1. TƯ VẤN CAI THUỐC LÁ
Phân môn Hô hấp - Đại học Y Hà Nội
2. Mục tiêu
1. Kiến thức
1.1. Trình bày được tác hại của thuốc lá lên hệ hô hấp.
1.2. Trình bày được các loại hình tư vấn dùng trong cai
thuốc lá: tư vấn ngắn 5A, tư vấn ngắn 5R và tư vấn sâu.
2. Kĩ năng
2.1. Thực hiện được tư vấn ngắn 5A và tư vấn ngắn 5R
cho người bệnh cai thuốc lá.
3. Thái độ
3.1. Thân thiện, đồng cảm, trung thực với người bệnh.
3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC LÁ TẠI VIỆT NAM
Gần một nửa nam giới Việt
Nam hút thuốc, tỷ lệ hút
thuốc ở nữ dưới 2%.
83% HT lá và 27% HT lào
Khoảng 40.000 người chết
mỗi năm do các nguyên
nhân liên quan đến hút
thuốc lá.
4. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC LÁ TẠI VIỆT NAM
Hình thức phổ biến của việc sử dụng
thuốc lá bao gồm:
Thuốc lá điếu:
- 12,5 triệu người HTL sản xuất
tại nhà máy
- 772.000 người HTL tự cuộn
Thuốc lào: 4,1 triệu người
5. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC LÁ TẠI VIỆT NAM
Hầu hết mọi người bắt đầu hút thuốc từ khi nào?
Trước 19 tuổi
Đa phần những người HT hút điếu thuốc đầu tiên
trong ngày khi nào? 6-30 phút sau khi thức dậy
Người hút thuốc thường hút bao nhiêu điếu mỗi
ngày? Khoảng 13,5 điếu
Mỗi năm người hút thuốc tiêu bao nhiêu tiền cho
thuốc lá? Khoảng 4,930,875 đồng
Source: GATS, 2010
7. Chất nhựa hắc ín (Tar)
7000 chất độc hoá học
50 chất gây ung thư
Chất phụ gia (Amoniắc)
Các-bon mô nô-xít (CO)
Chất Nicotin: một điếu thuốc
chứa 1-3mg
THÀNH PHẦN CỦA KHÓI THUỐC
8. FDA xếp Nicotin vào nhóm chất gây nghiện chủ
yếu, tương tự ma tuý Heroin và Cocain
Nicotin tác động lên các thụ thể ở HT thần kinh với
chất dẫn truyền thần kinh dopamine (hoá chất
chính trong não điều chỉnh mong muốn sử dụng
các chất gây nghiện), gây bài tiết adrenaline (nhịp
tim nhanh, co mạch ngoại vi, ức chế co bóp và tiết
dịch vị dạ dày)
NICOTIN
10. Khí CO có nồng độ cao trong khói thuốc lá và sẽ
hấp thụ vào máu, gắn với hemoglobine với ái
lực mạnh hơn 20 lần oxy
Với người hút TB 1 bao thuốc mỗi ngày thì hàm
lượng Hb khử có thể tới 7-8%. Sự tăng Hb khử
làm chuyển dịch đường cong phân tách oxy-
hemoglobin dẫn đến thiếu oxy tổ chức và góp
phần hình thành các mảng xơ vữa động mạch
MONOXIT CARBON (KHÍ CO)
11. Khói thuốc lá chứa nhiều chất kích thích dạng khí hoặc
dạng hạt nhỏ
Các chất kích thích này gây nên các thay đổi cấu trúc
của niêm mạc PQ dẫn đến tăng sinh các tuyến PQ, các
TB tiết nhầy và làm mất các TB có lông chuyển. Các thay
đổi này làm tăng tiết nhày và giảm hiệu quả thanh lọc của
thảm nhày-lông chuyển. Phần lớn các thay đổi này có thể
hồi phục được khi ngừng hút thuốc
CÁC PHÂN TỬ NHỎ TRONG KHÓI
THUỐC LÁ
12. Trong khói TL có trên 50 chất trong số đó gồm cả
các hợp chất thơm có vòng đóng như
Benzopyrene có tính chất gây ung thư.
