ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
tai chinh tien te.pptx
1. TÍN DỤNG
THUÊ MUA TẠI
VIỆT NAM
NHÓM 3 – DCKTKT64B
GV: LÊ THỊ THU HỒNG
2.
3. - Tín dụng thuê mua là các quan hệ tín dụng nảy sinh giữa công ty tài
chính với những người sản xuất kinh doanh dưới hình thức cho thuê
tài sản
- Đối tượng: tiền, đất đai, trang thiết bị, máy
móc,…
- Chủ thể: Công ty tài chính với các doanh
nghiệp và người sản xuất kinh doanh
1. TÍN DỤNG
THUÊ MUA LÀ GÌ
?
I. KHÁI NIỆM
4. Có 2 phương thức
giao dịch chủ yếu
Phương thức thuê
tài chính
Phương thức thuê
vận hành
2.Các
phương
thức
giao
dịch của
tín dụng
thuê
mua
5. 2.1. Phương thức thuê vận hành
ĐỊNH NGHĨA
ĐẶC TRƯNG
Thuê vận
hành
(Operating
lease) là hoạt
động thuê
ngắn hạn tài
sản
Thời gian thuê rất ngắn so với
tuổi thọ của TS
Người cho thuê phải chịu mọi
trách nhiệm liên quan đến bảo
trì và cả rủi ro của TS
Khi hết thời hạn, bên cho thuê
toàn quyền quyết định về TS
Số tiền thuê thấp hơn nhiều so
với giá trị TS thuê
Trong thời gian thuê, người thuê
có quyền hủy ngang hợp đồng
6. • Là hình thức mà bên thuê sẽ cấp tín
dụng cho bên cần thuê
• Khi hết hợp đồng thì bên có nhu cầu
thuê phải thanh toán khoản tiền cho
công ty thuê tài chính
7. Những đặc điểm của
thuê tài chính
Thứ ba, người thuê không
được hủy bỏ hợp đồng
trước thời hạn (trừ
trường hợp do lỗi của bên
cho thuê)
Thứ tư, khi kết thúc thời
hạn thuê, bên thuê được
quyền giao quyền sở hữu,
mua lại, hoặc tiếp tục
trong hợp đồng thuê
Thứ năm, tổng số tiền
thuê nhà mà người đi thuê
phải trả cho người thuê
thường đủ bù đắp giá gốc
của tài sản
Thứ nhất, thời hạn thuê
thườnng rất dài
Thứ hai, người thuê chịu trách nhiệm
bảo dưỡng, sửa chữa, bảo hành tài sản
thuê trong thời gian thuê
8. Điều kiện cho
thuê tài chính
dựa trên các
yếu tố như
Thời gian
hoạt động
Tình hình
hoạt động
kinh
doanh
Mô hình
kinh
doanh
*Lãi suất cho
thuê tài chính:
do công ty cho
thuê tài chính
thỏa thuận với
bên thuê trong
hợp đồng cho
thuê tài chính
9. -
Giúp DN tăng thêm vốn trung và dài hạn để mở rộng
kinh doanh
• Giúp DN huy động và sử dụng vốn vay dễ dàng do
người cho thuê không cần thế chấp TS
Giúp DN thực hiện nhanh chóng dự án, nắm bắt thời cơ
kinh doanh
• DN có được mạng lưới tiếp thị, đại lý rộng rãi, trình
độ chuyên sâu về thiết bị từ bên cho thuê
LỢI
ÍCH
BẤT
LỢI
DN chịu chi phí tương đối
cao
Làm tăng hệ số nợ, tăng
mức độ rủi ro tài chính
10. II. Đặc điểm của nguồn vốn tín dụng thuê mua
1. Điều
kiện và
thủ tục
thuê
