sản phẩm, dịch vụ mà công ty đã thực hiện được và phần chi phí tương ứng phát sinh để tạo nên kết quả đó. Nhằm đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm 2014, 2015.Trước hết tiến hành so sánh một cách tổng quát kết quả kinh doanh giữa kỳ, sau đó đi sâu phân tích các chỉ tiêu báo cáo nhằm đánh giá xu hướng biến động về hoạt động kinh doanh của công ty như thế nào. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Qua 2 năm có sự biến động, năm 2015 so với 2014 đã giảm 2.530.062.541đ. Doanh thu năm 2015 giảm là một điều đáng lo ngại, chứng tỏ công ty giảm quy mô hoạt động, chất lượng sản phẩm và đầu tư thêm trang thiết bị chưa được chú trọng nâng cao, chưa cải tiến quá trình sản xuất, hoạt động.
  • 58. Giá vốn hàng bán: Ta thấy giá vốn hàng bán biến đổi cùng chiều cùng với doanh thu, cho thấy giá vốn chịu ảnh hưởng trực tiếp của việc tăng lên hay giảm xuống của mức độ kinh doanh. Mức độ thay đổi giá vốn năm 2015 với năm 2012 là 1.920.015.585đ tương ứng với là do: - Chi phí nhân công trực tiếp: lương công nhân thay đổi. - Sản lượng sản xuất thay đổi. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh: Ta thấy lợi nhuận của công ty năm 2015 giảm so với năm 2014 là 4.576.551.528đ và lợi nhuận sau thuế giảm 4.397.936.459đ có thể nói lợi nhuận hoạt động kinh doanh và lợi nhuận sau thuế biến động cùng chiều. Điều này phần nào chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty có chiều hướng xấu, để công ty kinh doanh ngày sang có hiệu quả hơn thì cần có chính sách tăng doanh thu bằng cách tăng số lượng hợp đồng, tăng giá hoặc cả hai nhưng vẫn phải đảm bảo hợp lý. Nhưng trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay việc tăng giá trị các hợp đồng, giá bán là khó khăn với công ty, vì thế biện pháp hợp lý nhất vẫn là tăng số lượng hợp đồng. 3.1.2: Một số nhận xét đánh giávề thực trạng công tác kế toánvốn bằng tiềnvà các khoản thanh toán tại Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định. Công ty Cổ phần Lâm sản Nam Định là công ty được thành lập từ năm 1991. Sau 25 năm kể từ ngày thành lập và đi vào hoạt động kinh doanh đến nay, Ban lãnh đạo công ty cùng toàn thể các cán bộ công nhân viên đã từng bước tháo gỡ những khó khăn, vượt qua thử thách để dần khẳng định vị thế của mình. Mặc dù là một công ty có tuổi đời còn non trẻ nhưng với sự năng động sáng tạo của đội ngũ quản lý và sự đồng long của cán bộ công nhân viên, công ty đã có những cố gắng đáng ghi nhận trong việc tổ chức bộ máy quản lý nhằm đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Đó là kết quả phấn đấu bền bỉ, liên tục của toàn công ty. Kết quả đó không chỉ đơn thuần là sự tăng trưởng về mặt vật chất mà còn là sự lớn mạnh toàn diện về trình độ quản lý của đội ngũ lãnh đạo. Chính nhờ sự nỗ lực và học hỏi không ngừng đó giúp cho công ty ngày một làm ăn có hiệu quả, uy tín được nâng cao, hoạt động kinh doanh mở rộng, đời sống của cán bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện và đóng góp một phần vào ngân sách Nhà nước. Trong quá trình kinh doanh, công ty đã thực hiện tốt những kế hoạch, nhiệm vụ đề ra trong từng chu kỳ kinh doanh cụ thể. Là một công ty hạch toán kinh tế độc lập với quy mô kinh doanh vừa và nhỏ, công ty đã phải tìm cho mình một bộ máy quản lý, một phương thức kinh doanh sao cho có hiệu quả nhất.
