SlideShare a Scribd company logo
1 of 42
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI NÓI ĐẦU
  
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của kinh tế trong nước, số lượng các doanh
nghiệp tăng lên nhanh chóng và ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Ngoài
những thuận lợi, các doanh nghiệp cũng gặp không ít những khó khăn. Trong đó khó khăn cơ bản
nhất, phổ biến nhất đó là thiếu vốn để phục vụ sản xuất và đổi mới công nghệ
Với đặc điểm hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam, tín dụng vẫn là nghiệp vụ
quan trọng nhất. Đặc biệt, tín dụng dành cho Doanh nghiệp chiếm một tỷ trọng rất lớn trong toàn
bộ dư nợ tín dụng của các ngân hàng nói chung. Việc cấp tín dụng của ngân hàng có ảnh hưởng
tích cực đến sự hoạt động sản xuất kinh doanh của các Doanh nghiệp và thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế, đồng thời cũng đem lại nguồn lợi nhuận không nhỏ cho chính Ngân hàng đó
Trong qua trình thực tập tại Vietinbank – Chi Nhánh 9 – PGD An Nhơn, em được tiếp xúc với
các công việc của tín dụng, hiểu được quy trình tín dụng . Dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của các
anh, chị tại bộ phận tín dụng phòng giao dịch An Nhơn em đã tìm hiểu được về mảng tín dụng
doanh nghiệp tại Vietinbank – PGD An Nhơn. Em xin chọn đề tài: Tìm hiểu nghiệp vụ cấp tín
dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ( Vietinbank ) – CN9 – PGD An
Nhơn.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu chung
Tìm hiểu nghiệp vụ cấp tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
– Chi Nánh 9– PGD An Nhơn
2.2 Mục tiêu cụ thể
 Làm rõ một số vấn đề lý luận về tín dụng ngân hàng và công tác thẩm định cho vay, tình
hình hoạt động kinh doanh
 Phân tích, đánh giá hoạt động thẩm định và tình hình hoạt động kinh doanh cho vay đối với
đối tượng khách hàng là doanh nghiệp của Vietinbank – PGD An Nhơn
 Xem xét thực trạng, rút ra điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động cho vay tại PGD An
Nhơn – Chi Nhánh 9
 Phân tích và đưa ra một số giả pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Vietinbank –
Chi Nhánh 9 – PGD An Nhơn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài được nghiên cứu bằng các phương pháp sau:
 Phương pháp phân tích, tổng hợp và so sánh
4. PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI
4.1 Không gian
 Đề tài chỉ được tìm hiểu và phân tích ở phạm vi một phòng giao dịch ngân hàng
4.2 Thời gian:
 Đề tài đã sử dụng các số liệu được thu thập qua 3 năm: 2011, 2012, 2013 để tìm hiểu trong
thời gian thực tập tại ngân hàng TMCP Công Thương Vietinbank
5. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của đề tài gồm 4 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập
Chương 2: Các vấn đề chung về tín dụng ngân hàng và công tác thẩm định cho vay
Chương 3: Thực trạng hoạt động cho vay tại Vietinbank – PGD An Nhơn
Chương 4: Một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp tại
Vietinbank – PGD An Nhơn
Mặc dù đã có cố gắng nhiều nhưng do kiến thức về tìm hiểu thực tế của em còn có hạn chế và thời
gian thực tập hạn chế nên đề tài của em không tránh khỏi những thiếu sót . Rất mong được sự góp
ý và hướng dẫn của các thầy cô giáo và các anh chị ở ngân hàngVietinbank phòng giao dịch An
Nhơn
Em xin chân thành cảm ơn!
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
1.1 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam và PGD An nhơn – CN9
1.1.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ( Vietinbank )
Tên gọi: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
Tên quốc tế: Vietnam Bank for Industry and trade - VietinBank
Ngày thành lập: 26/03/1988
Trụ sở chính: 108 Trần Hưng Đạo – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
Tổng tài sản: 576,4 ngàn tỷ đồng ( Tính đến 31/12/2013 )
Vốn điều lệ: 37.234 tỷ đồng (tính đến 31/12/2013)
Website: http://www.vietinbank.vn/
Logo:
Ý nghĩa: Logo thương hiệu của Ngân Hàng Công Thương Việt Nam gồm 2 phần: Các chữ
cái VietinBank và biểu tượng trái đất bao trùm đồng tiền cổ, thể hiện sự gắn kết hòa hợp giữa Trời
và đất, Âm và Dương. Hình ảnh một ban mai tươi sáng với vầng dương đang lên và quĩ đạo
chuyển động lớn dần, thể hiện sự vận động và tiếp nối giao hòa giữa Trời và Đất trong vũ trụ.
Câu định vị thương hiệu: “Nâng giá trị cuộc sống” nhấn mạnh tính hiệu quả, là mục tiêu
hoạt động của Ngân hàng Công thương Việt Nam thể hiện sự tận tâm của VietinBank trong việc
hỗ trợ và bảo đảm thành công cho khách hàng cũng như nỗ lực góp phần tạo dựng một cuộc sống
tươi đẹp giàu ý nghĩa.
Hệ thống nhận diện thương hiệu mới được xây dựng dựa trên các giá trị thương hiệu của
VietinBank, thể hiện bản sắc và tinh thần riêng của các dịch vụ và sản phẩm mà VietinBank cung
cấp, tạo nên sự khác biệt so với các ngân hàng khác trên thị trường nhưng vẫn gần gũi và thân
thiện với mọi đối tượng khách hàng. VietinBank - với thông điệp “Tin cậy, Hiệu quả, Hiện đại”
khẳng định ba nét tính cách thương hiệu của VietinBank, hàm ý chỉ sự nhất quán và vững vàng về
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
tài chính và độ tin cậy cao, đồng thời bao hàm tính hiệu quả trong hoạt động ngân hàng nhằm
cung cấp những tiện ích tối ưu cho khách hàng với mục tiêu luôn hướng về phía trước.
1.1.2 Lich sử hình thành và phát triển:
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – VietinBank là một trong những ngân
hàng thương mại chủ đạo của Việt Nam, thành lập ngày 26/03/1988 theo Nghị định số
53/HĐBT (nay là Thủ tướng Chính phủ)
Ngày 14/11/1990 chuyển Ngân hàng chuyên doanh Công Thương Việt Nam thành Ngân
hàng Công thương Việt Nam. Năm 1993 NHCT VN chính thức hoạt động theo mô hình 2 cấp.
Năm 2008 NHCT VN đổi tên thương hiệu từ INCOMBANK sang thương hiệu
VIETINBANK và đón nhận “Chứng chỉ ISO 9001 – 2000”. Năm 2009 diễn ra đại hội đồng cổ
đông lần thứ nhất Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, ngày 08/07/2009 công
bố Quyết định đổi tên Ngân hàng Công thương Việt Nam thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Công thương Việt Nam.
Trải qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển, hiện nay VietinBank có hệ thống mạng lưới
trải rộng toàn quốc với 150 Sở Giao dịch, chi nhánh và trên 900 phòng giao dịch / quỹ tiết kiệm,
có 6 Công ty hạch toán độc lập là công ty cho thuê tài chính, công ty chứng khoán Công thương,
công ty quản lý nợ và khai thác tài sản, công ty TNHH MTV Bảo hiểm, công ty TNHH MTV
Quản lý quỹ, công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý và 3 đơn vị sự nghiệp là trung tâm công nghệ
thông tin, trung tâm thẻ, trung tâm đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. VietinBank còn là sáng
lập viên và đối tác liên doanh của ngân hàng INDOVINA, có quan hệ đại lý với trên 850 ngân
hàng và định chế tài chính lớn trên toàn thế giới.
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp
chứng chỉ ISO 9001:2000, là thành viên của Hiệp hội ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các ngân
hàng Châu Á, Hiệp hội tài chính viễn thông liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT), tổ chức Phát hành
và thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế, đồng thời là ngân hàng tiên phong trong việc ứng
dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt Nam.
Sau đợt chào bán cổ phần riêng lẻ cho các bên IFC (công ty tài chính quốc tế IFC và quỹ đầu
tư cấp vốn IFC) vào tháng 3 năm 2011, tại thời điểm đó vốn điều lệ của VietinBank là 16.858 tỷ
đồng, thặng dư vốn sau đợt chào bán là 1.854 tỷ đồng. Tổng vốn tự có cấp 1 là 18.712 tỷ đồng,
VietinBank trở thành Ngân hàng có tổng vốn điều lệ dẫn đầu trong khối các Ngân hàng Thương
mại cổ phần của Việt Nam. Các hoạt động chính của VietinBank hiện nay gồm : huy động vốn,
cho vay, đầu tư, bảo lãnh, ngân quỹ, thẻ, ngân hàng điện tử và một số hoạt động khác.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Đến hết 31/12/2013, tổng tài sản VietinBank đạt 576,4 ngàn tỷ đồng (tăng 14,5% so với
năm 2012); Nguồn vốn huy động tăng 11,2%, dư nợ cho vay & đầu tư tăng 14,7%, tín dụng tăng
13,4%. Lợi nhuận trước thuế 7.751 tỷ đồng, đạt 103% so với chỉ tiêu của ĐHĐCĐ giao, chi trả cổ
tức 10%.
Đặc biệt, trong năm 2013, VietinBank đã hoàn tất việc bán 19,73% cổ phần cho cổ đông
chiến lược The Bank of Tokyo-Mitsubishi UFJ, Ltd. (BTMU) và phát hành thêm 457,3 triệu cổ
phiếu cho cổ đông hiện hữu. Theo đó, vốn điều lệ của VietinBank tăng lên 37.234 tỷ đồng (tăng
42% so với năm 2012), vốn chủ sở hữu đạt hơn 54 ngàn tỷ đồng, VietinBank đã trở thành NHTM
cổ phần có vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu lớn nhất trong hệ thống NHTM Việt Nam, với hệ số an
toàn vốn CAR 13,2% (vượt mức quy định 9% của NHNN). Việc BTMU gia nhập VietinBank đã
đánh một dấu mốc quan trọng, nâng cao uy tín, vị thế của VietinBank với các nhà đầu tư trong
nước và quốc tế. Đồng thời, VietinBank hiện là NHTM cổ phần có cơ cấu cổ đông mạnh nhất
Việt Nam.
Sứ mệnh
Là ngân hàng số 1 của hệ thống ngân hàng Việt Nam, cung cấp sản phẩm dịch vụ tài chính
ngân hàng hiện đại, tiện ích, tiêu chuẩn quốc tế.
Tầm nhìn
Mục tiêu của VietinBank là đến năm 2018, trở thành tập đoàn tài chính ngân hàng hàng
đầu của Việt Nam, hoạt động đa năng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế
Giá trị cốt lõi
- Hướng đến khách hàng;
- Hướng đến sự hoàn hảo;
- Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, hiện đại;
- Trung thực, chính trực, minh bạch, đạo đức nghề nghiệp;
- Sự tôn trọng;
- Bảo vệ và phát triển thương hiệu;
- Phát triển bền vững và trách nhiệm với cộng đồng, xã hội.
Triết lý kinh doanh
- An toàn, hiệu quả và bền vững;
- Trung thành, tận tụy, đoàn kết, đổi mới, trí tuệ, kỷ cương;
- Sự thành công của khách hàng là sự thành công của VietinBank.
Slogan: Nâng giá trị cuộc sống.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có thể tóm tắt một số thành tựu nổi bật của VietinBank như sau : Xây dựng và hoàn thiện hệ
thống các cơ chế, quy chế về nghiệp vụ và điều hành nội bộ, mang tính thống nhất, đầy đủ, tiên
tiến, đáp ứng yêu cầu kinh doanh trong giai đoạn mới, đảm bảo an toàn, chất lượng và hiệu quả.
Có thể kể đến bộ cẩm nang sổ tay tín dụng và 61 quy trình nghiệp vụ theo quy chuẩn khoa học đã
được cấp chứng nhận ISO. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng
: toàn bộ hệ thống mạng lưới trụ sở giao dịch kiêm kho từ Trụ sở chính đến các chi nhánh, phòng
giao dịch đều khang trang hiện đại, được thiết kế quy chuẩn mang thương hiệu VietinBank. Các
giải thưởng và danh hiệu nổi bậc đạt được:
Tên giải thưởng Đơn vị trao tặng
Danh hiệu Anh hùng Lao động Chủ tịch nước
Huân chương Độc lập hạng Nhất Chủ tịch nước
Top 2000 công ty lớn và quyền lực nhất thế giới Tạp chí Fores
Top 500 Thương hiệu ngân hàng giá trị nhất thế giới Tạp chí The Banker
Danh hiệu “World Class” của Giải thưởng Chất lượng
Quốc tế Châu Á – Thái Bình Dương (GPEA)
Tổ chức Chất lượng Châu Á
– Thái Bình Dương (APQO)
Giải Vàng chất lượng Quốc gia Bộ Khoa học và Công nghệ
Top 3 ngân hàng dẫn đầu về doanh số thanh toán thẻ
MasterCard
Tổ chức thẻ quốc tế
MasterCard
Top 10 Thương hiệu mạnh Việt Nam lần thứ IX Thời Báo Kinh tế Việt Nam
Top 10 Sao Vàng Đất Việt TW Hội liên hiệp TNVN phối
hợp với Hội DN trẻ VN
Top 20 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam Vietnam Report, báo
VietNamNet
Top 50 công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam Tạp chí Nhịp cầu Đầu tư
Top 50 công ty niêm yết tốt nhất trên thị trường chứng
khoán Việt Nam.
Tạp chí Forbes phiên bản
tiếng Việt
1.1.3 Các hoạt động chính
Huy động vốn
- Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ chức kinh tế và dân
cư.
- Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết kiệm không kỳ hạn và có
kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự thưởng,Tiết kiệm tích luỹ...
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu...
Cho vay, đầu tư
- Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
- Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ
- Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.
- Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn dài
- Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt Đức (DEG, KFW) và các
hiệp định tín dụng khung
- Thấu chi, cho vay tiêu dùng.
- Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính trong nước và
quốc tế
- Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế
Bảo lãnh
- Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh thực hiện hợp đồng; -
- Bảo lãnh thanh toán.
Thanh toán và Tài trợ thương mại
- Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh toán thư tín dụng nhập
khẩu.
- Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ thu chấp nhận
hối phiếu (D/A).
- Chuyển tiền trong nước và quốc tế
- Chuyển tiền nhanh Western Union
- Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc.
- Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM
- Chi trả Kiều hối…
Ngân quỹ
- Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…)
- Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương phiếu…)
- Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ...
- Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng phát minh sáng chế.
Thẻ và ngân hàng điện tử
- Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA, MASTER CARD…)
- Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking
Hoạt động khác
- Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ
- Tư vấn đầu tư và tài chính
- Cho thuê tài chính
- Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu ký chứng khoán
- Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản.
- Để hoàn thiện các dịch vụ liên quan hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng, đồng thời tạo đà cho sự phát triển và hội nhập với các nước trong khu vực và quốc
tế, VietinBank luôn có tầm nhìn chiến lược trong đầu tư và phát triển, tập trung ở 3 lĩnh vực:
- Phát triển nguồn nhân lực
- Phát triển công nghệ
- Phát triển kênh phân phối
1.1.4 Sơ đồ bộ máy tổ chức
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.2 Khái quát về Vietibank – PGD An Nhơn
Địa chỉ: 3/44A , Lê Đức Thọ, p.15, Gò Vấp
Điện thoại: 39962812
Fax:
 PGD An Nhơn là một trong những phòng được thành lập theo quyết định số 659/QĐ-
NHCT29 ngày 25/6/2003 của Tổng giám đốc NHCT Việt Nam về việc thành lập phòng
giao dịch An Nhơn
1.2.1 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ
Trưởng phòng:
- Quản lý và điều hành kế hoạch kinh doanh tại PGD
- Phổ biến các chính sách, quy định từ ban giám đốc chi nhánh
- Có trách nhiệm điều hành, quản lý và quyết định những phát sinh xảy ra trong PGD. Chiệu
trách nhiệm trước ban quản lý chi nhánh về trách nhiệm điều hành của mình
- Kiểm soát các khoản vay tín dụng, được cấp hạn mức phán quyết cho vay
Phó phòng:
- Thực hiện công tác kiểm soát, và điều hành kế hoạch tăng trưởng huy động tại PGD
- Quản lý chính, duyệt các nghiệp vụ giao dịch với khách hàng từ các giao dịch viên
Bộ phận giao dịch viên
- Gồm 2 giao dịch viên chuyên giao dịch khách hàng như: chuyển tiền, mở tài khoản, rút
tiền, mở sổ tiết kiệm, đóng tiền vay, mở thẻ tín dụng,……
Chuyên viên quan hệ khách hàng:
TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ PHÒNG
BP Quỹ
BP GDV BP
CVQHKH
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Gồm 2 chuyên viên khách hàng sẽ tiến hành giới thiệu, tư vấn, hướng dẫn khách hàng làm
hồ sơ vay vốn, kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn của khách hàng và trình lên cấp
trên xử lý khi phát hiện những khoản nợ có dấu hiệu không tốt
Bộ phận quỹ : Gồm 1 thủ quỹ kiêm GD Quỹ
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm chính trong công tác an toàn kho quỹ. Thực hiện theo dõi cập
nhật sổ sách và quản lý tài sản đảm bảo. Kiểm kê và chịu trách nhiệm về số liệu phải khớp
với tồn quỹ thực tế trong ngày
- Thực hiện công tác thu theo hạn mức quy định, chịu trách nhiệm chính liên quan đến công
tác thu của mình
Chương 2: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG
2.1 Khái niệm – vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp
2.1.1 Khái niệm:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một
khoản tiền đề sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn
trả cả gốc và lãi
Thời hạn nhất định ở đây chính là thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay
cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng giữa
tổ chức tín dụng và khách hàng. Dựa và thời hạn, có thể chia cho vay doanh nghiệp thàn h cho vay
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
- Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn đến 12 tháng
- Cho vay trung hạn là cac khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng
- Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên
2.1.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp
Tín dụng ngân hàng góp phần đảm bảo cho hoạt động của các doanh nghiệp được liên tục.
Trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp luôn cần phải cải tiến kỹ thuật thay đổi mẫu
mã mặt hàng, đổi mới công nghệ máy móc thiết bị để tồn tại đứng vững và phát triển trong cạnh
tranh. Trên thực tế không một doanh nghiệp nào có thể đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu cầu sản
xuất kinh doanh. Vốn tín dụng của ngân hàng đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư xây
dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết bị cải tiến phương thức kinh doanh. Từ đó góp phần thúc
đẩy tạo điều kiện cho quá trình phát triển sản xuất kinh doanh đựơc liên tục.
Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Khi sử
dụng vốn tín dụng ngân hàng các doanh nghiệp phải tôn trọng hợp đồng tín dụng phải đảm bảo
hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn và phải tôn trọng các điều khoản của hợp đồng cho vay dù doanh
nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không. Do đó đòi hỏi các doanh nghiệp muốn có vốn tín dụng của
ngân hàng phải có phương án sản xuất khả thi. Không chỉ thu hồi đủ vốn mà các doanh nghiệp
còn phải tìm cách sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh chóng vòng quay vốn, đảm bảo tỷ suất lợi
nhuận phải lớn hơn lãi suất ngân hàng thì mới trả được nợ và kinh doanh có lãi. Trong quá trình
cho vay ngân hàng thực hiện kiểm soát trước, trong và sau khi giải ngân buộc doanh nghiệp phải
sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả.
Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp: Trong nền
kinh tế thị trường hiếm doanh nghiệp nào dùng vốn tự có để sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn vay
chính là công cụ đòn bẩy để doanh nghiệp tối ưu hoá hiệu quả sử dụng vốn. Đối với các doanh
nghiệp do hạn chế về vốn nên việc sử dụng vốn tự có để sản xuất là khó khăn vì vốn hạn hẹp vì
nếu sử dụng thì giá vốn sẽ cao và sản phẩm khó được thị trường chấp nhận. Để hiệu quả thì doanh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
nghiệp phải có một cơ cấu vốn tối ưu, kết cấu hợp lý nhất là nguồn vốn tự có và vốn vay nhằm tối
đa hoá lợi nhuận tại mức giá vốn bình quân rẻ nhất.
Tín dụng ngân hàng góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của
các doanh nghiệp. Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, muốn tồn tại và
đứng vững thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh. Đặc biệt đối với các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, do có một số hạn chế nhất định, việc chiếm lĩnh ưu thế trong cạnh tranh
trước các doanh nghiệp lớn trong nước và nước ngoài là một vấn đề khó khăn. Xu hướng hiện nay
của các doanh nghiệp này là tăng cường liên doanh, liên kết, tập trung vốn đầu tư và mở rộng sản
xuất, trang bị kỹ thuật hiện đại để tăng sức cạnh tranh. Tuy nhiên để có một lượng vốn đủ lớn đầu
tư cho sự phát triển trong khi vốn tự có lại hạn hẹp, khả năng tích luỹ thấp thì phải mất nhiều năm
mới thực hiện được. Và khi đó cơ hội đầu tư phát triển không còn nữa. Như vậy có thể đáp úng
kịp thời, các doanh nghiệp chỉ có thể tìm đến tín dụng ngân hàng. Chỉ có tín dụng ngân hàng mới
có thể giúp doanh nghiệp thưc hiện được mục đích của mình là mở rộng phát triển sản xuất kinh
doanh.
2.2 Quy trình tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp:
2.2.1 Khái niệm quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của
khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng
2.2.2 Ý nghĩa của việc lập quy trình tín dụng
- Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ
phận liên quan trong hoạt động tín dụng
- Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn về mặt hành
chính
- Quy trình tín dụng chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng
2.2.3 Quy trình tín dụng căn bản
Bước 1. Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Đây là giao đoạn thu thập thông tin làm cơ sở để thực hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân
tích và ra quyết định cho vay. Bước này do CBTD thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng.
Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như :
- Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng.
- Khả năng sử dụng vốn vay.
- Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi).
Bước 2. Thẩm định tín dụng (phân tích tín dụng)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Đây là giai đoạn phân tích khả năng hiện tại và tiềm năng của khách hàng về việc sử dụng vốn
vay, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi cả gốc và lãi. Mục tiêu :
- Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán khả năng khắc
phục những rủ ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân
hàng.
- Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía khách hàng trong bước 1,
từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay.
Bước 3. Quyết định tín dụng.
Quyết định tín dụng là giai đoạn quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một bộ hồ sơ vay vốn
của khách hàng. Đây là khâu khó xử lý và thường dễ phạm sai lầm nhất (quyết định cho vay đối
với một khách hàng không tốt, hoặc từ chối cho vay một khách hàng tốt). Cả 2 sai lầm đều ảnh
hưởng đến hoạt động kinh doanh tín dụng, thậm chí sai lầm thứ 2 còn ảnh hưởng đến uy tín của
ngân hàng.
Bước 4. Giải ngân.
Đây là giai đoạn thực hiện phát tiền vay cho khách hàng dựa trên hoạt động tín dụng. Nguyên tắc
giải ngân : phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng hóa hoặc dịch vụ có liên quan,
nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng
đồng thời cũng phải tạo ra sự thuận lợi, tránh gây ra phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh
của khách hàng.
Bước 5. Giám sát khoản vay.
Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng, hiện
trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng…nhằm đảm bảo tiền vay được sử dụng
đúng mục đích.
Bước 6. Thanh lý hợp đồng tín dụng.
Thanh lý hợp đồng tín dụng là việc giải trừ trách nhiệm của bên đi vay đối với bên cho vay. Có
hai hình thức thanh lý : thanh lý mặc nhiên và thanh lý bắt buộc.
2.3 Mục tiêu và những nguồn thông tin phân tích.
2.3.1 Mục tiêu
- Định dạng các rủi ro có thể xảy ra liên quan đến khoản vay.
