SlideShare a Scribd company logo
1 of 88
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
_______________________
VÕ TRẦN LỆ HẰNG
CỔ TỨC TIỀN MẶT VÀ CHẤT LƯỢNG THU NHẬP - MỐI
QUAN HỆ THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
_______________________
VÕ TRẦN LỆ HẰNG
CỔ TỨC TIỀN MẶT VÀ CHẤT LƯỢNG THU NHẬP - MỐI
QUAN HỆ THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. TRẦN THỊ HẢI LÝ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi.
Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố
theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu,
phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt
Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào
khác.
Tác giả luận văn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
TÓM TẮT ....................................................................................................................... 1
CHƯ NG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................. 2
1.1 L do chọn đ tài ................................................................................................ 2
1.2 Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
1.3 Phư ng ph p nghiên cứu đ tài .......................................................................... 5
1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đ tài ............................................................ 5
1.5 Nội dung của bài nghiên cứu .............................................................................. 6
CHƯ NG 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .............................................................. 8
2 1L thuyết t ng quan ................................................................................................ 8
2.2Mối quan hệ giữa c tức và chất lượng thu nhập ................................................. 15
CHƯ NG 3 PHƯ NG PH P NGHI N CỨU ....................................................... 20
3.1 Mẫu và dữ liệu ...................................................................................................... 20
3 1 1 Đối với dữ liệu thô ......................................................................................... 20
3.1.2 Dữ liệu sau khi xử lý ...................................................................................... 21
3.2 Xây dựng thước đo và mô hình nghiên cứu ......................................................... 21
3.2.1 Thước đo và mô hình đo lường mối quan hệ giữa c tức ti n mặt và tính b n
của thu nhập ............................................................................................................. 22
3.2.2 Thước đo và mô hình đo lường mối quan hệ giữa c tức ti n mặt và chất
lượng khoản dồn tích: .............................................................................................. 26
3.2.3 Thước đo và mô hình đo lường mối quan hệ giữa c tức ti n mặt và hệ số
phản ứng thu nhập của nhà đầu tư: .......................................................................... 31
3.3 Các biến nghiên cứu ............................................................................................. 32
3.3.1 Biến sự b n vững của thu nhập - Persistent ................................................... 33
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.3.2 Biến Chất lượng các khoản dồn tích AAQ và AQ ......................................... 33
3.3.3 Biến hệ số phản ứng thu nhập - ERC ............................................................. 34
Nguồn:Tổng hợp của tác giả ................................................................................... 38
3.4 Phư ng ph p ước lượng ................................................................................... 38
3 5 Kiểm định cho Mô hình hồi quy .......................................................................... 39
3.5.1 Kiểm định chọn lựa mô hình .......................................................................... 39
3.5.2 Kiểm định hiện tượng tự tư ng quan ............................................................. 39
3.5.3 Kiểm định đa cộng tuyến................................................................................ 40
3.5.4 Kiểm định phư ng sai thay đ i ...................................................................... 40
CHƯ NG 4 NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHI N CỨU ...................................... 42
4.1 Mô tả thống kê ...................................................................................................... 42
4.2.4 Ma trận tư ng quan tuyến tính ....................................................................... 47
4.3 Kết quả nghiên cứu thực nghiệm .......................................................................... 51
4.3.1 Kết quả ước lượng mô hình ............................................................................ 51
CHƯ NG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .................................................................. 57
5.1. Kết Luận v vấn đ nghiên cứu ........................................................................ 57
5.2. Hạn chế của đ tài ................................................................................................ 58
5 3 Đ xuất nghiên cứu mở rộng ............................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Diễn giải
1 FEM Phư ng ph p đ nh gi t c động cố định
2 REM Phư ng ph p đ nh gi t c động ngẫu nhiên
3 OLS Phư ng ph p bình phư ng nhỏ nhất
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1Tóm tắt các biến trong phương trình......................................................... 34
Bảng 3.2 Kỳ vọng dấu các biến trong 6 mô hình chính đo...................................... 37
Bảng 4. 1 Thống kê mô tả các biến đo lường chất lượng thu nhập v c c iến đ c
lập khác (2014-2016) ................................................................................................... 44
Bảng 4.2Ma trận hệ số tương quan theo mô hình 1 v 3 – Mối quan hệ của cổ tức
và sự bền vững của thu nhập...................................................................................... 47
Bảng 4.3 Ma trận hệ số tương quan theo mô hình 5 với biến AAQ và AQ – mối
quan hệ giữa cổ tức tiền mặt và chất lượng các khoản dồn tích............................. 48
Bảng 4.4 Ma trận hệ số tương quan theo mô hình 6 v 8 – Mối quan hệ giữa cổ tức
tiền mặt và hệ số phản ứng thu nhập ........................................................................ 50
Bảng 4.5 Kết quả ước lượng thực nghiệm ................................................................ 52
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
TÓM TẮT
Trong bài nghiên cứu này, t c giả tiến hành kiểm định mối liên hệ của việc chi trả
c tức và chất lượng thu nhập theo dữ liệu bảng của các doanh nghiệp niêm yết tại
iệt Nam Kết quả chỉ ra rằng việc chi trả c tức gắn li n với thu nhập b n vững
h n, chất lượng khoản dồn tích cao h n và khả năng cung cấp thông tin v thu nhập
tốt h n, củng cố thêm lý thuyết v hàm lượng thông tin c tức đối với các công ty
niêm yết tại Việt Nam. Tác giả sử dụng mô hình l thuyết gồm 3 phư ng trình tính
toán v chất lượng thu nhập (bao gồm: Mô hình của Dechow, Ge, và Schrand năm
2010; Mô hình của Skinner và Soltes năm 2011; Mô hình của Tong và Miao năm
2011), và sử dụng mô hình hồi quy c ng với dữ liệu bảng của c c công ty niêm yết
tại iệt Nam từ năm 2009 đến 2017 để so s nh và xem x t c tức t c động thế nào
đến chất lượng thu nhập của doanh nghiệp, đồng thời đưa ra c c kiến nghị việc ứng
dụng thông tin v chi trả c tức và hàm lượng thông tin c tức đem lại để đ nh gi
chất lượng thu nhập của các doanh nghiệp niêm yết tại iệt Nam và tìm kiếm c hội
đầu tư hiệu quả.
Từ khóa:
- Các khoản dồn tích
- Chất lượng thu nhập
- Thông tin bất cân xứng
- Giả thuyết nội dung thông tin
- Hệ số phản ứng thu nhập
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
CHƯ NG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Trong chương này, tác giả trình bày lý do chọn đề tài nghiên cứu và sự cần thiết
của việc nghiên cứu đề tài này. Từ đó, tác giả xác định mục tiêu nghiên cứu của đề
tài, đối tượng, phạm vi nghiên cứu và phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu.
Đồng thời, cũng trong chương này, tác giả nêu lên ý nghĩa của việc thực hiện đề tài
nghiên cứu. Phần cuối của chương này sẽ trình bày về cấu trúc của luận văn.
Chương này sẽ mang lại cái nhìn tổng quan cho người đọc, từ đó thấy được những
nội dung và ý tưởng chính của đề tài và sẽ dễ dàng hơn cho việc tiếp cận nội dung ở
những chương tiếp theo
1.1 o n
Thu nhập mà các công ty niêm yết tại Việt nam công bố trong báo cáo tài chính
được rất nhi u đối tượng quan tâm, sử dụng nhằm đ nh gi hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp, vì đây là một trong những thông tin chủ yếu để phân tích và đưa ra
các quyết định hợp t c, đầu tư, cấp tín dụng Đặc biệt là đối với c c nhà đầu tư,
việc phân tích thu nhập của doanh nghiệp sẽ giúp nhà đầu tư đ nh gi hiệu quả hoạt
động, khả năng tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong tư ng lai Nhưng với tình
trạng bong bóng giá c phiếu hiện nay, c c nhà đầu tư đang ngày càng thận
trọng h n trong việc sử dụng thu nhập của các công ty làm n n tảng để ra quyết định
khi mà các khoản thu nhập được hạch toán trên s sách mà không phải từ dòng ti n
lưu chuyển thật Do đó, vị thế chất lượng thu nhập của các doanh nghiệp ngày
càng được c c nhà đầu tư quan tâm nhi u h n khi đ nh gi hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp và đưa ra quyết định đầu tư
Gần đây, việc nghiên cứu và đo lường mức độ t c động của nhân tố đến chất lượng
thu nhập như c cấu nợ, giá trị dồn tích, vấn đ thông tin…rất được quan tâm Đặc biệt
là vấn đ thông tin t c động đến chất lượng thu nhập. Theo một số nghiên cứu gần
đây trên thế giới, c tức được xem là có khả năng cung cấp thông tin b sung v
chất lượng thu nhập nên c tức được xem là gắn li n với chất lượng thu nhập. Hiện
nay, việc đo lường, đ nh gi t c động của c tức đến chất lượng thu nhập chưa được
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
nghiên cứu nhi u tại Việt Nam hính vì vậy, dựa trên bài nghiên cứu gốc của Lu
Deng, Sifei Li, Mingqing Liao nghiên cứu c c công ty tại Trung Quốc, với đ tài
Dividends and earnings quality: vidence from hina , đăng trên tạp chí
International Review of Economics and Finance (2016). Tác giả chọn đ tài: Cổ
tức tiền mặt và chất lượng thu nhập - Thực nghiệm tại Việt Nam để tìm ra mối
quan hệ giữa c tức và chất lượng thu nhập.
1.2 Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu
Bài nghiên cứu được thúc đẩy bởi hàng loạt nghiên cứu v các giả thuyết tập trung
vào nội dung thông tin của c tức (information content of dividends) của Miller và
Modigliani (1961). Từ giả thuyết nội dung thông tin của c tức cho rằng nhà đầu
tư xem sự thay đ i của c tức là tín hiệu v thành quả hoạt động hiện tại, dự báo thu
nhập tư ng lai của ban quản lý công ty. Dựa trên giả định có sự tồn tại thông tin bất
cân xứng giữa nhà quản l và c c nhà đầu tư bên ngoài, trong đó, c c nhà quản lý nắm
nhi u thông tin h n v tình hình hiện tại cũng như triển vọng tư ng lai của công ty so
với c c nhà đầu tư bên ngoài, do đó c c thông tin v c tức chứa đựng những thông tin
v khả năng tăng trưởng cũng như thu nhập tư ng lai của doanh nghiệp.
Theo nghiên cứu của David Aboody, John Hughes và Jing Liu (2005), chất lượng
thu nhập được chọn làm một thước đo cho sự bất cân xứng thông tin vì: thứ nhất,
thu nhập bao gồm hai thành phần là dòng ti n thực và thành phần dồn tích, theo
nghiên cứu của Francis et al (2002) chất lượng thu nhập của doanh nghiệp được
định gi , tư ng ứng với thành phần dòng ti n thực của thu nhập, nhà quản trị thường
đi u chỉnh phần dồn tích từ hành động đi u chỉnh thu nhập và thao túng các thông tin
bí mật; thứ hai, chất lượng thu nhập là một thành phần thông thường đối với c phiếu
các công ty được tự do giao dịch; thứ ba, không giống với phư ng
ph p đo lường giao dịch có am hiểu (the probability of informed trading measure)
của asley, Hvidkjaer, and O’Hara (2002), phư ng ph p đo lường sự bất cân xứng
thông tin của công ty được cung cấp từ dữ liệu kế to n c bản trong các báo cáo tài
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
chính. Trong khi chúng ta tin rằng sử dụng khoản dồn tích bất thường không có dấu
hiệu làm đại diện cho sự bất cân xứng thông tin là hợp lý, tác giả nhận thấy rằng
khoản dồn tích bất thường có thể có tư ng quan cao với sự tăng trưởng (Zhang,
2005).
Vì c tức được hỗ trợ bởi dòng ti n n định h n và làm giảm dòng ti n tự do, và c tức
cung cấp bằng chứng để làm vững thêm cho c c nhà đầu tư rằng các công ty chi trả c
tức có chất lượng thu nhập cao h n c c công ty không chi trả c tức. Chất lượng thu
nhập cao h n được thể hiện bởi thu nhập b n vững h n, phần dồn tích được đi u chỉnh
từ hành động đi u chỉnh thu nhập của nhà quản trị (discretional accrual) thấp h n và
khả năng cung cấp thông tin của thu nhập tốt h n Một câu hỏi đặt ra vậy trên khía
cạnh nhà đầu tư, có xem x t thành phần c tức ti n mặt trong qu trình phân tích công
ty để giảm thiểu rủi ro thông tin bất cân xứng hay không? Bài nghiên cứu này sẽ trả
lời cho những câu hỏi đó, cụ thể, bài nghiên cứu này tập trung giải quyết c c câu hỏi
và c c mục tiêu sau:
- Thông qua ba cách tiếp cận v ba phư ng diện khác nhau của chất lượng thu
nhập nhằm tìm ra mối liên giữa c tức và chất lượng thu nhập
- Từ mối liên hệ giữa c tức và chất lượng thu nhập được tìm thấy, tác giả đ
xuất b sung thêm cho nhà đầu tư trong sử dụng thông tin từ chính sách chi trả c tức
để b sung thêm đ nh gi v thu nhập của doanh nghiệp.
Để đạt được mục tiêu của luận văn đặt ra ở trên, nội dung chính của luận văn cần
phải trả lời được câu hỏi sau:
- Liệu mối quan hệ thực nghiệm giữa c tức và chất lượng thu nhập ở Việt
Nam có phù hợp với lập luận rằng c tức được hỗ trợ bởi dòng ti n n định h n và làm
giảm dòng ti n tự do, và c tức cung cấp bằng chứng để làm vững thêm cho các nhà
đầu tư rằng các công ty chi trả c tức có chất lượng thu nhập cao h n c c công ty
không chi trả c tức không?
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
- Bên cạnh mối liên hệ c bản giữa c tức và chất lượng thu nhập, thì mối liên
hệ giữa c tức và chất lượng thu nhập có thể làm thay đ i các nhân tố ban đầu tác
động đến động lực thúc đẩy chi trả c tức của nhà quản lý không?
Do cách tính toán các biến trong bài nghiên cứu phức tạp và thời gian nghiên cứu
hạn chế, nên phạm vi nghiên cứu của bài nghiên cứu là nghiên cứu sự tư ng quan
giữa c tức và chất lượng thu nhập của c c doanh nghiệp iệt Nam niêm yết trên
sàn HOS từ năm 2009-2017 c công ty được thu thập dữ liệu phải từ báo cáo tài
chính thường niên đã được kiểm to n trong giai đoạn nghiên cứu.
1.3 n p p n n ứ
Bắt nguồn từ lý thuyết nội dung thông tin từ c tức và các nghiên cứu tiếp theo. Dựa
theo ba kênh truy n dẫn mà thông qua đó c tức có thể t c động đến chất lượng thu
nhập , bài nghiên cứu này được thực hiện dựa trên ba thước đo đại diện cho ba
thuộc tính của chất lượng thu nhập để đo lường t c động của c tức đến chất lượng
thu nhập.
Phân tích thực nghiệm được thực hiện với dữ liệu bảng, vì dữ liệu bảng có thể kiểm
so t tốt vấn đ không đồng nhất (heterogeneity) giữa c c công ty ài nghiên cứu sử
dụng mô hình t c động cố định FEM với các biến là kết quả hồi quy với kỳ ba năm
rolling liên tục (three-year rolling periods) ài nghiên cứu của t c giả phân tích mối
quan hệ giữa c tức và chất lượng thu nhập bằng mô hình hồi quy theo dữ liệu bảng
kết hợp với phân tích t c động cố định của từng công ty bằng phư ng ph p fixed
effect (FEM).
1.4 Ý n ĩa nghiên cứu
Các nghiên cứu trước đây trên thế giới chỉ tập trung vào nội dung thông tin của c
tức chỉ kiểm tra mối quan hệ giữa c tức và thu nhập hiện tại hoặc thu nhập tư ng lai.
Các nghiên cứu gần đây đã có nhi u nghiên cứu trên thế giới bắt đầu quan tâm đến c
c động lực kh c thúc đẩy chi trả c tức thay vì động lực truy n tải thông tin. Tuy
nhiên, hiện nay tại Việt Nam có rất ít nghiên cứu v mối quan hệ giữa c tức và
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
chất lượng thu nhập . Vì vậy, bài luận văn này đóng góp vào nghiên cứu hiện tại ở
Việt Nam v các khía cạnh sau:
- Trước tiên là nghiên cứu thực nghiệm v mối liên hệ giữa c tức và chất
lượng thu nhập của các công ty niêm yết trên sàn HOSE, từ đó tìm ra bằng chứng
thực nghiệm củng cố lại những học thuyết trên thế giới.
- Thứ hai, từ kết quả nghiên cứu thực nghiệm của các công ty trên sàn chứng
khoán HOSE, có thể cung cấp cho c c nhà đầu tư trên thị trường Việt Nam một
kênh thông tin được truy n tải bởi c tức để gia tặng độ tin cậy của thu nhập báo cáo
và c tức cung cấp thông tin b sung v thành quả công ty.
1.5 n a n n ứ
ài nghiên cứu này sẽ kiểm định xem ở iệt Nam có tồn tại mối quan hệ giữa c tức
và chất lượng thu nhập .
ài nghiên cứu gồm 5 phần:
Phần 1: Giới thiệu t ng quan v vấn đ nghiên cứu
Phần 2: T ng quan nghiên cứu
Phần 3: Phư ng ph p nghiên cứu:
Phần 4: Nội dung và kết quả nghiên cứu đạt được
Phần 5: Kết luận
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
TÓM TẮT CHƯ NG 1
Vấn đề nghiên cứu về tác động của cổ tức tiền mặt và chất lượng thu nhập
được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Đặc biệt, mối quan tâm này càng trở nên
mạnh mẽ hơn trong bối cảnh bất cân xứng thông tin ở các nước đang phát triển.
Nhận thấy
tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu nêu trên, tác giả thực hiện luận văn hướng
đến đề tài “Cổ tức tiền mặt và chất lượng thu nhâp – mối quan hệ thực nghiệm tại
Việt Nam”.
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài là nhằm phân tích được tác động
của cổ tức tiền mặt chất lượng thu nhập thông qua ba thước đo đại diện cho ba khía
cạnh của chất lượng thu nhập. Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu trên, tác giả xác
định phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua ước lượng các mô hình hồi quy
nhằm t m ra những mối quan hệ giữa cổ tức tiền mặt và chất lượng thu nhập.. Phạm
vi nghiên cứu của đề tài là các doanh nghiệp niêm yết trên sàn HOSE, trong giai
đoạn nghiên cứu từ năm 2009-2017. Kết quả nghiên cứu của luận văn kỳ vọng sẽ
giúp cho những nhà đầu tư có được một cái nhìn rộng và sâu hơn trong việc đánh
giá tầm quan trọng của cổ tức tiền mặt và chất lượng thu nhập của doanh nghiệp để
đưa ra quyết định đầu tư phù hợp.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
CHƯ NG 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Trong chương này, tác giả trình bày những lý thuyết tổng quan của đề tài nghiên
cứu. Trong đó, tác giả tổng hợp các nghiên cứu liên quan trên Thế giới và tại Việt
Nam về mối quan hệ giữa cổ tức tiền mặt và chất lượng thu nhập của doanh nghiệp.
Từ đó rút ra những nhận xét quan trọng làm tiền đề cho nghiên cứu của chính tác
giả. Đồng thời, cũng trong chương này, tác giả dựa vào nội dung tổng quan lý
