GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
CHUYÊN ĐỀ NỘI SOI TAI.pdf
1. CHUYÊN ĐỀ CHỨNG CHỈ VỀ
CHUYÊN ĐỀ CHỨNG CHỈ VỀ
TAI
TAI
TÊN CHUYÊN ĐỀ :
TÊN CHUYÊN ĐỀ :
NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
Học viên
TRẦN VĂN KHEN
Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS.NGUYỄN TƯ THÊ
Th.S.BSCKII.PHAN VĂN DƯNG
2. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nội soi là vấn đề luôn được quan tâm của các
Nội soi là vấn đề luôn được quan tâm của các
nhà chuyên khoa lâm sàng trên thế giới trong
nhà chuyên khoa lâm sàng trên thế giới trong
vài thập niên gần đây .
vài thập niên gần đây .
Đặc biệt trong chuyên ngành TMH cũng được
Đặc biệt trong chuyên ngành TMH cũng được
đưa vào ứng dụng một cách rộng rãi không
đưa vào ứng dụng một cách rộng rãi không
những trong lĩnh vực mũi xoang, thanh quản...
những trong lĩnh vực mũi xoang, thanh quản...
mà còn bắt đầu sử dụng trong khám chẩn đoán
mà còn bắt đầu sử dụng trong khám chẩn đoán
và phẫu thuật tai.
và phẫu thuật tai.
Ngày nay các bác sĩ chuyên ngành tai đều thừa
Ngày nay các bác sĩ chuyên ngành tai đều thừa
nhận tầm quan trọng của ống nội soi trong
nhận tầm quan trọng của ống nội soi trong
chẩn đoán và điều trị các bệnh về tai.
chẩn đoán và điều trị các bệnh về tai.
3. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀ
Năm 1997 Giáo sư bác sĩ Bùi Minh Đức đã nghiên cứu giới thiệu nội soi tai
Năm 1997 Giáo sư bác sĩ Bùi Minh Đức đã nghiên cứu giới thiệu nội soi tai
vào Việt Nam
vào Việt Nam
Năm 1999 tổ chức lớp nội soi chẩn đoán và phẫu thuật tai tại bộ môn TMH
Năm 1999 tổ chức lớp nội soi chẩn đoán và phẫu thuật tai tại bộ môn TMH
ĐH Y Dược TP HCM
ĐH Y Dược TP HCM
Sau đó triển khai lan rộng tại các trung tâm lớn và hiện nay được áp dụng
Sau đó triển khai lan rộng tại các trung tâm lớn và hiện nay được áp dụng
thường quy ở những cơ sở có trang bị nội soi trên toàn quốc.
thường quy ở những cơ sở có trang bị nội soi trên toàn quốc.
4. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ NỘI SOI TAI
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ NỘI SOI TAI
Cho đến thập niên 60 của thế kỷ trước các nhà tai học mới chỉ quan sát được màng
Cho đến thập niên 60 của thế kỷ trước các nhà tai học mới chỉ quan sát được màng
nhĩ nhờ sử dụng đèn soi tai Otoscope để quan sát xoang nhĩ.
nhĩ nhờ sử dụng đèn soi tai Otoscope để quan sát xoang nhĩ.
Năm 1967 Mer áp dụng ống nội soi mềm đưa qua lỗ thủng màng nhĩ để khám hòm
Năm 1967 Mer áp dụng ống nội soi mềm đưa qua lỗ thủng màng nhĩ để khám hòm
nhĩ trên hai bệnh nhân nhưng chất lượng hình ảnh quá kém.
nhĩ trên hai bệnh nhân nhưng chất lượng hình ảnh quá kém.
Năm 1971 Bùi Minh Đức nhờ sự gợi ý của Wullstein đã thử dùng ống nội soi cứng
Năm 1971 Bùi Minh Đức nhờ sự gợi ý của Wullstein đã thử dùng ống nội soi cứng
để khám tai ngoài và đánh giá bệnh tích ở màng nhĩ
để khám tai ngoài và đánh giá bệnh tích ở màng nhĩ
Năm 1974 Marquet đưa ống nội soi cứng đường kính 1,7mm để thám sát phần sau
Năm 1974 Marquet đưa ống nội soi cứng đường kính 1,7mm để thám sát phần sau
của hòm nhĩ qua lổ thủng và cho rằng ống nội soi cứng là cách tốt nhất để quan sát
của hòm nhĩ qua lổ thủng và cho rằng ống nội soi cứng là cách tốt nhất để quan sát
vùng này.
vùng này.
