4. Tín dụng thương mại
Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp dưới hình
thức mua bán chịu hàng hóa. Đây là quan hệ tín dụng giữa các nhà sản xuất -
kinh doanh được thực hiện dưới hình thức mua bán, bán chịu hàng hóa.
Hành vi mua bán chịu hàng hóa được xem là hình thức tín dụng - người bán
chuyển giao cho người mua quyền sử dụng vốn tạm thời trong một thời gian
nhất định, và khi đến thời hạn đã được thỏa thuận, người mua phải hoàn lại
vốn cho người bán dưới hình thức tiền tệ và cả phần lãi cho người bán chịu.
5. Tín dụng thương mại
Chi phí
của tín
dụng
thương
mại
=
Tỷ lệ chiết
khấu
x
360
1 - tỷ lệ chiết
khấu
Số ngày mua chịu - Th.gian
được hưởng CK
6. Tín dụng thương mại
rd là tỷ lệ chiết khấu
Sn là số ngày được mua chịu
Tg là số ngày được hưởng chiết khấu
D (Debt) là số tiền nợ
𝑖𝑟𝑏𝑐 chi phí vốn nếu doanh nghiệp bỏ tín dụng thương mại
7. Tín dụng thương mại
PV(1 + n× 𝑖) = FV
Dir
TgSn
Dr bcd
).
360
1.().1(
=> TgSn
x
r
r
ir
d
d
bc
360
1
8. Ví dụ: Công ty Thảo Phương bán hàng theo chính sách tín
dụng “ 4/20 net 50”. Chi phí tín dụng thương mại của công
ty bằng bao nhiêu?
𝑖𝑟𝑏𝑐 =
𝑟𝑑
1 − 𝑟𝑑
×
360
𝑆 𝑛 − 𝑇𝑔
=
4%
1 − 4%
×
360
50 − 20
= 50%
Tín dụng thương mại
13. Tín dụng thuê mua
Thỏa thuận thuê mua là một hợp đồng giữa hai hay nhiều bên, liên
quan đến một hay nhiều tài sản. Người cho thuê (chủ sở hữu tài sản)
chuyển giao tài sản cho người thuê (người sử dụng tài sản) độc
quyền sử dụng trong một khoản thời gian nhất định. Đổi lại, người
thuê phải trả một số tiền cho chủ tài sản tương xứng với quyền sử
dụng và quyền hưởng dụng.
14. Tín dụng thuê mua
Thuê tài chính là một hình phương thức tài trợ tín dụng trung và dài
hạn theo hợp đồng. Theo phương thức này, người cho thuê thường
mua tài sản, thiết bị mà người thuê cần và đã thương lượng từ trước
các điều kiện mua lại tài sản từ người thuê.
15. Tín dụng thuê mua
Thuê vận hành Thuê tài chính
Thời gian thuê Ngắn hạn Trung hạn và dài hạn
Mức thu hồi vốn Nhỏ hơn nhiều so với giá trị tài
sản
Ít nhất tương đương với giá trị
tài sản
Quyền hủy bỏ hợp đồng Có thể hủy ngang Không được phép hủy ngang
Trách nhiệm bảo trì, đóng
bảo hiểm, thuế tài sản
Bên cho thuê Bên đi thuê
Trích khấu hao Bên cho thuê Bên đi thuê
Rủi ro thiệt hại Bên cho thuê Bên đi thuê
Chuyển quyền sở hữu
hoặc bán tài sản
Không Có
16. Cổ phần thường và cổ phần ưu đãi
Cổ phần thường Cổ phần ưu đãi
Là những người được hưởng
phần chia lợi nhuận do doanh
nghiệp tạo ra có thứ tự ưu tiên
sau cùng.
Là những người được hưởng
phần chia lợi nhuận do doanh
nghiệp tạo ra, ưu tiên hơn cổ
đông thường nhưng sau trái chủ.
Có quyền kiểm soát công ty. Không có quyền kiểm soát công
ty.
17. Nợ có kì hạn
Là một thoả ước tín dụng dưới dạng một hợp đồng diễn ra giữa
người vay và người cho vay (ngân hàng) mà theo đó người vay có
nghĩa vụ hoàn trả khoản tiền vay theo lịch trình đã định. (Đa số các
khoản nợ có kỳ hạn có thời gian đáo hạn trong khoản từ 1 - 8 năm có
thể hơn).
18. Trái phiếu
Trái phiếu có lãi suất cố định
Trái phiếu có lãi suất thả nổi
Trái phiếu có đảm bảo
Trái phiếu không có đảm bảo
19. Trái phiếu
Trái phiếu trả lãi theo thu nhập
Trái phiếu có thể thu hồi
Trái phiếu có thể chuyển đổi