Giải pháp chủ yếu thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại xã Bình Khánh huyện Cần Giờ. Nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Bình Khánh theo Bộ tiêu chí nông thôn mới đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020 nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân; phát huy các nguồn lực xã hội, tập trung đầu tư, khai thác có hiệu quả các công trình hạ tầng kỹ thuật; phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị, bền vững, ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất, nâng cao năng suất, hiệu quả sản xuất, cải thiện thu nhập của Nhân dân, giảm nghèo bền vững; phát huy các giá trị văn hóa tinh thần, bảo vệ môi trường sinh thái; xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội, góp phần xây dựng xã Bình Khánh văn minh, hiện đại, nghĩa tình.
Giải pháp chủ yếu thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới tại xã Bình Khánh huyện Cần Giờ.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ NỘI VỤ
HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI TẠI XÃ BÌNH KHÁNH HUYỆN CẦN GIỜ
Họ và tên : Nguyễn Thị Hồng Xuân
Lớp : KS12TC94
Khóa học : 2012-2017
Cơ quan thực tập : UBND xã Bình Khánh
Thời gian thực tập : Từ ngày 12/4/2017-12/5/2017
Giảng viên hướng dẫn : TS – Nguyễn Thế Tài
TP. HỒ CHÍ MINH - 2017
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
ii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................7
I.TỔNG QUAN VỀ XÃ BÌNH KHÁNH .............................................................8
1. Giới thiệu tổng quan về xãn Bình Khánh..........................................................8
2. Cơ cấu tổ chức...................................................................................................9
3. Nhiệm vụ, quyền hạn ......................................................................................10
II. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ
BÌNH KHÁNH HUYỆN CẦN GIỜ...................................................................12
1. Mục tiêu...........................................................................................................12
1.1. Mục tiêu chung:............................................................................................12
1.2. Mục tiêu cụ thể:............................................................................................12
1.3. Giới hạn và phạm vi đề án: ..........................................................................13
2. Nội dung và nhiệm vụ cụ thể: .........................................................................13
2.1. Công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch: ..............................................13
2.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội: ...............................................................13
2.2.1 Giao thông:.................................................................................................13
2.2.2 Thủy lợi:.....................................................................................................14
2.2.3 Điện:...........................................................................................................15
2.2.3 Trường học:................................................................................................15
2.2.4 Cơ sở vật chất văn hóa: ..............................................................................16
2.2.5 Chợ:............................................................................................................17
2.3. Thông tin và truyền thông:...........................................................................17
2.4 Nhà ở dân cư: ................................................................................................18
2.5. Phát triển kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất:...................................18
2.5.1. Thu nhập:...................................................................................................18
2.5.2. Hộ nghèo: .................................................................................................19
2.5.3. Tỷ lệ có việc làm trên lực lượng lao động (tiêu chí 12):...........................20
2.5.4. Tiêu chí 13- Hình thức tổ chức sản xuất:..................................................20
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iv
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.6. Văn hóa, xã hội và môi trường:....................................................................21
2.6.1 Giáo dục: ....................................................................................................21
2.6.2 Y tế:............................................................................................................22
2.6.3 Văn hóa: .....................................................................................................22
2.6.4 Bảo vệ và phát triển môi trường: ...............................................................23
2.7. Về hệ thống chính trị tổ chức chính trị và an ninh, trật tự xã hội (từ tiêu chí
18 đến 19):...........................................................................................................23
2.7.1. Tiêu chí số 18 - Hệ thống tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh:.............23
2.7.2. Tiêu chí 19 - An ninh , trật tự xã hội:........................................................24
3. Đánh giá chung: ..............................................................................................25
3.1.Mặt mạnh, thuận lợi: .....................................................................................25
3.2. Khó khăn, hạn chế:.......................................................................................25
III. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TAI XÃ BÌNH KHÁNH HUYỆN CẦN GIỜ...................26
3.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến về Chương trình xây dựng nông
thôn mới: .............................................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Phát huy và nâng cao vai trò Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã:
.............................................................................Error! Bookmark not defined.
3.3. Đẩy mạnh phong trào thi đua Chung sức xây dựng nông thôn mới:....Error!
Bookmark not defined.
3.4. Huy động các nguồn lực nâng cao chất lượng xây dựng nông thôn mới:..Error!
Bookmark not defined.
3.5. Tổ chức đào tạo nguồn nhân lực tham gia thực hiện nâng chất các tiêu chí
xây dựng nông thôn mới: ....................................Error! Bookmark not defined.
3.6. Tổ chức kiểm tra, giám sát và sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương
trình xây dựng nông thôn mới:............................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .........................................................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................Error! Bookmark not defined.
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
v
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KẾ HOẠCH THỰC TẬP
Cơ quan thực tập : UBND XÃ BÌNH KHÁNH
Thời gian thực tập : 12/4/2017-12/5/2017
Quá trình thực tập :
TÓM TẮT KẾ HOẠCH THỰC TẬP THEO TUẦN
Tuần 1: từ ngày 12/4/2017 đến 19/4/2017
Tuần 2: từ ngày 20/4/2017 đến 26/4/2017
Tuần 3: từ ngày 27/4/2017 đến 3/5/2017
Tuần: từ ngày 4/5/2017 đến 12/5/25017
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vi
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHỮNG CÔNG VIỆC ĐÃ THỰC HIỆN
Tuần 1: Làm quen với nơi thực tập; tìm hiểu về cơ cấu, tổ chức bộ máy, chức
năng nhiệm vụ quyền hạn của UBND xã Bình Khánh.
Tuần 2: Tiếp cận công việc, nghiên cứu tổng quan về cơ quan thực tập, chỉnh
sửa hoàn thiện đề tài.
Tuần 3: Thu thập những tài liệu, báo cáo, số liệu phục vụ cho việc thực hiện báo
cáo thực tập.
Tuần 4: Viết báo cáo thực tập giải pháp chủ yếu thực hiện chương trình xây
dựng nông thôn mới tại xã Bình Khánh huyện Cần Giờ , hoàn thiện báo cáo thực
tập.