Năm 1982 Normura đề nghị đưa ống nội soi cứng qua đường rạch màng nhĩ để
Năm 1982 Normura đề nghị đưa ống nội soi cứng qua đường rạch màng nhĩ để
thám sát hòm nhĩ
thám sát hòm nhĩ
Năm 1983 Kanzaki Mổ viêm tai xương chũm có cholesteatoma mà không thực hiện
Năm 1983 Kanzaki Mổ viêm tai xương chũm có cholesteatoma mà không thực hiện
khoét rỗng đá chũm. dùng ống nội soi cứng vào chỗ khoan hang chũm để nội soi
khoét rỗng đá chũm. dùng ống nội soi cứng vào chỗ khoan hang chũm để nội soi
tìm cholesteatoma trong tai giữa
tìm cholesteatoma trong tai giữa
Năm 1984 Wullstein đề nghị một hệ thống nội soi đôi, cũng năm này Thomassin bắt
Năm 1984 Wullstein đề nghị một hệ thống nội soi đôi, cũng năm này Thomassin bắt
đầu thực hiện khám thường quy với ống nội soi cứng đường kính 2.7 mm góc nhìn
đầu thực hiện khám thường quy với ống nội soi cứng đường kính 2.7 mm góc nhìn
70 độ để thám sát phần sau hòm nhĩ. Sau đó một năm Thomassin bắt đầu phẫu
70 độ để thám sát phần sau hòm nhĩ. Sau đó một năm Thomassin bắt đầu phẫu
thuật xoang nhĩ qua nội soi và đề nghị ống nội soi cứng hổ trợ kính hiển vi trong
thuật xoang nhĩ qua nội soi và đề nghị ống nội soi cứng hổ trợ kính hiển vi trong
phẫu thuật lấy bỏ cholesteatoma theo kỹ thuật kín.
phẫu thuật lấy bỏ cholesteatoma theo kỹ thuật kín.
5. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ NỘI SOI TAI
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ NỘI SOI TAI
Năm 1986 Gonzalez đề nghị dùng ống nội soi cứng để đánh giá túi co lõm.
Năm 1986 Gonzalez đề nghị dùng ống nội soi cứng để đánh giá túi co lõm.
Năm1989 Martin bắt đầu dùng ống ONS cứng
Năm1989 Martin bắt đầu dùng ống ONS cứng 0
00
0 và 3
và 30
00
0 để gỡ túi co lõm.
để gỡ túi co lõm.
Năm 1992 El-Guindy công bố những kết quả tạo hình màng nhĩ đơn thuần qua ONS cứng.
Năm 1992 El-Guindy công bố những kết quả tạo hình màng nhĩ đơn thuần qua ONS cứng.
Năm 1993 Mc Kennan dùng ONS cứng để mỗ thì hai sau khi phẫu thuật lấy cholesteatoma
Năm 1993 Mc Kennan dùng ONS cứng để mỗ thì hai sau khi phẫu thuật lấy cholesteatoma
theo kỹ thuật kín.
theo kỹ thuật kín.
Năm 1994 Gersdorff đưa ra cách phân loại túi co lõm dựa trên cơ sở khám màng nhĩ bằng
Năm 1994 Gersdorff đưa ra cách phân loại túi co lõm dựa trên cơ sở khám màng nhĩ bằng
ONS cứng. Cùng thời điểm này Thomassin xuất bản cuốn sách mô tả kỹ thuật mổ tai dưới
ONS cứng. Cùng thời điểm này Thomassin xuất bản cuốn sách mô tả kỹ thuật mổ tai dưới
hướng dẫn của nội soi chủ yếu mô tả việc dùng ONS cứng để hỗ trợ kỹ thuật kín để điều trị
hướng dẫn của nội soi chủ yếu mô tả việc dùng ONS cứng để hỗ trợ kỹ thuật kín để điều trị
VTXC có cholesteatoma.
VTXC có cholesteatoma.
Năm 1999 Tarabichi báo cáo kinh nghiệm 165 ca phẫu thuật tai giữa hoàn toàn với ONS cứng.
Năm 1999 Tarabichi báo cáo kinh nghiệm 165 ca phẫu thuật tai giữa hoàn toàn với ONS cứng.
Cùng năm 1999 Tschabitscher đề nghị dùng hai ONS để thám sát tai giữa, ONS cứng đi vào
Cùng năm 1999 Tschabitscher đề nghị dùng hai ONS để thám sát tai giữa, ONS cứng đi vào
bằng cách rạch hay nhấc màng nhĩ ra khỏi rãnh tai, ONS mềm đi từ vòi nhĩ lên. Hai ONS sẽ
bằng cách rạch hay nhấc màng nhĩ ra khỏi rãnh tai, ONS mềm đi từ vòi nhĩ lên. Hai ONS sẽ
kiểm soát và hỗ trợ lẫn nhau.
kiểm soát và hỗ trợ lẫn nhau.
