SlideShare a Scribd company logo
1 of 37
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHÓA
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Quốc Tế
Đề tài: Thực Trạng Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam
Chi Nhánh Nam Sài Gòn
Giáo viên hướng dẫn: Ths Nguyễn Phương Chi
Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Hoài Thu
Mã sinh viên: 1922921446
Lớp: 1908.QTQT4F2.08
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
HCM ngày 25 tháng 12 năm 2021
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………………....2
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÀNH VÀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP.4
1.1. Tổng quan về ngành quản trị kinh doanh……………………………………4
1.2. Khái quát về đơn vị thực tập………………………………………….……….4
1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam…………………………………………………………......…………4
1.2.2 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam-CN Nam Sài Gòn……………………………………………………6
1.2.3 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các khối, phòng ban, nhân viên Ngân hàng
thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam-CN Nam Sài Gòn…………….………...7
1.2.4 Lĩnh vực kinh doanh……………………………………………….………......9
1.2.5 Chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ các phòng ban……………………………….10
1.2.6 Kết quả kinh doanh………………………………………………..…………..11
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM-CHI NHÁNH NAM
SÀI GÒN……………………………………………………………………………...12
1. Cơ sở lý luận……………………………………………………………….12
2. Phân loại nguồn vốn huy động……………………………...……………...13
3. Thực trạng vấn đề huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại
thương Việt Nam-CN Nam Sài Gòn………………………….……………18
CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TRONG HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM-CN NAM SÀI GÒN……………………………………………………27
1. Định hướng phát triển……………………………………….……..…………..27
2. Định hướng khách hàng…………………………………………..…………...27
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn và giải pháp phát triển……...………27
KẾT LUẬN………………………………………………………………….………..29
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………….………...30
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH THỰC TẬP……………………………………………...30
LỜI MỞ ĐẦU
A. Bối cảnh nghiên cứu
Trong bối cảnh chung của nền kinh tế, đặc biệt khi tình hình lạm phát tăng cao sau
khi đại dịch Covid 19 dần được kiểm soát. Các doanh nghiệp, cá nhân sau một thời
gian dài cố gắng duy trì sản xuất hoặc đóng cửa bắt đầu mở cửa đón khách và sản
xuất trở lại. Tuy nhiên việc tái cơ cấu hoạt động sản xuất, mở cửa gặp rất nhiều khó
khăn như thiếu lao động và đặc biệt là tiếp cận nguồn vốn để duy trì hoạt động và
phát triển.
Nguồn vốn ổn định với lãi suất chi phí hợp lý, phù hợp vừa đáp ứng được nhu cầu sử
dụng vốn nhằm ổn định và thúc đẩy nền kinh tế phát triển vừa đảm bảo an toàn trong
hoạt động. Mặt khác, chính phủ và các bộ ban ngành cũng đã có những thông tư, nghị
định như miễn giảm thuế, giảm lãi suất nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp cá nhân
phục hồi kinh tế. Từ đó, nhu cầu tìm kiếm nguồn vốn tại các Ngân hàng ngày một
tăng cao sau đại dịch.
B. Lý do chọn đề tài
Mỗi cá nhân hay doanh nghiệp tham gia hoạt động trong nền kinh tế thị trường hiện
tại thì lợi ích cuối cùng vẫn là tăng trưởng và lợi nhuận. Trong bối cảnh đại dịch
Covid 19 bùng phát và kéo dài thì các kênh đầu tư sản xuất, chứng khoán, bất động
sản… dù mang lại tỉ suất lợi nhuận cao nhưng đồng thời cũng mang lại rất nhiều rủi
ro và thiếu nguồn vốn dài hạn. Một số nhà đầu tư khác thì lại tìm đến tiết kiệm ngân
hàng nhằm duy trì lợi nhuận trong khoảng thời gian khó khăn này chờ thời cơ thuận
lợi hơn để phát triển.
Hay nói cách khác trong quá trình vận hành, nền kinh tế luôn xảy ra tình trạng có nơi
thừa vốn và cũng có nơi thiếu vốn. Tuy nhiên các đối tượng trong nền kinh tế lại
không thể tự tiếp cận trực tiếp với nhau để thỏa mãn nhu cầu vốn của mình. Thông
qua hoạt động huy động vốn, hệ thống ngân hàng tập trung các nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi của xã hội, biến tiền nhàn rỗi từ chỗ là phương tiện tích lũy trở thành nguồn
vốn lớn của kinh tế.
Với vai trò là “cầu nối” giữa cung và cầu vốn trong xã hội, thông qua các nghiệp vụ
huy động vốn của mình, các Ngân hàng thương mại đã góp phần quan trọng trong
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
việc khơi thông nguồn vốn nhàn rỗi từ nền kinh tế đáp ứng cho nhu cầu tín dụng, góp
phần đảm bảo hiệu quả kinh doanh Ngân hàng, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế-xã hội
và thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
Xuất phát từ vị trí quan trọng của nguồn vốn huy động đối với sự phát triển kinh tế
nói chung và hoạt động của Ngân hàng thương mại nói riêng, em lựa chọn đề tài
“thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam – chi
nhánh Nam Sài Gòn”
C. Mục đích đề tài
Kết hợp giữa lý thuyết và thực tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN – CN Nam
Sài Gòn, báo cáo này sẽ tìm hiểu về nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng. Bằng
những phương pháp nào có thể khai thác được nguồn vốn nhàn rỗi từ các cá nhân, tổ
chức, doanh nghiệp để thực hiện chức năng luân chuyển tiền tệ đến nơi cần. Đồng
thời, báo cáo đưa ra các kiến nghị, biện pháp để ngày càng gia tăng số vốn huy động
nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đầu tư, cho vay … của ngân hàng TMCP Ngoại
Thương VN – CN Nam Sài Gòn.
D. Phạm vi đề tài
Đề tài được thực hiện trong phạm vi công tác huy động vốn thông qua tài khoản tiền
gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Ngoại thương VN – CN
Nam Sài Gòn trong khoảng thời gian là 3 năm (2018-2020).
E. Kết cấu của báo cáo thực tập giữa khóa
 Lời mở đầu
 Chương 1: Giới thiệu khái quát về ngành và đơn vị thực tập
 Tổng quan về ngành quản trị kinh doanh
 Khái quát về đơn vị thực tập
 Chương 2: Thực trạng vấn đề huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam-CN Nam Sài Gòn.
 Cơ sở lí luận
 Phân loại nguồn vốn huy động
 Thực trạng vấn đề huy động vốn
 Chương 3: Định hướng và giải pháp trong huy động vốn tại ngân hàng TMCP
Ngoại Thương VN – Chi nhánh Nam Sài Gòn
 Kết luận và khuyến nghị
 Danh mục tài liệu tham khảo
 Danh mục từ viết tắt
 Tóm tắt quá trình thực tập: có nhận xét của đơn vị thực tập giữa khóa.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÀNH VÀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1 Tổng quan về ngành Quản trị kinh doanh
- Quản trị kinh doanh được hiểu là những hành vi quản trị quá trình kinh doanh
để duy trì, phát triển công việc kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm việc
cân nhắc, tạo ra hệ thống, quy trình và tối đa hóa “hiệu suất”, “quản lý hoạt
động kinh doanh” bằng quá trình tư duy và ra quyết định của nhà quản lý.
- Quản trị kinh doanh bao gồm việc thực hiện hoặc quản lý hoạt động kinh
doanh và ra quyết định cũng như tổ chức hiệu quả con người và các nguồn lực
khác để chỉ đạo các hoạt động hướng tơi các mục tiệu chung. Nói chung quản
trị đề cập đến chức năng quản lý rộng hơn, bao gồm các dịch vụ tài chính,
nhân sự và dịch vụ MIS có liên quan. Ngoài ra quản trị có các chức năng cơ
bản và quan trọng như: Hoạch định, Tổ chức thực hiện, Điều khiển-Chỉ huy,
Kiểm tra-Giám sát và điều chỉnh.
1.2 Khái quát về đơn vị thực tập
1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại
thương Việt Nam.
Ngân hàng ngoại thương Việt Nam trước đây, nay là Ngân hàng thương mại cổ phần
ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) được thành lập và chính thức đi vào hoạt
động ngày 01/04/1963 với tổ chức tiền thân là Cục ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng
nhà nước Việt Nam).
Là Ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí
điểm cổ phần hóa, Vietcmbank chính thức hoạt động với tư cách là một Ngân hàng
thương mại cổ phần vào ngày 02/06/2008 sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ
phần hóa thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Ngày 30/06/2009,
cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính thức được niêm yết tại sở giao
dịch chứng khoán Hồ Chí Minh.
Trải qua 58 năm xây dựng và trưởng thành, Vietcombank đã có những đóng góp quan
trọng cho sự ổn định và phát triển kinh tế đất nước, phát huy tốt vai trò của một ngân
hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế trong nước, đồng thời
tạo những ảnh hưởng quan trọng đối với cộng đồng tài chính khu vực và toàn cầu.
Từ một Ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank ngày nay
đã trở thành một Ngân hàng đa năng, hoạt động đa lĩnh vực, cung cấp cho khách hàng
đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế; trong các
hoạt động truyền thống như kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài trợ dự án…
cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại: kinh doanh ngoại tệ và các công vụ phái
sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử…
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
Sở hữu hạ tầng kỹ thuật hiện đại với việc chuyển đổi thành công hệ thống ngân hàng
lõi (core banking) vào đầu năm 2020, Vietcombank có nhiều lợi thế trong ứng dụng
công nghệ tiên tiến vào xử lý tự động các dịch vụ ngân hàng, phát triển các sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng điện tử dựa trên nền tảng công nghệ cao. Không gian giao dịch
công nghệ số cùng các dịch vụ ngân hàng số đa tiện ích cung cấp cho khách hàng cá
nhân và doanh nghiệp như: VCB digibank, VCB-iB@nking, VCB-cashUp… đã,
đang và sẽ tiếp tục thu hút đông đảo khách hàng bằng sự tiện lợi, nhanh chóng, an
toàn và hiệu quả, tạo thói quen thanh toán không dùng tiền mặt cho đông đảo khách
hàng.
Sau hơn nữa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Vietcombank hiện là một trong những
ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam. Vietcombank hiện có gần 600 chi
nhánh/phòng giao dịch/văn phòng đại diện/đơn vị thành viên trong và ngoài nước
gồm: Trụ sở chính tại Hà Nội, 116 chi nhánh, 474 phòng giao dịch; 04 công ty con ở
trong nước(Công ty cho thuê tài chính, Công ty chứng khoán, Công ty kiều hối, Công
ty Cao ốc Vietcombank 198); 03 Công ty con ở nước ngoài(Công ty Vinafico
Hongkong, Công ty chuyển tiền Vietcombank tại Mỹ, Ngân hàng con tại Lào); 01
văn phòng đại diện tại TP.HCM, 01 văn phòng đại diện tại Singapore, 01 văn phòng
đại diện tại Mỹ; 03 đơn vị sự nghiệp: Trường đào tạo và phát triển nguồn nhân lực,
01 trung tâm xử lý tiền mặt tại Hà Nội và 01 trung tâm xử lý tiền mặt tại TP.HCM;
03 Công ty liên doanh, liên kết. Về nhân sự Vietcombank hiện có trên 20.000 cán bộ
nhân viên. Bên cạnh đó, Vietcombank còn phát triển một hệ thống autobank với hơn
2.500 máy ATM và trên 60.000 đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ trên toàn quốc. Hoạt
động ngân hàng còn được hỗ trợ bởi mạng lưới 1.249 ngân hàng đại lý tại 102 quốc
gia và vùng lãnh thổ trên thế giới…
TÊN GIAO DỊCH
Tên công ty bằng tiếng Việt: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM.
Tên công ty bằng tiếng Anh: JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR
FOREIGN TRADE OF VIET NAM.
Tên giao dịch: VIETCOMBANK
Tên viết tắt: VIETCOMBANK
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP: Mã số doanh nghiệp:
0100112437
MÃ CỔ PHIẾU: VCB
Địa chỉ trụ sở chính: 198 Trần Quang Khải, Phường Lý Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm,
TP. Hà Nội, Việt Nam
Số điện thoại: 84 - 24 - 3934 3137
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
Fax: 84 - 24 - 3826 9067
Website:https://www.vietcombank.com.vn
1.2.2: Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại
thương Việt Nam-CN Nam Sài Gòn.
Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh khu chế xuất Tân Thuận nay là chi nhánh Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Nam Sài Gòn (gọi tắt là Vietcombank Nam Sài Gòn) được
thành lập ngày 01/10/1993, với nhân sự ban đầu chỉ vẻn vẹn có 6 người được chuyển
về từ chi nhánh Ngân hàng ngoại thương Hồ Chí Minh. Hoạt động chủ yếu lúc bấy
giờ của Chi Nhánh là phục vụ các doanh nghiệp trong khu chế xuất và các doanh
nghiệp xây dựng, thi công công trình. Trải qua chặng đường dài 28 năm phát triển
với không ít khó khăn và thách thức, với những bước chuyển mình mạnh mẽ, đến
nay Vietcombank Nam Sài Gòn đã phát triển vững mạnh hơn nhiều. Trong chặng
đường dài đó phải kể đến những cột mốc quan trọng như vào tháng 01/2007, chi
nhánh đã tách 2 chi nhánh cấp 2 lớn của mình lúc ấy là Thủ Đức và Bình Thạnh lên
chi nhánh cấp 1; vào tháng 06/2008, sau khi Ngân hàng ngoại thương VN chính thức
cổ phần hóa, chi nhánh đã đổi tên thành Chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Nam Sài Gòn và bắt đầu một bước ngoặt cho sự phát triển mới. Đến ngày 03/12/2012,
sau bao nhiêu trăn trở, với bao nhiêu tâm huyết, nổ lực của ban lãnh đạo và CBNV,
Chi nhánh đã chuyển đổi về trụ sở mới với cơ sở vật chất khang trang, hiện đại hơn
tại khu đô thị mới Him Lam tọa lạc tại tòa nhà sunrise City số 23 Nguyễn Hữu Thọ-
phường Tân Hưng-quận 7-TP.HCM.
28 năm trôi qua, nay Vietcmbank Nam Sài Gòn đã là một trong những chi nhánh
đứng đầu trong hệ thống Vietcombank, là chi nhánh đứng thứ 2 trong khu vực
TP.HCM.Tính đến nay CN đã phát triển với quy mô ngày càng lớn với hơn 250 nhân
viên và 18 phòng ban (trong đó có 6 PGD). Trong nhiều năm liền, kết quả kinh doanh
của CN luôn đứng Top 10 của hê thống Vietcombank cùng rất nhiều thành tích hoạt
động nghiệp vụ cũng như những ghi nhận trong các hoạt động xã hội; xứng với tầm
vóc CN đứng đầu ở khu vực phía Nam Sài Gòn. Để có được thành quả như ngày hôm
nay, là nhờ sự nổ lực không ngừng nghỉ, chung sức, đồng lòng của toàn thể CBNV
và sự lãnh đạo sáng suốt của ban lãnh đạo.
Tên giao dịch: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương VN – chi nhánh Nam
Sài Gòn
Địa chỉ chi nhánh: khu đô thị mới Him Lam, tòa nhà sunrise City số 23 Nguyễn Hữu
Thọ-phường Tân Hưng-quận 7-TP.HCM.
Mã số thuế: 01002437.003
Giám đốc: Nguyễn Như Tưởng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
 Số điện thoại: 028 3770 1634
 Số Fax: 028 3770 1635
Ngân hàng VCB chi nhánh Nam Sài Gòn hiện tại có 6 PGD và 1 trụ sở CN:
 Trụ sở CN
 PGD Tân Thuận
 PGD Tân Mỹ
 PGD Mỹ Toàn
 PGD Phú Mỹ Hưng
 PGD Quận 4
 PGD Trung Sơn
1.2.3 cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các khối, phòng ban, nhân viên Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam-CN Nam Sài Gòn.
Trải qua gần 30 năm, từ lúc thành lập đến nay vietcombank chi nhánh Nam Sài Gòn đã
phát triển mạnh mẽ, hoàn thành sứ mệnh là một ngân hàng ngoại thương Việt Nam. Vì
vậy cơ cấu tổ chức bộ máy lãnh đạo và vận hành cũng từ đó hoàn thiện để dần nâng cao
năng lực nhằm mục đích phục vụ cho khách hàng một cách tốt nhất
Cơ cấu tổ chức được chia thành nhiều phòng, ban, khối nhằm mục đích kiểm soát chặt
chẽ quy trình, quy định về việc kinh doanh tiền tệ
- Giám đốc, phó giám đốc chi nhánh: là những người đứng đầu, có vai trò quan
trọng trong việc điều hành, định hướng phát triển cho chi nhánh ngân hàng.
- Bộ phận kinh doanh: tìm kiếm khách hàng, phát triển thị trường, cung cấp các
dịch vụ hoạt động tài chính
Phòng khách hàng doanh nghiệp
Khách hàng các nhân
Phòng tín dụng
Phòng giao dịch
- Bộ phận dịch vụ: cung cấp quản lý các công việc liên quan đến dịch vụ của
ngân hàng. Tư vấn hoặc cung cấp các dịch vụ, giải đáp cho các khách hàng về
các thắc mắc, xử lí khiếu nại liên quan đến dịch vụ.
Phòng thẻ
- Bộ phận rủi ro: nhận dạng, đo lường, phân tích đánh giá các rủi ro liên quan
đến các hoạt động tài chính. Từ đó, thực hiện các biện pháp nghiệp vụ để khắc
phục, hạn chế rủi ro nhất có thể
Phòng thu hồi nợ
Phòng xử lí nợ
- Bộ phận hỗ trợ: phục vụ, hỗ trợ các phòng ban khác về giấy tờ, y tế, công nghệ
cũng như quản lý con người
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
Phòng hành chính quản trị, tin học
Phòng ngân quỹ
Phòng nhân sự
Phòng kế toán
- Hội đồng tín dụng và kiểm tra nội bộ: đánh giá tình hình kinh doanh, lập báo
cáo và kiểm tra, rà soát các bước tiến hành đúng đủ phù hợp với quy định của
ngân hàng ngoại thương cũng như đúng theo quy định của pháp luật, ngân
hàng nhà nước
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức quản lí của Vietcombank Nam Sài Gòn.
GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
PHÓ GIÁM
ĐỐC CHI
NHÁNH
K H Ố I B Á N
B U Ô N
KIỂM TRA NỘI
BỘ
HỘI ĐỒNG TÍN
DỤNG
TÍN
DỤNG
KHÁCH
HÀNG
CÁ
NHÂN
KHÁCH
HÀNG
DOANH
NGHIỆP
THẺ
NGÂN
QUỸ
KẾ
TOÁN
TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ PHÒNG
BỘ PHẬN
KINH DOANH
BỘ PHẬN
DỊCH VỤ
BỘ PHẬN
HỖ TRỢ
BỘ PHẬN
RỦI RO
NHÂN
SỰ
HCQT
TIN
HOC
8 PGD
XỬ LÝ
NỢ
THU
HỒI
NỢ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
1.2.4 Lĩnh vực kinh doanh
- Lĩnh vực Ngân hàng: đó là các dịch vụ tài khoản (TK cá nhân, TK doanh
nghiệp, trả lương tự động…); tiết kiệm tiền gửi; chuyển và nhận tiền; dịch vụ
cho vay cá nhân, hộ gia đình; thu đổi ngoại tệ, séc du lịch; doanh nghiệp phát
hành trái phiếu; nhờ thu séc nội địa và quốc tế.
- Mua bán ngoại tệ gồm có: mua bán ngoại tệ giao ngay; mua bán ngoại tệ kì
hạn; hoán đổi tiền tệ; lãi suất; các sản phẩm phái sinh khác.
- Huy động vốn: được thực hiện đa dạng dưới các hình thức như tiết kiệm lĩnh
lãi định kì; tiền gửi có kì hạn của các tổ chức và cá nhân; chứng chỉ tiền gửi
ngoại tệ; các loại kì phiếu, trái phiếu; tiền gửi thanh toán.
- Tín dụng được thực hiện dưới các hình thức:
 Cho vay vốn lưu động: khách hàng có thể lựa chọn theo từng lần hoặc vay
theo hạn mức tín dụng.
 Cho vay dự án đầu tư để đổi mới công nghệ, đáp ứng nhu cầu tài sản cố
định hoặc bất động sản của khách hàng.
 Cho vay chiết khấu bộ chứng từ.
- Tài trợ thương mại: là dịch vụ thông báo và thông báo sửa đổi LC; dịch
vụ xác nhận LC; dịch vụ nhận bộ chứng từ gửi đi thanh toán theo LC,
nhờ thu; dịch vụ thanh toán tiền hàng xuất khẩu; dịch vụ chiết khấu truy
đòi; dịch vụ chiết khấu miễn truy đòi; dịch vụ chuyển nhượng LC; dịch
vụ phát hành LC; dịch vụ thanh toán LC; kí hậu vận đơn/ủy quyền nhận
hàng theo LC, nhờ thu; bảo lãnh nhận hàng; thông báo và thanh toán nhờ
thu.
- Bảo lãnh: hoạt động này gồm có bảo lãnh vay vốn; bảo lãnh thanh
toán/thư tín dụng dự phòng; bảo lãnh dự thầu; bảo lãnh thực hiện hợp
đồng; bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm; bảo lãnh thanh toán tiền
ứng trước, bảo lãnh khoản tiền giữ lại; bảo lãnh đối ứng; xác nhận bảo
lãnh.
- Dịch vụ ngân hàng hiện đại: dịch vụ internetbanking, vấn tin tài khoản và
tín dụng qua đường truyền internet, dịch vụ ngân hàng qua điện thoại di
động SMS Banking (tra cứu về tỉ giá, lãi suất, các điểm đặt ATM, thông
tin tài khoản…..bằng cách nhắn tin đến số 8170).
- Dịch vụ ngân quĩ: gồm kiểm đếm ngoại tệ/VND; thu chi tiền mặt tại địa
điểm yêu cầu; nhờ thu séc du lịch, séc thương mại; nhờ thu ngoại tệ/VND
không đủ tiêu chuẩn lưu hành.
- Liên kết sản phẩm: cho vay nhu cầu tiêu dùng các nhân mua nhà ở, ô tô,
du học…
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
- Thanh toán hóa đơn điện nước, điện thoại, bảo hiểm,…qua máy rút tiền
tự động ATM. Đại lý cho các công ty bảo hiểm như FWD.
