SlideShare a Scribd company logo
1 of 47
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ -
MARKETING
Đề tài:
Hoạt Động Thu Mua Nội Địa Nguyên Vật Liệu Sản Xuất Của Công Ty Tnhh Mtv
Seapac Việt Nam
Sinh viên: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG
MSSV: 31161021853
Lớp: IBC05 Khóa: K42
GVHD: ThS. Ngô Thị Hải Xuân
Mục lục
Phần I: Đặt vấn đề
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Phạm vị nghiên cứu
4. Đối tượng nghiên cứu
5. Kết cấu khóa luận
Phần II: Nội dung
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV SEAPAC VIỆT NAM ...............................................................1
1.1. Giới thiệu chung về Công ty .............................................................................................................1
1.2. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................................................1
1.3. Chức năng nhiệm vụ của công ty.....................................................................................................2
1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động.......................................................................................................2
1.4.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty............................................................................................................2
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận....................................................................................3
1.5. Các nguồn lực chính của công ty......................................................................................................4
1.5.1. Cơ cấu lao động .........................................................................................................................4
1.5.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty.............................................................................7
1.6. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của công ty .............................................................................9
1.6.1. Lĩnh vực kinh doanh .................................................................................................................9
1.6.2. Thị trường..................................................................................................................................9
1.6.3. Khách hàng ................................................................................................................................9
1.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2016 – 2018......................... 10
1.7.1. Tình hình doanh thu qua 3 năm (2016 – 2018) ......................................................................12
1.7.2. Tình hình chi phí .....................................................................................................................13
1.7.3. Tình hình lợi nhuận của Công ty qua 3 năm (2016-2018) ...................................................16
1.8. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.................................................................................... 17
1.8.1. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA)....................................................................................17
1.8.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)......................................................................17
1.8.3. Hệ số vòng quay tổng tài sản ..................................................................................................18
1.9. Đánh giá chung - Phân tích SWOT hoạt động kinh doanh của công ty ................................................. 18
1.9.1. Điểm mạnh (Strengths).................................................................................................................18
1.9.2. Điểm yếu (Weaknesses).................................................................................................................19
1.9.3. Cơ hội (Opportunities)..................................................................................................................20
1.9.4. Thách thức (Threats) ....................................................................................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU MUA NỘI ĐỊA NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MTV SEAPAC VIỆT NAM
.......................................................................................................................................................................... 21
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1. Quy trình thu mua của Công ty ............................................................................................................. 21
2.1.1. Sơ đồ quy trình mua hàng của doanh nghiệp .............................................................................21
2.1.2. Mô tả quy trình mua hàng............................................................................................................21
2.2. Các yếu tố môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động thu mua nguyên vật liệu của công ty. 22
2.2.1. Các yếu tố vi mô.............................................................................................................................22
2.2.1.1. Tiềm lực tài chính của công ty ................................................................................................ 22
2.2.1.2. Nhân tố con người................................................................................................................... 22
2.2.1.3. Trình độ quản lý của Công ty.................................................................................................. 22
2.2.2. Các yếu tố vĩ mô.............................................................................................................................22
2.3. Phân tích tình hình mua hàng ............................................................................................................... 22
2.3.1. Phân tích tình hình mua hàng theo nhóm hàng và mặt hàng chủ yếu .....................................22
2.3.3. Phân tích tình hình mua hàng theo hình thức mua hàng ..........................................................24
2.4. Đánh giá Công tác quản trị mua hàng theo quy trình mua hàng .......................................................... 25
2.4.1. Đối với việc xác định nhu cầu mua hàng của công ty.................................................................25
2.4.2. Đối với công tác tìm và lựa chọn nhà cung cấp...........................................................................26
2.4.3. Đối vối công tác thương lượng và đặt hàng.................................................................................26
2.4.4. Đối với công tác theo dõi và kiểm tra việc giao nhận hàng hóa ................................................26
2.4.5. Đối với công tác đánh giá kết quả thực hiện...............................................................................27
2.5. Đánh giá công tác tố chức và quản trị nhân sự trong khâu mua hàng ................................................. 27
2.5.1. Đối với công tác tổ chức mua hàng ..............................................................................................27
2.5.2. Đối với công tác quản trị nhân sự trong khâu mua hàng ..........................................................28
2.6. Nhận xét chung đối với công tác quản trị mua hàng tại công ty........................................................... 28
2.6.1. Ưu điểm..........................................................................................................................................28
2.6.2. Nhược điểm....................................................................................................................................29
2.6.3. Nguyên nhân ..................................................................................................................................29
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THU MUA NỘI ĐỊA NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MTV SEAPAC VN....................................................................................................... 30
3.1. Các giải pháp nhằm đổi mới và hoàn thiện qui trình mua hàng của công ty........................................ 30
3.1.1. Giải pháp 1: Đổi mới và hoàn thiện việc xác định nhu cầu mua hàng. ....................................30
3.1.2. Giải pháp 2: Củng cố và hoàn thiện hệ thống các nhà cung cấp...............................................31
3.1.3. Giải pháp 3. Thực hiện tốt công tác thương lượng và đặt hàng................................................34
3.1.4. Giải pháp 4: Làm tốt hơn nữa Công tác theo dõi kiểm tra và giao nhận hàng. ......................35
3.1.5. Đối mới công tác đánh giá kết quả thực hiện.............................................................................35
3.2. Các giải pháp về tổ chức và nhân sự trong công tác quản trị mua hàng .............................................. 36
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.2.1. Công tác tổ chức quản trị mua hàng............................................................................................36
3.2.2. Công tác đãi ngộ nhân sự..............................................................................................................36
3.3. Các giải pháp khác................................................................................................................................. 37
3.3.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng và huy động vốn..............................................................................37
3.3.2. Kiến nghị đối với cơ quan chủ quản có liên quan.......................................................................38
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường với những quy luật riêng của nó thì đòi hỏi nhưng nhà kinh
doanh, các doanh nghiệp phải nắm bắt vận dụng một cách đa dạng và linh hoạt các triết lý,
phương pháp, nghệ thuật quản trị kinh doanh thì mới có thể đứng vững tồn tại và phát triển
trên thương trường. Một trong những triết lý quản trị đó là quản trị nguồn đầu vào của doanh
nghiêp. Việc quản trị mua hàng là phần quan trọng thiết yếu cơ bản trong hoạt động của
doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp sàn xuất, và cũng là điều kiện để góp phần tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Công Ty TNHH MTV Seapac Việt Nam, em nhận thấy công
ty này được thành lập để hỗ trợ sản xuất cho Tổng công ty Seapac có trụ sở tài Hàn Quốc và
4 nhà máy lớn ở Trung Quốc. Công ty đang trong giai đoạn chuyển mình, từ một công ty chỉ
nhập khẩu nguyên vật liệu sản xuất, sang giai đoạn tìm kiếm nhà cung cấp nội địa để đáp
ứng các nhu cầu nguyên vật liệu khắc khe cho hoạt động sản xuất xuất khẩu của công ty.
Tuy nhiên hoạt động mua hàng của công ty vẫn chưa được quan tâm thực sự. Đây là vấn đề
mà không chỉ của công ty này mà gần như các doanh nghiệp khác cũng trong tình trạng như
vậy, hầu như các doanh nghiệp chỉ tập trung đến hoạt động bán hàng. Bởi vì họ quan tâm
đến việc mang lại nhiều lợi nhuận hơn là quan tâm đến việc giảm chi phí mua hàng. Trong
khi đó, mua hàng lại là khâu đầu tiên của quá trình kinh doanh vậy mà nó lại chưa được
đánh giá đúng vị trí đầu tiên. Mua hàng nhằm tạo tiền đề vật chất cho hoạt động bán hàng,
hoạt động bán hàng có được tốt hay không còn phụ thuộc vào hoạt động mua hàng. Hơn nữa
mua hàng tốt tạo điều kiện tăng lợi nhuận. Chính vì những lý do trên mà em chọn đề tài
“Thực trạng và giải pháp hoạt động thu mua nội địa nguyên vật liệu sản xuất của công ty
TNHH MTV Seapac Việt Nam”.
Em mong rằng đề tài này trước hết có thể giúp bản thân mình tổng
hợp được tất cả những kiến thức đã học được trong nhà trường vừa qua và
sau đó có thể phần nào giúp ích cho quá trình đẩy mạnh hoạt động thu mua của Công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu thực trạng cũng như để xuất các giải pháp hoàn
thiện hoạt động thu nội địa nguyên vật liệu sản xuất tại công ty TNHH MTV Seapac Việt
Nam.
Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu thực trạng, kết quả thu mua nội địa nguyên vật liệu tại công ty TNHH
MTV Seapac Việt Nam.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thu mua của Công ty
- Đưa ra các giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện hoạt động thu mua nội địa nguyên
vật liệu trong thời gian tới.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài có đối tượng nghiên cứu là các vấn đề liên quan đến thu mua nguyên vật liệu nội địa
của Công ty TNHH MTV Seapac Việt Nam.
4. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Đề tài tập trung vào phân tích, đánh giá thực trạng công tác thu mua nội địa
nguyên vật liệu của công ty trong những năm vừa qua. Đồng thời, xác định và phân tích
nguyên nhân các mặt hạn chế và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác thu mua trong
thời gian tới.
Về không gian: tại Công ty TNHH MTV Seapac Việt Nam.
Về thời gian: các số liệu thứ cấp về tình hình thu mua và xuất khẩu dụng cụ câu cá của
doanh nghiệp qua 3 năm từ năm 2016 đến 2018 và 6 tháng đầu năm 2019.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu sử dụng các số liệu thống kê thông qua thu thập số liệu sẵn có, tiến
hành lập bảng biểu, vẽ đồ thị, biểu đồ để dễ dàng so sánh và đánh giá nội dung cần tập trung
nghiên cứu.
- Sử dụng phương pháp suy diễn để lập luận và giải thích đặc điểm, thực trạng
công tác thu mua nội địa nguyên vật liệu thông qua các sơ đồ minh họa.
- Sử dụng phương pháp chuyên gia thông qua việc phỏng vấn, trao đổi với các
anh chị quản lý, những người có kinh nghiệm trong việc thu mua và xử lý đơn hàng.
- Ứng dụng các lý thuyết, mô hình, công cụ vào thực tế
6. Kết cấu khóa luận
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, đồ thị và tài
liệu tham khảo, khóa luận được kết cấu thành ba chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH MTV Seapac Việt Nam
Chương 2: Thực trạng công tác thu mua nội địa nguyên vật liệu sản xuất của Công ty
Chương 3: Một số giải pháp nhằm năng cao chất lượng công tác thu mua tại công ty
TNHH Seapac Việt Nam.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV SEAPAC VIỆT NAM
1.1. Giới thiệu chung về Công ty
Hình 1.1. Logo công ty
Tên chính thức: CÔNG TY TNHH MTV SEAPAC VIỆT NAM
Tên giao dịch: SEAPAC VIET NAM CO.,LTD
Tên viết tắt: SEAPAC CO.,LTD
Địa chỉ: Nhà xưởng C4-C5, KCN Tân Kim, ấp Tân Phước, Xã Tân Kim, Huyện Cần
Giuộc, Tỉnh Long An.
Giám đốc/Đại diện pháp luật: Jin Woo Park
Mã số thuế: 0303143864
Giấy phép kinh doanh: 4102018597 do sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh
cấp ngày 03/11/2003
Ngày hoạt động: 29/06/2015
Tel: (+84) 272 373 3525 Fax: (+84) 272 373 3525
Email: seapac.vn@gmail.com
Vốn điều lệ: 22,428,000,000 VNĐ ( Hai mươi hai tỷ bốn tram hai mươi tám triệu đồng
Việt Nam), tương đương 1,000,000 USD ( Một triệu đô la Mỹ)
1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH MTV SEAPAC Việt Nam được thành lập vào 6/2015 do sở Kế hoạch và
Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 03/11/2003.
SEAPAC là DN sản xuất sản phẩm phục vụ ngành câu cá cho thị trường Mỹ. Đây là DN
Hàn Quốc lần đầu tiên đầu tư vào Việt Nam và cũng là một trong những nhà đầu tư đầu
tiên của KIZUNA từ năm 2015. Sau 3 năm hoạt động tại Khu nhà xưởng Dịch vụ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2
KIZUNA1 (địa chỉ: C3,Khu xưởng Kizuna, Lô K, KCN Tân Kim, Long an) , công ty
SEAPAC đã phát triển và đạt được thành công trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng
quy mô nhà xưởng lên gấp 3 lần.
Tháng 9/2018, Công ty SEAPAC đã chuyển đến địa điểm khác phù hợp hơn với quy mô
và khả năng đầu tư của DN ở địa chỉ Nhà xưởng C4-C5, KCN Tân Kim, ấp Tân Phước,
Xã Tân Kim, Huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long An.
1.3. Chức năng nhiệm vụ của công ty
Chức năng ban đầu của công ty khi mới thành lập là thực hiện hoạt động sản xuất các loại
loại ngư cụ chuyên dụng để đáp ứng đơn hàng của các khách hàng lớn ở thị trường Mỹ,
Châu Âu và Hàn Quốc.
Nhưng sau 1 năm hoạt động, công ty bắt đầu thiết lập các đơn hàng thua mua nội địa ở
Việt Nam để đáp ứng đa dạng các mặt hàng từ khách hàng.
Do đó chức năng của công ty, bên cạnh là nhà sản xuất, còn là nhân tố trung gian kết nối
giữa nhà sản xuất với khách hàng, cung cấp cho khách hàng những sản phẩm cần thiết
phù hợp với nhu cầu và thị hiếu cũa người tiêu dùng.
1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động
1.4.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty
Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH MTV Seapac Việt Nam hiện nay được thiết kế theo
mô hình phân cấp quản lý và tập trung lãnh đạo nhằm phát huy tối đa năng lực điều hành
của các cấp quản lý và khả năng sáng tạo của nhân viên, đáp ứng nhanh, chính xác các
yêu cầu nhiệm vụ trong sản xuất kinh doanh.
Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty được thể hiện theo sơ đồ sau:
Hình 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Ban
giám đốc
Phòng kế
toán
Phòng nhân
sự
Phòng thu
mua
Phòng kỹ
thuật
Phòng sản
xuất
Đội quản lý
kho
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
3
1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
- Ban Giám đốc:
Là cơ quan đầu não thực hiện các chức năng quản trị, chỉ đạo điều hành mọi hoạt đ5ộng
của công ty theo đúng quy định của Pháp luật. Giám đốc làm việc theo nguyên tắc cùng
bàn bạc thống nhất với các trưởng phòng để đề ra những chiến lược kinh doanh và định
hướng kế hoạch phát triển trong tương lai của công ty.
- Phòng kế toán:
Kế toán công nợ: Thu tiền hàng tháng trước hoặc trả sau, mở sổ chi tiết theo dõi công nợ
khách hàng trong nước, công cụ tạm ứng chi phí làm hàng, theo dõi tình hình thực hiện
tín dụng với khách hàng trong nước.
Kế toán tài chính: thực hiện báo cáo tài chính, thống kê, hoạch toán kế toán, quyết định
chi phí, phương án làm hàng và thanh toán, báo cáo kết quả kinh doanh và công tác tài
chính của công ty.
- Phòng thu mua:
Thực hiện nhiêm vụ thu mua trong nước các mặt hàng liên quan đến dụng cụ câu cá như
vợt cá, túi giữ nhiệt cho đi câu,… Đồng thời, đáp ứng nhu cầu mua hàng từ các phòng
ban khác.
- Phòng kỹ thuật:
Điều hành việc đầu tư các trang thiết bị, máy móc và cơ sở hạ tầng của công ty như bảo
quản và sửa chữa tài sản nội bộ, các máy móc phần xưởng, cái tiến máy móc cũ nhằm
nâng cao chất lượng sản phẩm, tiếp thu và ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ
tiên tiến vào hoạt động sản xuất.
Là bộ phận sửa chữa, bảo quản, duy trì, thay đổi dụng cụ, trang thiết bị theo yêu cầu của
khách hàng, thảo chương trình bảo quản, dự phòng tất cả các trang thiết bị máy móc và
dụng cụ tại Công ty. Bên cạnh đó nhân viên phòng kỹ thuật có nhiệm vụ thực hiện các
khâu sản xuất theo quy trình để cho ra sản phẩm đúng theo yêu cầu về mẫu mã, chất
lượng mà khách hàng yêu cầu.
- Phân xưởng sản xuất:
Thực hiện các công đoạn sản xuất thành phẩm phao câu cá, lưỡi câu cá, cần câu cá,…
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
4
Quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất và các quy trình sản xuất của nhà máy, hoạch định và
tổ chức các hoạt động sản xuất nhằm đạt mục tiêu về năng suất, sản lượng, chất lượng đề
ra, và tiết kiệm tối đa tiêu hao nguyên vật liệu trong sản xuất.
Báo cáo tiến độ cho giám đốc, đưa ra các góp ý và sáng kiến nhằm cải thiện hiệu quả
công việc, tham mưu cho ban giám đốc về định hướng doanh nghiệp, dự báo tình hình
sản xuất, hàng tồn kho và các công việc cần thiết khác…
- Đội quản lý kho:
Nắm tình hình nguyên vật liệu và vật tư trong kho, lập báo cáo và gửi thông tin cho các
phòng ban cần thiết.
1.5. Các nguồn lực chính của công ty
1.5.1. Cơ cấu lao động
Công ty đã ý thức được rằng yếu tố con người đóng vai trò rất quan trọng trong việc
thành công hay thất bại của doanh nghiệp, việc phân công và bố trí lao động đúng ngành
nghề, đúng chuyên môn sẽ phát huy được hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.
Hàng năm Công ty luôn theo dõi về lao động trong đó chỉ rõ về tổng số lao động, trình độ
lao động, kết cấu lao động.
Cơ cấu theo trình độ lao động
Bảng: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
Đơn vị: Người
Năm 2016 2017 2018
Trình độ
Số lượng
(người)
Tỷ lệ (%)
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
(người)
Tỷ lệ
(%)
Đại học, Cao đẳng 11 12,36 15 13,27 21 14,9
Trung cấp, CNKT 22 24,72 29 25,66 38 27
Lao động phổ thông 56 62,92 69 61,07 82 58,1
Tổng 89 113 141
(Nguồn: Phòng hành chính – Nhân sự)
Đội ngũ lao động của Công ty có chất lượng khá cao và tăng dần qua các năm. Cụ
thể lao động của Công ty tăng từ năm 2016 là 89 người đến năm 2018 là 141 người, trong
đó lao động có trình độ Đại học, cao đẳng tăng từ 11 người năm 2016 lên 21 người năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
5
2018, lao động có trình độ trung cấp, CNKT tăng từ 22 người năm 2016 lên 38 người
năm 2018, số lao động phổ thông cũng tăng lên nhưng tỷ trọng của nó lại không ổn định
qua các năm. Sự biến động này là hoàn toàn hợp lý với yêu cầu của thực tế sản xuất kinh
doanh trong việc ứng dụng thanh tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất và môi
trường kinh doanh ngày càng mang tính cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi các doanh nghiệp
phải không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo ra lợi thế cạnh tranh bền
vững. Số lao động có trình độ cao đẳng trở lên chủ yếu là lao động trực tiếp và được phân
công làm việc trong các bộ phận phòng ban chuyên trách. Số lao động có trình độ trung
cấp và CNKT luôn chiếm tỷ trọng cao vì công ty luôn không ngừng cải tiến kỹ thuật, chú
trọng đầu tư máy móc và trang thiết bị tiên tiến vào sản xuất dụng cụ câu cá nhằm nâng
cao chất lượng sản phẩm. Do đó, đòi hỏi lao động phải có đủ kỹ năng và trình độ để nhận
thức công nghệ cũng như vận hành máy móc thiết bị. Trong cơ cấu lao động của công ty,
lao động phổ thông luôn chiếm một vị thế nhất định đảm bảo cho hoạt động của nhà máy
sản xuất dụng cụ câu cá.
 Cơ cấu lao động theo độ tuổi lao động
Bảng : Cơ cấu lao động theo độ tuổi lao động
Đơn vị: Người
Năm Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Chỉ tiêu
Số
lượng
% Số lượng %
Số
lượng
%
Từ 18 – 30 54 60,7 77 68,15 92 65,24
Từ 30 – 40 25 28,08 27 23,89 39 27,66
Từ 40 – 50 6 6,72 7 6,19 8 5,67
Trên 50 4 4,5 2 1,77 2 1,43
Tổng 89 113 141
Theo độ tuổi thì công ty có lượng lao động trẻ và dồi dào, đây là một trong những
lợi thế của Công ty trong sản xuất cũng như trong kinh doanh. Lao động dưới 30 luôn
chiếm tỷ lệ trên 60%. Đây là một lợi thế rất đáng kể của công ty để thực hiện những mục
tiêu trong tương lai và thích nghi nhanh chóng với sự thay đổi của môi trường vì những
người trẻ tuổi luôn nhiệt huyết, năng động và dễ thích nghi với sự thay đổi. Tuy vậy, đội
ngũ nhân viên này đặt ra thách thức cho Công ty vì ít kinh nghiệm làm việc, các kỹ năng
chưa thành thạo, và rất hay xảy ra sai sót trong quá trình làm việc.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
6
Năm 2016, số lao động cố độ tuổi từ 30 – 50 chiếm 28,08%, năm 2017 là 23,89%,
năm 2018 là 27,66%. Đây là những người có năng lực, trình độ chuyên môn cao, dày dặn
kinh nghiệm. vì vậy trong công việc họ là lực lượng chủ chốt.
Số lao động có độ tuổi trên 50 trung bình từ năm 2016 đến năm 2018 chiếm tỷ lệ rất thấp,
năm 2016 chiếm 4,5%, năm 2017 chiếm 1,77%, năm 2018 chiếm 1,43%. Tuy nhiên số
lao động này đa phần giữ chức vụ chủ chốt, quan trọng trong Công ty.
Trong cơ chế thị trường cạnh tranh gay gắt, lao động trẻ, năng động, sáng tạo trong công
việc luôn giữ một vai trò quan trọng quyết định sự thành bại của Công ty. Tuy nhiên
Công ty cần có sự đan xen giữa các lao động để bổ sung hỗ trợ lẫn nhau về kinh nghiệm
làm việc, kiến thức kỹ năng chuyên môn góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
 Cơ cấu lao động theo giới tính
Bảng Cơ cấu lao động theo giới tính
Năm 2016 2017 2018
Giới tính Số lượng % Số lượng % Số lượng %
Nam 21 23,6 18 16 28 19,85
Nữ 68 76,4 95 84 113 80,15
Tổng 89 113 141
(Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự)
Nhìn chung lực lượng lao động nữ của Công ty luôn chiếm tỷ trọng cao hơn so với
nam và tăng dần qua các năm, điều này là phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của
Công ty đòi hỏi khéo léo, cẩn thân trong các khâu hoàn thiện sản phẩm. Cụ thể năm 2016
lao động nữ chiếm tỷ trọng 76,4% trong khi ở nam con số này là 23,6%; năm 2017 tỷ
trọng lao động nữ trong tổng số lao động là 84% tăng 7,6%, tỷ trọng lao động nữ là 16%;
năm 2018, tỷ trọng lao động nữ là 80,15% giảm 3,85% so với năm 2017, tỷ trọng lao
động nam là 19,5%. Lao động nữ chủ yếu tập trung ở khối văn phòng, đảm nhận các vị
trí công việc kế toán, hành chính nhân sự, và công nhân ở các tổ hoàn thiện, kiểm tra chất
lượng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
7
Tóm lại, số lượng và cơ cấu lao động của Công ty là khá phù hợp với hoạt động
sản xuất và kinh doanh của Công ty. Trình độ lao động của công nhân trong Công ty khá
cao và đã phần nào đáp ứng được yêu cầu công việc đối với từng độ tuổi khác nhau và
các giới khác nhau. Đây là điều kiện thuận lợi để Công ty có thể thực hiện được những
mục tiêu của mình. Trong thời gian tới với công việc mở rộng sản xuất thì lao động cần
phải được tăng cường cả về số lượng và chất lượng mới đáp ứng được và cạnh tranh với
các Công ty khác.
1.5.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty
Chỉ
tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
2017/2016 2018/2017
CL % CL %
Tổng
tài sản
4,637,464,375 11,003,332,208 15,221,362,594 6,365,867,833 57.85 4,218,030,386 27.71
Tài
sản
lưu
động
và đầu
tư
ngắn
hạn
1,653,310,175 4,600,969,975 5,559,210,292 2,947,659,800 64.07 958,240,317 17.23
Tài
sản cố
định
và đầu
tư dài
hạn
2,984,154,200 6,402,362,233 9,662,152,302 3,418,208,033 53.39 3,259,790,069 33.73
Tồng
nguồn
vốn
4,637,464,375 11,003,332,208 15,221,362,594 6,365,867,833 57.31 4,218,030,386 27.71
Nợ
phải
trả
3,669,231,223 8,6692,126,720 11,365,145,320 5,022,894,497 59.79 2,673,019,600 23.51
Nguồn
vốn
chủ sở
968,233,152 2,311,206,488 3,856,217,274 1,342,973,336 58.11 1,545,010,786 40.06
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
8
hữu
(Nguồn: BCTC – Phòng tài chính – Kế toán Công ty TNHH Seapac)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
9
1.6. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của công ty
1.6.1. Lĩnh vực kinh doanh
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dụng cụ thể thao, đặc biệt là