7. 7
LỜI MỞ ĐẦU
Qua 4 năm thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới, diện mạo xã Bình Khánh
thay đổi rõ nét, hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hoàn chỉnh, làm cơ sở, tiền đề thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội; đời sống vật chất, tinh thần của người dân từng bước được nâng lên. Từ
xuất phát điểm thấp, kết cấu hạ tầng còn thiếu, giao thông liên ấp, liên tổ chưa hoàn chỉnh, cơ
sở vật chất văn hóa, giáo dục, y tế chưa đạt chuẩn quốc gia theo quy định; thu nhập bình quân
đầu người thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn chiếm tỷ lệ cao; trước khi thực hiện Đề án xã đạt 8 tiêu chí,
đến cuối năm 2015, cơ sở hạ tầng thiết yếu được đầu tư khang trang, thu nhập bình quân đầu
người tăng từ 17,16 triệu đồng/người/năm tăng lên 37,32 triệu đồng/người/năm; tỷ lệ hộ nghèo
giảm còn 16,69% (chuẩn 16 triệu). Xã đạt 19/19 tiêu chí (đạt bình quân 5 tiêu chí/năm) và hoàn
thành Đề án trước tiến độ theo chương trình đề ra.
Bên cạnh những kết quả đạt được vẫn còn những khó khăn, hạn chế đó là: đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân vẫn còn thấp và chênh lệch rất lớn so với các xã ở các huyện
ngoại thành khác của thành phố nhất là thu nhập, điều kiện về nhà ở, về việc làm. Nguyên nhân
của những hạn chế là do điều kiện đặc thù của địa phương về điều kiện tự nhiên và đặc điểm
kinh tế - xã hội nên thu nhập dân cư chủ yếu từ lĩnh vực nông nghiệp trong khi sản xuất nông
nghiệp nhiều rủi ro nên thu nhập dân cư thấp và không ổn định. Việc triển khai thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia về nông thôn mới là công việc mới, thời gian đầu triển khai thực
hiện chương trình còn khó khăn; sự phối hợp giữa các ngành, các cấp triển khai thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã chưa chặt chẽ.
Chính vì vậy, việc triển khai thực hiện Đề án nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn xã Bình Khánh giai đoạn 2016 – 2020 là rất cần thiết, có ý nghĩa
quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
8. 8
I.TỔNG QUAN VỀ XÃ BÌNH KHÁNH
1. Giới thiệu tổng quan về xãn Bình Khánh
1.1. Vị trí địa lý:
Xã Bình Khánh ở vị trí phía Bắc huyện Cần Giờ và nằm về phía Nam của thành phố Hồ
Chí Minh, cách trung tâm thành phố khoảng 16 km. Xã có tổng diện tích tự nhiên là 4.345,28
ha, chiếm 6,17% diện tích tự nhiên của huyện. Theo ranh giới hành chính được xác định như
sau:
+ Phía Bắc giáp xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè (qua sông Nhà Bè);
+ Phía Nam giáp xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ;
+ Phía Đông giáp xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Lòng
Tàu); Đông Nam giáp xã Tam Thôn Hiệp, huyện Cần Giờ;
+ Phía Tây giáp xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè (qua sông Soài Rạp).
- Xã Bình Khánh được bao bọc bởi các con sông lớn (sông Lòng Tàu, sông Soài Rạp và
sông Nhà Bè) nối liền thành phố và các tỉnh lân cận, đây là điều kiện thuận lợi trong giao lưu
phát triển kinh tế - xã hội - văn hóa với các địa phương khác ngoài huyện và thành phố Hồ Chí
Minh theo hướng đường bộ và đường thủy.
- Địa bàn xã được chia làm 08 ấp, gồm: ấp Bình Trung, Bình Phước, Bình Thuận, Bình
Trường, Bình Mỹ, Bình An, Bình Lợi và Bình Thạnh.
1.2. Dân số:
Toàn xã là 20.882 nhân khẩu (nam chiếm 49,12%; nữ chiếm 50,88%), mật độ dân số bình
quân 480 người/km2
. Dân số của xã phân bố không đồng đều tại các ấp, chủ yếu tập trung tại
05 ấp ở khu vực đầu bến phà Bình Khánh; 03 ấp còn lại dân cư sống rải rác ngoài đồng ruộng,
dọc theo các kênh rạch, trục đường chính trong xã (Rừng Sác, đê EC, Bà Xán…) thuận lợi cho
sản xuất. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của xã ở mức 0,268%.
1.3.Lao động:
Số lao động trong độ tuổi của toàn xã là 11.489 người, chiếm tỷ lệ 55% dân số, chủ yếu
lao động trong lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp và thương mại - dịch vụ; số người dưới và
ngoài độ tuổi lao động chiếm tỷ lệ 45%. Lao động làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư,
nghiệp chiếm 12% trên tổng số người trong độ tuổi lao động, còn lại lao động trong dịch vụ
thương mại, sinh viên học sinh, công chức viên chức… Nguồn lao động dồi dào là một trong
những lợi thế của xã đối với tiến trình triển khai và thực hiện xây dựng xã nông thôn mới.
9. 9
Văn phòng ấp kết hợp tụ điểm sinh hoạt văn hóa: đầu tư sửa chữa và xây dựng mới 04
văn phòng ấp kết hợp tụ điểm sinh hoạt văn hóa, 01 Trung tâm văn hóa xã Bình Khánh, còn 04
ấp hiện nay văn phòng diện tích nhỏ, xuống cấp, không đảm bảo điều kiện hoạt động kết hợp
với sinh hoạt văn hóa trong cộng đồng dân cư.
* Đánh giá: Chưa đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo đặc thù
vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 – 2020.
2. Cơ cấu tổ chức
2.1 Cơ cấu tổ chức
Căn cứ Quyết định số 113/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2015 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về giao chỉ tiêu biên chế xã, thị trấn năm 2015, qua đó
xã Bình Khánh được giao 47 biên chế (chuyên trách, công chức là 25 người, cán bộ
không chuyên trách là 22 người). Nhưng thực tế xã chỉ tuyển 42 biên chế (công chức,
chuyên trách là 21 người, không chuyên trách là 21 người), các chức danh còn lại cho
kiêm nhiệm để thực hiện tiết kiệm.