- Tiên lượng khả năng kiểm soát của ngân hàng về những loại rủ ro và dự kiến các biện pháp
phòng ngừa.
- Kiểm tra tính chính xác của những thông tin do khách hàng cung cấp.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
→ Phân tích tín dụng giúp ngân hàng tránh được hai loại sai lầm : cấp tín dụng cho một khách
hàng không tốt hoặc từ chối tín dụng cho một khách hàng tốt.
2.3.2 Những nguồn thông tin phân tích.
a. Thông tin thu thập từ hồ sơ của khách hàng vay vốn.
Khi khách hàng đề nghị cấp tín dụng, ngân hàng yêu cầu khách hàng phải lập và nộp cho ngân
hàng một bộ hồ sơ vay. Qua bộ hồ sơ này ngân hàng có thể thu thập được khá nhiều thông tin về
khách hàng, bao gồm :
- Thông tin về tư cách pháp nhân của khách hàng vay vốn.
– Thông tin về tình hình tài chính của khách hàng thể hiện qua báo cáo tài chính các kỳ gần nhất. -
- Thông tin về kế hoạch và chiến lược sản xuất kinh doanh của khách hàng.
- Thông tin về hiệu quả sử dụng vốn vay và khả năng hoàn trả nợ vay thể hiện qua phương án sản
xuất kinh doanh. Trong những thông tin vừa liệt kê thì thông tin về tình hình tài chính của khách
hàng và khả năng hoàn trả nợ vay rất quan trọng. Tuy nhiên, ngân hàng cũng cần phân tích và
thẩm định lại những thông tin này trước khi quyết định cho vay.
b. Thông tin lưu trữ tại ngân hàng.
Đây là nguồn thông tin mà ngân hàng đã thu thập trước kia khi khách hàng có quan hệ tín dụng
với ngân hàng và lưu trữ lại để sử dụng cho những lần vay tiếp theo. Nguồn thông tin này rất quan
trọng vì nó đã qua kiểm chứng và đáng tin cậy.
c. Thông tin từ phỏng vấn và điều tra khách hàng.
Thông tin hồ sơ khách hàng có nhược điểm là mức độ tin cậy không cao vì thông tin này
trữ có ưu điểm là đã qua kiểm chứng nhưng nhược điểm là lạc hậu theo thời gian và không phải
lúc nào cũng phù hợp cho việc phân tích. Do vậy, để kiểm chứng và cập nhật hóa thông tin ngân
hàng cần phỏng vấn và điều tra khách hàng khi họ vay vốn. Thông tin qua phỏng vấn có ưu điểm
là thông tin mới nhất đồng thời qua nghệ thuật phỏng vấn có thể loại bỏ được một số thông tin gây
nhiễu để từ đó chắt lọc thông tin chính xác hơn cho việc phân tích. Ngoài ra, thông tin qua phỏng
vấn còn có thể bổ sung thêm cho thông tin về khách hàng mà qua hồ sơ vay chưa thể thu thập đầy
đủ.
d. Thông tin từ các nguồn khác.
Ngoài các nguồn trên, ngân hàng còn có thể sử dụng các nguồn thông tin khác để phân tích tín
dụng. Các nguồn thông tin này có thể bao gồm : Thông tin từ các ngân hàng khác, thông tin từ các
công ty nghiên cứu thị trường, thông tin từ bạn hàng của khách hàng, thông tin từ đối thủ cạnh
tranh của khách hàng, thông tin từ các tổ chức chuyên môn thu thập và cung cấp thông tin, thông
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
tin từ các phương tiện truyền thông, và thông tin từ các ấn phẩm của Chính phủ và cơ quan có liên
quan.
2.3.4 Nội dung phân tích – thẩm định.
Mục đích của phân tích tín dụng là nhằm phục vụ việc ra quyết định có cấp tín dụng cho khách
hàng hay không. Để trả lời câu hỏi này, nội dung phân tích phải hướng đến việc đánh giá khả
năng trả nợ của khách hàng (bao gồm cả gốc và lãi). Về cơ bản khả năng trả nợ của khách hàng
chịu ảnh hưởng bởi :
- Tình hình tài chính của khách hàng vay vốn.
- Tình hình khả thi và hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh.
- Thái độ của khách hàng đối với việc hoàn trả nợ vay.
Những nội dung này cũng tác động qua lại làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách
hàng. Nhân viên tín dụng khi phân tích kỳ vọng rằng một khách hàng có tình hình tài chính tốt sẽ
có khả năng trả nợ tốt. Tuy nhiên, chỉ dựa vào tình hình tài chính không cũng chưa đủ. Nếu tình
hình tài chính của doanh nghiệp tốt nhưng phương án sản xuất kinh doanh kém hiệu quả, chẳng
những không giúp ích gì mà còn tàn phá đi tình hình tài chính của doanh nghiệp. Do đó, trong các
nội dung phân tích cần đặc biệt chú ý đến tính khả thi và hiệu quả của phương án sản xuất kinh
doanh, vì đây là yếu tố quyết định nhất đến khả năng trả nợ của khách hàng. Nội dung phân tích
gồm 2 mảng : phân tích tài chính và phân tích phi tài chính.
2.3.4.1 Phân tích phi tài chính.
Phân tích phi tài chính là phân tích các yếu tố ít hoặc không liên quan đến vấn đề tài chính của
khách hàng một cách trực tiếp.
Nội dung phân tích :
a. Thẩm định về tư cách của khách hàng.
a.1 Thẩm định về tư cách của khách hàng
Trên cơ sở các hồ sơ do khách hàng cung cấp, chuyên viên phân tích tín dụng có trách nhiệm tìm
hiểu về tư cách của khách hàng như có đủ năng lực nhân sự, năng lực hành vi dân sự hay không,
được thành lập và hoạt động có quy định không, người đại diện pháp nhân đã đúng thẩm quyền
chưa… và đối chiếu với các quy định của pháp luật hiện hành để xem xét khách hàng có đủ điều
kiện kinh doanh và vay vốn hay không.
a.2 Đánh giá uy tín, năng lực và tư cách của người vay vốn hoặc người đại diện pháp nhân:
Cần tìm hiểu rõ về người vay vốn (hoặc người đại diện pháp nhân), về các khía cạnh : tư cách đạo
đức, trình độ và kinh nghiệm quản lý, các chức vụ đã trải qua, tác phong lãnh đạo và uy tín trong
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
quan hệ với các ngân hàng cũng như với các đối tác khác trong quá trình kinh doanh. Tuy nhiên
việc tìm hiểu cần tiến hành khéo léo và tế nhị.
a.3 Xem xét lịch sử hình thành và quá trình phát triển của doanh nghiệp để rút ra những điểm
mạnh, điểm yếu của khách hàng.
b. Thẩm định về tình hình sản xuất kinh doanh.
Mục tiêu của phần thẩm định này là tìm hiểu và làm rõ các khía cạnh liên quan đến quá trình sản
xuất, kinh doanh của khách hàng một cách đầy đủ nhất để từ đó có kết luận về tình hình sản xuất
kinh doanh của khách hàng cũng như lĩnh vực kinh doanh có phù hợp với tình hình hiện tại và
tương lai, chủng loại sản phẩm sản xuất hoặc dịch vụ dùng cho đối tượng tiêu thụ nào, khả năng
phát triển thị trường và đối thủ cạnh tranh từ đó đánh giá khả năng tồn tại và phát triển của khách
hàng để có quyết định cho việc cấp tín dụng một cách chính xác.
2.3.4.2 Phân tích tài chính.
Phân tích tài chính là quá trình sử dụng các báo cáo tài chính của doanh nghiệp để phân tích hiện
trạng và các dự báo trong tương lai của ngân hàng về tình hình tài chính của doanh nghiệp, nhằm
tìm kiếm và tiên lượng những trường hợp xấu có thể xảy ra, làm giảm khả năng trả nợ. a. Tài liệu
sử dụng cho phân tích. Theo yêu cầu của ngân hàng, khi vay vốn khách hàng sẽ phải nộp các loại
báo cáo tài chính sau :
- Bảng cân đối kế toán (còn gọi là bảng tổng kết tài sản).
- Báo cáo thu nhập (còn gọi là báo cáo kết quả kinh doanh).
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (còn gọi là báo cáo các dòng ngân lưu).
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
b. Phân tích các tỷ số tài chính
b.1 Nhóm các tỷ số thanh khoản (Liquidity ratios)
Tỷ số thanh khoản là tỷ số đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty, bao gồm:
Tỷ số thanh khoản hiện thời = giá trị tài sản lưu động / giá trị nợ ngắn hạn.
Tỷ số thanh khoản nhanh = (giá trị tài sản lưu động – giá trị hàng tồn kho) / giá trị nợ ngắn hạn
b.2 Nhóm các tỷ số đòn bẩy tài chính (Financial Leverage or Debt ratios)
Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu = Tổng giá trị nợ / giá trị vốn chủ sở hữu.
Tỷ số này đánh giá mức độ sử dụng nợ của công ty và qua đó còn đo lường khả năng tự chủ tài
chính của công ty. Đứng trên góc độ của ngân hàng, tỷ số này chỉ nên biến động từ 0 đến 1. Nếu
lớn hơn hoặc bằng 1 thì doanh nghiệp đã quá lệ thuộc vào vốn vay và như vậy rủi ro của doanh
nghiệp đã dồn hết cho ngân hàng gánh chịu.
Tỷ số nợ so với tổng tài sản = Tổng giá trị nợ / tổng tài sản.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tỷ số này đánh giá mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho toàn bộ tài sản của công ty.
Tỷ số nợ dài hạn = giá trị nợ dài hạn / giá trị nguồn vốn dài hạn.
b.3 Tỷ số khả năng hoàn trả lãi vãy (Coverage ratio)
Tỷ số trang trải lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi / chi phí lãi vay.
Tỷ số này là tỷ số đo lường khả năng sử dụng lợi nhuận của công ty để thanh toán lãi vay.
b.4 Nhóm các tỷ số hiệu quả hoạt động (Activity ratios).
Tỷ số hoạt động khoản phải thu
Tỷ số này cho chúng ta cái nhìn sâu vào chất lượng của khoản phải thu và hiệu quả thu hồi nợ của
doanh nghiệp, nó thường được biểu hiện dưới dạng vòng quay khoản phải thu (Receivable
Turnover Ratio)
Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu bán hàng chịu ròng hàng năm / bình quân giá trị khoản
phải thu.
Kỳ thu tiền bình quân = Số ngày trong năm / số vòng quay khoản phải thu.
Tỷ số hoạt động khoản phải trả (Payables activity)
Tỷ số này đo lường uy tín của công ty trong việc trả nợ đúng hạn. Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Vòng quay khoản phải trả = Doanh số mua chịu ròng hàng năm / bình quân giá trị khoản phải trả.
Kỳ trả tiền bình quân = Số ngày trong năm / số vòng quay khoản phải trả.
Tỷ số hoạt động tồn kho (Inventory activity).
Để đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho của công ty.
Vòng quay tồn kho = giá vốn hàng bán / bình quân giá trị hàng tồn kho.
Số ngày tồn kho = Số ngày trong năm / số vòng quay hàng tồn kho.
Tỷ số hoạt động tổng tài sản (Total asset turnover).
Tỷ số này sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của tổng tài sản công ty nói chung.
Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu ròng / bình quân giá trị tổng tài sản.
b.5 Nhóm các tỷ số khả năng sinh lợi.
Khả năng sinh lợi của doanh nghiệp có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng trả nợ và lãi. Do vậy, khi
cho vay nhân viên tín dụng cũng cần quan tâm đến phân tích khả năng sinh lợi của doanh nghiệp.
Tùy theo mục tiêu phân tích khả năng sinh lợi, chúng ta có thể sử dụng các tỷ số sau đây :
Khả năng sinh lợi so với doanh thu
Tỷ số lãi gộp = (Doanh thu ròng – giá vốn hàng bán) / Doanh thu ròng.
Tỷ số lãi ròng = Lợi nhuận ròng sau thuế / Doanh thu ròng.
Khả năng sinh lợi so với tài sản.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tỷ số khả năng sinh lợi so với tài sản này đo lường khả năng sinh lợi so với tài sản hay nói khác
đi tỷ số này cho biết mỗi đồng giá trị tài sản của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ số lãi ròng so với tài sản (ROA) = Lợi nhuận ròng sau thuế / giá trị tổng tài sản.
Khả năng sinh lợi so với vốn chủ sở hữu.
Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi so với vốn chủ sở hữu bỏ ra, chứ doanh nghiệp thường chỉ
quan tâm đến lợi nhuận sau cùng mà họ nhận được, cho nên thường thì chỉ tiêu lợi nhuận ròng sau
thuế được sử dụng trong việc tính toán tỷ số này.
Tỷ số lãi ròng so vối vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận ròng sau thuế / vốn chủ sở hữu.
Đứng trên góc độ ngân hàng, chúng ta thường quan tâm đến tỷ số lợi nhuận trước thuế vì phẩn trả
nợ gốc và lãi là phần chi trả trước khi nộp thuế. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp có tỷ số lợi nhuận
sau thuế cao đủ đảm bảo trả nợ và lãi thì càng tốt vì khi ấy khả năng thu hồi nợ càng đảm bảo hơn.
b.6 Phân tích các tỷ số tăng trưởng.
Các tỷ số tăng trưởng cho thấy triển vọng phát triển của doanh nghiệp trong dài hạn. Do vậy, nếu
cho vay dài hạn thường ngân hàng quan tâm nhiều hơn đến các tỷ số này. Phân tích triển vọng
tăng trưởng của doanh nghiệp có thể sử dụng 2 tỷ số sau :
Tỷ số lợi nhuận tích lũy = Lợi nhuận tích lũy / Lợi nhuận sau thuế
Tỷ số này đánh giá mức độ sử dụng lợi nhuận sau thuế để tích lũy cho mục đích tái đầu tư. Do
vậy, nó cho thấy được triển vọng phát triển của công ty trong thương lai.
Tỷ số tăng trưởng bền vững = Lợi nhuận tích lũy / Vốn chủ sở hữu
= (Tỷ số lợi nhuận tích lũy * Lợi nhuận sau thuế) / Vốn chủ sở hữu
= Tỷ số lợi nhuận tích lũy * Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu.
Tỷ số này đánh giá khả năng tăng trưởng của vốn chủ sở hữu thông qua tích lũy lợi nhuận. Do
vậy, có thể xem tỷ số này phản ánh triển vọng tăng trưởng bền vững – tăng trưởng từ lợi nhuận
giữ lại.
2.3.4.3 Phân tích phương án sản xuất kinh doanh.
Khi vay vốn ngắn hạn, khách hàng phải nộp cho ngân hàng phương án sản xuất kinh doanh, trong
đó chỉ rõ :
- Tình hình thị trường.
- Ước lượng chi phí.
- Ước lượng lợi nhuận gộp.
- Ước lượng lợi nhuận ròng.
- Đánh giá khả năng hoàn trả nợ gốc và lãi vay.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nhìn chung về phía ngân hàng, mục đích của việc yêu cầu doanh nghiệp xuất trình phương án sản
xuất kinh doanh là để ngân hàng đánh giá khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng. Do vậy, khi
lập phương án sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có khuynh hướng thổi phồng doanh thu và giảm
chi phí, sao cho khi mới nhìn vào phương án có vẻ rất hiệu quả. Khi phân tích phương án sản xuất
kinh doanh có hai vấn đề lưu ý :
Phân tích tình hình thị trường và dự báo doanh thu :
Để phân tích tốt tình hình thị trường đòi hỏi nhân viên tín dụng phải am hiểu về tình hình thị
trường của sản phẩm hoặc ngành nghề mà khách hàng đang hoạt động. Am hiểu ở đây thể hiện rõ
ở các mặt : am hiểu về nhu cầu thị trường, am hiểu về giá cả, thị phần của thị phần mình đang
xem xét cấp tín dụng. Nếu cần có thể tham khảo thêm các thông tin về nghiên cứu thị trường hoặc
thông tin về ngành sản xuất kinh doanh. Qua phân tích và dựa vào kinh nghiệm am hiểu về tình
hình thị trường sản xuất kinh doanh mình đang xem xét, nhân viên tín dụng có thể phán quyết
mức độ tin cậy của phương án sản xuất kinh doanh khách hàng đã lập. Từ đó, đánh giá chung về
tính khả thi và hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh. Phân tích các khoản mục chi phí sản
xuất kinh doanh. Để phân tích và đánh giá mức độ tin cậy của các khoản mục chi phí đòi hỏi nhân
viên tín dụng phải am hiểu về kế toán quản trị, kế toán chi phí và cách tính giá thành sản phẩm.
Từ đó, có thể phán quyết khoản mục chi phí nào hợp lý, khoản mục chi phí nào không hợp lý.
Ngoài kinh nghiệm và sự am hiểu về ngành, nhân viên tín dụng nên tích lũy thông tin về chi phí
của những doanh nghiệp khác trong cùng ngành có quy mô tương tự để làm cơ sở so sánh.
2.3.4.4 Thẩm định tài sản đảm bảo.
Đảm bảo tín dụng (đảm bảo tiền vay) là việc các tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp kinh tế
và pháp lý nhằm tạo nguồn vốn trả nợ phụ cho ngân hàng trong trường hợp nguồn trả nợ chính
không còn. Đảm bảo tín dụng nhằm bảo vệ quyền lợi cho người vay dựa trên cơ sở cầm cố, thế
chấp tài sản thuộc sở hữu của người đi vay hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
Nguyên tắc bảo đảm tín dụng :
- Giá trị bảo đảm lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm.
- Tài sản dùng làm đảm bảo nợ vay phải tạo ra được giá trị ngân lưu, được phép lưu thông, có thị
trường tiêu thụ và có giá trị.
- Tài sản đảm bảo nợ vay phải có đầy đủ pháp lý để ngân hàng có đủ thẩm quyền xử lý.
- Tài sản có thể được bảo hiểm nếu tài sản có độ an toàn thấp, nguy cơ rủi ro cao.
Điều kiện để nhận làm tài sản đảm bảo :
- Phải thuộc sở hữu hợp pháp của người đi vay (thực sự sở hữu, dễ chứng minh, không tranh
chấp…).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Tài sản phải dễ bán (dễ định giá, có thị trường hoạt động tương đối ổn định, chi phí thanh lý
không cao…).
- Tài sản được phép lưu thông (không bị cấm lưu thông / chuyển nhượng, không thuộc khu quy
hoạch giải tỏa đối với tài sản là bất động sản…)
- Ngân hàng phải có khả năng kiểm soát được tài sản đảm bảo đó (về kỹ thuật, về phạm vi địa
lý…)
2.4 Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay
doanh nghiệp
Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng thẩm định tín dụng có thể chia làm hai loại : Nhân tố chủ
quan và nhân tố khách quan.
2.4.1 Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến thẩm định cho vay doanh nghiệp
Nhân tố con người : Đây được xem là nhân tố cơ bản và quan trọng nhất. Chất lượng thẩm định
phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ. Có thế hiểu đây là sự am hiểu về quy trình, nắm chắc
nội dung, kỹ thuật phân tích khi xem xét một phương án vay vốn. Bên cạnh đó, để cho các phân
tích đánh giá được xác thực, yêu cầu đặt ra cho các cán bộ là phải có sự hiểu biết rộng với các lĩnh
vực khác ngoài ngân hàng như kinh tế chính trị, pháp luật, các lĩnh vực sản xuất kinh doanh…
Bên cạnh các vấn đề về trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ làm công tác thẩm
định cũng là một vấn đề đáng quan tâm.
Thông tin : Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh được tiến hành trên cơ sở các thông tin thu
thập từ nhiều nguồn. Việc thu thập các thông tin một cách chính xác, đầy đủ sẽ tạo điều kiện cho
các cán bộ thẩm định đánh giá chính xác về doanh nghiệp và phương án sản xuất kinh doanh. Từ
đó đưa ra đề xuất, quyết định tài trợ đúng đắn.
Công tác tổ chức điều hành : Thẩm định phương án là một quá trình nhiều công đoạn và công
việc liên quan chặt chẽ với nhau, do đó nếu được tổ chức một cách khoa học, hợp lý sẽ tiết kiệm
thời gian và nâng cao chất lượng thẩm định.
Ứng dụng khoa học công nghệ : Hiện nay trong các ngân hàng việc lưu trữ và xử lý các thông
tin hầu hết đã được thực hiện trên máy tính. Đồng thời hệ thống mạng cũng giúp ngân hàng thuận
lợi hơn trong việc khai thác, thu thập thông tin. Nhờ đó, công tác thẩm định được tiến hành dễ
dàng hơn, giảm thiểu các rủi ro, sai sót trong tính toán, tiết kiệm thời gian, tạo hiệu quả cao trong
thẩm định.
2.4.2 Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến thẩm định cho vay doanh nghiệp
Hạn chế thứ nhất là tính xác thực trong thông tin của doanh nghiệp: dù trình độ cán bộ
thẩm định có tốt đến đâu cũng khó có thể đi sâu và nắm vững được tình hình nội bộ của doanh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
nghiệp. Những thông tin mà doanh nghiệp cung cấp càng chính xác càng giúp CBTD dễ dàng hơn
trong quá trình phân tích thẩm định để đưa ra kết quả chính xác và ngược lại.
Hạn chế thứ hai là không có đầy đủ thông tin về các tỷ số bình quân của ngành để làm cơ
sở so sánh, các phương án sản xuất kinh doanh thuộc rất nhiều lĩnh vực khác nhau, các CBTD
không thể hiểu rõ tất cả các lĩnh vực, do đó các tỷ số bình quân ngành là thông tin quan trọng để
so sánh, nhận xét.
Chương 3 : THỰC TRẠNG CẤP TÍN DỤNG DOANH NGHỆP TẠI
VIETTINBANK CHI NHÁNH 9 - PGD AN NHƠN
3.1 Đối tượng cho vay của Vietinbank
VietinBank cho vay đối với các nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu tư phát
triển, … trừ những đối tượng mà pháp luật cấm.
Tất cả các doanh nghiệp có nhu cầu vốn hợp lý đều có thể được VietinBank đáp ứng với
nhiều hình thức vay vốn để lựa chọn, chi phí vốn hợp lý, thủ tục vay vốn nhanh chóng thuận tiện,
được tư vấn, hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo và chuyên nghiệp mà không cần trả thêm bất cứ một
khoản chi phí nào.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của khách hàng trong cả một chu kỳ kinh
doanh, từ đó giúp ổn định nguồn tài chính và tăng tính chủ động trong việc lập kế hoạch hoạt
động sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Quý khách hàng có thể vay vốn để đầu tư mua sắm, xây dựng các tài sản cố định mới; đầu
tư sửa chữa, hoán đổi, nâng cấp các TSCĐ hiện có; thực hiện các hình thức thanh toán trong nước
và quốc tế liên quan đến các hoạt động trên và các nhu cầu cần thiết khác.
3.2 Quy trình tín dụng và các bước thẩm định cho vay tại VietinBank CN9 – PGD An Nhơn
3.2.1 Quy trình tín dụng tại Vietinbank – PGD An Nhơn
Sơ đồ quy trình tín dụng tại vietinbank – PGD An Nhơn
Cán bộ
tín
dụng
gặp
khách
hàng
Hướng
dẫn thủ
tục cho
vay
Giải
ngân
Cán bộ
tín dụng
thẩm
định ,
phân tích
điều kiện
cho vay
Quyết
định
cho vay
Thah lý
khế
ước
Kiểm
tra sử
dụng
vốn
Tiếp
nhận
hồ sơ
Lập và
lưu các
loại
giấy tờ
Duyệt
hồ sơ
cho vay
Trả
hồ sơ
khách
hàng
Từ chối
cho vay
Đề xuất cho
vay
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.1.2 Các bước thẩm định cho vay tại Vietinbank - PGD An Nhơn
Trong quy trình tín dụng trên, em sẽ đặc biệt phận tích và nhấn mạnh bước thẩm định cho
vay, bởi vì đây là bước quan trọng nhất, nó quyết định ngân hàng có cung cấp cho doanh nghiệp
hay không. Nếu ngân hàng tiến hành bước này một cách hoàn thiện nhất, tức là ngân hàng đã
thẩm định, đánh giá đúng năng lực tài chính và khả năng trả nợ của doanh nghiệp; đánh giá đúng
sự khả thi của phương án kinh doanh của doanh nghiệp giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro tín dụng.
Khi khách hàng tới đề nghị vay vốn Ngân hàng, các CBTD PGD An Nhơn thực hiện theo quy
trình tác nghiệp gồm 3 bước sau :
Bước 1 : Thẩm định hồ sơ vay vốn
Hồ sơ pháp lý với khách hàng vay vốn lần đầu hoặc có thay đổi:
- Quyết định thành lập
- Đăng ký kinh doanh
- Quyết định bổ nhiệm giám đốc, kế toán trưởng
- Điều lệ tổ chức và hoạt động
- Quy chế tổ chức
- Nghị quyết của HĐQT và HĐTV về việc giao quyền cho Giám đốc ký kết các tài liệu về vay
vốn, thế chấp, cầm cố
Hồ sơ thể hiện năng lực tài chính :
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả SXKD.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Thẩm định hồ
sơ vay vốn
Thẩm định
phương án
vay vốn
Thẩm định
khách hàng vay
vốn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Thuyết minh báo cáo tài chính.
Hồ sơ phương án sản xuất kinh doanh :
- Giấy đề nghị vay vốn.
- Phương án đề nghị vay vốn.
- Hợp đồng kinh tế liên quan đến khoản vay.
Hồ sơ tài sản đảm bảo : giấy chứng nhận sở hữu tài sản và các giấy tờ có liên quan
Bước 2 : Thẩm định khách hàng vay vốn :
Thẩm định các yếu tố phi tài chính : Kiểm tra tính pháp lý của doanh nghiệp, dựa trên một số loại
tài liệu như : Giấy phép thành lập, giấy đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty, quyết định bổ nhiệm
người đại diện, văn bản chấp thuận danh sách hội đồng quản trị về việc vay vốn và người được
ủy quyền ký giấy tờ vay vốn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Đánh giá uy tín, năng lực và tư cách của người vay vốn hoặc người đại diện pháp nhân : Trình độ,
kinh nghiệm quản lý điều hành, tư cách đạo đức… Thẩm định tình hình sản xuất kinh doanh :
nhằm đánh giá khả năng tồn tại và khả năng phát triển của khách hàng để có quyết định cho việc
cấp tín dụng một cách chính xác. Việc đánh giá này cần phải xem xét các khía cạnh : Lĩnh vực
kinh doanh, sản phẩm, thị trường, đối thủ cạnh tranh, cơ cấu tổ chức quản lý, thiết bị, công nghệ.
* Thẩm định các yếu tố tài chính :
Việc thẩm định tình hình tài chính của doanh nghiệp thường được xem xét có hệ thống trong vòng
năm (trừ trường hợp doanh nghiệp mới thành lập) để rút ra kết luận tình hình tài chính có lành
mạnh hay không. Dựa vào các số liệu trên báo cáo tài chính, CBTD tính toán các tỷ số tài chính :
- Hệ số thanh toán hiện hành.
- Hệ số thanh toán nhanh.
- Hệ số tài sản cố định.
- Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu.
- Hệ số nợ so với tổng tài sản.
- Hệ số tự tài trợ.
Bước 3 : Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh :
Xem xét đối tượng cho vay : Phương án sản xuất kinh doanh phải nằm trong lĩnh vực mà Ngân