1.2.5 chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ các phòng ban
Chức năng
Tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN – Chi nhánh Nam Sài Gòn cũng như toàn bộ
các chi nhánh trên địa bàn cả nước và quốc tế, đều chung một vai trò, chức năng là:
- Trung gian tín dụng
- Trung gian thanh toán
- Tạo tiền
Là “cầu nối” giữa cung và cầu vốn trong xã hội. Góp phần quan trọng trong việc khơi
thông nguồn vốn nhàn rỗi từ nền kinh tế đáp ứng cho nhu cầu tín dụng, góp phần đảm
bảo hiệu quả kinh doanh Ngân hàng, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế-xã hội và thực hiện
chính sách tiền tệ quốc gia.
Mục tiêu
Mục tiêu CHIẾN LƯỢC đến năm 2025 của chi nhánh Nam Sài Gòn
- Là một trong năm chi nhánh xuất sắc trên toàn quốc
- Top 3 chi nhánh huy động vốn tốt nhất trong hệ thống
- Top 1 về bán chéo, bán lẻ sản phẩm trong hệ thống
- Giảm dư nợ xấu về dưới mức 1%
Góp phần thúc đẩy mục tiêu chung của ngân hàng Vietcombank
- Là Ngân hàng số 1 tại Việt Nam, một trong 100 ngân hàng lớn nhất khu vực
Châu Á, một trong 300 tập đoàn tài chính ngân hàng lớn nhất thế giới, một
trong 1000 doanh nghiệp niêm yết lớn nhất toàn cầu có đóng góp lớn vào sự
phát triển của Việt Nam.
- Số 1 về quy mô lợi nhuận và thu nhập phi tín dụng
- Số 1 về bán lẻ và ngân hàng đầu tư
- Đứng đầu về ngân hàng số
- Đứng đầu về trải nghiệm khách hàng
- Đứng đầu về chất lượng nguồn nhân lực
- Quản trị rủi ro tốt nhất
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
1.2.6 Kết quả kinh doanh
CHỈ TIÊU 2018 2019 2020
Tổng tài sản (tỷ đồng) 49325 52106 57376
Huy động vốn (tỷ đồng) 43230 45967 50095
Dư nợ tín dụng (tỷ đồng) 38459 40398 45573
Kinh doanh ngoại tệ (triệu USD) 515 649 486
Thanh toán XNK 375 609 419
Dịch vụ thẻ
Thẻ nội địa phát hành 28155 32090 17100
Thẻ quốc tế 5003 4964 3169
Lợi nhuận (tỷ đồng) 810 925 975
Số lượng khách hàng
Cá nhân 459103 492007 504688
Tổ chức 4906 5507 5820
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM
SÀI GÒN
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Khái niệm đối tượng nghiên cứu
Nguồn vốn của Ngân hàng VCB Chi nhánh Nam Sài Gòn bao gồm các loại khác
nhau:
- Vốn chủ sở hữu
- Vốn huy động
- Vốn đi vay của các tổ chức
- Vốn đi vay của Ngân hàng nhà nước
- Các nguồn vốn khác
Trong đó, vốn huy động chiếm tỉ trọng lớn 70%-80% và chủ yếu nhất trong cơ cấu nguồn
vốn của ngân hàng
Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức, cá nhân mà ngân hàng chỉ có quyền
sử dụng mà không có quyền sở hữu và có trách nhiệm hoàn trả cả gốc lẫn lãi khi đến kì
hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút vốn. Vốn huy động còn được gọi là tài sản nợ
của Ngân hàng
Vốn huy động tồn tại dưới nhiều hình thức hay nói cách khác là ngân hàng huy động vốn
từ nhiều nguồn khác nhau, phổ biến nhất là các nguồn sau
- Tiền gửi không kì hạn (tiền gửi thanh toán)
- Tiền gửi có kì hạn
- Tiền gửi tiết kiệm
Tiết kiệm không kì hạn
Tiết kiệm có kì hạn
- Vốn huy động qua phát hành giấy tờ có giá
1.2 Đặc điểm, phân loại đối tượng nghiên cứu
- Đặc điểm của vốn huy động
Vốn huy động trong ngân hàng chiếm tỉ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của ngân hàng.
Ngân hàng hoạt động dựa trên nguồn vốn này là chủ yếu. Quy mô hoạt động và quy mô
tín dụng của ngân hàng được quyết định bởi nguồn vốn này.
Đây là nguồn vốn không ổn định vì khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào do đó ngân
hàng phải duy trì mọi khoản dự trữ thanh toán để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của
khách hàng để đảm bảo an toàn hoạt động của ngân hàng, tránh sự sụt giảm đột ngột về
nguồn vốn của ngân hàng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh mạnh. các ngân hàng để thu hút khách hàng đến với
mình không ngừng hoàn thiện khung lãi suất hấp dẫn nên nguồn vốn này có chi phí sử
dụng khá cao
Vốn huy động quyết định đến khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên
thị trường trong nền kinh tế.
Vì những đặc điểm nêu trên các ngân hàng TM không được sử dụng nguồn vốn này để
đầu tư mà chỉ được sử dụng nguồn vốn này trong các hoạt động tín dụng, bảo lãnh
2. PHÂN LOẠI NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
2.1 . Tiền gửi không kì hạn (tiền gửi thanh toán)
Đây là loại tiền có thể gửi vào, rút ra bất kì lúc nào. Mục đích chính của người gửi tiền
nhằm đảm bảo an toàn về tài sản và thực hiện các khoản thanh toán qua ngân hàng. Tài
khoản này được mở cho các các nhân hoặc tổ chức có nhu cầu thanh toán
Vì có thể gửi vào và rút ra bất kì khi nào theo yêu cầu của khách hàng nên dòng tiền này
không ổn định như các loại tiền gửi có kì hạn. Ngân hàng có trách nhiệm duy trì hợp lý
tồn quỹ, đảm bảo kịp thời được các khoản thanh toán cho khách hàng
Tính chất
- Khoản tiền chi tiêu, thanh toán ngân hàng hoặc chuẩn bị cơ hội đầu tư kinh doanh
không phải để dành
- Khách hàng, chủ sở hữu tài khoản này gửi vào bao nhiêu tiền cũng được dưới
nhiều hình thức tiền mặt, chuyển khoản… bất cứ lúc nào trong phạm vi số tiền gửi
Thủ tục mở tài khoản:
- Đối với khách hàng cá nhân: chỉ cần điền vào mẫu giấy đề nghị mở tài khoản có
sẵn, đăng kí chữ kí mẫu và nộp bản sao chứng minh nhân dân
- Đối với khách hàng là tổ chức: điền vào mẫu giấy đề nghị mở tài khoản có sẵn,
đăng kí mẫu chữ kí và con dấu của người đại diện, xuất trình và nộp các bản sao
các giấy tờ chứng minh pháp nhân của tổ chức và các giấy tờ chứng minh tư cách
đại diện hợp pháp của chủ tài khoản
- Đối với khách hàng là đồng chủ tài khoản cần nộp giấy đề nghị mở tài khoản đồng
sở hữu, các giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của người đại diện cho
tổ chức tham gia tài khoản đồng sở hữu, văn bản thỏa thuận quản lý và sử dụng
chung của các đồng chủ tài khoản
Mức lãi suất:
- Ở Việt Nam, ngân hàng vẫn phải trả lãi đối với loại tiền gửi này, tuy nhiên với
mức lãi suất rất thấp (khoảng 0,1%/ tháng) tuy nhiên đổi lại ngân hàng cũng yêu
cầu khách hàng phải duy trì số dư tối thiểu để được hưởng các dịch vụ ngân hàng
- Lãi tiền gửi thanh toán có thể trả định kì hàng tháng hoặc hàng quý theo phương
pháp tích số và được nhập vào số dư có của tài khoản tiền gửi khách hàng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
Để tăng nguồn tiền gửi này, ngân hàng phải đa dạng hóa và thực hiện tốt các nghiệp vụ
trung gian để thu hút khách hàng. Với quy mô lớn, cơ cấu đa dạng sẽ làm cho mức dư
tiền gửi bình quân hàng tháng luôn cao và ổn định tạo điều kiện để ngân hàng sử dụng
nguồn vốn này vào lĩnh vực tín dụng bão lãnh mà không ảnh hưởng đến khả năng thanh
toán của ngân hàng
2.2. Tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi được thể hiện trên tài khoản ở ngân hàng mà chủ sở
hữu rút ra theo kỳ hạn đã được quy định trên cơ sở có sự thỏa thuận thời gian rút tiền gửi
này giữa khách hàng và ngân hàng
Các khoản tiền gửi có kỳ hạn được đặc trưng bằng chứng chỉ có ghi rõ thời gian đáo hạn
và số lượng khách hàng chỉ được rút tiền ra sau một thời gian nhất định theo kỳ hạn thỏa
thuận khi gửi tiền.
Tuy nhiên trong thực tế do quy luật kinh doanh giữa các doanh nghiệp ngân hàng các tổ
chức tài chính kinh doanh tiền tệ để thu hút lượng tiền gửi được nhiều ngân hàng có thể
giải quyết cho khách hàng rút trước thời hạn khi có yêu cầu những phải bị phạt bằng tiền
hoặc chuyển từ mức lãi suất tiền gửi có kỳ hạn sang mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn
thấp hơn
Tính chất
- Đối với loại tiền gửi có kỳ hạn mục đích của người gửi tiền là lợi tức
- Mục đích của người gửi là lấy lãi hoặc để dành chi trả mua sắm những tài sản lớn
hoặc chờ thời cơ mua bán hàng kiếm lời
- Người gửi không quan tâm tới việc sử dụng tiện ích do ngân hàng cung cấp
Thủ tục mở tài khoản:
- Đối với khách hàng cá nhân: chỉ cần điền vào mẫu giấy đề nghị mở tài khoản có
sẵn, đăng kí chữ kí mẫu và nộp bản sao chứng minh nhân dân
- Đối với khách hàng là tổ chức: điền vào mẫu giấy đề nghị mở tài khoản có sẵn,
đăng kí mẫu chữ kí và con dấu của người đại diện , xuất trình và nộp các bản sao
các giấy tờ chứng minh pháp nhân của tổ chức và các giấy tờ chứng minh tư cách
đại diện hợp pháp của chủ tài khoản
Mức lãi suất
- Tùy vào thời gian và số tiền gửi vào để có mức lãi suất ưu đãi giữa khách hàng và
ngân hàng.
- Có thể thay đổi lãi suất nếu khách hàng vi phạm các cam kết khi sử dụng
- Thời gian gửi càng dài thì lãi suất càng cao
Với đặc tính ổn định của tiền gửi có kỳ hạn ngân hàng có thể chủ động kế hoạch việc sử
dụng nguồn vốn tìm kiếm những khoản đầu tư có thời gian hợp lý và thu lợi nhuận cao.
Vì vậy các ngân hàng rất quan tâm và sử dụng nhiều biện pháp nghiệp vụ tích cực để
huy động loại tiền gửi này. Các ngân hàng thương quy định nhiều thời hạn như:
1 tháng 3 tháng 6 tháng hoặc 12 tháng cùng với các khoản lãi suất thích hợp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
Để kích thích người gửi theo nguyên tắc thời gian càng dài lại suất càng cao. Bên cạnh
đó ngân hàng có thể sử dụng các chính sách khuyến khích lợi ích vật chất khác như xổ
số hoặc bốc thăm trúng thưởng ba. Để tạo ra sự quan tâm thu hút khách hàng đặc biệt
với nhóm khách hàng là cá nhân
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
2.3. Tiền gửi tiết kiệm
Tiết kiệm không kì hạn
Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn được thiết kế dành cho đối tượng khách hàng
là cá nhân hoặc tổ chức, có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi vào ngân hàng vì mục tiêu
an toàn và sinh lợi, nhưng không thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền gửi trong tương
lai.
Tính chất:
- Đối với khách hàng khi lựa chọn hình thức tiền gửi này, thì mục tiêu an toàn, tiện lợi
quan trọng hơn là mục tiêu sinh lợi.
- Đối với ngân hàng, vì loại tiền gửi này khách hàng muốn rút bất cứ lúc nào cũng được
nên ngân hàng phải đảm bảo tồn quỷ để chi trả và không chủ động được khi lên kế
hoạch sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng. Do vậy, ngân hàng thường trả lại suất rất thấp
cho loại tiền gửi này
- Đối với loại tiền gửi này, khách hàng có thể gửi tiền và rút tiền bất cứ lúc nào trong
giờ giao dịch, mỗi lần giao dịch khách hàng phải xuất trình sổ tiền gửi và chỉ có thể
thực hiện được các giao dịch ngân quỷ như gửi tiền hoặc rút tiền, không thể thực hiện
các giao dịch thanh toán như trong trường hợp gửi tiền thanh toán
- Khi khách hàng đến gửi không kỳ hạn thì ngân hàng phải mở sổ theo dõi. Khi khách
hàng có nhu cầu chi tiêu có thể rút một phần tiền trên số tiền tiết kiệm sau khi suất
trình các giấy tờ hợp lệ. Ngân hàng rút số dư trên sổ tiết kiệm không kỳ hạn và trả lại
cho khách hàng
Thủ tục mở tài khoản
- Thủ tục mở sổ tên gửi tiết kiệm không kỳ hạn rất đơn giản, khách hàng đến bất cứ chi
nhánh nào của ngân hàng điền vào mẫu vậy đề nghị gửi tiết kiệm không kỳ hạn có
kèm theo giấy chứng minh nhân dân và chữ ký mẫu.
- Nhân viên sẽ hoàn tất thủ tục nhận tiền và cấp sổ gửi tiền ngay cho khách hàng
Mức lãi suất
Đối với gửi tiết kiệm không kỳ hạn lãi được nhập vốn và thường tính lại theo nhóm ngày
gửi tiền
Tiết kiệm kỳ hạn
Tiền gửi tiết kiệm định kỳ được thiết kế dành cho khách hàng cá nhân và tổ chức có nhu
cầu gửi tiền về mục tiêu an toàn, sinh lời và thiệt lập được kế hoạch sử dụng tiền trong
tương lai. Đối tượng khách hàng chủ yếu của loại tiền gửi này là các cá nhân muốn có
thu nhập ổn định và thường xuyên đáp ứng cho việc chi tiêu hàng tháng và hàng quý. Đa
sổ khách hàng thích lựa chọn hình thức gửi tiền này là công nhân viên chức hoặc hưu trí
mục tiêu quan trọng của họ khi lựa chọn hình thức gửi tiền này là lợi tức có được theo
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
định kỳ. Do vậy lãi suất đóng vai trò quan trọng để thu hút được đối tượng khách hàng
này.
Tính chất:
- Khách hàng phải rút tiền theo đúng kỳ hạn đã cam kết, không được phép rút
tiền trước kỳ hạn.
- Để khuyến khích và thu hút khách hàng đôi khi ngân hàng cho phép được rút
tiền trước hạn nếu có nhu cầu nhưng khi đó khách hàng bị mất tiền lãi hoặc
được trả lãi suất tiền gửi không kỳ hạn
- Khi đến kỳ hạn nếu không có ý kiến của khách hàng thì ngân hàng không được
tự động thêm một định kỳ mới, trừ trường hợp kéo dài suốt thời gian đến kì
tiếp theo
- Khách hàng không đến rút lại rút vốn thì mặc nhiên ngân hàng phải nhập lại
vào vốn để tính lãi cho khách hàng theo kì hạn trước. Vấn đề này được các tổ
chức tín dụng vận dụng theo đặc điểm riêng
Mức lãi suất
- Lãi suất trả cho loại tiền Gửi này cao hơn lãi suất trả cho loại tiền gửi không
kỳ hạn.
- Mức lãi suất còn thay đổi tùy theo loại kỳ hạn gửi, thời gian gửi
- Mức lãi suất thay đổi tùy vào loại đồng tiền gửi tiết kiệm và uy tín rủi ro của
ngân hàng nhận tiền gửi
Thủ tục mở tài khoản
- Khách hàng đến bất cứ chi nhánh nào của ngân hàng điền vào mẫu vậy đề nghị gửi
tiết kiệm có kỳ hạn có kèm theo giấy chứng minh nhân dân và chữ ký mẫu.
- Nhân viên sẽ hoàn tất thủ tục nhận tiền và cấp sổ gửi tiền ngay cho khách hàng
2.4. Vốn huy động qua phát hành giấy tờ có giá
Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn trong đó
xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lại
và cả khoản cam kết khác giữa các tổ chức tín dụng và người mua
Tính chất
- Mệnh giá: là số tiền gốc được in xanh hoặc ghi trên giấy tờ có giá phát hành theo
hình thức chứng chỉ hoặc ghi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với các giấy
tờ có giá phát hành theo hình thức ghi sổ
- Thời hạn giấy tờ có giá: là khoảng thời gian từ ngày tổ chức tín dụng nhận nợ đến
hết ngày cam kết thanh toán toàn bộ khoản nợ
- Giấy tờ có giá có thể phân thành nhiều loại khác nhau.
o giấy tờ có giá ghi danh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
o giấy tờ có giá vô danh.
- Giấy tờ có giá chia thành hai loại loại tương ứng với thời gian huy động vốn:
o giấy tờ có giá ngắn hạn (dưới 12 tháng)
o giấy tờ có giá dài hạn (trên 12 tháng)
Mức lãi suất
- Là lãi suất thỏa thuận được ghi trên giấy chứng nhận áp dụng để tính lãi giữa người
mua giấy tờ có giá được hưởng với tổ chức phát hành
- Lãi suất theo quy định của ngân hàng nhà nước không quá 25%/năm
Thủ tục phát hành
- Tổ chức tín dụng lập hồ sơ thủ tục đề nghị phát hành
- Ra thông báo phát hành bao gồm các nội dung
1. Tên tổ chức phát hành
2. Tên gọi giấy tờ có giá (tín phiếu, kì phiếu, chứng chỉ …)
3. Tổng mệnh giá đợt phát hành
4. Thời hạn
5. Ngày phát hành
6. Ngày đến hạn
7. Lãi suất, phương thức trả lãi, địa điểm trả lãi
8. Phương thức hoàn trả và địa điểm hoàn trả tiền gốc
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
3. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VN – CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN
3.1. Thực trạng hoạt động
Bảng 1: Lãi suất huy động tiết kiệm (đvt: %)
Kì hạn VNĐ EUR USD
Không kì hạn 0.1 0 0
7 ngày 0.2 0 0
14 ngày 0.2 0 0
1 tháng 3 0 0
3 tháng 3.3 0 0
6 tháng 4 0 0
9 tháng 4 0 0
12 tháng 5.5 0 0
24 tháng 5.3 0 0
36 tháng 5.3 0 0
48 tháng 5.3 0 0
60 tháng 5.3 0 0
Bảng 2: Lãi suất tiền gửi có kì hạn (đvt: %)
Kì hạn VNĐ EUR USD
1 tháng 3 0 0
2 tháng 3 0 0
3 tháng 3.3 0 0
6 tháng 4 0 0
9 tháng 4 0 0
12 tháng 5.5 0 0
24 tháng 5.3 0 0
36 tháng 5.3 0 0
48 tháng 5.3 0 0
60 tháng 5.3 0 0
Ghi chú
Lãi suất trên chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời điểm
Lãi suất được tính trên số ngày thực tế và cơ sở tính lãi là 365 ngày
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
Lãi suất các loại ngoại tệ khác hoặc các kì hạn không niêm yết, khách hàng liên hệ trực
tiếp với các điểm giao dịch gần nhất để biết rõ thêm chi tiết
Hiện nay theo quy định của ngân hàng nhà nước thì lãi suất tiền gửi bằng ngoại tệ là 0%
Hoạt động tiền gửi có kì hạn
Là một chi nhánh top trong hệ thống ngân hàng ngoại thương cho nên tình hình hoạt
động huy động vốn của chi nhánh luôn được đặc biệt quan tâm là nhiệm vụ trọng tâm
hàng đầu trong hoạt động ngân hàng nhằm đảm bảo tính thanh khoản.
Mọi cá nhân, bộ phận trong ngân hàng đều được giao chỉ tiêu KPI hàng tháng, quý, năm
nhằm duy trì và thu hút mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội và các tổ chức kinh tế.
Áp dụng nhiều hình thức huy động, lãi suất linh động để thu hút khách hàng phù hợp với
tình hình thưc tế của nền kinh tế
Bảng 3: Khung lãi suất huy động bằng VND qua các năm gần đây (đvt: %)
Kỳ hạn 2018 2019 2020 THÁNG6-2021
Không kì hạn 0.15 0.15 0.1 0.1
1 tháng 3.5 3.5 3 3
2 tháng 3.5 3.5 3 3
3 tháng 4 4 3.5 3.3
6 tháng 5 5 4.5 4
9 tháng 5 5 4.5 4
12 tháng 6.5 6.7 6.0 5.5
24 tháng 6.5 6.7 5.5 5.3
36 tháng 6 6 5.5 5.3
48 tháng 6 6 5.5 5.3
60 tháng 6 6 5.5 5.3
Nhận xét:
Qua bảng trên ta có thể thấy:
- Khung lãi suất huy động có sự thay đổi nhẹ theo từng năm, tùy thuộc vào tình
hình kinh doanh và chính sách từng ngân hàng cũng như quy định lãi suất của
ngân hàng nhà nước
- Khung lãi suất tốt nhất là kì hạn 1 năm và thấp nhất là không kì hạn
- Kì hạn càng dài thì lãi suất càng tăng, tuy nhiên nếu kì hạn vượt quá 1 năm
hoặc 2 năm thì có chiều hướng giảm dần
- Lãi suất tiền gửi tăng cao ở các năm 2018-2019. Tuy nhiên đến năm 2020-
2021 đã có chiều hướng giảm dần vì dịch bệnh bùng phát và tỉ lệ lạm phát cao.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
Từ đó ngân hàng buộc phải cắt giảm lãi suất theo chỉ đạo và chính sách của
Đảng, nhà nước, ngân hàng nhà nước nhằm tạo điều kiện cho các cá nhân, tổ
chức phục hồi lại kinh tế sau đại dịch.
Bảng 4: Hoạt động nguồn tiền gửi tiết kiệm (đvt: tỷ đồng)
Các chỉ tiêu 2018 2019 2020 Tăng trưởng 2020 so với 2018
Không kì hạn 4.389 5.246 4.964 +575
Có kì hạn 29.181 30.741 34.042 +4864
Tổng cộng 33.570 35.987 39.006 +5436
Bảng 5: Tỉ trọng nguồn tiền gửi tiết kiệm (đvt: %)
Chỉ tiêu 2018 2019 2020
Không kì hạn 13.07% 14.57% 12.72%
Có kì hạn 86.93% 85.43% 87.28%
Tổng cộng 100% 100% 100%
Nhận xét:
Qua 2 bảng trên ta có thể thấy
- Kết quả huy động vốn tại chỗ của chi nhánh VCB Nam Sài Gòn tăng trưởng
ổn định từ 33.570 tỷ đồng năm 2018 lên 39.006 tỷ đồng năm 2020 (tăng
5436 tỷ đồng) trong đó tiền gửi không kì hạn tăng 575 tỷ đồng và tiền gửi có
kì hạn tăng 4864 tỷ đồng.
- Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn tăng mạnh trong năm 2019 đạt mức 5246 tỷ
đồng (tăng 857 tỷ đồng), nhưng lại sụt giảm trong năm 2020 chỉ đạt 4964 tỷ
(giảm 282 tỷ đồng). Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn tăng nhẹ trong năm 2019
đạt 30741 tỷ đồng (tăng 1560 tỷ đồng) so với năm 2018. Tuy nhiên lại tăng
mạnh trong năm 2020 đạt 34042 tỷ đồng (tăng 3301 tỷ đồng).
- Tỉ trọng nguồn tiền gửi tiết kiệm không kì hạn tăng 1,5% trong năm 2019 đạt
14,57% so với 13,07% năm 2018. Nhưng đến năm 2020 có sự giảm sút đạt
12,72% giảm 1.85%
- Tiền gửi có kì hạn chiếm một tỉ trọng rất cao trong tổng số huy động vốn.
- Tỉ trọng nguồn tiền giữa có kì hạn và không kì hạn có sự chênh lệch lớn
nhưng vẫn đạt trong ngưỡng tốt của tổng nguồn huy động (từ 10-15%)
- Tỉ trọng nguồn tiền gửi có kì hạn vẫn giữ mức tăng qua hằng năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
Nguyên nhân của sự tăng trưởng không đều và có mức chênh lệch này là từ 2018 đến
2019 mức tăng trưởng vẫn giữ sự ổn định. Nhưng đến năm 2020 khi tình hình dịch
bệnh bùng phát và có khả năng lan rộng, thị trường dần đóng cửa và ít hoạt động hơn,