DN phải kí quỹ từ 15-
30% giá trị TS thuê
-Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ( tài
liệu chứng minh tư cách
pháp nhân, tình hình tài
chính và dự án đầu tư khả
thi)
-Làm thủ tục định giá, đăng
kí, đăng kiểm
ĐIỀU
KIỆN
THỦ
TỤC
11. DN đi thuê phải chịu
một mức tiền có thể
bù đắp được chi phí
CTTC bỏ ra để mua
sắm TS, phí quản lí rủi
ro và khả năng tích
lũy lãi
12. 3. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TIỀN THUÊ
PHẢI TRẢ
Phương
pháp
1
• Tổng tiền gốc chia đều cho kì hạn
thanh toán
• M =
𝑨
𝑵
• Trong đó:
• M: Là số nợ gốc phải trả mỗi kì
• A: Tổng số nợ gốc tiền thuê
• N: Số kì thanh toán
Phương
pháp
2
• Số tiền trả đều nhau(cả gốc và
phí) cho mỗi kì thanh toán
• P =
𝑨.𝒓.(𝟏+𝒓)𝒏
(𝟏=𝒓)𝒏−𝟏
• Trong đó :
• P : Là số tiền thuê trả cho mỗi kì
• A : Tổng nợ gốc tiền thuê
• r: Phí thuê mỗi kì
• n: Số kì thanh toán
- Phí cho thuê mỗi kì
= Dư nợ tiền thuê *
phí cho thuê tháng *
số ngày dư
- Tiền phí = Dư nợ
tiền thuê đầu kì * r
- Tiền gốc = P – tiền
phí
13. - Thời gian thuê tối đa đối với tài sản mới tối thiểu 1 năm
tài sản cũ không vượt quá thời gian khấu hao
- Doanh nghiệp thuê tài sản theo phương thức thuê vận hành thì chỉ
thuê trong thời hạn rất ngắn so với toàn bộ thời gian hữu ích của tài
sản, thích hợp với những hoạt động có tính thời vụ mùa. Khi doanh
nghiệp muốn chấm dứt hợp đồng chỉ cần báo trước cho người thuê
một thời gian khá ngắn
4. THỜI HẠN THUÊ
14. + Doanh nghiệp cho thuê
tài sản theo phương thức
thuê tài chính thì thời hạn
thuê thường gồm 1, 2 hoặc
3 giai đoạn sau:
Giai đoạn 1:
Thời hạn cho
thuê chính thức
Giai đoạn 2:
Cho thuê tự
chọn
Giai đoạn 3:
Uỷ quyền
*** Trong giai đoạn 1 DN không được tự ý kết thúc hợp đồng
15. Căn cứ vào khả năng,
điều kiện của bên cho
thuê và thời hạn, bên
thuê và Doanh nghiệp có
thể thỏa thuận 2
phương thức trả tiền
Gốc và phí cùng trả
một lần trong một
kỳ thanh toán Trả phí và gốc theo
định kỳ
5. PHƯƠNG THỨC TRẢ
TIỀN
16. 6. Quy mô của nguồn vốn
Doanh nghiệp có thể được tài trợ 100% vốn, tuy nhiên bị hạn chế
bởi quy định
Tổng giá trị
TS cho thuê
không được
vượt quá
30% vốn tự
có
Tổng giá trị
TS cho thuê
không được
vượt quá 5%
vốn tự có
THUÊ
VẬN
HÀNH
THUÊ
TÀI
CHÍNH
17. Quản lý: Bên cho thuê
không có quyền tham
gia vào các quyết định
của doanh nghiệp đi
thuê
Giám sát: Doanh
nghiệp thuê tài sản
chịu sự kiểm tra tài
sản định kỳ của bên
cho thuê
18. 8. PHƯƠNG
THỨC HOÀN
TRẢ
Trả gốc:
- Căn cứ vào khả năng thu nhập định kỳ, tối đa
không quá 6 tháng 1 kỳ.