Năm 2000 Bùi Minh Đức báo cáo kinh nghiêm nội soi thượng nhĩ bằng ONS, Poe đề nghị dùng
Năm 2000 Bùi Minh Đức báo cáo kinh nghiêm nội soi thượng nhĩ bằng ONS, Poe đề nghị dùng
ONS cứng kết hợp với máy quay phim để đánh giá hoạt động của vòi nhĩ.
ONS cứng kết hợp với máy quay phim để đánh giá hoạt động của vòi nhĩ.
Cùng với ONS cứng, nhiều nhà tai học cố gắng dùng ONS mềm đi từ vòi nhĩ lên để thám sát
Cùng với ONS cứng, nhiều nhà tai học cố gắng dùng ONS mềm đi từ vòi nhĩ lên để thám sát
hòm nhĩ như Yamashita (1980), Jansen (1985), Kimura (1989), Edelsteion (1994). Tuy nhiên
hòm nhĩ như Yamashita (1980), Jansen (1985), Kimura (1989), Edelsteion (1994). Tuy nhiên
đến thời điểm này các ONS mềm có đường kính từ 0,9 đến 1,4 mm vẫn chưa cho được hình ảnh
đến thời điểm này các ONS mềm có đường kính từ 0,9 đến 1,4 mm vẫn chưa cho được hình ảnh
có chất lượng tin cậy.
có chất lượng tin cậy.
Gần đây các nhà nội soi tai trên thế giới tập trung vào vòi nhĩ, phẫu thuật xương bàn đạp và
Gần đây các nhà nội soi tai trên thế giới tập trung vào vòi nhĩ, phẫu thuật xương bàn đạp và
tìm kiếm dò ngoại dịch trong tai giữa.
tìm kiếm dò ngoại dịch trong tai giữa.
6. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ NỘI SOI TAI
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ NỘI SOI TAI
Việt Nam
Việt Nam
Bùi Minh Đức (1997) nội soi tai ngoài - nội soi tai giữa, chuyên đề
Bùi Minh Đức (1997) nội soi tai ngoài - nội soi tai giữa, chuyên đề
TMH, Hội Tai Mũi Họng TPHCM
TMH, Hội Tai Mũi Họng TPHCM
Nguyễn Hoàng Nam (2004) ứng dụng nội soi tai trong phẫu thuật
Nguyễn Hoàng Nam (2004) ứng dụng nội soi tai trong phẫu thuật
chỉnh hình tai giữa ở người lớn luận án tốt nghiệp tiến sĩ tại Đại
chỉnh hình tai giữa ở người lớn luận án tốt nghiệp tiến sĩ tại Đại
học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh
học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh
Hồ Xuân Trung (2005) Vá nhĩ qua nội soi luận văn tốt nghiệp thạc
Hồ Xuân Trung (2005) Vá nhĩ qua nội soi luận văn tốt nghiệp thạc
sĩ tại Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh
sĩ tại Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh
Huỳnh Bá Tân (2008) ứng dụng nội soi trong vá màng nhĩ, chuyên
Huỳnh Bá Tân (2008) ứng dụng nội soi trong vá màng nhĩ, chuyên
đề tạp chí y học…
đề tạp chí y học…
Nguyễn Tấn Phong (2000) phẫu thuật chỉnh hình tai giữa qua nội
Nguyễn Tấn Phong (2000) phẫu thuật chỉnh hình tai giữa qua nội
soi chuyên đề tạp chí y học và (2009) phẫu thuật nội soi tai chức
soi chuyên đề tạp chí y học và (2009) phẫu thuật nội soi tai chức
năng, nhà xuất bản y học
năng, nhà xuất bản y học
7. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
CẤU TẠO ỐNG NỘI SOI
CẤU TẠO ỐNG NỘI SOI
Về cơ bản ONS cứng bao gồm một hệ thống thấu kính ở đầu xa gọi
Về cơ bản ONS cứng bao gồm một hệ thống thấu kính ở đầu xa gọi
là vật kính, ở giữa có một hệ thống dẫn truyền ảnh và ở đầu gần có
là vật kính, ở giữa có một hệ thống dẫn truyền ảnh và ở đầu gần có
một vật kính gọi là thị kính. Ngoài ra chạy dọc bên trong ONS là
một vật kính gọi là thị kính. Ngoài ra chạy dọc bên trong ONS là
một bó sợi thủy tinh có nhiệm vụ truyền ánh sáng từ nguồn sáng rời
một bó sợi thủy tinh có nhiệm vụ truyền ánh sáng từ nguồn sáng rời
vào vùng muốn soi tùy theo hệ thống dẫn truyền hình ảnh mà ONS
vào vùng muốn soi tùy theo hệ thống dẫn truyền hình ảnh mà ONS
cứng sử dụng. Chúng ta có 03 loại ONS khác nhau: ONS mềm dùng
cứng sử dụng. Chúng ta có 03 loại ONS khác nhau: ONS mềm dùng
bó sợi quang học, ONS dùng chuỗi cặp thấu kính hình que của
bó sợi quang học, ONS dùng chuỗi cặp thấu kính hình que của
