So sánh hiệu quả hoạt động của vietinbank và một số ngân hàng thương mại có quy mô tương đương. Có thể khẳng định huy động vốn là một trong những mặt mạnh của VIETINBANK khi so sánh với nhiều ngân hàng thương mại khác. Với mạng lưới các chi nhánh rộng khắp trên cả nước cùng với sản phẩm tiền gửi ngày càng đa dạng, đã đem lại nhiều tiện ích cho các khách hàng đến gửi tiền. Đây là lý do khiến tổng nguồn vốn huy động hàng năm của Vietinbank luôn có sự tăng trưởng cao.
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
So sánh hiệu quả hoạt động của vietinbank và một số ngân hàng thương mại có quy mô tương đương.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
(VIETINBANK)
1. Giới thiệu chung
Là một trong năm ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước, được tách ra từ Ngân
hàng Nhà nước năm 1988, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) là một
ngân hàng thương mại lớn, luôn đóng vai trò quan trọng trong toàn bộ ngành Ngân hàng
của Việt Nam.
Trải qua 26 năm hình thành và phát triển, VietinBank hiện không chỉ có mạng lưới
hoạt động rộng khắp cả nước với 01 Sở giao dịch, 151 chi nhánh và trên 1000 phòng giao
dịch/quỹ tiết kiệm mà còn có quan hệ đại lý với trên 900 ngân hàng, định chế tài chính tại
hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
Để có thể đứng vững và ngày càng phát triển trên thị trường ngân hàng nhiều biến
động như ngày nay, VietinBank đã và đang không ngừng cung cấp nhiều dịch vụ tiện ích
nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng như: Huy động vốn; cho vay, đầu tư; bảo lãnh,
thanh toán và tài trợ thương mại; ngân quỹ và nhiều dịch vụ khác. Với sự nỗ lực của ban
lãnh đạo cùng Đội ngũ nhân viên, VietinBank là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được
cấp chứng chỉ ISO 9001:2000, được trở thành thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt
Nam, Hiệp hội ngân hàng Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu
(SWIFT), tổ chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế.
Thực hiện sứ mệnh trở thành ngân hàng số 1 của hệ thống Ngân hàng Việt Nam,
cung cấp sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại, tiện ích, tiêu chuẩn quốc tế,
VietinBank luôn theo đuổi triết lý kinh doanh: “An toàn, hiệu quả và bền vững; trung
thành, tận tụy, đoàn kết, đổi mới, trí tuệ, kỷ cương; sự thành công của khách hàng là thành
công của VietinBank” để đến năm 2018 có thể trở thành một tập đoàn tài chính ngân hàng
hiện đại, đa năng theo chuẩn quốc tế.
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2. Lịch sử hình thành và phát triển của Vietinbank
2.1. Các mốc sự kiện lịch sử hình thành ngân hàng VietinBank
Bảng 1: Các mốc lịch sử hình thành ngân hàng VietinBank
Thời gian Sự kiện
26/03/1988 Thành lập các Ngân hàng Chuyên doanh, (theo Nghị định số
53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng).
14/11/1990 Chuyển Ngân hàng chuyên doanh Công thương Việt Nam thành
Ngân hàng Công thương Việt Nam,(theo Quyết định số 402/CT của
Hội đồng Bộ trưởng)
27/03/1993 Thành lập Doanh nghiệp Nhà nước có tên Ngân hàng Công thương
Việt Nam, (theo Quyết định số 67/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN
Việt Nam).
21/09/1996 Thành lập lại Ngân hàng Công thương Việt Nam, (theo Quyết định
số 285/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam).
23/09/2008 Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cổ phần hóa Ngân hàng
Công thương Việt Nam, (theo Quyết định số 1354/QĐ-TTg).
25/12/2008 Tổ chức thành công đợt IPO trong nước
04/06/2009 Nghị quyết của Đại hội Cổ đông lần thứ nhất Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam.
03/07/2009 Quyết định cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam,(theo Quyết định số 142/GP-
NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
03/07/2009 Thống đốc NHNN chuẩn y Điều lệ tổ chức và hoạt động Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam,(theo Quyết định số 1573/GP-
NHNN).
2.2. Quá trình phát triển, ngày thành lập các đơn vị thành viên
Bảng 2 : Quá trình phát triển, ngày thành lập các đơn vị thành viên
Thời gian Sự kiên
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
08/02/1991
Thành lập mới 69 chi nhánh NHCT, (theo Quyết định số 12/NHCT
của Tổng Giám đốc NHCT Việt Nam
20/04/1991
Thành lập Sở giao dịch II NHCT Việt Nam, (theo Quyết định số
48/NH-QĐ của Thống đốc NHNN Việt Nam)
29/10/1991
Thành lập Ngân hàng liên doanh INDOVINA, (theo giấy phép số
08/NH-GP VN)
27/03/1993
Thành lập và thành lập lại 77 chi nhánh NHCT trên cả nước, (theo
Quyết định số 67/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam)
30/03/1995
Thành lập Sở giao dịch NHCT Việt Nam, (theo Quyết định số
83/NHCT-QĐ của Chủ tịch HĐQT NHCT Việt Nam)
28/10/1996
Thành lập Công ty Cho thuê Tài chính Quốc tế Việt Nam, (theo giấy
phép số 01/GP-CTCTTC của Thống đốc NHNN Việt Nam)
01/07/1997
Thành lập Trung tâm Bồi dưỡng Nghiệp vụ (TTBDNV), (theo Quyết
định số 37/QĐ-NHCT1 của Tổng Giám đốc NHCT Việt Nam)
26/01/1998
Thành lập Công ty Cho thuê tài chính, (theo quyết định số 63/1998-
QĐ-NHNN5 của Thống đốc NHNN Việt Nam)
29/06/1998
Đổi tên TTBDNV thành Trung tâm Đào tạo, (theo Quyết định số
52/QĐ-HĐQT-NHCT1)
30/12/1998
Thành lập Sở giao dịch I NHCT Việt Nam, (theo quyết định số
134/QĐ-HĐQT-NHCT1 của Chủ tịch HĐQT NHCT Việt Nam)
22/04/1999
Thành lập Văn phòng Đại diện NHCT khu vực miền Nam tại Tp.Hồ
Chí Minh, (theo quyết định số 46/QĐ-HĐQT-NHCT1 của Chủ tịch
HĐQT NHCT Việt Nam)
10/07/2000
Thành lập Công ty Quản lý Khai thác Tài sản, (theo quyết định số
106/QĐ-HĐQT-NHCT1 của Chủ tịch HĐQT NHCT Việt Nam)
17/07/2000
Thành lập Trung tâm Công nghệ Thông tin, (theo quyết định số
091/QĐ-HĐQT-NHCT1 của Chủ tịch HĐQT NHCT Việt Nam)
01/09/2000
Thành lập Công ty TNHH Chứng khoán, (theo quyết định số 16/QĐ-
HĐQT-NHCT1 của Chủ tịch HĐQT NHCT Việt Nam)
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27/06/2005
Thành lập Văn phòng Đại diện NHCT khu vực miền Trung tại Tp. Đà
Nẵng, (theo quyết định số 249/QĐ-HĐQT-NHCT1 của Chủ tịch
HĐQT NHCT Việt Nam)
28/09/2007
Thành lập Trung tâm Thẻ NHCT Việt Nam, (theo quyết định số
358/QĐ-HĐQT-NHCT1 của Chủ tịch HĐQT NHCT Việt Nam)
17/03/2008
Thành lập Sở giao dịch III NHCT Việt Nam, (theo quyết định số
160/QĐ-HĐQT-NHCT1 của Chủ tịch HĐQT NHCT Việt Nam)
19/09/2008
Thành lập trường Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực NHCT Việt
Nam, (theo quyết định số 410/QĐ-HĐQT-NHCT1 của Chủ tịch
HĐQT NHCT Việt Nam)
06/09/2011
Thành lập ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Đức
3. Cơ cấu tổ chức, hoạt động của Vietinbank
3.1. Cơ cấu tổ chức
3.1.1. Mô hình quản trị
Sơ đồ 1: Mô hình quản trị
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.1.2. Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức
Vietinbank
Công ty
con, công
ty cung cấp
dịch vụ tài
chính
Ngân hàng
thương mại
Ngân hàng Indovina
Bank
Ngân hàng
đầu tư
Công ty chứng khoán
Vietinbank
Công ty quản lý quỹ
Vietinbank
Dịch vụ tài
chính
Công ty cho thuê TC
Vietinbank
Công ty chuyển tiền
toàn cầu Vietinbank
Bảo hiểm Công ty bảo hiểm
Vietinbank
Công ty bảo hiểm
Aviva
Công ty
con, công
ty liên kết
phi tài
chính
Công ty vàng
bạc đá quý
Vietinbank
Công ty quản
lý nợ và khai
thác tài sản
Vietinbank
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.2. Chức năng các phòng ban
Bảng 3: Chức năng các phòng ban
NHTMCP
Vietinbank
Giám đốc
Phó Giám đốc I Phó Giám đốc II Phó Giám Đốc III Phó Giám đốc IV
Phòng
TCHC
Phòng
KTGD
Phòng
Thẻ và
Dịch vụ
điện tử
Phòng
rủi ro
(VIP)
Phòng
Điện
toán
Phòng
KH
(DN, Cá
nhân)
Phòng
Kho
quỹ
Phòng
KTKS
NB (TW
Quản
Lý)
Phòng
GD I
Phòng
GD II
Phòng
GD III
Phòng
GD IV
Phòng
GD V
Phòng
GD VI
Phòng
GD VII
Phòng
GD n
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
STT Tên phòng/ban Chức năng
1
Phòng quản lý rủi ro và
nợ có vấn đề
Tham mưu cho Giám đốc chi nhánh về công tác quản
lý rủi ro, thực hiện quản lý giám sát danh mục cho vay,
đầu tư. Thẩm định và tái thẩm định khách hàng, dự án,
phương án đề nghị cấp tín dụng
2
Phòng khách hàng các
doanh nghiệp lớn
Phòng khách hàng các doanh nghiệp lớn trực tiếp giao
dịch với khách hàng là các doanh nghiệp lớn về khai
thác vốn, thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín
dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng, tài trợ thương
mại sao cho phù hợp với chế độ, thể lệ và hướng dẫn
của NHCPTNCTVN
3
Phòng khách hàng các
doanh nghiệp vừa và
nhỏ
Phòng này có chức năng và nhiệm vụ tương tự phòng
khách hàng các doanh nghiệp lớn nhưng khách hàng là
các doanh nghiệp vừa và nhỏ
4
Phòng khách hàng cá
nhân
Phòng này có chức năng và nhiệm vụ tương tự phòng
khách hàng các doanh nghiệp lớn nhưng khách là các
cá nhân và còn quản lý hoạt động của các quỹ tiết
kiệm, điểm giao dịch, tổ chức huy động vốn của dân cư
(bằng VNĐ hoặc ngoại tệ)
5
Phòng kế toán giao
dịch
Phòng kế toán giao dịch thực hiện các giao dịch trực
tiếp với khách hàng, các nghiệp vụ và các công việc
liên quan đến công tác quản lý tài sản chính – các chỉ
tiêu nội bộ tại chi nhánh, cung cấp các dịch vụ ngân
hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán – xử lý hạch
toán các giao dịch
6
Phòng tiền tệ kho quỹ
Phòng tiền tệ kho quỹ là phòng nghiệp vụ quản lý an
toàn kho quỹ, quản lý tiền mặt theo quy định của
NHNN và NHTMCPCT
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
Phòng tổ chức hành
chính
Phòng tổ chức hành chính thực hiện công tác tổ chức
cán bộ, đào tạo. Thực hiện công tác quản trị, văn phòng
phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh, bảo vệ -
an ninh an toàn chi nhánh
8
Phòng thông tin điện
toán
Thực hiện công tác quản lý và duy trì hệ thống thông
tin điện toán tại chi nhánh, các hoạt động bảo trì máy
tính đảm bảo thông suốt hoạt động của hệ thống mạng,
máy tính ngân hàng
9 Phòng tổng hợp
Phòng tổng hợp thực hiện nghiệp vụ tham mưu cho
giám đốc kế hoạch kinh doanh, tổng hợp và phân tích
đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, phát triển
mạng lưới và quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn, báo
cáo hoạt động hàng năm của chi nhánh
10 Tổ thẻ và dịch vụ ngân
hàng điện tử
Tham mưu để phát triển dịch vụ thẻ và dịch vụ ngân
hàng điện tử cho ban giám đốc. Thực hiện các nghiệp
vụ phát hành, thanh toán thẻ theo đúng quy định, trực
tiếp khai thác các hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tự
NHTMCPCTVN tại chi nhánh
11
Các phòng giao dịch
Thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn, cấp tín dụng,
cung cấp các dịch vụ ngân hàng và nhiệm vụ khác
4. Các hoạt động chính của Vietinbank
4.1. Huy động vốn
• Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ chức
kinh tế v à dân cư.
• Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết kiệm không
kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự thưởng,Tiết kiệm tích
luỹ...
• Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu...
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.2. Cho vay, đầu tư
• Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
• Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
• Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.
• Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn dài
• Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt Đức (DEG,
KFW) và các hiệp định tín dụng khung
• Thấu chi, cho vay tiêu dùng.
• Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính trong
nước và quốc tế
• Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế
4.3. Bảo lãnh
Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh thực hiện
hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán.
4.4. Thanh toán và Tài trợ thương mại
• Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh toán thư
tín dụng nhập khẩu.
• Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ thu
chấp nhận hối phiếu (D/A).
• Chuyển tiền trong nước và quốc tế
• Chuyển tiền nhanh Western Union
• Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc.
• Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM
• Chi trả Kiều hối…
4.5. Ngân quỹ
• Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…)
• Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương
phiếu…)
• Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ...
• Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng phát minh
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
sáng chế.
4.6. Thẻ và ngân hàng điện tử
• Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA, MASTER
CARD…)
• Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).
• Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking
4.7. Hoạt động khác
• Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ
• Tư vấn đầu tư và tài chính
• Cho thuê tài chính
• Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu ký
chứng khoán
• Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và khai
thác tài sản.
Để hoàn thiện các dịch vụ liên quan hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của khách hàng, đồng thời tạo đà cho sự phát triển và hội nhập với các nước trong
khu vực và quốc tế, VietinBank luôn có tầm nhìn chiến lược trong đầu tư và phát
triển, tập trung ở 3 lĩnh vực:
- Phát triển nguồn nhân lực
- Phát triển công nghệ
- Phát triển kênh phân phối
CHƯƠNG II: CÁC NGHIỆP VỤ KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA VIETINBANK
1. Nghiệp vụ tạo vốn (Huy động vốn)
Năm 2011 đã đi qua với rất nhiều biến động rất phức tạp về lãi suất, tỷ giá, vàng đã
gây ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động của các doanh nghiệp và hệ thống ngân hàng nói
chung. Đặc biệt trong bối cảnh hiện nay, sức cạnh tranh rất lớn từ các ngân hàng nước
ngoài về tiềm năng vốn và trình độ công nghệ, chuyên môn nghiệp vụ, về con người đã tạo
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nên sức ép đối với các ngân hàng trong nước. Hoạt động huy động và sử dụng vốn là một
trong những hoạt động chính, chiếm một tỷ trọng rất lớn trong việc tạo ra lợi nhuận của
ngân hàng. Để có nguồn vốn sử dụng cho các hoạt động tín dụng, thanh toán, bảo
lãnh,…ngân hàng cần phải tiến hành đi vay. Vì vậy vấn đề lớn đặt ra là hoạt động huy động
vốn phải được tiến hành như thế nào, các phương thức thực hiện ra sao để có thể thu hút
được nguồn vốn của dân chúng, của doanh nghiệp trước sự cạnh tranh rất khắc nghiệt trong
môi trường hiện tại.
Có thể khẳng định huy động vốn là một trong những mặt mạnh của VIETINBANK
khi so sánh với nhiều ngân hàng thương mại khác. Với mạng lưới các chi nhánh rộng khắp
trên cả nước cùng với sản phẩm tiền gửi ngày càng đa dạng, đã đem lại nhiều tiện ích cho
các khách hàng đến gửi tiền. Đây là lý do khiến tổng nguồn vốn huy động hàng năm của
Vietinbank luôn có sự tăng trưởng cao.
Bảng 4: Tình hình huy động vốn của VietinBank giai đoạn 2012 - 2014
Chỉ tiêu
2012 2013 2014
Tiền gửi
khách hàng
289.105.307 364.437.001 424.181.174
Phát hành
GTCG
28.669.229 16.564.766 5.294.073
Vốn đi vay 29.005.129 48.746.657 66.460.672
1.Vay
TCTD
26.219.755 48.598.926 61.729.629
2.Vay của
Chính phủ
và NHNN
2.785.374 147.731 4.731.043
Tổng vốn 346.779.665 429.748.424 495.935.919
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
huy động
1.1. Tình hình huy động vốn năm 2012
Năm 2012 Vietinbank là tổ chức huy động vốn hiệu quả nhất VN (theo khảo sát do
tạp chí FinanceAsia thực hiện trên 3.500 nhà đầu tư có chuyên môn trên toàn cầu), việc
bình chọn này xuất phát từ nhiều yếu tố trong đó phải kể đến thành công trong việc phát
hành 250 TR USD trái phiếu quốc tế T5-2012 của Vietinbank
Sự kiện này đánh dấu lần đầu tiên Việt Nam được đưa vào danh sách các quốc gia
có mặt trong bộ câu hỏi bình chọn cho Tổ chức huy động vốn hiệu quả nhất (Best
Borrowers) do FinanceAsia soạn thảo và gửi đến các nhà đầu tư. VietinBank cũng trở
thành ngân hàng Việt Nam đầu tiên được nhận bình chọn danh giá này.
1.2. Tình hình huy động vốn năm 2013
Phát biểu tại Hội nghị, Chủ tịch HĐQT Phạm Huy Hùng cho biết một số kết quả
kinh doanh của VietinBank năm 2013. Cụ thể, tổng tài sản của ngân hàng tăng trưởng
14.4% so với đầu năm, đạt 108% kế hoạch. Lợi nhuận trước thuế của Vietinbank đạt 7,750
tỷ đồng, vượt 3% kế hoạch năm (đã điều chỉnh).
Ngoài ra, tổng nguồn vốn huy động của ngân hàng cũng tăng 11%, tổng đầu tư, cho
vay nền kinh tế tăng 14.7% so với năm trước, nợ xấu giảm mạnh ở mức 0.82%. Bên cạnh
đó, chỉ số ROA và ROE đạt tương ứng 1.45% và 13.9%. Cổ tức dự kiến chi trả 10%.
Năm 2013, Vietinbank nộp ngân sách trên 4,000 tỷ đồng, đây là lần thứ tư liên tiếp
VietinBank nằm trong Top 10 doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất Việt
Nam.
Được biết, trong năm 2013, với việc thực hiện tăng vốn điều lệ lên trên 37 ngàn tỷ
đồng, vốn chủ sở hữu đạt hơn 55 ngàn tỷ đồng, VietinBank đã trở thành ngân hàng có quy
mô vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu cao nhất hệ thống ngân hàng Việt Nam. Cũng trong năm
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2013, The Bank of Tokyo-Mitsubishi UFJ, Ltd. (BTMU) đã chính thức trở thành cổ đông
lớn, nhà đầu tư chiến lược nước ngoài thứ hai tại VietinBank sau IFC.
Về một số chỉ tiêu tài chính định hướng năm 2014, Vietinbank đặt kế hoạch tổng tài
sản tăng 10-15%, nguồn vốn huy động tăng 10-15%, dư nợ tín dụng và đầu tư tăng 10-
15%, tỷ lệ nợ xấu <3%, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu: CAR ≥ 10%, tỷ lệ chi trả cổ tức 8-10%.
1.3. Tình hình huy động vốn năm 2014
Ngày 23/1/2015 tại Hà Nội, VietinBank tổ chức hội nghị triển khai nhiệm vụ kinh
doanh năm 2015. Tại hội nghị, Ngân hàng công bố đến 31/12/2014, tổng tài sản đạt 660
ngàn tỷ đồng, tăng 14.6% so với năm 2013 và đạt 103% kế hoạch năm. Số dư nguồn vốn
huy động của VietinBank đến hết năm 2014 đạt 596 ngàn tỷ đồng, tăng trưởng 16% so với
năm 2013, đạt 104% kế hoạch năm.
Hoạt động cấp tín dụng của VietinBank đạt số dư 544 ngàn tỷ đồng, tăng 18% so
đầu năm (tăng trưởng toàn ngành là 12.62%), đạt 105% kế hoạch. Trong đó, dư nợ cho vay
nền kinh tế đạt 440 ngàn tỷ đồng, tăng 17% so với năm 2013. Cơ cấu dư nợ chuyển dịch
theo hướng tăng trưởng mạnh vào các lĩnh vực SXKD được Chính phủ ưu tiên khuyến
khích như nông nghiệp nông thôn, xuất khẩu, doanh nghiệp vừa và nhỏ, công nghiệp hỗ
trợ, công nghệ cao…
Tỷ lệ nợ xấu của VietinBank tại thời điểm 31/12/2014 là 1.1%/dư nợ cho vay nền
kinh tế, thấp hơn mức bình quân toàn ngành.
Bên cạnh đó, kết thúc năm 2014, Ngân hàng cũng cho biết hoạt động đầu tư đạt số
dư 174 ngàn tỷ đồng, chiếm 26% tổng tài sản với danh mục đầu tư liên tục được điều chỉnh
theo hướng tăng khả năng sinh lời, đảm bảo dự trữ thanh khoản cho toàn hệ thống.
Hoạt động kinh doanh của các Công ty con của VietinBank đã có nhiều chuyển biến tích
cực và kinh doanh đều có lãi với tổng lợi nhuận trước thuế đạt 288 tỷ đồng.
Các chi nhánh nước ngoài tiếp tục có những kết quả hoạt động khả quan. Cụ thể,
VietinBank Chi nhánh Lào đạt lợi nhuận trước thuế 2.5 triệu USD, tăng trưởng 127% so
với năm 2013. VietinBank Chi nhánh Đức đã kiện toàn bộ máy tổ chức hoạt động đáp ứng
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
được đầy đủ các tiêu chuẩn hoạt động theo quy định của CHLB Đức, xây dựng chiến lược
kinh doanh rõ ràng.
Năm 2014, VietinBank tiếp tục dẫn đầu về lợi nhuận kinh doanh trong hệ thống các
NHTM Việt Nam với lợi nhuận trước thuế đạt 7,300 tỷ đồng, đạt 100.2% kế hoạch năm.
Trong đó, thu dịch vụ có nhiều chuyển biến tích cực, giá trị tuyệt đối tăng 13% so với năm
2013 và tỷ trọng trên tổng thu nhập tăng đạt mức 10%. Tỷ suất sinh lời ROE và ROA lần
lượt là 10.4% và 1.2%.
Về kế hoạch kinh doanh năm 2015, VietinBank đề ra một số chỉ tiêu: Tổng tài sản
tăng tối thiểu 15%, nguồn vốn huy động tăng 13-15%, dư nợ tín dụng tăng 13-15%, tỷ lệ
nợ xấu dưới 3%, lợi nhuận trước thuế tương đương hoặc cao hơn năm 2014,…
1.4. Nhận xét chung
Từ bảng số liệu ta thấy từ năm 2012 đến 2014, Vietinbank đã mở rộng tổng quy mô
vốn huy động thêm 149.156.254 (tăng 43,012%), cụ thể động từ 346.779.665 năm 2012
lên 495.935.919 năm 2014.