Các hoá chất này tác động lên tế bào bề mặt của
đường hô hấp gây nên tình trạng viêm mạn tính,
phá huỷ tổ chức, biến đổi tế bào dẫn đến dị
sản, loạn sản rồi ác tính hoá.
CÁC CHẤT GÂY UNG THƯ
14. HÚT THUỐC VÀ BỆNH HÔ HẤP
Ảnh hưởng của thuốc lá đến chức năng phổi
Khi hít vào, không khí sẽ vào đường hô hấp trên
qua mũi và miệng, nơi không khí được lọc, sưởi
ấm và làm ẩm rồi qua khí quản để vào phổi
Khi khói thuốc đi vào qua miệng, người hút thuốc
đã vô tình bỏ qua cơ chế bảo vệ thứ nhất đó là
quá trình lọc ở mũi
15. Ảnh hưởng của thuốc lá đến chức năng phổi
Khói thuốc làm thay đổi cấu trúc các tuyến tiết nhầy và
thành phần của chất nhầy.
Viêm mạn tính niêm mạc đường thờ Tăng bài tiết đờm
Hệ thống lông chuyển bị phá huỷ Bài xuất đờm ra khỏi
đường hô hấp kém
Chất nhầy bị nhiễm bởi các chất độc hại, và bị giữ lại
nhiều trong tổ chức phổi cản trở sự lưu thông trao đổi khí.
HÚT THUỐC VÀ BỆNH HÔ HẤP
16. Ảnh hưởng của thuốc lá đến chức năng phổi
Tăng tính đáp ứng đường thở. Do ảnh huởng của các
chất độc hại trong khói thuốc, đường thở dễ bị co thắt.
Khi điều này xảy ra thì luồng khí hít vào và thở ra đều bị
cản trở ở người hút thuốc, và do đó hình thành các tiếng
ran rít, ran ngáy và có thể bị khó thở
Những người hút thuốc ở tuổi càng trẻ thì thời gian hút để
gây ra bệnh liên quan đến đường hô hấp càng ngắn so
với những người bắt đầu hút ở tuổi muộn hơn
HÚT THUỐC VÀ BỆNH HÔ HẤP
17. Tăng nhiễm virus
Tăng nhiễm vi khuẩn thường
Tăng lao phổi
Tăng các bệnh phổi mạn tính
HÚT THUỐC VÀ BỆNH HÔ HẤP
18. Ung thư phổi
90% trường hợp được chẩn đoán K phổi hàng năm trên thế
giới là người hút thuốc lá. Còn lại là do các nguyên nhân
khác như: ô nhiễm môi trường, bệnh nghề nghiệp, ăn uống,
cơ địa và các yếu tố di truyền.
Nguy cơ bị K phổi của những người hút thuốc cao hơn gấp
10 lần so với những người không hút thuốc. Mức độ tăng
nguy cơ khác nhau tuỳ theo loại tế bào ung thư
HÚT THUỐC VÀ BỆNH HÔ HẤP
19. HÚT THUỐC GÂY UNG THƯ PHỔI
Hút thuốc lá là nguyên nhân của 90% các ca ung thư phổi
21. Giãn phế nang
Hút thuốc lá là nguyên nhân của 75% các
ca bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
22. Nguy cơ tử vong do BPTNMT
Nếu nguy cơ bị chết vì
BPTNMT ở người
không hút thuốc là 1
thì nguy cơ này tăng
lên 66 lần ở người
nghiện nặng
66
KH 10 20 30 40 50 60 70 80
1
9,7
21
27
44
51
58
32
Lượng thuốc hút (Bao.Năm)
R Doll B med J 1976, 25, 1526-1536
24. NGUY CƠ MẮC BỆNH DO THUỐC LÁ
Bệnh
Viêm tắc động mạch chi 1 9 68 - 98 %
1 2 25 - 43%
Bệnh mạch vành
1 5 75 - 80%
Đột tử do bệnh tim trước
45 tuổi
1 6 80 - 90 %
Bệnh phổi tắc nghẽn MT
1 10 80 - 85%
Ung thư phổi
1 2 30 %
Tử vong do ung thư khác
Nguy cơ khi
không hút
Nguy cơ khi
có hút
Tỷ lệ tử vong
do hút thuốc
Sources : Fielding, 1985 ; US Dept of Health and Human Services,
1989; Wald, 1996; Slama, 1998.
