Đánh Giá Và Lựa Chọn Dự Án Đầu Tư Trong Thực Tiễn.pdf
1. Học Viện Tài Chính
Bộ Môn TCDN
An
ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG THỰC
TIỄN
Chương 8
10/8/16 1
2.
3. Nội dung
8.1. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư trong điều kiện giới hạn vốn đầu tư
8.2. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư trong điều kiện đầu tư thay thế
8.3. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư trong điều kiện thuê hay mua
8.4. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư xung khắcc khi tuổi thọ dự án không bằng nhau
8.5. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư khi xảy ra mâu thuẫn giữa hai phương pháp NPV và IRR
8.6. Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư trong điều kiện rủi ro
10/8/16 3
4. 10/8/16 4
8.1 Trường hợp giới hạn vốn đầu tư
- Trong trường hợp giới hạn về VĐT tiến hành như sau:
1- Tính toán chỉ số PI cho tất cả các dự án
2- Sắp xếp các dự án theo thứ tự PI từ cao đến thấp
3- lựa chọn các dự án có PI từ cao đến thấp sao cho sử dụng hết toàn bộ NS VĐT.
- Trường hợp NS VĐT dùng chưa hết do VĐT của dự án tiếp theo lớn hơn NS đầu tư còn lại, có thể
xử lý như sau:
5. 10/8/16 5
8.1. Trường hợp giới hạn vốn đầu tư
Tìm 1 tổ hợp dự án mới sao cho sử dụng hết NS đầu tư và có NPV cao nhất
Cố gắng nới lỏng các ràng buộc về nguồn vốn để có đủ VĐT thực hiện dự án tiếp theo.
Sử dụng vốn đầu tư còn thừa để đầu tư chứng khoán ngắn hạn cho đến giai đoạn tiếp theo, hoặc sử
dụng vốn thừa để trả nợ, hoặc giảm cổ phiếu thường đang lưu hành.
6. 10/8/16 6
8.2. Trường hợp đầu tư thay thế
B1: Xác định khoản tiền đầu tư thuần (VĐT thuần) của dự án khi thay thế thiết bị cũn bằng thiết bị mới
B2: Xác định dòng tiền thuần tăng thêm hàng năm do đầu tư thiết bị mới đem lại
Khoản đầu tư
thuần của DA
=
Số tiền đầu tư mua
thiết bị mới
Số VLĐTX tăng thêm do
ĐT thiết bị mới (nếu có)
Thu nhập do nhượng
bán thiết bị cũ
Thuế TNĐN phải nộp do
nhượng bán thiết bị cũ
(nếu có)
+
+ -
Dòng tiền thuần
tăng thêm năm t
=
Thay đổi lợi nhuận
sau thuế năm t
Thay đổi khấu
hao năm t
Thay đổi vốn
đầu từ năm t
Dòng tiền thu hồi
khi kết thúc dự án
+
+ +
7. 10/8/16 7
B3: Xác định giá trị hiện tại thuần (NPV) của dự án thay thế thiết bị và lựa chọn DA
+ NPV > 0 => Việc thay thế có thể chấp nhận
+ NPV < 0 => Việc thay thế không thể chấp nhận
8.2. Trường hợp đầu tư thay thế
8. 10/8/16 8
8.3. Trường hợp quyết định thuê hay mua
- Thuê tài sản - hợp đồng thoả thuận giữa 2 bên: bên cho thuê (bên sở hữu tài sản) và bên đi thuê;
trong đó, bên cho thuê đồng ý cho bên đi thuê được quyền sử dụng tài sản của mình trong một khoảng
thời gian nhất định và phải trả cho bên cho thuê 1 số tiền nhất định tương ứng với thời hạn thuê tài sản
theo sự thoả thuận giữa 2 bên theo kỳ hạn định trước.