thuyết trước đó nhằm đề xuất các giả thuyết trong nghiên cứu này
2.1 n q an
Thu nhập là đối tượng mà c c nhà đầu tư quan tâm khi đ nh gi triển vọng công ty, và
đây cũng là đối tượng ưu tiên để các nhà quản l t c động khi muốn nâng cao kết quả
hoạt động của mình trong mắt các bên thứ ba như nhà đầu tư, đối tác và chủ nợ. Bên
cạnh đó, thông tin v c tức là một trong những thông tin mà nhà đầu tư ưu tiên
quan tâm khi xem x t đầu tư vào một c phiếu, vì khi đầu tư c phiếu, thu nhập các c
đông thu được là từ c tức và chênh lệch gi Trên c sở thông tin v c tức, thu
nhập, tốc độ tăng trưởng, nhà đầu tư đ nh gi triển vọng phát triển của một công ty,
định giá c phiếu và ra quyết định mua bán c phiếu này.
Do vấn đ thông tin bất cân xứng mà thu nhập hiện đang trở nên thiếu cậy, đặc biệt là
trong thị trường chứng khoán của Việt Nam, một trong những thị trường chứng
khoán ở giai đoạn đang ph t triển, vì vậy chất lượng thu nhập thấp h n so với các thị
trường phát triển (Allen, Qian và Qian, 2005). Việc chi trả c tức yêu cầu các công ty
phải có dòng ti n thực, vì vậy c tức được xem như bằng chứng cụ thể b sung thông
tin cho thu nhập. Các lý thuyết n n tảng của luận văn xoay quanh mối quan hệ v nội
dung thông tin mà c tức cung cấp và chất lượng thu nhập để giảm thiểu rủi ro thông
tin trong hoạt động đầu tư, được trình bày sau đây:
• Giả thuyết nội dung thông tin của c tức ( information content of dividends
hepothesis )
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
Giả thuyết nội dung thông tin của c tức là một giả thuyết cụ thể cho thấy các nhà
quản lý của một công ty sử dụng c tức để báo hiệu thông tin bất cân xứng v thu nhập
trong tư ng lai của công ty. Giả thuyết này cho rằng nhà đầu tư xem sự thay đ i của c
tức là tín hiệu v thành quả hoạt động hiện tại, dự báo thu nhập tư ng lai
của ban quản lý công ty. Khác với nội dung Lý thuyết trường phái trung dung của
Merton Miller và Franco Modigliani (MM) (sẽ được trình bày sau đây) cho rằng các
lý thuyết c tức độc lập với giá trị công ty, giả thuyết nội dung thông tin dựa trên
giả định có sự tồn tại thông tin bất cân xứng giữa nhà quản l và c c nhà đầu tư bên
ngoài Trong đó, c c nhà quản lý nắm nhi u thông tin h n v tình hình hiện tại cũng
như triển vọng tư ng lai của công ty so với c c nhà đầu tư bên ngoài, do vậy, các
thông báo v c tức – đến từ nhà quản lý – chứa đựng những thông tin v khả năng tăng
trưởng cũng như thu nhập tư ng lai của doanh nghiệp, vì thế, sẽ có sự thay đ i v giá
trị công ty thông qua giá c phiếu sau khi thông báo c tức được đưa ra
Giả thuyết nội dung thông tin được đ cập đầu tiên bởi Lintner (1956), ông cho rằng
c tức có xu hướng tăng khi nhà quản lý tin rằng thu nhập doanh nghiệp trong
tư ng lai sẽ tăng an lãnh đạo công ty sẽ giữ c tức không đ i và chỉ tăng c tức khi thu
nhập của doanh nghiệp chắc chắn sẽ tăng trong thời gian tới Sau đó, giả thuyết này
được phát triển và mô hình hóa bởi nhi u nhà nghiên cứu và điển hình là Miller và
Rock (1985). Các nghiên cứu này cũng dựa trên giả thuyết thông tin bất cân xứng
trên thị trường vốn và các nhà quản trị muốn truy n tải thông tin đến thị trường. C
tức chứa đựng nhi u thông tin v dòng ti n tư ng lai của doanh nghiệp.
Các thông báo c tức t c động tới thị trường c phiếu, khi c tức tăng cho thấy thu
nhập lư ng lai có khả năng tăng
Các nghiên cứu v giả thuyết nội dung thông tin của c tức được xem xét theo hai
hướng:
Trong mối quan hệ giữa c tức và thu nhập trong tư ng lai của doanh nghiệp, khi có
thông báo chia c tức, giá c phiếu biến động như thế nào. Một số nghiên cho kết quả
tr i ngược nhau, như của Pettit (1972) cho thấy có sự tư ng quan giữa sự thay
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
đ i trong c tức và thu nhập trong lư ng lai của doanh nghiệp; trong khi nghiên cứu
của DeAngeli et al (1992) cho kết quả ngược lại, sự thay đ i trong c tức không tư ng
quan với thu nhập lư ng lai của doanh nghiệp. Các nghiên cứu của pettit (1972), Lie
(2005) cho thấy sự biến động cùng chi u giữa giá c phiếu và sự thay
đ i c tức được thông báo. Tuy nhiên trong nghiên cứu của Bernartzi et al (1997) lại
không tìm ra được nhi u bằng chứng cho thấy sự tư ng quan giữa sự thay đ i
trong giá c phiếu và c tức thay đ i.
Lý thuyết trường phái trung dung của Merton Miller và Franco Modigliani (MM)
cho rằng chính sách c tức không liên quan đến giá c phiếu và giá trị công ty nên c
đông không quan tâm đến chính sách c tức. Lý thuyết này được hỗ trợ bởi nhi u
nghiên cứu sau đó ( ernstein, 1996; lack và Schole, 1974; Miller, 1986; Miller và
Schole,1978,1982). Tuy nhiên, có nhi u nghiên cứu thực nghiệm bác bỏ lý thuyết
này (Baker và cộng sự, 1985; Baker và Powell, 1999, Ball và cộng sự, 1979,
Partington, 1985).
• Lý thuyết thông tin bất cân xứng (The Asymmetric Information Theory)
Lý thuyết thông tin bất cân xứng lần đầu tiên xuất hiện vào những năm 1970, và đã
khẳng định vị trí của mình trong n n kinh tế hiện đại, với sự đóng góp của các nhà
khoa học George Akerlof, Michael Spense và Joseph Stiglitz. Lý thuyết này đã đ ra
và giải thích nhi u vấn đ xảy ra thường xuyên trong n n kinh tế một cách t ng quát
và mở rộng lý thuyết nhằm lập luận trên thực tế thông tin là không cân xứng, tức là
có một số người trên thị trường sẽ có thông tin tốt h n so với những người khác.
Trong hoạt động đầu tư, việc mua bán, nắm giữ c phiếu được diễn ra thường xuyên
giữa các c đông, c c nhà đầu tư Trong qu trình mua b n, nắm giữ c phiếu, nếu một
bên có nhi u thông tin h n có thể có những hành vi để hưởng lợi từ bên có ít thông
tin h n Trong nghiên cứu của Myer và Majluf (1984) chỉ ra rằng khi tồn tại thông tin
bất cân xứng, những nhà quản trị công ty có nhi u thông tin
h n và do đó họ sẽ tiến hành các quyết định đầu tư có lợi cho bản thân mà không
quan tâm đến lợi ích c đông Kết quả là hiệu quả đầu tư bị ảnh hưởng đ ng kể, dẫn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
đến hiện tượng đầu tư qu mức hoặc dưới mức và mẫu thuẫn giữa các c đông và chủ
nợ công ty.
• Chất lượng thu nhập
Theo Dechow and Schrand (2004), xem xét chất lượng thu nhập từ góc độ nhà phân
tích. Mục tiêu của phân tích tài chính là để đ nh gi thành quả công ty, đ nh gi độ lớn
thành quả hiện tại là chỉ báo của thành quả tư ng lai, và dựa vào phân tích này để x c
định liệu giá c phiếu hiện tại có phản ánh bản chất giá trị công ty không? Từ góc độ
này, chất lượng thu nhập cao là sự phản nh đúng đắn thành quả hoạt động hiện tại
của công ty, là một chỉ báo tốt v thành quả hoạt động tư ng lai và là phư ng ph p đo
lường t ng quan hữu ích để đ nh gi gi trị công ty. Thu nhập được định nghĩa là có
chất lượng cao khi con số thu nhập hàng năm phản nh đúng đắn giá trị thực của
công ty. Thu nhập này được biết đến như là thu nhập lâu dài trong các tài liệu
nghiên cứu kế toán. Một cách nhìn khác v khái niệm chất lượng thu nhập là thu
nhập có chất lượng cao khi thu nhập trên vốn c phần là một thước đo tốt v tỷ lệ hoàn
vốn nội bộ theo danh mục hiện tại các dự án của công ty.
Thu nhập thể hiện dòng ti n tư ng lai kỳ vọng hàng năm có khả năng vừa b n vững
và dự b o được. Tuy nhiên tính b n và khả năng dự báo v riêng thu nhập không đủ
để chỉ báo rằng thu nhập có chất lượng cao. Các nhà quản l thường muốn thu nhập
cao b n vững và có thể dự b o được vì c c đặc tính này có thể cải thiện uy tín của họ
với nhà phân tích và nhà đầu tư Tuy nhiên, nếu thu nhập này không phản ánh giá trị
thực của công ty thì thu nhập có chất lượng thấp.
Theo định nghĩa chất lượng thu nhập này thì thu nhập cũng có gi trị thấp Định nghĩa
v tính b n thu nhập có nghĩa đối với chất lượng thu nhập - chỉ khi thu nhập phản ánh
trung thực thành quả trong kỳ và nếu thành quả của kỳ hiện tại vẫn kéo dài trong tư
ng lai Tuy nhiên, tính b n một mình nó không phải là chỉ báo của chất lượng thu
nhập cao, dòng thu nhập cũng phải phản ánh giá trị thực ti m tàng.
Theo định nghĩa này, c c công ty có khả năng ph t triển cũng có khả năng có chất
lượng thu nhập thấp Đó là khi gi trị của công ty phụ thuộc hoàn toàn vào sự thành
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
công của riêng một loại sản phẩm, dịch vụ. Thu nhập của các công ty này có chất
lượng thấp vì thu nhập hiện tại không có liên quan thực tế đến việc đ nh gi thành
quả hiện tại, đến việc dự báo thành quả tư ng lai, hoặc x c định giá trị công ty.
Đến năm 2010, Dechow, P M , Ge, W , & Schrand, định nghĩa chất lượng thu
nhập càng cao thì trình bày càng trung thực khía cạnh tiến trình thu nhập c bản của
công ty, đi u này có liên quan đến một quyết định cụ thể của người ra quyết định.
Định nghĩa mới này của tác giả hàm ý thuật ngữ chất lượng thu nhập là vô nghĩa
nếu không x c định ngữ cảnh nhất định, vì các khía cạnh liên quan của tiến trình thu
nhập c bản của công ty khác với các quyết định đồng loạt và những người ra quyết
định.
Theo Mệnh đ khái niệm kế toán tài chính Số 1 (Statement of Financial Accounting
Concepts No.1 – SFAC No. 1) công bố rằng b o c o tài chính nên cung cấp các
thông tin v thành quả hoạt động kinh doanh SFA No 1 định nghĩa chất lượng thu
nhập như sau:
Chất lượng thu nhập càng cao cung cấp thông tin v các khía cạnh thành quả tài
chính của công ty càng nhi u, các thành quả tài chính của công ty có mối liên hệ với
các quyết định cụ thể của người ra quyết định. Có ba khía cạnh cần lưu v định
nghĩa chất lượng thu nhập này. Thứ nhất, chất lượng thu nhập là phụ thuộc vào tính
hợp lý quyết định của thông tin. Vì vậy, theo định nghĩa này, thuật ngữ chất lượng
thu nhập đi riêng là không có nghĩa, chất lượng thu nhập được định nghĩa chỉ là
trong bối cảnh của mô hình của quyết định nhất định. Thứ hai, chất lượng của con
số thu nhập được báo cáo phụ thuộc vào việc thành quả tài chính có cung cấp nhi u
thông tin không, nhi u khía cạnh là không quan s t được. Thứ ba, chất lượng thu
nhập đã được x c định đồng thời bởi sự hợp lý của thành quả tài chính ti m ẩn đối
với quyết định và bởi khả năng hệ thống kế to n đo lường thành quả Định nghĩa này
của chất lượng thu nhập đ xuất rằng chất lượng có thể được đ nh gi đối với bất kỳ
quyết định nào phụ thuộc vào sự đại diện mang nhi u thông tin của thành quả
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
tài chính. Không phải là đi u kiện ràng buộc chất lượng để kéo theo quyết định
không có ích trong bối cảnh của các quyết định đ nh gi vốn c phần.
Tóm lại, trên thế giới có rất nhi u định nghĩa v chất lượng thu nhập, nhìn chung
c c định nghĩa đ u kết luận rằng tính b n vững của thu nhập, tiến trình thu nhập c
bản của công ty, và thành quả tài chính của công ty trong mối liên hệ với các quyết
định cụ thể của người ra quyết định là phư ng ph p đo lường chất lượng thu nhập và
chất lượng thu nhập cao là một chỉ báo tốt cho thành quả thu nhập tư ng lai, và là
thước đo t ng quát hữu dụng cho việc đ nh gi gi trị công ty.
Từ giả thuyết nội dung thông tin từ c tức , định nghĩa chất lượng thu nhập , và các
nghiên cứu khác v mối quan hệ giữa c tức và chất lượng thu nhập, tập trung vào
hướng khả năng cung cấp thông tin của c tức cho chất lượng thu nhập, một hướng
nghiên cứu mới được phát triển gần đây Theo đó, t c giả thừa hưởng kết quả của
nghiên cứu khác và chứng minh thực nghiệm củng cố luận điểm: c tức ti n mặt càng
cao thì chất lượng thu nhập càng cao. Theo kết quả Luận văn đi sâu vào chi tiết các
lý thuyết và nghiên cứu tại mục 2.2.
• Khái niệm các khoản dồn tích
Theo chuẩn mực kế to n iệt Nam hiện hành quy định nguyên tắc c sở dồn tích được
định nghĩa như sau: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan
đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được
ghi s kế to n vào thời điểm ph t sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc
thực tế chi ti n hoặc tư ng đư ng ti n c doanh nghiệp hiện nay đa số đ u sử
dụng nguyên tắc kế to n dồn tích, do đó sẽ có sự chênh lệch giữa thu nhập kế to n và
d ng ti n của doanh nghiệp, khoảng chênh lệch này gọi là các khoản dồn tích. Cụ
thể, thu nhập kế to n của doanh nghiệp sẽ có hai thành phần là thành phần d ng ti n
và thành phần dồn tích. Thành phần dồn tích trong kế to n là những phần doanh thu
chưa thực thu bằng ti n gọi là doanh thu dồn tích (revenue accruals) hoặc những
phần chi phí chưa thực chi bằng ti n gọi là chi phí dồn tích (expense accruals). Ví dụ
v các khoản dồn tích: khi doanh nghiệp b n chịu hàng hóa có gi trị 10 tỷ đồng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
cho kh ch hàng của mình, khoản ti n này sẽ được khách hàng thanh toán vào kỳ kế
to n năm sau, như vậy theo c sở dồn tích thì khoản ti n 10 tỷ đồng này vẫn được ghi
nhận là doanh thu tư ng ứng với khoản phải thu, đây là một loại của doanh thu dồn
tích Tư ng tự như doanh thu dồn tích, chi phí dồn tích chính là chi phí đã ph t sinh
nhưng chưa có d ng ti n chi ra thực tế, doanh nghiệp thuê mặt bằng sản xuất kinh
doanh thanh toán bằng phư ng thức trả sau, khoản ti n thuê này sẽ được ghi nhận là
là chi phí đã ph t sinh ở kỳ kế to n t nhưng thực tế ti n mới phát sinh ở kỳ kế to n t 1
Trong kế to n, c c khoản doanh thu dồn tích sẽ tư ng ứng với các khoản tải sản và
chi phí dồn tích sẽ tư ng ứng với với các khoản nguồn vốn Do đó, khi xuất hiện một
khoản dồn tích nó sẽ ảnh hưởng đến cả bảng cân đối kế to n lẫn kết quả hoạt động
kinh doanh à khi doanh nghiệp thanh toán các khoản phải trả cho nhà cung cấp hoặc
nhận được ti n khi kh ch hàng thanh to n c c khoản phải thu các doanh nghiệp sẽ
thực hiện đảo chi u bút to n dồn tích (accruals reversal), nhằm chuyển các khoản
dồn tích thành dòng ti n hoạt động.
• Hệ số phản ứng thu nhập (Earnings Response Coefficient - ERC)
Theo bài nghiên cứu Factors Affecting the Earnings Response Coefficient: An
Empirical study for Iran của Mahboobe Hasanzade1 , Roya Darabi , Gholamreza
Mahfoozi (2013) Hệ số phản ứng thu nhập đo lường lợi nhuận ngoài kỳ vọng của
thị trường khi phản ứng với phần ngoài kỳ vọng của thu nhập được báo cáo của
công ty đã ph t hành c phiếu.
Theo Scott (1997), Hệ số phản ứng thu nhập là một thước đo thể hiện mối quan hệ
giữa tỷ suất sinh lợi của c phiếu và thu nhập vào khoảng thời gian các khoản thu
nhập được công bố. Hệ số này đo lường lợi nhuận chứa đựng bao nhiêu thông tin
mới trong đó và thông tin mới này được đo bằng cách xem xét các ảnh hưởng của tỷ
suất sinh lợi c phiếu xung quanh thời điểm công bố thu nhập Tuy nhiên, thường thì
các nhà nghiên cứu xem xét mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi và thu nhập trong một
năm Ngoài ra, một số nghiên cứu cũng sử dụng hệ số phản ứng thu nhập để xem xét
mối liên hệ giữa các khoản thu nhập và tỷ suất sinh lợi bất thường. Tỷ số
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
này không phải là mối quan tâm đặc biệt của các c đông và nhà đầu tư, mà c c nhà
nghiên cứu sử dụng để hỗ trợ cho việc phân tích sâu h n v c phiếu nhằm xem xét
các ảnh hưởng giữa tỷ suất sinh lợi của c phiếu và các khoản thu nhập.
2.2 Mối quan hệ giữa c tức và chấ l ợng thu nhập
Có rất nhi u tài liệu nghiên cứu v mối quan hệ giữa c tức và chất lượng thu nhập .
Các nghiên cứu của Aharony và Swary (1980); Asquith và Mullins (1983); Healy và
Palepu (1988) cung cấp bằng chứng chứng minh rằng giá c phiếu tư ng t c với thông
tin được truy n tải bằng việc chi trả c tức; tuy nhiên, các nghiên cứu của
Benartzi, Michaely, và Thaler (1997); Grullon, Michaely, Benartzi, và Thaler,
(2005); Nissim và Ziv (2001) không đưa ra kết luận chắc chắn v việc liệu c tức có
cung cấp thông tin v thu nhập tư ng lai không c nghiên cứu gần đây của
Caskey và Hanlon (2005); Skinner và Soltes (2011); Tong và Miao (2011) bắt đầu
tìm hiểu nội dung thông tin của c tức bằng việc kiểm tra liệu việc chi trả c tức thực
chất có cung cấp thông tin v chất lượng thu nhập không?
Bài nghiên cứu này dựa vào nghiên cứu gốc, tác giả sử dụng mô hình l thuyết gồm 3
phư ng trình tính to n v chất lượng thu nhập (bao gồm: Mô hình của Dechow, Ge, và
Schrand năm 2010; Mô hình của Skinner và Soltes năm 2011; Mô hình của Tong và
Miao năm 2011) để nghiên cứu việc chi trả c tức thực chất có cung cấp
thông tin v chất lượng thu nhập tại Việt Nam hay không thông qua việc truy n tải
nội dung thông tin của c tức. Thông qua ba kênh truy n dẫn mà thông qua đó c
tức có thể t c động đến chất lượng thu nhập , tác giả lựa chọn ba đại diện để đo
lường cho ba đặc tính của chất lượng thu nhập đó là:
Theo nghiên cứu đầu tiên v tài chính công ty của Miller and Modigliani (1961),
các công ty theo chính sách c tức n định thì c c nhà đầu tư nhi u khả năng (và có
lý do hợp l ) để giải thích sự thay đ i tỷ suất c tức như là sự thay đ i trong quan
điểm của nhà quản trị v viễn cảnh thu nhập tư ng lai đối với các công ty, nên theo
giả thuyết nội dung thông tin, các quyết định c tức của các nhà quản trị truy n tải
thông tin v viễn cảnh thu nhập công ty trong tư ng lai Từ nghiên cứu ban đầu của
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
Lintner (1956), chúng ta biết rằng các nhà quản lý miễn cưỡng gia tăng c tức nếu họ
không tin rằng c tức có thể được duy trì tại mức mới Do đó, bằng cách tập
trung chi trả c tức, các nhà quản lý có thể thuyết phục c c nhà đầu tư v chất lượng
thu nhập mà họ báo cáo.
Lý thuyết đ xuất rằng các quyết định c tức của nhà quản trị phụ thuộc vào sự đ nh
giá của họ v thu nhập b n vững dài hạn của công ty và vì vậy c tức có khả năng
dự báo thông tin v chất lượng thu nhập. Skinner vad Soltes (2010) tìm thấy bằng
chứng rằng các công ty chi trả c tức có thu nhập b n vững h n c c công ty không chi
trả c tức. Trong khi các nghiên cứu trước đó tập trung vào sự thay đ i c tức,
một số nghiên cứu gần đây nghiên cứu liệu việc có chi trả c tức hay không thực
chất cung cấp thông tin v thu nhập nhi u h n là sự thay đ i c tức hay không.
Thay vì cố gắng giải thích sự thay đ i giá c phiếu và thu nhập tư ng lai có mối
quan hệ với c tức không và có mối quan hệ như thế nào, các nghiên cứu chỉ nghiên
cứu liệu c tức có cung cấp thông tin v thu nhập không. Ví dụ, Skinner vad Soltes
(2010) tìm thấy bằng chứng rằng các công ty chi trả c tức có thu nhập b n vững
h n c c công ty không chi trả c tức. Thu nhập b n vững được xem như đ ng ao ước
vì thu nhập b n vững là tuần hoàn (Francis et al, 2004). Dựa trên các lý thuyết v
tham số thường xuyên thu nhập theo Miller và Rock (1985) và c tức làm gia
tăng sự tin cậy của thu nhập được báo cáo vì chi trả c tức ti n mặt thường xuyên đối
với các nhà quản lý là rất tốn chi phí theo thu nhập bị quản l được hỗ trợ bởi dòng ti
n c sở. Dechow và Schrand (2004) chỉ ra rằng, riêng tính b n của thu nhập không đủ
để chỉ ra thu nhập có chất lượng cao.
Các nhà tạo lập chính s ch, c c nhà đầu tư và c c nhà nghiên cứu quan tâm đến chất
lượng thu nhập vì chất lượng thu nhập ảnh hưởng đến mức độ bất cân xứng thông
tin giữa nhà quản trị và nhà đầu tư, và kết quả là ảnh hưởng đến hoạt động và giá trị
công ty. Khả năng chi trả c tức phụ thuộc vào mức sẵn có ti n mặt và sự khác biệt đ
ng kể giữa mức thu nhập được báo cáo và sự sẵn có ti n mặt cho c tức cuối cùng là
