1. SUY TIM
THS. BS. NGUYỄN THÀNH SANG
KHOA NỘI TIM MẠCH – BV NHÂN DÂN GIA ĐỊNH
2. MỤC TIÊU
1.Dịch tễ học, định nghĩa của suy tim
2. Nguyên nhân của suy tim
3. Tiêu chuẩn chẩn đoán suy tim
4. Phân độ suy tim
5. Định nghĩa suy tim tim cấp
6. Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng chẩn đoán suy tim cấp
7. Các kiểu hình và chẩn đoán phân biệt của suy tim cấp
3. DỊCH TỄ HỌC
• Mỹ năm 2007 – 2009 chiếm 1% (55 -64 tuổi) 17,4%(trên 85 tuổi).
• Ở Châu Âu, năm 2012 tỷ lệ suy tim 1-2% người trưởng thành, trên 70 tuổi
chiến 10%.
• Theo thống kê ở Mỹ, mỗi năm có khoảng 550 000 ca mới mắc suy tim.
• Tại Việt Nam, hiện chưa có thống kê cụ thể nào về số người mắc bệnh suy tim.
4. ĐỊNH NGHĨA
• Suy tim là một hội chứng lâm sàng phức tạp.
• Hậu quả của những tổn thương thực thể hay rối loạn chức năng của quả tim dẫn đến tâm
thất không đủ khả năng tiếp nhận máu (suy tim tâm trương) hoặc tống máu (suy tim tâm
thu).
• Suy tim với phân suất tống máu giảm ≤ 40%, còn gọi là suy tim tâm thu.
• Suy tim với phân suất tống máu bảo tồn ≥ 50%, còn gọi là suy tim tâm trương.
• Suy tim phân suất tống máu bảo tồn giới hạn 41%-49%: những bệnh nhân này rơi vào giới
hạn, hoặc ở nhóm trung gian. Đặc điểm lâm sàng, điều trị và dự hậu tương tự như BN suy
tim EF bảo tồn.
5. NGUYÊN NHÂN
• Nguyên nhân gây suy tim phân suất tống máu giảm
• Bệnh động mạch vành: Nhồi máu cơ tim* , Thiếu máu cục bộ cơ tim*
• Tăng tải áp lực mạn: Tăng huyết áp* , Bệnh van tim gây tắc nghẽn*
• Tăng tải thể tích mạn: Bệnh van tim gây hở van, Dòng chảy thông trong tim (trái qua phải) , Dòng chảy
thông ngoài tim
• Bệnh cơ tim giãn không liên quan đến thiếu máu cục bộ : Rối loạn di truyền hoặc gia đình , Rối loạn do
thâm nhiễm, Tổn thương do thuốc hoặc nhiễm độc , Bệnh chuyển hóa* , Virus hoặc các tác nhân nhiễm
trùng
• Rối loạn nhịp và tần số tim: Rối loạn nhịp chậm mạn tính , Rối loạn nhịp nhanh mạn tính
• Bệnh tim do phổi: Tâm phế mạn, Bệnh lý mạch máu phổi
• Các tình trạng cung lượng cao
• Rối loạn chuyển hóa: Cường giác, Rối loạn dinh dưỡng (VD: Beriberi)
• Nhu cầu dòng máu thái quá: Dòng chảy thông động tĩnh mạch hệ thống, Thiếu máu mạn
• * Các trường hợp này còn có thể đưa đến suy tim phân suất tống máu bảo tồn
6. NGUYÊN NHÂN
• Nguyên nhân gây suy tim phân suất tống máu bảo tồn
• 1. Bệnh động mạch vành
• 2. Tăng huyết áp
• 3. Hẹp van động mạch chủ
• 4. Bệnh cơ tim phì đại
• 5. Bệnh cơ tim hạn chế
7. TIÊU CHUẨN: FRAMINGHAMCHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH SUY TIM: 2
TIÊU CHUẨN CHÍNH HOẶC 1 TIÊU CHUẨN CHÍNH KÈM 2 TIÊU
CHUẨN PHỤ
• -Tiêu chuẩn chính:
• Cơn khó thở kịch phát về đêm hoặc khó thở phải
ngồi
• Tĩnh mạch cổ nổi