môn thể thao câu cá, do đó các mặt hàng của công ty rất đa dạng, bao gồm:
Xuất khẩu: lưỡi câu, dây câu, thùng đá giữ nhiệt, túi xách giữ nhiệt, túi lưới, hộp đựng
mồi câu, ba lô, gang tay,…
Nhập khẩu: các phụ kiện của xe đẩy đi biển (bánh xe, tay cầm), lưỡi câu
Sản xuất: các loại phao câu, dây câu
1.6.2. Thị trường
Là một công ty đa quốc gia, công ty Seapac hướng đến thị trường mục tiêu toàn cầu, bao
gồm:
- Thị trường châu Á: Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc
- Thị trường Mỹ: sản phẩm của công ty Seapac được tiêu thủ chủ yếu ở 4 siêu thị
ngư cụ lớn ở Mỹ, như sau:
1.6.3. Khách hàng
Logo khách hàng của công
ty SEAPAC
Tỷ trọng đơn
hàng với công
ty
Giới thiệu sơ lược
18% Công ty Big Rock Sports, LLC
Trụ sở: Graham, Bắc Carolina, Hoa Kỳ
Nhà sáng lập: Adrian Holler
Năm thành lập: 1996
Các công ty con: Henry’s Tackle,LLC, PA
Live Bait Vending Inc.,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
10
10% Bluefield Brands là nhà sản xuất, thiết kế và
marketing hàng đầu các sản phẩm cho thị
trường thể thao và giải trí ngoài trời.
Bluefield Brands hướng đến cung cấp cho
khách hàng các sản phẩm sáng tạo, hiệu quả
như cần câu, dụng cụ câu cá, máy làm mát,
đồ uống, trang phục ngoài trời, thể thao
chèo thuyền và phụ kiện hàng hải.
37% Sea Striker được biết đến trên toàn thế giới
với các dụng cụ thể thao câu cá hàng đầu.
Công ty sản xuất và nhập khẩu nhiều loại
ngư cụ biển bao gồm: cần câu, dây câu và
combo câu cá, phụ kiện cho người đi cấu.
Sản phẩm được bán trên thị trường dưới các
nhãn hiệu sau: Sea Striker, Billfisher, Shur
Strike, Cot-cha và KROK.
26% Got-cha nổi tiềng với các mồi câu cá giả
khá độc đáo và đã gây dựng nên một
thương hiệu uy tín trên thế giới
9%
KROK nổi tiếng với các dụng cụ cấu cá là
thép không gì, độ bền cao.
1.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn
2016 – 2018
Để có cái nhìn tổng quan nhất về tình hình thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty, số liệu cơ bản là các báo cáo tài chính trong những năm gần đây của Công ty, cụ
thể là báo cáo tài chính trong các năm 2016 – 6/2019. Thông qua các báo cáo tài chính
phản ánh tình hình kinh doanh hiện tại của Công ty, cho biết sự phát triển và tăng trưởng
của Công ty qua các giai đoạn dưới đây. Chính vì vậy khi xem xét hoạt động mở rộng thị
trường kinh doanh của Công ty cần thiết dựa trên doanh thu và lợi nhuận. Dưới đây là
tình hình doanh thu và lợi nhuận đạt được thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
11
Bảng 2.1. Tóm tắt kết qua hoạt động kinh doanh của Công ty Seapac Việt Nam (2016-
2018)
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
% Chênh lệch
2017/2
016
2018/2
017
1. Tổng doanh
thu
15,326,475,966 17,829,362,070 18,106,112,454 16% 2%
2. Các khoản giảm
trừ
- - -
3. Doanh thu
thuần
15,326,475,966 17,829,362,070 18,106,112,454 16% 2%
4. Giá vốn hàng
bán
14,681,245,752 16,863,044,962 17,823,007,027 15% 6%
5. Lợi nhuận gộp 645,230,214 966,317,108 283,105,427 50% 71%
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
1,213,425 1,019,669 2,606,245 16% 156%
7. Chi phí tài
chính
48,253,244 52,789,777 1,526,615 9% 97%
8. Chi phí bán
hàng
- - 3,777,769
9. Chi phí quản lý 1,366,254,113 2,827,470,394 3,651,147,660 107% 29%
10.Lợi nhuận
thuần từ
HĐKD
-768,063,718 -1,912,923,394 -3,366,962,603 149% 76%
11.Thu nhập khác 170,256 90,000 234,983 47% 161%
12.Chi phí khác 4,235,265 4,894,429 22,190,696 16% 353%
13.Lợi nhuận
khác
-4,065,009 -4,804,429 -21,955,713 18% 357%
14.Lợi nhuận -772,128,727 -1,917,727,823 -3,388,918,316 148% 77%
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
12
trước thuế
15.Chi phí thuế thu
nhập DN
- - -
16.Lợi nhuận sau
thuế
-772,128,727 -1,917,727,823 -3,388,918,316 148% 77%
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
Dựa trên báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV SEAPAC Việt Nam năm
2016 – 6/2019 cho thấy được sự thay đổi cũng như hướng phát triển, kết quả đạt được
của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty biến động qua các năm.
1.7.1. Tình hình doanh thu qua 3 năm (2016 – 2018)
- Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Biểu đồ 2.1. Doanh thu hoạt động kinh doanh từ năm 2016 - 2018
Tổng doanh thu bán hàng của công ty đều tăng trong 3 năm. Doanh thu năm 2016 là
15,326,475,966 đồng, sang năm 2017 tăng lên 17,829,362,070 đồng. Năm 2017 doanh
thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng so năm 2016 là 2,502,886,104 đồng tương ứng
với tỷ lệ 16%. Điểu đó ghi nhận hiệu quả hoạt động kinh của công ty trong thời gian qua.
Doanh thu thuần của công ty năm 2018 cũng tăng lên so với năm 2017 là 2% tương ứng
với số tiền 276,750,384 đồng và năm 2018 tăng so với năm 2016 là 18%. Sự tăng trường
thấp này là do vào tháng 6/2018, Công ty tiến hành di dời địa điểm kinh doanh từ địa
điểm nhà xưởng KIZUNA 1, tỉnh Long An sang nhà xưởng OSSIF, KCN Tân Kim, Long
13,000,000,000
14,000,000,000
15,000,000,000
16,000,000,000
17,000,000,000
18,000,000,000
19,000,000,000
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
15,326,475,966
17,829,362,070 18,106,112,454
Doanh thu từ năm 2016-2018
Tổng doanh thu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
13
An. Do việc di dời địa điểm sản xuất dẫn đến hoạt động kinh doanh bị gián đoạn, lợi
nhuận tăng không tốt so với năm qua.
- Các khoản giảm trừ doanh thu:
Trong ba năm, các khoản giảm trừ doanh thu bằng 0, trong năm Công ty không có hàng
bán bị trả lại do đặc thù của doanh nghiệp thương mại bị ràng buộc bởi các điều khoản
trong hợp đồng.
Do các khoản giảm trừ doanh thu không có nên mức tăng của doanh thu thuần năm 2016,
2017, 2018 bằng với mức tăng của doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
- Doanh thu tài chính:
Biểu đồ 2.2. Doanh thu hoạt động tài chính từ năm 2016 - 2018
Năm 2017 doanh thu tài chính là 1,019,669 đồng, giảm 84% tương ứng với mức giảm
10,193,756 đồng so với năm 2016. Doanh thu từ hoạt động tài chính của Công ty chủ
yếu đến từ khoản thu nhập từ tiền gửi tại ngân hàng và một phần do khoản chiết khấu
thanh toán được hưởng từ các nhà phân phối nguyên liệu đầu vào.
1.7.2. Tình hình chi phí
- Giá vốn hàng bán
Biểu đồ: Chi phí giá vốn hàng bán năm 2016-2018
VNĐ
0
1,000,000
2,000,000
3,000,000
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Doanh thu từ các hoạt động tài chính năm 2016-2018
VNĐ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
14
Biểu đồ 2.3. Giá vốn hàng bán của Công ty từ năm 2016 - 2018
Chi phí ở năm 2016 là 14,681,245,752 đồng, doanh thu bán hàng tăng kéo theo giá vốn
hàng bán tăng. Năm 2017 tăng 2,181,799,219 đồng so với năm trước, tương ứng 15%.
Do doanh thu năm 2017 tăng 16% và giá vốn hàng bán tăng tương ứng 15%, điều này
chứng tỏ giá vốn hàng bán trong hai năm sau không có nhiều biến động. Giá vốn hàng
bán bao gồm các chi phí về nguyên vật liệu đầu vào, chi phí chi trả lương nhân công trực
tiếp, chi phí thuê bên thứ 3 vận chuyển,… Khoản chi phí đó năm 2018 không tăng cao,
chỉ tăng 959,962,065 đồng tương đương 6% so với năm 2017, một phần do lợi nhuận
công ty tăng không đáng kể, chỉ tăng 2%. Vào năm 2018, công ty có sự di dời địa điểm
sản xuất.
- Chi phí tài chính:
0
5,000,000,000
10,000,000,000
15,000,000,000
20,000,000,000
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
14,681,245,752
16,863,044,962
17,823,007,027
GIÁ VỐN HÀNG BÁN
VNĐ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
15
Biểu đồ 2.4. Chi phí tài chính từ năm 2016 - 2018
Năm 2016 là 48,253,244 đồng, năm 2017 tăng cao so với năm 2016 là 4,536,533 đồng,
mức tăng 9%. Chi phí tài chính chủ yếu đến từ phí chi trả lãi vay. Chi phí lãi vay cũng
tăng lên khiến cho doanh nghiệp tăng áp lực chi trả lãi vay. Năm 2018, Công ty quản lý
tốt khoản chi phí này nên đã giảm xuống còn 1,526,615 đồng, mức giảm 97% so với năm
trước.
- Chi phí quản lý kinh doanh:
Năm 2017 tăng so với năm 2016 là 1,461,216,281 đồng, tương ứng với mức tăng 107%.
Trong năm 2017, doanh nghiệp phát sinh khá nhiều chi phí trong hoạt động sản xuất như
các chi phí điện nước, điện thoại, chi phí cho văn phòng phẩm, tiếp khách... Trong năm
2018 Công ty có phát sinh chi phí quản lý, bán hàng như: tiếp thị, hoa hồng cho khách
hàng,..chi phí tăng lên 823,677,266 đồng, tăng 29% so với năm 2017. Với những khách
hàng thân thiết thường xuyên thì Công ty áp dụng chính sách chiết khấu thương mại để
thu hút khách hàng tiềm năng.
Chi phí khác:
0
10,000,000
20,000,000
30,000,000
40,000,000
50,000,000
60,000,000
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
48,253,244
52,789,777
1,526,615
CHI PHÍ TÀI CHÍNH
VNĐ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
16
Biểu đồ 2.5. Chi phí khác từ năm 2016 - 2018
Chi phí khác của doanh nghiệp tăng không đều qua từng năm. Năm 2017 tăng 659,164
đồng, tương đương tăng 16% so với năm 2016. Đặc biệt đáng chú ý vào năm 2018, do
công ty có nhu cầu mở rộng sản xuất nên đã di dời đến một nhà xưởng khác ở KCN Tân
Kim có diện tích lớn hơn. Chính điều này đã làm tăng mạnh khoản chi phí khác, tăng
17,296,267 tương đương 353%.
1.7.3. Tình hình lợi nhuận của Công ty qua 3 năm (2016-2018)
 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Năm 2017, lợi nhuận gộp là 966,317,108 đồng, tăng 321,086,894 tương ứng với giảm
50% so với năm 2016.
Sự thay đổi này hầu như không đáng kể do doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ giảm 153.694.348 đồng trong năm 2017, giá vốn hàng bán cũng giảm 142.366.776
đồng. Do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 tăng cao hơn so với năm
trước, nên lợi nhuận gộp năm 2018 là 404.551.582 đồng, tăng 32,16%.
Chi phí giá vốn hàng bán quá cao, kèm theo đó là các chi phí phát sinh trong hoạt động
sản xuất tăng khiến cho lợi nhuận thuần từ kinh doanh của Công ty năm 2017 là âm
3.039.047 đồng, con số này cho thấy doanh nghiệp lỗ, tuy nhiên chi phí đó giảm 855.459
đồng so với năm 2016. Bằng việc quản lý kém hiệu quả chi phí tài chính tăng quá cao
2163,32%, kèm theo đó là doanh thu tài chính giảm 80,47% và doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ giảm 6,29% cùng với vô số những khó khăn thì mức lợi nhuận mang lại
0
5,000,000
10,000,000
15,000,000
20,000,000
25,000,000
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
4,235,265 4,894,429
22,190,696
CHI PHÍ KHÁC
VNĐ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
17
cho doanh nghiệp giảm là điều tất yếu. Năm 2018 khoản lợi nhuận giảm còn âm
8.890.910 đồng. Trong năm 2016 Công ty cổ phần thương mại và sản xuất Việt Xuân
không có các hoạt động thanh lý nên thu nhập khác bằng 0, chi phí khác là 2.664.960
đồng, do đó lợi nhuận khác là âm 2.664.960 đồng. Năm 2017, lợi nhuận khác là âm 6.578
đồng.
Năm 2018 do có khoản thu nhập khác nên lợi nhuận khác là 23.436 đồng.
- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp:
Nếu như năm 2017 Công ty TNHH MTV Seapac Việt Nam thua lỗ 1,917,727,823 đồng
thì sang năm 2018 lợi nhuận sau thuế là 3,154,169,566 đồng, Vì vào thời điểm này công
ty đã được chuyển dời sang trụ sổ mới, hoạt động kinh doanh ổn định và sự hiệu quả thể
hiện qua các con số trên bản kế toán của công ty.
Tóm lại, qua 3 năm sản xuất kinh doanh (2016-2018) lợi nhuận sau thuế của Công ty
không thể hiện theo một chiều hướng tích cực.
1.8. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.8.1. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA)
𝑇ỷ 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ê𝑛 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 =
𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
x100%
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản của công ty trong 3 năm 2016, 2017 và 2018 lần lượt là
𝑅𝑂𝐸2016= - 0.166, 𝑅𝑂𝐸2017 = - 0.174 và 𝑅𝑂𝐸2018 = - 0.223. Tỷ số đánh giá khả năng sử
dụng tài sản hiệu quả của công ty. Nhưng dường như công ty chưa thật sự tận dụng hiệu
quả và triệt để tài sản.
Đối với công ty sản xuất thì hầu như tỷ số này đánh giá tương đối đúng khả năng sử dụng
tài sản của công ty vì các tài sản của công ty là những thiết bị máy móc giá trị lớn, tạo ra
lợi nhuận cho công ty.
1.8.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Chỉ số ROE (Viết tắt Return On Equity) thể hiện mức độ hiệu quả khi sử dụng vốn của
doanh nghiệp
𝑇ỷ 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ê𝑛 𝑣ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 =
𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑣ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
𝑥100%
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của công ty là
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
18
𝑅𝑂𝐸2016= - 0.79, 𝑅𝑂𝐸2017 = - 0.83 và 𝑅𝑂𝐸2018 = - 0.87 lần lượt 3 năm tài chính 2016,
2017 và 2018. Số liệu trên đánh giá khả năng sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
thấp, chỉ số của các năm cực thấp, thể hiện việc sự dụng vốn không hiệu quả. Với phân
tích trên nhận thấy lợi nhuận công ty làm không đủ để chi trả các khoản vay.
1.8.3. Hệ số vòng quay tổng tài sản
Chỉ số vòng quay tổng tài sản (Total asset turnover) đánh giá hiệu quả sự dụng của toàn
bộ tài sản của doanh nghiệp.
𝐻ệ 𝑠ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ
Hệ số vòng quay tài sản của công ty tương đối tốt, tuy nhiên không ổn định, cụ thể năm
2016 là 3.3, năm 2017 là 1.62 và năm 2018 là 1.1895. Chỉ số này đánh giá khả năng sử
dụng tài sản của công ty nhằm tăng doanh thu của công ty. Nhưng vì là công ty sản xuất
nên tài sản tạo ra sản phẩm, tạo ra doanh thu cho công ty. Nên chỉ số này đánh giá tốt khả
năng của công ty Seapac.
1.9. Đánh giá chung - Phân tích SWOT hoạt động kinh doanh của công ty
SWOT là tập hợp viết tắt những chử cái đầu tiên của các từ tiếng Anh: Strengths
(điểm mạnh), Weakness (điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức). Đây
là công cụ cực kỳ hữu ích giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề hoặc ra quyết định trong việc tổ
chức, quản lý cũng như trong kinh doanh.
Dựa trên tình hình thực tế của Công ty TNHH MTV Seapac Việt Nam để tiến
hành phân tích SWOT hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty.
1.9.1. Điểm mạnh (Strengths)
Qua quá trình hoạt động trong suốt những năm qua, xem xét tình hình thực tế, có thể
đúc kết được một số điểm mạnh của công ty như sau:
- Về vị trí địa lý:
Công ty TNHH Seapac VN nằm tại khu công nghiệp Tân Kim, là nơi tập hợp nhiều công
ty, nhà máy với nhiều ngành nghề khác nhau, đang ngày
một được đầu tư và phát triển.
- Về nguồn lực con người:
Ban lãnh đạo công ty có năng lực và kinh nghiệm lâu năm trong việc quản lý các công
việc, xử lý tình huống và ra quyết định sáng suốt khi gặp vấn đề khó khan trong hoạt
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
19
động kinh doanh như giải quyết hợp đồng, các đơn hàng, đàm phán với khách hàng và có
ý thức trách nhiệm cao trong công việc.
Nguồn lao động trẻ, năng động, sáng tạo, nhiệt huyết trong công việc, có tay nghề cao,
chăm chỉ. Nhân công có khả năng xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình sản xuất
như lỗi hàng hóa, thiếu nguyên phụ liệu, công cụ, trục trặc kỹ thuật.
Việc quản lý nguồn nhân công, lao động của công ty được đánh giá tương đối tốt. công
việc được báo cáo hàng ngày, thuận tiện cho việc quản lý và giải quyết sai sót trong thời
gian sớm nhất
- Về cơ sở vất chất, kỹ thuật:
Khả năng sử dụng nguồn lực của công ty có hiệu quả, tình hình tài chính tốt và luôn trong
tầm kiểm soát. Công ty đã xây dựng hệ thống nhà máy với quy mô lớn và ngày càng
được mở rộng, máy móc tân tiến hiện đại, luôn được cải tiến với số lượng lớn, nhằm tăng
năng suất, phục vụ tối đa cho nhu cầu khách hàng, tăng doanh thu cho công ty. Phòng
làm việc được trang bị đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho quá trình làm việc (hệ thống máy
tính, mạng, wifi, máy photocopy, máy in, máy fax, điện thoại…), trang bị các phần mềm
cần thiết, có hệ thống camera giám sát ở mọi khu vực trong khuôn viên công ty.
- Về lĩnh vực đối ngoại:
Sau gần 4 năm hoạt động, công ty đã tạo dựng được hình ảnh trong lòng khách hàng, giữ
vững mối quan hệ với các khách hàng lâu năm cũng như khách hàng mới, thực hiện được
nhiều hợp đồng có giá trị quan trọng. Một số khách hàng có quan hệ tốt với công ty có
thể kể đến như công ty PH Plastic, Nhựa Tý Liên, Xưởng in Đại Nam,…
1.9.2. Điểm yếu (Weaknesses)
Trong suốt quá trình hoạt động, công ty đã gặp không ít khó khăn về nhiều mặt, có thể kể
đến như sau:
Chi phí sản xuất đầu vào cao, do giá nguyên vật liệu, máy móc kỹ thuật. Việu đầu tư
nghiên cứu thị trường, thị hiếu khách hàng còn hạn chế, đặc biệt là thị trường nước ngoài.
Chất lượng lao động còn nhiều bất cập và chưa ổn định. Lực lượng lao động đông, tuy
nhiên nhân công có trình độ cao (cao đẳng, đại học) lại chiếm tỷ lệ quá ít ỏi, lao động có
trình độ kỹ thuật cao cũng còn ít, chủ yếu là lao động phổ thông.
Việc tìm kiếm khách hàng mới chưa được chú trọng, khách hàng của công ty chủ yếu là
khách hàng lâu năm, dễ xảy ra rủi ro nếu hợp đồng hết thời hạn.
Dây chuyền sản xuất của công ty còn ít, không tận dụng được triệt để năng suất
lao động. Tình hình làm việc tại nhà máy và tại văn phòng kinh doanh nhiều trường hợp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
20
không khớp nhau, dẫn đến sai lệch trong tiến độ giao hàng, tăng thêm chi phí không cần
thiết.
1.9.3. Cơ hội (Opportunities)
Công ty TNHH Seapac Việt Nam là một thành viên của Tổng Công ty SEAPAC có trụ sở
chính tại Hàn Quốc và 4 nhà xưởng lớn ở Trung Quốc do đó công ty luôn nhận được sự
hỗ trợ của công ty mẹ từ nhiều mặt.
Thị trường các doanh nghiệp là rất rộng lớn hầu như khắp các quốc gia trên thế giới vì
chính sách ngoại giao đang ngày càng phát triển, ngoại thương đang trong thời kì mở cửa.
Sau khi Việt Nam gia nhập WTO thì hoạt động xuất khẩu càng được đẩy mạnh và thuận
lợi hơn. Hiện nay, công ty có thị trường chính là Hoa Kỳ, EU, Hàn Quốc, Trung Quốc,
cũng là những thị trường phát triển mạnh linh vực thể thao câu cá, giàu tiềm năng và tiềm
lực kinh tế.
Ngoài ra, với mức sốn ngày càng cao, nhu cầu vui chơi giải trí của người tiêu dùng ngày
càng lớn, điều này giúp công ty có thể mở rộng thị trường, tăng sản lượng hàng hóa trong
tương lai.
1.9.4. Thách thức (Threats)
Mức sống của người dân ngày càng cao, từ đó yêu cầu của họ về chủng loại, chất lượng
của sản phẩm giải trí cũng tăng lên, đòi hỏi công ty phải kịp thời nắm bắt được nhu cầu,
đáp ứng tốt yêu cầu của khách hàng.
Cạnh tranh trong ngành ngày càng gay gắt: Không chỉ có đối thủ cạnh tranh trong nước,
công ty còn phải đối mặt với các công ty may mặc khác trên thế giới, đặc biệt là thị
trường Mỹ, EU, Nhật Bản. Các đối thủ cạnh tranh nước ngoài lớn như Trung Quốc,
Mexico,… là các nước có ngành thể thao câu cá phát triển mạnh, có khả năng đáp ứng
các mặt hàng đủ mọi đẳng cấp, đáp ứng nhu cầu nhiều khách hàng khác nhau. Điều này
đặt ra thách thức rất lớn cho công ty trong quá trình cạnh tranh giành thị phần xuất khẩu
trên thị trường thế giới.
Thị trường cung cấp nguyên vật liệu cho ngành ngư cụ trong nước còn chưa phát triển,
chưa đồng bộ, chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất. Công ty TNHH Seapac Việt Nam
vẫn sử dụng nguồn nguyên phụ liệu nhập khẩu từ nước ngoài, chủ yếu từ Đài Loan,
Trung Quốc, Hàn Quốc, Hồng Kông. Mức thuế nhập khẩu cao phát sinh vấn đề tăng chi
phí sản xuất, ảnh hưởng lớn đến doanh thu và lợi nhuận của công ty.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU MUA NỘI ĐỊA NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
CÔNG TY TNHH MTV SEAPAC VIỆT NAM
2.1. Quy trình thu mua của Công ty
2.1.1. Sơ đồ quy trình mua hàng của doanh nghiệp
Bắt đầu
Duyệt PO
Đơn hàng mua (PO)
Yêu cầu báo giá
Đề nghị mua hàng
Nhà cung cấp
Phiếu nhận hàng/
Phiếu nhập mua
Thanh toán/
Công nợ
Lựa chọn NCC:
- Giá tốt
- Điều kiện/ điều
khoản có lợi
- Thời gian giao hàng
Kiểm tra PO:
- Giá
- Số lượng
- Điều kiện/ điều
khoản
Số lượng tồn kho
Kế hoạch nhu cầu NVL cho
sản xuất
Biên bản kiểm nhận:
- Số lượng
- Tình trạng
Biên bản kiểm tra chất
lượng
Trả hàng lại NCC
Hợp đồng
Kết thúc
Không duyệt
Duyệt
Giao hàng
Có hư hỏng
Mất mát Tốt
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
22
2.1.2. Mô tả quy trình mua hàng
- Quy trình mua hàng sẽ bắt đầu bằng nhu cầu mua hàng hóa, NVL phục vụ cho sản
xuất. Nhu cầu đó có thể bắt nguồn từ kế hoạch sản xuất, dự báo nhu cầu NVL của
doanh nghiệp hoặc nhu cầu của 1 bộ phận. Từ đó, bộ phận cần mua sẽ lập đề nghị
mua hàng gửi đến Phòng thu mua.
- Nhân viên mua hàng sẽ căn cứ vào đề nghị mua hàng để tìm kiếm các NCC, yêu cầu
báo giá từ các NCC khác nhau để so sánh giá, điều kiện/điều khoản, thời gian giao
hàng… từ đó lựa chọn ra nhà NCC tốt nhất. Hoặc lấy thông tin từ các đơn hàng
trước đó để yêu cầu báo giá (Đối với các NCC đã giao dịch trước đó).
- Sau đó, nhân viên sẽ lập đơn hàng mua (PO) hoặc hợp đồng mua đối với các NVL,
hàng hóa cần mua đối với NCC để tiến hành đặt hàng. Việc lập PO trước hay Hợp
đồng trước phụ thuộc vào thông lệ/tập quán của doanh nghiệp hay tính chất hợp
đồng… Tiến hành chuyển cho trưởng bộ phận kiểm duyệt.
- Trường hợp đơn hàng có sai sót, đơn hàng sẽ được trả lại cho Nhân viên phụ trách
kiểm tra và thực hiện lại. Nếu không có vấn đề gì, trưởng bộ phận sẽ duyệt và đơn
hàng được chuyển đến NCC để đặt hàng.
- Tiếp theo, khi NCC giao hàng đến, bộ phận tiếp nhận/nhập hàng sẽ có trách nhiệm
kiểm đếm và kiểm tra tình trạng hàng hóa bằng phương pháp cảm quan. Tại đây,
biên bản ghi nhận sẽ được thực hiện để ghi nhận số lượng giao hàng thực tế và tình
trạng hư hỏng nếu có.
- Trong trường hợp có hàng hóa hư hỏng, nhân viên mua hàng sẽ thực hiện trả lại
hàng cho NCC để trừ công nợ (hoặc hoàn lại tiền hàng).
- Cuối cùng là bước thanh toán tiền hàng cho NCC được thực hiện ở bộ phận kế toán.
2.2. Các yếu tố môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động thu mua nguyên
vật liệu của công ty
2.2.1. Các yếu tố vi mô
2.2.1.1. Tiềm lực tài chính của công ty
2.2.1.2. Nhân tố con người
2.2.1.3. Trình độ quản lý của Công ty
2.2.2. Các yếu tố vĩ mô
2.3. Phân tích tình hình mua hàng
2.3.1. Phân tích tình hình mua hàng theo nhóm hàng và mặt hàng chủ yếu
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, mua hàng là yếu tố rất quan trọng vì hàng hoá mua
vào là để sản xuất. Do đó các doanh nghiệp phải tiến hành phân tích tình hình mua vào
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
23
theo từng mặt hàng, nhóm hàng chủ yêú để thấy được sự biến động làm cơ sở căn cứ cho
việc lựa chọn nguồn hàng có lợi, mang lại hiệu quả kinh doanh.
Bảng 2.2. Tình hình mua hàng theo nhóm hàng.
Chỉ tiêu 2016 2017 2018
2017/2016 2018/2017
Chênh lệch % Chênh lệch %
Tổng giá
trị mua
2,435,678,988 4,778,564,342 11,456,343,234 2,432,885,354 50.91% 6,677,778,892 58.29%
Kim loại
(sắt, thép,
chì)
984,567,323 2,967,453,233 6,544,678,555 1,982,885,910 66.82% 3,577,225,322 54.66%
Nước sơn 265,897,678 367,877,124 791,653,187 101,979,446 27.72% 423,776,063 53.53%
Bao bì
(nylon,
carton)
198,098,121 224,654,887 675,454,297 26,556,766 11.82% 450,799,410 66.74%
Hạt nhựa 676,890,543 902,344,659 2,674,129,426 225,454,116 24.99% 1,771,784,767 66.26%
Hàng khác 220,225,323 316,234,439 770,427,769 96,009,116 30.36% 454,193,330 58.95%
Nhận xét:
Qua bảng biểu trên, ta thấy tổng giá trị mua năm 2017 so với năm 2016 tăng
2,432,885,354 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 50.91%.
Mặt hàng thu mua kim loại (sắt, thép, chì) dùng cho sản xuất vẫn chiếm tỷ trọng cao
trong cơ cấu mua hàng. Bởi vì mặt hàng này là nguyên vật liệu trực tiếp cho đổ mồi cá
chì, sắt thép dùng cho cắt uốn, chế tạo xe đẩy đi câu.
Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của doanh số mua vào là do các nhóm hàng mua thay
đổi, cụ thể là:
- Nhóm hàng Kim loại tăng 1,982,885,910 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 66.82%
- Nhóm hàng nươc sơn tăng 101,979,446 đồng , tương ứng với tỷ lệ tăng là 27.72%.
- Nhóm hàng Bao bì đóng gói tăng 26,556,766 đồng, tương ứng với tỷlệ tăng là 11.82%.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
24
- Nhóm hàng tổng hợp khác tăng 96,009,116 đồng , tương ứng với tỷlệ tăng là 30.36%
Nói chung là hiệu quả kinh doanh của công ty năm 2017 là tốt, công ty biết cách cân đối
mua bán, không để tồn kho nhiều.
Năm 2018 so với năm 2017, doanh số mua vào tăng 6,677,778,892 đồng tương ứng với
tỷ lệ tăng là 58.29%.
Đi sâu vào phân tích từng mặt hàng ta thấy:
- Nhóm hàng Kim loại (sắt, thép, chì) tăng 3,577,225,322 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng
là 54.66%.
- Nhóm hàng nước sơn tăng 423,776,063 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 53.53%
Nguyên nhân chủ yếu là do các đơn hàng từ khách hàng từ Mỹ, Hàn Quốc và Châu Âu
được chuyển cho nhà máy ở Việt Nam, chứ không sản xuất ở nhà máy Trung Quốc nữa.
Điều này xuất phát từ việc hạn chế việc đánh thuế lên hàng hóa xuất kh63u của công ty.
- Các mặt hàng khác cũng tăng 454,193,330 so với năm 2017, tương ứng với tỷ lệ
phần trăm tăng là 58.95%.
Nhìn chung thì do năm 2018 có nhiều biến động, điều này nó ảnh hưởng đến giá cả hàng
nhập và chi phí đầu vào tăng lên. Điều này làm hoạt động mua hàng bị kém đi.
2.3.3. Phân tích tình hình mua hàng theo hình thức mua hàng
Đối với doanh nghiệp sản xuất thì mua hàng trong nước hay ngoài nước đều là
mục đích cung cấp cho thị trường tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu đơn hàng của khách hàng.
Để kinh doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp nên biết được hàng hoá đó ở đâu, và mua
với giá như thế nào. Mục đích của mua hàng là mua với lượng hàng mà giá cả phải chăng
nhưng chất lượng cũng phải tối ưu. Muốn làm tốt việc này thì doanh nghiệp cần phải
phân tích tích hình mua hàng của doanh nghiệp theo hình thức mua.
Chỉ
tiêu
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Chênh lệch
Tỷ
lệ
Tỷ
trọng
(%)
Chênh lệch
Tỷ
lệ
Tỷ
trọng
(%)
Tổng
trị
giá
mua
5,875,302,431 100 8,307,704,931 100 16,060,231,286 100 2,432,402,500 1.41 0 7,752,526,355 1.93 0
Hàng
nhập
khẩu
3,439,623,443 58.5 3,529,140,589 42.8 4,603,888,052 28.6 89,517,146 1.02 -16 1,074,747,463 1.3 -13.8
Mua
nội
địa
2,435,678,988 41.5 4,778,564,342 57.2 11,456,343,234 71.4 2,342,885,354 1.96 16 6,677,778,892 2.4 13.8
Qua bảng trên cho ta nhận xét như sau:
- Luợng hàng hoá mua ngoài nước (nhập khẩu) từ các nước chiếm tỷ trọng cao hơn so với
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
25
mua nội địa. Qua các năm hàng mua nhập khẩu càng ngày càng tăng, cụ thể là:
Năm 2016 doanh số mua vào nhập khẩu là 3,439,623,443 đồng, chiếm 58.5% trên tổng
doanh số hàng hoá mua vào của toàn công ty.
Năm 2017 doanh số mua vào nhập khẩu là 3,529,140,589 đồng , chiếm 42.8% trên tổng