  • 59. Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động có tính linh hoạt cao nhất trên bảng Báo cáo tài chính.Nó phản ánh khả năng thanh toán tức thời của công ty tại thời điểm. Ý thức được tầm quan trọng của vốn bằng tiền và để đáp ứng nhu cầu thanh toán, thực hiện việc mua sắm, chi phí,… nhằm đảm bảo công tác kinh doanh được liên tục, đem lại hiệu quả cao, công ty đã tổ chức quản lý một cách tối đa vốn bằng tiền. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức hợp lý và hoạt động có nề nếp, khoa học. Các cán bộ kế toán nhiệt tình yêu nghề, tiếp cận kịp thời với chế độ kế toán hiện hành và vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo trong nghiệp vụ đem lại hiệu quả cao trong công việc. Công tác quản lý, hạch toán kinh doanh nói chung, công tác kế toán nói riêng đã không ngừng được củng cố và hoàn thiện, thực sự trở thành công cụ đắc lực phục vụ cho quá trình quản lý sản xuất kinh doanh của công ty. Bởi chỉ có quản lý tốt thì kinh doanh mới tốt, công tác kế toán tốt thì thông tin kế toán mới đảm bảo được cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời phục vụ cho quản trị nội bộ cũng như làm cơ sở để đưa ra những chiến lược kinh doanh tối ưu. Qua thời gian tìm hiểu thực trạng về công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần lâm sản Nam Định em thấy công tác kế toán nói chung, và kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán nói riêng có những ưu nhược điểm sau: 3.1.2.1: Ưuđiểm - Công ty đã xây dựng được mô hình quản lý và hạch toán khá khoa học, phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường giúp cho Giám đốc điều hành công ty hiệu quả. Từ việc hạch toán ban đầu đến việc kiểm tra tính hợp lý hợp lệ của các chứng từ được tiến hành khá cẩn thận, đảm bảo số liệu phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng và dễ hiểu. Các số liệu sau khi được tổng hợp sẽ được kế toán trưởng kiểm tra. - Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức gọn nhẹ, nhân viên kế toán có trình độ nghiệp vụ, nắm vững và am hiểu các kỹ thuật nghiệp vụ trong kinh doanh, các qui định tài chính về thanh toán, nhiệt tình và có trách nhiệm trong công việc. Trình độ của nhân viên không ngừng nâng cao do thường xuyên được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn, biết vận dụng khéo léo, nhịp nhàng giữa lý thuyết và thực tế tại công ty, biết áp dụng những phương pháp hạch toán phù hợp với thực tế phát sinh đồng thời có thể giảm được khối lượng công việc ghi chép thừa để đạt được hiệu quả cao. - Công ty đã áp dụng mô hình kế toán tập trung và ghi sổ theo hình thức nhật ký chung là rất phù hợp với điều kiện Công ty, sử dụng phần mềm kế toán ký tên vào trong công tác quản lý và sản xuất kinh doanh của Công ty.
  • 60. - Việc tổ chức hạch toán kế toán được thực hiện nghiêm túc, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều có chứng tù gốc đầy đủ, được ghi sổ kế toán kịp thời, đúng quy định, tôn trọng sự khách quan của chứng từ, việc luân chuyển chứng từ được thực hiện khoa học nên các số liệu được phản ánh trung thực chính xác. - Hệ thống tài khoản áp dụng để theo dõi sự biến động của vốn bằng tiền hoàn toàn tuân thủ theo quy định của chế độ kế toán do Nhà nước ban hành và đã được chi tiết cho từng loại tiền. Sự chi tiết đó cho phép Ban lãnh đạo nắm bắt được những số liệu cụ thể, chi tiết của vốn bằng tiền, từ đó có thể ra các quyết định một cách chính xác và hợp lý. - Tiền mặt của công ty được quản lý tại quỹ do thủ quỹ chịu trách nhiệm thu, chi. Thủ quỹ là người trung thực, có năng lực chuyên môn, thận trọng trong nghề nghiệp và không trực tiếp là nhân viên kế