Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cơ khí
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học được ở trường đại học không? Qua đó có thể rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cơ khí.doc
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CƠ KHÍ
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................1
CHƯƠNG I. : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ
XÂY LẮP AN NGÃI ............................................................................................................3
1.1. Khái quát chung về công ty.........................................................................................3
1.1.1. Giới thiệu về công ty............................................................................................3
1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển...........................................................3
1.1.3. Chức năng hoạt động và nhiệm vụ của công ty...................................................3
1.1.3.1 Chức năng hoạt động.....................................................................................4
1.1.3.2 Nhiệm vụ của công ty....................................................................................4
1.2. Quy trình công nghệ sản xuất......................................................................................5
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý...................................................................................6
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý..............................................................................6
1.3.2. Chức năng và quyền hạn của từng phòng ban .....................................................7
1.3.3. Mối quan hệ giữa các phòng ban.........................................................................7
1.4. Tổ chức kế toán tại công ty.........................................................................................9
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................................9
1.4.1.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán.................................................................9
1.4.1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán........................................................................9
1.4.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán......................................................................9
1.4.2. Tổ chức công tác kế toán ...................................................................................10
1.4.2.1 Chế độ kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty..........................10
1.4.2.2 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán .............................................................11
1.4.2.3 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán.............................................................11
1.4.2.4 Tổ chức sổ kế toán.......................................................................................11
1.4.2.5 Tổ chức lập báo cáo kế toán ........................................................................12
CHƯƠNG II. : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ XÂY
LẮP AN NGÃI ....................................................................................................................14
2.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh tại công ty..................................................................14
2.1.1. Đặc điểm sản phẩm kinh doanh.........................................................................14
2.1.2. Phương thức bán hàng .......................................................................................14
2.1.3. Phương thức thanh toán .....................................................................................14
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.....................................................14
2.2.1. Đặc điểm............................................................................................................14
2.2.2. Chứng từ sử dụng hoạch toán và quá trình luân chuyển chứng từ ....................15
2.2.3. Tài khoản sử dụng..............................................................................................15
2.2.4. Sổ sách kế toán sử dụng.....................................................................................15
2.2.5. Quy trình ghi sổ .................................................................................................15
2.2.6. Số liệu minh họa ................................................................................................16
2.2.7. Tóm tắt sổ chi tiết TK 511.................................................................................18
2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .....................................................................21
2.3.1. Hàng bán bị trả lại..............................................................................................21
2.3.1.1 Đặc điểm......................................................................................................21
2.3.1.2 Chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ ................................21
2.3.1.3 Tài khoản sử dụng .......................................................................................21
2.3.1.4 Sổ sách kế toán sử dụng ..............................................................................21
2.3.1.5 Quy trình ghi sổ...........................................................................................21
2.3.1.6 Số liệu minh họa..........................................................................................21
2.4. Kế toán chi phí..........................................................................................................23
2.4.1. Giá vốn hàng bán...............................................................................................23
2.4.1.1 Đặc điểm......................................................................................................23
2.4.1.2 Chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ ................................23
2.4.1.3 Tài khoản sử dụng .......................................................................................23
2.4.1.4 Sổ sách kế toán sử dụng ..............................................................................23
2.4.1.5 Quy trình ghi sổ...........................................................................................23
2.4.1.6 Số liệu minh họa..........................................................................................23
2.4.2. Tóm tắt sổ chi tiết giá vốn hàng bán.................. Error! Bookmark not defined.
2.4.3. Chi phí bán hàng................................................................................................26
2.4.3.1 Đặc điểm......................................................................................................26
2.4.3.2 Chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ ................................26
2.4.3.3 Tài khoản sử dụng .......................................................................................26
2.4.3.5 Sổ sách kế toán sử dụng ..............................................................................26
2.4.3.6 Quy trình ghi sổ...........................................................................................26
2.4.3.7 Số liệu minh họa..........................................................................................27
2.4.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................................28
2.4.4.1 Đặc điểm......................................................................................................28
2.4.4.2 Chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ ................................28
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4.4.3 Tài khoản sử dụng........................................................................................28
2.4.4.4 Sổ sách kế toán sử dụng...............................................................................28
2.4.4.5 Quy trình ghi sổ ...........................................................................................29
2.4.4.6 Số liệu minh họa ..........................................................................................29
2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính......................................................................30
2.5.1. Đặc điểm ............................................................................................................30
2.5.2. Chứng từ sử dụng hoạch toán và quá trình luân chuyển chứng từ.....................30
2.5.3. Tài khoản sử dụng..............................................................................................31
2.5.4. Sổ sách kế toán sử dụng.....................................................................................31
2.5.5. Quy trình ghi sổ .................................................................................................31
2.5.6. Số liệu minh họa ................................................................................................31
2.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính...........................................................................32
2.6.1. Đặc điểm ............................................................................................................32
2.6.2. Chứng từ sử dụng hoạch toán và quá trình luân chuyển chứng từ.....................32
2.6.3. Tài khoản sử dụng..............................................................................................32
2.6.4. Sổ sách kế toán sử dụng.....................................................................................33
2.6.5. Quy trình ghi sổ .................................................................................................33
2.6.6. Số liệu minh họa ................................................................................................33
2.7. Kế toán thu nhập khác...............................................................................................34
2.7.1. Đặc điểm ............................................................................................................34
2.7.2. Chứng từ sử dụng hoạch toán và quá trình luân chuyển chứng từ.....................34
2.7.3. Tài khoản sử dụng..............................................................................................34
2.7.4. Sổ sách kế toán sử dụng.....................................................................................34
2.7.5. Quy trình ghi sổ .................................................................................................34
2.7.6. Số liệu minh họa ................................................................................................34
2.8. Kế toán chi phí khác..................................................................................................36
2.8.1. Đặc điểm ............................................................................................................36
2.8.2. Chứng từ sử dụng hoạch toán ............................................................................36
2.8.3. Tài khoản sử dụng..............................................................................................36
2.8.4. Sổ sách kế toán sử dụng.....................................................................................36
2.8.5. Quy trình ghi sổ .................................................................................................36
2.8.6. Số liệu minh họa ................................................................................................36
2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.............................................................37
2.9.1. Đặc điểm ............................................................................................................37
2.9.2. Chứng từ sử dụng hoạch toán và quá trình luân chuyển chứng từ.....................37
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.9.3. Tài khoản sử dụng..............................................................................................38
2.9.4. Sổ sách kế toán sử dụng.....................................................................................38
2.9.5. Số liệu minh họa ................................................................................................38
2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................................40
2.10.1. Đặc điểm..........................................................................................................40
2.10.2. Chứng từ sử dụng hoạch toán..........................................................................40
2.10.3. Tài khoản sử dụng............................................................................................40
2.10.4. Sổ sách kế toán sử dụng...................................................................................40
2.10.5. Quy trình ghi sổ ...............................................................................................41
2.10.6. Số liệu minh họa ..............................................................................................41
CHƯƠNG III. : NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................45
3.1. Nhận xét ....................................................................................................................45
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại công ty................................................45
3.1.1.1 Nhận xét chung............................................................................................45
3.1.1.2 Ưu điểm.......................................................................................................46
3.1.1.3 Nhược điểm .................................................................................................46
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty ....................................................................................................................47
3.2. Kiến nghị...................................................................................................................47
KẾT LUẬN..............................................................................................................................49
6.
7. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Trong những năm gần đây, trước sự phát triển của nền kinh tế thị trường, nhất là
sau khi gia nhập WTO, Việt Nam đã không ngừng đổi mới, mở rộng quan hệ thương
mại hợp tác kinh tế phát triển với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới. Đi cùng
sự mở rộng nền kinh tế là sự thay đổi của khung pháp chế. Hiện nay, pháp luật Việt
Nam đang cố gắng tạo ra sân chơi bình đẳng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế. Nhà nước không còn bảo hộ cho các doanh nghiệp như trước đây
nữa. Việc này tạo ra những cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế
nhưng cũng lại đặt ra những thách thức mới đối với doanh nghiệp. Để tồn tại và phát
triển ổn định trên thị trường, đòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng cao tính tự chủ, năng
động sáng tạo, để tìm ra phương thức kinh doanh có hiệu quả cao nhất, nghĩa là
phương án kinh doanh mà tiết kiệm chi phí, đem lại lợi nhuận cao, từ đó tạo cho doanh
nghiệp sức cạnh tranh tốt trên thị trường.
Doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh là những chỉ tiêu chất lượng
phản ánh đích thực tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là ba nhân tố
có quan hệ biện chứng với nhau, phản ánh tình hình hoạt động của doanh nghiệp trong
một thời kỳ nhất định. Bất cứ một doanh nghiệp nào cũng muốn đạt được doanh thu
thực hiện cao nhất với chi phí thấp nhất để thu được kết quả cao nhất. Vấn đề quan
trọng là làm thế nào để đạt tối đa hiệu quả kinh doanh, lợi nhuận thu về là cao nhất
trong khi thị trường đầy rẫy những cạm bẫy, rủi ro. Đây cũng là câu hỏi mà các nhà
quản lý doanh nghiệp phải suy nghĩ. Để kinh doanh có hiệu quả đòi hỏi các nhà quản
lý doanh nghiệp phải lựa chọn các phương án kinh doanh tối ưu để nắm bắt, tận dụng
được các cơ hội kinh doanh. Muốn vậy thì phải tổ chức quản lý, kiểm soát chặt chẽ các
khoản doanh thu, chi phí.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, cùng việc vận dụng lý luận được học tập
tại trường, kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác kế toán tại Công ty Cổ phần
Cơ khí và Xây lắp An Ngãi và đặc biệt là được sự giúp đỡ nhiệt tình của Giảng viên
Thạc sĩ Lê Văn Khương nên em đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty”.
8. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Mục tiêu nghiên cứu:
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường
tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán xác định kết
quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch toán đó có khác so
với những gì đã học được ở trường đại học không? Qua đó có thể rút ra được những
ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp
phần hoàn thiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh.
Phương pháp nghiên cứu
Dựa trên lý thuyết đã được học về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh, bên cạnh đó tham khảo sách, báo, những thông tư liên quan cùng với các
chuẩn mực kế toán được áp dụng. Quan sát cách thức làm việc tại công ty, phỏng vấn
các anh chị nhân viên và thu thập số liệu từ công ty cùng sự giúp đỡ, hướng dẫn của
giảng viên hướng dẫn.
Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi.
Thời gian nghiên cứu :
- Đề tài được thực hiện từ ngày 28/03/2016 đến 10/5/2016
- Các số liệu và tài liệu được sử dụng trong Quý 03/2014
Kết cấu báo cáo thực tập
Bài báo cáo thực tập gồm 3 chương:
Chương 1 : Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi
Chương 2 : Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi
Chương 3 : Nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty.