26. Khái niệm
Hút thuốc thụ động:
Là hít phải khói thuốc
trong môi trường không
khí, trong đó bao gồm
khói thuốc từ đầu điếu
thuốc đang cháy và khói
thuốc do người hút thuốc
thở ra.
27.
28. TÁC HẠI CỦA HÚT THUỐC THỤ ĐỘNG
Khói toả ra từ đầu điếu thuốc chứa nhiều chất độc với
nồng độ cao gấp 21 lần so với khói thuốc thở ra.
Chính người hút thuốc cũng bị ảnh hưởng nhiều hơn
khi hít vào khói thuốc từ đầu thuốc đang cháy tỏa ra
Người không hút thuốc nhưng làm việc thường xuyên
với trong môi trường có khói thuốc có thể hít vào
lượng khói thuốc tương đương với việc hút 5 điếu
thuốc một ngày.
29. ẢNH HƯỞNG CỦA HÚT THUỐC THỤ
ĐỘNG VỚI SỨC KHOẺ
Làm tăng 20 -30% nguy cơ
ung thư phổi cho người hút
thuốc thụ động (Surgeon
general report, CDC, 2006).
Ước tính hút thuốc thụ
động hàng năm gây ra
3.400 ca tử vong vì ung thư
phổi
30. Làm tăng 25-30% nguy cơ
bệnh tim mạch cho người
hút thuốc thụ động.
Ước tính hút thuốc thụ
động hàng năm gây ra
22.700 đến 69.700 ca tử
vong vì bệnh tim ở Mỹ
ẢNH HƯỞNG CỦA HÚT THUỐC THỤ
ĐỘNG VỚI SỨC KHOẺ
31. ẢNH HƯỞNG CỦA HÚT THUỐC THỤ
ĐỘNG VỚI BÀ MẸ VÀ TRẺ EM
Khói thuốc thụ động làm tăng
22% nguy cơ trẻ sinh nhẹ cân
(dưới 2500g) (Leonardi-Bee
JA et al, 2008), dị tật, đẻ non
hút thuốc thụ động gây viêm
đường hô hấp, viêm tai giữa,
làm nặng thêm các triệu
chứng hen và gây đột tử ở trẻ
sơ sinh.
32. Hút thuốc thụ động và nguy cơ
ở trẻ em
Hút thuốc thụ động làm tăng nguy cơ hen
Mẹ hút: + 72% nguy cơ nhiễm khuẩn hô hấp
Bố + Mẹ hút: tăng 48% nguy cơ viêm tai giữa
tái phát
Chậm tốc độ tăng VEMS của trẻ
Rapport du groupe de travail DGS TABAGISME PASSIF.