• Ran ở phổi
• Giãn các buồng tim
• Phù phổi cấp
• Tiếng T3
• Áp lực tĩnh mạch hệ thống > 16 cmH2 O
• Thời gian tuần hoàn > 25 giây
• Phản hồi gan – tĩnh mạch cổ dương tính
• -Tiêuchuẩnphụ:
• Phù cổ chân
• Ho về đêm
• Khó thở khi gắng sức
• Gan to
• Tràn dịch màng phổi
• Dung tích sống giảm 1/3 so với chỉ số tối đa
• Nhịp tim nhanh (> 120 chu kì/phút)
• - Tiêu chuẩn chính hoặc phụ: Giảm 4,5 kg/ 5 ngày
điều trị suy tim
8. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN SUY TIM
THEO HIỆP HỘI TIM MẠCH CHÂU ÂU
• Chẩn đoán suy tim có phân suất tống máu giảm: 3 tiêu chuẩn
• - Triệu chứng cơ năng
• - Triệu chứng thực thể
• - Giảm EF
• Chẩn đoán suy tim có phân suất tống máu bảo tồn: 4 tiêu chuẩn
• - Triệu chứng cơ năng
• - Triệu chứng thực thể
• - Phân suất tống máubảo tồn
• - Bằng chứng bệnh cấu trúc cơ tim (dày thất trái, dãn nhĩ trái) và/hoặc rối loạn chức năng tâm trương
9.
10. PHÂN ĐỘ
• Phân độ theo chức năng của hội Tim New York (NYHA)
• NYHA I: không giới hạn hoạt động thể lực, các hoạt động thông thường không
gây triệu chứng suy tim.
• NYHA II: giới hạn nhẹ hoạt động thể lực, thoải mái khi nghỉ ngơi, các hoạt
động thông thường gây triệu chứng.
• NYHA III: giới hạn hoạt động thể lực rõ, thoải mái khi nghỉ, hoạt động dưới
mức bình thường cũng gây triệu chứng.
• NYHA IV: mọi hoạt động đều gây mệt hoặc có triệu chứng ngay khi nghỉ ngơi.
11. PHÂN ĐỘ
• Các giai đoạn suy tim theo ACC/AHA
• -Giai đoạn A: nguy cơ cao suy tim vì có các yếu tố phối hợp suy tim. Không bệnhvan tim, màng ngoài
tim, cơ tim (Ví dụ: tăng huyết áp, bệnh động mạch vành, đái tháo đường, tiền sử điều trị thuốc độc cho
tim, uống nhiều rượu, tiền sử thấp tim, tiền căn gia đình bị bệnh tim...)
• -Giai đoạn B: có bệnh tim thực thể nhưng chưa có triệu chứng suy tim (Ví dụ: sợi hóa hoặc dày thất trái,
giãn thất trái hoặc giảm co cơ, bệnh van tim không triệu chứng cơ năng, tiền sử nhồi máu cơ tim)
• -Giai đoạn C: có bệnh tim thực thể. Tiền sử hoặc hiện tại có suy tim (Ví dụ: mệt hoặc khó thở do rối loạn
tâm thu thất trái, hiện tại không triệu chứng cơ năng do đang điều trị nội suy tim)
• -Giai đoạn D: có bệnh tim thực thể nặng kèm suy tim lúc nghỉ mặc dù điều trị nội khoa tối đa, can thiệp
đặc biệt. Bệnh nhân thường xuyên nhập viện, cần truyền thuốc co cơ tim, cần máy trợ tim, chờ ghép
tim.
12. SUY TIM CẤP
• Thuật ngữ “suy tim cấp” để mô tả tình trạng xuất hiện, khởi phát
và thay đổi một cách nhanh chóng các dấu hiệu và triệu chứng của
suy tim, khiến bệnh nhân phải NHẬP VIỆN để được điều trị sớm
hay khẩn cấp. Tính chất “cấp” có thể thay đổi, có thể diễn tiến
trong vài phút-vài giờ, hay diễn tiến trong vài ngày – vài tuần.