từ đó các nhà đầu tư cá nhân và doanh nghiệp muốn bảo toàn nguồn vốn và duy trì lợi
nhuận chờ cơ hội. Đó là lý do các nhà đầu tư tìm đến tiết kiệm có kì hạn để duy trì lãi
suất và khả năng sinh lợi nhiều hơn.
Cơ cấu nguồn tiền gửi có kì hạn
Bảng 6: cơ cấu nguồn tiền gửi có kì hạn
Chỉ tiêu 2018 2019 2020
1 tháng – 3 tháng 6589 6634 5308
3 tháng – 9 tháng 1007 957 982
12 tháng 15.119 16.241 18.965
24 tháng 5512 5861 7421
Trên 24 tháng 954 1048 1366
Tổng 29.181 30.741 34.042
Nhận xét:
Qua bảng trên ta có thể thấy:
- Nguồn vốn có kì hạn phân bổ không đều.
- Với mức lãi suất cao nhất trong các kì hạn tiền gửi, vì thế tiền gửi kì hạn 12
tháng luôn là lựa chọn hàng đầu cho các khách hàng, bằng chứng là nguồn
tiền này chiếm 51,8% năm 2018, 52,8% năm 2019, 55.7% năm 2020 trên
tổng nguồn vốn không kì hạn.
- Cơ cấu nguồn tiền trung và dài hạn (trên 12 tháng) luôn chiếm đa số.
- Nguồn vốn ngắn hạn từ 1 đến 3 tháng cũng chiếm tỉ lệ bình quân trên 20%
trong các năm 2018 2019. Tuy nhiên trong năm 2020, mức gửi ở kì hạn này
giảm xuống đáng kể.
- ở kì hạn 12 và 24 tháng có mức tăng nhẹ từ năm 2018 đến 2019. Nhưng tăng
mạnh trong năm 2020.
Nguyên nhân:
- Lãi suất đóng vai trò quan trọng trong phân bổ nguồn tiền này, vì thế các khách
hàng thường chọn đầu tư ở kì hạn 12 và 24 tháng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
- Lãi suất của kì hạn 1-3 tháng chỉ ở mức 3% - 4%. Tuy nhiên mục đích của
loại tiền gửi ở kì hạn này chỉ là lợi tức ngắn hạn để chờ thời cơ đầu tư tốt hơn
nên cũng chiếm được nhiều trong cơ cấu nguồn tiền gửi.
- Trong năm 2020, khi dịch bệnh bùng phát và các kênh đầu tư khác có vẻ không
hấp dẫn hoặc có nhiều rủi ro, thì chuyển dịch nguồn tiền gửi ngắn hạn có vẻ
như chuyển dịch sang gửi dài hạn hơn.
Mặc dù so với lãi suất ở một số ngân hàng khác trên địa bàn thì lãi suất VCB thấp hơn,
nhưng với uy tín của ngân hàng cộng với chất lượng dịch vụ và sự ủng hộ của khách
hàng đã giúp VCB Nam Sài Gòn có một kết quả hoạt động huy động vốn có thể nói là
thành công trong năm 2020.
Hoạt động tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh toán là loại hình tiền gửi không kỳ hạn được sử dụng với mục đích chủ
yếu là thực hiện các giao dịch thanh toán qua Ngân hàng bằng các phương tiện thanh
toán như: séc lĩnh tiền mặt, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, chuyển tiền điện tử…
Phương thức trả lãi:
- Tiền lãi được tính trên số dư tài khoản cuối ngày và cộng dồn hàng ngày, tự
động hạch toán trả vào ngày 25 hàng tháng
Cơ sở tính lãi:
- Lãi suất tính trên cơ sở một năm có 365 ngày; một tháng có 30 ngày
Sở hữu
- Cho phép sử dụng đồng sở hữu tài khoản
Lợi ích:
- Giao dịch tại bất kỳ chi nhánh nào trong hệ thống VCB
- Đảm bảo khả năng thanh toán của khách hàng nhưng vẫn liên tục sinh lời
- Thủ tục đăng kí đơn giản, thuận tiên trong giao dịch, tiết kiệm thời gian cho
khách hàng
- Sử dụng các dịch vụ đi kèm (mobile banking, vcbpay, vcbs mobile)
- Thấu chi tài khoản, trả lương tự động, thu hộ, chi hộ
- Đảm bảo vay vốn, bảo lãnh cho bên thứ 3
Bảng 7: hoạt động tiền gửi thanh toán
Chỉ tiêu 2018 2019 2020
Tiền gửi cá nhân 3.542 4.184 4.856
Tiền gửi tổ chức 10.507 11.042 11197
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
Tổng 14049 15.226 16.053
Bảng 8: Tỷ trọng tiền gửi thanh toán
Chỉ tiêu 2018 2019 2020
Tiền gửi cá nhân 25.2% 27.4% 30.2%
Tiền gửi tổ chức 74.8% 72.6% 69.8%
Tổng 100 100 100
Nhận xét:
Qua 2 bảng trên có thể thấy rằng
- Nguồn tiền gửi thanh toán qua các năm từ 2018 đến 2020 đều tăng. Tiền gửi
cá nhân tăng từ 3542 tỷ đồng năm 2018 lên 4856 tỷ đồng năm 2020. Mức
tăng 1314 tỷ đồng. Tiền gửi tổ chức tăng từ 10507 tỷ đồng năm 2018 lên
11197 tỷ đồng năm 2020. Mức tăng 690 tỷ đồng.
- Tiền gửi thanh toán của các tổ chức chiếm tỉ trọng khá cao trong tổng nguồn
vốn huy động từ tiền gửi thanh toán. Luôn đạt tỉ lệ ~70%.
- Tiền gửi thanh toán cá nhân và thanh toán tổ chức đều có mức tăng năm sau
nhiều hơn năm trước
Nguyên nhân:
- Địa bàn quận 7 có 1 khu công nghiệp Tân Thuận rất lớn và tiềm năng và
ngân hàng Ngoại thương CN Nam Sài Gòn đã gắn bó với khu công nghiệp
này từ lúc mới thành lập.
- Uy tín và thương hiệu tạo nên một lượng lớn khách hàng trung thành từ
nhiều năm qua.
- Sự nổ lực của cán bộ ngân hàng trong việc tìm kiếm và phát triển khách
hàng cá nhân mới.
- Người Việt Nam đã dần có thói quen từ bỏ tiền mặt để đến với các thanh
toán điện tử qua hệ thống ngân hàng.
Đây là nguồn vốn đầu vào có lãi suất thấp ngân hàng dùng nguồn tiền này cho vay sẽ
mang lại lợi nhuận cao hơn so với các loại tiền gửi tiết kiệm. Từ đó mở ra nhiều cơ hội
và cũng là thách thức rất lớn với VCB chi nhánh Nam Sài Gòn.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
Cơ hội tiếp cận được rất nhiều khách hàng doanh nghiệp, đem lại rất nhiều tiền gửi
thanh toán đi kèm với thách thức không nhỏ vì nếu không chăm sóc khách hàng tốt
cũng như có các dịch vụ tiện ích để giúp các doanh nghiệp thì khả năng mất đi lượng
khách hàng trung thành và khách hàng lớn là hiện hữu.
Bảng 9: Cơ cấu nguồn vốn huy động
Chỉ tiêu 2018 2019 2020
Tiền gửi kì hạn 29181 30741 34042
Tiền gửi thanh toán 14049 15226 16053
Tổng 43230 45967 50095
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
32.5
67.5
Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn huy động năm 2018
Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi kì hạn
33.2
66.8
biểu đồ cơ cấu nguồn vốn huy động năm 2019
Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi kì hạn
32
68
Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn huy động năm 2020
Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi kì hạn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
Nhận xét:
Tỉ trọng tiền gửi thanh toán thấp hơn tiền gửi có kì hạn
- Năm 2018 tỉ trọng tiền gửi thanh toán chiếm 32,5% < 67.5% tiền gửi có kì
hạn
- Năm 2019 tỉ trọng tiền gửi thanh toán chiếm 33,2% < 66.8% tiền gửi có kì
hạn
- Năm 2020 tỉ trọng tiền gửi thanh toán chiếm 32.1% < 67.9% tiền gửi có kì
hạn
Tuy nhiên vẫn giữ ở mức ổn định (30%-35%) trong tổng nguồn vốn huy động.
Hiện nay, xu hướng không sử dụng tiền mặt, thay vào đó là sử dụng thanh toán bằng
thẻ hoặc thanh toán qua dịch vụ ngân hàng gia tăng nên nếu tập trung khai thác vào
tiền gửi thanh toán và dịch vụ thẻ sẽ là những bước đi quan trọng trong thời gian tới
làm tăng hiệu quả kinh doanh của ngân hàng VCB chi nhánh Nam Sài Gòn.
Tỉ lệ tiền gửi kì hạn chiếm phần nhiều giúp ngân hàng chủ động trong công tác tín
dụng. Từ đó làm tăng doanh số và lợi nhuận.
3.2.Ưu, nhược điểm và thành tựu trong quá trình hoạt động của ngân hàng TMCP
Ngoại Thương VN – chi nhánh Nam Sài Gòn.
Các nghiệp vụ huy động vốn thông qua các tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ
hạn, các loại tiền gửi tiết kiệm, và nguồn vốn huy động qua phát hành các giấy tờ có giá
tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam chi nhánh Nam Sài Gòn có nhiệm vụ quản
lý tài chính và thanh toán của hệ thống ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam thực
hiện chức năng
- kinh doanh tiền tệ tín dụng trên địa bàn quận 7 và các khu vực lân cận
- kiểm soát các hoạt động kinh doanh
- điều hòa vốn cho các cá nhân, doanh nghiệp
Ưu điểm
- Tiền trong tài khoản của khách hàng và thông tin khách hàng sẽ được an toàn,
bảo mật.
- Được bảo hiểm tiền gửi
- Được tính lãi
- Dễ dàng theo dõi, quản lý vốn lưu động trong tài khoản
- Các giao dịch được sao kê minh bạch công khai
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
- Thanh toán không dùng tiền mặt
Lợi ích
- Đối với doanh nghiệp
o Thanh toán tiền hàng, lương nhanh chóng, an toàn, tiện lợi
o Bảo mật thông tin
o Tiết kiệm thời gian, giảm thiểu rủi ro so với chi trả bằng tiền mặt
o Sinh lợi trên dư nợ
- Đối với cá nhân
o Thủ tục đơn giản
o Lãi suất hấp dẫn
o Bảo mật thông tin
o Có thể rút, gửi tiền bất cứ lúc nào qua hệ thống ATM và các phòng giao
dịch
o Giao dịch không dùng tiền mặt
o Kiểm tra và xem số dư qua app VCB
Thành tựu
Tỷ lệ tăng trưởng bình quân của chi nhánh đạt 24,1%/năm
Chi nhánh luôn hoàn thành tốt kế hoạch chỉ tiêu huy động được giao hàng năm
Đảm bảo được sự tự chủ trong việc sử dụng vốn
Góp phần vào nguồn vốn huy động của toàn hệ thống
Luôn nằm trong top 3 chi nhánh đạt thành tích cao nhất trên địa bàn thành phố HCM
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TRONG HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VN – CHI NHÁNH
NAM SÀI GÒN
1. Định hướng phát triển
- Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam chi nhánh Nam Sài
Gòn phải thực sự trở thành lực lượng chủ đạo và chủ lực đóng vai trò cung
cấp tín dụng cho đầu tư phát triển phù hợp với chính sách mục tiêu của đảng
và nhà nước trong từng giai đoạn.
- Mở rộng hoạt động một cách vững chắc an toàn. Có quy mô vốn đủ lớn, áp
dụng các công nghệ tin học, cung cấp các dịch vụ tiện ích, thuận lợi, thông
thoáng đến mọi doanh nghiệp và dân cư ở khu vực
- Phát triển và bồi dưỡng nguồn nhân lực để có sức cạnh tranh và thích ứng
nhanh chóng trong quá trình hội nhập.
- Phương châm là phục vụ khách hàng mọi lúc mọi nơi trong bất kỳ hoàn cảnh
nào mục tiêu thực hiện nguyên tắc cùng chia sẻ lợi ích đảm bảo an toàn và
đem lại hiệu quả cho ngân hàng.
2. Định hướng khách hàng
- Phát triển quan hệ với mọi đối tượng khách hàng có nhu cầu
- Nắm vững và tiếp tục phục vụ khách hàng quen thuộc
- Mở rộng và tập trung đầu tư vào các đối tượng khách hàng tiềm năng hấp dẫn
kể cả khách hàng là sinh viên trường đại học cao đẳng các công ty tài chính
phi ngân hàng như công ty bảo hiểm công ty chứng khoán quỹ đầu tư
- Tập trung vào các tổng công ty lớn với mạng lưới hoạt động rộng và số lượng
lao động nhiều nhằm phát huy thế mạnh của mạng lưới chi nhánh để tăng
cường hiệu quả nhóm khách hàng này ngân hàng xạ đầu tư phát triển các sản
phẩm rảnh vợ công nghệ hiện đại
- Ngân hàng phấn đấu có một điểm nhiều các quan hệ tiền gửi tiền vay thanh
toán ngân quỷ với các doanh nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp hoạt động
đặc biệt là nhóm khách hàng
-
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn và giải pháp phát triển.
3.1. lãi suất
Lãi suất được coi là nhân tố chủ yếu và quan trọng nhất ảnh hưởng đến hoạt động huy
động vốn của hệ thống ngân hàng. Ngân hàng nào có lãi suất tốt hơn, ngân hàng nào có
nhiều uy tín hơn sẽ thu hút được lượng vốn lớn hơn. Những khác biệt tương đối nhỏ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
về lãi suất cũng sẽ thúc đẩy người gửi tiền tiết kiệm và nhà đầu tư chuyển vốn từ ngân
hàng này sang ngân hàng khác hay từ công cụ này sang công cụ khác.
Hình thức huy động vốn của ngân hàng ngày càng phong phú, linh hoạt bao nhiêu thì
khả năng thu hút vốn từ nền kinh tế càng lớn bấy nhiêu.
Giải pháp
- Đầu tư sinh lợi sẽ đi kèm với rủi ro. Lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn vì
thế để thu hút được nguồn vốn huy động lớn ở kì hạn dài thì mức lãi suất phải
thỏa mãn sự kì vọng của người gửi tiền
- hình thức huy động vốn phải đa dạng, phù hợp với nhu cầu của người gửi.
3.2. chính sách nhà nước
Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng chịu sự điều chỉnh rất lớn của môi trường pháp
lý. Có những luật tác động trực tiếp thường thấy như: Luật các TCTD, Luật NHNN...
Những luật này quy định tỉ lệ huy động vốn của ngân hàng so với vốn tự có, quy định về
việc gửi và sử dụng tài khoản tiền gửi... Có những Bộ luật tác động gián tiếp đến hoạt
động ngân hàng như luật đầu tư nước ngoài hoặc ngân hàng không được nhận tiền gửi
hoặc cho vay bằng cách tăng giảm lãi suất, mà phải dựa vào lãi suất do NHNN đưa ra
và chỉ được xê dịch trong biên độ nhất định mà NHNN cho phép.
Thời gian qua, do tình hình dịch bệnh Covid kéo dài và tình hình lạm phát gia tăng đã
tác động đến tâm lý của người gửi tiền.
Tình hình kinh tế - xã hội trong và ngoài nước cũng có tác động không nhỏ đến quá trình
huy động vốn của ngân hàng. Khi nền kinh tế tăng trưởng hay suy thoái thì nó đều ảnh
hưởng tới nghiệp vụ tạo vốn. Nền kinh tế tăng trưởng, sản xuất phát triển, từ đó tạo điều
kiện tích luỹ nhiều hơn, do đó tạo môi trường cho việc thu hút vốn thuận lợi. Ngược lại,
khi nền kinh tế suy thoái, lạm phát tăng, người dân không gửi tiền vào ngân hàng mà giữ
tiền để mua hàng hoá, việc thu hút vốn gặp khó khăn.
Giải pháp
- Cần có những tháo gỡ vướng mắc cho ngân hàng thương mại như các quy
định về cơ chế lãi suất, tỷ giá. các quy chế quy định cho vay thế chấp bảo lãnh
- Tạo điều kiện thuận lợi để nền kinh tế phát triển ổn định sẽ là điều kiện tốt
cho sự phát triển của hệ thống ngân hàng
3.3. Con người
Nếu ngân hàng có trình độ quản lí tốt sẽ có khả năng tư vấn phù hợp cho khách hàng
đem lại hiệu quả cao thì sẽ thu hút được khách hàng đến với mình. Mặt khác, quản lí tốt
sẽ đảm bảo được an toàn vốn, tăng uy tín, tạo điều kiện tốt cho công tác huy động vốn
của ngân hàng.
Về trình độ nghiệp vụ: trình độ của cán bộ ngân hàng ảnh hưởng lớn tới chất lượng phục
vụ, chi phí dịch vụ làm ảnh hưởng tới việc thu hút vốn của ngân hàng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
34
Giải pháp:
- Cần nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, xây dựng và đào tạo cán bộ nhân viên
về phong cách, kĩ năng phục vụ khách hàng.
- Xây dựng các cơ sở đào tạo, khóa đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ quản lý
- Luôn luôn cập nhật các thông báo, quy định của ngân hàng nhà nước và các
quyết định công văn mới để tư vấn kịp thời cho khách hàng
3.4. Mạng lưới giao dịch
Địa điểm quyết định đến sự thành công hay thất bại trong việc thu hút khách hàng. Một
địa điểm đẹp, thuận tiện di chuyển, thuận tiện giao dịch nằm ở trung tâm quận huyện sẽ
thu hút được số lượng khách hàng hơn
Giải pháp:
- Tăng cường mở các phòng giao dịch ở các vị trí đắc địa, thuận lợi di chuyển,
thuận tiện giao dịch
3.5. Công nghệ
Công nghệ được áp dụng hầu hết trong mọi lĩnh vực và ngân hàng cũng không ngoại lệ
Trình độ công nghệ ngân hàng được thể hiện theo các yếu tố sau: Các loại dịch vụ mà
ngân hàng cung ứng. Trình độ nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên ngân hàng. Cơ sở
vật chất trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Trình độ công nghệ ngân hàng ngày càng cao, khách hàng sẽ càng cảm thấy hài lòng về
dịch vụ được ngân hàng cung ứng và yên tâm hơn khi gửi tiền tại các ngân hàng. Đây là
một yếu tố rất quan trọng giúp ngân hàng cạnh tranh phi lãi suất vì khách hàng mà ngân
hàng phục vụ, không quan tâm đến lãi suất mà quan tâm đến chất lượng và loại hình dich
vụ mà ngân hàng cung ứng. Với cùng một lãi suất huy động như nhau, ngân hàng nào
cải tiến chất lượng dịch vụ tốt hơn, tạo sự thuận tiện hơn cho khách hàng thì sức cạnh
tranh sẽ cao hơn.
Giải pháp
- Hệ thống internet banking, mobile banking hay các app thanh toán qua ngân
hàng cần được chú trọng nhiều hơn.
- Đa dạng hóa sản phẩm, đa dạng hóa cổng thanh toán.
- Nhanh, mạnh trong việc truyền kết nối dữ liệu
- Thiết kế đẹp, hiện đại, bắt mắt
- Dễ sử dụng, an toàn, bảo mật
KẾT LUẬN:
Trong xu hướng hội nhập nền kinh tế quốc tế, vốn luôn là yếu tố đầu tiên và quan trọng
quyết định hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như huy động vốn là
một trong những nghiệp vụ quan trọng của Ngân hàng TMCP. Vì vậy hoạt động huy
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
35
động vốn của Ngân hàng TMCP đóng vai trò hết sức to lớn trong hiện tại và cho tương
lai. Cho nên việc nghiên cứu hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP là rất cần
thiết để từ đó đưa ra những giải pháp giúp Ngân hàng TMCP nâng cao hiệu quả huy
động vốn góp phần giúp cho các Ngân hàng TMCP phát triển ổn định và bền vững.
Trong những năm qua Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam-CN Nam Sài Gòn đã
từng bước làm tốt công tác huy động vốn và cùng với các NHTM khác tạo môi trường
cạnh tranh lành mạnh để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ cung ứng vốn cho đầu tư sản
xuất kinh doanh phát triển.
Báo cáo thực tập giữa khóa đã được hoàn thành với sự giảng dạy của tập thể giảng viên
Trường Đại Học Ngoại Thương HCM, sự hướng dẫn tận tình của giảng viên Ths
Nguyễn Phương Chi. Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã kết hợp giữa phân tích lý
luận và thực tế hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam-
CN Nam Sài Gòn với mục đích tìm hiểu thực trạng huy động vốn và đưa ra một số giải
pháp nhằm giải quyết một số tồn tại nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam-CN Nam Sài Gòn. Mặc dù đã cố gắng nghiên
cứu và vận dụng lý thuyết vào tình huống cụ thể, nhưng do thời gian nghiên cứu có
hạn, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tiễn còn nhiều hạn chế nên những vấn đề
được trình bày trong bản báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giải rất mong
nhận được sự đóng góp của các thầy cô và các bạn để hoàn thiện hơn đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Báo cáo thường niên VCB 2020, website: portal.vietcombank.com.vn
2. Báo cáo nội bộ
3. Báo cáo tài chính năm 2018 2019 2020 của phòng kế toán ngân hàng TMCP
Ngoại Thương VN – chi nhánh Nam Sài Gòn
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TMCP: Thương mại cổ phần
CN: Chi nhánh
CBNV: Cán bộ nhân viên
PGD: Phòng giao dịch
TK: Tài khoản
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
Địa điểm: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ngoại Thương Việt Nam-CN Nam Sài Gòn
Thời gian: 28/11/2021-16/01/2022
Nhật kí thực tập:
Thời gian Nội dung công việc
Tuần 1 - Liên hệ đơn vị thực tập
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
36
- Báo cáo lãnh đạo phòng về thời gian và kế hoạch nội
dung thực tập
- Làm việc tập sự tại cơ quan thực tập
Tuần 2 - Tìm hiểu về Ngân hàng ngoại thương Việt Nam
- Tìm hiểu về ngân hàng TMCP Ngoại thương VN – Chi
nhánh Nam Sài Gòn
- Trao đổi với các anh chị cán bộ ngân hàng về truyền
thống và văn hóa ngân hàng
Tuần 3 - Tìm hiểu quy trình, chức năng nhiệm vụ của các phòng
ban
- Tìm hiểu về nguồn vốn huy động của ngân hàng
- Tìm hiểu về quá trình vận hành hoạt động huy động vốn
- Thu thập , nghiên cứu các tài liệu , trao đổi xin ý kiến
của cán bộ hướng dẫn thực tập
Tuần 4 - Thực hành tham gia các hoạt động thực tiễn như mở tài
khoản tiền gửi cho khách hàng , mở sổ tiết kiệm , mở thẻ
Tuần 5 - Tổng hợp tài liệu tham khảo
- Xin ý kiến của cơ quan thực tập để viết báo cáo
- Viết và hoàn chỉnh báo cáo
Tuần 6 - Trình báo cáo lên cơ quan thực tập và xin ý kiến nhận
xét
- Nộp báo cáo
Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Nam Sài Gòn em đã được
các anh chị nhân viên Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam-CN Nam Sài Gòn hỗ
trợ rất nhiệt tình, đặc biệt em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến chị Trưởng phòng
“Lương Thanh Hằng” đã tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp các thông tin nội bộ của
Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam-CN Nam Sài Gòn, nhằm phục vụ cho việc
báo cáo của em được hoàn thành tốt nhất.
ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT CỦA LÃNH ĐẠO CƠ QUAN NƠI SINH VIÊN THỰC TẬP
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
37