Cụ thể, cơ cấu của các thành phần vốn lưu động :
- Tiền gửi khách hàng chiếm 83,37% (2012) tăng lên 85,53% (năm 2014)
- Phát hành GTCG chiếm 8,27% (2012) giảm xuống 1,07% (năm 2014)
- Vốn đi vay : 8,36% (năm 2012) tăng lên 13,4% (năm 2014), trong đó :
+ Vay của TCTD chiếm 90,40% (2012) tăng lên 92,88% (2014)
+ Vay của Chính Phủ và NSNN chiếm 9,6% (năm 2012) giảm xuống 7,12%
(năm 2014)
Như vậy, tiền gửi khách hàng vẫn luôn chiếm một vị trí quan trọng và tỷ trọng cao
nhất trong cơ cấu vốn huy động, đứng thứ hai là vốn đi vay và thứ ba là phát hành GTCG.
Trong vốn đi vay, đa phần đến từ vốn vay của TCTD.
Các chuyên gia nhận định nhu cầu vay vốn tăng tốc từ tháng 3/2015, do một số
nguyên nhân sau :
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Giá cả dịch vụ ngân hàng đi vào ổn định
Trong 2 quý đầu năm 2015, về nhu cầu của khách hàng, đa số các TCTD nhận định
nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ ngân hàng trong 2 tháng đầu năm tiếp
tục tăng trưởng nhẹ so với quý trước, trong đó nhu cầu gửi tiền được đánh giá là tăng cao
nhất. Điều này cũng khá phù hợp với tình hình thực tế khi sau Tết Nguyên Đán, nền kinh tế
có nhiều nguồn tiền nhàn rỗi gửi vào hệ thống ngân hàng. Tuy nhiên, kể từ tháng cuối của
Quý I/2015, các TCTD cho biết nhu cầu vay vốn đã có biểu hiện tăng tốc và có thể sẽ là
nhu cầu gia tăng mạnh nhất trong năm 2015.
- Mặt bằng lãi suất được kỳ vọng giảm nhẹ
Nhận định về xu hướng lãi suất, trên 50% các TCTD kỳ vọng mặt bằng lãi suất huy
động vốn và cho vay giảm nhẹ trong Quý II/2015 (bình quân kỳ vọng giảm 0,6-0,7%) và
khoảng 60% TCTD kỳ vọng mặt bằng lãi suất huy động và cho vay tính đến cuối năm 2015
sẽ giảm so với cuối năm 2014 (bình quân kỳ vọng giảm khoảng 0,87-1,1%/năm), trong đó
lãi suất cho vay được nhiều TCTD kỳ vọng giảm hơn so với lãi suất huy động.
Tốc độ tăng trưởng huy động vốn của toàn hệ thống năm 2015 được kỳ vọng đạt gần
15%; tăng trưởng tín dụng kỳ vọng đạt gần 17%; cơ cấu nguồn vốn huy động có sự dịch
chuyển dần sang các kỳ hạn dài.
Trên cơ sở kỳ vọng về tốc độ tăng trưởng huy động vốn của từng TCTD, tốc độ tăng
trưởng huy động vốn bình quân toàn hệ thống trong cả năm 2015 dự kiến đạt 14,89% cao
hơn so với kỳ vọng của cùng kỳ năm trước (14,4%) và kỳ vọng ghi nhận tại cuộc điều tra
cuối năm 2014 (14,35%). Huy động VNĐ được kỳ vọng tăng nhanh hơn so với huy động
vốn bằng ngoại tệ.
Xét về cơ cấu kỳ hạn huy động vốn, trên 90% TCTD nhận định các khoản tiền gửi
có kỳ hạn trên 1 năm sẽ tăng trong Quý II và trong cả năm 2015 so với năm 2014, cao hơn
so với kỳ vọng các khoản tiền gửi kỳ hạn dưới 6 tháng sẽ tăng trong cùng kỳ. Đối với các
khoản tiền gửi kỳ hạn từ 6 tháng đến 1 năm, 75% TCTD kỳ vọng tăng trong Quý II và tính
đến cuối năm 2015, có tới 95% TCTD nhận định loại tiền gửi này sẽ tăng lên (cao hơn mức
tăng của tiền gửi kỳ hạn dưới 6 tháng và xấp xỉ mức tăng của tiền gửi kỳ hạn trên 1 năm).
Như vậy, các TCTD kỳ vọng mạnh mẽ về sự chuyển dịch cơ cấu của nguồn vốn huy động
theo hướng càng ngày càng dài hạn, bền vững, ổn định hơn.
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2. Nghiệp vụ đi vay
Vietinbank sẽ đi vay vốn từ NHNN hoặc giữa các ngân hàng thương mại với nhau
hay các tổ chức tín dụng khác để bổ sung vốn hoạt động của mình khi ngân hàng đã sử
dụng hết vốn khả dụng mà vẫn không đủ vốn hoạt động.
2.1. Vay NHNN
- Hình thức cho vay: chủ yếu là tái chiết khấu (tái cấp vốn ).
- Các thương phiếu đã được ngân hàng chiết khấu hoặc tái chiết khấu trở thành tài sản
của họ. Khi cần tiền, ngân hàng mang thương phiếu đến tái chiết khấu tại NHNN .
- Về quy định đối với các thương phiếu được tái chiết khấu: thông thường, NHNN chỉ tái
chiết khấu cho những thương phiếu có chất lượng (thời han trả nợ ngắn, khả năng trả nợ
cao) và phù hợp với mục tiêu của ngân hàng trong từng thời kỳ. Trong trường hợp
không có thương phiếu, NHNN sẽ cho NH vay dưới hình thức tái cấp vốn theo hạn mức
tín dụng nhất định
- Hiện nay, NHNN VN áp dụng 3 hình thức cấp tín dụng sau:
+ Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác.
+ Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác.
+ Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng thường là các hồ sơ tín dụng theo yêu cầu của nền kinh
tế: mua lương thực, nông sản, dự trữ nguyên vật liệu...
- Ý nghĩa: đây là một nguồn vốn có vai trò rất quan trọng đối với NH, giúp NH có thể
vượt qua được nguy cơ phá sản do NHNN là đối tượng cuối cùng mà NH có thể vay
được.
2.2. Vay qua thị trường liên Ngân Hàng
Các NH có thể vay hoặc cho vay lẫn nhau trên thị trường liên ngân hàng (interbank
market). Đây thực chất là việc hợp tác giữa các ngân hàng với mục tiêu đôi bên cùng có
lợi. Các NH đang có dự trữ vượt yêu cầu cho các NH khác vay để tìm kiếm lãi suất cao,
các ngân hàng đang thiếu hụt dự trữ có nhu cầu vay mượn tức thời để đảm bảo khả năng
thanh khoản.
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Hình thức: Vay qua đêm
- Mục đích; đáp ứng nhu cầu thiếu hut vốn (chủ yếu trong ngày do khoản cho vay là một
bộ phận của tiền gửi thanh toán tại NHNN)
- Đặc điểm: chi phí cao hơn vốn huy động
Bảng 5: Lãi suất vay qua đêm 24 /3 / 2015
(nguồn Ngân Hàng Nhà Nước www.sbv.gov.vn)
Thời hạn Lãi suất BQ liên NH (%năm) Doanh số (tỷ đồng)
Qua đêm 4,14 10.186
1 Tuần 4,31 14.421
2 Tuần 4,69 1.837
1 Tháng 4,44 1.114
3 Tháng 4,73 230
6 Tháng 5,4 600
9 Tháng 4,27 (*) 35 (*)
12 Tháng
Ghi chú (*): Tham chiếu ngày 13/3/2015
3. Nghiệp vụ vốn tự có
3.1. Khái niệm:
Vốn tự có của NHTM là những giá trị tiền tệ do NH tạo lập được, thuộc sở hữu của
NH. Vốn này thường chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng vốn của NH, là điều kiện pháp lý bắt
buộc khi thành lập một NH. Vốn tự có có tính chất thường xuyên ổn định, NH có thể chủ
động sử dụng vốn vào các mục đích khác nhau, là tài sản đảm bảo gây lòng tin đối với
khách hàng, duy trì khả năng thanh toán trong trường hợp NH gặp thua lỗ. Vốn tự có là
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
một trong những căn cứ quyết định quy mô tài sản Có của mỗi NH. Từ đó, quy mô, sự tăng
trưởng của vốn tự có sẽ quyết định đến năng lực và thế phát triển của NHTM.
Theo quyết định số 457/2005/QĐ - NHNN, vốn tự có của NHTM có thể chia làm 2
loại: vốn cấp 1 và vốn cấp 2
3.2. Cách xác định vốn tự có của NHTM
Các giới hạn khi xác định vốn tự có:
- Giới hạn khi xác định vốn cấp 1: Vốn cấp 1 phải trừ đi lợi thế thương mại.
- Giới hạn khi xác định vốn cấp 2:
+ Tổng giá trị các khoản quy định tại mục c và d, khoản 1.2 Điều này tối đa bằng 50% giá
trị vốn cấp 1.
+ Trong thời gian 5 năm cuối cùng trước khi đến hạn thanh toán, chuyển đổi thành cổ
phiếu phổ thông giá trị các công cụ nợ khác và trái phiếu chuyển đổi được tính vào vốn cấp
2 sẽ phải khấu trừ mỗi năm 20% giá trị ban đầu.
+ Tổng giá trị vốn cấp 2 tối đa bằng 100% giá trị vốn cấp 1.
- Các khoản phải trừ khỏi vốn tự có:
- Toàn bộ phần giá trị giảm đi của tài sản cố định do định giá lại theo quy định của pháp
luật.
- Toàn bộ phần giá trị giảm đi của các loại chứng khoán đầu tư (kể cả cổ phiếu đầu tư, vốn
góp) được định giá lại theo quy định của pháp luật.
- Tổng số vốn của tổ chức tín dụng đầu tư vào tổ chức tín dụng khác dưới hình thức góp
vốn, mua cổ phần.
- Phần góp vốn, liên doanh, mua cổ phần của quỹ đầu tư, doanh nghiệp khác vượt mức
15% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
- Khoản lỗ kinh doanh, bao gồm cả các khoản lỗ lũy kế.
3.3. Các thành phần cấu tạo nên vốn tự có của NHTM
3.3.1. Vốn cấp 1:
Mục đích sử dụng: Vốn cấp 1 được dùng làm căn cứ để xác định giới hạn mua, đầu tư
vào tài sản cố định của tổ chức tín dụng (theo quy định hiện hành không quá 50%).
Bao gồm:
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Vốn điều lệ (vốn đã được cấp, vốn đã góp).
- Các quỹ dự trữ được lập trên cơ sở trích lập từ lợi nhuận của tổ chức tín dụng:
+ Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ. (nếu NH làm ăn có lãi, trích 5% lợi nhuận ròng đưa vào
quỹ)
+ Quỹ dự phòng tài chính. (trích 10% lãi ròng hàng năm của NH, số dư của quỹ không
được vượt quá 25% vốn điều lệ NH)
+ Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ. (trích 50% lãi ròng của NH)
- Lợi nhuận không chia.
3.3.2. Vốn cấp 2
a. 50% phần giá trị tăng thêm của tài sản cố định được định giá lại theo quy định của pháp
luật.
b. 40% phần giá trị tăng thêm của các loại chứng khoán đầu tư (kể cả cổ phiếu đầu tư, vốn
góp) được định giá lại theo quy định của pháp luật.
c. Trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu đãi do tổ chức tín dụng phát hành thỏa mãn
những điều kiện sau:
- Có kỳ hạn ban đầu, thời hạn còn lại trước khi chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông tối
thiểu là 5 năm
- Không được đảm bảo bằng tài sản của chính tổ chức tín dụng;
- Tổ chức tín dụng không được mua lại theo đề nghị của người sở hữu hoặc mua lại trên thị
trường thứ cấp, hoặc tổ chức tín dụng chỉ được mua lại sau khi được Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận bằng văn bản;
- Tổ chức tín dụng được ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả
lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ;
- Trong trường hợp thanh lý tổ chức tín dụng, người sở hữu trái phiếu chuyển đổi chỉ được
thanh toán sau khi tổ chức tín dụng đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ có bảo đảm và
không có bảo đảm khác;
- Việc điều chỉnh tăng lãi suất chỉ được thực hiện sau 5 năm kể từ ngày phát hành và được
điều chỉnh một (1) lần trong suốt thời hạn trước khi chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông.
d. Các công cụ nợ khác thỏa mãn những điều kiện sau:
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Là khoản nợ mà chủ nợ là thứ cấp so với các chủ nợ khác: trong mọi trường hợp, chủ nợ
chỉ được thanh toán sau khi tổ chức tín dụng đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ có bảo
đảm và không bảo đảm khác;
- Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu trên 10 năm;
- Không được đảm bảo bằng tài sản của chính tổ chức tín dụng;
- Tổ chức tín dụng được ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả
lãi dẫn đến kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ;
- Chủ nợ chỉ được tổ chức tín dụng trả nợ trước hạn sau khi được Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận bằng văn bản;
- Việc điều chỉnh tăng lãi suất chỉ được thực hiện sau 5 năm kể từ ngày ký kết hợp đồng và
được điều chỉnh một (1) lần trong suốt thời hạn của khoản vay.