Khối Quản lý nhà nước gồm có: 20 người.
Khối Đảng, đoàn thể: 18 người.
Khối Quân sự: 04 đồng chí (03 Ban chỉ huy và 01 Thống kê).
Khối công an: Ban chỉ huy đều là biên chế chính quy của huyện tăng cường về xã,
công an viên xã gồm 20 đồng chí.
2.2 Thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
- Thống kê theo biểu mẫu đính kèm;
Cán bộ chuyên trách: 11 người gồm: Bí thư Đảng ủy, Phó Bí thư Đảng ủy kiêm
Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Bí thư Đảng ủy - Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ
tịch Hội đổng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội LHPN, Chủ tịch Hội CCB, Bí thư Đoàn
thanh niên xã.
Công chức : 10 người gồm: Văn phòng – Thống kê (02), Tư pháp – Hộ tịch (02),
Tài chính kế toán (02), Địa chính nông nghiệp – Xây dựng và môi trường (02), Văn hóa
xã hội (01), Chỉ huy Trưởng Quân sự (01).
Cán bộ không chuyên trách: 21 người.
10. 10
Sơ đồ 1:Cơ cấu tổ chức
- Cán bộ xã đạt chuẩn: Số lượng cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách của xã
tổng cộng là 42 người; trong đó có 10 công chức, 11 cán bộ chuyên trách, 21 cán bộ không
chuyên trách.
+ Trình độ chuyên môn: Cao học 01; Đại học 18; Cao đẳng 03; Trung cấp 12.
+ Lý luận chính trị: Cao cấp 03; trung cấp 16.
- Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định: đạt
- Các đoàn thể xã đạt hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2015.
- Đảng bộ cơ sở xã có 19 Chi bộ trực thuộc với 216 đảng viên. Đảng bộ, chính quyền xã
đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh” năm 2015.
* Đánh giá: Cơ bản đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo đặc thù
vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 – 2020.
3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn:
Ủy ban nhân dân xã là cơ quan hành chính nhà nước ổ địa phương, có vị trí và vai trò
hết sức quan trọng trong hệ thống chính trị, là cầu nói chuyền tải và tổ chức thực hiện các chủ
trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước đến với quần chúng nhân dân. Ủy ban
nhân dân xã thực hiện quản lý hành chính nhà nước trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị,
văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội theo thẩm quyền, đảm bảo cho các
chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước đi vào cuộc sông của nhân dân.
11. 11
Ủy ban nhân dân phường thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại các khoản 3,
4, 5 Điều 111; các khoản 1, 2, 4 Điều 112; các khoản 2, 3, 4 Điều 113; các điều 114, 115, 116,
117 và các khoản 2, 3, 4 Điều 118 của Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân,
các quy định khác của pháp luật có liên quan và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm trình Ủy ban nhân dân Quận
phê duyệt; tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được phê duyệt.
2. Lập dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn phường, dự toán thu, chi ngân sách, báo
cáo Ủy ban nhân dân Quận quyết định,
Căn cứ vào dự toán ngân sách phường được giao, quyết định cụ thể dự toán thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách, điều
chỉnh ngân sách trong trường hợp cần thiết, quyết định các chủ trương, biện pháp triển khai
thực hiện ngân sách và báo cáo Ủy ban nhân dân Quận kết quả phân bổ và giao dự toán ngân
sách phường.
Lập quyết toán thu, chi ngân sách phường báo cáo Ủy ban nhân dân Quận phê duyệt.
3. Tổ chức thực hiện thống nhất kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch đô thị,
xây dựng nếp sống văn minh đô thị, phòng chống các tệ nạn xã hội. giữ gìn trật tự vệ sinh, sạch
đẹp khu phố, lòng đường, lề đường, trật tự công cộng và cảnh quan đô thị trên địa bàn.
4. Phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phường thành lập Tổ bầu cử đại
biểu Quốc hội, Tổ bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân; tổ chức thực hiện việc bầu cử đại biểu
Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố theo quy định của pháp luật.
12. 12
II. THỰC TRẠNG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ BÌNH
KHÁNH HUYỆN CẦN GIỜ
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung:
Nâng cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Bình Khánh
theo Bộ tiêu chí nông thôn mới đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016
- 2020 nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân; phát huy các nguồn lực xã
hội, tập trung đầu tư, khai thác có hiệu quả các công trình hạ tầng kỹ thuật; phát triển sản xuất
nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị, bền vững, ứng dụng các tiến bộ khoa học công
nghệ vào sản xuất, nâng cao năng suất, hiệu quả sản xuất, cải thiện thu nhập của Nhân dân,
giảm nghèo bền vững; phát huy các giá trị văn hóa tinh thần, bảo vệ môi trường sinh thái; xây
dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội, góp
phần xây dựng xã Bình Khánh văn minh, hiện đại, nghĩa tình.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
- Tập trung khắc phục hạn chế theo khuyến nghị của Văn phòng Điều phối nông thôn mới
Thành phố nhằm xây dựng xã Bình Khánh đạt chuẩn nông thôn mới bền vững.
- Triển khai kế hoạch duy trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới đã đạt
được.
- Phấn đấu đến cuối năm 2020, triển khai hoàn thành Đề án nâng cao chất lượng các tiêu
chí xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã đạt mức nâng chuẩn (theo Bộ tiêu chí đặc thù vùng
nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 – 2020).
- Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của khu vực nông, lâm nghiệp và thủy
sản giai đoạn 2016 – 2020 tăng bình quân 10,6%/năm.
- Phấn đấu đến cuối năm 2020, thu nhập bình quân đầu người đạt từ 63 triệu
đồng/người/năm trở lên và giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn Chương trình giảm nghèo bền vững
thành phố giai đoạn 2016 – 2020 bình quân 9% - 10%/năm.
- Giá trị sản xuất bình quân trên đơn vị diện tích đất nông nghiệp đạt 500 triệu đồng/ha
vào năm 2020.