Mô tả vị trí thực tập
Thực tập tại phòng Tài chính – kế toán của Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp An
Ngãi
9. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG I. : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ
KHÍ VÀ XÂY LẮP AN NGÃI
1.1. Khái quát chung về công ty
1.1.1. Giới thiệu về công ty
Tên công ty: Công ty Cổ Phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi.
Tên giao dịch quốc tế: AN NGAI MECHANICS AND CONSTRUCTION JOINT
STOCK COMPANY.
Chủ tịch HĐQT/ Tổng Giám đốc: Phạm Văn Hoàng
Văn phòng đặt tại: 06 Nguyễn Thụy, TP Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi.
Điện thoại: 0553.822.696
Fax: 0553.822.696
Email: anmejco@anngai.com.vn
Website: http://www.anngai.com.vn
Mã số thuế: 4300326176
1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
Mới đầu khi thành lập (tháng 6/1976) Công ty có tên là Nhà máy Cơ khí An
Ngãi nằm trên đường Nguyễn Thuỵ, Cách ga Quảng Ngãi khoảng chừng 500m rất
thuận lợi cho giao thông cung ứng vật tư và tiêu thụ sản phẩm. Với số vốn ban đầu là
100.000.000 đồng ( trong đó có vốn cố định chiếm 80%) và số lượng cán bộ công
nhân viên 50 người, Công ty đi vào sản xuất với những mặt hàng chính là công cụ,
máy móc phục vụ cho nghành nông nghiệp ở địa phương như: Máy tuốt lúa đạp chân,
xe cải tiến, máy bơm nước các loại,...
Năm 1992 Công ty đã mạnh dạng xin nghành chủ quản cho hoạt động thêm
nghành xây lắp điện hạ thế 35KV và đóng mới sửa chữa tàu thuyền tạo thêm việc làm
cho người lao động góp phần ổn định trong SXKD. Từ năm 1993 Công ty được giao
thêm nhiệm vụ xây lắp đường dây tải điện và trạm biến áp 15-22KV/0,4KV và đổi tên
thành: “Nhà máy Cơ khí và Xây lắp An Ngãi”.
Từ ngày 26/01/2005 Nhà máy nhận thêm nhiệm vụ xây lắp cơ khí và xây lắp
điện các công trình nên đổi tên thành: “Công ty Cơ khí và Xây lắp An Ngãi”.
Căn cứ quyết định số 1562/QĐ-CT ngày 13/07/2004 của Chủ tịch UBND Tỉnh
Quảng Ngãi về việc cổ phần hóa công ty đã phê duyệt Công ty Cơ khí và Xây lắp An
Ngãi là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, thực hiện hạch
toán độc lập, hoạt động theo điều lệ của công ty và luật doanh nghiệp với tên “Công ty
Cổ Phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi”. Có vốn điều lệ là: 3.500.000.000 đồng, với cơ
cấu: vốn thuộc sở hữu Nhà Nước 40%, vốn CBCNV trong công ty 60%.
Với tinh thần vừa sản xuất vừa xây dựng đến nay công ty đã có 370 CBCNV,
trong đó có 47 CBCNV trình độ đại học, 7 CBCNV có trình độ cao đẳng, 9 trung cấp,
còn lại là sơ cấp và công nhân kỹ thuật có trình độ tay nghề bậc 3 đến bậc 7.
10. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Hiện nay công ty mở thêm trung tâm mới lấy tên là: “Trung Tâm Tư Vấn Đầu
Tư và Phát Triển Công Nghiệp” và mới đây là lễ khánh thành nhà máy gạch Tuynel
Bình Nguyên để đáp ứng tình hình mới hiện nay, vững bước trong sản xuất kinh doanh
theo cơ chế thị trường.
1.1.3. Chức năng hoạt động và nhiệm vụ của công ty
1.1.3.1 Chức năng hoạt động
Công ty Cổ Phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi hoạt động SXKD trong lĩnh
vực sau:
+ Thiết kế và sản xuất các sản phẩm cơ khí, các cấu kiện phi tiêu chuẩn (
gia công mạ kẽm nhúng nóng, mạ kẽm điện phân)
+ Sản xuất lắp ráp lắp đặt các thiết bị cơ điện.
+ Xây lắp đường dây tải điện 15-22/(0,4)KV và các trạm biến áp đến
35KV.
+ Đóng mới và sửa chữa tàu thuyền.
+ Tư vấn thiết kế tàu cá.
+ Khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng
+ Thi công và xây lắp các công trình thủy lợi, thủy điện.
+ Thi công và xây lắp các công trình giao thông đường bộ.
+ Kinh doanh máy móc, thiết bị, phụ tùng cơ điện.
+ Xây dựng dân dụng và công nghiệp.
+ Xây dựng các công trình đường ống cấp thoát nước.
+ San lấp và cải tạo mặt bằng.
+ Tư vấn đầu tư thiết kế, giám sát công trình điện đến 35 KW và các công
trình công nghiệp.
1.1.3.2 Nhiệm vụ của công ty
Hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký.
Bảo toàn và phát triển nguồn vốn kinh doanh, đảm bảo kinh doanh hiệu
quả.
Đảm bảo cho người lao động được hưởng mọi chế độ theo Bộ luật lao
động về Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, an toàn lao động…
Đối với Nhà nước, Công ty tuân thủ theo pháp luật Việt Nam, chấp hành
các chính sách, các quy định, các chuẩn mực kế toán do Nhà nước ban hành
và thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ về thuế.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh hàng năm của công
ty đúng Luật Pháp hiện hành để thực hiện mục đích và mọi hoạt động kinh
doanh của công ty.
Chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ quản lý kinh tế, quản lý xuất nhập
khẩu và quản lý ngoại hối.
11. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước, luôn tìm kiếm và tiếp
cận với khách hàng, để đạt hiệu quả cao nhất.
1.2. Quy trình công nghệ sản xuất
Đặc điểm công nghệ sản xuất của công ty là theo các đơn đặt hàng do khách
hàng đặt theo yêu cầu được thiết kế sẵn, hoặc yêu cầu công ty thiết kế, mỗi đơn đặt
hàng có thể là một sản phẩm, một loại sản phẩm. Quy trình sản xuất diễn ra liên
tục, hoạt động sản xuất chế tạo diễn ra ở các phân xưởng kế tiếp nhau cho đến khi
hoàn toàn trở thành thành phẩm.
Sơ đồ 1.1 : Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại công ty.
HÌNH ẢNH MINH HỌA VÀI MẪU SẢN PHẨM:
Bảng vẽ Tạo phôi Nguyên
vật liệu
Gia công
cơ khí
Làm
nguội
Đánh
bóng
Thành
phẩm
Làm sạch
12. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 1.2 – Cơ cấu toàn công ty
PGĐ DA ĐẦU TƯ PGĐ KT- CN
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
kế toán
tài vụ
Phòng
kinh
doanh
và tiếp
thị
BQL
công
trình
Trung
tâm
kinh
doanh
dịch vụ
Trung
tâm tư
vấn
ĐT &
PTCN
Phòng
kỹ
thuật
KCS
G. Đốc nhà máy
gạch tuynel Bình
Nguyên
P.GĐ nhà máy
Phân
xưởng
tàu
thuyền
Phân
xưởng
đúc
Phân
xưởng
mạ
Phân
xưởng
rèn
dập
Phân
xưởng
cơ khí
Phân
xưởng
lắp ráp
Các
đội
xây
lắp
Phòng NV-
TH
Phòng KT-
KCS
Đội xây
lắp và
TKVLX
D
TT
KD
DV
GIÁM ĐỐC
HĐQT BAN KIỂM SOÁT
13. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1.3.2. Chức năng và quyền hạn của từng phòng ban
- Chức năng của Hội đồng quản trị : Là cơ quan quản lý công ty, có toàn
quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội
cổ đông.
- Ban kiểm soát : Được thay mặt các cổ đông kiểm soát tất cả hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty. Ban kiểm soát có quyền hạn và trách nhiệm :
Kiểm soát các hoạt động kinh doanh, kiểm tra sổ sách kế toán, các báo cáo
quyết toán tài chính hàng năm.
Được quyền yêu cầu các phòng nghiệp vụ của Công ty cung cấp tình hình, số
liệu, tài liệu và thuyết minh các hoạt động của công ty. Tham dự các cuộc họp Hội
đồng quản trị, được quyền phát biểu ý kiến để đạt được những kiến nghị của mình.
Giám đốc công ty: Điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty,
đồng thời ủy quyền cho 2 phó Giám Đốc hàng ngày giải quyết rõ sự vụ phát sinh
trong quá trình chế tạo sản phẩm.
Phó Giám đốc dự án đầu tư: Có trách nhiệm tham mưu trực tiếp với giám đốc
trong các phương thức quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty, xây dựng các dự án đầu tư đồng thời là người được giám đốc ủy nhiệm quyền
thay thế khi giám đốc đi vắng.
Phó Giám đốc phụ trách kỹ thuật: Chịu trách nhiệm trước giám đốc về các
định mức kinh tế, kỹ thuật, xây dựng quy trình chế tạo sản phẩm, nghiên cứu, đề
xuất cải tiến mẫu mã sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu thị trường.
Phòng kỹ thuật công nghiệp: Là phòng có chức năng nhiệm vụ cải tạo thiết kế
các sản phẩm phù hợp với thị trường, lắp các công nghệ sản xuất mới, xây dựng
các định mức vật tư cho sản phẩm, tham gia lập dự án đầu tư mở rộng sản xuất, đề
đạt các vấn đề kỹ thuật, đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của phó giám đốc kỹ thuật.
Chịu trách nhiệm về hoạt động của máy móc thiết bị, kiểm tra các thông số kỹ
thuật của các thiết bị, xác định các định mức tiêu hao vật liệu, định mức sản xuất
của từng ca.
Ngoài ra, phòng kỹ thuật còn đảm nhận công việc kiểm tra chất lượng của sản
phẩm(KCS). Kiểm tra các thông số kỹ thuật của nguyện vật liệu sản xuất, theo dõi
các thông số kỹ thuật của từng công đoạn sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm
làm ra. Tham mưu cho giám đốc về xây dựng các định mức về chất lượng, mẫu mã
bao bì sản phẩm.
Phòng kinh doanh: Được hình thành từ phòng kinh doanh + tiếp thị có nhiệm
vụ hoạch định các kế hoạch sản xuất hàng tháng, quí, năm và chiến lược sản xuất
lâu dài, tìm nguồn và tham mưu cho giám đốc kí hợp đồng và mua sắm vật tư, Phụ
tùng xe máy, nguyện liệu….phục vụ đáp ứng yêu cầu của sản xuất kinh doanh.
Chịu trách nhiệm về chất lượng vật tư do bộ phận cung ứng mua về. Theo dõi,
kiểm tra phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những cơ sở sai sót trong khâu sử dụng,
bảo quản các loại vật tư, hàng hố, sản phẩm, nhiện liệu.