toán, do vậy đã tránh được tình trạng tham ô công quỹ, sai sót khi hạch toán. - Việc nhập, xuất quỹ tiền mặt đều dựa trên những chứng từ gốc hợp lý, hợp lệ, được kế toán trưởng soát xét và Giám đốc công ty phê duyệt, có đầy đủ chữ ký của người nộp tiền, nhận tiền, thủ quỹ…sau đó mới chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Vì vậy, không xảy ra tình trạng chi tiêu lãng phí, đảm bảo các khoản chi đều hợp lý, có mục đích rõ ràng. - Đối với tiền gửi Ngân hàng, kế toán liên hệ chặt chẽ và có quan hệ tốt với Ngân hàng. Tập hợp theo dõi đầy đủ các chứng từ và đối chiếu với Ngân hàng. Công ty cũng mở sổ theo dõi chi tiết tình hình biến động về tiền gửi Ngân hàng khiến cho việc kiểm tra đối chiếu và quản lý dễ dàng, chặt chẽ hơn. - Lãnh đạo công ty cùng với kế toán trưởng luôn giám sát chặt chẽ qúa trình thu chi và quản lý tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng để phục vụ nhu cầu thanh toán, đảm bảo cho quá trình kinh doanh của công ty được diễn ra liên tục, đem lại hiệu quả cao. Như vậy, công tác kế toán vốn bằng tiền đã đáp ứng được nhu cầu của công ty đề ra: Đảm bảo tính thống nhất về mặt phạm vi, phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế, đảm bảo các số liệu kế toán phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng. Trong quá trình hạch toán đã hạn chế được những trùng lặp ghi chép mà vẫn đảm bảo tính thống nhất của nguồn số liệu ban đầu. Em nhận thấy việc tổ chức công tác kế toán ở công ty là phù hợp. 3.1.2.2: Nhược điểm Về cơ bản, tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền của công ty đã tuân thủ theo đúng chế độ hiện hành, phù hợp với điều kiện cụ thể cũng như đáp ứng được yêu cầu
  • 61. của công tác quản lý nói chung. Tuy nhiên, trong quá trình hạch toán vẫn còn một số tồn tại sau: - Hệ thống sổ sách của doanh nghiệp làm theo Thông tư 200, tuy nhiên có một số mẫu chưa đúng theo mẫu của Bộ tài chính. - Chứng từ để vào các sổ chi tiết, sổ tổng hợp của tiền gửi ngân hàng phải là các giấy báo nợ, giấy báo có nhưng công ty lại căn cứ vào ủy nhiệm chi như vậy là không hợp lý. - Khi giao dịch thương mại với khách hàng có thể họ thanh toán ngay cho công ty nhưng cũng có trường hợp khách hàng nợ, khi đến hết hạn mà vẫn chưa trả. Tuy nhiên, kế toán công ty không tiến hành trích khoản dự phòng phải thu khó đòi, điều này ảnh hưởng không nhỏ tới việc thu hồi vốn của công ty. - Cuối tháng hoặc định kỳ công ty chưa tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt và lập bảng kiểm kê quỹ. Việc theo dõi đối chiếu số tiền thực tế có tại quỹ với sổ quỹ gặp nhiều khó khăn. Như vậy, sẽ ảnh hưởng đến việc mua bán chi tiêu bằng tiền mặt của công ty. - Công ty không sử dụng nhật ký đặc biệt – cụ thể là nhật ký thu – chi mà số lượng các nghiệp vụ lớn, dày đặc, nếu không mở sổ nhật ký đặc biệt sẽ khiến công ty khó theo dõi, kiểm soát được tình hình kinh doanh, thu – chi. 3.2: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty Cổ phần lâm sản Nam Định. Qua phần thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định, nhìn chung công tác quản lý, hạch toán vốn bằng tiền trong công ty là tốt, tuân thủ theo quy định kế toán hiện hành. Tuy nhiên bên cạnh đó còn tồn tại một số vấn đề trong kế toán vốn bằng tiền cần hoàn thiện để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Là một sinh viên thực tập tại Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định, sau một thời gian tìm hiểu về tất cả các phần hành kế toán nói chung và đi sâu tìm hiểu phần hành kế toán vốn bằng tiền nói riêng, được sự giúp đỡ chỉ bảo nhiệt tình của các thầy cô giáo và các cán bộ trong công ty nhất là phòng kế toán, em xin có một vài biện pháp đề xuất nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán vốn bằng tiền phù hợp với tình hình thực tế tại công ty nhưng vẫn đảm bảo tuân thủ chế độ kế toán hiện hành. 3.2.1: Công ty nên định kỳ kiểm kê quỹ tiền mặt : Kế toán nên tiến hành kiểm kê quỹ định kỳ vào cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm, có thể là đột xuất khi có nhu cầu hoặc khi bàn giao quỹ để xác định được số chênh