hàng cho vay, phải tạo ra hiệu quả trực tiếp, chi phí là chi phí thực mà doanh nghiệp phải bỏ ra khi
thực hiện phương án. Thẩm định các yếu tố đầu vào thông qua các hợp đồng, báo giá, biên bản xét
thầu… Thẩm định các yếu tố đầu ra : xem xét khả năng tiêu thụ trên các phương diện hàng hóa,
chất lượng, giá cả so với mặt bằng thị trường tại thời điểm đó, và phải đặc biệt lưu ý phân tích kỹ
những trường hợp khách hàng mới kinh doanh mặt hàng đó, chưa có kinh nghiệm. Thẩm định tài
sản đảm bảo cho khoản vay.
3.2 Ví dụ minh họa cho công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp
tại VietinBank PGD An Nhơn
Ví dụ mô tả thẩm định cho vay phương án “Bổ sung vốn lưu động kinh doanh lắp đặt hệ thống
điện, hệ thống cấp thoát nước, điều hòa không khí, và kinh doanh thiết bị điện, máy móc và
thiết bị công nghiệp” của công ty TNHH CƠ ĐIỆN LẠNH ĐỨC NHÂN
a. Mô tả phương án :
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Khách hàng : Công ty TNHH CƠ ĐIỆN LẠNH ĐỨC NHÂN
- Tên phương án : Bổ sung vốn lưu động kinh doanh doanh lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp
thoát nước, điều hòa không khí, và kinh doanh thiết bị điện, máy móc , thiết bị công nghiệp
– Nhu cầu vốn: 4.940.000.000 VNĐ ( Bốn tỷ chín trăm bốn mươi triệu đồng )
– Vay ngân hàng : 500.000.000 VNĐ ( Năm trăm triệu đồng )
- Vốn tự có: 4.440.000.000 VNĐ ( Bốn tỷ bốn trăm bốn mươi triệu đồng ). Trong đó:
- Vốn chiếm dụng khác: 3.375.301.507 VNĐ ( Ba tỷ ba trăm bảy mươi lăm triệu ba trăm lẻ một
ngàn năm trăm lẻ bảy đồng )
b. Thẩm định khách hàng :
- Địa chỉ công ty : 361/30/35, Phan Huy Ích, phường 14, Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh
- Vốn điều lệ: 2.000.000.000 VNĐ ( Hai tỷ đồng)
- Vốn đăng ký kinh doanh : 2.000.000.000 VNĐ (Hai tỷ đồng)
- Người đại diện công ty : Ông Nguyễn Phước Dinh, Chủ tịch hội đồng thành viên
- Ngày 6/12/ 2012 công ty TNHH CƠ ĐIỆN LẠNH ĐỨC NHÂN ra đời, chuyên cung cấp các
mặt hàng lắp đặt hệ thống điện; Xây dựng công trình kĩ thuật dân dụng; Bán buôn máy móc, thiết
bị, vật liệu điện; Thoát nước và xử lý nước thải; Lắp đặt máy móc và thiết bị công ghiệp; Gia công
cơ khí; Mô giới thương mại.
* Hồ sơ khách hàng :
a. Hồ sơ pháp lý :
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã
- Quyết định, nghị quyết bổ nhiệm nhân sự
- Biên bản họp hội đồng thành viên
b. Hồ sơ, tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính :
- Giấy đề nghị vay vốn.
- Báo cáo tài chính năm 2012, năm 2013.
- Phương án sản xuất kinh doanh.
- Hồ sơ tài sản đảm bảo.
- Phân tích tình hình tài chính công ty.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 3.1 Các tỷ số tài chính nhằm đánh giá khả năng trả nợ của công ty TNHH CƠ ĐIỆN
LẠNH ĐỨC NHÂN
Chỉ tiêu 2013 2012
I- Nhóm tỷ số thanh khoản
Tỷ số thanh khoản ngắn hạn 1.33 0
Tỷ số thanh khoản nhanh 1.07 0
II- Nhóm tỷ số hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho( vòng ) 4.15 0
Kỳ thu tiền bình quân( ngày ) 46.09 0
Hiệu quả sử dụng tài sản( lần ) 0.89 0
III- Nhóm tỷ số nợ
Nợ phải trả so với tài sản( % ) 63,24 0
Nợ phải trả so với vốn chủ sở hữu (% ) 172,03 0
Nợ quá hạn so với tổng dư nợ 0 0
IV- Nhóm tỷ số về thu nhập
Tổng thu nhập trước thuế / Doanh thu 8 0
Tổng thu nhập trước thuế / Tổng tài sản 7,8 0
Tổng thu nhập trước thuế / Vốn chủ sở hữu 21 0
Nguồn: bộ phận kinh doanh – PGD An Nhơn
Nhận xét:
c. Thẩm định dự án
* Giới thiệu phương án :
- Tên phương án: Bổ sung vốn lưu động kinh doanh doanh lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp
thoát nước, điều hòa không khí, và kinh doanh thiết bị điện, máy móc và thiết bị công nghiệp
- Sự cần thiết: Đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty
- Quy mô: Doanh số dự kiến năm 2014 là 5.750.000.000 đồng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Sản phẩm, hàng hóa:
- Điều kiện nhân lực: Đáp ứng đủ
- Thời gian thực hiện: 12 tháng
- Thị trường :
* Phương diện tài chính :
- Nhu cầu vốn : 4.940.000.000 đồng, trong đó :
- Vốn chiếm dụng khác: 3.375.301.507 đồng
- Vốn vay ngân hàng : 500.000.000 đồng
- Cơ sở xác định : Căn cứ vào kế hoạch kinh doanh.
- Mục đích vay : Bổ sung vốn lưu động.
- Thời hạn : 12 tháng
Tính toán lại hiệu quả
Bảng 3.2 Hiệu quả phương án sản xuất kinh doanh của công ty TNHH CƠ ĐIỆN LẠNH
ĐỨC NHÂN
Đơn vị tính: VNĐ
I- Doanh thu năm 2014 5.750.000.000
Chi phí quản lý 250.000.000
Chi phí bán hàng 200.000.000
Chi phí lãi vay 50.000.000
Chi phí mua nguyên vật liệu 3.600.000.000
Chi phí nhân công trực tiếp 850.000.000
Chi phí khác 40.000.000
Khấu hao tài sản cố định 260.000.000
II- Tổng chi phí 5.250.000.000
III- Lợi nhuận sau thuế 3.750.000.000
Ln gop ve ban va cc dich vu: 1,014,445,445
dt thuan ve ban hang va cc dich vu: 5,748,946,747
ln thuan ve hoat dong kinh doanh: 498,020,383
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
dt thu ban hang và cung cap dich vu:5,748,946,747
Rủi ro dự kiến và phương án khắc phục :
Rủi ro về kinh doanh : cạnh tranh từ các đối thủ khác
Rủi ro về sản phẩm : các thiết bị điện – điện tử dễ bị lỗi thời theo thời gian do sự phát riển của
khoa học kĩ. Lạm phát gia tăng. Hàng hóa chậm tiêu thụ do tình hình nền kinh tế suy thóai còn kéo
dài, giá bán giảm so với kế họach ban đầu, làm giảm doanh thu, lạm phát thực gia tăng, chi phí
phát sinh tăng, dẫn đến lợi nhuận giảm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ ngân hàng
Rủi ro về tỷ giá: do khách hàng có nguồn cung cấp đầu vào chủ yếu từ trong nước
Rủi ro về lãi suất: lãi suất thị trường hiện nay có xu hướng giảm
Đảm bảo tiền vay :
- Mức độ đáp ứng điều kiện cho vay : Đáp ứng
- Biện pháp bảo đảm tiền vay : Bảo lãnh thế chấp.
- Biện pháp quản lý tài sản : Giữ giấy tờ sở hữu.
- Mô tả tài sản đảm bảo : Quyền sử dụng đất tại số 459/36/35, Phan Huy Ích, Phường 12, quận Gò
Vấp, TP. HCM. Nay là số 361/30/35, Phan Huy Ích, phường 14, quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
→ Tổng giá trị tài sản đảm bảo :1,006,000,000 đồng
- Lợi ích khi cho vay: Ngân hàng sẽ nhận được lãi và phí thanh toán.
d. Kết luận của CBTD :
- Nhận xét :
Hồ sơ khách hàng : đầy đủ, hợp lệ.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng : tốt
Mức độ tín nhiệm trong quan hệ tín dụng : cao
Chấm điểm tín dụng : điểm 84,2 AA
* Tính khả thi : phương án có hiệu quả, có rủi ro trung bình.
Đáp ứng đầy đủ các điều kiện tín dụng.
Đáp ứng đầy đủ các điều kiện đảm bảo tín dụng.
- Đề xuất : Cho vay 500.000.000 đồng
Lãi suất: thả nổi điều chỉnh 1 tháng 1 lần là 10%
Lãi suất phạt quá hạn : 150% lãi suất cho vay
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Thời hạn vay : 12 tháng.
Trả nợ gốc, lãi tiền vay : Gốc, lãi trả hàng tháng
3.2 Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2011 đến năm 2013 tại Ngân hàng
Công Thương Viet Nam – Chi nhánh 9 - PGD An Nhơn
3.2.1 Hoạt động huy động vốn
NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh kiếm lời cho nên hoạt động của nó nhằm mục tiêu
chủ yếu là theo đuổi lợi nhuận. Thực hiện vai trò trung gian cho vay, Ngân hàng đi vay để cung
cấp các dịch vụ tài chính tiền tệ cho nền kinh tế. Thông qua hoạt động huy động vốn, Ngân hàng
thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ các tầng lớp dân cư, giữa những người có vốn và những người cần
vốn để tạo điều kiện cho cung cầu về nguồn vốn được gặp nhau, phục vụ hoạt động đầu tư và cho
vay đồng thời đáp ứng nhu cầu cho người dân gửi tiền. Cho nên, họat động huy động vốn không
chỉ có ý nghĩa đối với ngân hàng mà còn có ý nghĩa đối với toàn xã hội.
Huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu của ngân hàng.
Bảng 1.1 Tình hình huy động vốn của PGD An Nhơn
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm
Chỉ tiêu
2011 2012 2013
So sánh
2012/2011 2013/2012
Tổng huy
động vốn
498,120 468,325 489,533 -5,98% 4,53%
Bộ phận kinh doanh – PGD An Nhơn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
450,000
455,000
460,000
465,000
470,000
475,000
480,000
485,000
490,000
495,000
500,000
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Tổng huy động vốn
489,533
468,325
498,120
Biểu đồ 1.1 Tình hình huy động vốn của PGD An Nhơn
Công tác huy động vốn không ổn định qua các năm. So với năm 2012 mức giảm huy động
vốn -5,98% so với năm 2011 tương đương 468,325 tỷ đồng do chủ trương chấm dứt huy động vốn
bằng vàng của NHNN đã ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống Vietinbank nói chung và PGD An
Nhơn nói riêng, bước sang năm 2013 tỷ lệ này có tăng nhưng không cao chỉ tăng 4,53% so với
năm 2012 tương đương 489,533 tỷ đồng do:
- Kinh tế Việt Nam vẫn đang chịu tác động xấu từ cuộc khủng hoảng kinh tế, lạm phát, giá
cả tăng cao tác động không tốt đến lĩnh vực đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa và đời sống nhân dân nói chung
- Tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng trên địa bàn cũng là nguyên
nhân gây ra sút giảm nguồn huy động vốn
Tuy nhiên với con số 489,533 tỷ đồng mà PGD đã huy đông được là một con số đáng nể so
với các PGD khác trong toàn hệ thống Vietinbank và các PGD khác trên toàn địa bàn
1.3.2 Hoạt động sử dụng vốn
Bảng 1.2 Tình hình cho vay của PGD An Nhơn
Đơn vị: Tỷ đồng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Năm
Chỉ tiêu
2011 2012 2013
So sánh
2012/2011 2013/2012
Tổng cho vay 437,436 377,862 209,606 -13,61% -44,52%
Nguồn: Bộ phận kinh doanh – PGD An Nhơn
0
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
350,000
400,000
450,000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tổng cho vay
209,606
377,862
437,436
Biểu đồ 1.2 Hoạt động cho vay của PGD An Nhơn
Ngân hàng có địa bàn hoạt động tại quận Quận Gò Vấp là nơi có khu vực dân cư đông đúc
và hoạt động kinh doanh chủ yếu là mua bán. Do đó hoạt động cho vay của ngân hàng chủ yếu là
cho vay vốn lưu động cho các cá thể , hộ sản xuất với mục đích kinh doanh , mở rộng sản xuất và
lưu thông hàng hóa.
Hoạt động cấp tín dụng của PGD giảm qua các năm. Năm 2012 mức cho vay giảm -13,61%
cho với năm 2011 tương đương 377,862%, đặc biệt trong năm 2013 do ảnh hưởng từ cuộc khủng
hoảng kinh tế, tình hình trong nước, các khó khăn, bất cập chưa được giải quyết gây áp lực lớn cho
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
sản xuất kinh doanh: Hàng tồn kho ở mức cao, sức mua yếu, tỷ lệ nợ xấu ngân hàng ở mức đáng lo
ngại, nhiều doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất, dừng hoạt động hoặc giải thể. Tuy nhiên với con
số 209,606 tỷ đồng mà PGD đã cho vay được là một con số khá cao so với các PGD khác trên địa
bàn trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế. Điều này cho thấy với đội ngũ nhân viên trẻ,
năng động, nhệt tình với khả năng tiếp thị, tìm kiếm khách hàng của PGD tốt. Hồ sơ khách hàng
được giải quyết hợp lý và nhanh chóng, với chính sách tiền tệ ngày càng trở nên linh hoạt, lãi suất
ưu đãi, thủ tục đơn giản tạo điều kiện cho các doanh nghiệp vay vốn kinh doanh cũng như đáp ứng
mục tiêu tăng trưởng tín dụng trong thời gian sắp tới.
Kết quả kinh doanh của PGD An Nhơn
Bảng 1.3 Hoạt động kinh doanh của PGD An Nhơn
Năm 2011 2012 2013
So sánh chênh lệch
2012/2011 2013/2012
Số tiền % Số tiền %
Tổng
doanh thu
Tổng chi
phí
Lợi nhuận
trước thuế
Nguồn: Bộ phận kinh doanh- PGD An Nhơn
3.3 Phân tích tình hình cho vay đối với doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công Thương –
PGD An Nhơn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.3.1 Thực trạng về cho vay doanh nghiệp
3.3.1.2 Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay
Bảng 3.2: Doanh số cho vay đối với doanh nghiệp tại PGD
Đơn vị: Tỷ đồng
Nguồn: Bộ phân kinh doanh- PGD An Nhơn
Đối tượng Năm 2011 Năm 2012 Năm 2103
Chênh lệch
2012/2011 2013/2012
Số
Tiền
%
Số
Tiền
%
Doanh số
cho vay
435,436 377,866 209,606 -57,57 -13,22 -168,26 -44,53
Doanh số
cho vay
doanh
nghiệp
128,980 134,933 99,868 5,953 4,62 -35,065 -25,98
Tỷ trọng
( % )
29,62 35,71 47,64 _ 6,09 _ 11,93
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
0
50,000
100,000
150,000
200,000
250,000
300,000
350,000
400,000
450,000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Doanh nghiệp
Tổng
435,436
377,866
209,606
128,980 134,933 99,868
Biểu đồ 3.2 Biểu đồ doanh số cho vay đối với doanh nghiệp tại PGD An Nhơn
Họat động cho vay là họat động chủ yếu và quang trọng nhất của các NHTM. Sự chuyển
hóa từ vốn tiền gửi sang vốn tín dụng để bổ sung cho nhu cầu sản xuất kinh doanh trong nền kinh
tế mà còn đối với bản thân ngân hàng , bởi vì cho vay là họat động tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu
cho NH để từ đó bồi hòan lại tiền gửi cho KH, bù đắp các chi phí kinh doanh và tạo ra được lợi
nhuận cho NH
Dựa vào bảng số liệu có thể nhận thấy doanh số cho vay của PGD có xu hướng giảm dần
qua các năm. Năm 2012 giảm -57,57 tỷ đồng tương đương -13,22%, sang năm 2013 tỷ lệ này tiếp
tục giảm mạnh, giảm -168,26 tỷ đồng so với năm 2012 tương đương -44,53%. Năm 2011 tỷ lệ cho
vay DN chỉ chiếm khỏang 29,62% so với tổng doanh số cho vay, cho thấy NH chủ yếu cho vay tập
trung vào khách hàng cá nhân do năm 2011 được đánh giá là một năm vô cùng khó khăn với doanh
nghiệp Việt Nam về mặt họat động sản xuất kinh doanh và tiếp cận nguồn vốn ngân hàng, điều này
cho thấy PGD đã định hướng nguồn khách hàng rất tốt vừa tìm kiếm được nguồn khách hàng mới
vừa giảm rủi ro cho ngân hàng.
Xét về tỷ trọng cho vay đối với doanh nghiệp , ta thấy có tăng qua các năm, năm 2012 tăng
6,09% so với năm 2011, năm 2013 tăng 11,93% so với năm 2012. Năm 2012 doanh số cho vay
DN tăng do trong điều kiện kinh tế gặp nhiều khó khăn như hiện nay, chính phủ luôn đưa ra
chương trình hỗ trợ lãi suất đối với các khỏan vay trung – dài hạn cho một số doanh nghiệp đủ điều
kiện được hỗ trợ nên nhiều DN đã tiếp cận được nguồn vốn vay với lãi suất thấp để đầu tư, phát
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
triển kinh doanh. Bước sang năm 2013, doanh số cho vay DN giảm -25, 98% so với năm 2012,
điều này cho thấy một phần ảnh hưởng từ khó khăn chung của nền kinh tế, một phần do định
hướng đối tượng khách hàng của PGD không ổn định
3.3.1.3 Doanh số cho vay doanh nghiệp theo thời gian
Bảng 3.3 Doanh số cho vay doanh nghiệp theo thời gian
Đơn vị: Tỷ đồng
Thời hạn
2011 2012 2013
Doanh
số
Tỷ trọng
Doanh
số
Tỷ trọng
Tăng
trưởng
Doanh
số
Tỷ trọng
Tăng
trưởng
Ngắn
hạn
122,720 95,15% 114,302 84,71% -6,86% 66,671 66,76% -67,92%
Trung
hạn
6,260 4,85% 15,556 11,53% 134,98% 23,628 23,66% 51,89%
Dài hạn _ _ 5,075 3,76% _ 9,569 9,58% 88,55%
Tổng
cho vay
DN
128,980 100% 134,933 100% 4,62% 99,868 100% -25,98%
Các DN chủ yếu vay vốn lưu động thì ở Việt nam mong muốn của DN là vay vốn trung –
dài hạn, trong khi các NHTM huy động vốn trung – dài hạn rất khó khăn. Việc các ngân hàng tại
Việt Nam khó huy động vốn trung – dài hạn không phải là một hiện tượng mới lạ. Trong lịch sử
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Việt Nam đã từng trải qua những giai đọan lạm phát cao và kéo dài, VND bị mất giá, người dân
càng giữ VND lâu càng bị thiệt hại nặng. Người Việt Nam ưa chuộng những tài sản giữ được giá
trị qua thời gian như USD, vàng , bất động sản… Ngòai ra chính sách tiền tệ của Việt Nam thay
đổi liên tục , không ổn định trong thời gian dài như các nước phát triển… do đó người dân rất ngại
khi gửi tiền dài hạn
Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay ngắn hạn có xu hướng giảm qua các năm, cụ thể là
năm 2012 giảm -6,86% so với năm 2011, năm 2013 giảm mạnh -67,92% so với năm 2012. Trong 3
năm vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ lệ gần 80% so với cho vay trung – dài hạn. Qua số liệu trên cho
thấy ngân hàng chủ yếu tập trung cho vay ngắn hạn, điều này cũng hợp lý vì cho vay ngắn hạn sẽ
giúp NH giảm thiểu được rủi ro. Đặc biệt trong năm 2011, NH không cho vay vốn dài hạn đối với
doanh nghiệp vì tháng 10/2011 thị trường lien ngân hàng bước vào những bất ổn khi lần đầu tiên
trong lịch sử xuất hiện hiện tượng áp cơ chế bảo đảm , thế chấp trong giao dịch giữa các thành
viên. Cơ chế này lập tức ảnh hưởng đến sự điều hòa các dòng vốn trong hệ thống , căng thẳng
thanh khỏan tại một số thành viên , thị trường vàng có quá nhiều biến động , kịch tính và cả những
bất cập, những yếu tố đó thực sự đã làm cho việc tiếp cận nguồn vốn hết sức khó khăn đặc biệt là
các DN SXKD và có quy mô vốn nhỏ như ở Việt Nam
Tuy nhiên sang năm 2012, 2013 vay trung dài hạn có xu hướng tăng tuy chỉ chiếm tỷ lệ lần
lượt là 4,85% và 33,24% so với tổng cho vay doanh nghiệp. Điều này được giải thích là do ngày
8/6/2012, NHNN điều chỉ cơ chế trần lãi suất huy động, các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên không còn
bị khống chế. Đây là cú hít cho dòng tiền gửi dịch chuyển, tập trung ở các kì hạn dài với lãi suất
cao hơn hẳn. Từ đó các ngân hàng có cơ cấu nguồn vốn tốt hơn để có thể tăng thêm khả năng hỗ
trợ khi cho vay
Bảng 3.3 Biểu đồ doanh số cho vay doanh nghiệp theo thời gian
3.3.1.4 Dư nợ cho vay
Bảng 3.4: Dư nợ cho vay theo thời gian
Đơn vị: Tỷ đồng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nguồn: Bộ phận kinh doanh – PGD An Nhơn
Qua bảng phân tích số liệu trên cho thấy PGD An Nhơn chủ yếu đầu tư vốn ngắn hạn
chiếm trên 70% tổng dư nợ qua các năm. Điều này là tất yếu bởi vì doanh số cho vay ngắn hạn DN
trong thời gian qua đều chiếm tỷ trọng hơn tổng doanh số cho vay DN. Dư nợ ngắn hạn năm 2011
là 31,987 tỷ đồng, đến năm 2012 đạt dư nợ 33,223 tỷ đồng, tăng như vậy là do trong 2 năm này dù
kinh tế khó khăn, đặc biệt là năm 2011 nhưng nhu cầu vay vốn của KH vẫn tăng cao, bất chấp lãi
suất cao. Từ năm 2012 đến năm 2013 dư nợ cho vay trung – dài hạn bắt đầu tăng lên nhưng lượng
tăng lên là không đáng kể. Điều này phản ánh đặc điểm chung của sản xuất nhỏ là chuyên vốn
ngắn, vòng quay nhanh nên các doanh nghiệp cần vay vốn để bổ sung vốn lưu động cho thiết hụt
trong quá trình sản xuất, bảo đảm sự luân chuyển vốn cho hoạt động kinh doanh được ổn định.
Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng dư nợ cho vay của 3 năm 2011, 2012, 2013
......................
Chỉ tiêu
2011 2012 2013
Số tiền Tỷ trọng Số tiền
% tăng
(giảm)
Tỷ trọng Số tiền
% tăng
(giảm)
Tỷ trọng
Dư nợ cho
vay ngắn hạn
31,987 86,27% 33,223 3,86% 76,14% 40,362 21,48% 89,28%
Dư nợ cho
vay trung hạn
1,408 13,72% 7,409 426,21% 16,98% 4,846 -34,59% 10,72%
Dư nợ cho
vay dài hạn
_ _ 2,990 _ 6,85% 5,362 79,33% 11,86%
Tổng dư nợ
doanh nghiệp
33,395 100% 43,632 30,655 100% 45,208 3,61% 100%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Doanh số cho vay - thu nợ đối với khách hàng doanh nghiệp tại PGD An Nhơn
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Doanh số cho vay DN 128,980 29,62 134,933 35,71 98,868 47,64
Doanh số thu nợ
- Ngắn hạn
- Trung hạn
- Dài hạn
95,585
93,732
4,852
_
100
98,06
5,076
_
91,301
81,079
8,147
2,085
100
88,80
8,92
2,28
53,660
26,311
18,764
4,207
100
49,03
34,96
7,84
Nguồn: Bộ phận kinh doanh – PGD An Nhơn
Trong tổng số thu nợ trung và dài hạn đều có xu hướng tăng khá đều qua các năm, còn
doanh số thu nợ ngắn hạn lại giảm cụ thể là năm 2012 giảm -13,49% so với năm 2011, còn măm
2013 giảm -67,55% so với năm 2012. Nhìn chung, PGD An Nhơn, đã kiểm soát tốt tình hình thu
nợ đối với các doanh nghiệp, luôn theo dõi kịp thời các nguồn thu về của doanh nghiệp để nhắc
nhở lịch trả nợ cho ngân hàng đúng hạn.
Phân tích doanh số thu nợ doanh nghiệp phân theo thời gian
Doanh số thu nợ theo thời gian
Đơn vị: Tỷ đồng
Chi tiêu
Năm 2011
Năm
2012
Năm 2013
So sánh
2012/2011 2013/2013
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền %
Cho vay ngắn hạn 91.732 81,079 26,311 -10,653 -11,61 -54,768 -67,55%
Cho vay trung hạn 7.853 8,147 18,764 0,294 3,74% 10,617 130,32%
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nguồn: Bộ phận kinh doanh – PGD An Nhơn
Biểu đồ 3.6: Doanh số thu nợ doanh nghiệp phân theo thời gian
Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ, ta thấy doanh số thu nợ ngắn hạn đối với các doanh nghiệp
vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số doanh thu thu nợ của PGD. Điều này phù hợp với đặc
điểm vòng quay vốn lưu động của khách hàng vay và tỷ trọng những khoản vay ngắn hạn trong
doanh số cho vay đối với doanh nghiệp. Một vấn đề đáng chú ý là doanh số thu nợ của PGD An
Nhơn trong năm 2013 giảm đáng kể. Doanh số thu nợ ngắn hạn năm 2013 giảm 54,768 tỷ đồng so
với năm 2012. Tuy nhiên doanh số thu nợ đối với vay trung và dài hạn lại tăng. Nhìn tổng thể
doanh số thu nợ đối với DN giảm, đặc biệt giảm mạnh trong năm 2013. Nguyên nhân của sự sụt
giảm do ảnh hưởng từ những khó khăn chung của nền kinh tế như lạm phát, khủng hoảng kinh
tế… nên doanh nghiệp gặp phải khó khăn trong việc thanh toán gốc và lãi vay cho ngân hàng, dẫn
đến doanh số thu nợ của ngân hàng giảm.
3.3.5 Phân tích chất lượng dự nợ cho vay đối với doanh nghiệp tại PGD An Nhơn
Bảng 3.7 Tình hình dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp
Cho vay dài hạn _ 2,085 4,207 _ _ 2,122 101,77%
Tổng cộng 95.585 91,301 53,660 -4,284 -4,48% -37,642 -41,23%
Chi tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
So sánh
2012/2011 2013/2012
Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền %
Nợ đủ tiêu chuẩn 39,394 43,632 38,782 4,238 10,76 -4,850 -11,11
Nợ cần chú ý 0 3,174 4,769 3,174 0 1,595 50,25
Nợ dưới tiêu chuẩn 0 0 0 0 0 0 0
Nợ nghi ngờ 0 0 1,657 0 0 1,657 0
Nợ có khả năng
mất vốn
0 0 0 0 0 0 0
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Biểu đồ 3.7 Tình hình dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp tại PGD An Nhon
Qua bảng số liệu và biểu đồ phân loại chất lượng dư nợ, ta thấy hầu hết dư nợ đủ tiêu chuẩn
luôn chiếm tỷ trọng cao nhất qua các năm .và không có nợ có khả năng mất vốn. PGD An Nhơn đã
theo dõi tình hình dư nợ và thu nợ khách hàng tốt. Chất lượng dự nợ có chút biến động vào năm
2013. Trong đó nợ nghi ngờ là 1,657 tỷ đồng. Nguyên nhân của sự gia tăng đáng kể này là trong
năm 2013, các doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh, không đủ nguồn
vốn lưu động để bổ sung vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời doanh số bán hàng ra của
các doanh nghiệp giảm sút mạnh kéo theo việc kinh doanh bị trì trệ và hiệu quả kém nên chậm trễ
trong việc trả nợ cho ngân hàng. Đáng ghi nhận là không có nợ dưới tiêu chuẩn và nợ có khả năng
mất cốn
3.4 Đánh giá xu hướng cho vay doanh nghiệp tại PGD An Nhơn
Nhìn tổng thể và qua những phân tích trên ta có thể nhận thấy trong 3 năm qua PGD An Nhơn
cho vay không đồng đều giữa đối tượng là cá nhân và tổ chức, xu hướng cho vay chủ yếu tập trung
vào khách hàng cá nhân, nhưng có mở rộng đối với đối tượng là khách hàng doanh nghiệp cụ thể là
doanh số cho vay doanh nghiệp có tăng qua các năm nhưng tập trung vào cho vay ngắn hạn là chủ
yếu. Có thể nói xu hướng cho vay như vậy là khá tốt, vì cho vay ngắn hạn sẽ hạn chế được rủi ro
cho ngân hàng trong bối cảnh kinh tế đang khó khăn như hiện nay
Tổng cộng 39,394 43,632 45,208 4,238 10,76 1,576 3,61
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Chương 4: Đề xuất biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