doanh số hàng hoá mua vào của toàn công ty, giảm 89,517,146 đồng, tương ứng với tỉ lệ
giảm 1.02, tỷ trọng giảm 16% so với năm 2016.
Năm 2018 doanh số mua vào nhập khẩu là 4,603,888,052 đồng chiếm 28.6% trên tổng
doánh số hàng hoá mua vào của toàn công ty, giảm 1,074,747,463 đồng, tương ứng với tỷ
lệ giảm là 1.3, tỷ trọng giảm 13.8% so với năm 2017.
- Lượng hàng mua trong nước chiếm tỷ trọng nhỏ hơn, qua các năm hàng mua trong nước
luôn biến động lúc tăng lúc giảm, cụ thể là:
Năm 2016, doanh số mua hàng trong nước là 2,435,678,988 đồng, chiếm tỷ trọng
41.5% trên tổng doanh số hàng hoá mua vào của toàn công ty.
Năm 2017, doanh số mua hàng trong nước là 4,778,564,342 đồng , chiếm tỷ trọng
57.2% trên tổng doanh số hàng hoá mua vào của toàn công ty, tăng 2,342,885,354 đồng
tương ứng với tỷ lệ tăng là 1.96 và tỷ trọng tăng 16% so với năm 2016.
Năm 2018, doanh số mua hàng trong nước là 11,456,343,234 đồng chiếm tỷ trọng
71.4% trên tổng doanh số mua vào của công ty, tăng 6,677,778,892 đồng , tương ứng với
tỷ lệ tăng là 2.4 và tỷ trọng tăng 13.8% so với năm 2017.
Nguyên nhân năm 2016, 2017 giảm tỷ trọng nhập khẩu và tăng tỷ trọng hàng trong nước
là do công ty đã ngày càng tiếp xúc đặt mối quan hệ làm ăn trực tiếp với các cơ sở. Hơn
nữa giá hàng nhập khẩu năm 2018 lại cao hơn so với hàng nhập khẩu năm 2017. Do vậy
mà công ty giảm bớt tỷ trọng hàng nhập khẩu và tăng tỷ trọng hàng trong nước.
2.4. Đánh giá Công tác quản trị mua hàng theo quy trình mua hàng
2.4.1. Đối với việc xác định nhu cầu mua hàng của công ty.
- Đây là công tác rất quan trọng đối với quá trình mua hàng của công ty. Thông qua công
tác nghiên cứu thị trường, công ty đã mua được một lượng hàng phù hợp với nhu cầu thị
trường. Chẳng hạn như năm 2016, công tác nghiên cứu thị trưòng cho biết thị trường
trong nước và thị trường quốc tế có nhiều biến động để gây mất ổn điịnh trong kinh
doanh. Nhất là ngành hàng hoá chất công nghiệp, công ty đã kịp thời có chủ trương tăng
cuờng mua hàng trong nước tạo nguồn hàng kinh doanh thay thế hàng nhập khẩu, chỉ
nhập khẩu những mặt hàng đã có địa chỉ tiêu thụ với khối lượng hợp lỷ trong từng thời
gian với mục tiêu là hiệu quả.
- Năm 2016 và năm 2017 cũng vậy,lượng hàng hoá công ty xác định đều phù hợp, đáp
ứng đúng nhu cầu đối với khách hàng, không gây tồn kho quá quy định ,bảo đảm hiệu
quả kinh doanh. Công ty đã chỉ đạo các đơn vị bám sát thị trường nhập nhanh bán nhanh,
tồn kho hợp lý.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
26
Ngoài những thành quả mà công ty đạt được thì công ty còn có những tồn tại cần khắc
phục là: Công tác nghiên cứu thị trường còn có nhiều hạn chế, chưa xác định được chính
xác nhu cầu tiêu thụ hàng hoá trên thị trường, thu nhập và khả năng tiêu dùng của các đối
tượng khách hàng, chưa tính đến khả năng biến động của thị trường cũng như lựa chọn
nhà cung cấp. điển hình là có một số mặt hàng công ty đã đặt trước theo hợp đồng nhưng
chưa được chuyển đến gây ra tình trạng thiếu hàng.
2.4.2. Đối với công tác tìm và lựa chọn nhà cung cấp
Đối với doanh nghiệp thương mại thì tìm kiếm nhà cung cấp là rất quan trọng. Vì nhờ có
nhà cung cấp thì doanh nghiệp mới có thể hoạt động kinh doanh được. Do vậy mà công
tác tìm kiếm và lựa chọn nhà cung cấp cũng rất quan trọng. Thông qua các kênh thông tin
của mình, công ty đã chon được cho mình những nhà cung cấp có uy tín trên thị trường,
có đủ năng lực cung cấp cho doanh nghiệp những hàng hoá đúng, đủ về số lượng cũng
như chất lượng, đảm bảo đúng về thời gian, đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ hàng hoáđể
bán cho khách hàng, tạo thêm được uy tín cho doanh nghiệp.
Công ty đã chon cho mình các nhà cung cấp có uy tín trên thế giới như: Trung Quốc,
Nhật Bản, Nga, và một số nước ASEAN. Hiện nay công ty cũng đang cố gắng thâm nhập
vào thị trường Mỹ và một số nước Châu Âu. Hiện nay công ty tham gia liên doanh, liên
kết để mở rộng sản xuất, qua đó công ty chủ động được nguồn mua trong nước. Đây
chính là một thị trường cần quan tâm khai thác vì còn chứa đựng nhiều tiềm năng.
2.4.3. Đối vối công tác thương lượng và đặt hàng
Đối với doanh nghiệp sản xuất thì tìm kiếm nhà cung cấp là rất quan trọng. Vì nhờ có nhà
cung cấp thì doanh nghiệp mới có thể hoạt động sản xuất được. Do vậy mà công tác tìm
kiếm và lựa chọn nhà cung cấp cũng rất quan trọng. Thông qua các kênh thông tin của
mình, công ty đã chon được cho mình những nhà cung cấp có uy tín trên thị trường, có đủ
năng lực cung cấp cho doanh nghiệp những hàng hoá đúng, đủ về số lượng cũng như chất
lượng, đảm bảo đúng về thời gian, đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ hàng hoáđể bán cho
khách hàng, tạo thêm được uy tín cho doanh nghiệp.
Công ty đã chon cho mình các nhà cung cấp có uy tín trên thế giới như: Trung Quốc,
Nhật Bản, Nga, và một số nước ASEAN. Hiện nay công ty cũng đang cố gắng thâm nhập
vào thị trường Mỹ và một số nước Châu Âu. Hiện nay công ty tham gia liên doanh, liên
kết để mở rộng sản xuất, qua đó công ty chủ động được nguồn mua trong nước. Đây
chính là một thị trường cần quan tâm khai thác vì còn chứa đựng nhiều tiềm năng.
2.4.4. Đối với công tác theo dõi và kiểm tra việc giao nhận hàng hóa
Đây là công tác quan trọng trong quá trình mua hàng nên nếu làm tốt công tác này thì
hàng hoá được nhập vào công ty đủ về số lượng, đúng về chất lượng, đúng về thời hạn
giao hàng như qui định trong hợp đồng. Công ty đã thực hiện việc theo dõi, kiểm tra quá
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
27
trình mua hàng tốt. Khi nhà cung cấp chưa thực hiện đúng hợp đồng thì công ty đã đôn
đốc thúc giục các nhà cung cấp nhanh chóng chuyển hàng đêr tránh tình trạng hàng đến
chậm làm ảnh hưởng đến uy tín chất lượng của công ty.
Nhìn chung thì công tác kiểm tra hàng nhập của công ty trong mấy năm qua là tốt. Đa
phần hàng hoá nhập vào là có chất lượng cao, hàng nhập về nước không phải trả lại. Hơn
nữa những mặt hàng mà công ty nhập khẩu thường là hiếm, khó có thể thay đổi bằng sản
phẩm khác được nên công tác kiểm tra này rất được công ty đầu tư theo dõi.
Công ty đã tổ chức được một mạng lưới tập trung trong nội bộ doanh nghiệp giữa các
doanh nghiệp với các nhà cung cấp và các đại lý thu mua, giữa các đơn vị, các chi nhánh
của công ty với nhau giúp cho hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả nhất là
trong quá trình kiểm soát sản phẩm.
2.4.5. Đối với công tác đánh giá kết quả thực hiện
Để xây dựng kế hoạch mua hàng cho kỳ tiếp theo thì công ty cần phải dựa vào kết quả
mua hàng của kỳ trước. Biết được tầm quan trọng của nó nên công ty cũng rất chú trọng
đến công tác này. Hàng năm, công ty đều có báo cáo tổng hợp, báo cáo tài chính về tình
hình mua hàng của các năm. Qua đó công ty thấy được những nguyên nhân đã gây nên
những tồn tại cũng như các yếu kém để tìm ra các biện pháp khắc phục, tìm ra các sai
phạm và trách nhiệm của người gây ra qui trách nhiệm cho từng cá nhân có liên quan.
Công ty còn tìm ra được nguyên nhân làm sao mà hàng mua không hoàn thành được theo
kế hoạch để từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục và vạch hướng đi cho các năm tiếp
theo tránh được tổn thất cho công ty.
2.5. Đánh giá công tác tố chức và quản trị nhân sự trong khâu mua hàng
2.5.1. Đối với công tác tổ chức mua hàng
Bộ phận mua hàng thuộc phòng quản lý kinh doanh, đại diện cho mỗi đơn vị sản
xuất kinh đi mua hàng là các trưởng phòng kinh doanh và các nhân viên mua hàng.
Trưởng phòng là người có trách nhiệm dự thảo hợp đồng kinh tế( đối với những mặt hàng
có giá trị lớn), báo cáo giám đốc quả trình thực hiện mua hàng đồng thời chịu trách
nhiệm trước giám đốc về quá trình thực hiện hợp đồng.
Trưởng phòng kinh doanh luôn đôn đốc, theo dõi, kiểm tra công tác mua hàng và dự trữ
hàng hoá.
Những nhân viên mua hàng đượcgiao nhiệm vụ ký kết hợp đồng, giao dịch với
những nhà cung cấp của một hoặc một số mặt hàng hoá nhất định và qui định trách nhiệm
rõ ràng trong việc đảm bảo cung ứng hàng hoá cho bán hàng, thực hiện hợp đồng đã ký
kết. Nếu do chủ quan thiếu trách nhiệm gây thiệt hại về kinh tế cho Công ty thì những
nhân viên này sẽ phải bồi thường thiệt hại theo mức độ do công ty qui định. Việc mua
hàng của công ty trong các năm qua là rất tốt, không để tình trạng bị thiếu hàng, hàng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
28
kém chất lượng. Tuy nhiên cũng có một vài chi nhánh không hoàn thành được nhiệm vụ
muahàng của mình dẫn đến thiếu hàng bán.
Tuy nhiên đây là kinh doanh theo kiểu liên kết ,do vậy thường các hợp đồng ký
kết đa phần là các giám đốc chi nhánh hay các trưởng phòng thừa lệnh giám đốc ký kết.
Hợp đồng có thể thông qua một trung gian nào đó. Do vậy mà trước khi ký kết, hợp đồng
công ty theo dõi rất chặt chẽ và thu được hiệu quả cao.
2.5.2. Đối với công tác quản trị nhân sự trong khâu mua hàng
Vơi số lượng lao động nhỏ gần 150 nhân viên hiện nay, trình độ của cán bộ nhân viên
chủ yếu là đại học và trên đại học. Trong bộ phận mua hàng, mặc dù lượng nhân viên ít
nhưng trình độ lại cao hơn so với các bộ phận khác. Đây chính là một lợi thế của công ty
trong công tác mua hàng. Nhưng vì công ty chủ yếu mua hàng nội địa. Do vậy mà yêu
cầu đòi hỏi trình độ của nhân viên mua hàng rất cao.
Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, khả năng giao tiếp tốt. Về mặt này công ty có phần ưu
thế vì đội ngũ lao động trẻ của công ty có thể đáp ứng được. Công ty cần tổ chức đào tạo
và đào tạo lại, tuyển dụng thêm nhân viên mới có khả năng mua hàng thật sự trong mua
hàng.
2.6. Nhận xét chung đối với công tác quản trị mua hàng tại công ty
2.6.1. Ưu điểm
Trong quá trình mua hàng công ty đã xác định được mục tiêu của công tác quản trị mua
hàng là mục tiêu an toàn, mục tiêu chất lượng và mục tiêu chi phí. Công tác quản trị mua
hàng của công ty trong thời gian qua có ưu điểm sau:
- Ngày càng có nhiều đối tác muốn có quan hệ làm ăn với công ty, cung cấp hàng hoá cho
công ty. Thể hiện trong thời gian qua có nhiều nhà cung cấp tự tìm đến thương lượng và
đặt hàng với công ty. Vì thế công ty ngày càng có nhiều cơ hội lựa chọn nhà cung cấp tối
ưu. Cụ thể là Trung quốc là khách hàng quen của công ty, Mỹ sau khi bỏ cấm vận đã
muốn quan hệ kinh tế với việt nam và công ty cũng là nơi Mỹ muốn hợp tác. Một số các
quốc gia khác thuộc châu á cũng muốn hợp tác với công ty.
- Để đảm bảo cho đầu vào giảm bớt được chi phí, Công ty đã tìm kiếm nhà cung cấp
trong nước có thể cung cấp các mặt hàng mà công ty có nhu cầu với chất lượng đảm bảo,
giá cả hợp lý, giúp cho công ty có khả năng cạnh tranh với các mặt hàng nước ngoài và
giúp cho công ty có thể giảm được chi phí mua hàng, vận chuyển và bảo quản hàng hoá.
- Khả năng quay vòng vốn của công ty rất nhanh vì công ty thường có đơn đặt hàng trước
khi mua, mà lượng khách hàng lơn công ty đều xác định được do vậy mà tình hình ứ
đọng vốn xẩy ra rất thấp.
- Xác định nhu cầu mua hàng của nhân viên rất tốt do vậy mà công tác mua hàng rất phù
hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
29
- Trong công tác tìm và lựa chọn nhà cung cấp, công ty đã lựa chọn nhà cung cấp lớn, có
uy tín, có độ tin cậy vững vàng về tài chính, đáp ứng được yêu cầu về tiêu chuẩn, kỹ
thuật của hàng hoá. Hơn nữa có rất nhiều nhà cung cấp có quan hệ tốt với công ty do vậy
mà công ty được hưởng nhiều ưu đãi giúp cho hoạt động mua hàng được phát huy lợi thế.
2.6.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm thì công tác quản trị mua hàng còn có những hạn chế sau:
- Cơ cấu mặt hàng thay đổi chậm so với nhu cầu thị trường, Về chính sách mặt hàng kinh
doanh còn chưa đa dạng, phong phú mặt hàng chủ lực của công ty còn chưa manh.
- Do bản chất công ty là một công ty sản xuất dụng cụ thế thao cấu cá, đặc biệt là môi câu
cá giả, nên việc tìm kiếm nguyên vật liệu cho mặt hàng này khá khó khan, khá mới ở Việt
Nam. Ví dụ như các nguyên liệu như giấy ép nhũ kim, sơn phủ bảo vệ epoxy, silicon chịu
nhiệt, keo chịu nhiệt độ cao,… rất hạn chế số lượng nhà cung cấp.
- Số lượng nghiệp vụ chủ chốt có trình độ nghiệp vụ cao còn thiếu nên chưa phát huy
được hiệu quả cao nhất cho hoạt động kinh doanh tại các đơn vị.
2.6.3. Nguyên nhân
Sở dĩ công tác quản trị mua hàng còn tồn tại những nhước điểm là do các nguyên nhân
chủ quan và khách quan mang lại.
Nguyên nhân chủ quan:
- Do sự hoạt động thiếu đồng bộ giữa các bộ phận mua hàng và bộ phận sản xuất.
Đôi khi bộ phận sản xuất dự đoán mức tiêu thụ chỉ phỏng chừng nên kế hoạch
mua hàng của công ty thiếu chính xác.
- Do nhân viên mia hàng chịu trách nhiệm về nhiều loại hàng hóa mua vào nên họ
không thể theo từng lô hàng để kiểm tra, giám sát nhà cung ứng giao hàng.
- Do việc đặt hàng thường xuyên diễn ra trên điện thoại nên đôi khi không rõ ràng
gây ra tình trạng nhầm lẫn dẫn đến việc mua bán chuyển đến công ty khối lượng
và đặt hàng không đúng với yêu cầu cần thực tế.
Nguyên nhân khách quan:
- Do giá cả hàng hóa của thị trường không ổn định. Công ty phải mất thời gian liên
lạc các nhà cung cấp và nhận lại báo giá chính xác.
- Do các nhà cung cấp hàng hóa cho công ty phân bố rài rác, không tập trung nên
việc tố chức thu mua cũng bị phân tán. Nhiều nhà cung cấp ở quá xa công ty nên
trong quá trình vận chuyển hàng hóa về công ty thường gặp nhiều rủi ro, mất
nhiều thời gian.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
30
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC
THU MUA NỘI ĐỊA NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MTV SEAPAC
VN
3.1. Các giải pháp nhằm đổi mới và hoàn thiện qui trình mua hàng của công ty.
Để nâng cao chất lượng công tác quản trị mua hàng thì việc đầu tiên là xem xét xem qui
trình mua hàng đó có phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty. Qui trình mua hàng
của công ty có vai trò rất quan trọng trong việc đánh giá chất lượng mua hàng. Vì vậy để
nâng cao chất lượng công tác quản trị mua hàng thì cần phải làm thế nào để đổi mới và
hoàn thiện qui trình mua hàng ở công ty. Sau đây là các giải pháp nhằm đổi mới và hoàn
thiện qui trình mua hàng của công ty
3.1.1. Giải pháp 1: Đổi mới và hoàn thiện việc xác định nhu cầu mua hàng.
Xác định nhu cầu mua hàng là khâu đầu tiên của một qui trình mua hàng. Để xác định
được đúng nhu cầu mua hàng thì công ty phải dựa vào nhu cầu sản xuất từ đơn hàng của
khách yêu cầu. Để xác định được nhu cầu của thị trường công ty cần quan tâm đến các
vấn đề:
- Vì hàng hoá của công ty rất giá trị cho nên cần phải xácđịnh được thị
trường tiêu thụ hàng hóa cần bao nhiêu để công ty lập kế hoạch mua hàng. Do vậy mà khi
nghiên cứu thị trường công ty phải đi liền với tiêu thụ hàng hoá. Thông qua việc nghiên
cứu thị trường công ty mới thấy được mình nên kinh doanh những mặt hàng nào. Mặt
hàng nào đang kinh doanh trên thị trường mà nhu cầu không có hoặc có rất ít. Số lượng
hàng hoá nên kinh doanh là bao nhiêu, chất lượng chủng loại hàng hoá như thế nào. Vì
sản phẩm mà công ty kinh doanh rất đa dạng, nói chung đối tượng khách hàng của công
ty rất lớn. Đối tượng là các đơn vị sản xuất kinh doanh, các bệnh viện, các trường học...
Hoạt động của công ty chủ yếu là bán buôn, có một số cửa hàng đại diện cho công ty
bán hàng trưng bầy, giới thiệu sản phẩm của công ty. Để phù hợp với nhu cầu của khách
hàng, công ty phải lựa chọn và đưa ra danh sách những mục hàng hợp lý. Trong đó sản
phẩm chủ yếu của công ty vẫn là Xút, So đa. Trong tương lai công ty vẫn lên tiếp tục đầu
tư vào hai loại mặt hàng này nhằm tăng tỷ trọng lên. Bên cạnh đó, Công ty nên mở rộng
thêm mặt hàng kinh doanh mới( như các loại phụ gia, hoá chất tinh khiết kỹ thuật cao)
nhằm tăng thêm lợi nhuận, tuy mặt hàng khác này còn chưa nhiều.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
31
- Như ta đã biết, đối tượng mua hàng của công ty không phải là người tiêu dùng mà
là các đơn vị sản xuất. Lựa chọn và hình thành mặt hàng kinh doanh cho phù hợp
với loại khách hàng này quyết định rất nhiều đến sự tồn tại của công ty. Việc hình
thành mặt hàng kinh doanh đã chỉ ra cho công ty biết phải kinh doanh mặt hàng
nào để nhằm nâng cao số lượng khách hàng đến với công ty.
- Việc nghiên cứu nhu cầu thị trường công ty nên tập trung sự phân bố của mặt hàng
theo kết cấu địa lý, sự phân bổ của dân cư và nhu cầu tiêu dùng của người dân.
Với vị trí rất thuận lợi, các cửa hàng, chi nhánh của công ty nằm khắp nươc, do
vậy mà công ty rất dễ dàng tiếp xúc với các khách hàng. Thực tế sản phẩm cung
cấp cho người dân tiêu dùng là rất ít vì như trên ta đã nói khách hàng là các đơn vị
sản xuất, các bệnh viện trường học. Cho nên với những đặc điểm của khách hàng
này thì yêu cầu chất lượng sản phẩm của công ty phải rất cao, hàng mua phải đảm
bảo chất lượng để tránh mất thời gian đổi hàng.
Nghiên cứu thị trường phải chỉ ra được vào những thời điểm nào trong năm thì người tiêu
dùng có nhu cầu tiêu dùng lớn đối với mặt hàng nào đó .Để từ đó giúp cho công ty trong
việc chuẩn bị hàng hoá, phục vụ cho thị trường một cách tốt nhất vào các dịp trọng điểm
trong năm, khắc phục tình trạng thiếu hụt hoặc dư thừa hàng hoá làm ảnh hưởng đến hoạt
động kinh doanh của công ty.
Nói chung thì trước khi mua hàng các đơn vị sản xuất thường mua theo hợp đồng vì vậy
mà thông qua tình hình thị trường biến động như thế nào để công ty xác định đựoc lượng
hàng phù hợp để tránh tình trạng thiếu hàng.
- Nghiên cứu thị trường phải chỉ ra được xu hướng thay đổi của những đơn
vị sản xuất có liên quan đến công ty. Để từ đó giúp cho công ty trong việc chuẩn
bị hàng hoá trong một thời gian, để tránh tình trạng giá mua tăng nhanh gây ảnh
hưởng đến kết quả kinh doanh.
3.1.2. Giải pháp 2: Củng cố và hoàn thiện hệ thống các nhà cung cấp.
Việc lựa chọn nhà cung cấp có vai trò quan trọng trong quá trình mua hàng, ảnh hưởng
trực tiếp đến quá trình kinh doanh của công ty. Hoạt động kinh doanh của công ty chủ
yếu là đóng vai trò như một công ty sản xuất xuất khẩu.
Công ty sản xuất rất ít, do vậy để tồn tại công ty phải liên tục duy trì các mối quan hệ với
các bạn hàng trước đây đã có uy tín đối với công ty. Việc lựa chọn nhà cung cấp có
vai trò quan trọng trong quá trình mua hàng ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình kinh
doanh của công ty. Tuy công đã lựa chọn được một số nhà cung cấp có uy tín, có
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
32
khả năng tài chính cao đáp ứng được nhu cầu của công ty. Để tránh tình trạng rủi ro
công ty cũng thực hiện nguyên tắc không bỏ tiền vào một ống”. Do vậy mà công ty
luôn tìm kiếm được những nhà cung cấp mới có đủ tiêu chuẩn đảm bảo nhu cầu của
công ty.
Đối với nhà cung cấp truyền thống: nếu như những nhà cung cấp này vẫn thoả mãn được
nhu cầu của công ty thì công ty vẫn nên tiếp tục quan hệ. Việc lựa chon nhà cung cấp
truyền thống thì có ưu điểm là:
- Thuận lợi về mặt tài chính và quan hệ dễ dàng với nhà cung cấp vì giữa nhà cung cấp
với công ty đã hiểu nhau, có thể cho phép doanh nghiệp chậm thanh toán.
- Giảm được chi phí giao dịch và các chi phí khác có liên quan đến mua hàng.
- Giữ vững được quan hệ làm ăn lâu dài.
Nhưng việc lựa chon này cũng gặp phải một số khó khăn sau:
- Do hai bên đã có quan hệ kinh doanh lâu năm với nhau do vậy khi bên cung ứng hàng
hóa mà giao chậm thì công ty cũng không thúc giục hay đòi bồi thường, làm ảnh
hưởng đến uy tín của công ty.
- Do có quen biết nên công ty thường ký hợp đồng theo giá cũ. Khi giá cả trên thị trường
bị giảm công ty cũng rất nể bên cung cấp nên thường không mấy khi trả giá thấp. Nói
chung thì công ty rất khó khăn trong việc mặc cả với người quen.
- Đối với việc lựa chon nhà cung cấp mới: Đây chính là đối tượng mà doanh nghiệp đang
tìm kiếm và những cung cấp mới bao giờ cũng muốn gây sự chú ý ngay từ lần quan hệ
đầu tiên. Họ thường tìm đến công ty và đưa ra những lời mời chào hấp dẫn. Đây là đối
tượng mà doanh nghiệp cũng phải đề phòng, vì nó có thể làm ảnh hưởng đến các mối
quan hệ làm ăn từ trước mà công ty gây dựng được.
Những nhà cung cấp mới có những ưu điểm sau:
- Đảm bảo được mục tiêu an toàn trong việc giũ đúng lời hứa giao hàng với công ty.
- Giá cả, chất lượng và thời gian giao hàng có thể chính xác đáp ứng được
yêu cầu.
- Không gây khó khăn cho doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp được cung cấp nhiều thông tin có liên quan đến thị trường
từ các nhà cung ứng.
Thế nhưng phương pháp này lại có nhược điểm là:
- Do tính chất là khách hàng mới, vì vậy công ty khi mua hàng thường phải
trả một lượng tiền lớn ngay lập tức. Công ty không thể tận hưởng được sự ưu đãi
của các nhà cung cấp cũ. Để giữ uy tín với nhà cung cấp đòi hỏi công ty phải
thanh toán tiền ngay khi nhận hàng
- Mối quan hệ làm ăn có thể bị ngừng lại bất cứ lúc nào. Do người cung
cấp có thể làm cho doanh nghiệp bị ngừng lại bất cứ lúc nào. Trong trường hợp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
33
hàng hoá người cung cấp đưa ra bị rủi ro người cung cấp mới rất lơ là không có
trách nhiệm với công ty.
Để khắc phục được những nhược điểm của phuơng pháp trên thì doanh
nghiệp cần phải làm Là:
- Nắm được tình trạng hoạt động kinh doanh, tình trạng tài chính, khả năng giao
hàng của nhà cung ứng.
- Từ những cơ sở phân tích trên, tuỳ vào những nhược điểm của họ để xây dựng
mối quan hệ bạn hàng cho phù hợp, nâng cao được uy tín của doanh nghiệp đồng
thời giảm chi phí mua hàng và một số chi phí khác có liên quan.
- Khai thác thông tin từ các nhà cung ứng này về nhu cầu thị trường, xu hướng biến
đổi. Để từ đó có kế hoạch mua hàng lâu dài.
Mục đích của việc lựa chọn nhà cung cấp mới là giảm được sức ép từ phía nhà cung
cấp về giá cả, về các điều kiện thanh toán. Về các dịch vụ hay các ưu đãi khi mua
hàng, công ty có khả năng mua hàng được khối lượng lớn. Chất lượng đảm bảo. Nếu
trên thị trường có sự biến động về giá cả, về nhu cầu hàng hoá thì công ty vẫn có thể
mua được hàng với giá hợp lý nhất. Mặt khác, công ty cũng được thuận lợi trong việc
mua hàng nhờ sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp như : giá rẻ hơn, chất lượng hoàn
hảo hơn. Hơn nữa việc tìm kiếm các nhà cung cấp mới trong nước sẽ giúp công ty
giảm được một số khâu vận chuyển, giảm cước phí vận chuyển, chi phí giao dịch với
nước ngoài và một số phát sinh khác. Không chỉ có vậy nó còn giúp cho công ty ngăn
chặn được sự thiếu hàng tạm thời.
- Để có thể tìm và lựa chọn được nhà cung cấp ổn định về nguồn hàng, chất lượng
hàng hoá tôt, giá cả hợp lý... công ty cần căn cứ vào các tiêu thức cơ bản sau:
- Mức độ tín nhiệm của nhà cung cấp, uy tín, tài chính, kết quả giao hàng
của họ trong những lần gần đây đối với công ty và đối với các bạn hàng khác.
- Khả năng giao hàng: thời gian vận chuyển, phương tiện vận chuyển.
- Giá cả : theo phương châm “ hai bên cùng có lợi”, và các điều kiện thanh
toán.
- Vị trí địa lý của nhà cung cấp: ảnh hưởng đến khả năng giao hàng của nhà
cung cấp.
- Sự thích ứng của nhà cung cấp đối với sự biến động của thị trường và đòi
hỏi của công ty.
Để duy trì quan hệ làm ăn với các nhà cung cấp thì công ty nên:
- Thường xuyên liên lạc với các nhà cung cấp để cung cấp các thông tin về nhu cầu
của công ty, cũng như nắm bớt các nhu cầu của nhà cung cấp.
- Bày tỏ sự quan tâm chân thành tới các nhà cung cấp bằng việc gửi thiệp, quà chúc
mừng nhân các dịp lễ tết lớn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
34
- Cung cấp các thông tin về công ty như thị trường Việt Nam cho nhà cung cấp
nước ngoài.
- Trong nghiệp vụ nhập khẩu để tránh tình trạng mua hàng qua nhiều nấc, nhiều
trung gian...Khi đến tay khách hàng cuối cùng thì bị đội giá vì các khoản chi phí
vận chuyển,thuế, bảo quản, bảo hiểm... đề nghị công ty tích cực tìm kiếm bạn hàng
“gốc”, do vậy đòi hỏi công ty phải tăng cường cơ hội gặp gỡ với các doanh nghiệp
nước ngoài, mở rộng quan hệ với các công ty tư vấn của Việt Nam tại các nước.
3.1.3. Giải pháp 3. Thực hiện tốt công tác thương lượng và đặt hàng.
Hiện nay công ty cũng rất quan tâm đến tới công tác này. Mỗi khi tiến hành việc mua
hàng, công ty đều cử các đại diện đi thương lượng đặt hàng, hoặc qua các cuộc diên
thoại, thư tín dụng, gửi Fax để thương lượng đặt hàng. Tuy nhiên khả năng thương lượng
của công ty cũng vẫn chưa được chiệt để. Do công ty thường mua hàng với các nhà cung
cấp cũ, các nhà cung cấp truyền thống của công ty. Nên vị thế của công ty trong việc
thương lượng giao dịch mua bán, chưa phát huy được vai trò của mình là một khách
hàng. Chưa tận dụng được lợi thế “ khách hàng là thượng đế”. Nguyên nhân chủ yếu của
công tác này là do đội ngũ cán bộ chuyên trách trong công tác thương lươngvà đặt hàng
tuy có trình độ học vấn cao, chuyên môn kỹ thuật tốt. Nhưng do phong cách cũ vẫn luôn
ngự trị, thói ỷ lại vào sự quen biết hay tính chủ quan quá lớn lên kết quả giao dịch đàm
phàn thường rất dễ rơi vào tình trạng bị động rất cao. Để khắc phục tình trạng trên, công
ty nên có biện pháp nâng cao trình độ mọi mặt cho đội ngũ này, đặc biệt là đội ngũ
chuyên sâu trong công tác giao dịch đàm phán.
Tổ chức đào tạo, đào tạo lại, tuyển dụng những nhân viên có trình độ chuyên môn, có
kinh nghiệm để họ làm công tác này. Nếu không có nghiệp vụ giỏi thì công ty sẽ gặp khó
khăn trong quá trình thực hiện hợp đồng và phải chấp nhận các điều kiện bất lợi về phía
mình và thiệt hại là không thể không tránh khỏi cho công ty. Trách nhiệm của nhân viên
mua hàng là rất lớn. Nên việc tuyển nhân viên mua hàng là khâu rất quan trọng, chọn
được một nhân viên mua hàng chuyên nghiệp có kinh nghiệm là một lợi thế thực sự của
công ty. Kinh doanh có kiếm được lời hay không còn phụ thuộc vào nhân viên mua hàng,
vì vậy tiêu chuẩn về một nhân viên mua hàng khá cao. Một nhân viên mua hàng phải hội
tụ những tiêu chuẩn sau:
- Kiến thức phong phú: hiểu biết về hàng hoá và cả chính sách về kinh tế
pháp luật.
- Lanh lợi tỉnh tảo: nắm bắt khai thác thông tin, giỏi về phân tích và dự
đoán hướng biến động nghiên cứu giá cả. Hiểu biết về nghi lễ xãgiao. Mặt khác,
trong đàm phán đòi hỏi cán bộ phải linh hoạt, sáng tạo, lúc cương lúc nhu nhưng
phải thể hiện thiện chí sẵn sàng mua để có thể đạt hiệu quả cao nhất đồng thời củng
cố phát triển lâu dài. Trong đàm phán cán bộ nghiệp vụ phải tỉnh táo, khôn ngoan
Hoạt Động Thu Mua Nội Địa Nguyên Vật Liệu Sản Xuất Của Công Ty Tnhh Mtv Seapac Việt Nam.docx
Hoạt Động Thu Mua Nội Địa Nguyên Vật Liệu Sản Xuất Của Công Ty Tnhh Mtv Seapac Việt Nam.docx
Hoạt Động Thu Mua Nội Địa Nguyên Vật Liệu Sản Xuất Của Công Ty Tnhh Mtv Seapac Việt Nam.docx
Hoạt Động Thu Mua Nội Địa Nguyên Vật Liệu Sản Xuất Của Công Ty Tnhh Mtv Seapac Việt Nam.docx
Hoạt Động Thu Mua Nội Địa Nguyên Vật Liệu Sản Xuất Của Công Ty Tnhh Mtv Seapac Việt Nam.docx
Hoạt Động Thu Mua Nội Địa Nguyên Vật Liệu Sản Xuất Của Công Ty Tnhh Mtv Seapac Việt Nam.docx