Thực hiện nghiêm túc chế độ ghi chép, theo dõi kiểm kê, báo cáo định kỳ theo
yêu cầu của giám đốc công ty.
Lập kế hoạch mua sắm các loại vật tư, phụ tùng, xe máy bảm bảo đáp ứng kịp
14. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thời cho sản xuất kinh doanh.
Tham gia cùng các phòng xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật và dự án đầu tư
chiều sâu.
Cung cấp đầy đủ, kịp thời các số liệu của phòng khi có yêu cầu chính đáng của
các phòng.
Phòng kế toán tài vụ: Tham mưu giúp việc cho giám đốc công ty về công tác
thống kê tài chính kế toán.
Quản lý và kiểm tra việc thực hiện, sử dụng hợp lý, đúng chế độ chính sách các
nguồn vốn của công ty.
Lập kế hoạch sử dụng và đôn đốc các đơn vị trực thuộc thực hiện đúng kế
hoạch tài chính hàng tháng, quí, năm.
Thực hiện chế độ thanh quyết toán và thu hồi vốn kịp thời.
Thực hiện nghiêm chế độ kế toán thống kê của nhà nước chấp hành đầy đủ chế
độ kiểm kê, báo cáo định kỳ với cơ quan tài chính cấp trên theo yêu cầu của Giám
đốc Công ty.
Ghi chép hạch toán đầy đủ, chi tiết các nguồn vốn, tài sản trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty và các đơn vị trực thuộc.
Hạch toán kịp thời, chính xác hiệu quả kinh tế và xác định mức lãi lỗ của từng
công trình, hạng mục công trình hoàn thành và xác định hiệu quả kinh doanh của
từng đơn vị cơ sở qua một chu trình kinh doanh.
Phòng tổ chức hành chính:Tham mưu giúp việc cho giám đốc về công tác tổ
chức, cán bộ, lao động, tiền lương, khen thưởng, kỹ luật, đào tạo nhân lực và công
tác quản trị hành chính, thực hiện các chính sách đối với người lao động trong công
ty.
Phối hợp với các phòng để xây dựng các văn bản pháp quy của công ty.
Cung cấp kịp thời, đầy đủ các số liệu, các văn bản thuộc về nghiệp vụ công tác
tổ chức cho các phòng.
Cung cấp văn phòng phẩm khi có đề nghị của các phòng.
Phụ trách các vấn đề về xây dựng cơ bản, địa chính, dân quân tự vệ, lũ lụt, cháy
nổ….
Ban quản lý công trình điện: Phát hành các định mức về xây lắp điện, theo dõi
tham mưu cho Giám Đốc những điều kiện thi công các công trình.
Ban KCS: Phụ trách việc kiểm tra chất lượng, mẫu mã sản phẩm phù hợp với
quy trình sản xuất kinh doanh hay không.
Trung tâm kinh doanh dịch vụ: Quản lý toàn bộ hệ thống của hàng của công
ty và là nơi giao dịch khách hàng cũng như trưng bày sản phẩm của Công ty .
Trung tâm tư vấn ĐT và PTCN: Phụ trách việc tư vấn đầu tư về công nghệ
cho khách hàng, cho Công ty .
Giám đốc nhà máy gạch: Là người quản lý, chỉ đạo điều hành tất cả mọi hoạt
động của nhà máy và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc Công ty.
15. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Phó Giám đốc nhà máy gạch: Là người trực tiếp điều hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh của nhà máy và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Giám đốc nhà máy.
1.3.3. Mối quan hệ giữa các phòng ban
Nhìn chung, bộ máy tổ chức của Công ty khá chặt chẽ, giúp cho việc quản lý
các phòng ban một cách có hiệu quả và thống nhất với nhau.
Căn cứ vào nhiệm vụ và quyền hạn của mình, các đơn vị thực hiện nhiệm vụ
theo sự chỉ đạo của Tổng Giám Đốc hoặc Phó Giám Đốc phụ trách theo các quy
chế, quy trình và thủ tục của Công ty.
Trong công việc cần có sự phối hợp giữa các phòng ban, các xưởng hoặc người
được phân công phải chủ động bàn bạc công việc với người có trách nhiệm liên
quan để cùng hợp tác giải quyết. Nếu giữa các phòng ban không thống nhất ý
kiến thì cần phải xin ý kiến chỉ đạo của Tổng Giám Đốc hoặc Phó Giám Đốc
phụ trách lĩnh vực liên quan.
Trong tương lai, công ty mong muốn nổ lực thực hiện các chế độ chính sách
của Nhà nước và tổng công ty để nâng cao chất lượng hoạt động của bộ máy tổ
chức.
1.4. Tổ chức kế toán tại công ty
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức vừa tập
trung vừa phân tán. Tính tập trung thể hiện ở chỗ Phòng Tài Chính – Kế
Toán của Công ty thực hiện tất cả các nghiệp vụ kinh tế liên quan toàn
doanh nghiệp và các bộ phận khác trong công ty, đồng thời thực hiện tổng
hợp số liệu từ các phân xưởng sản xuất và cửa hàng gửi đến, ghi sổ tổng hợp
và lập báo cáo tài chính chung cho toàn Công ty. Bên cạnh đó, Công ty cũng
có bộ phần kế toán tại các xưởng sản xuất và cửa hàng để đảm nhận công
việc kế toán ban đầu như thu thập, kiểm tra, xử lý sơ bộ chứng từ đến lên sổ
kế toán chi tiết và lập báo cáo kế toán trong phạm vi của phân xưởng hoặc
cửa hàng theo qui định của Kế toán trưởng, định kỳ gửi chứng từ kế toán về
phòng Tài Chính – Kế toán của Công ty.
1.4.1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.2 – Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
16. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Kế toán trưởng:
Có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ đạo trực tiếp toàn
bộ nhân viên kế toán trong Công ty, làm tham mưu cho Tổng Giám Đốc về các hoạt
động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong công ty. Ký duyệt chứng từ
thu, chi, ngân hàng, hóa đơn, chứng từ nhập, xuất. Khi quyết toán được lập xong, kế
toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân tích, giải thích kết quả sản xuất kinh
doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng quyết toán, nội dung đầy đủ,
đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Theo dõi hoạch toán tiền
lương và các khoản trích theo lương.
Kế toán thanh toán và theo dõi công nợ:
Có nhiệm vụ viết phiếu thu, chi theo đúng chứng từ đã được duyệt, lập các chứng
từ thanh toán bằng chuyển khoản. Phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác số hiện có và
tình hình luân chuyển vốn của Công ty.
Theo dõi các khoản phải trả trong nước. Ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời,
chính xác và rõ ràng các nghiệp vụ thanh toán theo đối tượng, từng khoản thanh toán
có kết hợp với thời hạn thanh toán (dựa theo Hợp đồng ).
Kế toán bán hàng: theo dõi tình hình nhập, xuất thành phẩm, xác định doanh
thu tiêu thụ trong nước.
Thủ quỹ:
Quản lý tiền mặt của Công ty, thu và chi tiền mặt khi có lệnh. Hàng tháng phải
kiểm kê số tiền thu hiện thu và chi đối chiếu với sổ sách các bộ phận có liên quan.
1.4.2. Tổ chức công tác kế toán
1.4.2.1 Chế độ kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết
định số 15/2006-QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính và các văn
bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện.
Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Đồng Việt Nam.
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử
dụng trong kế toán: Theo tỷ giá thực tế.
Phương pháp tính giá xuất kho: Theo phương pháp bình quân
gia quyền cuối kỳ.
Phương pháp hoạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình, vô hình theo giá gốc.
Trong quá trình sử dụng, TSCĐ được ghi nhận theo nguyên
17. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên
thời gian hữu dụng ước tính. Số năm khấu hao của các loại
TSCĐ hữu hình như sau:
+ Nhà cửa 05 – 50 năm
+ Vật kiến trúc 03 – 25 năm
+ Máy móc, thiết bị 03 – 12 năm
+ Phương tiện, vận tải, truyền dẫn 03 – 10 năm
+ Thiết bị văn phòng 03 – 07 năm
Kê khai và nộp thuế GTGT : theo phương pháp khấu trừ.
1.4.2.2 Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ sử dụng là hệ thống chứng từ kế toán doanh nghiệp
theo Quyết định 15/2006/QĐ – BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ Tài
Chính gồm:
Chỉ tiêu lao động tiền lương: Bảng chấm công; bảng tổng hợp quỹ
lương; bảng phân bổ quỹ lương; bảng trích BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ.
Chỉ tiêu hàng tồn kho : Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất
kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu kê mua hàng.
Chỉ tiêu tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề
nghị thanh toán
Chỉ tiêu TSCĐ : Bảng tính khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ khấu hao
TSCĐ, biên bản bàn giao TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ.
1.4.2.3 Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán bao gồm các tài khoản cấp 1, tài khoản cấp
2, tài khoản trong Bảng cân đối kế toán và tài khoản ngoài Bảng cân đối kế
toán theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006
1.4.2.4 Tổ chức sổ kế toán
Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty là hình thức kế toán trên máy vi
tính được thiết kế theo hình thức Nhật ký chung.
Công việc ghi chép các số liệu vào sổ sách kế toán tại Công ty được
thực hiện bằng máy vi tính với sự trợ giúp của phần mềm kế toán .
18. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trình tự ghi sổ :
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán tiến hành phân loại, xử lý chứng
từ và nhập dữ liệu vào máy theo từng tập tin. Mỗi tập tin có ý nghĩa tương tự như một
cuốn sổ nhật ký và được thiết kế theo những mẫu mã phù hợp với quy mô và yêu cầu
quản lý của Công ty. Bao gồm các tập tin và hồ sơ như sau:
Các chứng từ phát sinh trong quá trình nhập kho sẽ được đưa vào hồ sơ nhập.
Các chứng từ phát sinh trong quá trình xuất kho sẽ được đưa vào hồ sơ xuất.
Các chứng từ phát sinh liên quan đến quá trình thu, chi được đưa vào hồ sơ quỹ.
Các chứng từ phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm sẽ được đưa vào
hồ sơ hóa đơn.
Các loại chứng từ khác được đưa vào hồ sơ linh tinh và hồ sơ ngân hàng.
Thông tin ghi vào các sổ chứng từ kế toán sẽ được ghi vào Sổ Nhật ký theo
nguyên tắc ghi Nợ và ghi Có. Cuối kỳ kế toán cho máy xử lý theo yêu cầu, từ các tập
tin đã nhập trong kỳ kế toán sẽ tạo các bảng tổng hợp cho từng tập tin để dễ dàng kiểm
tra, đối chiếu phát hiện sai sót. Sau khi kiểm tra kế toán sẽ cho máy lập các Sổ cái chi
tiết tài khoản, Bảng cân đối số phát sinh, các Báo cáo tài chính.