đ. Dự phòng chung, tối đa bằng 1.25% tổng tài sản "Có" rủi ro.
3.3.3. Tỷ lệ an toàn vốn
Tổ chức tín dụng (trừ chi nhánh ngân hàng nước ngoài) phải duy trì tỷ lệ tối thiểu
8% giữa vốn tự có so với tổng tài sản “Có” rủi ro. Tổng tài sản “Có” rủi ro là tổng tài sản
“Có” nội bảng (bao gồm, ngoài những mục khác, tiền mặt, vàng, tiền gửi, các khoản cho
vay và các khoản phải đòi) và tài sản “Có” ngoại bảng (bao gồm, ngoài các mục khác, cam
kết bảo lãnh, cho vay, thư tín dụng và chấp nhận thanh toán) được điều chỉnh theo hệ số rủi
ro. Dựa trên mức độ rủi ro, các hệ số rủi ro cho tài sản “Có” nội bảng gồm 4 nhóm là
100%, 50%, 20% và 0%. Tuy nhiên, đối với tài sản “Có” ngoại bảng thì phụ thuộc vào mức
độ rủi ro tương đối so với việc cấp tín dụng trực tiếp, giá trị của tài sản này trước tiên phải
được chuyển đổi từ giá trị ngoại bảng sang nội bảng theo các hệ số chuyển đổi 100%, 50%,
20% và 0% trước khi nhân với các hệ số rủi ro (gồm 3 nhóm là 100%, 50% và 0%). Ví dụ,
một khoản bảo lãnh dự thầu có giá trị 1.000.000 Đồng có hệ số chuyển đổi là 50% và hệ số
rủi ro là 100% thì giá trị tài sản “Có” rủi ro tương ứng sẽ là (1.000.000 Đồng x 50% x
100% = 500.000 Đồng).
Trên thực tế hiện nay, có lẽ hầu như không có ngân hàng thương mại quốc doanh
nào đạt được tỷ lệ 8%. Do vậy, NHNN quy định thời hạn tối đa 3 năm kể từ ngày Quyết
Định 457 có hiệu lực thi hành (ngày 15 tháng 5 năm 2005) để các ngân hàng thương mại
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
quốc doanh tăng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu bằng mức quy định trong đó mỗi năm tăng tối
thiểu 1/3 số tỷ lệ còn thiếu. Tuy nhiên, các tổ chức tín dụng ngoài quốc doanh mà chưa
được đạt được tỷ lệ 8% sẽ không được hưởng lợi từ quy định gia hạn này. Trước mắt có thể
một số ngân hàng sẽ phải kêu gọi thêm vốn góp để nâng mức vốn tự có của mình lên.
3.3.4. Số liệu thực tế về vốn tự có của NHTM Vietinbank
Bảng 6: Vốn tự có của VietinBank giai đoạn 2012 - 2014
Chỉ tiêu Đơn vị 31/12/2014 31/12/2013 31/12/2012 Đánh giá
Tổng tài
sản
Tỷ đồng 661.131 576.368 503.530 Tiếp tục đẩy nhanh
lộ trình cổ phần hóa
để tăng vốn chủ sở
hữu, đảm bảo đáp
ứng nhu cầu tăng
trưởng và phát triển
trong thời gian tới,
đặc biệt là để đảm
bảo tỷ lệ an toàn
vốn
Vốn chủ
sở hữu
Tỷ đồng 55.238 54.075 33.625
Trong đó:
Vốn điều
lệ
Tỷ đồng 37.234 37.234 26.218
Tỷ lệ an
toàn vốn
(CAR)
% 10,4% 13,17 10,33
(Nguồn: Báo cáo thường niên của NHTM Vietinbank)
Năm 2012:
VietinBank đã hoàn tất việc tăng vốn điều lệ từ 20,2 nghìn tỷ đồng lên 26,2 nghìn tỷ
đồng thông qua việc chia cổ tức bằng cổ phiếu và thưởng cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu,
hệ số an toàn vốn hợp nhất đạt 10,33% (cao hơn nhiều so với quy định 9% của Ngân hàng
Nhà nước). Ngày 27/12/2012, trên cơ sở phê duyệt của Chính phủ và Đại hội đồng cổ
đông, VietinBank đã ký kết Hợp đồng đầu tư chiến lược với The Bank of Tokyo -
Mitsubishi UFJ, Ltd. (BTMU - Tập đoàn tài chính lớn nhất Nhật Bản và thứ 3 thế giới)
theo đó Vietinbank sẽ bán 20% cổ phần thông qua việc phát hành 644.389.811 cổ phần phổ
thông mới theo hình thức phát hành riêng lẻ. Vốn điều lệ của VietinBank sau khi phát hành
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
cổ phiếu mới cho BTMU dự tính sẽ là 32.661 tỷ đồng. Theo đó, cơ cấu cổ đông của
VietinBank là cổ đông nhà nước chiếm tỷ lệ 64,46%, cổ đông chiến lược nước ngoài
(BTMU) chiếm tỷ lệ 19,73%; IFC và người có liên quan chiếm tỷ lệ 8,03% (giảm từ 10%)
và cổ đông khác chiếm 7,78% (giảm từ 9,69%), trở thành NHTM có vốn điều lệ lớn nhất
và cơ cấu cổ đông mạnh nhất ở Việt Nam.
Bảng 7: Một số chỉ tiêu liên quan đến nghiệp vụ vốn tự có của VietinBank năm
2012
Chỉ tiêu Đơn vị Kế hoạch Thực hiện
31/12/2012
Đánh giá
Vốn điều lệ tỷ đồng 26.218 26.218 Đạt KH
Tỷ lệ chia cổ
tức
% 13%-15% 16% Vượt
Hệ số an toàn
vốn CAR (hợp
nhất)
% ≥10% 10,33% Vượt
Năm 2013: Vốn chủ sở hữu: So với cuối năm 2012, cơ cấu vốn chủ sở hữu thay đổi như
sau:
Vốn điều lệ tăng 11.017 tỷ đồng (tăng 42%) so với năm 2012, đạt 37.234 tỷ
đồng.
Thặng dư vốn cổ phần tăng 8.969 tỷ đồng. So với năm 2012, đạt 8.971 tỷ đồng,
tỷ lệ thặng dư vốn cổ phần tăng đột biến từ 0,007% (năm 2012) lên đến 16,6%
(năm 2013).
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối vào cuối năm 2013 đạt 4.176 tỷ đồng
Tổng tài sản của VietinBank tính đến cuối năm 2013 tăng 14,5% so với đầu năm đạt
576,4 ngàn tỷ đồng.
Vốn điều lệ Vốn điều lệ của Ngân hàng theo Giấy phép thành lập và hoạt động số
142/GP-NHNN ngày 03 tháng 7 năm 2009 là 11.252.973 triệu đồng, trong đó phần vốn
Nhà nước là 10.040.855 triệu đồng và vốn của nhà đầu tư bên ngoài thông qua đợt phát
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hành cổ phiếu lần đầu là 1.212.118 triệu đồng. Ngày 18 tháng 10 năm 2010, Ngân hàng đã
hoàn tất đợt phát hành với tổng số cổ phiếu thực tế phát hành thêm là 391.931.841 đơn vị,
trong đó số cổ phiếu trả cổ tức là 76.848.603 đơn vị và số cổ phiếu bán cho cổ đông là
315.083.238 đơn vị. Ngày 10 tháng 3 năm 2011, Ngân hàng đã hoàn tất đợt phát hành cổ
phiếu cho cổ đông chiến lược với tổng số cổ phiếu thực tế phát hành thêm là 168.581.013
đơn vị. Ngày 28 tháng 12 năm 2011, Ngân hàng đã hoàn tất đợt phát hành cổ phiếu cho cổ
đông hiện hữu với tổng số cổ phiếu thực tế phát hành thêm là 337.162.100 đơn vị. Ngày 13
tháng 4 năm 2012, Ngân hàng đã hoàn tất đợt phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu với
tổng số cổ phiếu thực tế phát hành thêm là 598.782.376 đơn vị. Ngày 14 tháng 5 năm 2013,
Ngân hàng đã hoàn tất đợt phát hành cổ phiếu cho Bank of Tokyo-Mitsubishi UFJ, Ltd. với
tổng số cổ phiếu thực tế phát hành thêm là 644.389.811 đơn vị. Ngày 22 tháng 10 năm
2013, Ngân hàng đã hoàn tất đợt phát hành cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu với tổng số cổ
phiếu thực tế phát hành thêm là 457.260.208 đơn vị. Theo đó, tại ngày 31 tháng 12 năm
2013, vốn điều lệ của Ngân hàng là 37.234.046 triệu đồng.
Bảng 8: Một số chỉ tiêu liên quan đến nghiệp vụ vốn tự có của VietinBank năm
2013
Chỉ tiêu Đơn vị Kế hoạch Thực hiện
31/12/2013
Đánh giá
Vốn điều lệ tỷ đồng 37.234 37.234 Đạt KH
Tỷ lệ chia cổ
tức
% 10 10 Đạt KH
Hệ số an toàn
vốn CAR (hợp
nhất)
% ≥10% 13,17% Vượt
Năm 2014
VietinBank vẫn giữ nguyên mức vốn điều lệ so với năm 2013 là 37,2 nghìn tỷ đồng
thông qua việc chia cổ tức bằng cổ phiếu và thưởng cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu, hệ số
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
an toàn vốn hợp nhất đạt 10,4% (cao hơn nhiều so với quy định 9% của Ngân hàng Nhà
nước). Bên cạnh đó, VietinBank còn có cơ cấu cổ đông đa dạng, tiềm lực tài chính mạnh
với sự tham gia của 2 đối tác chiến lược nước ngoài là IFC và Bank of Tokyo-Mitsubishi
UFJ (BTMU).
Theo báo cáo kết quả kinh doanh 2014, VietinBank đạt được những kết quả khả
quan: Quy mô tổng tài sản 661 nghìn tỷ đồng, tăng trưởng 14,7% so với năm 2013, đạt kế
hoạch năm 2014 đặt ra. Những con số trên phần nào khẳng định thương hiệu mạnh và vị trí
dẫn đầu của VietinBank trên thị trường tài chính ngân hàng Việt Nam.
4. Nghiệp vụ ngân quỹ
Nghiệp vụ ngân quỹ của tổ chức tín dụng bao gồm các nghiệp vụ thu, chi và điều
chuyển tiền mặt.
Mức tồn quỹ tiền mặt ở mỗi tổ chức tín dụng phụ thuộc vào qui mô hoạt động, vào
tính chất thường xuyên hay thời vụ của các khoản thu, chi tiền mặt qua quỹ nghiệp vụ của
tổ chức tín dụng đó. Các tổ chức tín dụng luôn phải cân nhắc các yếu tố trên để tự xác định
mức tồn quỹ tiền mặt tối ưu cho mình để một mặt đảm bảo thực hiện nhu cầu thu, chi tiền
mặt bất cứ lúc nào, mặt khác không để tồn quỹ tiền mặt quá cao làm ảnh hưởng đến khả
năng sinh lời của ngân hàng.