báo hiệu nguy hiểm của các vấn đ ti m tàng. Nghiên cứu của Tong và Miao (2011)
mở rộng và b sung nghiên cứu của Skinner và Soltes (2010) bằng cách sử
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
dụng các thuộc tính khác của thu nhập để củng cố suy luận dẫn đến mối quan hệ
đồng biến giữa c tức và chất lượng thu nhập .
Tính b n vững là một trong những đặc tính của thu nhập, tất cả c c đại diện của chất
lượng thu nhập của tác giả nghiên cứu đ u liên quan đến thu nhập (cụ thể là đặc tính
tính b n cũng như hệ số phản ứng thu nhập – ERC). Một số đại diện của chất lượng
thu nhập , bao gồm tính b n, bị tiến trình thu nhập c bản và sự ứng
dụng đối với tiến trình thu nhập c bản ảnh hưởng. Các công ty có thu nhập càng
b n vững thì có sự định giá vốn c phần D F càng chính x c Đi u này phù hợp với
quan điểm của Graham và Dobb cho rằng thu nhập là thước đo t ng quát v dòng ti n
kỳ vọng để định giá vốn c phần. Việc kiểm soát tính b n của tiến trình thu
nhập c bản là rất khó, có khả năng trở thành thành phần có đóng góp lớn vào thu
nhập được báo cáo. Vì vậy, rất khó để trình bày t c động của thước đo tính b n. Tính
b n càng cao có thể đạt được thông qua việc quản lý thu nhập theo kiểu c hội.
Tóm lại, dựa trên các nghiên cứu trước đó, t c giả lập luận rằng việc chi trả c tức có
mối liên hệ đồng biến với chất lượng thu nhập vì một số l do Đầu tiên, việc chi trả c
tức ti n mặt yêu cầu dòng ti n n định và được xác nhận, là yếu tố quyết định
c bản của quyết định nhà quản l đưa ra v vấn đ c tức (Brav, Graham, Harvey,
và Michaely, 2005; Chay và Suh, 2009). Một dòng ti n n định có thể hỗ trợ cho thu
nhập b n vững h n, vì vậy các công ty chi trả c tức có xu hướng có thu nhập
b n vững h n, là một khía cạnh của chất lượng thu nhập cao. Thứ hai, khoản chi
dùng chi trả c tức làm giảm dòng ti n tự do được kiểm soát bởi nội bộ và vì vậy
ràng buộc nhi u h n c c hành vi c hội quản lý. Các công ty chi trả c tức cũng có
khả năng gia tăng vốn bên ngoài cao h n, có thể đóng vai tr kiểm soát và giảm nhẹ
vấn đ đại diện của bên trong. Các nhà quản lý ràng buộc những người chi trả c tức ít
có khả năng b o cáo thu nhập đi u khiển t y h n c c nhà quản lý không chi trả c tức,
đư c phả ánh bởi độ lớn của khoản dồn tích tùy ý (discretional accruals) nhỏ h n, là
đặc tính khác của chất lượng thu nhập cao h n Thứ ba, c c nhà đầu tư thị trường sử
dụng thông tin được truyên tải bởi c tức vì bảo hiểm đối với độ đ ng tin của thu
nhập báo cáo và tin rằng c tức cung cấp thông tin b sung v thành quả
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
công ty Trong trường hợp này, thu nhập c phiếu của những người chi trả c tức có
thể phản ứng nhi u h n đối với sự thay đ i thu nhập, cho thấy khả năng cung cấp
thông tin thu nhập nhi u h n của các công ty này.
ài nghiên cứu này được thực hiện dựa trên bài nghiên cứu của Lu Deng, Sifei Li,
Mingqing Liao, với đ tài Dividends and earnings quality: vidence from hina khi
nghiên cứu c c công ty tại Trung Quốc v mối quan hệ giữa c tức và chất lượng thu
nhập.
ài nghiên cứu p dụng phư ng ph p hồi quy và sử dụng dữ liệu bảng tại các doanh
nghiệp được niêm yết trên sàn HOSE Việt Nam với mẫu được lấy từ 2012 đến 2017
để kiểm tra ảnh hưởng của c tức đến chất lượng thu nhập doanh nghiệp. Trong quá
trình xử lý dữ liệu tác giả chỉ lấy các doanh nghiệp đủ số liệu v lợi nhuận sau thuế
liên tục từ 2012 đến 2017. Kết quả cho thấy mối quan hệ giữa đồng biến giữa c tức
và chất lượng thu nhập . Bằng việc giảm rủi ro thông tin và cung cấp thông tin b
sung v chất lượng thu nhập mà c tức có nghĩa kinh tế đối với doanh nghiệp và cả
nhà đầu tư ên cạnh đó, kết hợp với kết quả nghiên cứu trước đây v mối quan hệ
nghịch biến giữa chất lượng thông tin kế toán và thông tin bất cân xứng, quan hệ
đồng biến giữa c tức và chất lượng thu nhập, tác giả đ xuất rằng: có thể sử dụng c
tức để làm giảm rủi ro thông tin bất cân xứng giữa ban quản trị công ty và nhà đầu
tư và tạo đi u kiện thuận lợi cho c c nhà đầu tư tiếp cận thông tin khi đ nh gi công ty
và ra quyết định đầu tư c phiếu.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
TÓM TẮT CHƯ NG 2
Các nghiên cứu trước đó trên Thế giới đã chỉ ra rằng, có rất nhiều yếu tố tác
động đến chất lượng thu nhập. Trong đó, yếu tố được nhiều nhà nghiên cứu gần đây
đặc biệt quan tâm, là cổ tức. Vì thông qua quyết định chi trả cổ tức cũng có thể cho
thấy kỳ vọng của nhà quản lý về triển vọng phát triển của công ty thông qua mối
quan hệ của cổ tức và tính bền của thu nhập. Đồng thời, quyết định chi trả cổ tức
của nhà quản trị sẽ cung cấp thông tin để nhà đầu tư đánh giá chất lượng thu nhập,
phân tách được thu nhập hiện thời và thu nhập từ các khoản dồn tích. Ngoài ra, các
nhà quản trị có thể tác động đến phản ứng của nhà đầu tư đối với thông tin thu
nhập thông qua quyết định chi trả cổ tức.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
CHƯ NG 3 PHƯ NG PH P NGHI N CỨU
Trong chương này, tác giả trình bày các nội dung liên quan đến phương pháp
nghiên cứu của đề tài, bao gồm dữ liệu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và mô
hình nghiên cứu và các biến chính của mô hình. Nội dung dữ liệu nghiên cứu sẽ cho
biết nguồn thu thập dữ liệu phục vụ nghiên cứu, quy mô, tần suất và cách thức tính
toán, thu thập dữ liệu nghiên cứu. Nội dung phương pháp nghiên cứu sẽ bao gồm
quy trình nghiên cứu và các phương pháp thực hiện để giải quyết mục tiêu nghiên
cứu đã đặt ra. Cuối cùng, phần mô hình nghiên cứu sẽ trình bày về biến nghiên cứu,
xây dựng mô hình nghiên cứu và tóm tắt các giả thuyết nghiên cứu.
3.1 Mẫu và dữ liệu
3.1.1 Đối với dữ liệu thô
ài nghiên cứu này sử dụng dữ liệu của 325 doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng
kho n HOS trong giai đoạn 2009 đến 2017 Đối với dữ liệu thu nhập sau thuế, hàng
tồn kho, dòng ti n hoạt động, doanh thu, tài sản cố định, t ng tài sản, t ng nợ, chi trả
c tức ti n mặt, giá c phiếu, số lượng c phiếu đang lưu hành, thuế phải nộp được
Thomson Reuter cung cấp; đối với dữ liệu thời gian hoạt động của doanh
nghiệp, số lượng c phiếu được nắm giữ bởi c đông lớn nhất (>5%), t ng số lượng
c phần của c đông lớn nhà nước, số lượng thành viên hội đồng quản trị, chủ tịch
hội đồng quản trị và O có c ng 1 người hay không, số lượng thành viên hội đồng
quản trị không nằm trong ban gi m đốc được cung cấp bởi Vietstock. Từ đó, các dữ
liệu thô được t ng hợp và tính to n để làm c sở dữ liệu cho việc thực hiện hồi quy
mô hình đã được trình bày ở phần trên. Dữ liệu trong mẫu thỏa mãn các yêu cầu:
Trước tiên, c c công ty hoạt động trong lĩnh vực tài chính (tức là, ngân hàng, bảo
hiểm, công ty bảo hiểm nhân thọ và ủy th c đầu tư) và trong c c lĩnh vực tiện ích (ví
dụ: điện, nước ) được loại trừ ì c c công ty trong lĩnh vực nay có c ch thức kế toán
khác với các doanh nghiệp sản xuất, thư ng mại, dịch vụ Ngoài ra, đối với c c công
ty không đủ dữ liệu trong v ng 5 năm liên tục có độ tin cậy k m vì nhi u l do
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
kh c nhau như như dữ liệu bị gi n đoạn và không ph hợp với nghiên cứu ì vậy dữ
liệu ban đầu gồm 325 công ty, sau khi loại mẫu còn lại 290 công ty.
Thứ hai, Mô hình nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng kết hợp với phân tích t c động
cố định của từng công ty bằng phư ng ph p fixed effect (F M) c khoản mục được thu
thập và tính to n c c biến dựa trên phần m m excel và Stata
3.1.2 Dữ liệu sau khi xử lý
Sau khi thực hiện thu thập dữ liệu thô theo c c bước đã được mô tả như trên, t c giả
thực hiện xử l dữ liệu để tính to n c c biến hi tiết v c c biến và mô hình nghiên cứu
đã được nêu rõ ở các phần trên. Mặc dù dữ liệu thô được thu thập từ năm 2009 đến
2017 nhưng việc tính toán các mô hình yêu cầu các dữ liệu có độ trễ 1 năm như
t ng tài sản, doanh thu, dòng ti n hoạt động, mức thay đ i so với năm trước của lợi
nhuận, doanh thu hay các dự liệu mang tính dự b o 1 năm như thu nhập, dòng ti n
hoạt động, bên cạnh đó số liệu AQ c n được tính bằng cách lấy độ lệch chuẩn theo
dữ liệu 5 năm liên tiếp, do đó c c quan s t năm 2009-2011 và 2017 sẽ không xuất
hiện trong bộ dữ liệu đã xử lộ dữ liệu cuối c ng cho nghiên cứu này có 741
quan s t được lọc từ 290 quan sát bao gồm doanh nghiệp niêm yết từ 2009 đến 2016.
3.2 Xây dựn ớ o v mô ìn n n ứu
Dựa theo bài nghiên cứu gốc, để đo lường mối liên hệ của c tức với chất lượng thu
nhập, tác giả sử dụng ba thước đo đại diện cho chất lượng thu nhập mà thông qua ba
kênh truy n dẫn c tức có thể t c động đến chất lượng thu nhập. Tác giả sử dụng ba
biến đại diện kh c nhau để ước lượng nhằm đo lường ba thuộc tính của chất lượng
thu nhập đã được sử dụng nhi u trong các nghiên cứu của Dechow, Ge, và Schrand
(2010); Skinner và Soltes (2011); Tong và Miao (2011) để đo lường mức độ c tức
truy n đạt thông tin v thu nhập hiện tại và kỳ vọng thu nhập tư ng lai cho c c bên
liên quan, đặc biệt là c c nhà đầu tư T c giả sử dụng nhi u biến đại diện cho chất
lượng thu nhập trong bài nghiên cứu do, thứ nhất chất lượng thu nhập là đa diện vì
vậy một biến đại diện duy nhất sẽ không bao quát tất cả các khía cạnh của chất
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
lượng thu nhập . Thứ hai, việc sử dụng nhi u biến đại diện kh c nhau làm tăng khả
năng kh i qu t kết quả. Thứ ba, sử dụng c c thước đo thay thế làm giảm khả năng kết
quả thu được là do một số yếu tố kh c h n là chất lượng thu nhập.
3.2.1 Thước đo và mô h nh đo lường mối quan hệ giữa cổ tức tiền mặt và tính bền
của thu nhập:
Thước đo đầu tiên của chất lượng thu nhập được phát triển bởi Dechow, Ge, và
Schrand (2010) đại diện cho chất lượng thu nhập liên quan đến tính b n của thu
nhập (earnings persistence). Trong bài nghiên cứu trình bày hai mô hình để đo
lường mối quan hệ giữa c tức ti n mặt và tính b n của thu nhập.
Theo bài nghiên cứu Understanding earnings quality: A review of the proxies, their
determinants and their consequences (Dechow, P. M., Ge, W., & Schrand, C.
(2010)), tính b n của thu nhập là một trong c c đặc tính của thu nhập được tác giả
kiểm định Định nghĩa của tác giả v chất lợng thu nhập nhìn chung là lý thuyết v
quyết định, các nghiên cứu v tính b n tập trung vào lợi ích của thu nhập đối với việc
định giá vốn c phần của c c nhà đầu tư Giả định rằng thu nhập b n vững sẽ thu được
dữ liệu đầu vào tốt h n đối với mô hình định giá vốn c phần, và vì vậy
các công ty có số thu nhập càng b n vững thì chất lượng thu nhập cao h n c c công ty
có số thu nhập ít b n vững h n Mục đích của các nghiên cứu là để x c định các
đặc tính tài chính tư ng ứng với thu nhập b n v ững. Các nghiên cứu này đư ợc giới hạn t rong sự phân b để đ nh gi tính b n như mộ t đại diện của chất lượng thu nhập bởi vì các giả thuyết c n đư ợc duy trì nói rằng t hu nhập càng b n vững thì các thông
tin càng hữu ích đối với việc định giá vốn c phần. Tính b n vững của thu nhập càng
cao thì chất lượng thu nhập cao h n khi ph hợp với giá trị.
Trong bài nghiên cứu Financial flexibility and the choice between dividends and
stock repurchases (Jagannathan, M., Stephens, C. P., & Weisbach, M. S. (2000)).
Tính b n của thu nhập cũng được chọn là thước đo đại diện cho chất lượng thu nhập.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
Các giả thuyết ban đầu cho rằng c tức cho thấy thỏa thuận hiện tại và được sử dụng như là c ch để phân phối dòng ti n n định,
trong khi việc mua lại c phiếu được sử dụng để chi trả dòng ti n mang tính tạm thời. Vì vậy việc mua lại c phiếu đảm bảo tính
linh hoạt tài chính liên quan đến c tức vì doanh nghiệp hoàn toàn
không còn thỏa thuận chi trả trong tư ng lai ì theo c c t c giả c tức được chi trả bởi
các công ty có dòng ti n hoạt động n định, trong khi mua lại c phiếu được sử
dụng bởi các công ty có dòng ti n ngoài hoạt động nhất thời, dòng ti n biến động h n
Trong bài nghiên cứu What do dividends tell us about earning (Skinner, D.J, và
Soltes (2011)) nghiên cứu v mối quan hệ giữa c tức và chất lượng thu nhập, các tác
giả đã chứng minh việc chi trả c tức có t c động đến chất lượng thu nhập, các
công ty chi trả c tức có chất lượng thu nhập cao h n c c công ty không chi trả c tức
nhưng mối quan hệ này không phụ thuộc vào số ti n c tức được chi trả.
Sử dụng mô hình (1) sau đây để ước lượng t c động của c tức lên chất lượng thu
nhập Nguyên nhân đằng sau việc sử dụng tính b n của thu nhập là việc chi trả c
tức phù hợp với dòng ti n hoạt động không đ i (Jagannathan, Stephens, & Weisbach,
2000). Trong bài nghiên cứu gốc Financial flexibility and the choice between
dividends and stock repurchases của Jagannathan, M., Stephens, C. P., & Weisbach,
M. S. (2000), các tác giả nghiên cứu quyết định của c c công ty đóng góp vào dòng
ti n và lựa chọn giữa việc chi ti n dưới hình thức chi trả c tức và mua lại c phiếu.
Nghiên cứu của các tác giả nhằm đ nh gi tầm quan trọng của việc mua lại trong các
quyết định chi thu nhập và để tách các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn giữa mua
lại và c tức. C tức thể hiện cam kết hiện tại và được
d ng để phân b dòng ti n b n vững, trong khi việc mua lại c phiếu được sử dụng
để chi dòng ti n tạm thời ti m ẩn. Mua lại c phiếu vì vậy duy trì được tính linh động
tài chính h n c tức vì mua lại c phiếu không cam kết hoàn toàn việc chi trả trong tư
ng lai của công ty. Vì vậy các công ty chi trả c tức có thu nhập b n vững.
(1)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
Trong mô hình này, là thu nhập công ty i trên mỗi c phần năm t chia cho giá c phiếu
tư ng ứng năm t và là thu nhập công ty i trên mỗi
c phần năm t 1, chia cho gi c phiếu tư ng ứng năm t 1 Trên thực tế, lợi nhuận trên
mỗi c phiếu EPS là một trong những chỉ tiêu mà đa số c c nhà đầu tư quan
tâm khi đ nh gi một c phiếu trên thị trường, chỉ số này phản ánh khả năng tạo ra lợi
nhuận ròng trên mỗi c phần mà c đông đóng góp iến số Earnings trong bài được tính
bằng cách lấy lợi nhuận trên mỗi c phiếu PS năm 1 chia cho gi c
phiếu năm t, nghĩa là trong năm t tỷ lệ đóng góp của lợi nhuận trên một c phiếu EPS
trong giá c phiếu được c c nhà đầu tư định giá thông qua thị trường.
Đối với Dividend, bài nghiên cứu sử dụng cả biến liên tục và biến giả. Biến liên tục
là tỷ lệ c tức trên giá c phiếu được tính bằng c tức ti n mặt trên mỗi c phần chia cho
giá c phiếu theo Naranjo, Nimalendran, & Ryngaert (1998) and Graham & Kumar
(2006). Biến giả là biến chỉ báo, bằng 1 nếu công ty trả c tức ti n mặt trong năm t và
ngược lại bằng 0. Tuy nhiên, do hạn chế v thu thập thông tin trên thị trư ng chứng
khoán Việt Nam, nên tác giả đ xuất chỉ sử dụng biên liên tục đối với
biến Dividend. C tức trên một c phiếu (DPS), là một phần nhỏ trong lợi nhuận trên
mỗi c phiếu ( PS) được công ty chi trả c đông bằng ti n mặt, phần còn lại được gọi
là lợi nhuận giữ lại để tiếp tục tài trợ hoạt động kinh doanh mở rộng của
công ty, vì vậy chính sách c tức cũng là một chính sách tài trợ. Tuy nhiên, c tức chỉ
được trích trả từ lợi nhuận, không được vay mượn hoặc bất kỳ nguồn tài trợ nào
khác và việc chi trả c tức của công ty cũng không nhất thiết phải thực hiện trong c
ng năm tư ng ứng với phần thu nhập trong năm đó, có những trường hợp c tức chi
trả vượt mức lợi nhuận trong năm, tình trạng này có hai trường hợp có thể xảy ra.
Thứ nhất là do công ty không muốn phải giảm c tức hay không muốn làm cho
c tức không n định, vì đi u đó có thể ảnh hưởng đến quyết định của c c nhà đầu
tư trong tư ng lai, dẫn đến giá của công ty trên thị trường cũng bị t c động xấu, công
ty trong năm khó khăn thường quyết định trả c tức vượt quá mức lợi nhuận
h n là không trả c tức, chính sách này chỉ áp dụng trong ngắn hạn và trong trường
hợp có căn cứ để khẳng định rằng lợi nhuận sẽ nhanh chóng hồi phục và đạt mức
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
cao h n so với c tức. Thứ hai do dòng ti n của công ty đã qu dồi dào.Bên cạnh
đó, c c công ty p dụng các chính sách c tức nhằm đ p ứng các yêu cầu kinh
doanh của mình Đi u đó phản nh lĩnh vực kinh doanh mà họ đang hoạt động và
chiến lược đang được áp dụng c công ty đang có tốc độ tăng trưởng cao cần một
lượng ti n mặt lớn do đó hạn chế chi trả c tức Ngược lại, công ty đã đi vào hoạt
động n định lại chi trả một tỷ lệ lợi nhuận lớn h n iến số Dividends thường được
các nhà đầu tư d ng để so sánh giữa thu nhập từ c phiếu và các hình thức đầu tư tài
sản kh c, do đó chỉ số này biểu thị chính sách chi trả c tức ti n mặt của công ty
đóng vai tr gì trong việc thu hút nhà đầu tư, hay nói c ch kh c chính s ch c tức này
đóng góp bao nhiêu phần trăm vào việc định giá c phiếu của công ty.
Nếu c tức có liên quan đến thu nhập b n vững, được kỳ vọng dư ng và phản
nh t c động gia tăng của việc chi trả c tức, cũng được kỳ vọng dư ng, cho thấy
rằng việc chi trả c tức làm tăng tính b n của thu nhập.
Bên cạnh mô hình (1) đo lường mối quan hệ giữa c tức và tính b n của thu nhập, để
thuận lợi cho các phân tích sau với các số hạng tư ng t c trong mô hình (1), mô
hình (2a) sau đây được sử dụng để ước lượng thước đo tính b n của thu nhập đối với
mỗi công ty kỳ hạn chu kỳ 3 năm, được đo bằng hệ số , như sau:
(2a)
Biến số arnings được lựa chọn sử dụng để tính toán tính b n của lợi nhuận
Persistents mỗi công ty c c năm thông qua hồi quy 3 năm mỗi công ty để thu được
biến số theo phư ng trình (2a). Cách tính này nhằm cung cấp cái nhìn toàn diện
h n, không bị lệch bởi dữ liệu gần đây nhất v tỷ lệ đóng góp của lợi nhuận trên mỗi
c phiếu EPS trong giá c phiếu được c c nhà đầu tư định giá thông qua thị trường
năm t ảnh hưởng như thế nào đến tỷ lệ đóng góp của lợi nhuận trên mỗi c
phiếu EPS trong giá c phiếu được các nhà đầu tư định giá thông qua thị trường
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
năm t 1 Sau khi có được từ việc ước lượng mô hình (2a), tác giả tiếp tục sử dụng -
thước đo tính b n của thu nhập để hồi quy theo biến c tức trong mô hình
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
(2b), đây là hệ số đo lường xu hướng biến động của thu nhập công ty trong thời gian
3 năm, để thu được :
(2b)
Phư ng trình (2a) là mô hình đ n giản để ước lượng tính b n của thu nhập, trong đó
tính b n của thu nhập được đo bằng bệ số . Thu nhập tỷ lệ với tài sản là điển hình
của Earnings, tuy nhiên nhi u nghiên cứu kiểm tra biên ( tỷ lệ với doanh số ), hoặc
tỷ lệ với số c phần, cao nghĩa là d ng thu nhập càng b n vững. Tính b n vững của thu
nhập càng cao của chất lượng cao h n khi thu nhập phù hợp giá trị.
Trong mô hình (2a) và (2b) là giống với trong mô hình (1). Nếu c tức phù hợp với
thu nhập b n vững, được kỳ vọng dư ng Persistent là thước đo tính b n của thu nhập,
là hệ số trong mô hình (2a) với kỳ hạn chu kỳ 3 năm
3.2.2 Thước đo và mô h nh đo lường mối quan hệ giữa cổ tức tiền mặt và chất
lượng khoản dồn tích:
Từ nghiên cứu của Dechow (1994) và Sloan (1996) đã mở đầu cho hàng loạt các
nghiên cứu tiếp theo v các khoản dồn tích và mối quan hệ với chất lượng thu nhập
. Nguyên tắc kế toán dồn tích thừa nhận rằng, thu nhập kế toán bao gồm hai thành