More Related Content

Similar to Hoàn thiện hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam.doc

bao-cao-thuc-tap-dich-vu-the-thanh-toan-tai-ngan-hang-vpbank.pdf
bao-cao-thuc-tap-dich-vu-the-thanh-toan-tai-ngan-hang-vpbank.pdfbao-cao-thuc-tap-dich-vu-the-thanh-toan-tai-ngan-hang-vpbank.pdf
bao-cao-thuc-tap-dich-vu-the-thanh-toan-tai-ngan-hang-vpbank.pdf
nguyenducluyencn
 

Similar to Hoàn thiện hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam.doc (20)

Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Ngân hàng Kỹ thương Việt...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Ngân hàng Kỹ thương Việt...Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Ngân hàng Kỹ thương Việt...
Hoàn thiện công tác đánh giá thực hiện công việc tại Ngân hàng Kỹ thương Việt...
 
Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...
Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...
Luận Văn Phát Triển Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn...
 
Báo cáo: Hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Techcombank, 9 ĐIỂM
Báo cáo: Hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Techcombank, 9 ĐIỂMBáo cáo: Hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Techcombank, 9 ĐIỂM
Báo cáo: Hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Techcombank, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập , thực tế , quy trinh tín dụng tại ngân hàng Sacombank
Báo cáo thực tập , thực tế , quy trinh tín dụng tại ngân hàng SacombankBáo cáo thực tập , thực tế , quy trinh tín dụng tại ngân hàng Sacombank
Báo cáo thực tập , thực tế , quy trinh tín dụng tại ngân hàng Sacombank
 
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Ngân Hàng.doc
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Ngân Hàng.docSự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Ngân Hàng.doc
Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Đối Với Chất Lượng Dịch Vụ Tại Ngân Hàng.doc
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng vietinbank, 9 điểm.docx
Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng vietinbank, 9 điểm.docxThực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng vietinbank, 9 điểm.docx
Thực trạng cho vay tiêu dùng của ngân hàng vietinbank, 9 điểm.docx
 
slide vn update 6 t2016
slide vn update 6 t2016 slide vn update 6 t2016
slide vn update 6 t2016
 
Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụ...
Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụ...Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụ...
Tổ chức thực hiện hoạt động thanh toán hàng nhập khẩu theo phƣơng thức tín dụ...
 
slide vn update q4.2016
slide vn update q4.2016slide vn update q4.2016
slide vn update q4.2016
 
2.slide vn update q1.2016
2.slide vn update q1.20162.slide vn update q1.2016
2.slide vn update q1.2016
 
Tìm hiểu nghiệp vụ cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Nam ...
Tìm hiểu nghiệp vụ cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Nam ...Tìm hiểu nghiệp vụ cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Nam ...
Tìm hiểu nghiệp vụ cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Nam ...
 