- Theo tính chất, có thể chia thuê tài sản thành 2 loại:
+ Thuê hoạt động (ngắn hạn) operating lease
+ Thuê tài chính (dài hạn, thuê vốn) financial lease; Capital lease
9. 10/8/16 9
Thuê hoạt động (vận hành)
Là hình thức thuê TS ngắn hạn
Đặc trưng:
+ Thời hạn thuê ngắn
+ Người cho thuê chịu trách nhiệm bảo trì, bảo hiểm, nộp thuế và chịu mọi rủi ro đối với TS cho thuê
+ Người thuê có quyền huỷ ngang hợp đồng
+ Số tiền thuê mỗi lần rất nhỏ so với giá trị TS thuê
+ Kết thúc thời hạn cho thuê, chủ TS toàn quyền quyết định sử dụng TS của mình
10. 10/8/16 10
Thuê tài chính - Finance lease
- Là phương thức tín dụng trung và dài hạn không thể huỷ ngang
- Đặc trưng:
+ Thời hạn thuê dài
+ Người thuê chịu trách nhiệm bảo dưỡng sửa chữa, bảo hành TS thuê
+ Người thuê không được huỷ ngang hợp đồng trước thời hạn
+ Tổng số tiền thuê mà người đi thuê phải trả cho người cho thuê thường đủ bù đắp giá trị gốc của TS thuê
+ Kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền sở hữu, mua lại hoặc tiếp tục thuê TS theo thoả thuận trong HĐ
thuê
11. 10/8/16 11
8.3.1. Những điểm lợi của thuê tài sản
- Tránh được những rủi ro do sở hữu tài sản:
- Tính linh hoạt hay có quyền huỷ bỏ hợp đồng thuê:
- Lợi thuế:
- Tính kịp thời:
12. 10/8/16 12
- Khắc phục được những hạn chế của tín dụng:
+ Thuê tài sản giúp DN thuê có được tài sản sử dụng trong điều kiện hạn hẹp về ngân quỹ nếu mua tài
sản; hoặc không có vốn đối ứng trong hợp đồng vay để mua tài sản.
+ Thuê tài sản không làm tăng hệ số nợ của DN thuê. Với cty không được xếp hạng tín dụng cao thỡ
huy động vốn qua thuê tài sản là hỡnh thức huy động nợ dễ dàng nhất, và đối với người cho thuê thỡ
hỡnh thức cho thuê tài sản được coi như một khoản nợ có đảm bảo.
- Tránh được những thủ tục rườm rà của quy trình mua sắm tài sản : Việc mua sắm tài sản mới
đòi hỏi phải tuân thủ các quy trình phức tạp, có sự kiểm soát của nhiều cấp, nhiều bộ phận
8.3.1. Những điểm lợi của thuê tài sản
13. 10/8/16 13
Thuế và vấn đề thuê tài sản
Thuế và vấn đề thuê tài sản:
Dưới góc độ bên đi thuê, chi phí thuê tài sản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế; do
vậy; chi phí thực tế mà công ty đi thuê chịu là số chênh lệch giữa chi phí thuê và phần giảm
thuế.
chi phí thuê tài sản (sau thuế) = chi phí thuê tài sản trước thuế - phần lợi thuế
= chi phí thuê TS trước thuế (1-thuế suất thuế TNDN)
Do trong chi phí thuê tài sản gồm 2 phần khấu hao tài sản thuê (nợ gốc) và lãi Bên đi thuê
được lợi thuế cả gốc và lãi.
14. 10/8/16 14
8.3.2 Dòng tiền của doanh nghiệp khi quyết định thuê
hay mua tài sản
+ Dòng tiền thuê tài sản
Gọi n là thời hạn thuê tài sản (năm).
Li là chi phí thuê của 1 thời hạn (chi phí thuê trước thuế)
rd là chi phí sử dụng nợ vay sau thuế.
rd = rdt(1-t) = chi phí SD nợ vay trước thuế (1 - thuế suất thuế TNDN)
t là thuế suất thuế TNDN
L : chi phí thuê tài sản là tổng GTHT của chuỗi tiền thuê mà công ty phải trả trong tương lai:
( )
∑
= +
−
=
n
i
i
d
r
Li
t
L
1 )
1
(
1
15. 10/8/16 15
VD: công ty Z cần sử dụng 1 TSCĐ trong 4 năm; chi phí thuê phải trả hàng năm dự tính 20
trđ/năm (trả vào cuối năm). Lãi suất tiền vay bình quân là 12%/năm. Công ty nộp thuế TNDN
với thuế suất 25%. Hãy xác định tổng số tiền thuê nếu phải trả ngay là bao nhiêu?
Giải:
8.3.2 Dòng tiền của DN khi quyết định thuê
hay mua tài sản
16. 10/8/16 16
Chi phí mua tài sản
+ Dòng tiền mua tài sản
Giả sử khi mua tài sản cty phải trả tiền ngay với giá Io. Sự khác nhau về chi phí sửa chữa, bảo dưỡng
giữa tài sản thuê và tài sản mua (nếu có) là Mi ; Di là khấu hao hàng năm của tài sản mua. Nếu S là thu
thanh lý tài sản mua ở cuối năm n. r0 là chi phí sử dụng vốn bình quân công ty .
Gọi I là tổng giá trị của tài sản mua, ta có
Lợi ích của việc thuê TS = Dòng tiền thuê TS- Dòng tiền mua TS = L – I
Nếu L - I < 0 ->
( )
n
n
i
i
d
i
i
r
t
S
r
D
t
M
t
I
I
)
1
(
)
1
(
)
1
(
.