13. SUY TIM CẤP
• triệu chứng lâm sàng:
• (1) các triệu chứng chỉ điểm hiện tượng sung huyết hay quá
tải tuần hoàn:
• (2) các triệu chứng bảo hiệu hiện tượng giảm tưới máu,
• (3) các triệu chứng đi kèm.
14. Triệu chứng cơ năng Triệu chứng thực thể
Triệu chứng điển hình của quá tải tuần hoàn
Khó thở (khi gắng sức, kịch phát về đêm, khi nằm, khi nghỉ),
ho, khò khè
Ran phổi, tràn dịch màng phổi
Khó chịu ở chân và bàn chân Phù ngoại biên (chân, cùng cụt)
Khó chịu/đầy hơi vùng bụng, ăn mau no, chán, ăn
Bảng bụng/tăng vòng bụng, gan/lách to, đau/khó chịu hạ sườn
phải, vàng kết mạc, tăng cân.
Tăng áp lực tĩnh mạch cảnh, phản hồi gan tĩnh mạch cảnh.
Tăng S3, P2 mạnh.
Triệu chứng liên quan giảm tưới máu
Mệt Chi lạnh
Thay đổi tri giác, buồn ngủ ban ngày, lú lẫn, khó tập trung.
Nhợt nhạt, tụt huyết áp
Chóng mặt, tiền ngất, ngất Hiệu áp giảm tỷ lệ áp lực mạch hẹp
Các dấu hiệu và triệu chứng khác
Trầm cảm
Tụt huyết áp tư thế (giảm thể tích tuần hoàn)
Rối loạn giấc ngủ
Hồi hộp
Âm thổi tâm thu và tâm trương
15. SUY TIM CẤP
• Chẩn đoán kiểu hình suy tim cấp
• Suy tim cấp trên lâm sàng được chia làm 4 kiểu hình huyết động dựa trên hai tiêu chí: sung huyết và tưới máu.
• Xét về tiêu chí sung huyết, các dấu hiệu chỉ điểm bao gồm: bệnh sử gần đây có khó thở khi nằm và/hoặc khám
lâm sàng có tăng áp lực tĩnh mạch cảnh, ran phổi, phản hồi bụng - cảnh (+), báng bụng, phù ngoại biên, đáp ứng
nghiệm pháp Valsalva sóng huyết áp vuông.
• Xét về tiêu chí tưới máu đủ/không đủ, các dấu hiệu sau cần được đánh giá: tỷ lệ áp lực mạch hẹp (huyết áp tâm
thu – huyết áp tâm trương/huyết áp tâm thu) < 25%), mạch xen kẽ (pulsus alternans), tụt huyết áp có triệu
chứng (không cần thay đổi tư thế), chị lạnh, và/hoặc thay đổi tri giác.
16. SUY TIM CẤP
Sung huyết lúc nghỉ?
Không Có
TướI
máu
kém
lúc
nghỉ
Không
A
Ấm và khô
B
Ấm và ướt
Có
L
Lạnh và khô
C
Lạnh và ướt
17. SUY TIM CẤP
• Chẩn đoán bệnh đi kèm: Suy mòn do suy tim, ung thư, bệnh mạch máu não,
đái tháo đường, viêm khớp và gout, rối loạn cương dương, tăng lipid máu, hạ
kali, tăng kali, tăng huyết áp, thiếu máu, thiếu sắt, suy chức năng thận, bệnh
phổi (hen, COPD), béo phì, ngưng thở khi ngủ, trầm cảm...
• Chẩn đoán phân biệt suy tim cấp: Đợt cấp các bệnh phổi, viêm phổi, tràn khí
màng phổi, hội chứng nguy kịch hô hấp cấp ở người lớn (ARDS), thiếu máu
nặng, tăng thông khí (toan chuyển hóa), choáng nhiễm trùng, choáng phân
bố, choáng giảm thể tích.