More Related Content

Similar to Hoạt Động Thu Mua Nội Địa Nguyên Vật Liệu Sản Xuất Của Công Ty Tnhh Mtv Seapac Việt Nam.docx

Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Công Nghiệp Sắt Thép Connex-Aiko
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Công Nghiệp Sắt Thép Connex-AikoKế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Công Nghiệp Sắt Thép Connex-Aiko
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Công Nghiệp Sắt Thép Connex-AikoDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
bctntlvn (44).pdf
bctntlvn (44).pdfbctntlvn (44).pdf
bctntlvn (44).pdfLuanvan84
 
Tạo Động Lực Lao Động Cho Cán Bộ Công Nhân Viên Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu H...
Tạo Động Lực Lao Động Cho Cán Bộ Công Nhân Viên Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu H...Tạo Động Lực Lao Động Cho Cán Bộ Công Nhân Viên Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu H...
Tạo Động Lực Lao Động Cho Cán Bộ Công Nhân Viên Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu H...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh c...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh c...Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh c...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh c...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
bctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdfbctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdfLuanvan84
 
Thực Trạng Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
Thực  Trạng  Sử  Dụng  Vốn  Tại  Công  Ty  Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...Thực  Trạng  Sử  Dụng  Vốn  Tại  Công  Ty  Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
Thực Trạng Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...mokoboo56
 
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01Long Nguyễn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNguyen Minh Chung Neu
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty tnhh tm kt điện nguyễn đức...
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty tnhh tm   kt điện nguyễn đức...Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty tnhh tm   kt điện nguyễn đức...
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty tnhh tm kt điện nguyễn đức...Dichvuthuctap.com
 
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Luận văn: Định hướng và giải pháp xây dựng mô hình quản trị chuỗi cung ứng nộ...
Luận văn: Định hướng và giải pháp xây dựng mô hình quản trị chuỗi cung ứng nộ...Luận văn: Định hướng và giải pháp xây dựng mô hình quản trị chuỗi cung ứng nộ...
Luận văn: Định hướng và giải pháp xây dựng mô hình quản trị chuỗi cung ứng nộ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Hoạt Động Thu Mua Nội Địa Nguyên Vật Liệu Sản Xuất Của Công Ty Tnhh Mtv Seapac Việt Nam.docx (18)

Tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty công nghệ DKT, 9đ
Tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty công nghệ DKT, 9đTuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty công nghệ DKT, 9đ
Tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty công nghệ DKT, 9đ
 
Luận văn: Nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ
Luận văn: Nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệLuận văn: Nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ
Luận văn: Nâng cao hoạt động xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ
 
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Công Nghiệp Sắt Thép Connex-Aiko
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Công Nghiệp Sắt Thép Connex-AikoKế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Công Nghiệp Sắt Thép Connex-Aiko
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Công Nghiệp Sắt Thép Connex-Aiko
 
bctntlvn (44).pdf
bctntlvn (44).pdfbctntlvn (44).pdf
bctntlvn (44).pdf
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docxGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
 
Tạo Động Lực Lao Động Cho Cán Bộ Công Nhân Viên Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu H...
Tạo Động Lực Lao Động Cho Cán Bộ Công Nhân Viên Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu H...Tạo Động Lực Lao Động Cho Cán Bộ Công Nhân Viên Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu H...
Tạo Động Lực Lao Động Cho Cán Bộ Công Nhân Viên Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu H...
 