Pr.Bertrand DAUTZENBERG, Paris 05- 2001
33. US Department of health and human services. CDC 2001:183-449.
Shah Nr and Al. Am J Obstet Gynecol, 2000;182:465-72.
nguy cơ 1,2 – 1,8 lần
TÁC HẠI TRÊN PHỤ NỮ CÓ THAI
nguy cơ 1,5 – 3,5 lần
nguy cơ 1,5 – 2,5 lần
nguy cơ 1,27 lần
1. Sảy thai tự nhiên
2. Thai chậm phát
triển
3. Thai ngoài tử cung
4. Sinh non
34. • Mẹ hút thuốc lá thai giảm cử động, tăng nhịp
tim
• Mẹ hút thuốc lá 3 tháng đầu thai kỳ nguy cơ
sứt môi và hở hàm ếch ở trẻ OR = 1,29 (1,18 –
1,42)
TÁC HẠI TRÊN BÀO THAI
Delcroix M. La grossesse et le tabac. Que sais-je n°3490, 2002:30-50
Wyszynski DF et al. Cleft Palate-Craniofacial Journal 1997; 34(3):206-210)
35. Nguy cơ sảy thai ở phụ nữ hút thuốc cao
gấp 3 lần so với phụ nữ không hút thuốc
36. Nguy cơ viêm phế
quản cấp:
- Mẹ hút thuốc: 72%
- Người khác trong
gia đình: 29%
gấp 2 nguy cơ đột
tử ở trẻ nhũ nhi
TÁC HẠI CHỦ YẾU TRÊN TRẺ EM
Bố hút thuốc Mẹ hút thuốc
Cả bố và mẹ
hút thuốc
Nguy cơ
viêm tai tái
diễn
21% 38% 48%
Nguy cơ hen
cấp
14 38 48%
37. 25% nguy cơ biến cố tim mạch
TÁC HẠI TRÊN NGƯỜI TRƯỞNG THÀNH
NGOÀI THAI KỲ
26% nguy cơ ung thư phế quản
80% nguy cơ gây khó chịu cho
người không hút thuốc lá
53% nguy cơ gây khó chịu cho
người hút thuốc lá
41. CƠ HỘI TƯƠNG TÁC NGƯỜI HÚT THUỐC LÁ
• Ít nhất 70% và 1/3 người hút thuốc lá gặp BS và
nha sỹ hàng năm.
• Ít nhất 70% người hút TL muốn cai
• 2/3 người tái nghiện muốn cai lại ngay trong 30
ngày.
• Đa số người hút thuốc lá xem “lời khuyên bác
sỹ” là “động cơ quan trọng” để họ cai thuốc lá.
Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
41
42. Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline
2008 update
HIỆU QUẢ LỜI KHUYÊN CỦA
NHÂN VIÊN Y TẾ
Lời khuyên
Số
nhánh
CI 95%
Tỷ lệ cai CI
95%
Không khuyên
(nhóm chứng)
9 1,0 7,9%
Bác sỹ khuyên 10 1,3 (1,1 – 1,6) 10,2 % (8,5 – 12)
42
43. Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
THỜI GIAN TỪNG LẦN KHUYÊN
CAI THUỐC LÁ
Thời gian
khuyên
Số
nhánh
OR (C.I. 95%) OR (C.I. 95%)
Không khuyên 30 1,0 10,9%
< 3 phút 19 1,3(1,01 – 1,6) 13,4%(10,9– 16,1)
3 – 10 phút 16 1,6 (1,2 – 2,0) 16%(12,8 – 19,2)
> 10 phút 55 2,3 (2,0 – 2,7) 22,1%(19,4– 24,7)
• Chỉ khuyên < 3 phút cũng hiệu quả
• Khuyên càng lâu, càng dài hiệu quả càng cao
43
44. Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
SỐ LẦN KHUYÊN CAI THUỐC LÁ
Σ lần
khuyên