Nâng cao hịêu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank.docx
Nâng cao hịêu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank.docxNâng cao hịêu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank.docx
Nâng cao hịêu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank.docx
 
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại VpBank.docx
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại VpBank.docxGiải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại VpBank.docx
Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại VpBank.docx
 
bao-cao-thuc-tap-dich-vu-the-thanh-toan-tai-ngan-hang-vpbank.pdf
bao-cao-thuc-tap-dich-vu-the-thanh-toan-tai-ngan-hang-vpbank.pdfbao-cao-thuc-tap-dich-vu-the-thanh-toan-tai-ngan-hang-vpbank.pdf
bao-cao-thuc-tap-dich-vu-the-thanh-toan-tai-ngan-hang-vpbank.pdf
 
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại KIENLONG BANK.doc
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại KIENLONG BANK.docGiải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại KIENLONG BANK.doc
Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại KIENLONG BANK.doc
 
Phân Tích Thực Trạng Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Vietcombank .docx
Phân Tích Thực Trạng Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Vietcombank .docxPhân Tích Thực Trạng Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Vietcombank .docx
Phân Tích Thực Trạng Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Vietcombank .docx
 
Slide vn update q3.2014
Slide vn update q3.2014Slide vn update q3.2014
Slide vn update q3.2014
 
Slide vn update q3.2014 website
Slide vn update q3.2014 websiteSlide vn update q3.2014 website
Slide vn update q3.2014 website
 
2.slide vn update q3.2016 out
2.slide vn update q3.2016   out2.slide vn update q3.2016   out
2.slide vn update q3.2016 out
 
Hoạt Động Marketing Của Ngân Hàng Quân Đội Thực Trạng Và Giải Pháp
Hoạt Động Marketing Của Ngân Hàng Quân Đội Thực Trạng Và Giải PhápHoạt Động Marketing Của Ngân Hàng Quân Đội Thực Trạng Và Giải Pháp
Hoạt Động Marketing Của Ngân Hàng Quân Đội Thực Trạng Và Giải Pháp
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍

Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docxCơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói ☎☎☎ Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 👍👍 (20)

Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docxCơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
Cơ sở lý luận về quản trị hàng tồn kho.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docxCơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
Cơ sở lý luận về công tác quản trị nhân sự.docx
 
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docxCơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
Cơ sở lý luận về công tác lưu trữ.docx
 
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.docx
 
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docxCơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
Cơ sở lý luận về động lực làm việc của người lao động.docx
 
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
Cơ sở lý luận về thể chế quản lý nhà nước đối với tài sản công trong các doan...
 
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
Cơ sở lý luận về an toàn vệ sinh lao động và pháp luật điều chỉnh an toàn vệ ...
 
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docxCơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
Cơ sở lý luận về đăng ký giao dịch bảo đảm tiền vay.docx
 
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
Cơ sở lý luận về bảo vệ quyền của lao động nữ và pháp luật về bảo vệ quyền củ...
 
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
Cơ sở lý luận về hoạt động ban hành văn bản hành chính tại ủy ban nhân dân qu...
 
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
Cơ sở lý luận về kiểm sát việc giải quyết tin báo, tố giác về tội phạm của vi...
 
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docxCơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước đối với hoạt động báo chí.docx
 
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docxCơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
Cơ sở lý luận về cơ chế “một cửa” của ủy ban nhân dân quận.docx
 
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docxCơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
Cơ sở lý luận về chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở.docx
 
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
Cơ sở lí luận về quản lí thu bảo hiểm xã hội bắt buộc tại bảo hiểm xã hội cấp...
 
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docxCơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
Cơ Sở Lý Thuyết Về Phân Tích Tình Hình Tài Chính.docx
 
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
Cơ sở lý luận của vấn đề thực hiện pháp luật và thực hiện pháp luật về giáo d...
 
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
Cơ sở lý thuyết về tài sản ngắn hạn, sử dụng tài sản ngắn hạn và quản lý tài ...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về thị trường và phát triển thị trường.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docxCơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Chất Lượng Tiệc Buffet.docx
 

Recently uploaded

C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 

Recently uploaded (20)

powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Hoàn thiện hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng Công Thương Việt Nam.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI NÓI ĐẦU    1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của kinh tế trong nước, số lượng các doanh nghiệp tăng lên nhanh chóng và ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Ngoài những thuận lợi, các doanh nghiệp cũng gặp không ít những khó khăn. Trong đó khó khăn cơ bản nhất, phổ biến nhất đó là thiếu vốn để phục vụ sản xuất và đổi mới công nghệ Với đặc điểm hoạt động của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam, tín dụng vẫn là nghiệp vụ quan trọng nhất. Đặc biệt, tín dụng dành cho Doanh nghiệp chiếm một tỷ trọng rất lớn trong toàn bộ dư nợ tín dụng của các ngân hàng nói chung. Việc cấp tín dụng của ngân hàng có ảnh hưởng tích cực đến sự hoạt động sản xuất kinh doanh của các Doanh nghiệp và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đồng thời cũng đem lại nguồn lợi nhuận không nhỏ cho chính Ngân hàng đó Trong qua trình thực tập tại Vietinbank – Chi Nhánh 9 – PGD An Nhơn, em được tiếp xúc với các công việc của tín dụng, hiểu được quy trình tín dụng . Dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của các anh, chị tại bộ phận tín dụng phòng giao dịch An Nhơn em đã tìm hiểu được về mảng tín dụng doanh nghiệp tại Vietinbank – PGD An Nhơn. Em xin chọn đề tài: Tìm hiểu nghiệp vụ cấp tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ( Vietinbank ) – CN9 – PGD An Nhơn. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1 Mục tiêu chung Tìm hiểu nghiệp vụ cấp tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi Nánh 9– PGD An Nhơn 2.2 Mục tiêu cụ thể  Làm rõ một số vấn đề lý luận về tín dụng ngân hàng và công tác thẩm định cho vay, tình hình hoạt động kinh doanh  Phân tích, đánh giá hoạt động thẩm định và tình hình hoạt động kinh doanh cho vay đối với đối tượng khách hàng là doanh nghiệp của Vietinbank – PGD An Nhơn  Xem xét thực trạng, rút ra điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động cho vay tại PGD An Nhơn – Chi Nhánh 9  Phân tích và đưa ra một số giả pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Vietinbank – Chi Nhánh 9 – PGD An Nhơn
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đề tài được nghiên cứu bằng các phương pháp sau:  Phương pháp phân tích, tổng hợp và so sánh 4. PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI 4.1 Không gian  Đề tài chỉ được tìm hiểu và phân tích ở phạm vi một phòng giao dịch ngân hàng 4.2 Thời gian:  Đề tài đã sử dụng các số liệu được thu thập qua 3 năm: 2011, 2012, 2013 để tìm hiểu trong thời gian thực tập tại ngân hàng TMCP Công Thương Vietinbank 5. Kết cấu của đề tài: Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của đề tài gồm 4 chương như sau: Chương 1: Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập Chương 2: Các vấn đề chung về tín dụng ngân hàng và công tác thẩm định cho vay Chương 3: Thực trạng hoạt động cho vay tại Vietinbank – PGD An Nhơn Chương 4: Một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp tại Vietinbank – PGD An Nhơn Mặc dù đã có cố gắng nhiều nhưng do kiến thức về tìm hiểu thực tế của em còn có hạn chế và thời gian thực tập hạn chế nên đề tài của em không tránh khỏi những thiếu sót . Rất mong được sự góp ý và hướng dẫn của các thầy cô giáo và các anh chị ở ngân hàngVietinbank phòng giao dịch An Nhơn Em xin chân thành cảm ơn!
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM 1.1 Giới thiệu về ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam và PGD An nhơn – CN9 1.1.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ( Vietinbank ) Tên gọi: Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam Tên quốc tế: Vietnam Bank for Industry and trade - VietinBank Ngày thành lập: 26/03/1988 Trụ sở chính: 108 Trần Hưng Đạo – Hoàn Kiếm – Hà Nội Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần Tổng tài sản: 576,4 ngàn tỷ đồng ( Tính đến 31/12/2013 ) Vốn điều lệ: 37.234 tỷ đồng (tính đến 31/12/2013) Website: http://www.vietinbank.vn/ Logo: Ý nghĩa: Logo thương hiệu của Ngân Hàng Công Thương Việt Nam gồm 2 phần: Các chữ cái VietinBank và biểu tượng trái đất bao trùm đồng tiền cổ, thể hiện sự gắn kết hòa hợp giữa Trời và đất, Âm và Dương. Hình ảnh một ban mai tươi sáng với vầng dương đang lên và quĩ đạo chuyển động lớn dần, thể hiện sự vận động và tiếp nối giao hòa giữa Trời và Đất trong vũ trụ. Câu định vị thương hiệu: “Nâng giá trị cuộc sống” nhấn mạnh tính hiệu quả, là mục tiêu hoạt động của Ngân hàng Công thương Việt Nam thể hiện sự tận tâm của VietinBank trong việc hỗ trợ và bảo đảm thành công cho khách hàng cũng như nỗ lực góp phần tạo dựng một cuộc sống tươi đẹp giàu ý nghĩa. Hệ thống nhận diện thương hiệu mới được xây dựng dựa trên các giá trị thương hiệu của VietinBank, thể hiện bản sắc và tinh thần riêng của các dịch vụ và sản phẩm mà VietinBank cung cấp, tạo nên sự khác biệt so với các ngân hàng khác trên thị trường nhưng vẫn gần gũi và thân thiện với mọi đối tượng khách hàng. VietinBank - với thông điệp “Tin cậy, Hiệu quả, Hiện đại” khẳng định ba nét tính cách thương hiệu của VietinBank, hàm ý chỉ sự nhất quán và vững vàng về
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 tài chính và độ tin cậy cao, đồng thời bao hàm tính hiệu quả trong hoạt động ngân hàng nhằm cung cấp những tiện ích tối ưu cho khách hàng với mục tiêu luôn hướng về phía trước. 1.1.2 Lich sử hình thành và phát triển: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – VietinBank là một trong những ngân hàng thương mại chủ đạo của Việt Nam, thành lập ngày 26/03/1988 theo Nghị định số 53/HĐBT (nay là Thủ tướng Chính phủ) Ngày 14/11/1990 chuyển Ngân hàng chuyên doanh Công Thương Việt Nam thành Ngân hàng Công thương Việt Nam. Năm 1993 NHCT VN chính thức hoạt động theo mô hình 2 cấp. Năm 2008 NHCT VN đổi tên thương hiệu từ INCOMBANK sang thương hiệu VIETINBANK và đón nhận “Chứng chỉ ISO 9001 – 2000”. Năm 2009 diễn ra đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, ngày 08/07/2009 công bố Quyết định đổi tên Ngân hàng Công thương Việt Nam thành Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam. Trải qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển, hiện nay VietinBank có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 150 Sở Giao dịch, chi nhánh và trên 900 phòng giao dịch / quỹ tiết kiệm, có 6 Công ty hạch toán độc lập là công ty cho thuê tài chính, công ty chứng khoán Công thương, công ty quản lý nợ và khai thác tài sản, công ty TNHH MTV Bảo hiểm, công ty TNHH MTV Quản lý quỹ, công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý và 3 đơn vị sự nghiệp là trung tâm công nghệ thông tin, trung tâm thẻ, trung tâm đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. VietinBank còn là sáng lập viên và đối tác liên doanh của ngân hàng INDOVINA, có quan hệ đại lý với trên 850 ngân hàng và định chế tài chính lớn trên toàn thế giới. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000, là thành viên của Hiệp hội ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội các ngân hàng Châu Á, Hiệp hội tài chính viễn thông liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT), tổ chức Phát hành và thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế, đồng thời là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt Nam. Sau đợt chào bán cổ phần riêng lẻ cho các bên IFC (công ty tài chính quốc tế IFC và quỹ đầu tư cấp vốn IFC) vào tháng 3 năm 2011, tại thời điểm đó vốn điều lệ của VietinBank là 16.858 tỷ đồng, thặng dư vốn sau đợt chào bán là 1.854 tỷ đồng. Tổng vốn tự có cấp 1 là 18.712 tỷ đồng, VietinBank trở thành Ngân hàng có tổng vốn điều lệ dẫn đầu trong khối các Ngân hàng Thương mại cổ phần của Việt Nam. Các hoạt động chính của VietinBank hiện nay gồm : huy động vốn, cho vay, đầu tư, bảo lãnh, ngân quỹ, thẻ, ngân hàng điện tử và một số hoạt động khác.
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Đến hết 31/12/2013, tổng tài sản VietinBank đạt 576,4 ngàn tỷ đồng (tăng 14,5% so với năm 2012); Nguồn vốn huy động tăng 11,2%, dư nợ cho vay & đầu tư tăng 14,7%, tín dụng tăng 13,4%. Lợi nhuận trước thuế 7.751 tỷ đồng, đạt 103% so với chỉ tiêu của ĐHĐCĐ giao, chi trả cổ tức 10%. Đặc biệt, trong năm 2013, VietinBank đã hoàn tất việc bán 19,73% cổ phần cho cổ đông chiến lược The Bank of Tokyo-Mitsubishi UFJ, Ltd. (BTMU) và phát hành thêm 457,3 triệu cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu. Theo đó, vốn điều lệ của VietinBank tăng lên 37.234 tỷ đồng (tăng 42% so với năm 2012), vốn chủ sở hữu đạt hơn 54 ngàn tỷ đồng, VietinBank đã trở thành NHTM cổ phần có vốn điều lệ và vốn chủ sở hữu lớn nhất trong hệ thống NHTM Việt Nam, với hệ số an toàn vốn CAR 13,2% (vượt mức quy định 9% của NHNN). Việc BTMU gia nhập VietinBank đã đánh một dấu mốc quan trọng, nâng cao uy tín, vị thế của VietinBank với các nhà đầu tư trong nước và quốc tế. Đồng thời, VietinBank hiện là NHTM cổ phần có cơ cấu cổ đông mạnh nhất Việt Nam. Sứ mệnh Là ngân hàng số 1 của hệ thống ngân hàng Việt Nam, cung cấp sản phẩm dịch vụ tài chính ngân hàng hiện đại, tiện ích, tiêu chuẩn quốc tế. Tầm nhìn Mục tiêu của VietinBank là đến năm 2018, trở thành tập đoàn tài chính ngân hàng hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa năng, cung cấp sản phẩm và dịch vụ theo chuẩn mực quốc tế Giá trị cốt lõi - Hướng đến khách hàng; - Hướng đến sự hoàn hảo; - Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, hiện đại; - Trung thực, chính trực, minh bạch, đạo đức nghề nghiệp; - Sự tôn trọng; - Bảo vệ và phát triển thương hiệu; - Phát triển bền vững và trách nhiệm với cộng đồng, xã hội. Triết lý kinh doanh - An toàn, hiệu quả và bền vững; - Trung thành, tận tụy, đoàn kết, đổi mới, trí tuệ, kỷ cương; - Sự thành công của khách hàng là sự thành công của VietinBank. Slogan: Nâng giá trị cuộc sống.
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Có thể tóm tắt một số thành tựu nổi bật của VietinBank như sau : Xây dựng và hoàn thiện hệ thống các cơ chế, quy chế về nghiệp vụ và điều hành nội bộ, mang tính thống nhất, đầy đủ, tiên tiến, đáp ứng yêu cầu kinh doanh trong giai đoạn mới, đảm bảo an toàn, chất lượng và hiệu quả. Có thể kể đến bộ cẩm nang sổ tay tín dụng và 61 quy trình nghiệp vụ theo quy chuẩn khoa học đã được cấp chứng nhận ISO. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng : toàn bộ hệ thống mạng lưới trụ sở giao dịch kiêm kho từ Trụ sở chính đến các chi nhánh, phòng giao dịch đều khang trang hiện đại, được thiết kế quy chuẩn mang thương hiệu VietinBank. Các giải thưởng và danh hiệu nổi bậc đạt được: Tên giải thưởng Đơn vị trao tặng Danh hiệu Anh hùng Lao động Chủ tịch nước Huân chương Độc lập hạng Nhất Chủ tịch nước Top 2000 công ty lớn và quyền lực nhất thế giới Tạp chí Fores Top 500 Thương hiệu ngân hàng giá trị nhất thế giới Tạp chí The Banker Danh hiệu “World Class” của Giải thưởng Chất lượng Quốc tế Châu Á – Thái Bình Dương (GPEA) Tổ chức Chất lượng Châu Á – Thái Bình Dương (APQO) Giải Vàng chất lượng Quốc gia Bộ Khoa học và Công nghệ Top 3 ngân hàng dẫn đầu về doanh số thanh toán thẻ MasterCard Tổ chức thẻ quốc tế MasterCard Top 10 Thương hiệu mạnh Việt Nam lần thứ IX Thời Báo Kinh tế Việt Nam Top 10 Sao Vàng Đất Việt TW Hội liên hiệp TNVN phối hợp với Hội DN trẻ VN Top 20 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam Vietnam Report, báo VietNamNet Top 50 công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam Tạp chí Nhịp cầu Đầu tư Top 50 công ty niêm yết tốt nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Tạp chí Forbes phiên bản tiếng Việt 1.1.3 Các hoạt động chính Huy động vốn - Nhận tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ của các tổ chức kinh tế và dân cư. - Nhận tiền gửi tiết kiệm với nhiều hình thức phong phú và hấp dẫn: Tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn bằng VNĐ và ngoại tệ, Tiết kiệm dự thưởng,Tiết kiệm tích luỹ...
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu... Cho vay, đầu tư - Cho vay ngắn hạn bằng VNĐ và ngoại tệ - Cho vay trung, dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ - Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất. - Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian hoàn vốn dài - Cho vay tài trợ, uỷ thác theo chương trình: Đài Loan (SMEDF); Việt Đức (DEG, KFW) và các hiệp định tín dụng khung - Thấu chi, cho vay tiêu dùng. - Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế tài chính trong nước và quốc tế - Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế Bảo lãnh - Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo lãnh thực hiện hợp đồng; - - Bảo lãnh thanh toán. Thanh toán và Tài trợ thương mại - Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu. - Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P) và nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A). - Chuyển tiền trong nước và quốc tế - Chuyển tiền nhanh Western Union - Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc. - Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM - Chi trả Kiều hối… Ngân quỹ - Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…) - Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, thương phiếu…) - Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ... - Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá, bằng phát minh sáng chế. Thẻ và ngân hàng điện tử - Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế (VISA, MASTER CARD…) - Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking Hoạt động khác - Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ - Tư vấn đầu tư và tài chính - Cho thuê tài chính - Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn, lưu ký chứng khoán - Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý nợ và khai thác tài sản. - Để hoàn thiện các dịch vụ liên quan hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, đồng thời tạo đà cho sự phát triển và hội nhập với các nước trong khu vực và quốc tế, VietinBank luôn có tầm nhìn chiến lược trong đầu tư và phát triển, tập trung ở 3 lĩnh vực: - Phát triển nguồn nhân lực - Phát triển công nghệ - Phát triển kênh phân phối 1.1.4 Sơ đồ bộ máy tổ chức
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1.2 Khái quát về Vietibank – PGD An Nhơn Địa chỉ: 3/44A , Lê Đức Thọ, p.15, Gò Vấp Điện thoại: 39962812 Fax:  PGD An Nhơn là một trong những phòng được thành lập theo quyết định số 659/QĐ- NHCT29 ngày 25/6/2003 của Tổng giám đốc NHCT Việt Nam về việc thành lập phòng giao dịch An Nhơn 1.2.1 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ Trưởng phòng: - Quản lý và điều hành kế hoạch kinh doanh tại PGD - Phổ biến các chính sách, quy định từ ban giám đốc chi nhánh - Có trách nhiệm điều hành, quản lý và quyết định những phát sinh xảy ra trong PGD. Chiệu trách nhiệm trước ban quản lý chi nhánh về trách nhiệm điều hành của mình - Kiểm soát các khoản vay tín dụng, được cấp hạn mức phán quyết cho vay Phó phòng: - Thực hiện công tác kiểm soát, và điều hành kế hoạch tăng trưởng huy động tại PGD - Quản lý chính, duyệt các nghiệp vụ giao dịch với khách hàng từ các giao dịch viên Bộ phận giao dịch viên - Gồm 2 giao dịch viên chuyên giao dịch khách hàng như: chuyển tiền, mở tài khoản, rút tiền, mở sổ tiết kiệm, đóng tiền vay, mở thẻ tín dụng,…… Chuyên viên quan hệ khách hàng: TRƯỞNG PHÒNG PHÓ PHÒNG BP Quỹ BP GDV BP CVQHKH
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Gồm 2 chuyên viên khách hàng sẽ tiến hành giới thiệu, tư vấn, hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ vay vốn, kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn của khách hàng và trình lên cấp trên xử lý khi phát hiện những khoản nợ có dấu hiệu không tốt Bộ phận quỹ : Gồm 1 thủ quỹ kiêm GD Quỹ - Thủ quỹ chịu trách nhiệm chính trong công tác an toàn kho quỹ. Thực hiện theo dõi cập nhật sổ sách và quản lý tài sản đảm bảo. Kiểm kê và chịu trách nhiệm về số liệu phải khớp với tồn quỹ thực tế trong ngày - Thực hiện công tác thu theo hạn mức quy định, chịu trách nhiệm chính liên quan đến công tác thu của mình Chương 2: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN DỤNG 2.1 Khái niệm – vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp 2.1.1 Khái niệm:
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền đề sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi Thời hạn nhất định ở đây chính là thời hạn cho vay Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được thoả thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và khách hàng. Dựa và thời hạn, có thể chia cho vay doanh nghiệp thàn h cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn - Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn đến 12 tháng - Cho vay trung hạn là cac khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng - Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng trở lên 2.1.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp Tín dụng ngân hàng góp phần đảm bảo cho hoạt động của các doanh nghiệp được liên tục. Trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp luôn cần phải cải tiến kỹ thuật thay đổi mẫu mã mặt hàng, đổi mới công nghệ máy móc thiết bị để tồn tại đứng vững và phát triển trong cạnh tranh. Trên thực tế không một doanh nghiệp nào có thể đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vốn tín dụng của ngân hàng đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc thiết bị cải tiến phương thức kinh doanh. Từ đó góp phần thúc đẩy tạo điều kiện cho quá trình phát triển sản xuất kinh doanh đựơc liên tục. Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Khi sử dụng vốn tín dụng ngân hàng các doanh nghiệp phải tôn trọng hợp đồng tín dụng phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn và phải tôn trọng các điều khoản của hợp đồng cho vay dù doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không. Do đó đòi hỏi các doanh nghiệp muốn có vốn tín dụng của ngân hàng phải có phương án sản xuất khả thi. Không chỉ thu hồi đủ vốn mà các doanh nghiệp còn phải tìm cách sử dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh chóng vòng quay vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất ngân hàng thì mới trả được nợ và kinh doanh có lãi. Trong quá trình cho vay ngân hàng thực hiện kiểm soát trước, trong và sau khi giải ngân buộc doanh nghiệp phải sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả. Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho doanh nghiệp: Trong nền kinh tế thị trường hiếm doanh nghiệp nào dùng vốn tự có để sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn vay chính là công cụ đòn bẩy để doanh nghiệp tối ưu hoá hiệu quả sử dụng vốn. Đối với các doanh nghiệp do hạn chế về vốn nên việc sử dụng vốn tự có để sản xuất là khó khăn vì vốn hạn hẹp vì nếu sử dụng thì giá vốn sẽ cao và sản phẩm khó được thị trường chấp nhận. Để hiệu quả thì doanh
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 nghiệp phải có một cơ cấu vốn tối ưu, kết cấu hợp lý nhất là nguồn vốn tự có và vốn vay nhằm tối đa hoá lợi nhuận tại mức giá vốn bình quân rẻ nhất. Tín dụng ngân hàng góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, muốn tồn tại và đứng vững thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, do có một số hạn chế nhất định, việc chiếm lĩnh ưu thế trong cạnh tranh trước các doanh nghiệp lớn trong nước và nước ngoài là một vấn đề khó khăn. Xu hướng hiện nay của các doanh nghiệp này là tăng cường liên doanh, liên kết, tập trung vốn đầu tư và mở rộng sản xuất, trang bị kỹ thuật hiện đại để tăng sức cạnh tranh. Tuy nhiên để có một lượng vốn đủ lớn đầu tư cho sự phát triển trong khi vốn tự có lại hạn hẹp, khả năng tích luỹ thấp thì phải mất nhiều năm mới thực hiện được. Và khi đó cơ hội đầu tư phát triển không còn nữa. Như vậy có thể đáp úng kịp thời, các doanh nghiệp chỉ có thể tìm đến tín dụng ngân hàng. Chỉ có tín dụng ngân hàng mới có thể giúp doanh nghiệp thưc hiện được mục đích của mình là mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh. 2.2 Quy trình tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp: 2.2.1 Khái niệm quy trình tín dụng Quy trình tín dụng là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân hàng ra quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng 2.2.2 Ý nghĩa của việc lập quy trình tín dụng - Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng - Quy trình tín dụng làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn về mặt hành chính - Quy trình tín dụng chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng 2.2.3 Quy trình tín dụng căn bản Bước 1. Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng Đây là giao đoạn thu thập thông tin làm cơ sở để thực hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho vay. Bước này do CBTD thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như : - Năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng. - Khả năng sử dụng vốn vay. - Khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi). Bước 2. Thẩm định tín dụng (phân tích tín dụng)
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Đây là giai đoạn phân tích khả năng hiện tại và tiềm năng của khách hàng về việc sử dụng vốn vay, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi cả gốc và lãi. Mục tiêu : - Tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán khả năng khắc phục những rủ ro đó, dự kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân hàng. - Phân tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía khách hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay. Bước 3. Quyết định tín dụng. Quyết định tín dụng là giai đoạn quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một bộ hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là khâu khó xử lý và thường dễ phạm sai lầm nhất (quyết định cho vay đối với một khách hàng không tốt, hoặc từ chối cho vay một khách hàng tốt). Cả 2 sai lầm đều ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh tín dụng, thậm chí sai lầm thứ 2 còn ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng. Bước 4. Giải ngân. Đây là giai đoạn thực hiện phát tiền vay cho khách hàng dựa trên hoạt động tín dụng. Nguyên tắc giải ngân : phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo ra sự thuận lợi, tránh gây ra phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng. Bước 5. Giám sát khoản vay. Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng…nhằm đảm bảo tiền vay được sử dụng đúng mục đích. Bước 6. Thanh lý hợp đồng tín dụng. Thanh lý hợp đồng tín dụng là việc giải trừ trách nhiệm của bên đi vay đối với bên cho vay. Có hai hình thức thanh lý : thanh lý mặc nhiên và thanh lý bắt buộc. 2.3 Mục tiêu và những nguồn thông tin phân tích. 2.3.1 Mục tiêu - Định dạng các rủi ro có thể xảy ra liên quan đến khoản vay. - Tiên lượng khả năng kiểm soát của ngân hàng về những loại rủ ro và dự kiến các biện pháp phòng ngừa. - Kiểm tra tính chính xác của những thông tin do khách hàng cung cấp.