Quỹ tiền mặt do bộ phận ngân quỹ (hay phòng ngân quỹ) thực hiện và bảo quản
trong kho, két tuyệt đối an toàn. Tại bộ phận ngân quỹ bố trí thủ quỹ và các nhân viên kiểm
ngân, thủ quỹ chịu trách nhiệm về số tài sản trong kho, két.
Việc tổ chức công tác quỹ phụ thuộc vào mô hình giao dịch mà ngân hàng lựa chọn:
mô hình giao dịch nhiều cửa hay mô hình giao dịch một cửa.
Trong mô hình giao dịch nhiều cửa: quỹ là một bộ phận trực tiếp giao dịch với
khách hàng trong các nghiệp vụ liên quan đến việc thu (chi) tiền mặt từ (cho) khách hàng.
Với mô hình giao dịch một cửa: đầu ngày, cuối ngày quỹ chính thực hiện việc giao
(nhận) tiền mặt cho các giao dịch viên (Teller) phù hợp với hạn mức quỹ mà các giao dịch
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
viên được nắm giữ. Như vậy, khi có nghiệp vụ tiền mặt phát sinh, quỹ không phải trực tiếp
thu – chi tiền mặt cho khách hàng (trừ các giao dịch vượt hạn mức giao dịch của các giao
dịch viên).
Nghiệp vụ ngân quỹ bao gồm các khoản mục sau: Tiền mặt tại quỹ của ngân hàng,
Tiền gửi ở các ngân hàng khác, Tiền gửi tại ngân hàng trung ương.
Bảng 9: So sánh các khoản mục của nghiệp vụ ngân quỹ trong ngân hàng VietinBank
qua các năm 2012, 2013, 2014
Tiền gửi tại NHNN gồm tiền gửi dự trữ bắt buộc và tài khoản thanh toán. Theo quy
định của NHNN về dự trữ bắt buộc, các Ngân hàng được phép duy trì một số dư thả nổi tại
tài khoản dự trữ bắt buộc. Cụ thể, theo Quyết định số 379/QĐ-NHNN ngày 1 tháng 8 năm
2011, Quyết định số 1925/QĐ- NHNN ngày 26 tháng 8 năm 2011 và Quyết định 1972/QĐ-
NHNN ngày 31 tháng 8 năm 2011:
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam áp dụng cho các tỏ chức
tín dụng tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 là:
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng bằng
đồng Việt Nam là 3% trên số dư tiền gửi bình quân tháng trước;
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi từ 12 tháng trở lên bằng đồng Việt Nam là 1%
trên số dư tiền gửi bình quân tháng trước.
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi bằng ngoại tệ áp dụng cho các tổ chức tín
dụng tại ngày 31 tháng 12 năm 2014 là:
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng bằng
ngoại tệ là 8% trên số dư tiền gửi bình quân tháng trước;
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi từ 12 tháng trở lên bằng ngoại tệ là 6% trên số
dư tiền gửi bình quân tháng trước;
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc với các tổ chức tín dụng áp dụng cho tiền gửi bằng ngoại tệ
của các tổ chức tín dụng ở nước ngoài là 1% trên số dư tiền gửi phải dự trức bắt
buộc.
5. Nghiệp vụ cho vay
Trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ sinh
lợi chủ yếu. Trong nghiệp vụ tín dụng thì cho vay lại là hoạt động sinh lợi cao nhất. Có rất
nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa cho vay. Nhưng trong phạm vi nghiên cứu cho
vay là một chức năng cơ bản của ngân hàng thì cho vay là một hình thức cấp tín dụng bằng
tiền, theo đó Ngân hàng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và
trong thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
Cho vay là hoạt động quan trọng của NHTM. Chính vì vậy, để quản lý các khoản
cho vay NH phân loại các khoản vay thành nhiều tiêu thức khác nhau.
Việc phân loại các hình thức tín dụng thường được dựa vào một số tiêu thức nhất
định. Căn cứ đó ngân hàng thiết lập quy trình cho vay, nâng cao hiệu quả tín dụng và quản
lý rủi ro tín dụng được tốt hơn. Cụ thể:
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Căn cứ vào thời hạn cho vay
NHCT và khách hàng thoả thuận thời hạn cho vay căn cứ vào chu kỳ sản xuất- kinh
doanh, thời hạn thu hồi vốn của phương án/dự án dầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng
và nguồn vốn cho vay của NHCT. Thời hạn cho vay được chia làm 3 loại sau:
- Cho vay ngắn hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng.
- Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60
tháng.
- Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên.
Căn cứ vào phương thức cho vay
- Khách hàng quyết định lãi suất:
- Cho vay từng lần:
- Cho vay theo hạn mức tín dụng:
- Cho vay theo dự án đầu tư:
- Cho vay trả góp:
- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng:
- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
- Cho vay hợp vốn:
- Cho vay theo hạn mức thấu chi:
- Các loại hình cho vay theo các phương thức khác:
Căn cứ vào mục đích của khoản vay
Cho vay cá nhân
- Cho vay tiêu dùng
+ Cho vay nhà ở
+ Cho vay mua ô tô
+ Cho vay Chứng minh tài chính
+ Cho vay du học nước ngoài
+ Cho vay người Việt Nam làm việc tại nước ngoài
- Cho vay sản xuất kinh doanh
+ Sản xuất, kinh doanh thông thường
+ Sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Cá nhân kinh doanh tại chợ
+ Cho vay cửa hàng cửa hiệu
+ Cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn
+ Cho vay đặc thù
+ Cho vay đảm bảo bằng số dư tiền gửi, sổ thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá
+ Cho vay ứng trước tiền bán chứng khoán
Cho vay khách hàng doanh nghiệp
- Cho vay doanh nghiệp
- Cho vay doanh nghiệp vệ tinh
- Cho vay vốn lưu động
- Cho vay đối với doanh nghiệp lúa gạo
- Cấp tín dụng ngắn hạn có bảo đảm bằng hàng hoá đối với DNVVN kinh doanh
trong ngành phân bón
- Chương trình tín dụng JBIC I, II
- Chương trình tín dụng JICA III
- Chương trình tín dụng Việt Đức DEG
- Chương trình tín dụng Việt Đức KFW
- Chương trình tín dụng GCPF
Đi sâu vào phương thức phân loại theo tiêu thức thời gian, các khoản cho vay của
NHTM gồm: Cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và cho vay dài hạn.
5.1. Cho vay ngắn hạn
Loại cho vay này có thời hạn đến 12 tháng và được sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn
lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân.
Trong năm 2014
Tham gia chương trình “Tiếp vốn nhanh – Vay ưu đãi” từ nay đến hết năm 2014,
khách hàng cá nhân/hộ gia đình vay tiêu dùng hoặc SXKD tại VietinBank được hưởng lãi
suất cho vay ưu đãi chỉ từ 7%/năm…
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Với mục đích tiếp thêm nguồn vốn cho các cá nhân/hộ gia đình sản xuất kinh doanh
(SXKD) và tiêu dùng, VietinBank triển khai chương trình cho vay ưu đãi “Tiếp vốn nhanh
– Vay ưu đãi” từ nay đến hết năm 2014 với mức lãi suất cho vay đặc biệt ưu đãi, chỉ từ
7%/năm. Chương trình được triển khai trên phạm vi toàn quốc và là một chương trình ưu
đãi lãi suất lớn nhất trong năm của VietinBank.
Cụ thể, khách hàng cá nhân/hộ gia đình vay tiêu dùng trong ngắn hạn được hưởng
lãi suất cho vay ưu đãi chỉ 7,8%/năm cho tối đa 03 tháng. Khách hàng vay tiêu dùng trong
trung dài hạn có thể được hưởng lãi suất chỉ từ 7%/năm trong thời gian ưu đãi tối đa là 12
tháng.
VietinBank cũng dành ưu đãi đặc biệt cho khách hàng là cá nhân/hộ gia đình/doanh
nghiệp siêu vi mô vay SXKD. Trong đó, các khoản vay SXKD ngắn hạn trong Chương
trình được hưởng mức lãi suất chỉ 7.5%/năm trong thời gian lên đến 3 tháng. Đồng thời,
VietinBank cũng dành cho khách hàng vay SXKD trong trung dài hạn lãi suất ưu đãi chỉ
8%/năm. Thời hạn ưu đãi lãi suất có thể lên đến 12 tháng.
Trong năm 2015
Nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn giá rẻ phục vụ sản xuất kinh doanh,
VietinBank triển khai chương trình ưu đãi “Kết nối khách hàng tiềm năng” kéo dài từ nay
đến hết tháng 3/2015.
Cụ thể, VietinBank dành lãi suất chỉ từ 5%/năm với thời gian ưu đãi lên tới 6 tháng
cho các khoản vay ngắn hạn và lãi suất chỉ từ 6,5%/năm trong thời gian tối đa 12 tháng cho
các khoản vay trung dài hạn.
“Kết nối khách hàng tiềm năng” là chương trình ưu đãi đặc biệt được VietinBank
triển khai dành cho các doanh nghiệp lần đầu vay vốn tại VietinBank.
Để hỗ trợ doanh nghiệp khôi phục và phát triển SXKD, VietinBank triển khai nhiều
gói tín dụng ngắn hạn với mức lãi suất cho vay thấp nhất chỉ 7%...
Thực hiện các giải pháp nhằm phát triển kinh tế theo Nghị quyết 01/NQ-CP của
Chính phủ và Chỉ thị 01/CT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, VietinBank đã
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
giảm lãi suất huy động, tạo điều kiện hạ thấp lãi suất cho vay nhằm chia sẻ với doanh
nghiệp trong việc giảm chi phí vốn, khôi phục và phát triển sản xuất kinh doanh (SXKD).
Bắt đầu từ ngày 9/5, các mức lãi suất huy động VND có kỳ hạn dưới 12 tháng của
VietinBank cao nhất chỉ là 7,0%/năm (mức trần theo quy định của NHNN là 7,5%/năm).
Cùng với đó, hiện VietinBank đang triển khai nhiều gói tín dụng ngắn hạn ưu đãi lãi suất
với hạn mức lên tới 80 ngàn tỷ đồng và mức lãi suất cho vay thấp nhất chỉ 7,0%/năm đối
với các đối tượng khách hàng thuộc nhiều ngành nghề, lĩnh vực khác nhau nhằm hỗ trợ
doanh nghiệp mở rộng SXKD, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
5.2. Cho vay trung và dài hạn
5.2.1. Khái niệm:
Cho vay trung, dài hạn: những khoản cho vay được xác định chủ yếu để đầu tư mua
sắm TSCĐ, đổi mới trang thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các
dự án có quy mô thu hồi vốn lớn. Loại cho vay này đang ngày càng được các NH chú trọng
phát triển, một mặt chúng đáp ứng nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp, mặt khác chúng
cũng phù hợp với khả năng vốn của các ngân hàng thương mại.
Thời hạn cho vay trung hạn là từ 12 tháng đến 60 tháng.
Thời hạn cho vay dài hạn từ 60 tháng trở lên nhưng không quá thời hạn hoạt động
còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập đối với pháp nhân và không quá
15 năm đối với cho vay các dự án đầu tư phục vụ đời sống.
5.2.2. Đặc điểm
VCSH tham gia vào dự án:
Cho vay trung dài hạn với thời gian dài, độ rủi ro cao hơn cho vay ngắn hạn, để
giảm bớt RR ngoài việc quy định vay phải có TS đảm bảo, NH còn quy định KH phải có
VCSH khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh và đời sống. Tỷ lệ VCSH cao hay
thấp tùy thuôc vào mức độ rủi ro và hiệu quả của dự án. Vietinbank quy định mức VCSH
tham gia vào dự án như sau:
- Tối thiểu 10% tổng mức VĐT đối với phương án, dự án cải tiến kỹ thuật mở rộng sản
xuất, hợp lý hóa sản xuất
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Tối thiểu 30% tổng mức VĐT (sau khi trừ phần vốn lưu động dự kiến) đối với dự án
xây dựng mới
- Tối thiểu 30% tổng mức VĐT (sau khi trừ phần vốn lưu động dự kiến trong tổng mức
vốn đầu tư) đối với dự án phục vụ đời sống.
