4. 1.Mỗi thế hệ cho thấy một số điểm tương đồng với tổ tiên của họ mà là vì hạt nhân
của tế bào sống.
2.Nucleic acid có một số phân tử sinh học mà có thể truyền tải các đặc điểm từ
một thế hệ tiếp theo, được gọi là di truyền
3.Có một số phần tử chịu trách nhiệm cho tính di truyền được gọi là nhiễm sắc thể.
4.Nhiễm sắc thể được tạo thành từ protein và một số phân tử sinh học được gọi là
axit nucleic.
I.BẢN CHẤT CỦA Nucleic acid
Axit nucleic thực hiện các chức năng quan trọng: lưu giữ và truyền
thông tin di truyền thông qua con đường kiểm tra quá trình tổng hợp protit
6. Ribonucleic acid ( RNA ):
-là cơ sở di truyền ở cấp độ phân tử.
-Ở một số loài mà không có DNA (như một số loại virút), thì RNA
đóng vai trò là vật chất di truyền.
BAO GỒM
• Deoxyribonucleic acid ( DNA )
-Là một phân tử acid nucleic mang thông tin di truyền mã hóa cho hoạt động
sinh trưởng và phát triển của các vật chất hữu cơ bao gồm cả một số virus.
-Là vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử tham gia quyết định các tính trạng.
Trong quá trình sinh sản, phân tử DNA được nhân đôi và truyền cho thế hệ
sau..
7. Ribonucleic acid (RNA ):-là cơ sở di truyền ở cấp độ phân tử.
- Ở một số loài mà không có DNA (như một số loại virút), thì
RNA đóng vai trò là vật chất di truyền.
9. Do có sự khác biệt trong cấu trúc mà vai trò sinh học của ADN và ARN cũng khác
nhau về cơ bản.
10. Các loại bazơ nitơ
Polymer dị mạch ( Heteropolymer ) là polymer có các monomer khác nhau
Polymer giống mạch ( Homopolymer ) là polymer có các monomer giống nhau
13. II.1. DNA- Deoxyribonucleic acid
1. Cấu trúc của DNA
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, mà
đơn phân là 1 nucleotide
+H3PO4
+ Bazơnitric A,C,G,T
+ Đường pentose
14. Cấu trúc của AND
• 2 chuỗi polynucleotide ngược
nhau, cuộn xoắn phải quanh
một trục
-10 Nu/1 vòng, mỗi Nu dài
3.4Å
-Chiều cao vòng xoắn 34Å
-Chiều ngang nhỏ: 12Å;
-Chiều ngang lớn 22Å
-Bazơ nằm trong, P nằm
ngoài,
Pentose nằm giữa vòng xoắn
•Nguyên tắc:A-T G-C
-Có hai rãnh chạy vòng phía
ngoài của sợi xoắn kép.Chúng
có kích thước khác nhau do
tính không đối xứng của các
cặp base.người ta gọi chúng là
rãnh lớn ( major groove ) và
rãnh nhỏ ( minor grove )
15.
16.
17. II.2. RNA- Ribonucleic acid
1. Cấu trúc của RNA:
Tương tự DNA thì RNA cũng cấu trúc theo nguyên tắc
đa phân, mỗi đơn phân là các ribonucleic.
Mỗi đơn phân gồm:
+ H3PO4
+Các Bazơnitric: A,G,C,U.
+ Đường ribose
21. . Lưu trữ thông tin di truyền ( DEOXYRIBO NUCLEIC AICD )
- Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
- Kiểm soát quá trình tổng hợp RNA
- Trình tự các bazơ trên DNA xác định sự phát triển của prôtêin trong các tế bào
mới
- Chức năng hình thành chuỗi xoắn kép
22. ( RNA- RIBONUCLEIC ACID )
Loại RNA Cấu trúc Chức năng
mRNA( RNA thông tin) Dạng mạch thẳng gồm một chuỗi
polynucleeotide, sao chép DNA
trong đó U thay thế cho T
Truyền thông tin di truyền từ DNA
đến riboxom
tRNA( RNA vận chuyển) Có cấu trúc với ba thùy, một thùy
mang bộ ba đối mã, một đầu đối
diện là vị trí gắn kết axit amin
Giúp liên kết với mRNA với
riboxom
Vận chuyển axit amin đến riboxom
để tổng hợp protein
rRNA( RNA riboxom) Chỉ có một mạch, gồm nhiều nu
liên kết với nhau để tạo ra các vùng
xoắn cục bộ
Là thành phần cấu trúc chủ yếu của
riboxom
23.
24. Tài liệu tham khảo:
• Viện khoa học và công nghệ,đề tài nghiên cứu Nucleic acid của
trường ĐH Y Dược Tp HCM năm 2011.
• https://vi.wikipedia.org/wiki/AND
• Youtube.com/nucleic
• Trang điện tử VIOLET.
Và một số tài liệu liên quan.