phần: thành phần dồn tích (accrual) và thành phần ti n (cash). Thành phần ti n là
dòng ti n công ty thực tế thu hoặc chi trong quá trình sản xuất kinh doanh, còn thành
phần dồn tích là con số bắt nguồn từ quá trình hoạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh không cần biết nghiệp vụ đã thực thu hoặc thực chi ti n hay chưa Theo nghiên
cứu trước đây của Subramanyam và John J.Wild (2008); Dechow (1994 và 1998)
cho rằng: ả hai thành phần này đ u đóng góp vào chất lượng thu nhập nhưng vì
thành phần ti n thường có xu hướng b n vững h n thành phần dồn tích nên nếu thu
nhập được hình thành chủ yếu từ thành phần dồn tích thì thu nhập sẽ có chất lượng
thấp h n so với thu nhập được hình thành chủ yếu từ thành phần ti n. Nghiên cứu
của Sloan (1996) chỉ ra rằng mặc dù kế toán dồn tích ưu việt h n so với kế toán bằng
ti n nhưng thành phần dồn tích lại ít quan trọng h n thành phần ti n
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
trong việc đ nh gi hiệu quả hoạt động của công ty. Các nghiên cứu sau này sử dụng
các khoản dồn tích để đo lường cho chất lượng báo cáo tài chính trong các nghiên
cứu của Dechow và Dichev (2002), Kasznik (1999); McNichols và Stubben (2008).
Với các nguyên tắc kế toán dồn tích, bài nghiên cứu của Dechow và Dichev (2002)
tìm thấy một thước đo mới của chất lượng thu nhập là thước đo c c khoản dồn tích.
Một vai trò của phư ng ph p dồn tích là để thay đ i hoặc đi u chỉnh việc ghi nhận các
dòng ti n theo thời gian trong tư ng lai sao cho các con số đi u chỉnh (thu nhập) phù
hợp với hiệu suất doanh nghiệp. Các tác giả cho rằng các khoản dồn tích và thu
nhập đang giảm đối với mức độ sai số trong dự đo n Họ sử dụng biện pháp thực
nghiệm v chất lượng khoản dồn tích đối với phần dư từ hồi quy mức độ thay
đ i vốn lưu động quá khứ, hiện tại và các dòng ti n hoạt động trong tư ng lai của
doanh nghiệp cụ thể.
Việc chi trả c tức có thể làm giảm dòng ti n tự do và ki m chế hành vi quản l c hội,
vì vậy việc quản lý bị ràng buộc có ít sự tùy ý đối với thu nhập được báo cáo. Tác
giả chọn chất lượng khoản dồn tích để quan s t được sự tùy ý này. Phù hợp với sự
phỏng đo n d ng ti n tự do, sử dụng mô hình dòng ti n được ước lượng bởi khoản
dồn tích (cash flow estimated accrual model) của Dechow and Dichev (2002), được
McNichols (2002) đi u chỉnh Mô hình (4) được trình bày như sau,
(3a)
Trong đó là t ng khoản dồn tích hiện hành (total current accruals) được
ước lượng theo Dechow and Dichev (2002), tỷ lệ với t ng tài sản. là dòng
ti n hoạt động năm t-1, là dòng ti n hoạt động năm t, là dòng ti n
hoạt động năm t 1, là thay đ i trong doanh thu và là bất động sản,
nhà xưởng và máy móc thiết bị. Theo chuẩn mực kế toán quốc tế IAS-16 thì PPE
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
28
chính là tài sản cố định hữu hình. Tất cả các biến tỷ lệ với t ng tài sản năm t-1. Mô
hình khoản dồn tích ở trên được ước lượng với dữ liệu hàng năm
Trong bài nghiên cứu gốc The quality of accruals and earnings: The role of accrual
estimation errors của Dechow and Dichev (2002), cho rằng chất lượng các khoản
dồn tích được đo lường bằng sai số chuẩn trong ước lượng các khoản dồn tích – giá
trị này càng thấp thì tính b n vững của thu nhập càng thấp, do cả năng lực của kế
toán cùng ban quản trị và hiện tượng thao túng các số liệu kế to n Khoản dồn tích
hiện hành được tính bằng dòng ti n thực tế năm t 1 cộng phần sai số phản ánh sự sai
khác giữa giữa dồn tích kỳ vọng và dồn tích thực tế:
(a)
(b)
ε là sai số thu được từ hồi quy phư ng trình sau:
(c)
(d)
Biểu thức v dồn tích tại năm t thu được bằng cách sắp xếp lại các phần dồn tích của
thu nhập trong phư ng trình sau:
( ) (e)
Trong đó, là các khoản thu trước – các khoản chi trước; là dòng ti n
thuần; là khoản phải trả- kkhoản phải thu.
Phư ng trình này truy n tải một c ch súc tích vai tr và đặc tính của dồn tích trong
phư ng ph p kế to n Trước tiên, dồn tích là sự đi u chỉnh tạm thời cần thiết để trì
hoãn hoặc d ng trước dòng ti n thực tế cộng với phần sai số ước lượng. Thứ hai, dồn
tích có mối liên hệ nghịch biến với dòng ti n hiện tại và có mối quan hệ đồng biến
với dòng ti n quá khứ và tư ng lai Thứ ba, độ lớn của phần sai số trong
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
phư ng trình (e) nắm bắt độ lớn mà dồn tích phản ánh thực tế dòng ti n, và có thể sử
dụng để đo lường dồn tích và chất lượng thu nhập .
Tuy nhiên, trên thực tế không có một phư ng ph p nào đ ng tin cậy để tách dòng ti n
t ng thành các dòng ti n thành phần như trong phư ng trình (e) Phiên bản thực
nghiệm của phư ng trình này suy ra thước đo thực hành của chất lượng dồn tích. Sử
dụng hồi quy sử dụng dòng ti n t ng thể của chuỗi thời gian – công ty theo phư ng
trình (c).
Trong đó, thước đo dồn tích được đ i thành vốn lưu động, và đại diện cho dòng ti n
liên quan đến dồn tích là dòng ti n thực từ hoạt động. Phần dư từ hồi quy phản ánh
độ lớn của dồn tích không liên quan đến thực tế dòng ti n, và độ lệch chuẩn của
phần dư là thước đo chất lượng dồn tích, trong đó độ lệch chuẩn cao nghĩa là chất
lượng dồn tích thấp.
là t ng khoản dồn tích hiện hành hay vốn lưu động dồn tích của công ty i
trong năm t, được tính toán bằng sự thay đ i trong tài sản ngắn hạn ( ) trừ đi sự thay
đ i của ti n và tư ng đư ng ti n (Δ ash), trừ sự thay đ i nợ ngắn hạn (Δ L) và cộng sự
thay đ i trong nợ vay ngắn hạn ngân hàng (ΔDebt).
Từ mô hình trên, thu được hai đại diện cho chất lượng dồn tích. Một là giá trị tuyệt
đối của phần dư hồi quy (AAQ) thu được từ việc sử dụng mô hình (3a) hồi quy các
công ty thuộc cùng 1 ngành theo từng năm, trong đó mỗi ngành tối thiểu 10 công ty,
giá trị AAQ càng cao là chỉ báo chất lượng thu nhập càng thấp. Một đại diện khác là
AQ được tính bằng độ lệch chuẩn 5 năm của phần dư hồi quy phư ng trình (3a), với
giá trị AQ càng cao cho thấy chất lượng thu nhập càng thấp. Việc phân ngành căn
cứ theo chuẩn phân ngành GICS (Global Industry Classification Standards - chuẩn
phân ngành toàn cầu) được phát triển bởi t chức MSCI và S&P Dow Jones Indexes.
Chuẩn phân ngành GI S được chia làm 4 cấp độ, từ t ng qu t đến chi tiết cụ thể bao
gồm: 10 lĩnh vực, 24 nhóm ngành, 68 ngành và 154 tiểu ngành. Tác giả sử dụng
phân ngành ở cấp độ lĩnh vực làm cở sở thực hiện dữ liệu, do mẫu không bao gồm
các công ty tài chính, ngân hàng, bảo hiểm nên nhóm ngành tài chính bị
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30
loại bỏ, còn lại c c công ty được phân thành 9 ngành theo đúng chuẩn phân ngành
của Gics Ngành nào có dưới 10 công ty trong 1 năm sẽ bị loại bỏ. Các công ty thuộc
1 nhóm ngành trong c ng 1 năm t được t ng hợp dữ liệu sử dụng phư ng trình (3a)
thực hiện hồi quy cho ra 1 tập giá trị , , , , , thay tập giá trị này vào từng công ty cụ
thể tư ng ứng từng năm để tính ra ε năm t từng công ty, giá trị tuyệt đối của ε là
AAQ năm t công ty i, thực hiện cho các ngành còn lại trong các năm 2010-2016.
Tiếp theo, từ AAQ tìm được, tác giả tiến hành tính độ lệch chuẩn 5 năm liên tiếp từ
năm t-4 đến năm t của AAQ công ty i để tạo ra số liệu AQ công ty i, năm t, thực
hiện cho c c nhóm 5 năm liên tiếp trong từng công ty trong các ngành để tìm được
AQ năm 2014-2016 của các công ty thuộc 9 ngành theo chuẩn phân ngành Gics.
Sử dụng mô hình hồi quy (3b) sau đây để nghiên cứu mối liên hệ giữa chi trả c
và chất lượng dồn tích:
tức
⁄
(3b)
Trong đó và là hai đại diện cho chất lượng dồn tích và là
biến liên tục cho việc chi trả c tức. Việc chi trả c tức có thể làm giảm dòng ti n tự do
đối với các nhà quản lý và vì vậy giới hạn sự sử dụng theo ý nhà quản lý của dồn
tích, vì vậy tác giả kỳ vọng mối liên hệ nghịch biến giữa khoản dồn tích bất thường
và c tức, và âm.
Đối với hồi quy dồn tích, tính logarit tự nhiên của t ng tài sản (Size), đ n bẫy (Lev),
tỷ số giá trị s sách trên giá thị trường (BM), thu nhập trên tài sản (ROA), tu i công ty
(Age) để kiểm so t c c đặc điểm c bản của công ty. Tác giả cũng tính các biến quản
trị có thể t c động chất lư ng thu nhập, như là c phần được c đông lớn nhất nắm
giữ(Largest), tính hai mặt của Chủ tịch và gi m đốc đi u hành (Duality) và phần
trăm gi m đốc độc lập (Indep).
Trong bài nghiên cứu Are dividends associated with the quality of earnings? (Tong,
Y.H và Miao,B. (2011)). Các nghiên cứu trước đó dựa trên c c phư ng ph p đo
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
lường chất lượng thu nhập thực nghiệm khác nhau. Tác giả sử dụng c c đại diện
thực nghiệm để chứng thực và kết luận rằng có thể rút ra mối liên kết giữa c tức và
chất lượng thu nhập c đại diện này thu được các thuộc tính khác nhau của báo
cáo tài chính và là cấu tạo riêng liên quan đến chất lượng thu nhập.
AQ và AAQ là đại diện chất lượng khoan dồnt tích accruals dựa trên sự khái quát
khoản dồn tích thành các dòng ti n sử dụng mô hình của Dechow và Dichev (2002)
v chất lượng thu nhập.
AQ đo lường tính biến động của các sai số ước lượng trong việc chia các khoản dồn
tích accruals thành các dòng ti n, và độ lệch chuẩn càng cao nghĩa là chất lượng thu
nhập càng thấp. Vì vậy, giá trị AQ càng lớn nghĩa là độ chính xác của thông tin thu
nhập càng thấp và chất lượng báo cáo tài chính càng thấp.
Theo Cohen (2008), các tác giả cũng lấy giá trị tuyệt đối phần dư theo mỗi công ty
hàng năm làm đại diện cho chất lượng thu nhập là AAQ. Phần dư trình bày độ lớn
của các khoản dồn tích hiện thời là không tư ng quan với dòng ti n trễ, dòng ti n
hiện tại, và dòng ti n trước một kỳ. Giá trị AAQ càng lớn, cho thấy các khoản dồn
tích hiện thời phân chia ít thành dòng ti n thực tế, nghĩa là chất lượng thu nhập thấp
h n
3.2.3 Thước đo và mô h nh đo lường mối quan hệ giữa cổ tức tiền mặt và hệ số
phản ứng thu nhập của nhà đầu tư:
Thước đo cuối cùng của chất lượng thu nhập trong bài nghiên cứu này liên quan đến
phản ứng của nhà đầu tư đối với thu nhập, được đo lường bằng hệ số phản ứng thu
nhập (Earnings Response Coefficient - ERC), bao gồm các nghiên cứu sử dụng hệ
số phản ứng thu nhập (ER ) làm đại diện trực tiếp cho chất lượng thu nhập và các
nghiên cứu liên kết ERC với cấu trúc kh c như chất lượng kiểm toán viên. Đối với
thước đo hệ số phản ứng thu nhập có hai mô hình để đo lường mối quan hệ giữa c
tức ti n mặt và hệ số phản ứng thu nhập của nhà đầu tư
Nếu c tức càng cao gắn li n với chất lượng thu nhập càng cao, c c nhà đầu tư có thể
xem việc chi trả c tức là để cung cấp thông tin b sung cho thu nhập được báo
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
32
cáo, vì vậy thu nhập c
của các công ty chi trả c
trên:
phiếu có thể phản ứng nhi u h n với sự thay đ i thu nhập
tức. Tác giả sử dụng mô hình (4) sau để kiểm tra lập luận
(4)
Trong đó là thu nhập c phiếu mua và nắm giữ 12 tháng từ th ng 1 năm t đến
th ng 12 năm t, được đi u chỉnh bằng hiệu quả của thị trường, nghĩa là lợi nhuận từ
chênh lệch giá khi nắm giữ c phiếu trong 12 tháng - từ th ng 1 năm t đến tháng 12
năm t; là thu nhập trên mỗi c phần, tỷ lệ với giá c phiếu vào cuối
năm t-1. thay đ i thu nhập trên mỗi c phần, tỷ lệ với giá c phiếu
vào cuối năm t-1. là biến liên tục và biến giả của chi trả c tức. Nếu c
tức cung cấp thông tin b sung cho c c nhà đầu tư để xác nhận thông tin thu nhập.
được kỳ vọng dư ng
Tư ng tự, để tạo đi u kiện thuận lợi cho c c phân tích sau đây với số hạng tư ng tác,
tác giả cũng ước lượng mô hình (5a) để ước lượng ERC cho mỗi công ty với kỳ hạn
3 năm, được đo bằng từ phư ng trình hồi quy (5a). Hệ số phản ứng thu nhập R
trong bài được xây dựng phù hợp nghiên cứu của Scott, 1997 Đây là một
thước đo thể hiện mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi của c phiếu và thu nhập từ nắm
giữ c phiếu. Cụ thể, hệ số này đo lường thu nhập trên một c phiếu chứa đựng bao
nhiêu thông tin mới t c động đến sự thay đ i lợi nhuận nắm giữ c phiếu trong một
năm và thông tin mới được đo bằng cách xem xét các ảnh hưởng của tỷ suất sinh lợi
một c phiếu xung quanh thời điểm công bố thu nhập là một năm
Sau đó, t c giả hồi quy R được ước lượng theo biến c tức trong mô hình (5b) và
nếu c tức có thể cung cấp thông tin thêm cho c c nhà đầu tư, được kỳ vọng
dư ng
(5a)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
33
(5b)
3.3 Các bi n nghiên cứu
3.3.1 Biến sự bền vững của thu nhập - Persistent
(2a)
Persistents đo lường tính b n của thu nhập, cung cấp thông tin v suất sinh lời tư ng
đối khi đầu tư vào công ty i năm t đóng góp bao nhiêu phần trăm vào suất sinh lời tư
ng đối khi đầu tư vào công ty i năm t 1, c c công ty có thu nhập càng b n vững thì có
dòng ti n hoạt động n định h n và có chính s ch chi trả c tức phù hợp. Hệ số này
được tính bằng c ch ước lượng mô hình (2) đối với bộ dữ liệu là một công ty
i liên tiếp từ năm t-2 đến năm t để thu được hệ số β_1 trong mô hình chính là là hệ
số persistent công ty i năm t
3.3.2 Biến Chất lượng các khoản dồn tích AAQ và AQ
(3a)
AQ và AAQ là hai biến đại diện cho chất lượng khoản dồn tích, trong đó:
AAQ là độ lớn của các khoản dồn tích hiện thời không tư ng quan với dòng ti n trễ,
dòng ti n hiện tại, và dòng ti n trước một kỳ, nghĩa là phần trăm gi trị trong khoản
dồn tích năm t không trở lại dòng ti n công ty. Giá trị AAQ càng lớn, cho thấy các
khoản dồn tích hiện thời chuyển thành dòng ti n thực tế, nghĩa là chất lượng thu
nhập thấp h n AAQ là gi trị tuyệt đối phần dư hồi quy thu được từ mô hình (3a) đối
với mỗi công ty..
Ở một khía cạnh khác của chất lượng khoản dồn tích đồng thời cũng là chất lượng
thu nhập, AQ đo lường tính biến động của các sai số ước lượng trong việc chia các
khoản dồn tích thành các dòng ti n, và độ lớn của AQ càng cao nghĩa là chất lượng
thu nhập càng thấp, độ chính xác của thông tin thu nhập càng thấp và chất lượng
báo cáo tài chính càng thấp AQ là độ lệc chuẩn 5 năm liên tiếp của AAQ thu được
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
34
từ tính toán sử dụng mô hình (3a).Bộ dữ liệu bao gồm 730 quan sát AQ trong giai
đoạn 2014-2016, do AQ được tính bằng cách lấy độ lệch chuẩn 5 năm của AAQ,
nên loại bỏ dữ liệu c c năm công ty không có đủ số liệu AAQ 5 năm liên tục vì công
ty không hoạt động liên tục hoặc công ty mới thành lập chưa đủ số liệu để tính toán.
3.3.3 Biến hệ số phản ứng thu nhập - ERC
(5a)
ERC là hệ số đo lường hàm lượng thông tin mới từ thu nhập t c động như thế nào
đến lợi nhuận nắm giữ c phiếu, nghĩa là với thông tin v sự thay đ i lợi nhuận trên
mỗi c phiếu năm t so với năm t-1 ảnh hưởng như thế nào đến lợi nhuận nắm giữ c
phiếu trong năm t Hệ số này được tính bằng cách hồi quy 3 năm liên tiếp từ năm t
đến năm t-2 công ty i theo phư ng trình (5a) thu được hệ số β2 năm t chính là hệ số
ERC của công ty i năm t
Bảng 3.1Tóm tắt các biến trong phương trình
STT Mã Biến Mô tả Nguồn
Biến phụ thu c
là thước đo tính b n thu nhập của công ty, hệ số Tính toán
β1 thu được bằng c ch hồi quy phư ng trình (2a), của t c
hệ số này càng cao thì c tức càng có mối liên hệ giả
1 Persistence chặt chẽ với thu nhập b n vững
là một thước đo đại diện cho chất lượng dồn tích, Tính toán
được tính bằng gi trị tuyệt đối của phần dư hồi của t c
2 AAQ quy sử dụng mô hình (3a), giả
là một thước đo đại diện cho chất lượng dồn tích, Tính toán
là độ lệch chuẩn của hồi quy phần dư (AAQ), gi của t c
3 AQ trị này cao là chất lượng thu nhập thấp giả
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
35
hệ số phản ứng thu nhập , hệ số β2 thu được bằng Tính toán
c ch hồi quy phư ng trình (5a), nếu c tức ph củat c
hợp với chất lượng thu nhập , c c nhà đầu tư có giả
thể xem việc chi trả c tức la để cung cấp thông
4 ERC tin v thu nhập được b o c o
Biến đ c lập
là tỷ số c tức, được tính bằng c tức ti n mặt mỗi Thomson
5 DivRatio c phần/gi c phiếu Reuter
Biến điều tiết
Biến kiểm so t v iến kh c
Thu nhập trên mỗi c phiếu năm t 1 công ty i,
Thomson
Reuter
6 Earningst+1 trên gi mỗi c phần năm t 1,
Thu nhập trên mỗi c phiếu năm t công ty i, trên Thomson
7 Earningst gi mỗi c phần năm t Reuter
thu nhập c phiếu mua và nắm giữ 12 th ng từ Thomson
th ng 1 năm t đến th ng 12 năm t 1, được đi u Reuter
8 Ret chỉnh bằng hiệu quả của thị trường
với thay đ i thu nhập năm t so với năm t-1 trên Thomson
9 mỗi c phần/gi c phiếu năm t-1 Reuter
Thomson
10 Size logarit tự nhiên t ng tài sản - ln(t ng tài sản ) Reuter
Thomson
11 Lev đ n bẫy (t ng nợ/t ng tài sản) Reuter
tỷ số gi thị trường của vốn c phần/gi trị s Thomson
12 MB sách của vốn c phần Reuter
thu nhập trên tài sản, được tính bằng thu nhập Thomson
13 ROA thuần/t ng tài sản Reuter
14 Age tu i công ty, số năm công ty được niêm yết Vietstock
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
36
% c phần được c đông lớn nhất nắm giữ trong Vietstock
15 Largest t ng c phần lưu hành
biến giả, biến kiêm nhiệm, quy ước bằng 1 nếu Vietstock
hủ tịch và gi m đốc đi u hành là c ng 1 người,
16 Duality ngược lại bằng 0
phần trăm gi m đốc độc lập trong hội đồng quản Vietstock
17 Indep trị
t ng khoản dồn tích hiện hành hay vốn lưu động Thomson
dồn tích của công ty i trong năm t, được tính toán Reuter
bằng sự thay đ i trong tài sản ngắn hạn ( ) trừ
đi sự thay đ i của ti n và tư ng đư ng ti n
(Δ ash), trừ sự thay đ i nợ ngắn hạn (Δ L), và
cộng sự thay đ i trong nợ vay ngắn hạn ngân
18 TACC hàng ( )
thay đ i trong tài sản ngắn hạn năm t so với năm Thomson
19 (Δ A), t-1 Reuter
thay đ i của ti n và tư ng đư ng ti n năm t so Thomson
20 (Δ ash), với năm t-1 Reuter
Thomson
21 thay đ i nợ ngắn hạn năm t so với năm t-1 Reuter
Thomson
22 nợ vay ngắn hạn ngân hàng năm t so với năm t-1 Reuter
Thomson
23 CFO D ng ti n hoạt động của công ty Reuter
Thomson
24 Thay đ i doanh thu công ty năm t so với năm t-1 Reuter
Thomson
25 PPE Tài sản cố định Reuter
26 TA T ng tài sản Thomson
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
37
Reuter
Nguồn:Tổng hợp của tác giả
Bảng 3.2 Kỳ vọng dấu các biến trong 6 mô hình chính đo
Phương
STT trình Mã Biến Cách tính Dấu
Thu nhập trên mỗi c phiếu năm t 1 công ty
1 Earningsi,t+1 i, trên gi mỗi c phần năm t 1 NA
Thu nhập trên mỗi c phiếu năm t công ty i,
2 Earningsi,t trên gi mỗi c phần năm t +
1 (Thu nhập trên mỗi c phiếu năm t công ty i,
trên gi mỗi c phần năm t) nhân với (tỷ số c
tức - được tính bằng c tức ti n mặt mỗi c
Earningsi,t x phần/gi c phiếu), hệ số này phản nh t c
3 Dividendsi,t động gia tăng của chính s ch chi trả c tức +
là hệ số β1 thu được bằng c ch hồi quy
phư ng trình (2a), hệ số này càng cao thì c
3
tức càng có mối liên hệ chặt chẽ với thu nhập
4 Persistencei,t b n vững NA
là tỷ số c tức, được tính bằng c tức ti n mặt
5 Dividendi,t mỗi c phần/gi c phiếu -
là một thước đo đại diện cho chất lượng dồn
tích, được tính bằng gi trị tuyệt đối của phần
6 AAQi,t dư hồi quy sử dụng mô hình 4 NA
5
tính bằng độ lệch chuẩn của hồi quy phần dư
(AAQ) / gi trị tuyệt đối của phần dư hồi quy
7 AQi,t sử dụng mô hình (3a) NA
tỷ số c tức, được tính bằng c tức ti n mặt
8 Dividendi,t mỗi c phần/gi c phiếu -
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc
Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập  Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc

More Related Content

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thái Độ Của Nhân Viên Đối Với Sự Thay Đổi Của Tổ Chứ...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện .doc
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tránh Thuế Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết.doc
 
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.doc
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.docBài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.doc
Bài Thu Hoạch Nghiên Cứu Thực Tế Phát Triển Du Lịch Ninh Thuận.doc
 
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.docTác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
Tác Động Của Tăng Trưởng Doanh Thu Đến Thành Quả Hoạt Động Của Doanh Nghiệp.doc
 
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
Tác Động Của Nguyên Tắc Thận Trọng Đến Giá Trị Hợp Lý Của Các Công Ty Niêm Yế...
 
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.docSự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
Sự Ảnh Hưởng Của Công Bằng Trong Tổ Chức Đến Hành Vi Công Dân Của Nhân Viên.doc
 
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...
Cấu Trúc Tài Chính Có Ảnh Hưởng Mối Tương Quan Giữa Tỷ Giá Và Giá Chứng Khoán...
 
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...
Đánh Giá Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Về Chất Lượng Dịch Vụ Khám Chữa Bệnh Ở Bệ...
 
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tỷ Lệ Đóng Thuế Của Các Công Ty Niêm Yết Tại Sở Giao ...
 
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.doc
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.docHoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.doc
Hoạt Động Tư Vấn Đầu Tư Thông Qua Mua Bán Sáp Nhập Doanh Nghiệp.doc
 
Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...
Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...
Quyền Của Người Khuyết Tật Trong Việc Thành Lập Doanh Nghiệp Xã Hội Theo Pháp...
 
Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...
Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...
Tác Động Của Chi Chính Phủ Trong Lĩnh Vực Y Tế Và Giáo Dục Đến Chỉ Số HDI Ở C...
 
Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...
Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...
Giải pháp phát triển kênh phân phối cho sản phẩm đèn led nội thất đối với khá...
 
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
Luận Văn Tác Động Của Vốn Xã Hội Đến Đa Dạng Hóa Thu Nhập Hộ Gia Đình Nông Th...
 
Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...
Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...
Chất Lượng Thể Chế, Chìa Khóa Cho Sự Phát Triển Kinh Tế Của Các Quốc Gia Châu...
 
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
Tác Động Của Thu Nhập Ngoài Lãi Đến Lợi Nhuận Của Ngân Hàng Thương Mại V...
 
Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...
Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...
Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược marketing mix xuất khẩu hàng dệt may c...
 
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...
Mối Quan Hệ Giữa Vốn Tự Có Và Rủi Ro Của Các Ngân Hàng Thương Mại Tại Việt Na...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Cổ P...
 