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 → Phân tích tín dụng giúp ngân hàng tránh được hai loại sai lầm : cấp tín dụng cho một khách hàng không tốt hoặc từ chối tín dụng cho một khách hàng tốt. 2.3.2 Những nguồn thông tin phân tích. a. Thông tin thu thập từ hồ sơ của khách hàng vay vốn. Khi khách hàng đề nghị cấp tín dụng, ngân hàng yêu cầu khách hàng phải lập và nộp cho ngân hàng một bộ hồ sơ vay. Qua bộ hồ sơ này ngân hàng có thể thu thập được khá nhiều thông tin về khách hàng, bao gồm : - Thông tin về tư cách pháp nhân của khách hàng vay vốn. – Thông tin về tình hình tài chính của khách hàng thể hiện qua báo cáo tài chính các kỳ gần nhất. - - Thông tin về kế hoạch và chiến lược sản xuất kinh doanh của khách hàng. - Thông tin về hiệu quả sử dụng vốn vay và khả năng hoàn trả nợ vay thể hiện qua phương án sản xuất kinh doanh. Trong những thông tin vừa liệt kê thì thông tin về tình hình tài chính của khách hàng và khả năng hoàn trả nợ vay rất quan trọng. Tuy nhiên, ngân hàng cũng cần phân tích và thẩm định lại những thông tin này trước khi quyết định cho vay. b. Thông tin lưu trữ tại ngân hàng. Đây là nguồn thông tin mà ngân hàng đã thu thập trước kia khi khách hàng có quan hệ tín dụng với ngân hàng và lưu trữ lại để sử dụng cho những lần vay tiếp theo. Nguồn thông tin này rất quan trọng vì nó đã qua kiểm chứng và đáng tin cậy. c. Thông tin từ phỏng vấn và điều tra khách hàng. Thông tin hồ sơ khách hàng có nhược điểm là mức độ tin cậy không cao vì thông tin này trữ có ưu điểm là đã qua kiểm chứng nhưng nhược điểm là lạc hậu theo thời gian và không phải lúc nào cũng phù hợp cho việc phân tích. Do vậy, để kiểm chứng và cập nhật hóa thông tin ngân hàng cần phỏng vấn và điều tra khách hàng khi họ vay vốn. Thông tin qua phỏng vấn có ưu điểm là thông tin mới nhất đồng thời qua nghệ thuật phỏng vấn có thể loại bỏ được một số thông tin gây nhiễu để từ đó chắt lọc thông tin chính xác hơn cho việc phân tích. Ngoài ra, thông tin qua phỏng vấn còn có thể bổ sung thêm cho thông tin về khách hàng mà qua hồ sơ vay chưa thể thu thập đầy đủ. d. Thông tin từ các nguồn khác. Ngoài các nguồn trên, ngân hàng còn có thể sử dụng các nguồn thông tin khác để phân tích tín dụng. Các nguồn thông tin này có thể bao gồm : Thông tin từ các ngân hàng khác, thông tin từ các công ty nghiên cứu thị trường, thông tin từ bạn hàng của khách hàng, thông tin từ đối thủ cạnh tranh của khách hàng, thông tin từ các tổ chức chuyên môn thu thập và cung cấp thông tin, thông
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 tin từ các phương tiện truyền thông, và thông tin từ các ấn phẩm của Chính phủ và cơ quan có liên quan. 2.3.4 Nội dung phân tích – thẩm định. Mục đích của phân tích tín dụng là nhằm phục vụ việc ra quyết định có cấp tín dụng cho khách hàng hay không. Để trả lời câu hỏi này, nội dung phân tích phải hướng đến việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng (bao gồm cả gốc và lãi). Về cơ bản khả năng trả nợ của khách hàng chịu ảnh hưởng bởi : - Tình hình tài chính của khách hàng vay vốn. - Tình hình khả thi và hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh. - Thái độ của khách hàng đối với việc hoàn trả nợ vay. Những nội dung này cũng tác động qua lại làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng. Nhân viên tín dụng khi phân tích kỳ vọng rằng một khách hàng có tình hình tài chính tốt sẽ có khả năng trả nợ tốt. Tuy nhiên, chỉ dựa vào tình hình tài chính không cũng chưa đủ. Nếu tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt nhưng phương án sản xuất kinh doanh kém hiệu quả, chẳng những không giúp ích gì mà còn tàn phá đi tình hình tài chính của doanh nghiệp. Do đó, trong các nội dung phân tích cần đặc biệt chú ý đến tính khả thi và hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh, vì đây là yếu tố quyết định nhất đến khả năng trả nợ của khách hàng. Nội dung phân tích gồm 2 mảng : phân tích tài chính và phân tích phi tài chính. 2.3.4.1 Phân tích phi tài chính. Phân tích phi tài chính là phân tích các yếu tố ít hoặc không liên quan đến vấn đề tài chính của khách hàng một cách trực tiếp. Nội dung phân tích : a. Thẩm định về tư cách của khách hàng. a.1 Thẩm định về tư cách của khách hàng Trên cơ sở các hồ sơ do khách hàng cung cấp, chuyên viên phân tích tín dụng có trách nhiệm tìm hiểu về tư cách của khách hàng như có đủ năng lực nhân sự, năng lực hành vi dân sự hay không, được thành lập và hoạt động có quy định không, người đại diện pháp nhân đã đúng thẩm quyền chưa… và đối chiếu với các quy định của pháp luật hiện hành để xem xét khách hàng có đủ điều kiện kinh doanh và vay vốn hay không. a.2 Đánh giá uy tín, năng lực và tư cách của người vay vốn hoặc người đại diện pháp nhân: Cần tìm hiểu rõ về người vay vốn (hoặc người đại diện pháp nhân), về các khía cạnh : tư cách đạo đức, trình độ và kinh nghiệm quản lý, các chức vụ đã trải qua, tác phong lãnh đạo và uy tín trong
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 quan hệ với các ngân hàng cũng như với các đối tác khác trong quá trình kinh doanh. Tuy nhiên việc tìm hiểu cần tiến hành khéo léo và tế nhị. a.3 Xem xét lịch sử hình thành và quá trình phát triển của doanh nghiệp để rút ra những điểm mạnh, điểm yếu của khách hàng. b. Thẩm định về tình hình sản xuất kinh doanh. Mục tiêu của phần thẩm định này là tìm hiểu và làm rõ các khía cạnh liên quan đến quá trình sản xuất, kinh doanh của khách hàng một cách đầy đủ nhất để từ đó có kết luận về tình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng cũng như lĩnh vực kinh doanh có phù hợp với tình hình hiện tại và tương lai, chủng loại sản phẩm sản xuất hoặc dịch vụ dùng cho đối tượng tiêu thụ nào, khả năng phát triển thị trường và đối thủ cạnh tranh từ đó đánh giá khả năng tồn tại và phát triển của khách hàng để có quyết định cho việc cấp tín dụng một cách chính xác. 2.3.4.2 Phân tích tài chính. Phân tích tài chính là quá trình sử dụng các báo cáo tài chính của doanh nghiệp để phân tích hiện trạng và các dự báo trong tương lai của ngân hàng về tình hình tài chính của doanh nghiệp, nhằm tìm kiếm và tiên lượng những trường hợp xấu có thể xảy ra, làm giảm khả năng trả nợ. a. Tài liệu sử dụng cho phân tích. Theo yêu cầu của ngân hàng, khi vay vốn khách hàng sẽ phải nộp các loại báo cáo tài chính sau : - Bảng cân đối kế toán (còn gọi là bảng tổng kết tài sản). - Báo cáo thu nhập (còn gọi là báo cáo kết quả kinh doanh). - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (còn gọi là báo cáo các dòng ngân lưu). - Thuyết minh báo cáo tài chính. b. Phân tích các tỷ số tài chính b.1 Nhóm các tỷ số thanh khoản (Liquidity ratios) Tỷ số thanh khoản là tỷ số đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty, bao gồm: Tỷ số thanh khoản hiện thời = giá trị tài sản lưu động / giá trị nợ ngắn hạn. Tỷ số thanh khoản nhanh = (giá trị tài sản lưu động – giá trị hàng tồn kho) / giá trị nợ ngắn hạn b.2 Nhóm các tỷ số đòn bẩy tài chính (Financial Leverage or Debt ratios) Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu = Tổng giá trị nợ / giá trị vốn chủ sở hữu. Tỷ số này đánh giá mức độ sử dụng nợ của công ty và qua đó còn đo lường khả năng tự chủ tài chính của công ty. Đứng trên góc độ của ngân hàng, tỷ số này chỉ nên biến động từ 0 đến 1. Nếu lớn hơn hoặc bằng 1 thì doanh nghiệp đã quá lệ thuộc vào vốn vay và như vậy rủi ro của doanh nghiệp đã dồn hết cho ngân hàng gánh chịu. Tỷ số nợ so với tổng tài sản = Tổng giá trị nợ / tổng tài sản.
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tỷ số này đánh giá mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho toàn bộ tài sản của công ty. Tỷ số nợ dài hạn = giá trị nợ dài hạn / giá trị nguồn vốn dài hạn. b.3 Tỷ số khả năng hoàn trả lãi vãy (Coverage ratio) Tỷ số trang trải lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi / chi phí lãi vay. Tỷ số này là tỷ số đo lường khả năng sử dụng lợi nhuận của công ty để thanh toán lãi vay. b.4 Nhóm các tỷ số hiệu quả hoạt động (Activity ratios). Tỷ số hoạt động khoản phải thu Tỷ số này cho chúng ta cái nhìn sâu vào chất lượng của khoản phải thu và hiệu quả thu hồi nợ của doanh nghiệp, nó thường được biểu hiện dưới dạng vòng quay khoản phải thu (Receivable Turnover Ratio) Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu bán hàng chịu ròng hàng năm / bình quân giá trị khoản phải thu. Kỳ thu tiền bình quân = Số ngày trong năm / số vòng quay khoản phải thu. Tỷ số hoạt động khoản phải trả (Payables activity) Tỷ số này đo lường uy tín của công ty trong việc trả nợ đúng hạn. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Vòng quay khoản phải trả = Doanh số mua chịu ròng hàng năm / bình quân giá trị khoản phải trả. Kỳ trả tiền bình quân = Số ngày trong năm / số vòng quay khoản phải trả. Tỷ số hoạt động tồn kho (Inventory activity). Để đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho của công ty. Vòng quay tồn kho = giá vốn hàng bán / bình quân giá trị hàng tồn kho. Số ngày tồn kho = Số ngày trong năm / số vòng quay hàng tồn kho. Tỷ số hoạt động tổng tài sản (Total asset turnover). Tỷ số này sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của tổng tài sản công ty nói chung. Vòng quay tổng tài sản = Doanh thu ròng / bình quân giá trị tổng tài sản. b.5 Nhóm các tỷ số khả năng sinh lợi. Khả năng sinh lợi của doanh nghiệp có ảnh hưởng rất lớn đến khả năng trả nợ và lãi. Do vậy, khi cho vay nhân viên tín dụng cũng cần quan tâm đến phân tích khả năng sinh lợi của doanh nghiệp. Tùy theo mục tiêu phân tích khả năng sinh lợi, chúng ta có thể sử dụng các tỷ số sau đây : Khả năng sinh lợi so với doanh thu Tỷ số lãi gộp = (Doanh thu ròng – giá vốn hàng bán) / Doanh thu ròng. Tỷ số lãi ròng = Lợi nhuận ròng sau thuế / Doanh thu ròng. Khả năng sinh lợi so với tài sản.
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tỷ số khả năng sinh lợi so với tài sản này đo lường khả năng sinh lợi so với tài sản hay nói khác đi tỷ số này cho biết mỗi đồng giá trị tài sản của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số lãi ròng so với tài sản (ROA) = Lợi nhuận ròng sau thuế / giá trị tổng tài sản. Khả năng sinh lợi so với vốn chủ sở hữu. Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi so với vốn chủ sở hữu bỏ ra, chứ doanh nghiệp thường chỉ quan tâm đến lợi nhuận sau cùng mà họ nhận được, cho nên thường thì chỉ tiêu lợi nhuận ròng sau thuế được sử dụng trong việc tính toán tỷ số này. Tỷ số lãi ròng so vối vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận ròng sau thuế / vốn chủ sở hữu. Đứng trên góc độ ngân hàng, chúng ta thường quan tâm đến tỷ số lợi nhuận trước thuế vì phẩn trả nợ gốc và lãi là phần chi trả trước khi nộp thuế. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp có tỷ số lợi nhuận sau thuế cao đủ đảm bảo trả nợ và lãi thì càng tốt vì khi ấy khả năng thu hồi nợ càng đảm bảo hơn. b.6 Phân tích các tỷ số tăng trưởng. Các tỷ số tăng trưởng cho thấy triển vọng phát triển của doanh nghiệp trong dài hạn. Do vậy, nếu cho vay dài hạn thường ngân hàng quan tâm nhiều hơn đến các tỷ số này. Phân tích triển vọng tăng trưởng của doanh nghiệp có thể sử dụng 2 tỷ số sau : Tỷ số lợi nhuận tích lũy = Lợi nhuận tích lũy / Lợi nhuận sau thuế Tỷ số này đánh giá mức độ sử dụng lợi nhuận sau thuế để tích lũy cho mục đích tái đầu tư. Do vậy, nó cho thấy được triển vọng phát triển của công ty trong thương lai. Tỷ số tăng trưởng bền vững = Lợi nhuận tích lũy / Vốn chủ sở hữu = (Tỷ số lợi nhuận tích lũy * Lợi nhuận sau thuế) / Vốn chủ sở hữu = Tỷ số lợi nhuận tích lũy * Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. Tỷ số này đánh giá khả năng tăng trưởng của vốn chủ sở hữu thông qua tích lũy lợi nhuận. Do vậy, có thể xem tỷ số này phản ánh triển vọng tăng trưởng bền vững – tăng trưởng từ lợi nhuận giữ lại. 2.3.4.3 Phân tích phương án sản xuất kinh doanh. Khi vay vốn ngắn hạn, khách hàng phải nộp cho ngân hàng phương án sản xuất kinh doanh, trong đó chỉ rõ : - Tình hình thị trường. - Ước lượng chi phí. - Ước lượng lợi nhuận gộp. - Ước lượng lợi nhuận ròng. - Đánh giá khả năng hoàn trả nợ gốc và lãi vay.
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nhìn chung về phía ngân hàng, mục đích của việc yêu cầu doanh nghiệp xuất trình phương án sản xuất kinh doanh là để ngân hàng đánh giá khả năng hoàn trả nợ vay của khách hàng. Do vậy, khi lập phương án sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có khuynh hướng thổi phồng doanh thu và giảm chi phí, sao cho khi mới nhìn vào phương án có vẻ rất hiệu quả. Khi phân tích phương án sản xuất kinh doanh có hai vấn đề lưu ý : Phân tích tình hình thị trường và dự báo doanh thu : Để phân tích tốt tình hình thị trường đòi hỏi nhân viên tín dụng phải am hiểu về tình hình thị trường của sản phẩm hoặc ngành nghề mà khách hàng đang hoạt động. Am hiểu ở đây thể hiện rõ ở các mặt : am hiểu về nhu cầu thị trường, am hiểu về giá cả, thị phần của thị phần mình đang xem xét cấp tín dụng. Nếu cần có thể tham khảo thêm các thông tin về nghiên cứu thị trường hoặc thông tin về ngành sản xuất kinh doanh. Qua phân tích và dựa vào kinh nghiệm am hiểu về tình hình thị trường sản xuất kinh doanh mình đang xem xét, nhân viên tín dụng có thể phán quyết mức độ tin cậy của phương án sản xuất kinh doanh khách hàng đã lập. Từ đó, đánh giá chung về tính khả thi và hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh. Phân tích các khoản mục chi phí sản xuất kinh doanh. Để phân tích và đánh giá mức độ tin cậy của các khoản mục chi phí đòi hỏi nhân viên tín dụng phải am hiểu về kế toán quản trị, kế toán chi phí và cách tính giá thành sản phẩm. Từ đó, có thể phán quyết khoản mục chi phí nào hợp lý, khoản mục chi phí nào không hợp lý. Ngoài kinh nghiệm và sự am hiểu về ngành, nhân viên tín dụng nên tích lũy thông tin về chi phí của những doanh nghiệp khác trong cùng ngành có quy mô tương tự để làm cơ sở so sánh. 2.3.4.4 Thẩm định tài sản đảm bảo. Đảm bảo tín dụng (đảm bảo tiền vay) là việc các tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp kinh tế và pháp lý nhằm tạo nguồn vốn trả nợ phụ cho ngân hàng trong trường hợp nguồn trả nợ chính không còn. Đảm bảo tín dụng nhằm bảo vệ quyền lợi cho người vay dựa trên cơ sở cầm cố, thế chấp tài sản thuộc sở hữu của người đi vay hoặc bảo lãnh của bên thứ ba. Nguyên tắc bảo đảm tín dụng : - Giá trị bảo đảm lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm. - Tài sản dùng làm đảm bảo nợ vay phải tạo ra được giá trị ngân lưu, được phép lưu thông, có thị trường tiêu thụ và có giá trị. - Tài sản đảm bảo nợ vay phải có đầy đủ pháp lý để ngân hàng có đủ thẩm quyền xử lý. - Tài sản có thể được bảo hiểm nếu tài sản có độ an toàn thấp, nguy cơ rủi ro cao. Điều kiện để nhận làm tài sản đảm bảo : - Phải thuộc sở hữu hợp pháp của người đi vay (thực sự sở hữu, dễ chứng minh, không tranh chấp…).
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Tài sản phải dễ bán (dễ định giá, có thị trường hoạt động tương đối ổn định, chi phí thanh lý không cao…). - Tài sản được phép lưu thông (không bị cấm lưu thông / chuyển nhượng, không thuộc khu quy hoạch giải tỏa đối với tài sản là bất động sản…) - Ngân hàng phải có khả năng kiểm soát được tài sản đảm bảo đó (về kỹ thuật, về phạm vi địa lý…) 2.4 Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng thẩm định tín dụng có thể chia làm hai loại : Nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan. 2.4.1 Các nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến thẩm định cho vay doanh nghiệp Nhân tố con người : Đây được xem là nhân tố cơ bản và quan trọng nhất. Chất lượng thẩm định phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ. Có thế hiểu đây là sự am hiểu về quy trình, nắm chắc nội dung, kỹ thuật phân tích khi xem xét một phương án vay vốn. Bên cạnh đó, để cho các phân tích đánh giá được xác thực, yêu cầu đặt ra cho các cán bộ là phải có sự hiểu biết rộng với các lĩnh vực khác ngoài ngân hàng như kinh tế chính trị, pháp luật, các lĩnh vực sản xuất kinh doanh… Bên cạnh các vấn đề về trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ làm công tác thẩm định cũng là một vấn đề đáng quan tâm. Thông tin : Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh được tiến hành trên cơ sở các thông tin thu thập từ nhiều nguồn. Việc thu thập các thông tin một cách chính xác, đầy đủ sẽ tạo điều kiện cho các cán bộ thẩm định đánh giá chính xác về doanh nghiệp và phương án sản xuất kinh doanh. Từ đó đưa ra đề xuất, quyết định tài trợ đúng đắn. Công tác tổ chức điều hành : Thẩm định phương án là một quá trình nhiều công đoạn và công việc liên quan chặt chẽ với nhau, do đó nếu được tổ chức một cách khoa học, hợp lý sẽ tiết kiệm thời gian và nâng cao chất lượng thẩm định. Ứng dụng khoa học công nghệ : Hiện nay trong các ngân hàng việc lưu trữ và xử lý các thông tin hầu hết đã được thực hiện trên máy tính. Đồng thời hệ thống mạng cũng giúp ngân hàng thuận lợi hơn trong việc khai thác, thu thập thông tin. Nhờ đó, công tác thẩm định được tiến hành dễ dàng hơn, giảm thiểu các rủi ro, sai sót trong tính toán, tiết kiệm thời gian, tạo hiệu quả cao trong thẩm định. 2.4.2 Các nhân tố khách quan ảnh hưởng đến thẩm định cho vay doanh nghiệp Hạn chế thứ nhất là tính xác thực trong thông tin của doanh nghiệp: dù trình độ cán bộ thẩm định có tốt đến đâu cũng khó có thể đi sâu và nắm vững được tình hình nội bộ của doanh
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 nghiệp. Những thông tin mà doanh nghiệp cung cấp càng chính xác càng giúp CBTD dễ dàng hơn trong quá trình phân tích thẩm định để đưa ra kết quả chính xác và ngược lại. Hạn chế thứ hai là không có đầy đủ thông tin về các tỷ số bình quân của ngành để làm cơ sở so sánh, các phương án sản xuất kinh doanh thuộc rất nhiều lĩnh vực khác nhau, các CBTD không thể hiểu rõ tất cả các lĩnh vực, do đó các tỷ số bình quân ngành là thông tin quan trọng để so sánh, nhận xét. Chương 3 : THỰC TRẠNG CẤP TÍN DỤNG DOANH NGHỆP TẠI VIETTINBANK CHI NHÁNH 9 - PGD AN NHƠN 3.1 Đối tượng cho vay của Vietinbank VietinBank cho vay đối với các nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đầu tư phát triển, … trừ những đối tượng mà pháp luật cấm. Tất cả các doanh nghiệp có nhu cầu vốn hợp lý đều có thể được VietinBank đáp ứng với nhiều hình thức vay vốn để lựa chọn, chi phí vốn hợp lý, thủ tục vay vốn nhanh chóng thuận tiện, được tư vấn, hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo và chuyên nghiệp mà không cần trả thêm bất cứ một khoản chi phí nào.
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của khách hàng trong cả một chu kỳ kinh doanh, từ đó giúp ổn định nguồn tài chính và tăng tính chủ động trong việc lập kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Quý khách hàng có thể vay vốn để đầu tư mua sắm, xây dựng các tài sản cố định mới; đầu tư sửa chữa, hoán đổi, nâng cấp các TSCĐ hiện có; thực hiện các hình thức thanh toán trong nước và quốc tế liên quan đến các hoạt động trên và các nhu cầu cần thiết khác. 3.2 Quy trình tín dụng và các bước thẩm định cho vay tại VietinBank CN9 – PGD An Nhơn 3.2.1 Quy trình tín dụng tại Vietinbank – PGD An Nhơn Sơ đồ quy trình tín dụng tại vietinbank – PGD An Nhơn Cán bộ tín dụng gặp khách hàng Hướng dẫn thủ tục cho vay Giải ngân Cán bộ tín dụng thẩm định , phân tích điều kiện cho vay Quyết định cho vay Thah lý khế ước Kiểm tra sử dụng vốn Tiếp nhận hồ sơ Lập và lưu các loại giấy tờ Duyệt hồ sơ cho vay Trả hồ sơ khách hàng Từ chối cho vay Đề xuất cho vay
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3.1.2 Các bước thẩm định cho vay tại Vietinbank - PGD An Nhơn Trong quy trình tín dụng trên, em sẽ đặc biệt phận tích và nhấn mạnh bước thẩm định cho vay, bởi vì đây là bước quan trọng nhất, nó quyết định ngân hàng có cung cấp cho doanh nghiệp hay không. Nếu ngân hàng tiến hành bước này một cách hoàn thiện nhất, tức là ngân hàng đã thẩm định, đánh giá đúng năng lực tài chính và khả năng trả nợ của doanh nghiệp; đánh giá đúng sự khả thi của phương án kinh doanh của doanh nghiệp giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro tín dụng. Khi khách hàng tới đề nghị vay vốn Ngân hàng, các CBTD PGD An Nhơn thực hiện theo quy trình tác nghiệp gồm 3 bước sau : Bước 1 : Thẩm định hồ sơ vay vốn Hồ sơ pháp lý với khách hàng vay vốn lần đầu hoặc có thay đổi: - Quyết định thành lập - Đăng ký kinh doanh - Quyết định bổ nhiệm giám đốc, kế toán trưởng - Điều lệ tổ chức và hoạt động - Quy chế tổ chức - Nghị quyết của HĐQT và HĐTV về việc giao quyền cho Giám đốc ký kết các tài liệu về vay vốn, thế chấp, cầm cố Hồ sơ thể hiện năng lực tài chính : - Bảng cân đối kế toán. - Báo cáo kết quả SXKD. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Thẩm định hồ sơ vay vốn Thẩm định phương án vay vốn Thẩm định khách hàng vay vốn
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Thuyết minh báo cáo tài chính. Hồ sơ phương án sản xuất kinh doanh : - Giấy đề nghị vay vốn. - Phương án đề nghị vay vốn. - Hợp đồng kinh tế liên quan đến khoản vay. Hồ sơ tài sản đảm bảo : giấy chứng nhận sở hữu tài sản và các giấy tờ có liên quan Bước 2 : Thẩm định khách hàng vay vốn : Thẩm định các yếu tố phi tài chính : Kiểm tra tính pháp lý của doanh nghiệp, dựa trên một số loại tài liệu như : Giấy phép thành lập, giấy đăng ký kinh doanh, điều lệ công ty, quyết định bổ nhiệm người đại diện, văn bản chấp thuận danh sách hội đồng quản trị về việc vay vốn và người được ủy quyền ký giấy tờ vay vốn
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Đánh giá uy tín, năng lực và tư cách của người vay vốn hoặc người đại diện pháp nhân : Trình độ, kinh nghiệm quản lý điều hành, tư cách đạo đức… Thẩm định tình hình sản xuất kinh doanh : nhằm đánh giá khả năng tồn tại và khả năng phát triển của khách hàng để có quyết định cho việc cấp tín dụng một cách chính xác. Việc đánh giá này cần phải xem xét các khía cạnh : Lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm, thị trường, đối thủ cạnh tranh, cơ cấu tổ chức quản lý, thiết bị, công nghệ. * Thẩm định các yếu tố tài chính : Việc thẩm định tình hình tài chính của doanh nghiệp thường được xem xét có hệ thống trong vòng năm (trừ trường hợp doanh nghiệp mới thành lập) để rút ra kết luận tình hình tài chính có lành mạnh hay không. Dựa vào các số liệu trên báo cáo tài chính, CBTD tính toán các tỷ số tài chính : - Hệ số thanh toán hiện hành. - Hệ số thanh toán nhanh. - Hệ số tài sản cố định. - Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu. - Hệ số nợ so với tổng tài sản. - Hệ số tự tài trợ. Bước 3 : Thẩm định phương án sản xuất kinh doanh : Xem xét đối tượng cho vay : Phương án sản xuất kinh doanh phải nằm trong lĩnh vực mà Ngân hàng cho vay, phải tạo ra hiệu quả trực tiếp, chi phí là chi phí thực mà doanh nghiệp phải bỏ ra khi thực hiện phương án. Thẩm định các yếu tố đầu vào thông qua các hợp đồng, báo giá, biên bản xét thầu… Thẩm định các yếu tố đầu ra : xem xét khả năng tiêu thụ trên các phương diện hàng hóa, chất lượng, giá cả so với mặt bằng thị trường tại thời điểm đó, và phải đặc biệt lưu ý phân tích kỹ những trường hợp khách hàng mới kinh doanh mặt hàng đó, chưa có kinh nghiệm. Thẩm định tài sản đảm bảo cho khoản vay. 3.2 Ví dụ minh họa cho công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp tại VietinBank PGD An Nhơn Ví dụ mô tả thẩm định cho vay phương án “Bổ sung vốn lưu động kinh doanh lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, điều hòa không khí, và kinh doanh thiết bị điện, máy móc và thiết bị công nghiệp” của công ty TNHH CƠ ĐIỆN LẠNH ĐỨC NHÂN a. Mô tả phương án :