- Đến năm 2020, tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch đạt 100%.
- Phấn đấu đến cuối năm 2020, tỷ lệ lao động qua đào tạo trong tổng số lao động đang làm
việc đạt 85%.
13. 13
- Hàng năm, tạo việc làm mới cho 200 lao động, đến cuối năm 2020, tỷ lệ lao động có
việc làm trên lực lượng lao động đạt trên 95%.
- Đến năm 2020, có 90% chất thải rắn được thu gom và xử lý đúng quy định; 100% cơ sở
chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh; các cơ sở sản xuất kinh doanh, làng nghề đạt
tiêu chuẩn về môi trường.
1.3. Giới hạn và phạm vi đề án:
- Thời gian thực hiện đề án: năm 2016 đến năm 2020.
- Không gian thực hiện đề án: trên địa bàn xã Bình Khánh.
2. Nội dung và nhiệm vụ cụ thể:
2.1. Công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch:
a) Mục tiêu: đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo đặc thù
vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 – 2020.
b) Nội dung thực hiện:
- Tổ chức công bố, công khai, triển khai thực hiện và tăng cường quản lý quy hoạch đã
được phê duyệt theo đúng quy định pháp luật để người dân tham gia giám sát việc thực hiện
quy hoạch và triển khai các dự án đầu tư.
- Cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng thiết yếu theo quy hoạch được duyệt.
- Tiếp tục rà soát, kiến nghị điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chung xây
dựng, quy hoạch sản xuất theo hướng phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với tình hình thực tế
của địa phương.
c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi trường
tham mưu triển khai thực hiện.
* Khái toán kinh phí thực hiện: 5 tỷ đồng (vốn nông thôn mới).
2.2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội:
2.2.1 Giao thông:
a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông
thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 – 2020.
b) Nội dung thực hiện:
- Đầu tư hoàn thiện hệ thống giao thông:
+ 100% đường trục xã, liên xã được bê tông hóa đạt chuẩn;
+ 100% đường trục ấp, liên ấp, trục tổ được nhựa hóa hay bê tông xi măng;
+ 100% đường tổ, hẽm được nhựa hóa hay bê tông xi măng;
14. 14
+ 100% đường trục chính nội đồng được cấp phối xe cơ giới đi lại thuận tiện.
- Quản lý, khai thác, phát huy hiệu quả sử dụng các công trình; duy tu, bảo dưỡng các
công trình giao thông hiện hữu.
- Đầu tư mới 16 công trình giao thông phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn xã
theo quy hoạch. Huy động các nguồn lực theo phong trào thi đua chung sức xây dựng nông
thôn mới đầu tư các tuyến đường dưới 500m.
c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi
trường tham mưu triển khai thực hiện.
* Khái toán kinh phí thực hiện: 557,13 tỷ đồng
- Vốn nông thôn mới: 121,35 tỷ đồng.
- Vốn lồng nghép: 430 tỷ đồng.
- Vốn dân: 5,78 tỷ đồng
2.2.2 Thủy lợi:
a) Mục tiêu: Xây dựng hệ thống thủy lợi, cơ bản đáp ứng nhu cầu sản xuất nuôi trồng
thủy sản trên địa bàn xã, nâng cấp, phát triển mới các tuyến đê bảo vệ khu dân cự và đất sản
xuất, đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo đặc thù vùng nông
thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 – 2020.
b) Nội dung thực hiện:
- Quản lý, khai thác, phát huy hiệu quả sử dụng các công trình thủy lợi hiện hữu.
- Tổ chức duy tu, xây mới 10 công trình kè, phòng chống lụt bão bảo vệ dân sinh hiện
hữu.
- Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án nâng cấp các công trình thủy lợi phục vụ nuôi
trồng thủy sản theo hướng có kênh cấp và hệ thống tiêu thoát nước riêng biệt để bảo vệ môi
trường và tránh dịch bệnh lây lan; theo đó đầu tư 22 công trình thủy lợi phục vụ nuôi trồng
thủy sản và kè kiên cố bảo vệ các khu dân cư.
c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi
trường tham mưu triển khai thực hiện.
* Khái toán kinh phí thực hiện: 2.289,49 tỷ đồng.
- Vốn nông thôn mới: 240,76 tỷ đồng.
- Vốn lồng nghép: 2.033,4 tỷ đồng.
- Vốn dân: 15,330 tỷ đồng
15. 15
2.2.3 Điện:
a) Mục tiêu: Đảm bảo điện phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân, đặc biệt là những
hộ dân ở khu vực xa khu dân cư; Phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh, nuôi trồng thủy sản;
góp phần giảm chi phí trong sản xuất và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông
thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 – 2020 .
b) Nội dung thực hiện:
Sử dụng điện hiệu quả tại các khu vực đã phát triển lưới điện phục vụ sản xuất và sinh
hoạt, phối hợp với các cơ quan chức năng thực hiện kế hoạch phát triển lưới điện chung của
huyện Cần Giờ. Tiếp tục liên hệ ngành điện hạ thế lưới điện kéo đến các khu vực chưa có lưới
điện phục vụ sản xuất như:
* Phục vụ sản xuất:
- Khu vực tổ 19 – 22 ấp Bình Trung;
- Khu vực tổ 23 Kênh Ông Cả, ấp Bình Trung;
- Khu vực từ Kênh Rạch Đước đến Tắc Tây Đen ấp Bình Lợi;
- Khu vực tổ 16 ấp Bình Trường.
* Phục vụ sinh hoạt, dịch vụ:
- Trung tâm thủy sản thành phố;
- Khu vực ấp Bình Mỹ, Bình Trung, Bình Trường: 07 hộ.
c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi trường
tham mưu triển khai thực hiện.
* Khái toán kinh phí thực hiện: 28,9 tỷ đồng (vốn doanh nghiệp).
2.2.3 Trường học:
- Mục tiêu: Duy trì, hoàn thiện và nâng chất tiêu chí trường học, đảm bảo đến năm 2020
có 100% trường đạt chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất. Đáp ứng điều kiện tốt nhất về cơ sở vật
chất trường lớp để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trên địa bàn, tiến tới xây dựng
trường tiên tiến hội nhập.