Recently uploaded

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Luận Văn Cổ Tức Tiền Mặt Và Chất Lượng Thu Nhập Mối quan Hệ Thực Nghiệm Tại Việt Nam.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH _______________________ VÕ TRẦN LỆ HẰNG CỔ TỨC TIỀN MẶT VÀ CHẤT LƯỢNG THU NHẬP - MỐI QUAN HỆ THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH _______________________ VÕ TRẦN LỆ HẰNG CỔ TỨC TIỀN MẶT VÀ CHẤT LƯỢNG THU NHẬP - MỐI QUAN HỆ THỰC NGHIỆM TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. TRẦN THỊ HẢI LÝ
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của riêng tôi. Các số liệu sử dụng phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả nghiên cứu trong luận án do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn của Việt Nam. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác. Tác giả luận văn
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục các bảng biểu TÓM TẮT ....................................................................................................................... 1 CHƯ NG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ................................................................. 2 1.1 L do chọn đ tài ................................................................................................ 2 1.2 Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3 1.3 Phư ng ph p nghiên cứu đ tài .......................................................................... 5 1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đ tài ............................................................ 5 1.5 Nội dung của bài nghiên cứu .............................................................................. 6 CHƯ NG 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .............................................................. 8 2 1L thuyết t ng quan ................................................................................................ 8 2.2Mối quan hệ giữa c tức và chất lượng thu nhập ................................................. 15 CHƯ NG 3 PHƯ NG PH P NGHI N CỨU ....................................................... 20 3.1 Mẫu và dữ liệu ...................................................................................................... 20 3 1 1 Đối với dữ liệu thô ......................................................................................... 20 3.1.2 Dữ liệu sau khi xử lý ...................................................................................... 21 3.2 Xây dựng thước đo và mô hình nghiên cứu ......................................................... 21 3.2.1 Thước đo và mô hình đo lường mối quan hệ giữa c tức ti n mặt và tính b n của thu nhập ............................................................................................................. 22 3.2.2 Thước đo và mô hình đo lường mối quan hệ giữa c tức ti n mặt và chất lượng khoản dồn tích: .............................................................................................. 26 3.2.3 Thước đo và mô hình đo lường mối quan hệ giữa c tức ti n mặt và hệ số phản ứng thu nhập của nhà đầu tư: .......................................................................... 31 3.3 Các biến nghiên cứu ............................................................................................. 32 3.3.1 Biến sự b n vững của thu nhập - Persistent ................................................... 33
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3.3.2 Biến Chất lượng các khoản dồn tích AAQ và AQ ......................................... 33 3.3.3 Biến hệ số phản ứng thu nhập - ERC ............................................................. 34 Nguồn:Tổng hợp của tác giả ................................................................................... 38 3.4 Phư ng ph p ước lượng ................................................................................... 38 3 5 Kiểm định cho Mô hình hồi quy .......................................................................... 39 3.5.1 Kiểm định chọn lựa mô hình .......................................................................... 39 3.5.2 Kiểm định hiện tượng tự tư ng quan ............................................................. 39 3.5.3 Kiểm định đa cộng tuyến................................................................................ 40 3.5.4 Kiểm định phư ng sai thay đ i ...................................................................... 40 CHƯ NG 4 NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHI N CỨU ...................................... 42 4.1 Mô tả thống kê ...................................................................................................... 42 4.2.4 Ma trận tư ng quan tuyến tính ....................................................................... 47 4.3 Kết quả nghiên cứu thực nghiệm .......................................................................... 51 4.3.1 Kết quả ước lượng mô hình ............................................................................ 51 CHƯ NG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .................................................................. 57 5.1. Kết Luận v vấn đ nghiên cứu ........................................................................ 57 5.2. Hạn chế của đ tài ................................................................................................ 58 5 3 Đ xuất nghiên cứu mở rộng ............................................................................... 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Diễn giải 1 FEM Phư ng ph p đ nh gi t c động cố định 2 REM Phư ng ph p đ nh gi t c động ngẫu nhiên 3 OLS Phư ng ph p bình phư ng nhỏ nhất
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1Tóm tắt các biến trong phương trình......................................................... 34 Bảng 3.2 Kỳ vọng dấu các biến trong 6 mô hình chính đo...................................... 37 Bảng 4. 1 Thống kê mô tả các biến đo lường chất lượng thu nhập v c c iến đ c lập khác (2014-2016) ................................................................................................... 44 Bảng 4.2Ma trận hệ số tương quan theo mô hình 1 v 3 – Mối quan hệ của cổ tức và sự bền vững của thu nhập...................................................................................... 47 Bảng 4.3 Ma trận hệ số tương quan theo mô hình 5 với biến AAQ và AQ – mối quan hệ giữa cổ tức tiền mặt và chất lượng các khoản dồn tích............................. 48 Bảng 4.4 Ma trận hệ số tương quan theo mô hình 6 v 8 – Mối quan hệ giữa cổ tức tiền mặt và hệ số phản ứng thu nhập ........................................................................ 50 Bảng 4.5 Kết quả ước lượng thực nghiệm ................................................................ 52
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1 TÓM TẮT Trong bài nghiên cứu này, t c giả tiến hành kiểm định mối liên hệ của việc chi trả c tức và chất lượng thu nhập theo dữ liệu bảng của các doanh nghiệp niêm yết tại iệt Nam Kết quả chỉ ra rằng việc chi trả c tức gắn li n với thu nhập b n vững h n, chất lượng khoản dồn tích cao h n và khả năng cung cấp thông tin v thu nhập tốt h n, củng cố thêm lý thuyết v hàm lượng thông tin c tức đối với các công ty niêm yết tại Việt Nam. Tác giả sử dụng mô hình l thuyết gồm 3 phư ng trình tính toán v chất lượng thu nhập (bao gồm: Mô hình của Dechow, Ge, và Schrand năm 2010; Mô hình của Skinner và Soltes năm 2011; Mô hình của Tong và Miao năm 2011), và sử dụng mô hình hồi quy c ng với dữ liệu bảng của c c công ty niêm yết tại iệt Nam từ năm 2009 đến 2017 để so s nh và xem x t c tức t c động thế nào đến chất lượng thu nhập của doanh nghiệp, đồng thời đưa ra c c kiến nghị việc ứng dụng thông tin v chi trả c tức và hàm lượng thông tin c tức đem lại để đ nh gi chất lượng thu nhập của các doanh nghiệp niêm yết tại iệt Nam và tìm kiếm c hội đầu tư hiệu quả. Từ khóa: - Các khoản dồn tích - Chất lượng thu nhập - Thông tin bất cân xứng - Giả thuyết nội dung thông tin - Hệ số phản ứng thu nhập
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2 CHƯ NG 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN Trong chương này, tác giả trình bày lý do chọn đề tài nghiên cứu và sự cần thiết của việc nghiên cứu đề tài này. Từ đó, tác giả xác định mục tiêu nghiên cứu của đề tài, đối tượng, phạm vi nghiên cứu và phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu. Đồng thời, cũng trong chương này, tác giả nêu lên ý nghĩa của việc thực hiện đề tài nghiên cứu. Phần cuối của chương này sẽ trình bày về cấu trúc của luận văn. Chương này sẽ mang lại cái nhìn tổng quan cho người đọc, từ đó thấy được những nội dung và ý tưởng chính của đề tài và sẽ dễ dàng hơn cho việc tiếp cận nội dung ở những chương tiếp theo 1.1 o n Thu nhập mà các công ty niêm yết tại Việt nam công bố trong báo cáo tài chính được rất nhi u đối tượng quan tâm, sử dụng nhằm đ nh gi hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, vì đây là một trong những thông tin chủ yếu để phân tích và đưa ra các quyết định hợp t c, đầu tư, cấp tín dụng Đặc biệt là đối với c c nhà đầu tư, việc phân tích thu nhập của doanh nghiệp sẽ giúp nhà đầu tư đ nh gi hiệu quả hoạt động, khả năng tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong tư ng lai Nhưng với tình trạng bong bóng giá c phiếu hiện nay, c c nhà đầu tư đang ngày càng thận trọng h n trong việc sử dụng thu nhập của các công ty làm n n tảng để ra quyết định khi mà các khoản thu nhập được hạch toán trên s sách mà không phải từ dòng ti n lưu chuyển thật Do đó, vị thế chất lượng thu nhập của các doanh nghiệp ngày càng được c c nhà đầu tư quan tâm nhi u h n khi đ nh gi hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và đưa ra quyết định đầu tư Gần đây, việc nghiên cứu và đo lường mức độ t c động của nhân tố đến chất lượng thu nhập như c cấu nợ, giá trị dồn tích, vấn đ thông tin…rất được quan tâm Đặc biệt là vấn đ thông tin t c động đến chất lượng thu nhập. Theo một số nghiên cứu gần đây trên thế giới, c tức được xem là có khả năng cung cấp thông tin b sung v chất lượng thu nhập nên c tức được xem là gắn li n với chất lượng thu nhập. Hiện nay, việc đo lường, đ nh gi t c động của c tức đến chất lượng thu nhập chưa được
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3 nghiên cứu nhi u tại Việt Nam hính vì vậy, dựa trên bài nghiên cứu gốc của Lu Deng, Sifei Li, Mingqing Liao nghiên cứu c c công ty tại Trung Quốc, với đ tài Dividends and earnings quality: vidence from hina , đăng trên tạp chí International Review of Economics and Finance (2016). Tác giả chọn đ tài: Cổ tức tiền mặt và chất lượng thu nhập - Thực nghiệm tại Việt Nam để tìm ra mối quan hệ giữa c tức và chất lượng thu nhập. 1.2 Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu Bài nghiên cứu được thúc đẩy bởi hàng loạt nghiên cứu v các giả thuyết tập trung vào nội dung thông tin của c tức (information content of dividends) của Miller và Modigliani (1961). Từ giả thuyết nội dung thông tin của c tức cho rằng nhà đầu tư xem sự thay đ i của c tức là tín hiệu v thành quả hoạt động hiện tại, dự báo thu nhập tư ng lai của ban quản lý công ty. Dựa trên giả định có sự tồn tại thông tin bất cân xứng giữa nhà quản l và c c nhà đầu tư bên ngoài, trong đó, c c nhà quản lý nắm nhi u thông tin h n v tình hình hiện tại cũng như triển vọng tư ng lai của công ty so với c c nhà đầu tư bên ngoài, do đó c c thông tin v c tức chứa đựng những thông tin v khả năng tăng trưởng cũng như thu nhập tư ng lai của doanh nghiệp. Theo nghiên cứu của David Aboody, John Hughes và Jing Liu (2005), chất lượng thu nhập được chọn làm một thước đo cho sự bất cân xứng thông tin vì: thứ nhất, thu nhập bao gồm hai thành phần là dòng ti n thực và thành phần dồn tích, theo nghiên cứu của Francis et al (2002) chất lượng thu nhập của doanh nghiệp được định gi , tư ng ứng với thành phần dòng ti n thực của thu nhập, nhà quản trị thường đi u chỉnh phần dồn tích từ hành động đi u chỉnh thu nhập và thao túng các thông tin bí mật; thứ hai, chất lượng thu nhập là một thành phần thông thường đối với c phiếu các công ty được tự do giao dịch; thứ ba, không giống với phư ng ph p đo lường giao dịch có am hiểu (the probability of informed trading measure) của asley, Hvidkjaer, and O’Hara (2002), phư ng ph p đo lường sự bất cân xứng thông tin của công ty được cung cấp từ dữ liệu kế to n c bản trong các báo cáo tài
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4 chính. Trong khi chúng ta tin rằng sử dụng khoản dồn tích bất thường không có dấu hiệu làm đại diện cho sự bất cân xứng thông tin là hợp lý, tác giả nhận thấy rằng khoản dồn tích bất thường có thể có tư ng quan cao với sự tăng trưởng (Zhang, 2005). Vì c tức được hỗ trợ bởi dòng ti n n định h n và làm giảm dòng ti n tự do, và c tức cung cấp bằng chứng để làm vững thêm cho c c nhà đầu tư rằng các công ty chi trả c tức có chất lượng thu nhập cao h n c c công ty không chi trả c tức. Chất lượng thu nhập cao h n được thể hiện bởi thu nhập b n vững h n, phần dồn tích được đi u chỉnh từ hành động đi u chỉnh thu nhập của nhà quản trị (discretional accrual) thấp h n và khả năng cung cấp thông tin của thu nhập tốt h n Một câu hỏi đặt ra vậy trên khía cạnh nhà đầu tư, có xem x t thành phần c tức ti n mặt trong qu trình phân tích công ty để giảm thiểu rủi ro thông tin bất cân xứng hay không? Bài nghiên cứu này sẽ trả lời cho những câu hỏi đó, cụ thể, bài nghiên cứu này tập trung giải quyết c c câu hỏi và c c mục tiêu sau: - Thông qua ba cách tiếp cận v ba phư ng diện khác nhau của chất lượng thu nhập nhằm tìm ra mối liên giữa c tức và chất lượng thu nhập - Từ mối liên hệ giữa c tức và chất lượng thu nhập được tìm thấy, tác giả đ xuất b sung thêm cho nhà đầu tư trong sử dụng thông tin từ chính sách chi trả c tức để b sung thêm đ nh gi v thu nhập của doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu của luận văn đặt ra ở trên, nội dung chính của luận văn cần phải trả lời được câu hỏi sau: - Liệu mối quan hệ thực nghiệm giữa c tức và chất lượng thu nhập ở Việt Nam có phù hợp với lập luận rằng c tức được hỗ trợ bởi dòng ti n n định h n và làm giảm dòng ti n tự do, và c tức cung cấp bằng chứng để làm vững thêm cho các nhà đầu tư rằng các công ty chi trả c tức có chất lượng thu nhập cao h n c c công ty không chi trả c tức không?
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5 - Bên cạnh mối liên hệ c bản giữa c tức và chất lượng thu nhập, thì mối liên hệ giữa c tức và chất lượng thu nhập có thể làm thay đ i các nhân tố ban đầu tác động đến động lực thúc đẩy chi trả c tức của nhà quản lý không? Do cách tính toán các biến trong bài nghiên cứu phức tạp và thời gian nghiên cứu hạn chế, nên phạm vi nghiên cứu của bài nghiên cứu là nghiên cứu sự tư ng quan giữa c tức và chất lượng thu nhập của c c doanh nghiệp iệt Nam niêm yết trên sàn HOS từ năm 2009-2017 c công ty được thu thập dữ liệu phải từ báo cáo tài chính thường niên đã được kiểm to n trong giai đoạn nghiên cứu. 1.3 n p p n n ứ Bắt nguồn từ lý thuyết nội dung thông tin từ c tức và các nghiên cứu tiếp theo. Dựa theo ba kênh truy n dẫn mà thông qua đó c tức có thể t c động đến chất lượng thu nhập , bài nghiên cứu này được thực hiện dựa trên ba thước đo đại diện cho ba thuộc tính của chất lượng thu nhập để đo lường t c động của c tức đến chất lượng thu nhập. Phân tích thực nghiệm được thực hiện với dữ liệu bảng, vì dữ liệu bảng có thể kiểm so t tốt vấn đ không đồng nhất (heterogeneity) giữa c c công ty ài nghiên cứu sử dụng mô hình t c động cố định FEM với các biến là kết quả hồi quy với kỳ ba năm rolling liên tục (three-year rolling periods) ài nghiên cứu của t c giả phân tích mối quan hệ giữa c tức và chất lượng thu nhập bằng mô hình hồi quy theo dữ liệu bảng kết hợp với phân tích t c động cố định của từng công ty bằng phư ng ph p fixed effect (FEM). 1.4 Ý n ĩa nghiên cứu Các nghiên cứu trước đây trên thế giới chỉ tập trung vào nội dung thông tin của c tức chỉ kiểm tra mối quan hệ giữa c tức và thu nhập hiện tại hoặc thu nhập tư ng lai. Các nghiên cứu gần đây đã có nhi u nghiên cứu trên thế giới bắt đầu quan tâm đến c c động lực kh c thúc đẩy chi trả c tức thay vì động lực truy n tải thông tin. Tuy nhiên, hiện nay tại Việt Nam có rất ít nghiên cứu v mối quan hệ giữa c tức và
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 6 chất lượng thu nhập . Vì vậy, bài luận văn này đóng góp vào nghiên cứu hiện tại ở Việt Nam v các khía cạnh sau: - Trước tiên là nghiên cứu thực nghiệm v mối liên hệ giữa c tức và chất lượng thu nhập của các công ty niêm yết trên sàn HOSE, từ đó tìm ra bằng chứng thực nghiệm củng cố lại những học thuyết trên thế giới. - Thứ hai, từ kết quả nghiên cứu thực nghiệm của các công ty trên sàn chứng khoán HOSE, có thể cung cấp cho c c nhà đầu tư trên thị trường Việt Nam một kênh thông tin được truy n tải bởi c tức để gia tặng độ tin cậy của thu nhập báo cáo và c tức cung cấp thông tin b sung v thành quả công ty. 1.5 n a n n ứ ài nghiên cứu này sẽ kiểm định xem ở iệt Nam có tồn tại mối quan hệ giữa c tức và chất lượng thu nhập . ài nghiên cứu gồm 5 phần: Phần 1: Giới thiệu t ng quan v vấn đ nghiên cứu Phần 2: T ng quan nghiên cứu Phần 3: Phư ng ph p nghiên cứu: Phần 4: Nội dung và kết quả nghiên cứu đạt được Phần 5: Kết luận
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 7 TÓM TẮT CHƯ NG 1 Vấn đề nghiên cứu về tác động của cổ tức tiền mặt và chất lượng thu nhập được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Đặc biệt, mối quan tâm này càng trở nên mạnh mẽ hơn trong bối cảnh bất cân xứng thông tin ở các nước đang phát triển. Nhận thấy tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu nêu trên, tác giả thực hiện luận văn hướng đến đề tài “Cổ tức tiền mặt và chất lượng thu nhâp – mối quan hệ thực nghiệm tại Việt Nam”. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài là nhằm phân tích được tác động của cổ tức tiền mặt chất lượng thu nhập thông qua ba thước đo đại diện cho ba khía cạnh của chất lượng thu nhập. Để giải quyết mục tiêu nghiên cứu trên, tác giả xác định phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua ước lượng các mô hình hồi quy nhằm t m ra những mối quan hệ giữa cổ tức tiền mặt và chất lượng thu nhập.. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là các doanh nghiệp niêm yết trên sàn HOSE, trong giai đoạn nghiên cứu từ năm 2009-2017. Kết quả nghiên cứu của luận văn kỳ vọng sẽ giúp cho những nhà đầu tư có được một cái nhìn rộng và sâu hơn trong việc đánh giá tầm quan trọng của cổ tức tiền mặt và chất lượng thu nhập của doanh nghiệp để đưa ra quyết định đầu tư phù hợp.
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 8 CHƯ NG 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Trong chương này, tác giả trình bày những lý thuyết tổng quan của đề tài nghiên cứu. Trong đó, tác giả tổng hợp các nghiên cứu liên quan trên Thế giới và tại Việt Nam về mối quan hệ giữa cổ tức tiền mặt và chất lượng thu nhập của doanh nghiệp. Từ đó rút ra những nhận xét quan trọng làm tiền đề cho nghiên cứu của chính tác giả. Đồng thời, cũng trong chương này, tác giả dựa vào nội dung tổng quan lý thuyết trước đó nhằm đề xuất các giả thuyết trong nghiên cứu này 2.1 n q an Thu nhập là đối tượng mà c c nhà đầu tư quan tâm khi đ nh gi triển vọng công ty, và đây cũng là đối tượng ưu tiên để các nhà quản l t c động khi muốn nâng cao kết quả hoạt động của mình trong mắt các bên thứ ba như nhà đầu tư, đối tác và chủ nợ. Bên cạnh đó, thông tin v c tức là một trong những thông tin mà nhà đầu tư ưu tiên quan tâm khi xem x t đầu tư vào một c phiếu, vì khi đầu tư c phiếu, thu nhập các c đông thu được là từ c tức và chênh lệch gi Trên c sở thông tin v c tức, thu nhập, tốc độ tăng trưởng, nhà đầu tư đ nh gi triển vọng phát triển của một công ty, định giá c phiếu và ra quyết định mua bán c phiếu này. Do vấn đ thông tin bất cân xứng mà thu nhập hiện đang trở nên thiếu cậy, đặc biệt là trong thị trường chứng khoán của Việt Nam, một trong những thị trường chứng khoán ở giai đoạn đang ph t triển, vì vậy chất lượng thu nhập thấp h n so với các thị trường phát triển (Allen, Qian và Qian, 2005). Việc chi trả c tức yêu cầu các công ty phải có dòng ti n thực, vì vậy c tức được xem như bằng chứng cụ thể b sung thông tin cho thu nhập. Các lý thuyết n n tảng của luận văn xoay quanh mối quan hệ v nội dung thông tin mà c tức cung cấp và chất lượng thu nhập để giảm thiểu rủi ro thông tin trong hoạt động đầu tư, được trình bày sau đây: • Giả thuyết nội dung thông tin của c tức ( information content of dividends hepothesis )
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 9 Giả thuyết nội dung thông tin của c tức là một giả thuyết cụ thể cho thấy các nhà quản lý của một công ty sử dụng c tức để báo hiệu thông tin bất cân xứng v thu nhập trong tư ng lai của công ty. Giả thuyết này cho rằng nhà đầu tư xem sự thay đ i của c tức là tín hiệu v thành quả hoạt động hiện tại, dự báo thu nhập tư ng lai của ban quản lý công ty. Khác với nội dung Lý thuyết trường phái trung dung của Merton Miller và Franco Modigliani (MM) (sẽ được trình bày sau đây) cho rằng các lý thuyết c tức độc lập với giá trị công ty, giả thuyết nội dung thông tin dựa trên giả định có sự tồn tại thông tin bất cân xứng giữa nhà quản l và c c nhà đầu tư bên ngoài Trong đó, c c nhà quản lý nắm nhi u thông tin h n v tình hình hiện tại cũng như triển vọng tư ng lai của công ty so với c c nhà đầu tư bên ngoài, do vậy, các thông báo v c tức – đến từ nhà quản lý – chứa đựng những thông tin v khả năng tăng trưởng cũng như thu nhập tư ng lai của doanh nghiệp, vì thế, sẽ có sự thay đ i v giá trị công ty thông qua giá c phiếu sau khi thông báo c tức được đưa ra Giả thuyết nội dung thông tin được đ cập đầu tiên bởi Lintner (1956), ông cho rằng c tức có xu hướng tăng khi nhà quản lý tin rằng thu nhập doanh nghiệp trong tư ng lai sẽ tăng an lãnh đạo công ty sẽ giữ c tức không đ i và chỉ tăng c tức khi thu nhập của doanh nghiệp chắc chắn sẽ tăng trong thời gian tới Sau đó, giả thuyết này được phát triển và mô hình hóa bởi nhi u nhà nghiên cứu và điển hình là Miller và Rock (1985). Các nghiên cứu này cũng dựa trên giả thuyết thông tin bất cân xứng trên thị trường vốn và các nhà quản trị muốn truy n tải thông tin đến thị trường. C tức chứa đựng nhi u thông tin v dòng ti n tư ng lai của doanh nghiệp. Các thông báo c tức t c động tới thị trường c phiếu, khi c tức tăng cho thấy thu nhập lư ng lai có khả năng tăng Các nghiên cứu v giả thuyết nội dung thông tin của c tức được xem xét theo hai hướng: Trong mối quan hệ giữa c tức và thu nhập trong tư ng lai của doanh nghiệp, khi có thông báo chia c tức, giá c phiếu biến động như thế nào. Một số nghiên cho kết quả tr i ngược nhau, như của Pettit (1972) cho thấy có sự tư ng quan giữa sự thay
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 10 đ i trong c tức và thu nhập trong lư ng lai của doanh nghiệp; trong khi nghiên cứu của DeAngeli et al (1992) cho kết quả ngược lại, sự thay đ i trong c tức không tư ng quan với thu nhập lư ng lai của doanh nghiệp. Các nghiên cứu của pettit (1972), Lie (2005) cho thấy sự biến động cùng chi u giữa giá c phiếu và sự thay đ i c tức được thông báo. Tuy nhiên trong nghiên cứu của Bernartzi et al (1997) lại không tìm ra được nhi u bằng chứng cho thấy sự tư ng quan giữa sự thay đ i trong giá c phiếu và c tức thay đ i. Lý thuyết trường phái trung dung của Merton Miller và Franco Modigliani (MM) cho rằng chính sách c tức không liên quan đến giá c phiếu và giá trị công ty nên c đông không quan tâm đến chính sách c tức. Lý thuyết này được hỗ trợ bởi nhi u nghiên cứu sau đó ( ernstein, 1996; lack và Schole, 1974; Miller, 1986; Miller và Schole,1978,1982). Tuy nhiên, có nhi u nghiên cứu thực nghiệm bác bỏ lý thuyết này (Baker và cộng sự, 1985; Baker và Powell, 1999, Ball và cộng sự, 1979, Partington, 1985). • Lý thuyết thông tin bất cân xứng (The Asymmetric Information Theory) Lý thuyết thông tin bất cân xứng lần đầu tiên xuất hiện vào những năm 1970, và đã khẳng định vị trí của mình trong n n kinh tế hiện đại, với sự đóng góp của các nhà khoa học George Akerlof, Michael Spense và Joseph Stiglitz. Lý thuyết này đã đ ra và giải thích nhi u vấn đ xảy ra thường xuyên trong n n kinh tế một cách t ng quát và mở rộng lý thuyết nhằm lập luận trên thực tế thông tin là không cân xứng, tức là có một số người trên thị trường sẽ có thông tin tốt h n so với những người khác. Trong hoạt động đầu tư, việc mua bán, nắm giữ c phiếu được diễn ra thường xuyên giữa các c đông, c c nhà đầu tư Trong qu trình mua b n, nắm giữ c phiếu, nếu một bên có nhi u thông tin h n có thể có những hành vi để hưởng lợi từ bên có ít thông tin h n Trong nghiên cứu của Myer và Majluf (1984) chỉ ra rằng khi tồn tại thông tin bất cân xứng, những nhà quản trị công ty có nhi u thông tin h n và do đó họ sẽ tiến hành các quyết định đầu tư có lợi cho bản thân mà không quan tâm đến lợi ích c đông Kết quả là hiệu quả đầu tư bị ảnh hưởng đ ng kể, dẫn