Số
nhánh
OR (C.I. 95%) OR (C.I. 95%)
0 – 1 lần 43 1,0 12,4%
2 – 3 lần 17 1,4 (1,1 – 1,7) 16,3% (13,7 –
19,0)
4 – 8 lần 23 1,9 (1,6 – 2,2) 20,9% (18,1 –
23,6)
> 8 lần 51 2,3 (2,1 – 3,0) 24,7% (21,0 –
28,4)
Số lần khuyên càng nhiều hiệu quả cao
45
45. Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
NHÂN VIÊN Y TẾ Ở CÁC VỊ TRÍ
KHÁC NHAU KHUYÊN
N.V.Y.T Số nhánh OR (C.I. 95%) OR (C.I. 95%)
Không có 16 1,0 10,2%
Tự tìm hiểu 47 1,1 (0,9 – 1,3) 10,9% (9,1 – 12,7)
N.V.Y.T
không là BS
39 1,7 (1,3 – 2,1) 15,8%(12,8 – 18,8)
N.V.Y.T là
BS
11 2,2 (1,5 – 3,2) 19,9%(13,7 – 26,2)
• Mọi N.V.Y.T khuyên cai TL đều hiệu quả
• BS khuyên cai TL hiệu quả hơn
46
46. Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
PHỐI HỢP NHÂN VIÊN Y TẾ TRONG
KHUYÊN CAI THUỐC LÁ
Phối hợp
các N.V.Y.T
Số nhánh OR (C.I. 95%) OR (C.I. 95%)
0 30 1,0 10,8%
1 50 1,8 (1,5 – 2,2) 18,3% (15,4 – 21,1)
2 16 2,5 (1,9 – 3,4) 23,6% (18,4 – 28,7)
≥ 3 7 2,4 (2,1 – 2,9) 23,0% (20,0 – 25,9)
Phối hợp lời khuyên của N.V.Y.T ở
nhiều vị trí khác nhau giúp tăng cao
hiệu quả cai TL
47
47. LỜI KHUYÊN CAI THUỐC LÁ
Muốn cai (5A) Chưa muốn cai (5R)
Ask – Hỏi
Advise – Khuyên
Assess – Đánh giá
Assist – Hỗ trợ
Arrange – Sắp xếp
Relevant – Tương thích
Risk – Nguy cơ
Reward – Lợi ích
Roadblocks – Rào cản
Repetition – Lập lại
48
48. Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
LỜI KHUYÊN 5A
• Ask – Hỏi:
– Ông bà có đang hút thuốc lá không ?
• Advise – Khuyên:
– Ông bà hãy cai thuốc lá đi !
• Assess – Đánh giá:
– Ông bà có muốn cai thuốc lá không ?
• Assist – Hỗ trợ:
– Tôi sẽ hỗ trợ ông bà cai thuốc lá !
• Arrange – Sắp xếp: Ông bà hãy quay lại/ điện thoại /
liên lạc khi cần
49
49. Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
LỜI KHUYÊN 5R
• Relevance – Tương thích:
Chỉ ra cai TL là rất hợp với người được tư vấn
• Risk – Nguy cơ tiềm ẩn:
Chỉ ra nguy cơ tiềm tàng khi hút TL
• Rewards – Lợi ích mong đợi:
Chỉ ra các lợi ích mong đợi khi cai TL
• Roadblocks – Rào cản:
Chỉ ra các rào cản cai thuốc lá + giải pháp vượt qua
• Repetition – Lập lại: khuyên ở mọi lần khám
50. Treating Tobacco Use and Dependence - Clinical Practice Guideline 2008 update
YÊU CẦU ĐỐI VỚI LỜI KHUYÊN CAI THUỐC LÁ
• Rõ ràng:Nói “không” với hút thuốc lá.
Ex: Hút thuốc lá nhẹ cũng vẫn nguy hiểm
• Mạnh mẽ:
- Động từ hành động mạnh mẽ.
- Ex: Ông bà phải cai thuốc lá.