1.4.2.5 Tổ chức lập báo cáo kế toán
Báo cáo tài chính của công ty được lập theo định kỳ hàng quý và hàng
năm để báo cáo cho nhà quản lý, đồng thời để nộp cho cơ quan thuế và ngân
hàng nhằm phục vụ cho nhu cầu kinh doanh của đơn vị. Báo cáo tài chính
được lập theo đúng quy định căn cứ theo Quyết định 15/2006/QĐ – BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính bao gồm các biểu mẫu :
Bảng cân đối kế toán mẫu số B01-DN
19. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu số B02-DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mẫu số B03-DN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B09-DN
20. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG II. : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ
KHÍ VÀ XÂY LẮP AN NGÃI
2.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh tại công ty
2.1.1. Đặc điểm sản phẩmkinh doanh
Từ đầu năm 1989 đến nay công ty hoạt động theo cơ chế thị trường, do đó
sản xuất các mặt hàng chủ yếu phụ thuộc vào nhu cầu thị trường. Dựa vào tiềm
năng thế mạnh của mình công ty chọn mặt hàng sản xuất chủ yếu là máy bơm
nước, phục vụ cho nhu cầu trong và ngoài tỉnh nhất là khu vực Tây Nguyên. Ngoài
ra còn sản xuất các loại sản phẩm khác như xe cải tiến, máy nghiền thức ăn gia súc,
sản xuất gạch, chế tạo máy, gia công inox nhôm, gia công cơ khí, các chi tiết máy,
chi tiết dù ... tổ chức dịch vụ sửa chữa và xây lắp các công trình
2.1.2. Phương thức bán hàng
Doanh nghiệp bán hàng theo phương thức :
- Bán hàng trong nước
- Xuất khẩu
Điều kiện ghi nhận doanh thu: (Áp dụng dựa theo chuẩn mực số 14,ban hành
và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính)
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều
kiện sau:
(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.1.3. Phương thức thanh toán
- Thanh toán bằng tiền mặt: Thông thường khách hàng đến công ty mua hàng và
trả tiền ngay, hoặc công ty sẽ nhận tiền khi giao hàng cho KH.
- Thanh toán bằng chuyển khoản: Chủ yếu KH sẽ chuyển khoản trước cho công
ty sau đó công ty sẽ giao hàng, đối với trường hợp đặc biệt hoặc KH lớn công
ty cho phép chuyển tiền sau khi giao hàng.
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1. Đặc điểm
Để dễ dàng theo dõi, Công ty quản lý khoản mục doanh thu theo 3 loại
21. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hình:
Doanh thu bán phế liệu, phế phẩm, CCDC, TSCĐ
Doanh thu từ bán các thành phẩm: được quản lý theo doanh thu bán hàng trong
nước và doanh thu xuất khẩu.
- Doanh thu bán hàng trong nước và xuất khẩu : Công ty sẽ gia công theo đơn đặt
hàng của khách hàng hoặc thiết kế mẫu vẽ theo yêu cầu của khách hàng. Thành
phẩm sẽ được xác định là tiêu thụ khi khách hàng đã nhận được thành phẩm.
- Thị trường xuất khẩu chủ yếu của công ty là thị trường Mỹ.
2.2.2. Chứng từ sử dụng hoạch toán và quá trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng hoạch toán:
Đơn đặt hàng
Hóa đơn GTGT
Phiếu thu
Giấy báo Có của ngân hàng
Bảng kê hàng bán
Quá trình luân chuyển chứng từ
Phòng sản xuất kiêm bán hàng: khi khách hàng có nhu cầu mua hàng sẽ gọi
điện thoại hoặc trực tiếp tới Công ty để đặt hàng. Phòng sản xuất sẽ tiếp nhận
đơn đặt hàng, thiết kế mẫu vẽ hoặc nhận mẫu vẽ từ khách hàng. Sau đó đưa cho
Giám đốc xét duyệt, ký xác nhận và tiến hành lập đơn đặt hàng gồm 4 liên (liên
1: lưu lại, liên 2: đưa xuống bộ phận kỹ của Công ty, liên 3: gửi cho bộ phận kế
toán, liên 4: giao cho khách hàng giữ).
Tại bộ phận kỹ thuật của Công ty: Khi nhận được liên 2 đơn đặt hàng đã được
duyệt kèm theo bản vẽ mẫu, sẽ tiến hành gia công theo yêu cầu.
Phòng Tài chính – Kế toán: nhận được liên 3 hóa đơn GTGT,kế toán tiến hành
ghi sổ.
2.2.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng”, được mở chi
tiết thành
- TK 5111: Doanh thu bán hàng trong nước
- TK 5112: Doanh thu bán hàng xuất khẩu
2.2.4. Sổ sách kế toán sử dụng
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK 511
Sổ cái chi tiết Doanh thu bán hàng
Sổ cái chi tiết Doanh thu khác
2.2.5. Quy trình ghi sổ
Hằng ngày khi nhận được hóa đơn GTGT, kế toán bán hàng sau khi kiểm
22. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
tra, đối chiếu các chứng từ hợp lệ sẽ tiến hành nhập liệu vào phần mềm, phần
mềm sẽ tự kết xuất số liệu vào Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 511, Sổ cái chi tiết
Doanh thu bán hàng, Sổ cái chi tiết Doanh thu cung cấp dịch vụ, Sổ cái chi tiết
Doanh thu khác để ghi nhận doanh thu và các khoản thuế tương ứng, các khoản
nợ phải thu nếu là nghiệp vụ bán chịu; ngoài ra kế toán tổng hợp còn theo dõi
doanh thu trên các Sổ Nhật ký bán hàng, Sổ chi tiết khách hàng.
2.2.6. Số liệu minh họa
Bán hàng trong nước:
Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000162, ký hiệu QH/14P ngày
11/08/2014 Công ty bán cho Công ty TNHH Dù Châu Á mặt hàng chân đế dù 61cm và
phí gia công hoàn thiện (PO 140215), số lượng 90 cái, đơn giá 140.000đ/cái. Thuế suất
thuế GTGT 10% trên giá mua, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 1311: 13.860.000
Có TK 5111: 12.600.000
Có TK 33311: 1.260.000
Chứng từ phụ lục 1
Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000171, ký hiệu QH/14P ngày
27/08/2014 Công ty bán cho Công ty TNHH Dù Châu Á mặt hàng:
- Londen inox phi 25, số lượng 600 cái, đơn giá 1.300đ/cái
- Londen inox phi 38 (PO140219), số lượng 1.500 cái, đơn giá 2.709đ/cái.Thuế
giá trị gia tăng 10% trên giá mua, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 1311: 13.049.850
Có TK 5111: 11.863.500
Có TK 33311: 1.186.350
Chứng từ phụ lục 2
Nghiệp vụ 3: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000184, ký hiệu QH/14P ngày
12/09/2014 Công ty bán cho Công ty TNHH Dù Châu Á mặt hàng chân đế dù 71cm
gồm phí gia công hoàn thiện (PO 140100), số lượng 217 cái, đơn giá 176.000đ/cái.
Thuế suất thuế GTGT 10% trên giá mua, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 1311: 42.011.200
Có TK 5111: 38.192.000
Có TK 33311: 3.819.200
Chứng từ phụ lục 3
Xuất khẩu:
Nghiệp vụ 4: Ngày 14/08/2014 Công ty xuất khẩu lô hàng gồm các mặt hàng sau:
- 700 chóp dù kiểu Acorn bằng nhôm, đơn giá 1,6 USD/cái
- 6000 dây cáp khóa dù bằng inox, đơn giá 0,95 USD/cái
- 800 chèn cánh dù 10024 bằng nhựa, đơn giá 1,18 USD/cái
23. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
- 1000 gá đỡ kéo dây dù 10025 bằng nhôm, đơn giá 1,82 USD/cái
- 1200 gá đỡ ở dù 10070 bằng nhôm, đơn giá 2,11USD/cái
- 1000 ổ dù Upper bằng nhôm, đơn giá 3,54 USD/cái
- 1000 ổ dù Lower bằng nhôm, đơn giá 5,58 USD/cái
Theo TKHQ số 300127089160 ngày 17/07/2014, tỷ giá ngoại tệ 21.246VNĐ/USD.
Đơn vị nhập khẩu là TUUCI LLC ban Florida của Mỹ. Hóa đơn xuất khẩu số
0000166, ký hiệu QH/14P, thuế suất 0%. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 1312: 451.180.056
Có TK 5112: 451.180.056
Chứng từ phụ lục 4
Nghiệp vụ 5: Ngày 09/09/2014 Công ty xuất khẩu lô hàng gồm các mặt hàng sau:
- 500 chóp cánh dù 10593 bằng nhôm, đơn giá 2,355USD/cái
- 500 chóp cánh dù 10592 bằng nhôm, đơn giá 2,097USD/cái
- 9000 nút nhựa 10043 đẩy cánh dù, đơn giá 0,84 USD/cái
- 500 tay quay điều khiển dù bằng nhôm, đơn giá 9,68USD/cái
- 500 gá đẩy cánh dù 10745 bằng nhôm, đơn giá 2,809USD/cái
- 250 gá đỡ 10398 chống trụ dù xoay bằng nhôm, đơn giá 4,65USD/cái
- 350 chốt khóa dù 10400 bằng inox, đơn giá 2,15 USD/cái
Theo TKHQ số 300127089160 ngày 29/08/2014, tỷ giá ngoại tệ 21.246VNĐ/USD.
Đơn vị nhập khẩu là TUUCI LLC ban Florida của Mỹ. Hóa đơn xuất khẩu số
0000181, ký hiệu QH/14P, thuế suất 0%. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 1312: 381.270.093
Có TK 5112: 381.270.093
Chứng từ phụ lục 5
Nghiệp vụ6: Ngày 12/09/2012 Công ty xuất khẩu lô hàng gồm các mặt hàng sau:
- 200 chốt khóa dù 7mm bằng inox, đơn giá 2,588USD/cái
- 1200 chốt cánh dù 10655 bằng inox, đơn giá 1,42USD/cái
- 1300 chốt dù kiểu SPIKE bằng nhôm, đơn giá 2,24USD/cái
- 500 tay quay điều khiển dù bằng nhôm, đơn giá 9,68USD/cái
- 1000 chốt ren giữ ở dù 10037 bằng inox, đơn giá 0,78USD/cái
- 500 chốt khóa dù 9mm bằng inox, đơn giá 2,918USD/cái
- 700 chóp dù kiểu Acorn bằng nhôm, đơn giá 1,6USD/cái
Theo TKHQ số 300127089160 ngày 12/09/2014, tỷ giá ngoại tệ 21.246VNĐ/USD.