- Nhiệm vụ, giải pháp: Tập trung đầu tư xây dựng mở rộng, cải tạo, nâng cấp, sửa chữa
hoàn thiện cơ sở vật chất trường lớp theo hướng chuẩn hóa, đảm bảo điều kiện về xây dựng
trường đạt chuẩn quốc gia, kiểm định chất lượng giáo dục và phấn đấu tiến tới trường tiên tiến,
hội nhập, cụ thể:
+ Tiếp tục triển khai đầu tư xây dựng các công trình chuyển tiếp giai đoạn 2010 - 2015
đảm bảo hoàn thành theo đúng kế hoạch.
16. 16
+ Tập trung đầu tư nâng cấp, mở rộng, cải tạo, sửa chữa các trường học đảm bảo đạt
chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất: Trường Mầm non Bình Khánh, Cơ sở Bình Thạnh và Bà Xán
Trường Mầm non Bình An, Trường Tiểu học Bình Khánh, Tiểu học Bình Phước giai đoạn 2,
Trường Tiểu học Bình Thạnh, Mở rộng Trường THCS Bình Khánh, Trường THPT Bình
Khánh.
c) Phân công thực hiện: Công chức Văn hóa – Xã hội tham mưu triển khai thực hiện.
* Khái toán kinh phí thực hiện: 295,81 tỷ đồng.
- Vốn nông thôn mới: 8 tỷ đồng.
- Vốn lồng ghép: 287,81 tỷ đồng
2.2.4 Cơ sở vật chất văn hóa:
a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng
nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 – 2020.
b) Nội dung thực hiện:
- Hoàn thiện cơ sở vật chất nhà văn hóa, khu thể thao ấp; nâng cao chất lượng hoạt động
văn hóa thể thao trên địa bàn xã, trong đó:
+ Trung tâm Văn hóa- Thể thao xã phải có bộ máy hoạt động hiệu quả theo quy định
của Ủy ban nhân dân Thành phố.
+ Văn phòng ấp (kết hợp với tụ điểm sinh hoạt văn hóa – thể thao ấp) được trang bị
đầy đủ trang thiết bị từ nguồn ngân sách và xã hội hóa, đảm bảo nâng cao chất lượng hoạt
động (như hệ thống âm thanh, ánh sáng, phông màn, bàn ghế, sách báo, các dụng cụ thể
thao và các loại nhạc cụ phù hợp). Có ít nhất 2 câu lạc bộ, đội nhóm văn hóa – văn nghệ,
thể dục thể thao sinh hoạt thường kỳ ít nhất 1 tuần/lần.
- Đầu tư nâng cấp sửa chữa và xây dựng mới Văn phòng ấp kết hợp tụ điểm sinh hoạt văn
hóa là 05 danh mục công trình nhằm phục vụ cho nhân dân góp phần nâng cao đời sống văn
hóa tinh thần cho nhân dân.
c) Phân công thực hiện: Công chức Văn hóa – Xã hội tham mưu triển khai thực hiện.
* Khái toán kinh phí thực hiện: 65,692 tỷ đồng
- Vốn nông thôn mới: 35 tỷ đồng.
- Vốn lồng ghép: 30,692 tỷ đồng
17. 17
2.2.5 Chợ:
a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng
nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 – 2020.
b) Nội dung thực hiện:
- Tiếp tục đề xuất kêu gọi đầu tư xây dựng mới chợ Bình Khánh nhằm đáp ứng nhu cầu
kinh doanh bán trên địa bàn.
- Khai thác có hiệu quả hoạt động chợ hiện hữu; củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động
quản lý chợ theo quy định.
- Sửa chữa, nâng cấp chợ hiện hữu trên địa bàn xã Bình Khánh.
- Phát triển hệ thống các điểm bán hàng bình ổn thị trường, các cửa hàng tiện lợi phục
vụ nhu cầu của nhân dân theo hướng văn minh thương mại.
c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi trường
phối hợp cùng cán bộ phụ trách sản xuất tham mưu triển khai thực hiện.
* Khái toán kinh phí thực hiện: 21 tỷ đồng.
- Vốn nông thôn mới: 21 tỷ đồng.
- Vốn lồng nghép: 00 tỷ đồng.
- Vốn dân: 00 tỷ đồng
2.3. Thông tin và truyền thông:
a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng
nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 – 2020.
b) Nội dung thực hiện:
- Đầu tư hoàn thiện và nâng cao chất lượng các điểm phục vụ bưu chính, viễn thông trên
địa bàn xã; tăng cường các dịch vụ internet, viễn thông đến các hộ dân nông thôn, trong đó:
+ Có Kios thông tin nông thôn mới tại xã (bao gồm có đường truyền Internet đến
Trung tâm Văn hóa- Thể thao xã và Văn phòng ấp – kết hợp với Tụ điểm văn hóa ấp).
+ Có Đài truyền thanh xã và hệ thống loa truyền thanh đến các ấp hoạt động có hiệu
quả.
- Thường xuyên thực hiện duy tu, bảo dưỡng chống xuống cấp điểm phục vụ bưu
chính viễn thông.
c) Phân công thực hiện: Công chức Văn hóa – Xã hội tham mưu triển khai thực hiện.
18. 18
2.4 Nhà ở dân cư:
a) Mục tiêu: phấn đấu đến cuối năm 2020 tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng
98%.
b) Nội dung thực hiện:
- Đảm bảo không còn nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn Bộ Xây dựng đạt
98%.
- Thường xuyên rà soát, thống kê, lập danh sách các hộ dân có nhà ở tạm, dột nát, nhà ở
chưa đạt chuẩn. Vận động hộ dân có điều kiện tu sửa, chỉnh trang nhà ở đảm bảo có các công
trình phụ trợ như: bếp, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi phải được bố trí thuận tiện cho sinh
hoạt và vệ sinh. Đối với các hộ không có điều kiện thực hiện, vận động các tổ chức, cá nhân
tham gia chung tay, góp sức xóa nhà tạm, dột nát trên địa bàn.