Thời hạn trả nợ và nguồn trả nợ
Thời hạn trả nợ phụ thuộc vào tính chất, đặc điểm của dự án đầu tư. Thời hạn trả nợ
cũng có thể rút ngắn trong trường hợp hiệu quả của dự án mang lại cao. Việc trả nợ trước
hạn giúp NH thu được nợ chắc chắn nhưng ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng vốn của NH
Nguồn trả nợ với khoản cho vay trung dài hạn khác với ngắn hạn, các khoản này
được dung chủ yếu cho nhu cầu mua sắm TSCĐ và TSLĐ do đó nguồn trả nợ chính của
khoản vay này là từ KH và một phần lợi nhuận do dự án đầu tư mang lại
Giải ngân trong cho vay trung - dài hạn: Có thể giải ngân 1 lần hay nhiều lần nhằm đảm
bảo cho KH sử dụng tiền vay đúng mục đích. NH không cho rút vốn khi các nhu cầu
chi tiêu lien quan đến dự án phát sinh
Lãi suất cho vay: lãi suất cho vay trung và dài hạn thường cao hơn cho vay ngắn hạn,
nó có thể là lãi suất cố định trong suốt thời kì vay vốn, cũng có thể là lãi suất biến đổi
tùy thuộc vào thị trường, có thể dựa trên lãi suất cơ bản của NH hay lãi suất liên NH .
Việc thu tiền lãi có thể theo kì hạn tháng –quý-năm
5.2.3. Phân loại
Cho vay theo dự án đầu tư
Khi xem xét một dự án đầu tư, NH chú ý các đặc trưng sau:
- Dự án đầu tư có mục tiêu rõ ràng cần đạt tới khi thực hiện.
- Dự án đầu tư không phải là một nghiên cứu hay dự báo mà là một quá trình tác động
để đạt đến mục tiêu mong đợi.
- Dự án đầu tư là một hoạch định cho tương lai nên bao giờ cũng có bất ổn định và rủi
ro nhất định.
- Các hoạt động của dự án đầu tư theo một kế hoạch (trong một khoảng thời gian) và có
giới hạn nhất định về nguồn lực.
Cho vay luân chuyển
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Một khoản tín dụng luân chuyển cho phép khách hàng kinh doanh có thể vay tới một
mức tối đa xác định trước, hoàn trả toàn bộ hoặc một phần khoản vay, và tiếp tục vay
khi có nhu cầu cho đến khi hợp đồng tín dụng hết hạn.
- Là một trong những khoản cho vay kinh doanh linh hoạt nhất, yêu cầu tín dụng luân
chuyển thường được ngân hàng chấp nhận mà không đòi hỏi bảo đảm bằng bất cứ tài
sản nào. Các khoản cho vay như vậy có thể là ngắn hạn hoặc có thể kéo dài 3 , 4 thậm
chí 5 năm. Loại hình tín dụng này được áp dụng nhiều nhất khi khách hàng không chắc
chắn về thời gian của các luồng tiền mặt hoặc về quy mô chính xác của nhu cầu vay vốn
trong tương lai. Cam kết vay vốn thường có 2 loại:
+ Loại phổ biến nhất là cam kết vay vốn chính thức, là cam kết có tính chất hợp đồng trong
đó ngân hàng đảm bảo sẽ cho khách hàng vay tới lượng vốn tối đa xác định trước với lãi
suất đã ấn định hoặc với lãi xuất thay đổi trên cơ sở những lãi xuất cơ bản như LIBOR. Đối
với loại cam kết này, ngân hàng có thể không thực hiện nghĩa vụ cho vay nếu như tình hình
tài chính của người vay có những thay đổi bất lợi nghiêm trọng hoặc khi ngượi vay không
thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng với ngân hàng.
+ Loại thứ hai ít chặt chẽ hơn là hạn mức tín dụng bảo đảm, theo đó ngân hàng đồng ý cho
khách hàng vay trong trường hợp khẩn cấp. Mặc dù lãi suất không được ấn định trước và
khách hàng ít khi có ý định vay tiền theo hình thức này nhưng họ vẫn kí hợp đồng với mục
đích dùng nó như một vật bảo đảm để có thể vay vốn từ những nguồn khác. Cam kết tín
dụng loại này cho phép khách hàng nhanh chóng nhận được tiền vay và đây là một ưu điểm
quan trọng nếu như khách hàng muốn vay vốn từ một tổ chức khác.
Cho thuê tài chính:
Cho thuê tài chính là một hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua việc cho
thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng
cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc thiết bị, phương tiên vận
chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm quyền sở hữu đối với tài
sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê
được hai bên thoả thuận.
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- Đặc trưng:
+ Hình thức cấp tín dụng của cho thuê tài chính là bằng tài sản, người đi thuê chỉ có quyền
sử dụng tài sản, định kỳ thanh toán tiền thuê theo thoả thuận.
+ Thời gian cho thuê thường chiếm phân lớn thời gian hoạt động của tài sản, trong thời
gian này người đi thuê không được huỷ hợp đồng ngang. Hết thời hạn của hợp đồng thuê
có thể được chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản hay tiếp tục thuê theo thoả thuận hai bên
+ Bên cho thuê dễ dàng kiểm tra việc sử dụng tài sản đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản
thuê, phát hiện sớm những rủi ro tiềm ẩn để có những biện pháp sử lý kịp thời.
+ Tất cả tài sản cho thuê phải được bảo hiểm trong suốt thời gian cho thuê, việc mua bảo
hiểm phải được thưc hiện trên cơ sở hợp đồng bảo hiểm tại một công ti bảo hiểm được
phép hoạt động tại Việt Nam do bên cho thuê chỉ định. Qui trình quản lý và theo dõi hồ sơ
bảo hiểm tài sản cho thuê do giám đốc bên cho thuê quyết định
Cho vay tiêu dùng:
Nhằm giúp người tiêu dùng có nguồn vốn tài chính để trang trải nhu cầu về nhà ở,
đồ dùng gia đình,...NHTM thực hiện cho vay tiêu dùng, căn cứ vào cách thức hoàn trả, cho
vay tiêu dùng có thể chia làm 3 loại sau:
- Cho vay tiêu dùng trả một lần: Theo cách cho vay này, khách hàng thanh toán cho ngân
hàng một lần cho đến khi đến hạn. Loại cho vay này thường áp dụng đối với khoản vay có
giá trị nhỏ, thời gian cho vay không dài.
- Cho vay tiêu dùng trả góp: Loại cho vay này thường áp dụng đối với các khoản vay có giá
trị lớn hay thu nhập đinh kỳ của người vay không đủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ
vay.
- Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: Cho vay tiêu dùng tuần hoàn là khoản cho vay trong đó
ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng. Trong thời gian thoả thuận, căn cứ
vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập từng thời kỳ, khách hàng thực hiện vay và trả nợ một cách
tuần hoàn theo một hạn mức tín dụng. Hình thức cho vay này có rủi ro tương đối thấp
nhưng có lãi suất cao, tuy nhiên ngân hàng chịu những chi phí cao về dịch vụ và quản lý.
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cho vay hợp vốn:
Cho vay hợp vốn là hình thức cho vay trong đó có từ hai hay nhiều tổ chức tín dụng
tham gia vào một dự án đầu tư hay phương án sản xuất kinh doanh của một khách hàng vay
vốn. Bên cho vay hợp vốn là hai hay nhiều tổ chức tín dụng cam kết với nhau để thực hiện
đồng tài trợ cho một dự án. Bên nhận tài trợ là pháp nhân hay tổ tổ chức có nhu cầu và
được bên đồng tài trợ cấp tín dụng để thực hiện dự án.
- Điều kiện áp dụng cho vay hợp vốn:
+ Nhu cầu xin cấp tín dụng để thực hiện dự án của bên nhận tài trợ vượt quá giới hạn cho
vay của một ngân hàng theo quy định hiện hành.
+ Khả năng tài chính và nguồn vốn của một ngân hàng không đáp ứng được nhu cầu cấp
tín dụng của dự án đầu tư.
+ Nhu cầu phân tán rủi ro của ngân hàng.
+ Bên nhận tài trợ có nhu cầu huy động vốn từ nhiều ngân hàng.
- Nguyên tắc tổ chức việc cho vay hợp vốn:
+ Các thành viên tự nguyện tham gia và phối hợp với nhau để thực hiện.
+ Các thành viên thống nhất lựa chọn một ngân hàng làm đầu mối.
+ Hình thức cấp tín dụng và phương thức giao dịch giữa các bên tham gia cho vay hợp vốn
với bên nhận tài trợ phải được các bên thoả thuận ghi trong hợp đồng cho vay hợp vốn.
5.2.4. Sản phẩm
Một số sản phẩm của hình thức cho vay trung - dài hạn:
Đối với KH cá nhân
- Cho vay nhà ở (thuộc cho vay tiêu dùng)
Tiện ích
+ Lãi suất cạnh tranh và linh hoạt.
+ Hạn mức cho vay cao và linh hoạt theo tài sản bảo đảm.
+ Có thể dùng chính bất động sản hình thành từ vốn vay làm tài sản bảo đảm.
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Được hỗ trợ lãi suất và các khoản phí liên quan theo các chương trình ưu đãi của
VietinBank trong từng thời kỳ.
+ Thủ tục cho vay đơn giản, thuận tiện; xác nhận cho vay nhanh chóng.
+ Tư vấn trọn gói bởi đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp, nhiệt tình.
Đặc điểm
+ Đồng tiền cho vay: VND.
+ Lãi suất và phí: theo quy định hiện hành của VietinBank.
+ Mức cho vay lên tới 70% tổng nhu cầu.
+ Thời hạn cho vay lên tới:
o 5 năm đối với cho vay sửa chữa nhà ở
o 7 năm đối với cho vay xây dựng nhà ở để cho thuê 1 phần.
o 10 năm đối với cho vay mua nhà ở, nhận quyền sử dụng đất đồng thời xây
dựng hoặc sửa chữa nhà ở.
o 15 năm đối với mua nhà ở, nhận quyền sử dụng đất ở; nhà chung cư; mua nhà
ở, nhận quyền sử dụng sử đất ở có kèm theo xây dựng, sửa chữa nhà ở.
o 20 năm đối với biệt thự, nhà liền kề dự án
+ Phương thức cho vay đa dạng: từng lần hoặc trả góp.
Điều kiện áp dụng
+ Có hộ khẩu thường trú/tạm trú cùng tỉnh/thành phố với chi nhánh cho vay VietinBank
+ Tại thời điểm kết thúc thời hạn vay vốn: nam không quá 60 tuổi, nữ không quá 55 tuổi.
+ Có đủ năng lực tài chính và đảm bảo khả năng trả nợ.
+ Có tài sản bảo đảm cho khoản vay.
Hồ sơ thủ tục
+ Bản sao CMTND/Hộ chiếu/giấy tờ tương đương và sổ hộ thường trú/tạm trú.
+ Giấy tờ chứng minh hoặc xác nhận tình trạng hôn nhân.
+ Hợp đồng mua bán bất động sản (đối với trường hợp mua bất động sản)
+ Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp xây dựng, sửa chữa nhà ở)
+ Giấy tờ chứng minh nguồn trả nợ: Hợp đồng lao động, sao kê lương
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Các giấy tờ khác liên quan (nếu có)
- Cho vay sản xuất kinh doanh thông thường ( thuộc cho vay sản xuất kinh doanh)
Tiện ích
+ Lãi suất cạnh tranh và linh hoạt;
+ Hạn mức cho vay cao, linh hoạt theo giá trị Tài sản đảm bảo (TSĐB).
+ Phương thức trả nợ đa dạng: tự động trích từ tài khoản của khách hàng tại VietinBank
hoặc trả trực tiếp tại các điểm giao dịch;
+ Tài sản thế chấp đa dạng: thuộc sở hữu người vay vốn, chính tài sản định mua hoặc do
bên thứ ba bảo lãnh
Đặc điểm
+ Đồng tiền cho vay: VNĐ, ngoại tệ.
+ Mức cho vay:
o Đối với cho vay ngắn hạn: tối đa 80% nhu cầu vốn;
o Đối với cho vay trung dài hạn: Không có TSĐB: tối đa 50% tổng nhu cầu vốn với
trường hợp không có TSĐB, tối đa 60% nhu cầu vốn trong trường hợp có TSĐB;
o Đối với TSĐB là sổ/thẻ tiết kiệm/giấy tờ có giá thuộc danh mục các tổ chức phát
hành, quản lý do VietinBank công bố trong từng thời kỳ: 100% nhu cầu vốn
+ Thời hạn cho vay: thời hạn cho vay tối đa 7 năm;
+ Phương thức cho vay đa dạng: từng lần, trả góp, hạn mức, theo dự án đầu tư…
+ Lãi suất cho vay: áp dụng lãi suất thoả thuận cạnh tranh, tuân thủ quy định về lãi suất cho
vay tiêu dùng do VietinBank quy định trong từng thời kỳ.
+ Phí: thu theo biểu phí hiện hành của VietinBank (nếu có).
Điều kiện áp dụng
+ Độ tuổi tại thời điểm kết thúc thời hạn cho vay không quá 65 tuổi
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
+ Hoạt động SXKD hợp pháp, có dự án đầu tư, phương án SXKD được VietinBank thẩm
định là khả thi, có hiệu quả, có khả năng trả nợ và phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Có TSBĐ cho khoản vay. Có thể dùng chính tài sản hình thành từ vốn vay để bảo đảm.
Hồ sơ thủ tục
+ Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của VietinBank;
+ Dự án, phương án; giấy tờ, tài liệu chứng minh mục đích sử dụng tiền vay;
+ Giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập trả nợ; TSĐB;
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép/chứng chỉ hành nghề (trường hợp pháp
luật quy định phải có);
+ Phương án SXKD/Dự án đầu tư và các tài liệu liên quan.
Với KH là doanh nghiệp
- Chương trình tín dụng JBIC I, II
Chương trình tín dụng có nguồn vốn quốc tế với nhiều ưu đãi tài trợ cho các
DNVVN, thực hiện chiến lược phát triển Khách hàng DNVVN và tăng cường năng lực hội
nhập quốc tế của VietinBank.
Lợi ích đối với khách hàng
+ Được vay vốn với lãi suất thấp, thời hạn vay dài.
+ Vốn tự có tham gia thấp hơn vay vốn thông thường.
Đối tượng khách hàng
+ Doanh nghiệp nhỏ và vừa, bao gồm: Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Công ty hợp danh
và Doanh nghiệp tư nhân, trong đó bên Việt Nam chiếm ít nhất 50% vốn điều lệ của doanh
nghiệp.
+ Quy mô: là Doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa theo quy định tại Điều 3 Nghị định số
56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ.
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Đặc điểm của sản phẩm
+ Thời hạn cho vay: tối đa 10 năm đối với khoản vay để đầu tư nhà xưởng, máy móc thiết
bị và các công trình xây dựng liên quan. Trong đó, thời gian ân hạn tối đa 2 năm. Đối với
khoản vay vốn lưu động ban đầu để thực hiện dự án đầu tư: thời hạn cho vay không quá 12
tháng.
+ Số tiền cho vay tối đa: 20 tỷ đồng/ 1 dự án
+ Loại tiền cho vay: VNĐ
+ Vốn chủ sở hữu của KH tham gia tối thiểu 15% tổng chi phí đầu tư của dự án.
- Chương trình tín dụng Việt Đức KFW
Chương trình tín dụng có nguồn vốn quốc tế dành cho những người hồi hương từ
Đức trở về Việt Nam sau ngày 21/07/1995 và các DN VVN ngoài quốc doanh.
Lợi ích đối với khách hàng
+ Vốn tự có tham gia thấp hơn vay vốn thông thường.
+ Lãi suất vay vốn ưu đãi hơn lãi suất vay thông thường.
Đối tượng khách hàng
+ Người hồi hương: là người Việt Nam từ CHLB Đức trở về sau 21/07/1995, có nhu cầu
vốn để tạo lập doanh nghiệp, tham gia mua cổ phần hoặc mua lại doanh nghiệp sẵn có.
+ Các DNVVN thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh có nhu cầu vốn thực hiện dự án
đầu tư/Phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
Đặc điểm của sản phẩm
+ Đồng tiền cho vay: VNĐ
+ Thời hạn cho vay: Tối đa 120 tháng
+ Thời gian ân hạn: Không quá 03 năm
+ Số tiền cho vay tối đa:
o Tương đương 51.129,18 EUR theo tỷ giá của VietinBank công bố tại thời điểm giải
ngân, nhưng không quá: Tối đa bằng 80% tổng chi phí dự án xin vay
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
o Trường hợp phải thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản, không
vượt quá mức quy định hiện hành của VietinBank.
5.2.5. Thực trạng cho vay khách hàng tại Ngân hàng Vietinbank 2012-2014
Tình hình hoạt động cho vay khách hàng
Bảng 10: Doanh số cho vay khách hàng của Vietinbank Hà Nội giai đoạn 2012 – 2014
Đơn vị :Tr. đồng
Năm
Chỉ tiêu
2012
2013 2014
Số tiền So với
năm
2012(%)
Số tiền So với
năm
2013(%)
Cho vay các tổ
chức kinh tế, cá
nhân trong nước
329,440,108 371,541,653 112 434,346,458 116
Cho vay chiết
khấu thương
phiếu và giấy tờ
có giá
310,324 562,909 181 516,404 91
Cho thuê tài
chính
1,328,324 1,381,985 104 1,443,362 104
Cho vay bằng
vốn tài trợ, ủy
thác đầu tư
55,999 30,445 54 1,081,585 3552
Cho vay đối với
các tổ chức, cá
nhân nước ngoài
584,576 1,435,240 2562 4,979,82 170
Tổng 331,190,754 374,952,232 439,832,809
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhận xét :
Trong tổng doanh số cho vay khách hàng của VietinBank Hà Nội, cho vay các tổ
chức kinh tế, cá nhân trong nước chiếm tỉ trọng lớn nhất đạt 329.440.108 tr.đ năm 2012,
tiếp tục tăng lên 371.541.653 tr.đ năm 2013 và năm 2014 thì đạt 434.346.458 tr.đ. Nguyên
nhân là do nhu cầu vốn kinh doanh của các doanh nghiệp nhằm tăng nhanh vòng quay vốn
tiền tệ là một trong các yếu tố quyết định thành công trong sản xuất kinh doanh. Để rút
ngắn thời gian nhằm tăng nhanh vòng quay vốn, mỗi chủ thể kinh doanh phải chủ động tìm
kiếm và thực hiện nhiều biện pháp như: ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật, đổi
mới công nghệ, hoàn thiện nghệ thuật quản trị kinh doanh, tìm kiếm thị trường mới...
những việc làm này đòi hỏi một khối lượng lớn về vốn. Một điều dễ nhận thấy đó là lãi suất
cho vay tiêu dùng được các ngân hàng giảm xuống mức rất thấp. Nếu trước đây lãi suất cho
vay tiêu dùng thường cao hơn cho vay doanh nghiệp khoảng 3- 4%, thì này mức chênh này
giảm xuống rất thấp. Thậm chí, có những gói lãi suất nhiều ngân hàng triển khai, lãi suất
cho vay tiêu dùng chỉ như cho vay doanh nghiệp... nhu cầu vay tiêu dùng, mua nhà đang
tăng lên do lãi suất đang rất hấp dẫn, nhiều ngân hàng đã và đang triển khai các gói dịch vụ
dành riêng với nhiều ưu điểm nhằm tăng khả năng tiếp cận nguồn tín dụng cho của nhóm
khách hàng này Bởi vậy, tỷ trọng cho vay khách hàng cá nhân của nhiều ngân hàng tăng
mạnh. Cho vay khách hàng ngày càng tăng, nhu cầu vốn của của các doanh nghiệp tổ chức
ngày càng tăng…
Bảng 11: Cơ cấu dư nợ cho vay khách hàng của Vietinbank TP Hà Nội giai đoạn
2012- 2014
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2012 2013 2014
Số tiền TT
(%)
Số tiển TT
(%)
Số tiển TT
(%)
Phân tích chất
lượng nợ cho
vay
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ đủ tiêu
chuẩn
327,054,358 98.2 369,774,495 98.6 431,139,296 98
Nợ cần chú ý 1,411,738 0.4 2,744,180 0.7 3,770,580 0.86
Nợ dưới tiêu
chuẩn
994,983 0.3 515,442 0.1 351,923 0.08
Nợ nghi ngờ 1,789,074 0.5 1,005,801 0.3 2,468,319 0.56
Nợ có khả năng
mất vốn
2,105,939 0.6 1,005,801 0.3 2,084,909 0.5
Phân tích dư
nợ theo thời
gian
Nợ ngắn hạn 200,455,255 60.1 227,697,332 60.5 263,705,167 60
Nợ trung hạn 34,078,369 10.2 32,972,090 8.8 39,684,156 9
Nợ dài hạn 98,822,468 29.7 115,619,546 30.7 136,479,704 31
Nhận xét :
Theo phân tích chất lượng nợ cho vay, ta thấy cho nợ đủ tiêu chuẩn ở luôn chiếm
tỷ trọng cao nhất. Năm 2012 dư nợ đủ tiêu chuẩn đạt 327,054,358 trđ, chiếm 98.2% dư nợ
khách hàng. Năm 2013 dư nợ đủ tiêu chuẩn ở đạt 369,774,495 trđ, chiếm 98.6% dư nợ
khách hàng. Năm 2014 dư nợ đủ tiêu chuẩn đạt 431,139,296 trđ, chiếm 98% dư nợ cho vay
khách hàng. Nợ đủ tiêu chuẩn chiếm tỷ trọng cao nhất để đảm bảo cho ngân hàng hoạt
động ổn định hơn, mức rủi ro thấp, đặc biệt là giảm tỉ lệ nợ xấu,...
Nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn và nợ nghi ngờ có dư nợ tương đối thấp do khách
hàng trả không đúng hạn sẽ gây rủi ro cho ngân hàng. Vì vậy, trước khi cho vay ngân hàng
phải cân nhắc và xem xét…Với nợ dưới tiêu chuẩn hầu hết các ngân hàng đều từ chối cho
vay.
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Việc phân loại theo thời hạn cho vay giúp Ngân hàng quản lý nguồn vốn cho vay
hợp lý và xem xét trong thời điểm nào thì nên ưu tiên cho vay ngắn hạn hay cho vay dài
hạn để đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng và đảm bảo an toàn, hiệu quả
cho Ngân hàng.
Cho vay khách hàng phân loại theo thời hạn cho vay gồm 2 loại: ngắn hạn và trung,
dài hạn. Theo bảng trên ta thấy tỷ trọng dư nợ ngắn hạn luôn ở mức cao, chiếm hơn 50%
dư nợ cho vay khách hàng. Cụ thể dư nợ ngắn hạn năm 2012 đạt 200,455,255 trđ, chiếm
60.1% dư nợ cho vay khách hàng; năm 2013 đạt 227,697,332 đồng, chiếm 60.5% dư nợ
cho vay khách hàng; năm 2014 đạt 263,705,167 trđ, chiếm 60% dư nợ cho vay khách hàng.
Điều này là do chủ yếu là các khách hàng kinh doanh cần lượng vốn trong thời gian ngắn
để kinh doanh, xoay vòng vốn, do tình hình lạm phát, thiếu an toàn khi cho vay dài hạn,
v.v…
6. Các nghiệp vụ khác
6.1. Hoạt động đầu tư khác của ngân hàng thương mại VietinBank
Bên cạnh phát triển các nghiệp vụ chính, ngân hàng Vietinbank còn tăng cường đầu
tư góp vốn vào các công ty con, công ty liên doanh liên kết khác. Các hoạt động này không
những mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho công ty mà còn giúp nâng cao tầm ảnh hưởng,
khẳng định vị thế của Vietinbank trên thị trường trong nước và nước ngoài.
Bảng 12: Các công ty con, công ty liên doanh, liên kết
STT TÊN CÔNG TY ĐỊA CHỈ
LĨNH VỰC HOẠT
ĐỘNG CHÍNH
% SỞ
HỮU
CỦA
NGÂN
HÀNG
1 Công ty TNHH MTV
Quản lý Quỹ
NHTMCPCTVN
34 Cửa Nam,
Quận Hoàn Kiếm, Hà
Quản lý quỹ 100%
2 Công ty TNHH MTV
Cho thuê tài
chính NHTMCPCTVN
16 Phan Đình Phùng,
Quận Ba Đình, Hà
Nội
Tài chính ngân
hàng
100%
3 Công ty TNHH MTV 76 Nguyễn Văn Cừ, Quản lý tài sản 100%
43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Quản
lý nợ và khai thác tài
sản
NHTMCPCTVN
Quận 1, Tp.Hồ Chí
Minh
4 Công ty TNHH MTV
Bảo hiểm
NHTMCPCTVN
141 Lê Duẩn,
Quận Hoàn Kiếm, Hà
Nội
Bảo hiểm phi nhân
thọ
100%
5 Công ty TNHH MTV
Vàng bạc đá
quý NHTMCPCTVN
34 Cửa Nam,
Quận Hoàn Kiếm, Hà
Nội
Kinh doanh, sản
xuất, gia công chế
tác vàng
bạc đá quý
100%
6 Công ty TNHH MTV
Chuyển tiền
Toàn cầu
NHTMCPCTVN
126 Đội Cấn,
Quận Ba Đình, Hà
Nội
Hoạt động trung
gian tiền tệ khác
100%
7 Công ty Cổ phần Chứng
khoán
NHCTVN
306 Bà Triệu,
Quận Hai Bà Trưng,
Hà Nội
Thị trường vốn 76%
8 Ngân hàng Indovina 46-48-50 Phạm Hồng
Thái,
Quận 1, Tp.Hồ Chí
Minh
Tài chính ngân
hàng
50%
9 Công ty bảo hiểm nhân
thọ
VietinBank Aviva
521 Kim Mã,
Quận Ba Đình, Hà
Nội
Bảo hiểm 50%
6.1.1. Công ty TNHH MTV Quản lý Quỹ Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
a. Tổng quan về Công ty:
• Công ty TNHH MTV Quản lý Quỹ Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là công ty
TNHH MTV 100% vốn chủ sở hữu của Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam được
thành lập ngày 26/10/2010 do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
• Vốn điều lệ: 950.000.000.000 đồng
b. Hoạt động kinh doanh chính:
• Quản lý danh mục đầu tư;
• Quản lý quỹ đầu tư;
• Tư vấn đầu tư chứng khoán và tài chính doanh nghiệp.
44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
c. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh năm 2013:
• Năm 2013 tổng tài sản ủy thác của Công ty là 973 tỷ đồng, tổng tài sản đầu tư khoảng
2000 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 63,12 tỷ đồng
• Trong năm 2013, Công ty vinh dự được nhận Bằng khen của Thống đốc NHNN ,được
HĐQT VietinBank xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2013.
6.1.2. Công ty Cho thuê tài chính TNHH MTV Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam
a. Tổng quan về Công ty:
• Công ty Cho thuê Tài chính TNHH một thành viên Ngân hàng Công Thương Việt
Nam (VietinBank Leasing) được thành ngày 26/1/1998 hoạt động theo mô hình Công ty
TNHH MTV VietinBank Leasing được NH TMCP Công Thương Việt Nam, cấp 100% vốn
Điều lệ và có quyền tự chủ về tài chính.
• Vốn điều lệ: 800.000.000.000 đồng
b. Hoạt động kinh doanh chính:
Cho thuê tài chính đối với các doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam, trực tiếp
sử dụng tài sản cho thuê theo mục đích kinh doanh hợp pháp; Tư vấn, nhận bảo lãnh khách
hàng về những dịch vụ có liên quan đến nghiệp vụ cho thuê tài chính, thực hiện các nghiệp
vụ khác khi được NHNN và các cơ quan chức năng cho phép.
c. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh năm 2013:
Tổng tài sản năm 2013 đạt 1.553,4 tỷ đồng, tăng 8,4% so với năm 2012. Dư nợ đầu tư
và cho thuê đạt 1.566,1 tỷ đồng, tăng 8,9% so với năm 2012, lợi nhuận trước thuế đạt 89,8
tỷ đồng.
Công ty còn là một trong số ít những đơn vị có tỷ trọng nợ xấu thấp nhất trong khối các
công ty cho thuê tài chính ở Việt Nam.
6.1.3. Công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam
a. Tổng quan về Công ty:
• Hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở kế hoạch và Đầu tư TP.
HCM cấp ngày 17/01/2007. Ngày 20/7/2010, Công ty đổi tên thành Công ty TNHH MTV
Quản l. nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam .
45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Vốn điều lệ 120 tỷ đồng
b. Ngành nghề kinh doanh:
Tiếp nhận tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, định giá tài sản đảm bảo…
c. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh năm 2013:
Tổng tài sản cuối năm 2013 đạt 136 tỷ đồng; Doanh thu năm 2013 là 21.627 triệu đồng,
bằng 270% so với năm 2012.
Lợi nhuận trước thuế năm 2013 đạt 5,3 tỷ đồng, đạt 106% so với kế hoạch HĐQT NHCT
VN giao.
Công ty đã thực hiện thẩm định và định giá 4.121 tài sản (tăng 1.070% so với năm
2012), với tổng giá trị 53.767 tỷ đồng (tăng 289% so với năm 2012), phí thu được là
10.231 triệu đồng (tăng 256% so với năm 2012)
Năm 2013, Công ty tập trung triển khai thực hiện sâu rộng các nghiệp vụ kinh doanh:
Thẩm định và định giá tài sản; bán đấu giá tài sản; tiếp nhận và xử l. nợ, tài sản; quản lý và
khai thác tài sản,…; hỗ trợ các Đơn vị NHCT VN và các đơn vị khác xử lý nợ, tài sản.
6.1.4. Công ty TNHH MTV Bảo hiểm Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
a. Tổng quan về Công ty:
• Tiền thân là Công ty liên doanh Bảo Hiểm Châu Á - Ngân Hàng Công Thương, một
liên doanh giữa Ngân hàng Công thương Việt Nam và Công ty Bảo Hiểm Châu Á
Singapore với tỷ lệ góp vốn 50/50.
Ngày 17/12/2008, Bộ Tài chính cho phép chuyển đổi Công ty liên doanh Bảo hiểm
Châu Á - Ngân hàng Công thương thành Công ty Bảo hiểm Ngân hàng Công thương Việt
Nam (VBI), trên cơ sở Ngân hàng Công thương Việt Nam mua lại toàn bộ vốn góp của
phía đối tác nước ngoài trong Công ty liên doanh để trở thành Công ty trực thuộc hạch toán
độc lập 100% vốn của Ngân hàng Công thương Việt Nam.
Tại 31.12.2011, NHCT VN đầu tư 500 tỷ đồng, nắm 100% vốn điều lệ Công ty
b. Hoạt động kinh doanh chính
Các loại sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ theo quy định của pháp luật, kinh doanh tái
bảo hiểm liên quan đến các loại nghiệp vụ bảo hiểm nói trên, quản lý các quỹ đầu tư, góp
vốn, mua cổ phần...
c. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh năm 2013
46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tổng tài sản đạt 839 tỷ đồng, tăng 11% so với năm 2012. Doanh thu kinh doanh bảo
hiểm đến 31/12/2013 đạt 173 tỷ, trong đó doanh thu bảo hiểm gốc đạt 145 tỷ, doanh thu tái
bảo hiểm đạt 28 tỷ. Trong đó, tỷ trọng phí bảo hiểm gốc thu được từ nghiệp vụ bảo hiểm tài
sản là 25,09% và xe cơ giới là 31,81%, vẫn là các nghiệp vụ chiếm tỷ trọng cao nhất. Tiếp
sau có các sản phẩm có tỷ trọng cao như kỹ thuật và hàng hóa lần lượt là 14,89% và
11,34%. Lợi nhuận trước thuế năm 2013 đạt 48 tỷ đồng.
Kết quả triển khai một số loại hình bảo hiểm: Bảo hiểm xe cơ giới đạt 34,9 tỷ đồng,
chiếm tỷ trọng 29,2%; bảo hiểm tài sản chiếm tỷ trọng 25%.
VBI là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả và an toàn, nằm trong top 1000
doanh nghiệp đóng thuế thu nhập cao nhất năm 2013. Tháng 4/2013 được tổ chức
FAST500 vinh danh là đơn vị xếp thứ 135 trong top 500 Doanh nghiệp tăng trưởng nhanh
nhất Việt Nam.
6.1.5. Công ty TNHH Vàng bạc Đá quý Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
a. Tổng quan về Công ty:
• Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam là
Công ty do Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam cấp 100% vốn điều lệ, được thành
ngày 25/11/2011
Vốn điều lệ hiện tại của Công ty là 300 tỷ đồng.
b. Hoạt động kinh doanh chính:
Sản xuất, mua bán, gia công, xuất nhập khẩu vàng, đá quý; đại lý môi giới, giới
thiệu xúc tiến thương mại, dịch vụ thương mại điện tử, chuyển giao công nghệ, kinh doanh
bất động sản, tư vấn quản lý quảng cáo bất động sản
c. Tình hình kinh doanh năm 2013
Đến ngày 31/12/2013, tổng tài sản của Công ty đạt 337,4 tỷ đồng; Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ đạt 5.099 tỷ đồng; Lợi nhuận trước thuế đạt 27,6 tỷ đồng, tăng
1,3% so với năm 2012. Năm 2013 Công ty có mặt ở cả 03 thành phố lớn: Hà nội, TP. HCM
và Đà Nẵng, khẳng định sự lớn mạnh của thương hiệu “VietinBank Gold’.
6.1.6. Công ty TNHH MTV Chuyển tiền toàn cầu
a. Tổng quan về Công ty:
47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Công ty chuyển tiền toàn cầu VietinBank chính thức đi vào hoạt động từ ngày
10/02/2012.
Vốn điều lệ là 50 tỷ đồng do VietinBank góp 100%
b. Hoạt động kinh doanh chính
Hoạt động trung gian tiền tệ.
c. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh năm 2013
Năm 2013, tổng tài sản của Công ty đạt 95 tỷ đồng; Thu nhập từ hoạt động kinh
doanh có sự tăng trưởng rõ rệt so cùng kỳ năm trước, đạt 38 tỷ đồng, tăng 25% so với thu
nhập năm 2012; Lợi nhuận trước thuế đạt 13,9 tỷ đồng.
Doanh thu từ hoạt động tài chính đạt trên 5,4 tỷ đồng. Bên cạnh đầu tư tài chính từ
nguồn vốn ban đầu, Công ty tiếp tục đầu tư nguồn lợi nhuận tích lũy nhằm đem lại tối đa
thu nhập cho Công ty.
6.1.7. Công ty Cổ phần chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt nam
a. Tổng quan về Công ty:
Công ty Cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Công thương Việt Nam (Công ty Chứng
khoán Công thương - VietinBankSc) tiền thân là Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng
Công thương Việt Nam được thành ngày 01 tháng 9 năm 2000, hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực chứng khoán và cung cấp các dịch vụ tư vấn tài chính.
b. Hoạt động kinh doanh chính:
• Môi giới chứng khoán;
• Tự doanh chứng khoán;
• Bảo lãnh phát hành chứng khoán;
• Tư vấn tài chính, tư vấn đầu tư chứng khoán;
• Lưu kí chứng khoán.
c. Tình hình hoạt động và kết quả kinh doanh năm 2013:
Kết thúc năm 2013, Công ty đạt tổng doanh thu là 148,5 tỷ đồng và lợi nhuận trước
thuế là 85,6 tỷ đồng. Tổng tài sản của Công ty đạt 1.082 tỷ đồng. Vốn điều lệ duy trì ở mức
789,9 tỷ đồng.