Đơn vị nhập khẩu là TUUCI LLC ban Florida của Mỹ. Hóa đơn xuất khẩu số
0000182, ký hiệu QH/14P, tờ khai hải quan số 300127089160 ngày 12/09/2014 cho
biết thuế xuất khẩu và thuế suất 0%. Đính kèm bộ chứng từ có hóa đơn thương mại số
TU07-2014IV và hợp đồng bán hàng số US07-2014. Kế toán định khoản như sau:
24. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nợ TK 1312: 283.264.420
Có TK 5112: 283.264.420
Chứng từ phụ lục 6
Tóm tắt sổ chi tiết TK 511
Công ty:Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi MẪU SỐ S03b – DN
Địa chỉ: 06 Nguyễn Thụy, TP Quảng Ngãi, Tỉnh Quảng Ngãi (Ban hành theo QĐ
Điện thoại: 0553.822.696 số 15/2006/QĐ-BTC ngày
Fax: 0553.822.696 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản 511 (Doanh thu bán hàng)
Đơn vị: Công ty Cổ phần cơ khí và xây lắp An Ngãi
Quý: 03/2014
Ngày
ghi sổ
Ngày
chứng
từ
Số
chứng
từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK
ĐƯ
Số tiền phát sinh
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
........ ........ ........ ........ ........ ........
11/08/
2014
00001
62
Bán hàng
Chân đế dù
61cm
1311 12.600.000
27/08/
2014
00001
71
Bán hàng
Londen
inox phi 25
1311 780.000
27/08/
2014
00001
71
Bán hàng
Londen
inox phi 38
1311 4.063.500
12/09/
2014
00001
84
Bán hàng
Chân đế dù
71cm
1311 38.192.000
14/08/
2014
00001
66
Bán hàng
XK Chóp
dù kiểu
Acorn
bằng nhôm
1312 23.795.520
14/08/
2014
00001
66
Bán hàng
XK Dây
cáp khóa
dù bằng
inox
1312 121.102.200
14/08/
2014
00001
66
Bán hàng
XK Chèn
cánh dù
1312 20.056.224
25. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10024
bằng nhựa
14/08/
2014
00001
66
Bán hàng
XK Gá đỡ
kéo dây dù
10025
bằng nhôm
1312 38.667.720
14/08/
2014
00001
66
Bán hàng
XK Gá đỡ
ở dù 10070
bằng nhôm
1312 53.794.872
14/08/
2014
00001
66
Bán hàng
XK Ổ dù
Upper
bằng nhôm
1312 75.210.840
14/08/
2014
00001
66
Bán hàng
XK Ổ dù
Lower
bằng nhôm
1312 118.552.680
09/09/
2014
00001
81
Bán hàng
XK Chóp
cánh dù
10593
bằng nhôm
1312 25.017.165
09/09/
2014
00001
81
Bán hàng
XK Chóp
cánh dù
10592
bằng nhôm
1312 22.276.431
09/09/
2014
00001
81
Bán hàng
XK Nút
nhựa
10043 đẩy
cánh dù
1312 160.619.760
09/09/
2014
00001
81
Bán hàng
XK Tay
quay điều
khiển dù
bằng nhôm
1312 102.830.640
09/09/
2014
00001
81
Bán hàng
XK Gá đẩy
cánh dù
10745
bằng nhôm
1312 29.840.007
09/09/
2014
00001
81
Bán hàng
XK Gá đỡ
10398
1312 24.698.475
26. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chống trụ
dù Xoay
bằng nhôm
09/09/
2014
00001
81
Bán hàng
XK Chốt
khóa dù
10400
bằng inox
1312 15.987.615
12/09/
2012
00001
82
Bán hàng
XK Chốt
khóa dù
7mm bằng
inox
1312 10.996.930
12/09/2
012
000018
2
Bán hàng
XKchốt
cánh dù
10655 bằng
inox
1312
36.203.184
12/09/2
012
000018
2
Bán hàng
XK chốt dù
kiểu SPIKE
bằng nhôm
1312 66.839.916
12/09/2
012
000018
2
Bán hàng
XK tay
quay điều
khiển dù
bằng nhôm
1312 102.830.640
12/09/2
012
000018
2
Bán hàng
XK chốt ren
giữ ở dù
10037 bằng
inox
1312 102.830.640
12/09/2
012
000018
2
Bán hàng
XK chốt
khóa dù
9mm bằng
inox
1312 14.571.880
12/09/2
012
000018
2
Bán hàng
XK chóp dù
kiểu Acorn
bằng nhôm
1312 30.997.914
........ ........ ........ ........ ........ ........
30/09/
2014
Kết chuyển
sang TK
xác định
kết quả
kinh doanh
911
164.220.711
.138
Tổng số phát sinh 164.231.491.138 164.231.491.
138
27. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Số dư cuối kỳ
2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.3.1. Hàng bán bị trả lại
2.3.1.1 Đặc điểm
Khi phát sinh nghiệp vụ hàng bán bị trả lại mà số hàng đó đã được ghi nhận
doanh thu rồi thì Công ty sẽ nhập lại theo đúng giá đã bán ra và phải có kèm
theo biên bản ghi rõ nguyên nhân trả hàng của bên mua, kèm theo hóa đơn
GTGT nếu trả nguyên lô, bản photo nếu trả một phần của hóa đơn.
2.3.1.2 Chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng hoạch toán
Hóa đơn GTGT
Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại
Biên bản trả hàng
Quá trình luân chuyển chứng từ
Khi phòng sản xuất kiêm bán hàng nhận được liên 2 hóa đơn GTGT và biên bản
trả hàng từ khách hàng, nhân viên sẽ kiểm tra chứng từ rồi chuyển đến phòng kế toán,
kế toán bán hàng căn cứ vào liên 2 hóa đơn GTGT và biên bản trả hàng tiến hành lập
phiếu chi ( nếu trả tiền lại cho khách hàng) và phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được
lập thành 3 liên ( liên 1: lưu tại phòng kế toán, liên 2: giao cho khách hàng, liên 3:
chuyển xuống bộ phận kho). Bộ phận kho căn cứ vào liên 3 của phiếu nhập kho sẽ
kiểm tra hàng trước khi nhập kho và lập phiếu nhập kho chuyển về phòng Tài chính –
Kế toán.
2.3.1.3 Tài khoản sử dụng:
TK 531 “ Hàng bán bị trả lại”, được mở chi tiết như sau:
- TK 5311: Hàng bán bị trả lại trong nước
- TK 5312: Hàng bán bị trả lại xuất khẩu
2.3.1.4 Sổ sách kế toán sử dụng
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK 531
Sổ cái chi tiết Hàng bán bị trả lại
2.3.1.5 Quy trình ghi sổ
Khi phát sinh nghiệp vụ trả hàng, kế toán bán hàng sẽ tập hợp các
chứng từ có liên quan (hóa đơn GTGT, biên bản trả hàng, phiếu nhập hàng),
kiểm tra đối chiếu rồi tiến hành nhập liệu vào phần mềm. Phần mềm sẽ tự
kết xuất số liệu vào Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 531 và Sổ cái chi tiết
Hàng bán bị trả lại để theo dõi.
2.3.1.6 Số liệu minh họa
28. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nghiệp vụ 7: Ngày 15/08/2014 căn cứ vào phiếu nhập hàng bán trả lại số
TND/08/14/0008 và hóa đơn GTGT số 0000168, ký hiệu NT/12P ngày
10/08/2014 của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Niên Thành, Công
ty nhập hàng bán bị trả lại với số tiền là 9800.000 VNĐ (Thuế GTGT 10%),
kế toán hoạch toán như sau:
- Phản ánh doanh thu và thuế GTGT của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 5311: 9800.000
Nợ TK 33311: 980.000
Có TK 1311: 10.780.000
- Ghi giảm giá vốn:
Nợ TK 1552: 6.343.540 (70*90.622đ/cái)
Có TK 632: 6.343.540 (70*90.622đ/cái)
Cách tính đơn giá bình quân (tính cho từng sản phẩm):
- Hoạch toán giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 5111: 10.780.000
Có TK 5311: 10.780.000
Chứng từ phụ lục
Công ty:Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi MẪU SỐ S03b – DN
Địa chỉ:06 Nguyễn Thụy, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi (Ban hành theo QĐ
Điện thoại:0553.822.696 số 15/2006/QĐ-BTC ngày
Fax:0553.822.696 20/03/2006 củaBộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản 5311 (Hàng bán bị trả lại)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi
Quý: 03/2014
Ngày
ghi sổ
Ngày
chứng
từ
Số
chứng
từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK
ĐƯ
Số tiền phát sinh
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
15/08/
2014
TND/0
8/14/0
008
Hàng bán
bị trả lại
1311 10.780.000
15/08/
2014
TND/0
8/14/0
008
Giảm trừ
doanh thu
bán thành
phẩm NĐ
5111 10.780.000
Tổng số phát sinh 10.780.000 10.780.000
Số dư cuối kỳ
29. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.4. Kế toán chi phí
2.4.1. Giá vốn hàng bán
2.4.1.1 Đặc điểm
Công ty kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Công ty tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân gia quyền một lần
vào cuối tháng cho tất cả các loại hàng tồn kho.
Đơn giá bình quân gia quyền cuối kỳ được tính bằng tỷ số của tổng giá trị TP,
HH tồn kho đầu kỳ và giá trị TP, HH nhập trong kỳ với tổng số lượng TP,HH
tồn đầu kỳ và số lượng TP, HH nhập trong kỳ.
Giá vốn hàng bán bằng tích số giữ ĐGBQ cuối kỳ với số lượng TP, HH xuất
kho.
2.4.1.2 Chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng hoạch toán:
Phiếu xuất kho thành phẩm
Báo cáo nhập xuất tồn thành phẩm
Bảng kê hàng bán
Quá trình luân chuyển chứng từ:
Khi phát sinh nghiệp vụ bán thì kế toán bán hàng sẽ lập hóa đơn và kế toán thanh
toán sẽ lập phiếu thu rồi chuyển sang thủ quỹ thu tiền, bộ phận sản xuất sẽ căn cứ vào
hóa đơn và phiếu thu sẽ lập phiếu xuất kho thành phẩm, phiếu xuất kho sẽ được lập
theo mẫu của Công ty và được lập thành 3 liên ( liên 1: lưu tại kho, liên 2: giao cho
khách hàng giữ, liên 3: sau khi được khách hàng ký sẽ chuyển về phòng kế toán làm
căn cứ ghi nhận GVHB). Phiếu xuất kho sẽ được chuyển đến cho P.GĐ bộ phận sản
xuất ký, tiếp đến trình cho Tổng Giám đốc ký duyệt.
2.4.1.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”.