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Khách hàng : Công ty TNHH CƠ ĐIỆN LẠNH ĐỨC NHÂN - Tên phương án : Bổ sung vốn lưu động kinh doanh doanh lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, điều hòa không khí, và kinh doanh thiết bị điện, máy móc , thiết bị công nghiệp – Nhu cầu vốn: 4.940.000.000 VNĐ ( Bốn tỷ chín trăm bốn mươi triệu đồng ) – Vay ngân hàng : 500.000.000 VNĐ ( Năm trăm triệu đồng ) - Vốn tự có: 4.440.000.000 VNĐ ( Bốn tỷ bốn trăm bốn mươi triệu đồng ). Trong đó: - Vốn chiếm dụng khác: 3.375.301.507 VNĐ ( Ba tỷ ba trăm bảy mươi lăm triệu ba trăm lẻ một ngàn năm trăm lẻ bảy đồng ) b. Thẩm định khách hàng : - Địa chỉ công ty : 361/30/35, Phan Huy Ích, phường 14, Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh - Vốn điều lệ: 2.000.000.000 VNĐ ( Hai tỷ đồng) - Vốn đăng ký kinh doanh : 2.000.000.000 VNĐ (Hai tỷ đồng) - Người đại diện công ty : Ông Nguyễn Phước Dinh, Chủ tịch hội đồng thành viên - Ngày 6/12/ 2012 công ty TNHH CƠ ĐIỆN LẠNH ĐỨC NHÂN ra đời, chuyên cung cấp các mặt hàng lắp đặt hệ thống điện; Xây dựng công trình kĩ thuật dân dụng; Bán buôn máy móc, thiết bị, vật liệu điện; Thoát nước và xử lý nước thải; Lắp đặt máy móc và thiết bị công ghiệp; Gia công cơ khí; Mô giới thương mại. * Hồ sơ khách hàng : a. Hồ sơ pháp lý : - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã - Quyết định, nghị quyết bổ nhiệm nhân sự - Biên bản họp hội đồng thành viên b. Hồ sơ, tài liệu về tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính : - Giấy đề nghị vay vốn. - Báo cáo tài chính năm 2012, năm 2013. - Phương án sản xuất kinh doanh. - Hồ sơ tài sản đảm bảo. - Phân tích tình hình tài chính công ty.
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Bảng 3.1 Các tỷ số tài chính nhằm đánh giá khả năng trả nợ của công ty TNHH CƠ ĐIỆN LẠNH ĐỨC NHÂN Chỉ tiêu 2013 2012 I- Nhóm tỷ số thanh khoản Tỷ số thanh khoản ngắn hạn 1.33 0 Tỷ số thanh khoản nhanh 1.07 0 II- Nhóm tỷ số hoạt động Vòng quay hàng tồn kho( vòng ) 4.15 0 Kỳ thu tiền bình quân( ngày ) 46.09 0 Hiệu quả sử dụng tài sản( lần ) 0.89 0 III- Nhóm tỷ số nợ Nợ phải trả so với tài sản( % ) 63,24 0 Nợ phải trả so với vốn chủ sở hữu (% ) 172,03 0 Nợ quá hạn so với tổng dư nợ 0 0 IV- Nhóm tỷ số về thu nhập Tổng thu nhập trước thuế / Doanh thu 8 0 Tổng thu nhập trước thuế / Tổng tài sản 7,8 0 Tổng thu nhập trước thuế / Vốn chủ sở hữu 21 0 Nguồn: bộ phận kinh doanh – PGD An Nhơn Nhận xét: c. Thẩm định dự án * Giới thiệu phương án : - Tên phương án: Bổ sung vốn lưu động kinh doanh doanh lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, điều hòa không khí, và kinh doanh thiết bị điện, máy móc và thiết bị công nghiệp - Sự cần thiết: Đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty - Quy mô: Doanh số dự kiến năm 2014 là 5.750.000.000 đồng
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Sản phẩm, hàng hóa: - Điều kiện nhân lực: Đáp ứng đủ - Thời gian thực hiện: 12 tháng - Thị trường : * Phương diện tài chính : - Nhu cầu vốn : 4.940.000.000 đồng, trong đó : - Vốn chiếm dụng khác: 3.375.301.507 đồng - Vốn vay ngân hàng : 500.000.000 đồng - Cơ sở xác định : Căn cứ vào kế hoạch kinh doanh. - Mục đích vay : Bổ sung vốn lưu động. - Thời hạn : 12 tháng Tính toán lại hiệu quả Bảng 3.2 Hiệu quả phương án sản xuất kinh doanh của công ty TNHH CƠ ĐIỆN LẠNH ĐỨC NHÂN Đơn vị tính: VNĐ I- Doanh thu năm 2014 5.750.000.000 Chi phí quản lý 250.000.000 Chi phí bán hàng 200.000.000 Chi phí lãi vay 50.000.000 Chi phí mua nguyên vật liệu 3.600.000.000 Chi phí nhân công trực tiếp 850.000.000 Chi phí khác 40.000.000 Khấu hao tài sản cố định 260.000.000 II- Tổng chi phí 5.250.000.000 III- Lợi nhuận sau thuế 3.750.000.000 Ln gop ve ban va cc dich vu: 1,014,445,445 dt thuan ve ban hang va cc dich vu: 5,748,946,747 ln thuan ve hoat dong kinh doanh: 498,020,383
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 dt thu ban hang và cung cap dich vu:5,748,946,747 Rủi ro dự kiến và phương án khắc phục : Rủi ro về kinh doanh : cạnh tranh từ các đối thủ khác Rủi ro về sản phẩm : các thiết bị điện – điện tử dễ bị lỗi thời theo thời gian do sự phát riển của khoa học kĩ. Lạm phát gia tăng. Hàng hóa chậm tiêu thụ do tình hình nền kinh tế suy thóai còn kéo dài, giá bán giảm so với kế họach ban đầu, làm giảm doanh thu, lạm phát thực gia tăng, chi phí phát sinh tăng, dẫn đến lợi nhuận giảm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ ngân hàng Rủi ro về tỷ giá: do khách hàng có nguồn cung cấp đầu vào chủ yếu từ trong nước Rủi ro về lãi suất: lãi suất thị trường hiện nay có xu hướng giảm Đảm bảo tiền vay : - Mức độ đáp ứng điều kiện cho vay : Đáp ứng - Biện pháp bảo đảm tiền vay : Bảo lãnh thế chấp. - Biện pháp quản lý tài sản : Giữ giấy tờ sở hữu. - Mô tả tài sản đảm bảo : Quyền sử dụng đất tại số 459/36/35, Phan Huy Ích, Phường 12, quận Gò Vấp, TP. HCM. Nay là số 361/30/35, Phan Huy Ích, phường 14, quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh → Tổng giá trị tài sản đảm bảo :1,006,000,000 đồng - Lợi ích khi cho vay: Ngân hàng sẽ nhận được lãi và phí thanh toán. d. Kết luận của CBTD : - Nhận xét : Hồ sơ khách hàng : đầy đủ, hợp lệ. Hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng : tốt Mức độ tín nhiệm trong quan hệ tín dụng : cao Chấm điểm tín dụng : điểm 84,2 AA * Tính khả thi : phương án có hiệu quả, có rủi ro trung bình. Đáp ứng đầy đủ các điều kiện tín dụng. Đáp ứng đầy đủ các điều kiện đảm bảo tín dụng. - Đề xuất : Cho vay 500.000.000 đồng Lãi suất: thả nổi điều chỉnh 1 tháng 1 lần là 10% Lãi suất phạt quá hạn : 150% lãi suất cho vay
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Thời hạn vay : 12 tháng. Trả nợ gốc, lãi tiền vay : Gốc, lãi trả hàng tháng 3.2 Đánh giá chung kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2011 đến năm 2013 tại Ngân hàng Công Thương Viet Nam – Chi nhánh 9 - PGD An Nhơn 3.2.1 Hoạt động huy động vốn NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh kiếm lời cho nên hoạt động của nó nhằm mục tiêu chủ yếu là theo đuổi lợi nhuận. Thực hiện vai trò trung gian cho vay, Ngân hàng đi vay để cung cấp các dịch vụ tài chính tiền tệ cho nền kinh tế. Thông qua hoạt động huy động vốn, Ngân hàng thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ các tầng lớp dân cư, giữa những người có vốn và những người cần vốn để tạo điều kiện cho cung cầu về nguồn vốn được gặp nhau, phục vụ hoạt động đầu tư và cho vay đồng thời đáp ứng nhu cầu cho người dân gửi tiền. Cho nên, họat động huy động vốn không chỉ có ý nghĩa đối với ngân hàng mà còn có ý nghĩa đối với toàn xã hội. Huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu của ngân hàng. Bảng 1.1 Tình hình huy động vốn của PGD An Nhơn Đơn vị: Tỷ đồng Năm Chỉ tiêu 2011 2012 2013 So sánh 2012/2011 2013/2012 Tổng huy động vốn 498,120 468,325 489,533 -5,98% 4,53% Bộ phận kinh doanh – PGD An Nhơn
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 450,000 455,000 460,000 465,000 470,000 475,000 480,000 485,000 490,000 495,000 500,000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tổng huy động vốn 489,533 468,325 498,120 Biểu đồ 1.1 Tình hình huy động vốn của PGD An Nhơn Công tác huy động vốn không ổn định qua các năm. So với năm 2012 mức giảm huy động vốn -5,98% so với năm 2011 tương đương 468,325 tỷ đồng do chủ trương chấm dứt huy động vốn bằng vàng của NHNN đã ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống Vietinbank nói chung và PGD An Nhơn nói riêng, bước sang năm 2013 tỷ lệ này có tăng nhưng không cao chỉ tăng 4,53% so với năm 2012 tương đương 489,533 tỷ đồng do: - Kinh tế Việt Nam vẫn đang chịu tác động xấu từ cuộc khủng hoảng kinh tế, lạm phát, giá cả tăng cao tác động không tốt đến lĩnh vực đầu tư, hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và đời sống nhân dân nói chung - Tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng trên địa bàn cũng là nguyên nhân gây ra sút giảm nguồn huy động vốn Tuy nhiên với con số 489,533 tỷ đồng mà PGD đã huy đông được là một con số đáng nể so với các PGD khác trong toàn hệ thống Vietinbank và các PGD khác trên toàn địa bàn 1.3.2 Hoạt động sử dụng vốn Bảng 1.2 Tình hình cho vay của PGD An Nhơn Đơn vị: Tỷ đồng
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Năm Chỉ tiêu 2011 2012 2013 So sánh 2012/2011 2013/2012 Tổng cho vay 437,436 377,862 209,606 -13,61% -44,52% Nguồn: Bộ phận kinh doanh – PGD An Nhơn 0 50,000 100,000 150,000 200,000 250,000 300,000 350,000 400,000 450,000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tổng cho vay 209,606 377,862 437,436 Biểu đồ 1.2 Hoạt động cho vay của PGD An Nhơn Ngân hàng có địa bàn hoạt động tại quận Quận Gò Vấp là nơi có khu vực dân cư đông đúc và hoạt động kinh doanh chủ yếu là mua bán. Do đó hoạt động cho vay của ngân hàng chủ yếu là cho vay vốn lưu động cho các cá thể , hộ sản xuất với mục đích kinh doanh , mở rộng sản xuất và lưu thông hàng hóa. Hoạt động cấp tín dụng của PGD giảm qua các năm. Năm 2012 mức cho vay giảm -13,61% cho với năm 2011 tương đương 377,862%, đặc biệt trong năm 2013 do ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng kinh tế, tình hình trong nước, các khó khăn, bất cập chưa được giải quyết gây áp lực lớn cho
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 sản xuất kinh doanh: Hàng tồn kho ở mức cao, sức mua yếu, tỷ lệ nợ xấu ngân hàng ở mức đáng lo ngại, nhiều doanh nghiệp phải thu hẹp sản xuất, dừng hoạt động hoặc giải thể. Tuy nhiên với con số 209,606 tỷ đồng mà PGD đã cho vay được là một con số khá cao so với các PGD khác trên địa bàn trong bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế. Điều này cho thấy với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, nhệt tình với khả năng tiếp thị, tìm kiếm khách hàng của PGD tốt. Hồ sơ khách hàng được giải quyết hợp lý và nhanh chóng, với chính sách tiền tệ ngày càng trở nên linh hoạt, lãi suất ưu đãi, thủ tục đơn giản tạo điều kiện cho các doanh nghiệp vay vốn kinh doanh cũng như đáp ứng mục tiêu tăng trưởng tín dụng trong thời gian sắp tới. Kết quả kinh doanh của PGD An Nhơn Bảng 1.3 Hoạt động kinh doanh của PGD An Nhơn Năm 2011 2012 2013 So sánh chênh lệch 2012/2011 2013/2012 Số tiền % Số tiền % Tổng doanh thu Tổng chi phí Lợi nhuận trước thuế Nguồn: Bộ phận kinh doanh- PGD An Nhơn 3.3 Phân tích tình hình cho vay đối với doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Công Thương – PGD An Nhơn
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3.3.1 Thực trạng về cho vay doanh nghiệp 3.3.1.2 Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay Bảng 3.2: Doanh số cho vay đối với doanh nghiệp tại PGD Đơn vị: Tỷ đồng Nguồn: Bộ phân kinh doanh- PGD An Nhơn Đối tượng Năm 2011 Năm 2012 Năm 2103 Chênh lệch 2012/2011 2013/2012 Số Tiền % Số Tiền % Doanh số cho vay 435,436 377,866 209,606 -57,57 -13,22 -168,26 -44,53 Doanh số cho vay doanh nghiệp 128,980 134,933 99,868 5,953 4,62 -35,065 -25,98 Tỷ trọng ( % ) 29,62 35,71 47,64 _ 6,09 _ 11,93
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 0 50,000 100,000 150,000 200,000 250,000 300,000 350,000 400,000 450,000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Doanh nghiệp Tổng 435,436 377,866 209,606 128,980 134,933 99,868 Biểu đồ 3.2 Biểu đồ doanh số cho vay đối với doanh nghiệp tại PGD An Nhơn Họat động cho vay là họat động chủ yếu và quang trọng nhất của các NHTM. Sự chuyển hóa từ vốn tiền gửi sang vốn tín dụng để bổ sung cho nhu cầu sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế mà còn đối với bản thân ngân hàng , bởi vì cho vay là họat động tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu cho NH để từ đó bồi hòan lại tiền gửi cho KH, bù đắp các chi phí kinh doanh và tạo ra được lợi nhuận cho NH Dựa vào bảng số liệu có thể nhận thấy doanh số cho vay của PGD có xu hướng giảm dần qua các năm. Năm 2012 giảm -57,57 tỷ đồng tương đương -13,22%, sang năm 2013 tỷ lệ này tiếp tục giảm mạnh, giảm -168,26 tỷ đồng so với năm 2012 tương đương -44,53%. Năm 2011 tỷ lệ cho vay DN chỉ chiếm khỏang 29,62% so với tổng doanh số cho vay, cho thấy NH chủ yếu cho vay tập trung vào khách hàng cá nhân do năm 2011 được đánh giá là một năm vô cùng khó khăn với doanh nghiệp Việt Nam về mặt họat động sản xuất kinh doanh và tiếp cận nguồn vốn ngân hàng, điều này cho thấy PGD đã định hướng nguồn khách hàng rất tốt vừa tìm kiếm được nguồn khách hàng mới vừa giảm rủi ro cho ngân hàng. Xét về tỷ trọng cho vay đối với doanh nghiệp , ta thấy có tăng qua các năm, năm 2012 tăng 6,09% so với năm 2011, năm 2013 tăng 11,93% so với năm 2012. Năm 2012 doanh số cho vay DN tăng do trong điều kiện kinh tế gặp nhiều khó khăn như hiện nay, chính phủ luôn đưa ra chương trình hỗ trợ lãi suất đối với các khỏan vay trung – dài hạn cho một số doanh nghiệp đủ điều kiện được hỗ trợ nên nhiều DN đã tiếp cận được nguồn vốn vay với lãi suất thấp để đầu tư, phát
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 triển kinh doanh. Bước sang năm 2013, doanh số cho vay DN giảm -25, 98% so với năm 2012, điều này cho thấy một phần ảnh hưởng từ khó khăn chung của nền kinh tế, một phần do định hướng đối tượng khách hàng của PGD không ổn định 3.3.1.3 Doanh số cho vay doanh nghiệp theo thời gian Bảng 3.3 Doanh số cho vay doanh nghiệp theo thời gian Đơn vị: Tỷ đồng Thời hạn 2011 2012 2013 Doanh số Tỷ trọng Doanh số Tỷ trọng Tăng trưởng Doanh số Tỷ trọng Tăng trưởng Ngắn hạn 122,720 95,15% 114,302 84,71% -6,86% 66,671 66,76% -67,92% Trung hạn 6,260 4,85% 15,556 11,53% 134,98% 23,628 23,66% 51,89% Dài hạn _ _ 5,075 3,76% _ 9,569 9,58% 88,55% Tổng cho vay DN 128,980 100% 134,933 100% 4,62% 99,868 100% -25,98% Các DN chủ yếu vay vốn lưu động thì ở Việt nam mong muốn của DN là vay vốn trung – dài hạn, trong khi các NHTM huy động vốn trung – dài hạn rất khó khăn. Việc các ngân hàng tại Việt Nam khó huy động vốn trung – dài hạn không phải là một hiện tượng mới lạ. Trong lịch sử
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Việt Nam đã từng trải qua những giai đọan lạm phát cao và kéo dài, VND bị mất giá, người dân càng giữ VND lâu càng bị thiệt hại nặng. Người Việt Nam ưa chuộng những tài sản giữ được giá trị qua thời gian như USD, vàng , bất động sản… Ngòai ra chính sách tiền tệ của Việt Nam thay đổi liên tục , không ổn định trong thời gian dài như các nước phát triển… do đó người dân rất ngại khi gửi tiền dài hạn Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay ngắn hạn có xu hướng giảm qua các năm, cụ thể là năm 2012 giảm -6,86% so với năm 2011, năm 2013 giảm mạnh -67,92% so với năm 2012. Trong 3 năm vay ngắn hạn luôn chiếm tỷ lệ gần 80% so với cho vay trung – dài hạn. Qua số liệu trên cho thấy ngân hàng chủ yếu tập trung cho vay ngắn hạn, điều này cũng hợp lý vì cho vay ngắn hạn sẽ giúp NH giảm thiểu được rủi ro. Đặc biệt trong năm 2011, NH không cho vay vốn dài hạn đối với doanh nghiệp vì tháng 10/2011 thị trường lien ngân hàng bước vào những bất ổn khi lần đầu tiên trong lịch sử xuất hiện hiện tượng áp cơ chế bảo đảm , thế chấp trong giao dịch giữa các thành viên. Cơ chế này lập tức ảnh hưởng đến sự điều hòa các dòng vốn trong hệ thống , căng thẳng thanh khỏan tại một số thành viên , thị trường vàng có quá nhiều biến động , kịch tính và cả những bất cập, những yếu tố đó thực sự đã làm cho việc tiếp cận nguồn vốn hết sức khó khăn đặc biệt là các DN SXKD và có quy mô vốn nhỏ như ở Việt Nam Tuy nhiên sang năm 2012, 2013 vay trung dài hạn có xu hướng tăng tuy chỉ chiếm tỷ lệ lần lượt là 4,85% và 33,24% so với tổng cho vay doanh nghiệp. Điều này được giải thích là do ngày 8/6/2012, NHNN điều chỉ cơ chế trần lãi suất huy động, các kỳ hạn từ 12 tháng trở lên không còn bị khống chế. Đây là cú hít cho dòng tiền gửi dịch chuyển, tập trung ở các kì hạn dài với lãi suất cao hơn hẳn. Từ đó các ngân hàng có cơ cấu nguồn vốn tốt hơn để có thể tăng thêm khả năng hỗ trợ khi cho vay Bảng 3.3 Biểu đồ doanh số cho vay doanh nghiệp theo thời gian 3.3.1.4 Dư nợ cho vay Bảng 3.4: Dư nợ cho vay theo thời gian Đơn vị: Tỷ đồng
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nguồn: Bộ phận kinh doanh – PGD An Nhơn Qua bảng phân tích số liệu trên cho thấy PGD An Nhơn chủ yếu đầu tư vốn ngắn hạn chiếm trên 70% tổng dư nợ qua các năm. Điều này là tất yếu bởi vì doanh số cho vay ngắn hạn DN trong thời gian qua đều chiếm tỷ trọng hơn tổng doanh số cho vay DN. Dư nợ ngắn hạn năm 2011 là 31,987 tỷ đồng, đến năm 2012 đạt dư nợ 33,223 tỷ đồng, tăng như vậy là do trong 2 năm này dù kinh tế khó khăn, đặc biệt là năm 2011 nhưng nhu cầu vay vốn của KH vẫn tăng cao, bất chấp lãi suất cao. Từ năm 2012 đến năm 2013 dư nợ cho vay trung – dài hạn bắt đầu tăng lên nhưng lượng tăng lên là không đáng kể. Điều này phản ánh đặc điểm chung của sản xuất nhỏ là chuyên vốn ngắn, vòng quay nhanh nên các doanh nghiệp cần vay vốn để bổ sung vốn lưu động cho thiết hụt trong quá trình sản xuất, bảo đảm sự luân chuyển vốn cho hoạt động kinh doanh được ổn định. Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng dư nợ cho vay của 3 năm 2011, 2012, 2013 ...................... Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Số tiền Tỷ trọng Số tiền % tăng (giảm) Tỷ trọng Số tiền % tăng (giảm) Tỷ trọng Dư nợ cho vay ngắn hạn 31,987 86,27% 33,223 3,86% 76,14% 40,362 21,48% 89,28% Dư nợ cho vay trung hạn 1,408 13,72% 7,409 426,21% 16,98% 4,846 -34,59% 10,72% Dư nợ cho vay dài hạn _ _ 2,990 _ 6,85% 5,362 79,33% 11,86% Tổng dư nợ doanh nghiệp 33,395 100% 43,632 30,655 100% 45,208 3,61% 100%
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Doanh số cho vay - thu nợ đối với khách hàng doanh nghiệp tại PGD An Nhơn Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Doanh số cho vay DN 128,980 29,62 134,933 35,71 98,868 47,64 Doanh số thu nợ - Ngắn hạn - Trung hạn - Dài hạn 95,585 93,732 4,852 _ 100 98,06 5,076 _ 91,301 81,079 8,147 2,085 100 88,80 8,92 2,28 53,660 26,311 18,764 4,207 100 49,03 34,96 7,84 Nguồn: Bộ phận kinh doanh – PGD An Nhơn Trong tổng số thu nợ trung và dài hạn đều có xu hướng tăng khá đều qua các năm, còn doanh số thu nợ ngắn hạn lại giảm cụ thể là năm 2012 giảm -13,49% so với năm 2011, còn măm 2013 giảm -67,55% so với năm 2012. Nhìn chung, PGD An Nhơn, đã kiểm soát tốt tình hình thu nợ đối với các doanh nghiệp, luôn theo dõi kịp thời các nguồn thu về của doanh nghiệp để nhắc nhở lịch trả nợ cho ngân hàng đúng hạn. Phân tích doanh số thu nợ doanh nghiệp phân theo thời gian Doanh số thu nợ theo thời gian Đơn vị: Tỷ đồng Chi tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2012/2011 2013/2013 Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền % Cho vay ngắn hạn 91.732 81,079 26,311 -10,653 -11,61 -54,768 -67,55% Cho vay trung hạn 7.853 8,147 18,764 0,294 3,74% 10,617 130,32%
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nguồn: Bộ phận kinh doanh – PGD An Nhơn Biểu đồ 3.6: Doanh số thu nợ doanh nghiệp phân theo thời gian Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ, ta thấy doanh số thu nợ ngắn hạn đối với các doanh nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng số doanh thu thu nợ của PGD. Điều này phù hợp với đặc điểm vòng quay vốn lưu động của khách hàng vay và tỷ trọng những khoản vay ngắn hạn trong doanh số cho vay đối với doanh nghiệp. Một vấn đề đáng chú ý là doanh số thu nợ của PGD An Nhơn trong năm 2013 giảm đáng kể. Doanh số thu nợ ngắn hạn năm 2013 giảm 54,768 tỷ đồng so với năm 2012. Tuy nhiên doanh số thu nợ đối với vay trung và dài hạn lại tăng. Nhìn tổng thể doanh số thu nợ đối với DN giảm, đặc biệt giảm mạnh trong năm 2013. Nguyên nhân của sự sụt giảm do ảnh hưởng từ những khó khăn chung của nền kinh tế như lạm phát, khủng hoảng kinh tế… nên doanh nghiệp gặp phải khó khăn trong việc thanh toán gốc và lãi vay cho ngân hàng, dẫn đến doanh số thu nợ của ngân hàng giảm. 3.3.5 Phân tích chất lượng dự nợ cho vay đối với doanh nghiệp tại PGD An Nhơn Bảng 3.7 Tình hình dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp Cho vay dài hạn _ 2,085 4,207 _ _ 2,122 101,77% Tổng cộng 95.585 91,301 53,660 -4,284 -4,48% -37,642 -41,23% Chi tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2012/2011 2013/2012 Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền % Nợ đủ tiêu chuẩn 39,394 43,632 38,782 4,238 10,76 -4,850 -11,11 Nợ cần chú ý 0 3,174 4,769 3,174 0 1,595 50,25 Nợ dưới tiêu chuẩn 0 0 0 0 0 0 0 Nợ nghi ngờ 0 0 1,657 0 0 1,657 0 Nợ có khả năng mất vốn 0 0 0 0 0 0 0
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Biểu đồ 3.7 Tình hình dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp tại PGD An Nhon Qua bảng số liệu và biểu đồ phân loại chất lượng dư nợ, ta thấy hầu hết dư nợ đủ tiêu chuẩn luôn chiếm tỷ trọng cao nhất qua các năm .và không có nợ có khả năng mất vốn. PGD An Nhơn đã theo dõi tình hình dư nợ và thu nợ khách hàng tốt. Chất lượng dự nợ có chút biến động vào năm 2013. Trong đó nợ nghi ngờ là 1,657 tỷ đồng. Nguyên nhân của sự gia tăng đáng kể này là trong năm 2013, các doanh nghiệp gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh, không đủ nguồn vốn lưu động để bổ sung vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Đồng thời doanh số bán hàng ra của các doanh nghiệp giảm sút mạnh kéo theo việc kinh doanh bị trì trệ và hiệu quả kém nên chậm trễ trong việc trả nợ cho ngân hàng. Đáng ghi nhận là không có nợ dưới tiêu chuẩn và nợ có khả năng mất cốn 3.4 Đánh giá xu hướng cho vay doanh nghiệp tại PGD An Nhơn Nhìn tổng thể và qua những phân tích trên ta có thể nhận thấy trong 3 năm qua PGD An Nhơn cho vay không đồng đều giữa đối tượng là cá nhân và tổ chức, xu hướng cho vay chủ yếu tập trung vào khách hàng cá nhân, nhưng có mở rộng đối với đối tượng là khách hàng doanh nghiệp cụ thể là doanh số cho vay doanh nghiệp có tăng qua các năm nhưng tập trung vào cho vay ngắn hạn là chủ yếu. Có thể nói xu hướng cho vay như vậy là khá tốt, vì cho vay ngắn hạn sẽ hạn chế được rủi ro cho ngân hàng trong bối cảnh kinh tế đang khó khăn như hiện nay Tổng cộng 39,394 43,632 45,208 4,238 10,76 1,576 3,61
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Chương 4: Đề xuất biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam