9. PHƯƠNG PHÁP DANH MỤC ĐẦU TƯ
PHỐI HỢP VỚI GIÁ TRỊ NỘI TẠI
- Chọn cổ phiếu tốt. (giá tăng trưởng trong 5 năm liên
tục, ổn định. TSLN >15%)
- Chọn doanh nghiệp tốt. (ROE >13%, DS & LN tăng trưởng
ổn định, rủi ro về nợ thấp)
- Phối hợp các cổ phiếu để tạo 1 danh mục: TSLN kỳ vọng,
rủi ro thấp
- Chọn vùng mua (thấp hoặc bằng GTNT)
- Nắm giữ dài hạn như là cổ đông
Trang: 9. Tai lieu so: 14157
19. An toàn tài chính: là không cần phải làm việc
mà có thể sống thoải mái trong 6 – 12 tháng.
Độc lập tài chính: ở tuổi XYZ, không cần phải
làm việc mà có thể sống thoải mái với mức
bằng mức sống hiện tại.
Tự do tài chính: ở tuổi XYZ, không cần phải
làm việc mà có thể sống rất thoải mái với mức
cao hơn mức sống hiện tại.
Trang: 19. Tai lieu so: 14157
24. LÃI SUẤT VS TỶ SUẤT LỢI NHUẬN
R (rate): Lãi suất, Tỷ suất sinh lợi trong đầu tư.
Đối với người cho vay, nhà đầu tư: R là tỷ suất lợi nhuận.
Đối với người vay, người nhận: R là lãi suất, là chi phí.
Đây là tỷ số cực kỳ quan trọng trong đầu tư. Tỷ suất lợi nhuận
càng lớn thì tiền chúng ta nhận được sau đầu tư sẽ càng cao
Trang: 24. Tai lieu so: 14157
26. Số tiền ban đầu 100 đồng. Đầu tư với lãi suất 12%/năm.
Sau 1 năm chúng ta sẽ nhận được tiền lãi, tính theo công
thức sau:
Tiền lãi = Tiền gốc * lãi suất/năm
Tiền lãi = 100*12%= 12 đồng.
12 đồng tiền lãi này ta có quyền nhận về để sử dụng, hoặc
để lại 12 đồng này để nhập vốn. Trang: 26. Tai lieu so: 14157
27. Nếu chúng ta Lấy 12 đồng lãi ra,
tức là không nhập 12 đồng lãi này vào tiền gốc
để sinh lãi
Trường hợp này gọi là lãi suất đơn.
Trang: 27. Tai lieu so: 14157
28. - Cuối năm 1, chúng ta có tiền gốc 100, và tiền lãi: 12
- Cuối năm 2, chúng ta có tiền gốc 100, và tiền lãi: 24
- Cuối năm 3, chúng ta có tiền gốc 100, và tiền lãi: 36
- Cuối năm 4, chúng ta có tiền gốc 100, và tiền lãi: 48
- Cuối năm 5, chúng ta có tiền gốc 100, và tiền lãi: 60
Số tiền kỳ thứ N = Số tiền gốc * (1+ lãi suất*n)
Năm 5 = 100 *(1+12%*5)
= 100*(1+60%) = 100 + 60 = 160
Trang: 28. Tai lieu so: 14157
29. Nếu chúng ta nhập 12 đồng tiền lãi này vào
tiền gốc, và 12 đồng này sinh lãi, thì
trường hợp này gọi là lãi suất kép.
Trang: 29. Tai lieu so: 14157
30. - Sau 1 năm: chúng ta sẽ có số tiền lãi là = 100*12% = 12
Tổng số tiền cuối năm 1 = 100 + 12 = 112.
- Sau 2 năm: chúng ta sẽ số tiền lãi là = 112*12% = 13.44
Tổng số tiền cuối năm 2 = 112 + 13.44 = 125.44
Trang: 30. Tai lieu so: 14157
31. - Số tiền cuối năm 1 = 100*(1+12%) = 112.00
- Số tiền cuối năm 2 = 112*(1+12%) = 125.44
- Số tiền cuối năm 3 = 125.44*(1+12%) = 140.49
- Số tiền cuối năm 4 = 140.49*(1+12%) = 157.35
- Số tiền cuối năm 5 = 157.35*(1+12%) = 176.23
= 100*(1+12%)^5 = 176.23
Trang: 31. Tai lieu so: 14157
32. LÃI SUẤT KÉP
Số tiền kỳ thứ N = Số tiền gốc * (1+ lãi suất)^n
Giá trị tương lai = Giá trị hiện tại * (1+ lãi suất)^n
Fv = Pv * (1+ rate)^n
Giá trị hiện tại: Present Value: Pv
Giá trị tương lai: Future Value: Fv
Trang: 32. Tai lieu so: 14157
33. Excel về lãi suất kép.
Hiểu nhầm về lãi suất kép
Trang: 33. Tai lieu so: 14157
34. Trường hợp: 1 triệu tiền gốc, lãi suất 12%,
Sau 5 năm, sẽ là = 1,000,000*(1+12%)^5= 1,762,342.