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh c...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh c...Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh c...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh c...
 
bctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdfbctntlvn (100).pdf
bctntlvn (100).pdf
 
Thực Trạng Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
Thực  Trạng  Sử  Dụng  Vốn  Tại  Công  Ty  Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...Thực  Trạng  Sử  Dụng  Vốn  Tại  Công  Ty  Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
Thực Trạng Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Cổ Phần Vận Tải Thuỷ Số 4 – Xí Ngh...
 
Quản trị cung ứng nguyên vật liệu tại công ty xây dựng công trình 2-9.doc
Quản trị cung ứng nguyên vật liệu tại công ty xây dựng công trình 2-9.docQuản trị cung ứng nguyên vật liệu tại công ty xây dựng công trình 2-9.doc
Quản trị cung ứng nguyên vật liệu tại công ty xây dựng công trình 2-9.doc
 
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
 
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Mtv Xây Lắp Và Vật Liệu Xây Dựng...
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Mtv Xây Lắp Và Vật Liệu Xây Dựng...Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Mtv Xây Lắp Và Vật Liệu Xây Dựng...
Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Mtv Xây Lắp Và Vật Liệu Xây Dựng...
 
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docxTổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty tnhh tm kt điện nguyễn đức...
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty tnhh tm   kt điện nguyễn đức...Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty tnhh tm   kt điện nguyễn đức...
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty tnhh tm kt điện nguyễn đức...
 
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...
Thuyết minh dự án Phân phối nhập khẩu và gia công hàng hóa trên toàn lãnh thổ...
 
Luận văn: Định hướng và giải pháp xây dựng mô hình quản trị chuỗi cung ứng nộ...
Luận văn: Định hướng và giải pháp xây dựng mô hình quản trị chuỗi cung ứng nộ...Luận văn: Định hướng và giải pháp xây dựng mô hình quản trị chuỗi cung ứng nộ...
Luận văn: Định hướng và giải pháp xây dựng mô hình quản trị chuỗi cung ứng nộ...
 

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562

Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
 
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docxDự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
 
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docxTai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docxPlanning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
 
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.docKhảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
 
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docxKế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
 
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
 
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
 
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.docLập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
 
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
 
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docxBài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
 
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.docBài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
 
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
 
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docxNghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
 
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docxKế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
 
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docxLập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
 
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docxQuản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
 