- Đối với những tài sản có thời gian lắp đặt, công
ty cho thuê tài chính chưa thu nợ. Thời gian xác
định kỳ trả nợ lần đầu do hai bên thỏa thuận
trong hợp đồng
Trả phí: phí tiền thuê
được trả theo định kỳ
hàng tháng hoặc hàng
quý theo hai bên thỏa
thuận trong hợp đồng
19. 9. ÁP LỰC THANH
TOÁN
Doanh nghiệp trả nợ không đúng hạn hoặc không thực hiện cam
kết trong hợp đồng sẽ phải chịu lãi suất phạt như vay của Ngân hàng
và sự phán xử của tòa án
20. III. Các loại hình cho thuê tài chính
1
• Bán và tái thuê (
Sale and lease back
)
2 • Cho thuê hợp tác
( Leveragel lease )
3 • Thuê mua trả góp
( Hire Purchase )
4 • Thuê mua giáp
lưng (Under lease)
21. 1. Bán và tái thuê ( Sale and lease – back )
*Định nghĩa: là một hình thức thuê mà người thuê bán tài sản của chính mình cho người cho thuê, đồng
thời kí luôn hợp đồng thuê mua lại chính tài sản mà họ vừa bán
*Đặc điểm: là một hình thức đặc biệt của phương thức thuê tài chính, có thể áp dụng với tài sản cố định
như bất động sản hoặc động sản
22. 2. Thuê mua trả góp
*Định nghĩa: Thuê mua trả góp là hình thức mua trả góp tài sản trong một khoảng thời gian
*Bản chất: Là một phương thức tài trợ khá đặc biệt của tín dụng thuê mua
ƯU ĐIỂM
• Người thuê (người mua) có thể có ngay tài sản đưa vào sản xuất kinh doanh mà không cần phải trả ngay
những khoản tiền lớn
• Những chi phí trả cho nhà tài trợ theo phương thức khấu hao nhanh làm giảm lợi nhuận hàng năm, do
đó có tác dụng hoãn thuế thu nhập doanh nghiệp trong suốt những năm trả góp
HẠN CHẾ
• Chi phí tài trợ khá cao do các doanh nghiệp không được hưởng phần chiết khấu
• Nếu doanh nghiệp thuê mua trả góp không thực hiện đúng tiến độ thanh toán theo hợp đồng thì có
nguy cơ bị mất quyền sở hữu tài sản
23. 3. Thuê mua giáp lưng
*Định nghĩa: Thuê mua giáp lưng là hình thức thuê trong đó: Được sự thỏa thuận của người cho thuê, người
thuê thứ nhất cho người thuê thứ hai thuê lại tài sản mà họ đã thuê từ người cho thuê
*Bản chất: là hình thức biến thể của phương thức cho thuê tài chính
Về thực chất, người thuê thứ nhất chỉ là người trung gian giữa người cho thuê và người thuê thứ hai
24. 4. Thuê hợp tác
- Khi một bên cho thuê không đủ vốn để tài trợ hoặc sợ ruie ro nên hợp tác với một hay nhiều bên cho vay để
cùng tài trợ
- Vốn vay thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng số tiền tài trợ, khoảng 60 – 80%
27. Khối lượng
tín dụng hạn
hẹp
Phạm vi tín
dụng hẹp
Chi phí sử
dụng vốn cao
NHƯỢC ĐIỂM
28.
29. THỰC
TRẠNG
• Thời gian qua, lĩnh vực này cũng chưa thực sự phát triển nhanh và mạnh như kỳ vọng
• Tính đến thời điểm năm 2020, ở Việt Nam có 11 công ty CTTC, gồm 7 công ty Việt Nam,
1 công ty liên doanh và 3 công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài
• Về quy mô hoạt động của các công ty CTTC còn khá hạn chế, hiện tổng dư nợ CTTC
khoảng 90.000 tỷ đồng
Chính vì quy mô thị trường CTTC tại Việt Nam còn
khá nhỏ bé, đồng thời cũng là tiềm năng, dư địa
phát triển rất lớn trong thời gian tới
30. Nguyên
nhân
Khách quan
Về nguồn vốn, chỉ được nhận tiền gửi của tổ chức để bổ
sung nguồn vốn của mình, còn việc phát hành chứng chỉ
tiền gửi, tín phiếu, trái phiếu chưa được thực hiện
Về phí hoạt động, ngoài phí thu xếp cho vay hợp vốn,
không được thu phí nào khác. Đây cũng là vấn đề làm
hạn chế hoạt động CTTC
Về chính sách khuyến khích, các chính sách ưu đãi chưa
thực sự mở rộng
Chủ quan Hạn chế trong hoạt động marketing, quảng
bá