1
0
1
0
+
−
−
+
−
−
+
= ∑
=
17. 10/8/16 17
Chi phí mua tài sản
VD: Nếu mua TSCĐ này, công ty phải trả ngay 48 trđ; Khấu hao hàng năm là 12 trđ; chi phí bảo
dưỡng , sửa chữa mỗi năm là 4 trđ; thu thanh lý ước tính cuối năm thứ 4 là 7 trđ. ro =14%;
rd=9%
Ta có:
I=
Lợi ích của việc thuê tài sản:
=
->
18. 10/8/16 18
Chi phí mua tài sản
Với thuê tài chính, việc đưa ra quyết định thuê hay mua tuỳ thuộc vào “lợi ích của việc thuê tài
sản” là dương (>0) hay âm (<0).
Với thuê hoạt động, do thời hạn thuê ngắn nên cần dự tính giá bán tài sản ở cuối thời hạn thuê,
thương lượng về điều khoản chi phí duy tu bảo dưỡng tài sản ..
19. 10/8/16 19
8.4. Trường hợp các DAĐT xung khắc
có tuổi thọ không bằng nhau
a - Phương pháp thay thế :
- Đưa các DA về cùng độ dài thời gian
- Xác định giá trị hiện tại thuần (NPV) của các DA trong cùng thơì gian đã được quy đổi
- Chọn DA có NPV cao nhất.
Cách đưa các DA về cùng độ dài thời gian: 2 cách
C1: Chọn độ dài thời gian chung cho các DA là bội số chung nhỏ nhất của độ dài thời gian hoạt động của các DA
với sự giả định về tái đầu tư của các DA.
C2: Đưa DA có tuổi thọ ngắn hơn về cùng độ dài thời gian của DA có tuổi thọ dài hơn ,hoặc ngược lại với các giả
thiết phù hợp.
20. 10/8/16 20
b. Phương pháp chuỗi tiền tệ đều thay thế hàng năm:
- Xác định NPV của từng dự án theo phương án gốc
- Dàn đều NPV của từng dự án ra các năm tồn tại của dự án
EA: Khoản thu nhập thuần đều hàng năm trong suốt thời gian tồn tại của DA
n: Vòng đời (tuổi thọ) của DA
- Chọn dự án có EA cao nhất
r
r
NPV
EA n
−
+
−
=
⇒
)
1
(
1
r
r
EA
r
EA
NPV
n
n
t
t
−
=
+
−
×
=
+
= ∑
)
1
(
1
)
1
(
1
8.4. Trường hợp các DAĐT xung khắc
có tuổi thọ không bằng nhau
21. 10/8/16 21
8.5. Trường hợp có sự mâu thuẫn khi sử dụng
2 phương pháp NPV và IRR
Đối với DA độc lập: sử dụng 2 phương pháp đều đưa đến kết luận giống nhau trong việc chấp thuận hay loại bỏ
DA
+ NPV < 0 <=> IRR < r => loại bỏ DA
+ NPV = 0 <=> IRR = r => chấp thuận (hoặc loại bỏ)
+ NPV > 0 <=> IRR > r => chọn DA
Đối với các DAĐT xung khắc: trong 1 số trường hợp sử dụng cả 2 phương pháp này có thể dẫn đến kết luận
trái ngược nhau.
VD: 2 DAĐT A và B loại trừ nhau,
Có: + NPVA> NPVB => chọn A, loại B
+ IRRA< IRRB => chọn B, loại A
23. 10/8/16 23
* Để chọn DA cần tìm 1 tỷ suất chiết khấu cân bằng rc.
* So sánh chi phí SDV (r) để thực hiện DA với tỷ suất chiết khấu cân bằng
và căn cứ vào NPV của từng DA, chọn DA nào có NPV cao hơn.
+ Nếu r < rc => chọn A loại B
+ Nếu rc < r < IRR B => chọn B loại A
IRR
NPV
NPVA
IRRB
NPVB
IRRA
rc
8.5. Trường hợp có sự mâu thuẫn khi sử dụng
2 phương pháp NPV và IRR
24. 10/8/16 24
Nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn :
- Sự khác nhau về quy mô đầu tư của các dự án.
- Sự khác nhau về kiểu mẫu dòng tiền của DA.
- Sự khác nhau về giả định TSSL của thu nhập tái đầu tư.
8.5. Trường hợp có sự mâu thuẫn khi sử dụng
2 phương pháp NPV và IRR
25. 8.6. Đánh giá, lựa chọn DAĐT trong
điều kiện rủi ro
8.6.1. Phương pháp phân tích độ nhạy
- Phân tích độ nhạy là kỹ thuật phân tích rủi ro; trong đó các biến
chính được thay đổi lần lượt tại 1 thời điểm và kết quả của sự thay
đổi được xem xét qua chỉ tiêu NPV của dự án
- Phân tích độ nhạy bắt đầu với các giá trị cơ sở - là giá trị kỳ vọng
được sử dụng cho mỗi biến đầu vào NPV ứng với các giá trị cơ sở
gọi là NPV cơ sở hay NPV kỳ vọng
NPV cơ sở: NPV ứng với sản lượng và các biến đầu vào khác được
cho bằng giá trị cơ sở.