- Tổ chức chỉnh trang các khu dân cư đô thị, điểm dân cư nông thôn.
c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi trường
phối hợp cùng công chức văn hóa – xã hội tham mưu triển khai thực hiện.
* Khái toán kinh phí thực hiện: 68,657 tỷ đồng.
- Vốn nông thôn mới: 00 tỷ đồng.
- Vốn lồng nghép: 61,157 tỷ đồng.
- Vốn cộng đồng: 7,5 tỷ đồng
2.5. Phát triển kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất:
2.5.1. Thu nhập:
a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng
nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 – 2020.
Phấn đấu đến cuối năm 2020, thu nhập bình quân đầu người đạt từ 63 triệu đồng/người/năm trở
lên.
b) Nội dung thực hiện:
- Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án Phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao thu nhập,
giảm nghèo bền vững cho người dân trên địa bàn xã Bình Khánh giai đoạn 2016 – 2020; theo
đó:
+ Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng nông nghiệp đô thị; phát triển các mô
hình sản xuất thâm canh, ứng dụng công nghệ cao để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả
và bền vững; khai thác thế mạnh về thủy sản, nuôi chim yến lấy tổ. Phấn đấu đến cuối năm
2020, giá trị sản xuất bình quân trên đơn vị diện tích đất nông nghiệp đạt 500 triệu đồng/ha.
19. 19
+ Phát triển các sản phẩm, ngành nghề nông thôn, ngành nghề tiểu thủ công nghiệp như:
chế biến thủy sản, chế biến sản phẩm tổ yến; phát triển các loại hình kinh tế trang trại kết hợp
du lịch.
- Triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ, khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông
nghiệp theo hướng đô thị của thành phố.
c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi trường
phối hợp cùng cán bộ phụ trách sản xuất tham mưu triển khai thực hiện.
2.5.2. Hộ nghèo:
a) Mục tiêu: Đảm bảo giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn Chương trình giảm nghèo bền
vững thành phố giai đoạn 2016 - 2020 bình quân 10%/năm và thu nhập bình quân/người của hộ
nghèo tăng 3,5 lần so với năm 2011, đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn
mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 – 2020.
b) Nội dung thực hiện:
- Thực hiện kế hoạch, các giải pháp để triển khai hiệu quả Chương trình giảm nghèo
nhanh và bền vững, chú trọng các giải pháp để giúp đỡ, hỗ trợ các đối tượng là hộ nghèo và hộ cận
nghèo. Theo đó, phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn của Chương trình giảm nghèo bền vững
thành phố giai đoạn 2016 - 2020 bình quân từ 9-10%. Đến cuối năm 2020, tỷ lệ hộ nghèo giảm còn
dưới 5%.
- Tăng cường công tác quản lý, phân loại đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo (nhất là hộ
gia đình chính sách) để có giải pháp hỗ trợ nâng cao thu nhập; thực hiện có hiệu quả các chính
sách về y tế, giáo dục, đào tạo nghề, an sinh xã hội ... cho hộ nghèo và hộ cận nghèo trên địa bàn.
- Thực hiện lồng ghép có hiệu quả Chương trình giảm nghèo bền vững với phát triển kinh
tế - xã hội, đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho lao động:
+ Phát triển sản xuất kinh doanh, triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ khuyến
khích phát triển các mô hình kinh tế gia đình phù hợp với ngành nghề và đặc thù của địa
phương, góp phần giảm nghèo bền vững.
+ Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư phát triển lĩnh vực may mặc, chế biến
nhằm khai thác nguồn nhân lực địa phương, sử dụng nguồn nguyên liệu địa phương để giải
quyết việc làm, nâng cao thu nhập, thoát nghèo bền vững.
- Triển khai có hiệu quả các nguồn vốn vay ưu đãi: Vốn Ngân hàng Chính sách Xã
hội và vốn của các tổ chức tín dụng để hộ nghèo có điều kiện đầu tư sản xuất.
20. 20
- Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội cho nhân dân, như: Chính sách hỗ trợ Bảo
hiểm xã hội cho người lao động thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo; chính sách hỗ trợ chăm
sóc sức khỏe; chính sách hỗ trợ về giáo dục; chính sách hỗ trợ nhà ở; chính sách hỗ trợ giảm
giá nước sinh hoạt; chính sách hỗ trợ tiếp cận thông tin; chính sách trợ giúp pháp lý và các
chính sách hỗ trợ đảm bảo về an sinh xã hội.
c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi trường
phối hợp cùng công chức văn hóa – xã hội, cán bộ phụ trách sản xuất tham mưu triển khai thực
hiện.
2.5.3. Tỷ lệ có việc làm trên lực lượng lao động (tiêu chí 12):
a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng
nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 – 2020.
Phấn đấu đến cuối năm 2020, tỷ lệ có việc làm trên lực lượng lao động đạt từ 95% trở lên.
b) Nội dung thực hiện:
- Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn giai
đoạn 2016 – 2020 gắn với giải quyết việc làm. Phấn đấu, hàng năm, tạo việc làm mới cho 200
lao động; tỷ lệ có việc làm trên lực lượng lao động đến cuối 2020 đạt trên 95%.
- Tổ chức tư vấn, hướng nghiệp dạy nghề và giới thiệu, giải quyết việc làm cho lao động;
liên kết với các trường, trung tâm dạy nghề, các doanh nghiệp để đào tạo các ngành nghề phù hợp
với nhu cầu, khả năng của người lao động, đáp ứng thị trường lao động; đào tạo nghề gắn với xuất
khẩu lao động.
c) Phân công thực hiện: Công chức văn hóa – xã hội phối hợp cùng cán bộ phụ trách
sản xuất tham mưu triển khai thực hiện.
2.5.4. Tiêu chí 13- Hình thức tổ chức sản xuất:
a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng
nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 – 2020.
Phấn đấu đến cuối năm 2020, xây dựng hình thành 01 hợp tác xã nông nghiệp.