Hopkins và ONS GRIN dùng thấu kính có độ chiết quang thay đổi
Hopkins và ONS GRIN dùng thấu kính có độ chiết quang thay đổi
đã được tính toán trước để dẫn sáng theo ý muốn nhưng loại này
đã được tính toán trước để dẫn sáng theo ý muốn nhưng loại này
hiện tai chưa phổ biến tại Việt Nam
hiện tai chưa phổ biến tại Việt Nam
Trong NS tai giữa ONS cứng và mềm đều dùng được nhưng do chất
Trong NS tai giữa ONS cứng và mềm đều dùng được nhưng do chất
lượng hình ảnh nên ONS cứng thích hợp hơn cho phẫu thuật. Đầu
lượng hình ảnh nên ONS cứng thích hợp hơn cho phẫu thuật. Đầu
xa ONS cứng có một lăng kính có nhiệm vụ thiết lập hướng nhìn
xa ONS cứng có một lăng kính có nhiệm vụ thiết lập hướng nhìn
cho ONS thông số kỹ thuật mà các nhà sản xuất dùng để phân biệt
cho ONS thông số kỹ thuật mà các nhà sản xuất dùng để phân biệt
các ONS với nhau, ví dụ ONS
các ONS với nhau, ví dụ ONS 0
00
0, 3
, 30
00
0 ... sau vật kính là các cặp thấu
... sau vật kính là các cặp thấu
kính hình que Hopkins. Số lượng các cặp phụ thuộc vào chiều và
kính hình que Hopkins. Số lượng các cặp phụ thuộc vào chiều và
đường kính của ONS cũng như từng hãng sản xuất.
đường kính của ONS cũng như từng hãng sản xuất.
8. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
CẤU TẠO ỐNG NỘI SOI
CẤU TẠO ỐNG NỘI SOI
Về cơ bản vật kính và thấu kính của ONS mềm không khác nhau
Về cơ bản vật kính và thấu kính của ONS mềm không khác nhau
với ONS cứng. Nhưng do nguyên lý truyền ánh sáng trong bó sơị
với ONS cứng. Nhưng do nguyên lý truyền ánh sáng trong bó sơị
tuân theo định luật phản xà toàn phần nên vật kính phải thiết kế
tuân theo định luật phản xà toàn phần nên vật kính phải thiết kế
sao tia ló của một vật kính tạo với mặt xa của bó sợi một góc tới
sao tia ló của một vật kính tạo với mặt xa của bó sợi một góc tới
mà hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra. Hơn nữa do điểm hội tụ
mà hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra. Hơn nữa do điểm hội tụ
của đầu xa bó sợi không cố định nên phải có vòng điều chỉnh độ
của đầu xa bó sợi không cố định nên phải có vòng điều chỉnh độ
nét của thị kính cho ONS mềm.
nét của thị kính cho ONS mềm.
Bó sợi là sự tập hợp của vài chục ngàn sợi đơn mỗi sợi đơn có
Bó sợi là sự tập hợp của vài chục ngàn sợi đơn mỗi sợi đơn có
đường kính vài micro mét, sợi càng nhỏ càng nhiều thì độ phân
đường kính vài micro mét, sợi càng nhỏ càng nhiều thì độ phân
giải ánh sáng càng cao nhưng giá thành lại cao, mỗi một sợi đơn sẻ
giải ánh sáng càng cao nhưng giá thành lại cao, mỗi một sợi đơn sẻ
nhận một thông tin ở đầu xa và truyền đến đầu gần để tập hợp
nhận một thông tin ở đầu xa và truyền đến đầu gần để tập hợp
hình ảnh ngoài ra trong bó sợi có điểm mù tương ứng với phần vỏ
hình ảnh ngoài ra trong bó sợi có điểm mù tương ứng với phần vỏ
của mỗi sợi đơn nên hình ảnh của nội soi mềm không bằng nội soi
của mỗi sợi đơn nên hình ảnh của nội soi mềm không bằng nội soi
cứng
cứng
9. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
CẤU TẠO ỐNG NỘI SOI
CẤU TẠO ỐNG NỘI SOI
Khác với KHV hay kính lúp những dụng cụ quang học
Khác với KHV hay kính lúp những dụng cụ quang học
có độ sâu trường nhìn cố định do vậy độ phóng đại là cố
có độ sâu trường nhìn cố định do vậy độ phóng đại là cố
định. Độ sâu trường nhìn trong ống nội soi rất lớn từ vài
định. Độ sâu trường nhìn trong ống nội soi rất lớn từ vài
milimet đến vô cực nên độ phóng đại ONS phụ thuộc vào
milimet đến vô cực nên độ phóng đại ONS phụ thuộc vào
khoảng cách ONS đến vùng được soi càng gần vật được
khoảng cách ONS đến vùng được soi càng gần vật được
soi thì độ phóng đại càng lớn.