2.4.1.4 Sổ sách kế toán sử dụng
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 632
Sổ cái chi tiết Giá vốn hàng bán
2.4.1.5 Quy trình ghi sổ
Cuối ngày kế toán bán hàng sau khi thu thập tất cả các chứng từ liên
quan đến nghiệp vụ bán hàng sẽ tiến hành nhập liệu vào phần mềm, đến
cuối tháng khi kế toán giá thành xác định được giá thành thành phẩm thì
phần mềm sẽ tự động kết xuất số liệu vào Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 632
và Sổ cái chi tiết Giá vốn hàng bán để theo dõi.
2.4.1.6 Số liệu minh họa
Nghiệp vụ 8: Lấy lại nghiệp vụ 1, ngày 11/08/2014 căn cứ vào phiếu xuất
30. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
kho số PXN/09/14/0852, Công ty xuất bán cho Công ty TNHH Dù Châu Á
90 chân đế dù 61cm và phí gia công hoàn thiện (PO140215). Cuối tháng sau
khi xác định được giá vốn hàng bán, kế toán hoạch toán như sau:
Nợ TK 632: 8.155.980 (90*90.622đ/cái )
Có TK 155: 8.155.980 (90*90.622đ/cái )
Cách tính đơn giá bình quân
Chứng từ phụ lục 1
Nghiệp vụ 9: Lấy lại nghiệp vụ 4, ngày 14/08/2014 Công ty xuất khẩu lô hàng gồm
các mặt hàng sau:
- 700 chóp dù kiểu Acorn bằng nhôm, đơn giá 1,6 USD/cái
- 6000 dây cáp khóa dù bằng inox, đơn giá 0,95 USD/cái
- 800 chèn cánh dù 10024 bằng nhựa, đơn giá 1,18 USD/cái
- 1000 gá đỡ kéo dây dù 10025 bằng nhôm, đơn giá 1,82 USD/cái
- 1200 gá đỡ ở dù 10070 bằng nhôm, đơn giá 2,11USD/cái
- 1000 ổ dù Upper bằng nhôm, đơn giá 3,54 USD/cái
- 1000 ổ dù Lower bằng nhôm, đơn giá 5,58 USD/cái
Theo TKHQ số 300127089160 ngày 17/07/2014, tỷ giá ngoại tệ 21.246VNĐ/USD.
Đơn vị nhập khẩu là TUUCI LLC ban Florida của Mỹ. Hóa đơn xuất khẩu số
0000166, ký hiệu QH/14P, thuế suất 0%. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 632: 312.889.842
Có TK 155: 312.889.842
Cách tính đơn giá bình quân: Tươngtự như công thức trên:
31. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Công ty:Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi MẪU SỐ S03a – DN
Địa chỉ: 06 Nguyễn Thụy, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi (Ban hành theo QĐ
Điện thoại :0553.822.696 số 15/2006/QĐ-BTC ngày
Fax :0553.822.696 20/03/2004 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản 632 (Giá vốn hàng bán)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi
Quý: 03/2014
Ngày
ghi sổ
Ngày
chứng
từ
Số
chứng
từ
Diễn giải Nhật ký
chung
TK
ĐƯ
Số tiền phát sinh
Nợ Có
…. …. …. …. …. …. …. …. ….
11/08/2
013
GVHB Chân đế
dù
Trang
sổ
STT
dòng
155 8.155.980
14/08/2
014
GVHB Chóp dù
kiểu Acorn bằng
nhôm
155 16.210.698
14/08/2
014
GVHB Dây cáp
khóa dù bằng inox
155
86.683.680
14/08/2
014
GVHB Chèn cánh
dù 10024 bằng
nhựa
155
13.427.472
14/08/2
014
GVHB Gá đỡ kéo
dây dù 10025
bằng nhôm
155
29.319.480
14/08/2
014
GVHB Gá đỡ ở
dù 10070 bằng
nhôm
155
37.222.992
14/08/2
014
GVHB Ổ dù
Upper bằng nhôm
155
50.140.560
14/08/2
014
GVHB Ổ dù
Lower bằng nhôm
155
79.884.960
…. …. …. …. …. …. …. …. ….
Kết chuyển sang
TK xác định kết
911
120.481.
317.219
32. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chứng từ phụ lục 4
2.4.2. Chi phí bán hàng
2.4.2.1 Đặc điểm
Để dễ dàng theo dõi Công ty yêu cầu quản lý đối với khoản mục chi phí bán
hàng theo: Chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao
TSCĐ, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác, chi phí kiểm dịch, hỗ trợ
bán hàng, hội chợ.
2.4.2.2 Chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng
Phiếu chi
Ủy nhiệm chi
Giấy báo nợ
Bảng thanh toán lương, bảng phân bổ tiền lương
Bảng trích khấu hao TSCĐ
Hóa đơn GTGT
Phiếu xuất kho CCDC, vật liệu….
Quá trình luân chuyển chứng từ
Khi nhận được hóa đơn liên quan đến chi phí bán hàng từ phòng kinh
doanh, kế toán thanh toán tiến hành kiểm tra, đối chiếu rồi lập phiếu chi
gồm 3 liên, liên 1: lưu lại, liên 2: giao cho thủ quỹ chi tiền ( đối với hóa đơn
dưới 20 triệu đồng ) hoặc lập phiếu chi, ủy nhiệm chi để thanh toán qua
ngân hàng ( đối với hóa đơn lớn hơn 20 triệu đồng).
2.4.2.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 “ Chi phí bán hàng”, được mở chi tiết tại công ty như sau:
2.4.2.4 Sổ sách kế toán sử dụng
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 641
Sổ cái chi tiết Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Sổ cái chi tiết Chi phí khấu hao TSCĐ
Sổ cái chi tiết Chi phí dịch vụ mua ngoài
Sổ cái chi tiết Chi phí bằng tiền khác
2.4.2.5 Quy trình ghi sổ
Các bảng phân bổ: Tiền lương, TSCĐ, công cụ, dụng cụ…mỗi bộ
quả kinh doanh
Tổng cộng
120.487.660
.759
120.487.
660.759
33. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
phận kế toán có liên quan sẽ tự nhập liệu vào phần mềm, phần mềm sẽ tự
kết xuất số liệu vào sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 641 và các Sổ cái chi tiết
Chi phí bán hàng như Chi phí nhân viên, Chi phí cụng cụ, đồ dùng, Chi phí
khấu hao TSCĐ, Chi phí dịch vụ mua ngoài và Chi phí bằng tiền khác để
theo dõi ủy nhiệm chi để thanh toán qua ngân hàng.
2.4.2.6 Số liệu minh họa
Nghiệp vụ 10: Ngày 03/07/2014 căn cứ theo hóa đơn GTGT số 0009924
của Doanh nghiệp Tư nhân Thương mại và Dịch vụ Phúc An, kế toán hoạch
toán tiền xăng 92 với số tiền là 740.070 đồng, chưa bao gồm thuế suất
GTGT 10% như sau:
Nợ TK 641: 672.791
Nợ TK 1331: 67.279
Có TK 3311: 740.070
Chứng từ phụ lục 10
Nghiệp vụ 11: Ngày 08/09/2014, căn cứ theo hóa đơn GTGT số 0000900
của Hợp Tác Xã Công Nghiệp Thương Mại Cổ Phần Quyết Thành, kế toán
hoạch toán tiền phòng nghỉ với số tiền chưa thuế là 727.727đ, thuế suất
GTGT 10% như sau:
Nợ TK 641: 727.727
Nợ TK 1331: 72.773
Có TK 3311: 800.000
Chứng từ phụ lục
Công ty:Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi MẪU SỐ S03b – DN
Địa chỉ: 06 Nguyễn Thụy, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi (Ban hành theo QĐ
Điện thoại:0553.822.696 số 15/2006/QĐ-BTC ngày
Fax:0553.822.696 20/03/2006 củaBộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản 641 (Chi phí bán hàng)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi
Quý: 03/2014
Ngày
ghi
sổ
Ngày
chứng
từ
Số
chứng
từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK
ĐƯ
Số tiền phát sinh
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
........ ........ ........ ........ ........ ........
03/07/
2014
00099
24
Tiền xăng
92
3311 672.791
08/09/
2014
00009
00
Tiền
phòng
nghỉ
331
1
727.727
34. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
........ ........ ........ ........ ........ ........
Xác định
kết quả
kinh
doanh
911
9.089.908.
952
Tổng số phát sinh 9.089.908
.952
9.089.908.
952
Số dư cuối kỳ
2.4.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.4.3.1 Đặc điểm
Công ty quản lý chi phí quản lý doanh nghiệp theo các loại chi phí:
Chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu dùng cho quản lý, chi phí đồ
dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí, lệ phí, chi phí dự phòng,
chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
2.4.3.2 Chứng từ sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng hoạch toán
Phiếu chi
Ủy nhiệm chi
Giấy báo nợ
Hóa đơn GTGT
Bảng thanh toán lương của nhân viên bán hàng và bảng trích BHXH, BHYT,
BHTN,KPCĐ.
Bảng phân bổ CCDC
Bảng phân bổ hao mòn TSCĐ
Bảng kê thanh toán tạm ứng
Bảng kê dự phòng phải thu khó đòi
Bảng kê lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm…
Quá trình luân chuyển chứng từ
Khi nhận được hóa đơn GTGT và tờ trình thanh toán, kế toán thanh
toán kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi tiến hành lập phiếu chi. Sau đó kế
toán thanh toán sẽ giao cho thủ quỹ chi tiền mặt ( đối với hóa đơn dưới 20
triệu đồng ) hoặc lập lệnh chi, ủy nhiệm chi để thanh toán qua ngân hàng (
đối với hóa đơn lớn hơn 20 triệu đồng).
2.4.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
2.4.3.4 Sổ sách kế toán sử dụng
Sổ Nhật ký chung
35. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sổ cái TK 642
Sổ cái chi tiết Chi phí nhân viên quản lý
Sổ cái chi tiết Chi phí đồ dùng văn phòng
Sổ cái chi tiết Chi phí khấu hao TSCĐ
Sổ cái chi tiết Chi phí dịch vụ mua ngoài
Sổ cái chi tiết Chi phí bằng tiền khác
2.4.3.5 Quy trình ghi sổ
Các bảng phân bổ tiền lương, TSCĐ, công cụ, dụng cụ…mỗi bộ phận
kế toán có liên quan sẽ nhập liệu vào phần mềm; phần mềm sẽ tự kết xuất số
liệu vào Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 642 và các sổ cái khi tiết Chi phí quản
lý doanh nghiệp như Chi phí nhân viên quản lý, Chi phí đồ dùng văn phòng,
Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, Chi phí bằng tiền khác
để theo dõi. Đối với hóa đơn dịch vụ mua ngoài thì kế toán thanh toán lập
phiếu chi tiền mặt hoặc lập ủy nhiệm chi để thanh toán qua ngân hàng.