  • 62. lệch (nếu có) giữa tiền Việt Nam, ngoại tệ tồn quỹ thực tế so với sổ quỹ để từ đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán chênh lệch. Khi tiến hành kiểm kê quỹ phải lập Ban kiểm kê, trong đó thủ quỹ và kế toán là các thành viên. Trước khi kiểm kê quỹ, thủ quỹ phải ghi sổ quỹ tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê. Mọi khoản chênh lệch đều phải báo cáo Giám đốc xem xét. Khi tiến hành kiểm kê quỹ, Ban kiểm kê quỹ phải lập Bảng kiểm kê quỹ thành hai bản: Một bản lưu ở chỗ thủ quỹ, một bản lưu ở chỗ kế toán. Ưu điểm: Giúp cho các nhà quản lý nắm được số tồn quỹ thực tế, số tiền thừa thiếu so với sổ quỹ để có biện pháp tốt hơn trong việc tăng cường quản lý quỹ làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán chênh lệch. 3.2.2: Hoàn thiện về hệ thống sổ sách. Công ty không sử dụng Nhật ký đặc biệt - Nhật ký thu tiền, chi tiền, do đó dẫn đến tình trạng số liệu trên sổ sách dày đặc, khó theo dõi, khó kiểm soát được tình hình kinh tế của công ty. Vì vậy, theo em công ty nên mở thêm các sổ Nhật ký đặc biệt cụ thể là sổ Nhật ký thu tiền và Nhật ký chi tiền (mở riêng thu, chi tiền mặt và thu, chi tiền gửi cho từng loại tiền hoặc cho từng Ngân hàng). Ưu điểm : Việc quản lý tiền trở nên chặt chẽ và chính xác hơn, thuận tiện trong việc kiểm tra lượng tiền thu, chi trong kỳ hay muốn kiểm tra theo dõi vào một thời điểm bất kỳ. Đồng thời, với hệ thống sổ sách được tổ chức như vậy, việc lập các Báo cáo mà đặc biệt là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng dễ dàng hơn. Theo nguyên tắc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi vào sổ Nhật ký chung nhưng với biện pháp này khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã ghi trong sổ Nhật ký đặc biệt thì sẽ không cần ghi vào Nhật ký chung nữa mà sẽ tổng hợp ghi một lần vào Sổ cái
  • 63. KẾT LUẬN Qua thời gian thực tập, kết hợp với các nghiên cứu lý luận thực tiễn em nhận thấy công tác kế toán vốn bằng tiền vừa mang tính lý luận vừa mang tính thực tế cao. Để kế toán vốn bằng tiền phát huy được vai trò của mình trong quản lý kinh tế thông qua việc phản ánh và giám sát một cách chặt chẽ toàn vẹn tài sản tiền vốn của công ty ở mọi khâu của quá trình sản xuất nhằm cung cấp các thông tin chính xác và hợp lý phục vụ cho việc lãnh đạo hoạt động sản xuất kinh doanh, do đó việc hoàn thiện công tác kế toán của công ty là một tất yếu, nhất là trong quá trình nền kinh tế qua cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Vốn bằng tiền đã trở thành vấn đề quan tâm hàng đầu đối với mọi doanh nghiệp cũng như các nhà quản lý thì việc hạch toán vốn bằng tiền đòi hỏi phải được kiện toàn. Trong thời gian thực tập em không tránh khỏi những thiếu sót, em mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô giáo, các cô chú, anh chị phòng kế toán Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo cũng như các cán bộ trong phòng Kế toán của Công ty Cổ phần Lâm Sản Nam Định, đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của cô giáo Trần Thị Khánh Linh, người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đồ án tốt nghiệp này. Nam Định , ngày 22 tháng 05 năm 2016 Sinh viên Triệu Thị Thu