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 11 đến hiện tượng đầu tư qu mức hoặc dưới mức và mẫu thuẫn giữa các c đông và chủ nợ công ty. • Chất lượng thu nhập Theo Dechow and Schrand (2004), xem xét chất lượng thu nhập từ góc độ nhà phân tích. Mục tiêu của phân tích tài chính là để đ nh gi thành quả công ty, đ nh gi độ lớn thành quả hiện tại là chỉ báo của thành quả tư ng lai, và dựa vào phân tích này để x c định liệu giá c phiếu hiện tại có phản ánh bản chất giá trị công ty không? Từ góc độ này, chất lượng thu nhập cao là sự phản nh đúng đắn thành quả hoạt động hiện tại của công ty, là một chỉ báo tốt v thành quả hoạt động tư ng lai và là phư ng ph p đo lường t ng quan hữu ích để đ nh gi gi trị công ty. Thu nhập được định nghĩa là có chất lượng cao khi con số thu nhập hàng năm phản nh đúng đắn giá trị thực của công ty. Thu nhập này được biết đến như là thu nhập lâu dài trong các tài liệu nghiên cứu kế toán. Một cách nhìn khác v khái niệm chất lượng thu nhập là thu nhập có chất lượng cao khi thu nhập trên vốn c phần là một thước đo tốt v tỷ lệ hoàn vốn nội bộ theo danh mục hiện tại các dự án của công ty. Thu nhập thể hiện dòng ti n tư ng lai kỳ vọng hàng năm có khả năng vừa b n vững và dự b o được. Tuy nhiên tính b n và khả năng dự báo v riêng thu nhập không đủ để chỉ báo rằng thu nhập có chất lượng cao. Các nhà quản l thường muốn thu nhập cao b n vững và có thể dự b o được vì c c đặc tính này có thể cải thiện uy tín của họ với nhà phân tích và nhà đầu tư Tuy nhiên, nếu thu nhập này không phản ánh giá trị thực của công ty thì thu nhập có chất lượng thấp. Theo định nghĩa chất lượng thu nhập này thì thu nhập cũng có gi trị thấp Định nghĩa v tính b n thu nhập có nghĩa đối với chất lượng thu nhập - chỉ khi thu nhập phản ánh trung thực thành quả trong kỳ và nếu thành quả của kỳ hiện tại vẫn kéo dài trong tư ng lai Tuy nhiên, tính b n một mình nó không phải là chỉ báo của chất lượng thu nhập cao, dòng thu nhập cũng phải phản ánh giá trị thực ti m tàng. Theo định nghĩa này, c c công ty có khả năng ph t triển cũng có khả năng có chất lượng thu nhập thấp Đó là khi gi trị của công ty phụ thuộc hoàn toàn vào sự thành
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 12 công của riêng một loại sản phẩm, dịch vụ. Thu nhập của các công ty này có chất lượng thấp vì thu nhập hiện tại không có liên quan thực tế đến việc đ nh gi thành quả hiện tại, đến việc dự báo thành quả tư ng lai, hoặc x c định giá trị công ty. Đến năm 2010, Dechow, P M , Ge, W , & Schrand, định nghĩa chất lượng thu nhập càng cao thì trình bày càng trung thực khía cạnh tiến trình thu nhập c bản của công ty, đi u này có liên quan đến một quyết định cụ thể của người ra quyết định. Định nghĩa mới này của tác giả hàm ý thuật ngữ chất lượng thu nhập là vô nghĩa nếu không x c định ngữ cảnh nhất định, vì các khía cạnh liên quan của tiến trình thu nhập c bản của công ty khác với các quyết định đồng loạt và những người ra quyết định. Theo Mệnh đ khái niệm kế toán tài chính Số 1 (Statement of Financial Accounting Concepts No.1 – SFAC No. 1) công bố rằng b o c o tài chính nên cung cấp các thông tin v thành quả hoạt động kinh doanh SFA No 1 định nghĩa chất lượng thu nhập như sau: Chất lượng thu nhập càng cao cung cấp thông tin v các khía cạnh thành quả tài chính của công ty càng nhi u, các thành quả tài chính của công ty có mối liên hệ với các quyết định cụ thể của người ra quyết định. Có ba khía cạnh cần lưu v định nghĩa chất lượng thu nhập này. Thứ nhất, chất lượng thu nhập là phụ thuộc vào tính hợp lý quyết định của thông tin. Vì vậy, theo định nghĩa này, thuật ngữ chất lượng thu nhập đi riêng là không có nghĩa, chất lượng thu nhập được định nghĩa chỉ là trong bối cảnh của mô hình của quyết định nhất định. Thứ hai, chất lượng của con số thu nhập được báo cáo phụ thuộc vào việc thành quả tài chính có cung cấp nhi u thông tin không, nhi u khía cạnh là không quan s t được. Thứ ba, chất lượng thu nhập đã được x c định đồng thời bởi sự hợp lý của thành quả tài chính ti m ẩn đối với quyết định và bởi khả năng hệ thống kế to n đo lường thành quả Định nghĩa này của chất lượng thu nhập đ xuất rằng chất lượng có thể được đ nh gi đối với bất kỳ quyết định nào phụ thuộc vào sự đại diện mang nhi u thông tin của thành quả
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 13 tài chính. Không phải là đi u kiện ràng buộc chất lượng để kéo theo quyết định không có ích trong bối cảnh của các quyết định đ nh gi vốn c phần. Tóm lại, trên thế giới có rất nhi u định nghĩa v chất lượng thu nhập, nhìn chung c c định nghĩa đ u kết luận rằng tính b n vững của thu nhập, tiến trình thu nhập c bản của công ty, và thành quả tài chính của công ty trong mối liên hệ với các quyết định cụ thể của người ra quyết định là phư ng ph p đo lường chất lượng thu nhập và chất lượng thu nhập cao là một chỉ báo tốt cho thành quả thu nhập tư ng lai, và là thước đo t ng quát hữu dụng cho việc đ nh gi gi trị công ty. Từ giả thuyết nội dung thông tin từ c tức , định nghĩa chất lượng thu nhập , và các nghiên cứu khác v mối quan hệ giữa c tức và chất lượng thu nhập, tập trung vào hướng khả năng cung cấp thông tin của c tức cho chất lượng thu nhập, một hướng nghiên cứu mới được phát triển gần đây Theo đó, t c giả thừa hưởng kết quả của nghiên cứu khác và chứng minh thực nghiệm củng cố luận điểm: c tức ti n mặt càng cao thì chất lượng thu nhập càng cao. Theo kết quả Luận văn đi sâu vào chi tiết các lý thuyết và nghiên cứu tại mục 2.2. • Khái niệm các khoản dồn tích Theo chuẩn mực kế to n iệt Nam hiện hành quy định nguyên tắc c sở dồn tích được định nghĩa như sau: Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi s kế to n vào thời điểm ph t sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi ti n hoặc tư ng đư ng ti n c doanh nghiệp hiện nay đa số đ u sử dụng nguyên tắc kế to n dồn tích, do đó sẽ có sự chênh lệch giữa thu nhập kế to n và d ng ti n của doanh nghiệp, khoảng chênh lệch này gọi là các khoản dồn tích. Cụ thể, thu nhập kế to n của doanh nghiệp sẽ có hai thành phần là thành phần d ng ti n và thành phần dồn tích. Thành phần dồn tích trong kế to n là những phần doanh thu chưa thực thu bằng ti n gọi là doanh thu dồn tích (revenue accruals) hoặc những phần chi phí chưa thực chi bằng ti n gọi là chi phí dồn tích (expense accruals). Ví dụ v các khoản dồn tích: khi doanh nghiệp b n chịu hàng hóa có gi trị 10 tỷ đồng
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 14 cho kh ch hàng của mình, khoản ti n này sẽ được khách hàng thanh toán vào kỳ kế to n năm sau, như vậy theo c sở dồn tích thì khoản ti n 10 tỷ đồng này vẫn được ghi nhận là doanh thu tư ng ứng với khoản phải thu, đây là một loại của doanh thu dồn tích Tư ng tự như doanh thu dồn tích, chi phí dồn tích chính là chi phí đã ph t sinh nhưng chưa có d ng ti n chi ra thực tế, doanh nghiệp thuê mặt bằng sản xuất kinh doanh thanh toán bằng phư ng thức trả sau, khoản ti n thuê này sẽ được ghi nhận là là chi phí đã ph t sinh ở kỳ kế to n t nhưng thực tế ti n mới phát sinh ở kỳ kế to n t 1 Trong kế to n, c c khoản doanh thu dồn tích sẽ tư ng ứng với các khoản tải sản và chi phí dồn tích sẽ tư ng ứng với với các khoản nguồn vốn Do đó, khi xuất hiện một khoản dồn tích nó sẽ ảnh hưởng đến cả bảng cân đối kế to n lẫn kết quả hoạt động kinh doanh à khi doanh nghiệp thanh toán các khoản phải trả cho nhà cung cấp hoặc nhận được ti n khi kh ch hàng thanh to n c c khoản phải thu các doanh nghiệp sẽ thực hiện đảo chi u bút to n dồn tích (accruals reversal), nhằm chuyển các khoản dồn tích thành dòng ti n hoạt động. • Hệ số phản ứng thu nhập (Earnings Response Coefficient - ERC) Theo bài nghiên cứu Factors Affecting the Earnings Response Coefficient: An Empirical study for Iran của Mahboobe Hasanzade1 , Roya Darabi , Gholamreza Mahfoozi (2013) Hệ số phản ứng thu nhập đo lường lợi nhuận ngoài kỳ vọng của thị trường khi phản ứng với phần ngoài kỳ vọng của thu nhập được báo cáo của công ty đã ph t hành c phiếu. Theo Scott (1997), Hệ số phản ứng thu nhập là một thước đo thể hiện mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi của c phiếu và thu nhập vào khoảng thời gian các khoản thu nhập được công bố. Hệ số này đo lường lợi nhuận chứa đựng bao nhiêu thông tin mới trong đó và thông tin mới này được đo bằng cách xem xét các ảnh hưởng của tỷ suất sinh lợi c phiếu xung quanh thời điểm công bố thu nhập Tuy nhiên, thường thì các nhà nghiên cứu xem xét mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi và thu nhập trong một năm Ngoài ra, một số nghiên cứu cũng sử dụng hệ số phản ứng thu nhập để xem xét mối liên hệ giữa các khoản thu nhập và tỷ suất sinh lợi bất thường. Tỷ số
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 15 này không phải là mối quan tâm đặc biệt của các c đông và nhà đầu tư, mà c c nhà nghiên cứu sử dụng để hỗ trợ cho việc phân tích sâu h n v c phiếu nhằm xem xét các ảnh hưởng giữa tỷ suất sinh lợi của c phiếu và các khoản thu nhập. 2.2 Mối quan hệ giữa c tức và chấ l ợng thu nhập Có rất nhi u tài liệu nghiên cứu v mối quan hệ giữa c tức và chất lượng thu nhập . Các nghiên cứu của Aharony và Swary (1980); Asquith và Mullins (1983); Healy và Palepu (1988) cung cấp bằng chứng chứng minh rằng giá c phiếu tư ng t c với thông tin được truy n tải bằng việc chi trả c tức; tuy nhiên, các nghiên cứu của Benartzi, Michaely, và Thaler (1997); Grullon, Michaely, Benartzi, và Thaler, (2005); Nissim và Ziv (2001) không đưa ra kết luận chắc chắn v việc liệu c tức có cung cấp thông tin v thu nhập tư ng lai không c nghiên cứu gần đây của Caskey và Hanlon (2005); Skinner và Soltes (2011); Tong và Miao (2011) bắt đầu tìm hiểu nội dung thông tin của c tức bằng việc kiểm tra liệu việc chi trả c tức thực chất có cung cấp thông tin v chất lượng thu nhập không? Bài nghiên cứu này dựa vào nghiên cứu gốc, tác giả sử dụng mô hình l thuyết gồm 3 phư ng trình tính to n v chất lượng thu nhập (bao gồm: Mô hình của Dechow, Ge, và Schrand năm 2010; Mô hình của Skinner và Soltes năm 2011; Mô hình của Tong và Miao năm 2011) để nghiên cứu việc chi trả c tức thực chất có cung cấp thông tin v chất lượng thu nhập tại Việt Nam hay không thông qua việc truy n tải nội dung thông tin của c tức. Thông qua ba kênh truy n dẫn mà thông qua đó c tức có thể t c động đến chất lượng thu nhập , tác giả lựa chọn ba đại diện để đo lường cho ba đặc tính của chất lượng thu nhập đó là: Theo nghiên cứu đầu tiên v tài chính công ty của Miller and Modigliani (1961), các công ty theo chính sách c tức n định thì c c nhà đầu tư nhi u khả năng (và có lý do hợp l ) để giải thích sự thay đ i tỷ suất c tức như là sự thay đ i trong quan điểm của nhà quản trị v viễn cảnh thu nhập tư ng lai đối với các công ty, nên theo giả thuyết nội dung thông tin, các quyết định c tức của các nhà quản trị truy n tải thông tin v viễn cảnh thu nhập công ty trong tư ng lai Từ nghiên cứu ban đầu của
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 16 Lintner (1956), chúng ta biết rằng các nhà quản lý miễn cưỡng gia tăng c tức nếu họ không tin rằng c tức có thể được duy trì tại mức mới Do đó, bằng cách tập trung chi trả c tức, các nhà quản lý có thể thuyết phục c c nhà đầu tư v chất lượng thu nhập mà họ báo cáo. Lý thuyết đ xuất rằng các quyết định c tức của nhà quản trị phụ thuộc vào sự đ nh giá của họ v thu nhập b n vững dài hạn của công ty và vì vậy c tức có khả năng dự báo thông tin v chất lượng thu nhập. Skinner vad Soltes (2010) tìm thấy bằng chứng rằng các công ty chi trả c tức có thu nhập b n vững h n c c công ty không chi trả c tức. Trong khi các nghiên cứu trước đó tập trung vào sự thay đ i c tức, một số nghiên cứu gần đây nghiên cứu liệu việc có chi trả c tức hay không thực chất cung cấp thông tin v thu nhập nhi u h n là sự thay đ i c tức hay không. Thay vì cố gắng giải thích sự thay đ i giá c phiếu và thu nhập tư ng lai có mối quan hệ với c tức không và có mối quan hệ như thế nào, các nghiên cứu chỉ nghiên cứu liệu c tức có cung cấp thông tin v thu nhập không. Ví dụ, Skinner vad Soltes (2010) tìm thấy bằng chứng rằng các công ty chi trả c tức có thu nhập b n vững h n c c công ty không chi trả c tức. Thu nhập b n vững được xem như đ ng ao ước vì thu nhập b n vững là tuần hoàn (Francis et al, 2004). Dựa trên các lý thuyết v tham số thường xuyên thu nhập theo Miller và Rock (1985) và c tức làm gia tăng sự tin cậy của thu nhập được báo cáo vì chi trả c tức ti n mặt thường xuyên đối với các nhà quản lý là rất tốn chi phí theo thu nhập bị quản l được hỗ trợ bởi dòng ti n c sở. Dechow và Schrand (2004) chỉ ra rằng, riêng tính b n của thu nhập không đủ để chỉ ra thu nhập có chất lượng cao. Các nhà tạo lập chính s ch, c c nhà đầu tư và c c nhà nghiên cứu quan tâm đến chất lượng thu nhập vì chất lượng thu nhập ảnh hưởng đến mức độ bất cân xứng thông tin giữa nhà quản trị và nhà đầu tư, và kết quả là ảnh hưởng đến hoạt động và giá trị công ty. Khả năng chi trả c tức phụ thuộc vào mức sẵn có ti n mặt và sự khác biệt đ ng kể giữa mức thu nhập được báo cáo và sự sẵn có ti n mặt cho c tức cuối cùng là báo hiệu nguy hiểm của các vấn đ ti m tàng. Nghiên cứu của Tong và Miao (2011) mở rộng và b sung nghiên cứu của Skinner và Soltes (2010) bằng cách sử
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 17 dụng các thuộc tính khác của thu nhập để củng cố suy luận dẫn đến mối quan hệ đồng biến giữa c tức và chất lượng thu nhập . Tính b n vững là một trong những đặc tính của thu nhập, tất cả c c đại diện của chất lượng thu nhập của tác giả nghiên cứu đ u liên quan đến thu nhập (cụ thể là đặc tính tính b n cũng như hệ số phản ứng thu nhập – ERC). Một số đại diện của chất lượng thu nhập , bao gồm tính b n, bị tiến trình thu nhập c bản và sự ứng dụng đối với tiến trình thu nhập c bản ảnh hưởng. Các công ty có thu nhập càng b n vững thì có sự định giá vốn c phần D F càng chính x c Đi u này phù hợp với quan điểm của Graham và Dobb cho rằng thu nhập là thước đo t ng quát v dòng ti n kỳ vọng để định giá vốn c phần. Việc kiểm soát tính b n của tiến trình thu nhập c bản là rất khó, có khả năng trở thành thành phần có đóng góp lớn vào thu nhập được báo cáo. Vì vậy, rất khó để trình bày t c động của thước đo tính b n. Tính b n càng cao có thể đạt được thông qua việc quản lý thu nhập theo kiểu c hội. Tóm lại, dựa trên các nghiên cứu trước đó, t c giả lập luận rằng việc chi trả c tức có mối liên hệ đồng biến với chất lượng thu nhập vì một số l do Đầu tiên, việc chi trả c tức ti n mặt yêu cầu dòng ti n n định và được xác nhận, là yếu tố quyết định c bản của quyết định nhà quản l đưa ra v vấn đ c tức (Brav, Graham, Harvey, và Michaely, 2005; Chay và Suh, 2009). Một dòng ti n n định có thể hỗ trợ cho thu nhập b n vững h n, vì vậy các công ty chi trả c tức có xu hướng có thu nhập b n vững h n, là một khía cạnh của chất lượng thu nhập cao. Thứ hai, khoản chi dùng chi trả c tức làm giảm dòng ti n tự do được kiểm soát bởi nội bộ và vì vậy ràng buộc nhi u h n c c hành vi c hội quản lý. Các công ty chi trả c tức cũng có khả năng gia tăng vốn bên ngoài cao h n, có thể đóng vai tr kiểm soát và giảm nhẹ vấn đ đại diện của bên trong. Các nhà quản lý ràng buộc những người chi trả c tức ít có khả năng b o cáo thu nhập đi u khiển t y h n c c nhà quản lý không chi trả c tức, đư c phả ánh bởi độ lớn của khoản dồn tích tùy ý (discretional accruals) nhỏ h n, là đặc tính khác của chất lượng thu nhập cao h n Thứ ba, c c nhà đầu tư thị trường sử dụng thông tin được truyên tải bởi c tức vì bảo hiểm đối với độ đ ng tin của thu nhập báo cáo và tin rằng c tức cung cấp thông tin b sung v thành quả
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 18 công ty Trong trường hợp này, thu nhập c phiếu của những người chi trả c tức có thể phản ứng nhi u h n đối với sự thay đ i thu nhập, cho thấy khả năng cung cấp thông tin thu nhập nhi u h n của các công ty này. ài nghiên cứu này được thực hiện dựa trên bài nghiên cứu của Lu Deng, Sifei Li, Mingqing Liao, với đ tài Dividends and earnings quality: vidence from hina khi nghiên cứu c c công ty tại Trung Quốc v mối quan hệ giữa c tức và chất lượng thu nhập. ài nghiên cứu p dụng phư ng ph p hồi quy và sử dụng dữ liệu bảng tại các doanh nghiệp được niêm yết trên sàn HOSE Việt Nam với mẫu được lấy từ 2012 đến 2017 để kiểm tra ảnh hưởng của c tức đến chất lượng thu nhập doanh nghiệp. Trong quá trình xử lý dữ liệu tác giả chỉ lấy các doanh nghiệp đủ số liệu v lợi nhuận sau thuế liên tục từ 2012 đến 2017. Kết quả cho thấy mối quan hệ giữa đồng biến giữa c tức và chất lượng thu nhập . Bằng việc giảm rủi ro thông tin và cung cấp thông tin b sung v chất lượng thu nhập mà c tức có nghĩa kinh tế đối với doanh nghiệp và cả nhà đầu tư ên cạnh đó, kết hợp với kết quả nghiên cứu trước đây v mối quan hệ nghịch biến giữa chất lượng thông tin kế toán và thông tin bất cân xứng, quan hệ đồng biến giữa c tức và chất lượng thu nhập, tác giả đ xuất rằng: có thể sử dụng c tức để làm giảm rủi ro thông tin bất cân xứng giữa ban quản trị công ty và nhà đầu tư và tạo đi u kiện thuận lợi cho c c nhà đầu tư tiếp cận thông tin khi đ nh gi công ty và ra quyết định đầu tư c phiếu.
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 19 TÓM TẮT CHƯ NG 2 Các nghiên cứu trước đó trên Thế giới đã chỉ ra rằng, có rất nhiều yếu tố tác động đến chất lượng thu nhập. Trong đó, yếu tố được nhiều nhà nghiên cứu gần đây đặc biệt quan tâm, là cổ tức. Vì thông qua quyết định chi trả cổ tức cũng có thể cho thấy kỳ vọng của nhà quản lý về triển vọng phát triển của công ty thông qua mối quan hệ của cổ tức và tính bền của thu nhập. Đồng thời, quyết định chi trả cổ tức của nhà quản trị sẽ cung cấp thông tin để nhà đầu tư đánh giá chất lượng thu nhập, phân tách được thu nhập hiện thời và thu nhập từ các khoản dồn tích. Ngoài ra, các nhà quản trị có thể tác động đến phản ứng của nhà đầu tư đối với thông tin thu nhập thông qua quyết định chi trả cổ tức.
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 20 CHƯ NG 3 PHƯ NG PH P NGHI N CỨU Trong chương này, tác giả trình bày các nội dung liên quan đến phương pháp nghiên cứu của đề tài, bao gồm dữ liệu nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và mô hình nghiên cứu và các biến chính của mô hình. Nội dung dữ liệu nghiên cứu sẽ cho biết nguồn thu thập dữ liệu phục vụ nghiên cứu, quy mô, tần suất và cách thức tính toán, thu thập dữ liệu nghiên cứu. Nội dung phương pháp nghiên cứu sẽ bao gồm quy trình nghiên cứu và các phương pháp thực hiện để giải quyết mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra. Cuối cùng, phần mô hình nghiên cứu sẽ trình bày về biến nghiên cứu, xây dựng mô hình nghiên cứu và tóm tắt các giả thuyết nghiên cứu. 3.1 Mẫu và dữ liệu 3.1.1 Đối với dữ liệu thô ài nghiên cứu này sử dụng dữ liệu của 325 doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng kho n HOS trong giai đoạn 2009 đến 2017 Đối với dữ liệu thu nhập sau thuế, hàng tồn kho, dòng ti n hoạt động, doanh thu, tài sản cố định, t ng tài sản, t ng nợ, chi trả c tức ti n mặt, giá c phiếu, số lượng c phiếu đang lưu hành, thuế phải nộp được Thomson Reuter cung cấp; đối với dữ liệu thời gian hoạt động của doanh nghiệp, số lượng c phiếu được nắm giữ bởi c đông lớn nhất (>5%), t ng số lượng c phần của c đông lớn nhà nước, số lượng thành viên hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị và O có c ng 1 người hay không, số lượng thành viên hội đồng quản trị không nằm trong ban gi m đốc được cung cấp bởi Vietstock. Từ đó, các dữ liệu thô được t ng hợp và tính to n để làm c sở dữ liệu cho việc thực hiện hồi quy mô hình đã được trình bày ở phần trên. Dữ liệu trong mẫu thỏa mãn các yêu cầu: Trước tiên, c c công ty hoạt động trong lĩnh vực tài chính (tức là, ngân hàng, bảo hiểm, công ty bảo hiểm nhân thọ và ủy th c đầu tư) và trong c c lĩnh vực tiện ích (ví dụ: điện, nước ) được loại trừ ì c c công ty trong lĩnh vực nay có c ch thức kế toán khác với các doanh nghiệp sản xuất, thư ng mại, dịch vụ Ngoài ra, đối với c c công ty không đủ dữ liệu trong v ng 5 năm liên tục có độ tin cậy k m vì nhi u l do
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 21 kh c nhau như như dữ liệu bị gi n đoạn và không ph hợp với nghiên cứu ì vậy dữ liệu ban đầu gồm 325 công ty, sau khi loại mẫu còn lại 290 công ty. Thứ hai, Mô hình nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng kết hợp với phân tích t c động cố định của từng công ty bằng phư ng ph p fixed effect (F M) c khoản mục được thu thập và tính to n c c biến dựa trên phần m m excel và Stata 3.1.2 Dữ liệu sau khi xử lý Sau khi thực hiện thu thập dữ liệu thô theo c c bước đã được mô tả như trên, t c giả thực hiện xử l dữ liệu để tính to n c c biến hi tiết v c c biến và mô hình nghiên cứu đã được nêu rõ ở các phần trên. Mặc dù dữ liệu thô được thu thập từ năm 2009 đến 2017 nhưng việc tính toán các mô hình yêu cầu các dữ liệu có độ trễ 1 năm như t ng tài sản, doanh thu, dòng ti n hoạt động, mức thay đ i so với năm trước của lợi nhuận, doanh thu hay các dự liệu mang tính dự b o 1 năm như thu nhập, dòng ti n hoạt động, bên cạnh đó số liệu AQ c n được tính bằng cách lấy độ lệch chuẩn theo dữ liệu 5 năm liên tiếp, do đó c c quan s t năm 2009-2011 và 2017 sẽ không xuất hiện trong bộ dữ liệu đã xử lộ dữ liệu cuối c ng cho nghiên cứu này có 741 quan s t được lọc từ 290 quan sát bao gồm doanh nghiệp niêm yết từ 2009 đến 2016. 3.2 Xây dựn ớ o v mô ìn n n ứu Dựa theo bài nghiên cứu gốc, để đo lường mối liên hệ của c tức với chất lượng thu nhập, tác giả sử dụng ba thước đo đại diện cho chất lượng thu nhập mà thông qua ba kênh truy n dẫn c tức có thể t c động đến chất lượng thu nhập. Tác giả sử dụng ba biến đại diện kh c nhau để ước lượng nhằm đo lường ba thuộc tính của chất lượng thu nhập đã được sử dụng nhi u trong các nghiên cứu của Dechow, Ge, và Schrand (2010); Skinner và Soltes (2011); Tong và Miao (2011) để đo lường mức độ c tức truy n đạt thông tin v thu nhập hiện tại và kỳ vọng thu nhập tư ng lai cho c c bên liên quan, đặc biệt là c c nhà đầu tư T c giả sử dụng nhi u biến đại diện cho chất lượng thu nhập trong bài nghiên cứu do, thứ nhất chất lượng thu nhập là đa diện vì vậy một biến đại diện duy nhất sẽ không bao quát tất cả các khía cạnh của chất
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 22 lượng thu nhập . Thứ hai, việc sử dụng nhi u biến đại diện kh c nhau làm tăng khả năng kh i qu t kết quả. Thứ ba, sử dụng c c thước đo thay thế làm giảm khả năng kết quả thu được là do một số yếu tố kh c h n là chất lượng thu nhập. 3.2.1 Thước đo và mô h nh đo lường mối quan hệ giữa cổ tức tiền mặt và tính bền của thu nhập: Thước đo đầu tiên của chất lượng thu nhập được phát triển bởi Dechow, Ge, và Schrand (2010) đại diện cho chất lượng thu nhập liên quan đến tính b n của thu nhập (earnings persistence). Trong bài nghiên cứu trình bày hai mô hình để đo lường mối quan hệ giữa c tức ti n mặt và tính b n của thu nhập. Theo bài nghiên cứu Understanding earnings quality: A review of the proxies, their determinants and their consequences (Dechow, P. M., Ge, W., & Schrand, C. (2010)), tính b n của thu nhập là một trong c c đặc tính của thu nhập được tác giả kiểm định Định nghĩa của tác giả v chất lợng thu nhập nhìn chung là lý thuyết v quyết định, các nghiên cứu v tính b n tập trung vào lợi ích của thu nhập đối với việc định giá vốn c phần của c c nhà đầu tư Giả định rằng thu nhập b n vững sẽ thu được dữ liệu đầu vào tốt h n đối với mô hình định giá vốn c phần, và vì vậy các công ty có số thu nhập càng b n vững thì chất lượng thu nhập cao h n c c công ty có số thu nhập ít b n vững h n Mục đích của các nghiên cứu là để x c định các đặc tính tài chính tư ng ứng với thu nhập b n v ững. Các nghiên cứu này đư ợc giới hạn t rong sự phân b để đ nh gi tính b n như mộ t đại diện của chất lượng thu nhập bởi vì các giả thuyết c n đư ợc duy trì nói rằng t hu nhập càng b n vững thì các thông tin càng hữu ích đối với việc định giá vốn c phần. Tính b n vững của thu nhập càng cao thì chất lượng thu nhập cao h n khi ph hợp với giá trị. Trong bài nghiên cứu Financial flexibility and the choice between dividends and stock repurchases (Jagannathan, M., Stephens, C. P., & Weisbach, M. S. (2000)). Tính b n của thu nhập cũng được chọn là thước đo đại diện cho chất lượng thu nhập.
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 23 Các giả thuyết ban đầu cho rằng c tức cho thấy thỏa thuận hiện tại và được sử dụng như là c ch để phân phối dòng ti n n định, trong khi việc mua lại c phiếu được sử dụng để chi trả dòng ti n mang tính tạm thời. Vì vậy việc mua lại c phiếu đảm bảo tính linh hoạt tài chính liên quan đến c tức vì doanh nghiệp hoàn toàn không còn thỏa thuận chi trả trong tư ng lai ì theo c c t c giả c tức được chi trả bởi các công ty có dòng ti n hoạt động n định, trong khi mua lại c phiếu được sử dụng bởi các công ty có dòng ti n ngoài hoạt động nhất thời, dòng ti n biến động h n Trong bài nghiên cứu What do dividends tell us about earning (Skinner, D.J, và Soltes (2011)) nghiên cứu v mối quan hệ giữa c tức và chất lượng thu nhập, các tác giả đã chứng minh việc chi trả c tức có t c động đến chất lượng thu nhập, các công ty chi trả c tức có chất lượng thu nhập cao h n c c công ty không chi trả c tức nhưng mối quan hệ này không phụ thuộc vào số ti n c tức được chi trả. Sử dụng mô hình (1) sau đây để ước lượng t c động của c tức lên chất lượng thu nhập Nguyên nhân đằng sau việc sử dụng tính b n của thu nhập là việc chi trả c tức phù hợp với dòng ti n hoạt động không đ i (Jagannathan, Stephens, & Weisbach, 2000). Trong bài nghiên cứu gốc Financial flexibility and the choice between dividends and stock repurchases của Jagannathan, M., Stephens, C. P., & Weisbach, M. S. (2000), các tác giả nghiên cứu quyết định của c c công ty đóng góp vào dòng ti n và lựa chọn giữa việc chi ti n dưới hình thức chi trả c tức và mua lại c phiếu. Nghiên cứu của các tác giả nhằm đ nh gi tầm quan trọng của việc mua lại trong các quyết định chi thu nhập và để tách các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn giữa mua lại và c tức. C tức thể hiện cam kết hiện tại và được d ng để phân b dòng ti n b n vững, trong khi việc mua lại c phiếu được sử dụng để chi dòng ti n tạm thời ti m ẩn. Mua lại c phiếu vì vậy duy trì được tính linh động tài chính h n c tức vì mua lại c phiếu không cam kết hoàn toàn việc chi trả trong tư ng lai của công ty. Vì vậy các công ty chi trả c tức có thu nhập b n vững. (1)