More Related Content

Similar to Phân Tích Thực Trạng Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Vietcombank .docx

Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...
Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...
Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...sividocz
 
Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ ...
Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ ...Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ ...
Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Khóa Luận Về Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Tiền Gửi Tiết Kiệm Tại Sacombank C...
Khóa Luận Về Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Tiền Gửi Tiết Kiệm Tại Sacombank C...Khóa Luận Về Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Tiền Gửi Tiết Kiệm Tại Sacombank C...
Khóa Luận Về Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Tiền Gửi Tiết Kiệm Tại Sacombank C...mokoboo56
 
Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Sở Giao Dịc...
Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Sở Giao Dịc...Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Sở Giao Dịc...
Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Sở Giao Dịc...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu luận giải pháp giảm thiểu sự căng thẳng trong công việc của nhân viên vi...
Tiểu luận giải pháp giảm thiểu sự căng thẳng trong công việc của nhân viên vi...Tiểu luận giải pháp giảm thiểu sự căng thẳng trong công việc của nhân viên vi...
Tiểu luận giải pháp giảm thiểu sự căng thẳng trong công việc của nhân viên vi...Viết Thuê Đề Tài Trọn Gói Zalo: 0973287149
 
Tailieu.vncty.com giai-phap-nang-cao-hieu-qua-huy-dong-von
Tailieu.vncty.com   giai-phap-nang-cao-hieu-qua-huy-dong-vonTailieu.vncty.com   giai-phap-nang-cao-hieu-qua-huy-dong-von
Tailieu.vncty.com giai-phap-nang-cao-hieu-qua-huy-dong-vonTrần Đức Anh
 

Similar to Phân Tích Thực Trạng Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Vietcombank .docx (20)

Cơ sở khoa học về huy động vốn tại ngân hàng thương mại.docx
Cơ sở khoa học về huy động vốn tại ngân hàng thương mại.docxCơ sở khoa học về huy động vốn tại ngân hàng thương mại.docx
Cơ sở khoa học về huy động vốn tại ngân hàng thương mại.docx
 
Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...
Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...
Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...
 
Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ ...
Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ ...Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ ...
Chuyên Đề Giải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ ...
 
Bài Thu Hoạch Thực Tập Tốt Nghiệp ngành Tài Chính Quốc Tế.docx
Bài Thu Hoạch Thực Tập Tốt Nghiệp ngành Tài Chính Quốc Tế.docxBài Thu Hoạch Thực Tập Tốt Nghiệp ngành Tài Chính Quốc Tế.docx
Bài Thu Hoạch Thực Tập Tốt Nghiệp ngành Tài Chính Quốc Tế.docx
 
Khóa Luận Về Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Tiền Gửi Tiết Kiệm Tại Sacombank C...
Khóa Luận Về Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Tiền Gửi Tiết Kiệm Tại Sacombank C...Khóa Luận Về Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Tiền Gửi Tiết Kiệm Tại Sacombank C...
Khóa Luận Về Giải Pháp Tăng Cường Huy Động Tiền Gửi Tiết Kiệm Tại Sacombank C...
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Giải Pháp Tín Dụng Nhằm Thúc Đẩy Kinh Tế Nông Nghiệp Và P...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Giải  Pháp Tín Dụng Nhằm Thúc Đẩy Kinh Tế Nông Nghiệp Và P...Báo Cáo Tốt Nghiệp Giải  Pháp Tín Dụng Nhằm Thúc Đẩy Kinh Tế Nông Nghiệp Và P...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Giải Pháp Tín Dụng Nhằm Thúc Đẩy Kinh Tế Nông Nghiệp Và P...
 
Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tí...
Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tí...Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tí...
Giải pháp nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tí...
 
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
Khoá Luận Nghiệp Vụ Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng.
 
Báo cáo: Hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Techcombank, 9 ĐIỂM
Báo cáo: Hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Techcombank, 9 ĐIỂMBáo cáo: Hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Techcombank, 9 ĐIỂM
Báo cáo: Hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Techcombank, 9 ĐIỂM
 
Mẫu báo cáo kiến tập tại quỹ tín dụng nhân dân 9 điểm
Mẫu báo cáo kiến tập tại quỹ tín dụng nhân dân 9 điểm Mẫu báo cáo kiến tập tại quỹ tín dụng nhân dân 9 điểm
Mẫu báo cáo kiến tập tại quỹ tín dụng nhân dân 9 điểm
 
Phân tích báo cáo tài chính ở Techcombank thực trạng và giải pháp.
Phân tích báo cáo tài chính ở Techcombank thực trạng và giải pháp.Phân tích báo cáo tài chính ở Techcombank thực trạng và giải pháp.
Phân tích báo cáo tài chính ở Techcombank thực trạng và giải pháp.
 
Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Sở Giao Dịc...
Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Sở Giao Dịc...Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Sở Giao Dịc...
Nâng Cao Chất Lượng Công Tác Thẩm Định Tài Chính Dự Án Đầu Tư Tại Sở Giao Dịc...
 
Tiểu Luận Môn Học Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.doc
Tiểu Luận Môn Học Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.docTiểu Luận Môn Học Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.doc
Tiểu Luận Môn Học Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm.doc
 
Giải Pháp Giảm Căng Thẳng Trong Công Việc Của Nhân Viên Vietinbank.doc
Giải Pháp Giảm Căng Thẳng Trong Công Việc Của Nhân Viên Vietinbank.docGiải Pháp Giảm Căng Thẳng Trong Công Việc Của Nhân Viên Vietinbank.doc
Giải Pháp Giảm Căng Thẳng Trong Công Việc Của Nhân Viên Vietinbank.doc
 
Phát Triển Hoạt Động Thanh Toán Quốc Tế Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển
Phát Triển Hoạt Động Thanh Toán Quốc Tế Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát TriểnPhát Triển Hoạt Động Thanh Toán Quốc Tế Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển
Phát Triển Hoạt Động Thanh Toán Quốc Tế Tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (VDB) 9 điểm.doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (VDB) 9 điểm.docLUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (VDB) 9 điểm.doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM (VDB) 9 điểm.doc
 
Tiểu luận giải pháp giảm thiểu sự căng thẳng trong công việc của nhân viên vi...
Tiểu luận giải pháp giảm thiểu sự căng thẳng trong công việc của nhân viên vi...Tiểu luận giải pháp giảm thiểu sự căng thẳng trong công việc của nhân viên vi...
Tiểu luận giải pháp giảm thiểu sự căng thẳng trong công việc của nhân viên vi...
 