- Hình thành vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung; hoặc có mô hình sản xuất
theo chuỗi giá trị, tổ chức liên kết từ sản xuất đến tiêu thụ các sản phẩm chủ lực của huyện.
b) Nội dung thực hiện:
- Củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của các Tổ hợp tác trang trại, doanh nghiệp vừa
và nhỏ trên địa bàn; xây dựng 02 hợp tác xã (trong đó có 01 hợp tác xã điển hình tiên tiến, hiện
đại trong các lĩnh vực sản xuất, chế biến, dịch vụ), đảm bảo các chỉ tiêu:
21. 21
+ Có chuỗi liên kết cung ứng dịch vụ đầu vào và tiêu thụ nông sản.
+ Hợp tác xã, tổ hợp tác là đầu mối tiếp cận ứng dụng chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ
thuật.
+ Trên 80% sản phẩm nông, lâm, thủy sản được tiêu thụ qua hình thức liên kết, hợp
đồng trung hoặc dài hạn.
+ 100% hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại được đào tạo nâng cao nhận thức, năng lực xúc
tiến thương mại và nghiệp vụ kinh doanh, tiếp cận thông tin thị trường.
- Triển khai thực hiện và vận dụng linh hoạt các chính sách của Trung ương, thành phố
để hỗ trợ, tạo điều kiện phát triển kinh tế tập thể, liên kết trong sản xuất kinh doanh.
- Tạo điều kiện thu hút các doanh nghiệp đầu tư phát triển kinh tế - xã hội nhằm phát
triển các loại hình doanh nghiệp tại địa phương.
c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi trường
phối hợp cùng Cán bộ phụ trách Kinh tế tham mưu triển khai thực hiện.
2.6. Văn hóa, xã hội và môi trường:
2.6.1 Giáo dục:
a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng
nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 – 2020.
b) Nội dung thực hiện:
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo ở các ngành học và cấp học; phấn đấu đạt các
chỉ tiêu:
+ Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 85%; trong đó tỷ lệ lao động nữ qua đào tạo đạt 40%.
+ Xóa mù chữ độ tuổi từ 15 đến 60 tuổi: hết lớp 5.
+ Nâng cao chất lượng Trung tâm học tập cộng đồng (có hoạt động bình quân ít nhất 8
lần/tháng).
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động của Huyện ủy về thực hiện
Chương trình hành động số 46-CTr/TU ngày 21 tháng 6 năm 2015 của Thành ủy thực hiện
Nghị quyết số 29-NQ/TW của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo cho lao động trên địa bàn xã giai đoạn 2016 –
2020 gắn với nhu cầu sử dụng lao động của doanh nghiệp và thị trường lao động. Phối hợp, liên
kết đào tạo nghề với các trường, trung tâm dạy nghề và các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất
22. 22
kinh doanh, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho lao động các ngành nghề sản
xuất tại địa phương như: nghề may, kỹ thuật sản xuất, ngành nghề dịch vụ du lịch ...
- Triển khai thực hiện các chính sách hỗ trợ về giáo dục, học nghề, tạo điều kiện học tập
cho học sinh trên địa bàn.
c) Phân công thực hiện: Công chức văn hóa – xã hội tham mưu triển khai thực hiện.
2.6.2 Y tế:
a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng
nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 – 2020.
b) Nội dung thực hiện:
- Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khỏe, khám và điều trị bệnh cho nhân dân.
Phấn đấu đến năm 2020, tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt từ 95% trở lên.
- Triển khai thực hiện tốt công tác phòng chống dịch bệnh trong cộng đồng dân cư; vận
động nhân dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế.
- Thực hiện có hiệu quả chính sách của thành phố trong lĩnh vực y tế; chính sách hỗ trợ
chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
- Duy trì y tế xã đạt chuẩn quốc gia phục vụ nhu cầu khám chữa bệnh cho người dân
trên địa bàn.
c) Phân công thực hiện: Công chức văn hóa – xã hội tham mưu triển khai thực hiện.
2.6.3 Văn hóa:
a) Mục tiêu: : Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng
nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 – 2020.
b) Nội dung thực hiện:
- Tổ chức quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất văn hóa, tổ chức
thường xuyên các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao phục vụ phục vụ nhu cầu văn
hóa tinh thần cho nhân dân.
- Xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức các hoạt động văn hóa thể thao trên địa bàn
xã kết nối với các xã xây dựng nông thôn mới.
- Nâng cao chất lượng phong trào Toàn dân xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư,
đảm bảo có 70% số ấp trở lên đạt tiêu chuẩn ấp văn hóa 3 năm liên tục.
c) Phân công thực hiện: Công chức văn hóa – xã hội tham mưu triển khai thực hiện.
23. 23
2.6.4 Bảo vệ và phát triển môi trường:
a) Mục tiêu: : Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng
nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 – 2020.
b) Nội dung thực hiện:
- Xây dựng kế hoạch, giải pháp để thực hiện bảo vệ môi trường, xây dựng cảnh quan
nông thôn xanh - sạch - đẹp, đảm bảo các chỉ tiêu:
+ Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn quốc gia đạt 100%.
+ 100% số hộ có đủ nhà tắm, nhà tiêu hợp vệ sinh.
+ 100% cơ sở chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh.
+ Tỷ lệ các hộ xanh hóa tường rào đạt tối thiểu 20%.
+ Nâng cao chất lượng xử lý rác thải và nước thải, không xả rác thải ra đường, nước thải
trực tiếp ra môi trường, không có rác thải trước nhà, bãi rác tự phát.
- Xây dựng Kế hoạch giảm ô nhiễm môi trường trên địa bàn xã giai đoạn 2016 – 2020,
tập trung xóa bỏ 18 điểm ô nhiểm môi trường và 11 điểm ngập úng.
- Xây dựng cơ sở thu gom và xử lý chất thải rắn trên địa bàn xã đạt tiêu chuẩn theo quy
định về môi trường.
- Thường xuyên thực hiện công tác thông tin tuyên truyền bảo vệ môi trường trong sản
xuất, đảm bảo 100% cơ sở sản xuất, chế biến, dịch vụ thực hiện cam kết bảo vệ môi trường.