• Cá thể hóa:
– Liên quan trực tiếp đến cá nhân người được tư vấn
– Ex: Hút thuốc lá làm ông bà nhập viện nhiều hơn
51
51. HÃY KHUYÊN CAI THUỐC LÁ
• Tình huống 1:
– BN A, 56 tuổi, hút thuốc lá nhiều năm, mắc COPD,
muốn cai
• Tình huống 2:
– BN B, 45 tuổi, hút thuốc lá, đến vì THA, không muốn cai
• Tình huống 3:
– BN C, 52 tuổi vừa xuất viện vì nhồi máu cơ tim, vừa
mới cai thuốc lá được 2 tuần do BS bắt buộc
• Tình huống 4:
– BN D, 18 tuổi đến khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự,
không hút thuốc lá
52
52. TÌNH HUỐNG 1
• BN 56 tuổi, hút TL đến vì COPD, muốn cai
• Ông phải (2) cai hẳn (1) thuốc lá đi, hút thuốc lá gây (4)
COPD (3) cho ông: ho khó thở, nhập viện thường
xuyên hơn. Cai thuốc lá giúp (5) COPD (3) của ông ổn
định hơn, chậm tiến triển nặng hơn. Cai thuốc lá có
thể có khó chịu (6) nhưng chúng tôi sẽ giúp ông vượt
qua. Bất kỳ khi nào cần (7) ông có thể liên hệ lại để
chúng tôi giúp đỡ theo số ĐT...
53
53. TH2: BN 45 tuổi, hút TL, đến vì THA, không muốn cai
Ông phải cai ngay TL đi. Với bệnh THA đang mắc mà ông
còn hút thì bệnh sẽ nặng hơn: HA tăng hơn, dễ bị TBMMN,
NMCT …, cai TL giúp bệnh THA ổn định: trị số HA giảm,
giảm liều thuốc hạ áp; chậm tiến triển nặng: không tai biến,
NMCT. Cai TL có thể khó chịu: cáu gắt, tăng cân, mất ngủ…
trong giai đoạn đầu nhưng sẽ hết sớm. Nếu ông cần giúp
đỡ thì liên lạc với chúng tôi theo số điện thoại…
54
54. • BN C, 52 tuổi vừa xuất viện vì nhồi máu cơ tim, vừa
mới cai thuốc lá được 2 tuần do BS bắt buộc
• Ông phải tiếp tục cai, không được hút thuốc lá lại dù
chỉ một hơi vì hút thuốc lá có thể làm ông tái phát
nhồi máu cơ tim mà lần sau có thể không may mắn
và cứu sống được ông như lần vừa rồi. Cai thuốc lá
giúp việc điều trị lần này sẽ ổn định và tốt hơn. Cai
thuốc lá lúc đầu sẽ khó chịu nhưng chúng tôi sẽ có
thuốc để giúp ông cai được thành công, nếu gặp khó
khăn thì xin ông liên hệ theo số đt…
TÌNH HUỐNG 3
55
55. BN D, 18 tuổi đến khám sức khỏe nghĩa vụ quân
sự, không hút thuốc lá
Rất mừng vì em không hút thuốc lá, em tuyệt đối
không hút thuốc lá vì chúng ta biết rằng hút thuốc lá
rất có hại cho SK của em và những người xung
quanh. VD: nó gây hôi miệng, răng vàng, da xạm…
Không hút TL sẽ giúp em duy trì được SK, tươi tắn,
thông minh. Nếu em bị bạn bè rủ rê thì hãy từ chối
ngay.
TÌNH HUỐNG 4
56
56. Tư vấn 5A
1.1 Chào hỏi, giới thiệu bản thân và mở đầu buổi tiếp xúc
1.2 Lắng nghe, giao tiếp có lời và không lời
2.1 Ask – Hỏi
Tình trạng hút thuốc và sức khỏe hiện tại của bệnh nhận
2.2 Advise – Khuyên
Khuyên người bệnh hãy cai thuốc đi.
2.3 Assess – Đánh giá
Mức độ quyết tâm cai thuốc lá của người bệnh bằng thang tương ứng thị giác VAS
2.4 Assist – Hỗ trợ
Đưa ra các biện pháp hỗ trợ cai thuốc lá cho người bệnh
2.5 Arrange – Sắp xếp
Đưa ra thông tin liên lạc hỗ trợ khi người bệnh cần.