Sau 10 năm, sẽ là = 1,000,000*(1+12%)^10= 3,105,848
Sau 20 năm, sẽ là = 1,000,000*(1+12%)^20= 9,646,922
Sau 30 năm, sẽ là = 1,000,000*(1+12%)^30= 29,959,922
Trang: 34. Tai lieu so: 14157
36. Nhà bác học lừng danh Albert Einstein
"Lãi suất kép là kỳ quan thứ 8 của loài người. Những ai
hiểu được nó sẽ nhận được giá trị to lớn từ nó. Những ai
không hiểu nó, sẽ trả giá vì nó".
Trang: 36. Tai lieu so: 14157
37. Đầu tư 1 triệu đồng
Trang: 37. Tai lieu so: 14157
38. HIỆU ỨNG LÃI SUẤT KÉP:
LÃI SUẤT, THỜI GIAN
&
HIỆU ỨNG CỦA
NHIỀU DÒNG TIỀN Trang: 38. Tai lieu so: 14157
40. Mỗi ngày tiết kiệm 33K, một tháng tiết kiệm 1 triệu đồng,
Mỗi năm đầu tư 12 triệu lãi suất năm 12%, ta sẽ được
Mười hai triệu của năm 2020, sẽ có giá trị tại năm thứ 2029, là =
12.000.000*(1+12%)10 = 37.270.179
Mười hai triệu của năm 2021, sẽ có giá trị tại năm thứ 2029, là =
12.000.000*(1+12%)9 = 33.276.945
Mười hai triệu của năm 2022, sẽ có giá trị tại năm 2029, là =
12.000.000*(1+12%)8 = 29.711.558
Mười hai triệu của năm 2023, sẽ có giá trị tại năm 2029, là =
12.000.000*(1+12%)7 = 26.528.177
…..
Trang: 40. Tai lieu so: 14157
49. - Nắm rõ cơ sở/tính pháp lý của sản phẩm. Nhà nước,
pháp luật có bảo vệ chúng ta không?
- Nắm rõ "hạng mức tín dụng", độ tin cậy của người bán,
người giữ phần "cán" tài sản mà ta đã đầu tư.
- Hiểu rõ nguyên tắc vận hành, tạo ra lợi nhuận của tài
sản/sản phẩm.
NHỮNG NGUYÊN TẮC VÀNG TRONG ĐẦU TƯ:
.
Trang: 49. Tai lieu so: 14157
50. NHẬN DIỆN VÀ QUẢN LÝ NHỮNG RỦI RO.
1. RỦI RO MẤT HẲN VỐN
2. RỦI RO KHÔNG ĐẠT TỶ SUẤT LỢI NHUẬN
3. RỦI RO THANH KHOẢN (CHUYỂN ĐỔI RA TIỀN)
CHỈ CÓ TRÁI PHIẾU 1 NĂM CỦA CHÍNH PHỦ XẾP HẠNG AAA LÀ
KHÔNG CÓ RỦI RO. CÒN LẠI TẤT CẢ CÁC CÔNG CỤ ĐẦU TƯ
ĐỀU CÓ RỦI RO.
Trang: 50. Tai lieu so: 14157
51. NHỮNG NGUYÊN TẮC VÀNG TRONG ĐẦU TƯ:
"Không bao giờ có 1 bữa trưa miễn phí".
Vì thế chúng ta hãy Nói Không với tất cả sản
phẩm Cam Kết lợi nhuận cao.
Trang: 51. Tai lieu so: 14157
52. CHÚNG TA KHÔNG PHẢI LÀ NHÀ ĐẦU TƯ
CHUYÊN NGHIỆP VÀ VÌ THẾ
KHÔNG ĐẦU TƯ VÀO NHỮNG CÔNG CỤ MÀ
CHÚNG TA KHÔNG HIỂU TƯỜNG TẬN.
Trang: 52. Tai lieu so: 14157
53. - Kinh doanh, đầu cơ ngắn hạn (trading): Vàng tài
khoản, Forex, chứng khoán.
- Sản phẩm bất động sản phức tạp.
- Tiền số.
Tất cả những gì ta không biết rõ!
Nhà đầu tư cá nhân, nghiệp dư
Không đầu tư:
Trang: 53. Tai lieu so: 14157
54. - Tiết kiệm ngân hàng
- Vàng.
- Bảo hiểm nhân thọ,
- Trái phiếu doanh nghiệp.
- Chứng chỉ quỹ đầu tư.
- Bất động sản.
- Hùn vốn công ty
- Cổ phiếu trên sàn (dài hạn)
Chỉ đầu tư
những gì
chúng
ta biết rõ!
Trang: 54. Tai lieu so: 14157