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 24 Trong mô hình này, là thu nhập công ty i trên mỗi c phần năm t chia cho giá c phiếu tư ng ứng năm t và là thu nhập công ty i trên mỗi c phần năm t 1, chia cho gi c phiếu tư ng ứng năm t 1 Trên thực tế, lợi nhuận trên mỗi c phiếu EPS là một trong những chỉ tiêu mà đa số c c nhà đầu tư quan tâm khi đ nh gi một c phiếu trên thị trường, chỉ số này phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận ròng trên mỗi c phần mà c đông đóng góp iến số Earnings trong bài được tính bằng cách lấy lợi nhuận trên mỗi c phiếu PS năm 1 chia cho gi c phiếu năm t, nghĩa là trong năm t tỷ lệ đóng góp của lợi nhuận trên một c phiếu EPS trong giá c phiếu được c c nhà đầu tư định giá thông qua thị trường. Đối với Dividend, bài nghiên cứu sử dụng cả biến liên tục và biến giả. Biến liên tục là tỷ lệ c tức trên giá c phiếu được tính bằng c tức ti n mặt trên mỗi c phần chia cho giá c phiếu theo Naranjo, Nimalendran, & Ryngaert (1998) and Graham & Kumar (2006). Biến giả là biến chỉ báo, bằng 1 nếu công ty trả c tức ti n mặt trong năm t và ngược lại bằng 0. Tuy nhiên, do hạn chế v thu thập thông tin trên thị trư ng chứng khoán Việt Nam, nên tác giả đ xuất chỉ sử dụng biên liên tục đối với biến Dividend. C tức trên một c phiếu (DPS), là một phần nhỏ trong lợi nhuận trên mỗi c phiếu ( PS) được công ty chi trả c đông bằng ti n mặt, phần còn lại được gọi là lợi nhuận giữ lại để tiếp tục tài trợ hoạt động kinh doanh mở rộng của công ty, vì vậy chính sách c tức cũng là một chính sách tài trợ. Tuy nhiên, c tức chỉ được trích trả từ lợi nhuận, không được vay mượn hoặc bất kỳ nguồn tài trợ nào khác và việc chi trả c tức của công ty cũng không nhất thiết phải thực hiện trong c ng năm tư ng ứng với phần thu nhập trong năm đó, có những trường hợp c tức chi trả vượt mức lợi nhuận trong năm, tình trạng này có hai trường hợp có thể xảy ra. Thứ nhất là do công ty không muốn phải giảm c tức hay không muốn làm cho c tức không n định, vì đi u đó có thể ảnh hưởng đến quyết định của c c nhà đầu tư trong tư ng lai, dẫn đến giá của công ty trên thị trường cũng bị t c động xấu, công ty trong năm khó khăn thường quyết định trả c tức vượt quá mức lợi nhuận h n là không trả c tức, chính sách này chỉ áp dụng trong ngắn hạn và trong trường hợp có căn cứ để khẳng định rằng lợi nhuận sẽ nhanh chóng hồi phục và đạt mức
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 25 cao h n so với c tức. Thứ hai do dòng ti n của công ty đã qu dồi dào.Bên cạnh đó, c c công ty p dụng các chính sách c tức nhằm đ p ứng các yêu cầu kinh doanh của mình Đi u đó phản nh lĩnh vực kinh doanh mà họ đang hoạt động và chiến lược đang được áp dụng c công ty đang có tốc độ tăng trưởng cao cần một lượng ti n mặt lớn do đó hạn chế chi trả c tức Ngược lại, công ty đã đi vào hoạt động n định lại chi trả một tỷ lệ lợi nhuận lớn h n iến số Dividends thường được các nhà đầu tư d ng để so sánh giữa thu nhập từ c phiếu và các hình thức đầu tư tài sản kh c, do đó chỉ số này biểu thị chính sách chi trả c tức ti n mặt của công ty đóng vai tr gì trong việc thu hút nhà đầu tư, hay nói c ch kh c chính s ch c tức này đóng góp bao nhiêu phần trăm vào việc định giá c phiếu của công ty. Nếu c tức có liên quan đến thu nhập b n vững, được kỳ vọng dư ng và phản nh t c động gia tăng của việc chi trả c tức, cũng được kỳ vọng dư ng, cho thấy rằng việc chi trả c tức làm tăng tính b n của thu nhập. Bên cạnh mô hình (1) đo lường mối quan hệ giữa c tức và tính b n của thu nhập, để thuận lợi cho các phân tích sau với các số hạng tư ng t c trong mô hình (1), mô hình (2a) sau đây được sử dụng để ước lượng thước đo tính b n của thu nhập đối với mỗi công ty kỳ hạn chu kỳ 3 năm, được đo bằng hệ số , như sau: (2a) Biến số arnings được lựa chọn sử dụng để tính toán tính b n của lợi nhuận Persistents mỗi công ty c c năm thông qua hồi quy 3 năm mỗi công ty để thu được biến số theo phư ng trình (2a). Cách tính này nhằm cung cấp cái nhìn toàn diện h n, không bị lệch bởi dữ liệu gần đây nhất v tỷ lệ đóng góp của lợi nhuận trên mỗi c phiếu EPS trong giá c phiếu được c c nhà đầu tư định giá thông qua thị trường năm t ảnh hưởng như thế nào đến tỷ lệ đóng góp của lợi nhuận trên mỗi c phiếu EPS trong giá c phiếu được các nhà đầu tư định giá thông qua thị trường
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 năm t 1 Sau khi có được từ việc ước lượng mô hình (2a), tác giả tiếp tục sử dụng - thước đo tính b n của thu nhập để hồi quy theo biến c tức trong mô hình
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 26 (2b), đây là hệ số đo lường xu hướng biến động của thu nhập công ty trong thời gian 3 năm, để thu được : (2b) Phư ng trình (2a) là mô hình đ n giản để ước lượng tính b n của thu nhập, trong đó tính b n của thu nhập được đo bằng bệ số . Thu nhập tỷ lệ với tài sản là điển hình của Earnings, tuy nhiên nhi u nghiên cứu kiểm tra biên ( tỷ lệ với doanh số ), hoặc tỷ lệ với số c phần, cao nghĩa là d ng thu nhập càng b n vững. Tính b n vững của thu nhập càng cao của chất lượng cao h n khi thu nhập phù hợp giá trị. Trong mô hình (2a) và (2b) là giống với trong mô hình (1). Nếu c tức phù hợp với thu nhập b n vững, được kỳ vọng dư ng Persistent là thước đo tính b n của thu nhập, là hệ số trong mô hình (2a) với kỳ hạn chu kỳ 3 năm 3.2.2 Thước đo và mô h nh đo lường mối quan hệ giữa cổ tức tiền mặt và chất lượng khoản dồn tích: Từ nghiên cứu của Dechow (1994) và Sloan (1996) đã mở đầu cho hàng loạt các nghiên cứu tiếp theo v các khoản dồn tích và mối quan hệ với chất lượng thu nhập . Nguyên tắc kế toán dồn tích thừa nhận rằng, thu nhập kế toán bao gồm hai thành phần: thành phần dồn tích (accrual) và thành phần ti n (cash). Thành phần ti n là dòng ti n công ty thực tế thu hoặc chi trong quá trình sản xuất kinh doanh, còn thành phần dồn tích là con số bắt nguồn từ quá trình hoạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh không cần biết nghiệp vụ đã thực thu hoặc thực chi ti n hay chưa Theo nghiên cứu trước đây của Subramanyam và John J.Wild (2008); Dechow (1994 và 1998) cho rằng: ả hai thành phần này đ u đóng góp vào chất lượng thu nhập nhưng vì thành phần ti n thường có xu hướng b n vững h n thành phần dồn tích nên nếu thu nhập được hình thành chủ yếu từ thành phần dồn tích thì thu nhập sẽ có chất lượng thấp h n so với thu nhập được hình thành chủ yếu từ thành phần ti n. Nghiên cứu của Sloan (1996) chỉ ra rằng mặc dù kế toán dồn tích ưu việt h n so với kế toán bằng ti n nhưng thành phần dồn tích lại ít quan trọng h n thành phần ti n
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 27 trong việc đ nh gi hiệu quả hoạt động của công ty. Các nghiên cứu sau này sử dụng các khoản dồn tích để đo lường cho chất lượng báo cáo tài chính trong các nghiên cứu của Dechow và Dichev (2002), Kasznik (1999); McNichols và Stubben (2008). Với các nguyên tắc kế toán dồn tích, bài nghiên cứu của Dechow và Dichev (2002) tìm thấy một thước đo mới của chất lượng thu nhập là thước đo c c khoản dồn tích. Một vai trò của phư ng ph p dồn tích là để thay đ i hoặc đi u chỉnh việc ghi nhận các dòng ti n theo thời gian trong tư ng lai sao cho các con số đi u chỉnh (thu nhập) phù hợp với hiệu suất doanh nghiệp. Các tác giả cho rằng các khoản dồn tích và thu nhập đang giảm đối với mức độ sai số trong dự đo n Họ sử dụng biện pháp thực nghiệm v chất lượng khoản dồn tích đối với phần dư từ hồi quy mức độ thay đ i vốn lưu động quá khứ, hiện tại và các dòng ti n hoạt động trong tư ng lai của doanh nghiệp cụ thể. Việc chi trả c tức có thể làm giảm dòng ti n tự do và ki m chế hành vi quản l c hội, vì vậy việc quản lý bị ràng buộc có ít sự tùy ý đối với thu nhập được báo cáo. Tác giả chọn chất lượng khoản dồn tích để quan s t được sự tùy ý này. Phù hợp với sự phỏng đo n d ng ti n tự do, sử dụng mô hình dòng ti n được ước lượng bởi khoản dồn tích (cash flow estimated accrual model) của Dechow and Dichev (2002), được McNichols (2002) đi u chỉnh Mô hình (4) được trình bày như sau, (3a) Trong đó là t ng khoản dồn tích hiện hành (total current accruals) được ước lượng theo Dechow and Dichev (2002), tỷ lệ với t ng tài sản. là dòng ti n hoạt động năm t-1, là dòng ti n hoạt động năm t, là dòng ti n hoạt động năm t 1, là thay đ i trong doanh thu và là bất động sản, nhà xưởng và máy móc thiết bị. Theo chuẩn mực kế toán quốc tế IAS-16 thì PPE
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 28 chính là tài sản cố định hữu hình. Tất cả các biến tỷ lệ với t ng tài sản năm t-1. Mô hình khoản dồn tích ở trên được ước lượng với dữ liệu hàng năm Trong bài nghiên cứu gốc The quality of accruals and earnings: The role of accrual estimation errors của Dechow and Dichev (2002), cho rằng chất lượng các khoản dồn tích được đo lường bằng sai số chuẩn trong ước lượng các khoản dồn tích – giá trị này càng thấp thì tính b n vững của thu nhập càng thấp, do cả năng lực của kế toán cùng ban quản trị và hiện tượng thao túng các số liệu kế to n Khoản dồn tích hiện hành được tính bằng dòng ti n thực tế năm t 1 cộng phần sai số phản ánh sự sai khác giữa giữa dồn tích kỳ vọng và dồn tích thực tế: (a) (b) ε là sai số thu được từ hồi quy phư ng trình sau: (c) (d) Biểu thức v dồn tích tại năm t thu được bằng cách sắp xếp lại các phần dồn tích của thu nhập trong phư ng trình sau: ( ) (e) Trong đó, là các khoản thu trước – các khoản chi trước; là dòng ti n thuần; là khoản phải trả- kkhoản phải thu. Phư ng trình này truy n tải một c ch súc tích vai tr và đặc tính của dồn tích trong phư ng ph p kế to n Trước tiên, dồn tích là sự đi u chỉnh tạm thời cần thiết để trì hoãn hoặc d ng trước dòng ti n thực tế cộng với phần sai số ước lượng. Thứ hai, dồn tích có mối liên hệ nghịch biến với dòng ti n hiện tại và có mối quan hệ đồng biến với dòng ti n quá khứ và tư ng lai Thứ ba, độ lớn của phần sai số trong
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 29 phư ng trình (e) nắm bắt độ lớn mà dồn tích phản ánh thực tế dòng ti n, và có thể sử dụng để đo lường dồn tích và chất lượng thu nhập . Tuy nhiên, trên thực tế không có một phư ng ph p nào đ ng tin cậy để tách dòng ti n t ng thành các dòng ti n thành phần như trong phư ng trình (e) Phiên bản thực nghiệm của phư ng trình này suy ra thước đo thực hành của chất lượng dồn tích. Sử dụng hồi quy sử dụng dòng ti n t ng thể của chuỗi thời gian – công ty theo phư ng trình (c). Trong đó, thước đo dồn tích được đ i thành vốn lưu động, và đại diện cho dòng ti n liên quan đến dồn tích là dòng ti n thực từ hoạt động. Phần dư từ hồi quy phản ánh độ lớn của dồn tích không liên quan đến thực tế dòng ti n, và độ lệch chuẩn của phần dư là thước đo chất lượng dồn tích, trong đó độ lệch chuẩn cao nghĩa là chất lượng dồn tích thấp. là t ng khoản dồn tích hiện hành hay vốn lưu động dồn tích của công ty i trong năm t, được tính toán bằng sự thay đ i trong tài sản ngắn hạn ( ) trừ đi sự thay đ i của ti n và tư ng đư ng ti n (Δ ash), trừ sự thay đ i nợ ngắn hạn (Δ L) và cộng sự thay đ i trong nợ vay ngắn hạn ngân hàng (ΔDebt). Từ mô hình trên, thu được hai đại diện cho chất lượng dồn tích. Một là giá trị tuyệt đối của phần dư hồi quy (AAQ) thu được từ việc sử dụng mô hình (3a) hồi quy các công ty thuộc cùng 1 ngành theo từng năm, trong đó mỗi ngành tối thiểu 10 công ty, giá trị AAQ càng cao là chỉ báo chất lượng thu nhập càng thấp. Một đại diện khác là AQ được tính bằng độ lệch chuẩn 5 năm của phần dư hồi quy phư ng trình (3a), với giá trị AQ càng cao cho thấy chất lượng thu nhập càng thấp. Việc phân ngành căn cứ theo chuẩn phân ngành GICS (Global Industry Classification Standards - chuẩn phân ngành toàn cầu) được phát triển bởi t chức MSCI và S&P Dow Jones Indexes. Chuẩn phân ngành GI S được chia làm 4 cấp độ, từ t ng qu t đến chi tiết cụ thể bao gồm: 10 lĩnh vực, 24 nhóm ngành, 68 ngành và 154 tiểu ngành. Tác giả sử dụng phân ngành ở cấp độ lĩnh vực làm cở sở thực hiện dữ liệu, do mẫu không bao gồm các công ty tài chính, ngân hàng, bảo hiểm nên nhóm ngành tài chính bị
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 30 loại bỏ, còn lại c c công ty được phân thành 9 ngành theo đúng chuẩn phân ngành của Gics Ngành nào có dưới 10 công ty trong 1 năm sẽ bị loại bỏ. Các công ty thuộc 1 nhóm ngành trong c ng 1 năm t được t ng hợp dữ liệu sử dụng phư ng trình (3a) thực hiện hồi quy cho ra 1 tập giá trị , , , , , thay tập giá trị này vào từng công ty cụ thể tư ng ứng từng năm để tính ra ε năm t từng công ty, giá trị tuyệt đối của ε là AAQ năm t công ty i, thực hiện cho các ngành còn lại trong các năm 2010-2016. Tiếp theo, từ AAQ tìm được, tác giả tiến hành tính độ lệch chuẩn 5 năm liên tiếp từ năm t-4 đến năm t của AAQ công ty i để tạo ra số liệu AQ công ty i, năm t, thực hiện cho c c nhóm 5 năm liên tiếp trong từng công ty trong các ngành để tìm được AQ năm 2014-2016 của các công ty thuộc 9 ngành theo chuẩn phân ngành Gics. Sử dụng mô hình hồi quy (3b) sau đây để nghiên cứu mối liên hệ giữa chi trả c và chất lượng dồn tích: tức ⁄ (3b) Trong đó và là hai đại diện cho chất lượng dồn tích và là biến liên tục cho việc chi trả c tức. Việc chi trả c tức có thể làm giảm dòng ti n tự do đối với các nhà quản lý và vì vậy giới hạn sự sử dụng theo ý nhà quản lý của dồn tích, vì vậy tác giả kỳ vọng mối liên hệ nghịch biến giữa khoản dồn tích bất thường và c tức, và âm. Đối với hồi quy dồn tích, tính logarit tự nhiên của t ng tài sản (Size), đ n bẫy (Lev), tỷ số giá trị s sách trên giá thị trường (BM), thu nhập trên tài sản (ROA), tu i công ty (Age) để kiểm so t c c đặc điểm c bản của công ty. Tác giả cũng tính các biến quản trị có thể t c động chất lư ng thu nhập, như là c phần được c đông lớn nhất nắm giữ(Largest), tính hai mặt của Chủ tịch và gi m đốc đi u hành (Duality) và phần trăm gi m đốc độc lập (Indep). Trong bài nghiên cứu Are dividends associated with the quality of earnings? (Tong, Y.H và Miao,B. (2011)). Các nghiên cứu trước đó dựa trên c c phư ng ph p đo
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 31 lường chất lượng thu nhập thực nghiệm khác nhau. Tác giả sử dụng c c đại diện thực nghiệm để chứng thực và kết luận rằng có thể rút ra mối liên kết giữa c tức và chất lượng thu nhập c đại diện này thu được các thuộc tính khác nhau của báo cáo tài chính và là cấu tạo riêng liên quan đến chất lượng thu nhập. AQ và AAQ là đại diện chất lượng khoan dồnt tích accruals dựa trên sự khái quát khoản dồn tích thành các dòng ti n sử dụng mô hình của Dechow và Dichev (2002) v chất lượng thu nhập. AQ đo lường tính biến động của các sai số ước lượng trong việc chia các khoản dồn tích accruals thành các dòng ti n, và độ lệch chuẩn càng cao nghĩa là chất lượng thu nhập càng thấp. Vì vậy, giá trị AQ càng lớn nghĩa là độ chính xác của thông tin thu nhập càng thấp và chất lượng báo cáo tài chính càng thấp. Theo Cohen (2008), các tác giả cũng lấy giá trị tuyệt đối phần dư theo mỗi công ty hàng năm làm đại diện cho chất lượng thu nhập là AAQ. Phần dư trình bày độ lớn của các khoản dồn tích hiện thời là không tư ng quan với dòng ti n trễ, dòng ti n hiện tại, và dòng ti n trước một kỳ. Giá trị AAQ càng lớn, cho thấy các khoản dồn tích hiện thời phân chia ít thành dòng ti n thực tế, nghĩa là chất lượng thu nhập thấp h n 3.2.3 Thước đo và mô h nh đo lường mối quan hệ giữa cổ tức tiền mặt và hệ số phản ứng thu nhập của nhà đầu tư: Thước đo cuối cùng của chất lượng thu nhập trong bài nghiên cứu này liên quan đến phản ứng của nhà đầu tư đối với thu nhập, được đo lường bằng hệ số phản ứng thu nhập (Earnings Response Coefficient - ERC), bao gồm các nghiên cứu sử dụng hệ số phản ứng thu nhập (ER ) làm đại diện trực tiếp cho chất lượng thu nhập và các nghiên cứu liên kết ERC với cấu trúc kh c như chất lượng kiểm toán viên. Đối với thước đo hệ số phản ứng thu nhập có hai mô hình để đo lường mối quan hệ giữa c tức ti n mặt và hệ số phản ứng thu nhập của nhà đầu tư Nếu c tức càng cao gắn li n với chất lượng thu nhập càng cao, c c nhà đầu tư có thể xem việc chi trả c tức là để cung cấp thông tin b sung cho thu nhập được báo
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 32 cáo, vì vậy thu nhập c của các công ty chi trả c trên: phiếu có thể phản ứng nhi u h n với sự thay đ i thu nhập tức. Tác giả sử dụng mô hình (4) sau để kiểm tra lập luận (4) Trong đó là thu nhập c phiếu mua và nắm giữ 12 tháng từ th ng 1 năm t đến th ng 12 năm t, được đi u chỉnh bằng hiệu quả của thị trường, nghĩa là lợi nhuận từ chênh lệch giá khi nắm giữ c phiếu trong 12 tháng - từ th ng 1 năm t đến tháng 12 năm t; là thu nhập trên mỗi c phần, tỷ lệ với giá c phiếu vào cuối năm t-1. thay đ i thu nhập trên mỗi c phần, tỷ lệ với giá c phiếu vào cuối năm t-1. là biến liên tục và biến giả của chi trả c tức. Nếu c tức cung cấp thông tin b sung cho c c nhà đầu tư để xác nhận thông tin thu nhập. được kỳ vọng dư ng Tư ng tự, để tạo đi u kiện thuận lợi cho c c phân tích sau đây với số hạng tư ng tác, tác giả cũng ước lượng mô hình (5a) để ước lượng ERC cho mỗi công ty với kỳ hạn 3 năm, được đo bằng từ phư ng trình hồi quy (5a). Hệ số phản ứng thu nhập R trong bài được xây dựng phù hợp nghiên cứu của Scott, 1997 Đây là một thước đo thể hiện mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi của c phiếu và thu nhập từ nắm giữ c phiếu. Cụ thể, hệ số này đo lường thu nhập trên một c phiếu chứa đựng bao nhiêu thông tin mới t c động đến sự thay đ i lợi nhuận nắm giữ c phiếu trong một năm và thông tin mới được đo bằng cách xem xét các ảnh hưởng của tỷ suất sinh lợi một c phiếu xung quanh thời điểm công bố thu nhập là một năm Sau đó, t c giả hồi quy R được ước lượng theo biến c tức trong mô hình (5b) và nếu c tức có thể cung cấp thông tin thêm cho c c nhà đầu tư, được kỳ vọng dư ng (5a)
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 33 (5b) 3.3 Các bi n nghiên cứu 3.3.1 Biến sự bền vững của thu nhập - Persistent (2a) Persistents đo lường tính b n của thu nhập, cung cấp thông tin v suất sinh lời tư ng đối khi đầu tư vào công ty i năm t đóng góp bao nhiêu phần trăm vào suất sinh lời tư ng đối khi đầu tư vào công ty i năm t 1, c c công ty có thu nhập càng b n vững thì có dòng ti n hoạt động n định h n và có chính s ch chi trả c tức phù hợp. Hệ số này được tính bằng c ch ước lượng mô hình (2) đối với bộ dữ liệu là một công ty i liên tiếp từ năm t-2 đến năm t để thu được hệ số β_1 trong mô hình chính là là hệ số persistent công ty i năm t 3.3.2 Biến Chất lượng các khoản dồn tích AAQ và AQ (3a) AQ và AAQ là hai biến đại diện cho chất lượng khoản dồn tích, trong đó: AAQ là độ lớn của các khoản dồn tích hiện thời không tư ng quan với dòng ti n trễ, dòng ti n hiện tại, và dòng ti n trước một kỳ, nghĩa là phần trăm gi trị trong khoản dồn tích năm t không trở lại dòng ti n công ty. Giá trị AAQ càng lớn, cho thấy các khoản dồn tích hiện thời chuyển thành dòng ti n thực tế, nghĩa là chất lượng thu nhập thấp h n AAQ là gi trị tuyệt đối phần dư hồi quy thu được từ mô hình (3a) đối với mỗi công ty.. Ở một khía cạnh khác của chất lượng khoản dồn tích đồng thời cũng là chất lượng thu nhập, AQ đo lường tính biến động của các sai số ước lượng trong việc chia các khoản dồn tích thành các dòng ti n, và độ lớn của AQ càng cao nghĩa là chất lượng thu nhập càng thấp, độ chính xác của thông tin thu nhập càng thấp và chất lượng báo cáo tài chính càng thấp AQ là độ lệc chuẩn 5 năm liên tiếp của AAQ thu được
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 34 từ tính toán sử dụng mô hình (3a).Bộ dữ liệu bao gồm 730 quan sát AQ trong giai đoạn 2014-2016, do AQ được tính bằng cách lấy độ lệch chuẩn 5 năm của AAQ, nên loại bỏ dữ liệu c c năm công ty không có đủ số liệu AAQ 5 năm liên tục vì công ty không hoạt động liên tục hoặc công ty mới thành lập chưa đủ số liệu để tính toán. 3.3.3 Biến hệ số phản ứng thu nhập - ERC (5a) ERC là hệ số đo lường hàm lượng thông tin mới từ thu nhập t c động như thế nào đến lợi nhuận nắm giữ c phiếu, nghĩa là với thông tin v sự thay đ i lợi nhuận trên mỗi c phiếu năm t so với năm t-1 ảnh hưởng như thế nào đến lợi nhuận nắm giữ c phiếu trong năm t Hệ số này được tính bằng cách hồi quy 3 năm liên tiếp từ năm t đến năm t-2 công ty i theo phư ng trình (5a) thu được hệ số β2 năm t chính là hệ số ERC của công ty i năm t Bảng 3.1Tóm tắt các biến trong phương trình STT Mã Biến Mô tả Nguồn Biến phụ thu c là thước đo tính b n thu nhập của công ty, hệ số Tính toán β1 thu được bằng c ch hồi quy phư ng trình (2a), của t c hệ số này càng cao thì c tức càng có mối liên hệ giả 1 Persistence chặt chẽ với thu nhập b n vững là một thước đo đại diện cho chất lượng dồn tích, Tính toán được tính bằng gi trị tuyệt đối của phần dư hồi của t c 2 AAQ quy sử dụng mô hình (3a), giả là một thước đo đại diện cho chất lượng dồn tích, Tính toán là độ lệch chuẩn của hồi quy phần dư (AAQ), gi của t c 3 AQ trị này cao là chất lượng thu nhập thấp giả
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 35 hệ số phản ứng thu nhập , hệ số β2 thu được bằng Tính toán c ch hồi quy phư ng trình (5a), nếu c tức ph củat c hợp với chất lượng thu nhập , c c nhà đầu tư có giả thể xem việc chi trả c tức la để cung cấp thông 4 ERC tin v thu nhập được b o c o Biến đ c lập là tỷ số c tức, được tính bằng c tức ti n mặt mỗi Thomson 5 DivRatio c phần/gi c phiếu Reuter Biến điều tiết Biến kiểm so t v iến kh c Thu nhập trên mỗi c phiếu năm t 1 công ty i, Thomson Reuter 6 Earningst+1 trên gi mỗi c phần năm t 1, Thu nhập trên mỗi c phiếu năm t công ty i, trên Thomson 7 Earningst gi mỗi c phần năm t Reuter thu nhập c phiếu mua và nắm giữ 12 th ng từ Thomson th ng 1 năm t đến th ng 12 năm t 1, được đi u Reuter 8 Ret chỉnh bằng hiệu quả của thị trường với thay đ i thu nhập năm t so với năm t-1 trên Thomson 9 mỗi c phần/gi c phiếu năm t-1 Reuter Thomson 10 Size logarit tự nhiên t ng tài sản - ln(t ng tài sản ) Reuter Thomson 11 Lev đ n bẫy (t ng nợ/t ng tài sản) Reuter tỷ số gi thị trường của vốn c phần/gi trị s Thomson 12 MB sách của vốn c phần Reuter thu nhập trên tài sản, được tính bằng thu nhập Thomson 13 ROA thuần/t ng tài sản Reuter 14 Age tu i công ty, số năm công ty được niêm yết Vietstock
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 36 % c phần được c đông lớn nhất nắm giữ trong Vietstock 15 Largest t ng c phần lưu hành biến giả, biến kiêm nhiệm, quy ước bằng 1 nếu Vietstock hủ tịch và gi m đốc đi u hành là c ng 1 người, 16 Duality ngược lại bằng 0 phần trăm gi m đốc độc lập trong hội đồng quản Vietstock 17 Indep trị t ng khoản dồn tích hiện hành hay vốn lưu động Thomson dồn tích của công ty i trong năm t, được tính toán Reuter bằng sự thay đ i trong tài sản ngắn hạn ( ) trừ đi sự thay đ i của ti n và tư ng đư ng ti n (Δ ash), trừ sự thay đ i nợ ngắn hạn (Δ L), và cộng sự thay đ i trong nợ vay ngắn hạn ngân 18 TACC hàng ( ) thay đ i trong tài sản ngắn hạn năm t so với năm Thomson 19 (Δ A), t-1 Reuter thay đ i của ti n và tư ng đư ng ti n năm t so Thomson 20 (Δ ash), với năm t-1 Reuter Thomson 21 thay đ i nợ ngắn hạn năm t so với năm t-1 Reuter Thomson 22 nợ vay ngắn hạn ngân hàng năm t so với năm t-1 Reuter Thomson 23 CFO D ng ti n hoạt động của công ty Reuter Thomson 24 Thay đ i doanh thu công ty năm t so với năm t-1 Reuter Thomson 25 PPE Tài sản cố định Reuter 26 TA T ng tài sản Thomson
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 37 Reuter Nguồn:Tổng hợp của tác giả Bảng 3.2 Kỳ vọng dấu các biến trong 6 mô hình chính đo Phương STT trình Mã Biến Cách tính Dấu Thu nhập trên mỗi c phiếu năm t 1 công ty 1 Earningsi,t+1 i, trên gi mỗi c phần năm t 1 NA Thu nhập trên mỗi c phiếu năm t công ty i, 2 Earningsi,t trên gi mỗi c phần năm t + 1 (Thu nhập trên mỗi c phiếu năm t công ty i, trên gi mỗi c phần năm t) nhân với (tỷ số c tức - được tính bằng c tức ti n mặt mỗi c Earningsi,t x phần/gi c phiếu), hệ số này phản nh t c 3 Dividendsi,t động gia tăng của chính s ch chi trả c tức + là hệ số β1 thu được bằng c ch hồi quy phư ng trình (2a), hệ số này càng cao thì c 3 tức càng có mối liên hệ chặt chẽ với thu nhập 4 Persistencei,t b n vững NA là tỷ số c tức, được tính bằng c tức ti n mặt 5 Dividendi,t mỗi c phần/gi c phiếu - là một thước đo đại diện cho chất lượng dồn tích, được tính bằng gi trị tuyệt đối của phần 6 AAQi,t dư hồi quy sử dụng mô hình 4 NA 5 tính bằng độ lệch chuẩn của hồi quy phần dư (AAQ) / gi trị tuyệt đối của phần dư hồi quy 7 AQi,t sử dụng mô hình (3a) NA tỷ số c tức, được tính bằng c tức ti n mặt 8 Dividendi,t mỗi c phần/gi c phiếu -