Recently uploaded

Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 

Hoạt Động Thu Mua Nội Địa Nguyên Vật Liệu Sản Xuất Của Công Ty Tnhh Mtv Seapac Việt Nam.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM KHOA KINH DOANH QUỐC TẾ - MARKETING Đề tài: Hoạt Động Thu Mua Nội Địa Nguyên Vật Liệu Sản Xuất Của Công Ty Tnhh Mtv Seapac Việt Nam Sinh viên: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG MSSV: 31161021853 Lớp: IBC05 Khóa: K42 GVHD: ThS. Ngô Thị Hải Xuân Mục lục Phần I: Đặt vấn đề
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1. Lý do chọn đề tài 2. Mục tiêu nghiên cứu 3. Phạm vị nghiên cứu 4. Đối tượng nghiên cứu 5. Kết cấu khóa luận Phần II: Nội dung CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV SEAPAC VIỆT NAM ...............................................................1 1.1. Giới thiệu chung về Công ty .............................................................................................................1 1.2. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................................................1 1.3. Chức năng nhiệm vụ của công ty.....................................................................................................2 1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động.......................................................................................................2 1.4.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty............................................................................................................2 1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận....................................................................................3 1.5. Các nguồn lực chính của công ty......................................................................................................4 1.5.1. Cơ cấu lao động .........................................................................................................................4 1.5.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty.............................................................................7 1.6. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của công ty .............................................................................9 1.6.1. Lĩnh vực kinh doanh .................................................................................................................9 1.6.2. Thị trường..................................................................................................................................9 1.6.3. Khách hàng ................................................................................................................................9 1.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2016 – 2018......................... 10 1.7.1. Tình hình doanh thu qua 3 năm (2016 – 2018) ......................................................................12 1.7.2. Tình hình chi phí .....................................................................................................................13 1.7.3. Tình hình lợi nhuận của Công ty qua 3 năm (2016-2018) ...................................................16 1.8. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh.................................................................................... 17 1.8.1. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA)....................................................................................17 1.8.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)......................................................................17 1.8.3. Hệ số vòng quay tổng tài sản ..................................................................................................18 1.9. Đánh giá chung - Phân tích SWOT hoạt động kinh doanh của công ty ................................................. 18 1.9.1. Điểm mạnh (Strengths).................................................................................................................18 1.9.2. Điểm yếu (Weaknesses).................................................................................................................19 1.9.3. Cơ hội (Opportunities)..................................................................................................................20 1.9.4. Thách thức (Threats) ....................................................................................................................20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU MUA NỘI ĐỊA NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MTV SEAPAC VIỆT NAM .......................................................................................................................................................................... 21
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1. Quy trình thu mua của Công ty ............................................................................................................. 21 2.1.1. Sơ đồ quy trình mua hàng của doanh nghiệp .............................................................................21 2.1.2. Mô tả quy trình mua hàng............................................................................................................21 2.2. Các yếu tố môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động thu mua nguyên vật liệu của công ty. 22 2.2.1. Các yếu tố vi mô.............................................................................................................................22 2.2.1.1. Tiềm lực tài chính của công ty ................................................................................................ 22 2.2.1.2. Nhân tố con người................................................................................................................... 22 2.2.1.3. Trình độ quản lý của Công ty.................................................................................................. 22 2.2.2. Các yếu tố vĩ mô.............................................................................................................................22 2.3. Phân tích tình hình mua hàng ............................................................................................................... 22 2.3.1. Phân tích tình hình mua hàng theo nhóm hàng và mặt hàng chủ yếu .....................................22 2.3.3. Phân tích tình hình mua hàng theo hình thức mua hàng ..........................................................24 2.4. Đánh giá Công tác quản trị mua hàng theo quy trình mua hàng .......................................................... 25 2.4.1. Đối với việc xác định nhu cầu mua hàng của công ty.................................................................25 2.4.2. Đối với công tác tìm và lựa chọn nhà cung cấp...........................................................................26 2.4.3. Đối vối công tác thương lượng và đặt hàng.................................................................................26 2.4.4. Đối với công tác theo dõi và kiểm tra việc giao nhận hàng hóa ................................................26 2.4.5. Đối với công tác đánh giá kết quả thực hiện...............................................................................27 2.5. Đánh giá công tác tố chức và quản trị nhân sự trong khâu mua hàng ................................................. 27 2.5.1. Đối với công tác tổ chức mua hàng ..............................................................................................27 2.5.2. Đối với công tác quản trị nhân sự trong khâu mua hàng ..........................................................28 2.6. Nhận xét chung đối với công tác quản trị mua hàng tại công ty........................................................... 28 2.6.1. Ưu điểm..........................................................................................................................................28 2.6.2. Nhược điểm....................................................................................................................................29 2.6.3. Nguyên nhân ..................................................................................................................................29 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THU MUA NỘI ĐỊA NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MTV SEAPAC VN....................................................................................................... 30 3.1. Các giải pháp nhằm đổi mới và hoàn thiện qui trình mua hàng của công ty........................................ 30 3.1.1. Giải pháp 1: Đổi mới và hoàn thiện việc xác định nhu cầu mua hàng. ....................................30 3.1.2. Giải pháp 2: Củng cố và hoàn thiện hệ thống các nhà cung cấp...............................................31 3.1.3. Giải pháp 3. Thực hiện tốt công tác thương lượng và đặt hàng................................................34 3.1.4. Giải pháp 4: Làm tốt hơn nữa Công tác theo dõi kiểm tra và giao nhận hàng. ......................35 3.1.5. Đối mới công tác đánh giá kết quả thực hiện.............................................................................35 3.2. Các giải pháp về tổ chức và nhân sự trong công tác quản trị mua hàng .............................................. 36
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3.2.1. Công tác tổ chức quản trị mua hàng............................................................................................36 3.2.2. Công tác đãi ngộ nhân sự..............................................................................................................36 3.3. Các giải pháp khác................................................................................................................................. 37 3.3.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng và huy động vốn..............................................................................37 3.3.2. Kiến nghị đối với cơ quan chủ quản có liên quan.......................................................................38
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường với những quy luật riêng của nó thì đòi hỏi nhưng nhà kinh doanh, các doanh nghiệp phải nắm bắt vận dụng một cách đa dạng và linh hoạt các triết lý, phương pháp, nghệ thuật quản trị kinh doanh thì mới có thể đứng vững tồn tại và phát triển trên thương trường. Một trong những triết lý quản trị đó là quản trị nguồn đầu vào của doanh nghiêp. Việc quản trị mua hàng là phần quan trọng thiết yếu cơ bản trong hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp sàn xuất, và cũng là điều kiện để góp phần tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Trong thời gian thực tập tại Công Ty TNHH MTV Seapac Việt Nam, em nhận thấy công ty này được thành lập để hỗ trợ sản xuất cho Tổng công ty Seapac có trụ sở tài Hàn Quốc và 4 nhà máy lớn ở Trung Quốc. Công ty đang trong giai đoạn chuyển mình, từ một công ty chỉ nhập khẩu nguyên vật liệu sản xuất, sang giai đoạn tìm kiếm nhà cung cấp nội địa để đáp ứng các nhu cầu nguyên vật liệu khắc khe cho hoạt động sản xuất xuất khẩu của công ty. Tuy nhiên hoạt động mua hàng của công ty vẫn chưa được quan tâm thực sự. Đây là vấn đề mà không chỉ của công ty này mà gần như các doanh nghiệp khác cũng trong tình trạng như vậy, hầu như các doanh nghiệp chỉ tập trung đến hoạt động bán hàng. Bởi vì họ quan tâm đến việc mang lại nhiều lợi nhuận hơn là quan tâm đến việc giảm chi phí mua hàng. Trong khi đó, mua hàng lại là khâu đầu tiên của quá trình kinh doanh vậy mà nó lại chưa được đánh giá đúng vị trí đầu tiên. Mua hàng nhằm tạo tiền đề vật chất cho hoạt động bán hàng, hoạt động bán hàng có được tốt hay không còn phụ thuộc vào hoạt động mua hàng. Hơn nữa mua hàng tốt tạo điều kiện tăng lợi nhuận. Chính vì những lý do trên mà em chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp hoạt động thu mua nội địa nguyên vật liệu sản xuất của công ty TNHH MTV Seapac Việt Nam”. Em mong rằng đề tài này trước hết có thể giúp bản thân mình tổng hợp được tất cả những kiến thức đã học được trong nhà trường vừa qua và sau đó có thể phần nào giúp ích cho quá trình đẩy mạnh hoạt động thu mua của Công ty. 2. Mục tiêu nghiên cứu
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Mục tiêu chung của đề tài là nghiên cứu thực trạng cũng như để xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt động thu nội địa nguyên vật liệu sản xuất tại công ty TNHH MTV Seapac Việt Nam. Mục tiêu cụ thể: - Nghiên cứu thực trạng, kết quả thu mua nội địa nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV Seapac Việt Nam. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thu mua của Công ty - Đưa ra các giải pháp và kiến nghị để hoàn thiện hoạt động thu mua nội địa nguyên vật liệu trong thời gian tới. 3. Đối tượng nghiên cứu Đề tài có đối tượng nghiên cứu là các vấn đề liên quan đến thu mua nguyên vật liệu nội địa của Công ty TNHH MTV Seapac Việt Nam. 4. Phạm vi nghiên cứu Về nội dung: Đề tài tập trung vào phân tích, đánh giá thực trạng công tác thu mua nội địa nguyên vật liệu của công ty trong những năm vừa qua. Đồng thời, xác định và phân tích nguyên nhân các mặt hạn chế và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác thu mua trong thời gian tới. Về không gian: tại Công ty TNHH MTV Seapac Việt Nam. Về thời gian: các số liệu thứ cấp về tình hình thu mua và xuất khẩu dụng cụ câu cá của doanh nghiệp qua 3 năm từ năm 2016 đến 2018 và 6 tháng đầu năm 2019. 5. Phương pháp nghiên cứu - Nghiên cứu sử dụng các số liệu thống kê thông qua thu thập số liệu sẵn có, tiến hành lập bảng biểu, vẽ đồ thị, biểu đồ để dễ dàng so sánh và đánh giá nội dung cần tập trung nghiên cứu. - Sử dụng phương pháp suy diễn để lập luận và giải thích đặc điểm, thực trạng công tác thu mua nội địa nguyên vật liệu thông qua các sơ đồ minh họa. - Sử dụng phương pháp chuyên gia thông qua việc phỏng vấn, trao đổi với các anh chị quản lý, những người có kinh nghiệm trong việc thu mua và xử lý đơn hàng. - Ứng dụng các lý thuyết, mô hình, công cụ vào thực tế 6. Kết cấu khóa luận
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Ngoài các phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, đồ thị và tài liệu tham khảo, khóa luận được kết cấu thành ba chương như sau: Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH MTV Seapac Việt Nam Chương 2: Thực trạng công tác thu mua nội địa nguyên vật liệu sản xuất của Công ty Chương 3: Một số giải pháp nhằm năng cao chất lượng công tác thu mua tại công ty TNHH Seapac Việt Nam.
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 1 CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH MTV SEAPAC VIỆT NAM 1.1. Giới thiệu chung về Công ty Hình 1.1. Logo công ty Tên chính thức: CÔNG TY TNHH MTV SEAPAC VIỆT NAM Tên giao dịch: SEAPAC VIET NAM CO.,LTD Tên viết tắt: SEAPAC CO.,LTD Địa chỉ: Nhà xưởng C4-C5, KCN Tân Kim, ấp Tân Phước, Xã Tân Kim, Huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long An. Giám đốc/Đại diện pháp luật: Jin Woo Park Mã số thuế: 0303143864 Giấy phép kinh doanh: 4102018597 do sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 03/11/2003 Ngày hoạt động: 29/06/2015 Tel: (+84) 272 373 3525 Fax: (+84) 272 373 3525 Email: seapac.vn@gmail.com Vốn điều lệ: 22,428,000,000 VNĐ ( Hai mươi hai tỷ bốn tram hai mươi tám triệu đồng Việt Nam), tương đương 1,000,000 USD ( Một triệu đô la Mỹ) 1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV SEAPAC Việt Nam được thành lập vào 6/2015 do sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 03/11/2003. SEAPAC là DN sản xuất sản phẩm phục vụ ngành câu cá cho thị trường Mỹ. Đây là DN Hàn Quốc lần đầu tiên đầu tư vào Việt Nam và cũng là một trong những nhà đầu tư đầu tiên của KIZUNA từ năm 2015. Sau 3 năm hoạt động tại Khu nhà xưởng Dịch vụ
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 2 KIZUNA1 (địa chỉ: C3,Khu xưởng Kizuna, Lô K, KCN Tân Kim, Long an) , công ty SEAPAC đã phát triển và đạt được thành công trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng quy mô nhà xưởng lên gấp 3 lần. Tháng 9/2018, Công ty SEAPAC đã chuyển đến địa điểm khác phù hợp hơn với quy mô và khả năng đầu tư của DN ở địa chỉ Nhà xưởng C4-C5, KCN Tân Kim, ấp Tân Phước, Xã Tân Kim, Huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long An. 1.3. Chức năng nhiệm vụ của công ty Chức năng ban đầu của công ty khi mới thành lập là thực hiện hoạt động sản xuất các loại loại ngư cụ chuyên dụng để đáp ứng đơn hàng của các khách hàng lớn ở thị trường Mỹ, Châu Âu và Hàn Quốc. Nhưng sau 1 năm hoạt động, công ty bắt đầu thiết lập các đơn hàng thua mua nội địa ở Việt Nam để đáp ứng đa dạng các mặt hàng từ khách hàng. Do đó chức năng của công ty, bên cạnh là nhà sản xuất, còn là nhân tố trung gian kết nối giữa nhà sản xuất với khách hàng, cung cấp cho khách hàng những sản phẩm cần thiết phù hợp với nhu cầu và thị hiếu cũa người tiêu dùng. 1.4. Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động 1.4.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH MTV Seapac Việt Nam hiện nay được thiết kế theo mô hình phân cấp quản lý và tập trung lãnh đạo nhằm phát huy tối đa năng lực điều hành của các cấp quản lý và khả năng sáng tạo của nhân viên, đáp ứng nhanh, chính xác các yêu cầu nhiệm vụ trong sản xuất kinh doanh. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty được thể hiện theo sơ đồ sau: Hình 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban giám đốc Phòng kế toán Phòng nhân sự Phòng thu mua Phòng kỹ thuật Phòng sản xuất Đội quản lý kho
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 3 1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận - Ban Giám đốc: Là cơ quan đầu não thực hiện các chức năng quản trị, chỉ đạo điều hành mọi hoạt đ5ộng của công ty theo đúng quy định của Pháp luật. Giám đốc làm việc theo nguyên tắc cùng bàn bạc thống nhất với các trưởng phòng để đề ra những chiến lược kinh doanh và định hướng kế hoạch phát triển trong tương lai của công ty. - Phòng kế toán: Kế toán công nợ: Thu tiền hàng tháng trước hoặc trả sau, mở sổ chi tiết theo dõi công nợ khách hàng trong nước, công cụ tạm ứng chi phí làm hàng, theo dõi tình hình thực hiện tín dụng với khách hàng trong nước. Kế toán tài chính: thực hiện báo cáo tài chính, thống kê, hoạch toán kế toán, quyết định chi phí, phương án làm hàng và thanh toán, báo cáo kết quả kinh doanh và công tác tài chính của công ty. - Phòng thu mua: Thực hiện nhiêm vụ thu mua trong nước các mặt hàng liên quan đến dụng cụ câu cá như vợt cá, túi giữ nhiệt cho đi câu,… Đồng thời, đáp ứng nhu cầu mua hàng từ các phòng ban khác. - Phòng kỹ thuật: Điều hành việc đầu tư các trang thiết bị, máy móc và cơ sở hạ tầng của công ty như bảo quản và sửa chữa tài sản nội bộ, các máy móc phần xưởng, cái tiến máy móc cũ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, tiếp thu và ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến vào hoạt động sản xuất. Là bộ phận sửa chữa, bảo quản, duy trì, thay đổi dụng cụ, trang thiết bị theo yêu cầu của khách hàng, thảo chương trình bảo quản, dự phòng tất cả các trang thiết bị máy móc và dụng cụ tại Công ty. Bên cạnh đó nhân viên phòng kỹ thuật có nhiệm vụ thực hiện các khâu sản xuất theo quy trình để cho ra sản phẩm đúng theo yêu cầu về mẫu mã, chất lượng mà khách hàng yêu cầu. - Phân xưởng sản xuất: Thực hiện các công đoạn sản xuất thành phẩm phao câu cá, lưỡi câu cá, cần câu cá,…
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 4 Quản lý toàn bộ hoạt động sản xuất và các quy trình sản xuất của nhà máy, hoạch định và tổ chức các hoạt động sản xuất nhằm đạt mục tiêu về năng suất, sản lượng, chất lượng đề ra, và tiết kiệm tối đa tiêu hao nguyên vật liệu trong sản xuất. Báo cáo tiến độ cho giám đốc, đưa ra các góp ý và sáng kiến nhằm cải thiện hiệu quả công việc, tham mưu cho ban giám đốc về định hướng doanh nghiệp, dự báo tình hình sản xuất, hàng tồn kho và các công việc cần thiết khác… - Đội quản lý kho: Nắm tình hình nguyên vật liệu và vật tư trong kho, lập báo cáo và gửi thông tin cho các phòng ban cần thiết. 1.5. Các nguồn lực chính của công ty 1.5.1. Cơ cấu lao động Công ty đã ý thức được rằng yếu tố con người đóng vai trò rất quan trọng trong việc thành công hay thất bại của doanh nghiệp, việc phân công và bố trí lao động đúng ngành nghề, đúng chuyên môn sẽ phát huy được hiệu quả trong sản xuất kinh doanh. Hàng năm Công ty luôn theo dõi về lao động trong đó chỉ rõ về tổng số lao động, trình độ lao động, kết cấu lao động. Cơ cấu theo trình độ lao động Bảng: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn Đơn vị: Người Năm 2016 2017 2018 Trình độ Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Số lượng (người) Tỷ lệ (%) Đại học, Cao đẳng 11 12,36 15 13,27 21 14,9 Trung cấp, CNKT 22 24,72 29 25,66 38 27 Lao động phổ thông 56 62,92 69 61,07 82 58,1 Tổng 89 113 141 (Nguồn: Phòng hành chính – Nhân sự) Đội ngũ lao động của Công ty có chất lượng khá cao và tăng dần qua các năm. Cụ thể lao động của Công ty tăng từ năm 2016 là 89 người đến năm 2018 là 141 người, trong đó lao động có trình độ Đại học, cao đẳng tăng từ 11 người năm 2016 lên 21 người năm
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 5 2018, lao động có trình độ trung cấp, CNKT tăng từ 22 người năm 2016 lên 38 người năm 2018, số lao động phổ thông cũng tăng lên nhưng tỷ trọng của nó lại không ổn định qua các năm. Sự biến động này là hoàn toàn hợp lý với yêu cầu của thực tế sản xuất kinh doanh trong việc ứng dụng thanh tựu khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất và môi trường kinh doanh ngày càng mang tính cạnh tranh gay gắt, đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững. Số lao động có trình độ cao đẳng trở lên chủ yếu là lao động trực tiếp và được phân công làm việc trong các bộ phận phòng ban chuyên trách. Số lao động có trình độ trung cấp và CNKT luôn chiếm tỷ trọng cao vì công ty luôn không ngừng cải tiến kỹ thuật, chú trọng đầu tư máy móc và trang thiết bị tiên tiến vào sản xuất dụng cụ câu cá nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm. Do đó, đòi hỏi lao động phải có đủ kỹ năng và trình độ để nhận thức công nghệ cũng như vận hành máy móc thiết bị. Trong cơ cấu lao động của công ty, lao động phổ thông luôn chiếm một vị thế nhất định đảm bảo cho hoạt động của nhà máy sản xuất dụng cụ câu cá.  Cơ cấu lao động theo độ tuổi lao động Bảng : Cơ cấu lao động theo độ tuổi lao động Đơn vị: Người Năm Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Chỉ tiêu Số lượng % Số lượng % Số lượng % Từ 18 – 30 54 60,7 77 68,15 92 65,24 Từ 30 – 40 25 28,08 27 23,89 39 27,66 Từ 40 – 50 6 6,72 7 6,19 8 5,67 Trên 50 4 4,5 2 1,77 2 1,43 Tổng 89 113 141 Theo độ tuổi thì công ty có lượng lao động trẻ và dồi dào, đây là một trong những lợi thế của Công ty trong sản xuất cũng như trong kinh doanh. Lao động dưới 30 luôn chiếm tỷ lệ trên 60%. Đây là một lợi thế rất đáng kể của công ty để thực hiện những mục tiêu trong tương lai và thích nghi nhanh chóng với sự thay đổi của môi trường vì những người trẻ tuổi luôn nhiệt huyết, năng động và dễ thích nghi với sự thay đổi. Tuy vậy, đội ngũ nhân viên này đặt ra thách thức cho Công ty vì ít kinh nghiệm làm việc, các kỹ năng chưa thành thạo, và rất hay xảy ra sai sót trong quá trình làm việc.
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 6 Năm 2016, số lao động cố độ tuổi từ 30 – 50 chiếm 28,08%, năm 2017 là 23,89%, năm 2018 là 27,66%. Đây là những người có năng lực, trình độ chuyên môn cao, dày dặn kinh nghiệm. vì vậy trong công việc họ là lực lượng chủ chốt. Số lao động có độ tuổi trên 50 trung bình từ năm 2016 đến năm 2018 chiếm tỷ lệ rất thấp, năm 2016 chiếm 4,5%, năm 2017 chiếm 1,77%, năm 2018 chiếm 1,43%. Tuy nhiên số lao động này đa phần giữ chức vụ chủ chốt, quan trọng trong Công ty. Trong cơ chế thị trường cạnh tranh gay gắt, lao động trẻ, năng động, sáng tạo trong công việc luôn giữ một vai trò quan trọng quyết định sự thành bại của Công ty. Tuy nhiên Công ty cần có sự đan xen giữa các lao động để bổ sung hỗ trợ lẫn nhau về kinh nghiệm làm việc, kiến thức kỹ năng chuyên môn góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.  Cơ cấu lao động theo giới tính Bảng Cơ cấu lao động theo giới tính Năm 2016 2017 2018 Giới tính Số lượng % Số lượng % Số lượng % Nam 21 23,6 18 16 28 19,85 Nữ 68 76,4 95 84 113 80,15 Tổng 89 113 141 (Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự) Nhìn chung lực lượng lao động nữ của Công ty luôn chiếm tỷ trọng cao hơn so với nam và tăng dần qua các năm, điều này là phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty đòi hỏi khéo léo, cẩn thân trong các khâu hoàn thiện sản phẩm. Cụ thể năm 2016 lao động nữ chiếm tỷ trọng 76,4% trong khi ở nam con số này là 23,6%; năm 2017 tỷ trọng lao động nữ trong tổng số lao động là 84% tăng 7,6%, tỷ trọng lao động nữ là 16%; năm 2018, tỷ trọng lao động nữ là 80,15% giảm 3,85% so với năm 2017, tỷ trọng lao động nam là 19,5%. Lao động nữ chủ yếu tập trung ở khối văn phòng, đảm nhận các vị trí công việc kế toán, hành chính nhân sự, và công nhân ở các tổ hoàn thiện, kiểm tra chất lượng.
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 7 Tóm lại, số lượng và cơ cấu lao động của Công ty là khá phù hợp với hoạt động sản xuất và kinh doanh của Công ty. Trình độ lao động của công nhân trong Công ty khá cao và đã phần nào đáp ứng được yêu cầu công việc đối với từng độ tuổi khác nhau và các giới khác nhau. Đây là điều kiện thuận lợi để Công ty có thể thực hiện được những mục tiêu của mình. Trong thời gian tới với công việc mở rộng sản xuất thì lao động cần phải được tăng cường cả về số lượng và chất lượng mới đáp ứng được và cạnh tranh với các Công ty khác. 1.5.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 CL % CL % Tổng tài sản 4,637,464,375 11,003,332,208 15,221,362,594 6,365,867,833 57.85 4,218,030,386 27.71 Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 1,653,310,175 4,600,969,975 5,559,210,292 2,947,659,800 64.07 958,240,317 17.23 Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 2,984,154,200 6,402,362,233 9,662,152,302 3,418,208,033 53.39 3,259,790,069 33.73 Tồng nguồn vốn 4,637,464,375 11,003,332,208 15,221,362,594 6,365,867,833 57.31 4,218,030,386 27.71 Nợ phải trả 3,669,231,223 8,6692,126,720 11,365,145,320 5,022,894,497 59.79 2,673,019,600 23.51 Nguồn vốn chủ sở 968,233,152 2,311,206,488 3,856,217,274 1,342,973,336 58.11 1,545,010,786 40.06
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 8 hữu (Nguồn: BCTC – Phòng tài chính – Kế toán Công ty TNHH Seapac)