soi thì độ phóng đại càng lớn.
Tuy nhiên cũng giống như các dụng cụ quang học khác
Tuy nhiên cũng giống như các dụng cụ quang học khác
ONS cũng có quang sai của mình đây là nhược điểm của
ONS cũng có quang sai của mình đây là nhược điểm của
ONS, nhược điểm khác là hình ảnh 3 chiều trở thành 2
ONS, nhược điểm khác là hình ảnh 3 chiều trở thành 2
chiều.
chiều.
Nguồn sáng dùng cho ONS là nguồn sáng Halogen hay
Nguồn sáng dùng cho ONS là nguồn sáng Halogen hay
Xenon, do khí xenon khi bị nung nóng phát ra ánh sáng
Xenon, do khí xenon khi bị nung nóng phát ra ánh sáng
màu ở nhiệt gần 5000 độ kevin gần giống với ánh sáng
màu ở nhiệt gần 5000 độ kevin gần giống với ánh sáng
ban ngày, do đó thích hợp cho việc quay phim chụp ảnh.
ban ngày, do đó thích hợp cho việc quay phim chụp ảnh.
10. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
CẤU TẠO ỐNG NỘI SOI
CẤU TẠO ỐNG NỘI SOI
Các hình ảnh cơ bản cấu tạo của ống nội soi cứng
Các hình ảnh cơ bản cấu tạo của ống nội soi cứng
11. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
CẤU TẠO ỐNG NỘI SOI
CẤU TẠO ỐNG NỘI SOI
Các hình ảnh cơ bản cấu tạo của ống nội soi cứng
Các hình ảnh cơ bản cấu tạo của ống nội soi cứng
Lăng kính các loại
12. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
CẤU TẠO ỐNG NỘI SOI
CẤU TẠO ỐNG NỘI SOI
Các hình ảnh cơ bản cấu tạo của ống nội soi cứng
Các hình ảnh cơ bản cấu tạo của ống nội soi cứng
Bộ nội soi cứng
13. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
CẤU TẠO ỐNG NỘI SOI
CẤU TẠO ỐNG NỘI SOI
Các hình ảnh cơ bản cấu tạo của ống nội soi cứng
Các hình ảnh cơ bản cấu tạo của ống nội soi cứng
Bộ nội soi cứng của Hopkin
14. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
CẤU TẠO ỐNG NỘI SOI
CẤU TẠO ỐNG NỘI SOI
Các hình ảnh cơ bản cấu tạo của ống nội soi cứng
Các hình ảnh cơ bản cấu tạo của ống nội soi cứng
Cấu tạo của nguồn sáng
Cấu tạo của nguồn sáng
15. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
CẤU TẠO ỐNG NỘI SOI
CẤU TẠO ỐNG NỘI SOI
Các hình ảnh cơ bản cấu tạo của ống nội soi cứng
Các hình ảnh cơ bản cấu tạo của ống nội soi cứng
Cấu trúc vật kính
Cấu trúc vật kính
16. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
CẤU TẠO ỐNG NỘI SOI
CẤU TẠO ỐNG NỘI SOI
Các hình ảnh cơ bản cấu tạo của ống nội soi cứng
Các hình ảnh cơ bản cấu tạo của ống nội soi cứng
Chuỗi cặp thấu kính hình que
Chuỗi cặp thấu kính hình que
17. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU
Tai gồm 3 phần :
Tai gồm 3 phần :
• Tai giữa
Tai giữa
• Tai trong
Tai trong
• Tai ngoài
Tai ngoài
18. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU
Tai giữa
Tai giữa : Hòm tai, vòi nhĩ và các
: Hòm tai, vòi nhĩ và các
xoang chũm
xoang chũm
Hòm nhĩ:
Hòm nhĩ: có sáu thành
có sáu thành
o Thành ngoài
Thành ngoài
o Thành trong (hay thành mê nhĩ)