2.4.3.6 Số liệu minh họa
Nghiệp vụ 12:Căn cứ vào hóa đơn ngày 01/07/2014, số 8493135 và hóa
đơn số 8492995 ký hiệu AC/14T của Tập đoàn Viễn thông Quân đội, thuế
suất 10%,số tiền chưa thuế 91.110 đồng kế toán hoạch toán tiền cước điện
thoại như sau:
Nợ TK 642: 91.110
Nợ TK 1331: 9.112
Có TK 3311: 100.222
Chứng từ phụ lục 12
Nghiệp vụ 13: Căn cứ vào hóa đơn ngày 16/07/2014, số 7716896, ký hiệu
AC/14E bảng thanh toán tiền điện của công ty Điện lực An Phú Đông, thuế
suất 10%,số tiền chưa thuế 10.939.288đồng kế toán hoạch toán như sau:
Nợ TK 642: 10.939.288
Nợ TK 1331: 1.903.929
Có TK 3311: 12.033.217
36. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chứng từ phụ lục 13
Công ty:Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi MẪU SỐ S03b – DN
Địa chỉ:06 Nguyễn Thụy, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi (Ban hành theo QĐ
Điện thoại:0553.822.696 số 15/2006/QĐ-BTC ngày
Fax:0553.822.696 20/03/2006 củaBộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi
Quý: 03/2014
Ngày
ghi sổ
Ngày
chứng
từ
Số
chứng
từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TKĐ
Ư
Số tiền phát sinh
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
........ ........ ........ ........ ........ ........
01/07/
2014
84931
35
Tiền cước
điện thoại
3311 29.875
01/07/
2014
84929
95
Tiền cước
điện thoại 3311 61.325
16/07/
2014
77168
96
Tiền điện
3311 10.939.288
........ ........ ........ ........ ........ ........
Xác định
kết quả
kinh
doanh
911
14.324.221.
406
Tổng số phát sinh 14.324.221.
406
14.324.221.
406
Số dư cuối kỳ
2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.5.1. Đặc điểm
Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty đến từ lãi vay tiền gửi ngân
hàng, lãi cho vay, lãi chênh lệch tỷ giá.
2.5.2. Chứng từ sử dụng hoạch toán và quá trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng hoạch toán
Giấy báo Có tiền lãi
Phiếu thu lãi tiền gửi
Bảng kê tính lãi tiền gửi
Bảng kê hoạt động tài khoản
37. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sổ phụ tài khoản
Quá trình luân chuyển chứng từ
Khi nhận được Giấy báo Có và Sổ phụ từ ngân hàng, kế toán ngân hàng
sẽ tiến hành nhập liệu vào phần mềm để ghi nhận lãi tiền gửi.
2.5.3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” được mở chi tiết tại công ty
như sau:
TK 5151: Lãi vay, tiền gởi
TK 5152: Lãi chênh lệch tỷ giá
TK 5153: Lãi do đầu tư chứng khoán, chuyển nhượng vốn.
TK 5154: Chiết khấu được hưởng.
TK 5155: Cổ tức, lợi nhuận được chia.
2.5.4. Sổ sách kế toán sử dụng
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK 515
Sổ cái chi tiết Doanh thu hoạt động tài chính.
2.5.5. Quy trình ghi sổ
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty đến từ nhiều nghiệp vụ khác
nhau. Phía dưới là phần trình bày điển hình khoản doanh thu tài chính phát sinh
khi nhận lãi tiền gửi ngân hàng
Căn cứ những chứng từ trên, kế toán ngân hàng sẽ xác định số tiền lãi rồi
tiến hành nhập liệu vào phần mềm. Phần mềm sẽ tự kết xuất số liệu vào Sổ
Nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 515 và Sổ cái chi tiết Doanh thu hoạt động tài
chính để theo dõi.
2.5.6. Số liệu minh họa
Nghiệp vụ 14: Căn cứ vào chứng từ số TIK/12/10/0001, Công ty thu tiền lãi
gởi hàng tháng 8/2014 của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Việt Nam – Chi nhánh Tân Phú theo chứng từ giao dịch số 646012K000000004
với số tiền là 279.500 đồng. Kế toán hoạch toán như sau:
Nợ TK 112: 279.500
Có TK 515: 279.500
38. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chứng từ phụ lục 14
Công ty:Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi MẪU SỐ S03b – DN
Địa chỉ:06 Nguyễn Thụy, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi (Ban hành theo QĐ
Điện thoại:0553.822.696 số 15/2006/QĐ-BTC ngày
Fax:0553.822.696 20/03/2006 củaBộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản 515 (Doanh thu tài chính)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi
Quý: 03/2014
Ngày
ghi sổ
Ngày
chứng
từ
Số
chứng
từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
TKĐ
Ư
Số tiền phát sinh
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
........ ........ ........ ........ ........ ........
02/09
/2014
TIK/12
/10/00
01
Lãi tiền gửi
NH Agribank
1121 279.500
........ ........ ........ ........ ........ ........
Xác định kết
quả kinh
doanh
911
457.565.
537
Tổng số phát sinh 457.565.
537
457.565.537
Số dư cuối kỳ
2.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
2.6.1. Đặc điểm
Chi phí hoạt động tài chính của Công ty đến từ lỗ chênh lệch tỷ giá và
chi phí lãi vay.
2.6.2. Chứng từ sử dụng hoạch toán và quá trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ hoạch toán
Phiếu báo lãi vay
Phiếu chi, ủy nhiệm chi
Giấy Báo Nợ
Bảng tính lãi vay…
Quá trình luân chuyển chứng từ
Khi nhận được Giấy Báo Nợ và Sổ phụ từ ngân hàng, kế toán ngân hàng
sẽ tiến hành nhập liệu vào phần mềm.
2.6.3. Tài khoản sử dụng
39. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tài khoản 635 “Chi phí hoạt động tài chính”, được mở chi tiết tại Công ty như
sau:
TK6351: Chi phí lãi vay, chi phí tài chính
TK 6352: Lỗ chênh lệch tỷ giá
TK 6353: Lỗ do đầu tư chứng khoán
TK 6354: Chiết khấu thanh toán cho người mua
2.6.4. Sổ sách kế toán sử dụng
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK 635
Sổ cái chi tiết Chi phí hoạt động tài chính
2.6.5. Quy trình ghi sổ
Căn cứ những chứng từ trên, kế toán ngân hàng sẽ xác định số lãi vay
phải trả rồi tiến hành nhập liệu vào phần mềm. Phần mềm sẽ tự kết xuất số liệu
vào sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 635 và Sổ cái chi tiết Chi phí hoạt động tài
chính để theo dõi.
2.6.6. Số liệu minh họa:
Nghiệp vụ 15: Căn cứ vào chứng từ giao dịch số 271212.7460.0110, Công ty
trả lãi vay ngắn hạng cho Ngân hàng TMCP Ngoại Thương – Chi nhánh
TP.HCM với số tiền là 1.047.222 đồng. Kế toán hoạch toán như sau:
Nợ TK 635: 1.047.222
Có TK 112: 1.047.222
Chứng từ phụ lục 15
Công ty:Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi MẪU SỐ S03b – DN
Địa chỉ: 06 Nguyễn Thụy, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi (Ban hành theo QĐ
Điện thoại:0553.822.696 số 15/2006/QĐ-BTC ngày
Fax:0553.822.696 20/03/2006 củaBộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản 635(Chi phí tài chính)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi
Quý: 03/2014
Ngày
ghi sổ
Ngày
chứng
từ
Số
chứng
từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
TK
ĐƯ
Số tiền phát sinh
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
........ ........ ........ ........ ........ ........
27121
2.7460
.0110
Trả lãi tiền
vay NH
TMCP
Ngoại
112 1.047.222
40. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thương
........ ........ ........ ........ ........ ........
Xác định
kết quả
kinh doanh
911
985.567.
980
Tổng số phát sinh
985.567.980
985.567.
980
Số dư cuối kỳ
2.7. Kế toán thu nhập khác
2.7.1. Đặc điểm
Thu nhập khác của Công ty xuất phát từ việc thanh lý, nhượng bán
TSCĐ, thu tiền do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu tiền bồi thường hợp đồng
lao động, thu tiền phí dạy nghề, hoạch toán thừa do khách hàng trả thừa Ủy
nhiệm chi, hoạch toán thừa do khách hàng chiết khấu lớn hơn hóa đơn.
2.7.2. Chứng từ sử dụng hoạch toán và quá trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ sử dụng hoạch toán
Hóa đơn GTGT
Phiếu thu
Ủy nhiệm thu
Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ…
Quá trình luân chuyển chứng từ
Hằng ngày khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì kế toán thanh toán tiến
hành lập phiếu sau đó gửi cho thủ quỹ ký tên, tiếp đến trình cho Kế toán trưởng
ký rồi trình cho Tổng Giám đốc phê duyệt, sau đó chuyển cho bộ phận đóng
mộc. Kế toán thanh toán giữ lại bản chính và lưu trữ tại phòng quỹ để tiến hành
hoạch toán và nhập liệu vào phần mềm.
2.7.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 711 “Thu nhập khác”
2.7.4. Sổ sách kế toán sử dụng
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK 711
Sổ cái chi tiết Thu nhập khác
2.7.5. Quy trình ghi sổ
Khi nhận được các chứng từ có liên quan đến nghiệp vụ thu nhập khác thì
kế toán thanh toán sẽ tiến hành đối chiếu, kiểm tra chứng từ rồi tiến hành nhập
liệu vào phần mềm. Phần mềm sẽ tự kết xuất số liệu vào Sổ Nhật ký chung, Sổ
cái TK 711 và Sổ cái chi tiết Thu nhập khác để theo dõi.
2.7.6. Số liệu minh họa
41. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nghiệp vụ 16: Ngày 30/09/2014, căn cứ vào chứng từ số GSO/09/14/0066,
Công ty hoạch toán chênh lệch do cấn trừ công nợ trả hàng Londen inox phi 25
số tiền là 2.308 đồng. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 1311: 2.308
Có TK 711: 2.308
Chứng từ phụ lục 16
Nghiệp vụ 17: Ngày 10/08/2014, căn cứ vào hóa đơn số 0020348, ký hiệu
QH/14P Công ty bán thanh lý TSCĐ là máy tiện cho công ty TNHH Thương
Mại và Dịch Vụ Niên Thành với số tiền chưa thuế là 20.121.290 đồng, thuế
GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Kế toán hoạch toán như sau:
Nợ TK 131: 22.133.420
Có TK 711: 20.121.290
Có TK 3311: 2.012.129
Chứng từ phụ lục 17
Công ty:Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi MẪU SỐ S03b – DN
Địa chỉ:06 Nguyễn Thụy, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi (Ban hành theo QĐ
Điện thoại:0553.822.696 số 15/2006/QĐ-BTC ngày
Fax:0553.822.696 20/03/2006 củaBộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản 711 (Thu nhập khác)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi
Quý: 03/2014
Ngày
ghi
sổ
Ngày
chứng
từ
Số
chứng
từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
TK
ĐƯ
Số tiền phát sinh
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
........ ........ ........ ........ ........ ........