- Không có các hoạt động suy giảm môi trường, có hoạt động phát triển môi trường xanh,
sạch, đẹp và tổ chức tối thiểu 1 tháng/lần.
c) Phân công thực hiện: Công chức Địa chính – Xây dựng – Nông nghiệp – Môi trường
phối hợp cùng Cán bộ phụ trách Kinh tế tham mưu triển khai thực hiện.
* Khái toán kinh phí thực hiện: 112,53 tỷ đồng.
- Vốn nông thôn mới: 83,8 tỷ đồng.
- Vốn lồng nghép: 28,73 tỷ đồng.
- Vốn dân: 0 tỷ đồng
2.7. Về hệ thống chính trị tổ chức chính trị và an ninh, trật tự xã hội (từ tiêu chí 18 đến
19):
2.7.1. Tiêu chí số 18 - Hệ thống tổ chức chính trị - xã hội vững mạnh:
a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng và và đảm bảo đạt yêu cầu theo Bộ tiêu chí xây dựng
nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 – 2020.
b) Nội dung thực hiện:
24. 24
- Đào tạo, bồi dưỡng, chuẩn hóa, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ đạt chuẩn; trong
đó quan tâm đảm bảo 2 chỉ tiêu:
+ Có công chức xã chuyên trách về xây dựng nông thôn mới.
+ Cán bộ công chức xã được đào tạo, bồi dưỡng về quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ nâng
cao chất lượng các tiêu chí xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020.
- Đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống chính trị bảo đảm xây dựng
Đảng bộ, chính quyền xã trong sạch vững mạnh, các tổ chức đoàn thể xã đạt danh hiệu tiên tiến trở
lên.
- Tập trung xây dựng, củng cố hệ thống chính trị tại các ấp; củng cố vai trò lãnh đạo của
chi bộ ấp đối với Ban nhân dân, Mặt trận, Đoàn thể nhân dân ấp, Tổ nhân dân nhằm phát huy cả hệ
thống chính trị của xã cùng tham gia thực hiện xây dựng nông thôn mới.
- Thường xuyên kiện toàn và hoàn thiện Quy chế hoạt động của Ban quản lý xây dựng
nông thôn mới của xã.
c) Phân công thực hiện: Phân công công chức Tài chính - Kế toán tham mưu thực hiện.
2.7.2. Tiêu chí 19 - An ninh , trật tự xã hội:
a) Mục tiêu: Nâng cao chất lượng tiêu chí an ninh, trật tự xã hội; phấn đấu đến năm 2020
không để xảy ra trọng án. Giai đoạn 2016 – 2020, phạm pháp hình sự kéo giảm từ 5 đến 10%, án
cướp và án trộm giảm 15 đến 20%, điều tra phá án đạt 70% trở lên số vụ phạm pháp hình sự.
b) Nội dung thực hiện:
- Đấu tranh phòng chống các loại tội phạm, đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
hội. Phấn đấu đến năm 2020, kéo giảm phạm pháp hình sự từ 5 – 10%, án cướp và án trộm giảm
từ 15 – 20% so với cuối năm 2015.
- Củng cố và xây dựng lực lượng công an, quân sự xã ngày càng chính quy, tinh nhuệ,
hiện đại; nâng cao chất lượng và số lượng đủ đáp ứng nhu cầu đảm bảo an ninh chính trị, trật tự
an toàn xã hội trên địa bàn xã.
- Tăng cường đấu tranh phòng chống các loại tội phạm, triển khai thực hiện có hiệu quả
phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; Giải quyết kịp thời các phản ánh, kiến nghị, đơn
thư khiếu nại, tố cáo, tranh chấp củ người dân.
c) Phân công thực hiện: giao Trưởng Công an xã phối hợp cùng Chỉ huy trưởng Ban chỉ
huy quân sự xã tham mưu thực hiện.
25. 25
3. Đánh giá chung:
3.1.Mặt mạnh, thuận lợi:
Qua 3 năm triển khai xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Bình Khánh đã cho thấy bộ
mặt nông thôn của xã dần được hoàn thiện và thay đổi rõ nét, các công trình hoàn thành bắt đầu
phát huy tác dụng, hạ tầng kinh tế xã hội được đầu tư, đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất góp
phần tăng thu nhập của hộ dân. Đời sống vật chất, tinh thần dần được nâng cao, nhân dân ngày
một được hưởng thụ nhiều hơn về văn hóa làng quê với môi trường xanh, sạch; Quy chế dân
chủ cơ sở ngày một mở rộng. Các tiêu chí như: các hình thức tổ chức sản xuất, quy hoạch, đầu
tư cơ sở hạ tầng giao thông … đã hoàn thành. Qua kết quả triển khai thực hiện Đề án xây dựng
nông thôn mới xã Bình Khánh đến nay cho thấy sự tập trung lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của
Huyện ủy, Ủy ban nhân dân huyện, Ban Chỉ đạo huyện cùng với các phòng ban chuyên môn
huyện tập trung hỗ trợ Ban quản lý xã thực hiện cơ bản hoàn thành 19/19 tiêu chí xây dựng
nông thôn mới.
3.2. Khó khăn, hạn chế:
Bên cạnh những thuận lợi trong công tác triển khai thực hiện Đề án nông thôn mới cũng
còn những khó khăn như:
- Điều kiện về cơ sở vật chất phục vụ cho việc sinh hoạt cộng đồng, vui chơi giải trí cho
nhân dân còn thiếu, còn 4/8 ấp chưa có Nhà văn hóa thể thao, các trang bị thể dục thể thao, sân
chơi thiếu nhi còn hạn chế, chưa đáp ứng nhu cầu người dân.
- Mặc dù trên địa bàn đã có 04 trường đạt chuẩn Quốc gia nhưng thực trạng cơ sở vật chất
một số trường còn lại đã xuống cấp, đang chờ Thành phố phân bổ vốn để nâng cấp, sửa chữa.
- Việc huy động nguồn lực tài chính của doanh nghiệp và nhân dân phục vụ xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn còn hạn chế.
26. 26
III. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI TAI XÃ BÌNH KHÁNH HUYỆN CẦN GIỜ