Thành trong (hay thành mê nhĩ)
o Thành trên
Thành trên (
(hay trần hòm nhĩ)
hay trần hòm nhĩ)
o Thành dưới
Thành dưới (hay thành tĩnh mạch
(hay thành tĩnh mạch
cảnh)
cảnh)
o Thành trước(hay thành động mạch
Thành trước(hay thành động mạch
cảnh trong)
cảnh trong)
o Thành sau(hay thành chũm )
Thành sau(hay thành chũm )
19. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU
Màng nhĩ
Màng nhĩ
Trong tất cả các thành của
Trong tất cả các thành của
hòm nhĩ thì màng nhĩ đóng
hòm nhĩ thì màng nhĩ đóng
vai trò đặc biệt quan trọng
vai trò đặc biệt quan trọng
trong chẩn đoán và điều trị
trong chẩn đoán và điều trị
các bệnh lý tai giữa
các bệnh lý tai giữa
Hình dạng, màu sắc :
Hình dạng, màu sắc :
+ Màng nhĩ là một màng mỏng,
+ Màng nhĩ là một màng mỏng,
nhưng dai chắc và cứng, ngăn
nhưng dai chắc và cứng, ngăn
cách giữa ống tai ngoài và
cách giữa ống tai ngoài và
hòm nhĩ.
hòm nhĩ.
+ Màu sắc : có màu hơi xám,
+ Màu sắc : có màu hơi xám,
sáng bóng và trong.
sáng bóng và trong.
+ Hình dạng : hình bầu dục,
+ Hình dạng : hình bầu dục,
lõm ở giữa.
lõm ở giữa.
20. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU
Màng nhĩ
Màng nhĩ
Kích thước và góc :
Kích thước và góc :
+ Kích thước :
+ Kích thước :
.
. Đường kính dọc màng nhĩ đo
Đường kính dọc màng nhĩ đo
ngang theo chiều dài cán búa ở
ngang theo chiều dài cán búa ở
người Việt Nam là : 8,56±0,85mm.
người Việt Nam là : 8,56±0,85mm.
.
. Đường kính ngang đo qua rối nhĩ
Đường kính ngang đo qua rối nhĩ
ở người Việt Nam là : 7,72
ở người Việt Nam là : 7,72
±0,52mm.
±0,52mm.
+ Góc màng nhĩ :
+ Góc màng nhĩ :
.
. Góc giữa màng nhĩ và thành dưới
Góc giữa màng nhĩ và thành dưới
ống tai ngoài ở người Việt Nam
ống tai ngoài ở người Việt Nam
là : 48,08±9,38mm.
là : 48,08±9,38mm.
.
. Góc giữa màng nhĩ và thành trên
Góc giữa màng nhĩ và thành trên
ống tai ngoài ở người Việt Nam
ống tai ngoài ở người Việt Nam
là : 157,4±7,49mm
là : 157,4±7,49mm
21. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU
Màng nhĩ -
Màng nhĩ - Các mặt liên quan
Các mặt liên quan :
:
.
. Mặt ngoài màng nhĩ :
Mặt ngoài màng nhĩ :
Lõm trung tâm gọi là rốn nhĩ
Lõm trung tâm gọi là rốn nhĩ
Màng chùng Schrapnell ở trên, có 2
Màng chùng Schrapnell ở trên, có 2
dây chằng nhĩ- búa trước và sau
dây chằng nhĩ- búa trước và sau
ngăn cách với phần căng.
ngăn cách với phần căng.
Một chỗ lồi tròn, màu trắng, nổi rõ
Một chỗ lồi tròn, màu trắng, nổi rõ
đó là mấu ngoài xương búa, có 2
đó là mấu ngoài xương búa, có 2
dây chằng nhĩ – búa bám vào.
dây chằng nhĩ – búa bám vào.
Một đường màu trắng ở giữa, đi từ
Một đường màu trắng ở giữa, đi từ
trên xuống dưới, đi chếch từ trước
trên xuống dưới, đi chếch từ trước
ra sau, từ mấu ngoài xương búa
ra sau, từ mấu ngoài xương búa
đến rốn nhĩ, đó là cán búa.
đến rốn nhĩ, đó là cán búa.