10/08
/2014
00203
48
Thu thanh
lý TSCĐ
131 20.121.290
30/09
/2014
GSO/0
9/14/0
066
Chênh lệch
do cấn trừ
công nợ
131
1
2.308
........ ........ ........ ........ ........ ........
Xác định
kết quả
kinh doanh
911 45.151.766
Tổng số phát sinh 45.151.766 45.151.766
Số dư cuối kỳ
42. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.8. Kế toán chi phí khác
2.8.1. Đặc điểm
Hoạch toán thiếu do chiết khấu cho khách hàng nhiều hơn hóa đơn,
hoạch toán thiếu do khách hàng trả thiếu Ủy nhiệm chi, chi phí nhượng bán,
thanh lý TSCĐ.
2.8.2. Chứng từ sử dụng hoạch toán
Phiếu chi
Ủy nhiệm chi
Giấy báo Nợ của ngân hàng
Biên bản thanh lý SCĐ
Biên bản phạt vi phạm hợp đồng kinh tế…
2.8.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811 “Chi phí khác”
2.8.4. Sổ sách kế toán sử dụng
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK 811
Sổ cái chi tiết Chi phí khác
2.8.5. Quy trình ghi sổ
Khi nhận được các chứng từ có liên quan đến nghiệp vụ chi phí khác thì
kế toán thanh toán sẽ tiến hành đối chiếu, kiểm tra chứng từ rồi tiến hành nhập
liệu vào phần mềm. Phần mềm sẽ tự kết xuất số liệu vào Sổ nhật ký chung, Sổ
cái tài khoản 811 và Sổ cái chi tiết Chi phí khác để theo dõi.
2.8.6. Số liệu minh họa
Nghiệp vụ 18: Ngày 30/09/2014 căn cứ vào chứng từ ghi sổ GSO/09/14/0063
Công ty hoạch toán tiền thiếu do Công ty TNHH Huy Hoàng chuyển thiếu tiền
thanh toán điện, nước theo hóa đơn 23576,23587 số tiền là 1 đồng. Kế toán
định khoản như sau:
Nợ TK 811: 1
Có TK 1311: 1
43. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chứng từ phụ lục 18
Công ty:Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi MẪU SỐ S03b – DN
Địa chỉ:06 Nguyễn Thụy, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi (Ban hành theo QĐ
Điện thoại:0553.822.696 số 15/2006/QĐ-BTC ngày
Fax:0553.822.696 20/03/2006 củaBộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản 811 (Chi phí khác)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi
Quý: 03/2014
Ngày
ghi
sổ
Ngày
chứng
từ
Số
chứng
từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK
ĐƯ
Số tiền phát sinh
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
........ ........ ........ ........ ........ ........
30/09
/2014
GSO/0
9/14/0
063
Thanh toán
tiền hoạch
toán tiền
thiếu
1311 1
........ ........ ........ ........ ........ ........
Xác định kết
quả kinh
doanh
911 3.890.781
Tổng số phát sinh 3.890.781 3.890.781
Số dư cuối kỳ
2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.9.1. Đặc điểm
Cuối mỗi quý, Công ty lập tờ khai thuế TNDN tạm tính theo mẫu
01A/TNDN nộp cho Cục thuế TP.HCM. Khi quyết toán thuế năm có số thuế
TNDN nhiều hơn hoặc ít hơn tổng số thuế TNDN tạm khai theo 4 quý thì công
ty được trừ số thuế nộp thừa vào số TNDN phải nộp cho kỳ tiếp theo hoặc được
hoàn lại số thuế đã nộp thừa.
- Thuế TNDN phải nộp bằng tích thu nhập tính thuế nhân với thuế suất thuế
TNDN
- Thu nhập tính thuế bằng thu nhập chịu thuế trừ đi thu nhập miễn thuế và các
khoản lỗ được kết chuyển theo quy định.
- Thu nhập chịu thuế bằng tổng LNTT và các khoản điều chỉnh tăng trừ đi các
khoản điều chỉnh giảm.
- LNTT bằng tổng doanh thu thuần với doanh thu hoạt động tài chính và thu
nhập khác trừ đi các khoản chi phí ( GVHB, CPBH, CPQLDN, CPHĐTC, CP
khác).
2.9.2. Chứng từ sử dụng hoạch toán và quá trình luân chuyển chứng từ
44. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chứng từ sử dụng hoạch toán
Thông báo thuế phải nộp
Biên lai nộp thuế
Tờ khai thuế TNDN tạm tính
Tờ khai quyết toán thuế TNDN
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Quá trình luân chuyển chứng từ
Hàng quý, kế toán tổng hợp lập tờ khai thuế TNDN tạm tính mẫu
01A/TNDN nộp cho Cục thuế TP.HCM rồi đến Kho bạc Nhà Nước TP.HCM
nộp tiền vào ngân sách.
2.9.3. Tài khoản sử dụng
TK 3334: Thuế TNDN phải nộp
TK 821: Chi phí thuế TNDN, chi tiết:
+ TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành
+ TK 8212: Chi phí thuế TNDN hoãn lại
2.9.4. Sổ sách kế toán sử dụng
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK 821
Sổ cái chi tiết Chi phí thuế TNDN hiện hành
Sổ cái chi tiết thuế TNDN hoãn lại phải trả
Sổ cái chi tiết tài sản thuế TNDN hoãn lại.
2.9.5. Số liệu minh họa
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Lợi nhuận gộp= Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
= 164.231.491.138 - 120.487.660.759
= 43.743.830.379
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt
động tài chính – (Chi phí tài chính + CP QLDN + CPBH)
= 43.743.830.379 + 457.565.537 – ( 985.567.980 + 14.324.221.406 +
9.089.908.952)
= 19.801.697.578
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
= 45.151.766 - 3.890.781
= 41.260.985
Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận từ HĐKD + Lợi nhuận khác
45. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
= 19.801.697.578 + 41.260.985
= 19.842.958.563
Thuế TNDN hiện hành = 19.842.958.563* 22%
= 4.365.450.884
Chứng từ phụ lục 19
Công ty:Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngăi MẪU SỐ S03b – DN
Địa chỉ:06 Nguyễn Thụy, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi (Ban hành theo QĐ
Điện thoại:0553.822.696 số 15/2006/QĐ-BTC ngày
Fax:0553.822.696 20/03/2006 củaBộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản 821 (Chi phí thuế TNDN hiện hành )
Đơn vị: Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi
Quý: 03/2014
Ngày
ghi sổ
Ngày
chứng
từ
Số
chứng
từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
TK
ĐƯ
Số tiền phát sinh
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Thuế TNDN
hiện hành
333
4
4.365.450.
884
Xác định kết
quả kinh
doanh
911 4.365.450.884
Tổng số phát sinh 4.365.450.
884
4.365.450.884
Số dư cuối kỳ
Cuối quý 4/2014, kế toán xác định LNTT của Công ty là 19.842.958.563 đồng.
Thuế TNDN tạm tính được định khoản như sau:
Nợ TK 8211: 4.365.450.884
Có TK 3334: 4.365.450.884
Kết chuyển sang TK 911
Nợ TK 911: 4.365.450.884
Có TK 8211: 4.365.450.884
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Ngày 30/09/2014, Công ty hoàn nhập TS thuế TNDN hoãn lại năm 2013 số tiền
là 289.391 đồng, kế toán hoạch toán:
Nợ TK 243: 289.391
Có TK 8212: 289.391
Ngày 30/09/2014, Công ty hoàn nhập Thuế TNDN hoãn lại phải trả năm 2013
46. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
với số tiền là 81.471.941 đồng. Kế toán hoạch toán:
Nợ TK 347: 81.471.941
Có TK 8212: 81.471.941
Chứng từ phụ lục
Công ty:Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi MẪU SỐ S03b – DN
Địa chỉ: 06 Nguyễn Thụy, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi (Ban hành theo QĐ
Điện thoại:0553.822.696 số 15/2006/QĐ-BTC ngày
Fax:0553.822.696 20/03/2006 củaBộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản 8212 (Chi phí thuế TNDN hoãn lại)
Đơn vị: Công ty Cổ phần Cơ khí và Xây lắp An Ngãi
Quý: 03/2014
Ngày
ghi sổ
Ngày
chứng
từ
Số
chứng
từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
TK
ĐƯ
Số tiền phát sinh
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Tài sản thuế
TNDN hoãn
lại
243 289.397
Thuế TNDN
hoãn lại phải
trả
347 81.471.941
Xác định kết
quả kinh
doanh
911 81.182.544
Tổng số phát sinh 81.471.941 81.471.941
Số dư cuối kỳ
2.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.10.1. Đặc điểm
Không yêu cầu quản lý chi tiết đối với khoản mục nào.
2.10.2. Chứng từ sử dụng hoạch toán
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng cân đối phát sinh
2.10.3. Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng duy nhất tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xác
định KQKD tại Công ty.
2.10.4. Sổ sách kế toán sử dụng
47. Trường Đại học Tài Chính- Kế Toán GVHD: ThS.Lê Văn Khương
Tải miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK 911
Sổ cái chi tiết Xác định kết quả sản xuất kinh doanh
2.10.5. Quy trình ghi sổ
Cuối mỗi tháng, kế toán tiến hành khóa sổ sau khi đã thực hiện bước kết
chuyển các khoản chi phí và thu nhập phát sinh trong tháng đó sang TK 911 để
xác định lợi nhuận thuần, ghi nhận vào Sổ Nhật ký chung và Sổ cái TK 911,
đồng thời kế toán tổng hợp còn theo dõi trên Sổ cái chi tiết tài khoản 911. Cuối
quý 4 kế toán kết chuyển toàn bộ thu nhập và chi phí phát sinh trong 12 tháng
để lập Báo cáo kết quả kinh doanh của năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012
Sau đó máy tính sẽ tự động xử lý chênh lệch và kết chuyển số chênh lệch vào
tài khoản421 “Lợi nhuận chưa phân phối”.
2.10.6. Số liệu minh họa
Tập hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý 4/2014, kế toán kết
chuyển các khoản doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh:
(1) Kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 5111: 59.115.745.569
Nợ TK 5112: 105.115.745.569
Có TK 911: 164.231.491.138
(2) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515: 457.565.537
Có TK 911: 457.565.537
(3) Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711: 45.151.766
Có TK 911: 45.151.766
(4) Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911: 120.487.660.759
Có TK 632: 120.487.660.759
(5) Kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911: 985.567.980
Có TK 635: 985.567.980
(6) Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911: 9.089.908.952
Có TK 641: 9.089.908.952
(7) Kết chuyển chi phí QLDN
Nợ TK 911: 14.324.221.406