Hoàn thiện hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Công Thương V...
Hoàn thiện hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Công Thương V...Hoàn thiện hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Công Thương V...
Hoàn thiện hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Công Thương V...
 
Tailieu.vncty.com giai-phap-nang-cao-hieu-qua-huy-dong-von
Tailieu.vncty.com   giai-phap-nang-cao-hieu-qua-huy-dong-vonTailieu.vncty.com   giai-phap-nang-cao-hieu-qua-huy-dong-von
Tailieu.vncty.com giai-phap-nang-cao-hieu-qua-huy-dong-von
 
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại KIENLONG BANK.docx
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại KIENLONG BANK.docxGiải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại KIENLONG BANK.docx
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại KIENLONG BANK.docx
 

More from Nhận viết đề tài trọn gói Số điện thoại / zalo / tele: 0917.193.864

More from Nhận viết đề tài trọn gói Số điện thoại / zalo / tele: 0917.193.864 (20)

Pháp Luật Về Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 02 Thành Viên.docx
Pháp Luật Về Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 02 Thành Viên.docxPháp Luật Về Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 02 Thành Viên.docx
Pháp Luật Về Cơ Cấu Tổ Chức Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 02 Thành Viên.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Ngành Quản Trị Văn Phòng, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Ngành Quản Trị Văn Phòng, 9 điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Ngành Quản Trị Văn Phòng, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Ngành Quản Trị Văn Phòng, 9 điểm.docx
 
Khóa Luận Vai Trò Của Mặt Trận Tổ Quốc Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới.doc
Khóa Luận Vai Trò Của Mặt Trận Tổ Quốc Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới.docKhóa Luận Vai Trò Của Mặt Trận Tổ Quốc Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới.doc
Khóa Luận Vai Trò Của Mặt Trận Tổ Quốc Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới.doc
 
Luận Văn Sử Dụng Bản Đồ Tư Duy Trong Dạy Học Ðịa Lí Lớp 10.doc
Luận Văn Sử Dụng Bản Đồ Tư Duy Trong Dạy Học Ðịa Lí Lớp 10.docLuận Văn Sử Dụng Bản Đồ Tư Duy Trong Dạy Học Ðịa Lí Lớp 10.doc
Luận Văn Sử Dụng Bản Đồ Tư Duy Trong Dạy Học Ðịa Lí Lớp 10.doc
 
Vận Dụng Tư Tưởng Hồ Chí Minh Về Độc Lập Dân Tộc Trong Chủ Động.doc
Vận Dụng Tư Tưởng Hồ Chí Minh Về Độc Lập Dân Tộc Trong Chủ Động.docVận Dụng Tư Tưởng Hồ Chí Minh Về Độc Lập Dân Tộc Trong Chủ Động.doc
Vận Dụng Tư Tưởng Hồ Chí Minh Về Độc Lập Dân Tộc Trong Chủ Động.doc
 
Tiểu Luận Quy Luật Thống Nhất Và Đấu Tranh Giữa Các Mặt Đối Lập.doc
Tiểu Luận Quy Luật Thống Nhất Và Đấu Tranh Giữa Các Mặt Đối Lập.docTiểu Luận Quy Luật Thống Nhất Và Đấu Tranh Giữa Các Mặt Đối Lập.doc
Tiểu Luận Quy Luật Thống Nhất Và Đấu Tranh Giữa Các Mặt Đối Lập.doc
 
Chuyên Đề Thuyết Minh Tuyến Điểm Nha Trang Buôn Ma Thuột 3n2đ .doc
Chuyên Đề Thuyết Minh Tuyến Điểm Nha Trang Buôn Ma Thuột 3n2đ .docChuyên Đề Thuyết Minh Tuyến Điểm Nha Trang Buôn Ma Thuột 3n2đ .doc
Chuyên Đề Thuyết Minh Tuyến Điểm Nha Trang Buôn Ma Thuột 3n2đ .doc
 
Tiểu Luận Mối Quan Hệ Giữa Vật Chất Và Ý Thức Của Đảng Ta.doc
Tiểu Luận Mối Quan Hệ Giữa Vật Chất Và Ý Thức Của Đảng Ta.docTiểu Luận Mối Quan Hệ Giữa Vật Chất Và Ý Thức Của Đảng Ta.doc
Tiểu Luận Mối Quan Hệ Giữa Vật Chất Và Ý Thức Của Đảng Ta.doc
 
Tiểu Luận Tác Động Của Đại Dịch Covid-19 Đối Với Việt Nam.doc
Tiểu Luận Tác Động Của Đại Dịch Covid-19 Đối Với Việt Nam.docTiểu Luận Tác Động Của Đại Dịch Covid-19 Đối Với Việt Nam.doc
Tiểu Luận Tác Động Của Đại Dịch Covid-19 Đối Với Việt Nam.doc
 
Báo cáo Thực tập tổng hợp tiếng Anh Đại học Kinh tế Quốc Dân.doc
Báo cáo Thực tập tổng hợp tiếng Anh Đại học Kinh tế Quốc Dân.docBáo cáo Thực tập tổng hợp tiếng Anh Đại học Kinh tế Quốc Dân.doc
Báo cáo Thực tập tổng hợp tiếng Anh Đại học Kinh tế Quốc Dân.doc
 
Bài Thu Hoạch Môn Học Pháp Luật Về Các Loại Hợp Đồng.doc
Bài Thu Hoạch Môn Học Pháp Luật Về Các Loại Hợp Đồng.docBài Thu Hoạch Môn Học Pháp Luật Về Các Loại Hợp Đồng.doc
Bài Thu Hoạch Môn Học Pháp Luật Về Các Loại Hợp Đồng.doc
 
Khoá Luận Phát Triển Du Lịch Tâm Linh Ở Quảng Ninh, 9 Điểm.doc
Khoá Luận Phát Triển Du Lịch Tâm Linh Ở Quảng Ninh, 9 Điểm.docKhoá Luận Phát Triển Du Lịch Tâm Linh Ở Quảng Ninh, 9 Điểm.doc
Khoá Luận Phát Triển Du Lịch Tâm Linh Ở Quảng Ninh, 9 Điểm.doc
 
Luận Văn Quản Lý Học Viên Đào Tạo Cao Cấp Lý Luận Chính Trị.doc
Luận Văn Quản Lý Học Viên Đào Tạo Cao Cấp Lý Luận Chính Trị.docLuận Văn Quản Lý Học Viên Đào Tạo Cao Cấp Lý Luận Chính Trị.doc
Luận Văn Quản Lý Học Viên Đào Tạo Cao Cấp Lý Luận Chính Trị.doc
 
Bài Thu Hoạch môn Học Pháp Luật Về Hải Quan Và Hoạt Động Xnk.doc
Bài Thu Hoạch môn Học Pháp Luật Về Hải Quan Và Hoạt Động Xnk.docBài Thu Hoạch môn Học Pháp Luật Về Hải Quan Và Hoạt Động Xnk.doc
Bài Thu Hoạch môn Học Pháp Luật Về Hải Quan Và Hoạt Động Xnk.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế .docx
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế .docxCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế .docx
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Người Nộp Thuế .docx
 
Hoàn Thiện Công Tác Hoạch Định Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty.docx
Hoàn Thiện Công Tác Hoạch Định Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty.docxHoàn Thiện Công Tác Hoạch Định Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty.docx
Hoàn Thiện Công Tác Hoạch Định Chiến Lược Kinh Doanh Cho Công Ty.docx
 
Tiểu Luận Môn Nhà Nước Và Pháp Luật Các Quốc Gia Asean.docx
Tiểu Luận Môn Nhà Nước Và Pháp Luật Các Quốc Gia Asean.docxTiểu Luận Môn Nhà Nước Và Pháp Luật Các Quốc Gia Asean.docx
Tiểu Luận Môn Nhà Nước Và Pháp Luật Các Quốc Gia Asean.docx
 
Tiểu Luận Quản Lý Của Cụm Di Tích Đình, Đền, Miếu, Xã Quan Lạn.docx
Tiểu Luận Quản Lý Của Cụm Di Tích Đình, Đền, Miếu, Xã Quan Lạn.docxTiểu Luận Quản Lý Của Cụm Di Tích Đình, Đền, Miếu, Xã Quan Lạn.docx
Tiểu Luận Quản Lý Của Cụm Di Tích Đình, Đền, Miếu, Xã Quan Lạn.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Kinh Doanh.docx
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Kinh Doanh.docxBáo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Kinh Doanh.docx
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Kinh Doanh.docx
 
Thực Trạng Xuất Khẩu Vải Thiều Việt Nam Vào Thị Trường Nhật Bản.docx
Thực Trạng Xuất Khẩu Vải Thiều Việt Nam Vào Thị Trường Nhật Bản.docxThực Trạng Xuất Khẩu Vải Thiều Việt Nam Vào Thị Trường Nhật Bản.docx
Thực Trạng Xuất Khẩu Vải Thiều Việt Nam Vào Thị Trường Nhật Bản.docx
 

Recently uploaded

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Phân Tích Thực Trạng Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Vietcombank .docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHÓA Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh Quốc Tế Đề tài: Thực Trạng Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam Chi Nhánh Nam Sài Gòn Giáo viên hướng dẫn: Ths Nguyễn Phương Chi Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Hoài Thu Mã sinh viên: 1922921446 Lớp: 1908.QTQT4F2.08
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 HCM ngày 25 tháng 12 năm 2021 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU………………………………………………………………………....2 CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÀNH VÀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP.4 1.1. Tổng quan về ngành quản trị kinh doanh……………………………………4 1.2. Khái quát về đơn vị thực tập………………………………………….……….4 1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam…………………………………………………………......…………4 1.2.2 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam-CN Nam Sài Gòn……………………………………………………6 1.2.3 Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các khối, phòng ban, nhân viên Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam-CN Nam Sài Gòn…………….………...7 1.2.4 Lĩnh vực kinh doanh……………………………………………….………......9 1.2.5 Chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ các phòng ban……………………………….10 1.2.6 Kết quả kinh doanh………………………………………………..…………..11 CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM-CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN……………………………………………………………………………...12 1. Cơ sở lý luận……………………………………………………………….12 2. Phân loại nguồn vốn huy động……………………………...……………...13 3. Thực trạng vấn đề huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam-CN Nam Sài Gòn………………………….……………18 CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TRONG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM-CN NAM SÀI GÒN……………………………………………………27 1. Định hướng phát triển……………………………………….……..…………..27 2. Định hướng khách hàng…………………………………………..…………...27 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn và giải pháp phát triển……...………27 KẾT LUẬN………………………………………………………………….………..29
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………….………...30 TÓM TẮT QUÁ TRÌNH THỰC TẬP……………………………………………...30 LỜI MỞ ĐẦU A. Bối cảnh nghiên cứu Trong bối cảnh chung của nền kinh tế, đặc biệt khi tình hình lạm phát tăng cao sau khi đại dịch Covid 19 dần được kiểm soát. Các doanh nghiệp, cá nhân sau một thời gian dài cố gắng duy trì sản xuất hoặc đóng cửa bắt đầu mở cửa đón khách và sản xuất trở lại. Tuy nhiên việc tái cơ cấu hoạt động sản xuất, mở cửa gặp rất nhiều khó khăn như thiếu lao động và đặc biệt là tiếp cận nguồn vốn để duy trì hoạt động và phát triển. Nguồn vốn ổn định với lãi suất chi phí hợp lý, phù hợp vừa đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn nhằm ổn định và thúc đẩy nền kinh tế phát triển vừa đảm bảo an toàn trong hoạt động. Mặt khác, chính phủ và các bộ ban ngành cũng đã có những thông tư, nghị định như miễn giảm thuế, giảm lãi suất nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp cá nhân phục hồi kinh tế. Từ đó, nhu cầu tìm kiếm nguồn vốn tại các Ngân hàng ngày một tăng cao sau đại dịch. B. Lý do chọn đề tài Mỗi cá nhân hay doanh nghiệp tham gia hoạt động trong nền kinh tế thị trường hiện tại thì lợi ích cuối cùng vẫn là tăng trưởng và lợi nhuận. Trong bối cảnh đại dịch Covid 19 bùng phát và kéo dài thì các kênh đầu tư sản xuất, chứng khoán, bất động sản… dù mang lại tỉ suất lợi nhuận cao nhưng đồng thời cũng mang lại rất nhiều rủi ro và thiếu nguồn vốn dài hạn. Một số nhà đầu tư khác thì lại tìm đến tiết kiệm ngân hàng nhằm duy trì lợi nhuận trong khoảng thời gian khó khăn này chờ thời cơ thuận lợi hơn để phát triển. Hay nói cách khác trong quá trình vận hành, nền kinh tế luôn xảy ra tình trạng có nơi thừa vốn và cũng có nơi thiếu vốn. Tuy nhiên các đối tượng trong nền kinh tế lại không thể tự tiếp cận trực tiếp với nhau để thỏa mãn nhu cầu vốn của mình. Thông qua hoạt động huy động vốn, hệ thống ngân hàng tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền nhàn rỗi từ chỗ là phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của kinh tế. Với vai trò là “cầu nối” giữa cung và cầu vốn trong xã hội, thông qua các nghiệp vụ huy động vốn của mình, các Ngân hàng thương mại đã góp phần quan trọng trong
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 việc khơi thông nguồn vốn nhàn rỗi từ nền kinh tế đáp ứng cho nhu cầu tín dụng, góp phần đảm bảo hiệu quả kinh doanh Ngân hàng, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế-xã hội và thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. Xuất phát từ vị trí quan trọng của nguồn vốn huy động đối với sự phát triển kinh tế nói chung và hoạt động của Ngân hàng thương mại nói riêng, em lựa chọn đề tài “thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Nam Sài Gòn” C. Mục đích đề tài Kết hợp giữa lý thuyết và thực tế tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN – CN Nam Sài Gòn, báo cáo này sẽ tìm hiểu về nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng. Bằng những phương pháp nào có thể khai thác được nguồn vốn nhàn rỗi từ các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp để thực hiện chức năng luân chuyển tiền tệ đến nơi cần. Đồng thời, báo cáo đưa ra các kiến nghị, biện pháp để ngày càng gia tăng số vốn huy động nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng đầu tư, cho vay … của ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN – CN Nam Sài Gòn. D. Phạm vi đề tài Đề tài được thực hiện trong phạm vi công tác huy động vốn thông qua tài khoản tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP Ngoại thương VN – CN Nam Sài Gòn trong khoảng thời gian là 3 năm (2018-2020). E. Kết cấu của báo cáo thực tập giữa khóa  Lời mở đầu  Chương 1: Giới thiệu khái quát về ngành và đơn vị thực tập  Tổng quan về ngành quản trị kinh doanh  Khái quát về đơn vị thực tập  Chương 2: Thực trạng vấn đề huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam-CN Nam Sài Gòn.  Cơ sở lí luận  Phân loại nguồn vốn huy động  Thực trạng vấn đề huy động vốn  Chương 3: Định hướng và giải pháp trong huy động vốn tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN – Chi nhánh Nam Sài Gòn  Kết luận và khuyến nghị  Danh mục tài liệu tham khảo  Danh mục từ viết tắt  Tóm tắt quá trình thực tập: có nhận xét của đơn vị thực tập giữa khóa.
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÀNH VÀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP 1.1 Tổng quan về ngành Quản trị kinh doanh - Quản trị kinh doanh được hiểu là những hành vi quản trị quá trình kinh doanh để duy trì, phát triển công việc kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm việc cân nhắc, tạo ra hệ thống, quy trình và tối đa hóa “hiệu suất”, “quản lý hoạt động kinh doanh” bằng quá trình tư duy và ra quyết định của nhà quản lý. - Quản trị kinh doanh bao gồm việc thực hiện hoặc quản lý hoạt động kinh doanh và ra quyết định cũng như tổ chức hiệu quả con người và các nguồn lực khác để chỉ đạo các hoạt động hướng tơi các mục tiệu chung. Nói chung quản trị đề cập đến chức năng quản lý rộng hơn, bao gồm các dịch vụ tài chính, nhân sự và dịch vụ MIS có liên quan. Ngoài ra quản trị có các chức năng cơ bản và quan trọng như: Hoạch định, Tổ chức thực hiện, Điều khiển-Chỉ huy, Kiểm tra-Giám sát và điều chỉnh. 1.2 Khái quát về đơn vị thực tập 1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam. Ngân hàng ngoại thương Việt Nam trước đây, nay là Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 01/04/1963 với tổ chức tiền thân là Cục ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng nhà nước Việt Nam). Là Ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần hóa, Vietcmbank chính thức hoạt động với tư cách là một Ngân hàng thương mại cổ phần vào ngày 02/06/2008 sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ phần hóa thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Ngày 30/06/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính thức được niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh. Trải qua 58 năm xây dựng và trưởng thành, Vietcombank đã có những đóng góp quan trọng cho sự ổn định và phát triển kinh tế đất nước, phát huy tốt vai trò của một ngân hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế trong nước, đồng thời tạo những ảnh hưởng quan trọng đối với cộng đồng tài chính khu vực và toàn cầu. Từ một Ngân hàng chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, Vietcombank ngày nay đã trở thành một Ngân hàng đa năng, hoạt động đa lĩnh vực, cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế; trong các hoạt động truyền thống như kinh doanh vốn, huy động vốn, tín dụng, tài trợ dự án… cũng như mảng dịch vụ ngân hàng hiện đại: kinh doanh ngoại tệ và các công vụ phái sinh, dịch vụ thẻ, ngân hàng điện tử…
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 Sở hữu hạ tầng kỹ thuật hiện đại với việc chuyển đổi thành công hệ thống ngân hàng lõi (core banking) vào đầu năm 2020, Vietcombank có nhiều lợi thế trong ứng dụng công nghệ tiên tiến vào xử lý tự động các dịch vụ ngân hàng, phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng điện tử dựa trên nền tảng công nghệ cao. Không gian giao dịch công nghệ số cùng các dịch vụ ngân hàng số đa tiện ích cung cấp cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp như: VCB digibank, VCB-iB@nking, VCB-cashUp… đã, đang và sẽ tiếp tục thu hút đông đảo khách hàng bằng sự tiện lợi, nhanh chóng, an toàn và hiệu quả, tạo thói quen thanh toán không dùng tiền mặt cho đông đảo khách hàng. Sau hơn nữa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Vietcombank hiện là một trong những ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam. Vietcombank hiện có gần 600 chi nhánh/phòng giao dịch/văn phòng đại diện/đơn vị thành viên trong và ngoài nước gồm: Trụ sở chính tại Hà Nội, 116 chi nhánh, 474 phòng giao dịch; 04 công ty con ở trong nước(Công ty cho thuê tài chính, Công ty chứng khoán, Công ty kiều hối, Công ty Cao ốc Vietcombank 198); 03 Công ty con ở nước ngoài(Công ty Vinafico Hongkong, Công ty chuyển tiền Vietcombank tại Mỹ, Ngân hàng con tại Lào); 01 văn phòng đại diện tại TP.HCM, 01 văn phòng đại diện tại Singapore, 01 văn phòng đại diện tại Mỹ; 03 đơn vị sự nghiệp: Trường đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, 01 trung tâm xử lý tiền mặt tại Hà Nội và 01 trung tâm xử lý tiền mặt tại TP.HCM; 03 Công ty liên doanh, liên kết. Về nhân sự Vietcombank hiện có trên 20.000 cán bộ nhân viên. Bên cạnh đó, Vietcombank còn phát triển một hệ thống autobank với hơn 2.500 máy ATM và trên 60.000 đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ trên toàn quốc. Hoạt động ngân hàng còn được hỗ trợ bởi mạng lưới 1.249 ngân hàng đại lý tại 102 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới… TÊN GIAO DỊCH Tên công ty bằng tiếng Việt: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM. Tên công ty bằng tiếng Anh: JOINT STOCK COMMERCIAL BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIET NAM. Tên giao dịch: VIETCOMBANK Tên viết tắt: VIETCOMBANK GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP: Mã số doanh nghiệp: 0100112437 MÃ CỔ PHIẾU: VCB Địa chỉ trụ sở chính: 198 Trần Quang Khải, Phường Lý Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội, Việt Nam Số điện thoại: 84 - 24 - 3934 3137
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 Fax: 84 - 24 - 3826 9067 Website:https://www.vietcombank.com.vn 1.2.2: Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam-CN Nam Sài Gòn. Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh khu chế xuất Tân Thuận nay là chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại thương Nam Sài Gòn (gọi tắt là Vietcombank Nam Sài Gòn) được thành lập ngày 01/10/1993, với nhân sự ban đầu chỉ vẻn vẹn có 6 người được chuyển về từ chi nhánh Ngân hàng ngoại thương Hồ Chí Minh. Hoạt động chủ yếu lúc bấy giờ của Chi Nhánh là phục vụ các doanh nghiệp trong khu chế xuất và các doanh nghiệp xây dựng, thi công công trình. Trải qua chặng đường dài 28 năm phát triển với không ít khó khăn và thách thức, với những bước chuyển mình mạnh mẽ, đến nay Vietcombank Nam Sài Gòn đã phát triển vững mạnh hơn nhiều. Trong chặng đường dài đó phải kể đến những cột mốc quan trọng như vào tháng 01/2007, chi nhánh đã tách 2 chi nhánh cấp 2 lớn của mình lúc ấy là Thủ Đức và Bình Thạnh lên chi nhánh cấp 1; vào tháng 06/2008, sau khi Ngân hàng ngoại thương VN chính thức cổ phần hóa, chi nhánh đã đổi tên thành Chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại thương Nam Sài Gòn và bắt đầu một bước ngoặt cho sự phát triển mới. Đến ngày 03/12/2012, sau bao nhiêu trăn trở, với bao nhiêu tâm huyết, nổ lực của ban lãnh đạo và CBNV, Chi nhánh đã chuyển đổi về trụ sở mới với cơ sở vật chất khang trang, hiện đại hơn tại khu đô thị mới Him Lam tọa lạc tại tòa nhà sunrise City số 23 Nguyễn Hữu Thọ- phường Tân Hưng-quận 7-TP.HCM. 28 năm trôi qua, nay Vietcmbank Nam Sài Gòn đã là một trong những chi nhánh đứng đầu trong hệ thống Vietcombank, là chi nhánh đứng thứ 2 trong khu vực TP.HCM.Tính đến nay CN đã phát triển với quy mô ngày càng lớn với hơn 250 nhân viên và 18 phòng ban (trong đó có 6 PGD). Trong nhiều năm liền, kết quả kinh doanh của CN luôn đứng Top 10 của hê thống Vietcombank cùng rất nhiều thành tích hoạt động nghiệp vụ cũng như những ghi nhận trong các hoạt động xã hội; xứng với tầm vóc CN đứng đầu ở khu vực phía Nam Sài Gòn. Để có được thành quả như ngày hôm nay, là nhờ sự nổ lực không ngừng nghỉ, chung sức, đồng lòng của toàn thể CBNV và sự lãnh đạo sáng suốt của ban lãnh đạo. Tên giao dịch: Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương VN – chi nhánh Nam Sài Gòn Địa chỉ chi nhánh: khu đô thị mới Him Lam, tòa nhà sunrise City số 23 Nguyễn Hữu Thọ-phường Tân Hưng-quận 7-TP.HCM. Mã số thuế: 01002437.003 Giám đốc: Nguyễn Như Tưởng
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9  Số điện thoại: 028 3770 1634  Số Fax: 028 3770 1635 Ngân hàng VCB chi nhánh Nam Sài Gòn hiện tại có 6 PGD và 1 trụ sở CN:  Trụ sở CN  PGD Tân Thuận  PGD Tân Mỹ  PGD Mỹ Toàn  PGD Phú Mỹ Hưng  PGD Quận 4  PGD Trung Sơn 1.2.3 cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ của các khối, phòng ban, nhân viên Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam-CN Nam Sài Gòn. Trải qua gần 30 năm, từ lúc thành lập đến nay vietcombank chi nhánh Nam Sài Gòn đã phát triển mạnh mẽ, hoàn thành sứ mệnh là một ngân hàng ngoại thương Việt Nam. Vì vậy cơ cấu tổ chức bộ máy lãnh đạo và vận hành cũng từ đó hoàn thiện để dần nâng cao năng lực nhằm mục đích phục vụ cho khách hàng một cách tốt nhất Cơ cấu tổ chức được chia thành nhiều phòng, ban, khối nhằm mục đích kiểm soát chặt chẽ quy trình, quy định về việc kinh doanh tiền tệ - Giám đốc, phó giám đốc chi nhánh: là những người đứng đầu, có vai trò quan trọng trong việc điều hành, định hướng phát triển cho chi nhánh ngân hàng. - Bộ phận kinh doanh: tìm kiếm khách hàng, phát triển thị trường, cung cấp các dịch vụ hoạt động tài chính Phòng khách hàng doanh nghiệp Khách hàng các nhân Phòng tín dụng Phòng giao dịch - Bộ phận dịch vụ: cung cấp quản lý các công việc liên quan đến dịch vụ của ngân hàng. Tư vấn hoặc cung cấp các dịch vụ, giải đáp cho các khách hàng về các thắc mắc, xử lí khiếu nại liên quan đến dịch vụ. Phòng thẻ - Bộ phận rủi ro: nhận dạng, đo lường, phân tích đánh giá các rủi ro liên quan đến các hoạt động tài chính. Từ đó, thực hiện các biện pháp nghiệp vụ để khắc phục, hạn chế rủi ro nhất có thể Phòng thu hồi nợ Phòng xử lí nợ - Bộ phận hỗ trợ: phục vụ, hỗ trợ các phòng ban khác về giấy tờ, y tế, công nghệ cũng như quản lý con người
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 Phòng hành chính quản trị, tin học Phòng ngân quỹ Phòng nhân sự Phòng kế toán - Hội đồng tín dụng và kiểm tra nội bộ: đánh giá tình hình kinh doanh, lập báo cáo và kiểm tra, rà soát các bước tiến hành đúng đủ phù hợp với quy định của ngân hàng ngoại thương cũng như đúng theo quy định của pháp luật, ngân hàng nhà nước Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức quản lí của Vietcombank Nam Sài Gòn. GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH PHÓ GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH K H Ố I B Á N B U Ô N KIỂM TRA NỘI BỘ HỘI ĐỒNG TÍN DỤNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP THẺ NGÂN QUỸ KẾ TOÁN TRƯỞNG PHÒNG PHÓ PHÒNG BỘ PHẬN KINH DOANH BỘ PHẬN DỊCH VỤ BỘ PHẬN HỖ TRỢ BỘ PHẬN RỦI RO NHÂN SỰ HCQT TIN HOC 8 PGD XỬ LÝ NỢ THU HỒI NỢ
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 1.2.4 Lĩnh vực kinh doanh - Lĩnh vực Ngân hàng: đó là các dịch vụ tài khoản (TK cá nhân, TK doanh nghiệp, trả lương tự động…); tiết kiệm tiền gửi; chuyển và nhận tiền; dịch vụ cho vay cá nhân, hộ gia đình; thu đổi ngoại tệ, séc du lịch; doanh nghiệp phát hành trái phiếu; nhờ thu séc nội địa và quốc tế. - Mua bán ngoại tệ gồm có: mua bán ngoại tệ giao ngay; mua bán ngoại tệ kì hạn; hoán đổi tiền tệ; lãi suất; các sản phẩm phái sinh khác. - Huy động vốn: được thực hiện đa dạng dưới các hình thức như tiết kiệm lĩnh lãi định kì; tiền gửi có kì hạn của các tổ chức và cá nhân; chứng chỉ tiền gửi ngoại tệ; các loại kì phiếu, trái phiếu; tiền gửi thanh toán. - Tín dụng được thực hiện dưới các hình thức:  Cho vay vốn lưu động: khách hàng có thể lựa chọn theo từng lần hoặc vay theo hạn mức tín dụng.  Cho vay dự án đầu tư để đổi mới công nghệ, đáp ứng nhu cầu tài sản cố định hoặc bất động sản của khách hàng.  Cho vay chiết khấu bộ chứng từ. - Tài trợ thương mại: là dịch vụ thông báo và thông báo sửa đổi LC; dịch vụ xác nhận LC; dịch vụ nhận bộ chứng từ gửi đi thanh toán theo LC, nhờ thu; dịch vụ thanh toán tiền hàng xuất khẩu; dịch vụ chiết khấu truy đòi; dịch vụ chiết khấu miễn truy đòi; dịch vụ chuyển nhượng LC; dịch vụ phát hành LC; dịch vụ thanh toán LC; kí hậu vận đơn/ủy quyền nhận hàng theo LC, nhờ thu; bảo lãnh nhận hàng; thông báo và thanh toán nhờ thu. - Bảo lãnh: hoạt động này gồm có bảo lãnh vay vốn; bảo lãnh thanh toán/thư tín dụng dự phòng; bảo lãnh dự thầu; bảo lãnh thực hiện hợp đồng; bảo lãnh đảm bảo chất lượng sản phẩm; bảo lãnh thanh toán tiền ứng trước, bảo lãnh khoản tiền giữ lại; bảo lãnh đối ứng; xác nhận bảo lãnh. - Dịch vụ ngân hàng hiện đại: dịch vụ internetbanking, vấn tin tài khoản và tín dụng qua đường truyền internet, dịch vụ ngân hàng qua điện thoại di động SMS Banking (tra cứu về tỉ giá, lãi suất, các điểm đặt ATM, thông tin tài khoản…..bằng cách nhắn tin đến số 8170). - Dịch vụ ngân quĩ: gồm kiểm đếm ngoại tệ/VND; thu chi tiền mặt tại địa điểm yêu cầu; nhờ thu séc du lịch, séc thương mại; nhờ thu ngoại tệ/VND không đủ tiêu chuẩn lưu hành. - Liên kết sản phẩm: cho vay nhu cầu tiêu dùng các nhân mua nhà ở, ô tô, du học…
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 - Thanh toán hóa đơn điện nước, điện thoại, bảo hiểm,…qua máy rút tiền tự động ATM. Đại lý cho các công ty bảo hiểm như FWD. 1.2.5 chức năng, mục tiêu, nhiệm vụ các phòng ban Chức năng Tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN – Chi nhánh Nam Sài Gòn cũng như toàn bộ các chi nhánh trên địa bàn cả nước và quốc tế, đều chung một vai trò, chức năng là: - Trung gian tín dụng - Trung gian thanh toán - Tạo tiền Là “cầu nối” giữa cung và cầu vốn trong xã hội. Góp phần quan trọng trong việc khơi thông nguồn vốn nhàn rỗi từ nền kinh tế đáp ứng cho nhu cầu tín dụng, góp phần đảm bảo hiệu quả kinh doanh Ngân hàng, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế-xã hội và thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. Mục tiêu Mục tiêu CHIẾN LƯỢC đến năm 2025 của chi nhánh Nam Sài Gòn - Là một trong năm chi nhánh xuất sắc trên toàn quốc - Top 3 chi nhánh huy động vốn tốt nhất trong hệ thống - Top 1 về bán chéo, bán lẻ sản phẩm trong hệ thống - Giảm dư nợ xấu về dưới mức 1% Góp phần thúc đẩy mục tiêu chung của ngân hàng Vietcombank - Là Ngân hàng số 1 tại Việt Nam, một trong 100 ngân hàng lớn nhất khu vực Châu Á, một trong 300 tập đoàn tài chính ngân hàng lớn nhất thế giới, một trong 1000 doanh nghiệp niêm yết lớn nhất toàn cầu có đóng góp lớn vào sự phát triển của Việt Nam. - Số 1 về quy mô lợi nhuận và thu nhập phi tín dụng - Số 1 về bán lẻ và ngân hàng đầu tư - Đứng đầu về ngân hàng số - Đứng đầu về trải nghiệm khách hàng - Đứng đầu về chất lượng nguồn nhân lực - Quản trị rủi ro tốt nhất
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 1.2.6 Kết quả kinh doanh CHỈ TIÊU 2018 2019 2020 Tổng tài sản (tỷ đồng) 49325 52106 57376 Huy động vốn (tỷ đồng) 43230 45967 50095 Dư nợ tín dụng (tỷ đồng) 38459 40398 45573 Kinh doanh ngoại tệ (triệu USD) 515 649 486 Thanh toán XNK 375 609 419 Dịch vụ thẻ Thẻ nội địa phát hành 28155 32090 17100 Thẻ quốc tế 5003 4964 3169 Lợi nhuận (tỷ đồng) 810 925 975 Số lượng khách hàng Cá nhân 459103 492007 504688 Tổ chức 4906 5507 5820
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 Khái niệm đối tượng nghiên cứu Nguồn vốn của Ngân hàng VCB Chi nhánh Nam Sài Gòn bao gồm các loại khác nhau: - Vốn chủ sở hữu - Vốn huy động - Vốn đi vay của các tổ chức - Vốn đi vay của Ngân hàng nhà nước - Các nguồn vốn khác Trong đó, vốn huy động chiếm tỉ trọng lớn 70%-80% và chủ yếu nhất trong cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng Vốn huy động là tài sản bằng tiền của các tổ chức, cá nhân mà ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu và có trách nhiệm hoàn trả cả gốc lẫn lãi khi đến kì hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút vốn. Vốn huy động còn được gọi là tài sản nợ của Ngân hàng Vốn huy động tồn tại dưới nhiều hình thức hay nói cách khác là ngân hàng huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau, phổ biến nhất là các nguồn sau - Tiền gửi không kì hạn (tiền gửi thanh toán) - Tiền gửi có kì hạn - Tiền gửi tiết kiệm Tiết kiệm không kì hạn Tiết kiệm có kì hạn - Vốn huy động qua phát hành giấy tờ có giá 1.2 Đặc điểm, phân loại đối tượng nghiên cứu - Đặc điểm của vốn huy động Vốn huy động trong ngân hàng chiếm tỉ trọng lớn trong tổng nguồn vốn của ngân hàng. Ngân hàng hoạt động dựa trên nguồn vốn này là chủ yếu. Quy mô hoạt động và quy mô tín dụng của ngân hàng được quyết định bởi nguồn vốn này. Đây là nguồn vốn không ổn định vì khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào do đó ngân hàng phải duy trì mọi khoản dự trữ thanh toán để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng để đảm bảo an toàn hoạt động của ngân hàng, tránh sự sụt giảm đột ngột về nguồn vốn của ngân hàng
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 Đây là nguồn vốn có tính cạnh tranh mạnh. các ngân hàng để thu hút khách hàng đến với mình không ngừng hoàn thiện khung lãi suất hấp dẫn nên nguồn vốn này có chi phí sử dụng khá cao Vốn huy động quyết định đến khả năng thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thị trường trong nền kinh tế. Vì những đặc điểm nêu trên các ngân hàng TM không được sử dụng nguồn vốn này để đầu tư mà chỉ được sử dụng nguồn vốn này trong các hoạt động tín dụng, bảo lãnh 2. PHÂN LOẠI NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG 2.1 . Tiền gửi không kì hạn (tiền gửi thanh toán) Đây là loại tiền có thể gửi vào, rút ra bất kì lúc nào. Mục đích chính của người gửi tiền nhằm đảm bảo an toàn về tài sản và thực hiện các khoản thanh toán qua ngân hàng. Tài khoản này được mở cho các các nhân hoặc tổ chức có nhu cầu thanh toán Vì có thể gửi vào và rút ra bất kì khi nào theo yêu cầu của khách hàng nên dòng tiền này không ổn định như các loại tiền gửi có kì hạn. Ngân hàng có trách nhiệm duy trì hợp lý tồn quỹ, đảm bảo kịp thời được các khoản thanh toán cho khách hàng Tính chất - Khoản tiền chi tiêu, thanh toán ngân hàng hoặc chuẩn bị cơ hội đầu tư kinh doanh không phải để dành - Khách hàng, chủ sở hữu tài khoản này gửi vào bao nhiêu tiền cũng được dưới nhiều hình thức tiền mặt, chuyển khoản… bất cứ lúc nào trong phạm vi số tiền gửi Thủ tục mở tài khoản: - Đối với khách hàng cá nhân: chỉ cần điền vào mẫu giấy đề nghị mở tài khoản có sẵn, đăng kí chữ kí mẫu và nộp bản sao chứng minh nhân dân - Đối với khách hàng là tổ chức: điền vào mẫu giấy đề nghị mở tài khoản có sẵn, đăng kí mẫu chữ kí và con dấu của người đại diện, xuất trình và nộp các bản sao các giấy tờ chứng minh pháp nhân của tổ chức và các giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của chủ tài khoản - Đối với khách hàng là đồng chủ tài khoản cần nộp giấy đề nghị mở tài khoản đồng sở hữu, các giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của người đại diện cho tổ chức tham gia tài khoản đồng sở hữu, văn bản thỏa thuận quản lý và sử dụng chung của các đồng chủ tài khoản Mức lãi suất: - Ở Việt Nam, ngân hàng vẫn phải trả lãi đối với loại tiền gửi này, tuy nhiên với mức lãi suất rất thấp (khoảng 0,1%/ tháng) tuy nhiên đổi lại ngân hàng cũng yêu cầu khách hàng phải duy trì số dư tối thiểu để được hưởng các dịch vụ ngân hàng - Lãi tiền gửi thanh toán có thể trả định kì hàng tháng hoặc hàng quý theo phương pháp tích số và được nhập vào số dư có của tài khoản tiền gửi khách hàng
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 Để tăng nguồn tiền gửi này, ngân hàng phải đa dạng hóa và thực hiện tốt các nghiệp vụ trung gian để thu hút khách hàng. Với quy mô lớn, cơ cấu đa dạng sẽ làm cho mức dư tiền gửi bình quân hàng tháng luôn cao và ổn định tạo điều kiện để ngân hàng sử dụng nguồn vốn này vào lĩnh vực tín dụng bão lãnh mà không ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của ngân hàng 2.2. Tiền gửi có kỳ hạn Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi được thể hiện trên tài khoản ở ngân hàng mà chủ sở hữu rút ra theo kỳ hạn đã được quy định trên cơ sở có sự thỏa thuận thời gian rút tiền gửi này giữa khách hàng và ngân hàng Các khoản tiền gửi có kỳ hạn được đặc trưng bằng chứng chỉ có ghi rõ thời gian đáo hạn và số lượng khách hàng chỉ được rút tiền ra sau một thời gian nhất định theo kỳ hạn thỏa thuận khi gửi tiền. Tuy nhiên trong thực tế do quy luật kinh doanh giữa các doanh nghiệp ngân hàng các tổ chức tài chính kinh doanh tiền tệ để thu hút lượng tiền gửi được nhiều ngân hàng có thể giải quyết cho khách hàng rút trước thời hạn khi có yêu cầu những phải bị phạt bằng tiền hoặc chuyển từ mức lãi suất tiền gửi có kỳ hạn sang mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn thấp hơn Tính chất - Đối với loại tiền gửi có kỳ hạn mục đích của người gửi tiền là lợi tức - Mục đích của người gửi là lấy lãi hoặc để dành chi trả mua sắm những tài sản lớn hoặc chờ thời cơ mua bán hàng kiếm lời - Người gửi không quan tâm tới việc sử dụng tiện ích do ngân hàng cung cấp Thủ tục mở tài khoản: - Đối với khách hàng cá nhân: chỉ cần điền vào mẫu giấy đề nghị mở tài khoản có sẵn, đăng kí chữ kí mẫu và nộp bản sao chứng minh nhân dân - Đối với khách hàng là tổ chức: điền vào mẫu giấy đề nghị mở tài khoản có sẵn, đăng kí mẫu chữ kí và con dấu của người đại diện , xuất trình và nộp các bản sao các giấy tờ chứng minh pháp nhân của tổ chức và các giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của chủ tài khoản Mức lãi suất - Tùy vào thời gian và số tiền gửi vào để có mức lãi suất ưu đãi giữa khách hàng và ngân hàng. - Có thể thay đổi lãi suất nếu khách hàng vi phạm các cam kết khi sử dụng - Thời gian gửi càng dài thì lãi suất càng cao Với đặc tính ổn định của tiền gửi có kỳ hạn ngân hàng có thể chủ động kế hoạch việc sử dụng nguồn vốn tìm kiếm những khoản đầu tư có thời gian hợp lý và thu lợi nhuận cao. Vì vậy các ngân hàng rất quan tâm và sử dụng nhiều biện pháp nghiệp vụ tích cực để huy động loại tiền gửi này. Các ngân hàng thương quy định nhiều thời hạn như: 1 tháng 3 tháng 6 tháng hoặc 12 tháng cùng với các khoản lãi suất thích hợp
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 Để kích thích người gửi theo nguyên tắc thời gian càng dài lại suất càng cao. Bên cạnh đó ngân hàng có thể sử dụng các chính sách khuyến khích lợi ích vật chất khác như xổ số hoặc bốc thăm trúng thưởng ba. Để tạo ra sự quan tâm thu hút khách hàng đặc biệt với nhóm khách hàng là cá nhân
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 2.3. Tiền gửi tiết kiệm Tiết kiệm không kì hạn Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn được thiết kế dành cho đối tượng khách hàng là cá nhân hoặc tổ chức, có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi vào ngân hàng vì mục tiêu an toàn và sinh lợi, nhưng không thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền gửi trong tương lai. Tính chất: - Đối với khách hàng khi lựa chọn hình thức tiền gửi này, thì mục tiêu an toàn, tiện lợi quan trọng hơn là mục tiêu sinh lợi. - Đối với ngân hàng, vì loại tiền gửi này khách hàng muốn rút bất cứ lúc nào cũng được nên ngân hàng phải đảm bảo tồn quỷ để chi trả và không chủ động được khi lên kế hoạch sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng. Do vậy, ngân hàng thường trả lại suất rất thấp cho loại tiền gửi này - Đối với loại tiền gửi này, khách hàng có thể gửi tiền và rút tiền bất cứ lúc nào trong giờ giao dịch, mỗi lần giao dịch khách hàng phải xuất trình sổ tiền gửi và chỉ có thể thực hiện được các giao dịch ngân quỷ như gửi tiền hoặc rút tiền, không thể thực hiện các giao dịch thanh toán như trong trường hợp gửi tiền thanh toán - Khi khách hàng đến gửi không kỳ hạn thì ngân hàng phải mở sổ theo dõi. Khi khách hàng có nhu cầu chi tiêu có thể rút một phần tiền trên số tiền tiết kiệm sau khi suất trình các giấy tờ hợp lệ. Ngân hàng rút số dư trên sổ tiết kiệm không kỳ hạn và trả lại cho khách hàng Thủ tục mở tài khoản - Thủ tục mở sổ tên gửi tiết kiệm không kỳ hạn rất đơn giản, khách hàng đến bất cứ chi nhánh nào của ngân hàng điền vào mẫu vậy đề nghị gửi tiết kiệm không kỳ hạn có kèm theo giấy chứng minh nhân dân và chữ ký mẫu. - Nhân viên sẽ hoàn tất thủ tục nhận tiền và cấp sổ gửi tiền ngay cho khách hàng Mức lãi suất Đối với gửi tiết kiệm không kỳ hạn lãi được nhập vốn và thường tính lại theo nhóm ngày gửi tiền Tiết kiệm kỳ hạn Tiền gửi tiết kiệm định kỳ được thiết kế dành cho khách hàng cá nhân và tổ chức có nhu cầu gửi tiền về mục tiêu an toàn, sinh lời và thiệt lập được kế hoạch sử dụng tiền trong tương lai. Đối tượng khách hàng chủ yếu của loại tiền gửi này là các cá nhân muốn có thu nhập ổn định và thường xuyên đáp ứng cho việc chi tiêu hàng tháng và hàng quý. Đa sổ khách hàng thích lựa chọn hình thức gửi tiền này là công nhân viên chức hoặc hưu trí mục tiêu quan trọng của họ khi lựa chọn hình thức gửi tiền này là lợi tức có được theo
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 định kỳ. Do vậy lãi suất đóng vai trò quan trọng để thu hút được đối tượng khách hàng này. Tính chất: - Khách hàng phải rút tiền theo đúng kỳ hạn đã cam kết, không được phép rút tiền trước kỳ hạn. - Để khuyến khích và thu hút khách hàng đôi khi ngân hàng cho phép được rút tiền trước hạn nếu có nhu cầu nhưng khi đó khách hàng bị mất tiền lãi hoặc được trả lãi suất tiền gửi không kỳ hạn - Khi đến kỳ hạn nếu không có ý kiến của khách hàng thì ngân hàng không được tự động thêm một định kỳ mới, trừ trường hợp kéo dài suốt thời gian đến kì tiếp theo - Khách hàng không đến rút lại rút vốn thì mặc nhiên ngân hàng phải nhập lại vào vốn để tính lãi cho khách hàng theo kì hạn trước. Vấn đề này được các tổ chức tín dụng vận dụng theo đặc điểm riêng Mức lãi suất - Lãi suất trả cho loại tiền Gửi này cao hơn lãi suất trả cho loại tiền gửi không kỳ hạn. - Mức lãi suất còn thay đổi tùy theo loại kỳ hạn gửi, thời gian gửi - Mức lãi suất thay đổi tùy vào loại đồng tiền gửi tiết kiệm và uy tín rủi ro của ngân hàng nhận tiền gửi Thủ tục mở tài khoản - Khách hàng đến bất cứ chi nhánh nào của ngân hàng điền vào mẫu vậy đề nghị gửi tiết kiệm có kỳ hạn có kèm theo giấy chứng minh nhân dân và chữ ký mẫu. - Nhân viên sẽ hoàn tất thủ tục nhận tiền và cấp sổ gửi tiền ngay cho khách hàng 2.4. Vốn huy động qua phát hành giấy tờ có giá Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lại và cả khoản cam kết khác giữa các tổ chức tín dụng và người mua Tính chất - Mệnh giá: là số tiền gốc được in xanh hoặc ghi trên giấy tờ có giá phát hành theo hình thức chứng chỉ hoặc ghi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với các giấy tờ có giá phát hành theo hình thức ghi sổ - Thời hạn giấy tờ có giá: là khoảng thời gian từ ngày tổ chức tín dụng nhận nợ đến hết ngày cam kết thanh toán toàn bộ khoản nợ - Giấy tờ có giá có thể phân thành nhiều loại khác nhau. o giấy tờ có giá ghi danh
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 o giấy tờ có giá vô danh. - Giấy tờ có giá chia thành hai loại loại tương ứng với thời gian huy động vốn: o giấy tờ có giá ngắn hạn (dưới 12 tháng) o giấy tờ có giá dài hạn (trên 12 tháng) Mức lãi suất - Là lãi suất thỏa thuận được ghi trên giấy chứng nhận áp dụng để tính lãi giữa người mua giấy tờ có giá được hưởng với tổ chức phát hành - Lãi suất theo quy định của ngân hàng nhà nước không quá 25%/năm Thủ tục phát hành - Tổ chức tín dụng lập hồ sơ thủ tục đề nghị phát hành - Ra thông báo phát hành bao gồm các nội dung 1. Tên tổ chức phát hành 2. Tên gọi giấy tờ có giá (tín phiếu, kì phiếu, chứng chỉ …) 3. Tổng mệnh giá đợt phát hành 4. Thời hạn 5. Ngày phát hành 6. Ngày đến hạn 7. Lãi suất, phương thức trả lãi, địa điểm trả lãi 8. Phương thức hoàn trả và địa điểm hoàn trả tiền gốc
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 3. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VN – CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN 3.1. Thực trạng hoạt động Bảng 1: Lãi suất huy động tiết kiệm (đvt: %) Kì hạn VNĐ EUR USD Không kì hạn 0.1 0 0 7 ngày 0.2 0 0 14 ngày 0.2 0 0 1 tháng 3 0 0 3 tháng 3.3 0 0 6 tháng 4 0 0 9 tháng 4 0 0 12 tháng 5.5 0 0 24 tháng 5.3 0 0 36 tháng 5.3 0 0 48 tháng 5.3 0 0 60 tháng 5.3 0 0 Bảng 2: Lãi suất tiền gửi có kì hạn (đvt: %) Kì hạn VNĐ EUR USD 1 tháng 3 0 0 2 tháng 3 0 0 3 tháng 3.3 0 0 6 tháng 4 0 0 9 tháng 4 0 0 12 tháng 5.5 0 0 24 tháng 5.3 0 0 36 tháng 5.3 0 0 48 tháng 5.3 0 0 60 tháng 5.3 0 0 Ghi chú Lãi suất trên chỉ mang tính tham khảo và có thể thay đổi theo từng thời điểm Lãi suất được tính trên số ngày thực tế và cơ sở tính lãi là 365 ngày
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 Lãi suất các loại ngoại tệ khác hoặc các kì hạn không niêm yết, khách hàng liên hệ trực tiếp với các điểm giao dịch gần nhất để biết rõ thêm chi tiết Hiện nay theo quy định của ngân hàng nhà nước thì lãi suất tiền gửi bằng ngoại tệ là 0% Hoạt động tiền gửi có kì hạn Là một chi nhánh top trong hệ thống ngân hàng ngoại thương cho nên tình hình hoạt động huy động vốn của chi nhánh luôn được đặc biệt quan tâm là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu trong hoạt động ngân hàng nhằm đảm bảo tính thanh khoản. Mọi cá nhân, bộ phận trong ngân hàng đều được giao chỉ tiêu KPI hàng tháng, quý, năm nhằm duy trì và thu hút mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội và các tổ chức kinh tế. Áp dụng nhiều hình thức huy động, lãi suất linh động để thu hút khách hàng phù hợp với tình hình thưc tế của nền kinh tế Bảng 3: Khung lãi suất huy động bằng VND qua các năm gần đây (đvt: %) Kỳ hạn 2018 2019 2020 THÁNG6-2021 Không kì hạn 0.15 0.15 0.1 0.1 1 tháng 3.5 3.5 3 3 2 tháng 3.5 3.5 3 3 3 tháng 4 4 3.5 3.3 6 tháng 5 5 4.5 4 9 tháng 5 5 4.5 4 12 tháng 6.5 6.7 6.0 5.5 24 tháng 6.5 6.7 5.5 5.3 36 tháng 6 6 5.5 5.3 48 tháng 6 6 5.5 5.3 60 tháng 6 6 5.5 5.3 Nhận xét: Qua bảng trên ta có thể thấy: - Khung lãi suất huy động có sự thay đổi nhẹ theo từng năm, tùy thuộc vào tình hình kinh doanh và chính sách từng ngân hàng cũng như quy định lãi suất của ngân hàng nhà nước - Khung lãi suất tốt nhất là kì hạn 1 năm và thấp nhất là không kì hạn - Kì hạn càng dài thì lãi suất càng tăng, tuy nhiên nếu kì hạn vượt quá 1 năm hoặc 2 năm thì có chiều hướng giảm dần - Lãi suất tiền gửi tăng cao ở các năm 2018-2019. Tuy nhiên đến năm 2020- 2021 đã có chiều hướng giảm dần vì dịch bệnh bùng phát và tỉ lệ lạm phát cao.
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 Từ đó ngân hàng buộc phải cắt giảm lãi suất theo chỉ đạo và chính sách của Đảng, nhà nước, ngân hàng nhà nước nhằm tạo điều kiện cho các cá nhân, tổ chức phục hồi lại kinh tế sau đại dịch. Bảng 4: Hoạt động nguồn tiền gửi tiết kiệm (đvt: tỷ đồng) Các chỉ tiêu 2018 2019 2020 Tăng trưởng 2020 so với 2018 Không kì hạn 4.389 5.246 4.964 +575 Có kì hạn 29.181 30.741 34.042 +4864 Tổng cộng 33.570 35.987 39.006 +5436 Bảng 5: Tỉ trọng nguồn tiền gửi tiết kiệm (đvt: %) Chỉ tiêu 2018 2019 2020 Không kì hạn 13.07% 14.57% 12.72% Có kì hạn 86.93% 85.43% 87.28% Tổng cộng 100% 100% 100% Nhận xét: Qua 2 bảng trên ta có thể thấy - Kết quả huy động vốn tại chỗ của chi nhánh VCB Nam Sài Gòn tăng trưởng ổn định từ 33.570 tỷ đồng năm 2018 lên 39.006 tỷ đồng năm 2020 (tăng 5436 tỷ đồng) trong đó tiền gửi không kì hạn tăng 575 tỷ đồng và tiền gửi có kì hạn tăng 4864 tỷ đồng. - Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn tăng mạnh trong năm 2019 đạt mức 5246 tỷ đồng (tăng 857 tỷ đồng), nhưng lại sụt giảm trong năm 2020 chỉ đạt 4964 tỷ (giảm 282 tỷ đồng). Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn tăng nhẹ trong năm 2019 đạt 30741 tỷ đồng (tăng 1560 tỷ đồng) so với năm 2018. Tuy nhiên lại tăng mạnh trong năm 2020 đạt 34042 tỷ đồng (tăng 3301 tỷ đồng). - Tỉ trọng nguồn tiền gửi tiết kiệm không kì hạn tăng 1,5% trong năm 2019 đạt 14,57% so với 13,07% năm 2018. Nhưng đến năm 2020 có sự giảm sút đạt 12,72% giảm 1.85% - Tiền gửi có kì hạn chiếm một tỉ trọng rất cao trong tổng số huy động vốn. - Tỉ trọng nguồn tiền giữa có kì hạn và không kì hạn có sự chênh lệch lớn nhưng vẫn đạt trong ngưỡng tốt của tổng nguồn huy động (từ 10-15%) - Tỉ trọng nguồn tiền gửi có kì hạn vẫn giữ mức tăng qua hằng năm
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 Nguyên nhân của sự tăng trưởng không đều và có mức chênh lệch này là từ 2018 đến 2019 mức tăng trưởng vẫn giữ sự ổn định. Nhưng đến năm 2020 khi tình hình dịch bệnh bùng phát và có khả năng lan rộng, thị trường dần đóng cửa và ít hoạt động hơn, từ đó các nhà đầu tư cá nhân và doanh nghiệp muốn bảo toàn nguồn vốn và duy trì lợi nhuận chờ cơ hội. Đó là lý do các nhà đầu tư tìm đến tiết kiệm có kì hạn để duy trì lãi suất và khả năng sinh lợi nhiều hơn. Cơ cấu nguồn tiền gửi có kì hạn Bảng 6: cơ cấu nguồn tiền gửi có kì hạn Chỉ tiêu 2018 2019 2020 1 tháng – 3 tháng 6589 6634 5308 3 tháng – 9 tháng 1007 957 982 12 tháng 15.119 16.241 18.965 24 tháng 5512 5861 7421 Trên 24 tháng 954 1048 1366 Tổng 29.181 30.741 34.042 Nhận xét: Qua bảng trên ta có thể thấy: - Nguồn vốn có kì hạn phân bổ không đều. - Với mức lãi suất cao nhất trong các kì hạn tiền gửi, vì thế tiền gửi kì hạn 12 tháng luôn là lựa chọn hàng đầu cho các khách hàng, bằng chứng là nguồn tiền này chiếm 51,8% năm 2018, 52,8% năm 2019, 55.7% năm 2020 trên tổng nguồn vốn không kì hạn. - Cơ cấu nguồn tiền trung và dài hạn (trên 12 tháng) luôn chiếm đa số. - Nguồn vốn ngắn hạn từ 1 đến 3 tháng cũng chiếm tỉ lệ bình quân trên 20% trong các năm 2018 2019. Tuy nhiên trong năm 2020, mức gửi ở kì hạn này giảm xuống đáng kể. - ở kì hạn 12 và 24 tháng có mức tăng nhẹ từ năm 2018 đến 2019. Nhưng tăng mạnh trong năm 2020. Nguyên nhân: - Lãi suất đóng vai trò quan trọng trong phân bổ nguồn tiền này, vì thế các khách hàng thường chọn đầu tư ở kì hạn 12 và 24 tháng.
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 - Lãi suất của kì hạn 1-3 tháng chỉ ở mức 3% - 4%. Tuy nhiên mục đích của loại tiền gửi ở kì hạn này chỉ là lợi tức ngắn hạn để chờ thời cơ đầu tư tốt hơn nên cũng chiếm được nhiều trong cơ cấu nguồn tiền gửi. - Trong năm 2020, khi dịch bệnh bùng phát và các kênh đầu tư khác có vẻ không hấp dẫn hoặc có nhiều rủi ro, thì chuyển dịch nguồn tiền gửi ngắn hạn có vẻ như chuyển dịch sang gửi dài hạn hơn. Mặc dù so với lãi suất ở một số ngân hàng khác trên địa bàn thì lãi suất VCB thấp hơn, nhưng với uy tín của ngân hàng cộng với chất lượng dịch vụ và sự ủng hộ của khách hàng đã giúp VCB Nam Sài Gòn có một kết quả hoạt động huy động vốn có thể nói là thành công trong năm 2020. Hoạt động tiền gửi thanh toán Tiền gửi thanh toán là loại hình tiền gửi không kỳ hạn được sử dụng với mục đích chủ yếu là thực hiện các giao dịch thanh toán qua Ngân hàng bằng các phương tiện thanh toán như: séc lĩnh tiền mặt, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, chuyển tiền điện tử… Phương thức trả lãi: - Tiền lãi được tính trên số dư tài khoản cuối ngày và cộng dồn hàng ngày, tự động hạch toán trả vào ngày 25 hàng tháng Cơ sở tính lãi: - Lãi suất tính trên cơ sở một năm có 365 ngày; một tháng có 30 ngày Sở hữu - Cho phép sử dụng đồng sở hữu tài khoản Lợi ích: - Giao dịch tại bất kỳ chi nhánh nào trong hệ thống VCB - Đảm bảo khả năng thanh toán của khách hàng nhưng vẫn liên tục sinh lời - Thủ tục đăng kí đơn giản, thuận tiên trong giao dịch, tiết kiệm thời gian cho khách hàng - Sử dụng các dịch vụ đi kèm (mobile banking, vcbpay, vcbs mobile) - Thấu chi tài khoản, trả lương tự động, thu hộ, chi hộ - Đảm bảo vay vốn, bảo lãnh cho bên thứ 3 Bảng 7: hoạt động tiền gửi thanh toán Chỉ tiêu 2018 2019 2020 Tiền gửi cá nhân 3.542 4.184 4.856 Tiền gửi tổ chức 10.507 11.042 11197
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 27 Tổng 14049 15.226 16.053 Bảng 8: Tỷ trọng tiền gửi thanh toán Chỉ tiêu 2018 2019 2020 Tiền gửi cá nhân 25.2% 27.4% 30.2% Tiền gửi tổ chức 74.8% 72.6% 69.8% Tổng 100 100 100 Nhận xét: Qua 2 bảng trên có thể thấy rằng - Nguồn tiền gửi thanh toán qua các năm từ 2018 đến 2020 đều tăng. Tiền gửi cá nhân tăng từ 3542 tỷ đồng năm 2018 lên 4856 tỷ đồng năm 2020. Mức tăng 1314 tỷ đồng. Tiền gửi tổ chức tăng từ 10507 tỷ đồng năm 2018 lên 11197 tỷ đồng năm 2020. Mức tăng 690 tỷ đồng. - Tiền gửi thanh toán của các tổ chức chiếm tỉ trọng khá cao trong tổng nguồn vốn huy động từ tiền gửi thanh toán. Luôn đạt tỉ lệ ~70%. - Tiền gửi thanh toán cá nhân và thanh toán tổ chức đều có mức tăng năm sau nhiều hơn năm trước Nguyên nhân: - Địa bàn quận 7 có 1 khu công nghiệp Tân Thuận rất lớn và tiềm năng và ngân hàng Ngoại thương CN Nam Sài Gòn đã gắn bó với khu công nghiệp này từ lúc mới thành lập. - Uy tín và thương hiệu tạo nên một lượng lớn khách hàng trung thành từ nhiều năm qua. - Sự nổ lực của cán bộ ngân hàng trong việc tìm kiếm và phát triển khách hàng cá nhân mới. - Người Việt Nam đã dần có thói quen từ bỏ tiền mặt để đến với các thanh toán điện tử qua hệ thống ngân hàng. Đây là nguồn vốn đầu vào có lãi suất thấp ngân hàng dùng nguồn tiền này cho vay sẽ mang lại lợi nhuận cao hơn so với các loại tiền gửi tiết kiệm. Từ đó mở ra nhiều cơ hội và cũng là thách thức rất lớn với VCB chi nhánh Nam Sài Gòn.
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 28 Cơ hội tiếp cận được rất nhiều khách hàng doanh nghiệp, đem lại rất nhiều tiền gửi thanh toán đi kèm với thách thức không nhỏ vì nếu không chăm sóc khách hàng tốt cũng như có các dịch vụ tiện ích để giúp các doanh nghiệp thì khả năng mất đi lượng khách hàng trung thành và khách hàng lớn là hiện hữu. Bảng 9: Cơ cấu nguồn vốn huy động Chỉ tiêu 2018 2019 2020 Tiền gửi kì hạn 29181 30741 34042 Tiền gửi thanh toán 14049 15226 16053 Tổng 43230 45967 50095
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 29 32.5 67.5 Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn huy động năm 2018 Tiền gửi thanh toán Tiền gửi kì hạn 33.2 66.8 biểu đồ cơ cấu nguồn vốn huy động năm 2019 Tiền gửi thanh toán Tiền gửi kì hạn 32 68 Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn huy động năm 2020 Tiền gửi thanh toán Tiền gửi kì hạn
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30 Nhận xét: Tỉ trọng tiền gửi thanh toán thấp hơn tiền gửi có kì hạn - Năm 2018 tỉ trọng tiền gửi thanh toán chiếm 32,5% < 67.5% tiền gửi có kì hạn - Năm 2019 tỉ trọng tiền gửi thanh toán chiếm 33,2% < 66.8% tiền gửi có kì hạn - Năm 2020 tỉ trọng tiền gửi thanh toán chiếm 32.1% < 67.9% tiền gửi có kì hạn Tuy nhiên vẫn giữ ở mức ổn định (30%-35%) trong tổng nguồn vốn huy động. Hiện nay, xu hướng không sử dụng tiền mặt, thay vào đó là sử dụng thanh toán bằng thẻ hoặc thanh toán qua dịch vụ ngân hàng gia tăng nên nếu tập trung khai thác vào tiền gửi thanh toán và dịch vụ thẻ sẽ là những bước đi quan trọng trong thời gian tới làm tăng hiệu quả kinh doanh của ngân hàng VCB chi nhánh Nam Sài Gòn. Tỉ lệ tiền gửi kì hạn chiếm phần nhiều giúp ngân hàng chủ động trong công tác tín dụng. Từ đó làm tăng doanh số và lợi nhuận. 3.2.Ưu, nhược điểm và thành tựu trong quá trình hoạt động của ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN – chi nhánh Nam Sài Gòn. Các nghiệp vụ huy động vốn thông qua các tài khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, các loại tiền gửi tiết kiệm, và nguồn vốn huy động qua phát hành các giấy tờ có giá tại ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam chi nhánh Nam Sài Gòn có nhiệm vụ quản lý tài chính và thanh toán của hệ thống ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam thực hiện chức năng - kinh doanh tiền tệ tín dụng trên địa bàn quận 7 và các khu vực lân cận - kiểm soát các hoạt động kinh doanh - điều hòa vốn cho các cá nhân, doanh nghiệp Ưu điểm - Tiền trong tài khoản của khách hàng và thông tin khách hàng sẽ được an toàn, bảo mật. - Được bảo hiểm tiền gửi - Được tính lãi - Dễ dàng theo dõi, quản lý vốn lưu động trong tài khoản - Các giao dịch được sao kê minh bạch công khai
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 31 - Thanh toán không dùng tiền mặt Lợi ích - Đối với doanh nghiệp o Thanh toán tiền hàng, lương nhanh chóng, an toàn, tiện lợi o Bảo mật thông tin o Tiết kiệm thời gian, giảm thiểu rủi ro so với chi trả bằng tiền mặt o Sinh lợi trên dư nợ - Đối với cá nhân o Thủ tục đơn giản o Lãi suất hấp dẫn o Bảo mật thông tin o Có thể rút, gửi tiền bất cứ lúc nào qua hệ thống ATM và các phòng giao dịch o Giao dịch không dùng tiền mặt o Kiểm tra và xem số dư qua app VCB Thành tựu Tỷ lệ tăng trưởng bình quân của chi nhánh đạt 24,1%/năm Chi nhánh luôn hoàn thành tốt kế hoạch chỉ tiêu huy động được giao hàng năm Đảm bảo được sự tự chủ trong việc sử dụng vốn Góp phần vào nguồn vốn huy động của toàn hệ thống Luôn nằm trong top 3 chi nhánh đạt thành tích cao nhất trên địa bàn thành phố HCM
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 32 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TRONG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VN – CHI NHÁNH NAM SÀI GÒN 1. Định hướng phát triển - Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam chi nhánh Nam Sài Gòn phải thực sự trở thành lực lượng chủ đạo và chủ lực đóng vai trò cung cấp tín dụng cho đầu tư phát triển phù hợp với chính sách mục tiêu của đảng và nhà nước trong từng giai đoạn. - Mở rộng hoạt động một cách vững chắc an toàn. Có quy mô vốn đủ lớn, áp dụng các công nghệ tin học, cung cấp các dịch vụ tiện ích, thuận lợi, thông thoáng đến mọi doanh nghiệp và dân cư ở khu vực - Phát triển và bồi dưỡng nguồn nhân lực để có sức cạnh tranh và thích ứng nhanh chóng trong quá trình hội nhập. - Phương châm là phục vụ khách hàng mọi lúc mọi nơi trong bất kỳ hoàn cảnh nào mục tiêu thực hiện nguyên tắc cùng chia sẻ lợi ích đảm bảo an toàn và đem lại hiệu quả cho ngân hàng. 2. Định hướng khách hàng - Phát triển quan hệ với mọi đối tượng khách hàng có nhu cầu - Nắm vững và tiếp tục phục vụ khách hàng quen thuộc - Mở rộng và tập trung đầu tư vào các đối tượng khách hàng tiềm năng hấp dẫn kể cả khách hàng là sinh viên trường đại học cao đẳng các công ty tài chính phi ngân hàng như công ty bảo hiểm công ty chứng khoán quỹ đầu tư - Tập trung vào các tổng công ty lớn với mạng lưới hoạt động rộng và số lượng lao động nhiều nhằm phát huy thế mạnh của mạng lưới chi nhánh để tăng cường hiệu quả nhóm khách hàng này ngân hàng xạ đầu tư phát triển các sản phẩm rảnh vợ công nghệ hiện đại - Ngân hàng phấn đấu có một điểm nhiều các quan hệ tiền gửi tiền vay thanh toán ngân quỷ với các doanh nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp hoạt động đặc biệt là nhóm khách hàng - 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn và giải pháp phát triển. 3.1. lãi suất Lãi suất được coi là nhân tố chủ yếu và quan trọng nhất ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của hệ thống ngân hàng. Ngân hàng nào có lãi suất tốt hơn, ngân hàng nào có nhiều uy tín hơn sẽ thu hút được lượng vốn lớn hơn. Những khác biệt tương đối nhỏ
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 33 về lãi suất cũng sẽ thúc đẩy người gửi tiền tiết kiệm và nhà đầu tư chuyển vốn từ ngân hàng này sang ngân hàng khác hay từ công cụ này sang công cụ khác. Hình thức huy động vốn của ngân hàng ngày càng phong phú, linh hoạt bao nhiêu thì khả năng thu hút vốn từ nền kinh tế càng lớn bấy nhiêu. Giải pháp - Đầu tư sinh lợi sẽ đi kèm với rủi ro. Lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn vì thế để thu hút được nguồn vốn huy động lớn ở kì hạn dài thì mức lãi suất phải thỏa mãn sự kì vọng của người gửi tiền - hình thức huy động vốn phải đa dạng, phù hợp với nhu cầu của người gửi. 3.2. chính sách nhà nước Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng chịu sự điều chỉnh rất lớn của môi trường pháp lý. Có những luật tác động trực tiếp thường thấy như: Luật các TCTD, Luật NHNN... Những luật này quy định tỉ lệ huy động vốn của ngân hàng so với vốn tự có, quy định về việc gửi và sử dụng tài khoản tiền gửi... Có những Bộ luật tác động gián tiếp đến hoạt động ngân hàng như luật đầu tư nước ngoài hoặc ngân hàng không được nhận tiền gửi hoặc cho vay bằng cách tăng giảm lãi suất, mà phải dựa vào lãi suất do NHNN đưa ra và chỉ được xê dịch trong biên độ nhất định mà NHNN cho phép. Thời gian qua, do tình hình dịch bệnh Covid kéo dài và tình hình lạm phát gia tăng đã tác động đến tâm lý của người gửi tiền. Tình hình kinh tế - xã hội trong và ngoài nước cũng có tác động không nhỏ đến quá trình huy động vốn của ngân hàng. Khi nền kinh tế tăng trưởng hay suy thoái thì nó đều ảnh hưởng tới nghiệp vụ tạo vốn. Nền kinh tế tăng trưởng, sản xuất phát triển, từ đó tạo điều kiện tích luỹ nhiều hơn, do đó tạo môi trường cho việc thu hút vốn thuận lợi. Ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái, lạm phát tăng, người dân không gửi tiền vào ngân hàng mà giữ tiền để mua hàng hoá, việc thu hút vốn gặp khó khăn. Giải pháp - Cần có những tháo gỡ vướng mắc cho ngân hàng thương mại như các quy định về cơ chế lãi suất, tỷ giá. các quy chế quy định cho vay thế chấp bảo lãnh - Tạo điều kiện thuận lợi để nền kinh tế phát triển ổn định sẽ là điều kiện tốt cho sự phát triển của hệ thống ngân hàng 3.3. Con người Nếu ngân hàng có trình độ quản lí tốt sẽ có khả năng tư vấn phù hợp cho khách hàng đem lại hiệu quả cao thì sẽ thu hút được khách hàng đến với mình. Mặt khác, quản lí tốt sẽ đảm bảo được an toàn vốn, tăng uy tín, tạo điều kiện tốt cho công tác huy động vốn của ngân hàng. Về trình độ nghiệp vụ: trình độ của cán bộ ngân hàng ảnh hưởng lớn tới chất lượng phục vụ, chi phí dịch vụ làm ảnh hưởng tới việc thu hút vốn của ngân hàng.
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 34 Giải pháp: - Cần nâng cao chuyên môn nghiệp vụ, xây dựng và đào tạo cán bộ nhân viên về phong cách, kĩ năng phục vụ khách hàng. - Xây dựng các cơ sở đào tạo, khóa đào tạo chuyên sâu về nghiệp vụ quản lý - Luôn luôn cập nhật các thông báo, quy định của ngân hàng nhà nước và các quyết định công văn mới để tư vấn kịp thời cho khách hàng 3.4. Mạng lưới giao dịch Địa điểm quyết định đến sự thành công hay thất bại trong việc thu hút khách hàng. Một địa điểm đẹp, thuận tiện di chuyển, thuận tiện giao dịch nằm ở trung tâm quận huyện sẽ thu hút được số lượng khách hàng hơn Giải pháp: - Tăng cường mở các phòng giao dịch ở các vị trí đắc địa, thuận lợi di chuyển, thuận tiện giao dịch 3.5. Công nghệ Công nghệ được áp dụng hầu hết trong mọi lĩnh vực và ngân hàng cũng không ngoại lệ Trình độ công nghệ ngân hàng được thể hiện theo các yếu tố sau: Các loại dịch vụ mà ngân hàng cung ứng. Trình độ nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên ngân hàng. Cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh của ngân hàng Trình độ công nghệ ngân hàng ngày càng cao, khách hàng sẽ càng cảm thấy hài lòng về dịch vụ được ngân hàng cung ứng và yên tâm hơn khi gửi tiền tại các ngân hàng. Đây là một yếu tố rất quan trọng giúp ngân hàng cạnh tranh phi lãi suất vì khách hàng mà ngân hàng phục vụ, không quan tâm đến lãi suất mà quan tâm đến chất lượng và loại hình dich vụ mà ngân hàng cung ứng. Với cùng một lãi suất huy động như nhau, ngân hàng nào cải tiến chất lượng dịch vụ tốt hơn, tạo sự thuận tiện hơn cho khách hàng thì sức cạnh tranh sẽ cao hơn. Giải pháp - Hệ thống internet banking, mobile banking hay các app thanh toán qua ngân hàng cần được chú trọng nhiều hơn. - Đa dạng hóa sản phẩm, đa dạng hóa cổng thanh toán. - Nhanh, mạnh trong việc truyền kết nối dữ liệu - Thiết kế đẹp, hiện đại, bắt mắt - Dễ sử dụng, an toàn, bảo mật KẾT LUẬN: Trong xu hướng hội nhập nền kinh tế quốc tế, vốn luôn là yếu tố đầu tiên và quan trọng quyết định hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như huy động vốn là một trong những nghiệp vụ quan trọng của Ngân hàng TMCP. Vì vậy hoạt động huy
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 35 động vốn của Ngân hàng TMCP đóng vai trò hết sức to lớn trong hiện tại và cho tương lai. Cho nên việc nghiên cứu hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP là rất cần thiết để từ đó đưa ra những giải pháp giúp Ngân hàng TMCP nâng cao hiệu quả huy động vốn góp phần giúp cho các Ngân hàng TMCP phát triển ổn định và bền vững. Trong những năm qua Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam-CN Nam Sài Gòn đã từng bước làm tốt công tác huy động vốn và cùng với các NHTM khác tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ cung ứng vốn cho đầu tư sản xuất kinh doanh phát triển. Báo cáo thực tập giữa khóa đã được hoàn thành với sự giảng dạy của tập thể giảng viên Trường Đại Học Ngoại Thương HCM, sự hướng dẫn tận tình của giảng viên Ths Nguyễn Phương Chi. Trong quá trình nghiên cứu tác giả đã kết hợp giữa phân tích lý luận và thực tế hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- CN Nam Sài Gòn với mục đích tìm hiểu thực trạng huy động vốn và đưa ra một số giải pháp nhằm giải quyết một số tồn tại nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam-CN Nam Sài Gòn. Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu và vận dụng lý thuyết vào tình huống cụ thể, nhưng do thời gian nghiên cứu có hạn, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tiễn còn nhiều hạn chế nên những vấn đề được trình bày trong bản báo cáo không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giải rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy cô và các bạn để hoàn thiện hơn đề tài này. Xin chân thành cảm ơn! DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Báo cáo thường niên VCB 2020, website: portal.vietcombank.com.vn 2. Báo cáo nội bộ 3. Báo cáo tài chính năm 2018 2019 2020 của phòng kế toán ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN – chi nhánh Nam Sài Gòn DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TMCP: Thương mại cổ phần CN: Chi nhánh CBNV: Cán bộ nhân viên PGD: Phòng giao dịch TK: Tài khoản TÓM TẮT QUÁ TRÌNH THỰC TẬP Địa điểm: Ngân Hàng Thương Mại Cổ Ngoại Thương Việt Nam-CN Nam Sài Gòn Thời gian: 28/11/2021-16/01/2022 Nhật kí thực tập: Thời gian Nội dung công việc Tuần 1 - Liên hệ đơn vị thực tập
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 36 - Báo cáo lãnh đạo phòng về thời gian và kế hoạch nội dung thực tập - Làm việc tập sự tại cơ quan thực tập Tuần 2 - Tìm hiểu về Ngân hàng ngoại thương Việt Nam - Tìm hiểu về ngân hàng TMCP Ngoại thương VN – Chi nhánh Nam Sài Gòn - Trao đổi với các anh chị cán bộ ngân hàng về truyền thống và văn hóa ngân hàng Tuần 3 - Tìm hiểu quy trình, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban - Tìm hiểu về nguồn vốn huy động của ngân hàng - Tìm hiểu về quá trình vận hành hoạt động huy động vốn - Thu thập , nghiên cứu các tài liệu , trao đổi xin ý kiến của cán bộ hướng dẫn thực tập Tuần 4 - Thực hành tham gia các hoạt động thực tiễn như mở tài khoản tiền gửi cho khách hàng , mở sổ tiết kiệm , mở thẻ Tuần 5 - Tổng hợp tài liệu tham khảo - Xin ý kiến của cơ quan thực tập để viết báo cáo - Viết và hoàn chỉnh báo cáo Tuần 6 - Trình báo cáo lên cơ quan thực tập và xin ý kiến nhận xét - Nộp báo cáo Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Nam Sài Gòn em đã được các anh chị nhân viên Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam-CN Nam Sài Gòn hỗ trợ rất nhiệt tình, đặc biệt em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến chị Trưởng phòng “Lương Thanh Hằng” đã tận tình hướng dẫn cũng như cung cấp các thông tin nội bộ của Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam-CN Nam Sài Gòn, nhằm phục vụ cho việc báo cáo của em được hoàn thành tốt nhất. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT CỦA LÃNH ĐẠO CƠ QUAN NƠI SINH VIÊN THỰC TẬP
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 37