Một hình nón sáng bóng, đỉnh ở rốn
Một hình nón sáng bóng, đỉnh ở rốn
nhĩ và đáy tỏa xuống dưới và ra
nhĩ và đáy tỏa xuống dưới và ra
trước. Đó là nón sáng Politzer.
trước. Đó là nón sáng Politzer.
22. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU
Màng nhĩ -
Màng nhĩ - Các mặt liên quan
Các mặt liên quan :
:
Mặt trong phồng,
Mặt trong phồng,
nhưng có 3 chổ lõm :
nhưng có 3 chổ lõm :
• Túi Prussak : là koang
Túi Prussak : là koang
được tạo bởi màng
được tạo bởi màng
chùng và cổ xương búa
chùng và cổ xương búa
• Túi Troltsch : có 2 túi ở
Túi Troltsch : có 2 túi ở
dưới 2 dây chằng nhĩ -
dưới 2 dây chằng nhĩ -
búa trước và sau
búa trước và sau
23. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU
TAI TRONG:
TAI TRONG: Nằm trong xương
Nằm trong xương
đá đi từ hòm đến lỗ ống tai trong
đá đi từ hòm đến lỗ ống tai trong
gồm 2 phần: mê nhĩ xương bao
gồm 2 phần: mê nhĩ xương bao
bọc bên ngoài, mê nhĩ màng bao
bọc bên ngoài, mê nhĩ màng bao
bọc bên trong.
bọc bên trong.
Mê nhĩ xương:
Mê nhĩ xương: gồm tiền đình và loa
gồm tiền đình và loa
đạo (ốc tai).
đạo (ốc tai).
+ Tiền đình thông với tai bởi cửa sổ
+ Tiền đình thông với tai bởi cửa sổ
bầu dục ở phía trước có ống bán
bầu dục ở phía trước có ống bán
khuyên nằm theo ba bình diện
khuyên nằm theo ba bình diện
không gian.
không gian.
+ Loa đạo giống như hình con ốc
+ Loa đạo giống như hình con ốc
có hai vòng xoắn rưỡi được chia
có hai vòng xoắn rưỡi được chia
thành hai vịnh là vịnh tiền đình
thành hai vịnh là vịnh tiền đình
thông với tiền đình và vịnh nhĩ
thông với tiền đình và vịnh nhĩ
thông với hòm tai bởi cửa sổ
thông với hòm tai bởi cửa sổ
tròn, nó được bịt kín bởi màng
tròn, nó được bịt kín bởi màng
nhĩ phụ scarpa.
nhĩ phụ scarpa.
24. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU
TAI TRONG:
TAI TRONG:
Mê nhĩ màng
Mê nhĩ màng:
: Gồm hai túi cầu
Gồm hai túi cầu
nang và xoang nang, ống nội dịch
nang và xoang nang, ống nội dịch
và ba ống bán khuyên màng.
và ba ống bán khuyên màng.
+ Trong cầu nang và xoang nang có
+ Trong cầu nang và xoang nang có
các bãi thạch nhĩ là vùng cảm
các bãi thạch nhĩ là vùng cảm
giác thăng bằng. Trong ống bán
giác thăng bằng. Trong ống bán
khuyên có mào bán khuyên là
khuyên có mào bán khuyên là
vùng chuyển nhận các kích thích
vùng chuyển nhận các kích thích
chuyển động.
chuyển động.
+ Loa đạo màng: nằm trong vịn tiền
+ Loa đạo màng: nằm trong vịn tiền
đình có cơ quan Corti chứa đựng
đình có cơ quan Corti chứa đựng
các tế bào lông và các tế bào đệm,
các tế bào lông và các tế bào đệm,
tế bào nâng đỡ.
tế bào nâng đỡ.
Giữa
Giữa mê nhĩ xương và mê nhĩ
mê nhĩ xương và mê nhĩ
màng có ngoại dịch, trong mê nhĩ
màng có ngoại dịch, trong mê nhĩ
màng có nội dịch.
màng có nội dịch.
25. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU
SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU
Mô hình lông chuyển trong ốc tai (tiếp nhận âm thanh)
26. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TAI
NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TAI
DỤNG CỤ NỘI SOI
DỤNG CỤ NỘI SOI
*Dàn nội soi bao gồm :
*Dàn nội soi bao gồm :
Nội soi ống cứng và ống
Nội soi ống cứng và ống
mềm
mềm
Nguồn sáng halogen hoặc
Nguồn sáng halogen hoặc
Xe non và dây dẫn sáng
Xe non và dây dẫn sáng
Camera- Video
Camera- Video
Màng hình Monitor
Màng hình Monitor
Máy in màu
Máy in màu
27. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
DỤNG CỤ NỘI SOI
DỤNG CỤ NỘI SOI
Ống soi cứng các loại :
Ống soi cứng các loại :
0
00
0, 3
, 30
00
0, 4
, 45
50
0, 7
, 70
00
0, 9
, 90
00
0
Các đường kính như
Các đường kính như
1,9mm, 2,4mm,
1,9mm, 2,4mm,
2,7mm, 4mm
2,7mm, 4mm
28. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TAI
NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TAI
NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TAI NGOÀI
NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TAI NGOÀI
Trước đây dùng Otoscope đễ đánh giá được bệnh
Trước đây dùng Otoscope đễ đánh giá được bệnh
lý.
lý.