.
10/8/16 25
26. 8.6.1. Phương pháp phân tích độ nhạy
Cơ sở: - dự án đầu tư thực hiện trong thời gian dài, phụ thuộc nhiều yếu tố khó lường, dòng tiền thu
nhập của dự án biến đổi -> rủi ro
- NPV của dự án phụ thuộc vào nhiều biến số: sản lượng, giá bán, cho phí biến đổi đơn vị sản phẩm,
chi phí SDV,…Các biến số này thường xuyên thay đổi… cần xem xét mức độ tác động của các
biến số chủ yếu đối với NPV của DA cần tiến hành phân tích độ nhạy.
10/8/16 26
27. 8.6.1. Phương pháp phân tích độ nhạy
Nội dung:
B1: Tính NPV của DA trong điều kiện an toàn
B2: Chọn các biến số chủ yếu tác động đến NPV
B3: Ấn định mức thay đổi của các biến số so với điều kiện an
toàn (tăng,giảm)
B4: Tính toán số dư biến đổi của NPV do sự thay đổi của 1 hay
nhiều biến số
B5: Tìm ra biến số có tác động mạnh nhất đến NPV của dự án
Ví dụ minh họa:
:
10/8/16 27
28. 8.6.1. Phương pháp phân tích độ nhạy
- Chú ý: Khi xem xét tác động của 1 biến số cần giữ nguyên các dữ liệu khác ở mức gốc ban đầu.
- Ưu điểm: Chỉ rõ tác động của các biến số đối với NPV của dự án
10/8/16 28
29. 8.6.1. Phương pháp phân tích độ nhạy
Nhược điểm:
- Giá trị của các biến số đưa ra mang tính chủ quan cao
- Không đưa ra được kết luận: Lựa chọn hay loại bỏ dự án.
- Xem xét tác động của từng biến số riêng rẽ
10/8/16 29
30. 8.6.2. Phương pháp phân tích tình huống
(scennario analysis)
Cơ sở:
Trong thực tế các biến số có quan hệ qua lại với nhau, cần xem xét kết hợp các biến số ảnh
hưởng tới dòng tiền của dự án.
Nội dung:
Xem xét kết hợp các biến số chính của DA ứng với 2 tình huống điển hình: “xấu nhất, tốt nhất”
ảnh hưởng đến NPV của DA từ đó xác định được mức độ rủi ro của dự án đầu tư.
10/8/16 30
31. 8.2. Phương pháp phân tích tình huống
(scennario analysis)
Trình tự tiến hành:
Bước 1: Ước định để xác định xác suất cho các tình huống: tốt nhất, bình thường và xấu nhất.
Bước 2: Xác định NPV của dự án cho từng tình huống dựa trên cơ sở các biến số và xác suất tương
ứng của từng tình huống.
Bước 3: Xác định độ lệch chuẩn và hệ số biến thiên của dự án, từ đó đánh giá mức độ rủi ro của dự án.
10/8/16 31
32. 8.6.2. Phương pháp phân tích tình huống
(scennario analysis)
Trong đó:
Phương sai của dự án:
Độ lệch chuẩn của dự án:
Hệ số biến thiên của dự án:
Nếu hệ số biến thiên càng lớn thì rủi ro của dự án càng cao.
10/8/16 32
∑
=
−
=
n
i
m
i
i NPV
NPV
P
VAR
1
2
)
(
∑
=
−
=
n
i
m
i
i
NPV NPV
NPV
P
1
2
)
(
δ
m
NPV
NPV
CV
δ
=
Tải bản FULL (35 trang): https://bit.ly/3GQDF1W
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
33. 8.6.2. Phương pháp phân tích tình huống
(scennario analysis)
Với : là xác suất của trường hợp i
là giá trị hiện tại thuần của dự án tại trường hợp i
là giá trị hiện tại thuần kỳ vọng (mong đợi) của dự án
10/8/16 33
m
NPV
i
NPV
i
P
34. 8.6.2. Phương pháp phân tích tình huống
(scennario analysis)
Ví dụ minh hoạ:
10/8/16 34
35. 8.6.2. Phương pháp phân tích tình huống
(scennario analysis)
Ưu điểm: Giúp nhà quản trị lường trước hậu quả trong những tình huống khác nhau có thể xảy ra đối
với dự án:
Nhược điểm: Việc dự đoán xác suất xảy ra các tình huống là khó khăn, mang nặng tính chủ quan của
người dự đoán…
10/8/16 35
3897609