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 9 1.6. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của công ty 1.6.1. Lĩnh vực kinh doanh Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dụng cụ thể thao, đặc biệt là môn thể thao câu cá, do đó các mặt hàng của công ty rất đa dạng, bao gồm: Xuất khẩu: lưỡi câu, dây câu, thùng đá giữ nhiệt, túi xách giữ nhiệt, túi lưới, hộp đựng mồi câu, ba lô, gang tay,… Nhập khẩu: các phụ kiện của xe đẩy đi biển (bánh xe, tay cầm), lưỡi câu Sản xuất: các loại phao câu, dây câu 1.6.2. Thị trường Là một công ty đa quốc gia, công ty Seapac hướng đến thị trường mục tiêu toàn cầu, bao gồm: - Thị trường châu Á: Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc - Thị trường Mỹ: sản phẩm của công ty Seapac được tiêu thủ chủ yếu ở 4 siêu thị ngư cụ lớn ở Mỹ, như sau: 1.6.3. Khách hàng Logo khách hàng của công ty SEAPAC Tỷ trọng đơn hàng với công ty Giới thiệu sơ lược 18% Công ty Big Rock Sports, LLC Trụ sở: Graham, Bắc Carolina, Hoa Kỳ Nhà sáng lập: Adrian Holler Năm thành lập: 1996 Các công ty con: Henry’s Tackle,LLC, PA Live Bait Vending Inc.,
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 10 10% Bluefield Brands là nhà sản xuất, thiết kế và marketing hàng đầu các sản phẩm cho thị trường thể thao và giải trí ngoài trời. Bluefield Brands hướng đến cung cấp cho khách hàng các sản phẩm sáng tạo, hiệu quả như cần câu, dụng cụ câu cá, máy làm mát, đồ uống, trang phục ngoài trời, thể thao chèo thuyền và phụ kiện hàng hải. 37% Sea Striker được biết đến trên toàn thế giới với các dụng cụ thể thao câu cá hàng đầu. Công ty sản xuất và nhập khẩu nhiều loại ngư cụ biển bao gồm: cần câu, dây câu và combo câu cá, phụ kiện cho người đi cấu. Sản phẩm được bán trên thị trường dưới các nhãn hiệu sau: Sea Striker, Billfisher, Shur Strike, Cot-cha và KROK. 26% Got-cha nổi tiềng với các mồi câu cá giả khá độc đáo và đã gây dựng nên một thương hiệu uy tín trên thế giới 9% KROK nổi tiếng với các dụng cụ cấu cá là thép không gì, độ bền cao. 1.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2016 – 2018 Để có cái nhìn tổng quan nhất về tình hình thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, số liệu cơ bản là các báo cáo tài chính trong những năm gần đây của Công ty, cụ thể là báo cáo tài chính trong các năm 2016 – 6/2019. Thông qua các báo cáo tài chính phản ánh tình hình kinh doanh hiện tại của Công ty, cho biết sự phát triển và tăng trưởng của Công ty qua các giai đoạn dưới đây. Chính vì vậy khi xem xét hoạt động mở rộng thị trường kinh doanh của Công ty cần thiết dựa trên doanh thu và lợi nhuận. Dưới đây là tình hình doanh thu và lợi nhuận đạt được thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty:
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 11 Bảng 2.1. Tóm tắt kết qua hoạt động kinh doanh của Công ty Seapac Việt Nam (2016- 2018) Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 % Chênh lệch 2017/2 016 2018/2 017 1. Tổng doanh thu 15,326,475,966 17,829,362,070 18,106,112,454 16% 2% 2. Các khoản giảm trừ - - - 3. Doanh thu thuần 15,326,475,966 17,829,362,070 18,106,112,454 16% 2% 4. Giá vốn hàng bán 14,681,245,752 16,863,044,962 17,823,007,027 15% 6% 5. Lợi nhuận gộp 645,230,214 966,317,108 283,105,427 50% 71% 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1,213,425 1,019,669 2,606,245 16% 156% 7. Chi phí tài chính 48,253,244 52,789,777 1,526,615 9% 97% 8. Chi phí bán hàng - - 3,777,769 9. Chi phí quản lý 1,366,254,113 2,827,470,394 3,651,147,660 107% 29% 10.Lợi nhuận thuần từ HĐKD -768,063,718 -1,912,923,394 -3,366,962,603 149% 76% 11.Thu nhập khác 170,256 90,000 234,983 47% 161% 12.Chi phí khác 4,235,265 4,894,429 22,190,696 16% 353% 13.Lợi nhuận khác -4,065,009 -4,804,429 -21,955,713 18% 357% 14.Lợi nhuận -772,128,727 -1,917,727,823 -3,388,918,316 148% 77%
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 12 trước thuế 15.Chi phí thuế thu nhập DN - - - 16.Lợi nhuận sau thuế -772,128,727 -1,917,727,823 -3,388,918,316 148% 77% (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán) Dựa trên báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty TNHH MTV SEAPAC Việt Nam năm 2016 – 6/2019 cho thấy được sự thay đổi cũng như hướng phát triển, kết quả đạt được của hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty biến động qua các năm. 1.7.1. Tình hình doanh thu qua 3 năm (2016 – 2018) - Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ: Biểu đồ 2.1. Doanh thu hoạt động kinh doanh từ năm 2016 - 2018 Tổng doanh thu bán hàng của công ty đều tăng trong 3 năm. Doanh thu năm 2016 là 15,326,475,966 đồng, sang năm 2017 tăng lên 17,829,362,070 đồng. Năm 2017 doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng so năm 2016 là 2,502,886,104 đồng tương ứng với tỷ lệ 16%. Điểu đó ghi nhận hiệu quả hoạt động kinh của công ty trong thời gian qua. Doanh thu thuần của công ty năm 2018 cũng tăng lên so với năm 2017 là 2% tương ứng với số tiền 276,750,384 đồng và năm 2018 tăng so với năm 2016 là 18%. Sự tăng trường thấp này là do vào tháng 6/2018, Công ty tiến hành di dời địa điểm kinh doanh từ địa điểm nhà xưởng KIZUNA 1, tỉnh Long An sang nhà xưởng OSSIF, KCN Tân Kim, Long 13,000,000,000 14,000,000,000 15,000,000,000 16,000,000,000 17,000,000,000 18,000,000,000 19,000,000,000 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 15,326,475,966 17,829,362,070 18,106,112,454 Doanh thu từ năm 2016-2018 Tổng doanh thu
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 13 An. Do việc di dời địa điểm sản xuất dẫn đến hoạt động kinh doanh bị gián đoạn, lợi nhuận tăng không tốt so với năm qua. - Các khoản giảm trừ doanh thu: Trong ba năm, các khoản giảm trừ doanh thu bằng 0, trong năm Công ty không có hàng bán bị trả lại do đặc thù của doanh nghiệp thương mại bị ràng buộc bởi các điều khoản trong hợp đồng. Do các khoản giảm trừ doanh thu không có nên mức tăng của doanh thu thuần năm 2016, 2017, 2018 bằng với mức tăng của doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Doanh thu tài chính: Biểu đồ 2.2. Doanh thu hoạt động tài chính từ năm 2016 - 2018 Năm 2017 doanh thu tài chính là 1,019,669 đồng, giảm 84% tương ứng với mức giảm 10,193,756 đồng so với năm 2016. Doanh thu từ hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu đến từ khoản thu nhập từ tiền gửi tại ngân hàng và một phần do khoản chiết khấu thanh toán được hưởng từ các nhà phân phối nguyên liệu đầu vào. 1.7.2. Tình hình chi phí - Giá vốn hàng bán Biểu đồ: Chi phí giá vốn hàng bán năm 2016-2018 VNĐ 0 1,000,000 2,000,000 3,000,000 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Doanh thu từ các hoạt động tài chính năm 2016-2018 VNĐ
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 14 Biểu đồ 2.3. Giá vốn hàng bán của Công ty từ năm 2016 - 2018 Chi phí ở năm 2016 là 14,681,245,752 đồng, doanh thu bán hàng tăng kéo theo giá vốn hàng bán tăng. Năm 2017 tăng 2,181,799,219 đồng so với năm trước, tương ứng 15%. Do doanh thu năm 2017 tăng 16% và giá vốn hàng bán tăng tương ứng 15%, điều này chứng tỏ giá vốn hàng bán trong hai năm sau không có nhiều biến động. Giá vốn hàng bán bao gồm các chi phí về nguyên vật liệu đầu vào, chi phí chi trả lương nhân công trực tiếp, chi phí thuê bên thứ 3 vận chuyển,… Khoản chi phí đó năm 2018 không tăng cao, chỉ tăng 959,962,065 đồng tương đương 6% so với năm 2017, một phần do lợi nhuận công ty tăng không đáng kể, chỉ tăng 2%. Vào năm 2018, công ty có sự di dời địa điểm sản xuất. - Chi phí tài chính: 0 5,000,000,000 10,000,000,000 15,000,000,000 20,000,000,000 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 14,681,245,752 16,863,044,962 17,823,007,027 GIÁ VỐN HÀNG BÁN VNĐ
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 15 Biểu đồ 2.4. Chi phí tài chính từ năm 2016 - 2018 Năm 2016 là 48,253,244 đồng, năm 2017 tăng cao so với năm 2016 là 4,536,533 đồng, mức tăng 9%. Chi phí tài chính chủ yếu đến từ phí chi trả lãi vay. Chi phí lãi vay cũng tăng lên khiến cho doanh nghiệp tăng áp lực chi trả lãi vay. Năm 2018, Công ty quản lý tốt khoản chi phí này nên đã giảm xuống còn 1,526,615 đồng, mức giảm 97% so với năm trước. - Chi phí quản lý kinh doanh: Năm 2017 tăng so với năm 2016 là 1,461,216,281 đồng, tương ứng với mức tăng 107%. Trong năm 2017, doanh nghiệp phát sinh khá nhiều chi phí trong hoạt động sản xuất như các chi phí điện nước, điện thoại, chi phí cho văn phòng phẩm, tiếp khách... Trong năm 2018 Công ty có phát sinh chi phí quản lý, bán hàng như: tiếp thị, hoa hồng cho khách hàng,..chi phí tăng lên 823,677,266 đồng, tăng 29% so với năm 2017. Với những khách hàng thân thiết thường xuyên thì Công ty áp dụng chính sách chiết khấu thương mại để thu hút khách hàng tiềm năng. Chi phí khác: 0 10,000,000 20,000,000 30,000,000 40,000,000 50,000,000 60,000,000 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 48,253,244 52,789,777 1,526,615 CHI PHÍ TÀI CHÍNH VNĐ
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 16 Biểu đồ 2.5. Chi phí khác từ năm 2016 - 2018 Chi phí khác của doanh nghiệp tăng không đều qua từng năm. Năm 2017 tăng 659,164 đồng, tương đương tăng 16% so với năm 2016. Đặc biệt đáng chú ý vào năm 2018, do công ty có nhu cầu mở rộng sản xuất nên đã di dời đến một nhà xưởng khác ở KCN Tân Kim có diện tích lớn hơn. Chính điều này đã làm tăng mạnh khoản chi phí khác, tăng 17,296,267 tương đương 353%. 1.7.3. Tình hình lợi nhuận của Công ty qua 3 năm (2016-2018)  Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2017, lợi nhuận gộp là 966,317,108 đồng, tăng 321,086,894 tương ứng với giảm 50% so với năm 2016. Sự thay đổi này hầu như không đáng kể do doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 153.694.348 đồng trong năm 2017, giá vốn hàng bán cũng giảm 142.366.776 đồng. Do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 tăng cao hơn so với năm trước, nên lợi nhuận gộp năm 2018 là 404.551.582 đồng, tăng 32,16%. Chi phí giá vốn hàng bán quá cao, kèm theo đó là các chi phí phát sinh trong hoạt động sản xuất tăng khiến cho lợi nhuận thuần từ kinh doanh của Công ty năm 2017 là âm 3.039.047 đồng, con số này cho thấy doanh nghiệp lỗ, tuy nhiên chi phí đó giảm 855.459 đồng so với năm 2016. Bằng việc quản lý kém hiệu quả chi phí tài chính tăng quá cao 2163,32%, kèm theo đó là doanh thu tài chính giảm 80,47% và doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm 6,29% cùng với vô số những khó khăn thì mức lợi nhuận mang lại 0 5,000,000 10,000,000 15,000,000 20,000,000 25,000,000 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 4,235,265 4,894,429 22,190,696 CHI PHÍ KHÁC VNĐ
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 17 cho doanh nghiệp giảm là điều tất yếu. Năm 2018 khoản lợi nhuận giảm còn âm 8.890.910 đồng. Trong năm 2016 Công ty cổ phần thương mại và sản xuất Việt Xuân không có các hoạt động thanh lý nên thu nhập khác bằng 0, chi phí khác là 2.664.960 đồng, do đó lợi nhuận khác là âm 2.664.960 đồng. Năm 2017, lợi nhuận khác là âm 6.578 đồng. Năm 2018 do có khoản thu nhập khác nên lợi nhuận khác là 23.436 đồng. - Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: Nếu như năm 2017 Công ty TNHH MTV Seapac Việt Nam thua lỗ 1,917,727,823 đồng thì sang năm 2018 lợi nhuận sau thuế là 3,154,169,566 đồng, Vì vào thời điểm này công ty đã được chuyển dời sang trụ sổ mới, hoạt động kinh doanh ổn định và sự hiệu quả thể hiện qua các con số trên bản kế toán của công ty. Tóm lại, qua 3 năm sản xuất kinh doanh (2016-2018) lợi nhuận sau thuế của Công ty không thể hiện theo một chiều hướng tích cực. 1.8. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh 1.8.1. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) 𝑇ỷ 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ê𝑛 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 = 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 x100% Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản của công ty trong 3 năm 2016, 2017 và 2018 lần lượt là 𝑅𝑂𝐸2016= - 0.166, 𝑅𝑂𝐸2017 = - 0.174 và 𝑅𝑂𝐸2018 = - 0.223. Tỷ số đánh giá khả năng sử dụng tài sản hiệu quả của công ty. Nhưng dường như công ty chưa thật sự tận dụng hiệu quả và triệt để tài sản. Đối với công ty sản xuất thì hầu như tỷ số này đánh giá tương đối đúng khả năng sử dụng tài sản của công ty vì các tài sản của công ty là những thiết bị máy móc giá trị lớn, tạo ra lợi nhuận cho công ty. 1.8.2. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Chỉ số ROE (Viết tắt Return On Equity) thể hiện mức độ hiệu quả khi sử dụng vốn của doanh nghiệp 𝑇ỷ 𝑠𝑢ấ𝑡 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑡𝑟ê𝑛 𝑣ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 = 𝑙ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế 𝑣ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 𝑥100% Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của công ty là
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 18 𝑅𝑂𝐸2016= - 0.79, 𝑅𝑂𝐸2017 = - 0.83 và 𝑅𝑂𝐸2018 = - 0.87 lần lượt 3 năm tài chính 2016, 2017 và 2018. Số liệu trên đánh giá khả năng sử dụng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp thấp, chỉ số của các năm cực thấp, thể hiện việc sự dụng vốn không hiệu quả. Với phân tích trên nhận thấy lợi nhuận công ty làm không đủ để chi trả các khoản vay. 1.8.3. Hệ số vòng quay tổng tài sản Chỉ số vòng quay tổng tài sản (Total asset turnover) đánh giá hiệu quả sự dụng của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp. 𝐻ệ 𝑠ố 𝑣ò𝑛𝑔 𝑞𝑢𝑎𝑦 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 = 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ Hệ số vòng quay tài sản của công ty tương đối tốt, tuy nhiên không ổn định, cụ thể năm 2016 là 3.3, năm 2017 là 1.62 và năm 2018 là 1.1895. Chỉ số này đánh giá khả năng sử dụng tài sản của công ty nhằm tăng doanh thu của công ty. Nhưng vì là công ty sản xuất nên tài sản tạo ra sản phẩm, tạo ra doanh thu cho công ty. Nên chỉ số này đánh giá tốt khả năng của công ty Seapac. 1.9. Đánh giá chung - Phân tích SWOT hoạt động kinh doanh của công ty SWOT là tập hợp viết tắt những chử cái đầu tiên của các từ tiếng Anh: Strengths (điểm mạnh), Weakness (điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức). Đây là công cụ cực kỳ hữu ích giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề hoặc ra quyết định trong việc tổ chức, quản lý cũng như trong kinh doanh. Dựa trên tình hình thực tế của Công ty TNHH MTV Seapac Việt Nam để tiến hành phân tích SWOT hoạt động kinh doanh xuất khẩu của công ty. 1.9.1. Điểm mạnh (Strengths) Qua quá trình hoạt động trong suốt những năm qua, xem xét tình hình thực tế, có thể đúc kết được một số điểm mạnh của công ty như sau: - Về vị trí địa lý: Công ty TNHH Seapac VN nằm tại khu công nghiệp Tân Kim, là nơi tập hợp nhiều công ty, nhà máy với nhiều ngành nghề khác nhau, đang ngày một được đầu tư và phát triển. - Về nguồn lực con người: Ban lãnh đạo công ty có năng lực và kinh nghiệm lâu năm trong việc quản lý các công việc, xử lý tình huống và ra quyết định sáng suốt khi gặp vấn đề khó khan trong hoạt
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 19 động kinh doanh như giải quyết hợp đồng, các đơn hàng, đàm phán với khách hàng và có ý thức trách nhiệm cao trong công việc. Nguồn lao động trẻ, năng động, sáng tạo, nhiệt huyết trong công việc, có tay nghề cao, chăm chỉ. Nhân công có khả năng xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình sản xuất như lỗi hàng hóa, thiếu nguyên phụ liệu, công cụ, trục trặc kỹ thuật. Việc quản lý nguồn nhân công, lao động của công ty được đánh giá tương đối tốt. công việc được báo cáo hàng ngày, thuận tiện cho việc quản lý và giải quyết sai sót trong thời gian sớm nhất - Về cơ sở vất chất, kỹ thuật: Khả năng sử dụng nguồn lực của công ty có hiệu quả, tình hình tài chính tốt và luôn trong tầm kiểm soát. Công ty đã xây dựng hệ thống nhà máy với quy mô lớn và ngày càng được mở rộng, máy móc tân tiến hiện đại, luôn được cải tiến với số lượng lớn, nhằm tăng năng suất, phục vụ tối đa cho nhu cầu khách hàng, tăng doanh thu cho công ty. Phòng làm việc được trang bị đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho quá trình làm việc (hệ thống máy tính, mạng, wifi, máy photocopy, máy in, máy fax, điện thoại…), trang bị các phần mềm cần thiết, có hệ thống camera giám sát ở mọi khu vực trong khuôn viên công ty. - Về lĩnh vực đối ngoại: Sau gần 4 năm hoạt động, công ty đã tạo dựng được hình ảnh trong lòng khách hàng, giữ vững mối quan hệ với các khách hàng lâu năm cũng như khách hàng mới, thực hiện được nhiều hợp đồng có giá trị quan trọng. Một số khách hàng có quan hệ tốt với công ty có thể kể đến như công ty PH Plastic, Nhựa Tý Liên, Xưởng in Đại Nam,… 1.9.2. Điểm yếu (Weaknesses) Trong suốt quá trình hoạt động, công ty đã gặp không ít khó khăn về nhiều mặt, có thể kể đến như sau: Chi phí sản xuất đầu vào cao, do giá nguyên vật liệu, máy móc kỹ thuật. Việu đầu tư nghiên cứu thị trường, thị hiếu khách hàng còn hạn chế, đặc biệt là thị trường nước ngoài. Chất lượng lao động còn nhiều bất cập và chưa ổn định. Lực lượng lao động đông, tuy nhiên nhân công có trình độ cao (cao đẳng, đại học) lại chiếm tỷ lệ quá ít ỏi, lao động có trình độ kỹ thuật cao cũng còn ít, chủ yếu là lao động phổ thông. Việc tìm kiếm khách hàng mới chưa được chú trọng, khách hàng của công ty chủ yếu là khách hàng lâu năm, dễ xảy ra rủi ro nếu hợp đồng hết thời hạn. Dây chuyền sản xuất của công ty còn ít, không tận dụng được triệt để năng suất lao động. Tình hình làm việc tại nhà máy và tại văn phòng kinh doanh nhiều trường hợp
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 20 không khớp nhau, dẫn đến sai lệch trong tiến độ giao hàng, tăng thêm chi phí không cần thiết. 1.9.3. Cơ hội (Opportunities) Công ty TNHH Seapac Việt Nam là một thành viên của Tổng Công ty SEAPAC có trụ sở chính tại Hàn Quốc và 4 nhà xưởng lớn ở Trung Quốc do đó công ty luôn nhận được sự hỗ trợ của công ty mẹ từ nhiều mặt. Thị trường các doanh nghiệp là rất rộng lớn hầu như khắp các quốc gia trên thế giới vì chính sách ngoại giao đang ngày càng phát triển, ngoại thương đang trong thời kì mở cửa. Sau khi Việt Nam gia nhập WTO thì hoạt động xuất khẩu càng được đẩy mạnh và thuận lợi hơn. Hiện nay, công ty có thị trường chính là Hoa Kỳ, EU, Hàn Quốc, Trung Quốc, cũng là những thị trường phát triển mạnh linh vực thể thao câu cá, giàu tiềm năng và tiềm lực kinh tế. Ngoài ra, với mức sốn ngày càng cao, nhu cầu vui chơi giải trí của người tiêu dùng ngày càng lớn, điều này giúp công ty có thể mở rộng thị trường, tăng sản lượng hàng hóa trong tương lai. 1.9.4. Thách thức (Threats) Mức sống của người dân ngày càng cao, từ đó yêu cầu của họ về chủng loại, chất lượng của sản phẩm giải trí cũng tăng lên, đòi hỏi công ty phải kịp thời nắm bắt được nhu cầu, đáp ứng tốt yêu cầu của khách hàng. Cạnh tranh trong ngành ngày càng gay gắt: Không chỉ có đối thủ cạnh tranh trong nước, công ty còn phải đối mặt với các công ty may mặc khác trên thế giới, đặc biệt là thị trường Mỹ, EU, Nhật Bản. Các đối thủ cạnh tranh nước ngoài lớn như Trung Quốc, Mexico,… là các nước có ngành thể thao câu cá phát triển mạnh, có khả năng đáp ứng các mặt hàng đủ mọi đẳng cấp, đáp ứng nhu cầu nhiều khách hàng khác nhau. Điều này đặt ra thách thức rất lớn cho công ty trong quá trình cạnh tranh giành thị phần xuất khẩu trên thị trường thế giới. Thị trường cung cấp nguyên vật liệu cho ngành ngư cụ trong nước còn chưa phát triển, chưa đồng bộ, chưa đáp ứng được nhu cầu sản xuất. Công ty TNHH Seapac Việt Nam vẫn sử dụng nguồn nguyên phụ liệu nhập khẩu từ nước ngoài, chủ yếu từ Đài Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc, Hồng Kông. Mức thuế nhập khẩu cao phát sinh vấn đề tăng chi phí sản xuất, ảnh hưởng lớn đến doanh thu và lợi nhuận của công ty.
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 21 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU MUA NỘI ĐỊA NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MTV SEAPAC VIỆT NAM 2.1. Quy trình thu mua của Công ty 2.1.1. Sơ đồ quy trình mua hàng của doanh nghiệp Bắt đầu Duyệt PO Đơn hàng mua (PO) Yêu cầu báo giá Đề nghị mua hàng Nhà cung cấp Phiếu nhận hàng/ Phiếu nhập mua Thanh toán/ Công nợ Lựa chọn NCC: - Giá tốt - Điều kiện/ điều khoản có lợi - Thời gian giao hàng Kiểm tra PO: - Giá - Số lượng - Điều kiện/ điều khoản Số lượng tồn kho Kế hoạch nhu cầu NVL cho sản xuất Biên bản kiểm nhận: - Số lượng - Tình trạng Biên bản kiểm tra chất lượng Trả hàng lại NCC Hợp đồng Kết thúc Không duyệt Duyệt Giao hàng Có hư hỏng Mất mát Tốt
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 22 2.1.2. Mô tả quy trình mua hàng - Quy trình mua hàng sẽ bắt đầu bằng nhu cầu mua hàng hóa, NVL phục vụ cho sản xuất. Nhu cầu đó có thể bắt nguồn từ kế hoạch sản xuất, dự báo nhu cầu NVL của doanh nghiệp hoặc nhu cầu của 1 bộ phận. Từ đó, bộ phận cần mua sẽ lập đề nghị mua hàng gửi đến Phòng thu mua. - Nhân viên mua hàng sẽ căn cứ vào đề nghị mua hàng để tìm kiếm các NCC, yêu cầu báo giá từ các NCC khác nhau để so sánh giá, điều kiện/điều khoản, thời gian giao hàng… từ đó lựa chọn ra nhà NCC tốt nhất. Hoặc lấy thông tin từ các đơn hàng trước đó để yêu cầu báo giá (Đối với các NCC đã giao dịch trước đó). - Sau đó, nhân viên sẽ lập đơn hàng mua (PO) hoặc hợp đồng mua đối với các NVL, hàng hóa cần mua đối với NCC để tiến hành đặt hàng. Việc lập PO trước hay Hợp đồng trước phụ thuộc vào thông lệ/tập quán của doanh nghiệp hay tính chất hợp đồng… Tiến hành chuyển cho trưởng bộ phận kiểm duyệt. - Trường hợp đơn hàng có sai sót, đơn hàng sẽ được trả lại cho Nhân viên phụ trách kiểm tra và thực hiện lại. Nếu không có vấn đề gì, trưởng bộ phận sẽ duyệt và đơn hàng được chuyển đến NCC để đặt hàng. - Tiếp theo, khi NCC giao hàng đến, bộ phận tiếp nhận/nhập hàng sẽ có trách nhiệm kiểm đếm và kiểm tra tình trạng hàng hóa bằng phương pháp cảm quan. Tại đây, biên bản ghi nhận sẽ được thực hiện để ghi nhận số lượng giao hàng thực tế và tình trạng hư hỏng nếu có. - Trong trường hợp có hàng hóa hư hỏng, nhân viên mua hàng sẽ thực hiện trả lại hàng cho NCC để trừ công nợ (hoặc hoàn lại tiền hàng). - Cuối cùng là bước thanh toán tiền hàng cho NCC được thực hiện ở bộ phận kế toán. 2.2. Các yếu tố môi trường kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động thu mua nguyên vật liệu của công ty 2.2.1. Các yếu tố vi mô 2.2.1.1. Tiềm lực tài chính của công ty 2.2.1.2. Nhân tố con người 2.2.1.3. Trình độ quản lý của Công ty 2.2.2. Các yếu tố vĩ mô 2.3. Phân tích tình hình mua hàng 2.3.1. Phân tích tình hình mua hàng theo nhóm hàng và mặt hàng chủ yếu Đối với các doanh nghiệp sản xuất, mua hàng là yếu tố rất quan trọng vì hàng hoá mua vào là để sản xuất. Do đó các doanh nghiệp phải tiến hành phân tích tình hình mua vào
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 23 theo từng mặt hàng, nhóm hàng chủ yêú để thấy được sự biến động làm cơ sở căn cứ cho việc lựa chọn nguồn hàng có lợi, mang lại hiệu quả kinh doanh. Bảng 2.2. Tình hình mua hàng theo nhóm hàng. Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 Chênh lệch % Chênh lệch % Tổng giá trị mua 2,435,678,988 4,778,564,342 11,456,343,234 2,432,885,354 50.91% 6,677,778,892 58.29% Kim loại (sắt, thép, chì) 984,567,323 2,967,453,233 6,544,678,555 1,982,885,910 66.82% 3,577,225,322 54.66% Nước sơn 265,897,678 367,877,124 791,653,187 101,979,446 27.72% 423,776,063 53.53% Bao bì (nylon, carton) 198,098,121 224,654,887 675,454,297 26,556,766 11.82% 450,799,410 66.74% Hạt nhựa 676,890,543 902,344,659 2,674,129,426 225,454,116 24.99% 1,771,784,767 66.26% Hàng khác 220,225,323 316,234,439 770,427,769 96,009,116 30.36% 454,193,330 58.95% Nhận xét: Qua bảng biểu trên, ta thấy tổng giá trị mua năm 2017 so với năm 2016 tăng 2,432,885,354 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 50.91%. Mặt hàng thu mua kim loại (sắt, thép, chì) dùng cho sản xuất vẫn chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu mua hàng. Bởi vì mặt hàng này là nguyên vật liệu trực tiếp cho đổ mồi cá chì, sắt thép dùng cho cắt uốn, chế tạo xe đẩy đi câu. Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của doanh số mua vào là do các nhóm hàng mua thay đổi, cụ thể là: - Nhóm hàng Kim loại tăng 1,982,885,910 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 66.82% - Nhóm hàng nươc sơn tăng 101,979,446 đồng , tương ứng với tỷ lệ tăng là 27.72%. - Nhóm hàng Bao bì đóng gói tăng 26,556,766 đồng, tương ứng với tỷlệ tăng là 11.82%.
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 24 - Nhóm hàng tổng hợp khác tăng 96,009,116 đồng , tương ứng với tỷlệ tăng là 30.36% Nói chung là hiệu quả kinh doanh của công ty năm 2017 là tốt, công ty biết cách cân đối mua bán, không để tồn kho nhiều. Năm 2018 so với năm 2017, doanh số mua vào tăng 6,677,778,892 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 58.29%. Đi sâu vào phân tích từng mặt hàng ta thấy: - Nhóm hàng Kim loại (sắt, thép, chì) tăng 3,577,225,322 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 54.66%. - Nhóm hàng nước sơn tăng 423,776,063 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 53.53% Nguyên nhân chủ yếu là do các đơn hàng từ khách hàng từ Mỹ, Hàn Quốc và Châu Âu được chuyển cho nhà máy ở Việt Nam, chứ không sản xuất ở nhà máy Trung Quốc nữa. Điều này xuất phát từ việc hạn chế việc đánh thuế lên hàng hóa xuất kh63u của công ty. - Các mặt hàng khác cũng tăng 454,193,330 so với năm 2017, tương ứng với tỷ lệ phần trăm tăng là 58.95%. Nhìn chung thì do năm 2018 có nhiều biến động, điều này nó ảnh hưởng đến giá cả hàng nhập và chi phí đầu vào tăng lên. Điều này làm hoạt động mua hàng bị kém đi. 2.3.3. Phân tích tình hình mua hàng theo hình thức mua hàng Đối với doanh nghiệp sản xuất thì mua hàng trong nước hay ngoài nước đều là mục đích cung cấp cho thị trường tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu đơn hàng của khách hàng. Để kinh doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp nên biết được hàng hoá đó ở đâu, và mua với giá như thế nào. Mục đích của mua hàng là mua với lượng hàng mà giá cả phải chăng nhưng chất lượng cũng phải tối ưu. Muốn làm tốt việc này thì doanh nghiệp cần phải phân tích tích hình mua hàng của doanh nghiệp theo hình thức mua. Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Chênh lệch Tỷ lệ Tỷ trọng (%) Chênh lệch Tỷ lệ Tỷ trọng (%) Tổng trị giá mua 5,875,302,431 100 8,307,704,931 100 16,060,231,286 100 2,432,402,500 1.41 0 7,752,526,355 1.93 0 Hàng nhập khẩu 3,439,623,443 58.5 3,529,140,589 42.8 4,603,888,052 28.6 89,517,146 1.02 -16 1,074,747,463 1.3 -13.8 Mua nội địa 2,435,678,988 41.5 4,778,564,342 57.2 11,456,343,234 71.4 2,342,885,354 1.96 16 6,677,778,892 2.4 13.8 Qua bảng trên cho ta nhận xét như sau: - Luợng hàng hoá mua ngoài nước (nhập khẩu) từ các nước chiếm tỷ trọng cao hơn so với