Nhưng từ khi nội soi phát triển đã giúp cho Bác sĩ
Nhưng từ khi nội soi phát triển đã giúp cho Bác sĩ
chuyên ngành TMH đánh giá chính xác hơn các
chuyên ngành TMH đánh giá chính xác hơn các
bệnh lý ở tai ngoài, tai giữa mà dưới mắt thường
bệnh lý ở tai ngoài, tai giữa mà dưới mắt thường
và kính hiển vi không quan sát được, nhờ sự phóng
và kính hiển vi không quan sát được, nhờ sự phóng
đại hình ảnh và đa dạng trong cách khám của các
đại hình ảnh và đa dạng trong cách khám của các
hệ thống nội soi.
hệ thống nội soi.
Nội soi tai có thể áp dụng tại các phòng khám, kỹ
Nội soi tai có thể áp dụng tại các phòng khám, kỹ
thuật an toàn, đơn giản dể thực hiện nên hoàn toàn
thuật an toàn, đơn giản dể thực hiện nên hoàn toàn
có thể thay thế cho kính hiển vi tại phòng khám.
có thể thay thế cho kính hiển vi tại phòng khám.
29. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TAI
NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TAI
NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TAI NGOÀI
NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TAI NGOÀI
Cách khám : Thông thường người bệnh ngồi và trẻ em
Cách khám : Thông thường người bệnh ngồi và trẻ em
phải có người bồng, tai quay về hướng người khám,
phải có người bồng, tai quay về hướng người khám,
đưa ống soi từ ngoài vào quan sát da ống tai và đánh
đưa ống soi từ ngoài vào quan sát da ống tai và đánh
giá trình trạng bệnh lý như:
giá trình trạng bệnh lý như:
Viêm tai ngoài
Viêm tai ngoài
Dị vật tai nhìn rõ hơn bản chất
Dị vật tai nhìn rõ hơn bản chất
Dò xương ống tai trong bệnh VTXC xuất ngoại
Dò xương ống tai trong bệnh VTXC xuất ngoại
Lồi xương ống tai gây khó thám sát được màng nhĩ
Lồi xương ống tai gây khó thám sát được màng nhĩ
Polype ống tai ngoài
Polype ống tai ngoài
Các u ống tai
Các u ống tai
30. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TAI
NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TAI
Nội soi tai ngoài là bước đầu của nội soi tai giữa
Nội soi tai ngoài là bước đầu của nội soi tai giữa
Kiểm tra màng nhĩ thủng hay không thủng,
Kiểm tra màng nhĩ thủng hay không thủng,
xung huyết, dày lõm, xơ dính trong các bệnh
xung huyết, dày lõm, xơ dính trong các bệnh
viêm tai cấp, viêm tai thanh dịch, xơ nhĩ, xốp xơ
viêm tai cấp, viêm tai thanh dịch, xơ nhĩ, xốp xơ
tai…
tai…
Qua lỗ thủng màng nhĩ chúng ta đưa ống nội soi
Qua lỗ thủng màng nhĩ chúng ta đưa ống nội soi
vào thám sát phần trước hòm nhĩ, kiểm tra các
vào thám sát phần trước hòm nhĩ, kiểm tra các
mốc giải phẫu, đôi khi phát hiện khối
mốc giải phẫu, đôi khi phát hiện khối
cholesteatoma thượng nhĩ và đánh giá tình trạng
cholesteatoma thượng nhĩ và đánh giá tình trạng
bệnh trước phẫu thuật.
bệnh trước phẫu thuật.
31. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TAI
NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TAI
32. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TAI
NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TAI
33. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TAI
NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TAI
34. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TAI
NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TAI
35. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TAI
NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TAI
Tải bản FULL (64 trang): https://bit.ly/3OttP8f
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
36. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TAI
NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TAI
Tải bản FULL (64 trang): https://bit.ly/3OttP8f
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
37. NỘI SOI TAI
NỘI SOI TAI
NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TAI
NỘI SOI CHẨN ĐOÁN TAI
4251637