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 25 mua nội địa. Qua các năm hàng mua nhập khẩu càng ngày càng tăng, cụ thể là: Năm 2016 doanh số mua vào nhập khẩu là 3,439,623,443 đồng, chiếm 58.5% trên tổng doanh số hàng hoá mua vào của toàn công ty. Năm 2017 doanh số mua vào nhập khẩu là 3,529,140,589 đồng , chiếm 42.8% trên tổng doanh số hàng hoá mua vào của toàn công ty, giảm 89,517,146 đồng, tương ứng với tỉ lệ giảm 1.02, tỷ trọng giảm 16% so với năm 2016. Năm 2018 doanh số mua vào nhập khẩu là 4,603,888,052 đồng chiếm 28.6% trên tổng doánh số hàng hoá mua vào của toàn công ty, giảm 1,074,747,463 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm là 1.3, tỷ trọng giảm 13.8% so với năm 2017. - Lượng hàng mua trong nước chiếm tỷ trọng nhỏ hơn, qua các năm hàng mua trong nước luôn biến động lúc tăng lúc giảm, cụ thể là: Năm 2016, doanh số mua hàng trong nước là 2,435,678,988 đồng, chiếm tỷ trọng 41.5% trên tổng doanh số hàng hoá mua vào của toàn công ty. Năm 2017, doanh số mua hàng trong nước là 4,778,564,342 đồng , chiếm tỷ trọng 57.2% trên tổng doanh số hàng hoá mua vào của toàn công ty, tăng 2,342,885,354 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 1.96 và tỷ trọng tăng 16% so với năm 2016. Năm 2018, doanh số mua hàng trong nước là 11,456,343,234 đồng chiếm tỷ trọng 71.4% trên tổng doanh số mua vào của công ty, tăng 6,677,778,892 đồng , tương ứng với tỷ lệ tăng là 2.4 và tỷ trọng tăng 13.8% so với năm 2017. Nguyên nhân năm 2016, 2017 giảm tỷ trọng nhập khẩu và tăng tỷ trọng hàng trong nước là do công ty đã ngày càng tiếp xúc đặt mối quan hệ làm ăn trực tiếp với các cơ sở. Hơn nữa giá hàng nhập khẩu năm 2018 lại cao hơn so với hàng nhập khẩu năm 2017. Do vậy mà công ty giảm bớt tỷ trọng hàng nhập khẩu và tăng tỷ trọng hàng trong nước. 2.4. Đánh giá Công tác quản trị mua hàng theo quy trình mua hàng 2.4.1. Đối với việc xác định nhu cầu mua hàng của công ty. - Đây là công tác rất quan trọng đối với quá trình mua hàng của công ty. Thông qua công tác nghiên cứu thị trường, công ty đã mua được một lượng hàng phù hợp với nhu cầu thị trường. Chẳng hạn như năm 2016, công tác nghiên cứu thị trưòng cho biết thị trường trong nước và thị trường quốc tế có nhiều biến động để gây mất ổn điịnh trong kinh doanh. Nhất là ngành hàng hoá chất công nghiệp, công ty đã kịp thời có chủ trương tăng cuờng mua hàng trong nước tạo nguồn hàng kinh doanh thay thế hàng nhập khẩu, chỉ nhập khẩu những mặt hàng đã có địa chỉ tiêu thụ với khối lượng hợp lỷ trong từng thời gian với mục tiêu là hiệu quả. - Năm 2016 và năm 2017 cũng vậy,lượng hàng hoá công ty xác định đều phù hợp, đáp ứng đúng nhu cầu đối với khách hàng, không gây tồn kho quá quy định ,bảo đảm hiệu quả kinh doanh. Công ty đã chỉ đạo các đơn vị bám sát thị trường nhập nhanh bán nhanh, tồn kho hợp lý.
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 26 Ngoài những thành quả mà công ty đạt được thì công ty còn có những tồn tại cần khắc phục là: Công tác nghiên cứu thị trường còn có nhiều hạn chế, chưa xác định được chính xác nhu cầu tiêu thụ hàng hoá trên thị trường, thu nhập và khả năng tiêu dùng của các đối tượng khách hàng, chưa tính đến khả năng biến động của thị trường cũng như lựa chọn nhà cung cấp. điển hình là có một số mặt hàng công ty đã đặt trước theo hợp đồng nhưng chưa được chuyển đến gây ra tình trạng thiếu hàng. 2.4.2. Đối với công tác tìm và lựa chọn nhà cung cấp Đối với doanh nghiệp thương mại thì tìm kiếm nhà cung cấp là rất quan trọng. Vì nhờ có nhà cung cấp thì doanh nghiệp mới có thể hoạt động kinh doanh được. Do vậy mà công tác tìm kiếm và lựa chọn nhà cung cấp cũng rất quan trọng. Thông qua các kênh thông tin của mình, công ty đã chon được cho mình những nhà cung cấp có uy tín trên thị trường, có đủ năng lực cung cấp cho doanh nghiệp những hàng hoá đúng, đủ về số lượng cũng như chất lượng, đảm bảo đúng về thời gian, đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ hàng hoáđể bán cho khách hàng, tạo thêm được uy tín cho doanh nghiệp. Công ty đã chon cho mình các nhà cung cấp có uy tín trên thế giới như: Trung Quốc, Nhật Bản, Nga, và một số nước ASEAN. Hiện nay công ty cũng đang cố gắng thâm nhập vào thị trường Mỹ và một số nước Châu Âu. Hiện nay công ty tham gia liên doanh, liên kết để mở rộng sản xuất, qua đó công ty chủ động được nguồn mua trong nước. Đây chính là một thị trường cần quan tâm khai thác vì còn chứa đựng nhiều tiềm năng. 2.4.3. Đối vối công tác thương lượng và đặt hàng Đối với doanh nghiệp sản xuất thì tìm kiếm nhà cung cấp là rất quan trọng. Vì nhờ có nhà cung cấp thì doanh nghiệp mới có thể hoạt động sản xuất được. Do vậy mà công tác tìm kiếm và lựa chọn nhà cung cấp cũng rất quan trọng. Thông qua các kênh thông tin của mình, công ty đã chon được cho mình những nhà cung cấp có uy tín trên thị trường, có đủ năng lực cung cấp cho doanh nghiệp những hàng hoá đúng, đủ về số lượng cũng như chất lượng, đảm bảo đúng về thời gian, đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ hàng hoáđể bán cho khách hàng, tạo thêm được uy tín cho doanh nghiệp. Công ty đã chon cho mình các nhà cung cấp có uy tín trên thế giới như: Trung Quốc, Nhật Bản, Nga, và một số nước ASEAN. Hiện nay công ty cũng đang cố gắng thâm nhập vào thị trường Mỹ và một số nước Châu Âu. Hiện nay công ty tham gia liên doanh, liên kết để mở rộng sản xuất, qua đó công ty chủ động được nguồn mua trong nước. Đây chính là một thị trường cần quan tâm khai thác vì còn chứa đựng nhiều tiềm năng. 2.4.4. Đối với công tác theo dõi và kiểm tra việc giao nhận hàng hóa Đây là công tác quan trọng trong quá trình mua hàng nên nếu làm tốt công tác này thì hàng hoá được nhập vào công ty đủ về số lượng, đúng về chất lượng, đúng về thời hạn giao hàng như qui định trong hợp đồng. Công ty đã thực hiện việc theo dõi, kiểm tra quá
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 27 trình mua hàng tốt. Khi nhà cung cấp chưa thực hiện đúng hợp đồng thì công ty đã đôn đốc thúc giục các nhà cung cấp nhanh chóng chuyển hàng đêr tránh tình trạng hàng đến chậm làm ảnh hưởng đến uy tín chất lượng của công ty. Nhìn chung thì công tác kiểm tra hàng nhập của công ty trong mấy năm qua là tốt. Đa phần hàng hoá nhập vào là có chất lượng cao, hàng nhập về nước không phải trả lại. Hơn nữa những mặt hàng mà công ty nhập khẩu thường là hiếm, khó có thể thay đổi bằng sản phẩm khác được nên công tác kiểm tra này rất được công ty đầu tư theo dõi. Công ty đã tổ chức được một mạng lưới tập trung trong nội bộ doanh nghiệp giữa các doanh nghiệp với các nhà cung cấp và các đại lý thu mua, giữa các đơn vị, các chi nhánh của công ty với nhau giúp cho hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả nhất là trong quá trình kiểm soát sản phẩm. 2.4.5. Đối với công tác đánh giá kết quả thực hiện Để xây dựng kế hoạch mua hàng cho kỳ tiếp theo thì công ty cần phải dựa vào kết quả mua hàng của kỳ trước. Biết được tầm quan trọng của nó nên công ty cũng rất chú trọng đến công tác này. Hàng năm, công ty đều có báo cáo tổng hợp, báo cáo tài chính về tình hình mua hàng của các năm. Qua đó công ty thấy được những nguyên nhân đã gây nên những tồn tại cũng như các yếu kém để tìm ra các biện pháp khắc phục, tìm ra các sai phạm và trách nhiệm của người gây ra qui trách nhiệm cho từng cá nhân có liên quan. Công ty còn tìm ra được nguyên nhân làm sao mà hàng mua không hoàn thành được theo kế hoạch để từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục và vạch hướng đi cho các năm tiếp theo tránh được tổn thất cho công ty. 2.5. Đánh giá công tác tố chức và quản trị nhân sự trong khâu mua hàng 2.5.1. Đối với công tác tổ chức mua hàng Bộ phận mua hàng thuộc phòng quản lý kinh doanh, đại diện cho mỗi đơn vị sản xuất kinh đi mua hàng là các trưởng phòng kinh doanh và các nhân viên mua hàng. Trưởng phòng là người có trách nhiệm dự thảo hợp đồng kinh tế( đối với những mặt hàng có giá trị lớn), báo cáo giám đốc quả trình thực hiện mua hàng đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc về quá trình thực hiện hợp đồng. Trưởng phòng kinh doanh luôn đôn đốc, theo dõi, kiểm tra công tác mua hàng và dự trữ hàng hoá. Những nhân viên mua hàng đượcgiao nhiệm vụ ký kết hợp đồng, giao dịch với những nhà cung cấp của một hoặc một số mặt hàng hoá nhất định và qui định trách nhiệm rõ ràng trong việc đảm bảo cung ứng hàng hoá cho bán hàng, thực hiện hợp đồng đã ký kết. Nếu do chủ quan thiếu trách nhiệm gây thiệt hại về kinh tế cho Công ty thì những nhân viên này sẽ phải bồi thường thiệt hại theo mức độ do công ty qui định. Việc mua hàng của công ty trong các năm qua là rất tốt, không để tình trạng bị thiếu hàng, hàng
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 28 kém chất lượng. Tuy nhiên cũng có một vài chi nhánh không hoàn thành được nhiệm vụ muahàng của mình dẫn đến thiếu hàng bán. Tuy nhiên đây là kinh doanh theo kiểu liên kết ,do vậy thường các hợp đồng ký kết đa phần là các giám đốc chi nhánh hay các trưởng phòng thừa lệnh giám đốc ký kết. Hợp đồng có thể thông qua một trung gian nào đó. Do vậy mà trước khi ký kết, hợp đồng công ty theo dõi rất chặt chẽ và thu được hiệu quả cao. 2.5.2. Đối với công tác quản trị nhân sự trong khâu mua hàng Vơi số lượng lao động nhỏ gần 150 nhân viên hiện nay, trình độ của cán bộ nhân viên chủ yếu là đại học và trên đại học. Trong bộ phận mua hàng, mặc dù lượng nhân viên ít nhưng trình độ lại cao hơn so với các bộ phận khác. Đây chính là một lợi thế của công ty trong công tác mua hàng. Nhưng vì công ty chủ yếu mua hàng nội địa. Do vậy mà yêu cầu đòi hỏi trình độ của nhân viên mua hàng rất cao. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao, khả năng giao tiếp tốt. Về mặt này công ty có phần ưu thế vì đội ngũ lao động trẻ của công ty có thể đáp ứng được. Công ty cần tổ chức đào tạo và đào tạo lại, tuyển dụng thêm nhân viên mới có khả năng mua hàng thật sự trong mua hàng. 2.6. Nhận xét chung đối với công tác quản trị mua hàng tại công ty 2.6.1. Ưu điểm Trong quá trình mua hàng công ty đã xác định được mục tiêu của công tác quản trị mua hàng là mục tiêu an toàn, mục tiêu chất lượng và mục tiêu chi phí. Công tác quản trị mua hàng của công ty trong thời gian qua có ưu điểm sau: - Ngày càng có nhiều đối tác muốn có quan hệ làm ăn với công ty, cung cấp hàng hoá cho công ty. Thể hiện trong thời gian qua có nhiều nhà cung cấp tự tìm đến thương lượng và đặt hàng với công ty. Vì thế công ty ngày càng có nhiều cơ hội lựa chọn nhà cung cấp tối ưu. Cụ thể là Trung quốc là khách hàng quen của công ty, Mỹ sau khi bỏ cấm vận đã muốn quan hệ kinh tế với việt nam và công ty cũng là nơi Mỹ muốn hợp tác. Một số các quốc gia khác thuộc châu á cũng muốn hợp tác với công ty. - Để đảm bảo cho đầu vào giảm bớt được chi phí, Công ty đã tìm kiếm nhà cung cấp trong nước có thể cung cấp các mặt hàng mà công ty có nhu cầu với chất lượng đảm bảo, giá cả hợp lý, giúp cho công ty có khả năng cạnh tranh với các mặt hàng nước ngoài và giúp cho công ty có thể giảm được chi phí mua hàng, vận chuyển và bảo quản hàng hoá. - Khả năng quay vòng vốn của công ty rất nhanh vì công ty thường có đơn đặt hàng trước khi mua, mà lượng khách hàng lơn công ty đều xác định được do vậy mà tình hình ứ đọng vốn xẩy ra rất thấp. - Xác định nhu cầu mua hàng của nhân viên rất tốt do vậy mà công tác mua hàng rất phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 29 - Trong công tác tìm và lựa chọn nhà cung cấp, công ty đã lựa chọn nhà cung cấp lớn, có uy tín, có độ tin cậy vững vàng về tài chính, đáp ứng được yêu cầu về tiêu chuẩn, kỹ thuật của hàng hoá. Hơn nữa có rất nhiều nhà cung cấp có quan hệ tốt với công ty do vậy mà công ty được hưởng nhiều ưu đãi giúp cho hoạt động mua hàng được phát huy lợi thế. 2.6.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm thì công tác quản trị mua hàng còn có những hạn chế sau: - Cơ cấu mặt hàng thay đổi chậm so với nhu cầu thị trường, Về chính sách mặt hàng kinh doanh còn chưa đa dạng, phong phú mặt hàng chủ lực của công ty còn chưa manh. - Do bản chất công ty là một công ty sản xuất dụng cụ thế thao cấu cá, đặc biệt là môi câu cá giả, nên việc tìm kiếm nguyên vật liệu cho mặt hàng này khá khó khan, khá mới ở Việt Nam. Ví dụ như các nguyên liệu như giấy ép nhũ kim, sơn phủ bảo vệ epoxy, silicon chịu nhiệt, keo chịu nhiệt độ cao,… rất hạn chế số lượng nhà cung cấp. - Số lượng nghiệp vụ chủ chốt có trình độ nghiệp vụ cao còn thiếu nên chưa phát huy được hiệu quả cao nhất cho hoạt động kinh doanh tại các đơn vị. 2.6.3. Nguyên nhân Sở dĩ công tác quản trị mua hàng còn tồn tại những nhước điểm là do các nguyên nhân chủ quan và khách quan mang lại. Nguyên nhân chủ quan: - Do sự hoạt động thiếu đồng bộ giữa các bộ phận mua hàng và bộ phận sản xuất. Đôi khi bộ phận sản xuất dự đoán mức tiêu thụ chỉ phỏng chừng nên kế hoạch mua hàng của công ty thiếu chính xác. - Do nhân viên mia hàng chịu trách nhiệm về nhiều loại hàng hóa mua vào nên họ không thể theo từng lô hàng để kiểm tra, giám sát nhà cung ứng giao hàng. - Do việc đặt hàng thường xuyên diễn ra trên điện thoại nên đôi khi không rõ ràng gây ra tình trạng nhầm lẫn dẫn đến việc mua bán chuyển đến công ty khối lượng và đặt hàng không đúng với yêu cầu cần thực tế. Nguyên nhân khách quan: - Do giá cả hàng hóa của thị trường không ổn định. Công ty phải mất thời gian liên lạc các nhà cung cấp và nhận lại báo giá chính xác. - Do các nhà cung cấp hàng hóa cho công ty phân bố rài rác, không tập trung nên việc tố chức thu mua cũng bị phân tán. Nhiều nhà cung cấp ở quá xa công ty nên trong quá trình vận chuyển hàng hóa về công ty thường gặp nhiều rủi ro, mất nhiều thời gian.
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 30 CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THU MUA NỘI ĐỊA NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MTV SEAPAC VN 3.1. Các giải pháp nhằm đổi mới và hoàn thiện qui trình mua hàng của công ty. Để nâng cao chất lượng công tác quản trị mua hàng thì việc đầu tiên là xem xét xem qui trình mua hàng đó có phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty. Qui trình mua hàng của công ty có vai trò rất quan trọng trong việc đánh giá chất lượng mua hàng. Vì vậy để nâng cao chất lượng công tác quản trị mua hàng thì cần phải làm thế nào để đổi mới và hoàn thiện qui trình mua hàng ở công ty. Sau đây là các giải pháp nhằm đổi mới và hoàn thiện qui trình mua hàng của công ty 3.1.1. Giải pháp 1: Đổi mới và hoàn thiện việc xác định nhu cầu mua hàng. Xác định nhu cầu mua hàng là khâu đầu tiên của một qui trình mua hàng. Để xác định được đúng nhu cầu mua hàng thì công ty phải dựa vào nhu cầu sản xuất từ đơn hàng của khách yêu cầu. Để xác định được nhu cầu của thị trường công ty cần quan tâm đến các vấn đề: - Vì hàng hoá của công ty rất giá trị cho nên cần phải xácđịnh được thị trường tiêu thụ hàng hóa cần bao nhiêu để công ty lập kế hoạch mua hàng. Do vậy mà khi nghiên cứu thị trường công ty phải đi liền với tiêu thụ hàng hoá. Thông qua việc nghiên cứu thị trường công ty mới thấy được mình nên kinh doanh những mặt hàng nào. Mặt hàng nào đang kinh doanh trên thị trường mà nhu cầu không có hoặc có rất ít. Số lượng hàng hoá nên kinh doanh là bao nhiêu, chất lượng chủng loại hàng hoá như thế nào. Vì sản phẩm mà công ty kinh doanh rất đa dạng, nói chung đối tượng khách hàng của công ty rất lớn. Đối tượng là các đơn vị sản xuất kinh doanh, các bệnh viện, các trường học... Hoạt động của công ty chủ yếu là bán buôn, có một số cửa hàng đại diện cho công ty bán hàng trưng bầy, giới thiệu sản phẩm của công ty. Để phù hợp với nhu cầu của khách hàng, công ty phải lựa chọn và đưa ra danh sách những mục hàng hợp lý. Trong đó sản phẩm chủ yếu của công ty vẫn là Xút, So đa. Trong tương lai công ty vẫn lên tiếp tục đầu tư vào hai loại mặt hàng này nhằm tăng tỷ trọng lên. Bên cạnh đó, Công ty nên mở rộng thêm mặt hàng kinh doanh mới( như các loại phụ gia, hoá chất tinh khiết kỹ thuật cao) nhằm tăng thêm lợi nhuận, tuy mặt hàng khác này còn chưa nhiều.
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 31 - Như ta đã biết, đối tượng mua hàng của công ty không phải là người tiêu dùng mà là các đơn vị sản xuất. Lựa chọn và hình thành mặt hàng kinh doanh cho phù hợp với loại khách hàng này quyết định rất nhiều đến sự tồn tại của công ty. Việc hình thành mặt hàng kinh doanh đã chỉ ra cho công ty biết phải kinh doanh mặt hàng nào để nhằm nâng cao số lượng khách hàng đến với công ty. - Việc nghiên cứu nhu cầu thị trường công ty nên tập trung sự phân bố của mặt hàng theo kết cấu địa lý, sự phân bổ của dân cư và nhu cầu tiêu dùng của người dân. Với vị trí rất thuận lợi, các cửa hàng, chi nhánh của công ty nằm khắp nươc, do vậy mà công ty rất dễ dàng tiếp xúc với các khách hàng. Thực tế sản phẩm cung cấp cho người dân tiêu dùng là rất ít vì như trên ta đã nói khách hàng là các đơn vị sản xuất, các bệnh viện trường học. Cho nên với những đặc điểm của khách hàng này thì yêu cầu chất lượng sản phẩm của công ty phải rất cao, hàng mua phải đảm bảo chất lượng để tránh mất thời gian đổi hàng. Nghiên cứu thị trường phải chỉ ra được vào những thời điểm nào trong năm thì người tiêu dùng có nhu cầu tiêu dùng lớn đối với mặt hàng nào đó .Để từ đó giúp cho công ty trong việc chuẩn bị hàng hoá, phục vụ cho thị trường một cách tốt nhất vào các dịp trọng điểm trong năm, khắc phục tình trạng thiếu hụt hoặc dư thừa hàng hoá làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty. Nói chung thì trước khi mua hàng các đơn vị sản xuất thường mua theo hợp đồng vì vậy mà thông qua tình hình thị trường biến động như thế nào để công ty xác định đựoc lượng hàng phù hợp để tránh tình trạng thiếu hàng. - Nghiên cứu thị trường phải chỉ ra được xu hướng thay đổi của những đơn vị sản xuất có liên quan đến công ty. Để từ đó giúp cho công ty trong việc chuẩn bị hàng hoá trong một thời gian, để tránh tình trạng giá mua tăng nhanh gây ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. 3.1.2. Giải pháp 2: Củng cố và hoàn thiện hệ thống các nhà cung cấp. Việc lựa chọn nhà cung cấp có vai trò quan trọng trong quá trình mua hàng, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình kinh doanh của công ty. Hoạt động kinh doanh của công ty chủ yếu là đóng vai trò như một công ty sản xuất xuất khẩu. Công ty sản xuất rất ít, do vậy để tồn tại công ty phải liên tục duy trì các mối quan hệ với các bạn hàng trước đây đã có uy tín đối với công ty. Việc lựa chọn nhà cung cấp có vai trò quan trọng trong quá trình mua hàng ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình kinh doanh của công ty. Tuy công đã lựa chọn được một số nhà cung cấp có uy tín, có
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 32 khả năng tài chính cao đáp ứng được nhu cầu của công ty. Để tránh tình trạng rủi ro công ty cũng thực hiện nguyên tắc không bỏ tiền vào một ống”. Do vậy mà công ty luôn tìm kiếm được những nhà cung cấp mới có đủ tiêu chuẩn đảm bảo nhu cầu của công ty. Đối với nhà cung cấp truyền thống: nếu như những nhà cung cấp này vẫn thoả mãn được nhu cầu của công ty thì công ty vẫn nên tiếp tục quan hệ. Việc lựa chon nhà cung cấp truyền thống thì có ưu điểm là: - Thuận lợi về mặt tài chính và quan hệ dễ dàng với nhà cung cấp vì giữa nhà cung cấp với công ty đã hiểu nhau, có thể cho phép doanh nghiệp chậm thanh toán. - Giảm được chi phí giao dịch và các chi phí khác có liên quan đến mua hàng. - Giữ vững được quan hệ làm ăn lâu dài. Nhưng việc lựa chon này cũng gặp phải một số khó khăn sau: - Do hai bên đã có quan hệ kinh doanh lâu năm với nhau do vậy khi bên cung ứng hàng hóa mà giao chậm thì công ty cũng không thúc giục hay đòi bồi thường, làm ảnh hưởng đến uy tín của công ty. - Do có quen biết nên công ty thường ký hợp đồng theo giá cũ. Khi giá cả trên thị trường bị giảm công ty cũng rất nể bên cung cấp nên thường không mấy khi trả giá thấp. Nói chung thì công ty rất khó khăn trong việc mặc cả với người quen. - Đối với việc lựa chon nhà cung cấp mới: Đây chính là đối tượng mà doanh nghiệp đang tìm kiếm và những cung cấp mới bao giờ cũng muốn gây sự chú ý ngay từ lần quan hệ đầu tiên. Họ thường tìm đến công ty và đưa ra những lời mời chào hấp dẫn. Đây là đối tượng mà doanh nghiệp cũng phải đề phòng, vì nó có thể làm ảnh hưởng đến các mối quan hệ làm ăn từ trước mà công ty gây dựng được. Những nhà cung cấp mới có những ưu điểm sau: - Đảm bảo được mục tiêu an toàn trong việc giũ đúng lời hứa giao hàng với công ty. - Giá cả, chất lượng và thời gian giao hàng có thể chính xác đáp ứng được yêu cầu. - Không gây khó khăn cho doanh nghiệp. - Doanh nghiệp được cung cấp nhiều thông tin có liên quan đến thị trường từ các nhà cung ứng. Thế nhưng phương pháp này lại có nhược điểm là: - Do tính chất là khách hàng mới, vì vậy công ty khi mua hàng thường phải trả một lượng tiền lớn ngay lập tức. Công ty không thể tận hưởng được sự ưu đãi của các nhà cung cấp cũ. Để giữ uy tín với nhà cung cấp đòi hỏi công ty phải thanh toán tiền ngay khi nhận hàng - Mối quan hệ làm ăn có thể bị ngừng lại bất cứ lúc nào. Do người cung cấp có thể làm cho doanh nghiệp bị ngừng lại bất cứ lúc nào. Trong trường hợp
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 33 hàng hoá người cung cấp đưa ra bị rủi ro người cung cấp mới rất lơ là không có trách nhiệm với công ty. Để khắc phục được những nhược điểm của phuơng pháp trên thì doanh nghiệp cần phải làm Là: - Nắm được tình trạng hoạt động kinh doanh, tình trạng tài chính, khả năng giao hàng của nhà cung ứng. - Từ những cơ sở phân tích trên, tuỳ vào những nhược điểm của họ để xây dựng mối quan hệ bạn hàng cho phù hợp, nâng cao được uy tín của doanh nghiệp đồng thời giảm chi phí mua hàng và một số chi phí khác có liên quan. - Khai thác thông tin từ các nhà cung ứng này về nhu cầu thị trường, xu hướng biến đổi. Để từ đó có kế hoạch mua hàng lâu dài. Mục đích của việc lựa chọn nhà cung cấp mới là giảm được sức ép từ phía nhà cung cấp về giá cả, về các điều kiện thanh toán. Về các dịch vụ hay các ưu đãi khi mua hàng, công ty có khả năng mua hàng được khối lượng lớn. Chất lượng đảm bảo. Nếu trên thị trường có sự biến động về giá cả, về nhu cầu hàng hoá thì công ty vẫn có thể mua được hàng với giá hợp lý nhất. Mặt khác, công ty cũng được thuận lợi trong việc mua hàng nhờ sự cạnh tranh giữa các nhà cung cấp như : giá rẻ hơn, chất lượng hoàn hảo hơn. Hơn nữa việc tìm kiếm các nhà cung cấp mới trong nước sẽ giúp công ty giảm được một số khâu vận chuyển, giảm cước phí vận chuyển, chi phí giao dịch với nước ngoài và một số phát sinh khác. Không chỉ có vậy nó còn giúp cho công ty ngăn chặn được sự thiếu hàng tạm thời. - Để có thể tìm và lựa chọn được nhà cung cấp ổn định về nguồn hàng, chất lượng hàng hoá tôt, giá cả hợp lý... công ty cần căn cứ vào các tiêu thức cơ bản sau: - Mức độ tín nhiệm của nhà cung cấp, uy tín, tài chính, kết quả giao hàng của họ trong những lần gần đây đối với công ty và đối với các bạn hàng khác. - Khả năng giao hàng: thời gian vận chuyển, phương tiện vận chuyển. - Giá cả : theo phương châm “ hai bên cùng có lợi”, và các điều kiện thanh toán. - Vị trí địa lý của nhà cung cấp: ảnh hưởng đến khả năng giao hàng của nhà cung cấp. - Sự thích ứng của nhà cung cấp đối với sự biến động của thị trường và đòi hỏi của công ty. Để duy trì quan hệ làm ăn với các nhà cung cấp thì công ty nên: - Thường xuyên liên lạc với các nhà cung cấp để cung cấp các thông tin về nhu cầu của công ty, cũng như nắm bớt các nhu cầu của nhà cung cấp. - Bày tỏ sự quan tâm chân thành tới các nhà cung cấp bằng việc gửi thiệp, quà chúc mừng nhân các dịp lễ tết lớn.
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com 34 - Cung cấp các thông tin về công ty như thị trường Việt Nam cho nhà cung cấp nước ngoài. - Trong nghiệp vụ nhập khẩu để tránh tình trạng mua hàng qua nhiều nấc, nhiều trung gian...Khi đến tay khách hàng cuối cùng thì bị đội giá vì các khoản chi phí vận chuyển,thuế, bảo quản, bảo hiểm... đề nghị công ty tích cực tìm kiếm bạn hàng “gốc”, do vậy đòi hỏi công ty phải tăng cường cơ hội gặp gỡ với các doanh nghiệp nước ngoài, mở rộng quan hệ với các công ty tư vấn của Việt Nam tại các nước. 3.1.3. Giải pháp 3. Thực hiện tốt công tác thương lượng và đặt hàng. Hiện nay công ty cũng rất quan tâm đến tới công tác này. Mỗi khi tiến hành việc mua hàng, công ty đều cử các đại diện đi thương lượng đặt hàng, hoặc qua các cuộc diên thoại, thư tín dụng, gửi Fax để thương lượng đặt hàng. Tuy nhiên khả năng thương lượng của công ty cũng vẫn chưa được chiệt để. Do công ty thường mua hàng với các nhà cung cấp cũ, các nhà cung cấp truyền thống của công ty. Nên vị thế của công ty trong việc thương lượng giao dịch mua bán, chưa phát huy được vai trò của mình là một khách hàng. Chưa tận dụng được lợi thế “ khách hàng là thượng đế”. Nguyên nhân chủ yếu của công tác này là do đội ngũ cán bộ chuyên trách trong công tác thương lươngvà đặt hàng tuy có trình độ học vấn cao, chuyên môn kỹ thuật tốt. Nhưng do phong cách cũ vẫn luôn ngự trị, thói ỷ lại vào sự quen biết hay tính chủ quan quá lớn lên kết quả giao dịch đàm phàn thường rất dễ rơi vào tình trạng bị động rất cao. Để khắc phục tình trạng trên, công ty nên có biện pháp nâng cao trình độ mọi mặt cho đội ngũ này, đặc biệt là đội ngũ chuyên sâu trong công tác giao dịch đàm phán. Tổ chức đào tạo, đào tạo lại, tuyển dụng những nhân viên có trình độ chuyên môn, có kinh nghiệm để họ làm công tác này. Nếu không có nghiệp vụ giỏi thì công ty sẽ gặp khó khăn trong quá trình thực hiện hợp đồng và phải chấp nhận các điều kiện bất lợi về phía mình và thiệt hại là không thể không tránh khỏi cho công ty. Trách nhiệm của nhân viên mua hàng là rất lớn. Nên việc tuyển nhân viên mua hàng là khâu rất quan trọng, chọn được một nhân viên mua hàng chuyên nghiệp có kinh nghiệm là một lợi thế thực sự của công ty. Kinh doanh có kiếm được lời hay không còn phụ thuộc vào nhân viên mua hàng, vì vậy tiêu chuẩn về một nhân viên mua hàng khá cao. Một nhân viên mua hàng phải hội tụ những tiêu chuẩn sau: - Kiến thức phong phú: hiểu biết về hàng hoá và cả chính sách về kinh tế pháp luật. - Lanh lợi tỉnh tảo: nắm bắt khai thác thông tin, giỏi về phân tích và dự đoán hướng biến động nghiên cứu giá cả. Hiểu biết về nghi lễ xãgiao. Mặt khác, trong đàm phán đòi hỏi cán bộ phải linh hoạt, sáng tạo, lúc cương lúc nhu nhưng phải thể hiện thiện chí sẵn sàng mua để có thể đạt hiệu quả cao nhất đồng thời củng cố phát triển lâu dài. Trong đàm phán cán bộ nghiệp vụ phải tỉnh táo, khôn ngoan